Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giao an lop 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.7 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 3



Thứ ngày Mơn Tên bài dạy


Hai


Học vần (2)
Đạo đức
Thủ cơng


O - c


Gọn gàng sạch sẽ (T1)


Xé dán hình vuông – hình tròn.


Ba


Thể dục
Học vần (2)
Tốn


ĐHĐN -Trò chơi.
Ô - ơ


Luyện tập




Học vần (2)
Tốn



TNXH
Mó thuật


Ôn tập


Bé hơn – Dấu <


Nhận biết các vật xung quanh.
Màu và vẽ màu vào hình đơn giản.


Năm


Học vần (2)
Tốn


Tập viết


I – a


Lớn hơn – Dấu >
Lễ, cọ, bờ, hổ


Sáu


Học vần (2)
Tốn


Hát
Sinh hoạt



N – m
Luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Thứ ngày tháng 9 năm 2006
<b>Môn : Học vần</b>


<b>BAØI : O , C</b>



<b>I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:</b>
-Đọc và viết được: o, c, bị, cỏ.


-Đọc được các tiếng ứng dụng: bo, bị, bó, co, cị, cỏ và câu ứng dụng bị bê có bó cỏ.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: vó bè.


-Nhận ra được chữ o, c trong các từ của một đoạn văn.
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


-Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật các từ khố: bị, cỏ và câu ứng dụng bị bê có bó
cỏ).


-Tranh minh hoạ phần luyện nói: vó bè.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.


Đọc câu ứng dụng: ve ve ve, hè về..


Viết bảng con.GV nhận xét chung.
2.Bài mới:


2.1.Giới thiệu bài:


GV treo tranh yêu cầu học sinh quan sát
và trả lời câu hỏi:


 Tranh vẽ gì?


 Trong tiếng bị, cỏ có âm gì và dấu
thanh gì đã học?GV viết bảng: bị, cỏ
Hơm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm
mới: o, c (viết bảng o, c)


2.2.Dạy chữ ghi âm:
<i>a) Nhận diện chữ:</i>


GV hỏi: Chữ o giống vật gì?


GV có thể minh hoạ bằng các mẫu vật
và yêu cầu học sinh tìm chữ o trong bộ
chữ và cài lên bảng cài.


Nhận xét, bổ sung.


<i>b) Phát âm và đánh vần tiếng:</i>
-Phát âm.


GV phát âm mẫu: âm o. (lưu ý học sinh


khi phát âm mở miệng rộng, mơi trịn).
GV chỉnh sữa cho học sinh.


-Giới thiệu tiếng:GV gọi học sinh đọc
âm o.GV theo dõi, chỉnh sữa cho học
sinh.


Có âm o muốn có tiếng bò ta làm như
thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng bò.
GV cho học sinh nhận xét một số bài
ghép của các bạn.


Học sinh nêu tên bài trước.
6 em.


N1: l – lê, h – hè.
Tồn lớp.


Đàn bị đang ăn cỏ.


Âm b, thanh huyền, thanh hỏi đã học.
Theo dõi.


Giống quả trứng, quả bóng bàn….
Tồn lớp thực hiện.


Lắng nghe.


Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát
âm.



6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.


Thêm âm b đứng trước âm o, dấu huyền ở
trên âm o.


Cả lớp cài: bò.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GV nhận xét và ghi tiếng bò lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .


Hướng dẫn đánh vần


GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Gọi đọc sơ đồ 1.


GV chỉnh sữa cho học sinh.
Âm c (dạy tương tự âm o).


- Chữ “c” gồm một nét cong hở phải.
- So sánh chữ “c" và chữ “o”.


-Phát âm: Gốc lưỡi chạm vào vòm mềm
rồi bật ra, khơng có tiếng thanh.


-Viết giống âm o, điểm dừng bút trên
đường kẻ ngang dưới một chút.


Đọc lại 2 cột âm.



Viết bảng con: o – bò, c – cỏ.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:


Cơ có bo, (co) hãy thêm cho cô các dấu
thanh đã học để được tiếng có nghĩa.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn
tiếng.Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng
dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng.


3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học,
Đọc lại bài. NX tiết 1.


Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.


Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi
bảng: bị bê có bó cỏ.


Gọi đánh vần tiếng bị, có, bó cỏ, đọc
trơn tiếng.Gọi đọc trơn tồn câu.


GV nhận xét.


- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hơm nay
là gì nhỉ?


GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống
các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo


chủ đề.Giáo dục tư tưởng tình cảm.


- Đọc sách kết hợp bảng con.


GV đọc mẫu.Gọi học sinh đọc sách kết
hợp đọc tiếng từ ở bảng con.GV nhận
xét cho điểm.


-Luyện viết:GV cho học sinh luyện viết ở
vở Tiếng Việt trong 3 phút.


GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới
mang âm mới học


Lắng nghe.
1 em


Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1,
nhóm 2.


2 em.


Lớp theo dõi.


Giống nhau: Cùng là nét cong.


Khác nhau: Âm c nét cong hở, âm o có nét
cong kín.



Lắng nghe.


2 em.


Nghỉ 5 phút.
Tồn lớp.


Bò, bó, bõ, bỏ, bọ.
Cò, có, cỏ, cọ.


6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.


Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.


6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.


Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng
bị, có, bó, cỏ).


6 em.
7 em.
“vó bè”.


Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của
GV.


