Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án lớp 4 - Tuần 13 năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.37 KB, 21 trang )

TUẦN 13
Tiết 1:

Thứ 2 ngày 26 tháng 11 năm 2012
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
---------------------------------------------NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

Tiết 2 : Tập đọc :
I.Mục tiêu
-Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki) ; biết đọc phân biệt lời nhân vật
và lời dẫn
câu chuyện.
-Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ơn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì,
bền bỉ
suốt 40 năm, đã thực hiện thành cơng mơ ước tìm đường đến các vì sao.
II.Đồ dùng : - Chân dung nhà bác học
III.Hoạt động dạy-học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Vẽ
trứng 2. Dạy-học bài mới.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu
2.1. Giới thiệu bài.
cầu.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
- GV phân đoạn.
1 HS khá đọc cả bài.
a) Luyện đọc.
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng


HS.
- 4 HS tiếp nối nhua đọc theo
- Gọi HS đọc phần chú giải.
trình tự.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
b) Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời
câu hỏi:
- HS đọc
+Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
+ Theo em, hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm - HS theo dõi
cách bay trong không trung của Xi-ôn-cốp-xki - 1 HS đọc thành tiếng.
?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
- Xi-ơn-cốp-xki ước mơ được
bay lên bầu
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và trả lời - Hình ảnh quả bóng khơng
câu hỏi.
có cánh vẫn bay được đã gợi
+ Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ơn-cốp-xki cho Xi-ơn-cốp-xki tìm cách
đã làm gì ?
bay vào khơng trung.
+ Ơng kiên trì thực hiện ước mơ cảu mình như + Đoạn 1 nói lên ước mơ của
thế nào?
Xi-ơn-cốp-xki.
+ Ngun nhân chính giúp Xi-ơn-cốp-xki - HS đoc bài
thành cơng là gì ?
- Để tìm hiểu điều bí mật đó,
+ Đó cũng chính là nội dung đoạn 2,3.
Xi-ôn-cốp-xki đã đọc không



- Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+ ý chính đoạn 4 là gì?
- Ghi ý chính đoạn 4.
H? chuyện nói gì?
Ghi nội dung bài.
c) Đọc diễn cảm.
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
hay.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố dặn dị.
- Hỏi : + Câu chuyện giúp em điều gì ?
- học được điều gì qua cách làm việc của nhà
bác học Xi-ôn-cốp-xki ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.

biết bao nhiêu là sách, thí
nghiệm, có khi đến hàng trăm
lần.
- Để thục hiện ước mơ của
mình ơng sống rất kham khổ.
Ơng chỉ ăn bánh mì sng để
dành tiền mua sách vở
+ i-ơn-cốp-xki thành cơng vì
ơng có ước mơ đẹp: chinh

phục các vì sao và ơng có
quyết tâm thực hiện ước mơ
đó.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp
đọc thầm, trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+ Đoạn 4 nói lên sự thành
cơng của Xi-ôn-cốp-xki.
- 1 HS nhắc lại.
+ Tiếp nối nhau phát biểu:
* Ước mơ của Xi-ôn-cốpxki…
- nêu ND bài.
- HS nhắc lại
- 4 HS tiếp nối nhau đọc và
tìm cách đọc.
- 3 -5 HS đọc diễn cảm.
+ Câu chuyện nói lên từ nhỏ,
Xi-ôn-cốp-xki đã ước mơ
được bay lên bầu trời.
+ Làm việc gì cũng phải tồn
tâm, tồn ý, quyết tâm.
-----------------------------------------------------Tiết 3: Tốn: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I.Mục tiêu
-Biết cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11
II.Hoạt động dạy-học
Hoạt động dạy
Hoạt động học

2



1. Kiểm tra bài cũ.
- 3 HS lên bảng
- chữa bài và cho điểm HS.
2. Dạy-học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Phép nhân 27 x 11.
- GV viết lên bảng phép tính 27 x11.
- Yêu cầu HS đặt phép tính và thực
hiện.
- GV : Em có nhận xét gì về hai tích
riêng của phép nhân trên?
- GV: Như vậy, khi cộng hai tích
riêng của phép nhân 27 x 11 với nhau
ta chỉ cần cộng hai chữ số của 27 ( 2
+ 9 ) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số
của số 27.
- Em có nhận xét gì về kết quả của
phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27.
Các chữ số giống và khác nhau ở
điểm nào ?
- GV yêu cầu HS nhân nhấm 41 x 11

- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào giấy nháp.
- Hai tích riêng của phép nhân 27 x11
đều bằng 27.
Số 297 chính là số 27 sau khi

được viết thêm tổng hai chữ số của
nó ( 2 +7 = 9 vào giữa số 2 và 7 được
297
* Vậy 27 x 11 = 297.
- HS nhẩm:
* 4+1=5
* vậy 41 x 11 = 451.

