Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.65 KB, 36 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thứ Mơn
dạy
Tiết
số TÊN BÀI GIẢNG Ghi chú
<i>Hai</i>
<i>22/3 </i>
HĐTT 29 Chào cờ - Sinh hoạt đầu t̀n
T/đọc 57 Một vụ đắm tàu
Tốn 141 Ơn tập về phân số (tt)
M/thuật 29 Tập nặn tạo dáng : Đề tài ngày hội Thủy
C/tả 29 Nhớ - viết : Đất nước
<i>Ba</i>
<i>23/3</i>
Â/nhạc 29 Ôn tập đọc nhạc : TĐN số 7, số 8 - Nghe <sub>nhạc</sub> Hiếu
LT&C 57 Ơn tập về dấu câu
Tốn 142 Ơn tập về số thập phân
TLV 57 Tập viết đoạn đối thoại
K/học 57 Sự sinh sản của ếch
<i>Tư</i>
<i>24/3</i>
L/sử 29 Hoàn thành thống nhất đất nước
T/đọc 58 Con gái
Tốn 143 Ơn tập về số thập phân (tt)
T/dục 57 Ném bóng - Trò chơi : “Nhảy đúng, nhảy <sub>nhanh”</sub> Cường
T/dục 58 Ném bóng - Trị chơi : “Nhảy ô tiếp sức” Cường
<i>N</i>
<i>ă</i>
<i>m</i>
<i>25/3</i>
K/thuật 29 Lắp máy bay trực thăng (tiết 3)
LT&C 58 Ơn tập về dấu câu
Tốn 144 Ơn tập về đo độ dài và đo khối lượng
K/học 58 Sự sinh sản và nuôi con của chim
K/C 29 Lớp trưởng lớp tơi
<i>Sáu</i>
<i>26/3</i>
Đ/lí 29 Châu Đại Dương và châu Nam Cực
TLV 58 Trả bài văn tả cây cối
Tốn 145 Ơn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tt)
Đ/đức 29 Em tìm hiểu về Liên Hợp quốc (tiết 2)
Thứ hai :22/3/2010
<i>Tiết 1 : Sinh hoạt tập thể</i>
- Quán triệt những việc còn tồn tại trong tuần 28 và triển khai công tác của tuần 29.
- Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể.
- Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
II./ Lên lớp :
1/ Chào cờ đầu tuần :
2/Triển khai những việc cần làm trong tuần :
- Lao động chăm sóc cây bóng mát sân trường và dọn vệ sinh .
- Cần ăn mặc sạch sẽ khi đi học.
- Chấp hành tốt luật giao thông
Rút kinh nghiệm:
...
...
Tiết 2 : Tập đọc
MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I.Mục tiêu :
-Đọc lưu lốt , diễn cảm tồn bài, đọc đúng cáctừ phiên âm tiếng nước ngoài : Li - vơ
- pun , Ma - ri - ô , Giu - li - ét - ta .
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài văn : Ca ngợi tình bạn giữa Ma - ri - ô và Giu - li - ét
- ta ; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma - ri - ơ .
- Giáo dục Hs u q tình bạn thiêng liêng , cao cả .
II.Đồ dùng dạy học
-Tranh ảnh minh hoạ bài học .
III.Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3'
10'
A.Kiểm tra : - Báo cáo kết quả giữa học kì 2
B.Bài mới :
<i>1.Giới thiệu bài </i>:
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu chủ điểm mới :
Nam và Nữ . Các bài học sẽ giúp em tìm hiểu điều về
sự bình đẳng nam nữ và vẻ đẹp riêng về tính cách
của mỗi giới . Bài tập đọc <i>Một vụ đắm tàu</i> hơm nay
sẽ giúp các em hiểu điều đó …
2<i>.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài</i> :
<i>a/ Luyện đọc :</i>
-GV Hướng dẫn HS đọc.
-Chia đoạn :5 đoạn .
Đoạn 1 : Từdầu ……đến họ hàng .
+ Lắng nghe.
-HS lắng nghe .
-1HS đọc toàn bài .
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
12'
10’
Đoạn 2 : Từ Đêm xuống …đếncho bạn .
-Luyện đọc các tiếng khó : Li - vơ - pun , Ma - ri - ô ,
Giu - li - ét - ta
Đoạn 3:Cơn bão… đến hỗn loạn .
Đoạn 4 : Ma - ri -ô … tuyệt vọng .
Đạn 5 : Cịn lại .
-Gv đọc mẫu tồn bài .
<i>b/ Tìm hiểu bài</i> :
GV Hướng dẫn HS đọc.
Đoạn 1 :
H:Nêu mục đích và hồn cảnh chuyến đi của Ma - ri
- ô , Giu - li - ét - ta.
Giải nghĩa từ :về quê sống với họ hàng .
Đoạn 2 :
H: Giu - li - ét - ta chăm sóc Ma - ri - ơ như thế nào
Giải nghĩa từ :chăm sóc .
Đoạn 3:
H:Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào ?
Giải nghĩa từ :tai nạn .
* Đoạn 4 :
H: Ma - ri -ô phản ứng như thế nào khi người trên tàu
muốn nhận đứa bé nhỏ hơn làcậu ?
Đoạn 5 :
H: Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn nói
lên điều gì về cậu ?
<i>c/Đọc diễn cảm</i> :
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn " Chiếc
-Đọc chú giải + Giải nghĩa
từ :
+ HS lắng nghe .
-1HS đọc đoạn + câu hỏi
Ma-ri-ô : bố mới mất, về
quê sống với họ hàng.
Giu-li-et-ta: đang trên đường về
nhà gặp lại bố mẹ .
-1HS đọc lướt + câu hỏi .
-… thấy Mi-ri-ơ bị sóng lớn
ập tới , xô cậu ngã dụi,
Giu-li-et-ta hoảng hốt chạy lại ,
quỳ xuống bên bạ , lau máu
trên trán bạn, dịu dàng gỡ
chiếc khăn đỏ trên mái tóc
băng vết thương cho bạn
-1HS đọc đoạn + câu hỏi
-… cơn bão dữ dội ập tới ,
sóng lớn phá thủng thân
tàu, nước phun vào khoang,
con tàu chìm dần giữa biển
khơi , 2 bạn nhỏ hai tay ơm
chặt cộtbuồm, khiếp sợ nhìn
mặt biển
-1HS đọc lướt + câu hỏi
-… một ý nghĩ vụt đến –
Ma-ri-ô quyết định nhường
chỗ cho bạn – cậu hét to:
Giu-li-ét-ta , xuống đi ! Bạn
cịn bố mẹ …, nói rồi ôm
ngang lưng bạn thả xuống
-… có tâm hồn cao thượng,
nhường sự sống cho bạn ,
hy sinh bản thân vì bạn .
-HS lắng nghe .
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2'
xuồng cuối cùng ….. " Vĩnh biệt Ma - ri - ô ! " theo
cách phân vai ( người dẫn chuyện, người trên xuồng
cứu hộ , hai bạn nhỏ ). Chú ý đọc đúng lời kêu hét
của người trên xuồng và Ma-ri-ô , Giu-li-et-ta.
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm .
C. Củng cố , dặn dò :
- GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng .
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc nhiều lần.
Chuẩn bị tiết sau : Con gái .
-HS đọc cho nhau nghe
theo cặp .
-HS luyện đọc cá nhân , cặp
, nhóm .
-HS thi đọc diễn cảm .trước
lớp .
* <i>Ca ngợi tình bạn giữa Ma</i>
<i>- ri - ơ và Giu - li - ét - ta ;</i>
<i>đức hi sinh cao yhượng của</i>
<i>cậu bé Ma - ri - ô</i>
-HS lắng nghe .
* Rút kinh nnghiệm :
………
………..………
Tiết 3 : Toán
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (Tiếp theo)
I– Mục tiêu :
Giúp HS :
On tập biểu tượng về phân số, viết phân số; tính chất bằng nhau của phân số; so sánh
phân số.
II- Đồ dùng dạy học :
1 - GV : Bảng phụ
2 - HS : Vở làm bài.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1/
5/
1/
28/
<i>1-Ổn định lớp</i> :
<i>2-Kiểm tra bài cũ</i> :
- Gọi 2 HS làm lại bài tập 3,5.
- Nhận xét,sửa chữa .
<i>3 - Bài mới</i> :
<i>a- Giới thiệu bài : Ôn tập về phân số (</i>tt)
<i> b– Hoạt động : </i>
<i>* HĐ 1 : Ôn tập- thực hành biểu tượng về</i>
<i>phân số; đọc, viết phân số </i>
Bài 1:
-Y/c HS đọc đề bài, tự làm vào vở.
- Gọi HS đọc kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- HS đọc đề bài, tóm tắt và giải.
- Gọi 1 HS trả lời miệng.
<i> * HĐ 2 : Ơn tập tính chất bằng nhau của</i>
<i>phân số</i>
Bài 3:
- Hát
- 2HS thực hiện.
- HS nghe .
- HS nghe .
- HS tự làm, khoanh được câu D.
-HS đọc và tóm tắt đề.
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
3/
2/
- HS tự đọc đề và tự làm bài.
-Gọi 1HS đọc kết quả.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
<i> * HĐ 3 </i>: <i>Ôn tâp cách so sánh phân số và</i>
<i>quan hệ thứ tự trên các phân số</i>
Bài 4:
- Y/ c HS đọc bài và tự làm bài vào vở .
- Gọi HS trình bày kết quả
- GV chốt lại kết quả.
Bài 5:
- Y/c HS đọc đề bài và thảo luận cách làm.
- HS tự làm vào vở.
-Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
<i>4- Củng cố :</i>
- Hãy nêu cách đọc, viết phân số ?
