Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

Giao an Ngu Van 7 ky I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (555.48 KB, 124 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tuần 1</b></i>


<i><b>Tiết 1, 2 đi học tổ d¹y thay.</b></i>


************************************************************
Ngày soạn ngày dạy
Bài 1. Tiết 3:


<b>từ ghép</b>



A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:


- Giúp HS nắm đợc cấu tạo của hai loại từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng
lập. Hiểu đợc nghĩa của các loại từ ghép đó.


- HS phân biệt đợc từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
B. <i><b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học</b></i>:


* ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:


? ThÕ nµo lµ tõ ghÐp? Cho vÝ dơ.
* H ớng dẫn HS học bài mới :


GV nêu yêu cầu, nhiƯm vơ cđa bµi häc.
Híng dÉn HS häc tËp.


HĐ 1:
Gọi HS đọc ví dụ.


? Trong c¸c tõ ghép <i>bà ngoại</i>, <i>thơm phøc</i>



tiÕng nµo lµ tiÕng chÝnh, tiÕng nµo lµ tiÕng
phơ?


GV: Mn biÕt tiÕng nµo chÝnh, tiÕng nµo
phơ ta thö so sánh: <i>bà ngoại</i> với <i>bà nội</i>,


<i>thơm phức</i> với <i>thơm ngát</i>.


? Từ <i>bà ngoại</i> vµ <i>bµ néi</i> cã yÕu tè nµo gièng
nhau?


? Nghĩa của hai từ này có giống nhau
khơng? Sự khác nhau đó do yếu tố nào quy
nh?


GV: thơm phức và thơm ngát cũng tơng tự
? Nh vËy, tiÕng bỉ sung nghÜa lµ tiÕng phơ
hay tiếng chính?


GV kết luận: các từ trên là tõ ghÐp chÝnh
phơ.


? Trong tõ ghÐp chÝnh phơ, vÞ trÝ cđa tiÕng
chÝnh vµ tiÕng phơ nh thÕ nµo?


Gọi HS đọc ví dụ 2.


? Các tiếng trong hai từ ghép quần áo, trầm
bổng ở những ví dụ bạn vừa đọc có phân ra


tiếng chính, tiếng phụ khơng? Vì sao?


GV kết luận: chúng là từ ghép đẳng lập.
? Qua các ví dụ trên, em thấy từ ghép đợc
phân ra làm mấy loại? Mỗi loại có cấu tạo
nh thế nào?


? Em h·y lÊy mét sè vÝ dơ vỊ tõ ghÐp chÝnh
phơ.


? Lấy ví dụ về từ ghép đẳng lập.
HĐ 2:


? So s¸nh nghÜa cđa từ <i>bà ngoại</i> với nghĩa
của từ <i>bà</i>, nghĩa cđa tõ <i>th¬m phøc</i> víi nghÜa
cđa tõ <i>th¬m</i>, em thÊy có gì khác nhau?


I. <i><b>Các loại từ ghép</b></i>:


- Bà ngoại : bà: tiếng chính
ngoại: tiếng phụ
- Thơm phức: thơm: tiếng chính
phøc: tiÕng phơ
- §Ịu cã tiÕng <i>bµ</i>.


- Khác nhau. Do tiếng <i>ngoại</i>, <i>nội</i> quy định.


- Tiếng phụ là tiếng bổ sung nghĩa cho tiếng
chính, tiếng chính là tiếng đợc bổ sung nghĩa.
- Tiếng chính đứng trớc, tiếng phụ đứng sau


- Không phân ra tiếng chính, tiếng phụ, các
tiếng bình đẳng nhau về ngữ pháp.


- 2 loại chính phụ
đẳng lp
- xanh ngt, chút,


- sách vở, dày dép, mũ nãn…
II. <i><b>NghÜa cña tõ ghÐp</b></i>:


- Bà: ngời đàn bà sinh ra mẹ hoặc bố.
- Bà ngoại: ngời đàn bà sinh ra mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Qua so s¸nh nh vËy, em cã thĨ rót ra kÕt
ln nh thÕ nµo vỊ nghÜa cđa tõ ghÐp chÝnh
phơ?


? So s¸nh nghÜa cđa từ <i>quần áo </i>với nghĩa
của mỗi tiếng <i>quần</i>, <i>áo</i>; nghĩa của từ <i>trầm</i>
<i>bổng</i> với nghĩa của mỗi tiếng <i>trầm</i>, <i>bổng</i>,
em thấy có gì khác nhau?


? Từ ví dụ này, chúng ta có thể rút ra kết
luận nh thế nào về nghĩa của từ ghép đẳng
lập?


Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
HĐ 3:


Gọi HS đọc bài tập, nêu yêu cầu của bài.


GV gợi ý: chú ý quan hệ giữa các tiếng với
nhau trong từ.


Gọi HS đứng tại chỗ làm bài. Cả lớp nhận
xét.


Bài tập 2, 3 cho HS làm đồng thời. GV chia
lớp làm hai nhóm lớn, mỗi nhóm lớn chia
thành 3 nhóm nhỏ. Mỗi nhóm lớn làm một
bài tập.


C¸c nhãm làm trong 1 phút.
GV cùng cả lớp chữa.


GV kết luận, biểu dơng.


? Tại sao cã thÓ nãi <i>mét cuèn s¸ch</i>, <i>mét</i>
<i>cuèn vở</i> mà không thể nói <i>mét cn s¸ch</i>
<i>vë</i>?


? Có phải mọi thứ hoa có màu hồng đều gọi


- Th¬m: cã mïi nh hơng của hoa, dễ chịu,
làm cho thích ngửi.


=> NghÜa cđa tõ <i>bµ ngoại</i>, <i>thơm phức</i> hẹp
hơn nghĩa của từ <i>bà</i> và <i>thơm</i>.


- Nghĩa của từ ghép chính phơ hĐp h¬n nghÜa
cđa tiÕng chÝnh.



- Quần áo: quần và áo nói chung (đồ mặc).
- Quần: đồ mặc từ thắt lng trở xuống, có 2
ống che chân hoặc đùi.


- áo: đồ mặc từ cổ trở xuống, chủ yếu che
ngực, lng, bng.


- Trầm bổng: (âm thanh) lúc trầm lúc bổng,
lúc cao lúc thấp, nghe rất êm tai.


- Trầm: thấp và ấm.
- Bỉng: cao vµ trong.


=> NghÜa cđa tõ ghÐp <i>quÇn ¸o</i>, <i>trÇm bỉng</i>


khái qt hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.
- Nghĩa của ghép đẳng lập khái quát hơn
nghĩa của các tiếng tạo ra nó.


III. <i><b>Lun tËp</b></i>:
Bµi tËp 1:


- Từ ghép chính phụ: xanh ngắt, nhà máy,
nhà ăn, cời nụ, lâu đời.


- Từ ghép đẳng lập: suy nghĩ, chài lới, cây cỏ,
ẩm ớt, đầu uụi.


Bài tập 2:



- bút bi, bút mực
- thớc gỗ, thớc nhựa
- ma phùn, ma dông
- làm lụng, làm ăn
- ăn cơm, ăn thịt
- trắng trẻo, trắng tinh
- vui vẻ, vui vầy
- nhát gan, nhút nhát
Bài tập 3:


núi non mỈt mịi
s«ng mµy


ham muèn häc hµnh


mê hỏi
xinh đẹp tơi tốt
tơi đẹp
Bài tập 4:


- Vì sách và vở là những danh từ chỉ sự vật
tồn tại dới dạng cá thể, có thể đếm đợc. Cịn
sách vở là từ ghép đẳng lập có nghĩa tổng
hợp chỉ chung cả loại nên không thể nói một
cuốn sách vở.


Bµi tËp 5:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

lµ hoa hång kh«ng?



? Em Nam nói: “Cái áo dài của chị em ngắn
q”. Nói nh vậy có đúng khơng? Vì sao?
? Có phải mọi loại cà chua đều chua khơng?
? Nói: “Quả cà chua này ngọt q” có đợc
khơng? Tại sao?


? Có phải mọi loại cá màu vàng đều là cỏ
vng khụng?


? Cá vàng là loại cá nh thế nào?


<i>Bài tập này GV chỉ cho HS làm 1 câu còn</i>
<i>lại yêu cầu HS tự làm ở nhà</i>.


GV làm mẫu từ mát tay. Chia nhóm cho HS
làm các từ còn lại.


? Phân tích cấu tạo của những từ ghép có ba
tiếng.


hng: tên một loại cây cảnh cỡ nhỏ, cùng họ
với đào, mận, thân có gai, lá kép có răng, hoa
gồm nhiều cỏnh mu trng, hng, hoc ,
cú hng thm.


- Đúng. Vì: áo dài là loại áo nh áo sơ mi, áo
cánh, áo ghilê. ở đây cái áo dài bị ngắn so với
chiều cao của chị Nam.



- Không. Vì cà chua là một loại cà nh cà tím,
cà pháo


- c. Vỡ khi ăn sống ta có thể dễ dàng nhận
biết đợc vị chua, ngọt của quả cà chua.


- Kh«ng.


- Là loại cá vây to, đuôi lớn và xoè rộng, thân
màu vàng chỉ để nuôi làm cảnh, trong bể
kính hoặc bể nớc có hịn non bộ ở trong nh
hoc cụng viờn.


Bài tập 6:


- mát tay: chØ nh÷ng ngêi cã kinh nghiƯm
hc chuyên môn giỏi.


- mỏt: trỏi ngha vi núng, ch cm giác về
nhiệt độ.


- tay: bé phËn cđa c¬ thĨ ngêi.


=> <i>m¸t tay</i> nghÜa kh¸i quát hơn nghĩa của


<i>mát</i> và <i>tay</i>.
Bài tập 7:


máy hơi n íc than tỉ ong



b¸nh đa nem


* <i>Đánh giá giờ học</i>:
* <i>Dặn dò</i>:


- Học thuộc ghi nhí.


- Phân tích cấu tạo của các từ ghép: vi sinh vật học, kí sinh trùng học, t bản chủ nghĩa, bất
đắc dĩ.


*******************************************************************
Ngày soạn 24/ 8, ngày 26/ 8/ 2009
Bài 1. Tiết 4:


<b>liên kết trong văn bản</b>



A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:


- Giỳp HS thy c mun t c mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết.
Sự liên kết ấy cần đợc thể hiện trên tất cả hai mặt: nội dung ý nghĩa và hình thức ngôn ngữ.


- HS biết vận dụng những kiến thức đã học để bớc đầu xây dựng những văn bản có
tính liên kết.


B. <i><b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học</b></i>:
* ổn định tổ chức:


* KiĨm tra bµi cị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

* Tổ chức dạy bài mới:



GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu và nhiệm vụ học tập.
Híng dÉn HS häc tËp.


HĐ 1:


GV giải thích từ liên kết: liên kết nối
liền nhau, gắn bó với nhau (liên: liÒn; kÕt:
nèi, buéc).


Cho HS đọc đoạn văn.


? Theo em, nếu bố của Enricô chỉ viết mấy
câu nh vậy thì Enrico có thể hiểu đợc điều
bố muốn nói khơng?


? Em hãy cho biết vì lí do nào trong ba lí do
sau đây khiến Enrico khơng hiểu đợc ý bố?
- Vì có câu văn viết cha đúng ngữ pháp.
- Vì có câu văn nội dung cha thật rõ ràng.
- Vì giữa các câu cịn cha có sự liên kết.
? Vì sao em chọn lí do đó?


? Đến đây, em thử cho biết: Muốn cho đoạn
văn có thể hiểu đợc thì nó phải có tính chất
gì?


GV: Nếu chỉ có 100 đốt tre đẹp đẽ thì cũng
cha đảm bảo sẽ có một cây tre. Muốn có
một cây tre 100 đốt thì 100 đốt tre kia phải


đợc nối liền. Tơng tự thế, không thể có văn
bản nếu các câu văn, các đoạn văn khơng
nối liền nhau, tức khơng có tính liên kết.
Gọi HS c im ghi nh 1.


Yêu cầu HS xem lại ví dụ 1.


? Do thiếu ý gì mà nó trở nên khó hiểu?
? Do thiếu ý nên đoạn văn rất khã hiĨu. VËy
qua vÝ dơ nµy em h·y cho biÕt liên kết trong
văn bản trớc hết là sự liên kết về mặt nào?
? Và nh vậy, một văn bản có tính liên kết
tr-ớc hết phải có điều kiện gì?


GV treo bảng phụ ghi 2 ví dụ (đoạn văn ở
mục 2b vµ trong SGK)


Gọi 1 em đọc 2 đoạn văn.


? Trong 2 đoạn văn trên, đoạn văn nào có sự
liên kết, đoạn văn nào khơng có sự liên kết?
? Tại sao chỉ do thiếu mấy chữ “còn bây
giờ” và chép nhầm “con” thành “đứa trẻ”
mà những câu văn đang liên kết bỗng trở
nên rời rạc?


GV: ở ví dụ này, sự thay i v hỡnh thc


<b>I. Liên kết và phơng tiện liên kết</b>
<i><b>trong văn bản</b></i>:



1. <i><b>Tính liên kết của văn bản</b></i>:
Ví dơ 1:


- Khơng thể hiểu rõ đợc.
- Lí do thứ ba.


- Vì: + Các câu văn đều đợc viết đúng ngữ
pháp và nội dung đã rõ ràng, mạch lạc.


-> Enrico khơng hiểu đợc ý bố khơng phải vì
lí do 1 v 2.


+ Mỗi câu viết về một sự việc cha có sự gắn
bó giữa các câu-> lí do 3.


- Tính liên kết.


2. <i><b>Ph</b><b> ơng tiện liên kết</b></i>:


- Tõm trạng, tình cảm của bố trớc thái độ của
Enrico đối với mẹ.


- Những lời răn dạy của bố đối với Enrico.
- Liên kết về nội dung ý nghĩa.


- Nội dung của các câu văn, các đoạn văn
trong văn bản phải thống nhất và gắn bó chặt
chẽ với nhau, cùng hớng về một chủ đề
chung thống nhất.



- Đoạn 1 có sự liên kết, đoạn 2 không.


- Vỡ thiếu “cịn bây giờ” khiến câu văn khơng
cịn tơng ứng với câu văn đứng trớc nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

ngơn ngữ đã làm cho đoạn văn mất đi tính
liên kết.


? Nh vậy, bên cạnh sự liên kết về mặt nội
dung ý nghĩa, văn bản còn cần phải có sự
liên kết về mặt nào?


Gi 1 em c ghi nh 2.
GV nhấn mạnh 2 ý ghi nhớ.


GV đa ra 1 ngữ liệu, cho HS chỉ ra sự liên
kết về nội dung và hình thức thể hiện trong
đó.


H§ 2:


Gọi 1 em đọc, 1 em nêu yêu cầu của bài tập
GV gợi ý: Chú ý về nội dung ý nghĩa và
hình thức ngơn ngữ của các câu văn để sắp
xếp sao cho hợp lí.


Gọi 1 em đọc các câu văn ở bài tập 2.


? Các câu văn bạn vừa c ó cú tớnh liờn


kt cha? Vỡ sao?


? Điền các từ thích hợp vào chỗ trống.


Gi 1 em c yờu cầu của bài tập. Cho HS
thảo luận theo nhóm nhỏ. Gọi đại diện một
nhóm trình bày ý kiến. Cả lớp nhn xột. GV
kt lun.


nhau, không phải là một.


- Hình thức ngôn ngữ (từ, câu).


II. <i><b>Luyện tập</b></i>:


Bài tập 1: Sắp xếp các câu văn:
(1) (4) (2) (5) (3).
Bài tập 2:


- Cha. Vì các câu không nói về cùng một nội
dung.


Bài tập 3:


- bà, bà, cháu, bà, bà, cháu, thế là.
Bài tập 4:


Hai cõu vn ny, nu tách khỏi các câu khác
trong văn bản thì có vẻ rời rạc, câu trớc chỉ
nói về mẹ, câu sau chỉ nói về con. Nhng đoạn


văn khơng chỉ có hai câu đó mà cịn có câu
thứ ba đứng tiếp sau kết nối hai câu trên
thành một thể thống nhất, làm cho toàn đoạn
văn trở nên liên kết chặt chẽ với nhau.


* <i>Cñng cè</i>: ? Khi tạo lập văn bản cần chú ý điều gì?
* <i>Đánh giá giờ học</i>:


* <i>Dặn dò</i>:


- Học thuộc ghi nhớ.


- Viết một đoạn văn ngắn có tính liên kết chỈt chÏ.


*******************************************************************
Ngày soạn 26/ 8, ngày dạy 28/ 8/ 2009.
Tuần 2


Bài 2. TiÕt 5 + 6:


<b>cc chia tay cđa nh÷ng con búp bê</b>



- Khánh Hoài -
A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:


- Giúp HS:


+ Thy c những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện. Cảm
nhận đợc nỗi đau đớn, xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất
hạnh. Biết thơng cảm và chia sẻ với những ngời bạn ấy.



+ Thấy đợc cái hay của truyện là ở cách kể chuyện rất chân thật và cảm động.
- Bồi dỡng cho HS tình yêu thơng con ngời, quý trọng hạnh phúc gia đình.
- Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm.


B. <i><b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học</b></i>:
* ổn định tổ chức:


* KiĨm tra bµi cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

* Tổ chức dạy bài mới:


GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài học.
Hớng dÉn HS häc tËp.


HĐ 1:
GV giới thiệu xuất xứ của văn bản.


Cho 1 HS tóm tắt đoạn từ đầu đến “cứ chia
ra vậy”, 1 em đọc đoạn tiếp theo đến “đã ứa
ra”. Gọi 1 em tóm tắt đoạn tiếp theo đến “từ
thuở ấu thơ”, cho 1 em đọc đoạn còn lại.
Cho cả lớp nhận xét bạn đọc và tóm tắt.
? Xác định bố cục của văn bản.


? NÕu chóng ta x¸o trén vị trí của các đoạn
văn trong văn bản thì văn bản có tính liên
kết nữa không?


GV: Khi xây dựng văn bản, không thể sắp


xếp các đoạn một cách tuỳ tiện mà phải
theo một trình tự hợp lí. Nếu không văn bản
sẽ không có tính liên kết -> khó hiểu. Việc
sắp xếp nh vậy ngời ta gọi là bố cục trong
văn bản. Hôm sau chúng ta sẽ tìm hiểu cụ
thể.


? Có từ ngữ nào khó em cha hiểu?


? Vn bn ny c vit theo phng thc biu
no l chớnh?


? Thể loại gì?


? Nếu xét về phơng diện nội dung, văn bản
này thuộc kiểu văn bản gì?


? Truyện viết về ai, về việc gì? Ai là nhân
vật chính trong truyện?


? Truyn c k theo ngụi th my?


? Việc lựa chọn ngôi kể này có tác dụng nh
thế nào?




H§ 2:
Cho HS chú ý vào đoạn 1.



? Chi tit no on này nói lên tâm trạng,
thái độ của Thành và Thuỷ?


? Vì sao Thành và Thuỷ có tâm trạng, thái
độ nh vy?


I. <i><b>Đọc </b></i><i><b> hiểu khái quát văn bản</b></i>:


- Bố cục: 3 đoạn


+ Tõm trng của hai anh em Thành, Thuỷ
trong đêm trớc và sáng hôm sau khi mẹ giục
chia đồ chơi.


+ Thành đa Thuỷ đến lớp chào chia tay cô
giáo và các bạn.


+ Cuộc chia tay t ngt nh.


- Nếu xáo trộn vị trí của các đoạn văn trong
văn bản thì văn bản sẽ mất đi tính liên kết.


- HS tự bộc lộ.
- Tự sự.


- Truyện ngắn.


- Văn bản nhật dụng.


- Truyn vit về cuộc chia tay đau đớn và đầy


cảm động của hai anh em Thành và Thuỷ.
- Thuỷ là nhân vật chính.


- Truyện đợc kể theo ngơi thứ nhất.


- Giúp tác giả thể hiện đợc một cách sâu sắc
những suy nghĩ, tình cảm và tâm trạng của
nhân vật.


- KĨ theo ng«i này cũng làm tăng thêm tính
chân thực cđa trun vµ do vËy søc thªt
phơc của truyện cũng cao hơn.


II. <i><b>Đọc </b></i><i><b> hiểu chi tiết văn bản</b></i>:


1. <i><b>Hai anh em và những cuộc chia tay</b></i>:
a) Hai anh em:


- Thuỷ: kinh hoàng, sợ hãi, đau đớn, run lên
bần bật, nức nở suốt đêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

? Trong khi hai anh em Thành và Thuỷ đang
vô cùng buồn bã, đau đớn vì rơi vào hồn
cảnh trớ trêu thì cảnh thiên nhiên và cảnh
sinh hoạt buổi sáng của những ngời xung
quanh nh thế nào?


? Tác giả tả cảnh thiên nhiên, cảnh sinh hoạt
buổi sáng tơi vui, rộn ràng nh vậy để nhằm
mục đích gì?



? Trớc cảnh thiên nhiên, cảnh sinh hoạt ấy,
Thành đã có cảm nghĩ nh thế nào?


? Víi câu văn này, em cã nhËn xÐt g× vỊ
nghƯ tht kĨ chun cđa t¸c giả Khánh
Hoài?


? Tr li vi hai anh em Thành và Thuỷ. Vì
thơng nhau cho nên kinh hoàng, run lên bần
bật khi mẹ giục chia đồ chơi. Vì thơng nhau
cho nên khóc nức nở suốt đêm, nớc mắt
tuôn nh ma bởi sự chia xa đã gần kề. Tình
thơng ấy cịn đợc thể hiện qua những chi tiết
nào khác?


? Qua những chi tiết đó, ta thấy đợc tình
cảm anh em của Thành và Thuỷ nh thế nào?
Tiết 2:


GV: Thơng nhau, muốn đợc sống gần gũi
bên nhau nên Thành và Thuỷ không muốn
chia đồ chơi ra. Bị mẹ giục, hai anh em đều
nhờng cho nhau khơng muốn chia bơi làm
gì. Đến khi mẹ bắt buộc phải chia Thành đã
chia hai con búp bê Vệ sĩ và Em nhỏ làm
hai nơi.


? Trớc việc làm đó của Thành, lời nói, thái
độ của Thuỷ có gì mâu thuẫn?



? Theo em, có cách nào để giải quyết đợc
mâu thuẫn ấy không?


? Kết thúc truyện, Thuỷ đã lựa chọn cách
giải quyết nh th no?


? Chi tiết này gợi lên trong em những suy
nghĩ và tình cảm gì? (Thuỷ lµ mét em bÐ
nh thÕ nµo? Em cã suy nghĩ gì về cuộc chia
tay này?...)


GV: Bỡnh ngn v ni bất hạnh của Thành
và Thuỷ. Liên hệ đến thực tế, giáo dục HS
trân trọng hạnh phúc gia đình.


? Theo em trong truyÖn cã mÊy cuéc chia
tay?


- Những bông hoa thợc dợc trong vờn đã
thoáng hiện ra trong màn sơng sớm… Ngoài
đờng, tiếng xe máy, tiếng ơ tơ và tiếng nói
chuyện của những ngời đi chợ mỗi lúc một
ríu ran -> cảnh tơi vui, rộn ràng.


- Để khắc sâu thêm hoàn cảnh bất thờng, trớ
trêu, đáng thơng cảm của hai anh em Thành,
Thuỷ.


- C¶nh vËt vẫn cứ nh hôm qua, hôm kia thôi


mà sao tai hoạ giáng xuống đầu anh em tôi
nặng nề nh thế này -> đau xót, tủi hờn.


- Kể chuỵên xen miêu tả và biểu cảm. Biểu
cảm một cách tự nhiên, hợp lÝ.


- Em mang kim chỉ ra tận sân vận động vá áo
cho anh.


- Chiều nào anh cũng đi đón em. Hai anh em
nắm tay nhau vừa đi vừa trò chuyện.


- Nhờng nhau không chia búp bê.


- Anh dn em n trờng chào cơ giáo và các
bạn.


- Đau đớn, khóc lặng ngời khi chia tay nhau
- Anh nhìn theo mãi bóng em liêu xiêu trèo
lên xe tải về quê ở với b ngoi.


=> Tình cảm chân tình, sâu nặng, trong sáng,
nhân hËu.


b) C¸c cuéc chia tay:


- Mâu thuẫn ở chỗ một mặt Thuỷ rất giận dữ
không muốn chia rẽ hai con búp bê, nhng
mặt khác em lại rất thơng Thành, sợ đêm
đêm khơng có con vệ sĩ canh giấc ngủ cho


anh.


- Gia đình Thành, Thuỷ đồn tụ, hai anh em
không phải chia tay.


- Để lại con búp bê Em Nhỏ ở bên cạnh con
Vệ Sĩ để chúng không bao giờ xa nhau.


- Thơng cảm Thuỷ – một em nhỏ giàu lòng
vị tha, nhân hậu, vừa thơng anh, vừa thơng cả
những con búp bê, thà mình chịu chia lìa chứ
khơng để búp bê phải chia tay, thà mình chịu
thiệt thịi để anh ln có con Vệ Sĩ gác cho
ngủ đêm đêm.


- Sù chia tay gi÷a hai em nhá lµ rÊt vô lí,
không nên có.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

? Cuc chia tay nào làm cho em cảm động
nhất? Vì sao?


? Trong cuộc chia tay giữa cô giáo, các bạn
và Thuỷ, chi tiết nào làm em cảm động
nhất? Tại sao?


? Trong truyện có nhiều cuộc chia tay đã
xảy ra nhng tại sao tác giả lại đặt tên cho
truyện ngắn là Cuc chia tay ca nhng con
bỳp bờ?



? Từ tình cảm chân tình, sâu nặng, vị tha của
hai anh em Thành và Thuỷ dành cho nhau,
em rút ra cho mình bài häc g×?


? Từ tâm trạng đau xót, tủi hờn của hai anh
em Thành, Thuỷ trớc sự đổ vỡ của gia đình,
em có thể rút ra bài học nh thế nào?




H§ 3:


? Nét đặc sắc của nghệ thuật kể chuyện ở
văn bản này là gì?


? Nghệ thuật kể chuyện xen miêu tả và biểu
cảm đợc thể hiện qua chi tiết nào ngoài chi
tiết miêu tả cảnh thiên nhiên và sinh hoạt
buổi sáng?


? Thông điệp mà Khánh Hoài muốn gửi gắm
qua câu chuyện là gì?


Gi 1 em c ghi nh.


c cho HS nghe phần đọc thêm: Trách
nhiệm của bố mẹ.


- Cuộc chia tay của các đồ chơi của hai anh
em.



- Cuéc chia tay giữa cô giáo, các bạn và
Thuỷ.


- Cuéc chia tay gi÷a hai anh em.


- Cuộc chia tay cuối cùng giữa hai anh em
Thành, Thuỷ. Vì những lời nói, cử chỉ, tâm
trạng của hai anh em lúc đó.


- Chi tiết Thuỷ cho biết: Em không đợc đi
học nữa, do nhà ngoại xa trờng quá nên “mẹ
bảo sẽ sắm cho em một thúng hoa quả để ra
chợ bán”. Cảm động vì một lần nữa quyền trẻ
em của Thuỷ lại bị xâm phạm…


- Vì: Những con búp bê vốn là đồ chơi của
tuổi nhỏ, thờng gợi lên thế giới trẻ em với sự
ngộ nghĩnh, trong sáng, ngây thơ, vô tội.
Những con búp bê trong truyện, cũng nh hai
anh em Thành, Thuỷ, trong sáng, vơ t, khơng
có tội lỗi gì thế mà lại phải chia tay nhau.
Đặt tên truyện nh vậy để gợi ra một tình
huống buộc ngời đọc phải theo dõi và góp
phần thể hiện ý đồ t tởng ca tỏc gi.


2. <i><b>Bài học rút ra từ câu chuỵên</b></i>:


- Anh em phải thơng yêu, đùm bọc, nhờng
nhịn nhau.



- Gia đình có vai trị quan trọng đối với sự
phát triển của tuổi thơ.


- Cha mẹ phải có trách nhiệm đối với con cái,
bảo đảm quyền sống hạnh phúc của cỏc con.
* <i>Tng kt</i>:


- Kể chuyện xen miêu tả và biểu cảm.
- Đối thoại linh hoạt.


- Lời kể chân thành, giản dị, phù hợp với tâm
trạng nhân vật -> có sức truyền cảm.


- Ra khỏi trờng, tôi kinh ngạc thấy mọi ngời
vẫn đi lại bình thờng và nắng vẫn vàng ơm
trùm lên cảnh vật.


- Ghi nhớ (SGK).


* Củng cố:


* Đánh giá giờ học:
* Dặn dò:


- Nắm vững nội dung phÇn ghi nhí.


- Soạn bài: Ca dao – dân ca: Những câu hát về tình cảm gia đình.


*****************************************************************


Ngày soạn


Bài 2. Tiết 7:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:
- Giúp HS hiÓu râ:


+ Tầm quan trọng của bố cục trong văn bản. Trên cơ sở đó, có ý thức xây dựng bố cục khi
tạo lập văn bản.


+ ThÕ nµo lµ một bố cục rành mạch và hợp lí.


+ Tớnh ph biến và sự hợp lí của dạng bố cục ba phần, nhiệm vụ của mỗi phần trong bố cục.
- HS bớc đầu xây dựng đợc những bố cục rành mạch, hợp lí. Vận dụng hiểu biết về bố cục ba
phần và nhiệm vụ của từng phần để viết phần mở bài, thân bài, kết bài đúng hơn.


B. <i><b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học</b></i>:
* ổn định tổ chức:


* KiĨm tra bµi cị:


? Làm cách nào để văn bản có tính liên kết?
* Tổ chức dạy bài mới:


GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu nhiệm vụ học tập.
Híng dÉn HS häc tËp.


HĐ 1:
Cho HS đọc ví dụ trên bảng phụ.



? Trong đơn này, ta có thể tuỳ thích ghi nội
dung nào trớc cũng đợc khơng? Chẳng hạn:
ta có thể đa lí do nghỉ học lên trớc họ tên em
là gì khơng? Vì sao?


? Tơng tự, nếu em viết một lá đơn để xin gia
nhập Đội thiếu niên tiền phong HCM thì
những nội dung trong đơn ấy có cần đợc sắp
xếp theo một trật tự khơng hay tuỳ thích ghi
nội dung nào trớc cũng đợc? Tại sao?


? Nếu các ý trong văn bản không đợc sắp
xếp theo trật tự hợp lí thì văn bản sẽ nh thế
nào?


GV: Văn bản không thể viết một cách tuỳ
tiện mà phải sắp xếp các nội dung, các ý,
các đoạn thành một trình tự trớc sau rành
mạch, hợp lí. Sự sắp xếp đó gọi là bố cục.
? Bố cục của văn bản là gì?


Gọi 1 em đọc điểm ghi nhớ 1.


? Tìm ví dụ thực tế để chứng tỏ rằng: Nếu
chúng ta biết chú ý đến việc sắp xếp các ý
cho rành mạch thì lời nói của chúng ta sẽ có
hiệu quả thuyết phục cao. Ngợc lại, nếu
không biết cách sắp xếp các ý cho hợp lí thì
lời nói của chúng ta sẽ không hiểu đợc,
không đợc tiếp nhận.



Gọi 1 HS đọc ví dụ 2 (SGK).


Gọi 1 em đọc “ếch ngồi đáy giếng”.


? Các em thử so sánh hai bản kể mà hai bạn
vừa đọc xem hai bản kể ấy có gì giống và
khác nhau? (Về nội dung, về số lợng đoạn
văn đợc phân chia, về quan h gia cỏc cõu
trong mi on).


GV: Văn bản trong Ngữ văn 6 có 3 đoạn


I<i><b>. Bố cục và những yêu cầu về bố cục</b></i>
<i><b> trong văn bản</b></i>:


1. <i><b>Bố cục của văn bản</b></i>:


- Không. Vì nh thế là không hợp lí, lộn xộn.


- Khụng th ghi tu thớch mà phải sắp xếp
theo một trật tự nhất định. Vì các nội dung
đó cũng cần phải có trình tự trớc sau rành
mạch, hp lớ.


- Văn bản sẽ tối nghĩa, khó hiểu.


- Ghi nhí (SGK)


- Chiều nay, lớp chúng ta thực tập mơn tốn.


Cơ giáo dặn chúng ta mang đầy đủ đồ dùng
học tập đi, nhớ học bài cũ, làm bài tập trớc
khi đến lớp.


- Cô giáo dặn chúng ta mang đầy đủ đồ dùng
học tập đi…thực tập mơn tốn.


=> S¾p xÕp theo cách 2 khó hiểu hơn.


2. <i><b>Những yêu cầu về bố cục trong văn bản:</b></i>


VD: Hai văn bản kể.


- Ging: Cỏc ý u y .


- Khác: Bản kể trong Ngữ văn 6 có 3 đoạn.
Các câu trong mỗi đoạn tập trung quanh một
ý chung thống nhất. ý của đoạn này phân biệt
với ý của đoạn kia nên rất dễ hiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

với 3 ý rành mạch. Đoạn 1 nói về một con
ếh sống trong một không gian hẹp, xung
quanh chỉ có những con vật nhỏ bé nên
tiếng kêu của nó là to nhất. Do điều kiện
sống khá đặc biệt ấy, ếch ngộ nhận về tầm
cỡ của mình. Đoạn 2 nói về sự việc khách
quan khiến ếch tình cờ thay đổi hồn cảnh
sống. Đoạn 3 nói về việc ếch phải trả giá
cho sự ngạo mạn của mình. Qua câu chuyện
này ta có thể rút ra đợc bài học rất dễ dàng.


Đó là khơng hunh hoang, kiêu ngạo, phải
cố gắng học tập để mở rộng tầm hiểu biết.
Trong khi đó, bản kể trong Ngữ văn 7 giữa
các ý khơng có sự tách bạch rạch rịi, sắp
xếp lộn xộn.


? Tõ vÝ dơ nµy ta cã thĨ rót ra kÕt ln nh
thÕ nµo?


GV: Đây là điều kiện đầu tiên để bố cục
đ-ợc rành mạch và hợp lí.


Gọi 1 em đọc ghi nhớ (gạch ngang thứ nhất
của điểm ghi nhớ 2).


Gọi 1 em đọc ví dụ 2.


? Bản kể bạn vừa đọc có mấy đoạn văn?
? Nội dung của mỗi đoạn văn này có tơng
đối thống nhất khơng?


? ý của các đoạn văn đã có sự phân biệt cha?
Hãy nêu rõ.


? Mặc dầu nội dung của các câu văn trong
mỗi đoạn đã tơng đối thống nhất, ý của các
đoạn đã có sự phân biệt, nhng cách kể
chuyện ở đây bất hợp lí chỗ nào? (GV đọc
đoạn 2 văn bản Lợn cới áo mới để HS so
sánh).



? Vì sao câu chuyện khơng cịn nêu bật đợc
ý nghĩa phê phán và khơng cịn buồn cời
nữa?


? Từ ví dụ này, em rút ra đợc kết luận nh thế
nào?


Gọi HS đọc điểm ghi nhớ 2 (gạch ngang
đầu hàng thứ 2).


GV: ở lớp 6, chúng ta đã học bố cục trong
các kiểu văn bản tự sự và miêu tả. Vậy em
hóy cho bit:


? Trong văn bản tự sự, văn bản miêu tả, bố
cục gồm có mấy phần? Đó là những phần
nào?


? Em hÃy nhắc lại nhiệm vụ của ba phần mở


Các câu trong mỗi đoạn không tập trung
quanh một ý chung thống nhất. ý của đoạn
này không phân biệt với ý của đoạn kia. Các
ý sắp xếp một cách lộn xộn thậm chí có câu
chẳng ăn nhập gì với những câu khác nên rất
khó hiểu.


- Mun đợc tiếp nhận dễ dàng thì nội dung
các đoạn, các phần trong văn bản phải thống


nhất với nhau và có sự phân biệt rạch rịi.


VD 2:


- Có 2 đoạn văn.
- Tơng đối thống nhất.


- Rồi. Đoạn đầu nói đến việc một anh hay
khoe đang muốn khoe mà cha khoe đợc. Cịn
đoạn sau nói đến việc anh ta đã khoe đợc.
- Câu chuyện này vốn đợc kể để tạo tiếng cời
phê phán những kẻ có tính hay khoe. Nhng
cách kể ở đây khiến câu chuyện khơng cịn
nêu bật đợc ý nghĩa phê phán và khơng cịn
buồn cời nữa.


- Vì sự sắp đặt các câu, các ý ở bản kể này có
sự thay đổi. Sự thay đổi đó đã làm cho câu
chuyện mất đi yếu tố bất ngờ, khiến cho
tiếng cời không bật mạnh ra đợc. Và câu
chuyện không thể tập trung vào việc phê
phán nhân vật chính.


- Trình tự xếp đặt các phần, các đoạn phải
giúp cho ngời viết (ngời nói) dễ dàng đạt đợc
mục đích giao tip ó t ra.


3. Các phần của bố cục:


- Ba phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài.


- Văn bản tự sù:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

bài, thân bài, kết bài trong văn bản tự sự.
GV lấy ví dụ bố cục của văn bản “Ông lão
đánh cá và con cá vàng” để minh ho.


? Trong văn bản miêu tả, nhiệm vụ của ba
phần này nh thế nào?


? Theo em, có cần phân biệt rõ ràng nhiệm
vụ của mỗi phần không? Vì sao?


? Có bạn nói rằng phần mở bài chỉ là sự tóm
tắt, rút gọn phần thân bài, cịn phần kết bài
chẳng qua chỉ là sự lặp lại một lần nữa của
phần mở bài. Nói nh vậy có đúng khơng? Vì
sao?


? Theo em, phÇn më bµi, kÕt bµi có cần
không?




H§ 2:


? Nhắc lại bố cục của truyện Cuộc chia tay
của những con bóp bª”.


? Bố cục ấy theo em đã rành mạch, hợp lí
cha?



? Có thể kể lại câu chuyện ấy theo một bố
cục khác đợc không?


Cho 1 em kể sáng tạo theo một bố cục khác
Cho HS đọc bằng mắt yêu cầu của bài tập.
? Bố cục mà bạn HS vạch ra đã rành mạch
và hợp lí cha? Vỡ sao?


? Theo em có thể bổ sung thêm điều gì?


việc.


+ Thân bài: Diễn biến và phát triển của sự
việc, câu chuyện.


+ Kết bài: Kết thúc câu chuỵên.
- Văn bản miêu tả:


+ M bi: T khỏi quỏt hoc giới thiệu cảnh.
+ Thân bài: Tả chi tiết theo một trình tự nhất
định.


+ Kết bài: (Tóm tắt về đối tợng) và phát biểu
cảm nghĩ về cảnh vật đợc miêu tả.


- Cần. Vì có nh vậy mới góp phần làm cho
văn bản trở nên rành mạch, hợp lí.


- Khụng. Vì u cầu về sự rành mạch khơng


cho phép các phần trong văn bản đợc lặp lại
nhau.


Mặt khác, phần mở bài không chỉ đơn thuần
là sự thông báo đề tài của văn bản mà còn
phải cố gắng làm cho ngời đọc, ngời nghe có
thể đi sâu vào đề tài đó một cách dễ dàng,
hứng thú và ít nhiều hình dung đợc bớc đi
của bài. Cũng vậy, kết bài không chỉ có
nhiệm vụ nhắc lại đề tài hay đa ra những lời
hứa hẹn, nêu cảm nghĩ… mà còn phải làm
cho văn bản để lại đợc ấn tợng tốt đẹp cho
ngời đọc, ngời nghe. Có nh vậy thì bố cục
mới đạt tới yêu cầu về sự hợp lí.


II. <i><b>Luỵên tập</b></i>:
Bài 2:


- 3 đoạn
- Rồi
- Đợc
Bài 3:


- Cha. Vỡ: các điểm 1, 2, 3 ở thân bài mới kể
lại việc học tốt chứ cha phải là trình bày kinh
nghiệm học tốt. Trong khi đó điểm 4 lại
khơng nói đến việc học tập.


- Më bµi: Sau khi thđ tơc chµo mõng héi
nghÞ, tù giíi thiƯu vỊ mình.



- Thân bài:


+ Ln lt nờu tng kinh nghim hc tập.
+ Nhờ rút ra các kinh nghiệm học tập nh thế
mà việc học tập của bạn tiến bộ nh thế nào?
- Kết bài: Nêu nguỵên vọng muốn đợc nghe
các ý kiến trao đổi, góp ý về bản báo cáo,
chúc hội nghị thành công.


* <i>Củng cố</i>: ? Bố cục của văn bản là gì? Điều kiện để bố cục rành mạch, hp lớ?
* <i>ỏnh giỏ gi hc</i>:


* <i>Dặn dò</i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Xem kĩ bài: Mạch lạc trong văn bản.


****************************************************************
Ngµy soạn 27/ 8, ngày dạy 29/ 8/ 2009
Bài 2. Tiết 8:


<b>Mạch lạc trong văn bản</b>


A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:


- Giúp HS:


+ Có hiểu biết bớc đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải làm cho văn bản có
mạch lạc, khơng đứt đoạn, quẩn quanh.


+ Chú ý đến sự mạch lạc trong các bài tập làm văn.


- Rèn cho HS kĩ năng tạo lập văn bản.


B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy học</b></i>:
* <i>ổn định tổ chức</i>:


* <i>KiĨm tra bµi cị</i>:


? Để bố cục đợc rành mạch, hợp lí cần phải có những điều kiện gì?
* <i>Tổ chc dy bi mi</i>:


GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu và nhiệm vụ học tập.
Hớng dẫn HS học tËp.


H§ 1:


? Theo em, mạch lạc là từ thuần Việt hay
Hán Việt?


GV giải thích từ mạch lạc.


GV: Trong văn bản cũng có cái gì giống
nh mạch máu làm cho các phần của văn bản
thống nhất lại gọi là mạch lạc.


? Khỏi nim mch lc trong vn bản có đợc
dùng theo nghĩa đen khơng?


? ThÕ nhng nội dung của khái niệm mạch
lạc trong văn bản có hoàn toàn xa rời với
nghĩa đen của từ mạch lạc không?



? T ú, em hóy xỏc nh mch lc trong
văn bản có những tính chất gì trong số các
tính chất sau: (SGK)


? Có ngời cho rằng: Trong văn bản, mạch
lạc là sự tiếp nối của các câu, các ý theo một
trình tự hợp lí. Em có tán thành ý kin ú
khụng? Vỡ sao?


GV: Văn bản cần mạch lạc.
? Mạch lạc trong văn bản là gì?


GV: Văn bản Cuộc chia tay của những con
búp bê kể về rất nhiều sù viƯc.


? Em hãy cho biết đó là những sự việc gì?
? Tất cả những sự việc này xoay quanh sự
việc chính nào?


? Sự chia tay đóng vai trị gì trong truỵên?
? Những con búp bê và anh em Thành, Thuỷ
có vai trị nh thế nào trong truyện?


? C¸c tõ ngữ: chia tay, , cách xa nhau


I<i><b>. Mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc</b></i>
<i><b>trong văn bản</b></i>:<i><b> </b></i>


1. <i><b>Mạch lạc trong văn bản</b></i>:


- Hán Việt


- Không
- Không


- Cả 3 tính chất.


- Tán thành. Vì mạch lạc trong văn bản có tất
cả 3 tính chất trên.


- Là sự tiếp nối của các câu, các ý theo một
trình tự hỵp lÝ.


- SGK


- Sù chia tay


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Theo em, đó có phải là chủ đề liên kết các
sự việc nêu trên thành một thể thống nhất
khơng? Đó có thể xem là mạch lạc của văn
bản không?


GV: Mạch lạc trong văn bản “Cuộc chia tay
của những con búp bê” thể hiện trớc hết ở
chỗ các sự việc đợc kể đều liên quan đến
một sự việc chính, các nhân vật chính, tập
trung thể hiện một đề tài, chủ đề duy nhất.
? Từ tính mạch lạc trong văn bản “Cuộc chia
tay của những con búp bê” nh vậy, hãy cho
biết điều kiện đầu tiên để văn bản có tính


mạch lạc là gì?


? Trong văn bản “Cuộc chia tay của những
con búp bê” có đoạn kể việc hiện tại, có
đoạn kể việc quá khứ … Em hãy cho biết
các đoạn ấy đợc nối với nhau theo mối liên
hệ nào trong các liên h sau õy:


Liên hệ thời gian
Liên hệ không gian
Liên hệ t©m lÝ


Liên hệ ý nghĩa (tơng đồng, tơng phản)
? Những mối liên hệ giữa các đoạn ấy có tự
nhiên, hợp lí khơng?


? Nh vậy, điều kiện nữa để văn bản có tính
mạch lạc là gì?


Gọi 1 em đọc ghi nhớ.
HĐ 2:


?T×m tính mạch lạc trong văn bản Mẹ tôi
GV lần lợt nêu các câu hỏi gợi ý trong sách
giáo khoa.


? ý tứ chủ đạo xun suốt tồn đoạn văn của
Tơ Hồi là gì?


Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.



? Trong văn bản Cuộc chia tay của những
con búp bê tác giả không nói tỉ mỉ nguyên
nhân chia tay của hai ngời lớn. Điều này có
làm mất đi sự mạch lạc của văn bản không?


- Ghi nhớ (1)


- Cả 4 mối liên hệ.


- Tự nhiên và hợp lí.
- Ghi nhớ (2)


II. <i><b>Lun tËp</b></i>:
Bµi tËp 1:
a)


b) Là sắc vàng trù phú, đầm ấm của làng quê
vào mùa đông, giữa ngày mùa.


Bµi tËp 2:


- Khơng. Vì chính nói tỉ mỉ ngun nhân chia
tay của hai ngời lớn có thể làm cho ý tứ chủ
đạo của trên bị phân tán, không giữ đợc sự
thống nhất -> mất tính mạch lạc của câu
chuỵên.


* <i>Củng cố</i>: ? Điều kiện để văn bản có tính mạch lạc?
* <i>Đánh giá giờ học</i>:



* <i>DỈn dò</i>: Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 1b(1)


Soạn bài: Ca dao - dân ca, những câu hát về tình cảm gia đình.
Ngày soạn 30/ 8, ngày dạy 1/ 9/ 2009
Bài 3. Tiết 9:


<b>những câu hát về tình cảm gia đình</b>


A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:


- Gióp HS:


+ Hiểu khái niệm ca dao dân ca.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Thuộc những bài ca dao trong văn bản và biết thêm một số bài ca thuộc hệ thống.
- Bồi dỡng cho HS về lòng tự hào văn hoá d©n téc.


- Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích ca dao.
B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:


* <i>ổn định tổ chức</i>:
* <i>Kiểm tra bài cũ</i>:


? “Cuộc chia tay của những con búp bê” muốn nói với ngời đọc điều gì?
* <i>Tổ chức dạy bài mới</i>:


GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu và nhiệm vụ học tËp.
Híng dÉn HS häc tËp.


HĐ 1:



? Nêu những hiểu biết của em vỊ ca dao –
d©n ca.


H§ 2:


GV hớng dẫn đọc: Ngắt nhịp 2/2/2/2 hoặc
4/4, giọng dịu nhẹ, chậm êm, tình cảm, vừa
thành kính, nghiêm trang vừa tha thiết, ân
cần.


Gọi 2 em đọc bài, 1 em nhận xét bạn đọc.
? Em hiểu “cù lao chín chữ” có nghĩa là gì?
? “Hai thân” là gì?


HĐ 3:
Gọi 1 em đọc.


? Lêi cđa bµi ca dao nµy lµ lêi cđa ai, nãi
víi ai?


? Tại sao em khẳng định đợc nh vậy?


? Ngêi mẹ trong bài ca dao muốn nói gì với
con ?


? Để nói đến cơng lao to lớn của cha mẹ, tác
giả dân gian đã sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì?



? Em có nhận xét gì về hình ảnh đợc đem ra
so sánh ở đây?


? Việc so sánh nh vậy có hợp lí không? V×
sao?


? Việc đa ra những hình ảnh to lớn, cao rộng
không cùng và vĩnh hằng ấy để so sánh với


I. <i><b>Khái niệm ca dao </b></i><i><b> dân ca</b></i>:


- Ca dao dân ca đều là những thuật ngữ
Hán Việt.


- Ca dao dân ca thuộc loại trữ tình, phản
ánh tâm t, tình cảm, thế giới tâm hồn con
ng-ời.


- Ca dao – dân ca có những đặc điểm nghệ
thuật truyền thống, bền vững (thờng ngắn,
lặp lại hình ảnh, ngơn ngữ).


- Ca dao – dân ca là mẫu mực về tính chân
thực, hồn nhiên, cơ đọng, về sức gợi cảm v
kh nng lu truyn.


II. <i><b>Đọc </b></i><i><b> hiểu khái quát văn bản</b></i>:


- chín chữ nói về công lao cha mẹ nuôi con
vất vả nhiều bề.



- Thân phụ, thân mẫu-> cha mẹ.
III. <i><b>Đọc </b></i><i><b> hiểu chi tiết văn bản</b></i>:
Bài 1:


- Lời của mĐ khi ru con, nãi víi con.


- Nội dung của bài ca dao đã cho thấy điều
đó.


- Cơng lao to lớn của cha mẹ đối với con và
nhắc nhở, nhắn gửi về bổn phận, nghĩa vụ
của kẻ làm con trớc công lao to lớn y.


- So sánh:


Công cha núi ngất trời


Nghĩa mẹ nớc biển Đông.
- Điệp ngữ: núi, biển lặp lại hai lần.
- Hình ảnh to lớn, cao rộng, vĩnh hằng.


- Hợp lí. Núi ngất trời, biển rộng mênh mơng
khơng thể nào đo đếm đợc. Cũng nh công
cha, mẹ nghĩa mẹ đối với con cái.


Cha - đàn ông, cứng rắn -> núi
Mẹ - đàn bà, dịu dàng -> nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

c«ng lao cđa cha mĐ cã t¸c dơng nh thÕ


nµo?


GV: Để nói đến cơng lao to lớn của cha mẹ
đối với con, tác giả dân gian còn miêu tả bổ
sung bằng những định ngữ chỉ mức độ: ngất
trời, cao, mênh mông để nhấn mạnh.


? Cuối bài ca dao, cơng cha, nghĩa mẹ cịn
đợc thể hiện ở “chín chữ cù lao”. Chín chữ
ấy đã có những đóng góp gì cho bài ca dao?
? Em hãy tìm những bài ca dao có nội dung
tơng tự?


GV: Đọc chậm, buồn.
Gọi 1 em đọc bài.


? Bµi ca dao nµy lµ lêi cđa ai, nãi víi ai?
? V× sao em biÕt?


? Bài ca dao là tâm trạng của ngời con gái
lấy chồng xa q. Tâm trạng đó gắn với thời
gian, khơng gian nào?


? Thời gian, không gian đó thờng gợi lên
điều gì?


? ë bµi ca dao nµy, trong bối cảnh thời gian,
không gian ấy, nỗi niềm của nh©n vËt ra
sao?



? Theo em, vì sao ngời con gái ở đây lại có
tâm trạng đó?


GV: liên hệ thực tế xã hội phong kiến.
Gọi 1 em đọc bài.


? Lêi trong bµi ca dao nµy lµ lêi cđa ai, nãi
víi ai?


? Căn cứ vào đâu em xác định đợc nh vậy?
? Bài ca dao này diễn tả điều gì?


? Để diễn tả điều đó, tác giả dân gian sử
dụng biện pháp nghệ thuật nào?


? Cái hay của việc sử dụng biện pháp nghệ
thuật đó là gì?


Gọi 1 em đọc bài 4


? Lêi cđa bµi ca nµy lµ cđa ai, nói với ai?
Nói về điều gì?


cha, ngha m tr nờn c th, sinh ng.


- Cụ thể hoá về công lao của cha mẹ và tăng
thêm âm điệu tôn kính, tâm tình, nhắn nhủ
của câu hát.


- Công cha nh núi Thái Sơn



Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra
Một lßng thê mĐ kÝnh cha


Cho trịn chữ hiếu mới là đạo con.
Bài 2:


- Lêi ngêi con g¸i lÊy chång xa quê nói với
mẹ và quê mẹ.


