Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giao an lop lop 4 tuan 4 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.95 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i> </i>


<i> Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 200</i>

<b> </b>

<b>Tuần 4</b>





<b>Tập đọc: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC</b>



<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>


- Biết đọc phân biệt các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài


- Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành
- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời được các CH trong SGK)


<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>


- Tranh minh hoạ SGK


- Bảng phụ ghi đoạn văn “ Một hôm,...thần xin cử Trần Trung Tá ”


<i><b>III. Hoạt động dạy học </b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1)Khởi động (5’) </b></i>


- KTBC: Gọi 2 HS đọc 2 đoạn bài “Người
ăn xin” và trả lời câu hỏi SGK



- Nhận xét, ghi điểm
- Treo tranh giới thiệu bài


<i><b>2)Bài mới (25’)</b></i>


<b>* HĐ 1:</b> Luỵên đọc


- Cho HS luyện đọc đoạn (2 đoạn)


- H/D đọc các từ khó: Tham gia chính sự,
gián nghị đại phu, di chiếu...


- H/D giải nghĩa từ
- GV đọc diễn cảm bài


<b>* HĐ 2</b>: Tìm hiểu bài


+ Trong việc lập ngơi vua, sự chính trực
của ơng THT thể hiện NTN?


+ Trong việc tìm người giúp nước, sự
chính trực của ơng THT thể hiện NTN?
+ Vì sao ND ca ngợi những người chính
trực như ơng THT?


+ Nêu ý nghĩa câu chuyện


<b>* HĐ 3:</b> Đọc diễn cảm


- GV đọc mẫu (giọng đọc như SGV)


- Treo bảng phụ, HD luyện đọc
- Cho lớp thi đọc


- Nhận xét, sữa chữa ...


<i><b>3)Củng cố dặn dò (5’)</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- 2 HS lên bảng
- Nghe


- Đọc nối tiếp
- Luỵên đọc


- 1 HS đọc chú giải
- 1 HS đọc tồn bài
- Đọc đoạn


- Ơng khơng nhận vàng bạc đút lót....


- Cử người tài ba chứ khơng cử người ngày
đêm hầu hạ mình


- Vì họ làm nhiều điều tốt cho dân, cho nước


<i><b>* Ca ngợi sự chính trực, tấm lịng hết lịng </b></i>
<i><b>vì dân của Tô Hiến Thành</b></i>


<b>- </b>Nghe



- HS luyện đọc
- Đại diện nhóm thi


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>


- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiêng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại
với nhau (từ ghép) ; phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống
nhau (từ láy)


- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1) ; tìm được từ ghép, từ láy
chứa tiếng đã cho (BT2)


<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i> - Vài trang từ điển


- Bảng phụ ghi bài tập 1


III. Hoạt động dạy học


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1)Khởi động (5’)</b></i>


- KTBC: gọi 2 HS: từ đơn và từ phức khác
nhau ở điểm nào? cho VD?


- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài


<i><b>2)Bài mới (25’)</b></i>



<b>* HĐ 1</b>: Phần nhận xét


- Yêu cầu HS tìm cấu tạo của từ phức (in
đậm) trong đoạn thơ có gì khác nhau.
- Giao việc ...


- Nhận xét, nêu ý đúng ....


+ Khi ghép các tiếng có nghĩa của từ mới
NTN?


<i><b>- Nêu kết luận ...</b></i>


<b>* HĐ 2:</b> Luỵên tập


BT 1: Tìm xếp các từ in đậm thành 2 loại:
từ láy và ghép ....


- Giao việc ...
- Treo bảng phụ ...


- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng:


 Từ ghép: ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi,


tưởng nhớ, dẻo dai, vững chắc,
thanh cao


 Từ láy: nô nức, mộc mạc, nhũn



nhặn, cứng cáp


BT 2: Tìm từ ghép và từ láy chứa tiếng:
ngay, thẳng, thật


- Giao việc ....


- Nhận xét, chốt ý đúng


<i><b>3)Củng cố dặn dò (5’)</b></i>


- Nhận xét tiết học


- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau


- 2 HS lên bảng
+ Làm BT 2 ....
- Nghe


- Đọc yêu cầu
- Làm bài
- Nêu ý kiến


- Các tiếng bổ sung cho nhau để tạo thành
từ mới.


- Vài HS đọc ghi nhớ
- Đọc yêu cầu



- Làm việc nhóm đơi
- Vài HS trình bày
- Nhận xét


- Đọc yêu cầu
- Làm việc nhóm 4
- Đại diện trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm


- Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con
người Việt Nam : giàu tình thương u, ngay thẳng, chính trực. (trả lời được các CH 1, 2 ;
thuộc khoảng 8 dòng thơ)


<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>


- Tranh minh hoạ phóng to
- Tranh ảnh về cây tre (nếu có)


- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc “ Nòi tre ...tre mãi xanh màu tre xanh ”


<i><b>III. Hoạt động dạy học </b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1)Khởi động (5’) </b></i>


- KTBC: gọi 2 HS đọc 2 đoạn của bài “Một


người chính trực” và trả lời câu hỏi


- Nhận xét, ghi điểm
- Treo tranh giới thiệu bài


<i><b>2)Bài mới (25’)</b></i>


<b>* HĐ 1</b>:<b> </b> Luyện đọc


- Cho HS luyện đọc theo 4 đoạn


- H/D luyện đọc các từ khó: nắng nỏ, bão
bùng, nịi tre, luỹ thành, lưng trần...
- H/D giải nghĩa....


