Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.47 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bu</b>
<b> ổi sáng</b> Thứ hai, ngày 23 tháng 8 năm 2010
Tiết 1
Tiết 2 Nghìn năm văn hiến
I. Mục tiêu
Sau bài học, giúp HS:
- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Đồ dùng dạy- học
Tranh minh hoạ trang 16 SGK
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc bài Quang cảnh làng
mạc ngày mùa
- GV nhận xét chấm điểm.
1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ
- GV: đây là ảnh chụp Khuê Văn Các
trong Văn Miếu- Quốc tử Giám- Một
di tích lịch sử nổi tiếng ở HN Đây là
trường đại học đầu tiên của VN
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
a) Luyện đọc
- GV đọc mẫu giọng thể hiện tình cảm
trang trọng, tự hào.
- GV sửa lỗi cho HS
- GV yêu cầu
b) Tìm hiểu bài
- GV yêu cầu
<i>- Đến thăm văn miếu, khách nước</i>
- 3 HS đọc3 đoạn và trả lời câu hỏi về
nội dung bài.
- HS quan sát
- HS theo dõi.
- HS nối tiếp đọc bài
+ Đoạn1: từ đầu .... cụ thể như sau.
+ Đoạn2: bảng thống kê.
+ Đoạn 3 còn lại
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS giải nghĩa từ chú giải
- 1HS đọc toàn bài
- HS đọc thầm đoạn 1
- Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết
rằng từ năm 1075 nước ta đã mở khoa
thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ tính từ khoa
thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng
vào năm 1919, các triều vua VN đã tổ
<i>ngoài ngạc nhiên vì điều gì?</i>
- GV yêu cầu .
<i>+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi</i>
<i>nhất?</i>
<i>+ Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất</i>?
<i>- Bài văn giúp em hiểu điều gì về</i>
<i>truyền thống văn hoá VN?</i>
c) đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn.
- GV hướng dẫn và đọc mẫu đoạn 1.
- GV nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- GD truyền thống hiếu học.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về luyện đọc bài chuẩn bị bài
sau.
chức được 185 khoa thi lấy đỗ gần
3000 tiến sĩ.
- HS đọc bảng thống kê, phân tích
bảng số liệu (SGK)
- Triều Lê tổ chức nhiều khoa thi nhất:
104 khoa
- Triều Lê có nhiều tiến sĩ nhất :1780
tiến sĩ.
- VN là một nước có nền văn hiến lâu
đời...
- HS tìm đúng giọng đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp bài
- HS luyện đọc.
- Vài HS thi đọc.
- HS bình chọn bạn đọc hay nhất
Tiết 3
<b>Kể chuyện đã nghe, đã đọc</b>
I. Mục đích yêu cầu:
- Chọn được một truyện víêt về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ
ràng, đủ ý.
- Hiểu được nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS khá, giỏi tìm đựoc truyện ngồi SGK , kể chuyện một cách tự nhiên sinh động.
II. Đồ dùng dạy-học:
Sách, truyện về các anh hùng, danh nhân của đất nước.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1-Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét, đánh giá.
2-Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài:
a) Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của
đề bài.
- GV gạch dưới: đã nghe, đã đọc,anh
hùng, danh nhân, của nước ta
-Giáo viên giải nghĩa từ: danh nhân.
- 2 học sinh tiếp nối nhau kể chuyện tiết
trước và trả lời câu hỏi.
- 1HS đọc đề bài.
b) Học sinh thực hành kể chuyện.trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- GV tổ chức.
- GV nhận xét.
3- Củng cố dặn dò:
-Giáo viên nhận xét tiết học.
-Dặn học sinh về nhà kể lại cho người
-Dặn học sinh đọc đề bài và gợi ý trong
SGK bài <i>kể chuyện được chứng kiến </i>
<i>hoặc tham gia</i>.
-Kể chuyện trong nhóm , trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
-Đại diện nhóm kể và nêu ý nghĩa câu
chuyện..
-Thi kể chuyện trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, tính điểm về:
+ Nội dung
+ Cách kể
+ Khả năng hiểu truyện
-Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
Tiết 4
<b>Luyện tập</b>
I.Mục tiêu:
Sau bài học HS có khả năng:
- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
- Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.
<b>- Làm bài tập 1; 2; 3.</b>
II.Chuẩn bị:
- BT 4; 5.( nếu còn thời gian)
III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu.
- GV nhận xét & chấm điểm .
2.Dạy bài mới:
- GV giới thiệu bài : Giờ tốn hơm nay các
em sẽ làm các bài tốn về phân số thập
phân và tìm giá trị phân số của một số cho
trước.
<i>* Luyện tập-thực hành:</i>
Bài 1:
- Vẽ tia số lên bảng.
- 2HS lên bảng nêu đặc điểm của
phân số thập phân, cho VD minh
- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét .
-2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở vẽ và điền các phân số
thập phân vào tia số.
-Nhận xét.
Bài 2:
- GV theo dõi, giúp HS yếu.
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
- GV hướng dẫn.
Bài 3:
-Y/c HS tự làm bài
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
<b> Bài 4: ( Nếu còn thời gian )</b>
Tổ chức tương tự như bài tập 3.
-Hỏi: Nêu cách so sánh 8/10 >29/100
Hỏi tương tự với các cặp số cịn lại.
<b>Bài 5:</b>
-Hỏi: Lớp học có bao nhiêu HS?
-Số HS giỏi Tốn như thế nào so vơí HS cả
-Em hiểu “Số HS giỏi Toán bằng 3/10 số
HS cả lớp” như thế nào?
-Y/c HS tìm số HS giỏi Tốn.
-Tương tự với HS giỏi Tiếng Việt.
-Y/c HS trình bày bài giải vào vở.
- GV nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS hoàn thành các bài tập. Chuẩn bị
bài sau.
là các phân số thập phân.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở - 3 HS lên
bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Vài HS nêu cách chuyển phân
số thành phân số thập phân.
- Vài HS nhắc lại.
-2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở.
-HS nêu.
1-2HS đọc, lớp theo dõi.
- HS đọc đề.
- HS nêu.
