Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

giao an tin hoc 10 ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.66 KB, 77 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn:20/8/2010</i>


<b>Chơng I: Một Số Khái Niệm Cơ Bản Của Tin Học</b>

<b>Tieỏt 1: Đ1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


Bài này nhằm trình bày về sự ra đời và phát triển của ngành khoa học tin học,
đặc tính và vai trị của máy tínhkhi ứng dụng các thành tựu của tin học.


Học sinh biết được khái niệm tin học.


<b>II. Phương pháp: </b>giảng giải + vấn đáp:


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


1. Ổn định lớp.
2. Bài mới:


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt đợng học sinh</b>
<b>Hoạt động1: Sự hình thành và phát triển của tin học.</b>


-Giới thiệu vào bài mới: Tin học là một
ngành ra đời chưa lâu nhưng những thành
quả mà nó mang lại cho con người thì vơ
cùng to lớn. Cùng với tin học hiệu quả
công việc cũng được tăng lên rõ ràng và
chính nhờ sự khai thác thơng tin của con
người chính là động lực thúc đẩy cho
ngành tin học phát triển.


-Tin học là gì?



<i>Tin học là một ngành khoa học mới hình</i>
<i>thành nhưng có tốc độ phát triển mạnh</i>
<i>mẽvà động lực cho sự phát triển đó là nhu</i>
<i>cầu khai thác tài nguyên thông tin của con</i>
<i>người</i>.


-Em hãy kể tên một số ngành trong thực tế
dùng đến sự trợ giúp của tin học.


-Tin học có phải là một ngành khoa hoc
không?


-Nhận xét và kết luận


Tin học dần hình thành và phát triển trở
thành một ngành khoa học độc lập, với nội
dung, phương pháp nghiên cứu mang tính
đặc thù riêng.


-Theo dõi và nắm về sự ra đời và thành
quả đêm lại từ Tin học là như thế nào.


-Nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi.
-Ghi khái niệm Tin học


-Hoạt động 2 học sinh và liệt kê ra một
số ngành có sự trợ giúp của Tin học.
-Trả lời



-Chú ý để nắm những ý chính và ghi
bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Giới thiệu: trong thờ kì CNH, HĐH con
người muốn làm việc và sáng tạo đều cần
thơng tin. Chính vì vậy mà máy tính với
những đặc trưng riêng biệt của nó đã ra
đời. Qua thời gian, tin học ngày càng phát
triển và hòa nhập và nhiều lĩnh vực khác
nhau của cuộc sống (y tế, viễn thơng,
truyền thơng,....).


-Ban đầu máy tính ra đời phục vụ chủ yếu
cho vấn đề gì? Và vì sao nó khơng ngừng
cải tiến?


-Nhận xét và nêu vai trò của MTĐT


<i><b>*Vai trị: ban đầu máy tính ra đời chỉ với</b></i>
<i>mục đích cho tính tốn đơn thuần dần dần</i>
<i>nó khơng ngừng được cải tiến và hỗ trợ</i>
<i>cho rất nhiều lĩnh vực khác nhau.</i>


-Đưa ra một số yếu tố để giúp học sinh tìm
hiểu về đặc trưng của máy tính


Trước sự bùng nổ thơng tin hiện nay máy
tính được coi như là một công cụ không
thể thiếu của con người.



-Cho biết đĩa mềm có kích khoảng bao
nhiêu cm và lưu được khoảng bao nhiêu
trang?


-Yêu cầu học sinh nhận xét và từ những ví
dụ trên đưa ra một số đặc tính của MTĐT.
-Gv giới thiệu: mạng lớn nhất tồn cầu
hiện nay mà các em có thể thấy đó là
mạng Internet; máy tính có nhiệu loại như
máy tính cá nhân, máy tính xách tay...
-Nhận xét và nêu đặc tính của MTĐT


<i><b>*Đặc tính:</b></i>


- Máy tính có thể làm việc 24g/ngày mà
không biết mệt mỏi.


- Tốc độ xử lý thơng tin nhanh, độ chính
xác cao.


- Máy tính có thể lưu trữ một lượng thông
tin lớn trong một không gian hạn chế.
- Các máy tính cá nhân có thể liên kết với
nhauthành một mạng và có thể chia sẻ dữ


-Lắng nghe giới thiệu sơ lược.


-Hoạt động 4 hs/nhóm và trả lời câu hỏi
-Một số nhóm khác nhận xét và bổ
sung.



-Ghi baøi.


-Tham khảo sgk và trả lời: một đĩa
mềm (A) có đường kính 8.89 cm có thể
lưu trữ được nội dung cả một quyển
sách dày khoảng 400 trang.


-Nhận xét và đưa ra những đặc trưng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

liệu giữa các máy với nhau.


- Máy tính ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng
và phổ biến.


<b>Hoạt động 3: Thuật ngữ tin học</b>


-Từ những tìm hiểu trên ta rút ra được
khái niệm tin học là gì?


Một số thuật ngữ tin học là:


<i>Informatique</i>
<i>Informatics</i>


<i>Computer Science</i>
<i><b>*Khái niệm tin học:</b></i>


Tin họïc là một ngành khoa học có mục
tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện


tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của
thơng tin, phương pháp thu thập, lư trữ,
tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và
ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau của
đời sống xã hội.


-Đọc phần in nghiêng trong SGK
-Đưa ra một số thuật ngữ Tin học.


-Ghi khái niệm Tin học.


<b>IV.Củng cố – dặn dò</b>


<b>-</b>Nắm được các đặc tính của tin học lý giải được tại sao tin học phát trin nhanh
nh vy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Ngày soạn:24/8/2010</i>
Tit 2 <b>§</b>2. THƠNG TIN VÀ DỮ LIỆU <i>(tiết 1)</i>


<b> I.Mục tiêu :</b>


Giới thiệu các khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thơng tin, mã hóa
thơng tin và dữ liệu.


Học sinh hình dung rõ hơn về cách nhận biết, lưu trữ, xử lý thơng tin của máy
tính.


<b>II. Phương pháp: </b>giảng giải + vấn đáp


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>



1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:


H:hãy nêu các đặc tính của máy tính?


H: tin học là gì? Hãy lấy ví dụ về ứng dụng của tin học trong đời sống xã hội.


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Khái niệm thông tin và dữ liệu</b>


-Giới thiệu: trong cuộc sống xã hội sự
hiểu biết về một thực thể nào đó càng
nhiều thì những suy đốn về thực thể đó
càng chính xác. Ví dụ : những đám mây
đen và những con chuồn chuồn bay thấp
thì cung cấp cho chúng ta thông tin là trời
sắp mưa,. . .


-Theo em thông tin là gì?


<i><b>*Thơng tin: là sự phản ánh các hiện</b></i>
<i>tượng, sự vật của thế giới khách quan vào</i>
<i>các hoạt động của con người trong đời</i>
<i>sống xã hội. </i>


-Em hãy lấy ví dụ khác?



-Nhận xét và yêu cầu hs tự ghi một vài ví
dụ.


-Theo dõi những ví dụ trong lời giới
thiệu.


-Đọc sách và khái niệm thông tin.
-ghi khái niệm


-Đưa ra một ví dụ và nói thơng tin trong
ví dụ đó.


<i><b>Hoạt động 2: Đơn vị đo thông tin</b></i>


-Giới thiệu: Những thông tin đó con
người có được nhờ vào quan sát. Nhưng
với máy tính muốn có được những thơng
tin này thì ta phải cung cấp thơng tin cho
máy.


- Muốn máy tính nhận biết về một sự vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

nào đó ta cần cung cấp đầy đủ thơng tin
cho máy về đối tượng này. Có những
thơng tin luôn ở một trong hai trạng thái
đúng hoặc sai. Do vậy người ta nghĩ ra
đơn vị bit để biểu diễn thơng tin trong
máy tính.


-Cho biết lượng thơng tin vừa đủ để xác


định một sự kiện là gì?


-Bit viết tắt của từ nào?


<i> Bit (viết tắt của Binary Digital) là đơn vị</i>
<i>nhỏ nhất để đo lượng thơng tin.</i>


Ví dụ : trạng thái của bóng đèn chỉ có
thể là sáng(1) hoặc tối(0).


Nếu ta có 8 bóng đèn và chỉ có bóng
1,3,4,5 sáng cịn lại là tối thì nó sẽ được
biểu diễn như sau:10111000


-Đưa ra một vài ví dụ cho hs biểu diễn để
hs nắm được một số qui ước số 0 và1.
Người ta còn dùng các các đơn vị cơ bản
khác để đo thông tin.1


 1 B(byte) = 8 bit


 1KB(kilo byte)=1024 B


 1MB(meâ ga byte) = 1024 KB
 1GB( giga byte) = 1024 MB
 1TB( giga byte) = 1024 GB
 1PB( giga byte) = 1024 TB


-Tham khảo và trả lời: bit



-Một số học sinh khác nhận xét.
-Trả lời.


-Ghi bài


-Biểu diễn một vài ví dụ


<b>Hoạt đợng 3: Các dạng thơng tin.</b>


-Đưa ra một vài ví dụ và yêu cầu hs xác
định thơng tin từ những hình ảnh minh
học.


-Theo em thơng tin có thể chia làm mấy
loại?


-Nhận xét và đưa ra các dạng thông tin:
+Dạng văn bản: báo chí, sách, ....


+Dạng âm thanh : tiếng nói , tiếng đàn,
tiếng chim hót


+Dạng hình ảnh: tranh, bản đồ, băng
hình,...


-Chia nhóm và xác định.


-Nghirn cứu từ tranh, sgk và đưa ra các
loại có thể có.



<b>IV.Củng cố – dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Ngµy so¹n: 28/8/2010</i>
Tiết 3


<b> </b>

§

<b>2: THƠNG TIN VÀ DỮ LIỆU (tiết 2) </b>


<i><b> I. Mục tiêu:</b></i>



Giới thiệu các khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hóa
thơng tin và dữ liệu.


Học sinh hình dung rõ hơn về cách nhận biết, lưu trữ, xử lý thông tin của máy
tính.


<b>II. Phương pháp: </b>giảng giải + vấn đáp


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:


H: nêu các đơn vị do lượng thông tin?


H: nêu các dạng thơng tin? Lấy ví dụ minh họa?
3. Bài mới


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Mã hóa thơng tin trong máy tính.</b>



-Giới thiệu thông tin là một khái niệm trừu
tượng mà máy tính khơng thể xử lý trực tiếp
hiểu, . . . và đư a ra một vài ví dụ dẫn chứng.
-Theo em mã hóa thơng tin là gì?


-Nhận xét và ghi khái niệm.


<i>Thơng tin muốn máy tính xử lý được cần chuyển</i>
<i>hóa, biến đổi thơng tin thành một dãy bit. Cách</i>
<i>làm như vậy goị là mã hóa thơng tin.</i>


-Trong một văn bản thường bao gồm những gì?
-Để mã hóa thơng tin người ta dùng kí tự là bản
mã ASCII.


-Để mã hóa văn bản dùng mã ASCII gồm bao
nhiêu kí tự và được đánh số như thế nào?


-Nếu dùng dãy 8 bit để biểu diễn thì gọi là mã
ASCII nhị phân của kí tự.


Ví dụ : kí tự A có mã thập phân là 65, mã nhị
phân là:010000001


-Theo doõi.


-Nghiên cứu sgk và nêu khái
niệm mã hóa thơng tin.


-Ghi khái niệm mã hóa thơng tin


vào vỡ.


-Kí tự chữ hoa, chữ thường, , các
chữ số, các kí hiệu toán học, các
dấu đặc biệt..


-Nghiên cứu sgk và trả lời: để
mã hóa văn bản dùng mã ASCII
gồm 256 kí tự được đánh số từ 0
đến 255.


<b>Hoạt động 2: Biểu diễn thơng tin trong máy tính.</b>


-Biểu diễn thông tin trong máy tính quy về 2
dạng : số và phi số.


<i><b>a. Thơng tin loại số:</b></i>


*Hệ đếm và các hệ đếm dùng trong tin học.


-Chú ý và tự phân loại những ví
dụ nào thuộc dạng số và những
ví dụ nào thuộc phi số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Hệ đếm là tập hợp các kí hiệu và qui tắc sử</i>
<i>dụng tập kí hiệu đó để biểu diễn và xác định giá</i>
<i>trị các số.</i>


*Hệ đếm phụ thuộc vào vị trí và hệ đếm khơng
phụ thuộc vào vị trí



hệ chữ cái La mã khơng phụ thuộc vào vị trí.


<i>Ví dụ :</i>


Cho biết giá trị của X ở IX hay XI đều có nghĩa
là 10


Hệ đếm cơ số thập phân, nhị phân, hexa là các
hệ đếm phụ thuộc vào vị trí.


*Nếu một số N trong hệ số đếm trong cơ số b có
biểu diễn là:


N=dndn-1dn-2...d1d0, d-1d-2...d-m


Thì giá trị của nó là:


N= dn bn + dn-1bn-1 +.... +d0b0 +d-1b-1 +...+ d-mb-m
<i>Ví dụ:</i>


43.5=4.101<sub> + 3.10</sub>0<sub> +5.10</sub>-1


các hệ đếm dùng trong tin học:


-Hệ nhị phân( cơ số 2): dùng 2 số 0 và 1.


-Hệ cơ số 10(hệ thập phân) dùng 10 số 0,
1, ...,9



-Hệ Hexa dùng 16 chữ


soá:0,1,2,....,9,A,B,C,D,E,F.


-Yêu cầu tham khảo sgk và cho biết các bit
được đánh số như thế nao? Bit nào được dùng
để biểu diễn dấu?


-Cách biểu diễn số nguyên: biểu diễn số
nguyên với 1 byte như sau:


Bit
7


Bit
6


Bit
5


Bit
4


Bit
3


Bit
2


Bit


1


Bit0
Bit 7 dùng để biểu diễn số nguyên là âm hay
dương.


-Biểu diến số thực.


<i><b>b.Thoâng tin lọai phi số</b></i>


gồm có thông tin dạng văn bản, hình ảnh, âm
thanh


đếm phụ thuộc vào vị trí và hệ
đếm khơng phụ thuộc vào vị trí.


- Cho biết giá trị của X ở IX hay
XI.


-Tính 43.5=?


-Hoạt động nhóm 2hs, nghiên
cứu sgk và trả lời câu hỏi.


-Một số nhóm khác bổ sung câu
trả lời.


-Đưa ra một số thông tin thuộc
dạng phi số.



<b>IV.Củng cố – Dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+Loại phi số: văn bản, hình ảnh, âm thanh.


Ngµy soạn:2/9/2010
Tieỏt 4


<b>BAỉI TP VAỉ THC HAỉNH 1</b>


<b>Làm quen với thông tin và mà hoá thông tin</b>
<i><b> I/. Muùc tieõu:</b></i>


* Cng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính.


* Sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa xâu kí tự, số nguyên.


* Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.


<b>II/. Phương pháp: </b>Giảng giải + Vấn đáp


<b>III/. Tiến trình lên lớp:</b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:


H: Nêu các đơn vị đo lượng thông tin?


H: Nêu các dạng thơng tin? Lấy ví dụ minh họa?
3.Bài mới



<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài tập</b>


-Yêu cầu hs tìm hiểu các bài tập trong
sgk.


-u cầu hoạt động theo nhóm (4hs) trong
5 phút.


-Vạch ra những hướng giải đáp và cách
tính cho từng bài tập.


-Hoạt động nhóm 4hs và cùng tìm hiểu
bài tập sgk.


-Đưa ra đáp án cho những câu trắc
nghiệm.


-Đưa ra cách tính cho cả nhóm cùng
tính các bài tập tính tốn và tìm ra kết
quả chính xác nhất.


<b>Hoạt động 2: Tiến hành giải các bài tập</b>


-Đưa ra một số bài tập trắc nghiệm trong
bảng phụ và u cầu hs chọn nhanh đáp
án đúng.


<i><b>Bài tập 1:</b></i>



Hãy chọn những khẳng định đúng trong
những khẳng định sau đây:


a) Máy tính có thể thay thế hồn tồn
con người trong lĩnh vực tính tốn.
b) Học tin học là học sử dụng máy
tính.


c) Máy tính là sản phẩm trí tuệ của
con người.


d) Một người phát triển tồn diện trong
xã hội hiện đại khơng thể thiếu hiểu biết


-Đọc nhanh và chọn đáp án đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

về tin học.


-Hướng dẫn cho đáp án đúng, giải thích.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Trong các đẳng thức sau đây đẳng thức
nào đúng.


a) 1KB = 1000byte.
b) 1KB = 1024 byte.
1KB = 1000000 byte


-Nhận xét và đưa ra đáp án đúng



+Bài 1: giải thích để chọn đáp án đúng
+Bài 2: Chọn đáp án đúng (b)


-Yêu cầu hs lên bảng giải những bài tập
sau:


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Có 10 học sinh xếp hàng ngang để chụp
ảnh. Em hãy dùng 10 bit đê biểu diễn
thông tin cho biết mỗi vị trí trong hàng là
bạn nam hay bạn nữ.


<i><b>Bài tập 4:</b></i>


Sử dụng bản mã ASCII để mã hóa và giải
mã.


a) Chuyển xâu kí tự sau thành mã nhị
phân.”VN”, “Tin”


b) Dãy bit : “01001000 01101111
01100001”


<i><b>Bài tập 5:</b></i>


Biểu diễn số ngun và số thực


a. Biểu diễn số nguyên -27 cần dùng


ít nhất bao nhiêu byte.


b. Viết các số thực sau đây dưới
dạng dấu phẩy động: 11005; 25,879;
0,000984


-Hướng dẫn và giải đáp
Bài 4:


a. VN:01010110 01001110


Tin:01010100 01101001 01101110
b. Hoa


Bài 5:


a.Giải thích cho học sinh, đáp án đúng
dùng 1 byte.


-Trình bày bài giải


Trình bày bài giải


Trình bày bài giải


-Một số nhóm khác nhận xét và đưa ra
đáp án của nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

b.