- Đọc diễn cảm như SGV


<b>* HĐ 2</b>: Tìm hiểu bài


+ Những hình ảnh nào của tre: cần cù, đoàn
kết, ngay thẳng gợi lên những phẩm chất tốt
đẹp của người VN?


+ Em thích những hình ảnh nào về cây tre
và búp măng? Vì sao?


+ Hãy nêu nội dung chính của bài?


<b>* HĐ 3 </b>: Đọc diễn cảm



- Treo khổ thơ cần luyện đọc, h/d đọc
- Cho HS học thuộc lòng


- Cho thi HTL


- Nhận xét, tuyên dương


<i><b>3)Củng cố dặn dò (5’)</b></i>


- Nhận xét tiết học


- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau


- 2 HS lên bảng


- Đọc nối tiếp theo đoạn
- Luyện đọc


- 1 HS đọc chú giải
- Đọc từng khổ


- Có manh áo cộc, tre nhường cho con...


<i><b>* Qua hình tượng cây tre, t/g ca ngợi </b></i>
<i><b>những phẩm chất cao đẹp của con người</b></i>
<i><b>VN</b></i>


- Luỵên đọc theo cặp
- Học thuộc lòng
- Đại diện lên thi



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>


<i><b> </b></i>- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gọi ý (SGK) ; kết nối tiếp được
toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể)


- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà
chết chư không chịu khuất phục cường quyền


<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>


- Tranh SGK phóng to


- Bảng phụ ghi sẵn nội dung yêu cầu (a, b, c, d)


<i><b>III. Hoạt động dạy học </b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1)Khởi động (5’)</b></i>


- KTBC: Gọi 2 HS lên bảng kể về 1 câu
chuyện đã nghe đã đọc về lòng nhân hậu
- Nhân xét, ghi điểm


- Giới thiệu bài


<i><b>2)Bài mới (25’)</b></i>


<b>* HĐ 1</b>: GV kể chuỵên


- GV kể chuyện lần 1


- Kể chuyện lần 2 kết hợp với tranh


<b>* HĐ 2:</b> H/D kể chuyện


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu 1 SGK + đọc 4
câu hỏi a, b, c, d


+ Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân
chúng phản ứng bằng cách nào?


+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền
tụng bài ca lên án?


+ Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của
mọi người NTN?


+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
- H/D kể


- Thi kể chuyện


- Nhận xét, tuyên dương


+ Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?
- Nêu kết luận ....


<i><b>3)Củng cố dặn dò (5’)</b></i>



- Nhận xét tiết học


- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau


- 2 HS lên bảng
- Nghe


- Nghe


- Quan sát và nghe
- Đọc SGK


- Dân chúng hát 1 bài hát lên án thói hống
hách của nhà vua...


- Nhà vua ra lệnh bắt kẻ sáng tác bài
hát...


- Các nhà thơ các nghệ nhân lần lượt khuất
phục...


- Vì vua khâm phục, kính trọng lịng trung
thực và khí phách của nhà thơ...


- Tập kể theo cặp
- Các nhóm thi kể
- Thảo luận nhóm đôi
- Nêu ý kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>



- Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc
(ND Ghi nhớ)


- Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập
kể lại truyện đó (BT mục III)


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


- Bảng phụ ghi sẵn phần ghi nhớ
- 6 tờ giấy khổ to viết sẵn bài tập 1


<i><b>III. Hoạt động dạy học </b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1)Khởi động (5’)</b></i>


- KTBC: Gọi 2 HS


+ Một bức thư gồm những phần nào?
Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì?
+ Đọc bức thư em đã viết gửi 1 bạn ...
- Nhận xét, ghi điểm


- Giới thiệu bài


<i><b>2)Bài mới (25’)</b></i>


<b>* HĐ 1:</b> Phần nhận xét



BT 1: Yêu cầu HS đọc lại truỵên “Dế mèn
bênh vự kẻ yếu” và giao việc ...


- Nhận xét, chốt ý đúng
BT 2: Cốt truyện là gì?
- Nhận xét, chốt ý đúng


BT 3: Cốt truyện gồm những phần nào,
nêu tác dụng của từng phần?


- Giao việc ..


- Treo bảng phụ ghi nhớ, <i><b>nêu KL</b></i>


<b>* HĐ 2</b>: Luỵên tập


BT 1: Hãy sắp xếp các sự việc sau thành
cốt truyện


- Giao việc ....