- Muốn so sánh hai phân số ta làm như thế
nào?
- Muốn quy đồng MS hai PS ta làm sao?
<i>5- Nhận xét – dặn dò</i> :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập .
- Chuẩn bị bài sau : <i>On tập về số thập phân</i>
3 15 9 21
5 25 15 35
5 20
8 32
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS nêu kết quả.
- HS đọc đề, thảo luận.
- HS làm bài.
- 3 HS nêu.
* Rút kinh nnghiệm:
………
………
<i>Tiết 5 :</i>
<i> Chính tả (</i>Nhớ - viết) : ĐẤT NƯỚC ( 3 khổ thơ cuối )
I / Mục đích yêu cầu :
-Nhớ – viết đúng , trình bày đúng chính tả 3 khổ thơ cuối : Đất nước .
-Nắm được cách viết hoa tên các huân chương , danh hiệu , giải thưởng qua bài thực
hành .
II / Đồ dùng dạy học : -2 tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 2 .
-Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương , danh
hiệu , giải thưởng.
-04 từ giấy khổ A4 để học sinh làm bài tập 3.
III / Hoạt động dạy và học :
T.g Hoạt động của GV Hoạt động của HS
01/
1/
26/
A / Kiểm tra bài cũ : GV tổng kết , nhận xét
kiểm tra giữa HK II, nhắc nhở thêm HS .
B / Bài mới :
<i>1 / Giới thiệu bài</i> : Trong tiết học hôm nay ,
chúng ta sẽ nhớ - viết chính tả 3 khổ thơ cuối
T.g Hoạt động của GV Hoạt động của HS
10/
2/
của bài thơ Đất nước và về cách viết hoa tên
các huân chương , danh hiệu , giải thưởng.
<i>2 / Hướng dẫn HS nhớ – viết</i> :
-1 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài Đất
nước .
-Cho HS đọc thầm 3 khổ thơ cuối của bài thơ
trong SGK để ghi nhớ.
-GV hướng dẫn viết đúng các từ dễ viết sai :
rừng tre , bát ngát ,phù sa , rì rầm , tiếng đất .
-GV cho HS gấp SGK , nhớ lại 3 khổ thơ cuối
và tự viết bài .
- Chấm chữa bài :
+ GV chọn chấm một số bài của HS.
+ Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm
- GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục
lỗi chính tả .
<i>3 / Hướng dẫn HS làm bài tập :</i>
* Bài tập 2 :-1 HS đọc yêu cầu nội dung bài tập
2 .
-GV cho HS đọc thầm những đoạn trích và
dùng bút chì gạch dưới các cụm từ chỉ : huân
chương ,danh hiệu , giải thưởng và suy nghĩ
nêu cách viết hoa của các từ đó.
- Cho HS làm bài tập vào vở , rồi nêu miệng
kết quả
-Cho 3 HS làm bài trên phiếu lên dán phiếu lên
bảng
-GV nhận xét , sửa chữa .
-GV cho HS phát biểu cách viết hoa tên các
huân chương , danh hiệu , giải thưởng.
-GV treo bảng phụ ghi quy tắc
* Bài tập 3:
- 1HS đọc nội dung bài tập.
- Cả lớp đọc thầm và làm việc cá nhân .
- GV phát 4 từ giấy cho 4 HS làm .
- GV chốt lại kết quả đúng .
<i>4 / Củng cố dặn dò :</i>
- Ghi nhớ quy tắc viết hoa tên các huân
chương …
- Chuẩn bị bài sau nghe – viết : Cô gái của
tương lai .
-HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ đầu
bài Đất nước .
-HS đọc thầm và ghi nhớ .
-HS lên bảng viết : rừng tre , bát
ngát ,phù sa , rì rầm , tiếng đất ;
cả lớp viết ra nháp .
- HS nhớ - viết bài chính tả.
- 2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo
nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu nội dung, cả
lớp theo dõi SGK .
- HS đọc thầm và thực hiện theo
yêu cầu bài tập.
- HS làm bài tập vào vở, nêu
miệng kết quả.
- 3 HS làm bài trên phiếu,dán
phiếu lên bảng.
- HS nhận xét , bổ sung .
- HS thảo luận ,phát biểu.
- 02 HS nhắc lại.
- HS đọc .
- Cả lớp đọc thầm và làm việc cá
nhân.
-Dán bài làm lên bảng .
-HS nhận xét , bổ sung .
-HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm ...
...
Thứ ba:23/3/2010
Tiết 2 : Luyện từ và câu
-Kĩ năng :Nâng cao kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên .
-Thái độ :Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt .
II.Đồ dùng dạy học :
-Bút dạ + giấy khổ to + băng dính .
-Các tờ phô tô " Chuyện vui : Kỉ lục thế giới ,Thiên đường của phụ nữ , Tỉ số chưa
được mở .
III.Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3'
1'
30'
A.<i>Kiểm tra</i> :
-Gv nhận xét kết quả bài kiểm tra định kì
giữa HK II .
B.<i>Bài mới</i> :
Hôm nay chúng ta cùng HS hệ thống hoá
kiến thức đã học về Dấu chấm , chấm hỏi ,
chấm than.Nâng cao kĩ năng sử dụng 3 loại
dấu câu trên .
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1 :
-Gv Hướng dẫn HS làm BT 1.
-GV gợi ý các yêu cầu của BT .
GV dán lên bảng tờ giấy phô to truyện : Kỉ
lục thế giới.
-GV nhận xét , chốt ý .
+ Dấu chấm đặt cuối các câu 1,2,3; dùng để
kết thúc các câu kể ( Câu 3,6,8,10 cũng là
câu kể, nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để
dẫn lời nhân vật )
+ Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7,11; dùng
để kết thúc các câu hỏi .
+ Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4,5; dùng
để kết thúc câu cảm (câu4), câu khiến (câu
5)
Bài 2 :
-Gv Hướng dẫn HS làm BT 2.
-GV gợi ý các yêu cầu cần đọc : đọc chậm
rãi , phát hiện tập hợp từ nào diễn đạt một ý
trọn vẹn , hồn chỉnh thì đó là một câu .Điền
dấu chấm vào cuối bài . Cứ như thế làm hết
bài .
-GV nhận xét , chốt lại ý đúng:
Đoạn văn có 8 câu
1/ Thành phố … của phụ nữ . 2/ Ở đây …
mạnh mẽ . 3/ Trong mỗi gia đình … tối cao
4/ Nhưng điều đáng nói … phụ nữ . 5/
tronng bậc thang … đàn ông . 6/ Điều này
… xã hội . 7/ Chẳng hạn … 70 xê-pô. 8/
Nhiều chàng trai … con gái .
*Bài 3 :
-HS lắng nghe .
-HS lắng nghe .
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập .
- 2HS đọc thầm lại bài.
- Đọc gợi ý , Làm việc theo cặp,
Khoanh tròn các dấu câu và suy nghĩ
về tác dụng của chúng .
- Lớp nhận xét .
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập .
- 2HS đọc thầm bài Thiên đuờng của
phụ nữ .Trả lời câu hỏi .
- Đọc gợi ý
- HS đọc gợi ý , điền dấu chấm vào
bài .
- Những Hs làm trên phiếu lên bảng
dán bài làm .
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2'
--Gv Hướng dẫn HS làm BT 3.
-GV gợi ý các yêu cầu của BT .
GV dán lên bảng tờ giấy phô to truyện : Tỉ
số chưa được mở .
-GV nhận xét , chốt ý :
Câu1 là câu hỏi (sửa dấu chấm thành dấu
chấm hỏi)
Câu 2 là câu kể (dấu chấm dùng đúng)
Câu 3: là câu hỏi (sửa dấu chấm than thành
dấu chấm hỏi)
Câu 4 : là câu kể (sửa dấu chấm hỏi thành
dấu chấm)
Dấu ? ! dùng đúng . Dấu ? diễn tả thắc mắc
của Nam, dấu ! – cảm xúc của Nam .
C. <i>Củng cố , dặn dò</i> :
- GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi
bảng.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện viết
đúng các dấu câu .
- Chuẩn bị tiết sau :Ôn tập về dấu câu.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập .
- 2HS đọc thầm lại bài.
- Đọc gợi ý , Làm việc theo cặp ,
điền dấu chấm vào những chỗ thích
- Lớp nhận xét .
- HS nêu.
- HS lắng nghe .
* Rút kinh nnghiệm :
………
………..………
Tiết 3 : Tốn
ƠN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
I– Mục tiêu :Giúp HS :
-Ôn tập khái niệm số thập phân (cách đọc, viết STP ); tính chất bằng nhau của số thập phân;
so sánh số thập phân;mối quan hệ giữa số thập phân và phân số.
II- Đồ dùng dạy học :Bảng phụ
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
5/
1/
28/
<i>1-Kiểm tra bài cũ</i> :
- Gọi 2 HS làm lại bài tập 3,5.
<i>2 - Bài mới</i> :
<i>a- Giới thiệu bài : Ôn tập về số thập phân </i>
<i> b– Hoạt động : </i>
<i>* HĐ 1 : Ôn tập về khái niệm số thập phân:</i>
<i>đọc, viết số thập phân</i>
Bài 1:-Y/c HS đọc đề bài. Tự đọc nhẩm các số
đã cho và nêu giá trị mỗi chữ số trong cách viết.
- Gọi 1HS đọc các số và nêu giá trị của mỗi chữ
số trong một số.
- HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: HS đọc đề bài, thảo luận cách viết .
- Gọi 1 HS lên bảng viết, dưới lớp tự viết vào
- Hát
- 2HS thực hiện.
- HS nghe .
- HS nghe .
- HS thực hiện các y/c.