- 4 cộng 8 bằng 12, viết 2 nhớ 1;
4 thêm 1 bằng 5, viết 5.
2.3. Phép nhân 48 x 11.
- Làm bài, sau đó đổi chéo vở để tự
- GV yêu cầu HS áp dụng cách nhân kiểm tra.
nhẩm đã học trong phần 2.2 đẻ nhân - 2 HS làm bài.
nhẩm.
- Yêu cầu HS đặt tính.
2.4. Luyện tập, thực hành.
Bài 1.
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết Phòng A có :
quả
12 = 132 người.
vào VBT.
Phịng B có 9 x 14 = 126 người.
Bài 3.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bàì
- GV nhận xét cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS
chuẩn bị bài sau.

--------------------------------------------------------Tiết 4: Thể dục:
(Gv chuyên dạy)

3


Tiết 1:Lịch sử:

BUỔI CHIỀU
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
XÂM LƯỢC LẦN THỨ 2 (1075 - 1077)

I.Mục tiêu
-Biết những nét chính về trận chiến tại phịng tuyến sơng Như Nguyệt (có thể sử
dụng lược đồ trận chiến tại phịng tuyến sơng Như Nguyệt và bài thơ tương
truyền của Lý Thường Kiệt):
+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như
Nguyệt.
+ Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.
+ Lý Thượng Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.
+ Qn địch khơng chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.
-Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt : người chỉ huy cuộc kháng chiến chống
quân Tống lần thứ hai thắng lợi.
II. Đồ dùng : -Phiếu học tập của học sinh
-Lược đồ cuộc k/c chống quân Tống lần thứ 2.
III.Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
-Gv yêu cầu học sinh đọc đoạn“Cuối năm 1072 …rồi rút về”

-Gv đặt vấn đề cho học sinh thảo luận:
- ý kiến thứ 2 là đúng vì: trước đó
“việc lý thường Kiệt cho qn sang đất
lợi dụng vua Lý mới lên ngơi cịn
Tống có 2 ý kiến khác nhau”
quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị
+ Để xâm lược nước Tống?
xâm lược; Lý Thường Kiệt cho
+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của quân sang đánh Tống, triệt phá nơi
nhà Tống?
tập trung quân lương của giặc rồi về
H? Căn cứ vào đoạn vừa đọc theo ý nào nước
đúng? Vì sao?
- ý 2 là ý đúng
+ Hoạt động 2:
Làm việc cả lớp
- Trình bày tóm tắt diễn biến trên
lược đồ
+ Hoạt động 3:
Thảo luận nhóm
Hoạt động 4:
Làm việc cá nhân
- Nguyên nhân dẫn đến thắng lợi
- Dựa và sgk, trình bày kết quả cuộc
của k/c
kháng chiến
-Học sinh thảo luận và báo cáo-Kết quảthắng lợi là do quân và
dâta rất dũng cảm.Lý Thường Kiệt
là 1 tướng tài ( Chủ động tấn công
sang đất Tống, Lập phịng tuyến

sơng Như Nguyệt)
- HS trình bày
-------------------------------------------------------------------Thứ ba, ngày 27 tháng 11 năm 2012
Tiết 1:Tốn:
NHÂN VỚI SỐ CĨ BA CHỮ SỐ
I- Mục tiêu
-Biết cách nhân với số có 3 chữ số
4


-Tính được giá trị của biểu thức
II-Hoạt động dạy-học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
2 HS lên bảng làm bài,
- Gọi 2 HS lên bảng - GV chữa bài,
nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy-học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Phép nhân 164 x 123.
- HS : 164 x 123 = 164 x ( 100+ 20+
a) Đi tìm kết quả.
3)= 20172
- GV viết lên bảng phép tính 164 x 123, - HS đặt tính lại theo hướng dẫn nếu
sau đó u cầu HS áp dụng tính chất 1 sai.
số nhân với 1 tổng để tính.
+ HS theo dõi GV thực hiện phép
b) Hướng dẫn đặt tính và tính.
nhân.

- Dựa vào cách đặt tính nhân với số có - HS nghe giảng.
hai chữ số, em nào có thể đặt tính 164 x - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
123 ?
làm bài vào vở nháp.
- GV nêu cách đặt tính đúng.
- HS nêu như SGK.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép - Đặt tính rồi tính.
tính.
- HS nghe giảng, sau đó 3 HS lên
viết đầy đủ là 16400.
bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
- GV yêu cầu HS nêu lại từng bước VBT.
nhân.
2.3. Luyện tập, thực hành.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
Bài 1.
làm bài vào VBT.
- BT yêu cầu ta làm gì ?
- GV : Các phép tính trong bài đều là - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
các phép nhân với số có 3 chữ số, các làm bài vào VBT.
em thực hiện tương tự như với phép
Bài giải
nhân 164 x 123.
Diện tích của mảnh vườn là:
- GV nhận xét và cho điểm HS.
125 x 125 = 15625(m2)
Bài 3.
Đáp số : 15625 m2
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò.