-. . . số HS cả lớp chia đều thành
10 phần bằng nhau thì số HS gioỉ
Tốn chiếm 3 phần như thế.
-HS thực hiện.
HS tự làm vào VBT, sau đó đổi
chéo ktra nhau .
<b>Bu</b>
<b> ổi chiều</b> Thứ hai, ngày 23 tháng 8 năm 2010
Tiết 2
<b>Nam hay nữ ? ( tiếp theo )</b>
I- Mục tiêu:
Sau bài học, giúp HS:
-Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về vai trò của nam và nữ.
- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.
II- Đồ dùng dạy học:
-Hình trong SGK
III- Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới
- Gv giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh , ai
đúng?
- GV hướng dẫn HS cách chơi.
- GV tổ chức.
- GV đánh giá, kêt luận & tuyên
dương nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động 2: Thảo luận: Một số
quan niệm xã hội về nam và nữ.
- GV giao việc.
- GV tổ chức.
- GV kết luận : Vai trò của nam và nữ
ở gia đình xã hội có thể thay đổi . Mỗi
3. Củng cố , dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học bài . Xem
trước bài sau.
tiết trước.
- HS thi xếp các tấm phiếu vào bảng
theo nhóm.
- Lần lượt từng nhóm giải thích tại sao
lại sắp xếp như vậy .
- Cả lớp đánh giá tìm ra sự sắp xếp
giống nhau hoặc khác nhau giữa các
nhóm.
- Làm việc theo nhóm 4: Thảo luận
một số quan niệm xã hội về nam và nữ
:
1. Bạn có đồng ý với những câu dưới
đây không?
a) Công việc nội trợ là của phụ nữ.
b) Đàn ông kiếm tiền ni cả gia đình.
3. Tại sao khơng nên phân biệt đối xử
giữa nam và nữ ?
- Từng nhóm báo cáo kết quả .
Tiết 2
<b>Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước</b>
I .Mục tiêu :
Học xong bài này, HS biết :
- Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong
muốn làm cho đất nước giàu mạnh:
+ Thơng thương với thế giới, th người nước ngồi đến giúp nhân dân ta khai thác
các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.
- HS khá, giỏi: Biết những lí do khiến cho những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường
Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện.
II. Đồ dùng dạy học :
Hình ở SGK và bản đồ hành chính Việt Nam .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
- GV yêu cầu.
-Nhận xét và cho điểm .
2.Bài mới :
- Gv <i>giới thiệu bài :</i>
*Hoạt động 1<i> : </i>Làm việc theo nhóm.
- GV giao việc.
- Nêu những đề nghị canh tân của
Nguyễn Trường Tộ ?
- Những đề nghị đó có được triều đình
thực hiện khơng ? Vì sao ?
- Theo em, qua những đề nghị nêu trên ,
Nguyễn Trường Tộ mong muốn điều gì ?
*Hoạt động 2<i> :</i> Làm việc cả lớp.
- GV tổ chức.
- 3 HS trả lời 3 câu hỏi ở SGK ở bài
-Nghe giới thiệu .
-Thảo luận nhóm đơi đọc thầm đoạn
“ Năm 1860…..sử dụng máy móc
”và thảo luận .
<i>- Mở rộng quan hệ ngoại giao ,</i>
<i>buôn bán với nhiều nước .</i>
<i> -Thuê chuyên gia nước ngoài giúp</i>
<i>ta phát triển kinh tế .</i>
<i> -Mở trường dạy cách đóng tàu ,</i>
<i>đúc súng, sử dụng máy móc .</i>
- <i>Triều đình bàn luận khơng thống</i>
<i>nhất , vua Tự Đức cho rằng khơng</i>
<i>cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ .</i>
<i>-Vì vua quan nhà Nguyễn lạc hậu ,</i>
<i>không hiểu được những thay đổi ở</i>
<i>các nước trên thế giới . Ngay cả</i>
<i>những sự việc như : đèn treo</i>
<i>ngược , khơng có dầu vẫn sáng</i>
<i>( đèn điện ); xe đạp 2 bánh chuyển</i>
<i>động rất nhanh mà không bị đổ</i>
<i>…..vua quan nhà Nguyễn vẫn không</i>
<i>tin điều đó là sự thật . Triều đình</i>
- Nhận xét chốt ý :
*Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp.
- Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được
người đời sau kính trọng ?
3. Củng cố - dặn dị:
- Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn
Trường Tộ ?
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà các em chép bài vào tập và nắm
nội dung bài .Sưu tầm hình ảnh về cố đơ
Huế để giờ lịch sử sau chúng ta cùng
tham khảo .
- Đại diện trình bày .
-Nhận xét bổ sung.
- HS đọc thầm đoạn “ Mặc dù vậy
- Nguyễn Trường Tộ có lịng yêu
nước , muốn canh tân để đất nước
phát triển . Khâm phục tinh thần yêu
nước của Nguyễn Trường Tộ
- HS đọc lại nội dung bài học.
Tiết 3<b> </b>
<b>ôn tập: phân số thập phân</b>
<b>i/ mục tiêu:</b>
ễn tp cng cố, giúp HS nắm vững cách đọc, viết phân số thập phân ; biết nhận biết một
số phân số có thể viết thành phân số thập phân ; biết chuyển các phân số đó thành phân số
thập phân.
<b>II/ các hoạt động dạy- học:</b>
<b> 1.Giới thiệu bài :</b>
<b> 2.Hớng dẫn làm bài tập:</b>
<i><b>Bài 1</b></i>: Đọc, viết các phân số thập phân( theo mẫu):
a)
10
5
: năm phÇn mêi.
10
8
:………
100
25
:……..
100
80
:……..
b) Sáu mơi phần nghìn:
1000
60
Chín trăm bảy mơi tám phần nghìn:
Bảy mơi lăm phần nghìn :...
Bốn nghìn năm trăn sáu mơi ba phần triệu:
- GV nêu yêu cầu, HS làm bài.
- 2 HS lên bảng chữa bài. HS nx.
- GV chữa chung.
<i><b>Bài 2:</b></i> Phân số nào là phân số thập phân ?