- Vỡ li ca bi ca nói rất rõ: trơng về q mẹ
- Thời gian: chiều chiều – nhiều buổi chiều
- Không gian: ngõ sau, nơi vắng vẻ, heo hút.
- Thời gian chiều chiều: gợi buồn, gợi nhớ.
- Không gian “ngõ sau” gợi nghĩ đến cảnh cô
đơn của nhân vật, của thân phận ngời phụ nữ
trong gia đình dới chế độ gia trởng phong
kiến và sự che dấu nỗi nim riờng.


- ruột đau chín chiều.


-> nỗi nhớ, nỗi buồn ®au kh«n ngu«i.


- Vì làm con mà phải xa cách cha mẹ, không
thể đỡ đần cha mẹ già lúc ốm đau, cơ nhỡ.Và
cũng có thể có cả nỗi nhớ về thời con gái đã
qua, nỗi đau về cảnh ngộ, thân phận mình khi
ở nhà chồng (nghèo, bị mẹ chồng đè nộn).
Bi 3:



- Lời của cháu con nói với ông bà (hoặc nói
với ngời thân) về nỗi nhớ ông bà.


- i tợng của nỗi nhớ (ơng bà), hình ảnh gợi
nhớ (nuộc lạt mái nhà) giúp em khẳng định
đợc.


- Nỗi nhớ và sự u kính đối với ơng bà.
- So sánh (so sánh mức độ): <i>nuộc lạt mái nhà</i>


víi <i>nhí «ng bà</i>


- Nuộc lạt mái nhµ bao giê cũng nhiều ->
tình cảm dành cho ông bà cũng rất sâu đậm,
nỗi nhớ khôn nguôi.


Nuộc lạt gợi sự nối kết bền chặt, không tách
rời của các sự vật -> tình cảm huyết thống và
cơng lao to lớn của ông bà trong việc gây
dựng ngôi nhà, gây dựng gia đình.


Bµi 4:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

? Tình cảm anh em đợc diễn tả nh thế nào
trong bài?


? Từ đó bài ca dao nhắc nhở chúng ta điều
gì?


H§ 4:



? Tình cảm đợc diễn tả trong bốn bài ca dao
là tình cảm gì?


? Cụ thể hố tình cảm đó trong mỗi bài?
? Trong bốn bài trên tác giả dân gian đều sử
dụng những nghệ thuật gì?


Cho HS nêu các hình ảnh đó.
Gọi 1 em c ghi nh.


? Tìm những bài ca dao có nội dung tơng tự
4 bài ca dao trên hoặc có các mô típ: chiều
chiều, bao nhiêu bấy nhiêu, nh thĨ tay
ch©n.


nãi víi con, của anh em ruột thịt tâm sự với
nhau. Nói về tình cảm anh em.


- Trong quan hệ anh em khác víi ngêi xa, cã
nh÷ng ch÷ “cïng”, “chung”, “mét” thËt
thiªng liªng. Anh em tuy hai mµ mét: cïng
mét nhµ, cïng mét cha mÑ sinh ra, cïng
chung síng khỉ.


- Quan hệ ấy cịn đợc so sánh bằng hình ảnh
“nh thể tay chân” -> sự gắn bó thiêng liêng.
- Anh em phải hoà thuận để cha mẹ vui lòng,
phải biết nơng tựa vào nhau.



* <i><b>Tổng kết, luyện tập</b></i>:
- Tình cảm gia đình.
- HS khái quát.


- Thể thơ lục bát (có đặc điểm ngt ngo,
uyn chuyn).


- Âm điệu tâm tình, nhắn nhủ.


- Các hình ảnh truyền thống, quen thuộc (tất
nhiên mỗi bài có hình ảnh truyền thống
riêng).


- Cả 4 bài đều là lời độc thoại, có kết cấu một
vế.


- HS lµm.


* <i>Củng cố</i>: ? Em rút ra đợc bài học gì sau khi học những bài ca dao trờn?
* <i>ỏnh giỏ gi hc</i>:


* <i>Dặn dò</i>:


- Hc thuc các bài ca dao trên và nắm đợc nội dung, nghệ thuật của từng bài.
- Soạn bài: Những câu hát về tình yêu quê hơng, đất nớc, con ngời.


*****************************************************************
Ngày soạn 1/ 9, ngày dạy 3/ 9/ 2009
Bài 3. Tiết 10:



<b>nhng câu hát về tình yêu quê hơng,</b>


<b>đất nớc, con ngời</b>



A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:


- Giỳp HS nm c ni dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao,
dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình yêu quê hơng, đất nớc, con ngời.


- Bồi dỡng cho HS tình yêu quê hơng, đất nớc, con ngời, lịng tự hào, tự tơn dân tộc.


- Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc ca dao trữ tình, phân tích hình ảnh, nhịp điệu và các mơ típ
quen thuộc trong ca dao – dân ca.


B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy học</b></i>:
* <i>ổn định tổ chức</i>:


* <i>KiÓm tra bµi cị</i>:


? Đọc thuộc lịng 1 trong các bài ca dao đã học ở tiết 9. Bài ca dao đó nói lên điều gì?
* <i>Tổ chức dạy bài mới</i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

HĐ 1:
GV hớng dẫn đọc:


Bài 1 đọc với giọng hỏi - đáp, hồ hởi, tình
cảm phấn khởi, tự hào. Bài 2: giọng thách
thức, tự hào. Bài 3: giọng gọi mời. Bài 4: 2
câu đầu đọc chậm, nhịp 4/4/4.


Gọi 1 em c.


GV nhn xột.


? ở bài 1, <i>năm cửa</i> có nghĩa là gì?


? Em hóy gii ngha t: ni, ngú, tê ở bài 4.
? <i>Lúa đòng đòng</i> là lúa nh thế nào?


H§ 2:


Gọi 2 em 1 nam, 1 nữ đọc. Em nam đọc lời
hỏi, em nữ đọc lời đáp.


GV treo bảng phụ ghi 4 ý kiến.
Cho 1 em đọc.


? Em đồng ý với ý kiến nào? Tại sao?


? Trong néi dung và cách hỏi của chàng
trai có điều gì thú vị?


? Vỡ sao chng trai dùng những đối tợng
này để hỏi?


Gọi 1 em đọc diễn cm.


? Em gặp mô típ quen thuộc nào trong bài
ca dao nµy?


? Hãy đọc những câu khác có mơ típ ú.



? Khi nào ngời ta nói <i>rủ nhau</i>?


? Cách tả cảnh ở bài này có gì khác so với
bài 1.


I. <i><b>Đọc </b></i><i><b> hiểu khái quát văn bản</b></i>:


- Năm cửa ô ë Hµ Néi.


- ni: này, ngó: nhìn, tê: kia -> ting a phng
min Trung.


- Lúa sắp trổ bông.


II. <i><b>Đọc </b></i><i><b> hiểu chi tiết văn bản</b></i>:
Bài 1:


- ý kin b, c là đúng. Vì:


+ Bài ca dao này có hai phần: phần đầu là
câu hỏi của chàng trai, phần hai là câu đáp
của cơ gái.


+ Hình thức đối đáp này có nhiều trong ca
dao, dân ca. VD bài <i>Anh đi anh nhớ quê nhà</i>


- Lời hỏi gồm 6 câu, mỗi câu hỏi về một địa
danh, tên một dịng sơng, ngọn núi, toà thành
trên đất nớc ta.



- Thử tài, đo độ hiểu biết kiến thức địa lý,
lịch sử…


- Ngời hỏi biết chọn nét tiêu biểu của từng
địa danh để hỏi. Ngời đáp biết rất rõ và trả lời
đúng. Hỏi - đáp nh vậy là để thể hiện, chia sẻ
sự hiểu biết cũng nh niềm tự hào, tình yêu
đối với quê hơng, đất nớc.


Bµi 2:
- Rđ nhau.


- Rủ nhau xuống biển mị cua
- Rủ nhau lên núi đốt than
- Rủ nhau đi cấy đi cày
- Rủ nhau đi tắm hồ sen
- Dùng khi:


+ Ngời rủ và ngời đợc rủ có quan hệ gần gũi
thân thiết.


+ Những ngời này cùng chung mối quan tâm,
cùng muốn làm một việc gì đó. ở đây ngời rủ
và ngời đợc rủ cùng muốn đến thăm Hồ
G-ơm, một thắng cảnh thiên nhiên, có giá trị
lịch sử, văn hoá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

? Địa danh và cảnh trí đó gợi lên điều gì?
GV nhắc li truyn thuyt v H Gm.



? Câu cuối bài ca gợi cho em suy nghĩ gì?


Gi 1 em c bi.


? Em có nhận xét nh thế nào về cảnh trí xứ
Huế đợc miêu tả trong bài ca dao?


GV giíi thiƯu thêm về dị bản.


? Cỏch t cnh trong bi 3 có gì đáng chú
ý?


? Em hãy phân tích đại từ “Ai” trong câu
cuối bài.


? Câu cuối bài là lời mời, lời nhắn gửi. Em
hãy chỉ ra những tình cảm ẩn chứa trong
lời mời, lời nhắn gửi đó?


GV đọc bài.


? Hai dịng đầu có gì đặc biệt về từ ngữ (số
lợng từ ngữ, biện pháp tu từ)?


? C¸c biƯn ph¸p nghƯ thuật này có tác
dụng nh thế nào?


? Hai câu 3, 4 tả ai? Mô típ quen thuộc ở
đây là gì?



? Hình ảnh cố gái ấy hiện lên nh thế nào
trong bài ca dao?


GV: Mô típ thân em thờng gặp trong kiểu
loại tiếng hát than thân nhng ở đây lại
mang màu sắc khác. Đó không phải là tâm


- Gợi 1 Hồ Gơm, một Thăng Long đẹp, giàu
truyền thống lịch sử và văn hoá. Cảnh đa
dạng, có hồ, cầu, có đền, đài và tháp. Tất cả
hợp thành một không gian thiên tạo và nhân
tạo thơ mộng, thiêng liêng. Địa danh gợi lên
âm vang lịch sử và văn hố.


- Gợi tình u, niềm tự hào về Hồ Gơm, về
Thăng Long và đất nớc.


- Câu hỏi rất tự nhiên, giàu âm điệu nhắn
nhủ, tâm tình. Đây cũng là dòng thơ xúc
động, sâu lắng nhất trong bài ca, trực tiếp tác
động vào tình cảm ngời đọc, ngời nghe.
- Câu hỏi khẳng định và nhắc nhở về công
lao xây dựng non nớc của ụng cha ta nhiu
th h.


- Câu hỏi cũng nhắc nhở các thế hệ con cháu
phải biết tiếp tục giữ gìn và dựng xây non
n-ớc cho xứng với truyền thống lịch sử, văn hoá
dân tộc.



Bài 3:


- Cnh rt p. Cú non, có nớc. Non thì xanh,
nớc thì biếc. Màu sắc toàn gợi vẻ đẹp nên
thơ, tơi mát, sống động. Non xanh nớc biếc
lại càng đẹp hơn khi đợc ví với “tranh hoạ
đồ”.


- Dù có nhiều chi tiết tả cảnh nhng gợi vẫn
nhiều hơn tả. Các định ngữ và cách so sánh
truyền thống đã gợi lên những cảnh đẹp sơng
núi có đờng nét, màu sắc sinh động của con
đờng thiên lí vào xứ Huế.


- Thêng cã nhiỊu nghÜa. Nã cã thĨ chØ sè ít
hoặc số nhiều, có thể chỉ ngời mà tác giả trực
tiếp nhắn gửi hoặc híng tíi ngêi cha quen
biÕt.


- Tình u, lịng tự hào đối với cảnh đẹp xứ
Huế.


- Muốn chia sẻ với mọi ngời về cảnh đẹp và
tình u đó.


- ý t×nh kÕt bạn tinh tế, sâu sắc.
Bài 4:


- Dũng th c kộo dài 12 tiếng.
- Điệp ngữ, đảo ngữ và phép đối xứng.


- Từ láy tợng hình: mênh mơng.


-> Khắc hoạ sự rộng lớn của cánh đồng.
- Hai câu thơ trên tả cảnh, hai câu dới tả ngời
trong cảnh – một cô gỏi.


- Mô típ: thân em


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

trạng than thở, buồn bà mà là tâm trạng vui
tơi, phấn chấn. Có cảm xúc ấy là do ấn
t-ợng của hình ảnh so sánh đem lại.


? Theo em, lời của bài ca dao nµy lµ lêi cđa
ai? Ngêi Êy mn biĨu hiƯn tình cảm gì?
? Ngoài cách hiểu nh trên, bài ca này còn
có cách hiểu nào khác?


Cho HS thảo luận nhóm nhỏ.
? Nhận xét thể thơ trong 4 bài ca.


? Tình cảm chung thể hiện trong 4 bài ca là
gì?


- Lêi cđa chµng trai.


- Ca ngợi cánh đồng, ca ngợi vẻ đẹp của cơ
gái. Đây là cách bày tỏ tình cảm với cô gái
của chàng trai.


- Bài ca dao là lời của cô gái. trớc cánh đồng


rộng mênh mông, cô gái nghĩ về thân phận
của mình. Cơ gái “nh chẽn lúa đòng đòng…
ban mai”, đẹp cái đẹp của tự nhiên, tơi tắn,
trẻ trung, đầy sức sống nhng rồi sẽ ra sao?
* <i><b>Tng kt, luyn tp</b></i>:


- Thể lục bát (bài 2)


- Thể lục bát biến thể (bài 1, 3)
- Thể tự do (bµi 4).


- Tình u q hơng, đất nớc, con ngi.
* <i>Cng c</i>: Gi 1 em c ghi nh.


* <i>Đánh gi¸ giê häc</i>:


* <i>Dặn dị</i>: - Học thuộc lịng 4 bài ca dao vừa học, nắm đợc nội dung của từng bài.
- Xem trớc bài Từ láy.


Ngµy soạn 8/ 9, ngày dạy 10/ 9/ 2009
Bài 3. Tiết 11:


<b>từ láy</b>


A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:


- Giúp HS:


+ Nm c cấu tạo của hai loại từ láy.


+ Hiểu đợc cơ chế tạo nghĩa của từ láy Tiếng Việt.



+ Bớc đầu biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng
tốt từ láy.


B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:
* <i>ổn định tổ chức</i>:


* <i>KiĨm tra bµi cị</i>:


GV treo bảng phụ ghi 1 bài ca dao có từ láy
? Tìm từ láy trong bài ca dao. Từ láy là gì?
* <i>Tổ chức dạy bài bài mới</i>:


GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu và nhiệm vụ học tập.
Hớng dÉn HS häc tËp.


HĐ 1:
Gọi 1 em đọc ví dụ.


? Xác định từ láy trong các câu văn.


? Các từ láy đó có đặc điểm âm thanh gì
giống và khác nhau?


? Dựa vào kết quả phân tích trên, em hãy
phân loại các từ lỏy ú.


I. <i><b>Các loại từ láy</b></i>:


- đăm đăm, liêu xiêu, mếu máo.



- Giống: giữa các tiếng trong mỗi từ có quan
hệ láy âm (có sự hoà phối âm thanh).


- Khác:+ Đăm đăm: tiếng láy lặp lại hoµn
toµn tiÕng gèc.


+ Mếu máo, liêu xiêu: biến âm để tạo nên sự
hài hoà về vần và thanh điệu (chỉ giống nhau
phần vần, phụ âm đầu).


- Cã hai loại từ láy toàn bé


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

? Vì sao các từ láy bần bật, thăm thẳm
không thể nói là bật bật, thẳm thẳm?


Gi 1 em c ghi nhớ.


? Tìm ví dụ về từ láy tồn bộ và bộ phận.
GV lu ý HS phân biệt từ láy với từ ghép
đẳng lập.


H§ 2:


? Nghĩa của các từ láy: ha hả, oa oa, tích tắc,
gâu gâu đợc tạo thành do đặc điểm gì về õm
thanh?


? Các từ láy trong nhóm từ sau đây có điểm


gì chung về âm thanh và về ý nghÜa?


- lÝ nhÝ, li ti, ti hÝ.


? C¸c tõ l¸y trong nhãm tõ: nhÊp nh«, phËp
phång, bËp bỊnh cã điểm gì chung về âm
thanh và về ý nghĩa?


? Qua hai ví dụ vừa tìm hiểu em hãy cho
biết nghĩa của từ láy đợc tạo thành dựa vào
những cơ sở nào?


? So sánh nghĩa của các từ láy “mềm mại”,
“đo đỏ” với nghĩa của các tiếng gốc làm cơ
sở cho chúng: mềm, đỏ.


? Nh vËy, trong từ láy có tiếng có nghĩa làm
gốc thì nghĩa của từ láy nh thế nào so với
nghĩa cđa tiÕng gèc?


GV më réng vỊ t¸c dơng cđa tõ láy trong
nói và viết trong nhiều trờng hợp.


Gi 1 em đọc ghi nhớ.


H§ 3:


Cho HS đọc đoạn đầu văn bản “Cuộc chia
tay của những con búp bê”.



? Tìm các từ láy trong đoạn bạn vừa đọc.
? Xếp các từ láy theo bảng phân loại.


? Điền các tiếng láy vào trớc hoặc sau các
tiếng gốc để tạo từ láy.


- Vì đây là những từ láy tồn bộ đã có sự biến
đổi về thanh điệu và phụ âm cuối.


- Từ láy toàn bộ: đo đỏ, tim tím, trăng trắng,
lẳng lặng.


- Tõ l¸y bé phËn: lÝ nhÝ, thÊp thám…
II. <i><b>NghÜa cđa tõ l¸y</b></i>:


- Nghĩa của các từ này đợc tạo thành dựa vào
sự mơ phỏng âm thanh.


- Các tiếng đều có ngun âm i – nguyên
âm có độ mở nhỏ nhất, âm lợng nhỏ nhất,
biểu thị tính chất nhỏ bé, nhỏ nhẹ về âm
thanh, hình dáng. VD: nói lí nhí – nói rất
nhỏ, mắt ti hí – mắt rất nhỏ.


- Có chung vần “âp”, biểu thị một trạng thái
vận động: khi nhô lên, khi hạ xuống, khi
phng khi xp, khi ni khi chỡm.


- Đặc điểm âm thanh của tiếng.



- Sự hoà phối âm thanh giữa các tiếng.


- So với mềm thì mềm mại mang sắc thái
biểu c¶m rÊt râ. VD:


+ Bàn tay mềm mại : mềm và gợi cảm giác
dễ chịu khi sờ đến.


+ Nét chữ mềm mại: có dáng, nét lợn cong tự
nhiên, trụng p mt.


+ Giọng nói dịu dàng, mềm mại: có âm điệu
uyển chuyển, nhẹ nhàng, dễ nghe.


- So vi “đỏ” thì “đo đỏ” có sắc thái nghĩa
giảm nhẹ.


- Có thể có những sắc thái nghĩa riêng so với
tiếng gốc nh sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm
nhẹ hoặc nhấn mạnh


III. <i><b>Luyện tập</b></i>:


Bài tập 1: Thống kê và phân loại từ láy


- bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tởi, rón rén,
lặng lẽ, rực rỡ, chiêm chiếp, ríu ran, nặng nề.
- Láy toàn bộ: bần bật, thăm thẳm, chiêm
chiếp.



- Láy bộ phận: nức nở, tức tởi, rón rén, lặng
lẽ, rực rỡ, ríu ran, nặng nề.


Bài tập 2: Tạo từ láy
- ló: lấp ló.


- nhỏ: nho nhá, nhá nhỈt, nhá nhen…
- nhøc: nhøc nhèi, nhng nhøc, nhøc nhãi…
- kh¸c: khang kh¸c


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

? Chän tõ thích hợp điền vào chỗ trống.


GV hng dn s lợc các bài tập 4, 5, 6.
Phân nhóm cho HS hoạt động. Hai nhóm
làm bài tập 4, hai nhóm làm bài tập 5, hai
nhóm làm bài tập 6.


Các nhóm làm trong 3 phút. Đại diện các
nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận
xét.


Bài tập 3: §iỊn tõ


- Bà mẹ <i>nhẹ nhàng</i> khun bảo con.
- Làm xong … thở phào <i>nhẹ nhõm</i> nh …
- Mọi ngời đều … hành động <i>xấu xa</i> của …
- Bức tranh … nguệch ngoạc, <i>xấu xí</i>.


- ChiÕc lä …vì <i>tan tµnh</i>.



- Giặc đến, dân làng <i>tan tác</i>… ngả.
Bài tập 4:


Bµi tËp 5:
Bµi tËp 6:


* <i>Củng cố</i>: ? Từ láy đợc phân làm mấy loại? Nghĩa của từ láy đợc tạo thành trên cơ sở nào?
* <i>Đánh giá giờ học</i>:


* <i>DỈn dò</i>:


- Học thuộc ghi nhớ.


- Xem bài: Quá trình tạo lập văn bản.


***************************************************************
Ngày soạn 9/ 9, ngày dạy 11/ 9/ 2009
Bài 3. Tiết 12:


<b>quá trình tạo lập văn bản</b>


<b>viết bài tập làm văn số 1 (ở nhà)</b>


A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:


- Giúp HS:


+ Nm c các bớc tạo lập văn bản, để có thể tập làm văn một cách có phơng pháp và có
hiệu quả hơn.


+ Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã đợc học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong
văn bản.



+ Vận dụng những kiến thức đó vào việc tập làm bài văn cụ thể và hoàn chỉnh.
B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy học</b></i>:


* <i>ổn định tổ chức</i>:
* <i>Kiểm tra bài cũ</i>:


? Một văn bản nh thế nào đợc gọi là một văn bản có tính mạch lạc?
* <i>Tổ chức dạy bài mới</i>:


GV giíi thiƯu bµi, nêu yêu cầu và nhiệm vụ học tập.
Hớng dẫn HS häc tËp.


H§ 1:


? Khi nào thì ngời ta có nhu cầu tạo lập văn
bản?


? Ly vic vit th cho mt ngi no ú làm
ví dụ, hãy cho biết điều gì thơi thúc em phải
viết th?


? Nếu viết bức th đó, trớc tiên em sẽ phải
xác định những vấn đề gì?


I. <i><b>C¸c b</b><b> ớc tạo lập văn bản</b></i>:


- Cú nhu cu phỏt biu ý kiến, bày tỏ thái độ,
tình cảm.



- Do yêu cầu khách quan -> yªu cÇu chđ
quan.


- Bày tỏ tình cảm, thơng báo một vấn đề gì
đó…


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

? Tại sao phải xác định nh vậy?


? Nếu bỏ qua một trong 4 vấn đề đó có đợc
khơng? Tại sao?


GV: Chẳng hạn, nếu không xác định viết
cho ai thì chúng ta sẽ khơng thể viết về cái
gì? Viết để làm gì?...


? Sau khi xác định đợc 4 vấn đề trên, cần
phải làm những việc gì để viết đợc văn bản?
? Chỉ có ý và dàn bài mà cha viết thành văn
thì đã tạo đợc một văn bản cha? Tại sao?
GV: Sau khi tìm ý, lập dàn bài (có bố cục) ta
phải diễn đạt thành lời văn bao gồm nhiều
câu, đoạn văn.


? Các câu, đoạn văn này cần đạt đợc những
yêu cầu gì trong các yêu cầu SGK đã nêu?
? Vì sao khi viết thành văn lại cần đạt đợc
những yêu cầu đó?


GV: Khi viết thành văn, tuỳ vào từng kiểu
văn bản cụ thể mà ta sử dụng những từ ngữ


phù hợp. Chẳng hạn, trong văn tự sự, miêu
tả chúng ta nên sử dụng những từ ngữ gợi
hình, gợi cảm, từ láy, những biện pháp tu từ.
Trong văn bản hành chính, chúng ta sử dụng
những từ ngữ mang sắc thái trang trọng.
? Trong sản xuất bao giờ cũng có khâu kiểm
tra lại sản phẩm. Có thể coi văn bản cũng là
một loại sản phẩm cần đợc kiểm tra sau khi
hon thnh khụng?


? Sự kiểm tra này cần dựa theo những tiêu
chuẩn cụ thể nào?


H§ 2:


GV lần lợt nêu các câu hỏi, gọi HS trả lời
nhằm giúp các em thấy đợc sự cần thiết của
việc tuân thủ bốn bớc trong quá trình tạo lập
văn bản.


Gọi 1 em đọc tình huống mà bài tập nêu ra.
? Theo em, bạn HS báo cáo nh thế có phù
hợp khơng?


? Chóng ta nªn điều chỉnh nh thế nào cho
phù hợp?


? Dn bi có cần phải viết thành những câu
trọn vẹn, đúng ngữ pháp khơng?



? Các câu đó có nhất thiết phải liên kết chặt
chẽ với nhau không?


- ViÕt nh thÕ nµo?


- Vì 4 vấn đề này sẽ quyết định nội dung và
cách làm văn bản.


- Khơng, vì nếu thế sẽ khơng thể tạo ra đợc
văn bản.


- T×m ý, lập dàn bài (xây dựng bố cục sao
cho rành mạch, hợp lí).


- Cha, vỡ ý v dn bi cha diễn đạt các ý cụ
thể mà ngời nói, ngời viết muốn trình bày.


- Cần đạt đợc tất cả các yêu cầu (trừ yêu cầu
kể chuyện hấp dẫn là không bắt buộc đối với
các văn bản không phải là văn bản tự sự).
- Để đảm bảo cho văn bn cú ngha, d hiu.


- Có.


- Dựa vào các yêu cầu ở trên.
II. <i><b>Luyện tập</b></i>:


Bài tập 1:


Bài tập 2:


- Không.


- Từ thực tế là công việc học tập và thành tích
học tập bạn ấy phải rút ra kinh nghiệm học
tập để giúp các bạn khác học tập tốt hơn.
- Bản báo cáo này đợc trình bày với HS chứ
khơng phải với thầy cơ giáo.


Bµi tËp 3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

HĐ 3:
- Làm đề 4 SGK trang 45.


- Các em phải thực hiện bốn bớc đã học ở
bài trên để bài làm đạt kết quả tốt.


- Lu ý về kiểu bài và đối tợng miêu tả.


- Cã.


<i><b>H</b></i>


<i><b> íng dÉn viÕt bài tập làm văn số 1</b></i>.
* <i>Củng cố</i>:


? Trc khi tạo lập văn bản, em cần xác định đợc điều gì?
? Trong quá trình tạo lập văn bản cần tri qua my bc?
* <i>ỏnh giỏ gi hc</i>:


* <i>Dặn dò</i>:



- Nắm vững nội dung phần ghi nhớ, làm bài tập 4.
- Soạn bài: Những câu hát than thân.


**************************************************************
Ngày soạn 9/ 9, ngày dạy 11/ 9/ 2009
Bài 4. Tiết 13:


<b>những câu hát than thân</b>


A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:


- Gióp HS:


+ Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu (hình ảnh, ngơn ngữ)
của những bài ca có chủ đề than thân.


+ Thuéc những bài ca dao trong văn bản.


- Bồi dỡng cho HS lòng tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc, lòng thơng yêu con
ng-ời.


B. <i><b>Tin hnh cỏc hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:
* <i>ổn định tổ chức</i>:


* <i>KiÓm tra bµi cị</i>:


? Trong những bài ca dao có chủ đề “Những câu hát về tình yêu quê hơng, đất nớc, con ngời”
đã học, em thích bài nào? Vì sao? c thuc lũng bi ú.


* <i>Tổ chức dạy bài mới</i>:



GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu và nhiệm vụ häc tËp.
Híng dÉn HS häc tËp.


H§ 1:


GV: Đọc chầm chậm, nho nhỏ, buồn buồn.
Gọi 1 em đọc, 1 em khác nhận xét.


? Giải nghĩa từ lận đận ở bài 1.


? Từ này có phải từ láy không? Vì sao em
biết?


? Thác, ghềnh là gì?


? Giải thích từ hạc, con cuốc.


GV lu ý HS hiểu theo nghĩa bóng của các từ
trên đối với những bài ca dao này.




HĐ 2:
Gọi 1em đọc bài.


? Em hãy tìm những chi tiết diễn tả cuộc
đời, hồn cảnh kiếm sống của con cị?


? Qua những chi tiết đó, ta thấy cuộc đời


của con cò nh thế nào?


? Để diễn tả cuộc đời của con cũ nh vy, tỏc


I. <i><b>Đọc </b></i><i><b> hiểu khái quát văn bản</b></i>:


- vất vả vì gặp quá nhiều khó khăn, trắc trë.
- Ph¶i.


- Thác: chổ dịng nớc chảy xiết, vợt qua vách
đá cao chắn ngang sông, suối,làm nớc
mnh xung.


- Ghềnh: chỗ lòng sông bị thu hẹp


=> thác, ghềnh: chỉ sự khó khăn, vất vả, gian
khổ.


II. <i><b>Đọc </b></i><i><b> hiểu chi tiết văn bản</b></i>:


<i><b>Bài 1</b></i>:


- Nớc non lặn lội một mình
lên thác xuống ghềnh
bể đầy, ao c¹n


- Lận đận, vất vả, cay đắng vì gặp quá nhiều
khó khăn, trắc trở, ngang trái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

giả dân gian đã sử dụng những biện pháp


nghệ thuật gì, những từ ngữ có giá trị nh thế
nào?


? Những biện pháp nghệ thuật và cách sử
dụng từ ngữ nh vậy có tác dụng ra sao?
? ở bài ca dao này, nói đến cuộc đời con cị
nhng thực chất là núi n ai?


? Ngoài nội dung than thân, bài ca dao còn
có nội dung gì khác?


? Vì sao em biết?


Gi 1 em đọc bài.


? Trong bài này, cụm từ nào đợc lặp đi lặp
lại nhiều lần?


? Em hiĨu cơm tõ nµy nh thÕ nµo?


? Việc cụm từ thơng thay đợc lp li nh vy
cú ý ngha ra sao?


? Hình ảnh con tằm, lũ kiến, hạc, con quốc
có điều gì giống và khác với hình ảnh con
cò?


GV: Tằm, kiến, hạc, cuốc là những hình ảnh
ẩn dụ. Thơng chóng thùc chÊt là thơng
mình, thơng cho thân phận của nh÷ng ngêi


khèn khỉ trong x· héi cị. VËy:


? Từ thân phận con tằm, “kiếm ăn đợc mấy
phải nằm nhả tơ” ngời lao động ở đây đã
th-ơng cho thân phận của mình về điều gì?
? Ngời lao động đồng cảm với lũ kiến ở điều
gì?


? Thơng con hạc “lánh đờng mây”, “bay
mỏi cánh biết ngày nào thơi” có nghĩa là
ng-ời lao động thơng điều gì cho bn thõn mỡnh


thân cò (nhỏ bé, gầy guộc) >< thác ghềnh.
lên (thác) >< xuống (ghềnh)


bể đầy >< ao cạn


- Thành ngữ: lên thác xuống ghềnh.
- Từ láy: lận đận


- C©u hái tu tõ


=> Khắc hoạ đợc những hồn cảnh khó khăn,
ngang trái mà cò gặp phải và sự gieo neo,
khó nhọc, cay đắng của cò.


- Thân cò, cò con – ngời nông dân (ngời phụ
nữ và con cái họ) trong xã hội cũ. Ngời nơng
dân mợn hình ảnh con cị để nói n cuc
i, thõn phn ca mỡnh.



- Phản kháng, tố cáo xà hội phong kiến trớc
đây.


- Hai câu cuối đã thể hiện rất rõ điều đó.
“Ai” là đại từ phiếm chỉ. “Ai làm” là lời ám
chỉ, tố cáo bọn thống trị đã gây ra cảnh
ngang trái, loạn lạc, làm cho ngời nông dân
đau khổ điêu linh, “cho gầy cò con”. Đời mẹ
đã lận đận, đời con lại càng đói rét, điêu
đứng.


Hai câu này cũng là câu hỏi tu từ bộc lộ thái
độ tức giận, ai ốn của ngời lao động.


Bµi 2:


- Cơm tõ “th¬ng thay”.


- Tiếng than biểu hiện sự thơng cảm, xót xa ở
mức độ cao.


- Mỗi lần đợc sử dụng là một lần diễn tả một
nỗi thơng. Bốn câu ca dao – bốn nỗi thơng.
Sự lặp lại tô đậm mối thơng cảm, xót xa cho
cuộc đời cay đắng nhiều bề của ngời dân
th-ờng.


- Sự lặp lại cịn có ý nghĩa kết nối và mở ra
những nỗi thơng khác nhau. Mỗi lần lặp lại


tình ý của bài ca dao lại đợc phát triển.


- Giống: đều là hình ảnh ẩn dụ, nói đến thân
phận ngời lao động trong xã hội cũ.


- Khác: ở bài ca dao 1, con cị khốn khổ vì
gặp hồn cảnh khó khăn, trắc trở, ngang trái.
Cịn ở đây lại chịu cay đắng nhiều bề, gặp
nhiều nỗi khổ khác nhau.


- Thơng cho thân phận suốt đời bị kẻ khác
bòn rút sức lực.


- Nỗi khổ chung của những thân phận nhỏ
nhoi suốt đời ngợc xi vất vả làm lụng mà
vẫn nghèo khó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

và những ngời cùng cảnh ngộ?


? ng cm với con quốc, ngời lao động
th-ơng thân bởi điều gì?


GV: Mỗi con vật đều có nỗi khổ riêng.
Chúng đều là hình ảnh ẩn dụ của ngời lao
động. Điều đó nói lên nỗi khổ nhiều bề của
ngời lao động trong xã hội cũ.


Gọi 1em đọc bài.


? Em hãy tìm một bài ca dao thuộc chủ đề


than thân đợc mở đầu bằng cụm t thõn
em.


? Những bài ca dao mở đầu bằng cụm từ này
thờng nói về ai? Về điều gì? Thờng giống
nhau nh thế nào về nghệ thuật?


? Cũng nh các bài chúng ta vừa tìm đợc, bài
3 diễn tả thân phận ngời phụ nữ trong xã hội
cũ. Để diễn tả điều này, dân gian đã sử dụng
biện pháp nghệ thuật nào?


? Hình ảnh so sánh này có điều gì đặc biệt?


? Qua đây, em thấy cuộc đời ngời phụ nữ
trong xã hội cũ nh thế nào?


H§ 3:


? Em hÃy nêu những ®iĨm chung vỊ néi
dung của ba bài ca dao trên?


? Về mặt nghệ thuật, ba bài trên giống nhau
ở những điểm nào?


? Ngời lao động, ngời phụ nữ thời phong
kiến than thở vì:


a) Hä qu¸ khỉ.



- Thơng con cuốc kêu ra máu có ngời nào
nghe là thơng cho thân phận thấp cổ bé họng,
nỗi khổ đau oan trái khơng đợc lẽ cơng bằng
nào soi tỏ.


Bµi 3:


- Thân em nh hạt ma sa
Hạt vào đài các, hạt ra ruộng cày


- Thân em nh dải lụa đào
Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai.


- Thêng nãi vÒ thân phận, nỗi khổ đau của
ngời phụ nữ trong xà héi cị.


- §iĨm gièng nhau vỊ nghƯ tht:


+ Mở đầu bằng cụm từ thân em -> chỉ thân
phận tội nghiệp, đắng cay, gợi sự đồng cảm
sâu sắc.


+ Có hình ảnh so sánh để miêu tả cụ thể, chi
tiết thân phận và nỗi khổ của ngời phụ nữ.
- So sánh: thân em – trái bần trơi, gió dập
sóng dồi.


- Tên gọi của hình ảnh dễ gợi sự liên tởng
đến thân phận nghèo khó.



- Gợi số phận chìm nổi, lênh đênh, vơ định
t-ơng lai mở mịt của ngời phụ nữ trong xã hội
phong kiến.


- Cuộc đời thân phận nhỏ bé, đắng cay của
ngời phụ nữ xa. Họ nh quả bần nhỏ bé bị
“gió dập sóng dồi”, chịu nhiều đau khổ. Họ
hồn tồn lệ thuộc vào hồn cảnh, khơng có
quyền tự mình quyết định cuộc đời.


* <i><b>Tỉng kÕt, lun tËp</b></i>:


- Nội dung: Đều diễn tả cuộc đời, thân phận
con ngời trong xã hội cũ. Ngồi ý nghĩa than
thân cịn có ý nghĩa phản khỏng.


- Nghệ thuật:


+ Thể thơ lục bát, có âm điệu than thân,
th-ơng cảm.


+ S dng nhng hỡnh nh so sánh hoặc ẩn
dụ mang tính truyền thống của ca dao, dân ca
để diễn tả cuộc đời, thân phận con ngời (con
cị, con tằm, cái kiến, trái bần …).


+ Có những cụm từ mang tính truyền thống
(lên thác xuống ghềnh, thân em, thơng
thay…); đều có hình thức câu hỏi tu từ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

b) Họ không làm chủ đợc cuộc đời, hôn
nhân, tơng lai.


c) Họ bị lao động khổ sai, bị áp bức, đè nén.
d) Họ khơng biết làm thế nào để thốt khỏi
cảnh khổ.


Theo em, ý kiến nào có lí hơn cả? Vì sao?
* <i>Củng cố</i>: Gọi 2 em đọc ghi nh.


* <i>Đánh giá giờ học</i>:
* <i>Dặn dò</i>:


- Học thuộc bài ca dao, nắm vững nội dung, nghệ thuật.
- Soạn bài: Những câu hát châm biếm.


*****************************************************************
Ngày soạn 10/ 9, ngày dạy 12/ 9/ 2009
Bài 4. Tiết 14:


<b>những câu hát châm biếm</b>


A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:


- Giúp HS:


+ Nm c ni dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật của những bài ca dao về chủ đề
châm biếm trong bài học.


+ Thuộc những bài ca trong văn bản.
B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:


* <i>ổn định tổ chức</i>:


* <i>KiĨm tra bµi cị</i>:


? Trong các bài có chủ đề than thân, em thấy bài nào xúc động nhất? Vì sao? Hãy đọc thuộc
lịng bài ca dao ấy.


* <i>Tỉ chức dạy bài mới</i>:


GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu và nhiệm vụ học tập.
Hớng dẫn HS học tËp.


H§ 1:
GV: §äc giäng hµi híc, vui.


Gọi 1 em đọc bài 1, 1 em nhận xét.
? “Tăm” ở đây nghĩa là gì?


? Gi¶i thÝch từ trống canh.


? Hình ảnh cái cò trong hai câu đầu có gì
giống và khác với hình ảnh con cò trong
những bài ca dao em võa häc?


? Cái cò đã giới thiệu chân dung của “chú
tôi” với cô yếm đào nh thế nào?


? “Hay” ở đây nghĩa là gì?


? Từ hay lặp đi lặp lại có tác dụng nh thế


nào?


? Liu cụ ym o – cơ thơn nữ xinh tơi có
đồng ý kết dun với ơng chú q hố này


I. <i><b>§äc </b></i>–<i><b> hiĨu chi tiết văn bản</b></i>:


- Ru rt ngon, bọt sủi tăm, đặc sánh đến
mức có thể cắm que tăm xuống rợu mà vẫn
khơng đổ (cờng điệu).


- Tiếng trống báo giờ khi cha có đồng hồ (5
canh).


- Giống: hình ảnh ẩn dụ – ngời lao động.
- Khác: cái cị ở đây khơng than thân, kể khổ
mà là ngời mối lái: gặp cô yếm đào liền cất
tiếng ớm hỏi cho ơng chú của mình.


- Hay tửu hay tăm: nghiện rợu, nát rợu.
- Hay nớc chè đặc: nghiện chè.


- Hay nằm ngủ tra, ớc những ngày ma: để
không phải đi làm.


- Ước đêm thừa trống canh: đêm dài để đợc
ngủ nhiều => nghiện ngủ, tài ngủ (!)


=> con ngêi võa rỵu chÌ võa lêi biÕng -> lắm
tật.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

không?


? Nh vậy, hai dòng đầu bµi ca dao nµy cã ý
nghÜa nh thÕ nµo?


? Theo em, bài ca dao châm biếm hạng ngời
nào trong xà héi?


Gọi 1 em đọc bài.


? Bài này nhại lời của ai nói với ai?
? Thầy bói đã nói những gì?


? ở đây tác giả dân gian đã sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì? Có tác dụng nh thế nào?
? Em có nhận xét gì về lời của thầy bói?
GV: ngời đi bói là đến nhờ thầy phán về số
phận, hậu vận mà mình cha biết. Vậy mà
thầy chỉ tồn nói dựa, nói nớc đơi những sự
hiển nhiên… Cách nói này đã lật tẩy đợc
chân dung, tài cán, bản chất của thầy bói.
? Nh vậy, bài ca dao này đã phê phán hiện
t-ợng no trong xó hi xa, nay?


? Em hÃy tìm những bài ca dao có nội dung
chống mê tín, dị đoan.


Gi 1 em đọc bài.



? “La đà” ở đây có nghĩa là gì?
? “La đà” có phải là từ láy?


GV giải thích từ “mõ”: dụng cụ làm bằng
gỗ, tre, hình trịn hoặc dài, lòng rỗng, dùng
để điểm nhịp hoặc báo hiệu.


? Bài ca dao vẽ ra cảnh tợng gì?
? Cảnh tợng đó nh thế nào?


? Theo em cảnh tợng trong bài có phù hợp
với đám tang khơng? Tại sao?


? Những con vật đợc nhắc đến trong bài
t-ợng trng cho những ai trong xã hội xa?


- Vừa để bắt vần, vừa để chuẩn bị cho việc
giới thiệu nhân vật.


- Nói tới cơ yếm đào cũng chính là cách thể
hiện sự đối lập với chú tôi. Cô yếm đào thờng
tợng trng cho cô gái trẻ, đẹp. Chàng trai xứng
đáng với cơ phải là ngời có nhiều nết tốt, giỏi
giang chứ khơng thể là ngời nh “chú tơi” có
nhiều tật xu nh vy.


- Chế giễu hạng ngời nghiện ngập và lời
biếng.


Bài 2:



- Nhại lời thầy bói nói với ngời ®i xem bãi.
- Nãi nh÷ng chun hƯ träng vỊ sè phận mà
ngời đi xem bói rất quan tâm: giàu nghèo,
cha mẹ, chồng con.


- Điệp ngữ: số cô - nhấn mạnh.


- Thy búi núi theo kiu nói dựa, nớc đơi.
Thầy nói rõ ràng, khẳng định nh đinh đóng
cột nhng chỉ là nói những chuyện hiển nhiên
do đó lời phán của thầy trở thành vô nghĩa,
ấu trĩ, nực cời.


- Những kẻ hành nghề mê tín, dốt nát, lừa
bịp, lợi dụng lịng tin của ngời khác để kiếm
tiền.


- Sù mª tÝn mï quáng của những ngời ít hiểu
biết, tin vào sự bói toán phản khoa học.
- Tiền buộc giải yếm bo bo


Đem cho thầy bói đâm lo vào ngời.
- Bói ra ma, quét nhà ra rác.


Bài 3:


- S xung thp mt cách nhẹ nhàng. ở đây
nói say sa đi đứng khơng vững.



- Cã.


- Cảnh tợng một đám ma.


- Con cị đã chết rũ trên cây (chết rất lâu) vậy
mà cò con vẫn phải mở lịch chọn ngày làm
ma. Trong đám tang mỗi con vật làm một
việc…


- Hoàn toàn không phù hợp với cảnh tợng
đám ma. Cuộc đánh chén vui vẻ, chia chác
diễn ra trong cảnh mất mát, tang tóc của gia
đình ngời chết. Cái chết thơng tâm của con
cò trở thành dịp cho cuộc đánh chén, chia
chác vơ lối, om sịm kia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

? Việc chọn các con vật để miêu tả, “đóng
vai” nh thế lí thú ở chỗ nào?


? Bài ca dao phê phán, châm biếm cái gì?
Gọi 1 em c bi 4.


? Bài ca dao tả ai?


? Chõn dung “cậu cai” đợc miêu tả nh thế
nào?


GV: BỊ ngoµi cËu cai cã vỴ oai vệ, sang
trọng, có vẻ ta đây nhng thực chất là đi mợn,
đi thuê.



? Qua cỏch miờu t của tác giả, ta thấy đợc
tính cách của cậu cai ny ra sao?


? Nh vậy, ở bài này nhân dân ta muốn châm
biếm, phê phán điều gì?


? Em cã nhËn xÐt g× vỊ nghƯ thuật châm
biếm của bài ca dao này?


HĐ 2:
Gọi 1 em đọc ghi nh.
Cho HS lm bi tp 1.


trởng hoặc nh ông cống trong Đeo nhạc cho
Mèo.


- Chim ri, chào mào: cai lƯ, lÝnh lƯ.
- Chim chÝch: mâ lµng.


- Dùng thế giới lồi vật để nói về thế giới con
ngời (giống nh truỵên ngụ ngôn).


- Từng con vật với những đặc điểm của nó là
hình ảnh sinh động tiêu biểu cho các loại
ng-ời, hạng ngời trong xã hội mà nó ám chỉ.
- Hủ tục ma chay trong xã hội cũ. Tàn tích
của hủ tục ấy đơi khi vẫn cịn và cần phê
phán mạnh mẽ.



Bµi 4:


- Cậu cai, cai lệ – ngời đợc mang chức cai,
coi đám lính lệ canh gác và phục dịch ở
huyện, phủ thời xa.


- Đầu đội nón dấu lơng gà: uy quyền.
ngón tay đeo nhẫn: sang trọng


áo ngắn, quần dài: đều đi mợn, đi thuê khi 3
năm đợc một chuyến sai.


 quyền lực và thân phận cậu cai thật
thảm hại.


- Phô trơng, trai lơ.


- Những hạng ngời thích khoe khoang, phô
trơng.


- Tỏc gi dõn gian gi anh cai l là “cậu cai”.
Cách xng hô ấy vừa nh để lấy lòng cậu cai,
vừa nh để châm chọc, mát mẻ.


- Dùng kiểu câu định nghĩa để “định nghĩa”
về cậu cai trong vỏn vẹn hai dòng thơ -> hàm
ý mỉa mai, chế giễu. Cái gọi là cậu cai chỉ là
bấy nhiêu. Bài ca đặc tả chân dung nhân vật
chỉ bằng vài nét, chọn lọc để chế giễu, mỉa
mai. Qua trang phục, y phục, công việc câu


cai xuất hiện nh kẻ lố lăng, bắng nhắng, trai
lơ, khơng một chút quyền hành.


- Nghệ thuật phóng đại để nói quyền hành và
thân phận thảm hại của cậu cai. Ngời dân nói
ra sự thật thảm hại này là để lu ý đến một
chuyện khác: cậu cai đã bỏ tiền túi ra thuê
m-ợn quần áo thì chắc cậu ta phải kiếm chác ra
trò để gỡ lại.


II. <i><b>Tổng kết, luyện tập</b></i>:
- Đồng ý với ý kiến c)
* <i>Củng cố</i>: ? Ca dao là thơ dân gian. Em có đồng ý khơng? Vì sao?
* <i>Đánh giá giờ hc</i>:


* <i>Dặn dò</i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Ngày soạn 12/ 9, ngày dạy 14/ 9/ 2009.
Bµi 4. TiÕt 15:


<b>đại từ</b>


A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:


- Gióp HS:


+ Nắm đợc thế nào là đại từ.


+ Nắm đợc các loại đại từ của Tiếng Việt.


+ Có ý thức sử dụng đại từ hợp với tình huống giao tiếp.


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng đại từ.


- Bồi dỡng cho HS lòng tự hào về tiếng mẹ đẻ của mình.
B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:


* <i>ổn định tổ chức</i>:
* <i>Kiểm tra bài cũ</i>:


? Từ láy đợc phân làm mâý loại? Cho ví dụ minh hoạ.
? Nghĩa của từ láy đợc tạo thành trên cơ sở nào?
* <i>Tổ chức dạy bài mới</i>:


GV giíi thiƯu bµi, nêu yêu cầu và nhiệm vụ học tập:


- GV chuyển tiếp từ bài Từ láy Cấu tạo từ, sang phần từ loại.


? lp 6, em ó c hc những từ loại nào? (Danh từ, số từ, lợng từ, chỉ từ, động từ, tính từ,
phó từ).


Híng dÉn HS häc tËp:


HĐ 1:
GV treo bảng phụ ghi ví dụ.
Gọi 1 em đọc ví dụ a).


? Từ nó trong ví dụ bạn vừa đọc trỏ ai?
Gọi 1 em đọc ví dụ b).


? Từ nó ở đây trỏ đối tợng nào? (con vật
gì?).



? Nhờ đâu mà em biết đợc nghĩa của hai từ
“nó” trong hai ví dụ trên?


Gọi 1 em đọc ví dụ c).


? Từ “thế” ở ví dụ này để trỏ sự việc gì?
? Nhờ đâu em hiểu đợc nghĩa của từ “thế”
nh vậy?


GV đọc bài ca dao trong SGK.


? Từ “ai” trong bài ca dao đợc dùng để làm
gì?


GV kết luận: các từ đợc dùng để trỏ ngời, sự
vật, hoạt động, tính chất…hoặc để hỏi trong
các ví dụ trên đợc gọi là đại từ.


? Vậy thế nào là đại từ?


? C¸c tõ : nã, thế, ai trong các ví dụ trên giữ
vai trò ngữ pháp gì trong câu?


? T cỏc vớ d trờn em thử rút ra kết luận về
vai trò trong câu của đại từ?


Gọi 1 em đọc ghi nhớ.
? Đặt 2 câu có chứa đại từ.



I. <i><b>Thế nào là đại từ</b></i>?
Ví dụ:


- Nó trỏ em tôi.
- Nó trỏ con gà.


- Nh vn cảnh chứa chúng. Câu trớc có từ
em tơi, con gà, câu sau có từ “nó” đợc dùng
để thay thế cho những từ đó.


- Dùng để trỏ sự việc: mẹ giục “thôi hai đứa
chia đồ chơi ra đi”.


- Nhờ văn cảnh chứa từ này. Cụ thể hơn là
câu đứng trớc từ “thế”.


- Dùng để hỏi.


- Là từ dùng để trỏ hoặc để hỏi.
- Nó1: chủ ngữ


Nó2: định ngữ


Thế: bổ ngữ cho động từ “nghe”.
Ai: chủ ngữ.


- Làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc phụ ngữ của
danh từ, động từ, tính từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

? Từ nó chỉ đối tợng nào? Giữ chức vụ ngữ


pháp gì?


HĐ 2:
? Đặt câu với đại từ “tôi”.
? Đặt câu với từ “chúng mày”.


? Dựa vào các ví dụ trên, các em thấy các
đại từ “tơi”, “chúng mày” trỏ gì?


GV đặt câu: Họ đòi bao nhiêu trả cho h
by nhiờu con nhộ.


? Đại từ bấy nhiêu ở đây trỏ gì?


? Đặt câu với từ vậy, thế.


? T “vậy”, từ “thế” ở đây trỏ điều gì?
Gọi 1 em đọc ghi nhớ 2.


GV đặt câu: - Ai? – Tôi hốt hoảng hỏi khi
cánh cửa bỗng mở toang.


? Từ “ai” ở đây đợc dùng để hỏi về gì?
? Đặt câu với từ “bao nhiêu”.


? Từ “bao nhiêu” ở đây đợc dùng để hỏi về
điều gì?


GV đặt câu: - Cậu làm sao thế ?
? Đại từ “sao” dùng để hỏi về gì?


Gọi 1 em đọc ghi nhớ.


? Vẽ sơ đồ phân loại đại từ.


H§ 3:


? Sắp xếp các đại từ trỏ ngời, sự vật vào
bảng hệ thống.


GV kỴ bảng vào bảng phụ, gọi 1 em lên làm
Cả lớp nhận xét, sửa chữa.


? So sánh nghĩa của hai từ mình trong hai
văn cảnh(SGK).


? Tỡm nhng vớ d cú danh từ chỉ ngời đợc
sử dụng nh đại từ xng hô.


Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài.


? Đặt câu với mỗi từ: ai, sao, bao nhiêu để
trỏ chung.


Gv híng dÉn HS làm ở nhà. Đối với các bạn
cùng lớp, cùng lứa tuổi, các em có thể dùng


lên hí vang.


- T “nó” – con ngựa, chủ ngữ.


II. <i><b>Các loại đại từ</b></i>:


1. <i><b>i t tr</b></i>:


- Hôm qua tôi đi học muộn.


- Chúng mày không đợc phép vào đây.


- Trỏ ngời, sự vật (gọi là đại từ nhân xng hay
đại từ xng hơ).


- Trá sè lỵng.


Ví dụ: Vẫy vùng trong bấy nhiêu niên
Làm nên động địa kinh thiên đùng đùng.
(Truyện Kiều)


- Sao cËu lµm vËy?