HS làm bài
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về
nhà làm bài tập rèn luyện thêm
----------------------------------------------------------Tiết 2: Chính tả : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I- Mục tiêu
- Nghe viết đúng bài chính tả;trình bày đúng đoạn văn.
-Làm đúng BT(2) a/b ,hoặc BT (3) a/ b, BTCT phương ngữ do GV soạn
II- Đồ dùng :- Giấy khổ to và bút dạ
III- Hoạt động dạy-học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
5


- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết
bảng lớp..
- Lắng nghe.
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Dạy-học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn viết chính tả.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn.
thầm.
- Gọi HS đoạn văn.
+ Đoạn văn viét về nhà bác học Xi- Hỏi:+Đoạn văn viết về ai?
ơn-cốp-xki.
+ Em biết gì về nhà bác học Xi-ôn-cốp- + Xi-ôn-cốp-xki là nhà bác học vĩ

xki?
đại ...
b) Hướng dẫn viết từ khó.
c) Nghe-viết chính tả.
- Các từ : Xi-ơn-cốp-xki, nhảy, dại
d) Sốt lỗi-chấm bài.
dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
nghiệm.
Bài 2.
- 1 HS đọc thành tiếng.
a)-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà vào vở.
nhóm bạn chưa có.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm
Bài 3.
từ.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và tìm - Từng cặp HS phát biểu. 1 HS đọc
từ.
nghĩa của từ- 1 HS đọc từ tìm được.
3. Củng cố dặn dị.
- Lời giải:nản chí, lí tưởng,lạc lối
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------------Tiết 3: Mĩ thuật:
(Gv chuyên dạy)
------------------------------------------------------Tiết4 :Địa lí :
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I: Mục tiêu :
-Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đung đúc nhất cả nước , người

dân sống ở
đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh.
-Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng
bằng Bắc Bộ :
+ Nhà thường được xây dượng chắc chắn , xung quanh có sân , vườn , ao,...
+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng , áo dài the đầu đội khăn xếp
đen ; của nữ
là váy đen , áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ , lưng thắt khăn lụa dài , đầu
vấn tóc và
chí khăn mỏ quăng .
II.Hoạt động dạy học

6


1:CHỦ NHÂN CỦA ĐỒNG BẰNG
HĐ1 :Làm việc cả lớp
- Học sinh chỉ vị trí của
- Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa
đồng bằng Bắc Bộ trên
dân?
bản đồ địa lí tự nhiên Việt
- Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân
Nam
tộc nào?
- ..Là nơi dân cư đơng
HĐ2: Làm việc theo nhóm
nhất nước ta
Các nhóm dựa vào SGK, tranh ảnh thảo luận
- Làng của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc - Chủ yêu là dân tộc kinh

điểm gì? Nhiều nhà hay ít nhà?
- Nêu các đặc điểm về nhà của người kinh? Nhà ở
được làm bằng vật liệu gì?
- Xung qunh lang có luỹ
H?: -Ngày nay làng ở đồng bằng Bắc Bộ có thay
tre bao bọc xung quanh,
đổi như thế nào?
…..
2. Trang phục và lễ hội
- Hãy mô tả về trang phục
HĐ- Hãy mô tả về trang phục truyền thống của
truyền thống của người
người kinh ở đồng bằng Bắc Bộ?
kinh ở đồng bằng Bắc Bộ?
3 Củng cố, dặn dò.
-------------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Kỹ thuật:
THÊU MĨC XÍCH (T1)
I.Mục tiêu:
-Biết cách thêo móc xích
-Thêu được mũi thêu móc xích.Các mũi thêu tạo thành những vịng chỉ nối
tiếp tương đối đều nhau.Thêu được ít nhất năm vịng móc xích.Đường thêu có
thể bị dúm
II.Đồ dùng : -Mẫu thêu móc xích, dụng cụ thêu
III.Hoạt động dạy- học:
Hoạt độngdạy
Hoạt động học
+ Hoạt động1: (5p) HDHS quan sát
mẫu nhận xét
- GV giới thiệu mẫu thêu móc xích

HS quan sát mẫu
- H?: Nêu đặc điểm đường thêu móc Mặt phải đường thêu là đường
xích?
vịng nhỏ nối tiếp nnhau
Mạt trái đường thêu là những
đ]ờng chỉ nhau, giống khâu đột mau
HS nhắc lại
Bài học: (SGK)
HS quan sá treannh 1,2, 3, 4.
+ Hoạt động 2: (20P)HD thao tác
Vạch đường dấu lên mảnh vải
thêu
Thêu giống như (SGK) H3a->
- GV troe ttranh quy trình thêu móc H3d
xích
Thêu từ phải sang trái
HS nhắc lại quy trình thêu
VN chuẩn bị vật liệu thêu
7


C, Củng cố- dặn dò:
---------------------------------------------------------------Thứ tư, ngày 28 tháng 11 năm 2012
Tiết 1:Tốn: NHÂN VỚI SỐ CĨ BA CHỮ SỐ ( TIẾP THEO )
I.Mục tiêu
-Biết các nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
II.Hoạt động dạy-học
- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến nói rõ - Cách thực hiện thứ ba đúng.
vì sao cách thực hiện đó sai.
Bài giải