7
3
;
100
15
;
80
62
;
1000
30
;
10
9
;
23
12
- HS lµm bµi.
- HS nêu phân số thập phân, giải thích lí do?
- GV kết luận: Trong các PS đã cho, phân số
100
15
;
1000
30
;
10
là phân số thập phân.
a)
20
13
=
5
4
=
25
18
=
b)
600
48
=
90
27
=
125
12
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài, trình bày cách làm.
- GV chÊm mét sè bµi HS . NhËn xÐt vµ chữa chung.
<b> 3. Củng cố, dặn dò:</b>
- 1 HS nêu cách chuyển 1 phân số thành phân số thËp ph©n.
- GV nx giê häc.
<b>Bu</b>
<b> ổi sáng</b> Thứ ba, ngày 24 tháng 8 năm 2010
Tiết 1
<b>Cô Dung dạy</b>
---Tiết 2
<b>Cô Dung dạy</b>
---Tiết 3
<b>Cơ Dung dạy</b>
---Tiết 4
<b>Mở rộng vốn từ: Tổ quốc</b>
I. Mục tiêu
- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã
học (BT1) ; tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được một số từ
chứa tiếng quốc (BT3)
- Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.HS.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu
- GV nhận xét, chấm điểm.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài tập 1
- GV yêu cầu.
- 4 HS lên bảng tìm từ đồng nghĩa và
dặt câu với từ vừa tìm .
- HS nối tiếp nhau trả lời, lớp theo dõi
nhận xét
- HS nhận xét bài trên bảng của bạn.
- HS đọc yêu cầu .
- GV ghi bảng các từ HS nêu.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
- GV giải thích: Tổ Quốc là đất nước
gắn bó với những người dân của nước
đó. Tổ Quốc giống như một ngơi nhà
chung của tất cả mọi người dân sống
trong đất nước đó
* Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu
- Gọi HS trả lời, GV ghi bảng: đất
nước, quốc gia , giang sơn, quê hương.
- GV nhận xét kết luận .
* Bài 3
- GV theo dõi.
- GV ghi nhanh lên bảng.
- Nhận xét khen ngợi
* Bài tập 4
- Yêu cầu
- GV giải thích nghĩa các từ ngữ:
+ Quê hương: quê của mình về mặt
tình cảm là nơi có sự gắn bó tự nhiên
về tình cảm.
+ Quê mẹ: quê hương của người mẹ
sinh ra mình
+ Q cha đất tổ: nơi gia đình dịng họ
đã qua nhiều đời làm ăn sinh sống từ
lâu đời có sự gắn bó tình cảm sâu sắc
+ Nơi chơn rau cắt rốn: nơi mình sinh
ra , nơi ra đời, có tình cảm gắn bó tha
thiết
- Gọi HS
- GV nhận xét.
- Gọi HS đọc câu mình đặt, GV nhận
Việt Nam thân yêu, viết ra giấy nháp
các từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc .
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận theo cặp
- Đại diện các cặp trình bày kết quả.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Hoạt động nhóm 4
- Nhóm báo cáo kết quả ,nhóm khác bổ
sung .
- HS đọc lại bảng từ trên bảng mỗi HS
dưới lớp viết vào vở 10 từ chứa tiếng
quốc ( quốc ca, quốc tế, quốc doanh,
quốc hiệu, quốc huy, quốc kì, quốc
khánh, quốc ngữ, quốc sách, quốc dân,
quốc phòng quốc học, quốc tế ca, quốc
tế cộng sản, quốc tang, quốc tịch, quốc
vương, ...)
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài tập vào VBT, 4 HS đặt
câu trên bảng phụ.
- HS trình bày kết quả.
xét sửa chữa cho từng em.
3. Củng cố dặn dò
- GD lòng yêu nước cho HS.
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ đồng
nghĩa với từ Tổ Quốc .
mình
<b>Bu</b>
<b> ổi chiều</b> Thứ ba, ngày 24 tháng 8 năm 2010
Tiết 2
<b>Luyện tập tả cảnh</b>
I.Mục tiêu:
Sau bài học HS có khả năng:
- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và chiều tối (BT1).
- Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước , víêt
được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).
<b>* GDBVMT: </b>khai thác trực tiếp nội dung bài ( Rừng trưa, chiều tối )
II.Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Tiếng Việt 5.
- Bảng phụ HS.
III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Dạy bài mới:
- GV giới thiệu bài: Để hiểu thế nào là
nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài
văn tả cảnh. Biết lập dàn ý tả cảnh một
buổi trong ngày và trình bày dàn ý những
điều đã quan sát. Hôm nay chúng ta học
bài <i>luyện tập tả cảnh</i>.
* Hướng dân học sinh làm bài tập:
Bài tập 1: Tìm những hình ảnh em thích
trong bài Rừng trưa, chiều tối.
- Chốt lại ý đúng.
Bài tập 2: Dựa vào dàn ý đã đọc ở tuần 1
em hãy viết đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng
(trưa, chiều) trong vườn cây.
- Giới thiệu một vườn cây.
- Gợi ý học sinh quan sát.
- 3 học sinh nhắc lại kiến thức tiết
trước.
- 1 học sinh đọc nội dung bài tập 1.
- Thảo luận nhóm đơi: đọc thầm và
tìm ý.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Bạn nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu BT 2.
- Lập dàn ý vào vở. Vài HS làm vào
bảng phụ.
- GV nhận xét .
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà
tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý, viết lại vào vở.
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2
<b>Ơn tập: phép cộng và phép trừ hai phân số</b>
I.Mục tiêu:
Sau bài học HS có khả năng :
- Biết cộng , trừ hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
<b>- Làm bài tập 1; 2 (a,b); 3.</b>
II. Chuẩn bị:
Bài 2c
1 – (52 31) = 1 - 6155 = 151511 = 15
4
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3HS lên sửa BT luyện tập thêm ở trước,
đồng thời kiểm tra VBT của HS.
- GV nhận xét & chấm điểm .
2 Dạy bài mới
- Gv giới thiệu bài giờ tốn hơm nay các em
cùng ơn tập về phép cộng, phép trừ hai phân
số.
a) Hướng dẫn ôn tập:
-Viết lên bảng hai phép tính:
15
10
;
7
5
7
3
15
3
- GV yêu cầu.
-Hỏi: Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số
cùng mẫu số ta làm như thế nào?
-Nhận xét.
-Viết tiếp hai phép tính lên bảng:
;<sub>8</sub>7 <sub>9</sub>7
10
3
9
7
-Y/c HS thực hiện.
-Hỏi:Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số
khác mẫu số ta làm như thế nào?
- GV chốt ý đúng.
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi, nhận xét bài làm
của bạn.
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp làm trong nháp.
- Cả lớp nhận xét bài làm của
bạn.
-2HS lần lượt trả lời.
-2HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp làm trong nháp, nxét bài làm
của bạn.
b)Luyện tập:
Bài 1,2:
Y/c HS tự làm bài.
-Nhận xét
Bài 3:
- GV yêu cầu.
- GV theo dõi, giúp HS yếu.
- GV sửa bài & chấm điểm cho HS.
3. Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành các bài tập.
Chuẩn bị bài sau.
-2HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp làm trong nháp, nxét bài làm
của bạn
- HS đọc đề toán.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm
VBT, sau đó đổi chéo vở ktra
kquả.
Tiết 3
Sau bài học giúp HS:
- Nghe- viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong <b>BT2</b> ; chép đúng vần của
tiếng vào mô hình theo yêu cầu <b>(BT3).</b>
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ kẻ sẵn mơ hình cấu tạo vần .
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc 3 hS lên bảng viết
- GV nhận xét ghi điểm
2. Dạy bài mới
- GV giới thiệu bài.
- Lương Ngọc Quyến là nhà yêu nước,
ông sinh năm 1885 mất 1917. Tấm
lòng kiên trung của ông được mọi
người biết đến. Tên ông nay được đặt
cho nhiều đường phố, trường học ở các
tỉnh.
a) Hướng dẫn nghe- viết
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
<i>- Em biết gì về Lương Ngọc Quyến</i>?
-<i> Ơng được giải thoát khỏi nhà giam</i>
- Viết các từ ngữ: <i>ghê gớm, </i>
<i>kiên quyết, cái kéo;</i>
- HS nghe
- 1 HS đọc to
<i>khi nào?</i>
- Yêu cầu HS nêu từ ngữ khó, dễ lẫn
khi viết
- GV đọc cho HS viết.
- GV thu bài (5HS).
- GV nhận xét chung.
b) Hướng dẫn làm bài chính tả
* Bài 2
- Gọi yêu cầu .
- GV theo dõi, giúp HS yếu.
- GV nhận xét.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu
- <i>Dựa vào bài tập 1 em hãy nêu mơ</i>
<i>hình cấu tạo của tiếng</i>
- GV đưa ra mơ hình cấu tạo của vần
và hỏi: <i>vần gồm có những bộ phận</i>
<i>nào?</i>
- Các em hãy chép vần của từng tiếng
in đậm trong bài tập 1 vào mơ hình cấu
tạo vần
- Gọi HS nhận xét- GV chữa bài.
- GV KL: Phần vần của tất cả các tiếng
đều có âm chính, một số vần cịn có
thêm âm cuối và âm đệm. Âm đệm
được ghi bằng chữ cái o,u. Có những
vần có đủ âm đệm, âm chính, âm cuối.
Trong tiếng bộ phận quan trọng không
thể thiếu là âm chính và thanh.
3. Củng cố- dặn dị
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS
- Về nhà viết lại những từ viết sai. Dặn
HS xem trước bài sau.
Nguyêndo đội Cấn lãnh đạo bùng nổ.
- HS nêu: Lương Ngọc Quyến, Lương
Văn Can, lực lượng, khoét, xích sắt,
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào vở nháp.
- HS viết bài
- HS cả lớp soát lỗi
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bàivào VBT, 1 HS lên bảng
làm
- Lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- HS trả lời: tiếng gồm có âm đầu, vần
và thanh.
- Vần gồm có âm đệm, âm chính, âm
cuối
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới
lớp làm vào VBT.
- Nhận xét bài của bạn
<b>Bu</b>
<b> ổi sáng</b> Thứ tư, ngày 25 tháng 8 năm 2010
Tiết 1
<b>Cô Dung dạy</b>
---Tiết 2
-Sau bài học, HS biết: HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu
cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5.
II. Chuẩn bị:
Bài hát Em yêu trường em.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gv yêu cầu.
- GV nhận xét , đánh giá.
2. Dạy bài mới:
- GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Thảo luận về kế hoạch
phấn đấu
a) Mục tiêu
- Rèn luyện cho HS kĩ năng đặt mục
tiêu.
- Động viên HS có ý thức vươn lên về
mọi mặt để xứng đáng là HS lớp 5
b) Cách tiến hành
- GV giao việc.
- Yêu cầu HS trình bày
- GV nhận xét chung
- GV KL: Để xứng đáng là HS lớp 5,
chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu,
rèn luyện một cách có kế hoạch.
* Hoạt động 2: Kể chuyện về các tấm
gương HS lớp 5 gương mẫu
a) Mục tiêu: HS biết thừa nhận và
học tập theo các tấm gương đó
b) cách tiến hành
- GV tổ chức.
- 2, 3HS nói về HS lớp 5.
- HS thảo luận trong nhóm 2: trình bày
kế hoạch cá nhân của mình.
- HS trình bày trước lớp
- Lớp trao đổi nhận xét
- HS lần lượt kể về các tấm gương
trong lớp, trong trường, hoặc sưu tầm
trong sách báo, đài..
- GV KL: Chúng ta cần học tập theo
các tấm gương tốt của bạn bè để mau
tiến bộ.
* Hoạt động 3: Hát, múa, đọc thơ, giới
thiệu tranh vẽ về đề tài trường em
a) Mục tiêu: GD HS tình yêu và
trách nhiệm đối với trường lớp
b) Cách tiến hành
- Yêu cầu HS múa, hát, đọc thơ.
- GV nhận xét.
- GV KL: Chúng ta rất vui và tự hào
khi là học sinh lớp 5. Rất yêu quý và tự
hào về trường của mình, lớp mình.
3. Củng cố dặn dò
- Dặn HS học thuộc ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS múa hát, đọc thơ về chủ đề trường
em.
Tiết 3
Sau bài học giúp HS:
-Biết cách đính khuy hai lỗ .
-Đính được ít nhất 1 khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn.
-Với HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính
chắc chắn.
II. Đồ dùng dạy học :
*GV : -Mẫu đính khuy hai lỗ .
*HS và GV : -Một mảnh vải hình chữ nhật có kích thước 10cm x 15cm .
-2 - 3 chiếc khuy hai lỗ có kích thước lớn ( có trong bộ dụng cụ khâu , thêu lớp 5 của
GV ) .
-Chỉ khâu len hoặc sợi ,kim khâu len và kim khâu thường .
-Phấn vạch, thước kẻ , kéo .
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ ,
vật liệu thực hành đính khuy 2 lỗ của
mỗi HS.
2. Dạy bài mới.
- GV giới thiệu bài.
a) Thực hành
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đính khuy
2 lỗ.
- GV nhận xét và nhắc lại một số điểm
cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ.
- GV nêu yêu cầu và thực hành: Mỗi
HS đính ít nhất 1 khuy trong thời gian
tiết học.
- Yêu cầu
- GV quan sát uốn nắn cho những hS
còn lúng túng hoặc chưa làm đúng kĩ
thuật.
b) Đánh giá sản phẩm
- Yêu cầu.
- GV ghi các yêu cầu lên bảng để HS
dựa vào đó để đánh giá.
- GV nhận xét kết quả thực hành của
HS theo 2 mức : hoàn thành A, chưa
hoàn thành B, hoàn thành tốt A+<sub>.</sub>
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần
học tập và kết quả thực hành của HS.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS nhắc lại
- HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm
- HS thực hành đính khuy 2 lỗ.
- HS trưng bày sản phẩm thực hành
trong 2 tiết
- HS nêu các yêu cầu của sản phẩm
(SGK)
- 2-3 HS đánh giá sản phẩm theo các
yêu cầu đã nêu.
Tiết 4 Vở bài tập
<b>Cô Dung dạy</b>
<b></b>
<b>---Bu</b>
<b> ổi chiều</b> Thứ tư, ngày 25 tháng 8 năm 2010
Tiết 2
Cô Thu dạy
---Tiết 3
<b>Sắc màu em yêu</b>
I<b>. </b> Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tha thiết
- Hiểu nội dung bài thơ: tình yêu quê hương đất nước với những sắc màu, những con người
và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.
<b>* GDBVMT</b>: Khai thác gián tiếp nội dung bài.( Em yêu màu xanh…Nắng trời rực rỡ, gd ý
thức u q những vẽ đẹp của mơi trường thiên nhiên đất nước: Trăm nghìn cảnh đẹp…
Sắc màu em yêu.
3. Học thuộc lòng bài thơ
II. Đồ dùng dạy- học
Tranh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2- 3 HS lên bảng.
- GV nhận xét cho điểm
2. Dạy bài mới
- Gv giới thiệu bài
a) luyện đọc
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
- GV đọc mẫu toàn bài giọng nhẹ
nhàng, tình cảm; trải dài, tha thiết ở
b) Tìm hiểu bài
- <i>Bạn nhỏ yêu thương sắc màu nào?</i>
<i> - Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh</i>
<i>nào?</i>
<i> - Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn</i>
<i>nhỏ đối với quê hương đất nước?</i>
<i> - Em hãy nêu nội dung bài thơ?</i>
- 2- 3 HS lần lượt đọc nối tiếp 3 đoạn
và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- HS đọc bài thơ
- 8 HS đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 khổ
thơ
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc nối tiếp
- HS theo dõi
- Bạn nhỏ yêu yhương tất cả những sắc
màu VN: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen,
tím, nâu
- Màu đỏ: Màu máu, màu cờ TQ, màu
- Màu xanh: Màu của đồng bằng, rừng
núi, biển cả, bầu trời
- Màu vàng: Màu của lúa chín, hoa cúc
mùa thu, của nắng
- Màu trắng: Màu của trang giấy, hoa
hồng bạch....
- Màu đen: Hịn than, đơi mắt bé, màn
đêm yên tĩnh
- Màu tím: Màu hoa cà, hoa sim, nét
mực , chiếc khăn..
- Màu nâu: áo mẹ, màu đất, gỗ rừng
- Bạn nhỏ rất yêu quê hương đất nước
- Bạn nhỏ yêu những cảnh vật con
người xung quanh mình
c) Đọc diễn cảm, học thuộc lòng
- Gv yêu cầu
- GV: Để dọc bài này được hay ta nên
nhấn giọng ở từ nào?
- GV đọc mẫu lần 2
- GV tổ chức thi đọc thuộc lòng
- GV nhận xét tuyên dương HS đọc
tốt
3. Củng cố -dặn dị
- GD mơi trường.
- Nhận xét tết học
- Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ
thể hiện tình yêu quê hương , đất nước
tha thiết của bạn nhỏ.
- 2 HS nhắc lại
- 2 HS đọc nối tiếp bài thơ
- HS dựa vào nội dung bài thơ tìm
giọng đọc thích hợp
- Nhấn giọng ở những từ chỉ màu sắc
- HS luyện đọc diễn cảm và tự đọc
thuộc lòng bài
- 2 HS thi đọc
Tiết 3
<b>Ơn tập: phép nhân và phép chia hai phân số</b>
I.Mục tiêu:
- Sau bài học HS có khả năng : Biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
<b>- BT cần làm 1 (cột 1,2); 2 (cột a,b,c) ; 3.</b>
II.Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trước,
đồng thời ktra VBT của HS.
-Sửa bài, nxét & chấm điểm.
2. Dạy bài mới:
- Giờ tốn hơm nay các em cùng ôn tập về
phép nhân và phép chia hai phân số.
- Ghi đề bài lên bảng.
<i>a) Hướng dẫn ôn tập:</i>
<i>*Phép nhân hai phân số:</i>
Viết lên bảng phép nhân và yêu cầu HS
thực hiện:
9
5
7
2
<i>x</i>
-Nhận xét.
-Hỏi: Khi muốn nhân hai phân số với nhau
ta làm như thế nào?
<i>* Phép chia hai phân số:</i>
Viết lên bảng phép chia và yêu cầu HS thực
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào nháp.
- 2HS nêu.
hiện:
:<sub>8</sub>3
5
-Hỏi: Khi muốn chia hai phân số với nhau
ta làm như thế nào?
b) Luyện tập:
Bài 1:
- Y/c HS tự làm.
- Gv nhận xét.
Bài 2:
- Y/c HS đọc đề.
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- GV theo dõi, giúp HS yếu.
- GV nxét & cho điểm HS.
Bài 3:
-Y/c HS đọc đề và tự làm bài vào vở.
- Nxét & cho điểm HS.
3.Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
làm vào nháp.
- 2HS nêu.
-2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào nháp.
- HS: Nxét bài làm trên bảng.
-HS đọc đề.
-HS nêu.
-2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào vở.
-1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào vở.
<b>Bu</b>
<b> ổi sáng</b> Thứ năm, ngày 26 tháng 8 năm 2010
Tiết 1
Cô Tuyền dạy
---Tiết 2
Thầy Quản dạy
---Tiết 3
<b>Hỗn số</b>
<b> </b>I.Mục tiêu:
Sau bài học HS có khả năng :
- Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
<b>- Làm BT 1; 2a. </b>
II.Đồ dùng dạy học:
Đồ dùng dạy học Toán 5
II.Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết
trước, đồng thời ktra VBT của HS.
- Sửa bài, nxét & ghi cho HS.
2. Dạy bài mới
- GV giới thiệu bài: Giờ tốn hơm nay giới
thiệu các em về hỗn số.
- Ghi đề bài lên bảng.
<i>a) Giới thiệu bước đầu về hỗn số:</i>
- GV gắn 2 hình trịn và ¾ hình trịn.
- GV hướng dẫn.
- GV ta viết gọn 2 và <sub>4</sub>3 thành 2 <sub>4</sub>3 hình
trịn.
+ Có 2 và <sub>4</sub>3 hay 2 + <sub>4</sub>3 viết thành 2 <sub>4</sub>3 ;
+ 2
4
3
gọi là hỗn số, đọc là hai và ba phần
tư .
+2 <sub>4</sub>3 có phần nguyên là 2, phần phân số
là
4
3
- GV giảng:Phần phân số của hỗn số bao
giờ cũng bé hơn 1.
<i>b) Luyện tập:</i>
* Bài 1:
- GV nhận xét.
Bài 2a.
-GV vẽ tia số như SGK .
- GV nxét & chấm điểm.
3.Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS làm BT & chuẩn bị bài sau.
- HS nêu: có 2 hình trịn và ¾ hình
trịn.
-HS nối tiếp nhau chỉ rõ từng phần
và đọc hỗn số.
- HS lên bảng viết và đọc hỗn số :
1<sub>2</sub>1 ,một và một phần hai.
- Tương tự với các phần còn lại.
- HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp làm vào vở, nxét bài làm của
bạn.
Tiết 4
<b>Địa hình và khống sản</b>
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu được một số đặc điểm chính của địa hình: phần đát liền của Vit Nam, ắ din
tớch l i nỳi,v ẳ din tớch là đồng bằng.
- Nêu tên một số khống sản chính của Việt Nam: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự
nhiên,…
- Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ ( lược đồ) : than ở Quảng Ninh,
sắt ở Thái Nguyên, a - pa – tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam…
<b>* GDBVMT</b>: Bộ phận ( Việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam )
II. Đồ dùng dạy – học:
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
Lược đồ địa hình Việt Nam; Lược đồ một số khống sản Việt Nam.
Các hình minh hoạ trong SGK.
Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét và chấm điểm .
- GV giới thiệu bài.
a) Địa hình
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
+ Nêu tên và chỉ trên lược đồ các
dãy núi của nước ta.
+ Nêu tên và chỉ trên lược đồ các
đồng bằng và cao nguyên ở nước ta.
- GV tổ chức.
- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện
câu trả lời.
b) Khống sản
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- GV giao việc.
- Nêu tên một số loại khoáng sản ở
nước ta.
Những nơi có mỏ than, sắt, a pa
-- 3 HS lần lượt nêu đặc điểm vị trí địa lí,
của Việt Nam.
- HS đọc mục 1 & quan sát H1 trong
SGK rồi trả lời:
+ Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng của
nước ta.
+ Các dãy núi hình cánh cung là: Sơng
Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đơng Triều
(ngồi ra cịn dãy Trường Sơn Nam).
+ Các dãy núi có hướng tây bắc - đơng
nam là: Hồng Liên Sơn, Trường Sơn
Bắc.
+ Các đồng bằng: Bắc Bộ, Nam Bộ,
duyên hải miền Trung.
+ Các cao nguyên: Sơn La, Mộc Châu,
Kon Tum, Plây - ku, Đắk Lắk, Mơ Nông,
Lâm Viên, Di Linh.
- HS nêu đặc điểm chính của địa hình
nước ta.
- Vài HS chỉ trên bản đồ ĐLTNVN
những dãy núi, đồng bằng lớn của nước
ta.
- Các nhóm dựa vào H2 trong SGK &
vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi:
tít, bơ - xít, dầu mỏ. Chỉ nơi có loại
khống sản đó?
- GV tổ chức.
- GV nhận xét, hồn thiện phần trình
bày của HS.
* Hoạt động 3: làm việc cả lớp
- GV treo bản đồ ĐLTNVN lên
bảng.
- GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài
sau.
dầu mỏ, khí tự nhiên, than, sắt, thiếc,
đồng, bơ - xít, vàng, a - pa - tít, ...
+ Mỏ than: Cẩm Phả, Vàng Danh ở
Quảng Ninh.
+ Mỏ sắt: Yên Bái, Thái Nguyên, Thạch
Khe (Hà Tĩnh).
+ Mỏ a - pa - tít: Cam Đường (Lào Cai)
+ Mỏ bơ - xít có nhiều ở Tây Ngun.
+ Dầu mỏ: Hồng Ngọc, Rạng Đông,
Bạch Hổ, Rồng trên Biển Đông ...
- Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi.
- HS chỉ trên lược đồ, chỉ đến vị trí nào
thì nêu trên vị trí đó.
- Vài HS lên bảng chỉ : dãy Hồng Liên
Sơn, đồng bằng Nam Bộ, nơi có mỏ
a-pa-tít…
- HS đọc phần nội dung bài.
<b>Bu</b>
<b> ổi chiều</b> Thứ năm, ngày 26 tháng 8 năm 2010
Tiết 2
<b>Luyện tập về từ đồng nghĩa</b>
I. Mục tiêu
Sau bài học giúp HS:
- Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn <b>(BT1)</b> ; xếp được các từ vào các nhóm
từ đồng nghĩa <b>(BT2).</b>
Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa <b>(BT3)</b>
II. Đồ dùng dạy học
- VBT TV5, tập 1
- Bảng phụ HS.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu.
- GV nhận xét cho điểm
2.Dạy bài mới:
- GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay
các em cùng luyện tập về từ đồng
- 3 HS lên bảng mỗi HS đặt 1 câu trong
đó có sử dụng từ đồng nghĩa với từ Tổ
Quốc.
nghĩa, viết 1 đoạn văn có sử dụng các
từ đồng nghĩa.
a. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1
- GV yêu cầu.
- Nhận xét kết luận bài đúng: các từ
đồng nghĩa; mẹ, má, u, bầm, bủ, mạ
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
- GV tổ chức.
- GV nhận xét KL lời giải đúng.
* Bài 3
- GV yêu cầu.
- Cho điểm những HS viết đạt yêu cầu
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe
- HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm
vào vở
- Nhận xét bài của bạn
- HS đọc yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm 4:
+ Tìm hiểu nghĩa của các từ.
+ Xếp các từ đồng nghĩa với nhau vào
1 cột trong bảng phụ:
- Tổ 1: đều chỉ một không gian rộng
lớn, rộng đến mức vô cùng vô tận
- Tổ 2: đều gợi tả vẻ lay động rung rinh
của vật có ánh sáng phản chiếu vào
- Tổ 3: đều gợi tả sự vắng vẻ khơng có
người khơng có biểu hiện hoạt động
của con người.
- Nhóm làm xong trước dán bảng phụ
lên bảng, đọc kết quả.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài, đọc bài của
mình
- Lớp nhận xét
- 3 HS đọc bài của mình làm trong vở
Tiết 3
Các nhóm từ đồng nghĩa
1 2 3
bao la lung linh vắng vẻ
mênh
mơng
long lanh hiu quạnh
bát ngát lóng lánh vắng teo
thênh
thang
<b>SẮC MÀU EM YÊU</b>
<b>I/ Mục tiêu</b> :
- Giúp HS nghe - viết đúng, đẹp bài <i>Sắc màu em yêu </i>.
- Rèn tính cẩn thận trong khi viết bài cho HS .
<b>II/ Đồ dung : </b>
- GV : Nội dung bài viết .
- HS : vở viết, bảng con .
<b> </b>III/ Hoạt động dạy học .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I/ OÅn định tổ chức
II/ Hướng dẫn viết chính tả
1. Gọi HS đọc lại bài thơ .
- <i>Nội dung của bài thơ nói lên điều </i>
<i>gì ?</i>
2. <b>Hướng dẫn viết từ khó </b>.
- HS nêu từ khó viết có trong bài .
- Yêu cầu lớp viết bảng con .
- Nhận xét, sửa sai .
- Gọi HS đọc lại các từ vừa viết .
3. <b>Viết chính tả</b> .
- GV đọc chậm từng câu thơ cho HS
viết ( 3-4lần).
- Quan sát, hướng dẫn những em viết
hay sai lỗi chính tả .
4. Chấm, chữa bài .
- Yêu cầu HS đổi vở so¸t lỗi cho nhau
.
- GV kiểm lỗi sai của cả lớp và chữa
- GV thu 10 vở HS chấm .
<b>5. Củng cố - dặn dò </b>
- Nhận xét giờ học .
- HS về luyện viết bài nhiều lần cho
đúng và đẹp .
- 2HS nờu nội dung bài : Bài thơ nói lên
tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu
xung quanh mình. Qua đó thể hiện tình
u q hơng , đất nớc tha thiết của bạn
nhỏ .
- HS lần lượt nêu và viết bảng con
+ <i><b>L¸ cê, rùc rỡ, bát ngát, yên tĩnh, màu </b></i>
<i><b>vàng</b></i>
- HS nghe - vit cả bài vo v luyn vit
- HS đổi vở sóat lỗi .
- HS nêu cách sửa lỗi .
Tiết 4
<b>LUYỆN CHÍNH TẢ ; TẬP ĐỌC</b>
- Nghe – viết đúng, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu trong bài "Sắc màu em yêu".
- Làm bài tập để củng cố mơ hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mơ hình.
- HS đọc đúng, đọc trôi chảy 2 bài tập đọc trong tuần và đọc diễn cảm toàn bài, thể
hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
- Bài tập chính tả, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
- GV cho từng nhóm lên thi đọc
- GV nhận xét và cho điểm
<b>4. Củng cố</b>
- GV nhận xét, tuyên dương các em có ý
thức học tập tốt
<b>5. Dặn dị</b>
- Về nhà viết lại các từ viết sai chính tả
- Các nhóm đọc bài "Nghìn năm văn hiến"
và "Sắc màu em yêu"
- Cả lớp nhận xét
<b>---Bu</b>
<b> ổi sáng</b> Thứ sáu , ngày 27 tháng 8 năm 2010
<b>Thầy Tỷ dạy</b>
---Tiết 2 Anh Văn
<b>Cô Tuyền dạy</b>
---Tiết 3 Thể dục
<b>Thầy Quản dạy</b>
---Tiết 4
<b>Luyện tập làm báo cáo thơng kê</b>
I.Mục đích u cầu:
- Nhận biết bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày các số liệu thống kê dưới hai
hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng <b>(BT1).</b>
- Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu <b>(BT2).</b>
II- Đồ dùng dạy-học:
- Vở bài tập Tiếng Việt 5.
- Bảng phụ HS.
III- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét
2- Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài: Để hiểu cách trình
bày các số liệu thống kê và tác dụng của
nó và biết thống kê đơn giản, biết trình
bày kết quả thống kê theo biểu bảng.
Hôm nay chúng ta học bài <i>luyện tập làm</i>
<i>báo cáo thống kê</i>.
b) Hướng dân học sinh làm bài tập:
Bài tập 1: Đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Chốt lại ý đúng.
Bài tập 2: Thống kê số học sinh trong lớp
theo những yêu cầu BT2
- GV tổ chức.
- 1 học sinh đọc lại đoạn văn tả cảnh ở
tiết trước (đã chỉnh sửa)
- 1 học sinh đọc nội dung bài tập 1.
- HS thảo luận nhóm đơi: đọc thầm và
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Bạn nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu BT 2.
- Làm BT vào bảng phụ.
- Chốt lại ý chính.
3- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà
tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý, viết lại vào vở.
Tổ Số hs Hs nữ Hs
nam
Hs
G, TT
1
2
3
TS
hs
- Bạn nhận xét.
<b>Bu</b>
<b> ổi chiều</b> Thứ sáu , ngày 27 tháng 8 năm 2010
Tiết 2 Khoa học
<b>Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ?</b>
I. Mục tiêu :
Sau bài học , HS có khả năng : Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa
trứng của mẹ và tinh trùng của bố .
II. Chuẩn bị :
Hình trang 10 ; 11 SGK
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV yêu cầu.
- GV nhận xét, chấm điểm.
2. Dạy bài mới
- GV giới thiệu bài .
* Hoạt động 1: Giảng giải.
+ Cơ thể người được hình thành từ
một tế bào trứng của mẹ kết hợp với
tinh trùng của bố. Quá trình này gọi là
sự thụ tinh.
+ Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp
tử.
+ Hợp tử phát triển thành phôi rồi
thành bào thai , sau khoảng 9 tháng ở
trong bụng mẹ, em bé được sinh ra.
* Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
- HS nói về vai trị của nam và nữ ở xã
hội và gia đình.
- Lắng nghe
- HS theo dõi.
- Làm việc cá nhân: Quan sát hình 1(a,
b, c) và đọc kĩ phần chú thích trang 10
SGK, tìm xem mỗi chú thích phù hợp
với hình nào.
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu.
- GV nhận xét.
3. Củng cố , dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học bài. Xem
trước bài sau.
trong trứng .
+ H 1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp
với nhau tạo thành hợp tử.
- HS quan sát cá hình 2; 3; 4; 5 Tr 11
SGK để tìm xem mỗi chú thích phù
hợp với hình nào.
- Vài HS trình bày kết quả.
- HS đọc nội dung phần Bạn cần biết.
Tiết 3 Toán
<b>Hỗn số ( tiếp theo )</b>
I.Mục tiêu :
Sau bài học giúp HS: Biết chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính
cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập: 1( 3 hỗn số đầu), 2(a,c), 3(a, c).
II. Đồ dùng dạy học :
ĐDDH Toán 5
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS lên bảng thực hiện viết và đọc
hỗn số .
-Nhận xét và chấm điểm .
2.Bài mới :
- GV giới thiệu bài.
a) Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số
thành phân số
- GV hướng dẫn .
- GV gắn các hình trịn lên bảng viết
phân số như SGK và gọi HS trả lời câu
hỏi : Có bao nhiêu hình trịn ?
- GV hướng dẫn .
b) Thực hành <i> </i>( trang 13 -14 )
<i>* Bài 1 :</i>
- HS lên bảng thực hiện viết và đọc
hỗn số .
-Nhắc lại tựa bài .
- Học sinh tự phát hiện vấn đề bằng
cách thực hiện theo hình vẽ như SGK
-Cả lớp .
- 2 hình trịn và 5/8 hình trịn .
- HS giải quyết vấn đề như SGK
- Nêu cách viết hỗn số thành một
phân số :
<i>*Tử số bằng phần nguyên nhân với</i>
<i>mẫu số rồi cộng với tử số ở phần</i>
<i>phân số .</i>
- GV tổ chức.
- GV nhận xét.
<i>* Bài 2</i>
- GV tổ chức.
<i> Bài 3 : </i>Thực hiện như bài tập 2
3.Củng cố-dặn dò :
- Hãy nêu cách đọc và viết hỗn số ?
- Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau.
- Vài HS nhắc lại .
- HS tự làm bài và chữa bài
- HS nêu lại cách chuyển một hỗn số
thành phân số .
- HS tự làm bài theo mẫu và chữa
bài .
- HS nêu cách đọc và viết hỗn số
Tiết 4 Sinh hoạt tập thể
<b>TUẦN 2</b>
I Mục tiêu:
- Rút kinh nghiệm ưu khuyết điểm trong tuần. Biết sửa chữa, khắc phục khuyết điểm,
phát huy các việc làm tốt.
- Giúp HS nắm được kế hoạch tuần sau.
II. Chuẩn bị :
- Cán sự lớp tổng hợp sổ theo dõi thi đua của các tổ.
<i>III.Các hoạt động dạy học :</i>
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Kiểm tra:
Kiểm tra vệ sinh cá nhân HS.
3.Tiến trình:
- GV nêu nội dung tiết sinh hoạt.
* Hướng dẫn lớp sinh hoạt:
- GV tổ chức.
- GV giải đáp thắc mắc của HS (nếu
có), rút kinh nghiệm trong tuần.
- Tuyên dương tổ, cá nhân làm tốt.
- Nêu kế hoạch tuần sau:
+Học tập chăm chỉ.
+Dọn vệ sinh trường lớp sạch sẽ,
chăm sóc bồn bơng, cây xanh.
+Giữ vệ sinh cá nhân tốt
+Thể dục: tập đúng, đều đẹp
+Duy trì sĩ số lớp.
- Lớp trưởng nhận nhiệm vụ:
+Văn nghệ: hát đúng, đều
4. Tổng kết:
- Văn nghệ