10 em



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

5.Nhận xét, dặn dò: Lắng nghe.


Thứ ngày tháng 9 năm 2006
<b>Môn : Thủ cơng</b>


<b>BÀI 3 : XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN</b>



<i><b>I.Mục tiêu</b>: Giúp học sinh :-Học sinh làm quen với kĩ thuật xé, dán giấy để tạo hình.xé được đường</i>
thẳng đường cong.


-Xé được hình vng, hình trịn theo học sinh và biết cách dán cho cân đối.
<b>II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị:</b>


-Bài mẫu về xé dán hình vng, hình trịn.
-Hai tờ giấy màu khác nhau (màu tương phản).
-Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.


Học sinh: -Giấy thủ cơng màu, giẫy nháp , hồ dán, bút chì, vở thủ công.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.Ổn định:


2.KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ
công của học sinh.


3.Bài mới:Giới thiệu bài, ghi tựa.



Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan
<i>sát và nhận xét.</i>


Cho các em xem bài mẫu và phát hiện
quanh mình xem đồ vật nào có dạng
hình vng, hình trịn.


Hoạt động 2: hình vng


GV lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm,
Làm các thao tác xé từng cạnh một như
xé hình chữ nhật.


Sau khi xé xong lật mặt màu để học
sinh quan sát hình vng.


u cầu học sinh thực hiện trên giấy
nháp


Hoạt động 3: hình trịn
GV thao tác mẫu .


Xé hình vng ra khỏi tờ giấy màu.
Lần lượt xé sau đó xé dàn dần, chỉnh
sửa thành hình tròn.


Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy
nháp , tập đánh dấu, vẽ, xé hình trịn từ
hình vng



Hoạt động 4: Dán hình


Sau khi xé xong hình vng, hình trịn.
GV hướng dẫn học sinh thao tác dán
hình:


Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối


Hát


Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV
kiểm tra.


Nhắc lại.


Học sinh nêu: Ông Trăng hình tròn, viên
gạch hoa lót nền hình vuông,…


Theo dõi


Xé hình vuông trên giấy nháp
Theo dõi


Xé hình tròn trên giấy nháp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

trước khi dán.


Pải dán hình bằng một lớp hồ mỏng,
đều.Miết tay cho phẳng các hình.



Hoạt động 5: Thực hành


GV yêu cầu học sinh xé một hình vng,
một hình trịn, nhắc học sinh cố gắng xé
đều tay, xé thẳng, tránh xé vội xé khơng
đều cịn nhiều vết răng cưa.


Yêu cầu các em kiểm tra lại hình trước
khi dán.Yêu cầu các em dán vào vở thủ
công.


4.Đánh giá sản phẩm:


GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm:
Các đường xé tương đẹp, ít răng cưa.
Hình xé cân đói, gần giống mẫu.
Dán đều, khơng nhăn.


5.Củng cố :Hỏi tên bài, nêu lại cách xé
dán hình vuông, hình tròn.


6.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em học tốt.
Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu,
hồ dán để học bài sau.


Xé một hình vng, một hình trịn và dán
vào vở thủ cơng.


Nhận xét bài làm của các bạn.



Nhắc lại cách xé dán hình vuông, hình
tròn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Thứ ba ngày tháng 9 năm 2006</b>
<b>MÔN : THỂ DỤC</b>


<b>BÀI 3 : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRỊ CHƠI .</b>



<b>I.Mục tiêu : </b>


-Ơn tập hợp hàng dọc, dóng hàng. Yêu cầu học sinh tập hợp đúng chỗ, nhanh và
trật tự hơn giờ trước.


-Làm quen với đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu thực hiện động tác theo khẩu
lệnh ở mức cơ bản đúng.


-Ơn trị chơi “Diệt các con vật có hại”. u cầu tham gia vào trị chơi ở mức
tương đối chủ động.


<b>II.Chuẩn bị : Còi, sân bãi. Vệ sinh nơi tập …</b>
III. Các hoạt động dạy học :


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.Phần mở đầu:


Thổi còi tập trung học sinh thành 4
hàng dọc, cho quay thành hàng ngang.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.


Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 –
2, … (2 phút) đội hình hàng ngang hoặc
hàng dọc.


2.Phần cơ bản:


<i>*Ơn tập hàng dọc, dóng hàng: 2 – 3 lần.</i>
Xen kẽ giữa các lần hô “Nghiêm … ! ”,
GV hô “Thơi ! ” để học sinh đứng bình
thường. Chú ý sữa chữa động tác sai cho
các em.


*Tư thế đứng nghỉ: 2 – 3 lần.
Như hướng dẫn động tác nghiêm.


*Tập phối hợp: Nghiêm, nghỉ: 2 – 3 lần.
*Tập phối hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng
<i>hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ: 2 lần.</i>
GV cho học sinh giải tán, sau đó hơ
khẩu lệnh tập hợp, dóng hàng, đứng
nghiêm, nghỉ. Nhận xét rồi cho học sinh
giải tán để tập lần 2.


<i>*Trò chơi:</i>


Diệt các con vật có hại (5 – 6 phút)
GV nêu trò chơi, hỏi học sinh những con
vật nào có hại, con vật nào có ích. Cho
học sinh kể thêm những con vật có hại


mà các em biết.


Cách chơi:


GV hô tên các con vật có hại thì học


HS ra sân tập trung.


Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Học sinh sửa sai lại trang phục.