- Các em ngoan thế, vừa học giỏi vừa lao
động giỏi.


- Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc.
2. <i><b>Đại từ hi</b></i>:


- Hỏi về ngời.


- Chỗ này cô bán bao nhiêu?
- Hỏi số lợng.



- Hot ng, s vic.
i t


i t để trỏ Đại từ hi
III. <i><b>Luờn tp</b></i>:


Bài tập 1:


Ngôi số Số ít Số nhiều


1
2
3


tôi, tao, tớ,..
mày, mi
nó, hắn, y


chúng tôi
chúng mày...
chúng nó, họ
- mình1: ngôi thứ nhất.


- mình2: ngôi thứ hai.


Bài tập 2:


- Bác đã đi rồi sao Bác ơi


Nhớ thơng hòn đất ấm hơi ngời.


Bài tập 3:


- Bạn An học giỏi đến nỗi ai cũng phải khen.
- Biết làm sao bây giờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

nhiều đại từ khác nhau để xng hơ. Nhng các
từ này có những sắc thái nghĩa khác nhau.
Chúng ta phải biết lựa chọn đại từ xng hô
nào cho phù hợp với môi trờng s phạm. Ví
dụ: bạn – tơi, cậu – mình.


 <i>Cđng cè</i>: ? Đại từ là gì? Đợc phân làm mấy loại?


<i>Đánh giá giờ học</i>:


<i>Dặn dò</i>: Xem bài Luyện tập tạo lập văn bản.


******************************************************************
Ngày soạn 14/ 9, ngày dạy 16/ 9/ 2009.
Bài 4. Tiết 16:


<b>Luyện tập tạo lập văn bản</b>



A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:


- Giỳp HS cng c li nhng kin thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn
nữa với các bớc của quá trình tạo lập văn bản.


- Dới sự hớng dẫn của GV, HS có thể tạo lập một văn bản tơng đối đơn giản, gần gũi với đời
sống và công việc học tập của các em.



B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:
* <i>ổn định tổ chức</i>:


* <i>KiĨm tra bµi cị</i>:


? Nêu các bớc trong quá trình tạo lập văn bản.
* <i>Tổ chức dạy bài mới</i>:


GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu nhiệm vụ học tập, hớng dẫn HS học tập.
GV ghi lên bảng yêu cầu của SGK.


? Da vo những kiến thức đã học, em hãy
xác định yêu cầu ca bi.


? Để viết bức th này, trớc hết em phải làm
gì?


? Dn bi ca ny nờn cú mấy phần?
GV: Dựa vào gợi ý d, e, g trong SGK, em
hãy lập dàn bài theo những gì em đã định
hớng.


Dàn bài phải bảo đảm rành mạch, hợp lí,
đúng định hớng.


Cho HS lËp dµn bµi trong 5 phót.


Gäi 2 em trình bày, cả lớp nhận xét, GV
kết luận.



GV đa ra dàn bµi cho HS tham khảo (ở
bên).


? Sau khi cú dàn ý ta phải làm gì để có bức
th hồn chỉnh?


GV chia lớp làm 3 nhóm (tuy nhiên cho
HS làm độc lập): nhóm 1 viết đoạn mở bài,
nhóm 2 víêt đoạn thân bài, nhóm 3 vit


- Viết th.


- Định hớng cho văn bản.
+ Nội dung:


+ i tng: bn ng trang lứa ở nớc ngồi.
+ Mục đích: để bạn hiểu về đất nớc Vit
Nam.


+ Viết nh thế nào:
- 3 phần.


Ví dụ:


I. Mở bài: Giới thiệu chung về thiên nhiên,
cảnh sắc VN.


II. Thân bài:



- Cảnh sắc mùa xuân: khí hậu, hoa lá, chim
mu«ng…


- Cảnh sắc mùa hè:…
- Cảnh sắc màu thu:…
- Cảnh sc mựa ụng:
III. Kt bi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

đoạn kết bài.


Cỏc em viết trong 5 phút, sau đó trình bày,
nhận xét.


Cho 1 em đọc bài tham khảo.


 <i>Cñng cè</i>: GV lu ý HS quy trình tạo lập văn bản.


<i>Đánh giá giờ học</i>:


<i>Dặn dò</i>:


- Hoàn thành bức th trên.


- Soạn bài: Sông núi nớc Nam, Phò giá về kinh.


*************************************************************


TuÇn 5: Ngày soạn 15/ 9, ngày dạy 17/ 9/ 2009
Bài 5. Tiết 17:



<b>Sông núi nớc nam </b>

<b> phò giá về kinh</b>



(Nam quốc sơn hà - Tụng giá hoàn kinh s)
A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:


- Giúp HS:


+ Cảm nhận đợc tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc trong
hai bài thơ.


+ Bớc đầu hiểu về hai thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt Đờng luật.
B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:


* <i>ổn định t chc</i>:


* <i>Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của HS</i>


* <i>Tổ chức dạy bài mới</i>:


GV gii thiu bài: Đây là hai bài thơ ra đời trong giai đoạn lịch sử dân tộc đã thốt khỏi ách
đơ hộ ngàn năm của phong kiến phơng Bắc, đang trên đờng vừa bảo vệ vừa củng cố, xây
dựng một quốc gia tự chủ rất mực hào hùng. Hai bài thơ đợc viết bằng chữ Hán, thuộc giai
đoạn văn học trung đại.


Nªu yêu cầu và nhiệm vụ học tập.
Hớng dẫn HS học tËp.


H§ 1:
H§ 1.1:



GV giới thiệu những nét cơ bản: tác giả,
hoàn cảnh ra đời, nhan đề.


HĐ 1.2:
GV: đọc dõng dạc, quả quyết.


Gọi 1 em đọc (cả 3 bản), một em nhận xét.
? Đối chiếu bản dịch thơ với bản dịch nghĩa,
em thấy bản dịch thơ dịch đã sát cha?


? Bài thơ đợc sáng tác theo thể thơ gì?


? Thể thơ này có những đặc điểm nh thế
nào?


H§ 1.3:


Gọi 1 em đọc 2 câu đầu c 3 bn.


? Trong câu đầu tiên, theo em từ nào là quan
trọng nhất? Tại sao?


? Cựng chung ni dung ý ngha vi ch ,


I. <i><b>Đọc- hiểu văn bản Sông núi n</b></i> <i><b> ớc Nam</b></i>
1. <i><b>Giới thiệu tác giả, tác phẩm</b></i>:


2. <i><b>c </b></i><i><b> hiu khỏi quỏt vn bn</b></i>:
- Tng i sỏt.



- Thất ngôn tứ tuyệt.


- Cả bài có 4 câu, mỗi câu 7 chữ. Các câu
1,2, 4 hoặc 2, 4 hiệp vần với nhau ở chữ cuối.
3. <i><b>Đọc </b></i><i><b> hiểu chi tiết văn bản</b></i>:


3.1. <i><b>Hai câu đầu</b></i>:


- : vua -> chứng tỏ nớc Nam có vua, có
chủ, có quốc chủ, vua của nớc Nam bình
đẳng, ngang hàng với các hoàng đế Trung
Hoa => ý thức độc lập, chủ quyền, khẳng
định sự tồn tại độc lập của ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

cả hai câu thơ đầu nói về điều gì?
Gọi 1 em đọc 2 câu sau.


? Em hãy nói bằng văn xi ý của 2 câu thơ
bạn vừa đọc.


? Nh vậy, hai câu thơ đã nêu lên ý cơ bản
nào?


? Em cã nhËn xét nh thế nào về giọng điệu
của tác giả?


? Để tăng thêm giọng điệu đó, tác giả sử
dụng biện pháp nghệ thuật gì?



? Bài thơ đợc xem là bản tun ngơn độc lập
đầu tiên của nớc ta. Em hiểu thế nào là một
bản tuyên ngôn độc lập?


? Vậy, việc bài thơ “Sông núi nớc Nam” đợc
ví nh một bản tun ngơn độc lập có chính
xác khơng? Vì sao?


? Đã nói đến thơ là phải có biểu ý (trình bày
ý kiến) và biểu cảm. Vậy bài thơ này có
hình thức biểu ý, biểu cảm nh thế nào? (chủ
yếu biểu ý hay biểu cảm? ý kiến đợc trình
bày ở đây là gì? Biểu cảm đợc thể hin
ch no?)


GV tích hợp với phần TLV: văn biểu cảm.
HĐ 2:


HĐ 2.1:
GV giới thiệu khái quát.
HĐ 2.2:


GV: c rõ ràng, dứt khoát, tự hào.
Gọi 1 em đọc bài th (c 3 bn).


? So sánh bản dịch thơ với bản dịch nghĩa,
em có nhận xét nh thế nào?


? Bi thơ đợc làm theo thể thơ gì?
? Thể thơ này có đặc điểm nh thế nào?




HĐ 2.3:
Gọi 1 em c 2 cõu u.


? Hai câu thơ này ghi lại điều gì?


? Trong thực tế, trận Hàm Tử xảy ra tríc,


sách trời định sẵn, rõ ràng.
3.2. Hai câu sau:


- Câu 3: Câu hỏi hớng về bọn xâm lợc ngông
cuồng, cớ sao dám xâm lợc giang sơn đất nớc
thiêng liêng có chủ – nớc Nam


Câu 4: Lời cảnh cáo hậu quả thê thảm đối
với bọn xâm lợc nếu nh chúng cố tình xâm
phạm đến mảnh đất phơng Nam này. Ngời
dân ở đây sẽ đánh cho chúng tơi bời.


- Kẻ thù không đợc đến xâm phạm. Xâm
phạm thì thế nào cũng chuốc lấy thất bi
thm hi.


- Đanh thép, kiên quyết, căm giận, hïng hån.
- C©u hái tu tõ.


- Lời tuyên bố về chủ quyền của đất nớc và
khẳng định không một thế lực nào đợc xâm


phạm.


- Có. Vì bài thơ toát lên 2 ý. Hai câu đầu
khẳng định vững chắc quyền tồn tại độc lập
và bình đẳng của non sông Nam quốc. Hai
câu sau là quyết tâm sắt đá của vua tôi Đại
Việt, nhất định sẽ đập tan mọi âm mu và
hành động liều lĩnh, ngông cuồng của bất cứ
bọn xâm lợc nào.


- Thiên về biểu ý, bởi bài thơ đã trực tiếp nêu
rõ ý tởng bảo vệ độc lập, kiên quyết chống
ngoại xâm, nhng vẫn có cách biểu cảm
riêng.ở đây, cảm xúc, thái độ mãnh liệt, sắt
đá đã tồn tại bằng cách ẩn vào bên trong ý
t-ởng. Ngời đọc biết nghiền ngẫm, suy cảm sẽ
thấy thái độ, cảm xúc trữ tình ú.


II. <i><b>Đọc </b></i><i><b> hiểu văn bản Phò giá về kinh</b></i>
1. <i><b>Giới thiệu tác giả, tác phẩm</b></i>:


2. <i><b>Đọc </b></i><i><b> hiểu khái quát văn bản</b></i>:


- Tng i sỏt. Cõu 2, do yêu cầu của thể thơ
nên không nêu đợc đối tợng bị bắt cụ thể
(cầm Hồ).


- Ngị ng«n tứ tuyệt.


- Cả bài có 4 câu, mỗi câu có 5 chữ, các câu


1, 2, 4 hoặc 2, 4 hiệp vần với nhau ở chữ cuối
3. <i><b>Đọc </b></i><i><b> hiểu chi tiết văn bản</b></i>:


3.1. <i><b>Hai câu đầu</b></i>:


- Chiến thắng hào hùng của dân tộc trong
cuộc kháng chiến chống Nguyên Mông
xâm lợc. Cụ thể là 2 chiến thắng vang dội của
quân và dân ta năm 1285 trên chiến tuyÕn
s«ng Hång.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Ch-trận Chơng Dơng xảy ra sau. Em hãy giải
thích tại sao ở bài thơ này tác giả lại đảo trật
tự trớc sau đó?


? Để làm nổi bật hai sự kiện lịch sử này, tác
giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
Gọi 1 em đọc 2 cõu sau.


? Tác giả muốn gửi gắm điều gì qua hai câu
thơ này?


? Em có nhận xét nh thế nào về giọng điệu
và lời thơ của bài thơ này?


? So với bài Sông núi nớc Nam, cách biểu
ý và biểu cảm của bài thơ này nh thế nào?


H§ 3:



? VỊ néi dung, hai bµi th¬ gièng nhau ở
điểm nào?


? Về nghệ thuật, hai bài có gì giống và khác
nhau?


ng Dng va din ra, ang hõn hoan mng
chiến thắng này kế đó mới sống lại khơng
khí chiến thắng Hàm Tử.


- Liệt kê, đối.
3.2. <i><b>Hai câu sau</b></i>:


- Lời động viên xây dựng, phát triển đất nớc
trong hồ bình và niềm tin sắt đá vào sự bền
vng muụn i ca t nc.


- Giọng điệu chắc nịch, sáng rõ.


- Lời thơ giản dị, ngắn gọn, không hình ảnh,
không văn hoa.


- Ging vi bi Sụng nỳi nc Nam”, bài này
thiên về biểu ý, cảm xúc trữ tình đợc nén kín
trong ý tởng. (Đằng sau việc liệt kê những
thắng lợi lớn của quân ta là niềm vui, niềm tự
hào dân tộc).


* <i><b>Tæng kÕt</b></i>:



- Néi dung: Thể hiện bản lĩnh, khí phách của
dân tộc.


- Nghệ thuËt:


+ Giống: giọng điệu chắc nịch, lời thơ cô đúc
ý tởng và cảm xúc hài hoà làm một, cảm xỳc
nm trong ý tng.


+ Khác: thể thơ.


<i>Cng c</i>: Gi 1 em c ghi nh.


<i>Đánh giá giờ học</i>:


<i>Dặn dò</i>:


- Học thuộc hai bài thơ, nắm vững nội dung nghệ thuật.
- Xem kĩ bài: Từ Hán Việt.


*******************************************************************


Ngày soạn 16/ 9, ngày dạy 18/ 9/ 2009
Bài 5. Tiết 18:


<b>từ hán việt</b>



A. <i><b>Mục tiêu bài häc</b></i>:


- Gióp HS:


+ Hiểu đợc thế nào là yếu tố Hán Việt.


+ Nắm đợc cách cấu tạo đặc biệt của t ghộp Hỏn Vit.


- Rèn luyện kĩ năng biết dùng từ Hán Việt trong việc viết văn bản biểu cảm vµ trong giao
tiÕp x· héi.


B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:
* <i>ổn định tổ chức</i>:


* <i>KiĨm tra bµi cũ</i>:


? Đại từ là gì? Có mấy loại? Cho ví dụ.
* Tổ chức dạy bài mới:


GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu và nhiệm vụ học tập.
Hớng dẫn HS häc tËp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

? Các em đã học bài “Nam quốc sơn hà”,
em hãy cho biết các tiếng Nam, quốc, sơn,
hà có nghĩa là gì?


? Trong các tiếng này, tiếng nào có thể dùng
độc lập, tiếng nào khơng?


? Em hãy lấy ví dụ để chững tỏ điều này?
GV: Qua việc xét các tiếng trên có đứng độc
lập đợc hay không ta thấy nhan đề của văn


bản chúng ta đã học là hai từ ghép: Nam
quốc và sơn hà. Các tiếng để tạo từ ghép
Hán Việt này gọi là yếu tố Hán Việt.


? Nh vậy, đơn vị cấu tạo nên từ Hán Việt l
gỡ?


? Tiếng thiên trong từ thiên th có nghĩa
là “trêi”. TiÕng “thiªn” trong c¸c tõ H¸n
ViƯt sau đây có nghĩa là gì?


? T ngha ca cỏc tiếng “thiên” ở trên, em
rút ra đợc kết luận nh thế nào?


Gọi 1 em đọc ghi nhớ trong SGK.


GV: Những yếu tố đồng âm khác nghĩa
muốn hiểu đợc phải đặt trong văn cảnh hoặc
phải biết chữ nho.


H§ 2:


? Em hÃy nhắc lại các lo¹i tõ ghÐp thuần
Việt.


? Giải thích nghĩa của các từ sau: sơn hà,
xâm ph¹m, giang san.


? Dựa vào đặc điểm của hai loại từ ghép
thuần Việt này, em thử cho biết các từ ghép


Hán Việt: sơn hà, xâm phạm (Nam quốc sơn
hà), giang san (Tụng giá hoàn kinh s) thuộc
loại từ ghép đẳng lập hay chính phụ?


? C¸c tõ ái quốc, thủ môn, chiến
thắng thuộc loại từ ghép nào?


? Em hÃy nhắc lại trật tự các tiếng chính phụ
trong từ ghép chính phụ thuần Việt?


? Trong các tõ ¸i quèc, thủ môn, chiến
thắng, trật tự c¸c u tè cã gièng víi trËt tù
c¸c tiÕng trong từ ghép thuần Việt cùng loại
không?


? Các tõ “thiªn th” (Nam quốc sơn hà),
thạch mà (Tức sự), tái phạm (Mẹ tôi) thuộc
loại từ ghép nào?


? Trong các từ ghép này, trật tự của các yếu
tố có gì khác so với trật tự các tiếng trong từ
ghép thuần Việt?


? Từ các ví dụ vừa tìm hiểu, em có nhận xét
nh thế nào về phân loại từ ghép Hán Việt và
trật tự của các yếu tố trong tõ ghÐp chÝnh
phơ H¸n ViƯt?


Gọi 1 em đọc ghi nh.



- Nam: phơng nam
- Quốc: nớc


- Sơn: núi
- Hà: sông


- Nam có thể dùng độc lập.


- Quốc, sơn, hà khơng dùng đợc độc lập.
- Miền nam, phía nam.


- Kh«ng thĨ nói: yêu quốc, leo sơn, lội hà.


- yếu tố Hán ViƯt.


- Thiên niên kỉ; thiên lí mã: nghìn.
- Thiên đơ về Thăng Long: dời.


- Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhng
nghĩa khác xa nhau.


II. <i><b>Tõ ghÐp H¸n ViƯt</b></i>:


- Từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
- Sơng núi, chiếm + lấn, sông núi.


- Từ ghép đẳng lập.


- ¸i qc, thđ môn, chiến thắng: tõ ghÐp
chÝnh phơ.



- Tiếng chính đứng trớc, tiếng phụ đứng sau
- Có. Yếu tố chính đứng trớc, yếu tố phụ
đứng sau.


- Tõ ghÐp chÝnh phô.


- Yếu tố phụ đứng trớc, yếu tố chính đứng
sau.


- Có hai loại chính: từ ghép đẳng lập và từ
ghép chính phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

? Phân loại các từ sau thành từ ghép chính
phụ, từ ghép đẳng lập: thiên địa, đại lộ,
khuyển mã, nhật nguyệt, hoan hỉ, hải đăng.
GV mở rộng giới thiệu số lợng từ Hán Việt
trong Tiếng Việt và giá trị của từ nó trong
biểu đạt.


H§ 3:


? Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt
đồng âm trong các từ ngữ.


GV: Các em có thể sử dụng từ điển Hán
Việt để làm bài tập này.


Gäi 4 em gi¶i thÝch, 4 em nhËn xÐt, GV lÊy
®iĨm.



Gọi 1 em đọc u cầu.


? Tìm các từ ghép Hán Việt có chứa các yếu
tố Hán Việt: quốc, sơn, c, bại (đã đợc chú
giải dới bài “Nam quốc sn h.


Gọi 1 em lên bảng làm. Cho một em nhËn
xÐt.


Gọi 1 em đọc yêu cầu.


GV gợi ý: Muốn làm đúng các em phải giải
nghĩa các yếu tố Hán Việt trong từ trớc, sau
đó mới sắp xếp theo yêu cầu của bài.


- Từ ghép chính phụ: hải đăng, đại lộ.
- Từ ghép đẳng lập: cịn lại.


III. <i><b>Lun tËp</b></i>:
Bµi 1:


hoa1: chØ sự vật, cơ quan sinh sản hữu tính


của cây hạt kín.


hoa2: phồn hoa, bóng bẩy.


phi1: bay



phi2: trái với lẽ phải, trái pháp luật.


phi3: vợ thứ của vua, thờng xếp díi hoµng


hËu.


tham1: ham mn.


tham2: dù vµo, tham dù vµo.


gia1: nhà


gia2: thêm vào


Bài 2:


- Quốc: quốc kì, quốc ca, ái quèc, quèc lé,
quèc huy, quèc gia…


- C: c trú, c ngụ, an c, định c, nhàn c, du c,…
- Sơn: sơn hà, giang sơn, sơn thuỷ,…


- Bại: thất bại, thảm bại, chiến bại, đại bại,
bại vong…


Bµi 3:


- Từ có yếu tố chính đứng trớc. yếu tố phụ
đứng sau: hữu ích, phát thanh, bảo mật,
phịng hoả.



- Từ có yếu tố phụ đứng trớc, yếu tố chính
đứng sau: thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu
đãi.


* <i>Củng cố</i>: ? Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt là gì? Từ ghép Hán Việt đợc phân làm mấy loại?
* <i>ỏnh giỏ gi hc</i>:


* <i>Dặn dò</i>:


- Hc thuc ghi nh, làm bài tập 4.
- Đa bài Tập làm văn để chữa.


***************************************************************
Ngày soạn 19/ 9/ 2009, ngày dạy 21/ 9/ 2009.
Bài 5. Tiết 19:


<b>trả bài tập làm văn số 1</b>



A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:


- ễn tp nhng kin thc v vn miêu tả đã học ở lớp 6. Củng cố cách làm bài văn miêu tả,
áp dụng những kiến thức đã học về phần tập làm văn lớp 7 (liên kết trong văn bản, bố cục
trong văn bản, mạch lạc trong văn bản).


- Giúp HS thấy đợc u, khuyết điểm trong bài làm của mình, có hớng khắc phục, sửa chữa.
B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:


* <i>ổn định t chc</i>:



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

HĐ 2: Nhận xét chung, công bố điểm:
I. <i>Nhận xét chung</i>:


- Ưu điểm:


+ Hiu , lm đúng kiểu bài.


+ Nhiều em trình bày sạch sẽ, bài làm có ý hay, biết miêu tả ngoại hình để gợi tính cách.
+ Một số em chữ viết rõ ràng, sắp xếp ý hợp lí, mạch lạc.


+ Cã em bµi làm có cảm xúc chân thành, hành văn trôi chảy.
- Nhợc điểm:


+ Nhiu em bi lm cũn s si, bi làm chỉ đợc một đoạn rất ngắn.


+ Một số em cha biết cách làm bài văn hồn chỉnh, cịn dùng dấu gạch ngang ngang đầu
dòng để xác định các phần trong bi lm.


+ Nhiều em sắp xếp ý cha hợp lÝ.


+ Đa số diễn đạt khô khan, vụng về; dùng từ cha chính xác; lỗi chính tả rất nhiều; cha biết
đặt câu.


+ Có em bài làm rất hay nhng lại khơng độc lập suy nghĩ.
II. <i>Cơng bố điểm</i>:


§iĨm 1 – 2: 0 §iĨm 3 – 4: 7 em


Điểm 5 – 6: 29 em Điểm 7 – 8: 6 em Điểm 9 – 10: 0
HĐ 3: Chữa lỗi bài, đọc bài hay:



Chữa lỗi diễn đạt:


- “Cô giáo Nga là cô giáo đã chủ nhiệm chúng em đã hai năm nay.”


- “ Em nhí rÊt rõ tính cách, nét mặt của cô khi với hai năm quen biết và gần gũi với cô.
Chữa lỗi dùng tõ:


- Đơi mắt cơ long lanh, đen sì nh hai hịn nhãn.
- Dáng đi của cơ ngay thẳng, đúng đắn.


- Khi cô cời lộ rõ hai hàm răng trắng bệch.
- Tuổi cơ cũng chừng đầu năm đít tẹt.


- C« có làn da trăng trắng nh một làn mây ở trên bầu trời, khuôn mặt của cô thì tròn trĩnh nh
tr¸i xoan.


Chữa lỗi chính tả: làn gia, đúng đán, lớp sáu, trịn x, giạy giỏi.
Chữa lỗi đặt câu:


- Cơ ấy có một mái tóc đen óng và mềm mợt trơng rất đẹp, đôi mắt cô ấy đen nh hai hạt nhãn
và có bộ lơng mi rất dày, má cơ ấy hồng hào và nhìn trơng rất đẹp, đơi mơi cơ y chút cụ
y núi rt du dng.


Đọc bài em Trơng Thị Huỳên.
HĐ 4: Xây dựng dàn bài sơ lợc.


? Đề bài yêu cầu tả ai? Em chọn thầy (cô) nào?
? Em định tả những gì ở thầy (cơ) đó?



? Để làm bài văn này, em định xây dựng bố cc my phn?


? Em sẽ viết gì ở phần mở bài? (Giới thiệu về thầy (cô) sẽ miêu tả.


? ở phần thân bài, em sẽ trình bày những ý nào? (Miêu tả ngoại hình (khuôn mặt, tay chân,
dáng đi, trang phục), miêu tả tính cách).


? Phn kt bi em s trình bày điều gì? (Tình cảm của em với thầy (cơ), mong ớc của em đối
với thầy (cơ).)


* <i>Dặn dị</i>: - Tiếp tục sửa chữa, hoàn chỉnh bài làm đã trả.
- Làm thêm một đề tự chọn trang 44 vào vở bài tập Ngữ văn.


Ngày soạn 21/ 9, ngày soạn 23/ 9/ 2009.
Bài 5. Tiết 20:


<b>tìm hiểu chung về văn biểu cảm</b>



A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:
- Giúp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

+ Bit phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng nh phân biệt các yếu tố đó
trong văn bản.


- Rèn luyện kỹ năng nhận diện và bớc đầu phân tích các văn bản biểu cảm, chuẩn bị để tập
viết kiểu văn bản này.


B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:
* <i>ổn định tổ chức</i>:



* <i>Tỉ chøc d¹y bài mới</i>:


GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu và nhiệm vơ häc tËp.
Híng dÉn HS häc tËp.


H§ 1:


? Em hãy vận dụng kiến thức về từ Hán Việt
đã học để giải thích nghĩa đen các yếu tố:
nhu, cầu, biểu, cảm.


? Theo em, khi nào thì ngời ta có nhu cầu
biểu cảm?


? <i>Thơng thay con cuốc giữa trời</i>
<i>Dầu kêu ra máu có ngời nào nghe</i>.


Có phải câu ca dao kể chuyện về con cuốc
không? Vậy nó muốn thổ lộ điều gì?


? Câu ca dao này thổ lộ tình cảm, cảm xúc
gì?


Gi 1 em c bài ca dao ở ví dụ 2.


? Bµi ca dao này thổ lộ tình cảm, cảm xúc
gì?


? Trong th gửi ngời thân hay bạn bè, em có
thờng biểu lộ tình cảm không?



? Theo em ngi ta th l tỡnh cm lm
gỡ?


? Ngời ta có thể biểu cảm bằng những
ph-ơng tiện nào?


GV: Nhu cu biu cm ca con ngi rất lớn
bởi con ngời có tình cảm và có nhu cầu giao
lu tình cảm. Nhng khơng phải tình cảm nào
cũng có thể viết thành văn biểu cảm. Vậy
văn biểu cảm là gì? Có những đặc điểm nh
thế nào?


Gọi 1 em đọc 2 đoạn văn.


? Đoạn văn thứ nhất biểu đạt ni dung gỡ?


I. <i><b>Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm</b></i>:
1. <i>Nhu cầu biểu cảm của con ng ời </i>:
- nhu: cần phải có.


- cầu: mong muốn.


-> nhu cầu: mong muốn có.
- biểu: thể hiện ra bên ngồi.
- cảm: rung động và mến phục.


-> biểu cảm: rung động đợc biểu hiện ra.
=> nhu cầu biểu cảm: mong muốn đợc bày tỏ


những rung động của mình.


- Khi có những tình cảm tốt đẹp, chất chứa,
muốn biểu hiện cho ngời khác cảm nhận đợc
thì ngời ta có nhu cu biu cm.


- Không. Thổ lộ tình cảm, cảm xúc.


- Niềm thơng xót cho con cuốc, cho những
ngời, những thân phận thấp cổ bé họng nỗi
khổ đau oan trái không đợc lẽ công bằng nào
soi tỏ.


- Niềm tự hào, phấn chấn trớc cánh đồng
mênh mông, bát ngát và trớc cô gái trẻ trung,
đầy sức sống. Bài ca là lời của chàng trai.
Chàng ta đã ngợi ca cánh đồng lúa, ngợi ca
vẻ đẹp cô gái. Đấy là cách bày tỏ tình cảm
của chàng trai đối với cô gái.


- Cã.


- Khêu gợi sự đồng cảm của ngời đọc, làm
cho ngời đọc cảm nhận đợc cảm xúc của
mình.


- Ngơn ngữ, múa hát, đánh n, v tranh, thi
sỏo, ci, khúc,


2. <i>Đặc điểm chung của văn biểu cảm</i>:



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

? on vn th 2 biểu đạt nội dung gì?
? Nội dung này có đặc điểm gì khác so với
nội dung của văn bản tự sự và miêu tả?
? Có ý kiến cho rằng tình cảm, cảm xúc
trong văn biểu cảm phải là tình cảm, cảm
xúc thấm nhuần t tởng nhân văn. Qua hai
đoạn văn trên, em có tán thành ý kiến đó
khơng?


GV: Những tình cảm khơng đẹp, xấu xa nh
lòng đố kị, bụng hẹp hòi, keo kiệt khơng thể
trở thành nội dung biểu cảm chính diện.
? Nội dung biểu cảm của đoạn văn thứ nhất
đợc thể hiện ở những chi tiết nào?


? VËy ph¬ng thøc biĨu cảm của đoạn văn
này là gì? Trực tiếp hay gi¸n tiÕp?


? Đoạn 2, nội dung biểu cảm có đợc thể
hiện qua những chi tiết nào không? Vậy nhờ
những yếu tố nào ta hiểu đợc nội dung biểu
cảm của đoạn văn?


? Nh vậy, phơng thức biểu cảm của đoạn văn
này là gì?


GV: Cách biểu c¶m trùc tiÕp thêng gỈp
trong th tõ, nhật kí, văn chính luận. Cách
biểu cảm gián tiếp thờng gặp trong tác phẩm


văn học.


? Qua tìm hiểu các bài ca dao, các đoạn văn
ở trên, em hÃy cho biết, văn biểu cảm là gì?
? Văn biểu cảm thể hiện qua những thể loại
nào?


? Tình cảm trong văn biểu c¶m thêng cã
tÝnh chÊt nh thế nào?


? Văn biểu cảm có những cách biĨu hiƯn
nµo?


Gọi 1 em đọc ghi nhớ.


HĐ 2:
Gọi 1 em đọc 2 đoạn văn.


? Trong hai đoạn văn bạn vừa đọc, đoạn nào
là văn biểu cảm? Vì sao?


? Em h·y chỉ ra nội dung biểu cảm của đoạn
2.


? Ni dung biểu cảm này đợc thể hiện qua


- Tình cảm gắn bó với q hơng, đất nớc.
- Khơng kể một chuyện gì hồn chỉnh, mặc
dù có gợi lại những kỉ niệm. ở đoạn 2, tác giả
sử dụng biện pháp miêu tả nhng từ miêu tả để


liên tởng, gợi ra những cảm xúc sâu sắc.
- Có.


- Đoạn 1: Ngời viết gọi tên đối tợng biểu
cảm, nói thẳng tình cảm của mình. “Thảo
th-ơng nhớ ơi!”, “xiết bao mong nhớ”.


- BiĨu c¶m trùc tiÕp.


- Đoạn 2: Khơng biểu hiện trực tiếp qua một
chi tiết nào mà bắt đầu bằng miêu tả tiếng hát
trong đêm khuya trên đài, rồi im lặng, rồi
tiếng hát trong tâm hồn, trong tởng tợng.
Tiếng hát của cô gái biến thành tiếng hát của
quê hơng, của ruộng vờn, của nơi chôn rau
cắt rốn, ca t nc.


- Biểu cảm gián tiếp.


- L vn bn viết ra nhằm biểu đạt tình cảm,
cảm xúc, sự đánh giá của con ngời đối với
thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng
cảm của ngời đọc.


- Thơ trữ tình, ca dao trữ tình, tuỳ bút, bút kÝ,
nhËt kÝ, th tõ, …


- Những tình yêu, tình cảm đẹp, thấm nhuần
t tởng nhân văn.



- Trùc tiÕp và gián tiếp.
II. <i><b>Luyện tập</b></i>:


Bài tập 1:


- on 2. Vỡ đoạn 1 khơng bộc lộ tình cảm,
cảm xúc của ngời viết mà chỉ nêu đặc điểm
của cây hải đờng để giải nghĩa từ hải đờng.
Đoạn 2, thông qua kể ấn tợng của mình về
hoa hải đờng và miêu tả loại hoa này, tác giả
bộc lộ tình cảm, cảm xúc của mình.


- Thích thú, u q hoa hi ng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

yếu tố tởng tợng và lời văn khêu gợi nào?


? Chỉ ra néi dung biÓu cảm trong bài thơ
Sông núi nớc Nam.


? Chỉ ra nội dung biểu cảm trong bài thơ
Phò giá về kinh.


GV hớng dẫn cho HS lµm ë nhµ.


cành phơi phới nh lời chào hạnh phúc…cánh
hoa khum khum nh muốn phong lại cái nụ
c-ời má lúm đồng tiền.


- Lời văn khêu gợi: hải đờng có một màu đỏ
thắm rất quý, hân hoan, say đắm… Tôi đã


ngẩn ngơ đứng ngắm hoa hải đờng nở đỏ núi
Nghĩa Lĩnh.


Bµi tËp 2:


- Bài thơ trực tiếp thể hiện cảm xúc của tác
giả đối với đất nớc, đối với kẻ thù xâm lợc.
- Bài thơ gián tiếp thể hiện cảm xúc của tác
giả đối với đất nớc.


Bµi tËp 3, 4:


 Củng cố: Gi 1 em c ghi nh SGK.


Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ, làm bài 3, 4. Soạn bài: Bài ca Côn Sơn,


Ngày soạn 22/ 9, ngày dạy 24/ 9/ 2009
Bài 6. Tiết 21:


<b>Côn S¬n ca</b>


hớng dẫn đọc thêm: buổi chiều
đứng ở phủ thiên trờng trơng ra
A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:


- Gióp HS học và cảm nhận từ văn bản Bài ca Côn S¬n”:


+ Cảnh vật Cơn Sơn tơi mát, n ả, hài hoà với cách sống th thái của con ngời.
+ Tâm hồn khoáng đạt, nhân cách thanh cao của Nguyễn Trãi.



- Giúp HS cảm nhận đợc từ văn bản “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trờng trông ra”:
+ Bức tranh thôn dã với những nét đẹp thơ mộng, thanh bình.


+ T×nh yêu sâu nặng của Trần Nhân Tông một vị vua có tâm hồn thanh cao bình dị.
- Bồi dỡng cho HS tình yêu quê hơng, tình yêu thiên nhiên.


- Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm.


B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i> :
* <i>ổn định tổ chức</i>:


* <i>Kiểm tra bài cũ</i>:


? Đọc thuộc lòng bài Sông núi nớc Nam. Bài thơ thể hiện điều gì?
* <i>Tổ chức dạy bài mới</i>:


GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu và nhiƯm vơ häc tËp.
Híng dÉn HS häc tËp.


H§ 1:
HĐ 1.1:
GV giới thiệu những nét cơ bản.


? Bi th đợc sáng tác trong hoàn cảnh nào?
HĐ 1.2:


GV: đọc giọng êm ái, ung dung, chậm rãi.
Gọi 1 em đọc. 1 em nhận xét.


Gi¶i thÝch tõ khã.



? Bài thơ đợc làm theo thể thơ gì? Đặc điểm
của thể thơ này?


? Trong các văn bản thơ trữ tình thờng xuất
hiện nhân vật trữ tình (ngời trực tiếp bộc lộ
cảm xúc) với đối tợng trữ tình (cảnh vật đợc
nói tới). Từ cách hiểu này, em hãy xác nh:
- Nhõn vt tr tỡnh.


- Đối tợng trữ tình của Côn Sơn ca.


A. <b>Văn bản: Côn Sơn ca</b>


I. <i><b>Giới thiệu về tác giả, tác phẩm</b></i>:


- Nhà thơ về ở ẩn tại quê ngoại, trang ấp của
cụ Trần Nguyên Đán.


II. <i><b>Đọc </b></i><i><b> hiểu khái quát văn bản</b></i>:


- Lục bát


- Nhân vật trữ tình: ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

? Cụn Sn ca, ta và cảnh vật lồng ghép
sóng đơi nhau. Em hãy sắp xếp lời thơ theo
tơng quan sóng đơi: cảnh vật // ta.


? Cấu trúc sóng đơi đó cho thấy quan hệ


giữa ngời và thiên nhiên nh thế nào?


? Nếu đề tên cho bức tranh minh hoạ trong
sách giáo khoa, em sẽ ghi dòng chữ nào?
HĐ 1.3:


? Những chi tiết nào giới thiệu cảnh vật Côn
Sơn?


? Những đối tợng nào của cảnh vật Côn Sơn
đợc nhắc tới trong những chi tiết ấy?


? Có gì độc đáo trong cách tả suối, tả đá?
? Cách tả đó gợi một cảnh tợng thiên nhiên
nh thế nào?


? Hình ảnh thơng mọc nh nêm và bóng trúc
râm gợi tả đặc sắc nào của rừng Côn Sơn?
? Trong quan niệm xa, thông và trúc là loại
cây gợi sự thanh cao. Vậy thông và trúc ở
Côn Sơn gợi về một thiên nhiên ra sao?
? Nh thế, lời thơ giới thiệu cảnh vật Côn Sơn
cho thấy những vẻ đẹp nào của thế giới tạo
vật?


? Từ đây, em cảm nhận đợc ý nghĩa nào của
Bài ca Cụn Sn?


? Trong đoạn thơ có mấy từ ta?
? Theo em ta ở đây chỉ ai?



? i t ta lặp lại trong các lời thơ đó có ý
nghĩa gì?


? Mỗi sở thích của ta đợc biểu hiện bằng
một động từ. Em hãy xác định các động từ
đó.


? Qua những động từ này, em hình dung đợc
điều gì về hình ảnh nhân vật ta?


? Theo em, c¸c së thÝch cđa nh©n vËt ta
mang tính vật chất hay tinh thần? Vì sao?
? Các sở thích ấy cho thấy nhu cầu nào của
nhân vật ta?


? Những nhu cầu đó cho chúng ta thấy nhân
vật ta là ngời có tâm hồn nh thế nào?


? §Õn đây em hiểu thêm ý nghĩa nào nữa
của Bài ca Côn Sơn?


Gi 1 em c ghi nh.
HĐ 2:


- Suối chảy rì rầm // Ta nghe nh tiếng…
- Có đá rêu phơi // Ta ngồi trên đá…
- Thơng mọc nh nêm // Ta lên ta nằm.
- Có bóng trúc râm // Ta ngâm thơ nhàn.


=> Quan hệ hoà hợp giữa ngời và trăng.
- HS tự bộc l.


III. <i><b>Đọc </b></i><i><b> hiểu chi tiết văn bản</b></i>:
1. <i><b>Cảnh vật Côn Sơn</b></i>:


- Cụn Sn sui chy rỡ rm
- Cụn Sn có đá rêu phơi.


- Trong ghềnh thơng mọc nh nêm.
- Trong rừng có bóng trúc râm.
- Suối, đá, thơng, trúc.


- Tả suối bằng âm thanh, tả đá bằng màu rêu.
- Một thiên nhiên lâu đời, nguyên thuỷ…
- Rừng Côn Sơn nhiều thơng và trúc nên
thống mát.


- Thanh cao, mát mẻ, trong lành…
- Vẻ đẹp ngàn xa, thanh cao, yên tĩnh.
- Ca ngợi cảnh đẹp Côn Sơn.


2. <i><b>Con ng</b><b> êi giữa cảnh vật Côn Sơn</b></i>:
- có 5 từ ta.


- Nhà th¬ Ngun Tr·i.


- Nhấn mạnh sự có mặt của ta ở mọi nơi đẹp
của Côn Sơn.



- Khẳng định t thế làm chủ của con ngời trớc
thiên nhiên.


- Nghe, ngồi, nằm, ngâm thơ.
- Nhàn tản.


- Là sở thích tinh thÇn.


- Nhu cầu đợc sống hồ hợp với thiên nhiên.
- Nhu cầu tìm kiếm sự thanh thản, tơi mát
cho tâm hồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

H§ 2.1:


GV giới thiệu tác giả và hồn cảnh ra đời
của tác phẩm.


H§ 2.2:


GV hớng dẫn đọc: giọng chậm rãi, ung
dung, thanh thản, ngắt nhịp 4/3, 2/2/3.


? Bài thơ này có hình thức giống với bài thơ
nào em đã học?


? Đó là thể thơ gì?


? Hóy ch ra c điểm của thể thơ này qua
bài “Buổi chiều đứng ở ph Thiờn Trng
trụng ra.



? Văn bản này tạo một bức tranh làng quê
với hai nét cảnh:


- Cảnh trong thơn xóm.
- Cảnh ngồi cánh đồng.


Những lời thơ nào tơng ứng hai cảnh đó.
? Cảnh vật đợc miêu tả vào thời điểm nào
trong ngày?


GV chia lớp làm hai nhóm lớn. Mỗi nhóm
lớn chia làm hai nhóm nhỏ. Mỗi nhóm lớn
tìm hiểu một cảnh.Câu hỏi của nhóm 1:
? Cảnh trong thơn xóm có gì đặc biệt? (Chú
ý cụm từ bán vơ bán hữu).


? Em hình dung nh thế nào về cảnh tợng ấy?
? Cảnh tợng ấy toát lên một vẻ đẹp ra sao?
Câu hỏi của nhóm 2:


? Em hình dung cảnh tợng đợc miêu tả trong
những lời thơ nh thế nào?


? Vì sao khi tả cảnh chiều nơi đồng quê tác
giả chỉ cần dung hai chi tiết tiếng sáo mục
đồng và cò trắng từng đôi liệng xuống
đồng?


? Qua những chi tiết đó, em hình dung đợc


một không gian nh thế nào?


? Từ đó, em cảm nhận đợc điều gì về sự
sống nơi đồng quê?


? Em cảm nhn c nhng gỡ t bi th?


? Đây là một bài thơ trữ tình. Vậy có phải là
văn biểu cảm không?


? Bài thơ biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp?


<b>B. Văn bản: Buổi chiều đứng ở phủ Thiên</b>
<b>Trờng trông ra.</b>


I. <i><b>Giới thiệu tác giả, tác phẩm</b></i>:
II. <i><b>H</b><b> ớng dẫn đọc </b></i>–<i><b> hiểu văn bản</b></i>:
- Sông núi nớc Nam.


- ThÊt ng«n tø tut.


- Tồn bài có 4 câu, mỗi câu 7 chữ. , vần hiệp
ở tiếng cuối các câu 1, 2, 4.(Yên, biên, điền
– bản phiên âm; lồng, khụng, ng bn
dch th).


- Hai câu đầu.
- Hai câu cuối.


- Buổi chiều.



- Cảnh vật hiện ra không rõ nét, nửa h nửa
thực, mờ ảo.


- Đó là cảnh chiều muộn, mùa thu vùng thôn
quê Bắc Bộ. Thôn xóm nh có màu khói của
s-ơng bao phủ khiến cảnh vật nhạt nhoà trong
sơng.


- V p m mng, yên tĩnh nơi thôn dã.
- Chiều xuống, từ cánh đồng, trâu theo tiếng
sáo của trẻ trở về làng và khi đó trên nền trời
xuất hiện những cánh cị bay liệng xuống
đồng.


- Vì đó là những dấu hiệu rõ rệt nhất, đặc
tr-ng nhất của đồtr-ng quê buổi chiều…


- Thống đãng, cao rộng, n ả, trong lành.
- Bình yờn, hnh phỳc.


- Con ngời hoà hợp với thiên nhiên.
* Tổng kết:


- Bức tranh quê yên bình, giản dị, nên thơ,
ngời và cảnh hoà hợp.


- Tình cảm mến yêu quê hơng của tác giả.
- Trần Nhân Tông là vị vua hiền, có tâm hồn
bình dị, gần gũi với làng quê.



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Gián tiếp.


<i>Củng cố</i>: ? Hai văn bản có điểm gì chung?


<i>Đánh giá giờ học</i>.


<i>Dặn dò</i>: Học thuộc hai bài thơ, nắm vững néi dung, nghÖ thuËt.
Xem kĩ bài: Từ Hán Việt.


**************************************************************
Ngày soạn 23/ 9, ngày dạy 25/ 9/ 2009.
Bài 6. Tiết 22:


<b>từ hán việt (tiếp)</b>



A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:
- Giúp HS:


+ Hiu c các sắc thái ý nghĩa riêng biệt của từ Hán Việt.


+ Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao
tip.


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ Hán Việt trong nói, viết nhằm tăng hiệu quả biểu cảm và
thêm søc thuyÕt phôc.


B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> hc</b></i>:
* <i>n nh t chc</i>:



* <i>Kiểm tra bài cũ</i>:


? Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt là gì?


? Từ ghép Hán Việt có mấy loại? Vị trí của tiếng chính trong tõ ghÐp chÝnh phơ nh thÕ nµo?
* <i>Tỉ chøc dạy bài mới</i>:


GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu và nhiƯm vơ häc tËp. Híng dÉn HS häc tËp.
HĐ 1:


? Tìm từ thuần Việt tơng ứng với từ phụ
nữ.


? Tại sao trong câu văn này ngời ta dùng từ
“phụ nữ” mà khơng dùng từ “đàn bà”?


? Tõ thn ViƯt tơng ứng với từ từ trần,
mai táng là những từ nµo?


? Tại sao ngời ta dùng từ “từ trần”, “mai
táng” trong các câu văn đó mà khơng dùng
từ thuần Việt tơng ứng nh em va tỡm?


? Từ thuần Việt tơng ứng với từ tử thi là từ
nào?


? Vì sao trong câu văn này ngời ta dùng từ
tử thi mà không dùng từ xác chÕt”?


Gọi 1 em đọc đoạn văn b).



? Các từ Hán Việt: kinh đô, yết kiến, trẫm,
bệ hạ, thần tạo cho đoạn văn sắc thái gì?
? Qua tìm hiểu các ví dụ trên, em hãy cho
biết sử dụng từ Hán Việt sẽ tạo ra những sắc
thái biểu cảm nào?


? Tìm thêm một số từ Hán Việt tạo các sắc
thái biểu cảm đó.


Gọi 1 em đọc ghi nhớ.


I. <i><b>Sư dơng tõ H¸n ViÖt</b></i>:


1. <i><b>Sử dụng từ Hán Việt để tạo</b></i>
<i><b> sắc thái biu cm</b></i>


- n b.


- Vì từ phụ nữ có sắc thái trang trọng phù hợp
với hoàn cảnh giao tiếp.


- chết, chôn.
- Nh từ phụ nữ.
- xác chết.


- Tránh cảm giác ghê sợ.


- sắc thái cổ, phù hợp với không khí xà hội
x-a.



=> Ghi nhớ SGK.


- Tạo sắc thái trang trọng: hi sinh, phu nhân...
- Tạo sắc thái tao nhÃ: l©m chung…


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Gọi 1 em đọc ví dụ a).


? Cặp câu mà bạn vừa đọc, câu nào có cách
diễn đạt hay hơn? Vì sao?


Gọi 1 em đọc ví dụ b).


? Trong hai câu này, câu nào có cách diễn
đạt hay hơn? Tại sao?


? Từ các ví dụ này, em rút ra đợc kết luận
nh thế nào trong việc sử dụng từ Hán Việt?
? Nếu lạm dụng thì lời ăn tiếng nói của
chúng ta sẽ nh thế nào?


GV hớng dẫn: Các em nắm vững sắc thái
biểu cảm của các từ Hán Việt trong ngoặc
đơn -> điền vào chỗ trống.


? Tại sao ngời Việt Nam rất thích dùng từ
Hán Việt để đặt tên ngời, tên địa lí?


Gọi 1 em đọc đoạn văn.



? Bài tập 3 đặt ra yêu cầu gì đối với chúng
ta?


Gọi 1 em làm. Cả lớp nhận xét.
Gọi 1 em đọc các câu văn.


? Em có nhận xét gì về việc dùng từ Hán
Việt (in đậm) trong những câu đó?


? Nên thay các từ đó bằng những từ thuần
Việt nào?


- Câu 2. Vì câu 1 dùng từ “đề nghị” khơng
cần thiết.


- Câu 2. Vì câu 1 dùng từ “nhi đồng” khơng
phù hợp với hồn cảnh giao tiếp.


- ChØ sư dơng khi cÇn thiÕt.


- Sư dơng phï hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
=> không nên lạm dụng.


- Thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù
hợp với hoàn cảnh giao tiếp.


II. <i><b>Luyện tập</b></i>:
Bài tập 1:


Bài tập 2:



- Vì từ Hán Việt có sắc thái trang trọng.
Bài tập 3:


- Tìm những từ ngữ Hán Việt tạo sắc thái cổ
xa trong đoạn văn.


- Giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu, nhan sắc
tuyệt trần.


Bài tập 4:


- Không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
- Bảo vệ giữ gìn.


- M lệ - đẹp đẽ.


* <i>Cđng cè</i>: ? Sư dơng tõ Hán Việt hợp lí có những tác dụng nh thế nào? Nếu lạm dụng thì có
tác hại ra sao?


* <i>Đánh giá giờ học</i>:


* <i>Dặn dò</i>: Học thuộc ghi nhớ.


Xem kĩ bài: Đặc điểm văn b¶n biĨu c¶m.


**************************************************************
Ngày soạn 26/ 9, ngày dạy 28/ 9/ 2009.
Bài 6. Tiết 23:



<b>c im vn bn biu cm</b>



A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:
- Giúp HS:


+ Hiểu các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm.


+ Hiểu đặc điểm của phơng thức biểu cảm là thờng mợn cảnh vật, đồ vật, con ngời để bày tỏ
tình cảm, khác với văn miêu tả là nhằm mục đích tái hiện đối tợng đợc miêu tả.


- Rèn luyện kĩ năng nhận diện các văn bản, tìm ý, lập bố cục trong văn bản biểu cảm.
B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:


* <i>ổn định tổ chức</i>:
* <i>Kiểm tra bi c</i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu và nhiệm vụ học tập.
Hớng dẫn HS học tËp.


HĐ 1:
Gọi 1 em đọc bài văn.


? Bài văn bạn vừa đọc biểu đạt tình cảm gì?
? Để biểu đạt tình cảm đó, tác giả đã làm
nh thế nào?


Gọi 1 em đọc đoạn văn.


? Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì?



? Tỡnh cm đây đợc biểu hiện trực tiếp hay
gián tiếp?


? Em dựa vào đâu để kết luận nh vậy?
GV: Qua 2 ví dụ trên ta thấy: Mỗi bài văn
biểu cảm tập trung thể hiện một tình cảm
chủ yếu.


? Cũng qua hai ví dụ trên, em hãy cho biết
để biểu đạt tình cảm, ngời viết có thể thực
hiện bằng cỏch no?


? Trở lại với ví dụ trên, em thử cho biết bố
cục bài văn gồm mấy phần?


? Phần më bµi vµ kÕt bµi cã quan hƯ víi
nhau nh thÕ nµo?


? Phần thân bài đã nêu những ý gì?


? Những ý đó liên quan đến chủ đề bài văn
nh thế nào?


? Trong bài văn vừa xét, tình cảm và sự đánh
giá của tác giả có rõ ràng, chân thực khơng?
Có ý nghĩa nh thế nào đối với giá trị của bài
văn?


Gọi 1 em đọc ghi nhớ.



HĐ 2:
Gọi 1 em đọc bài văn.


? Bài văn thể hiện tình cảm gì? (GV trích
từng đoạn để hỏi).


? Việc miêu tả hoa phợng đóng vai trị gì
trong bài văn?


I. <i><b>Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm</b></i>:
Bài văn(SGK):


- Ngợi ca đức tính trung thực của con ngời,
ghét thói xu nịnh, dối trá.


- Đem tấm gơng mà ví với ngời bạn trung
thực để ca ngợi phẩm chất trung thực. Nói
cách khác, tác giả đã mợn hình ảnh tấm gơng
làm điểm tựa, vì tấm gơng ln ln phản
chiếu trung thành mọi vật xung quanh. Nói
với gơng, ca ngợi gng l giỏn tip ngi trung
thc.