-HS đọc và tóm tắt đề- HS thực
hiện y/c.
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
3/
2/
vở.
<i> * HĐ 2 : Ôn tập tính chất bằng nhau của số</i>
<i>thập phân </i>
Bài 3:- HS tự đọc đề và tự làm bài.- Gọi 1HS
đọc kết quả.
- Gọi HS nhận xét.- GV nhận xét, chữa bài.
<i> </i>
<i>* HĐ 3 </i>: Ô<i>n tâp quan hệ phân số và số thập</i>
<i>phân, so sánh số thập phân </i>
Bài 4:
- Y/c HS đọc đề bài và thảo luận cách làm.
- HS tự làm vào vở. GV quan sát giúp đỡ HS
-Gọi 1 HS lên bảng viết.
- Gọi HS đọc các STP đã viết được; nêu giá trị
các chữ số trong vài số.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 5:
- Y/ c HS đọc bài và tự làm bài vào vở .
- Gọi HS đọc kết quả.
<i>3-Củng cố :</i>
- Hãy nêu cách đọc, viết số thập phân ?
- Muốn so sánh hai số thập phân ta làm như thế
nào?
<i>4-Nhận xét – dặn dò</i> :
- Về nhà làm bài tập .
- Chuẩn bị bài sau : <i>Ôn tập về số thập phân</i>
<i>(tt)</i>
- HS làm bài. Kết quả:
74.60; 284.30; 401,25; 104,00
- HS nhận xét.- HS chữa baì.
- HS thực hiện y/c.
- HS làm bài vào vở.
- Kết qua viết:
a) 0,3; 0,03; 4.25; 2,002
b) 0,25; 0,6; 0,875
HS làm bài.
78,6 > 78,59
28,300 = 28,3
9,478 < 9.48
0,916 > 0,906
- 3 HS nêu.
Rút kinh nghiệm :
………
………
Tiết 4: Tập làm văn
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I / Mục đích yêu cầu :
1/ Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh 1 đoạn đối thoại trong kịch .
2/ Biết phân vai đọc lại .
II / Đồ dùng dạy học : Một số tờ giấy khổ A4 để các nhóm viết tiếp lời đối thoại .
III / Hoạt động dạy và học :
T. g Hoạt động của GV Hoạt động của HS
01’
A / Kiểm tra bài cũ :
B / Bài mới
:<i>1 / Giới thiệu bài</i> :
Trong 2 tiết học của tuần 25 , 26 các
em sẽ học cách chuyển 1 đoạn trong tuyện
Thái sư Trần Thủ Độ thành 02 màn kịch
ngắn .Tiết học hôm nay , cvác em sẽ luyện
viết các đoạn đối thoại để chuyển trích đoạn
truyện “ Một vụ đắm tàu “ thành 2 màn kịch
T. g Hoạt động của GV Hoạt động của HS
37‘
02’
<i>2 / Hướng dẫn HS luyện tập:</i>
* Bài tập 1
-GV cho HS đọc nội dung của bài tập 1 .
* Bài tập 2 :
-GV cho HS đọc nội dung của bài tập 2 .
+SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật , cảnh
trí , thời gian , lời đối thoại , đoạn đối thoại
giữa các nhân vật . Nhiệmvụ của các em là
viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh
màn kịch 1 hoặc màn 2 dựa theo gợi ý về
lời đối thoại để hoàn chỉnh từng màn kịch .
+Khi viết chú ý thể hiện tính cách của 2
nhân vật :
Giuli-ét-ta và Ma-ri-ô .
-Cho HS đọc lại 4 gợi ý về lời đối thoại (ở
màn 1).
-Cho 1 HS đọc gợi ý về lời đối thoại ( ở
màn 2).
-Cho ½ lớp làm bài màn 1; ½ lớp làm bài
màn 2
-GV phát giấy A4 .
-Cho đại diện các nhóm trình bày .
-GV nhận xét , bổ sung, tuyên dương.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3.
-GV cho mỗi nhóm tự phân vai đọc lại màn
kịch
-GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc diễn
cảm.
<i>3 / Củng cố dặn dò :</i>
-Về nhà viết lại vào vở đoạn đối thoại của
nhóm mình
-Tiết TLV tiếp theo ( Trả bài làm văn tả
cây cối )
-02 HS nối tiếp nhau đọc phần của
truyện “ Một vụ đắm tàu “ đã chỉ
định trong SGK.
-Lớp đọc thầm trong SGK .
-HS 1 đọc yêu cầu bài tập 2và nội
dung màn 1.( Giuli-ét-ta.)
-HS 2 đọc nội dung màn kịch (
Ma-ri-ô)
- 02 HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp đọc
thầm .
-HS chia nhóm, mỗi nhóm 3 em
- Các nhóm làm bài vào giấy A4.
- Đại diện nhóm nối tiếp nhau đọc lời
đối thoại nhóm mình
- Lớp nhận xét bình chọn nhóm soạn
kịch hay .
-01HS đọc , cả lớp đọc thầm .
-Từng nhóm phân vai và đọc lại .
-HS lắng nghe .
-HS lắng nghe .
Rút kinh nghiệm :
………
………..…
<i>Tiết 5 : Khoa học</i>
SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH
A – Mục tiêu : Sau bài, HS biết: Vẽ sơ đồ và nói chu trình sinh sản của ếch.
B – Đồ dùng dạy học :
2 – HS : SGK.
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
T.g Hoạt đông giáo viên <sub>Hoạt động học sinh</sub>
1’
2’
1’
27’
<i>I –Ổn định lớp</i> :
<i>II –Kiểm tra bài cũ</i> :“Sự sinh sản của côn trùng”.
_ Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn
trùng ?
_ Nêu biện pháp phịng chống cơn trùng phá
hoại mùa màng ?
- Nhận xét, KTBC
<i>III – Bài mới</i> :
<i>1 – Giới thiệu bài : </i>“Sự sinh sản của ếch”.
<i> 2 – Hoạt động : </i>
<i>a) HĐ 1 : </i>Tìm hiểu sự simh sản của ếch.
<i> </i>@Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm sinh sản của
ếch.
@Cách tiến hành:
_Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV cho HS đọc mục Bạn cần biết trước rồi
trả lời các câu hỏi).
+ Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào ?
+ Ếch đẻ trứng ở đâu ?
+ Trứng ếch nở thành gì ?
_Bước 2: Làm việc cả lớp.
_ GV gọi lần lượt một số HS trả lời từng câu hỏi
trên.
_ GV cho HS chỉ vào từng hình trang 116, 117
SGK. Nêu sự phát triển của nòng nọc cho đến khi
thành ếch ?
Kết luận:
<i>Ếch là loài động vật đẻ trứng. Trong quá</i>
<i>trình phát triển, con ếch vừa trải qua đời sống</i>
<i>dưới nước, vừa trải qua đời sống trên cạn (giai</i>
<i>đoạn nòng nọc chỉ sống ở đưới nước).</i>
<i> b) HĐ 2 :</i> Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch.
@Cách tiến hành:
_Bước 1: Làm việc cá nhân .
- Hát
- HS trả lời.
- HS nghe .
- HS nghe .
-2 HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi
và trả lời các câu hỏi trang 106
và 107 SGK (trường hợp không
ở gần vùng ao, hồ.
- 2 HS đọc mục bạn cần biết và
trả lời .
- Ếch thường đẻ trứng đầu mùa
hạ, ngay sau cơn mua lớn.
- Ếch đẻ trứng xuống nước tạo
thành những chùm nổi lền bềnh
trên mặt nước.
- Trứng ếch nở ra nòng nọc,
nòng nọc phát triển thành ếch.
- HS trả lời câu hỏi trên.
T.g Hoạt đông giáo viên <sub>Hoạt động học sinh</sub>
2’
1’
GV đi tới từng HS hướng dẫn góp ý.
_Bước 2:
GV theo dõi và chỉ định một số HS giới thiệu
sơ đồ của mình trước lớp.
<i>IV – Củng cố : </i>Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang
116 SGK.
<i>V – Nhận xét – dặn dò</i> :
- Nhận xét tiết học .
- Bài sau : “ Sự sinh sản và nuôi con của chim “
- Từng HS vẽ sơ đồ chu trình
sinh sản của ếch vào vở.
- HS chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa
trình bày chu trình sinh sản của
ếch với bạn bên cạnh.
- 2 HS đọc.
-HS lắng nghe.
- HS xem bài trước .
* Rút kinh
nghiệm: ...
...
...
Tiết 1 : LỊCH SỬ
XÂY DỰNG CHỦ NGHĨAXÃ HỘI TRONG CẢ NƯỚC
(TỪ 1975 ĐẾN NAY)
_ Những nét chính về cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội khối VI
(Quốc hội thống nhất), năm 1976.
_Sự kiện này đánh dấu đất nước ta sau 30 năm lại được thống nhất về mặt nhà
nước.
B - Đồ dùng dạy học :
1 – GV : Anh tư liệu về cuộc bầu cửvà kì hợp quốc Hội khốVI, năm 1976.
2 – HS : SGK .
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
3’
28’
<i>I –</i> <i>Ổn định lớp</i> :
<i>II –</i> <i>Kiểm tra bài cũ</i> : “ Tién vào Dinh Độc
Lập”
- Thái độ Dương Văn Minh và các thành
viên chính quyền Sài Gịn như thế nào khi
qn giải phóng đánh chiếm dinh Độc Lập ?
- Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 30-4-1975 ?
Nhận xét K.T bài cũ .
<i>III – Bài mới</i> :
<i>a) HĐ 1 :</i> Làm việc cả lớp
* Giới thiệu: HS nêu ý nghĩa lịch sử ngày
30-4 -1975 – GV : Từ trưa 30-4-1975 , miền
Nam đã được giải phóng , đất nước ta thống
- Hát
- HS trả lời .