Ôn lại giậm chân tại chỗ do lớp trưởng
điều khiển.


Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Tập luyện theo tổ, lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

sinh hô diệt, tên các con vật có ích thì
học sinh lặng im, ai hô diệt là sai.


3.Phần kết thúc :


Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1, 2, 1, 2, …
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.


GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.


Hướng dẫn về nhà thực hành.
GV hô “Giải tán”



Thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.


Thực hiện giậm chân tại chỗ.


Thứ tư ngày 20 tháng 9 năm 2006


<b>Môn : Học vần</b>


<b>BÀI : Ô , Ơ.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Đọc và viết được: ô, ơ, cô, cờ.


-Đọc được các tiếng ứng dụng hô, hồ, hổ, bơ, bờ, bở và câu ứng dụng bé có vở vẽ.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bờ hồ.


-So sánh ô, ơ và o trong các tiếng của một văn bản.
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


-Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) của các từ khoá: cơ cờ và câu ứng dụng bé có vở
vẽ.Tranh minh hoạ phần luyện nói: bờ hồ.


<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.


Đọc câu ứng dụng: Viết bảng con: bò, cỏ.
GV nhận xét chung.



2.Bài mới:


2.1.Giới thiệu bài:


GV đưa tranh thứ 1 hỏi: Tranh vẽ gì?
GV đưa ra lá cờ hỏi: Trên tay cơ có gì?
Trong tiếng cơ, cờ có âm gì và dấu
thanh gì đã học?


Hơm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm
mới: ô, ơ (viết bảng ô, ơ)


2.2.Dạy chữ ghi âm:
<i>a) Nhận diện chữ:</i>


GV hỏi: Chữ ô giống với chữ nào đã học?
Chữ ô khác chữ o ở điểm nào?


u cầu học sinh tìm chữ ơ trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.


<i>b) Phát âm và đánh vần tiếng:</i>


-Phát âm.GV phát âm mẫu: âm ô. (lưu ý
học sinh khi phát âm mở miệng hơi hẹp
hơn o, mơi trịn).


GV chỉnh sữa cho học sinh.Giới thiệu
tiếng:GV gọi học sinh đọc âm ơ.



GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm ô muốn có tiếng cô ta làm như
thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng cô.
GV cho học sinh nhận xét một số bài
ghép của các bạn.


GV nhận xét và ghi tiếng cô lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .


Hướng dẫn đánh vần


GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.


Gọi đọc sơ đồ 1.GV chỉnh sữa cho học
sinh. Âm ơ (dạy tương tự âm ô).


- Chữ “ơ” gồm một chữ o và một dấu “?”


Học sinh nêu tên bài trước.
6 em.


N1: o – bị, N2: c – cỏ.
Tồn lớp.


Cơ giáo dạy học sinh tập viết.
Lá cờ Tổ quốc.


Âm c, thanh huyền đã học.
Theo dõi.



Giống chữ o.


Khác: Chữ ơ có thêm dấu mũ ở trên chữ o.
Tồn lớp thực hiện.


Lắng nghe.


Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát
âm.


6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.


Thêm âm c đứng trước âm ơ.
Cả lớp cài: cơ.


Nhận xét một số bài làm của các bạn
khác.


Lắng nghe.
1 em


Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1,
nhóm 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

nhỏ ở phía phải, trên đầu chữ o.
- So sánh chữ “ơ" và chữ “o”.
-Phát âm: Miệng mở trung bình.



-Viết: Lưu ý: Chân “râu” (dấu hỏi nhỏ)
chạm vào điểm dừng bút.


Đọc lại 2 cột âm.Viết bảng con: ô – cô, ơ
- cờ.GV nhận xét và sửa sai.


Dạy tiếng ứng dụng:


Cơ có tiếng hô, hô, hãy thêm cho cô các
dấu thanh đã học để được tiếng có
nghĩa.


GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn
tiếng.Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng
dụng. Gọi học sinh đọc tồn bảng.


3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm
mới học. Đọc lại bài NX tiết 1.


Tieát 2


Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.


Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi
bảng: bé có vở vẽ.


Gọi đánh vần tiếng vở, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn tồn câu.GV nhận xét.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hơm nay


là gì nhỉ?


GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống
các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo
chủ đề.Giáo dục tư tưởng tình cảm.


Đọc sách kết hợp bảng con.


GV đọc mẫu.Gọi học sinh đọc sách kết
hợp đọc tiếng từ ở bảng con.


GV nhận xét cho điểm.
-Luyện viết:


GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng
Việt trong 3 phút.


GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới
mang âm mới học


5.Nhận xét, dặn dò:


Lớp theo dõi.


Giống nhau: Đều có một nét vịng khép
kín.


Khác nhau: Âm ơ có thêm “dấu”.


Lắng nghe.


2 em.


Nghỉ 5 phút.
Tồn lớp.


Hồ, hố, hổ, hộ, hỗ.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.


Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.


6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.


Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng
vở).


6 em.
7 em.
“bờ hồ”.


Học sinh luyện nói theo hệ thống câu hỏi
của GV.


10 em


Nghỉ 5 phút.
Tồn lớp thực hiện.



Lắng nghe.


<b>Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2006</b>
<b>Mơn : Học vần</b>


<b>BÀI : ÔN TẬP</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Đọc viết một cách chắc chắn các âm, chữ vừa học trong tuần: ê, v, l, h, o, c, ô,
ơ.