Đoạn văn 2:


- Th hin tình cảm cơ đơn, cầu mong sự
giúp đỡ và thụng cm.


- Biểu hiện một cách trực tiếp.
- Tiếng kêu: Mẹ ơi!



Lời than: Con khổ quá mẹ ơi!


Câu hỏi tu từ: Sao mẹ đi lâu thế? Mẹ xa con
mẹ có biết không?


- Có 2 cách:


+ Cú th chn mt hình ảnh có ý nghĩa ẩn
dụ, tợng trng để gửi gắm tình cảm, t tởng (ví
dụ 1).


+ Thỉ lộ trực tiếp những nỗi niềm, cảm xúc.
- 3 phần: Đoạn đầu: Mở bài.


Đoạn cuối: kết bài
Các đoạn giữa: thân bài.


- Cú quan h cht ch với nhau: đều hớng vào
một nội dung chung, thống nhất.


- Các đức tính của tấm gơng. Hai ví dụ về
Mạc Đĩnh Chi và Trơng Chi – một ngời
đáng trọng, một ngời đáng thơng, nhng nếu
soi gơng thì gơng cũng khơng vì tình cảm mà
nói sai sự thật.


- Làm rõ chủ đề biểu dơng tính trung thực
của bi vn.



- Rõ ràng, chân thực, không thể bác bỏ -> có
sức khêu gợi.


II. <i><b>Luyện tập</b></i>:


- Ni bun, nh, cô đơn, pha chút hờn dỗi khi
phải xa bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

? Vì sao tác giả gọi hoa phợng là hoa học
trò?


? HÃy tìm mạch ý của bài văn.


GV: Bố cục của bài văn biểu cảm thờng đợc
tổ chc theo mch tỡnh cm, suy ngh.


? Bài văn biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp?


- Vỡ tỏc gi ó biến hoa phợng thành biểu
t-ợng của sự chia li ngày hè đối với học trò.
- Đoạn 1: Sự bối rối, thẫn thờ vì sắp phải xa.
- Đoạn 2: Sự trống trải bởi xa trờng, xa bạn.
- Đoạn 3: Cô đơn, buồn nhớ, đếm từng giây
phút xa bạn.


- Gián tiếp.
* <i>Củng cố</i>: ? Văn biểu cảm có những đặc điểm nh thế nào?
* <i>Đánh giá giờ học</i>:


* <i>Dặn dò</i>: Học thuộc ghi nhớ, nắm vững khái niệm, đặc điểm của văn biểu cảm.


Xem bài: Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm.


*************************************************************
Ngày soạn 27/ 9, ngày dạy 29/ 9/ 2009.
Bài 6. Tiết 24:


<b> vn biu cm </b>



<b>và cách làm bài văn biểu cảm</b>



A. <i><b>Mục tiêu bµi häc</b></i>:
- Gióp HS:


+ Nắm đợc kiểu đề văn biểu cảm.


+ Nắm đợc các bớc làm bài văn biểu cảm.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích đề và lập dàn bài bài văn biểu cảm.
B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:


* <i>ổn định tổ chức</i>:
* <i>Kiểm tra bài cũ</i>:


? Nêu đặc điểm cụ thể của văn biểu cảm.
* <i>T chc dy bi mi</i>:


GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu và nhiệm vụ học tập.
Hớng dẫn HS học tập.


HĐ 1:


Gọi 1 em đọc các đề bài.


GV: Đề văn biểu cảm thờng chỉ ra đối tợng
biểu cảm và tình cảm cần biểu hiện.


? Em hãy cho biết, trong các đề trên đối
t-ợng biểu cảm là những gì?


? Tình cảm cần biểu hiện trong bài làm mà
đề bài đã định hớng là gì? (Đợc thể hiện ở
những từ nào?)


? Em ®ang häc vỊ từ Hán Việt, hÃy cho biết
cảm nghĩ có phải là từ Hán Việt không?
Thử giải nghĩa.


? HÃy nhắc lại các bớc trong quá trình tạo
lập văn bản.


? Theo em khi làm đề văn biểu cảm ở trên
có cần trải qua 4 bớc đó khơng? Vì sao?
? Đối tợng phát biểu cm ngh m vn


<i><b>I. Đề văn biểu cảm và các bớc làm bài văn</b></i>
<i><b>biểu cảm:</b></i>


1. Đề văn biểu cảm:


- Dịng sơng, đêm trăng trung thu, nụ cời của
mẹ, tui th, loi cõy.



- Cảm nghĩ, vui buồn, em yêu.
2. Các b ớc làm bài văn biểu cảm :


Cho bài: Cảm nghĩ về nụ cời của mẹ.
- Cảm xúc, suy nghĩ.


- 4 bíc (…)


- Có. Vì nh vậy bài làm mới hồn chỉnh đợc.
a) <i>Tìm hiểu đề và tìm ý</i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

nêu ra là gì?


? Từ thuở ấu thơ, có ai sinh ra mà không
nhìn thấy nụ cời của mẹ?


? Mẹ cời những lúc nào?


? N ci của mẹ những lúc đó có ý nghĩa
gì?


? Cã ph¶i lúc nào mẹ cũng cời không? Đó là
những lúc nào?


? Mỗi khi vắng nụ cời của mẹ, em cảm thấy
thế nµo?


? Làm thế nào để ln thấy đợc nụ cời ca
m?



? Em hÃy nhắc lại bố cục của bài văn biểu
cảm gồm có mấy phần.


? Lp dn bi cho bài đã tìm ý ở trên.


Chia HS lµm 4 nhãm lớn, mỗi nhóm viết
một đoạn. Nhóm 1 viết đoạn mở bài. Nhóm
2, 3 viết đoạn thân bài. Nhóm 4 viết đoạn
kết bài. Mỗi nhóm lớn chia thµnh nhiỊu
nhãm nhá.


HS viÕt trong 3 phót.


GV gọi mỗi nhóm một em đọc bài nhóm
mình. Cả lớp nhận xét.


GV lu ý HS thùc hiÖn ngay sau khi hoµn
thµnh xong bµi viÕt.


HĐ 2:
Gọi 1 em đọc bài văn.


? Bài văn biểu đạt tình cảm gì?
? Hãy nêu lên dàn ý của bài.


- RÊt Ýt ngêi.


- Em làm đợc những việc có ích…



- Nụ cời u thơng, nụ cời khích lệ đối với
mỗi tiến bộ ca em.


- Không. Em không ngoan, không vâng lời
bố mẹ.


- Buồn, lo lắng tự hỏi vì sao
- Chăm chỉ, lễ phép


b) Lập dàn bài:
- 3 phần.


- M bi: Nờu cảm xúc đối với nụ cời của
mẹ: nụ cời m lũng.


- Thân bài: Nêu các biểu hiện, sắc thái nụ cời
của mẹ.


+ Nụ cời vui mừng, yêu thơng.
+ Nụ cời khuyến khích.


+ Nụ cời an ủi.


+ Những khi vắng nụ cời của mẹ.


- Kết bài: Lòng yêu thơng và kính trọng mẹ.
c) Viết bài:


d) Kiểm tra và sửa chữa:
II. <i><b>Luỵên tập</b></i>:



- Tỡnh cm tha thit i vi quờ hng An
Giang.


- Biểu cảm trực tiếp.


- Mở bài: Giới thiệu tình yêu quê hơng An
Giang.


- Thân bài: Biểu hiện tình yêu mến quê hơng.
+ Tình yêu quê từ tuổi th¬.


+ Tình u q hơng trong chiến đấu và
những tm gng yờu nc.


- Kết bài: Tình yêu quê hơng với nhận thức
của ngời từng trải, trởng thành.


<i>Cng cố</i>: Đề văn biểu cảm có đặc điểm gì? Nêu cỏch lm bi vn biu cm.


<i>Đánh giá giờ học</i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Tuần 7: Ngày soạn 28/ 9, ngày dạy 30/ 9/ 2009.
Bài 7. Tiết 25, 26:


<b>Bánh trôi nớc</b>



Hng dn c thờm: Sau phỳt chia ly
A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:



- Gióp HS:


+ Thấy đợc vẻ đẹp, bản lĩnh sắt son, thân phận chìm nổi của ngời phụ nữ trong xã hội cũ ở
bài “Bánh trôi nớc”.


+ Cảm nhận đợc nỗi sầu chia ly sau phút chia tay, giá trị tố cáo chiến tranh phi nghĩa, niềm
khát khao hạnh phúc lứa đôi và giá trị nghệ thuật ngơn từ trong đoạn thơ trích “Chinh phụ
ngâm khúc”; bớc đầu hiểu thể thơ song thất lục bát.


- Rèn luỵên kĩ năng đọc thơ song thất lục bát. Tìm hiểu tâm trạng nhân vật trữ tình.
B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:


* <i>ổn định tổ chức</i>:
* <i>Kiểm tra bài cũ</i>:


? Đọc thuộc lịng đoạn trích “Cơn Sơn ca”. Đoạn trích giúp em hiểu đợc những gì?
* <i>Tổ chc dy bi mi</i>:


GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu vµ nhiƯm vơ häc tËp.
Híng dÉn HS häc tËp.


TiÕt 25:
H§ 1:
GV giíi thiƯu.


H§ 2:


GV hớng dẫn đọc: ngắt nhịp 4/3. Giọng vừa
dịu vừa mạnh, vừa ngậm ngùi vừa dứt khoát
lại thoáng ngầm kiêu hãnh, tự hào.



Gọi 2 em đọc, 1 em nhận xét.
? Bài thơ đợc làm theo thể thơ gì?
? Cấu trúc cụ thể ra sao?


? Về hình thức ngơn từ, bài thơ này có gì
khác với bài “Sơng núi nớc Nam” đã học?
? Văn bản này chủ yếu sử dụng phơng thức
biểu đạt nào?


H§ 3:


? Thể chất của bánh trôi nớc đợc miêu tả
trong lời th no?


? Các từ trắng, tròn gợi tính chất gì ë sù
vËt?


? Từ đó, câu thơ “Thân em vừa trắng lại vừa
trịn” gợi cho em hình dung về chiếc bánh
trơi nh th no?


? Câu thơ Bảy nổi ba chìm với nớc non
miêu tả điều gì về chiếc bánh trôi?


? Hai câu thơ cuối, tiếp tục gợi tả hình ảnh
bánh trôi qua những chi tiết ngôn từ nổi bật
nào?


A. <i><b>Văn bản: Bánh trôi n</b><b> ớc</b><b> </b></i>



I. <i><b>Giới thiệu tác giả, tác phẩm</b></i>:
1. <i>Tác giả:</i>


- Bà Chúa thơ Nôm.
2. <i>Tác phẩm</i>:


- Nằm trong chùm thơ vịnh vật, vịnh cảnh.
II. <i><b>Đọc </b></i><i><b> hiểu khái quát văn bản</b></i>:


1. <i>Thể thơ:</i>


- Thất ngôn tứ tuyệt.


- Cả bài có 4 câu, mỗi câu 7 chữ, gieo vần
chữ cuối câu 1,2,4 hoặc 2, 4.


- Mt bài viết bằng tiếng Việt.
- Một bài viết bằng tiếng Hán.
2. <i>Ph ơng thức biểu đạt chính</i>:
- Biểu cm.


III. <i><b>Đọc </b></i><i><b> hiểu chi tiết văn bản</b></i>:
1. <i>Hình ảnh chiếc bánh trôi</i>:
- Thân em vừa trắng lại vừa tròn
- Trong sạch, tinh khiết.


- Khoẻ mạnh, hoàn hảo.


- võa trong s¹ch võa hoàn hảo, không pha


tạp.


- Tả sự chìm nổi của bánh trôi nớc trong quá
trình luộc chín.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

? Nhng t ng ú gi t iu gỡ v bỏnh
trụi?


? Bài thơ có giá trị hớng dẫn làm bánh trôi
nớc cho mọi ngời hay không? Vì sao?


? Vy bi mn bỏnh trụi nc để nói đến điều
gì?


? Chi tiết nào ở câu thơ mở đầu cho thấy bài
thơ không đơn thuần vịnh chiếc bánh trơi
n-ớc mà nói về ngời phụ nữ?


? Từ đó cho thấy tổ hợp từ “vừa trắng lại vừa
tròn” miêu tả điều gì khác ngồi miêu tả
chiếc bánh trôi?


? Nh vậy, câu thơ mở đầu có ý nghĩa gì?
? Theo em, với vẻ đẹp ấy, ngời phụ nữ có
quyền đợc sống nh thế nào trong một xã hội
công bằng?


? Nhng trong x· hội cũ thân phận ngời phụ
nữ khác nào thân phận bánh trôi. Lời thơ
nào diễn tả điều này?



? Thnh ng by ni ba chỡm ở đây cịn
đ-ợc dùng với dụng ý gì ngồi ý nghĩa tả chiếc
bánh trơi đã nói trên?


? Hai c©u thơ tiếp theo có ý nghĩa ẩn dụ nh
thế nào?


? Trong hai câu thơ này từ ngữ nào bộc lộ
thái độ của ngời phụ nữ?


? Qua những từ ngữ đó, chúng ta hiểu gì về
thái độ của ngời phụ nữ y?


? Văn bản Bánh trôi nớc có mấy nội dung?
Đó là những nội dung nào?


? Theo em ni dung no quyết định giá trị
của bài thơ?


? Nội dung này có thể gợi nhiều cách hiểu:
- Đây là lời than của thân phận bị rẻ rúng.
- Đây là tiếng nói của phẩm giá trong sạch:
chấp nhận sự thua thiệt nhng tin mãnh liệt
vào đức hạnh cao quý của mình.


- Đây là tiếng nói phản kháng xã hội coi
th-ờng, chà đạp cuộc sống ngời phụ nữ.


Em hiĨu theo ý nghÜa nµo?



? Các văn bản thơ trữ tình thờng bộc lộ chân
thực cảm nghĩ của ngời viết. Vậy, văn bản


- Bánh rắn nát, khéo vông nh thÕ nào phụ
thuộc vào bàn tay, con mắt và kinh nghiệm
của ngời làm bánh.


- Bỏnh cú nhõn ng phốn.


- Khơng. Vì cha cụ thể, cha đầy đủ và quan
trọng hơn là ngời viết không dừng lại ở k
thut m thc.


- Hình tợng ngời phụ nữ thời phong kiến.
2. <i><b>Hình t</b><b> ợng ng</b><b> ời phụ nữ:</b></i>


- Thân em môtíp quen thuộc trong ca dao
dân ca than th©n.


- Vẻ đẹp hình thức, thể chất của ngời phụ nữ:
hoàn hảo, khoẻ mạnh.


- Ngời phụ nữ tự giới thiệu sắc đẹp của mình
một cách mạnh bạo, tự tin.


- Quyền đợc nâng niu, trân trọng.
- Quyền đợc hởng hạnh phúc.
- Quyền đợc làm đẹp cho đời.
- Bảy nổi ba chìm với nớc non.



- Gợi liên tởng đến thân phận ngời phụ nữ
trôi nổi bấp bênh.


- Ngời phụ nữ khơng đợc làm chủ cuộc đời
mình. Hạnh phúc (rắn), hay khổ đau (nát)
đều do ngời khác định đoạt. Thế nhng ngời
phụ nữ ấy vẫn gi phm giỏ trong sch ca
mỡnh.


- Mặc dầu, mà em vÉn gi÷.


- Ngời phụ nữ trong bài thơ này chấp nhận sự
thua thiệt ở đời, nhng luôn tin vào giá trị, tin
vào phẩm giá trong sạch của mình.


* <i>Tỉng kÕt, luyện tập</i>:
- Miêu tả bánh trôi nớc.


- Phản ánh thân phận và phẩm chất của ngời
phụ nữ trong xà hội phong kiÕn.


- Néi dung thø hai.
- HS tù béc lé.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Bánh trôi nớc gợi cho em hiểu gì về nhà thơ
Hồ Xuân Hơng?


TiÕt 26
H§ 1:


GV giới thiệu.


? Nêu xuất xứ của văn bản Sau phót chia
ly”.


GV giải thích nhan đề: Chinh phụ: vợ của
ngời đang đi đánh trận thời phong kiến;
ngâm khúc: một thể loại văn học => khúc
ngâm của ngời vợ có chồng ra trận.


HĐ 2:


GV giới thiệu: Đoạn thơ trích từ câu 53
64


? Dựa vào chú thích *, em hÃy nhận dạng
thể thơ của đoạn trích.


GV giới thiệu thêm về thĨ th¬.


GV hớng dẫn đọc: chậm chậm, đều đều,
buồn buồn, ngắt nhịp 3/4 ở câu 7 chữ, nhịp
3/3 ở câu 6 chữ khổ đầu, nhịp 2/2/2 ở câu 6
chữ 2 khổ tiếo theo; ngắt nhịp 4/4, 3/3/2 và
2/2/2/2 ở câu 8 chữ trong ba khổ.


Gọi 2 em đọc. 1 em nhận xét.


? Giải nghĩa từ: Hàm Dơng, Tiêu Tơng.
GV: Sử dụng các địa danh Trung Hoa nh


một thói quen, nh một điển tích, ẩn dụ trong
cách viết của các nhà thơ VN trung đại.
? Dựa vào chú thích trong SGK, hãy cho
biết nội dung của đoạn trích?


H§ 3:


GV phân nhóm cho HS hoạt động và phát
phiếu học tập cho các em. Nhóm 1 tìm hiểu
khổ 1, nhóm 2 tìm hiểu khổ 2, nhóm 3 tìm
hiểu khổ 3.


C©u hái nhãm 1:


1. Để diễn tả nỗi sầu của ngời vợ ngay sau
khi tiễn chồng ra trận, ở khổ thơ này, tác giả
đã sử dụng nghệ thuật gì?


2. Nghệ thuật đó có tác dụng nh thế nào
trong việc gợi tả nỗi sầu chia ly?


3.Ngay sau phút chia ly, con mắt nhớ thơng
vời vợi của ngời vợ vẫn đăm đắm trông theo,
dõi theo chồng. Nhng nàng chỉ thấy gì?
4. Hình ảnh mây biếc, núi xanh õy cú ý


- Bà không chỉ là một thân phận chìm nổi mà
còn là một nhân cách phụ nữ cứng cỏi, dám
chấp nhận thua thiệt nhng đầy lòng tự tin vào
phẩm giá của mình,



<b>B. Hng dn c thêm văn bản Sau phút</b>“


<b>chia ly :</b>”


I. <i><b>Giíi thiƯu tác giả, tác phẩm</b></i>:
1. Tác giả:


- Tác giả: Đặng Trần Côn
- Dịch giả: Đoàn Thị Điểm
2. Tác phẩm:


Trích Chinh phụ ngâm khúc.


II. <i><b>Đọc </b></i><i><b> hiểu khái quát văn bản</b></i>:
1. Vị trí:


2. Thể thơ: Song thất lục bát


- Đoạn trích gồm 3 khổ thơ. Mỗi khổ gồm 4
câu (2 câu 7 chữ, 1 câu 6 chữ, 1 câu 8 chữ).


- SGK.


- Nỗi sầu của ngêi vỵ ngay sau khi tiÔn
chång ra trËn.


III. <i><b>Đọc </b></i><i><b> hiểu chi tiết văn bản</b></i>:


- Phộp i xng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

nghĩa nh thế nào?
Câu hỏi nhóm 2:


1. Để tiếp tục diễn tả nỗi sầu chia ly, tác giả
sử dơng nghƯ tht g×?


2. Những biện pháp nghệ thuật đó có tác
dụng gợi tả tâm trạng ngời chinh phụ nh thế
nào?


3. Ngồi nói đến nỗi sầu chia ly, lời thơ ở
đây cịn muốn nói đến điều gì nữa?


C©u hái nhãm 3:


1. ở khổ thơ này, tác giả dùng biện pháp
nghệ thuật gì để diễn tả tâm trạng sầu đau
của ngời vợ sau phút chia ly?


2. Những biện pháp nghệ thuật đó có tác
dụng nh thế nào trong việc gợi tả tâm trạng
đó?


3. Màu xanh của ngàn dâu có những đóng
góp gì trong việc gợi tả tâm trạng của ngời
vợ?


4. Câu hỏi cuối đoạn thực chất dùng để làm
gì?



? Đoạn thơ có phải là văn biểu cảm hay
không?


? Nờu ni dung tỡnh cm chủ đạo của đoạn
trích.


? Em cã nhËn xÐt g× về ngôn ngữ, giọng
điệu của đoạn thơ?


- Vừa là hình ảnh thật vừa là hình ảnh tợng
trng chỉ sự xa cách không gian vời vợi, thăm
thẳm-> Nỗi sầu chia ly nặng nề.


- Phộp i, ip ng.


- Gợi tả tâm trạng buồn triền miên, không
gian xa cách mênh mông bao la của kẻ ở
ng-ời đi


- Sự oái oăm, nghịch chớng: gắn bó mà
khơng đợc gắn bó, gắn bó mà phải chia ly.
- Điệp từ (cùng, thấy), điệp ngữ hồi hồn
vịng trịn (ngàn dâu), phép đối.


- Gợi tả nỗi sầu chia ly oái oăm, nghịch
ch-ớng theo độ tăng trởng đã đến cực độ. Tâm
trạng ngời càng lúc càng miên man…


- Gỵi không gian thăm thẳm, mênh mông,


nơi gửi gắm, lan toả nỗi sầu chia ly.


- Nhn rừ ni su ca ngi chinh ph trong
trng thỏi cao .


- Phải.


- Nỗi sầu chia ly cđa ngêi chinh phơ sau lóc
tiƠn chång ra trËn.


+ Phê phán chiến tranh phong kiến.
+ Khát vọng hạnh phúc.


- Ngôn ngữ vô cùng điêu luyện.
- Giọng điệu: buồn buồn, khắc khoải.
* <i>Củng cố</i>: ? Qua hai văn bản vừa học, em hiểu gì về thân phận ngời phụ nữ ngày xa?
* <i>Đánh giá giờ học</i>:


* <i>Dặn dò</i>: Học thuộc hai bài thơ, nắm vững nội dung, nghệ thuật.
Xem kÜ bµi: Quan hƯ tõ.


****************************************************************


Ngày soạn 3/ 10, ngày dạy 5/10/ 2009
Bài 7. Tiết 27:


<b>quan hệ từ</b>



A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:



- Giúp HS nắm đợc khái niệm quan hệ từ.


- Rèn luyện kĩ năng dùng quan hệ từ khi đặt câu.
B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:


* <i>ổn định tổ chức</i>:
* <i>Kiểm tra bài cũ</i>:


? Tõ H¸n ViƯt cã những sắc thái biểu cảm nào? Lấy ví dụ.
* <i>Tổ chức dạy bài mới</i>:


GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu vµ nhiƯm vơ häc tËp.
Híng dÉn häc sinh häc tËp.


HĐ 1:
Gọi 1 em đọc ví dụ.


? ë vÝ dơ a) tõ nµo lµ quan hƯ tõ?


I. <i><b>ThÕ nµo lµ quan hƯ tõ</b></i>?
VÝ dơ (SGK):


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

? Quan hệ từ này liên kết những tõ nµo víi
nhau?


? Quan hệ từ “của” có ý nghĩa nh thế nào?
? Xác định quan hệ từ ở ví d b).


? Từ nh nối những từ nào với nhau?
? Quan hệ từ này có ý nghĩa gì?



? Trong ví dụ c) những từ nào là quan hệ từ?
? Cặp quan hệ từ này biểu thị ý nghĩa quan
hệ gì?


? Từ các ví dụ trên, em hÃy nhắc lại khái
niệm: quan hệ từ là gì?


HĐ 2:
GV treo bảng phụ ghi ví dụ.
Gọi 1 em c. Cho 1 em lm.


? Trong các trờng hợp trên, trờng hợp nào
bắt buộc phải có quan hệ từ? Trờng hợp nào
không bắt buộc phải có quan hệ từ?


? Trong các trờng hợp bắt buộc dùng quan
hệ từ, nếu không dùng quan hệ từ câu văn sẽ
nh thế nào?


? Từ bài tập này, em rút ra đợc kết luận nh
thế nào trong việc sử dụng quan hệ từ?


GV đọc 2 câu thơ.


? Xác định quan hệ từ trong hai câu thơ.
Nếu bỏ có đợc khơng?


? T×m quan hƯ tõ cã thĨ dùng thành cặp với
các quan hệ từ sau đây: NÕu…; V× …;


Tuy…; së dÜ …


? Đặt câu với mỗi cặp quan hệ từ vừa tìm
đ-ợc.


? Từ các trờng hợp này chúng ta có thể rót
ra kÕt ln g×?


? Xác định cặp quan hệ từ trong bài “Bánh
trôi nớc” của Hồ Xuân Hơng.


? Em cã nhận xét gì về việc tác giả dùng cặp
quan hệ từ này?


? HÃy tóm tắt toàn bộ nội dung bài häc?
H§ 3:


Gọi 1 em đọc đoạn đầu văn bản “Cổng trờng
mở ra” từ đầu cho đến “cho kịp giờ”.


Gọi 1 em tìm quan hệ từ, 1 em nhận xét.
Cho HS đọc bằng mắt đoạn vn.


Gọi 1 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xÐt.


- Chúng tôi - đồ chơi (nối định ngữ với trung
tâm).


- Quan hƯ së h÷u (së thc).
b) - nh



- ngời đẹp – hoa (nối bổ ngữ với trung tâm)
- So sánh


c) – bëi …nªn


- Liên kết: tơi ăn uống điều độ…mực – tơi
chóng lớn lắm (nối hai vế cõu).


- Nhân quả.
- Ghi nhớ (SGK).


II. <i><b>Sử dụng quan hệ từ</b></i>:


- Trờng hợp bắt buộc: b, d, g, h.
- Trờng hợp không bắt buộc: a,c, e, i.
- Trờng hợp b, h câu văn sẽ tối nghĩa.


- Trờng hợp d, g câu văn sẽ không rõ nghĩa.
- Khi nói hoặc khi viết, có những trờng hợp
bắt buộc phải dùng quan hệ từ, cũng có
những trờng hợp không bắt buộc phải dùng
quan hệ từ.


- Thì -> Tạo nhạc điệu buồn buồn, lời thơ
dung dị, êm ái.


- Nếu thì ; Vì nên; Tuy nhng;
Hễ ... thì; Sở dĩ là vì



- Nu tri ma thỡ a vo.


- Vỡ chăm học và học giỏi nên Nam đợc
khen.


- Tuy nhà nghèo nhng Lan vẫn chăm chỉ học
tập.


- Hễ gió thổi mạnh thì diều bay cao.
- Sở dĩ thi trợt là vì nó chủ quan.


- Cú nhng quan h từ đợc dùng thành cặp.
- Mặc dầu …mà…


- Phù hợp, có tác dụng khẳng định tâm thế
của ngời phụ n.


- Ghi nhớ.
III. <i><b>Luyện tập</b></i>:


Bài tập 1:Tìm các quan hệ tõ:


- víi, nh, cđa, vµ, nh, mµ, nhng, cđa, nhng,
cho.


Bài tập 2: Điền các quan hệ từ thích hợp vào
chỗ trống:


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

GV treo bng ph cho HS quan sát.
Cho cả lớp làm vào bảng con.


? Tại sao xác định đợc nh vậy?
GV hớng dẫn làm bài tập 4, 5.


Bµi tËp 3:


- Những câu đúng: b, d, g, i, k, l.
- Những câu sai: a,c, e,h.


- Vì các câu b,d,g,i,l sử dụng quan hệ từ phù
hợp làm cho nội dung câu văn sáng tỏ, dễ
hiểu và khơng đổi nghĩa. Riêng câu l có thể
dùng hay không dùng quan hệ từ “cho” cũng
đợc. Nên câu k là đúng.


* <i>Cđng cè</i>: ? Quan hƯ tõ là gì? Có phải quan hệ từ là từ loại không thể thiếu trong mọi ngữ
cảnh?


* <i>Đánh giá giờ học</i>:
* <i>Dặn dò</i>:


- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 4,5.


- Xem bài: Luyện tập làm văn bản biểu cảm.


******************************************************************
Ngày soạn 5/ 10, ngày dạy 7/ 10/ 2009.
Bài 7. Tiết 28:


<b>luyện tập làm văn bản biểu cảm</b>




A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:
- Giúp HS:


+ Luyện tập các thao tác làm văn bản biểu cảm: tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài, viết bài.
+ Có thói quen động não, tởng tợng, suy nghĩ, cảm xúc trớc một đề văn biểu cảm.
B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:


* <i>ổn định tổ chức</i>:
* <i>Kiểm tra bi c</i>:


? Nêu cách làm bài văn biểu cảm.
* <i>Tổ chức dạy bài mới</i>:



H§ 1:
? §Ị yêu cầu viết về điều gì?


? Tỡm hiu yờu cu của đề qua các từ ngữ:
loài cây, em, yêu.


? Em yêu cây gì?


GV: chỳng ta chn cõy tre biu cảm.
? Vì sao em u lồi cây này? (Lồi cây này
có những đặc điểm gì? Giữa lồi cây này với
đời sống của em có mối quan hệ nh thế nào
với nhau? Cây đem lại cho em những gì
trong đời sống vật chất và tinh thn?)


Đề bài: Loài cây em yêu.



<i><b>Tỡm hiu v tỡm ý</b></i>:


- Thái độ, tình cảm của em đối với một loài
cây cụ thể.


- Loài cây: đối tợng đợc biểu cảm.
- Em: ngời viết, chủ thể bày tỏ tình cảm.
- Yêu: tình cảm tích cực của chủ thể.
- HS tự chọn.


- Đặc điểm gợi cảm của cây:


+ Thõn khng khiu, lỏ mong manh nhng ni
no cng sng c.


+ Không chịu sống riêng lẻ -> đoàn kết.
+ Không mọc cong -> ngay th¼ng.


+ Măng có áo, tre khơng có áo -> tre đã
nh-ờng cho măng -> đức hi sinh.


+ Tõ gốc tre, măng lại tíêp tục mọc lên -> sức
sống bÊt diÖt.


 Mang những đặc điểm, phẩm chất của
con ngời Việt Nam.


- Tre trong cuéc sèng cña em.



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

HĐ 2:


? Nên xây dựng dàn bài có mấy phần? ý
chính của từng phần mở bài là gì?


? Phần thân bài có mấy ý lớn? Trong mỗi ý
lớn có những ý nhỏ nh thế nào?


? Nên trình bày điều gì ở phần kết bài?
HĐ 3:


Chia nhóm cho HS viết bài.
Gọi lần lợt 4 em đọc bài.
GV và HS nhận xét.


sàng…những đồ dùng không thể thiếu với
cuộc sống của những ngời dân quê nh em. Là
thức ăn có nhiều chất xơ.


+ Về đời sống tinh thần: Toả bóng mát trên
đ-ờng đi học về -> tiếp thêm sức mạnh; Gợi
cảm giác thanh bình.


<i><b>LËp dµn bài</b></i>:


I. Mở bài: - Giới thiệu chung về cây tre.
- Lí do yêu thích: gắn bó với cuộc sống của
em và gợi những suy nghĩ về con ngời Việt
Nam.



II. Thân bài: (Phần tìm ý ở trên)


III. Kt bi: Tình cảm của em đối với cây tre.


<i><b>ViÕt bµi</b></i>:


* <i>Củng cố</i>: ? Em rút ra đợc bài học gì về cách làm bài văn biểu cảm qua tiếp luyện tập trên?
* <i>Đánh giá giờ học</i>:


* <i>Dặn dò</i>: Soạn bài: Qua đèo Ngang.


*****************************************************************
Ngày soạn 6/ 10, ngày 8/ 10/ 2009.
Bài 8. TiÕt 29:


<b>qua đèo ngang</b>



- Bà Huyện Thanh Quan -
A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:


- Gióp HS:


+ Hình dung đợc cảnh tợng đèo Ngang, tâm trạng cô đơn của bà Huyện Thanh Quan lúc qua
đèo.


+ Bớc đầu hiểu đợc thể thơ thất ngôn bát cú (Đờng luật).
- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích theo bố cục bài thơ.
B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học:</b></i>


* <i>ổn định tổ chức</i>:


* <i>Kiểm tra bài c</i>:


? Em hiểu gì về số phận và phẩm chất ngời phụ nữ Việt Nam qua văn bản Bánh trôi nớc
của Hồ Xuân Hơng?


* <i>Tổ chức dạy bài mới</i>:
HĐ 1:


? Nêu những hiểu biết của em về tác giả.


? Em hóy cho bit hoàn cảnh ra đời của bài
thơ?



H§ 2:


GV hớng dẫn đọc: giọng chậm chậm, buồn


I. <i><b>Giíi thiƯu t¸c giả, tác phẩm</b></i>:
1. <i>Tác giả:</i>


- Nữ sĩ nổi tiếng thế kØ XVIII- XIX.


- Thơ bà hay nói đến hồng hơn, man mác
buồn, giọng điệu du dơng, ngôn ngữ trang
nhã, hồn thơ đẹp, điêu luyện.


2. <i>T¸c phÈm</i>:


- Trên đờng vào Phú Xuân theo chỉ dụ của


triều đình, làm bà giáo dạy cung nữ bà đã
sáng tác bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

buồn, ngắt nhịp 4/3 hoặc 2/2/3. Về cuối
giọng đọc càng ai hoài, khắc khoải, chậm,
nhỏ hơn. ở câu cuối, 3 tiếng “trời non nớc”
đọc tách ra.


Gọi 2 em đọc, 1 em nhận xét.
Cho HS giải thích từ khó.


? Bài thơ đợc làm theo thể thơ gì?
GV giới thiệu sơ lợc thể thơ.
HĐ 3:


? Tác giả đến đèo Ngang vào thi im no
trong ngy?


? Thời điểm này có lợi thế gì trong việc bộc
lộ tâm trạng của tác giả?


? Vào thời điểm “bóng xế tà”, cảnh đèo
Ngang hiện lên nh thế nào?


? ë chi tiết miêu tả này, tác giả sử dụng biện
pháp nghệ tht g×?


? Biện pháp nghệ thuật đó có tác dụng ra
sao?



? Với tác dụng của những biện pháp nghệ
thuật nh vậy, em cảm nhận đợc cảnh sắc đèo
Ngang qua chi tiết này nh thế nào?


Gọi 1 em đọc 2 câu thực.


? Điểm nhìn của tác giả ở hai câu này có gì
khác so với hai câu đề?


? Với điểm nhìn đó, bà thấy thêm cảnh gì?
? Em cảm nhận đợc cảnh đèo Ngang qua
những chi tiết này nh thế nào?


? Vì sao thêm cảnh, thêm ngời mà ta vẫn
thấy cảnh đèo Ngang hoang vng, heo hỳt,
bun?


? ở hai câu thơ này, tác dùng nghệ thuật gì?
Có tác dụng nh thế nào?


2. <i>Thể thơ</i>:


- Thất ngôn bát cú Đờng luật.
III. <i><b>Đọc </b></i>–<i><b> hiểu chi tiết văn bản</b></i>:
1. <i><b>Hai câu đề:</b></i>


- Lúc bóng xế tà - lúc mặt trời đã nằm ngang
sờn núi, ánh mặt trời đã “tà”, đã nghiêng, đã
chênh chênh. Trời săp tối.



- Thời điểm này thêng gỵi bn, gợi nhớ,
nhất là những ngời xa xứ, xa quê, những ngời
lữ khách nh bà. Vì thế, việc bà bộc lộ tâm
trạng càng thêm chân thực.


- Cnh sc: Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
- Tiểu đối, điệp từ “chen”.


- Tiểu đối: thơ giàu âm điệu, réo rắt nh mt
ting lũng.


- Điệp từ: + Gợi sức sống của cỏ cây ở một
nơi chật hẹp.


+ Gợi vẻ hoang dÃ, vô trật tự của thế giới vô
tri.


- Rậm rạp, chen chúc, hoang dÃ, ban sơ.
2. <i><b>Hai câu thực</b></i>:


- Hai câu đề: đứng ở chân đèo nhìn cận cảnh.
- Hai câu này: đứng trên cao nhìn xuống dới
và nhìn ra xa.


- Thế giới con ngời: vài chú tiều, mấy nhà
chợ bên sơng tha thớt, lác đác.


- Heo hót, quạnh vắng, buồn.


- Vỡ cú con ngi nhng ch thy thấp thoáng


dáng lng cúi lom khom dới núi chứ không
thấy rõ nét. Cuộc sống đã tha thớt lại càng
tiêu điều thê lơng với sự lác đác của lều chợ.
Những số từ chỉ số nhiều nhng thực tế lại chỉ
số ít, chẳng đáng là bao: vài, mấy. Câu thơ có
đủ các yếu tố của bức tranh sơn thuỷ hữu tình
thế nhng tất cả những yếu tố ấy hợp lại, qua
cảm nhận của nhà thơ lại gợi lên quang cảnh
miền sơn cớc heo hút nơi biên ải.


- Phép đối, đảo ngữ.


- Tác dụng:+ Âm điệu thơ trầm bổng, du
d-ơng, đọc lên nghe thú vị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

? Em có nhận xét gì về việc tác giả dùng từ
láy ở hai câu thơ này?


? Nu nh hai cõu đề và hai câu thực tả cảnh
sắc đèo Ngang và thế giới con ngời nơi đây
thì hai câu này tác giả tả gì?


? Theo em, vì sao tác giả khơng lựa chọn
hình ảnh, âm thanh khác lại lựa chọn âm
thanh tiếng chim rừng để t?


? Tâm trạng, nỗi lòng ấy là gì?


? Nh vậy, ở hai câu thơ này tác giả đã sử
dụng nghệ thuật gì? Có giá trị nh thế nào?



? ë hai câu này, nhà thơ có còn tả cảnh nữa
hay không?


? Cảnh ấy là gì?


? Nh vậy, điểm nhìn của tác giả lúc này nh
thế nào so với các câu trớc?


? im nhỡn ú ó gi ra mt không gian
nh thế nào?


? Trớc cảnh trời cao thăm thẳm, non nớc bao
la đó, bà đã bộc lộ tâm trạng mình thế nào?
? Em hiểu “một mảnh tình riêng” nghĩa là
gì?


? “Ta víi ta” lµ ai víi ai?


? Cũng là quan hệ từ, nhng ta có thể thay
“với” bằng “và” đợc khơng? Tại sao?


GV lu ý HS c¸ch dïng quan hệ từ.


? Nh vậy, câu thơ một mảnh tình riêng ta
với ta cho ta thấy tâm trạng gì ở tác giả?
? Ta bắt gặp nghệ thuật gì ở hai câu thơ này?
Có tác dụng nh thế nào?


? Đến đây em thấy bài thơ tả cảnh hay tả


tình?


cảnh trong ngời càng thêm nổi bật.
- Hợp lí, có giá trị tạo hình, gợi cảm.
3. <i><b>Hai câu luận</b></i>:


- Âm thanh tiÕng chim rõng: chim cc,
chim ®a ®a.


- Vì: + Có thể đây là thứ âm thanh có thật mà
tác giả nghe đợc – Mà tiếng chim cuốc,
chim đa đa vừa gợi tả sự hoang vắng, vừa
khơi gợi nỗi nhớ thơng.


+ Cũng có thể tác giả tởng tợng ra để: Khắc
hoạ, làm nổi bật cái tĩnh, cái vắng lặng, đìu
hiu trên đỉnh đèo Ngang lúc hồng hơn; Thể
hiện tâm trạng, nỗi lịng của mình.


- Nhớ nớc, nhớ nhà, nhớ kinh kì Thăng Long,
nhớ quá khứ của đất nớc, nhớ chồng con, nhớ
làng Nghi Tàm.


- Chơi chữ, ẩn dụ – tợng trng, lấy động tả
tĩnh-> gây ấn tợng cho ngời đọc, thể hiện đợc
sự tài hoa của nữ sĩ; phép đối,đảo ngữ-> khắc
hoạ rõ nét tâm trạng, nỗi lòng của tác giả;
điệp âm-> tạo âm hởng du dơng của khúc
nhạc rừng, của khúc nhạc lòng ngời lữ khách.
4. <i><b>Hai câu kết</b></i>:



- Cã.


- Trêi non nớc.


- Điểm nhìn: dới, trên, xa, nhìn tứ phía.


- Không gian bao la, mênh mông, vô hạn của
vũ trụ.


- Một mảnh tình riêng ta với ta


- L ni bun, ni cô đơn thăm thẳm, vời vợi
của một cá nhân, cá thể con ngời.


- Chỉ để nói một con ngời, một mình đối diện
với chính mình-> độ cơ đơn gần nh tuyệt đối
của tác giả.


- Khơng. Vì nh thế nhạc điệu câu thơ sẽ giảm
đi, mất hay và không đúng với niêm luật của
nó.


- Nỗi buồn, cơ đơn khơng có ai sẻ chia.


- Tơng phản: trời non nớc >< một mảnh tình
riêng. Vũ trụ mênh mơng, bao la, bát ngát ><
nỗi lịng khép kín, lẻ loi, đơn độc.


-> Cực tả nỗi cơ đơn, xa vắng của tác giả.


* Tổng kết:


- C¶ hai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

? Cảnh đèo Ngang qua sự miêu tả của bà
Huyện Thanh Quan nh thế nào?


? Em hình dung tâm trạng của bà khi qua
đèo Ngang ra sao?


? ở bài thơ này, tác giả đã bỉêu cảm trực tiếp
hay gián tiếp?


? Kh¸i quát giá trị nghệ thuật của bài thơ?


sng con ngi, nhng cịn hoang sơ.
- Tâm trạng buồn, cơ đơn, hồi c.


- Hai cách: Tả cảnh ngụ tình và trực tiếp tả
tình.


- Giọng thơ du dơng, réo rắt.


- Phộp i, o ngữ có giá trị thẩm mĩ.
- Chơi chữ độc đáo.


 <i>Cng c</i>: Gi 1 em c ghi nh.


<i>Đánh giá giê häc</i>:



 <i>Dặn dò</i>: Học thuộc bài thơ, nắm vững nội dung, nghệ thuật.
Soạn bài: Bạn đến chơi nhà.


*****************************************************************
Ngày soạn 6/ 10, ngày dạy 8/ 10/ 2009
Bµi 8. TiÕt 30:


<b>bạn đến chơi nhà</b>



Nguyễn Khuyến
-A. <i><b>Mục tiêu bài häc</b></i>:


- Gióp HS:


+ Hiểu đợc tình bạn đậm đà, hồn nhiên của tác giả Nguyễn Khuyến.
+ Tiếp tục tìm hiểu thể thơ thất ngôn bát cú Đờng luật.


- Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích thơ thất ngôn bát cú theo bố cục.
B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:


* <i>ổn định tổ chức</i>:
* <i>Kiểm tra bài cũ</i>:


? Đọc thuộc lòng bài thơ “Qua đèo Ngang” của bà Huyện Thanh Quan. Bài thơ tả cảnh hay
tả tình? Cảnh, tình ở đây nh thế nào?


* <i>Tỉ chøc dạy bài mới</i>:


GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu và nhiƯm vơ häc tËp.
Híng dÉn HS häc tËp.



H§ 1:
GV giíi thiƯu.


? Bài thơ đợc sáng tác theo thể thơ gì? Nêu
đặc điểm của thể thơ.


H§ 2:


GV hớng dẫn đọc: giọng chậm rãi, ung
dung, hóm hỉnh, ngắt nhịp 4/3 hoặc 2/2/3.
Gọi 2 em c.


? Em hiểu nớc cả nghĩa là gì?
? Giải nghĩa tõ: kh«n, rèn.


HĐ 3:
Gv đọc câu th u.


? ở câu này tác giả thông báo với chúng ta
điều gì?


? Tỏc gi ó xng hụ nh th nào với bạn?
? Cách xng hơ đó thể hiện điều gỡ?


I. <i><b>Giới thiệu tác giả, tác phẩm</b></i>:
1. <i><b>Tác giả:</b></i>


- Nhà thơ của làng cảnh VN, nhà trữ tình và


trào phúng lớn cuối thế kỉ XIX đầu XX.
2. <i><b>Tác phẩm</b></i>:


- Thất ngôn bát cú Đờng luật.


II. <i><b>Đọc </b></i><i><b> hiểu khái quát văn bản</b></i>:


- Nớc lớn, nớc nhiều, nớc đầy.
- Khôn: không thể, khó.


- Rốn: cuống, cánh hoa bao bọc.
III. <i><b>Đọc </b></i><i><b> hiểu chi tiết văn bản</b></i>:


1. <i><b>Câu thơ đầu</b></i>:


- Thụng bỏo bạn đến chơi nhà sau một thời
gian khá dài xa cách.


- B¸c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

? Em cã nhËn xÐt nh thế nào về giọng điệu
của câu thơ này?


? Qua cách xng hơ và giọng điệu đó, ta hiểu
thêm điều gì?


? Với niềm vui mừng khơn xiết ấy, đúng ra
Nguyễn Khuyến phải tiếp đãi bạn nh thế
nào?



? ấy thế nhng Nguyễn Khuyến đã tiếp đãi
bạn trong một tình thế ra sao?


? Nh vậy, ở đây Nguyễn Khuyến đã hé mở
điều gì?


? ë 4 c©u tiÕp theo, tác giả cho thấy những
thứ cây nhà lá vờn ấy là gì?


? Nguyn Khuyn cú dựng nhng th ny
đãi bạn đợc khơng? Vì sao? Những từ
ngữ nào trực tiếp cho thấy đợc điều ú?


? ở hai cặp câu này có biện pháp nghệ thuật
gì? Có tác dụng nh thế nào?


GV: Miếng trầu là đầu câu chuỵên là lễ
nghi tiêp khách tối thiểu của ngời thôn quê
VN.


? Nguyn Khuyn có trầu để tiếp bạn
không?


? Nh vậy, rốt cuộc Nguyễn Khuyến có
những gì để thết đãi bạn?


? Theo em cã phải vì tác giả quá nghèo
không?


GV: Mt ụng quan to triều Nguyễn về quê ở


ẩn, với một cơ ngơi “chín sào t thổ là nơi ở”
thì khơng thể “miếng trầu là đầu câu
chuyện” để tiếp đãi bạn cũng khơng có.
? Vậy vấn đề mà tác giả trình bày biểu hiện
cách nói nh thế nào? Nhằm mục đích gì?
GV: Đây là một lời thơ hóm hỉnh, pha chút
tự trào vui vui, để bày tỏ một cuộc sống
thanh bạch, một tâm hồn thanh cao của một
nhà nho khớc từ lơng bổng của thực dân
Pháp, lui về sống bình dị giữa làng xóm q
hơng. Thế nhng ý nghĩa của bài thơ có phải
chỉ có nh vậy khơng?


Gv đọc câu kết.


? Em hiĨu “ta víi ta ở đây là ai với ai?
? Cụm từ này nói lên điều gì?


- Giọng điệu hồ hởi, phấn chấn, tự nhiên,
thanh thoát.


-> Ting reo vui, li cho vn vã, biểu lộ
niềm vui mừng khôn xiết khi đợc bn n
thm.


2. <i><b>Sáu câu tiếp theo</b></i>:


- Chu ỏo vi các sơn hào hải vị, những món
đặc sản của quờ hng hay nhng mún bn a
thớch.



- Trẻ đi v¾ng


chợ xa -> khơng có ngời để sai
bảo, để mua sắm thứ này,
thứ khác.


- TiÕp b¹n chØ cã cây nhà lá vờn.
- Cá, gà, cải, cà, bầu, mớp.


- Không, vì:


+ Ao sâu, nớc cả khôn chài cá
Vờn rộng rào tha khó đuổi gà


-> cú cá, có gà nhng tác giả ở nhà một mình
nên chẳng làm gì đợc, đành chịu.


+ C¶i chưa ra cây, cà mới nụ


Bu va rng rn, mớp đơng hoa


-> Rau quả nhiều nhng cha đến độ thu hoạch.
- Phép đối làm nổi bật vấn đề đợc trình bày,
tạo nên một giọng thơ nhẹ nhàng, tơi vui, li
th cõn xng.


- Không.
- Không có gì.
- Không.



- Cách nói cờng điệu, phóng đại để đùa vui
-> n ci húm hnh, vui vui.


3. <i><b>Câu thơ kết</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

? Nh vậy, cụm từ này khác với cụm từ “ta
với ta” trong bài Qua đèo Ngang ở chỗ nào?
? Đến đây em thấy việc tác giả cờng điệu,
phóng đại hồn cảnh tiếp khách của mình
cịn để nhằm mục đích gì?


GV: Bác đến chơi đây mọi cái khơng có
nh-ng lại có. Đó là tình bằnh-ng hữu thân thiết. Và
nh thế là đủ, là có cái cần có.


? Em thư t×m xem, trong bài thơ có bao
nhiêu từ Hán Việt?


? T ú em cú nhn xột gỡ v ngụn ng ca
bi th?


? Bài thơ có giọng điệu nh thế nào?


? Tỏc gi ó s dụng những biện pháp nghệ
thuật gì? Có tác dụng nh th no?


? Nhận xét chung về tình bạn của Nguyễn
Khuyến trong bài thơ?



? Tỡnh cm ấy đợc biểu đạt trực tiếp hay
gián tiếp?


? Câu thơ nào trong bài cho thấy điều đó?
? Tác giả có sáng tạo nh thế nào trong cách
vận dụng thể thơ thất ngôn bát cú ng
lut?


tuy hai mà một.


+ Chung một tâm trạng mừng vui vì lâu ngày
mới gặp nhau, cả hai còn khoẻ.


+ Chung tõm s u n ca nhng ụng quan,
những nhà nho về ở ẩn trớc cảnh nớc sắp mất
về tay kẻ khác mà mình thì bất lực, yếu đuối
không, không đủ mạnh đủ dũng để bớc theo
ngọn cờ Cần Vơng đang sôi sục khắp trong
Nam ngoài Bắc.


- Trong “Qua đèo Ngang”, “ta với ta” là nỗi
buồn, cô đơn của lữ khách ly hơng – Bà
Huyện Thanh Quan. Còn ở đây lại ấm áp tình
đời và sâu nặng tình bạn.


- Khẳng định một tình bạn cao khiết, đẹp đẽ
vợt lên trên vật chất, mọi lề thói, lễ nghi
thơng thờng. Tình bạn là trên hết.


* <i>Tỉng kÕt</i>:


- Kh«ng cã.


- Ngơn ngữ đời thờng nhng rất hấp dẫn.
- Giọng điệu dí dỏm, vui tơi.


- Cờng điệu, phóng đại.


- Trong sáng, thắm thiết, đẹp đẽ.
- Trực tiếp.


- C©u kÕt.


- Cấu trúc: 1/6/1 khơng theo cấu trúc thông
thờng: đề, thực, luận, kết.


* <i>Củng cố</i>: Gọi 1 em đọc ghi nhớ.
* <i>Đánh giá giờ hc</i>:


* <i>Dặn dò</i>:


- Học thuộc bài thơ, nắm vững giá trÞ néi dung, nghƯ tht.
- Chn bÞ hai tiÕt sau viết bài tập làm văn tại lớp.


*****************************************************************
Ngày soạn 10/ 10, ngày dạy 12/ 10/ 2009
Bài 8. Tiết 31, 32:


<b>viết bài tập làm văn số 2 tại lớp</b>


A. <i><b>Mc tiêu cần đạt</b></i>:



- HS viết đợc bài văn biểu cảm về thiên nhiên, thực vật, thể hiện tình cảm yêu thơng cây cối
theo truyền thống của nhân dân ta.


- Rèn luyện các kĩ năng tạo lập văn bản.
B. <i><b>Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i>:
* <i>ổn định tổ chức</i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

* <i>Yêu cầu làm bài</i>:


- Khụng chộp sn bi ở nhà mang đi hay tài liệu.
- Khơng quay cóp, trao đổi, đi lại lộn xộn trong lớp.
- Đảm bảo 4 bớc trong quy trình làm bài.


- Nạp bài đúng thi gian quy nh.
* <i>Thu bi</i>:


* <i>Dặn dò</i>: Xem kĩ bài Chữa lỗi về quan hệ từ


*****************************************************************


Ngày soạn 12/ 10, nagỳ dạy 14/ 10/ 2009
Bài 8,9. Tiết 33:


<b>Chữa lỗi về quan hệ từ</b>



A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:


- Giúp HS thấy rõ các lỗi thờng gặp về quan hệ từ.



- Thụng qua luyện tập, nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ.
B. <i><b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học</b></i>:


* <i>ổn định tổ chức</i>:
* <i>Kỉêm tra bài cũ</i>:


? Quan hệ từ là từ nh thế nào? Tìm quan hệ từ trong bài “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn
Khuyến.


* <i>Tổ chức dạy bài mới</i>:


H§ 1:


? Câu “Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ
khác” thiếu quan hệ từ ở chỗ nào?


? Em hãy chữa lại cho đúng.


? Câu “Câu tục ngữ này chỉ … đúng” thiếu
quan hệ từ ở đâu?


? Hãy chữa lại cho đúng.


? Theo em, việc thiếu các quan hệ từ nh trên
có ảnh hởng gì đối với câu văn?


Gọi 1 em đọc ví dụ.


? Quan hệ từ “và” có diễn đạt đúng quan hệ
ý nghĩa giữa các bộ phận trong câu không?


Tại sao?


? Theo em, nên thay quan hệ từ nào vào?
? Quan hệ từ “để” trong ví dụ d) có diễn đạt
đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận
trong câu không? Tại sao?


? Với mục đích nói nh vậy, ta sẽ thay từ
“để” bng t no cho ỳng?


? Câu văn e) có chủ ngữ không?


? Em có biết vì sao câu văn này không có
chủ ngữ?


I. <i><b>Các lỗi th</b><b> ờng gặp về quan hƯ tõ</b></i>


1. <i><b>ThiÕu quan hƯ tõ</b></i>:


- Sau từ “hình thức”, trớc từ “đánh giá”.
- Thêm từ “mà” hoặc “để”.


- Sau từ “đúng”, trớc từ “xã hội”, sau từ
“còn”, trớc từ “ngày nay”.


- Câu tục ngữ này chỉ đúng đối với xã hội xa,
cịn đối với(với) xã hội ngày nay thì khơng
đúng.


- C©u a): khó hiểu



- Câu b): khô khan, chỉ có thể dùng trong văn
nói, không dùng trong văn viết.


2. <i><b>Dùng quan hệ từ không thích hợp</b></i>
<i><b> về nghĩa</b></i>


- Quan hệ từ và không diễn đạt đúng quan hệ
ý nghĩa giữa các bộ phận trong câu.


Vì: Quan hệ từ “và” có ý nghĩa quan hệ bình
đẳng. Cịn các bộ phận trong câu văn có hàm
ý quan hệ tng phn.


- Nhng.


- Không. Vì: ở câu này, ngời viết muốn giải
thích lí do tại sao lại nói chim sâu rất có ích
cho nông dân.


- Vì.


3. <i><b>Thừa quan hƯ tõ</b></i>:
- Kh«ng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

? Em hãy chữa lại cho câu văn đợc hồn
chỉnh?


? Vì sao câu g) khơng có chủ ngữ?
? Chữa lại cho câu văn hoàn chỉnh?


Gọi HS đọc ví dụ trên bảng phụ.


? Các câu đợc viết bằng phấn màu trên đây
sai ở đâu?


? Vì sao em cho là sai?
? Em hãy chữa lại cho đúng.


Gọi 1 em đọc ghi nhớ.


HĐ 2:
Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài tập.
Cho 1 em làm, cả lớp nhận xét.
Gọi 1 em đọc yêu cu.


Lần lợt gọi 3 em học yếu làm, các em khác
nhận xét, GV lấy điểm.


Cách tiến hành tơng tự nh bài tập 2.


GV treo bảng phụ, gọi 1 em lên bảng làm,
hai em nhận xét.


GV hng dn ỏnh du (+), (-).
? Nhận xét các câu sau:


a) NÕu cã chÝ thì sẽ thành công.
b) Nếu trời ma thì hoa nở.


c) Nếu gió to thì Nam lớn hơn Bắc.



- Bỏ từ “qua”.


- Vì từ “về” đã biến chủ ngữ của câu thành
trạng ngữ.


- Bá tõ “vỊ”.


4. <i><b>Dïng quan hƯ tõ mà không có tác dụng</b></i>
<i><b>liên kết</b></i>:


- Câu h): không những


- Câu i): không thích với chị.


- Vì bộ phận kèm theo quan hệ từ này không
liên kết với bộ phận nào khác.


- Không những học giỏi về môn toán, không
những giỏi về môn văn mà còn giỏi về nhiều
môn khác nữa.


- Nó thích tâm sự với mẹ, không thích tâm sự
với chị.


* Ghi nhớ (SGK)
II. <i><b>Luyện tập</b></i>:


Bi tập 1: Thêm quan hệ từ
- Nó … từ đầu đến cuối.



- …tin vui để / cho cha mẹ mừng.
Bài tập 2: Thay quan hệ từ


a) nh
b) Dï / tuy
c) vÒ


Bài tập 3: Chữa các câu văn
a) Bỏ “đối với”.


b) Bá “víi”.
c) Bá “qua”.
Bµi tËp 4:


a) (+) e) (-)
b) (+) g) (-)
c) (-) h) (+)
d) (+) i) (-)
Bài tập bổ trợ:


a) (+)
b) (-)
c) (-)
* <i>Củng cố</i>: ? Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi gì?
* <i>Đánh giá giờ học</i>:


* <i>Dặn dò</i>:


- Học thuộc ghi nhớ.



- Soạn bài Xa ngắm thác núi L và Phong Kiều dạ bạc.


Ngày soạn 13/ 10, ngày dạy 15/ 10/ 2009
Bài 8,9. Tiết 34:


hng dn c thờm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:
- Gióp HS:


+ Cảm nhận đợc vẻ đẹp của thác nớc núi L và qua đó phần nào thấy đợc tâm hồn và tính
cách phóng khống của Lí Bạch.


+ Cảm nhận đợc cảnh và tình trong bài thơ “Phong Kiều dạ bạc” của Trơng Kế.
- Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích thơ tứ tuyệt Đờng luật theo bố cục.
B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:


* <i>ổn định tổ chức</i>:
* <i>Kiểm tra bài cũ</i>:


? Đọc thuộc lòng bài thơ “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến. Câu thơ nào hay nhất
trong bài? Tại sao?


* <i>Tæ chức dạy bài mới</i>:


GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu vµ nhiƯm vơ häc tËp.
Híng dÉn HS häc tËp.


H§ 1:


HĐ 1.1:


GV giới thiệu: Là nhà thơ Đờng nổi tiếng
nhất. Tính tình phóng khoáng, văn hay, võ
giỏi, thích rợu, đi nhiều, làm thơ rất nhanh
và rất hay. Đợc mệnh danh là thi tiên.


GV gii ngha cỏc yu t trong nhan đề bài
thơ: vọng: trông từ xa; L: L; sơn: núi; bộc
bố: thác nớc.


GV hớng dẫn đọc bản phiên âm: giọng phấn
chấn, hùng tráng, nhịp 4/3 hoặc 2/2/3.


Gọi 1 em đọc bản phiên âm.
Gọi 1 em đọc chú thích từ.


GV hớng dẫn đọc bản dịch nghĩa: đọc chậm
rãi, rõ ràng.


Cho 1 em đọc bản dịch nghĩa.


Gọi 1 em đọc bản dịch thơ nhịp 4/3.


? So s¸nh hai bản dịch: dịch thơ với dịch
nghĩa, em thấy bản dịch thơ sát cha?


? Bn phiờn âm và dịch thơ đợc viết theo thể
thơ gì?



H§ 2:


? Căn cứ vào đầu đề và câu thứ hai, em hãy
cho biết đối tợng miêu tả của bài thơ là gì?
? Tác giả đứng ở vị trí nào để tả thác núi L?
? Những từ nào cho ta biết điều đó?


? Vị trí này có lợi thế gì trong việc phát hiện
những đặc điểm ca thỏc nc?


? Câu thơ đầu tả cái gì?


? Ngọn núi Hơng Lô đợc miêu tả nh thế
nào?


? Qua chi tiết này em hình dung đợc cảnh
ngọn núi Hơng Lơ ra sao?


? §èi tợng miêu tả của bài thơ là thác núi L.
Tại sao mở đầu bài thơ, tác giả lại miêu tả


A. <i><b>Văn bản: Xa ngắm thác núi L</b></i>


I. <i><b>Đọc </b></i><i><b> hiểu khái quát văn bản</b></i>:
1. <i>Tác giả:</i>


2. <i>Đọc, giải thích từ khã</i>:


- Tơng đối sát các câu 1, 3, 4. Riêng câu 2 bỏ
mất từ “quải” (treo).



- ThÊt ng«n tø tut.


II. <i><b>Đọc </b></i><i><b> hiểu chi tiết văn bản</b></i>:


- Thỏc nỳi L – một danh thắng nổi tiếng của
đất nớc.


- Tác giả đã đứng từ xa.
- Vọng, dao.


- Điểm nhìn này khơng cho phép khắc hoạ
cảnh vật một cách chi tiết, tỉ mỉ, nhng lại có
lợi thế là dễ phát hiện đợc vẻ đẹp của toàn
cảnh. Để làm nổi bật đợc sắc thái hùng vĩ của
thác nớc núi L, cách chọn điểm nhỡn ú l ti
u.


- Ngọn núi Hơng Lô.


- Nắng rọi Hơng Lô khói tía bay


- Nng chiu trờn nh nỳi Hơng Lơ sinh ra
làn khói tía-> đẹp huyền ảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

ngọn núi Hơng Lô?


GV chia nhóm cho HS th¶o ln. Nhãm 1
c¶m nhËn néi dung, nghƯ tht cđa câu 2,
nhóm 2 tìm hiểu câu 3, nhóm 3 tìm hiĨu c©u


4.


? Qua phân tích, em có cảm nhận nh thế nào
về cảnh đợc tả?


H§ 2:
H§ 2.1:
GV giíi thiƯu


Gọi 2 HS đọc bài thơ.


H§ 2.2:


? Bài thơ sử dụng những phơng thức biểu
đạt nào? Phơng thức no chớnh?


? Nhân vật trữ tình đang ở trong hoàn cảnh
nh thế nào?


? Trong hon cảnh đó, nhân vật trữ tình
nghe thấy, nhìn thấy những gì?


? Tác giả đã sử dụng những thủ pháp nghệ
thuật nào trong việc miêu tả cảnh Phong
Kiều về đêm?


? Qua những chi tiết đó, em cảm nhận đợc
điều gì từ nhân vật trữ tình và ni dung ca
bi th?



thân thác nớc.
2. <i><b>Ba câu thơ sau</b></i>:


* Câu thứ 2:- Từ “quải” đã biến cái động
thành cái tĩnh, nghĩa là biến thác nớc Hơng
Lô từ động sang tĩnh.


- Cảnh thác nớc Hơng Lô từ trên đỉnh cao đổ
ầm ầm xuống núi đã biến thành dải lụa trắng
rủ xuống.


* Câu 3: - Cảnh vật từ tĩnh chuyển sang
động. Từ núi cao “ba nghìn thớc” thác đổ
xuống, trút xuống, tạo thành dòng trắng xố.
- Câu thơ sử dụng nghệ thuật phóng đại-> tả
thác nớc cho ngời đọc hình dung đợc thế núi
cao và sờn núi dốc đứng.


* C©u 4: - PhÐp so s¸nh.


- Thác nớc từ trên núi cao đổ xuống, trút
xuống tởng chừng nh dải Ngân Hà rơi xuống
tự chín tầng mây -> huỳên ảo.


- C¶nh mÜ lƯ, hùng vĩ, kì diệu.
B. <i><b>Văn bản: Phong Kiều dạ bạc</b></i>


I. <i><b>Đọc </b></i><i><b> hiểu khái quát văn bản</b></i>:
II. <i><b>Đọc </b></i><i><b> hiểu chi tiết văn bản</b></i>:
- Miêu tả, biểu cảm, tự sự.



- Biểu cảm là chính.


- Mt khỏch xa quờ ang thao thức không
ngủ trong đêm đỗ thuyền ở bến Phong Kiều.
- ánh trăng xế, tiếng quạ kêu, ngoài trời đầy
sơng. Trên thuyền chài, ánh đèn le lói chiếu
sáng lùm cây phong bên sơng. Chùa Hàn Sơn
ở ngồi thành Cô Tô, nửa đêm tiếng chuông
văng vẳng vọng đến.


- Dùng động để tả tĩnh và mợn âm thanh để
truyn hỡnh nh.


- Nỗi nhớ quê hơng.
* <i>Củng cố</i>: ? Nhắc lại nội dung của hai bài thơ?


* <i>Đánh giá giê häc</i>:


* <i>Dặn dò</i>: Học thuộc lòng hai bài thơ, nắm đợc nội dung, nghệ thuật.
Xem kĩ bài: Từ đồng nghĩa.


****************************************************************
Ngày soạn 17/ 10, ngày dạy 19/ 10/ 2009
Bài 8,9. Tiết 35:


<b>t ng nghĩa</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

+ Hiểu đợc thế nào là từ đồng nghĩa. Hiểu đợc sự phân biệt giữa từ đồng nghĩa hồn tồn và
từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.



+ Nâng cao kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa.


- Rèn luyện kỹ năng phân biệt đợc những nét nghĩa khu biệt tinh tế giữa các từ đồng nghĩa
để sử dụng có hiệu quả.


B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:
* <i>ổn định tổ chức</i>:


* <i>KiĨm tra bµi cị</i>:


? Khi sư dụng quan hệ từ ta chú ý tránh những lỗi gì?
* <i>Tổ chức dạy bài mới</i>:


GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu và nhiệm vụ học tập.
Hớng dẫn HS häc tËp.


H§ 1:


Gọi 1 em đọc bản dịch thơ “Xa ngắm thác
núi L”.


? Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học, em
hãy tìm từ đồng nghĩa với từ “rọi”, “trơng”?
GV: Ngồi ngữ cảnh, “rọi” cịn đồng nghĩa
với soi; “trơng” cịn đồng nghĩa với ngó,
dịm, nhịm, liếc…


? Từ ví dụ trên, em hãy nhắc lại khái niệm
từ đồng nghĩa?



? Tìm các từ đồng nghĩa với hai nét ngha
sau ca t trụng:


a) Coi sóc, giữ gìn cho yên ỉn.
b) Mong.


? Tõ vÝ dơ nµy, em cã thĨ rót ra kÕt luËn nh
thÕ nµo?


Gọi 1 em đọc ghi nhớ.


HĐ 2:
Gọi 1 em đọc vớ d 1.


? Giải nghĩa từ quả, trái.


? Em cú nhận xét gì về nghĩa của hai từ đó?
Gọi 1 em c vớ d 2.


? Giải nghĩa từ bỏ mạng.
? Gi¶i nghÜa tõ “hi sinh”.


? Nh vËy, nghÜa cđa tõ bỏ mạng và hi
sinh giống nhau chỗ nào, khác nhau chỗ
nào?


? Qua hai vớ d trờn, em rỳt ra kết luận nh
thế nào về các loại từ đồng nghĩa?



H§ 3:


? Thử thay các từ đồng nghĩa “quả”và “trái”,
“bỏ mạng” và “hi sinh” trong ví dụ trên rồi
rút ra nhận xột.


? Vì sao các từ bỏ mạng và hi sinh
kh«ng thĨ thay thÕ cho nhau?


I. <i><b>Thế nào là từ ng ngha</b></i>?
Vớ d:


- Rọi = chiếu
- Trông = nhìn


- Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần
giống nhau.


- a) Trông coi, coi sóc, chăm sóc


b) Hi vng, trụng ngóng, trơng mong, mong
đợi…


- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều
nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.


II. <i><b>Các loại từ đồng nghĩa</b></i>:
VD 1:


- Bộ phận của cây, đợc tạo ra từ hoa cái…


- Nghĩa hoàn toàn giống nhau: cùng chỉ một
sự vật, biểu thị cùng một khái niệm và có sắc
thái nh nhau.


VD 2:


- Bỏ mạng: các bộ phận trên cơ thể ngừng
hoạt động; chết khơng vì việc nghĩa, vơ
nghĩa; có sắc thái coi thờng, khinh bỉ.


- Hi sinh: các bộ phận trên cơ thể ngừng hoạt
động; chết vì việc nghĩa, vì lớ tng; sc thỏi
kớnh trng.


- Sắc thái biểu cảm khác nhau, còn nghĩa
biểu vật, biểu niệm giống nhau.


- Có hai loại: đồng nghĩa hồn tồn và khơng
hồn ton.


III. <i><b>S dng t ng ngha</b></i>:


- Trái, quả có thể thay thế cho nhau.


- Bỏ mạng, hi sinh không thể thay thÕ cho
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

? Từ phân tích ví dụ trên, em rút ra đợc kết
luận nh thế nào?



? LÊy vÝ dơ minh ho¹?


? Tại sao trong đoạn trích “Chinh phụ ngâm
khúc” ngời ta lấy tiêu đề là “Sau phút chia
li” mà không phải là “Sau phút chia tay”?
GV nhắc HS: Cân nhắc kĩ để chọn trong số
những từ đồng nghĩa một từ diễn đạt hay
nhất.


H§ 4:


Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài tập.


Cho 2 HS tìm 2 từ, các từ còn lại HS tự làm
ở nhà.


GV nêu yêu cầu của bài tập.
Gọi lần lợt từng em làm.


GV hớng dẫn bài tập 3, HS làm ở nhà.
GV treo bảng phụ ghi bài tập.


Gọi 1 em lên bảng làm, 2 em nhận xét.


? Phõn bit nghĩa của các từ trong nhóm từ
đồng nghĩa: ăn, xơi, chén; cho, tặng, biếu.


Cho HS hoạt động nhóm


- Khơng phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng


có thể thay thế cho nhau.


- Trẻ em – nhi đồng, phụ nữ - đàn bà, phu
nhân – vợ…


- Chia tay và chia li đều có nghĩa là “rời
nhau, mỗi ngời đi một ngả” nhng đoạn trích
lấy tên là “Sau phút chia li” thì hay hơn vì từ
chia li vừa mang sắc thái cổ xa vừa diễn tả
đ-ợc cảnh ngộ bi sầu của ngời chinh phụ.
IV. <i><b>Luyện tập</b></i>:


Bài tập 1: Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa
- Gan dạ: dũng cảm, can trờng, can đảm
- Nhà thơ: thi nhân, thi s.


Bài tập 2: Tìm từ


- Máy thu thanh Rađiô
- Sinh tố Vitamin
- Xe hơi - Ôtô


- Dơng cầm Pianô
Bài tập 3:


Bài tập 4: Tìm từ thay thế
- đa1 trao


- đa2 tiễn



- kêu kêu ca, phàn nàn
- nói cời


- đi từ trần


Bài tập 5: Phân biệt nghĩa của các từ
- ăn: sắc thái bình thờng


- xơi: sắc thái lịch sự, xà giao


- chén: sắc thái thân mật, thông tục.


- cho: ngời trao vật ở ngôi thứ cao hơn hoặc
ngang với ngời nhận.


- tặng: ngời trao vật không phân biệt ngôi thứ
với ngêi nhËn.


- biÕu: ngêi trao vËt cã ng«i thø thÊp hơn
ng-ời nhận.


Bài tập 9: Chữa các từ dùng sai
a) hëng l¹c – hëng thơ
b) bao che – che chë
c) giảng dạy dạy
d) trình bày trng bày


<i>Cng cố:</i> ? Từ đồng nghĩa là gì? Có mấy loại? Ly vớ d minh ho.


<i>Đánh giá giờ học</i>:



<i>Dặn dò</i>:


- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập còn lại.
- Xem bài: Cách lập ý cho bài văn biểu cảm.


Ngày soạn 19/ 10, ngày dạy 21/ 10/ 2009
Bài 8,9. Tiết 36:


<b>cách lập ý của bài văn biểu cảm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

+ Tỡm hiu nhng cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kĩ
năng làm văn biu cm.


+ Tiếp xúc với nhiều dạng văn bản, nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn.


- Rốn luờn k năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và luỵên kĩ năng lập ý cho bài văn biểu cảm.
B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:


* <i>ổn định tổ chức</i>:


* <i>KiĨm tra bµi cị</i>: KiĨm tra bµi tËp vỊ nhµ
* <i>Tổ chức dạy bài mới</i>:


GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu và nhiệm vụ học tập.
Hớng dẫn HS học tập.


HĐ 1:
Gọi 1 em đọc đoạn văn.



? Cây tre đã gắn bó với đời sống của con
ng-ời Việt Nam bởi những công dụng của nó
nh thế nào?


? Để thể hiện sự gắn bó “cịn mãi” của cây
tre, đoạn văn đã nhắc gì ở tơng lai?


? Ngời viết đã liên tởng, tởng tợng cây tre
trong tơng lai nh thế nào?


GV: Gợi nhắc quan hệ với sự vật, liên hệ với
tơng lai là cách bày tỏ tình cảm đối với sự
vật.


Gọi 1 em đọc.


? Tác giả đã say mê con gà đất nh thế nào?
? Việc hồi tởng quá khứ đã gợi lên cảm xúc
gì cho tác giả?


GV: nhớ về quá khứ, suy nghĩ về hiện tại
cùng là cách bày tor tình cảm đối với sự vật.
Gọi 1 em đọc đoạn văn.


? Để thể hiện tình cảm đối với cô giáo, đoạn
văn đã làm nh thế nào?


? Tác giả đã tởng tợng những gì?


? Đoạn văn đã gợi những kỉ niệm gì về cơ


giáo?


? Đoạn văn đã nhắc những hình ảnh gì về u
tơi?


? Hình bóng và khuôn mặt của u tôi đợc
miêu tả nh thế nào?


? Để thể hiện tình thơng yêu đối với mẹ,


I. <i><b>Những cách lập ý th</b><b> ờng gặp của bài văn</b></i>
<i><b>biểu cảm</b></i>:


1. Liên hệ hiện tại với t ơng lai :


- Nguyên liệu cho hàng mĩ nghệ, hàng mây
tre đan, chiếu tre, tăm tre, đũa tre…


- Ngày mai… sắt thép có thể nhiều hơn tre,
nứa. Nhng đờng trờng …tre xanh vẫn là bóng
mát. Tre vẫn mang khúc hát tâm tình.


- càng tơi, tre nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ
chung, can đảm = biểu tợng cho dân tộc Việt
Nam.


2. Hồi t ởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại :
- Buổi sáng sớm, mang con gà ra đứng trớc
thềm, ấp nó giữa lịng bàn tay…lúc gáy.
- Niềm vui kì diệu.



- để lại một nỗi gì sâu thẳm, giống nh một
linh hồn.


- Mở rộng ra là cảm nghĩ đối với đồ chơi con
trẻ: hấp dẫn, tớnh mong manh.


3. T ởng t ợng tình huống, hứa hẹn,
ớc mong:


- Tởng tợng tình huống-> gợi lại kØ niƯm->
høa hĐn.


- Sau này, khi đã lớn vẫn sẽ nhớ về cơ. Sẽ tìm
gặp cơ. Đi ngang qua trờng nghe tiếng một
cô giáo giảng bài sẽ tờng chừng nh nghe
tiếng nói của cơ.


- TiÕng nãi của cô
- cô theo dõi lớp học
- yêu thơng mọi ngêi


- ThÊt väng khi mét em bÐ cø cÇm sai cây bút
khi viết.


- lo lắng cho học trò.


- Sung sng khi các em đạt kết quả xuất sắc.
- Hình bóng và khn mặt.



- Hình bóng: đen đủi


- Khn mặt: trăng trắng với đơi mắt nhỏ,
lịng đen nhộm màu nâu đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

đoạn văn đã miêu tả những gì khác?


? Nếu khơng quan sát và hồi tởng lại thì tác
giả có thể tả nh vậy đợc khơng?


? Qua quan sát và miêu tả nh vậy ta thấy
tình cảm của tác giả đối với mẹ nh thế nào?
? Để tơ đậm tình cảm của mình, tác giả đã
s dng ngh thut gỡ?


GV khái quát bài học.


HĐ 2:
GV nêu yêu cầu của bài tập.
? Đề yêu cầu điều gì?


? lm bài này em sẽ chọn những cách
lập ý nào? Vớ mỗi cách lập ý đó, em sẽ
trình bày nhng ý gỡ?


Với các câu hỏi dẫn dắt, GV hớng dẫn HS
lập dàn ý sơ lợc.


thỏng ngm ngựi úi khổ… tiếng thở dài.
- Tóc đờng ngơi của u tơi lm m my


nm nay.


- Không


- Tình thơng yêu mẹ tha thiết, thấp thoáng
nỗi buồn, day dứt, ân hận.


- Câu hỏi tu từ, lặp cấu trúc câu.
* Ghi nhớ (SGK)


II. <i><b>LuyÖn tËp</b></i>:


Tập lập ý bài văn biểu cảm đề: Cảm nghĩ về
mái trờng thân yêu.


Bớc 1: Tìm hiểu đề


- Tình cảm của em đối với trờng.
Bớc 2: Tìm ý


- 3 cách


+ Quan sát, suy ngẫm


+ Tởng tợng tình huống, hứa hẹn, mong ớc.
+ Liên hệ hiện tại với tơng lai.


- Các ý:


+ Xỏc nh, hỡnh dung ngụi trng về mặt vị


trí địa lí trong thời gian, khơng gian.


+ Miêu tả ngôi trờng gắn bó với em.
+ Tởng tợng trờng trong tơng lai.


+ Tởng tợng tình huống, hứa hĐn, mong íc.
Bíc 3: LËp dµn ý


 <i>Cđng cè</i>: ? Nêu các cách lập ý của bài văn biểu cảm.


<i>Đánh giá giờ học</i>:


<i>Dặn dò</i>: Học thuộc ghi nhớ.


Soạn bài: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh.


******************************************************************
TuÇn 10 Ngày soạn 20/ 10, ngày dạy 22/ 10/ 2009.
Bµi 10. TiÕt 37:


<b>cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh</b>



(TÜnh d¹ tø)


LÝ B¹ch
-A. Mục tiêu bài học:


- Giúp HS:


+ Thy c tỡnh cảm quê hơng sâu nặng của nhà thơ.



+ Thấy đợc một số đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: hình ảnh gần gũi, ngơn ngữ tự nhiên,
bình dị, tình cảnh giao hoà.


+ Bớc đầu nhận thấy bố cục thờng gặp 2/2 trong một bài thơ tuyệt cú, thủ pháp đối và tác
dụng của nó.


- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích thơ ngũ ngơn tứ tuyệt.
B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

* <i>Kiểm tra bài cũ</i>: ? Đọc thuộc lòng bản dịch thơ bài Xa ngắm thác núi L và cho biết giá
trị nội dung và nghệ thuật.


* <i>Tổ chức dạy bài mới</i>:


GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu và nhiƯm vơ häc tËp.
Híng dÉn HS häc tËp.


H§ 1:


GV hớng dẫn đọc: giọng chậm, buồn, nhịp
2/3.


GV cùng 2 HS đọc.


? Thể thơ của bài này giống với bài thơ nào
chúng ta đã học?


? Đó là thể thơ gì? Có đặc điểm nh thế nào?
GV: Bài “Phò giá về kinh” làm theo luật thơ


Đờng. Còn bài này làm theo cổ th.


? Phân biệt nghĩa của chữ tứ với chữ t
trong bản phiên âm.


H 2:
Gi 1 em c.


? Hai câu thơ này tả gì?


? Trăng đã đợc tả nh thế nào trong lời thơ?
? Lời thơ này gợi ra một vẻ đẹp gì của đêm
trăng?


? Theo em, hai câu thơ này có phải chỉ để tả
cảnh khơng? Vì sao em biết điều đó?


?* Nếu thay chữ “sàng” bằng một chữ khác,
nh “án”, “trác” (bàn), “đình” (sân), thay từ
“nghi” thì ý tứ câu thơ có thay đổi khơng?
Thay đổi nh thế nào?


? Trong 2 câu thơ này, ở nguyên văn chỉ có
một động từ “nghi” nhng ở bản dịch thơ đã
thêm 2 động từ nữa là “rọi” và “phủ”. Điều
này có ảnh hởng nh thế nào đến nội dung
của bài thơ?


GV: Nh vậy, ở hai câu thơ này, ta không chỉ
thấy cảnh đêm trăng yên tĩnh, mơ màng mà


còn thấy sự hoạt động nhiều mặt ca ch th


I. <i><b>Đọc </b></i><i><b> hiểu khái quát văn bản</b></i>:
1. <i>Đọc</i>:


2. <i>Thể thơ:</i>


- Phò giá về kinh (Trần Quang Khải)
- Ngũ ngôn tứ tuyệt (cổ thể)


- Tứ: ý tứ, cảm nghÜ.
- T: nhí, lo nghÜ.


II. <i><b>§äc </b></i>–<i><b> hiĨu chi tiÕt văn bản</b></i>:
1. <i><b>Hai câu đầu</b></i>:


- Tả ánh trăng sáng.


- Minh nguyệt quang = ánh trăng sáng.
- Địa thợng sơng = sơng trên mặt đất.
=> ánh trăng sáng khác nào sơng trên mặt
đất.


- Cảnh đêm trăng sáng mang vẻ đẹp dịu êm,
mơ màng, n tĩnh.


- Khơng. Vì chủ thể vẫn là con ngời. Chữ
“sàng” khiến ngời đọc hình dung đợc nhà thơ
đang nằm trên giờng. Nằm mà không ngủ
đ-ợc thì mới nhìn thấy ánh trăng sáng. Trong


đêm n tĩnh, nhà thơ phải có tâm sự gì thì
mới khơng ngủ đợc.


Thứ 2, trăng sáng q chuyển thành màu
trắng giống nh sơng cũng là do con ngời cảm
nhận. Và cảm nhận này đã thể hiện một
khoảnh khắc suy t của chủ thể trữ tình.
- Thay đổi. Dùng chữ “án”, “trác” thì ngời
đọc có thể sẽ nghĩ là nhà thơ đang ngồi đọc
sách.


Nếu thay chữ “sàng” bằng chữ “đình” thì
câu thơ cũng sẽ mang hàm nghĩa khác. Trăng
sáng trớc sân: dờng nh chỉ nhằm tả cảnh. Còn
trăng sáng trớc giờng thì khơng đơn thuần là
cảnh nữa.


Nếu thay từ “nghi” bằng một từ khác thì cảm
nhận về ánh trăng sáng trắng nh sơng chỉ đơn
thuần là để tả cảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

trữ tình. Cảnh đẹp ấy chính là đối tợng nhận
xét, cảm nghĩ của chủ thể.


Gọi 1 em đọc.


? ở hai câu bạn vừa đọc có 2 động từ nào
đáng chú ý?


? Vì sao lại “cử đầu” và “đê đầu”?



? Ngữ nào trong hai câu này trực tiếp thể
hiện nỗi lịng đó của tác giả?


Gv: Các em đã biết trong thể thơ ngũ ngôn
tứ tuyệt, 2 câu 3 – 4 đối nhau.


? Hãy chỉ ra phép đối ở đây?


GV: Phép đối ở đây đáng chú ý là có cả đối
trùng thanh, trùng chữ (đầu - đầu). Điều này
thơ Đờng luật không cho phép.


? Phép đối này có tác dụng nh thế nào trong
việc biểu hiện tình cảm quê hơng của tác
giả?


? Theo em, ở hai câu thơ này có phải chỉ
đơn thuần là tả tình khơng? Tác giả cịn tả
gì?


? Cảnh ở đây nh thế nào?


? Qua phân tích nh trên, em rút ra kết luận
nh thế nào về mối quan hệ giữa cảnh và tình
trong bài thơ?


GV: Thu nhỏ, Lí Bạch thờng lên núi Nga
Mi ngắm trăng. Từ 25 tuổi ông đã xa quê và
xa mãi. Bởi vậy, mỗi lần thấy trăng ông lại


nhớ đến quê nhà.


? Thống kê các động từ trong bài thơ.
? Tìm chủ ngữ của 5 động từ trên.


? Theo em, 5 động từ này có một chủ ngữ
duy nhất hay có các chủ ngữ khác nhau?
? Nếu có mặt chủ ngữ ở đây phải là gì?
?* Chúng đợc lc b lm gỡ?


2. <i><b>Hai câu sau</b></i>:
- Cử đầu (ngẩng đầu)
- Đê đầu (cúi đầu).


- C u kim nghiệm điều mà câu thứ hai
đã đặt ra: vùng sáng trớc giờng là sơng hay
trăng.


- ánh mắt tác giả chuyển từ trong ra ngoài, từ
mặt đất lên bầu trời. Từ chỗ chỉ thấy ánh
trăng đến chỗ thấy đợc cả vầng trăng xa. Và
khi thấy vầng trăng cũng đơn cơi, lạnh lẽo
nh mình- lập tức nhà thơ lại cúi đầu, khơng
phải để nhìn một lần nữa “sơng trên mặt đất”
mà để nhớ về quê hơng, nghĩ về q xa


- T cè h¬ng.


- Cư - đầu / vọng minh nguyệt
- Đê - đầu / t – cè h¬ng.



-> phép đối.


- Diễn tả hai hành động chỉ diễn ra trong
khoảnh khắc vậy mà đã động mối tình q->
bình thờng, tình cảm đó thờng trc v sõu
nng bit bao.


- Cảnh.


- Minh nguyệt: trăng sáng cả một vầng
trăng sáng láng trên bầu trời.


- Gắn bó chặt chẽ với nhau. Tình vừa là nhân
vừa là quả. Nhớ quê thao thức không ngủ,
nhìn trăng. Nhìn trăng lại càng nhớ quê.


- nghi, c, vọng, đê, t.
- Đều bị lợc bỏ.


- ChØ cã mét chủ ngữ duy nhất.
- Từ xng hô của chủ thể trữ tình.


- Để tạo nên sự thống nhất, liền mạch của
cảm xúc trong bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

HĐ 3:


? Khái quát những thành công nghệ thuật và
nội dung của bài thơ?



Gi 1 em đọc ghi nhớ.


? Qua hai bài thơ: Xa ngắm thác núi L và
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh, em hiểu gì
về tâm hồn Lí Bạch?


Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài tập.


? Em cã nhËn xÐt nh thế nào về hai câu thơ
dịch ấy?


ú khụng ch là tâm trạng của Lí Bạch mà
cịn là tâm trạng của những ngời cùng thời,
thậm chí ở nhiều thời đại khác nhau cũng vẫn
tìm thấy sự cộng hởng, đồng cảm với nhà
thơ. Đó chính là tính điển hình của cảm xúc
trong thơ trữ tình.


* <i><b>Tỉng kÕt, luỵên tập</b></i>:
- Ghi nhớ


- ó nờu c tng i ý, tình cảm của bài
thơ.


- Cã mét sè ®iĨm khác:


+ Lí Bạch không dùng phép so sánh. Sơng
chỉ xuất hiện trong cảm nhận của nhà thơ.
+ Bài thơ ẩn chủ ngữ, không nói rõ là Lí


Bạch.


+ 5 động từ chỉ cịn 3.


 <i>Cđng cè</i>:


Gọi 1 em c din cm bi th.


<i>Đánh giá giờ học</i>:


<i>Dặn dò</i>:


Học thuộc ghi nhớ và bài thơ.


Soạn bài: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.


******************************************************************


Ngày soạn 21/ 10, ngày 23/ 10/ 2009.
Bài 10. Tiết 38:


<b>ngẫu nhiên viết </b>


<b>nhân buổi mới về quê</b>



<b>(Hồi hơng ngẫu th)</b>


- Hạ Tri Chơng-
A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:



- Thấy đợc tính độc đáo trong việc thể hiện tình cảm quê hơng sâu nặng của nhà thơ. Bớc
đầu nhận thấy phép đối trong câuvà tác dụng của nó.


- Rèn luỵên kĩ năng đọc và phân tích thơ thất ngơn tứ tuyệt Đờng luật qua việc so sánh với
bản dịch thơ.


B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:
* <i>ổn nh t chc</i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

* <i>Tổ chức dạy bài mới</i>:


GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu và nhiệm vụ häc tËp.
Híng dÉn HS häc tËp.


H§ 1:


GV giới thiệu tác giả, tác phẩm: Khơng phải
là nhà thơ Đờng hàng đầu nh Lí Bạch, Đỗ
Phủ nhng ông cũng rất nổi tiếng với bài
“Hồi hơng ngẫu th”. Bài thơ ra đời khi tác
giả đã 86 tuổi, sau 50 năm làm việc xa quê
mới trở về.


Lu ý HS tù xem thªm trong SGK.


GV hớng dẫn đọc: Bản phiên âm đọc giọng
chậm, buồn. Bản dịch thơ lu ý cách ngắt
nhịp.



GV và 1 HS đọc phiên âm, 2 HS đọc dịch
thơ.


? Giải nghĩa từng yếu tố Hán Việt trong
nhan .


GV: Ngẫu th nghĩa là ngẫu nhiên viết
chứ không phải là tình cảm bộc lộ một cách
ngẫu nhiên.


? nguyên tác, bài thơ đợc làm theo thể thơ
gì?


? Hai bản dịch đã chuyển sang thể thơ gì?
HĐ 2:


Gọi 1 em đọc.


? Em có nhận xét gì về bản dịch thơ so với
phần phiên âm?


? cõu 1, tỏc gi ó din t nhng s vic
gỡ?


GV: Ông về quª lóc 86 tuổi, sau 50 năm
làm viÖc xa.


? Những cặp từ nào giúp ta hiểu đợc điều
này?



? Nh vậy, ở đây tg đã dùng nghệ thuật gì?
? Phép đối này có những tác dụng nh thế
nào?


? Khi trở về có điều gì thay đổi và điều gỡ
khụng thay i?


? Giọng quê ở đây có nghĩa là g×?


GV: Tuổi tác, vóc dáng, sức khoẻ của tác giả
thay đổi là do quy luật nghiệt ngã của thời
gian. Giọng quê thay đổi hay không phụ
thuộc vào tác giả.


? Giọng quê của tác giả khơng thay đổi.
Điều đó chứng tỏ điều gì?


GV liªn hƯ thùc tÕ.


? ở câu thơ này tác giả đã dùng cách nói
nào?


I. <i><b>§äc </b></i>–<i><b> hiểu khái quát văn bản</b></i>:
1. <i><b>Tác giả, tác phẩm</b></i>:


2. <i><b>Thể thơ:</b></i>


- Nguyên tác: thất ngôn tứ tuyệt Đờng luật.
- Bản dịch: lục bát.



II. <i><b>Đọc </b></i><i><b> hiểu chi tiết văn bản:</b></i>


1. <i><b>Hai câu đầu</b></i>:


- Bn dch thơ dịch khá sát. Bản dịch của
Phạm Sĩ Vĩ giữ đợc phép đối, song “tóc đà
khác bao” thì hơi thô. bản dịch của Trần
Trọng San không giữ đợc phép đối nhng dịch
có phần thốt hơn “sơng pha mái đầu”.


- Rời nhà từ khi còn trẻ, già mới quay trở về
-> khoảng thời gian xa quê đã lâu, vóc dáng
tuổi tác đã thay đổi.


- Thiếu tiểu li gia/ lão đại hồi
- Phép đối


- Làm rõ sự việc đi về của tác giả.
- Nêu bật ý nghĩa trở về của tác giả.
- Tạo nhạc điệu cân đối cho lời thơ.


- Tóc đã thay đổi (con ngời tác giả có những
thay đổi); giọng quê khụng thay i.


- Là giọng nói mang bản sắc riêng của một
vùng quê (nghĩa hẹp).


- Là chất quê, hồn quê biĨu hiƯn trong giäng
nãi cđa con ngêi (nghÜa réng).



- T×nh cảm gắn bó với quê hơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

? Bin pháp đối lập này có ý nghĩa nh thế
nào?


? ở hai câu vừa phân tích, tác giả dùng
ph-ơng thức biểu đạt gì?


? Kể và tả để nhằm mục đích gì?
GV chuyển tiếp.


Gọi 1 em đọc 2 câu thơ.


? Em thử phát hiện xem, từ nào trong hai
câu thơ này dịch không sát nghĩa lắm.


? Khi về quê tác giả gặp những ai?


? Tỏc gi k li cuc gp gỡ đó nh thế nào?


? Trong mắt bọn trẻ, nhà thơ là một vị
khách, là một ngời xa lạ. Tại sao nhà thơ
quê ở đó lại bị lũ trẻ xem là khách?


? Tríc tiếng cời hồn nhiên, lời hỏi han của
lũ trẻ, ta thấy ẩn dấu tâm trạng gì của tác
giả?


? Vỡ sao tác giả có tâm trạng đó?



? Nh vËy ta thÊy hai câu đầu và hai câu cuối
có mối quan hệ víi nhau nh thÕ nµo?


GV: Với tình cảm tha thiết, nhà thơ trở lại
quê nhà. Nhng vừa đặt chân xuống thì đã bị
xem là khách. Đây là một cú sốc đối với
ông. Cho nên không chủ định làm thơ ngay
lúc mới về quê nhng nhà thơ lại viết. Vì thế
bài thơ mới có nhan đề: Hồi hơng ngẫu th
? Cùng thể hiện tình yêu quê hơng, nhng
giọng điệu của hai câu thơ trên và hai câu
thơ dới có gì khác nhau?


? Em đã học những bài thơ nào nói về tình
u q hơng?


? Đều nói về tình yêu quê hơng nhng bài thơ
này khác với bài “Cảm nghĩ trong đêm
thanh tĩnh” nh thế nào?


- Tuổi tác, sức khỏe, vóc dáng thay đổi nhng
tình q khơng thay đổi.


- Khẳng định sự bền bỉ của tình cảm con ngời
đối với quê hơng.


- Phơng thức bỉêu đạt: kể và tả.


- Để sự việc diễn ra khách quan, thể hiện một
cách chân thực, kín đáo tình cm i vi quờ


hng.


2. Hai câu sau:
- Từ tơng.


- Nhi đồng – lớp ngời trẻ.


- Nhà thơ vừa đặt chân đến làng quê, một lũ
trẻ con ùa ra, tò mò nhìn ơng nh ngời xa lạ.
Ơng cha kịp nói gì thì chúng đã nhanh miệng
cời hỏi: Khách từ đâu đến làng?


- Vì lũ trẻ sinh sau đẻ muộn. Khi nhà thơ rời
quê ra đi, có lẽ ngay cả bố mẹ chúng cũng
cha ra đời. Bởi vậy làm sao chúng nhận ra
ơng là một lão đồng hơng.


- Bïi ngïi, tho¸ng bn.


- Lẽ ra vui vì bọn trẻ hồn nhiên, ngoan ngỗn
nhng vì ngay trên q hơng mình, nơi chơn
rau cắt rốn của mình, ơng lại bị xem là khách
đến chơi.


- Vì sự thay đổi của quê nhà. Về đây, nhà thơ
mong muốn gặp đợc ngời thân, bạn bè nhng
lại chỉ có nhi đồng ra đón. Điều đó chúng tỏ
những ngời cùng thời, những ngời ơng muốn
gặp nay chẳng cịn ai hoặc họ đã quá già.
- Chặt chẽ với nhau. Đều tập trung thể hiện


một tình cảm chung nhất: tình yêu đối với
quê hơng.


- Hai câu đầu: Bề ngoài bình thản, khách
quan song phảng phất buồn.


- Hai câu sau: Giọng điệu bi hài thấp thoáng
ẩn hiện sau những lời tờng thuËt kh¸ch quan,
hãm hØnh.


- Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh.
- Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh:


+ Tình cảm quê hơng đợc thể hiện qua nỗi
sầu xa xứ; + Biểu hiện trc tip.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

? Khái quát giá trị nội dung, nghệ thuật của
bài thơ.


? Ngoài thể hiện tình yêu quê hơng thắm
thiết, tác giả còn muốn nhắn nhủ điều gì?


chân tới quê nhà.


+ Biểu cảm gián tiếp qua kể, tả.
* <i><b>Ghi nhớ</b></i>:


- Ngh thuật: Phép đối, giọng điệu linh hoạt.
- Nội dung: Tình yêu quê hơng thắm thiết.
- Phải thờng xuyên quan tâm, gắn bó với quê


hơng.


* <i>Củng cố</i>: Gọi 1 em đọc ghi nh.
* <i>ỏnh giỏ gi hc</i>:


* <i>Dặn dò</i>:


- Học thuộc lòng bài thơ.
- Xem bài: Từ trái nghĩa.


*******************************************************************
Ngày soạn 24/ 10, ngày dạy 26/ 10/ 2009.
Bài 10. Tiết 39:


<b>từ trái nghĩa</b>



A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:
- Giúp HS:


+ Cng c v nõng cao kiến thức về từ trái nghĩa.
+ Thấy đợc tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ trái nghĩa có hiệu quả.
B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:


* <i>ổn định tổ chức</i>:
* <i>Kiểm tra bài cũ</i>:


? Thế nào là từ đồng nghĩa? Tìm từ đồng nghĩa với từ “già” trong “rau già”.
* <i>Tổ chức dạy bài mới</i>:



HĐ 1:
GV treo bảng phụ ghi ví dụ.


? Dựa kiến thức đã học ở tiểu học, tìm các
cặp từ trái nghĩa trong bản dịch thơ.


? Gi¶i nghÜa tõ: ngẩng, cúi.


? Xét về mặt từ loại, hai từ này thuộc từ loại
nào?


? Hai từ này có cơ sở chung là gì?
? Giải nghĩa các từ: già, trẻ.


? Hai từ này thuộc từ loại gì?
? Cơ sở chung của hai từ này là gì?


? Từ các cặp từ trái nghĩa trên, em hÃy nhắc
lại khái niệm từ trái nghĩa?


? Lấy thªm vÝ dơ.


GV: Nói nh vậy có nghĩa là các từ trái nghĩa
biểu thị những hoạt động, tính chất, sự vt


I. <i><b>Thế nào là từ trái nghĩa</b></i>?
- Ngẩng > < cúi


- trẻ > < già
- đi > < trở lại



- NgÈng: n©ng cao đầu, hớng mặt lên phía
trên.


- Cúi: hạ thấp đầu hoặc thân mình xuống về
phía trớc.


- Động từ.


- Hot ng ca đầu theo hớng lên xuống.
- Già: ở vào tuổi có những hiện tợng sinh lí
suy yếu dần, trong giai đoạn cuối của quá
trình sống t nhiờn.


- Trẻ: ở vào tuổi đang phát triển mạnh, đang
sung sức.


- Tính từ.
- Tuổi tác.


- Là những từ có nghĩa trái ngợc nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

trỏi ngc nhau. Sự trái ngợc này dựa trờn
mt c s, tiờu chớ nht nh.


? Tìm từ trái nghÜa víi tõ “giµ” trong “cau
giµ”, “rau giµ”.


GV: Từ già trái nghĩa víi tõ “trỴ” vµ
“non”.



? Từ ví dụ này, em rút ra đợc kết luận nh thế
nào?


? LÊy vÝ dô.


H§ 2:


? Trong bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh
tĩnh”, việc dùng từ trái nghĩa “ngẩng – cúi”
có tác dụng nh thế nào?


? C¸c tõ tr¸i nghÜa trong bài Ngẫu nhiên
viết nhân buổi mới về quê có tác dụng ra
sao?


Gi 1 em c ghi nh.


? Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái
nghĩa?


? Giải nghĩa các thành ngữ này.


GV: T trỏi ngha thng c s dụng trong
thành ngữ, tục ngữ, câu đố.




HĐ 3:



Cho 1 em học yếu làm, cả lớp nhận xÐt.


GV híng dÉn HS lµm ë nhµ.


Chia lớp làm 2 nhóm, thi đua, nhóm nào
điền nhanh nhất, đúng nhất nhóm đó thắng.
GV cho HS viết trong 5 phút, gọi trình bày.


- Non


- Mét tõ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp
từ trái nghĩa khác nhau.


- lành dữ; lành rách
II. <i><b>Sử dụng từ tr¸i nghÜa</b></i>:


- Tạo ra cặp tiểu đối, diễn tả hai hành động
đối lập chỉ diễn ra trong khoảnh khắc. Từ đó
góp phần biểu hiện giá trị t tởng của câu thơ.
- Tạo ra các cặp tiểu đối, làm nổi bật đợc sự
thay đổi vóc dáng, tuổi tác, sức khoẻ đồng
thời hé lộ đợc tình cảm quê hơng của tác giả.
Diễn tả đợc thời gian xa quê rất lâu của tác
giả=> gây ấn tợng mạnh, lời nói thêm sinh
động.


- Ba chìm bảy nổi
đầu xuôi đuôi lọt


trng ỏnh xuụi, kốn thi ngc



- Ba chìm bảy nổi: Ví cảnh ngộ khi lên khi
xuống, phiêu bạt long đong, vất vả nhiều
phen.


- Đầu xuôi đuôi lọt: Ví trờng hợp công việc
bớc đầu giải quyết tốt thì các bớc sau sẽ dễ
dàng thuận lợi.


III. <i><b>Luyện tập</b></i>:


Bài tập 1: Tìm từ trái nghĩa
Rách > < lành


Giàu > < nghèo
Ngắn > < dài
Đêm > < ngày
Sáng > < tối


Bài tập 2: Tìm từ trái nghĩa
Bài tập 3: Điền từ trái nghĩa
Bài tập 4: Viết đoạn văn
* <i>Củng cố</i>:


? Thế nào là từ tr¸i nghÜa? VÝ dơ. T¸c dơng cđa viƯc sư dơng từ trái nghĩa?
* <i>Đánh giá giờ học</i>:


* <i>Dặn dò</i>:


- Học thc ghi nhí, lµm bµi tËp 2.



- Xem kÜ bµi: Luyện nói: văn biểu cảm về sự vật, con ngời.


****************************************************************
Ngày soạn 25/ 10, ngày dạy 26/ 10/ 2009.
Bài 10. Tiết 40:


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:


- Rốn kĩ năng nói theo chủ đề biểu cảm.
- Rèn kĩ năng tìm ý, lập dàn ý.


B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:
* <i>ổn định tổ chức</i>:


* <i>KiÓm tra bài cũ</i>:


? Nêu các bớc làm văn biểu cảm.
GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
* <i>Tổ chức dạy bài mới</i>:


GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu và nhiệm vơ häc tËp.
Híng dÉn HS häc tËp.


GV híng dÉn HS cách trình bày bài nói.
I. Mở đầu:


Kính tha cô và các bạn!


Sau đây em xin trình bày cảm xóc, suy nghÜ cđa m×nh vỊ…


II. Néi dung cơ thĨ


III. KÕt thóc:


Em xin đợc ngừng lời ở đây. Cảm ơn cô và các bạn đã chú ý lắng nghe.


Cho HS chuẩn bị trong 5 phút. Gọi lần lợt 3 em trình bày. Các em khác bổ sung, nhận xÐt.
GV kÕt ln, ghi ®iĨm.


GV chèt:


- Muốn ngời nghe hiểu thì ngời nói phải lập ý và trình bày theo thứ tự ý1, ý2, ý3…
- Muốn truyền đợc cảm xúc cho ngi nghe thỡ:


+ Tình cảm phải chân thành.


+ Từ ngữ phải chính xác, trong sáng.


+ Bi núi phi mch lạc và đảm bảo tính liên kết chặt chẽ.
* <i>Dặn dò</i>:


- Chọn 1 trong 4 đề ở SGK làm thành bài văn hoàn chỉnh vào vở bài tập.
- Soạn bài: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá nát


Ngày soạn 26/ 10, ngày dạy 28/ 10/ 2009.
Bài 11. Tiết 41:


<b>bài ca nhà tranh bị gió thu phá nát</b>



<b>(Mao ốc vị thu phong së ph¸ ca)</b>



- Đỗ Phủ-
A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:


- Cm nhn c lòng nhân đạo, vị tha cao cả của Đỗ Phủ – nhà thơ hiện thực vĩ đại- nhà thơ
của dân đen; bớc đầu thấy đợc vị trí và ý nghĩa của những yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ
trữ tình; bớc đầu thấy đợc đặc điểm của bút pháp hiện thực, giọng thơ trầm uất của nhà thơ
Đờng trứ danh này.


- Luyện kĩ năng: đọc, tìm hiểu, phân tích bản dịch thơ trữ tình – tự sự.
B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:


* <i>ổn định tổ chức</i>:


* <i>KiĨm tra bµi cị</i>: Thay b»ng kiĨm tra viƯc chuẩn bị bài mới.
* <i>Tổ chức dạy bài mới</i>:


GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu và nhiệm vụ học tập.
Hớng dÉn HS häc tËp.


H§ 1:


GV giới thiệu những nét cơ bản về tác giả.
? Bài thơ ra đời trong hồn cảnh nào?


I. <i><b>§äc </b></i>–<i><b> hiểu khái quát văn bản</b></i>:
1. <i><b>Tác giả, tác phẩm</b></i>:


- Tỏc giả: Nhà thơ hiện thực vĩ đại, đợc mệnh
danh là thi thánh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

GV hớng dẫn đọc: 3 khổ đầu đọc giọng
buồn bã, bất lực. Khổ cuối đọc phấn chấn,
t-ơi sáng hơn.


GV đọc 1 đoạn, gọi 2 em đọc tiếp.1 HS
nhận xét.


GV giíi thiệu thể thơ.


? Bài thơ có thể chia làm mấy phần? Mỗi
phần nói về điều gì?


HĐ 2:
Gọi 1 em đọc khổ 1.


? ë khổ thơ này, nhà thơ tả cảnh gì?


? Nhà của nhà thơ bị phá trong hoàn cảnh
thời tiết nh thế nµo?


? Một căn nhà không chống chọi đợc với
gió thu thì đó là căn nhà nh thế nào? Cho
thấy chủ nhân của nó là ngời ra sao?


? Hình ảnh nhà bị phá đợc miêu tả tập trung
trong chi tiết nào?


? Chi tiết này c miờu t c th qua li th
no?



? Hình ảnh các mảnh tranh bị ném đi nh thế
gợi lên cảnh tợng nh thế nào?


? Em hình dung tâm trạng của tác giả lúc
bấy giờ ra sao?


Gi 1 em c kh 2.


? Trong khi các mảnh tranh nhà Đỗ Phủ bị
gió thu tốc đi, điều gì đã xảy ra?


? Tác giả đã diễn tả cảnh tợng này nh thế
nào?


? Trong ma gió, trẻ con tranh nhau cớp giật
từng mảnh tranh ngay trớc mắt chủ nhân là
một ông già. Cảnh tợng này cho thấy xà hội
thời Đỗ Phủ nh thế nào?


? Em có suy nghĩ, nhận xét gì về hành động
của bọn trẻ? Vì sao?


? Trớc cảnh tợng lũ trẻ cớp tranh nh vậy, Đỗ
Phủ đã làm gì? Tâm trạng của ơng nh thế
nào?


? Theo em, v× sao lóc quay về lòng ông lại
ấm ức?



Gi 1 em c kh 3.
? Li th:


Giõy lỏt mc
Tri thu c


tạo ra một không gian nh thế nào?


GV: Để chống chọi với cái lạnh ấy là tấm
mền vải lâu năm.


? Em hình dung những điều gì qua lời thơ:
Mền vải lâu năm lạnh tựa sắt


2. <i><b>Đọc, tìm hiểu thể thơ và bố cục</b></i>:


- Thể thơ: cổ thể
- Bố cục: 2 phần


+ 3 khổ đầu: những nỗi khổ của nhà thơ.
+ Khổ cuối: ớc mơ của nhà thơ.


II. <i><b>Đọc </b></i><i><b> hiểu chi tiết văn bản</b></i>:
1. <i><b>Nỗi thống khổ của nhà thơ:</b></i>


a) <i><b>Cảnh nhà bị gió thu phá:</b></i>


- Tháng tám thu cao, gió thét già


- Nh đơn sơ, không chắc chắn -> chủ nhân


nghèo.


- Mảnh tranh lợp nhà bị gió đánh tốc đi.
- Tranh bay …


M¶nh cao…
M¶nh thÊp …
- Tan tác, tiêu điều.
- Lo, tiếc, bất lực.
b) Bọn trẻ cớp tranh


- TrỴ con trong làng xô nhau cí giËt tõng
m¶nh tranh ngay trớc mắt chủ nhà.


Nỡ nhè trớc mặt xô cớp giật
Cắp tranh đi tuốt vào luỹ tre.


- Xó hi: + Cuộc sống khốn khổ, đáng thơng.
+ Loạn lạc, đảo điên.


- Vừa đáng giận vừa đáng thơng.
- Thét, gào


- “Lßng ấm ức


- Vì: mất mát về của cải, về nhân tình thế
thái.


c) Cnh ờm trong nhà đã bị phá tốc mái:
- Không gian bị bóng tối dày đặc bao phủ và


lạnh lẽo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Con n»m … n¸t.


? Qua đây cho thấy cuộc sống gia đình Đỗ
Phủ nh thế nào?


? Em hiĨu ®iỊu gì qua hai câu thơ:
Từ trải nghê


Đêm dài trót?


GV bình ngắn, khái quát 4 nỗi khổ của nhà
thơ.


? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả
của tác giả ở khổ thơ này?


Gi HS c kh cui.
? Nhà thơ ớc mơ điều gì?


? Mục đích của nhà thơ khi ớc mơ nh vậy là
gì?


? Em có nhận xét, suy nghĩ gì về ớc mơ đó
của tác giả?


? V× sao em cã nhËn xÐt nh vËy?


? Ước vọng cao đẹp ấy còn đợc tập trung


thể hiện ở chi tiết nào khác?


? ở lời thơ này có điều gì c bit trong cỏch
th hin?


? Cách biểu hiện này cho thấy điều gì?
? Ước vọng tha thiết này cho em hiểu gì về
Đỗ Phủ?


? c vng p , cao c nhng tại sao nhà
thơ lại mở đầu bằng hai tiếng “than ơi”?
GV: Với nội dung nói về những nỗi khổ ở 3
khổ trên, ta những tởng khổ cuối này tác giả
sẽ nói lên nỗi buồn tủi. Nhng ở đây lại là
một ớc mơ…=> Nhà thơ hiện thực + nhân
đạo.


? Giả sử không có 5 dòng thơ cuối, giá trị
của bài thơ sẽ nh thế nào?


? Bi th th hin những điều gì?
Gọi 1 em đọc ghi nhớ.


GV chuẩn bị bài tập 2 vào bảng phụ.
Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài tập.


- Cc sèng nghÌo khỉ cïng cùc.
- Tác giả:


+ Lo lắng vì loạn lạc.



+ Mong cho ờm chóng hết; Tự hỏi mình nỗi
khổ đêm nay có phải là nỗi khổ cuối cùng
của gia đình mình.


- Vừa có những nét phác hoạ khái quát vừa
có nh÷ng chi tiÕt cơ thĨ.


+ Thời gian đợc xác định cụ thể.


+ Chỉ có vài nét nhà thơ đã làm nổi bật đặc
điểm của mùa thu.


+ Miêu tả sinh động từng nỗi khổ của nhà
thơ.


2. <i><b>¦íc väng cđa nhà thơ</b></i>


- Nhà rộng muôn ngàn gian Gió ma vẫn
vững nh thạch bàn.


- Che khắp thiên hạ kẻ sÜ nghÌo.


- Ước mơ cao cả chan chứa lịng vị tha và
tinh thần nhân đạo.


- Ước mơ tuy mang màu sắc ảo tởng song rất
đẹp đẽ và vẫn bắt nguồn từ cuộc sống.


- Vì trong khi bản thân và gia đình đang khốn


khổ, khốn cùng nh vậy, ơng vẫn chỉ nghĩ đến
ngời khác, vẫn chỉ ớc mong cho mi ngi c
hõn hoan, vui sng.


- Than ôi!


Riêng lều ta nát
- Dùng thán từ
- Biểu cảm trực tiếp.


=> c vng thiết tha, tác giả đặt nỗi đau khổ
của ngời khác lên trên nỗi đau khổ của mình.
Vị tha tới độ xả thân.


- Tấm lịng nhân đạo cao cả.


- V× tác giả không tin ớc vọng ấy sẽ thành
hiện thực.


- Ước vọng cao cả nhng chua xót.


- Ch cú giá trị hiện thực, còn giá trị biểu cảm
mờ nhạt, đặc biệt là tấm lòng nhân đạo của
nhà thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Gọi 1 em lên bảng làm, 1 em nhận xét. GV
kết luận, cho điểm.


<i>Củng cố</i>: Đọc diễn cảm bài thơ



<i>Đánh giá giờ học</i>:


<i>Dặn dò</i>:


- Học thuộc bài thơ và phần ghi nhớ.


- Tự ôn tập các văn bản chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.


*****************************************************************


Ngµy soạn 29/ 10, ngày dạy 31/ 10/ 2009.
Bài 11. Tiết 42:


<b>kiểm tra văn</b>



A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:


- Kim tra cỏc vấn đề cơ bản các văn bản đã học, giúp GV và HS thấy đợc chất lợng học tập
của HS từ đó điều chỉnh phơng pháp dạy – học cho phù hợp.


- Giáo dục ý thức độc lập, sáng tạo trong học tập, thi cử.
B. <i><b>Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i>:


* <i>ổn định tổ chức</i>:
* <i>Giao đề</i>:


(Sử dụng đề trắc nghiệm 100% của nhóm, gồm 6 mã đề, có kèm theo)
* <i>Yêu cầu làm bài</i>:


- Làm bài nghiêm túc, khơng quay cóp, trao đổi.


- Khơng giở SGK, tài liệu tham khảo.


- Nạp bài đúng thời gian quy định.
* <i>Thu bài</i>:


* <i>Dặn dò</i>: Xem kĩ bài Từ đồng âm


*******************************************************************
Ngày soạn 31/ 10, ngày dạy 2/ 11/ 2009.
Bài 11. Tiết 43:


<b>t ng õm</b>



A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:


- Giỳp HS nm c bn cht khái niệm từ đồng âm và phân biệt đợc từ đồng âm với từ gần
âm, từ nhiều nghĩa.


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ đồng âm.
B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy học</b></i>:
* ổn định tổ chức:


* <i>KiÓm tra bài cũ</i>: ? Thế nào là từ trái nghĩa? Cho vÝ dơ.
* Tỉ chøc häc bµi míi:


GV giíi thiƯu bµi, nêu yêu cầu và nhiệm vụ học tập.
Hớng dẫn HS häc tËp:


H§ 1:



? Giải thích nghĩa của từ lồng trong các
câu sau:


1. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.


2. Mua đợc con chim, bạn em nhốt ngay vào
lồng.


Nếu HS không giải nghĩa đợc, GV hỏi:
? Từ “lồng1” có thể thay thế bằng từ nào?


? Tõ “lång ” cã thÓ thay thÕ b»ng tõ nào?


I. <i><b>Th no l t ng õm?</b></i>


- Lồng1: nhảy dựng lªn


- Lồng2:sự vật bằng tre, gỗ, sắt… dựng


nhốt chim, ngan, gà, vịt


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

? Giải nghĩa các từ “lồng” trong hai câu trên
? Nghĩa của các từ “lồng” này có liên quan
đến nhau không?


GV: Lồng1, lồng2 là từ đồng âm.


? Vậy, từ đồng âm là gì?
Gọi HS đọc ghi nhớ.



? Giải nghĩa từ “đờng” trong hai câu sau và
rút ra kết luận:


1. Ngọt nh đờng.
2. Con đờng qua làng.
? Tìm thêm ví dụ.


H§ 2:


? Nhờ đâu mà em phân biệt đợc nghĩa của
hai từ “lồng” trên?


? C©u Đem cá về kho nếu tách khỏi ngữ
cảnh cã thĨ hiĨu thµnh mÊy nghÜa? §ã là
những nghĩa nào?


? Em hóy thờm vo cõu ny một vài từ để
câu trở thành đơn nghĩa?


? Để tránh những hiểu lầm do hiện tợng
đồng âm gây ra, cần phải chú ý điều gì khi
giao tiếp?


GV: Trong cuộc sống, nhất là trong văn
ch-ơng, ngời ta thờng lợi dụng hiện tợng đồng
âm với mục đích tu từ. Ví dụ:


Trời ma đất thịt trơn nh mỡ
Dò đến nhà nem chả muốn ăn.
Hoặc bài thơ: Qua đèo Ngang.



* Lu ý: phân biệt từ nhiều nghĩa và từ đồng
âm.


HĐ 3:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


GV hớng dẫn: Khơng phải giải nghĩa các từ
mà tìm các từ đồng õm, t chỳng trong vn
cnh c th.


Lần lợt gọi từng em làm.


- Không


- Là những từ phát âm gièng nhau nhng
nghÜa kh¸c nhau.


* Ghi nhớ(SGK).


- Đờng1: chất kết tinh vị ngọt, thờng chế từ


mía hoặc củ cải đờng.


- Đờng2: Lối đi nhất định c to ra ni


liền hai điểm, hai nơi.


- ruồi đậu, đậu đen; thịt bò, kiến bò…
II. <i><b>Sử dụng t ng õm</b></i>:



- Dựa vào ngữ cảnh, tức là các câu văn cụ thể
- Hai nghĩa:


+ Mt cỏch ch bin thức ăn.
+ Cái kho (để chứa cá).
- Đa cá về mà kho.
- Đa cá về để nhập kho.
- Ghi nhớ (SGK).


III. <i><b>Lun tËp</b></i>:


Bài tập 1: Tìm từ đồng âm
cao1: cao 3 một


cao2: cao hổ cốt


ba1: cha


ba2: một trăm lẻ ba


tranh1: cỏ tranh


tranh2: tranh phong cảnh


tranh3: tranh công


sang1: sang làng bên


sang2: ngời sang kẻ hèn



nam1: bên nam bên nữ


nam2: phơng nam


nam3: nam tíc


sức1: tri huyện sức lí trởng đốc thuế


søc2: ngđ lấy sức


nhè1: em bé không chịu ăn cứ nhè cơm ra


nhÌ2: khãc nhÌ


nhè3: nhè chỗ hiểm mà đánh


tuèt1: tuèt bá lá


tuốt2: nh nhau tuốt


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

? Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ
cổ.


? Giải thích mối liên quan của các nghĩa
này.


? Tỡm t ng õm vi danh từ “cổ”, cho biết
nghĩa của từ đó.



m«i2: m«i thìa


Bài tập 2:


Cổ1 Bộ phận của cơ thể, nối đầu với


th©n.


Cổ của con ngời, coi là biểu
tợng của sự chống đối trong
quan hệ với ngời nào đó.


Bộ phận của áo, yếm hoặc giày,
bao quanh cổ hoặc cổ chân.
Chỗ eo lại ở phần đầu một số đồ
vật, giống hình cái cổ, thờng là bộ phận nối
liền thân với miệng ở một số đồ dùng.


- Nghĩa 1 là nghĩa chính, 3 nghĩa sau là nghĩa
chuyển. Nghĩa 1 là cơ sở để tạo ra nghĩa
chuyển.


- Cæ2 Thuéc vÒ mét x· héi xa trong


lịch sử.


Lỗi thời, không hợp nữa.
* <i>Củng cố, dặn dò</i>: Xem kí bài: Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.


Ngày soạn 1/ 11, ngày dạy 3/ 11/ 2009


Bài 11. Tiết 44:


<b>các yếu tố tự sự, miêu tả </b>


<b>trong văn biểu cảm</b>



A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:
- Giúp HS:


+ Hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm và có ý thức vận dụng
chúng.


+ Luyn tp vận dụng hai yếu tố đó.
B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:
* <i>ổn định tổ chức</i>:


* <i>Tæ chøc dạy bài mới</i>:


GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu và nhiƯm vơ häc tËp.
Híng dÉn HS häc tËp.


HĐ 1:
GV treo bảng phụ ghi bµi tËp.


? Hãy chỉ ra các yếu tố tự sự và miêu tả
trong bài “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
nát” và nêu ý nghĩa của chúng đối với bài
thơ.


? Các yếu tố miêu tả, tự sự có vai trị nh thế
nào đối với bài thơ?



HS đọc on vn 2.


? Chỉ ra các yếu tố miêu tả, tự sự trong đoạn
văn.


? Cảm nghĩ của tác giả trong đoạn trích là
gì?


I. <i><b>Tự sự và miêu tả trong văn bản biểu cảm</b></i>


Ví dụ 1:


- Phần 1: Tự sự (hai câu đầu); miêu tả (3 câu
sau) có vai trò tạo bối cảnh chung.


- Phần 2: Tự sự + biểu cảm => giải thích cho
tâm trạng bất lực lòng ấm ức.


- Phần 3: Tự sự, miêu tả + biểu cảm (hai câu
cuối)


- Phần 4: biểu cảm trực tiếp.


=> L phng tiện để tác giả bộc lộ cảm xúc,
khát vọng lớn lao, cao quý.


VÝ dô 2:


- Tự sự: Bố tất bật đi từ khi sơng còn đẫm


trên ngọn cây ngọn cỏ. Khi bố về cũng là lúc
cây cỏ đẫm sơng ờm


- Miêu tả: Những ngón chân gan bàn chân
mu bàn ch©n…


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

? Nếu khơng có yếu tố tự sự và miêu tả thì
yếu tố biểu cảm có thể bộc lộ đợc không?
? Đoạn văn trên miêu tả, tự sự trong niềm
hồi tởng. Hãy cho biết tình cảm đã chi phối
tự sự và miêu tả nh thế nào?


GV tiÓu kÕt.



HĐ 2:


? Kể lại bằng văn xuôi biểu cảm nội dung
bài thơ Bài ca nhµ tranh bị gió thu phá
nát.


GV: Em hÃy chuyển bài thơ thành bài văn
xuôi biểu cảm có vận dụng yếu tố miêu tả,
tự sự.


? Nh th có kể, tả thật đầy đủ các tình tiết,
sự việc, hình ảnh hay khơng? Vì sao?


GV híng dÉn bµi tËp 2.



bệnh => thơng bố.
- Không.


- Khụng miờu t trc tip, khơng nhằm mục
đích kể chuyện, miêu tả đầy đủ sự việc,
phong cảnh. Mà, miêu tả, tự sự trong hồi tởng
nhằm góp phần khêu gợi cảm xúc cho ngời
đọc.


II. <i><b>Lun tËp</b></i>:
Bµi tËp 1:


- Tả cảnh gió mùa thu ra sao? Gió đã gây ra
tai hoạ gỡ?


- Kể lại diễn biến của sự việc nhà tranh của
Đỗ Phủ bị tốc mái.


- K li hnh ng ca những đứa trẻ và tâm
trạng ấm ức của nhà thơ.


- Tả cảnh ma, dột, của ngôi nhà và cảnh sống
cực khổ, lạnh lẽo của nhà thơ.


- K li m c ca Ph trong ờm nh b
dt nỏt.


- Không.
Bài tập 2:



* <i>Củng cố</i>: ? Nêu vai trò của yếu tố miêu tả, tự sự trong văn biểu cảm.
* <i>Đánh giá giờ học</i>:


* <i>Dặn dò</i>:


- Học thuộc ghi nhớ.


- Soạn bài: Cảnh khuya, Rằm tháng giêng.


******************************************************************
Ngày soạn 2/ 11, ngày dạy 4/ 11/ 2009.
Bài 11, 12. Tiết 45:


<b>cảnh khuya, rằm tháng giêng</b>



Hå ChÝ Minh
-A. <i><b>Môc tiêu bài học</b></i>:


- Giúp HS:


+ Cm nhn v phõn tớch đợc tình u thiên nhiên gắn liền với lịng u nớc, phong thái ung
dung của Hồ Chí Minh biểu hiện trong hai bài thơ.


+ Biết đợc thể thơ và chỉ ra đợc những nét đặc sắc nghệ thuật của hai bài thơ.
- Luyện kĩ năng đọc, phân tích thơ tứ tuyệt Đờng luật.


B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:
* <i>ổn định tổ chức</i>:


* <i>KiĨm tra viƯc chn bÞ bài mới</i>



* <i>Tổ chức dạy bài mới</i>


GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu và nhiệm vụ học tập.
Hớng dẫn HS häc tËp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

HĐ 1:


GV: Đọc chậm rÃi, sâu lắng, thanh thản.Câu
1ngắt nhịp 3/4, câu 2, 3 nhịp 4/3, câu 4 nhịp
2/5.


GV đọc 1 lần, gọi HS đọc lại. GV nhận xét.
? Bài thơ đợc làm theo thể thơ gì?


? Có thể xác định bố cục của bài thơ nh thế
nào?


Gọi HS đọc câu 1.


? ở câu thơ này tác giả miêu tả điều gì?
? ở đây, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ
thuật nào?


? Chỉ ra hình ảnh so sánh và hình ảnh đợc so
sánh?


? Cách so sánh đó có tác dụng ra sao?


? ở bài thơ nào đã học, tác giả cũng so sánh


tiếng suối với một âm thanh quen thuộc?
GV: Thế Lữ trong “Tiếng hát bên sơng” lại
ví “Tiếng hát trong nh nớc ngọc huyền”.
Cách tả của Bác cụ thể, gần gũi, sống động
hơn cả.


? Cách tả này (tả tiếng suối, tả qua so sánh)
gợi một cảnh tợng nh thế nào?


? Nếu nh câu đầu tác giả tả tiếng suối thì
câu thơ tiếp theo tác giả tả gì?


? Cỏch s dng ngụn t cõu th ny cú gỡ
c sc?


? Điệp từ này có tác dụng nh thế nào?


? T nhng phõn tớch trên, em thấy cảnh
thiên nhiên đợc Bác miêu tả trong hai câu
đầu nh thế nào?


Gọi 1 em đọc 2 câu cui.


? ở hai câu thơ này, tác giả sử dụng nghƯ
tht g×?


? Trong mèi quan hƯ víi “c¶nh khuya nh
vẽ thì ngời cha ngủ là v× lÝ do g×?


? Từ đó ta hiểu gì về tõm hn ca ngi?



A. <i><b>Văn bản Cảnh khuya</b></i>


I. <i><b>Đọc </b></i><i><b> hiểu khái quát văn bản</b></i>:


* Thể thơ:


- Thất ngôn tứ tuyệt.
* Bố cục:


- 2 phần:


+ 2 cõu đầu: Vẻ đẹp cảnh núi rừng.
+ 2 câu sau: Tâm trạng của tác giả.
II. <i><b>Đọc </b></i>–<i><b> hiểu chi tiết văn bản</b></i>:
1. <i><b>Vẻ đẹp cảnh núi rừng</b></i>:


- TiÕng suèi.
- So s¸nh.


- Tiếng suối trong = tiếng hát xa.


=> làm cho tiếng suối gần gũi với con ngời
hơn và có sức sống, trẻ trung.


- Côn Sơn ca (Nguyễn TrÃi).


- S sng thanh bình của thiên nhiên rừng núi
trong đêm.



- Cảnh đẹp, gợi cm.
- Trng.


- Điệp từ lồng


- Nhân hoá trăng, cổ thụ, hoa -> vần thơ dạt
dào trữ tình, thi vị.


- Khin cho bức tranh đêm trăng có lớp lang,
tầng bậc cao, thấp, sáng tối hoà hợp quấn
qt. Nó cịn tạo ra vẻ đẹp lung linh, huyền
ảo, chỗ đậm, chỗ nhạt: bóng cây cổ thụ lấp
lống ánh trăng lại có bóng lá, bóng cây,
bóng trăng in vào khóm hoa in lên mặt đất
thành những bông hoa trăng dệt thêu nh gấm.
- Rất đẹp, đầy chất thơ: cảnh khuya trong
sáng, lung linh huỳên ảo.


2. <i><b>T©m trạng của tác giả:</b></i>


- Điệp ngữ bắc cầu: cha ngủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

? Trong lêi th¬ sau cho biết thêm ngời
không ngủ còn vì lí do nào khác?


? Điều này phản ánh cảm xúc tâm hồn nào
của Bác?


GV: Hai nột tõm trng ny thng nhất trong
con ngời Bác, thể hiện sự hoà hợp, thống


nhất giữa ngời nghệ sĩ và ngời chiến sĩ.
Luôn lo nghĩ về đất nớc nhng Bác vẫn dành
thời gian rảnh rỗi để thởng thức vẻ đẹp của
thiên nhiên, gắn bó với thiên nhiên.


? Điều này cho biết thêm điều gì ở Bác?
? Đến đây, em cảm nhận đợc những nội
dung nào của bài thơ?


HĐ 2:


GV: Bản phiên âm ngắt nhịp 4/3 hoặc 2/2/3;
Bản dịch thơ câu 1&3 ngắt nhịp 2/2/2, câu
2&4 ngắt nhÞp 2/4/2.


Gọi 1 em đọc. 1 em nhận xét.


? So víi nguyªn tác, bản dịch của Xuân
Thuỷ có gì khác?


Gi 1 em c 2 câu thơ (ở cả 3 bản)


? Hai câu bạn vừa đọc vẽ ra một khơng gian
nh thế nào?


? Em có nhận xét gì về cách miêu tả khơng
gian đó của tác giả?


? ở câu thơ thứ hai, có điều gì đặc biệt về từ
ngữ?



? Điệp từ này có tác dụng nh thế nào?
Gọi HS đọc 2 câu cuối.


? Giữa đêm trăng tràn đầy ánh sáng và sức
sống ấy, con ngời xuất hiện với cơng việc
gì?


? Cơng việc đó đợc tiến hành ở đâu?


? Từ đó ta thấy tính chất cơng việc nh thế
nào?


GV: “yên ba” (khói sóng)- một thi liệu cổ.
Đàm qn sự là khơng khí lịch sử của thời
đại. Cả hai yếu tố đã đợc Bác đa vào trong
một lời thơ-> vần thơ vừa mang tính cổ điển
vừa mang mu hin i.


? Câu thơ cuèi: Khuya vÒ bát ngát trăng
ngân đầy thuyền, gợi em hình dung về một
cảnh tợng nh thế nào?


GV: Con thun cđa vị thống soái, con


- Tình yêu nớc thiết tha.


- Tinh thần lạc quan.
* TiÓu kÕt:



- Vẻ đẹp của đêm khuya Việt Bắc và tình yêu
thiên nhiên, đất nớc trong tâm hồn HCM.
B. <i><b>Văn bn Rm thỏng Giờng</b></i>


I. <i><b>Đọc </b></i><i><b> hiểu khái quát văn bản</b></i>:


- Nguyên tác: thất ngôn tứ tuyệt.
- Dịch thơ: lục bát.


Bản dịch thơ thêm vào: lồng lộng, bát ngát,
ngân; thiếu một từ xuân (câu2), thiếu
yên ba (câu3).


II. <i><b>Đọc </b></i><i><b> hiểu chi tiết văn bản</b></i>:
1. <i><b>Hai câu ®Çu</b></i>:


- Cao rộng, bát ngát, tràn đầy ánh sáng và sức
sống của mùa xuân trong đêm rằm tháng
giêng.


- Chú ý đến toàn cảnh và sự hoà hợp, thống
nhất của các bộ phận trong tồn thể, khơng
miêu tả tỉ mỉ, chi tiết các đờng nét.


- §iƯp tõ xu©n.


- Nhấn mạnh sự diễn tả vẻ đẹp và sức sống
của mùa xuân đang ngập tràn cả đất trời.
2. <i><b>Hai cõu cui</b></i>:



- Đàm quân sự: bàn bạc việc quân bàn
việc kháng chiến chống Pháp.


- Yên ba thâm xứ: nơi khói sóng sâu kín.
- Căng thẳng, quan trọng, bí mật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

thun kh¸ng chiÕn trë thành con thuyền
trăng của thi nhân, chở đầy ánh trăng.


? T ú em thy con ngời và cảnh vật ở đây
có mối quan hệ với nhau nh thế nào?


GV: Bác đến nơi “yên ba thâm xứ” này
không phải để ngắm trăng, không phải đi du
ngoạn mà là đi bàn việc quân để lãnh đạo
nhân dân kháng chiến, bảo vệ non sông đất
nớc. ấy nhng với tâm hồn nghệ sĩ lớn, những
lúc rảnh rỗi Ngời vẫn thả hồn mình theo
tiếng gọi của thiên nhiên.


? Đến đây thêm một lần nữa ta thấy đợc
phong thái của Bỏc nh th no?


? Hai bài thơ có những điểm g× chung vỊ néi
dung?


? Nét đẹp riêng của cảnh trăng ở mỗi bài là
gì?


? Về mặt hình thức bài thơ cú nhng v p


no?


- Gắn bó, hoà hợp.


- Phong thái ung dung, l¹c quan tin tëng.
* Tỉng kÕt:


- Cảnh thiên nhiên tơi đẹp với ánh trăng lộng
lẫy.


- ThĨ hiƯn:


+ Tình yêu thiên nhiên, đất nớc.
+ Phong thái ung dung, lạc quan.


- Một bài tả cảnh trăng rừng lồng vào vòm
cây, hoa lá tạo bức tranh nhiều tầng, nhiều
đ-ờng nét.


- Một bài tả cảnh trăng rằm tháng giêng trên
sông nớc, có không gian bát ngát, tràn đầy
sức xuân.


- Thể thơ tứ tuyệt lời ít ý nhiều.
- Ngôn ngữ, hình ảnh gợi cảm.
- Miêu tả + biểu cảm.


* <i>Cng c</i>: Gi HS c ghi nh.
* <i>ỏnh giỏ gi hc</i>:



* <i>Dặn dò</i>:


- Học thuộc lòng hai bài thơ.


- Tự ôn tập, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết phần Tiếng việt.


Ngày soạn 5/ 11, ngày dạy 7/11/ 2009
Bài 11, 12. Tiết 46:


<b>kiểm tra tiếng việt</b>



A. <i><b>Mục tiêu cần đạt</b></i>:


- Giúp HS và GV thấy đợc chất lợng của hoạt động dạy – học tiếng việt trong thời gian vừa
qua. Từ đó điều chỉnh phơng pháp dạy – học thích hợp.


B. <i><b>Ma trận và đề ra</b></i>:
I. <i><b>Ma trận</b></i>:


Mã đề 1:


Mức độ


Néi dung NhËn biÕt Th«ng hiĨu VËn dơngthÊp Vận dụngcao Tổng


Đại từ 0,5 0,5


Quan hệ từ 0,5 0,5


Từ H¸n ViƯt 0,5 0,5



Từ đồng âm 1 1,5 2,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Từ đồng nghĩa 1 1,5 2,5


Câu trần thuật đơn 1 1


Tỉng ®iĨm 2,5 3 4,5 10


Mã đề 2:


Mức độ


Néi dung NhËn biÕt Thông hiểu Vận dụngthấp Vận dụngcao Tổng


Đại từ 1 1,5 2,5


Quan hƯ tõ 1 1,5 2,5


Tõ H¸n ViƯt 1 1


Từ đồng âm 0,5 0,5


Tõ tr¸i nghÜa 0,5 0,5


Từ đồng nghĩa 0,5 1 1,5 3


Câu trần thuật đơn


Tỉng ®iĨm 1,5 4 4,5 10



Mã đề 3:


Mức độ


Néi dung NhËn biÕt Th«ng hiĨu VËn dơngthÊp VËn dụngcao Tổng


Đại từ 0,5


Quan hệ từ 0,5


Từ Hán Việt 0,5


T đồng âm 1 1,5


Tõ tr¸i nghÜa 1 1,5


Từ đồng nghĩa 1 1,5


Câu trần thuật đơn 1


Tỉng ®iĨm 1,5 4 4,5 10


Mã đề 4:


Mức độ


Néi dung NhËn biÕt Th«ng hiĨu VËn dơngthÊp VËn dơngcao Tổng


Đại từ 1 1,5



Quan hệ từ 1 1,5


Từ Hán Việt 1 1,5


Từ đồng âm 0,5


Từ trái nghĩa 0,5
Từ đồng nghĩa 0,5


Câu trần thuật đơn 1


Tỉng ®iĨm 1,5 4 4,5 10


II. <i><b>§Ị ra</b></i>: (Cã kÌm theo)


C. <i><b>Tiến hành các hoạt động trờn lp</b></i>:
* <i>n nh t chc</i>:


* <i>Giao </i>


* <i>Yêu cầu làm bài</i>:


- Nghiêm túc, không quay cóp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

* <i>Thu bµi</i>:


HÕt giê GV thu bµi vỊ chÊm.


* <i>Dặn dị</i>: Đem bài tập làm văn số 2 đi để chữa.



Ngày soạn 7/11, ngày dạy 9/11/ 2009
Bài 11,12. Tiết 47:


<b>trả bài tập làm văn số 2</b>



A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:


- Giỳp HS thy c những u điểm, nhợc điểm trong bài làm của mình để sửa chữa, rút kinh
nghiệm.


- Củng cố kiến thức về văn biểu cảm sự vật, con ngời.
B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:


* <i>ổn định tổ chức</i>:


* <i>NhËn xét chung, công bố điểm</i>:
- Ưu điểm:


+ Mt s em bài làm có nhiều tiến bộ về nội dung cũng nh về hình thức trình bày.
+ Hầu hết hiểu đề, bit cỏch lm bi vn biu cm.


+ Nhìn chung bài làm có bố cục rõ ràng.
- Nhợc điểm:


+ Din t cịn khơ khan, lủng củng: lặp từ, lặp ý.
+ Một số em cha độc lập suy nghĩ.


+ NhiỊu em s¾p xếp ý lộn xộn, thiếu lô gíc.
+ Lỗi chính tả nhiỊu.



+ Một số em dùng dấu câu khơng đúng chỗ.
- Công bố điểm:


Điểm 1 – 2; 9 - 10: 0 Điểm 3 – 4: 4 Điểm 5 – 6: 32 Điểm 7 – 8: 7
* <i>Chữa lỗi bài, đọc bài hay</i>:


Dµnh 5 phút cho HS chữa lỗi trong bài của nhau.
Đọc bài em Huyền, Quyết.


* <i>Xây dựng dàn ý sơ l ợc </i>:
? Đề yêu cầu điều gì?


? Tỡnh cm ú phi nh th no?


? Bài làm phải có bố cục nh thế nào? Nêu ý
chính của từng phÇn?


GV hớng dẫn các cách làm khác: kể lại kỉ
niệm gắn bó với cây phợng…từ đó bộc lộ
cảm xúc.


- Cảm xúc của em về cây phợng ở trờng.
- Trong sáng, đẹp đẽ, chân thành.


- 3 phÇn:


I. Mở bài: Giới thiệu cây phợng và tình cảm
chung của em đối với cây phợng. Lí do vì sao
u q nó?



II. Th©n bài:
1. Mùa xuân:


Lá nh thế nào? Gợi cảm xúc gì?
2. Mïa h¹:


Cây phợng có những đặc điểm ra sao? Khiến
em có cảm xúc nh thế nào?


3. Mïa thu:


Cây phợng có những đặc điểm gì tiêu biểu?
Làm em có cảm xúc, suy nghĩ ra sao?


4. Mùa đơng:


Khí hậu nh thế nào? Cây phợng có những
đặc điểm ra sao? Em có cảm xúc, suy nghĩ gì
trớc những đặc im y?


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

thế nào?
* <i>Lấy điểm</i>


* <i>Dặn dò</i>:


- Tự chữa bài, chọn một loài cây khác làm thành bài văn biểu cảm hoàn chỉnh vào vở học
thêm.


- Xem kĩ bài :Thành ngữ.



Ngày soạn 8/ 11, ngày dạy 10/ 11/ 2009
Bài 11, 12. Tiết 48:


<b>thành ngữ</b>



A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:
- Giúp HS:


+ Hiểu đợc đặc điểm về cấu tạo và ý ngha ca thnh ng.


+ Mở rộng vốn thành ngữ, có ý thức sử dụng thành ngữ trong giao tiếp.
- Rèn kỹ năng giải thích nghĩa hàm ẩn của thành ngữ.


B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:
* <i>ổn định t chc</i>:


* <i>Tổ chức dạy bài mới</i>:


GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu và nhiệm vụ học tập.
Hớng dẫn HS häc tËp.


HĐ 1:
GV đọc ví dụ (SGK)


? Có thể thay một vài từ trong cụm từ “lên
thác xuống ghềnh” đợc khơng? Vì sao?
? Có thể chêm xen một vài từ khác vào cụm
từ này đợc khơng?



? Có thể thay đổi vị trí của các từ trong cụm
từ này đợc khơng? Vì sao?


? Từ nhận xét trên, em rút ra đợc kết luận
nh thế nào về đặc điểm cấu tạo của cụm từ
“lên thác xuống ghnh?


? Em hiểu lên thác xuống ghềnh nghĩa là
gì?


GV kết luận cụm từ này là thành ngữ.
? Vậy theo em, thế nào là thành ngữ?
? Lấy ví dụ.


GV: Nhỡn chung, thành ngữ là một cụm từ
cố định. Tuy nhiên cũng có một số trờng
hợp trong sử dụng, ngời ta có thể thay đổi
chút ít kết cấu của thành ngữ. VD: thành
ngữ “châu chấu đá xe” có thể có những biến
thể: châu chấu đấu ông voi, châu chấu đấu
voi.


- Trong vốn thành ngữ tiếng Việt, có một
khối lợng không nhỏ các thành ngữ Hán
Việt. Thành ngữ Hán Việt thờng có 4 tiếng,
đợc cấu tạo bằng các từ Hán Việt theo quy
tắc ngữ pháp của tiếng Hán.


? Em thư lÊy vÝ dơ.



Gv treo bảng phụ ghi hai nhóm thành ngữ.


I. <i><b>Thế nào là thành ngữ?</b></i>


VD: lên thác xuống ghềnh


- Không. Vì ý nghĩa sẽ trở nên lỏng lẻo, nhạt
nhẽo.


- Không.


- Khụng, vỡ đây là trật tự cố định.


- Có cấu tạo chặt chẽ về thứ tự các từ và nội
dung ý nghĩa. Nói cách khác, nó có cấu tạo
cố định.


- Gian tru©n, vÊt v¶.


- Loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị
một ý nghĩa hồn chỉnh.


- đắt nh tơm tơi, dai nh d rỏch


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Lần lợt cho HS giải nghĩa thành ngữ trong
nhóm I.


? Da vo õu chỳng ta gii ngha c cỏc
thnh ng ny?



Lần lợt cho HS giải nghĩa các thành ngữ ở
nhóm hai.


? NghÜa cđa 3 thµnh ngữ này có phải bắt
nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo
nên nó hay không?


? Vy chỳng c hình thành bằng cách nào?
GV kết luận về nghĩa của thành ngữ và lu ý
HS: Đối với thành ngữ Hán Việt, muốn hiểu
đợc nghĩa cần phải hiểu nghĩa của các yếu
tố và nghĩa của từng từ tạo nên thành ngữ
đó. Nhng quan trọng nhất vẫn là phải hiểu
đợc ý nghĩa hàm ẩn của nó.


HĐ 2:


? Em hÃy tìm thành ngữ trong ví dụ 1.


? Thành ngữ này giữ chức vụ ngữ pháp gì
trong câu?


? ở ví dụ 2, đâu là thành ngữ?


? Thành ngữ này giữ vai trò ngữ pháp gì
trong câu?


? Từ hai ví dơ nµy, ta cã thĨ rót ra kÕt ln
nh thÕ nµo vỊ vai trò ngữ pháp của thành
ngữ trong câu?



? Bảy nổi ba chìm nghĩa là gì?


? Ta cú thể thay thành ngữ này bằng từ
“long đong, phiêu dạt” vào câu thơ đợc
khơng? Vì sao?


? Ta có thể thay “tắt lửa tối đèn” bằng “khó
khăn, hoạn nạn” vào ví dụ hai c khụng?
Vỡ sao?


? Từ phân tích hai ví dụ trên ta thấy thành
ngữ có giá trị nh thế nào?


GV: Ngắn gọn, hàm súc thì lời ít mà ý
nhiều, có tính hình tợng cao thì lời nói sinh
động, gây ấn tợng mạnh mẽ, tng thờm hiu


- năm châu bốn biển: khắp mọi nơi, khắp thế
giới.


- mẹ goá con côi: tả cảnh ngời phụ nữ goá
chồng một mình nuôi con dại, không nơi
n-ơng tùa.


- bùn lầy nớc đọng: nơi lầy lội, bẩn thỉu.
- Dựa vào nghĩa đen của các từ tạo nên thành
ngữ đó.


Nhãm II:



- rán sành ra mỡ: hết sức keo kiệt, bủn xỉn.
- ruột để ngồi da: tả tính ngời thật thà, trong
bụng nghĩ gì đều nói ra hết.


- khẩu phật tâm xà: ngồi miệng nói đạo đức,
từ bi nhng trong lịng thì độc ác, nham hiểm
- Khơng.


- Thơng qua một số phép chuyển nghĩa nh:
nói quá, nghịch đối, ẩn dụ…


II<i><b>. Sử dụng thành ngữ:</b></i>


- Bảy nổi ba chìm.
- Vị ngữ.


- Tắt lửa tối đèn.


- Phơ ng÷ cđa danh tõ “khi”.


-> Làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hoặc làm
phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ…
- Cảnh ngộ khi lên khi xuống, phiêu dạt, long
đong, vất vả nhiều phen.


- Không. Vì nh thế:


+ Lời thơ sẽ mất nhạc điệu.



+ Câu thơ sẽ chỉ nói về cảnh ngộ của ngời
phụ nữ mà khơng hề nói đến chiếc bánh trơi
nớc.


+ TÝnh hình tợng, tính biểu cảm của lời thơ sẽ
giảm đi.


- Khơng. Vì mặc dù cùng nghĩa nhng “tắt lửa
tối đèn” có tính hình tợng và biểu cảm hơn.
Nếu thay bằng “khó khăn, hoạn nạn” câu văn
sẽ khơng gây đợc ấn tợng mạnh mẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

quả giao tiếp. Thành ngữ có giá trị nh vậy
nên trong giao tiếp hàng ngày, đặc biệt là
khi tạo lập văn bản, nhất là văn bản biểu
cảm chúng ta nên sử dụng thành ngữ thích
hợp để đem lại hiệu quả.


HĐ 3:
? Bài tập yêu cầu điều gì?
Gọi HS đọc câu a)


? ở câu a), cụm từ nào là thành ngữ? Giải
thích nghĩa của thành ngữ đó.


Gọi HS c on trớch b)


? Tìm thành ngữ trong đoạn trích và giải
thích.



Gi 1 em c cõu c)


? Trong câu này, đâu là thành ngữ? Em hiểu
thành ngữ này nói về điều gì?


GV: Cú một số thành ngữ đợc hình thành
trên những câu chuyện dân gian, câu chuyện
lịch sử rất thú vị. Chẳng hạn: Con Rồng
cháu Tiên, ếch ngồi đáy giếng, đẽo cày giữa
đờng, đeo nhạc cho mèo, thầy bói xem voi.
? Kể tóm tắt truỵên “Con Rồng cháu Tiên”
để thấy đợc lai lịch của thành ngữ “con
Rồng chỏu Tiờn.


GV treo bảng phụ, nêu yêu cầu của bài tập.
Cho HS xung phong lên điền.


? Em hiu li n tiếng nói” nghĩa là gì?
? Nghĩa của thành ngữ này đợc hiểu theo
cách nào?


? Một nắng hai sơng nghĩa là gì?


? Ngha của thành ngữ này đợc hiểu theo
cỏch no?


? Đặt câu với mỗi thành ngữ trên.


III. <i><b>Luyện tập</b></i>:
Bài tập 1:



- Tìm và giải thích nghĩa của thành ngữ trong
các câu văn cho trớc.


- sơn hào hải vị: thức ăn ngon và lạ.


- nem công chả phợng: những món ăn ngon,
sang và quý.


- khoẻ nh voi: rất khoẻ.


- tứ cố vô thân: không có ai thân thích, ruột
thịt.


- da mồi tóc sơng: chỉ ngời già cả, tuổi già
(da mồi: da ngời già lốm đốm những chấm
màu nâu nhạt nh mai con đồi mồi. Tóc sơng:
tóc bạc trắng).


Bµi tËp 2:


Bài tập 3:


- lời ăn tiếng nói
- một nắng hai sơng
- ngày lành tháng tốt
- no cơm ấm áo


- bách chiến bách thắng
- sinh cơ lập nghiệp


- Cách ăn nói, lời lẽ nói năng.


- Bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ
tạo nên thành ngữ này.


- T cnh lao động ngoài đồng ruộng vất vả,
cực nhọc, dãi nắng dầm sơng từ sáng sớm tới
chiều tối.


- Cách 2.
- HS đặt.
* <i>Củng cố</i>: ? Thành ngữ là gì? Có đặc im nh th no?
* <i>ỏnh giỏ gi hc</i>:


* <i>Dặn dò</i>:


Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài tập 3, 4.
Đem bài kiểm văn, tiếng việt đi cha.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Bài 12. Tiết 49:


<b>trả bài kiểm tra văn,</b>


<b> bài kiểm tra tiếng việt</b>



A. <i><b>Mục tiêu bài häc</b></i>:


- Giúp HS củng cố các kiến thức cơ bản đã học ở hai phân môn. Nhận thấy đợc những kiến
thức đã nắm đợc, những kiến thức cần bổ cứu.


- Luyện kỹ năng phát hiện lỗi và sửa lỗi về từ, câu.


B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:


* <i>ổn định tổ chức</i>:
* <i>Tổ chức dạy bài mới</i>:


GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu và nhiệm vụ học tập.
Hớng dẫn HS học tập:


<b>HĐ 1: Trả bài kiểm tra Văn</b>


I. <i><b>Nhận xét chung, công bố điểm</b></i>:
1. <i>Nhận xét chung</i>:


- Nhiều em nắm vững những kiến thức cơ b¶n.


- Các em đều có kỹ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm.
- Một số em cần cố gắng hơn.


2. Công bố điểm:


Điểm 1 2: 0; Điểm 3 4: 6; §iĨm 5 – 6: 27; §iĨm 7 – 8: 10; Điểm 9 10: 0
II. <i><b>Chữa bài</b></i>:


GV dùng mã đề 1, đọc từng câu, cho HS nêu đáp án.
Các mã đề khác, HS tự dị tìm trong ca mỡnh.


Câu ĐA Câu ĐA Câu ĐA Câu §A C©u §A C©u §A C©u §A


1 B 6 A 11 A 16 C 21 B 26 A



2 A 7 B 12 C 17 B 22 B 27 A


3 § 8 D 13 B 18 B 23 A 28 C


4 § 9 B 14 C 19 D 24 D 29 A


5 § 10 C 15 B 20 § 25 A 30 Đ


III. <i><b>Lấy điểm</b></i>:


<b>HĐ 2: Trả bài kiểm tra Tiếng Việt</b>


I. <i><b>Nhận xét chung, công bố điểm</b></i>:
1. <i>Nhận xét chung</i>:


- So với bài kiểm tra Văn, bài kiểm tra Tiếng Việt chất lợng thấp hơn rất nhiều.


- Hu ht cỏc em cha nắm vững các loại từ: từ đồng âm, từ trái nghĩa, từ đồng nghĩa, từ Hán
Việt nên còn xác định sai. Nhiều em xác định cả một câu là từ đồng âm, …


- Nhiều em biết cách viết đoạn văn biểu cảm, biết cách xác định trớc các loại từ cần có trong
đoạn văn.


- Nhiều em chỉ mới viết đoạn văn mà cha xác định loại từ yêu cầu phải có.
- Có em khơng làm đợc một bài no.


2. <i>Công bố điểm</i>:


Điểm 0 - 1 2: 6; §iÓm 3 – 4: 11; §iÓm 5 – 6: 20; Điểm 7 8,5: 6
II. <i><b>Chữa bài</b></i>:



Mó 1:
Cõu 1:


1. Đại từ: chúng tôi, tôi, em, nó, tôi, em.
- Quan hệ từ: của, và, nhng, thì.


- Từ Hán ViƯt: Thủ, quan t©m.


2. Câu trần thuật đơn: Đồ chơi của chúng tơi cũng chẳng có nhiều.


Câu 2: Biểu cảm về ngôi trờng của em. Chú ý sử dụng từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa
một cách hợp lí. Chỉ rõ các loại từ này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

C©u 1:


- Từ đồng âm: c) đồng


- Từ đồng nghĩa: a) non – núi
- Từ trái nghĩa: b) ngợc > < xuôi


Câu 2: Biểu cảm về ngời mẹ của em. Chú ý sử dụng đại từ, quan hệ từ, từ đồng nghĩa một
cách hợp lí. Chỉ rõ các loại từ này.


Mã đề 3:
Câu 1:


- Quan hƯ tõ: vµ, cđa, vµ, vµ, của, nh, mà.
- Đại từ: chúng tôi, nh vậy, sao, thế này.
- Từ Hán Việt: tai hoạ.



Cõu 2: Biu cm về cô giáo cũ của em. Chú ý sử dụng từ đồng âm, trái nghĩa một cách hợp
lí. Chỉ rõ các loại từ này.


Mã đề 4:
Câu 1:


- Từ đồng âm: a) bò1, bò2; đậu1; đậu2.


- Từ đồng nghĩa: b) hi sinh - đi
- Từ trái nghĩa: c) sống > < chết


Câu 2: Biểu cảm về ngời bà của em. Chú ý sử dụng đại từ, từ Hán Việt một cách hợp lí. Chỉ
rõ các loại từ này.


III. <i><b>Lấy điểm</b></i>:
* <i>Dặn dò</i>:


- Tự học, tự ôn tập thêm.


- Xem kĩ bài: Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.


Ngày soạn 10/ 11, ngày dạy 12/11/2009
Bài 12. Tiết 50:


<b>Cách làm bài văn biểu cảm </b>


<b>về tác phẩm văn học</b>



A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:



- Giỳp HS nm đợc các bớc làm bài văn biểu cảm về một tác phẩm văn học.
- Luyện kỹ năng phân tích văn bản mẫu, lập dàn ý cho một đề bài.


B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:
* <i>ổn định tổ chc</i>:


* <i>Tổ chức dạy bài mới</i>:


GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu và nhiệm vụ học tập.
Hớng dẫn HS học tËp:


HĐ 1:
Gọi 1 em đọc bài văn.


? Bài văn viết về những bài ca dao nào? Hãy
đọc liền mạch ca dao đó.


I. <i><b>T×m hiểu cách làm bài văn biểu cảm về</b></i>
<i><b>tác phẩm văn học</b></i>:


- a) ờm qua ra ng b ao


Trông cá cá lặn, trông sao sao mờ
Buồn trông con nhện chăng tơ
Nhện ơi nhện hỡi nhÖn chê mèi ai?
Buồn trông chênh chếch sao mai
Sao ơi sao hỡi nhớ ai sao mờ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

GV: Tác giả phát biểu cảm nghĩ của mình


về bài ca dao bằng cách tởng tợng, liên tởng,
hồi tởng, suy ngẫm về các hình ảnh, chi tiÕt
cđa nã.


? Hãy chỉ ra các yếu tố đó trong bài văn.


? Theo em, để làm một bài văn biểu cảm về
một tác phẩm văn học cần phải đảm bảo
những yêu cầu gì?


GV:- Cảm xúc đợc gợi ra từ những chi tiết,
hình ảnh của tác phẩm. Với những tác phẩm
lớn, ta không đi vào những chi tiết nhỏ nhặt,
vụn vặt. Cũng nh biểu cảm về ngời, cảnh
vật, sự vật, phải biết lựa chọn chi tiết để biểu
cảm.


- BiÓu cảm về tác phẩm văn học khác với
biểu c¶m vỊ ngêi, c¶nh vËt, sù vËt ở chỗ
không miêu tả, tự sự mà tởng tợng, liên
t-ởng, hồi tởng và rút ra những suy nghÜ vỊ ý
nghÜa cđa t¸c phÈm.


? Vậy biểu cảm về tác phẩm văn học là gì?
Gọi 1 em đọc ghi nhớ.


H§ 2:


GV gợi dẫn: Cảm xóc cđa ngêi viết bắt
nguồn từ cái gì?



- T s so sánh mới mẻ, hấp dẫn (câu 1).
- Từ những hình ảnh quấn quýt, sinh động
(câu 2).


- Tõ sù hµi hoµ giữa cảnh và ngời (câu 3).
- Từ tâm hồn cao cả của Bác (câu 4).
Cho Hs chuẩn bị bài nói trong 5 phót.


Gäi 2 em trình bày trớc líp. C¶ líp nhËn
xÐt, GV bổ sung, ghi điểm.


GV hớng dẫn: Dàn ý 3 phần


1. Giới thiệu ngắn gọn hoàn cảnh sáng tác
bài thơ.


2. Cảm xúc chủ đạo của bài thơ: Nỗi ngạc
nhiên, buồn, cô đơn của tác giả sau bao
nhiêu năm xa cách mới trở lại quê nhà.
3. Đồng cảm với tình yêu quê hơng đợc biểu
hiện trong hoàn cảnh đặc biệt: ngay giữa
quê nhà mà thành ngời xa lạ.


Đá mòn mòn
Tào Khê trơ trơ.


- Tng tng: …một ngời đội khăn, mặc áo
dài, tay chắp sau lng, quay mặt trơng trời…
bóng ngời chỉ thấy đầu đội khăn…đang nấc


lên mà gọi trời…hằng năm cứ đến tháng 7…
gặp nhau mt ngy y.


- Hồi tởng: Tôi chỉ lơ mơ nghe thầy giáo
- Suy ngẫm: …lµ mét ngêi quen thật của
tôiVì nhớ mà buồn.


=> c kĩ tác phẩm để hình thành cảm xúc
từ những chi tiết, hình ảnh gây ấn tợng sâu
sắc nhất.


- Tõ c¶m xúc ấy, có thể phát huy trí tởng
t-ợng, liên tởng, hồi tởng và rút ra những suy
nghĩ về ý nghĩa của tác phẩm.


* Ghi nhớ (SGK)
II. <i><b>Luyện tập</b></i>:


Bài tËp 1: Ph¸t biĨu c¶m nghÜ vỊ bài thơ
Cảnh khuya.


Bài tập 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

* <i>Dặn dò</i>:


- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 2.
- Chuẩn bị tiết sau làm bài viết tại líp.





Ngày soạn 12/ 11, ngày dạy 14/11/ 2009
Bài 12. Tiết 51,52:


<b>viết bài tập làm văn số 3 tại lớp</b>



A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:


- Cng c cỏch lm bài văn phát biểu cảm nghĩ về con ngời, cảnh vật, sự vật.
- Giáo dục ý thức độc lập suy nghĩ, sáng tạo trong khi làm bài.


- Rèn luyện kỹ năng dựng đoạn, diễn đạt, dùng từ, đặt câu.
B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:


* <i>ổn định tổ chức</i>:
* <i>Ra đề</i>:


MĐ yªu (bố yêu)
* <i>Yêu cầu làm bài</i>:


- Lm bi nghiờm tỳc, độc lập suy nghĩ, khơng quay cóp, trao đổi.
- Tình cảm biểu hiện trong bài phải chân thật, sâu sắc.


- Dùng yếu tố miêu tả, tự sự làm phơng tiện để bộc lộ cảm xúc.
- Trong quá trình làm bài phải tuân thủ 4 bớc.


+ Tìm hiểu đề, tìm ý.
+ Lp dn bi.


+ Viết thành văn.
+ Đọc lại và sửa chữa.



* <i>Thu bài</i>: Hết giờ, GV thu bài về chấm.
* <i>Dặn dò</i>: Soạn bài Tiếng gà tra.


Tuần 14: Ngày soạn 14/ 11, ngày dạy 16/11/ 2009
Bµi 13. TiÕt 53,54:


<b>tiÕng gµ tra</b>



- Xuân
Quỳnh-A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:


- Gióp HS:


+ Cảm nhận đợc vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỷ niệm tuổi thơ và tình cảm bà
cháu.


+ Thấy đợc nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả qua những chi tiết tự nhiên,
bình dị.


- Củng cố cách đọc sáng tạo thể thơ 5 chữ.
B. <i><b>Tiến trình tổ chức các hoạt động</b></i>:
* <i>ổn định tổ chức</i>:


* <i>KiĨm tra bµi cị</i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

* <i>Tổ chức dạy bài mới</i>:


GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu và nhiệm vụ học tập.
Hớng dẫn HS häc tËp.



H§ 1:
GV giới thiệu về tác giả.


? Bi th ra i trong hoàn cảnh nào?


GV hớng dẫn đọc: Giọng vui, hồ hởi, bồi
hồi, phân biệt lời mắng yêu của bà với lời
kể, tả.


Gọi 2 em thay nhau đọc.


? Em hiĨu “ch¾t chiu” nghĩa là gì?


? V th th, bi th ny ging với bài thơ
nào đã học ở lớp 6? Đó là th th gỡ?


GV: Thơ ngũ ngôn trong thơ ca Việt Nam
có 2 loại chính:


+ Thể ngũ ngôn tứ tuyệt có nguồn gốc từ
TQ, mỗi bài có 4 câu, mỗi câu có 5 chữ, vần
cuối các câu 1,2,4 hoặc 2,4.


+ Thể ngũ ngôn có nguồn gốc ở VN. Thờng
cấu tạo thành từng khổ 4 câu, vần liền ở câu
thứ 2,3, tiếng cuối câu thứ 4 vần với tiếng
cuối câu đầu khổ tiếp theo. Các khổ thơ này
cũng có thể nhiều hơn hoặc ít hơn 4 câu. Số
chữ trong câu cũng có thể ít hơn 5.



? Bài thơ có thể chia làm mấy phần? Nội
dung chính của từng phần nh thế nào?


HĐ 2:
HS đọc khổ 1


? Tiếng gà vọng vào tâm trí ngời chiến sĩ
trong thời điểm cụ thể nào?


? Theo em, tại sao trong vô vàn âm thanh
của làng quê, tâm trí ngời chiến sĩ lại chỉ bị
ám ảnh bởi tiếng gà tra?


? Tiếng gà ấy đã gợi cho ngời ra trận những
cảm giỏc gỡ?


? Tại sao âm thanh tiếng gà tra lại có thể gợi


I. <i><b>Đọc </b></i><i><b> hiểu khái quát văn bản</b></i>:
1. <i><b>Tác giả, tác phẩm</b></i>:


* <i>Tác giả:</i>


- Một trong những nhà thơ nữ rất nổi tiếng ở
nớc ta thời chống Mĩ.


- Cã nhiỊu tËp th¬ hay.


- Bà thờng viết về những tình cảm gần gũi,


bình dị trong đời sống gia đình và cuộc sống
thờng ngày, biểu lộ những rung cảm và khát
vọng của một trái tim phụ nữ chân thành, tha
thiết, m thm.


* <i>Tác phẩm</i>:


- Thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Mĩ
2. <i><b>Đọc, giải thích từ khó, tìm hiểu thể thơ</b></i>
<i><b>và bố cục:</b></i>


- dành dụm, tiết kiệm từng chút và kiên trì.
- Đêm nay Bác không ngủ (Minh Huệ).
-> Thể thơ ngũ ngôn


* Bố cục: 3 phần


+ Kh 1: Tiếng gà tra gợi về kí ức tuổi thơ.
+ Khổ 2- 6: Kỉ niệm về tuổi thơ đợc tiếng gà
tra khơi dậy.


+ Khỉ 7,8: Nh÷ng suy nghÜ tõ tiÕng gà tra.
II. <i><b>Đọc </b></i><i><b> hiểu chi tiết văn bản</b></i>:


1. <i><b>Tiếng gà tra trong nỗi niềm</b></i>
<i><b>ng</b></i>


<i><b> ời chiến sĩ</b></i>:


- Buổi tra nắng, trong xóm nhỏ, trờn ng


hnh quõn.


- Vì: + Tiếng gà tra là âm thanh bình dị, thân
thuộc của làng quê.


+ Tiếng gà đã gắn với những kỉ niệm khó
quên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

những cảm giác đó ở ngời chiến sĩ?


? ở đây, tác giả đã s dng bin phỏp ngh
thut gỡ?


? Điệp từ này nói lên điều gì?


? Ting g l õm thanh bỡnh d, thân thuộc
của làng q bao đời nay. Nó khơng chỉ đợc
nghe bằng tai mà còn đợc nghe bằng tâm
hồn. Điều đó cho thấy nhân vật trữ tình ở
đây có tình cảm nh thế nào đối với làng
q?


? Điệp từ này cịn có tác dụng nh thế nào
đối với giọng thơ?


GV chuyÓn tiÕp.


Gọi 1 em đọc khổ 2 -> 6.


? ở phần bạn vừa c, cõu th no c lp


li nhiu ln?


? Điệp câu này có tác dụng gì?


? kh th th hai, câu “Tiếng gà tra” đã
gợi ra hình ảnh gì?


? H×nh ảnh này hiện lên qua những chi tiết
nào?


? Nhng sc màu của gà và trứng đã đợc gợi
tả một bức tranh g nh th no?


? Điệp từ này trong khổ thơ nói lên điều
gì?


? Ngoài hình ảnh trên, tiếng gà tra còn gợi
lên trong tâm trÝ ngêi chiÕn sĩ những kỉ
niệm gì của tuổi th¬?


? Qua những kỉ niệm đợc gợi lại này, tác giả


- Vì: + Buổi tra ở làng quê là thời điểm rất
yên tĩnh, do đó tiếng gà có thể khua động cả
không gian.


+ Tiếng gà quê đem lại niềm vui cho con
ng-ời, có thể giúp con ngời vơi đi nỗi vất vả
+ Tiếng gà gợi về những kỉ niệm đẹp đẽ tuổi
ấu thơ.



- §iƯp tõ: nghe.


- Khơng chỉ là nghe bằng thính giác, bằng tai
mà chính bằng cảm giác, bằng tâm tởng,
bằng sự nhớ lại, bằng hồi ức tràn về mà tiếng
gà tra nh là nột khi ng c bt ng chm
vo.


- Tình làng quê thắm thiết, sâu nặng.


- Giọng thơ ngọt ngào, tha thiết, bồi hồi.
2. <i><b>Tiếng gà tra khơi dậy những kỉ niệm</b></i>


<i><b> ấu thơ</b></i>:<i><b> </b></i>


- Tiếng gà tra -> điệp câu.


- Mỗi lần nhắc lại, câu thơ gợi ra một hình
ảnh trong kỉ niệm tuổi thơ, nó vừa nh một sợi
dây liên kết các hình ảnh ấy, lại vừa nh điểm
nhịp cho dòng cảm xúc của nhân vật trữ tình.
- Hình ảnh những con gà mái mơ, mái vàng
và æ trøng hång.


- ổ rơm hồng những trứng.
- Khắp mình hoa đốm trắng.
- Lông ống nh màu nắng.


- Bức tranh gà rất sống động, rất đẹp.



- Là sự giới thiệu hồ hởi, vui sớng, hân hoan
nh kéo quá khứ tuổi thơ xa xăm về với hiện
tại bây giờ, khiến ngời đọc nh đang nhìn thấy
trớc mắt con gà mái mơ, mái vàng đang mặt
đỏ hâm hia, cục ta cục tác sau khi làm xong
cái việc thiêng liêng và đau đớn: đẻ ra những
quả trứng.


- Biểu hiện tình cảm nồng hậu gần gũi, thân
thơng, sự gắn bó của con ngời với gia đình,
làng quê.


- Một kỉ niệm về tuổi thơ dại: tò mò xem
trộm gà đẻ bị bà mắng.


- Bà chăm chút từng quả trứng.
- Nỗi lo của bà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

đã biểu lộ những tình cảm gì?


? Trong dßng kØ niƯm ti th¬ cđa ngời
chiến sĩ in đậm hình ảnh của ai?


? Hình ảnh bà hiƯn lªn trong bài thơ qua
những chi tiết nào?


? Chi tiết bà mắng cháu gợi cho em những
cảm nghĩ gì về tình bà cháu?



? Em có cảm nghĩ gì về ngời bà, từ hình ảnh
bà chắt chiu từng quả trứng trên tay?


? Nỗi lo của bà trong đoạn thơ này gợi cho
em những cảm nghĩ gì?


? Nh th, trong kỉ niệm tuổi thơ của cháu,
hình ảnh bà hiện lên với những đức tính cao
quý nào?


GV: Những chắt chiu, lo toan của bà đã đem
lại niềm vui cho cháu: đợc quần áo mới.
? Chi tiết niềm vui đợc quần áo mới gợi cho
em những cảm nghĩ gì?


? Đến đây, em cảm nhận đợc tình cảm bà
cháu đợc biểu hiện nh thế nào trong bài thơ?
? “Tiếng gà tra” còn gợi cả những suy t của
con ngời về hạnh phúc, về cuộc chiến đấu
hơm nay.


T¬ng øng víi nh÷ng suy t trên là những
đoạn nào trong văn bản?


? Vì sao ngời chiến sĩ có thể nghĩ rằng:
Tiếng gà tra


Mang bao nhiêu hạnh phúc.


? Vỡ thế trong “giấc ngủ hồng sắc trứng”,


ngời chiến sĩ chỉ có thể mơ những điều gì?
GV: Suy t về cuộc chiến đấu hôm nay, ngời
chiến sĩ đã xác định:


nhỏ và tình cảm trân trọng, yêu quý đối với
bà của đứa chỏu.


- Hình ảnh bà.


- Có tiếng bà vẫn mắng
- Tay bµ khum soi trøng


Dành từng quả chắt chiu
- Bà lo đàn gà toi


Mong trời đừng sơng muối.


- Bà bảo ban nhắc nhở cháu, vì bà muốn cháu
mình sau này xinh đẹp, có hạnh phúc -> vì
thơng cháu.


- ThĨ hiƯn ch©n thật tình cảm giản dị mà sâu
sắc trong tình yêu bà dành cho cháu.


- Cháu nhớ kỉ niệm này. Vì cháu cảm nhận
đ-ợc tình cảm ấy của bà.


- Một ngời bà thôn quê, chịu thơng chịu khó
trong cuộc sống còn có nhiều vất vả, lo toan.
- Là nỗi lo vì niềm vui của cháu.



- Là nỗi lo chân thật cđa ngêi bµ nơi quê
trong cuộc sống còn nhiều khó khăn.


- Nỗi lo ấy biểu hiện tình yêu thơng giản dị,
thầm lặng của những ngời bà, quê hơng.
- Tần tảo, chắt chiu trong cảnh nghèo.


- Dành trọn vẹn tình yêu thơng chăm lo cho
cháu.


- Nhẫn nại và hi sinh.


- Tình thơng của bà đã tạo nên hạnh phúc
tuổi thơ.


- Niềm vui tuổi thơ nghèo cơ cực ở nông thôn
Việt Nam thật đơn sơ, giản dị và cảm động.
- Sâu nặng, thắm thiết. Bà chắt chiu chăm lo
cho cháu. Cháu u thơng, kính trọng, biết
ơn bà.


3. <i><b>Nh÷ng suy t</b><b> gợi lên từ tiếng gà tr</b><b> a</b><b> </b></i>:
- Khỉ 7: Suy t vỊ h¹nh phóc.


- Khổ 8: Suy t về cuộc chiến đấu hôm nay.


- Tiếng gà tra và những ổ trứng hồng là hình
ảnh của cuộc sống chân thật, bình yên, no ấm
- Tiếng gà tra thức dậy bao tình cảm bà cháu,


gia đình, quê hng.


- Đó là âm thanh quen thuéc, bình dị của
làng quê đem lại những niềm yêu thơng cho
con ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Chỏu chiến đấu hơm nay
Vì lịng u tổ quốc
Bà ơi, cũng vì bà
Vì tiếng gà cục tác
ổ trứng hồng tuổi thơ.


? Từ “vì” đợc lặp lại liên tiếp ở các câu thơ
có ý nghĩa nh thế nào?


? Nguyên nhân chiến đấu của ngời chiến sĩ
là gì?


? Từ nguyên nhân chiến đấu đó, ta hiểu gì
về những tình cảm trong lịng ngời chiến sĩ?
GV kết luận: Tình yêu đất nớc gắn liền và
hồ quyện trong tình cảm gia đình, tình cảm
bà cháu.


HĐ 3:


? Giá trị nội dung của bài thơ là gì?


? Tỡnh cm gia ỡnh, quê hơng, đất nớc ở
đây đợc bộc lộ nh thế nào?



GV: Văn bản này đợc tạo thành bằng nhiều
chi tiết.


? Theo em, có gì độc đáo trong các chi tiết
đợc vận dụng ở văn bản này?


? Nªu mét sè chi tiÕt nh thÕ?


? Bøc tranh minh ho¹ trong SGK cã ý nghÜa
nh thÕ nµo?


? Vì sao bài thơ có nhan đề: Tiếng gà tra?


- Nhấn mạnh nguyên nhân chiến đấu.


- Khẳng định những niềm tin chân thật và
chắc chắn của ngời chiến sĩ về mục đích
chiến đấu của mỡnh.


- Vì: tổ quốc, bà, tiếng gà và ổ trứng hång
ti th¬.


- Tình u q hơng, đất nớc, tình cảm gia
đình, tình bà cháu-> tình yêu rộng lớn, sâu
sắc, cao cả.


* <i><b>Tỉng kÕt, lun tËp</b></i>:


- Tiếng gà tra đã gợi lên những kỉ niệm đẹp


đẽ tuổi thơ.


- Tình yêu quê hơng, đất nớc + tình cảm gia
đình, tình bà cháu.


- Cụ thể, chân thật, thắm thiết.


- Tự nhiên, giản dị, gợi cảm.


- Này con gà mái mơLông óng nh màu
nắng


- V hỡnh nh b, con gà và quả trứng. Các
hình ảnh này đã làm sống lại những kỉ niệm
tuổi thơ thân thơng của nhân vật trữ tình.
- Vì: + Đây là âm thanh ám ảnh, khởi động
cảm xúc của nhà thơ.


+ …nh chÊt keo, nh sợi dây nối liền mạch
cảm xúc qua các khổ, các đoạn.


* <i>Cng c</i>: Gi HS c ghi nh.
* <i>ỏnh giỏ gi hc</i>:


* <i>Dặn dò</i>: - Học thuộc phần ghi nhớ và bài thơ.
- Xem kĩ bài: Điệp ngữ.


Ngày soạn 16/ 11, ngày dạy 18/11/ 2009
Bài 13. Tiết 55:



<b>điệp ngữ</b>



A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:


- Giúp HS hiểu thế nào là điệp ngữ và giá trị biểu cảm của điệp ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

B. <i><b>Tin hnh cỏc hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:
* <i>ổn định tổ chức</i>:


* <i>Tæ chức dạy bài mới</i>:
GV giới thiệu bài:


lp 6, các em đã làm bài tập phân biệt phép lặp nh một biện pháp tu từ và lỗi lặp do vốn từ
nghèo nàn. Hãy cho biết trong hai ví dụ sau đây, ví dụ nào là phép lặp, ví dụ nào là lỗi lặp?
1. Nhớ ai ra ngẩn vào ngơ


Nhí ai ai nhớ bây giờ nhớ ai.


2. Con bò đang gặm cỏ. Con bò chợt ngẩng đầu lên. Con bò rống ò ò.
? Em có cảm xúc gì khi nghe hai vÝ dơ trªn?


Híng dÉn HS häc tËp:


H§ 1:


Cho HS đọc khổ đầu và khổ cuối bài thơ
“Tiếng gà tra”.


? Trong hai khổ thơ này, những t ng no
c lp li?



? Việc lặp đi lặp lại từ nghe có tác dụng
nh thế nào?


? T vỡ c lặp lại ở khổ cuối của bài thơ
có tác dụng ra sao?


? Trong bài thơ “Tiếng gà tra”, câu thơ nào
đợc lặp đi lặp lại nhiều lần?


? Sự lặp lại đó có ý nghĩa nh thế nào?


GV: Khơng chỉ trong thơ mà trong văn xuôi,
nhiều khi ngời ta cũng dùng lặp đi lặp một
từ ngữ, một cụm từ, một câu, một đoạn câu
để nhấn mạnh ý cần diễn đạt, gây cảm xúc
mạnh đối với ngời nghe. Cách dùng từ nh
vậy -> phộp ip ng.


? Từ những tìm hiểu ở trên hÃy khái quát
điệp ngữ là gì?


? Có tác dụng nh thÕ nµo?


Cho HS lµm bµi tËp nhanh vỊ một đoạn
trong di chúc của Bác.


GV lu ý HS:


- Điệp ngữ có thể là một từ (điệp từ), một


cụm từ (điệp ngữ), một câu (điệp câu), một
đoạn câu (điệp khúc).


H§ 2:


Gọi HS đọc ví dụ 1 (khổ thơ đầu bài “Tiếng
gà tra”).


? Xác định điệp ngữ trong khổ thơ.


? Điệp ngữ ở đây có đặc điểm nh thế nào v
v trớ?


Gi HS c vớ d 2.


? Điệp ngữ trong ví dụ này là gì?


? Em có nhận xét gì về vị trí của các điệp


I. <i><b>Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ:</b></i>


- Khổ 1: nghe
- Khổ 2: Vì


- Nhấn mạnh cảm giác khi nghe tiếng gà tra
Nghe tiếng gà tra mà cảm giác nắng tra xao
động, bàn chân đỡ mỏi, tuổi thơ vọng về.
Những cảm giác vừa cảm nhận đợc bằng tai
vừa cảm nhận bằng tâm hồn.



- Nhấn mạnh nguyên nhân chiến đấu của
ng-ời chiến sĩ.


- Khẳng định niềm tin chân thật và chắc chắn
về mục đích chiến đấu của ngời chiến sĩ.
- Tiếng gà tra.


- Mỗi lần nhắc lại gợi ra một hình ảnh trong
kỉ niƯm ti th¬; điểm nhịp cho dòng cảm
xúc.


-> Nhấn mạnh âm thanh khơi gợi cảm xúc ở
ngời chiến sĩ.


* Ghi nhớ (SGK).


- Điệp ngữ: ham muốn, hoàn toàn, ai cũng->
Nhấn mạnh khát vọng cao cả của Bác.


II. <i><b>Các dạng điệp ngữ</b></i>:
- Nghe


- Đứng đầu ở mỗi câu thơ => điệp ngữ cách
quÃng.


- rất lâu, khăn xanh, thơng em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

ng ú?


Gi HS c ví dụ 3.



? Tìm điệp ngữ trong ví dụ bạn vừa đọc.
? Các điệp ngữ này xuất hiện ở vị trớ no
trong on th?


? Nh vậy, điệp ngữ có những dạng nh thế
nào?


H 3:
Cho HS c.


? Bài tập yêu cầu điều g×?


? ở câu văn của Hồ Chí Minh, những từ ng
no c lp li?


? Có tác dụng nh thế nào?


? Bài ca dao có những điệp ngữ nào? Có tác
dụng g×?


GV treo bảng phụ. Gọi HS đọc.
? Tìm điệp ngữ trong đoạn văn.
? Đây là những dạng điệp ngữ gì?
Gọi HS c on vn.


? Việc lặp lại từ trong đoạn văn có tác dụng
biểu cảm hay không?


? Chữa lại đoạn văn trên cho tốt.



nối tiếp.


- thấy, ngàn dâu.


- Cuối câu 1, đầu câu 2. Cuối câu 2, đầu câu3
=> điệp ngữ vòng (chuyển tiếp, liên hoàn).
- Ghi nhớ (SGK)


III. <i><b>Luỵên tËp</b></i>:
Bµi tËp 1:


- Tìm điệp ngữ và cho biết tác dụng.
+ Một dân tộc đã gan góc


+ Dân tộc đó phải đợc


- Nhấn mạnh niềm tự hào về dân tộc, khẳng
định sự tồn tại khách quan, độc lập của dân
tộc.


- Đi cấy, trông => Nhấn mạnh niềm trông
mong, ao ớc của ngời nông dân.


Bài tập 2:


- xa nhau, một giấc mơ.
- Cách quÃng và vòng.
Bài tập 3:



- Không
- HS làm.
* <i>Củng cố</i>: ? Điệp ngữ là gì? Có tác dụng nh thế nào?
* <i>Đánh giá giờ học</i>:


* <i>Dặn dò</i>:


- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 4.


- Chuẩn bị kĩ bài luyện nói, tiết sau thực hành trên lớp.


Ngày soạn 18/ 11, ngày dạy 20/ 11/ 2009
Bài 13. Tiết 56:


<b>luyện nói:phát biểu cảm nghĩ </b>


<b>về tác phẩm văn học</b>



A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:
- Giúp HS:


+ Củng cố kiến thức về cách làm bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học.


+ Luỵên tập phát biểu miệng trớc lớp, bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ về tác phẩm văn học.
- Rèn luyện kĩ năng tìm ý, lập dàn ý và diễn đạt bằng văn nói.


B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:
* <i>ổn định tổ chức</i>:


* <i>KiĨm tra bµi cị</i>:



? BiĨu cảm về tác phẩm văn học là gì?
* <i>Tổ chức dạy bài mới</i>:


GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu và nhiƯm vơ häc tËp.
Híng dÉn HS häc tËp.


GV kiĨm tra việc chuẩn bị ở nhà của HS.


GV chia nhúm cho HS hoạt động theo nhóm trong 20 phút. GV theo dõi.
GV lu ý HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

+ Nêu cảm xúc của mình về tác phẩm.
+ Những chi tiết gợi cảm xỳc ú.
+ Cm ngh v tỏc gi.


Tình cảm biểu hiện phải chân thành, sâu sắc.


- Về hình thức: lời phát biểu miệng khác với lời viết rất nhiều.
+ Cần có tri thøc tha gưi tríc khi nãi.


+ Kh«ng nhÊt thiÕt phải dùng câu dài, nhiều thành phần nh văn viết, mà cần sử dụng hình
thức nói và lợi thế khi nói, nh: câu ngắn, có thể nhắc đi nhắc lại chủ ngữ


+ Cú th dựng hỡnh thc t nờu câu hỏi rồi tự trả lời hoặc dùng hình thức kể chuyện, đàm
thoại.


+ Cần sử dụng lợi thế của ánh mắt, cử chỉ, giọng nói để biểu hiện cảm xúc, tình cảm lơi cuốn
ngời nghe.


Tồn lớp nghe 3 HS đại diện 3 nhóm trình bày. Sau đó nhận xét, sửa chữa, bổ sung…


GV lấy điểm cho HS trình bày.


GV tổng kết, đánh giá thái độ học tập của HS trong gi hc.
* <i>Dn dũ</i>:


- Nắm vững cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Soạn bài: Một thứ quà của lúa non: Cốm.


Tuần 15: Ngày soạn 21/ 11, ngày dạy 23/11/ 2009
Bài 13,14. Tiết 57:


<b>một thứ quà của lúa non: cèm</b>



- Th¹ch Lam -
A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:


- Giúp HS:


+ Cm nhận đợc phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá trong một thứ quà độc đáo và giản dị của
dân tộc.


+ Thấy đợc sự tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lối văn tuỳ bút của Thạch Lam.


- Rèn luyện kỹ năng đọc, cảm nhận và tìm hiểu, phân tích chất trữ tình, chất thơ trong văn
bản tuỳ bút.


B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:
* <i>ổn định t chc</i>:


* <i>Kiểm tra bài cũ</i>:



? Đọc thuộc bài thơ Tiếng gà tra. Nêu cảm nhận của em về nội dung của bài thơ.
* <i>Tổ chức dạy bài mới</i>:


H§ 1:


GV giới thiệu tác giả:- Là cây bút văn xuôi
đặc sắc, thành viên của nhóm Tự lực văn
đồn trớc cách mạng tháng Tám 1945. Quan
điểm nghệ thuật của ông có nhiều điểm sâu
sắc và tiến bộ, gần với quan điểm của nhiều
nhà văn hiện thực.


- Ông thờng quan tâm đến những con ngời
bình thờng và cả những ngời nghèo khổ
trong xã hội, với một tình thần nhân đạo và
sự cảm thơng thấm thía.


- Lµ cây bút sở trờng về truyện ngắn và cũng
thành công trong t bót.


? Cho biÕt xt xø cđa t¸c phÈm?


I. <i><b>Đọc </b></i><i><b> hiểu khái quát văn bản</b></i>:
1. <i><b>Tác giả, tác phẩm</b></i>:


* Tác giả:


- Cõy bỳt văn xuôi đặc sắc, sở trờng về
truyện ngắn và cũng thành công trong tuỳ


bút.


* T¸c phÈm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

GV hớng dẫn đọc: Giọng thật tình cảm, tha
thiết, trầm lắng, chậm, êm.


GV đọc đoạn 1, 2 HS đọc tiếp.


Cho HS gi¶i thÝch tõ khã: An Nam, sêu tết,
tơ hồng.


? Bài văn nói về cái g×?


? Để nói về cốm, tác giả đã sử dụng những
phơng thức biểu đạt nào? Phơng thức nào là
chính?


? Em h·y chØ ra mét sè vÝ dơ cơ thĨ.


? Bµi văn có thể chia làm mấy đoạn? Nội
dung chính của mỗi đoạn là gì?


GV: Bố cục đoạn tuỳ bút theo mạch cảm
xúc, liên tởng từ cốm, về cốm, không theo
trình tự thời gian, sự việc, không gian cũng
không theo cách kể lại tỉ mỉ quá trình làm
cốm.


HĐ 2:


Cho HS quan sát đoạn 1.


? Tỏc gi ó m đầu bài viết về cốm bằng
những hình ảnh và chi tiết nào?


? V× sao viÕt vỊ cèm, t¸c giả lại mở đầu
bằng hình ảnh và chi tiết nh vậy?


? đây tác giả đã huy động những cảm giác
nào để cảm nhận về đối tợng?


? Em cã nhËn xÐt g× về cách sử dụng từ ngữ
của tác giả ở đoạn văn này?


? Cỏch s dng t ng ú khin cho ging
vn nh th no?


? Nhà văn có đi sâu tả cách thức, kỹ thuật
làm cốm không? Ông chỉ nói nh thế nào?
? Tác giả dừng lại quan sát và miêu tả cái
gì? Vì sao?


<i><b>thc biu t v b cc:</b></i>


- Cốm


- Tự sự, miêu tả, biểu cảm, bình luận. Phơng
thức chính: biĨu c¶m.


- Tự sự: Đợi đến lúc …thơm ấy.


- Miêu tả: Cơn gió … tinh khiết.
- Biểu cảm: Các bạn cú


- Bình luận: Tất nhiên bằng Hà Nội.
* Bố cục: 3 đoạn


- on 1: Từ đầu đến “nh chiếc thuyền
rồng”: Từ hơng thơm của sen, của lúa non
mùa thu, nghĩ và nhớ đến cốm, việc làm cốm
từ những chất liệu tinh tuý của thiên nhiên và
sự khéo léo của ngời Hà Nội.


- Đoạn 2: Tiếp theo đến “cao quý, kín đáo và
nhũn nhặn”: Phát hiện và ca ngợi những giá
trị đặc biệt của cốm – thức dâng của thiên
nhiên, sản phẩm văn hoá gắn liền với phong
tục sêu tết của dân tộc Việt Nam.


- Đoạn 3: Đoạn còn lại: Bàn về sự thởng thức
cốm, ý nghĩa và lời đề nghị của tác giả với
những ngời mua và thởng thức món q dân
dã mà q hố này.


II. <i><b>§äc </b></i>–<i><b> hiĨu chi tiết văn bản</b></i>:
1. <i><b>Cảm nghĩ về nguồn gốc cốm</b></i>:
- C¬n giã … tinh khiÕt.


- Vì hơng thơm của lá sen trong làn gió mùa
hạ lớt qua vừng sen mặt hồ gợi nhắc đến
h-ơng vị của cốm, thứ quà đặc biệt của lúa non.


- Khứu giác, thị giác, vị giác + tởng tợng.
- Nhiều động từ, tính từ miêu tả tinh tế hơng
vị và cảm giác: lớt, nhuần thấm, thanh nhã…
-> Giọng văn trang trọng, vừa dịu dàng vừa
nhẹ nhng.


- Không.


- Đó là cả một nghệ thuật với một loạt cách
chế biến, những cách thức làm truyềngiữ
gìn.


- Hỡnh nh cô gái bán cốm xinh xinh, gọn
ghẽ, đặc biệt là “cái địn gánh…thuyền rồng”
Vì: + Để có hạt cốm cịn cần đến cơng sức và
sự khéo léo của con ngời.


+ Cốm gắn liền với vẻ đẹp của ngời làm ra
cốm là cơ gái làng Vịng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

? Chi tiết “đến mùa cốm, các ngời Hà Nội
36 phố phờng vẫn thờng ngóng cơ hàng
cốm” có ý ngha gỡ?


? Từ lời văn trên, cảm xúc nào của tác giả
đ-ợc bộc lộ?


? Tỏc gi ó ca ngợi cốm nh một thức quà
nh thế nào?



? Lời bình luận đó gợi cho em cách hiểu
mới mẻ nào về cốm?


? Tác giả còn cho biết cốm đợc dùng nhiều
nhất, phổ biến nhất trong việc gì?


? Tác giả đã nhận xét nh thế nào về tục lệ
dùng hồng cốm làm đồ sêu tết của nhân dân
ta?


? Sự hoà hợp tơng xứng hồng cốm đợc phân
tích trên những phơng diện nào?


? Em hiểu thêm giá trị nào của cốm qua lời
nhận xét, bình luận đó của tác giả?


? Nh thế, ở phần văn bản này, giá trị của
cốm đợc phát hiện trên phơng diện nào?
? Nhân đây, tác giả bình luận, phê phỏn iu
gỡ?


? Tác giả bàn về cách ăn cốm nh thế nào?
? Theo em, vì sao khi ăn cốm phải ¨n tõng


<i><b>chót Ýt, thong th¶, ngÉm nghÜ</b></i>?


? Cách ăn cốm nh tác giả đề nghị có thể
dùng khái niệm gì để khái quát?


? Qua cách thởng thức nh vậy, nhà văn đề


nghị ai, điều gì?


? Tác giả đã dùng những lí lẽ gì để thuyết
phục họ nh vậy?


? Những lí lẽ đó cho thấy tác giả có thái độ
nh thế nào đối với cốm – thứ quà của lúa
non?


? Em có cảm nghĩ gì về lời nhận xét của tác


dáng, lịch thiệp.


+ V p ca ngi tụn lờn v đẹp của cốm.
- Cốm trở thành nhu cầu thởng thức của ngời
Hà Nội.


- Từ một món quà quê, cốm Vòng đã gia
nhập vào văn hố ẩm thực của thủ đơ.


- u q, trân trọng cội nguồn trong sạch,
đẹp đẽ, giàu sắc thái văn hoá dân tộc ca
cm.


2. <i><b>Giá trị của cốm</b></i>:


- Cốm là nội cá An Nam.


- Cèm lµ quà quê nhng là thức quà thiêng
liêng.



- Lễ tết, sính lễ cới xin.


- Không còn gì hợp hơn (thích hợp và có ý vị
sâu xa).


- Về màu sắc
- Về hơng vị


- Về triết lí âm dơng


=> Cốm góp phần cho nhân duyên tốt đẹp
của ngời.


- Giá trị tinh thần, giá trị văn hố dân tộc.
- Thói chuộng ngoại, bắt chớc ngời ngồi của
những kẻ mới giàu có, vơ học, khơng biết
th-ởng thức và trân trọng những sản vật cao q
kín đáo và nhũn nhặn của truyền thống dân
tộc.


3. <i><b>C¶m nghĩ về sự th</b><b> ởng thức cốm</b></i>:


- ăn cốm phải ăn từng chút ítcủa loài
thảo mộc.


- Vỡ c sc ca cốm là ở hơng vị. Ăn nh thế
mới cảm hết đợc các thứ hơng vị đồng quê
kết tinh ở cốm.



- Văn hoá ẩm thực.


- Các bà mua cốm những ngêi mua cèm
h·y nhĐ nhµng, tr©n träng tríc thứ sản vật
quý này.


- Cốm là lộc của trời.


- Cốm là cái khéo léo của ngời.


- Cốm là sự cố sức tiềm tàng và nhẫn nại cđa
ThÇn Lóa.


=> Xem cốm nh một giá trị tinh thần thiêng
liêng đáng đợc chúng ta trân trọng, giữ gìn.
* <i><b>Tổng kt</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

giả: Cốm là thức quà nội cá”?


? Bài văn có những nét đặc sắc gì về ngh
thut?


- Một lối văn giàu ấn tợng, cảm giác-> có sức
gợi cảm cao.


- S kt hp nhiu phng thc biu đạt trên
nền biểu cảm.


- Lời văn mang nhiều cảm nghĩ sâu sắc nhng
đợc diễn đạt êm ái, nhẹ nhàng gần nh thơ.


- Từ ngữ chọn lọc tinh tế.


* <i>Củng cố</i>: ? Nhắc lại đặc điểm của tuỳ bút. Đặc điểm đó thể hiện trong “Một thứ quà của
lúa non: Cốm” nh th no?


* <i>Đánh giá giờ học</i>:
* <i>Dặn dò:</i>


- Nắm vững nội dung và nghệ thuật.


- Tit sau mang bi Tập làm văn số 3 đi để chữa.


Ngày soạn 26/11, ngày dạy 28/11/ 2009
Bài 13,14. Tiết 58:


<b>trả bài tập làm văn số 3</b>



A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:


- Giỳp HS thy rừ nhng u nhợc điểm trong bài làm của mình, biết cách khắc phục, sửa chữa.
- Luyện kĩ năng dùng từ, diễn đạt, đặt câu.


B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:
* <i>ổn định tổ chức</i>:


* <i>Nêu lí do tiết dạy, ghi lại đề bài lên bảng</i>.
* <i>Nhận xét chung, công bố im</i>:


+ Ưu điểm:



- Hiu , bit cỏch lm bi vn biểu cảm về con ngời.
- Một số em chữ đẹp, trình bày sạch sẽ, rõ ràng.


- Một số em có tiến bộ trong dùng từ, đặt câu, diễn đạt.
+ Nhợc điểm:


- Một số em cha độc lập suy nghĩ.


- Nhiều em bài làm quá sơ sài; diễn đạt khô khan, vụng về, cha lu lốt; dùng dấu câu cịn tuỳ
tiện; li chớnh t nhiu.


+ Công bố điểm:


Điểm 1 2: 0 ; §iĨm 3 – 4: 7 ; §iĨm 5 – 6: 23 ; §iĨm 7 – 8: 13 ; §iĨm 9 –
10: 0


* <i>Chữa lỗi bài, đọc bài hay</i>:


Lu ý HS về cách dựng đoạn và cách làm bài văn hoàn chỉnh.
Đọc bài em Huyền.


* <i>Xõy dng dn bi s l ợc </i>:
Cho HS nêu dàn ý đã chuẩn b.
C lp nhn xột.


GV nêu dàn ý cho HS tham khảo:


I. Mở bài: Giới thiệu bố (mẹ) và cảm xúc chung của em về bố (mẹ).
II. Thân bài:



- T vi nét đặc biệt ở mẹ -> cảm xúc của em.


- Kể một việc mẹ đã làm và gây ấn tợng mạnh mẽ đối với em. Tình cảm của em đối với mẹ
qua sự việc ấy.


- Tình cảm của em đối với mẹ khi mẹ vắng nhà.
III. Kết bài: Mong ớc, ha hn vi m.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

* <i>Dặn dò</i>: - Tìm hiểu và phân biệt cách làm bài văn biểu cảm về ngời, sự vật với biểu cảm về
tác phẩm văn học.


- Xem kĩ bài: Chơi chữ.


Ngày soạn 28/11, ngày dạy 30/11/ 2009
Bài 13,14. Tiết 59:


<b>chơi chữ</b>



A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:
- Giúp HS:


+ Hiu đợc thế nào là chơi chữ.


+ Hiểu đợc một số lối chơi chữ thờng dùng.


+ Bớc đầu cảm thụ đợc cái hay của phép chơi chữ.


- Luyện kỹ năng phân tích, cảm nhận và tập vận dụng chơi chữ đơn giản trong nói, viết.
B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:



* <i>ổn định tổ chức</i>:
* <i>Kiểm tra bài cũ</i>:


? Điệp ngữ là gì? Có những dạng nào? Lấy một vài ví dụ minh hoạ.
* <i>Tổ chức dạy bài mới</i>:


GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu và nhiệm vụ häc tËp.
Híng dÉn HS häc tËp.


HĐ 1:
HS đọc bài ca dao.


? Em cã nhËn xÐt g× vỊ nghÜa của các từ
lợi trong bài ca dao nµy?


? Việc sử dụng từ “lợi” ở câu cuối bài ca
dao là dựa vào hiện tợng gì của từ ngữ?
GV: Bà già muốn biết lấy chồng có lợi
khơng. Trong câu trả lời của thầy bói, mới
nghe vế đầu “lợi thì có lợi”, ta có thể nghĩ
rằng từ “lợi” ở đây đợc dùng theo đúng ý
của bà già và câu hỏi của bà đợc giải đáp
đúng chiều hớng bà mong muốn. Nhng đọc
đến vế sau “nhng răng khơng cịn” ta mới
thấy cái ý đích thực của thầy bói: Bà đã già
q rồi, tính chuyện chồng con làm gì nữa.
Hố ra, từ “lợi” ở đây khơng cịn cái nghĩa
“thuận lợi”, “lợi ích” nữa mà đã chuyển
sang một nghĩa khác. Câu trả lời của thầy
bói là một câu trả lời gián tiếp đợm chút hài


hớc mà không cay độc. Đây là nghệ thuật
“đánh tráo ngữ nghĩa”, gây cảm giác bất
ngờ thú vị.


Cách lợi dụng hiện tợng đồng âm của thầy
bói chính là chơi chữ.


? VËy, ch¬i chữ là gì? Có tác dụng nh thế
nào?


Gi 1 em đọc ghi nhớ.


? Xác định nghệ thuật chơi chữ trong hai
câu thơ: Nhớ nớc đau lòng con quốc
quốc-Thơng nhà mỏi miệng cái gia gia.


I. <i><b>Thế nào là chơi chữ?</b></i>


- Lợi1: lợi lộc, thuận lợi.


- Lợi2: phần thịt bao quanh chân răng


=> Ngha khác xa nhau.
- Hiện tợng đồng âm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

HĐ 2:
Gọi HS đọc vớ d.


? Từ ranh tớng gần âm với từ nào?



? Tại sao tác giả không dùng từ danh tớng
mà dùng từ ranh tớng?


? Đây có phải là chơi chữ không? Nói rõ lối
chơi chữ ấy?


? T nng nc vn cú đi cùng đợc với từ
“tiếng tăm” không?


? ở đây tác giả để hai từ này đi với nhau để
nhằm mục đích gì?


GV: Đây cũng là cách chơi chữ, song ít gặp.
Gọi HS đọc ví dụ 2.


? Xác định chơi chữ ở ví dụ này.
? Tác giả đã chơi chữ bằng cách nào?
Gọi HS đọc ví dụ 3.


? Cho biết hiện tợng chơi chữ trong ví dụ.
? Chơi chữ trong ví dụ này đợc thực hiện
bằng cỏch no?


HS c vớ d 4.


? Giải thích từ sầu riêng trong ngữ cảnh 4.
? Từ sầu riêng trái nghĩa với từ nào trong
ngữ cảnh?


? Vy chi ch õy đợc thực hiện bằng


cách nào?


? Tõ c¸c vÝ dơ võa xét, em hÃy khái quát các
cách chơi chữ thờng gặp.


GV: - Cã nhiÒu cách chơi chữ nhng có 5
cách thờng gặp ở trªn.


- Chơi chữ là một biện pháp tu từ đợc sử
dụng nhiều trong giao tiếp hàng ngày, trong
văn thơ, đặc biệt là văn thơ trào phúng, câu
đối, câu đố…Chơi chữ phải phù hợp với
hoàn cảnh giao tiếp, tránh chơi chữ với dụng
ý xấu, đùa giỡn một cách vô ý thức, thiếu
văn hoá.


HĐ 3:
HS đọc bài thơ.


? Tác giả đã dùng những từ nào để chơi
chữ?


? ở đây tác giả đã chơi chữ bằng cách nào?
HS đọc 2 cõu vn.


? Mỗi câu trên có những tiếng nào chỉ các
sự vật gần gũi nhau?


GV gợi ý: Câu 1, tìm những từ có nghĩa gần
gũi với thịt. Câu 2, tìm những từ có nghĩa


gần gũi với nứa.


? Chi ch õy c thc hin bng cỏch


II. <i><b>Các lối chơi chữ:</b></i>


- danh tớng


- Có ý giễu cợt Nava.


- Phải, dùng lối nói trại (gần âm).
- Không


- To ra s tng phản về ý nghĩa nhằm châm
biếm, đả kích Nava.


- Tất cả các tiếng đều bắt đầu bằng phụ âm
M.


- Điệp âm (điệp phụ âm đầu): M.
- cá đối – cối ỏ, mốo cỏi mỏi kốo.
- Núi lỏi.


- Sầu riêng1: một loại quả ở Nam Bộ.


- Sầu riêng2: một trạng thái tâm lí tiêu cực cá


nhân.


- Sầu riêng > < vui chung.


- Đồng âm, trái nghĩa.
- Ghi nhớ (SGK).


III. <i><b>Luyện tập</b></i>:
Bài 1:


- Liu điu, rắn, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, trâu
lỗ, hổ mang; gia, nhà.


- Dùng các từ gần nghĩa: các từ chỉ các loài
rắn.


- Dựng t ng ngha: gia, nh.
Bi 2:


- Thịt, mỡ, dò, chả, nem.
- Nứa, tre, tróc, hãp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

nµo?


- Câu đối: + da trắng vỗ bì bạch.
+ rừng sâu ma lâm thâm.


- Mét vài cách nói thờng gặp:
+ Ăn xôi chả ngon.


- Ca dao:


Cóc cht nhỏi m cụi



Chẫu ngồi chẫu khóc: Chàng ơi là chàng


Bài tập bổ trợ: Phân tích nghệ thuật chơi chữ
trong các ngữ cảnh:


- Da bỡ, trng bạch: đồng nghĩa
- Rừng – lâm, sâu – thâm: đồng ngha
- ch: ng õm


- cóc, nhái, chẫu chàng -> gần nghÜa
chµng1: con chÉu chµng


chàng2: đại từ chỉ ngời.


-> đồng âm.
* <i>Củng cố</i>: ? Chơi chữ là gì? Có mấy cách chi ch thng gp?
* <i>ỏnh giỏ gi hc:</i>


* <i>Dặn dò</i>: Nắm vững phần ghi nhớ, làm bài tập 3.
Xem kĩ bài: Làm thơ lục bát.


Ngày soạn 29/11, ngày dạy 1/12/ 2009
Bài 13,14. Tiết 60:


<b>làm thơ lục bát</b>



A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:
- Giúp HS:


+ Hiu c lut thơ lục bát.


+ Có cơ hội tập làm thơ lục bát.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích thi luật thơ lục bát.
B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:


* <i>n nh t chc</i>:
* <i>Kim tra bi c</i>:


? Chơi chữ là gì? Có mấy lối chơi chữ thờng gặp?
* <i>Tổ chức dạy bài mới</i>:


GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu vµ nhiƯm vơ häc tËp.
Híng dÉn HS häc tËp.


HĐ 1:
GV ghi câu ca dao lên bảng.


? Cặp câu thơ lục bát mỗi dòng có mấy
tiếng?


? Vì sao gọi là lục bát?


Cho HS v s , chỳ ý vẽ sao cho các tiếng
tơng xứng với nhau.


GV nªu quy ớc bằng, trắc. Cho HS tự điền
kí hiệu B, T của câu thơ trên vào ô.


GV nêu kí hiệu V: vần, HS điền vào ô.



? Em có nhận xét gì về tơng quan thanh điệu
giữa tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8 trong câu 8
tiếng?


? Nêu nhận xét về luật thơ lục bát? (về số
câu, số tiếng trong mỗi câu, số vần, vị trí
vần)


I. <i><b>Luật thơ lục bát</b></i>:


- ng vụ x Ngh quanh quanh
Non xanh nớc biếc nh tranh hoạ đồ
- Một dòng 6 tiếng -> một dịng 8 tiếng.
- Vì lục: 6, bát: 8-> một dòng 6 tiếng tiếp
một dòng 8 tiếng làm nên mt cõu lc bỏt.


- Đều là thanh bằng nhng không hoàn toàn
cùng dấu (không huyền).


- S cõu khụng hn định, nhng trong thực tế
là có giới hạn. Bài thơ lục bát ngắn nhất cũng
phải gồm một cặp lục bát.


- Sè tiÕng/ c©u: 6/1, 8/1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

H§ 2:


HS đọc bằng mắt yêu cầu của bài tập.
Cho HS lần lợt làm, nhận xét.



HS đọc các câu lục bát


? Các câu này sai ở đâu? Sửa lại cho đúng.


GV chia lớp làm 2 nhóm, 1 nhóm xớng câu
lục, 1 nhóm xớng câu bát trong 5 phút.
GV làm trọng tài. Đội nào thua điểm mất
quyền xớng câu lục và đội bạn sẽ ghi im.


- Luật bằng trắc: Các tiếng 1, 3, 5, 7 tự do.
Các tiếng chẵn phải theo luật.


2 4 6 8
B T B
B T B B


Lu ý: Tiếng thứ 6 và 8 không trùng dấu.
- Nhịp: đa dạng, linh hoạt, chủ yếu là nhịp
chẵn.


II. <i><b>Luỵên tập</b></i>:
Bài tập 1:


a) Kẻo mà


b) mới nên con ngời
tiến lên không ngừng


c) Trong sân chú chó lim dim gật gù
Bài tập 2:



- Lạc vần ở tiếng thứ 6 câu 8.
a) Thay bòng bằng xoài


b) Thay tin lờn hàng đầu” bằng “trở thành
trò ngoan” hoặc “trở thành đội viên”.


Bµi tËp 3:


* <i>Cđng cè</i>:


? Trình bày đặc điểm của thể thơ lục bát.
* <i>Đánh giá giờ học</i>:


* <i>DỈn dò</i>:


- Nắm vững luật thơ lục bát.


- Xem kĩ bài: Chn mùc sư dơng tõ.


Tn 16 Ngày soạn 30/11, ngày dạy 2/ 12/ 2009
Bài 14,15. Tiết 61:


<b>chuẩn mực sử dụng từ</b>



A. <i><b>Mục tiêu bài häc</b></i>:


- Giúp HS hiểu đợc các chuẩn mực về ngữ âm, ngữ nghĩa, phong cách khi dùng từ.
- Luỵên kĩ năng sử dụng từ chuẩn mực khi nói, viết.



B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:
* <i>ổn định tổ chc</i>:


* <i>Tổ chức dạy bài mới</i>:


GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài học.
Hớng dẫn HS học tập.


HĐ 1:
Gọi 1 em đọc ví dụ


? Em có nhận xét gì về việc dùng các từ đợc
in đậm trong câu văn? Sai ở đâu?


? Hãy chữa lại cho đúng?


? C¸c tõ trªn dïng sai do những nguyên
nhân nào?


GV đa thêm ví dụ HS trong lớp thờng mắc,
gọi 1 em sưa ch÷a.


HĐ 2:
HS đọc ví dụ


? C©u thø nhÊt, ngêi viÕt mn nãi ®iỊu g×?


I. <i><b>Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả:</b></i>


- 1) dùi vùi: sai cặp phụ âm đầu


2) tập tĐ – tËp t: sai vÇn


3) khoảng khắc – khoảnh khắc: sai vần
- Do ảnh hởng của tiếng địa phơng.
- Gn õm, nh khụng chớnh xỏc.


- Gần âm, nhớ không chính xác liên tởng
sai.


II<i><b>. S dng t ỳng ngha</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

? Việc dùng từ sáng sủa ở đây có phù hợp
không?


? Thay bằng từ nào? Vì sao?


? ở câu tiếp theo, ngời viết muốn thể hiện
điều gì?


? ViƯc dïng tõ “cao c¶” ở đây sai nh thÕ
nµo?


? Vậy ở câu văn này nên thay từ đó bằng từ
nào?


? Em hiểu câu văn tiếp theo nh thế nào?
? Với nội dung đó, dùng từ “biết” có phù
hợp hay khụng? Vỡ sao?


? Ta phải thay bằng từ nào? Vì sao?



? Các từ dùng sai trong các ngữ cảnh trên
đây là do nguyên nhân nào?


HĐ 3:
HS đọc ví dụ


? Xác định từ loi ca t ho quang.


? Trong ngữ cảnh này, từ hào quang giữ
chức vụ ngữ pháp gì?


GV phân tích cấu tạo của câu ví dụ.


? Danh từ có thể trực tiếp làm vị ngữ không?
? Vậy phải thay từ này b»ng tõ nµo cho
thÝch hỵp?


? Từ “ăn mặc” trong ví dụ 2 thuộc từ loại gì?
? Động từ có thể dùng nh danh từ khơng?
(làm thành tố chính trong cụm danh từ)
? Làm thế nào để câu văn không bị sai v
dựng t?


? Từ thảm bại ở ví dụ tiếp theo thuộc từ
loại gì?


? Tớnh t cú th dựng nh danh từ, kết hợp
với “nhiều” đợc không?



? Làm thế nào để không bỏ từ “thảm hại”
nhng câu văn vẫn không sai về sử dụng từ?
? ở câu cuối, nói “giả tạo phồn vinh” là sai ở
chỗ nào?


? Em hãy chữa li cho ỳng.


? Các trờng hợp trên, từ dùng sai do nguyên
nhân nào?


H 4:
HS đọc ví dụ


? Từ “lãnh đạo” đồng nghĩa với từ nào?
? Trong ngữ cảnh này nên dùng từ nào? Vỡ
sao?


? Vì sao dùng từ chú hổ trong ngữ cảnh
này lại sai?


vọng.
- Không


- Ti p. Vỡ:+ Sỏng sa: thng c nhận biết
bằng thị giác.


+ Tơi đẹp: đợc nhận biết bằng t duy, cảm
xúc, liên tởng.


- Đề cao, ca ngợi những câu tục ngữ đó là có


ý nghĩa lớn, có ý nghĩa sâu sắc.


- Dùng khơng phù hợp. Vì từ này đợc dùng
trong trờng hợp đề cao lời nói hoc vic lm
cú phm cht tuyt i.


- Sâu sắc.


- Con ngời thì phải có lơng tâm.


- Khụng. Vỡ bit cú nghĩa là nhận thức đợc,
hiểu đợc (một điều gì đó).


- Có. Vì chỉ sự tồn tại (một cái gì đó).


- Không hiểu đúng nghĩa của từ, không phân
biệt đợc các từ đồng nghĩa, gần nghĩa.


III. <i><b>Sử dụng từ đúng tính cht ng phỏp</b></i>
<i><b>ca t:</b></i>


- Danh từ
- Vị ngữ
- Không
- Hào nhoáng
- Động từ
- Không


- Thờm cỏch hoc o trt t cõu.
- Tớnh t



- Không


- Bỏ với nhiều, thêm rất


- Sai vỊ quy t¾c trËt tù tõ TiÕng ViƯt.
- Phån vinh giả tạo


- Khụng nm vng tớnh cht ng phỏp ca từ.
IV. <i><b>Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp</b></i>


<i><b>phong cách</b></i>:
- cầm đầu


- Cm u. Vỡ cú sc thỏi khinh bỉ, coi thờng,
phù hợp với hành động phi pháp, phi nghĩa
của quân Thanh và Tôn Sĩ Nghị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

? Nên thay bằng từ nào?


H§ 5:


GV: Do những đặc điểm về lịch sử, địa lí,
phong tục tập qn, mỗi địa phơng có những
từ ngữ riêng-> từ địa phơng.


? Trong những trờng hợp nào không nên
dùng từ địa phơng?


GV nêu những trờng hợp nên dùng từ địa


phơng.


GV: Trong vèn tõ tiÕng ViƯt cã mét lỵng lín
tõ H¸n ViƯt.


? Chóng ta cã nªn sư dơng tõ H¸n ViƯt
trong mọi hoàn cảnh giao tiếp không?Tại
sao không nên lạm dơng tõ H¸n ViƯt?


GV lu ý HS viƯc sư dơng tõ H¸n ViƯt.


hổ ở đây lại đang tấn cơng ngời nên dùng từ
đó là khơng phù hợp.


- “Con hỉ” hc “nã”.


V<i><b>. Không lạm dụng từ địa phơng và từ Hán</b></i>
<i><b>Việt</b></i>:


- Trong các tình huống giao tiếp trang trọng
và các văn bản chuẩn mực(hành chính, chính
luận).


- Không. Vì sẽ làm cho câu văn kém trong
sáng và không phù hợp với hoàn cảnh giao
tiếp.


* <i>Củng cố</i>:? Khi sử dụng từ cần chú ý những điều gì?
* <i>Đánh giá giờ học</i>:



* <i>Dặn dò</i>:


Học thuộc ghi nhớ


Lm bi tp: đặt câu với các từ: danh tiếng, tiếng tăm, tai tiếng, chú tâm, chủ tâm.
Xem kĩ bài: Ôn tập văn biu cm


Ngày soạn 3/ 12, ngày dạy 5/ 12/ 2009
Bài 14,15. Tiết 62:


<b>ôn tập văn biểu cảm</b>



A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:


- Giỳp HS ụn lại những điểm quan trọng nhất về lí thuyết làm bài văn biểu cảm:
+ Phân biệt văn tự sự, miêu tả với yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
+ Cách lập ý và lập dàn ý cho một đề văn biểu cảm.


+ Cách diễn đạt trong bài văn biểu cảm.
B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:
* <i>ổn định tổ chức</i>:


* <i>KiĨm tra viƯc chn bÞ bài của HS</i>


* <i>Tổ chức dạy bài mới</i>:


GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu và nhiệm vụ học tập.
Hớng dẫn häc sinh häc tËp.


? Dựa vào các bài văn biểu cảm đã học, em


hãy cho biết văn miêu tả và văn biểu cảm
khác nhau nh thế nào?


? Văn biểu cảm khác văn tự sự ở điểm nào?
GV: Không nên tuyệt đối hoá ranh giới giữa
3 kiểu văn bản một cách máy móc, những
cũng cần phân biệt một cách tơng đối nh
sau:


- Tù sù: t¸i hiÖn sù kiÖn.


- Văn miêu tả nhằm tái hiện đối tợng sao cho
ngời ta cảm nhận đợc nó.


- Văn biểu cảm, miêu tả đối tợng nhằm mợn
những đặc điểm, phẩm chất của nó mà nói
lên suy nghĩ, cảm xúc của mình-> văn biểu
cảm thờng sử dụng biện pháp tu từ: so sỏnh,
n d, nhõn hoỏ.


- Văn tự sự nhằm kể lại một câu chuỵên (sự
việc) có đầu, có cuối, có nguyên nhân, diễn
biến, kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

- Miờu t: dựng chân dung đối tợng.


- Biểu cảm: Mợn tự sự và miêu tả để bộc lộ
thái độ, tình cảm và sự đánh giá của ngời
viết.



? Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng
vai trị gì?


? Cho đề bài “Cảm nghĩ mùa xuân”, em sẽ
thực hiện bài làm qua nhng bc no?


? Tìm ý và sắp xếp ý nh thế nào?
GV hớng dẫn HS tìm ý


? Bài văn biểu cảm thêng sư dơng những
biện pháp tu từ nào?


? Ngi ta núi ngụn ng văn biểu cảm gần
với lời thơ, em có đồng ý khơng? Vì sao?
GV lu ý HS cách diễn đạt trong văn biểu
cảm.


việc để lại ấn tợng sâu đậm chứ không đi sâu
vào nguyên nhân, kết quả.


- Làm giá đỡ cho tình cảm, cảm xúc của tác
giả đợc bộc lộ. Thiếu tự sự và miêu tả thì tình
cảm mơ hồ, khơng cụ thể vì tình cảm, cảm
xúc của con ngời nảy sinh từ sự việc, cảnh
vật cụ thể.


- Tìm hiểu đề, tìm ý.
- Lập dàn bài


- Viết bài



- Đọc lại và sửa chữa.


1. Mùa xuân của thiên nhiên là mùa đâm
chồi nảy lộc của thực vật, mùa sinh sôi của
muôn loài. Cảnh sắc, thời tiết, khí hậu, cây
cỏ, chim muông


2. Mùa xuân của con ngời
- Thêm một tuổi trong đời.


- Mở đầu cho một kế hoạch, một dự định.
- Tâm trng


3. Phát biểu cảm nghĩ:


- Thớch hay khơng thích mùa xn? Mong
đợi hay khơng mong đợi? Vì sao?


- Kể hoặc tả để bộc lộ cảm xúc đó.
- So sánh, ẩn dụ, nhân hố, điệp ngữ.


- Có. Vì nó có mục đích biểu cảm nh thơ.
Trong cách biểu cảm trực tiếp, ngời viết sử
dụng ngôi thứ nhất, trực tiếp bộc lộ cảm xúc
của mình bằng lời than, lời nhắn, lời hơ…
Trong cách biểu cảm gián tiếp, tình cảm ẩn
trong hình nh.


* <i>Củng cố</i>:



? Phân biệt văn tự sự, miêu tả với yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm?
* <i>Đánh giá giờ học</i>:


* <i>Dặn dò</i>: Soạn bài Mùa xuân của tôi.


Ngày soạn 5/12, ngày dạy 7/12/2009
Bài 14,15. Tiết 63:


<b>mùa xuân của tôi</b>





A. <i><b>Mục tiêu bài học:</b></i>


- Giúp HS:


+ Cm nhn c nét đặc sắc riêng của cảnh sắc mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc đợc tái hiện
trong bài tuỳ bút.


+ Thấy đợc tình cảm quê hơng, đất nớc thiết tha, sâu đậm của tác giả đợc thể hiện qua ngòi
bút tài hoa, tinh tế, giàu cảm xúc và hình ảnh.


- Luyện kĩ năng đọc và tìm hiểu, phân tích tuỳ bút, bút kí.
B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

* <i>KiĨm tra bµi cị</i>:


? Em hiểu điều gì qua văn bản Một thứ quà của lúa non: Cốm?
* <i>Tổ chức dạy bài mới</i>:



GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu và nhiệm vụ học tập.
Hớng dÉn HS häc tËp.


H§ 1:


GV giới thiệu tác giả: Tên thật là Vũ Đăng
Bằng, xuất thân trong một gia đình làm
nghề xuất bản và mở hiệu sách. Ông là một
cây bút viết văn, làm báo có tiếng từ trớc
1945 ở Hà Nội. Sau 1954, Vũ Bằng vào
sống ở Sài Gòn và mất tại đó (1984).


Trong 2 cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp và đế quốc Mĩ xâm lợc, dù sống trong
vùng địch tạm chiếm với nghề làm báo, viết
văn, nhng Vũ Bằng đã tích cực tham gia
hoạt động cách mạng, là cơ sở trong tổ tình
báo của ta.


? Cho biÕt xt xø cđa t¸c phÈm?


? Tác phẩm này ra đời trong hoàn cảnh nào?
GV hớng dẫn: đọc giọng chậm rãi, sâu lắng,
mềm mại. Gv đọc mẫu một đoạn, gọi HS
chọn và đọc.


Cho HS gi¶i thÝch tõ khã.
GV giíi thiƯu thĨ lo¹i



? Bài văn sử dụng phơng thức biểu t chớnh
no?


? Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? Nêu
nội dung của mỗi đoạn?


H§ 2:


? Mở đầu bài văn, tác giả bình luận nh thế
nào về tình cảm của con ngời đối với mùa
xuân?


? Các cụm từ “tự nhiên nh thế”, “khơng có
gì lạ hết” đợc tác giả sử dụng có dng ý gỡ?


I<i><b>. Đọc </b></i><i><b> hiểu khái quát văn bản</b></i>:
1. <i><b>Tác giả, tác phẩm</b></i>:


- Mựa xuõn ca tụi l tờn do ngời biên soạn
sách đặt, là đoạn đầu của thiên tuỳ bút
“Tháng Giêng mơ về trăng non rét ngọt”. Và
tuỳ bút này rút ra từ tập tuỳ bút – bút kí
“Thơng nhớ mời hai”- tác phẩm đợc đánh giá
là xuất sắc nhất trong văn nghiệp ca V
Bng.


- (SGK)


2. <i><b>Đọc, giải thích từ khó, tìm hiểu chung về</b></i>
<i><b>bài văn:</b></i>



- Thể loại: tuỳ bót mang tÝnh chÊt håi kÝ.
- BiĨu c¶m.


- Bè cơc: 3 đoạn


+ T u đến “mê luyến mùa xuân”: tình
cảm của con ngời với mùa xuân là một quy
luật tất yếu, tự nhiên.


+ Tiếp theo đến “mở hội liên hoan”: cảnh sắc
và khơng khí mùa xuân ở đất trời và lòng
ng-ời.


+ Còn lại: Cảnh sắc riêng của trời đất mùa
xuân từ khoảng sau ngày rằm tháng giêng ở
miền Bắc.


<i><b>II. §äc </b></i>–<i><b> hiĨu chi tiết văn bản</b></i>:


1. <i><b>Tình yêu mùa xuân của con ngời </b></i>–<i><b> quy</b></i>
<i><b>lt tù nhiªn</b></i>:


- Tù nhiªn nh thÕ: ai cịng chuộng mùa xuân,
mê luyến mùa xuân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

? ở câu văn thứ 3, tác giả sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì? Có tác dụng nh thế nào?


? Tác giả liên hệ tình cảm mùa xuân của con


ngời với quan hệ gắn bó của các hiện tợng
tự nhiên và xà héi kh¸c nh: non – níc, bím
– hoa, trai – gái, mẹ con, Theo em
cách liên hệ này có tác dụng nh thế nào?
GV chuyển tiếp


HS theo dõi phần 2


? Cảnh sắc, khơng khí mùa xn đất Bắc
đ-ợc tác giả nhớ lại, gợi lại qua những chi tiết
nào?


? Em có nhận xét gì về những chi tiết, hình
ảnh nµy?


? Mùa xuân đã khơi dậy sức sống trong
thiên nhiên và con ngời nh th no?


? ở những chi tiết này tác giả sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì? Có tác dụng nh thế nào?
? Em có nhận xét gì về giọng điệu và dấu
câu của đoạn văn?


? Giọng điệu và dấu câu nh vËy cã t¸c dơng
ra sao?


? Nh thế qua đoạn văn này, tác giả đã cảm
nhận đợc những điều kì diệu nào của mùa
xuân?



? Em cảm nhận đợc gì về mùa xn từ hình
ảnh minh hoạ trong SGK?


GV chun tiÕt


- Điệp ngữ: đừng thơng, ai cấm đợc; điệp cấu
trúc câu-> Nhấn mạnh tình cảm con ngời
dành cho mùa xuân thuộc nhu cầu tâm hồn;
Tạo nhịp điệu cho lời văn thêm tha thiết,
mềm mại theo dòng cảm xúc.


- Khẳng định tình cảm với mùa xn là quy
luật, khơng thể khác và khơng thể cấm đốn.


2<i>. Cảnh sắc và khơng khí mùa xn</i>
<i><b> đất Bắc</b></i>:<i><b> </b></i>


- Ma riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn
kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo…có
câu hát h tình…cái rét ngọt ngào.


- Nhang trầm, đèn nến và bầu khơng khí gia
đình đồn tụ êm đềm…


- Mùa xn thần thánh làm cho ngời ta muốn
phát điên. Ngồi yên không chịu đợc. Nhựa
sống ở trong ngời căng lên nh máu căng lên
trong lộc của loài nai, nh mầm non của cây
cối, nằm im mãi không chịu đợc… Tim ngời
ta dờng nh trẻ ra, đập mạnh hơn…



“Anh sèng lại và thèm khát yêu thơng thực
sự lòng anh ấm lạ ấm lùngmở hội liên
hoan.


- So sỏnh-> din t sinh động và hấp dẫn sức
mạnh của mùa xuân.


- Giọng điệu vừa sôi nổi, vừa êm ái tha thiết.
Câu dài đợc ngắt bằng nhiều dấu phẩy.


- Phản ánh cảm xúc mãnh liệt của tâm hồn;
tạo nhạc cho lời văn, cuốn hút bạn đọc.


- Mïa xu©n khơi dậy năng lực sống cho
muôn loài.


- Khơi dậy những năng lực tinh thần cao quý
của con ngời.


- Khơi dậy tình yêu cuộc sống, quê hơng.
- HS tự bộc lộ.


* <i>Củng cố</i>:? Cảm nhận của em về khơng khí, cảnh sắc mùa xuân đất Bắc qua phần trình bày
của tỏc gi?


* <i>Đánh giá giờ học</i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Tuần 17 Ngày soạn 8/ 12, ngày dạy 10/12/ 2009
Bài 15, 16. Tiết 64:



<b>mùa xuân của tôi (tiÕp)</b>


<b>hớng dẫn đọc thêm: Sài gịn tơi u</b>


A. <i><b>Mơc tiªu bµi häc</b></i>:
- Gióp HS:


+ Nắm đợc đặc điểm của cảnh sắc, khơng khí mùa xn đất Bắc sau ngày rằm tháng giêng,
khái quát đợc nội dung, nghệ thuật của văn bản.


+ Cảm nhận đợc nét đẹp riêng của Sài Gòn; nắm đợc nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc
qua những hiểu biết cụ thể, nhiều mặt của tác giả về Sài Gòn.


- Luyện kĩ năng đọc và phân tích bố cục một bài tuỳ bút.
B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:


* <i>ổn định tổ chức</i>:
* <i>Tổ chc dy bi mi</i>:


GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu vµ nhiƯm vơ häc tËp.
Híng dÉn HS häc tËp.


H§ 1:


? Tác giả đã chọn những hình ảnh, chi tiết
nào để gợi tả cảnh sắc và hơng vị mùa xuân
từ sau rằm tháng giêng?


? Biện pháp so sánh ở đây có hiệu quả nh


thế nµo?


? Các chi tiết này tạo thành cảnh tợng riêng
nào của mùa xuân đất Bắc vào độ sau rằm
tháng giêng?


? Qua việc tái hiện những cảnh sắc và khơng
khí ấy, tác giả đã thể hiện sự tinh tế, nhạy
cảm trớc thiên nhiên nh thế nào?


? Từ đó ta hiểu thêm điều gì về nhà văn?
? Nhà văn cảm thấy “yêu tháng giêng nhất”.
Điều đó cho thấy con ngời ở đây đã yêu
mùa xuân đất Bắc bằng tình yêu nh thế nào?
? Cảm nhận của em về cảnh sắc, khơng khí
mùa xn đất Bắc và tình cảm của nhà văn
thể hiện trong bài?


A. <i><b>Văn bản: Mùa xuân của tôi</b></i>


II. <i><b>Đọc </b></i><i><b> hiểu chi tiết văn bản</b></i>:


3. <i><b>Cnh sc, khụng khớ mựa xuõn t Bắc</b></i>
<i><b>sau ngày rằm tháng giêng:</b></i>


- bầu trời và bữa cơm gia đình


+ Những vệt xanh tơi hiện lên ở trên trời,
những làn sóng hồng hồng rung động nh
cánh con ve mới lột.



+ Bữa cơm giản dị có cà om với thịt thăn…
- Tạo nên sự độc đáo, mới m, hỡnh nh sinh
ng, gõy n tng.


- Không gian dần réng r·i, s¸ng sđa.


- Khơng khí đời thờng giản dị, ấm cúng, chân
thật.


- Tác giả đã phát hiện và miêu tả sự thay đổi,
chuyển biến của màu sắc và không khí bầu
trời, mặt đất, cây cỏ trong một khoảng thời
gian ngắn ngủi từ đầu tháng qua rằm tháng
giêng.


- Không chỉ am hiểu kĩ càng mà còn rất yêu
thiên nhiên, trân trọng sự sống và biết tận
h-ởng những vẻ đẹp ca cuc sng.


- Cụ thể, tinh tế, dồi dào, sâu s¾c, bỊn bØ.


* <i><b>Tỉng kÕt</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

? ở bài văn này, tác giả đã sử dụng thành
công những biện pháp tu từ nào?


H§ 2:


GV giới thiệu sơ lợc về xuất xứ của văn bản


và hớng dẫn đọc: giọng hồ hởi, hăm hở, sôi
động. Gọi 1 em đọc một đoạn, yêu cầu HS t
đọc ở nhà.


Cho HS gi¶i thÝch tõ: c©y ma, hề hà, thị
thiềng.


GV lu ý về việc sử dụng từ địa phơng.
? Xác định kiu vn bn?


? Có thể chia văn bản làm mấy phÇn?


GV chia lớp làm 2 nhóm lớn, mỗi nhóm lớn
chia thành 3 nhóm nhỏ. Mỗi nhóm lớn thảo
luận một vấn đề. Nhóm I thảo luận những
ấn tợng chung về Sài Gịn. Tình cảm của tác
giả trong đoạn này đợc thể hiện nh thế nào?
Nghệ thuật sử dụng?


Nhóm II thảo luận về đặc điểm của c dân
Sài Gòn, phong cách con ngời Sài Gòn, nét
đẹp riêng của các cơ gái Sài Gịn.


Gäi bÊt cø em nµo tr¶ lêi sau khi HS th¶o
ln 5 phót.


GV vừa ghi bảng, vừa hỏi bổ sung một số
vấn đề.


? Để khẳng định Sài Gòn vẫn trẻ, tác giả đã


so sánh Sài Gịn với gì? Điều đó có tác dụng
nh thế nào? (tuổi thành phố với tuổi của
mình, so với 5000 năm tuổi của đất nớc, so
với “ cây tơ đơng độ nõn nà, trên đà đang
thay da đổi thịt”-> tô đậm thêm cái trẻ trung
của Sài Gịn; thấy đợc tình cảm nồng nhiệt
của tác giả đối với thành phố này.)


- Tình yêu bền chặt với mùa xuân đất Bắc;
tình cảm thuỷ chung với quê hơng, nỗi nh
thng da dit ca ngi xa quờ.


- So sánh, nhân hoá, điệp ngữ.
B. <i><b>Văn bản: Sài Gòn tôi yêu</b></i>


I. <i><b>Đọc </b></i><i><b> hiểu khái quát văn bản</b></i>:


- Văn bản biểu cảm
- Bè cơc: 3 phÇn


+ Từ đầu đến “tơng chi họ hàng”: nêu những
ấn tợng chung về Sài Gịn và tình yêu của tác
giả với thành phố này.


+ Tiếp đến “hơn năm triệu”: cảm nhận và
bình luận về phong cách con ngời Sài Gịn.
+ Đoạn cịn lại: khẳng định lại tình cảm của
tác giả với thnh ph y.


II. <i><b>Đọc </b></i><i><b> hiểu chi tiết văn bản</b></i>:


1. <i><b>Những ấn t</b><b> ợng chung về Sài Gòn</b></i>


- Vẫn trẻ.


- Thêi tiÕt, khÝ hËu:


+ Nhiều hiện tợng với những nét riêng: nắng
sớm, gió lộng buổi chiều, cơn ma nhiệt đới
ào ào và mau dứt.


+ Thay đổi nhanh chóng và đột ngột: trời
đang ui ui buồn bã bỗng nhiên trong vắt lại
nh thuỷ tinh.


- Khơng khí, nhịp điệu sống đa dạng của
thành phố trong những thời khắc khác nhau:
đêm khuya tha thớt tiếng ồn, những giừ cao
điểm phố phờng náo động, dập dìu xe cộ,
buổi sáng tinh sơng khơng khí tĩnh lặng, mát
dịu, thanh sch.


- Tình cảm của tác giả: tình yêu nồng nhiÖt,
thiÕt tha.


- Nghệ thuật: điệp từ, điệp cấu trúc câu.
2. <i><b>Vẻ đẹp con ng</b><b> ời Sài Gòn</b></i>:


- Sài Gòn là nơi tụ hội của ngời bốn phơng
nhng đã hoà hợp, khơng phân biệt nguồn gốc
mà chỉ cịn là ngời Sài Gũn.



- Phong cách con ngời Sài Gòn:
+ Ăn nói tự nhiên, hề hà, dễ dÃi.
+ ít dàn dựng, tính toán.


+ chân thành, bộc trực


-> cách sống cởi mở, trung thực, ngay thẳng,
tốt bụng.


- Các cô gái Sài Gòn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

? Đoạn còn lại ở phần 2, tác giả nói về điều
gì?


? Núi v iu ú, tỏc gi mun by tỏ tình
cảm, suy nghĩ gì?


? Kh¸i qu¸t néi dung, nghƯ tht cđa văn
bản.


Gi 1 em c.


vành rộng; áo bà ba trắng; quần đen rộng,
giày bố trắng, xăng đan, guốc vuông


+ Nột p dỏng v: kho khoắn, nụ cời thiệt
tình, tơi tắn, cặp mắt sáng rỡ.


+ Nét đẹp xã giao: chào ngời lớn thì cúi đầu


chắp tay, gặp trang lứa thì cúi đầu, cời.


+ Nét đẹp trong hành động, việc làm: sẵn
sàng hi sinh vì việc lớn.


-> giản dị, trung thực, lễ độ, tự tin, ý nhị.
- Sài Gòn là đơ thị hiền hồ - rất ít chim.
- Lên án thói vơ trách nhiệm, ích kỉ của một
số kẻ săn bắn chim…thể hiện tình cảm thiết
tha của tác giả đối với thành phố, đối với
thiên nhiên và việc bảo vệ tài nguyên, mơi
tr-ờng.


* Ghi nhí (SGK).


* <i>Củng cố</i>: ? Qua hai văn bản “Mùa xn của tơi” và “Sài Gịn tơi yêu”, em học đợc gì về
cách viết văn biểu cảm?


* <i>Đánh giá giờ học</i>:


* <i>Dặn dò</i>: Xem bài Luyện tập sử dụng từ


Ngày soạn 8/ 12, ngày dạy 10/ 12/ 2009
Bài 15, 16. Tiết 65:


<b>luyện tập sử sụng từ</b>



A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:


- Ôn tập tổng hợp về từ thông qua một hệ thống bài tập thực hành.


- Rèn luyện các kỹ năng về dùng từ, sửa lỗi dùng từ.


B. <i><b>Tin hnh t chc các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:
* <i>ổn định tổ chức</i>:


* <i>KiĨm tra bµi cị</i>:


? Khi dïng tõ, chóng ta thêng mắc phải những lỗi nào?
* Tổ chức dạy bài mới:


GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu và nhiệm vụ học tËp.
Híng dÉn HS häc tËp.


Bài tập 1: <i><b>Cho HS đọc lại các bài làm văn của mình từ đầu năm đến nay, ghi lại những từ</b></i>
<i><b>dùng sai và tìm cách sửa chữa</b></i>.


HS lµm trong thêi gian 7 phót.
GV theo dâi, kiÓm tra tõng em.


Bài tập 2: <i><b>Cho HS đọc chéo bài của nhau và làm nh bài tập 1. Sau đó đối chiếu kết quả </b></i>
<i><b>phát hiện và cách chữa lỗi dùng từ của hai ngời.</b></i>


HS lµm trong 8 phót.
Bµi tập bổ trợ:


1) <i><b>Đố vui: Lễ gì?</b></i>


1. Lễ gì nhộn nhÞp tng bõng


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

3. Lễ gì chỉ có một đêm nhà thờ? (Lễ Nơen)


4. Lễ gì xứ Phật mong ch


Một năm ngày ấy ngồi mơ Niết bàn? (Lễ Phật Đản 8/4)
5. Lễ gì ai cũng hân hoan


Bốn phơng trẩy hội bạt ngàn ngựa xe? (Hội Chùa Hơng)
6. Lễ gì cả nớc hớng về


ĐÃ thành quốc lễ cực kì thiêng liêng? (Giỗ tổ Hùng Vơng)


2) <i><b>t cõu vi cỏc từ: hồi phục, khôi phục, quy phục, khuất phục, khắc khục, phục chế</b></i>.
3) <i><b>Trị chơi ngơn ngữ phát triển vốn từ theo chủ đề</b></i>


<i><b>Cho từ phức: thơng binh (chủ đề ngày Thơng binh liệt sĩ). Viết ra các từ phức mới có 2 </b></i>
<i><b>tiếng thơng và binh</b></i>.(Thơng: yêu, mến, xót, cảm; Binh: lính, sĩ, bệnh, lực, nghiệp)


* <i>Cđng cè</i>: GV lu ý HS lùa chän tõ ng÷ trong giao tiÕp.
* <i>Đánh giá giờ học</i>:


* <i>Dặn dò</i>: Xem kĩ bài Ôn tập tác phẩm trữ tình.


Ngày soạn 13/ 12, ngày dạy 15/12/ 2009
Bài 15,16. Tiết 66:


<b>ôn tập tác phẩm trữ tình</b>



A. <i><b>Mục tiêu bài häc</b></i>:


- Giúp HS bớc đầu nắm đợc khái niệm trữ tình và một số đặc điểm nghệ thuật phổ biến của
các tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình.



- RÌn lun kỹ năng so sánh, hệ thống hoá, phơng pháp tiếp cận và phân tích một tác phẩm
trữ tình.


B. <i><b>Tin hnh các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:
* <i>ổn định tổ chức</i>:


* <i>Tổ chức dạy bài mới</i>:


GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu và nhiệm vụ học tập.
Hớng dẫn HS học tập.


HĐ 1: Nêu tên tác giả của những tác phẩm sau:


Tên tác phẩm Tên tác giả


1. Cm ngh trong ờm thanh tĩnh
2. Phò giá về kinh


3. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
4. Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trờng trơng ra
5. Bài ca nhà tranh bị gió thu phá


6. Bạn đến chơi nhà
7. Rằm tháng giêng
8. Cảnh khuya
9. Tiếng g tra
10. Qua ốo Ngang


Lí Bạch



Trần Quang Khải
Hạ Tri Chơng
Trần Nhân Tông
Đỗ Phủ


Nguỹên Khuyến
Hồ Chí Minh
Hồ Chí Minh
Xuân Quỳnh


Bà Huyện Thanh Quan
? Tại sao ngời ta gọi Lí Bạch là Thi Tiên


Thi Tửu và Đỗ Phủ là Thi Thánh – Thi Sö?


? Hạ Tri Chơng về thăm quê khi ông đã bao
nhiêu tuổi?


? Nguyễn Trãi và Nguyễn Khuyến viết “Bài
ca Côn Sơn” và “Bạn đến chơi nhà” đều
trong hồn cảnh nào?


- V× LÝ Bạch viết nhiều, viết hay và nhanh;
ông lại thích uống rợu. Ông còn là nhà thơ
lÃng mạn.


- Ph l nhà thơ hiện thực vĩ đại, thơ ơng
cịn thể hiện tinh thần nhân ái bao la.



- 86 tuæi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

? Hai bài thơ của Hồ Chí Minh ra đời trong


hoàn cảnh ra sao? - Những năm đầu của cuộc kháng chiếnchống Pháp.
HĐ 2: Sắp xếp lại để tên tác phẩm khớp với nội dung t tởng, tình cảm đợc biểu hiện


Tên tác phẩm Nội dung t tởng, tình cảm đợc biểu hiện


1. Bài ca nhà tranh bị gió thu phá. 6. Nhân cách thanh cao và sự giao hoà tuyệt đối với
thiên nhiên.


2. Qua đèo Ngang 8. Tình u thiên nhiên, lịng u nớc sâu nặng và
phong thái ung dung lạc quan.


3. NgÉu nhiªn viÕt nh©n bi míi vỊ


q. 7. Tình cảm q hơng sâu lắng trong khoảnh khắcđêm vắng.
4. Sông núi nớc Nam 1. Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả.


5. Tiếng gà tra 2. Nỗi nhớ thơng quá khứ đi đối với nỗi buồn đơn lẻ
thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ.


6. Bài ca Côn Sơn 4. ý thức độc lập, tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch.
7. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh 3. Tình cảm q hơng chân thành pha chút xót xa lúc


míi trë vỊ quª.


8. Cảnh khuya Tình cảm gia đình, q hơng qua những kỉ niệm đẹp
của tuổi thơ.



? Nh vậy, về nội dung t tởng, những tác
phẩm thơ nào thấm đợm tình cảm với thiên
nhiên gắn liền với tình u q hơng, đất
n-ớc?


? Có thể nói, một trong những tình cảm quan
trọng, cơ bản nhất đợc thể hiện trong tác
phẩm trữ tình từ trung đại đến hiện đại là
tình cảm gỡ?


? Bút pháp tả cảnh, tả tình không tách rời mà
hoà quyện, thống nhất trong thơ cổ gọi là bút
pháp gì? Cho một vài ví dụ cụ thể.


- Rằm tháng giêng
- Cảnh khuya


- Tỡnh yờu quờ hng, t nc.


- Tả cảnh ngụ tình


Vớ d: Qua ốo Ngang- Qua bc tranh thiên
nhiên buồn, hoang vắng tác giả bộc lộ tâm
trạng nhớ thơng quá khứ và nỗi buồn đơn lẻ
HĐ 3. Sắp xếp để tên tác phẩm (đoạn trích) khớp với thể th


Tên tác phẩm Tên thể thơ


1. Sau phút chia li


2. Qua Đèo Ngang
3. Bài ca Côn Sơn
4. Tiếng gà tra


5. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
6. Sông núi nớc Nam


3. Lục bát


6. Tuyệt cú Đờng luật
1.Song thất lục bát
2. Bát cú Đờng luật


4,5. Các thể thơ khác ngoài các loại trên.
? Trình bày về số câu, số tiếng, kết cấu, vần


nhịp của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.


? Trỡnh by đặc điểm cơ bản của thể thơ thất
ngôn bát cú.


? Thể thơ song thất lục bát có những đặc
điểm cơ bản nào?


- 7 tiếng/ câu, 4 câu/ bài.


- Kết cấu: khai- thừa- chuyển- hợp
- Vần: chân ở các câu 1,2,4 hoặc 2,4.
- Nhịp thơ thông thờng: 4/3, 2/2/3
- 7 tiếng/ câu, 8 câu/ bài



- Kết cấu: Đề thực luận kết


- Vần: chân, lng, liền, cách: 1,2,4,6,8 hoặc
2,4,6,8.


- Nhịp: 4/3 hc 2/2/3.


- 2 câu 7 tiếng, 1 câu 6 tiếng và 1 câu 8 tiếng
làm thành một khổ, không hạn định về số
khổ th trong bi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

? Thử so sánh những điểm giống nhau, khác
nhau giữa:


- Thất ngôn tứ tuyệt và thất ngôn bát cú


- Lục bát và song thất lục bát


- Thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt
- Lục bát và lục bát biến thể


GV lần lợt treo bảng phụ ghi bài tập 4,5 cho
HS lên bảng khoanh vào ý kiến em cho là
không chính xác hoặc điền từ. Cả lớp nhận
xét, GV kết luận.


? Câu i) là cha chính xác. Vậy chúng ta giải
thích nh thế nào về trờng hợp Truỵên Kiều
của Nguỹên Du?



? Các văn bản vừa ôn tập ở trên là tác phẩm
trữ tình. Em hiểu tác phẩm trữ tình là gì?
GV diễn giảng về vai trò của thơ và văn xuôi
? Ca dao trữ tình là gì?


? Chun phõn bit ca dao và thơ là gì?
GV diễn giảng các ý cịn lại trong phần ghi
nhớ. Gọi 1 em đọc.


GV lu ý HS phải bám vào văn bản để phân
tích thơ trữ tình song cũng cần nêu tầm quan
trọng của việc sử dụng các kiến thức ngồi
văn bản. Ví dụ: Trần Nhân Tông là một ông
vua…


thø 7 nhÊt thiÕt phải là thanh trắc và vần với
tiếng thứ 5 của c©u 7 tiÕng thø 2.


- C©u 2 (7 tiÕng), nhÊt thiết tiếng thứ 7 phải
là thanh bằng và vần với tiÕng thø 6 cđa c©u
6 tiÕng thø 3.


- C©u 3 (6 tiếng) nhịp 2/2/2 hoặc 3/3, 2/4
Tiếng thứ 6 vÇn víi tiÕng thø 6 cđa c©u 8
tiÕng thø 4.


- C©u 4 (8 tiÕng) nhÞp 2/2/2/2, 4/4, 2/4/2
tiÕng thø 8 vÇn víi tiÕng thứ 5 của câu 7 khổ
tiếp theo.



- Giống: số chữ trong câu, vần chân ở các
câu 1,2,4 hoặc 2/4; cách ngắt nhịp 4/3, luật
bằng trắc; kết cấu thông thờng 4 phần.


- Khác: số câu, vần lng


- Giống: cặp câu lục bát, cách gieo vần, ngắt
nhịp ở các câu này.


- Khác: Thể song thất lục bát còn có 2 câu 7
tiếng-> cách gieo vần khác.


- Giống: 4 câu, luật bằng trắc, cách gieo vần.
- Khác: số tiếng/ câu -> cách gieo vần khác.
- Khác: số chữ trong câu, luật bằng trắc,
cách gieo vần.


- Câu 4: a, e, i, k.


- Đây là truyện thơ.
- Câu 5:


a) tập thể và truyền miệng
b) lục bát


c) so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, điệp ngữ, tiểu
đối, cờng điệu, nói giảm nói tránh, câu hỏi tu
từ, chơi chữ, các mụ tớp



* <i><b>Tổng kết</b></i>:


- Là văn bản biểu hiện tình cảm, cảm xúc
của tác giả trớc cuộc sống.


- Là loại thơ biểu hiện những tình cảm,
nguyện vọng tha thiết và chính đáng, vốn
đ-ợc lu hnh trong dõn gian.


- Ca dao: tác giả là tËp thĨ


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

* <i>Cđng cè</i>: ? ThÕ nµo là tác phẩm trữ tình? Có văn xuôi trữ tình hay không?
* <i>Đánh giá giờ học</i>:


* <i>Dặn dò</i>: Xem kĩ phần ghi nhớ và bài Ôn tập tác phẩm trữ tình(tiếp theo)


Tuần 18 Ngày soạn 14/ 12, ngày dạy 16/ 12/ 2009
Bài 16. Tiết 67:


<b>ôn tập tác phẩm trữ tình (tiếp)</b>



A. <i><b>Mục tiêu bài häc</b></i>:


- Củng cố những kiến thức cơ bản và một số kĩ năng đã đợc cung cấp và rèn luỵên qua việc
học các tác phẩm trữ tình nói chung.


B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:
* <i>ổn định tổ chức</i>:


* <i>KiĨm tra bµi cị</i>:



? Kể tên một số tác phẩm trữ tình đã học. Vì sao các tác phẩm này đợc gọi là tác phẩm trữ
tình?


* <i>Tỉ chức dạy bài mới</i>:


GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu và nhiệm vụ học tập.
Hớng dẫn HS luỵên tập.


HS c cỏc cõu th ca Nguyn Trói.


? Nội dung trữ tình của những câu thơ này là
gì?


? Ni dung trữ tình đó đợc biểu hiện dới
hình thức nào?


? So sánh tình huống thể hiện tình yêu quê
hơng và cách thể hiện tình cảm đó qua hai
bài thơ: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh và
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
GV treo bảng phụ ghi các ý kiến.
HS đọc.


Cho HS lên bảng khoanh vào phơng án
đúng.


? C¸c văn bản: Một thø quµ cđa lúa non:
Cốm, Mùa xuân của tôi, Sài Gòn tôi yêu là
tác phẩm trữ tình. Đúng hay sai? Vì sao?



Bài tập 1:


- Nỗi lo buồn sâu lắng, thờng trực, duy nhất
của Nguyễn TrÃi.


- ở cả hai câu, dòng thứ nhất biểu cảm trực
tiếp, dòng thứ hai biểu cảm gián tiÕp.


+ ë dßng thø 2, cặp câu thø nhÊt, t¸c giả
dùng tả và kể.


+ ở dòng thứ 2 cặp câu thứ hai, tác giả dùng
lối ẩn dụ.


Bài tập 2:


- Tỡnh yêu quê hơng đợc biểu hiện lúc ở xa
quê và lúc mới đặt chân về quê.


- Biểu hiện trực tiếp và gián tiếp; thể hiện
một cách nhẹ nhàng, sâu lắng - đợm màu sắc
hóm hỉnh mà ngậm ngùi.


Bµi tËp 4:
- b,c,e.
Bµi tËp bổ trợ:


- Đúng. Chúng là tuỳ bút, sử dụng chủ yếu
phơng thức biểu cảm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

* <i>Dặn dò</i>: Tự ôn tập các phân môn chuẩn bị kiểm tra học kì.


Ngày soạn 15/ 12, ngày dạy 17/ 12/ 2009
Bài 16. Tiết 68, 69:


<b>Kim tra học kì I (đề tổng hợp)</b>



(Thực hiện theo đề kiểm tra chung của phịng. Giáo viên dạy ơn tập phần Tập làm văn)


TuÇn 19: Ngày soạn 19/ 12, ngày dạy 21/ 12/ 2009
Bài 16,17. Tiết 70:


<b>ôn tập tiếng việt</b>



A. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:


- Giúp HS hệ thống hoá những kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kỳ I về từ ghép, từ láy, đại
từ, quan hệ từ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm; thành ngữ và các biện pháp tu từ điệp ngữ,
chơi chữ.


- Luyện tập các kỹ năng tổng hợp về giải nghĩa từ, sử dụng từ để nói, viết.
B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:


* <i>ổn định tổ chức</i>:
* <i>Tổ chức dạy bài mới</i>:


GV giíi thiƯu bài, nêu yêu cầu và nhiệm vụ học tập.
Hớng dẫn HS häc tËp.



? Từ của Tiếng Việt xét về cấu tạo đợc chia
làm mấy loại?


? ThÕ nµo lµ tõ phøc? Gồm những loại nào?
? Thế nào là từ ghép? Đợc phân làm mấy
loại? Cho ví dụ từng loại từ ghép.


? Từ láy là gì? Đợc chia làm mấy loại? Cho
ví dụ từng loại.


? Đại từ là gì?


? i t c phân làm mấy loại? Mỗi loại có
những tiểu loại gì? Lấy ví dụ minh hoạ.


Bµi tËp 1:


- 2 loại: từ n v t phc


- là những từ có từ 2 tiÕng trë lªn.


- Là từ phức trong đó các tiếng có quan hệ
với nhau về nghĩa. Đợc phân thành 2 loại: từ
ghép đẳng lập (quần áo, sách vở, bút giấy) và
từ ghép chính phụ ( quả cam, xe máy…).
- Là từ phức trong đó các tiếng có quan hệ
với nhau về mặt ngữ âm. Chia làm 2 loại: láy
bộ phận( xinh xắn, xanh xao…)và láy hoàn
toàn (xa xa, xanh xanh…).



- Là những từ dùng để trỏ ngời, sự vật, hoạt
động, tính chất…đợc nói đến trong một ngữ
cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
- Đại từ để trỏ:


+ Ngời, sự vật ( tơi, mình, nó…)
+ Số lợng (bao nhiêu, bấy nhiêu)
+ Hoạt động, tính chất( vậy, thế)
- Đại t hi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

GV nêu yêu cầu và híng dÉn.
Cho HS lµm vµo vë.


+ Hoạt động, tính chất (sao, thế nào)
Bài tập 2:


Tõ lo¹i


ý nghĩa, chức năng Danh từ, động từ, tính từ Quan hệ từ
ý nghĩa Biểu thị ngời, sự vật; hoạt


động, trạng thái của sự vật;
đặc điểm, tính chất.


BiĨu thÞ ý nghĩa quan hệ


Chức năng Có khả năng làm thành phần


của cụm từ, của câu. Liên kết các thành phần củacụm từ, của câu.
Bài tập 3: Giải nghĩa các yếu tè H¸n ViƯt



GV lần lợt nêu từng yếu tố, cho HS giải nghĩa.
bạch (bạch cầu): trắng


bỏn (bc tng bỏn thõn): na, một nửa
cơ (cơ độc): một mình (chỉ có một mình)
c (c trú): ở


cửu (cửu chơng): chín
dạ (dạ hơng): đêm


đại (đại lộ, đại thắng): lớn, to, rất to lớn
điền (điền chủ, cơng điền): ruộng, ruộng đất
hà (sơn hà): sơng


hËu (hËu vƯ): sau, phÝa sau, phÝa díi


håi (håi h¬ng, thu håi): trë về chỗ cũ, trả về chỗ cũ
hữu (hữu ích): có


lực ( nhân lực): sức, sức mạnh
mộc (thảo mộc, mộc nhĩ): cây, gỗ
nguyệt (nguyệt thực): trăng, mặt trăng
nhật (nhật kí): ngày


quốc (qc ca): níc
tam (tam gi¸c): ba


tâm (n tâm): đời sống tinh thần, tình cảm
thảo (thảo ngun): cỏ



thiªn (thiªn niªn kØ): nghìn
thiết (thiết giáp): sắt


thiếu (thiếu niên, thiếu thời): trẻ, còn nhỏ
thôn (thôn nữ): làng


th (th viện): sách


tin (tin o): trc, phía trớc, trớc đây
tiểu (tiểu đội): nhỏ


tiếu (tiếu lâm): cời
vấn (vấn đáp): hỏi.


? Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại?
? Tại sao có hiện tợng từ đồng nghĩa?
? Thế nào là từ trái nghĩa?


? Tìm một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với
mỗi từ: bé (về mặt kích thớc, khối lợng),
thắng, chm ch.


- Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần
giống nhau. Có 2 loại: hoàn toàn và không
hoàn toàn.


- V× tõ tiÕng ViÖt cã tõ nhiều nguồn gốc
khác nhau và có những sắc thái khác nhau.
- Những từ có nghĩa trái ngỵc nhau.



- bé = nhỏ > < to, lớn
- thắng = đợc > < thua


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

? Thế nào là từ đồng âm?


? Phân biệt từ đồng âm với t nhiu ngha?


? Thế nào là thành ngữ?


? Thành ng÷ cã thĨ gi÷ nh÷ng chøc vụ gì
trong câu?


? Tỡm thnh ng thun Vit ng ngha vi
thnh ng Hỏn Vit:


- Bách chiến bách thắng
- B¸n tÝn b¸n nghi


- Kim chi ngäc diƯp
- KhÈu phËt tâm xà


? Thế nào là điệp ngữ? Có mấy dạng?
? Thế nào là chơi chữ?


- Những từ có vỏ ngữ ©m gièng nhau nhng
nghÜa kh¸c xa nhau.


- Từ đồng âm: những từ có ngữ âm giống
nhau nhng nghĩa khác nhau.



- Tõ nhiÒu nghÜa: mét tõ nhng cã nhiÒu
nghÜa.


- Là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị mt
ý ngha hon chnh.


- chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ.


- trăm trận trăm thắng
- nửa tin nửa ngờ
- lá ngọc cành vàng


- miệng nam mô bụng một bồ dao găm


- Từ ngữ đợc lặp đi lặp lại. Có 3 dạng: nối
tiếp, cách quãng, chuyển tiếp.


- Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ
ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hớc.


* <i>Củng cố</i>: Khi nêu ví dụ về từ ghép, từ láy, đại từ, quan hệ từ, danh từ, động từ, tính từ
khơng phải đặt thành câu. Nếu đặt thành câu phải xác định rõ trong câu đó đâu là các loại từ
và từ loại trên.


* <i>Đánh giá giờ học</i>:


* <i>Dn dũ</i>: Xem k phn ụn tập Tiếng Việt trang 193. Tiết sau đem sách Ngữ vn a phng.


Ngày soạn 22/12 , ngày dạy 24/12 năm 2009


Bài 16,17. TiÕt 71:


<b>chơng trình địa phơng: những câu hát nói </b>


<b>về cuc sng trong xó hi nụng nghip</b>



A. <i><b>Mục tiêu bài häc</b></i>:


- Giúp HS nắm đợc các kiến thức cơ bản về các loại từ: đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm;
thành ngữ và các biện pháp tu từ điệp ngữ, chơi chữ.


- Giúp các em nắm đợc nội dung và nghệ thuật của chùm ca dao xứ Nghệ.
- Bồi dỡng cho HS lịng tự hào với tiếng nói của mình.


B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:
* <i>ổn định tổ chc</i>:


* <i>Tổ chức dạy bài mới</i>:


GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu và nhiệm vụ học tập.
Hớng dẫn HS học tËp.


HĐI:
GV hớng dẫn đọc


Gọi 4 em đọc 4 bài


? Căn cứ vào những dấu hiệu nào để khẳng
định các văn bản trên là ca dao Nghệ An?
? Các bài ca dao trên đợc làm theo thể thơ
nào? Vì sao em bit?



? Cảm hứng chính trong các bài ca dao trên
là gì?


I. <i><b>Đọc </b></i><i><b> hiểu khái quát văn bản</b></i>:
- Địa danh NghƯ An


- Ngơn ngữ (từ ngữ địa phơng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

Gọi 1 em đọc


? Bài ca dao viết về mảnh đất nào của xứ
Nghệ?


? Tác giả dân gian đã nói điều gì về mảnh
đất này?


Gọi 1 em đọc


? Bài ca dao này viết về đối tợng nào?


? C¶m høng ca ngợi trong bài ca dao này thể
hiện ở chỗ nào?


? Chất Nghệ của bài ca dao thể hiện ở mặt
ngôn ngữ nh thế nào?


? Vic s dng cỏc t a phơng ở đây có
tác dụng ra sao?



? BiƯn ph¸p nghƯ thuật tiêu biểu của bài này
là gì?


Gi 1 em c


? Bài ca dao là lời của ai? nói với ai?
? Ngời ấy nói về điều gì? Nhằm mục đích
nh thế nào?


? Tìm từ ngữ địa phơng trong bài.
? Cho biết tác dụng của chúng.
GV đọc


? Em hiểu đợc điều gì từ bài ca dao này?
? Thành cơng nghệ thuật của bài ca dao này
là gì?


? VỊ h×nh thøc nghệ thuật, 4 bài ca dao có
những điểm nào chung?


? Về nội dung, cả 4 bài đều thể hiện điều
gì?


? Mỗi bài có nội dung nào riêng biệt?
Gọi 1 em c ghi nh.


II. <i><b>Đọc </b></i><i><b> hiểu chi tiết văn bản</b></i>:
Bài 1:


- Hồ Liệu làng Xuân Hồ và Xuân Liệu


(Nam Dµn).


- Ca ngợi cuộc sống thanh bình, n ấm, có
nhiều ngời con trai thành đạt trên con đờng
học vấn, con gỏi chm ch, gii giang trong
ngh dt vi.


Bài 2:


- Trại Nội (DÃy Đại Vạc)


- Miờu t Tri Ni c tt, đầy sức sống, cùng
với lời mời gọi: Ai vô Trại Nội cùng ta…
- Từ ngữ địa phơng: vô, gành, bứt, khái


- Góp phần thể hiện tâm hồn mộc mạc, đằm
thắm của con ngời xứ Nghệ.


- Ngoài sử dụng từ ngữ địa phơng, ở bài ca
dao này tác giả dân gian sử dụng cách nói mơ
típ: ai vơ.


Bµi 3:


- Lời của ngời con gái nói với ngời con trai
- Nhờ cậy, rủ rê cùng đi, cùng làm việc-> bày
tỏ tình cảm, tỏ tình một cách kín đáo, tế nhị.
- vơ, rú, chắc, mô, bứt, răng, ơ.


- Tô đậm màu sắc địa phơng, góp phần làm


nổi bật tâm hồn ngời con gái xứ Nghệ mộc
mạc, chân chất, đằm thắm, giản dị.


Bµi 4:


- Ca ngợi cảnh sắc xứ Nghệ đẹp, mời gọi bạn
bè bốn phơng về thăm.


- Sư dơng c¸ch nãi m« tÝp, thĨ thơ lục bát
biến thể, so sánh.


* <i><b>Tổng kết</b></i>:


- Dùng nhiều từ ngữ địa phơng, nói theo mơ
típ (ai về, ai vô, ai đi)


- Cuộc sống làng quê yên ấm, thanh bình.
- Tâm hồn ngời Nghệ mộc mạc, bình dị.
- Tình u, lịng tự hào đối với q hơng
mỡnh.


- Bài 1: cuộc sống làng quê thanh bình, yên
ấm.


- Bài 2: thiên nhiên.


- Bi 3, 4: i sng tỡnh cm phong phỳ ca
ngi dõn lao ng.


* <i>Đánh giá giờ học</i>:



* <i>Dặn dò</i>: Làm lại bài kiểm tra học kì vào vở, tiết sau chữa.


Ngày soạn 2/1, ngày dạy 4/1 năm 2009
Bài 16, 17. Tiết 72:


<b>trả bài kiểm tra học kỳ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

- Giúp hS nắm đợc u nhợc điểm trong bài làm của mình, biết đợc cách khắc phục những
nh-ợc điểm đó.


- Bồi dỡng kỹ năng dùng từ, diễn đạt, đặt câu.
B. <i><b>Tiến hành các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b></i>:
* <i>ổn định tổ chức</i>:


* <i>NhËn xÐt u, khut ®iĨm</i>:


- Hầu hết hiểu yêu cầu của đề, làm đúng kiểu bài.
- Bi lm trỡnh by sch s.


- Có cảm xúc chân thµnh.


- Một số em viết sai chính tả nhiều.
- Nhiều em din t cũn khụ khan.


* <i>Chữa bài</i>: Cho HS làm từng câu, GV nhận xét, kết luận
Đáp án căn cứ vào Hớng dẫn chấm của phòng.


* <i>Dặn dò</i>: Chuẩn bị sách học kỳ II. Soạn bài: Tục ngữ về TN và LĐSX.


<b>Học kỳ II</b>



Ngày soạn , ngày dạy năm 2009
Bài 18. Tiết 73:


<b>tc ng v thiờn nhiờn v lao động sản xuất</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×