1’
nhất về mặt lãnh thổ . Nhưng chúng ta chưa
có một nhà nước chung do nhân dân cả nước
bầu ra . Nhiệm vụ đặt ra là phải thống nhất về
mặt nhà nước , tức là lập ra Quốc hội chung
cho cả nước .
* GV nêu nhiệm vụ học tập :
+ Cuộc bầu cử Quốc hội thống nhất (Quốc
hội khóa VI ) diễn ra như thế nào ?
+ Những quyết định quan trọng nhất của kì
họp đầu tiên Quốc hội khóa VI ?
+ Ý nghĩa cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của
Quốc hoi khóa VI .
<i>b) HĐ 2 : </i>Làm việc theo nhóm .
_ N.1 : Cuộc bầu cử Quốc hội thống nhất
( Quốc hội khoá VI ) diễn ra như thế nào ?
<i> </i>
_ N.2 : Nêu những quyết định quan trọng
nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI ?
<i>c) HĐ 3 :</i> Làm việc cả lớp .
_ Những quyết định của cuộc kì họp đầu
tiên Quốc hội khố VI thể hiện điều gì ?
_ Nêu ý nghĩa lịch sử của Quốc hội khoa VI
_ Gọi HS nêu cảm nghĩ về cuộc bầu cử
Quốc hội khoá VI & kì họp đầu tiên của
Quốc hội thống nhất.
<i>IV – Củng cố :</i>
- Gọi HS đọc nội dung chính của bài .
<i>V – Nhận xét – dặn dò</i> :
.
- N.1 : Thành phố Hà Nội tràn ngập
cờ & hoa . Nhân dân phấn khởi thực
hiện quyền công dân của mình .
Thành phố Sài Gịn tràn ngập khơng
khí ngày hội non sông . Khắp nơi
đầy cờ , hoa , biểu ngữ . Khơng khí
ở Hà Nội , Sài Gịn mà ở tất cả các
thành phố & vùng nơng thôn trên đất
nước Việt Nam đều tràn đầy niềm
phấn khởi . Đến chiều 25-4 , cuộc
bầu cở kết thúc tốt đẹp, cả nước có
98,8% tổng số cở tri đi bầu cử .
- Sự thống nhất đất nước .
- Bầu ra Nhà nước chung cho cả
nước , từ đây nước ta hoàn toàn
thống đất nước cả về lãnh thổ &
chính quyền
- HS nêu cảm nghĩ về cuộc bầu cử
Quốc hội khố VI & kì họp đầu tiên
của Quốc hội thống nhất (là ngày
dân tộc ta hoàn thành sự nghiệp
thống nhất đất nước sau bao nhiêu
năm dài chiến tranh hi sinh gian
khổ)
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :”Xây dựng nhà máy thuỷ
điện Hồ Bình”
- HS lắng nghe .
………
………
Tiết 2 : Tập đọc
CON GÁI
I.Mục tiêu :
-Kĩ năng :-Đọc lưu lốt , diễn cảm tồn bài với giọng thủ thỉ , tâm tình phù hợp với
cách kể theo cách nhìn , cách nghĩ của cô bé Mơ .
-Kiến thức :Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Phê phán quan niệm lạc hậu " trọng nam
khinh nữ " . Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi , chăm làm , dũng cảm cứu bạn , làm thay đổi
cách hiểu chưa đúng của cha mẹ về việc sinh con gái .
-Thái độ :Giáo dục HS chăm học .
II.Đồ dùng dạy học :
-Tranh ảnh minh hoạ bài học .
III.Các hoạt động dạy học:
T
G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3'
1'
10'
12'
A.<i>Kiểm tra</i> :
-Kiểm tra 2HS .
-Gv nhận xét +ghi điểm .
B.<i>Bài mới</i> :
1.Giới thiệu bài :
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về con gái
giỏi như thế nào .
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc :
-GV Hướng dẫn HS đọc.
-Chia đoạn : 5 đoạn.
-Luyện đọc các từ khó :vịt trời , cơ man ;
Câu nói của dì Hạnh :" Lại / một vịt trời
nữa ."……
-Gv đọc mẫu toàn bài .
b/ Tìm hiểu bài :
GV Hướng dẫn HS đọccác đoạn , hỏi :
+ Những chi tiết nào cho thấy ở làng quê Mơ
vẫn còn tư tưởng xem thường con gái ?
+ Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không
thua kém các bạn trai ?
-HS đọc bài Một vụ đắm tàu , trả lời
câu hỏi .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
-1HS đọc toàn bài .
-HS đọc thành tiếng nối tiếp .
-Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :
_HS lắng nghe .
-1HS đọc lướt + câu hỏi .
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
10/
2'
+ Sau chuyện Mơ cứu em Hoan , những
người thân của Mơ có thay đổi quan niệm về
+ Đọc câu chuyện em có suy nghĩ gì ?
c/Đọc diễn cảm :
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm như mục I
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn :
"Tối đó , bố về …. cũng không bằng ."
Chú ý nhấn mạnh : <i>ngợp thở, rơm rớm nước</i>
<i>mắt, cười rất tươi, đầy tự hào, một trăm</i>
<i>đứa…</i>
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm .
C. <i>Củng cố , dặn dò</i> :
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi
bảng .
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện độ nhiều
lần .
-Chuẩn bị tiết sau : Thuần phục sư tử .
xuống ngòi nước để cứu Hoan .
+ Đã thay đổi : Bố ôm chặt Mơ đến
ngạt thở , cả bố và mẹ đều rơm rớm
-1HS đọc đoạn + câu hỏi
-HS lắng nghe .
-HS đọc từng đoạn nối tiếp .
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
-HS luyện đọc cá nhân , cặp , nhóm .
-HS thi đọc diễn cảm .trước lớp .
* Phê phán quan niệm lạc hậu"trọng
nam khinh nữ". Khen ngợi cô bé Mơ
học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu
bạn, làm thay đổi cách hiểu chưa
đúng của cha mẹ về việc sinh con
gái.
-HS lắng nghe .
* Rút kinh nnghiệm :
………
………..………
Tiết 3 : Tốn
ƠN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN <i>( tiếp theo)</i>
I– Mục tiêu :
Giúp HS củng cố về: Cách viết STP, phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần
trăm, viết các số đo dưới dạng STP; so sánh các STP
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
5/
1/
28/
5/
<i>1-Kiểm tra bài cũ</i> :
- Gọi 2 HS làm lại bài tập 3,5.
<i>2 - Bài mới</i> :
<i>a- Giới thiệu bài : Ôn tập về số thập phân (TT)</i>
<i>* HĐ 1 : Ôn tập – thực hành</i>
Bài 1:
-Y/c HS đọc đề bài.
- Cho HS tự làm bài vào vở.
- Chữa bài:
+ Gọi HS lần lượt trả lời.
+ HS khác theo dõi. Nhận xét, 2 HS ngồi cạnh đổi
vở chữa bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- HS đọc đề bài, thảo luận rồi tự làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng viết, dưới lớp tự viết vào vở.
Bài 3:
- HS tự làm vào vở.
- Gọi HS lần lượt chữa bài.
Bài 4:- HS tự đọc đề và tự làm bài.
-Gọi 2HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 5:
- HS tự làm vào vở. GV quan sát giúp đỡ HS còn
yếu.
-Gọi 1 HS đọc kết quả- GV nhận xét, chữa bài.
<i>4- Củng cố-dặn dò :</i>
- Hãy nêu cách đọc, viết số thập phân ?
- Muốn so sánh hai số thập phân ta làm như thế
nào?
- Về nhà làm bài tập .
- Chuẩn bị bài sau :Ô<i>n tập về đo độ dài và đo</i>
<i>khối lượng</i>
- 2HS thực hiện.
- HS nghe .
- 1 HS đọc.
- HS làm bài.
0,3 = 3/ 10; 0,72 = 72/ 100;
1,5 = 15/10; 9347/ 1000
- HS viết:
a) 0.35 = 35%; 0,5 = 50%; 8,75
= 875%
b) 45% = 0.45; c) 5%= 0,05;
625% = 6,25
- HS làm bài. Kết quả:
a) 0,5 giờ; 0,75 giờ; 0,25 giờ
b) 3,5 m; 0,3 km; 0,4 kg
- HS làm bài vào vở.- Kết quả:
a) 4,203; 4,23; 4,5; 4,505
b) 69.78; 69,8; 71,2; 72,1
-HS làm bài vào vở.
-HS chữa bài.
- 3 HS nêu.
Rút kinh nghiệm :
………
………
Thứ năm:25/3/2010
Tiết 1 : Kĩ thuật
- HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp hoàn chỉnh một máy bay trực thăng.
- Thứ tự lắp từng bộ phận, lắp ráp đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
II/ Hoạt động dạy học
T/g HĐ giáo viên HĐ học sinh
3’
30’
2’
1/ Bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2 / Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hoạt động 3 : HS thực hành lắp máy
bay trực thăng
* Chọn chi tiết
- Kiểm tra, nhắc nhở
- Yêu cầu nêu lại ghi nhớ SGK
- Yêu cầu quan sát hình, nêu nội dung
từng bước lắp trong SGK.
+ Quan sát, nhắc HS lưu ý một số điểm
sau :
+ Thân và đi máy bay trình tự
lắp như tiết 1.
+ Cánh quạt phải đủ số vòng hãm.
+ Càng máy bay chú ý thanh trên,
dưới, mặt phải, trái của càng để đễ sử
dụng vít.
+ Uốn nắn, giúp đỡ kịp thời.