-Ghép được các chữ rời thành chữ ghi tiếng.


-Ghép chữ ghi tiếng với các dấu thanh đã học để được các tiếng khác nhau có nghĩa.
-Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể “hổ”.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


-Sách Tiếng Việt 1, tập một.
-Bảng ôn (tr. 24 SGK).


-Tranh minh hoạ câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ.
-Tranh minh hạo cho truyện kể “hổ”.


<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC :



GV cho học sinh viết bảng con (2 học
sinh viết bảng lớp và đọc): ô – cô, ơ –
cờ.


Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng của
bài 10: hô, hồ, hổ, bơ, bờ, bở, và đọc câu
ứng dụng: bé có vở vẽ.


Nhận xét, sửa lỗi cho học sinh.
2.Bài mới:


2.1 Giới thiệu bài: Ghi tựa


Gọi học sinh nhắc lại các âm và chữ mới
đã được học thêm.


GV gắn bảng ô đã đươcï phóng to và nói:
Cơ có bảng ghi những âm và chữ mà
chúng ta học từ đầu năm đến giờ. Các
em hãy nhìn xem cịn thiếu chữ nào nữa
khơng?


2.2 OÂn taäp


<i>a) Các chữ và âm đã học.</i>


Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ
ở bảng ôn 1 (SGK) và thực hiện theo yêu
cầu của GV.GV đọc.



GV chỉ chữ.


<i>b) Ghép chữ thành tiếng.</i>


Lấy chữ b ở cột dọc và ghép với chữ e ở
dịng ngang thì sẽ được tiếng gì? GV ghi
bảng be.


Gọi học sinh tiếp tục ghép b với các chữ
còn lại ở dòng ngang và đọc các tiếng
vừa ghép được.


Tương tự, GV cho học sinh lần lượt ghép
hết các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng
ngang và điền vào bảng (lưu ý không
ghép c với e, ê).


Thực hiện bảng con.
Học sinh đọc.


Chỉ trên bảng lớp.


Âm ê, v, l , h, o, c, ô, ơ.


Đủ rồi.


1 học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ ở
Bảng ơn 1


Học sinh chỉ chữ.


Học sinh đọc âm.
Be.


1 học sinh ghép: bê, bo, bô, bơ.


Thực hiện ghép các chữ ở cột dọc với chữ ở
dòng ngang và điền vào bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

GV hỏi: Trong tiếng ghép được, thì các
chữ ở cột dọc đứng ở vị trí nào?


Các chữ ở dịng ngang đứng ở vị trí nào?
Néu ghép chữ ở dòng ngang đứng trước
và chữ ở cột dọc đứng sau thì có được
khơng?


GV gắn bảng ôn 2 (SGK).


u cầu học sinh kết hợp lần lượt các
tiếng ở cột dọc với các thanh ở dịng
ngang để được các tiếng có nghĩa.


GV điền các tiếng đó vào bảng.


Giúp học sinh phân biệt nghĩa của các
từ khác nhau bởi dấu thanh.


GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
<i>c) Đọc từ ngữ ứng dụng</i>



Giải nghĩa từ ngữ ứng dụng:


+ lò cò: co một chân lên và nhảy bằng
chân còn lại từng quãng ngắn một.


+ vơ cỏ: thu gom cỏ lại một chỗ.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
<i>d) Tập viết từ ngữ ứng dụng</i>


Viết mẫu lên bảng lớp lò cò, vơ cỏ. Vừa
viết vừa lưu ý học sinh cách viết nét nối
giữa các chữ, vị trí của dấu thanh.


Yêu cầu học sinh nhận xét một số bài
viết của các bạn. Bạn viết đúng chưa?
Đẹp chưa? Trình bày đã hợp lí chưa?
GV chỉnh sữa chữ viết, vị trí dấu thanh
cho học sinh.


3.Củng cố tiết 1: Đọc lại bài. NX tiết 1.
<b>Tiết 2</b>


Tiết 2: Luyện tập
<i>a) Luyện đọc</i>


Đọc lại bài học ở tiết trước.


GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
<i>*Đọc câu ứng dụngGV gắn tranh và hỏi:</i>
Các em thấy gì ở trong tranh?



Bạn có đẹp khơng?


Bạn nhỏ trong tranh đang cho chúng ta
xem hai tranh đẹp mà bạn vừa vẽ về cơ
giáo và lá cờ Tổ quốc.


Đó chính là nội dung của câu ứng dụng
hơm nay. Hãy đọc cho cơ.


Đứng trước.
Đứng sau.


Khơng, vì khơng đánh vần được, khơng có
nghĩa.


Học sinh đọc theo GV chỉ bảng, 1 học sinh
lên bảng đọc toàn bộ bảng.


1 học sinh đọc các dấu thanh và bê, vo.
Cá nhân, nhóm, lớp.


Lắng nghe.


CN, nhóm, lớp đọc các từ ngữ ứng dụng
viết trên bảng.


1 hoïc sinh lên biểu diễn.
Lắng nghe.



Nghỉ 5 phút.
Viết bảng con từ ngữ: lò cò, vơ cỏ.


Học sinh nhận xét và trả lời các câu hỏi
của GV.


Học sinh tập viết lò cò trong vở Tập Viết.


Đọc: co, cỏ, cị, cọ.


Đọc tồn bộ bài trên bảng lớp (CN, nhóm,
lớp).


Em bé đang giơ hình vẽ cơ gái và lá cờ,
trên bàn có bút vẽ màu…


Đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh giúp
học sinh đọc trơn tiếng .


GV đọc mẫu câu ứng dụng.


<i>b) Luyện viết :Yêu cầu học sinh tập các</i>
từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập
viết.


<i>c) Kể chuyện: hổ (lấy từ truyện “Mèo</i>
dạy Hổ” ).



Xưa kia, Mèo nổi tiếng là một thầy
dạy võ cao siêu. Hổ to lớn phục phịch
nhưng khơng biết võ. Nó cậy mình có
hình dáng giống Mèo liền lân la đến
làm quen và cuối cùng xin Mèo truyền
cho võ nghệ. Mèo nhận lời.


Hằng ngày, Hổ đén lớp, học tập
chuyên cần. Nó muốn nhanh chóng nắm
hết bí quyết võ thuật của Mèo để làm
chúa tể. Thấy Hổ ham học hỏi, Mèo
cũng không tiếc công sức và thời gian,
dạy dỗ nó rất tận tình. Thấm thốt Hổ
đã theo gần hết khố học. Nó đắc chí về
khả năng vỏ nghệ của mình và nghĩ
rằng vốn của thầy đã cạn rồi.


Một lần, Hổ phục sẵn, khi thấy Mèo
đi qua, nó liền nhảy ra vồ Mèo định ăn
thịt. Mèo liền chống trả lại rất quyết
liệt. Nhân lúc Hổ sơ ý, Mèo nhảy tót lên
một cây cao. Hổ đứng dưới rất gầm gào,
bất lực. Đến lúc đó Hổ mới tiếc là chưa
học hết các môn võ của thầy.


Sau trận ấy Hổ xấu hổ quá. Nó chạy
thật xa vào rừng và không bao giờ dám
gặp Mèo nữa.


 Dựa vào nội dung trên, GV kể lại một


cách diễn cảm có kèm theo tranh.


GV chia lớp thành 4 nhóm.


Qua câu chuyện này, các em thấy được
Hổ là con vật như thế nào?


4.Củng cố, dặn dò: GV chỉ bảng ôn cho
học sinh theo dõi và đọc theo.


Yêu cầu học sinh tìm chữ và tiếng trong
một đoạn văn bất kì.Về nhà học bài,
xem lại bài xem trước bài 12.


Nghỉ 5 phút.
Học sinh tập các từ ngữ cịn lại của bài
trong vở Tập viết.


Theo dõi và lắng nghe.


Lắng nghe.


Đại diện 4 nhóm 4 em để thi đua với nhau.
+Tranh 1: Hổ đến xin Mèo truyền cho võ
nghệ. Mèo nhận lời.


+Tranh 2: Hằng ngày, Hổ đến lớp học tập
chun cần.


+Tranh 3: Một lần Hổ phục sẵn, khi thấy


Mèo đi qua, nó liền nhảy ra vồ Mèo định
ăn thịt.


+Tranh 4: Nhân lúc Hổ sơ ý, Mèo nhảy tót
lên một cây cao. Hổ đứng dưới đất gầm
gào, bất lực.


Hổ là con vật vơ ơn, đáng khinh bỉ.


Học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn
văn bất kì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Thứ ngày tháng 9 năm 2006
<b>Mơn : Mĩ Thuật</b>


<b>BÀI : MÀU VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH ĐƠN GIẢN</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


-Nhận biết 3 màu: đỏ, vàng, lam.


-Biết vẽ màu vào hình đơn giản. Vẽ được màu kính hình, khơng (hoặc ít) ra
ngồi hình vẽ.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


GV: -Một số ảnh hoặc tranh có màu đỏ, vàng, lam.


-Một số đồ vật có màu đỏ, vàng, lam như hộp sáp màu, quần áo, hoa quả…
-Bài vẽ của học sinh các năm trước



HS: -Vở tập vẽ 1.


-Bút chì đen, chì màu hoặc bút dạ, sáp màu.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


1. KTBC: Kiểm tra dụng cụ học môn mó
thuật của học sinh.


2. Bài mới:


Hoạt động 1: Giới thiệu màu sắc: 3 màu
đỏ, vàng, lam.


GV cho học sinh quan sát hình 1, Bài 3,
Vở Tập vẽ 1 và đặt câu hỏi:


 Hãy kể tên các màu ở hình 1. Nếu
học sinh gọi tên màu sai, GV sửa ngay
để các em nhận ra được 3 màu: đỏ, vàng,
lam.


 Kể tên các đồ vật có màu đỏ, vàng,
lam.


GV kết luận :


 Mọi vật xung quanh chúng ta đều có
màu sắc.



 Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn.
 Màu đỏ, vàng, lam là 3 màu chính.
Hoạt động 2: Thực hành


Yêu cầu học sinh vẽ màu vào các hình
đơn giản (h2, h3, h4, bài 3, VTV1)


GV đặt câu hỏi và gợi ý về màu của
chúng:


 Lá cờ Tổ quốc. Yêu cầu học sinh vẽ
đúng màu cờ.


 Hình quả và dãy nuùi.


Hướng dẫn học sinh cách cầm bút và


Học sinh để đồ dùng học tập lên bàn để
GV kiểm tra.


Học sinh quan sát và lắng nghe.


Màu đỏ, vàng, lam


 Mũ màu đỏ, màu vàng, màu lam,…
 Quả bóng màu đỏ, màu vàng, màu lam.
 Màu đỏ ở hộp sáp,..


Lắng nghe.



Thực hiện vẽ màu vào hình đơn giản (h2,
h3, h4, bài 3, VTV1).


Nền cờ màu đỏ, ngôi sao màu vàng.
Vẽ màu theo ý thích:


* Quả xanh hoặc quả chín.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

cách vẽ màu:


 Cầm bút thoải mái để vẽ màu dễ
dàng.


 Nên vẽ màu xung quanh trước, ở giữa
sau.


Theo dõi và giúp học sinh:
 Tìm màu theo ý thích.
 Vẽ màu ít ra ngồi hình vẽ.
3.Nhận xét, đánh giá:


Nhận xét chung cả tiết học về nội dung
bài học, về ý thức học tập của các em.
GV cùng học sinh nhận xét một số bài
vẽ.


Yeâu cầu học sinh tìm bài vẽ nào mà
mình thích.



4.Dặn dò:


Quan sát mọi vật và gọi tên màu của
chúng.


Quan sát tranh của banï Quỳnh Trang,
xem bạn đã dùng những màu nào để vẽ.
Chuẩn bị cho bài học sau.


Theo dõi để thực hiện đúng cách cầm bút
và cách vẽ màu.


Nhận xét một số bài vẽ của các bạn khác.
Tuỳ ý thích của mỗi học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2006


<b>Môn : Học vần</b>


<b>BÀI : I, A</b>



<b>I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:Đọc và viết được: I, a, b, bi, cá.</b>


-Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng.Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: lá cờ.
-Nhận ra được chữ i,a trong các từ của một đoạn văn.


<b>II.Đồ dùng dạy học: Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I-Bộ ghép chữ tiếng Việt.</b>
-Một số viên bi.Tranh vẽ con cá hoặc con cá đồ chơi bằng nhựa.


-Tranh minh hoạ từ khoá.Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: lá cờ.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>



Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.


Viết bảng con (2 học sinh lên bảng viết):
lò cò, vơ cỏ.Gọi học sinh đọc câu ứng
dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ.


GV nhận xét chung.


2.Bài mới:1.Giới thiệu bài


GV cầm một viên bi và hỏi: cơ có cái gì
đây?GV đưa tranh con cá và hỏi: Đây là
cái gì?Trong chữ bi, cá có chữ nào đã
học?Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các
em chữ ghi âm mới: I, a.


2.2.Dạy chữ ghi âm


<i>a) Nhận diện chữ:GV viết chứ i trên</i>
bảng và nói: chữ I in trên bảng là một
nét sổ thẳng và một dấu chấm ở trên
nét sổ thẳng. Chữ i viết thường gồm nét
xiêng phải và nét móc ngược, phia trên
có dấu chấm.u cầu học sinh tìm chữ i
trong bộ chữ.Nhận xét, bổ sung.



<i>b) Phát âm và đánh vần tiếng:</i>
-Phát âm.GV phát âm mẫu: âm i.


Lưu ý học sinh khi phát âm miệng mở
hẹp hơn khi phát âm ê, đây là âm có độ
mở hẹp nhất.


Giới thiệu tiếng:gv gọi học sinh đọc âm i
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm i muốn có tiếng bi ta là như thế
nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng bi.


GV nhaän xét và ghi tiếng bi lên bảng.
Gọi học sinh phân tích tiếng bi.


Hướng dẫn đánh vần


GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.


Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài.


N1: lị cị, N2: vơ cỏ.
1 học sinh đọc.


Bi.
Cá.


Có chữ b, c.



Theo dõi và lắng nghe.


Tìm chữ i đưa lên cao cho cô giáo kiểm tra.
Lắng nghe.


Quan sát làm mẫu và phát âm nhiều lần
(cá nhân, nhóm, lớp).


CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.


Ta cài âm b trước âm i.
Cả lớp


1 em


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Gọi đọc sơ đồ 1.GV chỉnh sữa cho học
sinh. Âm a (dạy tương tự âm i).


- Chữ “a” gồm một nét móc cong hở phải
và một nét móc ngược.


- So sánh chữ “a và chữ “i”.


-Phát âm: miệng mở to nhất, mơi khơng
trịn.Viết: Khi viết nét cong, điểm đặt
bút hạ thấp hơn điểm đặt bút khi viết
chữ o, Đến điểm dừng bút thì lia bút lên
tới đường kẻ ngang trên. Đưa nét bút
thẳng xuống viết nét móc phải



Đọc lại 2 cột âm.


Viết bảng con: ê – bê, v – ve.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:


GV ghi lên bảng: bi – vi – li, ba – va –
la .GV gọi học sinh đánh vần và đọc
trơn tiếng.Gọi học sinh đọc trơn tiếng
ứng dụng. Gọi học sinh đọc tồn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm
mới học. Đọc lại bài. NX tiết 1.


<b>Tieát 2</b>


Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.


Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi
bảng: bé hà có vở ơ li.


Gọi đánh vần tiếng hà, li, đọc trơn
tiếng.


Gọi đọc trơn tồn câu.GV nhận xét.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hơm nay
là gì nhỉ?


GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống


các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo
chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu
hỏi gợi ý). VD:Trong tranh vẽ gì?


 Đó là những cờ gì?
 Cờ Tổ quốc có màu gì?


 Cờ Tổ quốc thường được treo ở đâu?
 Ngoài cờ Tổ quốc (cờ đỏ sao vàng), em
còn biết loại cờ nào nữa?


 Lá cờ Đội có màu gì? Ở giữa lá cờ Đội
có hình gì?


 Lá cờ Hội có màu gì? Cờ Hội thường
xuất hiện trong những dịp nào?


Giáo dục tư tưởng tình cảm.
- Đọc sách kết hợp bảng con.


1, nhóm 2.CN 2 em.
Lớp theo dõi.


Giống nhau: đều có nét móc ngược.
Khác nhau: Âm a có nét cong hở phải.
Lớp theo dõi hướng dẫn của GV.


CN 2 em.


Nghỉ 5 phút.


Toàn lớp.


CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.


Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.


CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.


Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng
hà, li).


CN 6 em.
CN 7 em.
“lá cờ”.


Học sinh trả lời theo sự hiểu biết của
mình..


VD:
3 lá cờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

GV đọc mẫu.


Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng
từ ở bảng con.


GV nhận xét cho điểm.
-Luyện viết:



GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng
Việt trong 3 phút.


GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới
mang âm mới học


5.Nhận xét, dặn dò:


CN 10 em


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Thứ sáu ngày tháng 9 năm 2006
<b>Mơn : Tập viết</b>


<b>BÀI : LỄ – CỌ – BỜ – HỔ </b>



<b>I.Mục tiêu :</b>


-Giúp học sinh nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ: lễ, cọ, bờ, hổ.
-Viết đúng độ cao các con chữ.


-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Mẫu viết bài 3, vở viết, bảng … .
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS



1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 4 học sinh lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.


2.Bài mới :


Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa
bài.


GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.


Gọi HS đọc nội dung bài viết.


Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở
bài viết.


Yêu cầu học sinh viết bảng con.
GV nhận xét sửa sai.


Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết
cho học sinh thực hành.


3.Thực hành :


Cho hoïc sinh viết bài vào tập.


GV theo dõi nhắc nhở động viên một số



1 học sinh nêu tên bài viết tuần trước,
4 học sinh lên bảng viết: e, b, bé
Chấm bài tổ 3.


HS nêu tựa bài.


HS theo dõi ở bảng lớp.


lễ, cọ, bờ, hổ.


Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5
dòng kẽ là: l, b, h (lễ, bờ, hổ, còn lại các
nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ.


Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng
tròn khép kín.


Học sinh viết 1 số từ khó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

em viết chậm, giúp các em hồn thành
bài viết


4.Củng cố :


Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.


Nhận xét tuyên dương.


5.Dặn dị : Viết bài ở nhà, xem bài mới.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>TUAÀN :4 </b>


Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2006
<b>Mơn : Học vần</b>


<b>BÀI : N , M</b>



<b>I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:</b>
-Đọc và viết được: n, m.


-Đọc được các tiếng và từ ngữ ứng dụng: no, nơ, nơ, mo, mơ, mê, ca nơ, bó mạ và câu
ứng dụng: bị bê có cỏ, bị bê no nê.


-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bố mẹ, ba má.


-Nhận ra được chữ n, m trong các từ của một đoạn văn bản bất kì.
<b>II.Đồ dùng dạy học: Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I</b>


-Một cái nơ thật đẹp, vài quả me.
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.


-Tranh minh hoạ từ khoá.


-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “bố mẹ, ba má”.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC : Hỏi bài trước.


Đọc sách kết hợp bảng con.


Chia lớp thành 2 nhóm viết bảng con.
Đọc câu ứng dụng: bé hà có vở ơ li.
GV nhận xét chung.


2.Bài mới:. Giới thiệu bài


GV cầm nơ, quả me trên tay hỏi: Cô có
cái gì đây?


Nơ (me) dùng để làm gì?


Trong tiếng nơ và me, chữ nào đã học?
Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới
còn lại: n, m.


GV viết bảng n, m.
2.2. Dạy chữ ghi âm.


<i>a) Nhận diện chữ: GV viết bằng phấn</i>
màu lên bảng chữ n và nói: Chữ n in
gồm một nét sổ thẳng và một nét móc
xi. Chữ n thường gồm một nét móc
xi và một nét móc hai đầu.


u cầu học sinh tìm chữ n trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.


<i>b) Phát âm và đánh vần tiếng:</i>


-Phát âm.GV phát âm mẫu: âm n.


Lưu ý học sinh khi phát âm n, đầu lưỡi
chạm lợi, hơi thoát ra qua cả miệng và
mũi.


-Giới thiệu tiếng:


Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài.


N1: i – bi , N2: a – cá.
1 em đọc.


Nô (me).


Nơ dùng để cài đầu. (Me dùng để ăn, nấu
canh.)


Âm ơ, âm e.


Theo dõi và lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

GV gọi học sinh đọc âm n.


GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm n muốn có tiếng nơ ta làm như
thế nào?


Yêu cầu học sinh cài tiếng nơ.



GV nhận xét và ghi tiếng nơ lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .


Hướng dẫn đánh vần


GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.


Gọi đọc sơ đồ 1.GV chỉnh sữa cho học
sinh. Âm m (dạy tương tự âm n).


- Chữ “m” gồm 2 nét móc xi và một
nét móc hai đầu.


- So sánh chữ “n” và chữ “m”.


-Phát âm: Hai môi khép lại rồi bật ra,
hơi thoát ra qua cả miệng và mũi.


-Viết: Lưu ý học sinh nét móc xi thứ
hai phải rộng gấp hai nét móc xi thứ
nhất


Đọc lại 2 cột âm.


Viết bảng con: n – ơ, m – me.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:


GV ghi lên bảng: no – nô – nơ, mo – mô


– mơ.


GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn
tiếng.


Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.


3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm
mới họcĐọc lại bài


NX tieát 1.


<b>Tieát 2</b>


Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.


Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.GV nhận xét.
- Luyện câu:


GV trình bày tranh, yêu cầu học sinh
quan sát và trả lời câu hỏi:


 Tranh vẽ gì?


Từ tranh vẽ rút ra câu ứng dụng ghi
bảng: bị bê có cỏ, bị bê no nê.


Gọi đánh vần tiếng no, nê, đọc trơn
tiếng.Gọi đọc trơn tồn câu.



GV nhận xét.


- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hơm nay
là gì nhỉ?


CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Ta cài âm n trước âm ơ.
Cả lớp


1 em


CN đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm
1, nhóm 2.


CN 2 em.
Lớp theo dõi.


Giống nhau: đều có nét móc xi và nét
móc hai đầu..


Khác nhau: Âm m có nhiều hơn một nét
móc xuôi..


Theo dõi và lắng nghe.


CN 2 em.


Nghỉ 5 phút.
Tồn lớp.



CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.


Đại diện 2 nhóm 2 em.


CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.


Tranh vẽ bò, bê đang ăn cỏ.


Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng
no, nê.).


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống
các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo
chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu
hỏi gợi ý).


VD:


 Ơû quê em gọi người sinh ra mình là
gì?


 Con có biết cách gọi nào khác khơng?
 Nhà em có mấy anh em? Em là con
thứ mấy?


 Bố mẹ con làm nghề gì?


 Hằng ngày bố mẹ, ba má…làm gì để


chăm sóc và giúp đỡ em trong học tập?
 Em có yêu bố mẹ khơng? Vì sao?
 Em đã làm gì để bố mẹ vui lịng?
 Em có biết bài hát nào nói về bố mẹ
khơng?


Giáo dục tư tưởng tình cảm.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.


Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng
từ ở bảng con.


GV nhận xét cho điểm.
-Luyện viết:


GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng
Việt trong 3 phút.


GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.


Nhận xét cách viết.


4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới
mang âm mới học


5.Nhận xét, dặn dò:


CN 7 em.



“bố mẹ, ba má”.
Học sinh trả lời.


Bố mẹ.


Ba má, bố mẹ, tía – bầm, u, mế,…
Trả lời theo ý của mỗi người.


CN 10 em


Nghỉ 5 phút.
Toàn lớp thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Thứ ngày tháng 9 năm 2006
<b>Mơn : Hát</b>


<b>BÀI 3 : MỜI BẠN VUI MÚA CA (t1)</b>



<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát.


-Biết bài Mời bạn vui múa ca là một sáng tác của nhạc sĩ Phạm Tuyên.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Hát chuẩn xác bài hát.


-Nhạc cụ, máy cát xét và băng, song loan hoặc thanh phách.
-Chuẩn bị vài động tác vận động phụ hoạ



<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC: Học sinh xung phong hát lại
bài hát: “Quê hương tươi đẹp”.


2.Bài mới :
GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :


Dạy bài hát Mời bạn vui múa ca.
 Giới thiệu bài hát.


 Hát mẫu (hoặc nghe băng).


 Trước khi dạy hát, GV đọc lời ca từng
câu hát ngắn cho học sinh đọc theo.
 Dạy hát từng câu, chú ý những chỗ
lấy hơi:


<i>Chim ca líu lo. Hoa như đón chào</i>
<i>Bầu trời xanh. Nước long lanh</i>


3 học sinh xung phong hát.
Vài HS nhắc lại


Lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>La la lá la. Là là la là</i>


<i>Mời bạn cùng vui múa vui ca.</i>
Hoạt động 2 :


Khi học sinh đã hát được, GV dùng
thanh phách (hoặc song loan) gõ đệm
theo phách:


<i>Chim ca líu lo. Hoa như đón chào</i>
<i> x</i> x x x x x x x
<i>Bầu trời xanh. Nước long lanh</i>
x x x x x x
<i>La la lá la. Là là la là</i>


x x x x x x x x


<i>Mời bạn cùng vui múa vui ca.</i>
x x x x x x x


Cho học sinh vừa hát vừa vổ tay (hoặc
gõ theo phách) theo tiết tấu lời ca:


GV thực hiện mẫu:


<i>Chim ca líu lo. Hoa như đón chào</i>
x x x x x x x x
Vừa hát vừa gõ thanh phách theo tiết
tấu lời ca.



Tổ chức cho HS vừa gõ theo tiết tấu lời
ca.


Tổ chức cho học sinh biểu diển bài hát.
Thi đua giữa các tổ nhóm biểu diển.
4.Củng cố :


Hỏi tên bài hát.


HS hát có vận động phụ hoạ, gõ thanh
phách theo tiết tấu lời ca.


Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhaø:


Học thuộc lời ca, tập hát và biểu diễn
cho bố mẹ cùng xem.


Chú ý lắng nghe và thực hiện theo GV


Học sinh thực hiện
Các tổ thi biểu diển.
Thực hiện.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×