Bài 3.- GV gọi HS đọc đề bài.
Sốkgthứ ăn trại đó cần cho 1 ngày
- Yêu cầu HS làm bài.
104 x 375 = 39000(g) = 39kg
Sốkg thứ ăn trại đó cần trong 10
ngày:
3910 = 390(kg)
ĐS: 390 kg

---------------------------------------------------------Tiết 2:Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
I.Mục tiêu
8


-Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người ; bước đầu biết
tìm từ (BT1), đặt câu(BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ
hướng vào chủ điểm đang học.
II. Đồ dùng - Giấy khổ to, bút dạ.
III.Hoạt động dạy-học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Gọi 3 HS lên bảng
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS.
2. Dạy-học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng.
Bài 1.

- Hoạt động nhóm.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Chia nhóm 4 HS . Yêu cầu HS trao đổi,
thảo luận và tìm từ. GV đi giúp đỡ các - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa
nhóm gặp khó khăn.
có.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
Bài 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS tự làm bài tập vào vở nháp
- Gọi 1 HS đọc câu- đặt câu với từ.
hoặc vở BTTV4.
+ HS tự chọn trong số từ đã tìm được - HS có thể đặt:
thuộc nhóm a.
+ Người thành đạt đều là người rất
biết bền chí trong sự nghiệp của
- HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó mình.
u cầu HS khác đọc câu có cùng với từ + Mỗi lần vượt qua gian khó là mỗi
của bạn để giới thiệu được nhiều câu lần con người được trưởng thành.
khác nhau với 1 từ.
Bài 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hỏi:+ Đoạn văn yêu cầu viết về nội - 1 HS đọc thnàh tiếng.
dung gì ?
+ Bằng cách nào em biết được người đó?
+ Viết về 1 người do có ý chí, nghị
lực nên đã vượt qua nhiều thử
thách, đạt được thành cơng.

+ Đó là bác hàng xóm nhà em.
* Đó chính là ơng nội em.
- Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ * Em biết khi xem tivi.
đã học hoặc đã viết có nội dung Có chí * Em đọc ở báo Thiếu niên Tiền
thì nên.
phong.
.
- Cho điểm những bài văn hay.

* Có cơng mài sắt, có ngày nên
kim.
9


3. Củng cố , dặn dò.
- Nhận xét tiết học.- Dặn HS viết lại các
từ ngữ ở BT1 và viết lại đoạn văn và
chuẩn bị bài sau

* Có chí thì nên.
* Nhà có nền thì vững.
* Thất bại là mẹ thành cơng.
* Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.

---------------------------------------------------------------Tiết 3:Âm nhạc:
Gv chuyên dạy
----------------------------------------------------------Tiết 4: Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I- Mục tiêu
-Dựa vào sách giáo khoa,chọn được câu chuyện(được chứng kiến hoặc tham
gia) thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó.

-Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện
II- Đồ dùng : - Đề bài viết sẵn trên bảng.
- Mục gợi ý 2 viết trên bảng phụ.
III- Hoạt động dạy-học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- 2 HS kể trước lớp.
- Gọi 2 HS kể lại truyện em đã
nghe, - 2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn kể chuyện.
a) Tìm hiểu đề bài.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Phân tích đề bài, dùng phấn màu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng ý.
gạch chân dưới các từ : chứng
kiến..
- Gọi HS đọc phần Gợi ý.
+ Người có tinh thần vượt khó là người
- Hỏi : Thế nào là người có tinh khơng quản ngại khó khăn, vất vả, ln
thần kiên trì vượt khó?
cố gắng, khổ cơng để làm được công việc
+ Em kể về ai? Câu chuyện đó mà mình mong muốn hay có ích.
như thế nào?
+ Tiếp nối nhau trả lời:
- Yêu cầu quan sát tranh minh - 2 HS giới thiệu.
họa trong SGK và môt tả những + Tranh 1 và tranh 4 kể về 1 bạn gái có
gì em biết qua bức tranh.
gia đình vất vả.
b) Kể trong nhóm.

+ Tranh 2 ,3 kể về một bạn trai bị khuyết
- Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng tật nhưng bạn vẫn kiên trì, cố gắng luyện
phụ.
tập và học hành.
c) Kể trước lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Tổ chức cho HS thi kể.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể
- GV nhận xét, cho điemẻ.
chuyện.
3. Củng cố, dặn dò.
-5-7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý
- Nhận xét tiết học.
nghĩa truyện.
chuẩn bị bài sau : Búp bê của ai?
10


BUỔI CHIỀU
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (T2)

Tiết 1: Đạo đức :
I:Mục tiêu
-Biết được : Con cháu phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ để đền đáp công lao
ơng bà, cha mẹ
đã sinh thành ni dạy mình.
-Biết thể hiện lịng hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ băng một số việc làm cụ thể
trong cuộc sống hằng ngày ngày.
II:Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

Hoạt động học
Hoạt động 1:
Đóng vai (bài
- Thảo luận lớp nhận xét về cách ứng
tập 3)
xử.
A:Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho Học sinh đóng vai ơng bà về cảm
một số nhóm thảo luận, đóng vai
xúc khi nhận được sự quan tâm chăm
theo tình huống
sóc của con cháu
tranh 1, nửa số nhóm theo tình
huống tran
B:Các nhóm thảo luận và sắm vai.
Gv phỏng vấn học sinh đóng vai
cháu về cánh ứng xử.
Kết luận: Con cháu hiếu thảo cần
phải quan tâm, chăm sóc ơng bà,
- Học sinh đọc yêu cầu của bài thảo
cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu , luận, trình bày trước lớp.
ốm đau.
+ Hoạt động 2: Thảo luận theo
nhóm đơi (bài tập 4)
- Gv khen ngợi những học sinh đã Ông bà, cha mẹ đã co công sinh thành
biếhiếu thảo với ông bà, cha mẹ và nuôi dạy chúng ta nên người. Con cháu
nhắc nhở các bạn khác học tập các phải có bổn phận hiếu thảo với ơng bà,
bạn.
cha mẹ
Hoạt động 3: Trình bày giới thiệu
các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm

được(bài 5.6)
Kết luận chung:
-----------------------------------------------------------------Thứ năm, ngày 29 tháng 11 năm 2012
Tiết 1:Toán :
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
-Thực hiện được nhân với số có hai,ba chữ số.
-Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.
-Biết cơng thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật.
II. Đồ dùng - Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài tập1: Đặt tính rồi tính
Ba HS lên bảng làm
11


Bài 3:Nhóm đơi

L: nhận xét- chữa bài

a)142 x 12+ 142 x 18
= 142 x(12+ 18)
= 142 x 30
= 4260
b) 49 x 365 - 39 x 365
=(49 - 39 ) x 365
= 3650


Bài 5: L (V) ; CN (B)
a x2 xb = 2 x a x b = 2 x (a x b) = 2 x S
* GV: Nhận xét tiết học
Vậy khi chiều dài gấp lên 2 lần và giữ
nguyên chiều rộng thì diện tích hình
chữ nhật gấp lên 2 lần.
---------------------------------------------------------------Tiết 2:Tập đọc :
VĂN HAY CHỮ TỐT
I.Mục tiêu
-Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm bài
văn.
-Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữa chữ viết xấu để trở
thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. (Trẩ lời được CH trong SGK)S
II.Đồ dùng - Tranh minh họa bài tập đọc trang 129, SGK.
III.Hoạt động dạy-học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc
2. Dạy-học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài.
a) Luyện đọc.
- 1 HS khá đọc.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự.
đoạn của bài. GV chú ý sửa lỗi phát - 1 HS đọc thành tiếng.
âm, ngắt giọng cho từng đoạn.
- 2 HS đọc toàn bài.

- Gọi 1 HS đọc phần Chú giải.
- Cả lớp đọc thầm, trao đổi thao cặp
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
và trả lời câu hỏi.
b) Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+ Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì
+ Vì sao thuở đi học, Cao Bá Quát ông viết chữ xấu dù bài văn của ơng
thường bị điểm kém?
rất hay.
+ Bà cụ hàng xóm nhờ ơng làm gì ?
+ Bà cụ nhờ ơng viết cho lá đơn …
+ Thái độ của ông ra sao khi nhận lời + Ơng vui vẻ và nói " Tưởng việc gì
giúp bà cụ?
khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lịng "
- Đoạn 1 nói lên Cao Bá Qt thường
12


+ Sự việc gì xảy ra đã làm ơng phải ân
hận ?
+ Theo em, khi bà cụ bị quan thét lính
đuổi về, ơng có cảm giác như thế nào?
- Đoạn 2 có nội dung chính là gì ?
- u cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi
và trả lời câu hỏi.
+ Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ viết
như thế nào?
+ Qua việc luyện chữ em thấy ông là

người thế nào?
+ Theo em, nguyên nhân nào khiến ông
nổi danh khắp nước ?
- Ghi ý đoạn 3.
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi
và trả lời câu hỏi 4.

bị điểm kém vì chữ xấu, rất sẵn lịng.
- 2 HS nhắc lại.
+ Lá đơn của Cao bá Quát vì chữ q
xấu, quan khơng đọc được nên thét
lính đuổi bà cụ về…
+ Khi đó Cao Bá Quát rất ân hận và
dằn vặt mình. ..
- Cao Bá Quát ân hận vì chữ viết
mình xấu làm bà cụ khơng giải oan
được.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm, trao đổi nhau theo cặp và trả lời
câu hỏi.
+ Sáng sáng, ông cầm que vạch lên
cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. …
+ Ông là người kiên trì, nhẫn nại khi
làm việc.
+ Nguyên nhân khiến ông nổi danh
khắp nước là người văn hay chữ tốt
nhờ ơng kiên trì luyện tập suốt mười
mấy năm và năng khiếu viết văn từ
nhỏ.
- 2 HS nhác lại.

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Mở bài : Thuở đi học, Cao Bá Quát
viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù
hay vẫn bị điểm kém.
+ Thân bài: Một hơm, có bà cụ hàng
xóm sang .... kiểu chữ khác nhau.
+ Kết bài: Kiên trì luyện tập ... là
người văn hay chữ tốt.
- Lắng nghe.
+ Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì,
quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao
Bá Quát.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo
dõi, tìm cách đọc.

- Giảng bài : Mỗi đoạn truyện đều nói
lên 1 sự việc.
- Hỏi: Câu chuyện nói lên điều gì?
c) Đọc diễn cảm.
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách
đọc.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc phân vai.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò.
- HS luyện đọc.
- Dặn HS về nhà học bài Chú đất - 3 nhóm HS thi đọc.

nung.

13


Tiết 3:Tập làm văn :
TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I.MỤC TIÊU
-Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt
câu, và viết
đúng chính tả,...) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hưỡng dẫn
của GV.
II. Đồ dùng
-Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về : chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ
pháp, ... cần
chữa chung cả lớp.
III. Hoạt động dạy-học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Nhận xét chung bài làm của HS.
- Gọi HS đọc lại đề bài.
+ Đề bài yêu cầu gì ?
- Nhận xét chung

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ Ưu điểm

+ HS hiểu đè, viết đúng yêu cầu của
đề như thế nào ?

+ Dùng đại từ nhân xưng trong bài
có nhất qn khơng ?
+ Diễn đạt câu, ý.
+ Sự việc, cốt truyện liên kết giữa
các phần.
+ Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo
lời nhân vật.
+ Chính tả, hình thức trình bày văn
bản.
+ GV nêu các lỗi điển hình về ý, về
dùng từ, đặt câu, đại từ nhân xưng,
cách trình bày bài văn, chính tả, ...
+ Viết trên bảng phụ các lỗi phổ
biến. Yêu cầu HS thảo luận, páh hiện
lỗi, tìm cách sửa lỗi.

+Khuyết điểm

- Lắng nghe.

2. Hướng dẫn chữa bài.
- Xem lại bài cuả mình.
3. học tập những đoạn văn hay, bài văn - 3 đến 5 HS đọc.
tốt.
4. Hướng dẫn viết lại 1 đoạn văn.
- Tự viết lại đoạn văn.
- Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi :
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.
14



+ Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa

+ Đoạn văn dùng từ chưa hay.
+ Đoạn văn viết đơn giản, câu văn cụt.
+ Mở bài trực tiếp viết lại thành mở
bài gián tiếp.
+ Kết bài không mở rộng viết lịa thành
kết bài mở rộng.
- 5 đến 7 HS đọc lại đoạn văn của
- Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại. mình.
- Nhận xét từng đoạn văn cảu HS để
giúp HS hiểu các em cần viết cẩn thận
vì khả năng của em nào cũng có thể
viết được văn hay.
Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------------Tiết 4: Khoa học :
NƯỚC BỊ Ơ NHIỄM
I.Mục tiêu
-Nêu được đặc điểm chính của nứơc sạch và nước bị ô nhiễm:
-Nước sạch : trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các
vi sinh vật hoặc các chất hồ tan có hại cho sức khoẻ con người.
-Nước bị ơ nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hơi, chứa vi sinh vật nhiều
mức cho phép, chứa các chất hồ tan có hại cho sức khoẻ.
II.Đồ dùng
- HS chuẩn bị theo nhóm:
Một chai nước sơng hay ao hồ. Hai vỏ chai. Hai phễu lọc nước; 2 miếng
bơng.
- GV chuẩn bị kính lúp theo nhóm.

- Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá.
III.Hoạt động dạy-học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ.
+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.

+ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu:
1) Em hãy nêu vai trò của nước đối
với đời sống con người, động vật,
thực vật ?
2) Nước có vai trị gì trong sản xuất
nơng nghiệp và cơng nghiệp ? Lấy
ví dụ.

Hoạt động 1.
LÀM THÍ NGHIỆM: NƯỚC SẠCH,
NƯỚC BỊ Ơ NHIỄM
+ Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc
chuẩn bị của nhóm mình.
+ u cầu 1 HS đọc to trước lớp thí + Các nhóm trưởng báo cáo.

15


nghiệm.
+ Gọi 2 nhóm lên trình bày, các nhóm + 2 HS trong nhóm thực hiện lọc
khác bổ sung.
nước cùng 1 lúc, các HS khác theo
dõi để đưa ra ý kiến sau khi quan

sát,
-. Cử 1 đại diện trình bày trước lớp.
+ Câu trả lời đúng là :
* Miếng bông lọc chai nước mưa
sạch khơng có màu hay mùi lạ vì
- yêu cầu 3 HS lên quan sát nước ao nước này sạch.
dưới kính hiển vi.
* Miếng bơng lọc chai nước sông
- Kết luận: Nước sông, hồ, ao, hoặc hay nước đã sử dụng có màu vàng,
nước đã sử dụng rồi thường bị lẫn nhiều có nhiều đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng
cát, đất... Nước giếng hay nước mưa, lại vì nước này bẩn bị ơ nhiễm.
nước máy khơng bị lẫn nhiều đất, cát, ... - Những sinh vật, thực vật em nhìn
Hoạt động 2.
thấy sống ở ao là : cá, tơm, của, ốc,
NƯỚC SẠCH, NƯỚC BỊ Ơ NHIỄM. rong, rêu, bọ gậy, cung quăng, ..
+ Yêu cầu HS thảo luận và đưa ra các
đặc điểm của từng loại nước theo các
tiêu chuẩn đặt ra. Kết luận cuối cùng sẽ - 3 HS lên quan sát và lần lượt nói
do thư kí ghi.
ra những quan sát.
- Tiến hành thảo luận nhóm.
- Cử đại diện trình bày.
PHIẾU THẢO LUẬN NHĨM
Nhóm : ...........................................
Đặc điểm

Nước sạch

Nước bị ơ nhiễm


Màu

Khơng màu, trong suốt

Có màu, vẩn đục

Mùi

Khơng mùi

Có mùi hơi

Vị

Khơng vị

Vi sinh vật

Khơng có hoặc có ít Nhiều q mức cho phép
khơng đủ gây hại

Có chất hịa tan

Khơng có các chất hịa tan Chứa các chất hịa tan có
có hại cho sức khỏe
hại cho sức khỏe con
người

16



Thứ sáu,ngày 30 tháng 11 năm 2012
LUYỆN TẬP CHUNG

Tiết 1:Toán:
I:Mục tiêu
-Chuyển đỏi dược đơn vị đo khối lượng ; diện tích (cm2, dm2, m2).
- Thực hiện đuợc nhân với số có hai , ba chữ số .
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính , tính nhanh
- Bài tập cần làm :Bài 1 , bài 2(dòng 1), bài 3
II. hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 3 HS lên bảng - Chữa - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
bài, nhận xét, cho điểm.
dõi để nhận xét bài làm.
2. Dạy-học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1.
- Yêu cầu HS làm bài.
3 HS lên bảng làm
- Nêu cách đổi 120kg = 12 tạ ?
100kg = 1 tạ,
1200kg = 12 tạ.
+ Nêu cách đổi 15000kg = 15
100kg = 1 tấn
15000kg=15tấn.

2
2
tấn ?
100dm = 1 m . 1000dm2 = 10m2
+ Nêu cách đổi 1500 dm2 = 10m2 . - 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét cho điểm.
2 x 39 x 5
302 x 16 + 302 x 4
Bài 2.
= ( 2x 5 ) x 39
= 302 x ( 16 + 4 )
- Yêu cầu HS làm bài.
= 10 x 39 = 390
= 302 x 20 = 6040
Bài 3.
Kết quả: đổi 1 giờ 15 p = 75 p
- Tín bằng cách thuận tiện nhất
25 + 15 = 40 ( l)
- Nhận xét, cho điểm.
40 x 75 = 300 (l)
- Ta có cơng thức : S = a x a .
3. Củng cố, dặn dò.
-----------------------------------------------------------------Tiết 2: Luyện từ và câu :
CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I: Mục tiêu
-Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (ND Ghi
nhớ).
-Xác định được CH trong một văn bản (BT1, mục III) ;bước đầu biết đặt CH để
trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước(BT2,BT3).
II. Hoạt động dạy học

A. Bài cũ
-Gv kiểm tra 2 học sinh 1 em làm bài 1, 1 em đọc đoạn văn của bài tập 3 tuần
trước
B: Bài mới :
1: Giới thiệu bài
2: Phần nhận xét
Bài 1: Học sinh đọc bài: “ Người đi tìm đường lên các vì sao”
17


Học sinh đọc những câu hỏi trong bài
Bài 2, 3: HS đọc yêu cầu của đề bài
GV ghi kết quả vào bảng
Câu hỏi
Của ai
Hỏi ai
1.
Vì sao quả bóng khơng có Xi-ơn-cốp-xki Tự hỏi mình
cánh mà vẫn bay được?
2
. Cậu làm thế nào mà mua Một người
Xi-ôn-cốp-xki
được nhiều sách và dụng
bạn
cụ như vậy?
3:Phần ghi nhớ
Bốn hs đọc nội dung cần ghi nhớ
4: Phần thực hành
Bài 1: Cả lớp làm bài vào vở.
Câu hỏi


Câu hỏi của ai?

Dấu hiệu
- Từ vì sao
- Dấu chấm hỏi
-Từ thế nào
- Dấu chấm hỏi

Để hỏi
ai?

Từ nghi
vắn

Bài: Thưa chuyện với mẹ
-Con vừa bảo gì?
-Ai xui con thế?

Câu hỏi của mẹ
Câu hỏi của mẹ

Cương
Cương

Gì?
Thế?

Bài 2: Hai bàn tay
Anh có u nước khơng?


Câu hỏi của Bác Hồ

Bác Lê

Có…khơng

Bài 2: Một học sinh đọc yêu cầu của bài
Mời một cặp làm mẫu
HS1
HS2
- Về nhà bà cụ làm gì?
Về nhà bà cụ kể chuyện cho Cao Bá Quát
nghe
: Bà cụ kể lại chuỵên gì?
Bà cụ kể lại chuyện quan lính đuổi ra khỏi
huyện đường
Vì sao Cao Bá Quát ân hận? Chữ viết của Cao Bá Quát quá xấu nên quan
không đọc
được.
Bài 3: Học sinh tự đặt câu hỏi để hỏi mình
----------------------------------------------------------Tiết 3 : Khoa học:
NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I.Mục tiêu
-Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước:
+ Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,...
+Sử dụng phân bón hố học, thuốc trừ sâu.
+ Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,...
+Vỡ đường ống dẫn dầu,...
18



-Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con
người : lan truyền nhiều bệnh, 80 % các bệnh là do nguồn nước bị ơ nhiễm.
II: đồ dùng :-Hình trang 54;55 sgk
III: hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: HS quan sát các hình trong sgk từ hình
1 đến hình 8 sgk trang 54 ;55
-Hình nào cho biết nứớc sơng , hồ , kênh
(hình 1;4)
,rạch bị nhiễm bẩn ? Nguyên nhân gây nhiễm
bẩn mơ tả trong hình đó là gì ?
- Hình nào cho biết nứớc máy bị nhiễm
(hình 2), do đường ống bị vở,
bẩn ? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn mơ tả

trong hình đó là gì?
H? Hình nào cho biết nứớc biển bị nhiễm
(hình 3), vứt rác thải bừa bãi,…
bẩn ? Ngun nhân gây nhiễm bẩn mơ tả
trong hình đó là gì ?
-H? Hình nào cho biết nứớc mưa bị nhiễm
bẩn
(hình 5;6;8)
HĐ2: Làm việc theo cặp
- HS quay lại chỉ vào hình trang 54;55 sgk để
hỏi và trả lời câu hỏi
- Đại diện các nhóm trình bày

Kết luận : Như Sgk
- Các HS khác và GV theo dõi
HĐ3: Thảo luận về sự tác hại của sự ô nhiễm nhận xét bổ sung
nước
HĐ3: Thảo luận về sự tác hại
*GV nhận xét ,dặn dị
của sự ơ nhiễm nước
--------------------------------------------------------------------Tiết 4:Tập làm văn:
ƠN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I.Mục tiêu:
- Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung , nhân vật ,cốt
chuyện) ;kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước ; nắm được tính cách của
nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn ôn luyện.
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
câu hỏi.
trong SGK.
+ Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì ? Vì sao? - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
+ Kết luận : Trong 3 đề bài trên, chỉ có đề thảo luận.
2 là văn kể chuyện.
+ Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì
Bài 2,3
đề bài

- Gọi HS đọc yêu cầu.
yêu cầu viết thư thăm bạn.
19


- Gọi HS phát biểu về đề tài của mình
chọn.
a) Kể trong nhóm.
- Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu
chuyện theo cặp.
- GV treo bảng phụ.
VĂN KỂ CHUYỆN

_ Nhân vật

- Cốt truyện
b) Kể trước lớp.
- Tổ chức cho kể
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Củng cố, dặn dị.

+ Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì
đề bài
yêu cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc
váy.

- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- 2 HS cùng kể chuện, trao đổi,
sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở
bảng phụ.

- Kể lại một chuỗi sự việc có đầu,
có cuối, liên qua đến một hay một
số nhân vật.
- Mỗi câu chuyện cần nói lên một
điều có ý nghĩa.
- Là người hay các con vật, đồ
vật, cây cối, ... được nhân hóa.
- Hành động, lời nói, suy nghĩ ...
của nhana vật nói lên tính cách
nhana vật.
- Những đặc điểm ngoại hình tiêu
biểu góp phần nói lên tính cách,
thân phận nhân vật.
- Cốt truyện thường có 3 phần:
mở đầu-diến biến - kết thúc.
- Có hai kiểu mở bài. Có hai kiểu
kết bài.
- HS thi kể.

-----------------------------------------------------------------Hoạt động tâp thể:
SINH HOẠT LỚP
I. GV đánh giá, nhận xét các hoạt động tuần qua:
- Duy trì tốt các nề nếp.
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Hăng say học tập và phát biểu xây dựng bài.
- Làm tốt trực nhật vệ sinh trường lớp.
- Nhanh nhẹn trong các hoạt động do Liên đội tổ chức.
II. Kế hoạch tuần tới:
- Đoàn kết thân ái với các bạn trong lớp, trong trường.
- Có ý thức trong học tập.

- Thực hiện tốt theo kế hoạch của nhà trường và liên đội đề ra.
20


21



×