* Ráp hòan thiện máy bay trực thăng
(Tiến hành theo các bước hướng dẫn
SGK)
+ Lưu ý : .- Thân , sàn ca bin, giá
đỡ phải đúng vị trí.
- Giá đỡ sàn ca bin và
càng máy bay phải lắp vặn thật chặt.
c) Đánh giá sản phẩm
- Nêu yêu cầu về tiêu chuẩn đánh giá
(mục III SGK)
- Nhận xét, đánh gía, tun dương.
3/ Dặn dị
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị chu đáo tiết học hơm sau.
+ Trình bày dụng cụ
+ Chọn đúng và đủ số chi tiết đã trình
bày theo bảng trong SGK
+ 2-3 h/s nhắc lại.
+ Cả lớp quan sát, 2 em nêu lại các
bước lắp.
+ Thực hành lắp từng bộ phận.
+ Thực hành hòan thiện các bước lắp
ráp
+ Trưng bày sản phẩm theo nhóm
+ Đổi chéo nhóm đánh giá sản phẩm
của nhau
+ Tháo sản phẩm, cất đồ dùng vào hộp
Rút kinh nghiệm ...
...
<i>Tiết 2 : Luyện từ và câu </i>
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
( Dấu chấm , chấm hỏi , chấm than )
I.Mục tiêu :
II.Đồ dùng dạy học :
- Bút dạ + giấy khổ toghi nội dung của chuyện vui ở BT 1.HS làm BT 3 + băng dính .
III.Các hoạt động dạy học:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3'
1'
30/
A.Kiểm tra :
-Kiểm tra 2HS .
B.Bài mới :
<i>1.Giới thiệu bài</i> : Nêu mục tiêu bài học .
<i>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</i> :
Bài 1 :
-Gv Hướng dẫn HS làm Bt 1.
Cách làm : Các em cần đọc chậm rãi từng
câu văn , chú ý các câu có ô trống ở cuối và
điền dấu chính xác .-Phát bút dạ và giấy cho
HS .
Chốt lại lời giải đúng:
<i>Tùng bảo Vinh :</i>
<i>- Chơi cờ ca-rô đi!</i>
<i>- Để tớ thua à? Cậu cao thủ lắm !</i>
<i>- A! Tớ cho cậu xem cái này . hay lắm !</i>
<i>Vừa nói, Tùng vừa mở tủ lấy ra quyển ảnh</i>
<i>lưu niệm gia đình cho Vinh xem .</i>
<i>- Anh cậu chụp lúc lên mấy mà nom ngộ</i>
<i>thế ?</i>
<i>- Cậu nhầm to rồi ! Tớ đâu mà tớ ! Ông tớ</i>
<i>đấy !</i>
<i>- Ơng cậu ?</i>
<i>- Ừ ! Ong tớ ngày cịn bé mà . Ai cũng bảo tớ</i>
<i>giống ông nhất nhà . </i>
-GV nhận xét và ghi điểm cho Hs .
Bài 2 :
-Gv Hướng dẫn HS làm Bt2.
Cách làm : Các em cần đọc chậm rãi từng
câu văn , chú ý các câu có ơ trống ở cuối và
điền dấu chính xác .
-Phát bút dạ và giấy cho HS .
- GV chốt lại : Sửa như sau:
Câu 1,2,3 dùng đúng dấu câu
Câu 4: Chà !
Câu 5: Cậu tự giặt lấy cơ à ?
Câu 6: Giỏi thật đấy !
Câu 7: Không ! ( đây là câu cảm )
Câu 8: Tớ khơng có chị đành nhờ … anh tớ
giặt giúp .
( đây là câu kể )
-GV nhận xét và ghi điểm cho Hs .
Bài 3 :
-Gv Hướng dẫn HS làm Bt3.
-HS thực hiện việc sử dụng các dấu
câu đã học ở tiết trước ( có giải
thích ) .
-HS lắng nghe .
-1 Hs đọc nội dung Bt1 .
-HS thực hiện theo nhóm.
-Những HS làm trên giấy khổ to thì
lên dán trên bảng lớp .
-HS nối tiếp nhau trình bày bài làm .
-Lớp nhận xét .
-1 Hs đọc nội dung Bt12.
-HS thực hiện theo nhóm.
-Những HS làm trên giấy khổ to thì
lên dán trên bảng lớp .
-HS nối tiếp nhau trình bày bài làm.
-Lớp nhận xét .
-1 Hs đọc nội dung Bt13.
-HS thực hiện theo cặp :
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
4/
Theo nội dung được nêu trong các ý a, b, c,
d, em cần đặt kiểu câu với những dấu câu
nào
-GV nhận xét chốt ý đúng .
C. <i>Củng cố , dặn dò</i> :
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi
bảng .
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục lyện cách sử
dụng các dấu câu .
-Chuẩn bị tiết sau : Mở rộng vốn từ : Nam và
Nữ .
dấu chấm than.
+Ý b: Cần đặt câu hỏi , sử dụng dấu
+Ý c: Cần đặt câu cảm , sử dụng dấu
chấm than.
+Ý d: Cần đặt câu cảm, sử dụng dấu
chấm than.
-Hs làm vào vở .
-Những HS làm trên giấy khổ to thì
lên dán trên bảng lớp .
-HS nối tiếp nhau trình bày bài làm .
-Lớp nhận xét .
-HS nêu.
-HS lắng nghe.
* Rút kinh nnghiệm :
………
………..………
Tiết 3 : Tốn
ƠN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG
I– Mục tiêu :
Giúp HS củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng;
II- Đồ dùng dạy học :Bảng phụ
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
5/
1/
29/
<i>1-Kiểm tra bài cũ</i> :
- Gọi 2 HS làm lại bài tập 3,5.
<i>2 – Bài mới</i> :
<i>a- Giới thiệu bài : Ôn tập về đo độ dài và đo</i>
<i>khối lượng</i>
<i>b– Hoạt động : </i>
<i>* HĐ 1 : Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài và bảng</i>
<i>đơn vị đo khối lượng</i>
Bài 1:
-Y/c HS thảo luận và tự điền vào vở, 1 HS làm
- Gọi 1 HS chữa bài:
+ Gọi HS nhận xét bài của bạn.
+ HS chữa bài vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
- 2HS thực hiện.
- HS nghe .
- HS nghe .
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
5/
Bài 2:- HS đọc đề bài, rồi tự làm vào vở.
- Gọi 2 HS lần lượt chữa bài.
- HS còn lại nhận xét và đổi vở chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3:- Gọi 1 HS đọc y/c bài tốn.
- 1 HS đọc mẫu, giải thích cách làm.
- HS tự làm vào vở theo mẫu trên.
- Gọi HS lần lượt chữa bài.
<i>3- Củng cố-dặn dò :</i>
- Gọi HS nêu bảng đơn vị đo độ dài và bảng đơn
vị đo diện tích.
- Nêu mối qua hệ giữa các đơn vị đo vừa học.
- Về nhà làm bài tập .
- Chuẩn bị bài sau : <i>On tập về đo độ dài và đo</i>
<i>khối lượng</i> (tt)
- HS thực hiện y/c.
- HS chữa bài.
- 1 HS đọc đề.
- 1 HS đọc mẫu và giải thích.
- HS làm bài. Kết quả:
a) 1827 m = 1 km 827 m
2063 m = 2 km 63 m = 2,063
km
702 m = 0 km 702 m = 0,702
km
b) 34 dm = 3m 4 dm = 3,4 m
786 cm = 7m 86 cm =7,86
cm
408 cm = 4m 8cm = 4,08 m
c) 2065 g =2 kg 65 g = 2,065 kg
- 3 HS nêu.
Rút kinh nghiệm :
………
………
<i>Tiết 4 : Khoa học</i>
<i>SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM</i>
A – Mục tiêu :
Sau bài học, HS có khả năng :
_ Hình thành biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng.
_ Nói về sự ni con của chim.
B – Đồ dùng dạy học :
1 – GV : Hình trang 118, 119 SGK.
2 – HS : SGK.
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
29’
1’
28’
<i>I –Ổn định lớp</i> :
<i>II –</i> <i>Kiểm tra bài cũ</i> : “ Sự sinh sản của
ếch”.
Vẽ sơ đồ và nói về chu trình sinh sản
của ếch.
- Nhận xét, KTBC
<i>III – Bài mới</i> :
<i>1 – Giới thiệu bài : </i>“Sự sinh sản và nuôi
con của chim”.
<i> 2 – Hoạt động : </i>
- Hát
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
<i>a) HĐ 1 : </i> Quan sát.
@Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu
tượng về sự phát triển phôi thai của chim
@Cách tiến hành:
_Bước 1: Làm việc theo cặp.
.
+ So sánh , tìm ra sự khác nhau giữa các
quả trứng ởH2
+ Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà
trong các hình 2b, 2c,và 2d?
_Bước 2: Làm việc cả lớp.
GV gọi đại diện một số cặp đặt câu
hỏi cho các hình kết hợp với các câu hỏi
trong SGK và chỉ định các bạn cặp khác
trả lời. Bạn nào trả lời được có quyền đặt
câu hỏi cho bạn khác trả lời. Các HS khác
có thể bổ xung và xung phong đặt những
câu hỏi khác.
Kết luận:
TRứng gà (hoặc trứng chim,…) đã có
thể thụ tinh tạo thành hợp tử. Nếu được
ấp, hpj tử sẽ phát triển thành phơi (phần
<i> b) HĐ 2 :</i> Thảo luận.
@Mục tiêu: HS nói được về sự nuôi
con của chim.
@Cách tiến hành:
_Bước 1: Thảo luận nhóm.
- Bạn có nhận xét gì về những con chim
non, gà con mới nở. Chúng đã tự kiếm
mồi được chưa? Tại sao?