- Treo b phụ, chốt ý đúng: <b>b, d, a, c, e, g</b>


BT 2: Yêu cầu HS dựa vào cốt chuyện để
kể lại câu chuyện


- Nhận xét, tuyên dương


<i><b>3)Củng cố dặn dò (5’)</b></i>



- Nhận xét tiết học


- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau


- 2 HS lên bảng


- Nghe


- Đọc yêu cầu
- Đọc thầm


- Làm việc nhóm 4
- Đại diện báo cáo
- Đọc yêu cầu


- Làm việc nhóm đơi
- Nêu ý kiến


- Đọc yêu cầu


- Làm bài vào giấy nháp
- Nêu ý kiến


- Vài HS đọc ghi nhớ
- Đọc yêu cầu


- Làm việc nhóm 4
- Đại diện trình bài
- Đọc yêu cầu


- Vài HS kể truyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


- Nhớ - viết đúng 10 dịng thơ đầu và trình bày bài CT sạch sẽ ; biết trình bày đúng các
dịng thơ lục bát


- Làm đúng BT(2) a / b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn


<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>


- Bảng phụ ghi BT 2


III Hoạt động dạy học


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1)Khởi động (5’)</b></i>


- KTBC: Gọi 2 HS


+ Viết tên các con vật bắt đầu bằng chữ tr?
+ Viết tên con vật bắt đầu bằng ch?


- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài


<i><b>2)Bài mới (25’)</b></i>


<b>* HĐ 1:</b> Viết chính tả


- Nêu yêu cầu ...


+ Nêu nội dung chính của đoạn thơ?
- H/D viết từ dễ sai ....


- H/D cách viết chính tả đoạn thơ lục bát,
chú ý chữ viết hoa


- Theo dõi
- H/D chữa lỗi


- Thu 7 - 10 bài chấm


<b>* HĐ 2:</b> Luỵên tập


- Treo bảng phụ, HD làm BT
- Giao việc ...


- Nhận xét, chốt ý đúng:


 Gió - gió - gió - diều


 Chân - dân - dâng - vầng - sân - chân


<i><b>3)Củng cố dặn dò (5’)</b></i>


- Nhận xét tiết học


- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau



- 2 HS lên bảng


- Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN </b>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng
tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó


<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>


- Tranh minh hoạ về lịng hiếu thảo (nếu có)
- Bảng phụ ghi sẵn đề bài


III. Hoạt động dạy học


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1)Khởi động (5’)</b></i>


- KTBC: gọi 2 HS


+ Em hãy nói lại nội dung cần ghi nhớ
trong tiết TLV trước?


+ Em hãy kể lại chuyện “Cây Khế”?
- Nhận xét, ghi điểm



- Giới thiệu bài


<i><b>2)Luyện tập (25’)</b></i>


- Treo bảng phụ ghi đề bài: Hãy tưởng


<i><b>tượn</b></i>g và <i><b>kể lại vắn tắt</b></i> một câu chuyện có


<i><b>3 nhân vật</b></i> : <i><b>bà mẹ ốm</b></i>, <i><b>người con</b></i> của bà
mẹ bằng tuổi em và <i><b>bà tiên</b></i>


- HD phân tích đề, gạch dưới những từ ngữ
quan trọng


- Nhấn mạnh những gợi ý ....
b) Thực hành XD cốt truyện
- HD cho HS chọn chủ đề
- Giao việc ....


- Cho thi kể


- Nhận xét, sửa chữa
- GV đọc đoạn văn mẫu


<i><b>3)Củng cố dặn dò (5’)</b></i>


- Nhận xét tiết học


- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau



- 2 HS lên bảng


- Đọc đề


- Đọc gợi ý


- Vài HS nêu chủ đề đã chọn
- Từng cặp thi kể


- Đại diện thi kể
- Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>


- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân
loại) – BT1, BT2


- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) – BT3


<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>


- Vài trang từ điển


- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2


<i><b>III. Hoạt động dạy học </b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1)Khởi động (5’)</b></i>



- KTBC: gọi 2 HS: tìm các từ ghép và từ
láy có chứa tiếng ngay, thẳng, thật.


+ Thế nào là từ ghép? cho VD? Thế nào là
từ láy? cho VD?


- Nhận xét, ghi điểm


<i><b>2)Luyện tập (25’)</b></i>


BT 1: So sánh 2 từ ghép sau: bánh trái,
bánh rán...


- Giao việc ....


- Nhận xét, chốt ý đúng:


 Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp


 Từ bánh rán có nghĩa phân loại


BT 2: Xếp các từ ghép vào 2 loại từ ghép
có nghĩa tổng hợp và phân loại...


- Giao việc ....


- Treo bảng phụ, chốt ý đúng:


a) Phân loại: xe điện, xe đạp, tàu hoả,


đường ray, máy bay


b) Tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm, núi
non, gị đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc
BT 3: Xếp các từ láy vào nhóm thích hợp
- Giao việc ....