11005 = 0.11005.105


25,879 = 0,25879.102


0,000984 = 0,984.10-3


IV. Cũng cố daởn doứ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>Ngày soạn:6/9/2010</i>


Tieỏt 5


<b>§3 : GIỚI THIỆU MÁY TÍNH </b>

<i><</i>

<i>tiÕt 1></i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giới thiệu cho học sinh biết được cấu trúc chung của các loại máy tính
thơng qua máy vi tính và sơ lược về hoạt động của máy tính.


- HS ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần phải có hiểu biết về nó
và phải rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác.


<b>II. Phương Pháp</b> :


- Phát vấn – tìm tịi giải quyết vấn đề – diễn giảng
- GV chuẩn bị một máy tính mẫu.


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


1.Ổn định lớp.



2. Kiểm tra bài cũ : (Không kiểm tra).
3. Bài mới:


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1: Khái niệm về hệ thống Tin học</b></i>


-Đặt vấn đề: Tiết trước các em đã được
tìm hiểu về thơng tin và cách mã hóa
thơng tin trong máy tính. Vậy máy tính
là cái gì? Nó bao gồm những bộ phận
như thế nào?. Hôm nay ta sẽ tiếp tục tìm
hiểu về các thành phần trong máy tính
và nghiên cứu xem chúng hoạt động như
thế nào?


<b>-</b>Trong máy tính có các thiết bị nào ?
-Thống kê lại các thành phần chủ yếu
trong máy tính và đưa ra câu hỏi Hệ
thống Tin học là gì ?


-Nhận xét và khái niệm


Hệ thống Tin học là phương tiện dựa
trên MTĐT dùng để thực hiện các loại
thao tác: nhận thống tin, xử lý, truyền,
lưu trữ và đưa thông tin ra ngồi.


-u cầu hoạt động nhóm và đưa ra một
số câu hỏi hoạt động nhóm:



+Phần cứng là gì ? Cho VD về 1 vài
phần cứng mà em biết.


+Phaàn mềm là gì ? Cho VD veà các


-Chú ý vấn đề cần đặt ra và tìm hiểu
giải quyết vấn đề này như thế nào trong
quá trình học bài mới.


- Lần lượt HS trả lời và các HS khác bổ
sung.


-Tham khảo tài liệu sgk và phát biểu
-Ghi khái niệm


-Lớp chia làm 4 nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

thành phần nào là quan trọng nhất?


-Nhận xét, giải thích và đưa ra thành
phần thứ 3 là quan trọng nhất.


Hệ thống Tin học gồm ba thành phần:
- Phần cứng ( Hardware) gồm các
thiết bị của máy tính.


- Phần mềm( Software ) gồm các
chương trình. Chương trình là một dãy
lệnh, mỗi lệnh là một chỉ dẫn cho máy
biết điều cần làm.



- Sự quản lý và điều khiển của con
người.


-Ghi baøi


<i><b>Hoạt động 2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính </b></i>


-Chỉ vào máy tính mẫu và hỏi : Theo
các em máy tính bao gồm các bộ phận
nào?


-Nhìn vào sơ đồ cấu trúc của máy tính
hãy nêu các thành phần cấu tạo nên máy
tính.


-Dựa vào sơ đồ cấu trúc máy tính, phát
họa sơ lượt về mơ hình hoạt động của
máy tính. Thơng qua bộ phận gì làm việc
gì,…


GV: Vậy các bộ phận đó bao gồm những
thiết bị nào và chức năng cụ thể ra sao?
-Yêu cầu vẽ sơ đồ cầu trúc máy tính.


-Nhìn máy tính và nêu tên một số bộ
phận và các HS khác bổ sung nếu còn
thiếu.


-Trả lời.



-Hoạt động 2hs/1nhóm và phát họa sơ
lượt về mơ hình hoạt động của máy tính.
-Tham khảo tài liệu sgk hoặc dựa vào
thực tế để trả lời.


<i><b>Hoạt động 3. Bộ xử lý trung tâm ( CPU – Central Processing Unit )</b></i>


Bộ xử lý trung tâm


Bộ điều


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Các em hãy liên tưởng Bộ xử lý trong
tâm như Bộ não của con người. Thông
tin được ta tiếp nhận qua mắt, tai,…và
qua não, nó sẽ là bộ phận xử lý nguồn
thơng tin trên.


-Theo em CPU đóng vai trị như thế nào
trong máy tính?


<i>CPU là thành phần quan trọng nhất của </i>
<i>máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện </i>
<i>chương trình.</i>


-CPU gồm mấy bộ phận?. Nêu chức
năng của mỗi bộ phận?


-Chức năng của các thanh ghi?
CPU gồm 2 bộ phận chính :



+ Bộ điều khiển (CU – Control Unit
) : CU không trực tiếp thực hiện chương
trình mà hướng dẫn các bộ phận khác
của máy tính làm điều đó.


+ Bộ số học và logic ( ALU –
Arithmetic and Logic Unit ) : ALU thực
hiện các phép toán số học và logic.


+ Thanh ghi ( Register ) là vùng nhớ đặc
biệt được CPU sử dụng để lưu trữ tạm
thời các lệnh và dữ liệu đang được xử lý.


-Chú ý lời giới thiệu.


-Tham khảo sgk và cho biết vai trò của
CPU.


-Trả lời thông qua cấu trúc.
-Nêu chức năng của CU và ALU
-Tham khảo sgk để trả lời câu hỏi.
-Ghi bài vào vỡ


<b>IV. Củng Cố - Dặn do ø :</b>


- Hệ thống Tin học là gì? Cho VD về phần cứng, phần mềm.


- Sơ đồ cấu trúc của 1 máy tính. CPU là gì ? các bộ phận của CPU.



( Về nhà xem trước bài sau và chia lớp ra làm 4 nhóm mỗi nhóm là một tổ để
tìm hiểu về thành phần cấu tạo của máy tính và chức năng cụ thể của chúng. )


Lập thành 1 bảng gồm 3 cột sau : Tên bộ phận , chức năng, Các thành phần


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>§3 : GIỚI THIỆU MÁY TÍNH ( t2)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giới thiệu cho học sinh biết được cấu trúc chung của các loại máy tính thơng
qua máy vi tính và sơ lược về hoạt động của máy tính.


- HS ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần phải có hiểu biết về nó
và phải rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác.


<b>II. Phương pháp</b> :


Phát vấn – tìm tịi giải quyết vấn đề – diễn giảng.


<b>III. Tiến Trình Lên Lớp:</b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ


- HS1 :Hệ thống Tin học là gì? Cho VD về phần cứng, phần mềm.
- HS2 :Vẽ sơ đồ cấu trúc của máy tính. Và cho biết chức năng của CPU
3. Bài mới:


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<i><b>Hoạt động1: Bộ nhớ trong: ( Main Memory )</b></i>



-Cho biết chức năng, thành phần của bộ
nhớ trong?


-Yêu cầu tiến hành thảo luận nhóm. Sau
đó hướng dẫn các nhóm hồn thành
phiếu học tập.


-Gọi các học sinh lên bảng dán kết quả.
- Chức năng của bộ nhớ trong : dùng để
lưu trữ chương trình và dữ liệu đưa vào
cũng như dữ liệu thu được trong quá trình
thực hiện chương trình


.-Chức năng của ROM và RAM ?
- Bộ nhớ trong gồm có RAM và ROM
+ ROM chứa một số chương trình hệ
thống.


+ RAM là bộ nhớ có thể ghi , xố thơng
tin trong lúc làm việc nhưng khi tắt máy
thì dữ liệu cũng bị mất đi.


-Lớp chia làm 4 nhóm, nhóm đọc và
nghiên cứu sgk. Hoàn thành phiếu học
tập.


-Đại diện nhóm dán kết quả


-Cả lớp thảo luận và nhận xét bài làm
của các nhóm.



-Trả lời.


<i><b>Hoạt động 2:Tìm hiểu Bộ nhớ ngoài</b></i>


-Nêu nhược điểm của bộ nhớ trong?
-Chức năng của bộ nhớ ngồi?


-Bộ nhớ ngồi của máy tính gồm những
thiết bị nào ?


-Nhận xét, đưa ra một số ví dụ dẫn
chứng.


-Trả lời.


-Dựa vào tài liệu sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Bộ nhớ ngoài dùng để lưu giữ lâu dài
các thông tin và hỗ trợ cho bộ nhớ trong.
Đ/v máy tính bộ nhớ ngồi thường là đĩa
cứng, đĩa mềm, đĩa Compact


-Ghi bài


<i><b>Hoạt động3: Tìm hiểu Thiết bị vào</b></i>


-Nêu chức năng thiết bị vào?


-Chức năng: dùng để đưa thơng tin vào


máy.


-Cho biết một vài thiết bị là thiết bị vào?
- Thiết bị vào của máy tính gồm có : Bàn
phím, con chuột, máy quét, ổ đóa,…


-Tham khảo tài liệu sgk và trả lời.
-Ghi bài


-Hoạt động 2 học sinh và liệt kê ra một
số thiết bị.


<i><b>Hoạt động4: Tìm hiểu Thiết bị ra</b></i>


-Thiết bị ra là thiết bị có chức năng gì?
- Chức năng: dùng để đưa dữ liệu trong
máy ra mơi trường ngồi.


-Cho biết một vài thiết bị ra và cho biết
nó đưa ra mơi trường ngồi như thế nào?
- Thiết bị ra của máy tính gồm màn hình,
máy in, ổ đĩa, mơ đem….


Mô đem là thiết bị dùng để liên kết với
các hệ thống máy khác thơng qua kênh
truyền. Có thể xem môđem là một thiết
bị hỗ trợ cho cả việc đưa thơng tin vào và
lấy thơng tin ra từ máy tính.


-Nhận xét các hoạt động của học sinh.



-Thảo luận nhanh và tham khảo sgk để
trả lời.


-Thảo luận 3 phút, 4 học sinh/1nhóm và
đưa ra kết quả thảo luận nhóm.


-Một số nhóm khác bổ sung.
-Chú ý và ghi bài.


<b>IV. Củng Cố- Dặn doứ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Ngày soan:12/9/2010


Tieỏt 7


<b>Đ3 : GII THIU MY TÍNH ( t3)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


 Giới thiệu cho học sinh biết được cấu trúc chung của các loại máy tính thơng


qua máy vi tính và sơ lược về hoạt động của máy tính.


 HS ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần phải có hiểu biết về nó và


phải rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác.


<b>II. Phương Pháp</b> : Diễn giảng- Tìm tịi giải quyết vấn đề


<b>III. Tiến Trình Lên Lớp:</b>



1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ


- HS1 : Nêu các thiết bị vào, thiết bị ra?


- HS2 : So sánh giữa bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài?
3. Bài mới


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<i><b>Hoạt động1: Tìm hiểu hoạt động của máy tính</b></i>


-Các em đã học qua về các thành phần
cấu tạo của máy tính. Với các thành
phần trên máy tính đã hoạt động được
chưa. Cần phải có gì nữa thì máy tính
mới hoạt động được.


Nguyên lý điều khiển bằng chương trình.
Chương trình là một dãy các lệnh.


Máy tính hoạt động theo chương trình.
Thơng tin về 1 lệnh bao gồm:


- Địa chỉ của lệnh.


- Mã của thao thác cần thực hiện.
- Địa chỉ của ô nhớ liên quan


-Theo các em trong một ô nhớ thì giữa


địa chỉ ơ nhớ và nội dung ơ nhớ, cái gì là
cố định, cái gì là thay đổi.


-Giới thiệu một số nguyên lý.


<i><b>Nguyên lý lưu trữ chương trình:</b></i>


Lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng
mã nhị phân để lưu trữ, xử lý như những
dữ liệu khác.


-Từ máy là gì , tuyến là gì ?


<i><b>Nguyên lý truy cập theo địa chỉ:</b></i>


Việc truy cập dữ liệu trong máy tính


-Chú ý và ghi bài


-Ngun lý hoạt động của máy tính.


-Tham khảo sgk và trả lời.
-Chú ý và ghi bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

được thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu
trữ dữ liệu đó.


* Khi xử lý thơng tin, máy tính xử lý
đồng thời một dãy bit, dãy bit như vậy
được gọi là từ máy.



- Các bộ phận của máy tính nối với nhau
bởi các dây dẫn, gọi là các tuyến ( bus)
-Gọi 1 học sinh. Tóm tắt lại ngun lý
hoạt động của máy tính là gì ?.


<i><b>Nguyên lý Phôn Nôi- Man:</b></i>


Mã hố nhị phân, điều khiển bằng
chương trình, lưu trữ chương trình và truy
cập theo địa chỉ tạo thành 1 nguyên lý
chung gọi là ngun lí Phơn Nơi -Man.


<i>Máy tính hoạt động theo chương trình.</i>
<i>Chương trình là 1 dãy lệnh chỉ cho máy</i>
<i>biết điều cần làm. Chương trình và dữ</i>
<i>liệu được lưu trữ trong bộ nhớ theo từng ơ</i>
<i>nhớ có địa chỉ xác định. Khi muốn truy</i>
<i>cập đến từng ô nhớ ta truy cập thông qua</i>
<i>địa chỉ của ơ nhớ </i>


<i>đó.</i>


-Tóm tắt nguyên lý và phát biểu.


<b>IV.Củng cố – Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Ngµy soan:14/9/2010
<b>Tiết : 8</b> <b> </b><i><b>Bài tập và thực hành 2</b></i>



<b>LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


 Quan sát và nhận biết được các bộ phận của máy tính và một số thiết bị


khác như máy in, bàn phím, chuột, đóa, ổ đóa, cổng USB,...


 Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột,...Nhận thức


được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người


<b>II. Phương pháp giảng day:</b>


Gợi mở, vấn đáp, tiếp xúc trực tiếp với công cụ thực tế.


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


1. Ổn định lớp.


2. Chia tổ thực hành:
3. Bài mới:


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<i><b>Hoạt đơng1. Làm quen với máy tính</b></i>


-Tại phịng máy, thơng qua sự hướng
dẫn, học sinh quan sát và nhận biết:
- Các bộ phận của máy tính và một số
thiết bị khác như: Ổ đĩa, bàn phím, màn
hình, máy in, nguồn điện, cáp nối, cổng


USB,...


-Hướng dẫn cách bật tắt máy tính, màn
hình,máy in,...


- Cách khởi động máy tính.


- Đối với màn hình hay các thiết bị khác
việc bật tắt thường có các nút gắn liền
với thiết bị như:


Baät: 1 - Onï
Taét: 0 – Off


-Quan sát các bộ phận


-Theo dõi hướng dẫn về các nút trên màn
hình hay máy in, . . .


- Khởi động máy tính: có hai cách (Khởi
động nóng và khởi động lạnh)


+ Khởi động lạnh: Khi máy tính chưa
hoạt động, để khởi động ta nhấn vào nút
Power.


+ Khởi động nóng: Khi máy tính đang
hoạt động nhưng gặp sự cố (như treo
máy) thì ta phải khởi động lại bằng cách
bấm vào nút Reset



<i><b>Hoạt đơng2: Tìm hiểu cách sSử dụng bàn phím:</b></i>


-Mở phần mềm Microsoft word cho học
sinh tập sử dụng các phím.


- Giáo viên chỉ lên bàn phím và phân
loại cho học sinh các nhóm phím.


- Nếu các em muốn gõ một kí tự L hoặc
số 3 thì ta chỉ cần nhấn tay vào phím đó;


-Thao tác theo sự hướng dẫn của giáo
viên


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

cịn các kí tự phía trên thì ta phải nhấn tổ
hợp phím


- Để xuất hiện các kí tự hay các dấu
phía trên ta phải nhấn đồng thời tổ hợp
phím


<i>Shift + phím</i>


-Gõ một vài phím L, V, 3, 5 và bấm phím
%, @,...ta phải bấm


Shift + %; Shift + @;....


<i><b>Hoạt đơng3: Tìm hiểu cách sử dụng chuột:</b></i>



-Phân biệt chuột trái, chuột phải, bánh
xe.


-Hướng dẫn học sinh một số thao tác như
sách giáo khoa. Như kích đơi chuột, kích
chuột phải, kích chuột trái,....


-Tìm hiểu chuột trên bàn phím và phân
biệt


-Hc sinh thực hiện thao tác:


- Dùng chuột để chọn biểu tượng trên
màn hình.


- Dùng để mở các biểu tượng hay các
chương trình khác trong máy tính.


<b>IV. Củng cố và dặn dò:</b>


- Phải nhớ những thao tác cơ bản như: khởi động, thao tác liên quan đến chuột,
phím,...


- Tập thực hành làm quen với máy tính ở nhà hoặc ở trường.
- Tập đánh chữ, tập nhớ các kí tự trên bàn phím,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Ngµy soan:19/9/2010


Tiết 9



<i><b>BAØI TẬP VAØ THỰC HAØNH 2 <tt></b></i>

<b>LAØM QUEN VỚI MÁY TÍNH</b>


<b>I/Mục tiêu:</b>


 Tiếp tục quan sát và nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và một


số thiết bị khác như: bàn phím, màn hình, chuột, ổ đĩa... để quen thuộc
hơn.


 Làm quen và sử dụng tốt một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột.
 Rèn luyện thao tác làm việc với máy tính.


<b>II/Phương pháp: giảng giải + vấn đáp</b>
<b>III/ Tiến trình lên lớp:</b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:


H: Thông qua sơ đồ cấu trúc hãy nêu các thiết bị cấu tạo nên máy tính?
H: Nêu các thiết bị vào, các thiết bị ra?


3.Bài mới:


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1: Làm quen với một số thao tác ban đầu với máy tính</b></i>


-Yêu cầu học sinh cho biết tên một vài
thiết bị và các nút trên mở, tắt trên một
số thiết bị đó.



-Yêu cầu tất cả khởi động máy đúng quy
trình


-Theo dõi thao tác học sinh thực hiện.


-Đọc tên một số thiết bị theo yêu cầu và
biết được một số nút mở, tắt: màn hình,
CPU, máy in, . . .