_Bước 2: Thảo luận cả lớp.
.
Kết luận:
Hầu hết chim non mới nở đều yếu ớt,
chơa có thể tự kiếm mồi được. Chim bố và
chim mẹ thay nhau đi kiếm mồi về ni
chúng cho chúng khi có thể tự đi kiếm tự
kiếm mồi.
2 HS ngồi cạnh nhau dựa vào các câu
+ H2a: Qủa trứng chưa ấp; H2b: quả
trứng đã được ấp 10 ngày; H2c: Qủa
trứng đã được ấp khoảng 15 ngày;
H2d: quả trứng đã được ấp khoảng 20
ngày.
+ H2b:Có thể nhìn thấy mắt gà; h2c:có
thể nhìn thấy phần đầu, mỏ, chân, lơng
gà; H2d có thể nhìn thấy đầy đủ các bộ
phận của con gà, mắt đang mở.
-HS làm theo hướng dẫn của GV.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình quan sát các hình trang 119 SGK
và thảo luận các câu hỏi.
- Những con gà chim non mới nở rất
yếu ớt chúng chưa tự kiếm mồi được
- Đại diện một số nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình. Các
nhóm khác bổ sung
-HS nghe
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
2’
1’
. <i>IV – Củng cố </i>:
Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang
119SGK
<i>V – Nhận xét – dặn dò</i> :
- Nhận xét tiết học .
-Bài sau: Sự sinh sản của thú
+ HS lắng nghe.
+ Xem bài trước.
* Rút kinh
nghiệm: ...
...
...
<i>Tiết 5 : Kể chuyện</i>
<i>LỚP TRƯỞNG LỚP TƠI </i>
I / MỤC ĐÍCH , U CẦU :
Rèn kĩ năng nói :
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ , HS kể lại được từng đoạn câu chuyện
Lớp trưởng lớp tôi và kể lại được toàn chuyện theo lời một nhân vật Quốc, Lâm hoặc Vân .
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện ; biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (khen
ngợi một lớp trưởng nữ vừa học giỏi vừa chu đáo , xốc vác công việc của lớp , khiến các
bạn nam trong lớp ai cũng nể phục .
Rèn kỹ năng nghe: Nghe kể chuyện , nhớ chuyện . Theo dõi bạn kể chuyện , nhận
xét đúng lời kể của bạn , kể tiếp được lời bạn
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : Tranh minh hoạ SGK .Bảng phụ viết sẵn tên các nhân vật trong truyện .
II / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
T.G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
30’
1/ <i>Ổn định tổ chức :</i>
2/ <i>Kiểm tra bài cũ</i> :
1 HS kể lại 1 câu chuyện nói về truyền thống tơn sư
trọng đạo của người Việt Nam hoặc kể một kỉ niệm
về thầy giáo hoặc cô giáo.
GV nhận xét
Giới thiệu bài: Câu chuyện lớp trưởng lớp tôi kể
về một lớp trưởng nữ tên là Vân .Khi Vân mới được
bầu làm lớp trưởng , một số bạn nam không phục ,
cho rằng Vân thấp bé , ít nói , học chưa thật giỏi .
Nhưng dần dần , Vân đã khiến các bạn rất nể
phục .Các em hãy lắng nghe câu chuyện để biết
Vân đã làm gì để chinh phục được lòng tin của các
bạn .
* GV kể chuyện :
-GV kể lần 1 và treo bảng phụ giới thiệu tên các
nhân vật trong câu chuyện ( nhân vật” tôi ” , Lâm
“voi “ , Quốc “lém’’ , lớp trưởng Vân ) , giải nghĩa
một số từ khó : hớt hải , xốc vác , củ mỉ cù mì .
-GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu từng hình ảnh trong
SGK.
-HS kể lại 1 câu chuyện nói
về truyền thống tơn sư trọng
đạo của người Việt Nam hoặc
kể một kỉ niệm về thầy giáo
hoặc cô giáo.
-HS lắng nghe. Nhận xét
-HS vừa nghe vừa theo dõi
trên bảng .
T.G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
HS kể chuyện :
Kể chuyện theo nhóm :
Cho HS kể theo nhóm đôi , mỗi em kể từng đoạn
theo tranh sau đó kể cả câu chuyện.HS trao về ý
nghĩa câu chuyện .
b/ Thi kể chuyện trước lớp :
-Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện theo lời một
nhân vật .
- GV nhận xét khen những HS kể đúng, kể hay .
-Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu
chuyện :
- Câu chuyện giúp ta hiểu điều gì ?
- Em rút ra bài học gì sau khi nghe câu chuyện ?
4/ <i>Củng cố dặn dò</i> :
-Nêu lại ý nghĩa câu chuyện .
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe ;
đọc trước đề bài và các gợi ý của tiết kể chuyện
tuần 30 về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có
tài .
- HS kể theo nhóm , kể từng
đoạn sau đó kể cả câu chuyện
, trao đổi ý nghĩa câu chuyện .
-Thi kể chuyện theo nhân vật.
-Lớp nhận xét , bình chọn bạn
kể chuyện hay nhất .
-HS trao đổi nội dung ý nghĩa
câu chuyện.
+ Câu chuyện khuyên ta
không nên coi thường bạn nữ
+ Câu chuyện khen ngợi bạn
Vân vừa học giỏi , vừa chu
đáo , xốc vác trong công việc
của lớp , khiến các bạn nam
trong lớp ai cũng phải nể
phục.
+ Câu chuyện giúp chúng ta
hiểu nam nữ đều bình đẳng
như nhau và có khả năng làm
việc như nhau …
-HS nêu lại ý nghĩa câu
chuyện .
-HS lắng nghe.
* Rút kinh nghiệm : ...
...
Tiết 1 : Địa lý
CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
A- Mục tiêu : Học xong bài này,HS:
-Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh tế của
châu Đại Dương và châu Nam Cực.
-Xác định được trên bảng đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương và châu
Nam Cực.
B- Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ tự nhiên châu Đại Dươnng và châu Nam Cực.
-Quả Địa cầu.
-Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1/
3/ I- Ổn định lớp : <sub>II - Kiểm tra bài cũ : “Châu Mĩ (tt)”.</sub>
+ Nêu đặc điểm của dân cư châu Mĩ ?
+ Nền kinh tế Bắc Mĩ có khác gì so với
Trung Mĩ và Nam Mĩ ?
+ Em biết gì về đất nước Hoa Kì ?
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1/
28/
III- Bài mới :
<i>1 - Giới thiệu bài</i> : “ Châu Đại Dương
và châu Nam Cực”.
<i>2. Hoạt động</i>:
<i> @ Châu đại Dương</i>.
a) Vị trí, địa lí, giới hạn.
* HĐ 1 :.(làm việc cá nhân )
-Bước 1: HS dựa vào lược đồ, kênh
chữ trong SGK:
+ Trả lời câu hỏi: Châu Đại Dương
gồm những phần đất nào?
- Trả lời các câu hỏi ở mục a SGK.
+ Cho biết lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở
bán cầu Nam hay bán cầu Bắc ?
+ Đọc tên và chỉ vị trí một số đảo, quần
đảo thuộc châu Đại Dương.
-Bước 2: GV yêu cầu HS trình bày
kết quả, chỉ bản đồ treo tường về vị trí
địa lí, giới hạn của châu Đại Dương.
- GV giới thiệu vị trí địa lí, giới hạn
châu Đại Dương trên quả Địa cầu. Chú ý
đường chí tuyến Nam đi qua châu lục
Ơ-xtrây-li-a, cịn các đảo và quần đảo chủ
yếu nằm trong vùng các vĩ độ thấp.
b) Đặc điểm tự nhiên :
*HĐ2: (làm việc cá nhân)
-Bước1: HS dựa vào tranh ảnh,
SGK để hoàn thành bảng.
-Bước 2: GV giúp HS hoàn thiện
câu trả lời; gắn các bức tranh (nếu có)
vào vị trí của chúng trên bản đồ.
c) Dân cư và hoạt động kinh tế.
*HĐ3: (làm việc cả lớp)
HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi:
-Về dân số châu Đại Dương có gì
khác các châu lục đã học?
- Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các
đảo có gì khác nhau?
- Trình bày đặc điểm kinh tế của
Ơ-xtrây-li-a.
<i>@ Châu Nam Cực</i> .
*HĐ4: (làm việc theo nhóm).
-HS nghe.
- HS nghe .
+ Châu Đại Dương gồm lục địa
Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở vùng trung
tâm và tây nam Thái Bình Dương.
+ Lục địa Ơ-xtrây-li-a nằm ở bán cầu
Nam.
+ Các đảo và quần đảo: Đảo Niu-ghi-nê,
giáp châu Á ; quần đảo
Bi-xăng-ti-mé-tác, quần đảo Xô-lô-môn, quần đảo
Va-nu-a-tu, quần đảo Niu Di-len,…
- HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo
tường về vị trí địa lí, giới hạn của châu
Đại Dương.
-HS nghe.
HS thực hiện.
- HS trình bày kết quả.
- Châu Đại Dương là châu lục có số dân
ít nhất trong các châu lục của thế giới.
- Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a chủ yếu là
người da trắng. Còn trên các đảo khác thì
dân cư chủ yếu là người bản địa có da
màu sẫm, mắt đen, tóc xoăn.
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
2’
-Bước1: HS dựa vào lược đồ, SGK,
tranh ảnh:
- Trả lời câu hỏi của mục 2 trong SGK.
+ Quan sát hình 5 hoặc Quả Địa cầu,
cho biết vị trí địa lí của châu Nam Cực.
- Cho biết:
+ Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của
châu Nam Cực.