- Nhận xét, chốt ý đúng:


*Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu:
nhút nhát.


*Giống nhau ở phần vần: lạt xạt, lao xao.
*Giống nhau cả âm và vần: rào rào


<i><b>3)Củng cố dặn dò (5’)</b></i>


- Nhận xét tiết học


- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau


- 2 HS lên bảng


- Đọc yêu cầu
- HS làm bài
- Nêu ý kiến


- Đọc yêu cầu
- Làm bài
- Trình bày



- Đọc yêu cầu
- Vài HS nêu ý kiến


<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Toán: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN</b>



<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>


- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự
các số tự nhiên


<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>


- Bảng phụ ghi BT 1


<i><b>III. Hoạt động dạy học </b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1)Khởi động (5’)</b></i>


- KTBC: gọi 2 HS: Viết số sau thành tổng:
45789 ; 123457 ; 100400


- Nhận xét, ghi điểm


<i><b>2)Bài mới (25’)</b></i>



<b>* HĐ 1</b>: So sánh số tự nhiên


- GV nêu các cặp số: 100 và 89, 456 và 231
; 4578 và 6325. Yêu cầu HS so sánh


+ Tìm 2 số TN mà em không thể xác định
được số nào lớn hơn, số nào bé hơn


+ Như vậy với 2 số tự nhiên bất kì ta ln
xác định được điều gì?


+ Khi so sánh ...căn cứ vào số các chữ
số ...?


+ Có hai số cùng số các chữ số ...thì NTN?


<i><b>- Nêu kết luận </b></i>


+ Trong dãy số TN số đứng trước bé hơn
hay lớn hơn số đứng sau?


- Yêu cầu HS xếp các số theo thứ tự từ bé
đến: 7698 ; 7968 ; 7896 ; 7869 và ngược
lại.


<b>* HĐ 2</b>: Luyện tập


BT 1: (cột 1 ) Điền dấu <, > , =
- Nhận xét, ghi điểm



BT 2: (a,c )Viết các số từ bé đến lớn
- Nhận xét, ghi điểm


BT 3: (a) Viết các số từ bé đến lớn
- Nhận xét, ghi điểm


<i><b>3)Củng cố, dặn dò (5’)</b></i>


- Nhận xét tiết học


- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau


- 2 HS lên bảng


- 100 > 89... 456 > 231....
6325 > 4578...


=> Không thể tìm được


=> ....Số nào lớn hơn, số nào bé hơn
=> Số nào chữ số nhiều hơn thì lớn hơn ....
=> ...Bằng nhau


=> ...Bé hơn


- 1 HS lên bảng làm
- Lớp làm nháp
- Đọc yêu cầu


- 2 HS làm bảng, lớp làm vở


- Đọc yêu cầu


- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> Toán: LUYỆN TẬP </b>



<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>


- Viết và so sánh được các số tự nhiên.


- Bước đàu làm quen dạng x < 5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên


<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>


- Bảng phụ ghi bài 3


<i><b>III. Hoạt động dạy học </b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1)Khởi động (5’)</b></i>


- KTBC: Gọi 2 HS


+ Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
65478; 65784; 56874; 56487


+ Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé:
78012; 87120; 87201; 78021



- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài


<i><b>2)Luyện tập (25’)</b></i>


BT 1: Viết các số bé nhất và lớn nhất có 1,
2, 3 chữ số...


- Nhận xét, ghi kết quả lên bảng
BT 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Treo bảng phụ, H/D làm bài


- Nhận xét, ghi điểm


BT 4: Tìm số tự nhiên x, biết...
- HD cho HS làm bài


- Nhận xét, ghi điểm


*BT 5: (NC)Tìm x là số tròn chục, biết:
68 <x < 92


- HD cho HS


- Nhận xét, sửa chữa


<i><b>3)Củng cố, dặn dò (5’)</b></i>


- Nhận xét tiết học



- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau


- 2 HS lên bảng


- Nghe


- Đọc yêu cầu
- HS nêu miệng
- Đọc yêu cầu


- 2 HS lên bảng viết, lớp làm vào vở sau đó
đổi chéo vở


- Đọc yêu cầu


- 1 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Toán: YẾN, TẠ, TẤN </b>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn ; mối quan hệ của tạ, tấn với ki-lô-gam
- Biết chuyển đỗi đơn vị đo giữa tạ, tấn với ki-lô-gam


- Biết thực hiện phép tính với các số đo : tạ, tấn


<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>



- Bảng phụ ghi BT 2


<i><b>III. Hoạt động dạy học </b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1)Khởi động (5’)</b></i>


- KTBC: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
4560, 4570... ; 45700, 45800....


+ Tìm x , biết 120 < x < 150
x là số chẳn ; x là số lẻ
- Nhận xét, ghi điểm


<i><b>2)Bài mới (25’)</b></i>


<b>* HĐ 1</b>: Giới thiệu Yến - tạ - tấn


+ Các em đã được học các đơn vị đo khối
lượng nào?