-Khởi động máybằng cách nhấn nút
Power


<i><b>Hoạt động 2: Rèn luyện một số thao tác sử dụng bàn phím</b></i>


-Yêu cầu học sinh mở Microsoft Word
theo quy trình giáo viên chỉ.


-Yêu cầu học sinh gõ một dòng văn bản
từ bàn phím ( gõ khơng dấu) và dùng
phím cách để phân biệt các từ; Bấm các
số từ hai bàn phím số; bấm chữ hoa, chữ
thường, xóa, . . .


-Yêu cầu bấm những kí tự +,-,>,.%, . . .
-Yêu cầu thực hiện gõ và nhìn các phím
trên bàn phím để nhớ các kí tự trên bàn
phím.


-Tất cả mở theo sự hướng dẫn



-Thực hiện các thao tác và làm quen với
các kí tự trên bàn phím.


-Bấm các phím theo phím trên bàn phím
hoặc tổ hợp phím.


-Thao tác nhớ các phím trên bàn phím.


<i><b>Hoạt động 3: Rèn luyện một số thao tác với chuột</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

chuột, nhấn chọn một biểu tượng, kích
chuột phải vào một biểu tượng, nhấp đôi
chuột trái vào một biểu tượng, . . .


-Kiểm tra các thao tác với một vài học
sinh.


-Nhận xét và yêu cầu hs tự hiện lại các
thao tác.


trước đã hướng dẫn lý thuyết để thuần
các thao tác thực hiện.


-Học sinh thực hiện theo yêu cầu của
giáo viên.


<b>IV.Củng cố – dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Ngày soan:21/9/2010



Tieỏt 10


Đ

<b>4: BAỉI TON VAỉ THUT TOÁN (t1)</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Nắm được khái niệm về bài toán và thuật toán.
- Xác định được Input và Output trong mỗi bài tốn.
- Nhận thức được máy tính rất thân thiện với con người.


<b>II/ Phương pháp: </b>giảng giải + vấn đáp.


<b>III/ Tiến trình lên lớp:</b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:


H: Thông qua sơ đồ cấu trúc hãy nêu các thiết bị cấu tạo nên máy tính?
H: Nêu các thiết bị vào, các thiết bị ra?


3.Bài mới


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1: Khái niệm bài toán</b></i>


- Các bài toán thường gặp trong toán, lý hóa.. là
các bài tốn trong thực tiễn mà các em đã được
học...


-Trong nhà trường cịn có các phần mềm quản


lý cán bộ, quản lý điểm của học sinh. Ta cần
tìm trong tập tin điểm của học sinh những học
sinh đạt điểm trung bình mơn từ 7.0 trở lên,... đó
là các bài tốn thường gặp. Như vậy bài tốn là
gì?


-Cho một bài tốn hình học, đểâ giải bài tốn
này ta cần xác định những gì?


-Vậy đứng trước một bài tốn cơng việc đầu
tiên là gì?


-Trong máy tính những dữ kiện đã có gọi là
input, những dữ kiện cần tìm gọi là output.


-Ghi bảng:


<i>Trong phạm vi tin học ta có thể khái niệm bài</i>
<i>tốn là một việc nào đó ta muốn máy tính thực</i>
<i>hiện.</i>


<i>Khi giải một bài tốn ta cần quan tâm đến 2 yếu</i>
<i>tố</i>


<i> + Input (đầu vào): thông tin đã có</i>
<i> + Output (đầu ra):thơng tin cần tìm. </i>


<i>Ví dụ</i>: bài tốn tìm nghiệm của phương trình bậc


-Lắng nghe và biết được một số


vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
Khái niệm bài toán.


-Cần xác định được giả thiết, kết
luận.


-Cần xác định dữ kiện đã có và dữ
kiện cần tìm.


-Ghi bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

ax2<sub> +bx + c = 0 (a</sub><sub>≠</sub><sub>0)</sub>


+ Input: các số thực a,b,c (a≠0)


+ Output: tất cả các số thực x thỏa mãn:
ax2<sub> +bx + c = 0 </sub>


-Yêu cầu hoạt động nhóm để tìm input và
output của một số bàn toán sau:


Vd1: Cho biết input và output của bài tốn : tìm
UCLN của 2 số ngn dương M,N


Vd2: Cho biết input và output của bài tốn:
kiểm tra xem n có phải là số nguyên tố không?
-Nhận xét kết quả hoạt động và đưa ra kết quả
đúng nhất.


-Yêu cầu tất cả hoàn thành các yêu cầu của ví


dụ vào vỡ.


-Hoạt động nhóm 4học sinh/1
nhóm trong 5 phút và đưa ra kết
quả thảo luận nhóm.


-Một số nhóm khác nhận xét và
bổ sung.


-Lắng nghe nhận xét.
-Hoàn thành nhanh vào vỡ.


<i><b>Hoạt động 2: Khái niệm thuật tốn</b></i>


-Để máy tính giải một bài tốn hay đưa ra
output từ input thì phải có chương trình, nhưng
muốn viết được chương trình thì cần có thuật
tốn. Vậy thật tốn là gì?


<i><b>Khái niệm: Thuật tốn để giải một bài tốn là</b></i>
<i>một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp</i>
<i>theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực</i>
<i>hiện dãy thao tác ấy, từ input của bài toán ta</i>
<i>nhận được output cần tìm.</i>


- Nhấn mạnh Thuật tốn:
+ Dãy hữu hạn.


+ Sắp xếp theo một trình tự.
+ Có output từ input.



Đưa ra một số ví dụ thực tế để học sinh xác
định, liệt kê các bước để giải quyết cơng việc
đó. VD: liệt kê một số công việc mỗi sáng
thức dậy trước khi đến lớp,...


-Yêu cầu hs trao đổi trật tực các công việc và
nhận xét.


- Hãy nêu phương pháp giải bài tốn tìm
UCLN của 2 số ngun dương M,N


-Hãy xác định input, output của bài tốn:
Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên.
-Nêu phương pháp giải bài tốn.


-Giải thích sự hoạt động của thuật tốn.


-Ghi khái niệm thuật tốn.


-Chú ý trong thuật tốn có 3 điểm
cần chú ý.


-Thảo luận nhanh trong bàn và liệt
kê một số công việc khi mỗi sáng
thức dậy.


-Tráo đổi các công việc và đưa ra ý
kiến về việc các công việc bị trao
đổi.



-Phân tích ra thành thừa số nguyên
tố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Trong thuật toán i là biến chỉ số có giá trị thay
đổi từ 2 đến N+1


Mũi tên trong thuật toán được hiểu là
gán giá tị của biểâu thức bên phải cho biến ở
bên trái cho mũi tên.


-Hoạt động nhóm để tìm hiểu ví dụ 1(sgk).
Ví dụ 1:Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số
nguyên.


 <b>Xác định bài toán</b>


- Input : số nguyên dương N và dãy số
nguyên a1,a2,....,aN


- Output : giá trị lớn nhất Max của dãy số


 <b>Ýù tưởng</b>


- Khởi tạo giá trị Max = a1.


- Lần lượt với i từ 2 đến N, so sánh


giá trị số hạng ai với giá trị Max,



nếu ai>Max thì Max nhận giá trị


mới là ai.
 <b>Thuật toán </b>


Thuật toán thể hiện dưới dạng liệt kê:
B1 : Nhập vào N và dãy a1, a1,....,aN;


B1 : Max a1 , i 2


B3 :Neáu i > N thì đưa ra giá trị Max rồi kết
thúc;


B4 :


B 4.1 : nếu ai > Max thì Max ai;


B 4.2 : i i + 1 rồi quay lại B3;


-Từ phần xác định bài tốn cho biết dãy có
bao nhiêu số? Các số trong dãy là giá trị của
các biến nào? Giải thích từng dịng của thuật
tốn.


-Giải thích thuật tốn.


-Hoạt động nhóm 4 hs/1 nhóm trong
5 phút và tìm hiểu:


 Xác định bài tốn


 Ýù tưởng


 Thuật tốn


-Trả lời thơng qua q trình hoạt
động nhóm


<b>IV.Củng cố – dặn dò:</b>


- Xác định được các thành phần input, output của một bài toán.
- Thể hiện thuật toán giải bài toán dưới dạng liệt lê


<i> Bài tập:</i>


1. Nêu thuật tốn giải phương trình ax2<sub> +bx + c =0 (a </sub><sub>≠</sub><sub>0)</sub>


2. Nêu thuật tốn giải phương trình ax+b =0


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Đ4: BAỉI TON VAỉ THUT TON (t2)</b>


<i>Ngày soạn:</i>


<i>Giảng các lớp:</i>


Lớp Ngày giảng Hs vắng Ghi chú


10 /2008


10 /2008


10 /2008



10 /2008


<b>I. Mục tiêu:</b>


 Giúp học sinh biết khái niệm về bài toán và thuật toán. Chỉ ra được Input và


out Output của mỗi bài toán đưa ra.


<b>II. Phương pháp: </b>giảng giải, vấn đáp


<b>III.Tiến trình lên lớp:</b>


1.Ổn định tổ chức : Kiểm tra sỉ số


2. Kiểm tra bài cũ: HS1 : Hãy nêu khái niệm của bài toán và thuật toán?
HS2 : Bài tốn tìm BSCNN của 2 số ngun dương?
3. Bài mới:


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<i><b>Ho</b><b>ạt động 1: Tìm hiểu một số ví dụ</b></i>


- Làm thế nào để tìm ra Output?
- Thuật tốn có tác dụng gì?


-Hãy xác định Input và Output của một số bàì
tốn (đa ra để tốn vd2 và vd3).


-Gọi một vài học sinh trình by kt qu hot


ng nhúm.


-Nhận xét và trình bày kết quả


Vd2 : Thuật toán tìm USCLN của 2 số M, N
+ Input : M,N


+ Output : USCLN (M,N)


vd3: Kiểm tra xem 3 số cho trớc a, b, c có thể
là độ dài ba cạnh của một tam giác hay không
?


+input: a, b, c


+output: kiÓm tra xem a,b,c có phải là 3
cạnh của một tam giác hay kh«ng.


-Cho ý tởng để giải bài tốn trong vd3?
-Trình by ý tng ỳng nht.


Cách lập giải thuật:


- nhập giá trÞ cho a, b, c


- xét a, b, c: nếu (a>0) và (b>0) và (c>0)
và (a+b>c) và (a+c>b) và (b+c>a):
đúng là tam giác, ngợc lại khơng phải
* Có 2 cách thể hiện 1 thuật tốn.



a). LiƯt kª tõng bớc:


vd3 : Giải phơng trình ax + b = 0


-Xác định Input, Output và nêu các bớc để
giải bài toỏn.


Input (dữ liệu vào): a, b
Output ( dữ liệu ra): nghiệm x


- Cần tìm ra cách giải của bài to¸n


-Dùng để giải một bài tốn.


-Hoạt động nhóm. 2hs/nhóm trong 4
phút.


-Trình bày kết quả họat động nhóm.
-Một vài học sinh khác nhận xét và bổ
sung.


-Trình bày những ý tởng và một số học
sinh khác nhận xét để đa ra đáp ỏn ỳng
nht.


-Cách giải bài toán này.
- <i>xđ a, b</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

toán.



Cách lập giải thuật liệt kê:
B1 : Nhập giá trÞ cho a, b
B2 : XÐt a, b:


 nếu a = 0, b = 0 => PT VSN
 nếu a = 0, b ≠ 0 => pt VN
 nếu a ≠ 0, b ≠ 0 => x = -b/a
B3 : Kết luận nghiệm x(nếu có)của phơ<b>ng</b>
trình đã cho.


b). Dïng s¬ då khèi :


Ngồi cách diễn tả thuật tốn dới dạng liệt
kê, cịn có thể diễn tả dới dạng sơ đồ khối.
Sơ đồ khối diễn tả thuật toán một cách trực
quan


* Quy ớc các khối trong sơ đồ thuật toán.
: Bắt đầu , Kết thúc.


: Dùng để nhập, xuất dữ liệu.
: Dùng để gán giá trị và tính tốn.


: So sánh, xét điều kiện rẽ nhánh
1 trong 2 điều kiện dúng, sai .
: đờng đi của lu đồ.


VÝ dụ 4: Tìm UCLN của 2 số nguyên bất kì
- dl vµo: 2 sè a, b



- dl ra: UCLN cđa a và b


* Giải thuật theo phơng pháp liệt kê:
- NhËp a, b


- Khi a <> b th×: NÕu a>b thì a:= a-b
ng-ợc lại b:=b-a


- Khi a=b thì xuất UCLN lµ a (hay b)


* Giải thuật theo lu đồ:


- <i>a </i>≠<i> 0, b </i>≠<i> 0 => x = -b/a</i>
<i>=> tìm nghiệm x</i> <i>=> dữ liệu ra ra</i>


-Ghi các bớc cđa gi¶i tht.


-Ghi quy ớc các khối trong sơ đồ thuật
tốn.


-Hoạt động nhóm tìm hiểu về các bớc
giải theo kiểu liậe kê và sơ đồ khối.
-Diễn giải các bc i theo s khi.


a<>b


UCLN(a,b)= a


<b>BĐ</b>



a, b


a>b a:=a-b
b:=b-a


đ
s
đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

vd: Cho a = 4, b = 10
=> UCLN (a,b)=?


-Dựa vào sơ đồ trên để tìm ra giá trị cần tìm.


- Cho a = 4, b = 10
=> UCLN (a,b)
=> a<>b:


a<b: a=4, b=6
a<b: a=4, b=2
a>b: a=2, b=2


 UCLN = 2


<b>IV. Củng cố - Dặn dò:</b>


Gii thut l gỡ? Mục đích của giải thuật? Các cách biểu diễn giải thuật.
<b> BTVN:</b> Viết giải thuật bằng lu :



1. Giải phơng trình bậc nhất ax + b = 0


2. Kiểm tra xem 3 số cho trớc a, b, c có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác hay
khơng?


Tiết 12


<b>§</b>

<b>4: BÀI TỐN & THUT TON (t3)</b>



<i>Ngày soạn:</i>
Giảng các lớp:


Lớp Ngày giảng Hs vắng Ghi chó


10 /2008


10 /2008


10 /2008


10 /2008


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nắm được dạng bài tốn tìm kiếm và chỉ ra được Input và Output của bài
toán.


- Hiểu được thuật toán bằng cách liệt kê và chuyển thuật toán qua sơ đồ khối.
- Vận dụng được thuật toán trên để làm những bài tập tương tự.



- Phát triển khả năng tư duy, sáng tạo và cách giải quyết vấn đề.
<b>II. Phương pháp giảng:</b>


Gợi mở, vấn đáp.


<b>III. Các bước lên lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>Câu hỏi: </i>


- Viết thuật toán bằng cách liệt kê của Bài toán sắp xếp?


- Từ thuật toán bằng cách liệt kê chuyển qua bằng cách thể hiện bằng sơ đồ
khối?


3/ Bài mới:


NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG GV - HS


Ví dụ 3: <i>Bài tốn tìm kiếm</i>


<i> Cho dãy A gồm n số nguyên khác</i>
<i>nhau a1,a2,…,an và một số nguyên K.</i>
<i>Cần biết có hay khơng chỉ số I</i>
<i>(1<=i<=n) mà ai=k. Nếu có hãy cho</i>
<i>biết chỉ số đó.</i>


GV: Tìm kiếm là công việc xảy ra
thường ngày, ví dụ như ta muốn tìm
cuốn sách Vật lý hay tìm số điện thoại
của một ai đó…



Vậy, thường để tìm một cuốn sách Vật
lý 10 trong kệ sách thì em thưcï hiện như
thế nào?. Và theo em, ta phải tìm kiếm
như thế nào mà qua một lượt tìm ta sẽ
biết trong kệ sách có sách Vật lý 10 hay
khơng?


HS: Nêu ý tưởng.


GV: Kết luận. Ta tìm từ đầu dãy đến
cuối dãy và mỗi lần tìm là phải thực
hiện tuần tự từng bước một. Đó được gọi
là cách giải quyết theo cách tìm kiếm
tuần tự.


GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài toán
và xác định Input và Output của bài
toán.


HS: trả lời.


GV: Yêu cầu 2 HS một nhóm cùng đọc
và nghiên cứu ý tưởng. HS cho biết ý
tưởng tìm kiếm tuần tự được thực hiện
như thế nào?


Nhaäp n, a1,a2,..,an;K


ai=k



<b>i i+1</b>
i>n


Đư
a ra
I,
KT


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

* Thuật tốn tìm kiếm tuần tự:


<i>(Sequential search)</i>


- Xác định bài toán:


+ Input: Dãy A gồm n số nguyên khác
nhau a1,a2,…,an và một số nguyên K.
+ Output: Chỉ số i mà ai=k hoặc thơng
báo “khơng có số hạng nào của dãy A
có giá trị bằng K”.


- Ý tưởng: (sgk)


-Thuật tốn:


<b>--Cách liệt kê:</b>


B1: Nhập n, các số hạng a1,a2,…,an và
khố k



B2: i 1


B3: Neáu ai=k thì thông báo chỉ số I,<b> rồi</b>


kết thúc.
B4: i i+1


B5: Neáu i>n thì thông báo dãy A không
có số hạng nào có giá trị bằng k, rồi kết
thúc.


B6: Quay lại bước 3.


<b>--Sơ đồ khối:</b>


<b> </b>


GV: Để hiểu được ý tưởng trên các em
theo dõi ví dụ sau:


Ví dụ: Có một cái hộp có 5 ngăn
i = 1 2 3 4 5
Trong mỗi ngăn có một loại đồ nhựa
khác nhau( gấu, gà, chim, mèo, khỉ).
Bây giờ, muốn tìm kiếm con gà ở vị trí
thứ mấy trong hộp thì em sẽ tiến hành
như thế nào?(thực hiện tuần tự và bắt
đầu từ vị trí thứ nhất).


HS: Trình bày cách tìm.



GV: Đầu tiên ta kiểm tra ngăn thứ nhất:
+ Nếu mở ra mà thấy đúng là gà thì
dừng cơng việc tìm và thông báo tại
ngăn thứ 1 có gà (giá trị cần tìm).


+ Nếu mở nắp ngăn ra mà trong ngăn
không phải là gà thì ta tiếp tục kiểm tra
đến ngăn thứ 2, ngăn 3,…., tương tự kiểm
tra đến ngăn thứ 5 (hay i>n thì kết thúc).
Nếu ban đầu cơ gán ngăn thứ nhất là i=1
thì ngăn tiếp theo là i=2 (hay i:=i+1)….
GV: Rút ra một kết luận và yêu cầu hs
nhắc lại ý tưởng của thuật tốn tìm kiếm
tuần tự. Lặp lại với vài học sinh.


GV: Gợi ý và giải thích thuật tốn.
GV: Tính dừng của thuật tốn được thể
hiện ở bước nào?


HS: Trả lời.


GV: Yêu cầu học sinh chuyển các bước
của thuật toán bằng cách liệt kê sang sơ
đồ khối.


HS: Lên bảng chuyển thành sơ đồ khối.
GV: Sửa và điều chỉnh cho hoàn thiện sơ
đồ khối.



GV: Gọi một vài học sinh để trình bày
trình tự thực hiện trong sơ đồ khối.


HS: Trình bày.


Nhập n, a1,a2,..,an;K


ai=k


<b>i i+1</b>
i>n


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>IV. Củng cố và dặn dò: </b>


- Nhắc lại ý tưởng, thuật tốn( các bước) của bài tốn tìm kiếm tuần tự.
- Nhắc lại cách dùng một số kí hiệu để vẽ sơ đồ khối.


- Về nhà tự nghiệm lại các bước của thuật toán bằng cách cho một dãy số và
một khố K.


Tiết 13


<b>§</b>

<b>4: BÀI TỐN & THUẬT TON (t4)</b>



<i>Ngày soạn:</i>
Giảng các lớp:


Lớp Ngày giảng Hs vắng Ghi chó


10 /2008



10 /2008


10 /2008


10 /2008


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nắm được dạng bài tốn tìm kiếm và chỉ ra được Input và Output của bài
toán.


- Hiểu được thuật toán bằng cách liệt kê và chuyển thuật toán qua sơ đồ khối.
- Vận dụng được thuật toán trên để làm những bài tập tương tự.


- Phát triển khả năng tư duy, sáng tạo và cách giải quyết vấn đề.
<b>II. Phương pháp giảng:</b>


Gợi mở, vấn đáp.


<b>III. Các bước lên lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

2/ Kiểm tra bài cũ:


<i>Câu hỏi: </i>


- Viết thuật toán bằng cách liệt kê của Bài toán sắp xếp?


- Từ thuật toán bằng cách liệt kê chuyển qua bằng cách thể hiện bằng sơ đồ
khối?



3/ Bài mới:


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV - HS


<b>* Thuật tốn tìm kiếm nhị phân:</b>
<i><b>(Binry search)</b></i>


- Xác định bài tốn:


+ Input: Dãy A là dãy tăng gồm n số
nguyên khác nhau a1,a2,…,an và một số
nguyên K.


+ Output: Chỉ số i mà ai=k hoặc thơng
báo “khơng có số hạng nào của dãy A
có giá trị bằng K”.


- Ý tưởng: (sgk)


- Thuật toán:
-- <i>Cách liệt kê:</i>


B1: Nhập n, các số hạng a1,a2,…,an và
khoá K;


GV: Giải thích hai từ <i>“Tuần tự”</i> và <i>“Nhị</i>
<i>phân”</i> để học sinh phân biệt và khỏi
phải nhầm lẫn hai thuật toán trên.



GV: - Nhấn mạnh đây là dãy tăng dần.
- Thuật tốn tìm kiếm nhị phân là
thuật tốn tìm cách thu hẹp phạm vi tìm
kiếm hay cịn gọi là “chia để trị”. Với
một dãy ta phải chia đôi để chọn chỉ số
giữa=> số giữa(agiữa)


Ví dụ: Ta có dãy A gồm 5 số hạng
3 4 7 8 9
Chỉ số(thứ tự) i= 1 2 3 4 5
Giữa = 3 =1 52




=> agiữa = a3 = 7


GV: Với một dãy tổng quát thì chỉ số
giữa được xác định như thế nào?


HS: Với một dãy tổng quát a1,a2,…, agiữa,
…,an thì chỉ số giữa là: Giữa=


1
2


<i>n</i>




GV: Bây giờ dãy A đã chia thành đôi


thành hai dãy mới là: a1,a2,…,agiữa-1 và


agiữa+1,agiữa+2,…,an


Ta bắt đầu công việc kiểm tra.


+ Nếu số giữa(agiữa) =K(khố cần tìm) thì


ta kết luận chỉ số cần tìm là Giữa.


+ Nếu số giữa(agiữa) >K, theo các em ta


chỉ cần tìm kiếm trong dãy nào?


+ Nếu số giữa(agiữa) <K, theo các em ta


chỉ cần tìm kiếm trong dãy nào?
HS: Trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

B2: Đầu 1, Cuối n;
B3: Giữa 2


<i>Dau Cuoi</i>


 


 


 ;



B4: Nếu agiữa=k thì thông báo chỉ số


Giữa, rồi kết thúc;


B5: Nếu agiữa>k thì đặt Cuối = Giữa-1,


rồi chuyển đến bước 7;
B6: Đầu = Giữa +1;


B7: Nếu Đầu > Cuối thì thơng báo dãy
A khơng có số hạng có giá trị bằng K,
rồi kết thúc;


B8: Quay lại bước 3.


<i>-- Sơ đồ khối: (Sgk/43)</i>


- Bước nào dùng hình ô van, hình chữ
nhật, hình thoi? . Vì sao?


- Hình thoi sẽ có mấy trường hợp xảy ra?
HS: Trả lời.


GV: Cho ví dụ dãy A gồm N = 6, K= 5.
Tìm chỉ số mà ai = k.


i 1 2 3 4 5 6


A 2 5 7 8 10 12



Đầu 1 1


Cuối 6 3


Giữa 3 2


agiữa 7 5


Lần duyệt 1 2


Ở lần duyệt thứ 2 thì agiữa = k . Vậy chỉ số


cần tìm là i = Giữa = 2


Tương tự, cho một dãy A ( 5 7 9 10 11
15) và K = 4. Yêu cầu học sinh vẽ bảng
để xác định và kết luận.


HS: Trình bày.


<b>IV. Củng cố và dặn dò: </b>


- Nhắc lại ý tưởng, thuật toán( các bước) của bài toán tìm kiếm Nhị phânï.
- Nhắc lại cách dùng một số kí hiệu để vẽ sơ đồ khối.


- Về nhà tự nghiệm lại các bước của thuật toán bằng cách cho một dãy số và
một khố K.


<b>V. Bài tập về nhaø: </b>



Bài tập: Cho N và dãy số 3 5 7 8 15 17 20 22 25 và khố K=25 . Tìm
chỉ số i mà


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Tieát 15 + 16


<b>BAỉI TAP</b>


<i>Ngày soạn:</i>


Giảng các lớp:


Lớp Ngày giảng Hs vắng Ghi chú


10 /2008 /2008


10 /2008 /2008


10 /2008 /2008


10 /2008 /2008


<b>I. Mục tiêu:</b>


 Ơn lại các kiến thức đã học ở các tiết trước. Giúp học sinh nắùm vững các kiến


thức đã học để làm tốt tiết kiểm tra.


<b>II. Phương pháp: </b>giảng giải, vấn đáp


<b>III.Tiến trình lên lớp:</b>



1.Ổn định tổ chức : Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra


3.Bài mới


<b>Nội dung bài giảng</b> <b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>I.LÝ THUYẾT</b>


<b>1.Tin học là một ngành khoa học</b>
 Sự hình thành và phát triển của


tin học


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Nội dung bài giảng</b> <b>Hoạt động của thầy và trò</b>
 Đặc tính và vai trị của máy tính


điện tử.


 Thuật ngữ tin học
<b>2.Thông tin và dữ liệu</b>


 Khái niệm thông tin và dữ liệu


 Đơn vị đo lượng thông tin
 Các dạng thơng tin


 Mã hóa thông tin


 Biểu diễn thông tin trong máy



tính


<b>3.Giới thiệu về máy tính</b>


 Khái niệm hệ thống tin học
 Sơ đồ cấu trúc của máy tính
 Bộ xử lý trung tâm


 Bộ nhớ trong
 Bộ nhớ ngoài
 Thiết bị vào
 Thiết bị ra


 Hoạt động của máy tính


4.Bài tốn và thuật tốn


 Khái niệm bài tốn
 Khái niệm thuật tốn


II.BÀI TAÄP


1.Bài tập đổi một số từ hệ thập phân
sang hệ nhị phân.


2.Bài tập đổi một số từ hệ nhị phân
sang hệ thập phân.


3.Bài tập xác định một bài toán



4. Bài tập đưa ra thuật toán để giải
một bài toán bằng phương pháp liệt
kê, bằng phương pháp sơ đồ khối.


Gv: nhấn mạnh thuật ngữ tin học.


Gv: gọi học sinh trình bày từng nội dung
Hs: đứng tại chổ trả lời.


Gv: nhấn mạnh đơn vị đo lượng
thôngtin,các dạng thơng tin, mã hóa thơng
tin.


Gv: gọi học sinh trình bày từng nội dung
Hs: đứng tại chổ trả lời.


Gv: khi một thơng tin được đưa vào máy
tính thì trình tự làm việc của các thành
phần trong cấu trúc máy tính sẽ theo trình
tự nào?


Gv: khi một thơng tin được lấy ra từ máy
tính thì trình tự làm việc của các thành
phần trong cấu trúc máy tính sẽ theo trình
tự nào?


Gv: gọi học sinh trình bày từng nội dung
Hs: đứng tại chổ trả lời.


Gv: đổi số sau sang hệ nhị phân:


245 ; 312


Hs:lên bản làm


Gv: đổi số sau sang hệ thập phân:
1001110111


101011101110
Hs: lên bản làm


Gv: hãy xác định bài toán, nêu thuật toán
giải bài toán sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Nội dung bài giảng</b> <b>Hoạt động của thầy và trị</b>


có bao nhiêu số chẳn, bao nhiêu số lẻ.
Hs: lên bảng làm


IV.Củng cố – Dặn do:ø


- Ơn lại các phần đã học


- Làm lại các bài tập trong sách giáo khoa
- Tiết sau kiểm tra một tiết.


Tiết :17


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>I. Mục tieâu:</b>



 Kiểm tra các kiến thức đã học ở các tiết trước.
<b>II. phương pháp: </b>kiểm tra tự luận


<b>III.Tiến trình lên lớp:</b>


1.Ổn định tổ chức : Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: khơng kiểm tra


3.Bài mới


<b>ĐỀ BÀI</b>
<b>ĐÁP ÁN:</b>
<b>ĐỀ 1:</b>


I. Trắc nghieäm:


1 – c 2 – b 3 – c 4 – c 5 – c
6 – c 7 – c 8 – c 9 – a 10 – b
II. Tự luận:


<i>Xác định bài tốn:</i>


+ Input: Nhập vào 2 số nguyên a,b.


+ Output: Giá trị thỗ mãn phương trình: ax + b =0


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

* Biểu diễn bằng cách liệt kê:
B1: Nhập 2 số nguyên a,b.


B2: Nếu a≠0 thì x=<i><sub>a</sub>b</i>, thông báo nghiệm x rồi kết thúc.



B3: Nếu b = 0 thì thông báo phương trình có vô số nghiệm rồi kết thúc.
B4: Nếu b = 0 thì thông báo ptvn rồi kết thúc.


* Biểu diễn bằng sơ đồ khối:


<b> Sai</b> <b>Sai</b> Đúng


<b>Đúng</b>


<b>ĐỀ 2:</b>


I. Trắc nghiệm:


1 – b 2 – b 3 – c 4 – c 5 – a
6 – b 7 – b 8 – b 9 – b 10 – a
II. Tự luận:


<i>Xác định bài toán:</i>


+ Input: Nhập vào 2 số nguyên a,b.


+ Output: Giá trị thỗ mãn phương trình: ax + b =0


<i>Thuật tốn:</i>


* Biểu diễn bằng cách liệt kê:
B1: Nhập 2 số nguyên a,b.


B2: Nếu a≠0 thì x=<i><sub>a</sub>b</i>, thông báo nghiệm x rồi kết thúc.



B3: Nếu b = 0 thì thông báo phương trình có vô số nghiệm rồi kết thúc.
B4: Nếu b = 0 thì thông báo ptvn rồi kết thúc.


* Biểu diễn bằng sơ đồ khối:


SaiPT có vơ số Sai Đúng


nghiệm


Nhập a,b


Có 1
nghiệ
n=
<b>KT</b>


a<b>≠0</b> X:=


b = 0


Nhập a,b


a<b>≠0</b> X:=


b = 0


PT có
vô số
nghiệm



KT


PTVN, kết thúc


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Đúng


Họ và tên:………..……… KIỂM TRA 1 TIẾT
Lớp:………... Thời gian: 45’
ĐỀ 1


<b>I. Trắc nghiệm:</b><i>Hãy khoanh tròn vào những câu trả lời đúng.</i>


Câu 1: Tin học là ngành khoa học vì:
a. Chế tạo ra máy tính.


b. Nghiên cứu phương pháp lưu trữ và xử lý thông tin.
c. Có nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu độc lập.
Câu 2: Máy tính có thể:


a. Thay thế mọi hoạt động của con người.


b. Trợ giúp công việc cho con người. c
c. Nghiên cứu ra nhiều cái mới.


Câu 3: Đơn vị đo thông tin là:


a. KB, PB,TB. b. MB,GB. c. Tất cả đều đúng.
Câu 4: Mã hoá nhị phân của thông tin là:



a. Số trong hệ nhị phân. b. Số trong hệ hexa.
c. Dãy bít biễu diễn thơng tin đó trong máy tính.


Câu 5: Mùi vị là thông tin ……… trong máy tính
a. Dạng số b. Dạng phi số.


c. chưa có khả năng thu thập, lưu trữ và xử lý.


Câu 6: Dựa vào sơ đồ cấu trúc máy tính, bộ phận quan trọng nhất là:


a. Thiết bị vào. b. Bộ nhớ trong. c. Bộ xử lý trung tâm.
Câu7: Chuyển đổi số thập phân (1010) sang nhị phân là:


a. 01012 b. 10012 c. 10102


Câu 8: Nhị phân (1012) sang thập phân là:


a. 710 b. 10110 c. 510


Câu 9: Bàn phím là


a. Thiết bị ra. b. Thiết bị vào. c. cả hai đều sai.
Câu 10: Máy tính hoạt động theo:


a. Lời nói của con người. b. Theo chương trình. c. Các thiết bị phần
cứng.


<b>II. Tự luận:</b>


<i>Bài tốn:</i> Tìm và đưa ra nghiệm của phương trình: ax + b = 0.



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Hãy xác định Input, Output và thuật toán (bằng cách liệt kê và sơ đồ khối) của
bài toán trên?


Họ và tên:………..……… KIỂM TRA 1 TIẾT
Lớp:………... Thời gian: 45’
ĐỀ 2


<b>I. Trắc nghiệm(05đ):</b><i>Hãy khoanh trịn vào những câu trả lời đúng.</i>


Câu 01: Tin học là ngành khoa học vì:


a. Nghiên cứu phương pháp lưu trữ và xử lý thơng tin.
b. Có nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu độc lập.
c. Chế tạo ra máy tính.


Câu 02: Máy tính có theå:


a. Nghiên cứu ra nhiều cái mới.
b. Trợ giúp công việc cho con người.
c. Thay thế mọi hoạt động của con người.
Câu 03: Mã hoá nhị phân của thông tin là:


a. Số trong hệ nhị phân. b. Số trong hệ hexa.
c. Dãy bít biễu diễn thơng tin đó trong máy tính.


Câu 04: Đơn vị đo thông tin là:


a. KB, PB,TB. b. MB,GB. c. Tất cả đều đúng.
Câu 05: Mùi vị là thơng tin ……… trong máy tính



a. chưa có khả năng thu thập, lưu trữ và xử lý.
b. Dạng số c. Dạng phi số.


Câu 06: Dựa vào sơ đồ cấu trúc máy tính, bộ phận quan trọng nhất là:
a. Thiết bị vào. b. Bộ xử lý trung tâm. c. Bộ nhớ trong.
Câu 07: Nhị phân (1012) sang thập phân là:


a. 710 b. 510 c. 10110


Câu 08: Chuyển đổi số thập phân (1010) sang nhị phân là:


a. 01012 b. 10102 c. 10012


Câu 09: Máy tính hoạt động theo:


a. Lời nói của con người. b. Theo chương trình. c. Các thiết bị phần
cứng.


Câu 10: Bàn phím là


a. Thiết bị vào. b. Thiết bị ra. c. Cả hai đều sai.


<b>II. Tự luận(05đ):</b>


<i>Bài tốn:</i> Tìm và đưa ra nghiệm của phương trình: ax + b = 0.


Hãy xác định Input, Output và thuật toán (bằng cách liệt kê và sơ đồ khối) của
bài toán trên?





</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Hãy nêu khái niệm thuật tốn? Thuật tốn được mơ tả bằng mấy cách? Các thành
phần có trong mỗi cách biểu diễn thuật tốn?


<i><b>Câu 2(3 điểm)</b></i>


Cấu trúc máy tính gồm bao nhiêu bộ phận? Hãy nêu các thiết bị có trong từng bộ
phận?


<i><b>Câu 3(5 điểm)</b></i>


Hãy xác định bài tốn, nêu ý tưởng, mơ tả thuật toán (bằng cách liệt kê hoặc sơ đồ
khối) của bài toán sau: cho N và dãy số a1,a2,…,aN; hãy sắp xếp dãùy số đó thành dãy


số không tăng.


<b> ĐÁP ÁN</b>
<i><b>Câu1(2 điểm)</b></i>


- Thuật toán để giải một bài toán là một dãy hữu hạn các thao tác được
sắp xếp thành một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao
tác đo,ù từ input của bài toán ta nhận được output cần tìm. <b>(1điểm)</b>


- Thuật tốn được mô tả dưới hai dạng:


+ Liệt kê: mô tả thông qua các bước<b>.(0.25đ)</b>


+Sơ đồ khối: sử dụng các khối hình vẽ<b>(0.75)</b>
 Hình thoi thể hiện thao tác so sánh



 Hình chữ nhật thể hiện các phép tính stốn.
 Hình o van thể hiện thao tác nhập xuất dữ liệu.
 Các mũi tên qui định trình tự thực hiện


<i><b>Câu 2(3 điểm)</b></i>


Sơ đồ cấu trúc máy tính gồm có 5 bộ phận:


<b>1.</b> thiết bị vào: bàn phím, chuột, máy quét,micro, webcam. <b>(0.5đ)</b>
<b>2.</b> thiết bị ra : màn hình, máy chiếu, máy in,loa, modem.(<b>0.5 đ)</b>
<b>3.</b> bộ nhớ ngoài :đĩa CD, đĩa cứng, đĩa mềm, thiết bị nhớ plash<b>.(1đ)</b>
<b>4.</b> bộ nhớ trong : ROM,RAM<b>(0.5đ)</b>


<b>5.</b> CPU: CU, ALU<b>(0.5)</b>
<i><b>Câu 3(5 điểm)</b></i>


<b>1. Xác định bài tốn(1 đ)</b>


-Input: nhập N, các số hạng a1,a2,…,aN


-Output: dãy số được sắp xếp thành dãy không tăng.


<b>2. Ýù tưởng: (1đ)</b>


Với mỗi cặp số hạng đứng liền kề trong dãy nếu số trước nhỏ hơn số sau thì ta
đổi chổ chúng cho nhau. Việc đó được lặp lại cho đến khi khơng có sự đổi chổ
nào xảy ra nữa.


<b>3. Thuật tốn(3đ)</b>



*phương pháp liệt kê:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Bước 2: MN


Bước 3: Nếu M<2 thì đưa ra dãy số đã được sắp xếp rồi kết thúc
Bước 4: MM-N; i0


Bước 5: ii+10


Bước 6: nếu i>m thì quay lại Bước 3


Bước 7: nếu ai< ai+1 thì tráo đổi ai và ai+1 cho nhau


quay lại Bước 5.


Tieỏt 18


<b>Đ</b>

<b>5. ngôn ngữ lập trình</b>
<i>Ngày soạn:</i>


Giảng các lớp:


Lớp Ngày giảng Hs vắng Ghi chó


10 /2008


10 /2008


10 /2008



10 /2008


<i><b>I. Mục tiêu :</b></i>


- Xác định việc giao tiếp giữa ngời và máy đợc thực hiện cần phải có một ngơn ngữ
riêng.


- Giíi thiƯu, kh¸i nim một số ngôn ngữ - phơng tin giao tiếp giữa ngời - máy.
<i><b>II. Phng phỏp : </b></i>ging gii, gi mở, vấn đáp


<i><b>III.Tiến trình lên lớp:</b></i>


1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra
3. Bài mới :


<b>Nội dung bi ging</b> <b>Hot ng ca thy v trũ</b>
<b>1/ Ngôn ngữ m¸y:</b>


- Là ngơn ngữ duy nhất mà máy tính có thể
hiểu và thực hiện đợc.


- Là ngôn ngữ đợc viết dựa trên các kí tự mã
vd:


10000001 10000010 => A B


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Noọi dung baứi giaỷng</b> <b>Hoát ủoọng cuỷa thầy vaứ troứ</b>
và thục hiện phải đợc dịch ra ngôn ngữ mỏy



thông qua chơng trình dịch.
<b>2/ Hợp ngữ:</b>


- Hp ng là tên lệnh và các quy tắc viết câu
lệnh nhằm giúp cho máy tính có thể hiểu đợc
u cầu của ngời sử dụng.


Gåm 2 phÇn: Tên mà lệnh Địa chỉ


vd: INPUT a


ADD b
LOAD C


. .


Vd: Dïng hợp ngữ viết chơng trình tính biểu
thức: f=(a+b)*c*(d+e+g)


INPUT A,B,C,D,E,G


LOAD A


ADD B
MULT C
MOVE F
LOAD D
ADD E
ADD G


MULT F
MOVE F
PRINT F
HALT;


<b>3/ Các ngôn ngữ lập trình bËc cao:</b>


- Là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên, có
tính độc lập cao, ít phụ thuộc vào loại máy.
- Ví dụ: - Đơn giản: PASCAL


- Hớng đối tợng VB, C, C++<sub>, C</sub>#


, DELPHI
- WEB: HTML, ASP, FRONT PAGE...
- CSDL: ACCESS, FOXPRO, SQL...


<b>* Các bớc giải bài toán trên máy PC bằng</b>
<b>ngôn ngữ lập trình bậc cao:</b>


- b1: xác định INPUT, OUTPUT (giả
thiết, kết luận)


- b2: LËp gi¶i thuËt (phơng pháp giải)
- b3: Sử dụng ngôn ngữ lập trình bÊt k×


để diễn tả giải thuật (viết chơng trình)
- b4: Hiệu chỉnh chơng trình đa vào máy
- b5: Y/C MT dch chng trỡnh



- b6: Y/C MT chạy chơng trình và cho
kết quả


<b>5/ Các ứng dụng của PC:</b>


- Gii cỏc bi toán KHKT
- Giải các bài toán quản lý
- Tự động hoỏ v iu khin
- Truyn thụng


- Soạn thảo, in ấn, lu trữ, văn phòng
- Trí tuệ nhân tạo


- Giáo dục
- Giải trí


GV: Lệnh là gì?
<i><b>NNg: ASSEMBLY</b></i>


<i><b>?ADD nghĩa tiếng Anh </b></i><b> là gì?</b>
cộng giá trị 2 thanh ghi AX, BX


? Sinh vËt nµo không sử dụng ngôn
ngữ ?


? Ngơn ngữ để làm gì?


gv gi¶i thÝch ý nghĩa các lệnh cho học
sinh hiểu.



Sự giao tiếp giữa ngêi - m¸y ntn? vd
H: C¸c em biÕt c¸c loại ngôn ngữ nào?
cho ví dụ.


Gv đa ra và giảI thích cho hs biết về các
bớc giải một bài toán bằng ngôn ngữ lập
trình bậc cao.


H: Kể ra một số ứng dụng của máy tính?
H: Khả năng hiểu biết của hs 1 sè øng
dông


H: øng dông tin häc ë trêng?


H: có lĩnh vực nào mà tin học khó có th
lm c?


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>IV.Cuỷng coỏ:</b>


- <b> Các bớc giải bài toán trên PC.</b>
- Các ứng dụng trên máy PC.


<b> TiÕt 19 </b>


<b>§</b>

<b>6. GIẢI BÀI TỐN TRÊN MÁY TNH</b>
<i>Ngày soạn:</i>


Giảng các lớp:



Lớp Ngày giảng Hs vắng Ghi chú


10 /2008


10 /2008


10 /2008


10 /2008


<i><b>I. Mục tiêu :</b></i>


- Giĩp häc sinh biết trình tự các bớc cần tiến hành khi giải một bài toán.
<i><b>II. Phng phỏp : </b></i>ging gii, gi m, vấn đáp


<i><b>III.Tiến trình lên lớp:</b></i>


1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sỉ số


<b> 2. Kieåm tra baứi cuừ : Neõu các </b>bớc giải bài toán trên PC ?


3. Bài mới :


<b>Nội dung bài giảng</b> <b>Hoạt động của thầy v trũ</b>
<b>* Các bớc giải bài toán :</b>


- Xỏc nh bi toỏn .


- Lựa chọn và xây dụng thuật toán .
- Viết chơng trình .



- Hiệu chỉnh .
-Viết tài liệu .


1. Xác định bài toán .


Mỗi bài toán đợc xác định bởi hai thành
phần : - Input


- Output .


VÝ dơ: T×m UCLN của hai số nguyên dơng
M, N .


- Input : M, N


- Output : UCLN (M,N)


2. Lùa chän hc thiÕt kÕ tht tãan .
a) Lùa chän tht to¸n .


Mỗi bài tốn có nhiều thuật toán để giải,
vậy ta phải chọn thuật toán tối u nhất
trong những thuật toán a ra.


* Thuật toán tối u: là thuật toán có tiªu chÝ


ĐVĐ: Muốn máy tính thực hiện một bài
tốn thì ta phải đa lời giải bài tốn đó vào
máy dới dạng các lệnh.



H: Em hãy nêu các bớc để xây dng mt
bi toỏn?


HS : trả lời


Gv nêu các bớc giải bài toán.


H: Mun lm một bài toán, trớc tiên ta
phải xác định cái gì?


TL : xác định Input và Output.
H: Input?


Output?
Gv gọi Hs trả lời


H: Mỗi thuật toán có phải chỉ có một thuật
toán duy nhất không?


Gv gọi hs tr¶ lêi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Nội dung bài giảng</b> <b>Hoạt động ca thy v trũ</b>
- D hiu .


- Trình bày dễ nhìn .
- Thời gian chạy nhanh .
- Tốn ít bộ nhớ .


b) Biểu diễn thuật toán .



Ví dụ:Tìm UCLN của hai số nguyên dơng
M, N .


B1: Xỏc nh bi toỏn.
- Input : Cho M, N ;
- Output : ƯCLN ( M,N).


B2: Xây dựng thuật toán (có thể chọn một
trong hai cách: Liệt kê hoặc vẽ SĐK).
* Theo cách liệt kê :


b1: Nhập M, N.


b2: Nếu M=N thì ƯCLN = M


b3: Nếu M>N thì M=M-N, quay lại b2 .
b4: Nếu M<N thì N=N-M, quay lại b2.
B5: Đa ra kết quả ƯCLN .


3. Viết chơng trình .


-Là việc lựa chọn cấu trúc dự liệu và ngôn
ngữ lập trình để diễn đạt thuật tốn trên
máy.


- Khi viết chơng trình bằng ngơn ngữ nào,
thì phảI tn theo quy định của ngơn ngữ
đó.



4. HiƯu chØnh.


Sau khi viết xong chơng trình cần phải
kiểm tra chơng trình bằng một số Input
đặc trng. Nếu phát hiện ra sai sót thì ta
phải sửa lại chơng trình.Quá trình ny gi
l hiu chnh.


5. Viết tài liệu.


Viết mô tả chi tiết bài toán, thuật toán,
ch-ơng trình và hớng dẫn sư dơng…


H: xác định Input và Output?


Gv gäi hs lªn bảng trình bày cách liệt kê.
Gäi hs nhËn xÐt vµ sưa.


H: Có mấy loại ngơn ngữ lập trình? Em
hãy kể tên những ngơn ngữ đó?


Gv gäi hs tr¶ lêi.


<b>IV.Củng cố và dặn dò:</b>


- <b> Các bớc giảI bài toán trên PC.</b>
- Làm bài tập về nhà SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Đ7. PHN MM MAY TNH</b>




<b>Đ8. NHNG NG DNG CA TIN HC</b>
<i>Ngày soạn:</i>


Giảng các lớp:


Lớp Ngày giảng Hs vắng Ghi chú


10 /2008


10 /2008


10 /2008


10 /2008


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nắm được khái niệm về phần mềm máy tính.
- Nắm được các laọi của phần mềm máy tính.


- Nắm được những ứng dụng của Tin học trong đời sống xã hội.


- Học sinh nhận thức được tầm quan trọng của Tin học đối với xã hội và bản
thân.


<b>II. Phương Pháp</b> :


- Phát vấn – tìm tịi giải quyết vấn đề – diễn giảng


- GV chuẩn bị một máy tính mẫu và có phần mềm ứng dụng.



<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


1.Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :


H: - Nêu các bước giải bài toán trên máy tính?


- Theo em bước nào là quan trọng nhất?. Ta khơng qua bước hiệu chỉnh
có được khơng? Vì sao?


3. Bài mới:


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động GV - HS</b>


§7 PHẦN MỀM MÁY TÍNH


<i>*Khái niệm:</i> Là sản phẩm thu được sau
khi thực hiện giải bài tốn. Nó bao gồm
chương trình, cách tổ chức dữ liệu và tài
liệu.


<i>1. Phần mềm hệ thoáng:</i>


- Là phần mềm thường trực trong máy.
- Nó là mơi trường làm việc cho các
phần mềm khác.


Vd: Dos, Window, Linux,…



GV: Ở tiết trước để tiến hành giải một
bài toán các em phải tiến hành theo các
bước. Vậy, thực hiện xong theo các bước
ấy ta thu được một sản phẩm, đó chính là
phần mềm.


GV: Theo em thế nào là phần mềm mhệ
thống?


HS: Trả lời.


GV: Phần mềm này trực thuộc trong máy
để làm gì?


HS: Trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>2. Phần mềm ứng dụng:</i>


a. Phần mềm ứng dụng: Là phần mềm
viết phcụ vụ cho công việc hằng ngày,
hay phcụ vụ cho một số lĩnh vực khác
như cơ quan, trường học,…


Vd: Word, Exel, phần mềm tập đánh
chữ,…


b. Phần mềm đóng gói:


Thiết kế dự trên những yêu cầu chung
của rất nhiều người.



Vd: Phần mềm nghe nhạc, phần mềm
soạn thảo,…


c. Phầm mềm công cụ: Là phần mềm hổ
trợ để làm ra các sản phẩm phần mềm
khác.


Vd: Phần mềm phát hiện lỗi,..


d. Phần mềm tiện ích: Trợ giúp khi ta
làmviệc với máy tính nhằm nâng cao
hiệu quả công việc.


Vd: Nén dữ liệu, diệt virut,…


* Chú ý: Việc phân loại trên chỉ mang
tính tương đối.


§8 NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA TIN
HỌC


<i>1. Giải bài toán KHKT:</i>


Xử lý số hiệu thực nghiệm, quy hoạch
tối ưu những bài tốn có tính tốn lớn,…


GV: Thế nào là phần mềm ứng dụng?
Đưa ra một số phần ứng dụng?
HS: Trả lời.



GV: Nêu một số ví dụ về phần mềm
đống gói?


HS: Trả lời.


GV: Thế nào là phần mềm công cụ? Ví
dụ?


HS: Trả lời.


GV: Thế nào là phần mềm tiện ích? Ví
dụ?


HS: Trả lời.


GV: Theo em việc phân loại trên có
tuyệt ích khơng? Vì sao?


HS: Trả lời.


GV: Hiện nay, Tin học đã và đang được
được rất nhiều người và công chúng quan
tâm. Vậy, ta tìm hiểu xem Tin học có
ứng dụng vào thực tế như thế nào?


GV: Máy tính có thể giải được những bài
toán KHKT nào?


HS: Trả lời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i>2. Hổ trợ việc quản lý:</i>


- Hoạt động quản lý rất đa dạng và giải
quyết được một khối lượng lớn các thơng
tin.


- Quy trình ứng dụng Tin học đểû quản lý:
+ Tổ chức lưu trữ hồ sơ.


+ Cập nhật hồ sơ ( Thêm, sửa, xóa,…)
+ Khai thác các thơng tin ( tìm kiếm,
thống kê, in,…)


<i> 3. Tự động hóa và điều khiển:</i>


Việc phóng vệ tinh nhân tạo hoặc bay
lên vũ trụ đều nhờ hệ thống máy tính


<i>4. Truyền thông:</i>


Như mạng Internet giúp con người liên
lạc, chia sẽ thông tin từ mọi nơi trên thế
giới


<i>5. Soạn thảo, in ấn , lưu trữ, văn phòng:</i>


Giúp việc sạon thảo trở nên nhanh
chóng, tiện lợi và dễ dàng.



<i>6. Trí tuệ nhân tạo:</i>


Nhằm thiết kế những máy có khả năng
đảm đương một số lĩnhvực trí tuệ của con
người.


<i>7. Giáo dục:</i>


Đưa tin học vào trong giáo dục giúp việc
học tập và giảng dạy trở nên sinh động
và hiệu quả hơn.


<i>8. Giaûi trí:</i>


m nhạc, trị chơi, phim ảnh,… giúp con
người thư giản lúc mỏi mệt, giảm stress,…


GV: Tin học hổ trợ cho việc quản lý như
thế nào? Kể tên một số phần mềm quản
lý?


HS: Quản lý học sinh, Quản lý thư viện,
Quản lý hàng hóc cho công ty,…


GV: Quy trình ứng dụng của Tin học để
quản lý trải qua các bước nào?


HS: Trả lời.


GV: Nêu một số ví dụ chứng tỏ Tin học


có ứng dụng, vai trị rất lớn trong tự động
hóa và điều khiển? Truyền thơng, soạn
thảo?


HS: Trả lời.


GV: Nêu một số thuận tiện rtong việc
soạn thảo bằng máy tính?


HS: Trả lời


GV: Nêu một số thiết kế thuộc trí tuệ
nhân tạo?


HS: Trả lời.


GV: Nêu một vài ứng dụng của Tin học
vào trong Giáo dục?


HS: trả lời.


GV: Nêu một số phần mềm giúp giải trí
những lúc căng thẳng?


HS: Trả lời.


GV: Nêu một vài phần mềm giải trí mà
em thích? Vì sao em lai thích PM đó?
HS: Trả lời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Phân biệt được các phần mềm trong máy tính.
- Nắm được ứng dụng của Tin học trong các lĩnh vực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>§ 9 : TIN HỌC VAỉ XAế HOI</b>


<i>Ngày soạn:</i>


Giảng các lớp:


Lớp Ngày giảng Hs vắng Ghi chó


10 /2008


10 /2008


10 /2008


10 /2008


<b>I. Mục tiêu:</b>


-Biết được ảnh hưởng của Tin học đối với sự phát triển Tin học và xã hội.
- Nắm được xã hội Tin học hóa, văn hóa và pháp luật trong xã hội Tin học
hóa.


<b>II. Phương Pháp</b> :


Phát vấn – tìm tịi giải quyết vấn đề – diễn giảng


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>



1.Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :


H: - Có mấy loại PM máy tính? Phân biệt từng loại?
- Hãy kể một số ứng dụng của Tin học?


3. Bài mới:


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động GV – HS</b>


<i><b>1. Aûnh hưởng của Tin học đối với sụ</b></i>
<i><b>phát triển của xã hội:</b></i>


- Nhu cầu của xã hội ngày càng lớn cùng
với sự phát triển của KHKT đã kéo theo
sự phát triển như vũ bão của Tin học.
- Ngược lại sự phát triển của Tin học đã
đem lại hiệu quả to lớn cho hầu hết các
lĩnh vực của xã hội.


<i><b>2. Xã hội hóa Tin học:</b></i>


- Phương thức hoạt động thông qua
mạng chiếm ưu thế với khả năng có thể
kết hợp các hoạt động, làm việc chính
xác và tiết kiệm thời gian.


Vd: Chúng ta có thể học tập tại nhà
thơng qua mạng, Giám đốc có thể họp



GV: Tiết trước ta đã tìm hiểu về những
ứng dụng của máy tính trong cuộc sống
hiện đại. Với những ứng dụng như thế thì
Tin học có ảnh hưởng như thế nào đối
với


cuộc sống ngày nay.


GV: Động lực nào dẫn đến sự phát triển
về Tin học?


HS: Trả lời.


GV: Tin học có tác động như thế nào đối
với sự phát triển của xã hội?


HS: Trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

với nhân viên trong cơng ty tại phịng
làm việc,….


- Năng suất lao động tăng cao.


Vd: Robot thay thế con người lao động.
- Máy móc giúp giải phóng lao động
chân tay và giúp con người giải trí.


Vd: Máy giặt, máy nghe nhac,…


<i><b>3. Văn hóa và pháp luật trong xã hội tin</b></i>


<i><b>học hóa:</b></i>


- Phải có ý thức bảo vệ tài sản chung của
mọi người đó là thơng tin.


- Mọi hành động ảnh hưởng đến hoạt
động bình thường của Tin họcđều coi là
bất hợp pháp( phá hoại thông tin, tung
virut,…)


- Thường xuyên học tập và nâng cao độ
để có khẳ năng thực hiện tốt các nhiệm
vụ và không vi phạm pháp luật.


- Xã hội phải đề ra những quy định, đều
luật để bảo vệ thông tin và xử lý các tội
phạm phá hoại thông tin ở nhiều mức độ
khác nhau.


GV: Thông tin tên mạng là thông tin của
ai? Lứa tuổi nào thì được nhận những
thông tỉntên mạng?


HS: Trả lời.


GV: Học tập và làm việc trên mạng như
thế nào gọi là bất hợp pháp?


HS: Trả lời.



GV: Nếu khơng có những quy định của
để bảo vệ thơng tin trên mạng, theo em
nó sẽ ảnh hưởng như thế nào đến lớp trẻ.
HS: Trả lời.


GV: Là một học sinh, chắc các em sẽ tìm
ra cho mình một lối học tập trên mạng có
hiệu quả và thu lượm được những thơng
tin thế giới q bấu.


IV. Củng cố và dặn doø:


- Tác động qua lại của Tinhọc và sự phát triển của xã hội.
- Những quy định của pháp luật trong xã hội Tin học hóa.
- Trả lời những câu hỏi Sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Tiết 22


<b>§ 10: KHÁI NIỆM vỊ H IU HNH</b>


<i>Ngày soạn:</i>


Giảng các lớp:


Lớp Ngày giảng Hs vắng Ghi chó


10 /2008


10 /2008


10 /2008



10 /2008


<i><b>I/Mục tiêu</b></i>


- Biết về hệ điều hành, thư mục.


- Học sinh nắm được vai trị chức năng của hệ điều hành.
- Học sinh nắm được các kĩ năng làm việc với thư mục, tệp.


<i><b>II/Phương pháp: giảng giải + vấn đáp</b></i>
<i><b>III/ Tiến trình lên lớp</b></i>


1.Ổn định lớp


2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3.Bài mới


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>HOẠT ĐỘNG THẦY TRỊ</b>


<i><b>1.Khái niệm Hệ điều hành</b></i>


Hệ điều hành là tập hợp các chương trình
được tổ chức thành một hệ thống với
nhiệm vụ :


- Đảm bảo tương tác giữa người
dùng với máy tính.


- Cung cấp các phương tiện và dịch


vụ để thực hiện chương trình.


- Quản lý khai thác các tài nguyên
một cách thuận lợi và tối ưu.


<i><b>2.Chức năng và thành phần của Hệ điều</b></i>
<i><b>hành</b></i>


<b>* Hệ điều hành có các chức năng sau:</b>


- Ttổ chức đối thoại giữa người sử
dụng và hệ thơng.


Gv: hãy nêu khái niệm Hệ điều hành
trong SGK.


Hs: Đứng tại chỗ trả lời.


Gv:Hãy nêu các hệ điều hành mà em
biết.


Hs: Đứng tại chỗ trả lời


Gv: Hệ điều hành là môi trường cho các
phần mềm khác hoạt động.


Gv: Hệ điều hành được lưu trữ ở đâu: đĩa
cứng, Ram, đĩa mềm, đĩa CD…?


Hs: Trên đĩa cứng.



Gv: mỗi máy tính có thể lưu được nhiều
Hệ điều hành hay khơng?


Hs: Trả lời


Gv: giải thích có thể cài 2 Hệ điều hành
trên cùng một máy nhưng chúng phải
tương thích với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Cung cấp bộ nhớ, các thiưết bị
ngoại vi … cho các chương trình và
tổ chức thực hiện chương trình đó.
- Tổ chức lưu trữ thơng tin trên bộ


nhớ ngoài.


- Hỗ trợ phần mềm cho các thiết bị
ngoại vi.


- Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ
thống.


<b>* Các thành phần chủ yếu của Hệ điều</b>
<b>hành</b>


- Các chương trình nạp khi khởi
động và thu dọn hệ thống trước khi
tắt máy hay khi khởi động lại máy.
- Chương trình đảm bảo đối thoại



giữa người và máy.


- Chương trình giám sát :là chương
tình quản lý tài nguyên, có nhiệm
vụ phân phối, thu hồi tài nguyên.
- Hệ thống quản lý tệp : là chương


trình phục vụ việc tổ chức, tìm
kiếm thơngtin cho các chương trình
khác xử lý.


- Các chương trình điều khiển và
các chương rtình tiện ích khaùc….


<b>*Chức năng củaHệ điều hành dựa trên</b>
<b>các yếu tố</b> :


- Loại công việc mà Hệ điều hành
đảm nhiệm.


- Đối tượng mà hệ thống tác động.


<b>*Các thành phần chính.</b>


- Bộ xử lý trung tâm
- Bộ nhớ.


- Thiết bị ngoại vi.



<i><b>3.Phân loại Hệ điều hành có các loại</b></i>
<i><b>chính sau:</b></i>


- <i>Đơn nhiệm một người sử dụng:</i> Các
chương trình thực hiện lần lượt và
mỗi lần chỉ 1 người được đăng kí


Hs :Đọc sách trả lời câu hỏi.
Gv: Tóm tắt và ghi lên bảng.


Gv: Các thành phần chủ yếu của Hệ
điều hành?


Hs :Đọc sách trả lời câu hỏi.
Gv: Tóm tắt và ghi lên bảng.


Gv : như vậy chức năng của Hệ điều
hành dựa trên các yếu tố mà Hệ điều
hành đảm nhiệm và đối tượng hệ thống
tác động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

vào hệ thống.
Ví dụ: MS-DOS


- <i>Đa nhiệm 1 người sử dụng </i>: Có thể
thực hiện các chương trình cùng
một lúc và chỉ có một người được
đăng kí vào hệ thống.


Ví dụ : Windows 98



- <i>Đa nhiệm nhiều người sử dụng</i> :
thực hiện nhiều chương trình cùng
lúc và cho phép nhiều người được
đăng kí vào hệ thống.


Ví dụ : Windows 2000, Windows XP
IV. Củng coá


- Khái niệm, chức năng , các thành phần của Hệ điều hành
- Phân biệt được các loại Hệ iu hnh.


Tieỏt 23


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i>Ngày soạn:</i>
Giảng các lớp:


Lớp Ngày giảng Hs vắng Ghi chú


10 /2008


10 /2008


10 /2008


10 /2008


<b>I/Muùc tieâu:</b>


-

Biết khái niệm hệ điều hành, tệp

- Cách tạo 1 tập tin, 1 th mục trên đĩa.
<b>II/Phửụng phaựp:</b> giaỷng giaỷi + vaỏn ủaựp


<b>III/ Tiến trình lên lớp</b>


1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:


H: Nêu khái niệm hệ điều hành?


H: Nêu một số hệ điều hành phổ biến? Ngày này người ta thường dùng HĐH
nào? Vì sao?


3.Bài mới:


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động GV - HS</b>


<b>1. Tập tin( tệp) và th mục:</b>
<i><b>a) Tập tin và đặt tên tập tin:</b></i>


<i> Khái niệm về<b> tập tin (</b>tệp): Là tập hợp các</i>
<i>thông tin ghi trên bộ nhớ ngoài tạo thành một</i>
<i>đơn vị lu trữ do hệ điều hành quản. Mỗi tệp</i>
<i>có tên gọi khác nhau.</i>


vd: Qun s¸ch, bài báo...
-Tên tệp có 2 phần:


<Phần tên>.<Phần mở rộng>



Quy nh trong h iu hnh Window
+ Tên: khơng q 255 kí tự.


+ Phần mở rộng: không nhất thiết phảI có.
+ Tên tệp: khơng đợc chứa một trong các
kí tự sau: \ / : * ? “ < > |


Quy định trong hệ điều hành MS - DOS
+ Tên tệp: khơng q tám kí tự.


+ PhÇn më réng: nÕu cã thì không quá 3 kí
tự.


+ Tên tệp khơng đợc chứa dấu cách.


Ví dụ: Xác định tệp đúng trong mỗi loại hệ
điều hành.


Vi du.doc Bµitap.pas ABC.DEHGH


*C¸c thc tÝnh cđa tƯp


- Read Only: chỉ cho phép đọc mà không cho
phép sửa.


- Achive: cho phép đọc và ghi
- System: tệp hệ thống


-Hiden:tÖp Èn



<i><b>b) Th mơc:</b></i>


Là hình thức sắp xếp trên đĩa để lu trữ từng


GV:Những gì khi mở ra đọc đợc thơng
tin thì đó đợc gọi là tập tin


GV:Tên: đặc trng cho quy tắt đặt tên.
Đuôi: đặc trng cho tệp


vd: vanban.doc; vd.pas; game.exGv:
cho vÝ dơ c©y và hỏi hs đâu là th mục ,
đâu là tập tin? hình cây là gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Có cấu trúc hình cây


- Mi đĩa trong máy đợc coi nh một th
mục và gọi là th mục gốc


- Cã thĨ t¹o th mục khác trong th mục gọi là
th mục con. Th mơc chøa th mơc con gäi
lµ th mơc mĐ. Trong cïng mét th mục
không có 2 th mục có trùng tên nhau


- Tên th mục: Giống cách đặt tên tệp nhng
không có phần đi.


<i><b>c) §êng dÉn:</b></i>



- Dùng để xác định vị trớ tp v th mc trờn
a


- Kí hiệu: \


Điểm khác nhau giữa th mục và tập tin:


vd:


C:\KHOI10\10A10


C:\KHOI10\10A11\HS1.TXT


Gv: qun lý tệp một cách có hiệu
quả cần tổ chức các thơng tin đó một
cách có , khoa học. Nói đúng hơn cần
có hệ thống quản lý tệp


Hệ thống quản l tệp cho phép ta thực
hiện các thao tác gì đối với tệp và th
mục


IV. Củng cố và dặn dò:


- Cho các tệp sau: A, ABC, BT1.Doc, BT2.pascal, baitap. Tên tệp nào đúng?
- Cho sơ đồ trên hãy chỉ đường dẫn đến tệp hs1.txt. nếu tạo thêm thư mục
10A10 trong thư mục KHOI10 được khơng? Tại sao?


Tiết 24



<b>Đ11. tệp và quản lý tệp</b>
<i>Ngày soạn:</i>


Giảng các lớp:


Lớp Ngày giảng Hs vắng Ghi chú


10 /2008


10 /2008


10 /2008


10 /2008


<b>I.Muùc tieõu:</b>


<b> - Hiểu chơng trình quản lý tập tin, th mục của HĐH</b>
- Cách tạo 1 tập tin, 1 th mục trên đĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:


H: Khái niệm về tệp?Tên tệp có mấy phần?


H: Nêu những quy định đặt tên tệp trong từng loại HĐH?
3.Bài mới:



<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động GV - HS</b>


<b>2.Hệ thống quản lý tập tin. </b>Là thành
phần của HĐH có nhiệm vụ tổ chức thơng
tin trên đỉa từ, cung cấp các phơng tiện để
ngời sử dụng có thể dễ dàng đọc, ghi thơng
tin trên đĩa và đảm bảo cho các chơng trình
đang hoạt động trong hệ thống có thể đồng
thời truy cập tới tệp.


*Nhê cã hƯ thèng qu¶n lý tÖp, hÖ điều
hành có thể:


+ m bo c lp gia phng pháp lu trữ
và phơng pháp xử lý


+ Đảm bảo sử dụng bộ nhớ trên đĩa từ một
cách có hiệu quả


+ Tổ chức bảo vệ thông tin ở nhiều mức,
hạn chÕ tèi ®a ¶nh hëng cđa c¸c lỗi kỹ
thuật hoặc chơng trình.


* c trng của hệ thống quản lý tệp
-Đảm bảo tốc độ truy cập cao


- §éc lËp giữa thông tin và phơng tiện
mang thông tin, giữa phơng pháp lu trữ và
phơng pháp xử lý



- Sử dụng bộ nhớ ngoài một cách có hiệu
quả


-T chức bảo v thông tin. Hạn chế ảnh
h-ởng ca các lỗi kỹ thuật hoc chơng trình.
<b>Bi tp:</b> Cho mt s đồ dạng cây


a. Yêu cầu học sinh cho biết trong sơ đồ
có mấy tệp, mấy thư mục?


b.Yêu cầu học sinh cho biết thư mục nào
là thư mục mẹ, thư muïc con?


c. Chỉ ra đường dẫn của một số tệp, thư
mục.


Gv: để quản lý tệp một cách có hiệu quả
cần tổ chức các thơng tin đó một cách có ,
khoa học. Nói đúng hơn cần có hệ thống
quản lý tệp


H: Hệ thống quản l tệp cho phép ta thực
hiện các thao tác gì đối với tệp và th mục?
HS: Trả lời


H: Nêu những đặc trung của hệ thống quản
lý tệp


GV: Gäi ba häc sinh lµm bµi tập.
HS: Trả lời



IV. Củng cố và dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Tiết 25


<b>§12 GIAO TIP VI H IU HAỉNH</b>


<i>Ngày soạn:</i>


Giảng các lớp:


Lớp Ngày giảng Hs v¾ng Ghi chó


10 /2008


10 /2008


10 /2008


10 /2008


<b>I.Mục tiêu:</b>


<b> </b>- Nắm được cách giao tiếp với hệ điều hành.


- Biết các thao tác nạp hệ điều hành và thực hiện được một số thao tác bật, tắt
chương trình hay hệ thống máy.


- Hình thành thao tác làm việc chuẩn mực, nhanh chóng.


<b>II.Phương pháp: </b>giảng giải + vấn đáp



<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:


H: Tệp là gì? Thư mục nào gọi là thư mục gốc, thư mục mẹ, thư mục con? Đường
dẫn đến các file (hay Thư mục) có dạng như thế nào?


H: Nêu quy định đặt tên tệp trong từng hệ điều hành? Cho ví dụ một số tên tệp
đúng?


2. Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i>1.Naïp hệ điều hành:</i>


Nạp hệ điều hành cần đĩa khởi động, là
đĩa chứa các chương trình phục vụ cho việc
nạp hệ điều hành, có thể là:


+ Ổ cứng C hoặc D.
+ Đĩa mềm hoặc đĩa CD.


<b>*</b>

<b> Một số thao tác nạp hệ điều hành:</b>


- Bật nguồn(nếu máy đang ở trạng thái
tắt).


- Nếu máy đang hoạt động có thể thực
hiện:



 Nhấn nút Reset.


 Hoặc nhấn tổ hợp phím:
<i>Ctrl + Alt + Delete</i>


a. Nạp hệ thống bằng cách bật nguồn:


<i>có 2 trường hợp</i>


- Bắt đầu làm việc, khi máy còn chưa bật.
- Khi máy bị treo, trên máy không có nút


Reset và khơng nhận tín hiệu từ bàn phím.
b. Nạp hệ thống bằng cách nhấn nút reset:
Khi hệ thống máy bị treo và phải có nút
Reset.


c. Nạp hệ điều hành bằng cách nhấn tổ
hợp phím <i>Ctrl + Alt + Delete:</i>


Khi đang thực hiện một chương trình nào
đó mà bị quẩn hoặc không thốt được
nhưng hệ thống vẫn cịn tiếp nhận tín hiệu
từ bàn phím.


GV: Ở tiết trước ta đã tìm hiểu về hệ
điều hành là gì, chức năng,… Vậy để
làm việc được với hệ điều hành ta phải
làm thế nào?



Để trả lời được vấn đề đó, chúng ta
cùng nghiên cứu và tìm hiểu bài
12/68(Sgk): Giao tiếp với hệ điều hành.
H: Nhắc lại, Hệ điều hành là gì?


HS: Trả lời.


H:Nạp hệ điều hành cần đĩa khởi động.
Vậy đĩa khởi động là đĩa chứa thứ gì?
HS: Trả lời


H: Nêu một số thao tác nạp hệ điều
hành vào máy?


HS: Bật nguồn và nhấn nút reset.


GV: Trong khi máy đang hoạt động ta
có thể nhấn 1 tổ hợp phím <i>Ctrl + Alt +</i>
<i>Delete</i> và chức năng của nó cũng tùy
theo từng loại Win.


H: Vậy khi nào ta chọn cách bật nguồn
để nạp hệ thống?


HS: Trả lời


GV: Ta nạp lại hệ điều hành bằng cách
tắt nguồn rồi bật lại trong trường hợp
cần thiết.



H: Khi nào ta chọn cách nhấn nút Reset
để nạp hệ thống?


HS: Trả lời


H: Khi nào ta chọn cách nhấn tổ hợp
phím <i>Ctrl + Alt + Delete</i> để nạp hệ
thống?


HS: Trả lời


GV:Cách này có chức năng riêng tùy
theo các hệ điều hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Nếu là các các hệ điều hành
Windows 2000/XP,…) khi nhấn tổ
hợp phím <i>Ctrl + Alt + Delete</i> người
dùng có thể mở bản chọn Shut Down
để chọn cách ra khỏi hệ thống hoặc
nạp lại hệ điều hành.


IV. Củng cố và dặn dò:


 Phải nhớ những thao tác làm việc trước khi ngồi vào máy.
 Về nhà đọc trước phần tiếp theo của bài học.


Tieát 26


<b>§12 GIAO TIẾP VỚI HỆ IU HAỉNH</b>



<i>Ngày soạn:</i>


Giảng các lớp:


Lớp Ngày giảng Hs vắng Ghi chó


10 /2008


10 /2008


10 /2008


10 /2008


<i><b>I/Mục tiêu:</b></i>


<b> </b>- Nắm được cách làm việc với hệ điều hành.


- Thực hiện được các thao tác khi làm việc với hệ điều hành.
- Hình thành thao tác làm việc chuẩn mực, nhanh chóng.


<i><b>II/Phương pháp: </b></i>giảng giải + vấn đáp


<i><b>III/ Tiến trình lên lớp</b></i>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:


H: Muốn nạp hệ điều hành ta phải có gì?



H: Có mấy cách nạp hệ điều hành? Trình bày cụ thể.
3. Bài mới:


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động GV - HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>2. Cách làm việc với hệ điều hành:</b>


Có 2 cách để người sử dụng đưa ra yêu
cầu hay thông tin cho hệ thống


- Sử dụng bàn phím(dùng câu lệnh).
- Sử dụng chuột (dùng bảng chọn).


<b>a. Sử dụng bàn phím (câu lệnh)</b>


- Ưu điểm: Giúp hệ thống biết chính xác
cơng việc cần làm và thực hiện lệnh ngay
lập tức.


- Nhược điểm: Người sử dụng phải biết
câu lệnh và phải gõ trực tiếp trên máy
tính.


<b>b. Sử dụng chuột (bảng chọn)</b>


- Hệ thống sẽ chỉ ra những việc có thể
thực hiện hoặc những giá trị có thể đưa
vào, người sử dụng chỉ cần chọn những
công việc hay tham số thích hợp.



- Bảng chọn có thể là dạngvăn bản, dạng
biểu tượng hoặc kết hợp cả văn bản và
biểu tượng.


dữ liệu, làm thế nào để soạn thảo, …?
HS: người sử dụng đưa ra các yêu cầu
cho máy.


H: Có những cách nào để đưa ra yêu
cầu cho máy?


HS: Trả lời


GV: Ví dụ, ta đặt tên thư mục (tệp) hay
xóa hay xem nội dung của chúng,… tất
cả ta phải dùng câu lệnh. Giả sử ta
muốn xem trong ổ đĩa D có nội dung gì
thì ta phải dùng lệnh DIR:


DIR D:\


Chọn
số
cột


Chọn số
dòng


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

IV. Củng cố và dặn dò:



- Chú ý cách dùng đối với HĐH Windows.
- Tập làm quen với các thao tác trên máy tính.
- Làm bài tập , , (sách bài tập) trang


Tiết 27


<b>§12. GIAO TIP VI H IU HAỉNH</b>


<i>Ngày soạn:</i>


Giảng các lớp:


Lớp Ngày giảng Hs vắng Ghi chú


10 /2008


10 /2008


10 /2008


10 /2008


<b>I.Muùc tieõu:</b>


<b> </b>- Nắm được cách xác lập chế độ ra khỏi hệ thống.
- Hình thành thói quen với các thao tác trên máy tính.


<b>II.Phương pháp: </b>giảng giải + vấn đáp


<b>III.Tiến trình lên lớp</b>



1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:


H: Có mấy cách làm việc với hệ điều hành? Nêu rõ từng cách?
4. Bài mới:


Nội dung Hoạt động GV - HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>3. Ra khỏi hệ thống.</b>


Có ba chế độ thốt khỏi hệ thống


- Tắt máy (Shutdown hoặc Turn Off): trong
trường hợp kết thúc làm việc, hệ thống sẽ
dọn dẹp và tắt nguồn.


- Tạm ngừng ( Stand By): Trong trường
hợp cần ngừng một thời gian, hệ thống sẽ
lưu lại các trạng thái cần thiết, tắt các thiết
bị tốn năng lượng. Khi cần trở lại ta chỉ di
chuyển chuột hoặc nhấn mọtt phím


- Ngủ đông ( Hibernate):Phải lưu lại tất cả
các trạng thái đang làm việc. Khi khởi
động, máy tính sẽ lập lại tồn bộ trạng thái
trước đó.


Kích hoạt chế độ này:


Control Panel/ Performance and


Maintenance/Power option/ choïn trang
Hibernate/Enable hibernation.


* Tắt các chương trình để chuẩn bị tắt
máy:


Tùy theo phần mềm, nhưng thường các
chương trình có dấu nhân ở góc phải; hoặc
chọn File/Exit; hoặc có một biểu tượng nào
đó để thốt,…


<b>4. Bài tập SGK/71</b>


Câu 3:


Trong HĐH Windows:
Ba tệp đúng


thống?


H: Có mấy chế độ để thốt ra khỏi hệ
thống máy tính?


HS: Trả lời


H: Khi nào ta chọn Shutdown hoặc
Turn Off để thoát khỏi hệ thống??
HS: Trả lời.


H: Khi nào ta chọn Stand By để thoát


khỏi hệ thống?


HS: Trả lời.


H: Khi nào ta chọn Hibernate để thoát
khỏi hệ thống?


HS: Trả lời.


GV: Chế độ ngũ đông,nếu ở các
Windows XP/ 2000,… thì ta chỉ cần
chọn hoặc bấm phím Shift và chọn
Stand By; cịn nếu chưa có ta phải kích
hoạt chế độ này theo đường dẫn.


GV: Chỉ vào bảng để yêu cầu học sinh
nhận dạng chức năng của từng nút.
H: Bây giờ cô muốn trở lại hệ thống
làm việc chứ chưa tắt máy, ta phải bấm
phím gì?


HS: Trả lời


GV: Gọi học sinh lên làm bài tập 3. Tất
cả dưới lớp hoàn thành vào vở.


<b>Nạp lại hệ </b>
<b>điều hành</b>


Tắt máy


<b>Nhấn phím Shift </b>


<b>và chọn chế độ</b>
Hibernate
Tạm


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Ba teäp sai:


<i>A?hoa.doc 1co*gai.doc Toi“ban.Pas</i>


Câu 7:


C:\Downloads\luu\happybirthday.mp3
C:\Downloads\Emhoctoan.zip


HS: Trình bày.


GV: Gọi học sinh lên làm bài tập 7
HS: Trình bày.


IV. Củng cố và dặn dò:


- Về nhà rèn luyện lại các thao tác cơ bản với máy.
- Học các từ tiếng anh hay gặp để dễ sử dụng máy.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK/77.


TiÕt 30


<b>Bài tập và thực hành 4</b>



<b>GIAO TIẾP VỚI H IU HAỉNH WINDOWS</b>
<i>Ngày soạn:</i>


Giảng các lớp:


Lớp Ngày giảng Hs vắng Ghi chú


10 /2008


10 /2008


10 /2008


10 /2008


<b>I. Muùc tieâu:</b>


Làm quen với các thao tác cơ bản trong giao tiếp với Window 2000, Windows
XP, . . . như thao tác với cửa sổ biểu tượng, bảng chọn.


<b>II. Phương pháp:</b>


Phát vấn – Tìm tịi – giải quyết vấn đề – thực hiện thao tác.
III. Các bước lên lớp:


1. Ổn định lớp.


2. Kiểm tra bài cũ: (Bỏ qua)
3. Bài mới:



<b>NỘI DUNG</b> <b>HÌNH THỨC</b>


<b>1. Màn hình nền:</b>


Nhận biết các đối tượng trên màn hình
nền:


+ Các biểu tượng giúp truy cập nhanh


H: Nhận biết các đối tượng, màn hình nền
có cái gì, nút Start nằm ở vị trí nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

nhất


+ Bảng chọn Start


+ Thanh cơng việc Task: chứa các nút
start, các chương trình đang hoạt động.


<b>2. Nút Start:</b>


Nháy chuột lên nút Start để mở bảng
chọn Start . Bảng chọn này cho phép:
+ Mở các chương trình cài đặït trong hệ
thống.


+ Kích hoạt các biểu tượng như My
Computer, My Document,. . .


+ Xem thiết đặt máy in, bảng cấu hình


hệ thống Control panel.


+ Trợ giúp hay tìm kiếm tệp, thư mục.
+ Chọn các chế độ ra khỏi hệ thống.


<b>3. Cửa sổ:</b>


<i>a. Thay đổi kích thước cửa sổ</i>


Cách 1: Dùng nút điều khiển cửa sổ ở
nút trên, bên phải cửa sổ.


Cách 2: Dùng chuột để thay đổi kích
thước cửa sổ.


+ Đưa con trỏ chuột đến biên cửa sổ cần
thay đổi kích thướt cho đến khi con trỏ
chuột xuất hiện mũi tên hai chiều.


+ Kéo thả chuột đến kích thước cần
mong muốn.


<i>b. Di chuyển cửa sổ</i>


Đưa con trỏ lên thanh tiêu đề của cửa sổ
và kéo thả đến vị trí mong muốn.


<b>4. Biểu tượng:</b>


My Computer: Chứa biểu tượng các đĩa.


My Document: Chứa tài liệu.


Recycle: Chứa cáctệp và thư mục đã
xoá.


* Một số thao tác với biểu tượng:


H: Yêu càu mở bảng chọn, Kích hoạt các
chương trình theo yêu cầu?


HS: Thực hành các thao tác.


GV: Giúp HS nhận biết một số thành phần
chính như thanh tiêu đề, thanh bảng chọn,
thanh công cụ, thanh trạng thái, thanh cuộn,
nút điều khiển.


GV: Phải nhận dạng được một số biểu tượng
quen thuộc trên màn hình nền.


H: Trong các biểu tượng có các tên sau: My
Computer, My Document, Recycle. Biểu
tượng có tên gì chứa các ổ đĩa, chứa tài
liệu, chứa rác?


HS: Trả lời


H: Dựa vào các bước chỉ dẫn trong sách
giáo khoa các em thực hiện một số thao tác
vừa nêu?



HS: Thực hiện


H: Tất cả mở phần mềm soạn thảo văn bản
rồi tạo ra một trang mới?


HS: Trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i>Chọn, kích hoạt, thay đổi tên</i>


<b>5. Bảng chọn:</b>


Một số bảng chọn cửa sổ thư mục:


+ File: Chứa các lệnh: tạo mới, mở, đổi
tên, tìm kiếm tệp và thư mục, . . .


+ Edit: Chứa lệnh soạn thảo như sao
chép cắt dán, . . .


+ View: Chọn cách hiển thị các biểu
tượng trong cửa sổ.


<b>6. Tổng hợp:</b>


- Xem ngày giờ hệ thống.
- Tính tốn biểu thức.


HS: Tìm kiếm trên máy tính.



H: Thực hiện theo đường dẫn sách giáo
khoa để xem ngày giờ hệ thống và tính kết
quả biểu thức.


HS: Thực hành theo chỉ dẫn


<b>IV. Củng cố dặn dò:</b>


- Nhớ một số từ tiếng anh thông dụng để ta tiếp xú với máy tính dễ dàng
hơn.


- Nhớ các thao tác, các đường dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Tiết 31 <b>Bài tập và thực hành 5</b>


<b>THAO TÁC VI TP VAỉ TH MC</b>
<i>Ngày soạn:</i>


Giảng các lớp:


Lớp Ngày giảng Hs v¾ng Ghi chó


10 /2008


10 /2008


10 /2008


10 /2008



<b>I. Mục tiêu :</b>


- Làm quen với hệ thống quản lý tệp trong Windows 2000, Windows XP,...
- Thực hiện một số thao tác với tệp và thư mục.


<b>II. Phương pháp : </b>


- Gợi mở, vấn đáp, tiếp xúc trực tiếp với cơng cụ thực tế.


<b>III. Tiến trình lên lớp :</b>


1. Ổn định lớp.


2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:


<b>Nội dung kiến thức</b> <b>Hoạt đợng giữa thầy và trị</b>


(Tiết 1)


<i><b>1. Xem nội dung đóa/ thư mục</b></i>.


Kích hoạt biểu tượng My Computer
trên màn hình để xem các biểu tượng
đĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>Nội dung kiến thức</b> <b>Hoạt đợng giữa thầy và trị</b>
- Xem nội dung đĩa: Kích hoạt biểu


tượng đĩa C, khi đó của sổ nội dung


thư mục gốc của đĩa C được mở ra.
- Xem nội dung thư mục: Kích hoạt


biểu tượng thư mục muốn xem.


<i><b>2. Tạo thư mục mới, đổi tên</b></i>
<i><b>tệp/thưmục.</b></i>


- Tạo mới: mở của sổ thư mục cần chứa
Nháy nút fải chuột tại vùng trống
trong của sổ thư mục\New\Folder\nhập
tên\ Enter.


-Đổi tên: Nháy fải chuột vào thư mục
cần đổi tên.


Nháy chuột vào tên một lần nữa.
Gõ tên mới rồi nhấn phím Enter.
(Nháy fải chuột vào thư mục cần đổi
tên\


Remane\nhập tên mới\Enter.)


* Ngồi ra có thể thực hiện các cơng
việc trên bằng cách vào bảng chọn
File, nháy chuột chọn mục New để tạo
thư mục mới hay Rename để đổi tên
tệp/thư mục.


HS: Thực hiện lại một số chi tiết vừa


hướng dẫn.


GV hướng đẫn cho HS thao tác tạo mới thư
mục, đổi tên bằng chuột và bảng chọn File.
HS: Thực hiện lại một số chi tiết vừa
hướng dẫn và làm theo yêu cầu.


Yêu cầu: Hãy tạo thư mục mới với tên
BAITAP trong ổ đĩa C và đổi tên thành
SOANTHAO.


GV cho HS làm thực hành tiếp các bài tập
trong SGK.


...


<b>IV. Củng cố và dặn dò:</b>


- Phải nhớ những thao tác cơ bản như: Kích hoạt các biểu tượng, tìm kiếm , một
số thao tác tạo, đổi tên thư mục/ tệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Tiết 32 <b>Bài tập và thc hnh 5</b>


<b>THAO TC VI TP VAỉ TH MC</b>
<i>Ngày soạn:</i>


Giảng các lớp:


Lớp Ngày giảng Hs vắng Ghi chú



10 /2008


10 /2008


10 /2008


10 /2008


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Làm quen với hệ thống quản lý tệp trong Windows 2000, Windows XP,...
- Thực hiện một số thao tác với tệp và thư mục.


<b>II. Phương phaùp : </b>


- Gợi mở, vấn đáp, tiếp xúc trực tiếp với công cụ thực tế.


<b>III. Tiến trình lên lớp :</b>


1. Ổn định lớp.


2. Kiểm tra bài cũ: Thao tác để đổi tên thư mục?
3. Bài mới:


<b>Nội dung kiến thức</b> <b>Hoạt đợng giữa thầy và trị</b>
<i><b>3. Sao chép, di chuyển, xố </b></i>


<i><b>tệp/thưmục.</b></i>


* Sử dụng bằng chuột.



- Sao chép: Nháy fải chuột vào thư
mục cần sao chép\ copy\ chọn nơi chứa


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Nội dung kiến thức</b> <b>Hoạt đợng giữa thầy và trò</b>


- Di chuyển: Nháy fải chuột vào thư
mục cần di chuyển\ cut\ chọn nơi chứa
thư mục\nháy fải chuột\ paste.


- Xóa: Nháy fải chuột vào thư mục cần
xóa\ Delete\ Enter.


* Sửng dụng bằng bàn phím.


- Sao chép: Chọn tệp/thư mục cần sao
chép\ Edit\ copy\ Nháy chuột tại thư
mục cần chứa tệp/thư mục cần sao
chép\ Edit\ Paste.


- Di chuyển: Chọn tệp/thư mục cần di
chuyển\ Edit\ Cut\ Nháy chuột chọn
thư mục sẽ chứa tệp/thư mục cần di
chuyển tới\ Edit\ Paste.


- Xóa: Chọn tệp/thư mục cần xóa,
nhấn phím Delete hoặc nhấn tổ hợp
phím Shift + Delete.


- Tìm kiếm tệp/thư mục.



Kích hoạt My Computer\ Search\ All
files and folders\ Nhập tên tệp/thư mục
cần tìm vào ô All or part of the file
name\ Search để tìm, kết quả sẽ hiện
ở ơ bên phải của sổ.


<i><b>4. Xem nội dung tệp và khởi động</b></i>
<i><b>chương trình.</b></i>


- Xem nội dung tệp: Để xem nội dung
những tệp, chỉ cần nháy đúp chuột vào
tên hay biểu tượng của tệp.


- Khởi động một số chương trình đã
được cài đặt trong hệ thống:


+ Nếu chương trình đã có biểu tượng
trên màn hình, chỉ cần nháy đúp chuột
vào biểu tượng tương ứng.


+ Nếu chương trình khơng có biểu
tượng trên màn hình,nháy chuột vào
nút Start\ Programs\ nháy chuột vào
mục hoặc tên chương trình ở bảng
chọn chương trình.


dẫn.


GV hướng dẫn và giải thích lệnh trên bảng


chọn cụ thể cho HS hiểu.


HS thực hiện lệnh trong bảng chọn bằng
cách nháy chuột lên tên bảng chọn rồi nháy
chuột lên tên thư mục tương ứng với lệnh
cần thực hiện.


GV cho HS làm bài tập thực hành


1. Vào thư mục của ổ đóa C và tạo thư
mục có tên là tên của em.


2. Tìm trong ổ đĩa C một tệp có phần
mở rộng là .DOC và xem nội dung
tệp đó.


3. Xem nội dung đóa mềm A


4. Sao chép tất cả các tệp từ đĩa mềm A
vào thư mục vừa tạo ở câu1 trên đĩa
C.


5. Đổi tên thư mục vừa tạo thành trên
lớp của em.


6. Xóa thư mục vừa tạo ở phần trên.
7. Khởi động một chương trình diệt


Virut có trong hệ thống.



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>IV. Củng cố và dặn dò:</b>


- Phải nhớ những thao tác cơ bản như: Kích hoạt các biểu tượng, tìm kiếm , một
số thao tác Tạo, di chuyển xóa, đổi tên, sao chép sử dụng chuột và bảng chọn.
- Tập thực hành thao tác với máy tính ở nhà hoặc ở trường.


- Về nhà đọc trước bài hc mi.


Tieỏt 33


<b>KIM TRA THC HAỉNH ( 1 tit)</b>
<i>Ngày soạn:</i>


Kiểm tra các lớp:


Lớp Ngày giảng Hs vắng Ghi chú


10 /2008


10 /2008


10 /2008


10 /2008


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Đánh giá chất lượng nắmkiến thức của học sinh.


- Củng cố lại tất cả các kiến thức đã học trên thực hành các thao tác.



<b>II. Phương pháp:</b>


u cầu – Thực hành.


<b>III. Các bước lên lớp:</b>


1. Oån định lớp
2. kiểm tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Câu 1: Yêu cầu học sinh kích hoạt để mở
ổ đĩa từ biểu tượng My Computer từ màn
hình ?


Câu 2: Tạo một thư mục MÔNHOC ở ổ
đĩa D và tạo ra hai thư mục con của thư
mục MÔNHOC là thư mục HINH va thư
mục ĐẠI?


Câu 3: Yêu cầu thực hiện một số thao
tác: phóng to, thu nhỏ, kích hoạt một
chương trình?


Câu 5: Thực hiện các thao tác: Cắt ,
copy, dán,….


GV: đọc yêu cầu câu 1


HS: thực hành thao tác câu 1
GV: đọc yêu cầu câu 2



HS: thực hành thao tác câu 2
GV: đọc yêu cầu câu 3


HS: thực hành thao tác câu 3
GV: đọc yêu cầu câu 4


HS: thực hành thao tác câu 4
GV: đánh giá cho điểm học sinh
IV. Củng cố và dặn dò:


- Các em về xem lại tất cả các thao tác một lần nữa để có kinh nghiệm trong
thao tác trên máy tính một cách nhanh nhất.


- Về c trc bi hc sau.


Tiết 35


<b>ON TAP HOẽC Kè</b>
<i>Ngày soạn:</i>


Giảng các lớp:


Lớp Ngày giảng Hs vắng Ghi chú


10 /2008


10 /2008


10 /2008



10 /2008


I. Mục tiêu:


- Củng cố những kiến thức cơ bản lý thuyết và bài tập.


- Học sinh nắm được dạng câu hỏi trắc nghiệm và lựa chọn hợp lý, chính xác.
II. Phương pháp:


Phát vấn – Gợi nhớ .
III. Các bước lên lớp:


3. Oån định lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>I. Lyù thuyeát:</b>


Từ bài 1 đến bài 13


Câu 1:Chọn câu đúng trong các câu sau:
a.Chuột là công cụ duy nhất giúp người
dùng giao tiếp với máy tính.


b.Hệ điều hành Windows có giao diện đồ
họa


c.Windows là hệ điều hành đơn nhiệm
d.Hệ điều hành Windows không làm việc
được trong môi trường mạng



<b>Câu 2:</b> Đường dẫn nào không thể tồn tại:
a. C:\TIN\VANBAN


b. C:\TIN\baitap.pas


c. C:\TIN\VANBAN\Thu.doc
d. C:\TIN\baitap.pas\baitap1


<b>Câu 03:</b> Trong hệ điều hành Windows,
những tên tệp nào hợp lệ:


a. Baithotoiviet.TXT
b.Le\Lai.DOC c.
Toi/ban.PAS d.Bai?.TXT


<b>Câu 04: </b>Điền từ thích hợp vào các chỗ
trống (....) dưới đây:


a. Để làm việc được với máy tính, hệ điều
hành cần được nạp vào...
b. Đĩa khởi động chứa các chương
trình...


c. Thơng thường, hệ thống tìm chương trình
khởi động trên...<b> </b>


<b>Câu 05:</b> Hãy ghép mỗi mục ở cột trái với
một giải thích ở cột bên phải cho phù hợp:
a. Đa nhiệm nhiều người dùng



b. Đơn nhiệm một người dùng
c. Đa nhiệm một người dùng


1) Chỉ có 1 người được đăng nhậpvào hệ
thống, nhưng có thể kích hoạt cho hệ thống


H: Yêu cầu đọc những câu trắc
nghiệm vàchọn câu trả lời đúng?


Hs Trả lời.


H: yêu cầu học sinh giải thích từng lựa
chọn.


HS: trả lời


GV: Yêu cầu chọn một câu ở cột trái
với một câu ở cột phải sao cho đúng.
H: Hãy giải thích những từ ở cột trái?
HS: Giải thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

thực hiện đồng thời nhiều chương trình.
2) Cho phép nhiều người được đăng nhập
vào hệ thống, mỗi người dùng có thể cho
hệ thống thực hiện đồng thời nhiều chương
trình.


3) Các chương trình phải được thực hiện
lần lượt và mỗi lần làm việc chỉ được
một người đăng nhập vào hệ thống.



<b>II. Bài tập:</b>


Xác định bài tốn, viết thuật toán ( bằng
cách liệt kê hoặc sơ đồ khối.


Bài tốn : Giải và tìm nghiệm phương trình
bâc hai ax2<sub> + bx + c = 0 (a</sub><sub>≠</sub><sub>0)</sub>


GV: Yêu cầu học sinh xác định và
trình bày rõ ràng theo từng u cầu
của bài tốn


HS: trình bày


GV: Cùng cả lớp sữa bài và rút ra kinh
nghiệm cho bài thi.


GV: Các em phải tìm hiểu them nhiều
dạng tốn trong bài học Bài tốn &
Thuật tốn.


<b>IV. Củng cố vàdặn doø:</b>


- Xem tất cả những câu trắc nghiệm sách bài tập.


- Tìm hiểu cách giải và thể hiện thuật tốn bằng cách liệt kê và sơ đồ khối
của nhiều dạng bi tp.


<b>Chơng III. Soạn thảo văn bản</b>


Tiết 37


<b>Đ14: KHI NIM V SON THO VN BN</b>


<i>Ngày soạn:</i>


Giảng các lớp:


Lớp Ngày giảng Hs vắng Ghi chú


10 /2008


10 /2008


10 /2008


10 /2008


<i><b>I/Muùc tieõu</b></i>


Nm được các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản, các khái niệm liên
quan đến việc trình bày văn bản.


<i><b>II/Phương tiện dạy học: </b></i>


Sử dụng máy chiếu Projector<i><b> </b></i>


<i><b>III/ Tiến trình lên lớp</b></i>


4. Ổn định lớp



5. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
6. Bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>Nội dung kiến thức</b> <b>Hoạt đợng giữa thầy và trò</b>
<b>bản</b>


Hệ soạn thảo văn bản là một phần mềm ứng
dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan
đến công việc soạn thảo văn bản: gõ văn bản,
sửa đổi, trình bày lưu trữ và in văn bản


<i><b>a.Nhập và lưu trữ văn bản.</b></i>


Hệ soạn thảo văn bản cho phép:


-Nhập van bản nhanh chóng mà chưa cần quan
tâm đến việc trình bày văn bản.


-Trong khi gõ hệ soạn thảo văn bản tự động
xuống khi hết dịng.


-có thể lưu lại để tiếp tục hoàn thiện lần sau
dùng lại hay in ra giấy.


<i><b>b. Sửa đổi văn bản.</b></i>


-Sửa đổi kí tự: Xóa, chèn, thêm hoặc thay thế kí
tự , tự hay cụm từ nào đó.


-Sưả đổi cấu trúc văn bản: xóa, sao chép, di


chuyển, chèn thêm một đoạn văn bản hay hình
ảnh đã có sẵn.


<i><b>c.Trình bày văn bản</b></i>


-Khả năng định dạng kí tự:
+Phơng chữ


+Cỡ chữ


+Kiểu chữ: đậm, in nghiêng, gạch chân
+Màu sắc chữ


+Vị trí tương đối với dòng kẻ (cao hơn <sub> hay </sub>


thấp hơn )


+Khoảng cách các kí tự trong một từ hay giưã các
từ với nhau.


-Khả năng định dạng đoạn văn
+Vị trí lề trái, lề phải.


+Căn lề : ( trái, phải, giữa hai bên)


+Dịng đầu tiên: thụt vào hay nhơ ra so với cả
đoạn văn.


+Khoảng cách giữa các đoạn văn



+Khoảng cách các dòng trong cùng một đoạn văn
bản


-Khả năng định dạng trang in:
+Lề trên, dưới, trái, phải của trang
+Hướng giấy: ngang, dọc


bản trên máy tính.


Hs: nhanh , sạch, đẹp, có thể chèn
thêm hình ảnh, chữ nghệ thuật,
công thức,…..


Gvh:Em hãy cho biết khi soạn thảo
trên máy tính có gì khác với chúng
ta viết trên giấy?


Hs: Gõ văn bản mà chưa cần chỉnh
sửa, khi hết dòng tự động xuống,…


Gvh: Trong khi soạn thảo văn bản
trên giấy ta thường có thao tác sửa
đổi nào?


Hệ soạn thảo văn bản cung cấp
cho ta dụng cụ để thực hiện các
công việc sửa đổi một cách nhanh
chóng.


Gv: Đây là điểm mạnh và ưu việt


của hệ soạn thảo văn bản so với
các công cụ truyền thống thông
qua đó chúng ta có thể lựa chọn
cách trình bày phù hợp cho văn
bản ở mức kí tự hay đoạn văn hay
trang.


Gv: Cho một ví dụ cụ thể về các
trường hợp mô tả trình bày văn
bản.


Cỡ chữ 12, 14, 18


+Kiểu chữ:<b> đậm, in nghiêng</b>, gạch
chân


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>Nội dung kiến thức</b> <b>Hoạt đợng giữa thầy và trị</b>


+Tiêu đề trên, tiêu đề dưới


<i><b>d.Một số chức năng khác:</b></i>


-Tìm kiếm và thay thề tự động


-Cho phép gõ tắt và tự động sửa khi gõ sai.
-Tạo bảng và thực hiện tính toán.


-Sắp xếp dữ liệu trong bảng.


-Tạo mục lục, tham chiếu tự động.



-Chia văn bản thành các phần với cách trình bày
khác nhau.


-Tự động đánh số trang chẵn, lẻ.


-Chèn hình ảnh, kí hiệu đặc biệt vào văn bản
-Kiểm tra chính tả, ngữ pháp, tìm từ đồng nghĩa,
thống kê,…


-Hiển thị văn bản dưới nhiều góc độ khác nhau.


Gv: Hệ soạn thảo văn bản cung
cấp cho ta những công cụ tiện ích
dùng để hỗ trợ cho việc soạn thảo
văn bản.


Gv: Lấy ví dụ cho từng trwongf
hợp cụ thể thông qua máy
chiếu( trên hệ soạn thảo của
Word)


IV.Cuûng coá


So sánh sự khác nhau của việc dùng hệ soạn thảo văn bản với các cách soạn thảo
văn bản khác mà em biết.


Tiết 38


<b>§ 14: KHÁI NIỆM VỀ SON THO VN BN</b>



<i>Ngày soạn:</i>


Giảng các lớp:


Lớp Ngày giảng Hs v¾ng Ghi chó


10 /2008


10 /2008


10 /2008


10 /2008


<i><b>I/Mục tiêu</b></i>


Giới thiệu cho học sinh biết và nắm được các vấn đề liên quan đến sử lý tiếng việt
trong soạn thảo văn bản.


Hiểu một số qui ước trong soạn thảo văn bản.
Làm quen và nhớ một trong hai cách gõ văn bản.


<i><b>II/Phương tiện dạy học: </b></i>


Sử dụng máy chiếu Projector<i><b> </b></i>
<i><b>III/ Tiến trình lên lớp</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Gvh: So sánh sự khác nhau của việc dùng hệ soạn thảo văn bản với các cách
soạn thảo văn bản khác mà em biết.



3.Bài mới


<b>Nội dung kiến thức</b> <b>Hoạt đợng giữa thầy và trò</b>
<b>2.Một số qui ước trong việc gõ văn bản</b>


a.các đơn vị xử lý trong văn bản


-Kí tự: Đơn vị nhỏ nhất tạo thành văn bản.
Ví dụ: a, b, 1, 2, +, -, …..


-Từ: Là tập hợp các kí tự nằm giữa 2 dấu trống
và khơng chứa dấu trống.


-dịng văn bản: Là tập hợp các từ theo chiều
ngang trên cùng một dòng.


-Câu: Là tập hợp các từ và được kết thúc bằng
dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than,….
-Đoạn văn: Là tập hợp các câu có liên quan
với nhau hồn chỉnh về ngữ nghĩa, các đoạn
được phân cách với nhau bởi dấu xuống dịng.
*Trang, trang màn hình:


- Tồn bộ văn bản được thiết kế trên một trang
giấy gọi là trang.


-Phần văn bản được hiển thị trên màn hình ở
mỗi thời điểm được gọi là trang màn hình.


<i><b>b.Một số qui ước trong việc gõ văn bản</b></i>.



-Các dấu ngắt câu như (.), (!), (,), (:), (?), (?)….
Phải đặt sát từ đứng trước nó, tiếp theo là một
dấu cách nếu sau nó cịn nội dung.


-Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống để ngăn
cách giữa các đoạn cũng chỉ xuống dòng bằng
một lần enter.


-Các dấu mở ngoặc gồm “(”, “{“, “[“, “<” và
các dấu mở nháy: ‘,” phải được dặt sát vào kí
tự đầu tiên của từ tiếp theo và cách kí tự trươca
một dấu cách. Tương tự dối với các dấu đóng
ngoặc, dấu đóng nháy phải được dặt sát vào
bên phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối
cùng của của từ ngay trước đó.


<b>3.Chữ Việt trong sọan thảo văn bản.</b>
<i><b>a.Xử lý chữ Việt trong máy tính.</b></i>


-Nhập văn bản chữ việt vào máy tính.
-Lưu trữ, hiển thị và in ấn văn bản chữ việt.


Gvh: Em hãy cho biết một vài kí tự
thơng thường?


Hs: phần nội dung


Gvh: Em hãy cho biết thế nào là
một từ?



Hs: phần nội dung


Gvh: Em hãy cho biết thế nào là
một dòng?


Hs: phần nội dung


Gvh: Em hãy cho biết thế nào là
một câu?


Hs: phần nội dung


Gvh: Em hãy cho biết thế nào là
một đoạn văn?


Hs: phần nội dung


Gvh: Em hãy cho biết thế nào là
một trang?


Hs: phần nội dung


Gvh: Em hãy cho biết thế nào là
một trang màn hình?


Hs: phần nội dung


Gvh: Em hãy cho biết một số qui
ước gõ văn bản mà em biết?



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i><b>b.Gõ chữ Việt</b></i>


-Một số chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt hiện
nay: Vietkey, Vietspell, Unikey,…


<i>-Hai kiểu gõ chữ Việt phổ biến hiện nay là:</i>


+Kieåu VNI
+Kieåu TELEX


Kieåu TELEX Kieåu VNI


Để gõ chữ Ta gõ Ta gõ


ăê aw a8


ââ aa a6


đ dd d9


êââ ee e6


ô oo o6


ơ Ow,[ o7


ư Uw,] u7


Để gõ dấu



Huyền f 2


Sắt s 1


Hỏi r 3


Ngã x 4


Nặng j 5


Xóa dấu z 0


<i><b>c. Bộ mã cho chữ Việt</b></i>


Bộ mã chữ việt hiện nay dựa trên bộ mã ASCII
gồm có:


-TCVN3
-VNI


-UNICODE


<i><b>d.Bộ phơng chữ Việt</b></i>


-Với mã TCVN3 có các phơng: .VnTime,
.VnArial, …


-Với mã VNI có các phơng: Vni-Times,
.Vni-Hehve, …



Với mã UNICODE có các phơng: Times New
Roman, Arial, Tahoma,….


<i><b>e.Các phần mềm hỗ trợ chữ Việt</b></i>


để máy tính kiểm tra chính tả, sửa lỗi, sắp xếp,
…..


Gvh: Em hãy lấy ví dụ về một
phần mềm soạn thảo văn bản mà
em biết?


Hs: Worrs, Excel,…


Gvh: Em hãy cho viết đó có phải là
phần mềm do nước ta viết ra hay
khơng?


Hs: không


Gv: Đó là phần mềm của Mỹ viết
ra nên để sử dụng được chúng ta
cần có các bộ mã chuyển sang
tiếng viết.


Gv: Có nhiều bộ mã chữ Việt khác
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>IV.Củng cố-Dặn dò</b>



BTVN: Hãy chuyển câu thơ sau sang 2 kiểu gõ VNI, TELEX


<i>Trong đầm gì đẹp bằng sen</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×