+ Vì sao châu Nam Cực khơng có cư
dân sinh sống thường xun?
-Bước2: GV cho HS chỉ trên bản đồ
vị trí địa lí của châu Nam Cực, và trình
bày kết quả thảo luận. GV giúp HS hoàn
thiện câu trả lời.
Kết luận:
- Châu nam Cực là châu lục lớn nhất thế
giới.
- Là châu lục duy nhất khơng có cư dân
sinh sống thường xuyên.
IV - Củng cố – dặn dò :
+ Em biết gì về châu Đại Dương ?
+ Châu Nam Cực có đặc điểm gì nổi
bậc?
-Bài sau: “Các Đại Dương trên thế giới”.
phát triển mạnh.
+Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực
+ Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của
châu Nam Cực là có khí hậu lạnh nhất
thế giới, quanh năm giới 00<sub>C .</sub>
+ Vì khí hậu ở đây q khắc nghiệt .
- HS chỉ trên bản đồ vị trí địa lí của châu
Nam Cực, và trình bày kết quả thảo luận.
-HS nghe.
-HS trả lời.
-HS nghe .
-HS xem bài trước.
* Rút kinh
nghiệm: :...
...
...Tiết 2 : Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI
I / Mục đích yêu cầu :
1 / Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối theo đề bài đã cho : bố cục , trình tự
miêu tả , quan sát và chọn lọc chi tiết , cách diễn đạt , trình bày .
2 / Nhận thức được ưu , khuyết điểm của mình và của bạn khi được GV chỉ rõ ; biết tham
gia sửa lỗi chung , biết tự sửa lỗi GV yêu cầu ; tự viết lại 1 đoạn ( hoặc cả bài ) cho hay hơn
II / Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ ghi 05 đề bài của tiết ( tả cây cối ) kiểm tra , một số
III / Hoạt động dạy và học :
T. g Hoạt động của GV Hoạt động của HS
04’
01’
A / Kiểm tra bài cũ :
-GV cho HS phân vai đọc màn kịch “Giu-li-ét-ta
hoặc Ma-ri-ô” cả nhóm đã hồn chỉnh.
B / Bài mới :
<i>1 / Giới thiệu bài</i> :Trong tiết học hôm nay , cô sẽ trả
bài viết về văn tả cây cối mà các em vừa kiểm tra
tuần trước .Để nhận thấy mặt ưu , khuyết của bài làm
của mình , cơ đề nghị các em nghiêm túc chú ý lắng
nghe và có hình thức sửa chữa lỗi cho đúng .
-03 HS đọc lần lượt màn
kịch .
T. g Hoạt động của GV Hoạt động của HS
10’
24’
02’
<i>2 / Nhận xét kết quả bài viết của HS :</i>
-GV treo bảng phụ đã viết sẵn 5 đề bài tả cây cối của
tiết kiểm tra trước , viết 1 số lỗi điển hình về chính
tả , dùng từ , đặt câu …
a/ GV nhận xét kết quả bài làm của cả lớp :
+Ưu điểm : Xác định đúng đề bài , có bố cục hợp lý ,
viết đúng chính … ( Có ví dụ cụ thể …)
+Khuyết điểm :Một số bài chưa có bố cục chặc chẽ ,
cịn sai lỗi chính tả …( Có ví dụ cụ thể …)
b/ Thơng báo điểm số cụ thể .
<i>3 / Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài :</i> -GV trả bài
cho học sinh .<i>a / Hướng dẫn HS chữa lỗi chung :</i>
+GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ .
-Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi .
<i>-</i>GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu<i> .</i>
<i>b/ Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài </i>:
+Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi .
-Cho HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lỗi .
<i>c / Hướng dẫn HS học tập đoạn văn , bài văn hay </i>:
-GV đọc 1 số đoạn văn hay , bài văn hay .
-Cho HS thảo luận , để tìm ra cái hay , cái đáng học
của đoạn văn , bài văn hay.
d / Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm .
-Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại .
<i>4/ Củng cố –dặn dò:</i>
-Về nhà viết lại những đoạn văn chưa đạt .
-Chuẩn bị cho tiết ôn tập về văn tả con vật .
-HS đọc đề bài , cả lớp chú
ý bảng phụ .
-HS lắng nghe.
-Nhận bài .
-1 số HS lên bảng chữa
lỗi ,cả lớp sửa vào giấy
nháp .
-HS theo dõi trên bảng .
-HS đọc lời nhận xét , tự
sửa lỗi .
-HS đổi bài cho bạn soát lỗi
-HS lắng nghe.
-HS trao đổi thảo luận để
tìm ra được cái hay để học
tập .
-Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn
văn viết chưa đạt để viết lại
cho hay hơn và trình bày
đoạn văn vừa viết .
-HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm :
………
………..
<i>Tiết 3 : Tốn</i>
ƠN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (tiếp theo)
I– Mục tiêu :
Giúp HS ôn tập, củng cố về:
-Viết các số đo độ dài và khối lượng dưới dạng STP.
-Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng.
II- Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1/
5/ <i>1-<sub>2-</sub>Ổn định lớp<sub>Kiểm tra bài cũ</sub></i> : <sub> : </sub>
- Gọi 1 HS nêu bảng đơn vị đo độ dài và
bảng đơn vị đo khối lượng.
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1/
28/
3/
2/
- Gọi 3 HS làm lại bài tập 3.
- Nhận xét,sửa chữa .
<i>3 - Bài mới</i> :
<i>a- Giới thiệu bài : Ôn tập về đo độ dài và đo</i>
<i>b– Hoạt động : </i>
Bài 1:
-Y/c HS tự làm bài vào vở.
- Chữa bài:
+ Gọi Hs lần lượt đọc kết quả bài làm (2 HS)
+ Gọi HS khác nhận xét và cả lớp đổi vở
chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- HS đọc đề bài, rồi tự làm vào vở.
- Gọi 2 HS lần lượt chữa bài.
- HS còn lại nhận xét và đổi vở chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc y/c bài toán.
- HS tự làm vào vở.
- Gọi 4 HS lần lượt chữa bài ( đọc kết quả).
+ Gọi HS khác nhận xét và chữa bài.
Bài 4:
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 4 HS lần lượt chữa bài ( đọc kết quả).
+ Gọi HS khác nhận xét và chữa bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
<i>4- Củng cố :</i>
- Gọi HS nêu bảng đơn vị đo độ dài và bảng
đơn vị đo diện tích.
- Nêu mối qua hệ giữa các đơn vị đo vừa học.
<i>5- Nhận xét – dặn dò</i> :
- Nhận xét tiết học .
- 3 HS làm bài.
- HS nghe .
- HS nghe .
- HS làm bài.
- HS chữa bài.
a) 4 km 382 m = 4,382 km;
2 km 79 m = 2,079 km;
700 m = 0,7 km
b) 7 m 4 dm = 7,4 m;
5 m 9 cm = 5,09 m;
5 m 75 mm = 5,075 m
- HS chữa bài.
- 1 HS đọc đề và làm bài vào vở.
a) 2 kg 350 g = 2,350 kg
1 kg 65 g = 1,065 kg
b) 8 tấn 760 kg = 8,760 tấn;
2 tấn 77 kg = 2,077 tấn
- HS chữa bài.
-1 HS đọc.
-HS làm bài.
a) 0,5 m = 0,50 = 50 cm
b) 0,075 km = 75 m
c) 0,064 kg = 64 g
d) 0,08 tấn = 0,080 tấn = 80 kg
-HS chữa bài.
-HS làm bài.
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
- Về nhà làm bài tập .
- Chuẩn bị bài sau : <i>Ôn tập về đo độ dài và</i>
Rút kinh nghiệm :
………
………
Bài : EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC ( Tiết 2 )
A/ Mục tiêu :
-HS có hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với
tổ chức quốc tế này
-Tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở VN.
B/ Tài liệu , phương tiện :
-GV :Tranh , ảnh , bài báo về hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan Liên
Hợp Quốc ở VN ; Mi-crơ khơng dây để chơi trị chơi phóng viên
-HS :Xem trước thông tin tham khảo ở phần phụ lục ( trang 7)
T.g Hoạt động của GV Hoạt động của HS
19’
14’
HĐ1: <i>Chơi trị chơi phóng viên (Bài tập 2, SGK</i>)
<i>*Mục tiêu</i> :
-HS biết tên một vài cơ quan của LHQ ở VN ; biết
một vài hoạt động của các cơ quan LHQ ở VN và ở địa
phương em .
<i>*Cách tiến hành</i> :
- GV phân cơng một số HS thay nhau đóng vai phóng
viên (có thể là phóng viên báo Thiếu niên Tiền phong ,
phóng viên đài truyền hình , phóng viên đài phát thanh
…) và tiến hành phỏng vấn các bạn trong lớp về các vấn
đề có liên quan đến tổ chức LHQ .
Ví dụ :
+LHQ được thành lập khi nào ?
+Trụ sở LHQ đóng ở đâu ?
+VN đã trở thành thành viên của LHQ từ khi nào ?
+Bạn hãy kể tên một cơ quan của LHQ ở VN mà bạn
biết .
+Bạn hãy kể một việc làm của LHQ mang lại lợi ích cho
trẻ em .
+Bạn hãy kể tên một hoạt động của cơ quan LHQ ở VN
hoặc ở địa phương mà bạn biết .
+…
-GV nhận xét , khen các em trả lời đúng , hay.
HĐ2: <i>Triển lãm nhỏ</i> .
<i>*Mục tiêu</i> :
- Củng cố bài .
<i>*Cách tiến hành</i> :
-GV hướng dẫn các nhóm HS trưng bày tranh, ảnh , bài
báo , …về LHQ đã sưu tầm được xung quanh lớp học .