- G/T cho HS biết: 10 kg gạo tạo thành 1
yến, 1 yến bằng 10 kg : 1 Yến = 10 kg
+ H : một người mua 10 kg gạo tức là mua
mây yến gạo?


- Giới thiệu 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ
bằng 10 yến



+ Vậy 1 tạ bằng bao nhiêu kg?
- 1 tạ = 10 yến = 100kg


- Giới thiệu 10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 - tấn
bằng 10 tạ: 10 tạ = 1 tấn


+ Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao
nhiêu yến?


+ 1 tấn bằng bao nhiêu kg?


- 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg


<b>* HĐ 2</b>: Luyện tập
BT 1: GV nêu câu hỏi


BT 2: viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Treo bảng phụ


- Nhận xét, ghi điểm
BT 3: Tính


- Nhận xét, ghi điểm


<i><b>3)Củng cố, dặn dò </b></i> (5’)
- Nhận xét tiết học


- 2 HS lên bảng


=> ...gam, kilôgam



=> ....1 yến gạo


=> ...100kg


- 1 tấn = 100 yến
=> 1 tấn = 100 kg
- Vài HS nhắc lại
- HS nêu miệng
- Đọc yêu cầu


- 3 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Toán: BẢNG ĐO ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG </b>



<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>


- Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của gam, héc-tô-gam ; quan hệ giữa
đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam


- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng


- Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng


<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>


- Bảng phụ ghi bảng đơn vị đo khối lượng. Bảng phụ ghi BT 1


<i><b>III. Hoạt động dạy học </b></i>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1)Khởi động (5’)</b></i>


- KTBC: gọi 2 HS: viết số thích hợp vào
- 7 yến =...kg ; 9 tấn = ....kg


- 200kg =...tạ ; 350kg =....kg


+ Tính: 145 kg + 45kg =; 170 kg - 96 kg
- Nhận xét, ghi điểm


<i><b>2)Bài mới (25’)</b></i>


<b> HĐ 1: </b>G/T đề - ca - gam, héc- tô - gam
- 1dag = 10g ; 1hg = 10dag = 100g
- Yêu cầu HS đọc 2 đơn vị mới


<b> HĐ 2: </b>G/T bảng đơn vị đo khối lượng
- Yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo từ lớn
đến bé ghi vào bảng ( treo bảng phụ )
+ Trong đơn vị trên những đơn vị nào nhỏ
hơn kg?


+ Những đơn vị nào lớn hơn kg?
+ Bao nhiêu gam thì bằng 1dag?
- Nêu câu hỏi ghi vào bảng như trên


+ Mỗi đơn vị khối lượng gấp mấy lần đơn


vị nhỏ hơn và liền nó?


+ ...Kém mấy lần ...


<i><b>- Nêu kết luận </b></i>


<b> HĐ 3: </b>Luỵên tập


BT 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Treo bảng phụ


- Nhận xét, ghi điểm
BT 2: Tính


- Nhận xét, ghi điểm


* BT 3: (NC) Điền dấu <, >, =
- Nhận xét, ghi điểm


<i><b>3) Củng cố, dặn dò (5’)</b></i>


- Nhận xét tiết học


- 2 HS lên bảng


- Vài HS đọc, lớp đọc thầm
- Nêu miệng


=> ...gam, đê ca gam, hec to gam
=> ...kg, yến, tạ, tấn



=> 10g = 1dag
- Nêu ý kiến
=> ....gấp 10 lần
=> ...kém 10 lần
- Đọc yêu cầu


- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc yêu cầu


- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i> </i>


<b> Toán: GIÂY, THẾ KỈ </b>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


- Biết đơn vị giây, thế kỉ


- Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


- Đồng hồ thật có 3 kim. GV kẻ sẵn trục thời gian. Bảng phụ ghi BT 1


<i><b>III. Hoạt động dạy học </b></i>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1)Khởi động (5’)</b></i>


- KTBC: gọi 2 HS: Điền số vào ô trống
- 7 yến 3 kg = ...kg; 4 tấn 3 tạ =...kg
- 79 kg = ...yến ...kg


- 34 kg 5 g = ...kg ...g
- Nhận xét, ghi điểm


<i><b>2)Bài mới (25’)</b></i>


<b>* HĐ 1</b>: Giới thiệu giây
- Cho HS quan sát đồng hồ


+ H: khoảng thời gian kim giờ đi từ số 1
đến số liền ngay sau đó là bao nhiêu giờ?
...Bao nhiêu phút


+ 1 giờ bằng bao nhiêu phút?


+ Bạn nào biết kim thứ ba này chỉ gì?
- Giới thiệu kim giây ... 1 phút = 60 giây


<b>* HĐ 2</b>:<b> </b> Giới thiệu thế kỉ


- Treo trục thời gian và giới thiệu cho HS
biết như SGK ...



+ Năm 1879 là thế kỉ mấy?
+ Năm 1945 là thế kỉ mấy?
- 1 thế kỉ = 100 năm


- Giới thiệu cho HS biết người ta thường
dùng chữ la mã để viết thế kỉ ....


<b>* HĐ 3</b>:<b> </b> Luỵên tập


BT 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Treo bảng phụ


- Nhận xét, ghi điểm


BT 2: (a,b) GV đọc câu hỏi để HS tính ra
thế kỷ


<i><b>3)Củng cố, dặn dò (5’)</b></i>


- Nhận xét tiết học


- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau


- 2 HS lên bảng


- Quan sát
=> ....1 giờ


- 1 giờ bằng 60 phút
- Chỉ giây



- HS quan sát
=> ...mười chín
=> ...hai mươi


- Đọc yêu cầu


- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Đạo đức:</b>

<b>VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP</b>



<i><b> ( Tiết 2 )</b></i>
<i><b>I. Mục Tiêu </b></i>


<i><b> - Sau khi học xong : </b></i>


- Nêu được ví dụ về vượt khó trong học tập.


- Biết được vựot khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập .


- Yêu mến , noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.


<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>


- Các mẫu chuyện tấm gương vượt khó trong học tập


<i><b>III. Hoạt động dạy học</b></i>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1)Khởi động (5’)</b></i>


- KTBC: Gọi 2 HS


+ Thế nào là vượt khó trong học tập ?
+ Khi gặp khó khăn trong học tập em sẽ
làm gì?


- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài


<i><b>2)Luyện tập, thực hành (25’)</b></i>


<b>* HĐ 1</b>: Thảo luận nhóm
BT 2:


- Giao nhiệm vụ


- Nhận xét, nêu kết luận ...
BT 3:


- Giao việc


- Nhận xét, nêu kết luận ...


<b>* HĐ 2</b>: Làm việc cá nhân
BT 4:



- GV giải thích yêu cầu BT
- Ghi ý kiến lên bảng


- Nhận xét, nêu kết luận ....


<b>- Nêu kết luận chung </b>


<i><b>3)Củng cố, dặn dò</b> (5’)</i>
- Nhận xét tiết học


- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau


- 2 HS lên bảng


- Nghe


- Đọc yêu cầu
- Làm việc nhóm 4


- Đại diện nhóm trình bày
- Đọc u cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Địa lí</b>

:

<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN </b>


<b> Ở HOÀNG LIÊN SƠN</b>



<i><b>I. Mục Tiêu</b><b> </b></i>


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn:


+ Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả, trên nương rẫy, ruộng bậc thang


+ Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đàn, rèn, đúc,…


+ Khai thác khống sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm,…
+ Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa,…


- Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc
thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khống sản


- Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co,
thường bị sụt, lỡ vào mùa mưa


<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i> - Bản đồ địa lý tự nhiên VN


- Một số tranh ảnh về một số mặt hàng thủ cơng, khai thác, khống sản (nếu có)


<i><b>III. Hoạt động dạy học </b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1)Khởi động (5’)</b></i>


- KTBC: Gọi 2 HS


+ Hãy kể tên những dân tộc ít người ở
HLS?


+ Hãy nêu vài đặc điểm nổi bật về trang
phục của người dân ở HLS?


- Nhận xét, ghi điểm


- Giới thiệu bài


<i><b>2)Bài mới (25’)</b></i>


<b>* HĐ 1</b>: Trồng trọt trên đất dốc


- Yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận:
+ Cho biết ở đây người dân thường trồng
những loại cây gì?


- Yêu cầu HS quan sát H.1 và trả lời những
câu hỏi ở SGV


- Nhận xét, chốt ý


<b>* HĐ 2</b>: Nghề thủ cơng truyền thống
- Lớp thảo luận nhóm tìm hiểu về một số
nghề thủ công


- Nhận xét, chốt ý chính


<b>* HĐ 3</b>: Khai thác khống sản


- Yêu cầu HS quan sát H.3 và đọc mục 3 để
trả lời những câu hỏi ở SGV


- Nhận xét, chốt ý chính


<b>- Nêu kết luận chung ....</b>



<b>- </b>Cho HS xem tranh, ảnh ( nếu có )


<i><b>3)Củng cố, dặn dò (5’)</b></i>- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau


- 2 HS lên bảng


- Nghe


- HS đọc SGK


- Lớp làm việc nhóm 4
- Đại diện nhóm báo cáo


- Lớp làm việc nhóm 4
- Đại diện nhóm báo cáo
- Đọc và q/s


- Trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b> Lịch sử:</b>

<b>NƯỚC ÂU LẠC </b>



<i><b>I. Mục tiêu </b></i>


- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc:
- Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đồn kết, có vũ khí
lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc
kháng chiến thất bại


* Biết được điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt .



<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>


- Lược đồ Bắc Bộ và trung Bộ. Hình SGK phóng to (nếu có đ/k). Phiếu học tập


<i><b>III. Hoạt động dạy học </b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1)Khởi động (5’)</b></i>


- KTBC: gọi 2 HS: Nước Văn Lang ra đời
vào thời gian nào và ở đâu ....?


+ Nêu 1 số nét về cuộc sống của người Lạc
Việt?


- Nhận xét, ghi điểm


<i><b>2)Bài mới (25’)</b></i>


<b>* HĐ 1</b>: Cuộc sống của người Lạc Việt và
người Âu việt


+ Người Âu việt sống ở đâu?


* Đời sống của người Âu Việt có những
điểm gì giống với người Lạc Việt?


+ Người Âu Việt và người Lạc Việt sống


với nhau NTN?


<i><b>- Nêu kết luận ....</b></i>


<b>* HĐ 2</b>: Những thành tựu của người dân
Âu Lạc


+ Người Âu Lạc đã đạt được thành tựu gì
trong cuộc sống?


* So sánh sự khác nhau về nơi đóng đơ của
nước VL và Âu Lạc?


* Hãy nêu tác dụng của thành Cổ Loa?


<i><b>- Nêu kết luận ...</b></i>


- Phát phiếu học tập thảo luận


+ Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà lại
thất bại?


+ Vì sao năm 179 TCN, nước Âu Lạc lại
rơi vào ách đô hộ của p/k phương Bắc?


<b>- Nêu kết luận ...</b>


<i><b>3)Củng cố, dặn dò (5’)</b></i>


- Nhận xét tiết học



- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau


- 2 HS lên bảng


- Đọc SGK


- Quan sát lược đồ và đọc SGK


- Đọc SGK


- Làm việc nhóm 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Khoa học:</b>

<b>TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI </b>


<b> THỨC ĂN</b>



<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>


- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng


- Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay
đổi món


- Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất
bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khống ; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa
nhiều chất đạm ; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo ; ăn ít đường và ăn hạn chế muối


<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>


- Hình SGK/16, 17, phiếu học tập



- Tranh ảnh hay các phiếu ghi tên các loại thức ăn.


<i><b>III. Hoạt động dạy học </b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1)Khởi động (5’)</b></i>


- KTBC: gọi 2 HS


+ Hãy cho biết vai trò của VTM, kể tên 1
số thức ăn nhiều VTM?


+ Nêu vai trò của chất khống và kể tên
một số loại thức ăn có chứa nhiều chất
khoáng?


- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài


<i><b>2)Bài mới (25’)</b></i>


<b>* HĐ 1:</b> Cần phải phối hợp nhiều loại thức
ăn và thay đổi món.


- Yêu cầu thảo luận câu hỏi: Tại sao chúng
ta nên phối hợp nhiều loại thức ăn và
thường xuyên thay đổi món ăn?
- GV đưa ra 1 số câu hỏi phụ, phát


phiếu(SGV).


- Nhận xét, chốt ý đúng


<b>* HĐ 2:</b> Tìm hiểu tháp d2 <sub> cân đối </sub>


- Yêu cầu HS quan sát tháp d2 <sub> cân đối ở </sub>


SGK


- Nêu câu hỏi, H/D tìm hiểu


<i><b>- Nêu kết luận ...</b></i>
<i><b>3)Củng cố, dặn dò (5’)</b></i>


- Nhận xét tiết học


- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau


- 2 HS lên bảng


- Nghe
- Đọc SGK


- Làm việc nhóm 4


- Đại diện nhóm trình bày


- Quan sát
- Trả lời miệng



- Vài HS đọc mục bạn cần biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Khoa học</b>

:

<b>TAI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM </b>


<b> ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT </b>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ
thể


- Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm


<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>


- Hình SGK
- Phiếu học tập


<i><b>III. Hoạt động dạy học </b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1)Khởi động (5’)</b></i>


- KTBC: gọi 2 HS


+ Tai sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức
ăn và thường xuyên thay đổi món?


+ Thế nào là 1 bưa ăn cân đối?


- Nhận xét, ghi điểm


- Giới thiệu bài


<i><b>2)Bài mới (25’)</b></i>


<b>* HĐ 1:</b> Trị chơi “Kể tên những món ăn
chứa nhiều đạm”


- Hai đội thi kể tên các món ăn chứa nhiều
đạm


- Nhận xét


<b>* HĐ 2</b>: Tại sao cần ăn phối hợp ĐV và
TV.


- Thảo luận các câu hỏi sau: phát phiếu học
tập ( như SGV )


- Nhận xét....


<i><b>- Nêu kết luận...</b></i>


<b>* HĐ 3</b>: Tìm hiểu những món ăn vừa cung
cấp đạm ĐV vừa cung cấp đạm TV


- Tổ chức cho các nhóm thi
- Nhận xét, tuyên dương



<i><b>3)Củng cố, dặn dò (5’)</b></i>


- Nhận xét tiết học


- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau


- 2 HS lên bảng


- Nghe


- 2 đội tham gia chơi
- Thi kể


- Làm việc nhóm 4
- Đại diện trình bày


- Vài bạn đọc mục bạn cần biết
- Làm việc nhóm 4


- Đại diện trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b> Thể dục: ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, ĐỨNG LẠI</b>

.



<i><b>I. Mục tiêu </b></i>


- Biết cách đi đều vòng phải ,đứng lại đúng hướng .
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
- Học trò chơi “ chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau ”


<i><b>II. Địa điểm, phương tiện </b></i>



- Trên sân trường
- Còi, kẻ sẵn sân chơi


<i><b>III.Hoạt động dạy học </b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1)Phần mở đầu (6’-10’)</b></i>


- Tập hợp lớp phổ biến nội dung học


- Cho lớp chạy chậm theo hàng dọc trên
sân


- Trò chơi “ bịt mắt bắt dê ”


<i><b>2)Phần cơ bản (18’-22’)</b></i>


a) Đội hình đội ngũ


- Cho lớp ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng,
điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay
phải, quay trái


- Học đi đều vịng phải, đứng lại
- Ơn tập hợp tất cả các nội dung
- GV quan sát, sửa chữa


b) Trò chơi vận động



- Tổ chức trò chơi “ chạy đổi chỗ, vỗ tay
nhau ”


- GV nêu tên, cách chơi và luật chơi
- Nhận xét, tuyên dương


<i><b>3)Phần kết thúc (4’-6’)</b></i>


- Cho lớp tập hợp thành 4 hàng dọc, quay
thành hàng ngang đứng tại chỗ thả lỏng và
hít thở sâu


- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị tiết sau


- Nghe
- Lớp chạy
- Tham gia


- HS tập dưới sự điều khiển của GV
- Chia tổ tập luyên


- Nghe và quan sát
- Lớp chơi thử
- Tham gia chơi
- Thả lỏng và hít thở


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Thể dục: ĐI ĐỀU VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI</b>




<i><b>I. Mục tiêu </b></i>


- Biết cách đi đều vòng trái ,đứng lại đúng hướng.


- Học trò chơi “ bỏ khăn ”. Yêu cầu tập trung chú ý, nhanh nhẹn khéo léo, chơi đúng luật


<i><b>II. Địa điểm, phương tiện </b></i>


- Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Còi, khăn tay


<i><b>III. Hoạt động dạy học</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1)Phần mở đầu (6’-10’)</b></i>


- Tập hợp lớp phổ biến nội dung học
- Cho lớp đứng tại chỗ hát và vỗ tay
- Trò chơi “ diệt các con vật có hại ”


<i><b>2)Phần cơ bản (18’-22’)</b></i>


a) Đội hình đội ngũ


- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,
quay sau,


- Học đi đều vòng trái,đứng lại.
- Cho các tổ thi đua trình diễn



- GV quan sát, nhận xét và đánh giá.
b) Trò chơi vận động


- Tổ chức trò chơi “ bỏ khăn ”


- GV nêu tên, cách chơi và luật chơi
- Nhận xét, tuyên dương


<i><b>3)Phần kết thúc (4’-6’)</b></i>


- Cho lớp chạy 1 vòng quanh sân, sau đó
đứng tại chỗ thả lỏng và hít thở sâu


- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị tiết sau


- Nghe
- Lớp hát
- Tham gia


- Tập luyện theo tổ
- Các tổ thi đua


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Hoạt động tập thể: </b> <b>SINH HOẠT LỚP</b>


I/ Mục tiêu:


-Đánh giá lại quá trình học tập và các mặt khác của HS trong tuần qua.
-Khen thương những HS chăm chỉ học tập



-Kế hoạch tuần 4
II/ Nội dung sinh hoạt:


GV HS


1.Mở đầu:


- GV bắt bài hát:
-Kết luận:


2. Các hoạt động:
Hoạt động 1:


*Đánh giá tình hình học tập chung trong
tuần qua:


*Đánh giá từng em cụ thể:
+ Chuyện cần


+ Vệ sinh thân thể, lớp học
+ Giữ gìn trật tự


+ Lễ phép


+ Bảo quản đồ dùng học tập
+ Trang phục đến trường,...


*Yêu cầu lớp trưởng đánh giá chung:
*GV nhận xét



Hoạt động 2: 5 phút


*Kế hoạch tới: triển khai kế hoạch để HS
thực hiện tốt hơn.


*Nề nếp ra vào lớp phải ổn định


*Nghiêm túc thực hiện đúng nội quy quy
định của nhà trường.


*Học bài và làm bài trước khi đến lớp
*Phân công các tổ làm việc:


*Tổng kết chung


- HS cùng hát: Bà còng
-Kết hợp múa phụ hoạ


-Nghe nhận xét của GV


-Từng em nghe nhận xét, rút kinh nghiệm,
thực hiện tốt hơn.


-Lớp trưởng đánh giá chung


*Nghe nhớ, thực hiện


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×