-HS lần lượt thay nhau
đóng vai phóng viên .
- Ngày 24/10/1945
- ở Niu I-ooc(Mĩ )
- 20/9/1977
Năm 1973 Quỹ nhi đồng
LHQ
Năm 1975 với Tổ chức
Khí tượng thế
giới(WMO), Tổ chức y tế
thế giới (WHO)
-HS lắng nghe .
2’
-Cả lớp cùng đi xem, nghe giới thiệu và trao đổi .
- GV khen các nhóm HS đã sưu tầm được nhiều tư liệu
hay và nhắc nhở HS thực hiện nội dung bài học .
HĐ nối tiếp :
-Về nhà sưu tầm tranh , ảnh về tài nguyên thiên nhiên
hoặc cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên .
về LHQ
-Cả lớp xem, nghe giới
thiệu và trao đổi .
-HS lắng nghe .
* Rút kinh
nghiệm : ...
...
. Tiết 5 : Hoạt động tập thể
Sinh hoạt cuối tuần
I./Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua.
- Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê.
- Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
II./ Lên lớp : GV nhận xét
Học tập :
- Thực hiện đúng chương trình tuần 29
- Các em đi học đều khơng vắng đó là đều rất đáng khen .
- Nề nếp ra vào lớp tốt .
- Rất nhiều em có chiều hướng tiến bộ nhất là các em học lớp phù đạo đã có chiều hướng
đọc viết được
- Thực hiện tốt luật an tồn giao thông
Lao động:
-Vệ sinh sạch sẽ .
- Các tổ chăm sóc cây rất tốt.
III/Cơng tác t̀n tới :
-Thực hiện chương trình tuần 30
-Tiếp tục duy trì nề nếp học tập
- Cần đi học đúng giờ và duy trì sĩ số lớp .
- Tăng cường tự học ở nhà
Rút kinh nghiệm
Tiết 4 : Thể dục
NÉM BĨNG
Trị chơi: “Nhảy ơ tiếp sức”
A-Mục tiêu: 1/ Kiến thức: -Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng
vào rổ bằng hai tay( trước ngực).
-Chơi trị chơi: “Nhảy ơ tiếp sức”.
2/ Kỷ năng: -Rèn kỷ năng thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao
thành tích.
-Tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
3/ Giáo dục: -Tính tự giác tích cực trong tập luyện.
- Tinh thần đồng đội và vai trò tự quản.
B-Phương pháp giảng dạy: -Trực quan-Luyện tập.
C-Địa điểm, phương tiện:
1/Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh an toàn nơi tập.
2/Phương tiện: -GV: 2 còi, mỗi HS 1 quả cầu, mỗi tổ tối thiểu có 3-5 quả bóng rổ số 5
chuẩn bị bảng rổ và kẻ sân.
-HS: Trang phục gọn gàng.
D-Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung ĐLVĐ Chỉ dẫn kỷ thuật Biên pháp tổ chức<sub>lớp</sub>
TG SL
I/Phần mở đầu: 7’
1/GV nhận lớp: 1’ -GV cùng cán sự tập hợp lớp dóng hàng ,
điểm số. Cán sự lớp báo cáo sĩ số cho Giáo
viên.
ooooooooo
ooooooooo
o
2/Phổ biến nội
dung yêu cầu
bài học
1’ - Phổ biến như phần xác định mục tiêu bài
dạy. Yêu cầu Học sinh tích cực tự giác trong
tập luyện.
Như đội hình 1.
3/Khởi động .
-Khởi động
chung :
-Khởi động C.
môn:
5’ -Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo
một hàng dọc xung quanh sân tập: 150-200m.
-Đi theo vịng trịn, hít thở sâu.
-Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai,
cổ tay.
-Luyện bài thể dục phát triển chung: mỗi
động tác 2x8 nhịp.
-Chơi trị chơi: “Hồng anh, hồng yến”.
II/ Phần cơ
bản:
23’
1/Đá cầu.
a. Ôn tâng cầu
bằng mu bàn
chân
b. Ôn phát cầu
bằng mu bàn
chân
11’ -GV nêu tên động tác, cho một nhóm HS làm
mẫu và GV nhắc lại những điểm cơ bản của
động tác.
-Chia tổ cho HS tự luyện tập.
-Chia tổ cho HS tự quản luyện tập.
-Tập hợp lớp, cho đại diện mỗi tổ thi với
nhau. GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
2/Ném bóng
bóng vào rổ
bằng hai tay
đỡ chung.
-Tập hợp lớp, cho đại diện từng tổ lên trình
diễn thi đua trước lớp.
3/Trị chơi:
“Nhảy ơ tiếp
sức”
12’ -GV nêu tên trò chơi, GV cùng HS nhắc lại
cách chơi, luật chơi.
-Cho HS chơi thử 1-2 lần. GV nhấn mạnh
những điểm cần lưu ý khi chơi.
-Tiến hành cho HS chơi chính thức dưới hình
thức thi đua.
-Tổng kết, đánh giá kết quả cuộc chơi.
III/ Phần kết
thúc
5’
1/Hồi tĩnh 2’ -Đứng vỗ tay, hát.
-Gập thân thả lỏng.
-Trò chơi: “Bỏ khăn”.
ooooooooo
ooooooooo
o ooooooooo
o
2/Hệ thống lại
bài 1’ -GV cùng HS hệ thống bài học bằng phương pháp hỏi đáp.
3/ Nhận xét 1’ -Nêu nhận xét chung về kết quả luyện tập.
Tuyên dương và nhắc nhở.
4/Giao bài tập.
Xuống lớp: 1’ -Về nhà ôn luyện: Đá cầu hoặc ném bóng trúng đích.
- Giáo viên hơ “Giải tán”, học sinh hô to:”
Khoẻ!”.
Tự ôn luyện
Rút kinh nghiệm:
………
Tiết 5 : Thể dục
A-Mục tiêu: 1/ Kiến thức: -Ôn tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn
chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay( trước ngực).
-Chơi trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh”.
2/ Kỷ năng: -Rèn kỷ năng thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao
thành tích.
-Tham gia vào trị chơi tương đối chủ động, nhiệt tình.
3/ Giáo dục: -Tính tự giác tích cực trong tập luyện.
- Tinh thần đồng đội và vai trò tự quản.
B-Phương pháp giảng dạy: -Trực quan-Luyện tập.
C-Địa điểm, phương tiện:
1/Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh an toàn nơi tập.
2/Phương tiện: -GV: 2 còi, mỗi HS 1 quả cầu, mỗi tổ tối thiểu có 3-5 quả bóng rổ số 5
chuẩn bị bảng rổ và kẻ sân.
-HS: Trang phục gọn gàng.
D-Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung <sub>TG SL</sub>ĐLVĐ Chỉ dẫn kỷ thuật Biên pháp tổ<sub>chức lớp</sub>
1/GV nhận lớp: 1’ -GV cùng cán sự tập hợp lớp dóng hàng , điểm
số. Cán sự lớp báo cáo sĩ số cho Giáo viên.
ooooooooo
ooooooooo
o
2/Phổ biến nội
dung yêu cầu
bài học
1’ - Phổ biến như phần xác định mục tiêu bài dạy.
Yêu cầu Học sinh tích cực tự giác trong tập
luyện.
Như đội hình 1.
3/Khởi động .
-Khởi động
chung :
-Khởi động C.
môn:
5’ -Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một
hàng dọc xung quanh sân tập: 150-200m.
-Đi thường theo vịng trịn, hít thở sâu.
-Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ
tay.
-Luyện bài thể dục phát triển chung: mỗi động
tác 2x8 nhịp.
-Chơi trị chơi: “Con cóc là cậu ơng trời”.
II/ Phần cơ
bản: 23’
1/Đá cầu.
a. Ôn tâng cầu
bằng đùi
b. Ôn tâng cầu
bằng mu bàn
chân
c. Ôn phát cầu
11’
-Chia tổ cho HS tự quản tập luyện, GV quan sát,
giúp đỡ cho HS.
-Tập hợp lớp: Thi tâng cầu bằng đùi.
-Chia tổ cho HS tự luyện tập.
-Cho cả lớp luyện tập tại khu vực đã quy định,
từng cặp phát cầu cho nhau.
2/Ném bóng
Ơn đứng ném
bóng vào rổ
bằng hai tay
-GV nêu tên động tác, làm mẫu động tác.
-Chia lớp thành từng nhóm 2-4 HS cùng ném vào
rổ.
-Cho HS tự tập luyện, GV quan sát, sửa chữa
cách cầm bóng, tư thế đứng và động tác ném
bóng chung cho HS.
3/Trị chơi:
“Nhảy đúng,
12’ -GV nêu tên trò chơi, GV cùng HS nhắc lại cách
chơi, luật chơi.
-Cho cả lớp chơi đồng loạt.
-Tiến hành cho HS chơi chính thức dưới hình
thức thi đua.
-Tổng kết, đánh giá kết quả cuộc chơi.
III/ Phần kết
thúc 5’
1/Hồi tĩnh 2’ -Đi thường theo 2-4 hàng dọc và hát.
-Cúi người thả lỏng.
-Trò chơi: “Kết bạn”.
ooooooooo
ooooooooo
o ooooooooo
o
2/Hệ thống lại
bài 1’ -GV cùng HS hệ thống bài học bằng phương pháp hỏi đáp.
3/ Nhận xét 1’ -Nêu nhận xét chung về kết quả luyện tập. Tuyên
dương và nhắc nhở.
4/Giao bài tập.
Xuống lớp: 1’ -Về nhà: Tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích.- Giáo viên hơ “Giải tán”, học sinh hô to:”
Khoẻ!”.
* Rút kinh nghiệm: