Tải bản đầy đủ (.doc) (163 trang)

TUAN 1 DEN TUAN 4 CKTKN chi in

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3 MB, 163 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1</b>


<i><b>Thứ/ngày </b></i> <i><b>TCT</b></i> <b>Mơn </b> <i><b>Tên đầu bài dạy</b></i>


16
2 2010


8


1 CC


1 Tốn <i>Ôn tập các số đến 100000</i>


1 Tập đọc <i>Dế mèn bênh vực kẻ yếu </i>


1 Lịch sử <i>Môn lịc sử và địa lý </i>


1 Đaọ đức <i>Trung thực trong học tập( tiết 1)</i>
17


3 2010
8


1 Thể dục <i>Giới thiệu chương trình</i>


2 Tốn <i>Ơn tập các số đến 100000(t)</i>


1 Chính tả <i>Dế mèn bênh vực kẻ yếu </i>


1 LT& Câu <i>Cấu tạo của tiếng </i>



1 Khoa học <i>Con người cần gì để sống </i>


18
4 2010


8


3 Tốn <i>Ơn tập (t)</i>


2 Tập đọc <i>Mẹ ốm </i>


1 Tập làm văn <i>Thế nào là văn kể chuyện</i>


1 Địa lý <i>Làm quen với bản đồ </i>


19
5 2010


8


2 Thể dục <i>Tập hợp hàng dọc ,dóng hàng ,điểm số </i>
2 LT& Câu <i>Luyện tập về cấu tạo tiếng </i>


4 Tốn <i>Biếu thức có chứa một chữ </i>


2 Khoa học <i>Trao đổi chất ở người </i>


1 Mĩ thuật <i>VTT: Màu sắc và cách pha màu </i>


120


6 2010


8


5 Toán <i>Luyên tập </i>


2 Tập làm văn <i>Nhân vật trong truyện</i>


1 Kể chuyện <i>Sự tích Hồ Ba Bể </i>


1 Kĩ thuật <i>Vật liệu dụng cụ cắt thêu ,khâu </i>


1 Sinh hoạt <i>Đánh giá hoạt động tuần 1 </i>



---Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010


<b>TẬP ĐỌC</b>


Tiết 1: <b>DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU</b>
A. Mục tiêu: Giúp HS:


<b>- </b>Đọc rõ ràng rành mạch, trôi chảy; bớc đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật(Nhà Trò, Dế
Mèn).


- Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp - bênh vực ngời yếu. Phát hiện đợc những lời
nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng mghĩa hiệp của Dế Mèn ; bớc đầu nhận xét về một nhân vật trong bài .
-Giaựo dúc HS bieỏt thõng caỷm, quan tãm bẽnh vửùc bán yeỏu ụỷ trửụứng cuừng nhử ụỷ nhaứ vaứ ụỷ baỏt cửự ủaõu.
B. Ph ương tiện <b>:</b> Baỷng phú vieỏt saỹn cãu, ủoán vaờn cần hửụựng dn luyeọn ủóc.



Xem trước bài trong sách.
C. Các hoạt động dạy - học :


I. Kiểm tra đị dùng học tập của học sinh :
- Kiểm tra sách vở của học sinh.


II. Bài mới:


1. Giụựi thieọu baứi: - Giới thiệu chủ điểm, giới thiệu
bài đọc.


2. HD luyện đọc :


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

a.H Đ 1: Luyện đọc :


- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.


- GV chia 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một
đoạn.


- 4HS nối tiếp nhau đọc đoạn đến hết bài


- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS, đồng
thời khen những em đọc đúng để các em khác noi
theo.


- Kết hợp giải nghĩa từ khó .
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
b.H



Đ 2: Tìm hiểu bài :


-? Dế Mèn gặp Nhà Trị trong hồn cảnh như thế
nào?


-? Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu
ớt?


-H: Ý đoạn 1,2 nói về điều gì ?
Ý 1: <i>Hình dáng chị Nhà Trò.</i>


-? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế
nào?


-? Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lịng
nghĩa hiệp của Dế Mèn?


-? Ý đoạn 3,4 nói lên điều gì ?


Ý 2: <i>Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn.</i>


- ? Nêu một hình ảnh nhân hố mà em thích, cho
biết vì sao em thích?


*GV :Nhà Trị ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc
áo thâm dài, người bự phấn … Thích vì hình ảnh
này tả rất đúng về Nhà Trị như một cơ gái đáng
thương, yếu đuối.



- Dế Mèn xoè cả 2 càng ra bảo Nhà Trò:” Em


- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.


- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc
thầm theo.


- Cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.


-HS laéng nghe .


- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe
tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trị
gục đầu khóc bên tảng đá cuội.


- Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự
những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng,
ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở.
Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên
lâm vào cảnh nghèo túng.


- HS phát biểu.


- Trước đây, mẹ Nhà Trị có vay lương ăn cuả
bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết.
Nhà trị ơm yếu, kiếm khơng đủ ăn, khơng trả
được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trị mấy
bận. Lần này, chúng chăng tơ chặn đường, đe
bắt chị ăn thịt.



- Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở
về với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy
khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.


- Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: phản ứng
mạnh mẽ xoè cả 2 càng ra; hành động bảo
vệ, che chở: dắt Nhà Trò đi.


- HS tự nêu .


- Cá nhân nêu theo ý thích của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

đừng sợ …. kẻ yếu”Thích vì hình ảnh này tả Dế
Mèn như một võ sĩ oai vệ, lời nói mạnh mẽ, nghĩa
hiệp.


- Dế Mèn dắt Nhà trị đi một qng thì tới chỗ mai
phục của bọn nhện. Thích vì Dế Mèn dũng cảm,
che chở, bảo vệ kẻ yếu đuối, đi thẳng tới chỗ mai
phục của bọn nhện.


c) Luyện đọc diễn cảm:


- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.


-GV: Giọng chậm rãi, Lời Nhà Trò: giọng kể lể
đáng thương; Lời Dế Mèn an ủi, động viên Nhà
Trò - giọng mạnh mẽ, dứt khốt, thể hiện sự bất
bình, thái độ kiên quyết.



- HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn: “Năm trước, ...
kẻ yếu”


- YC luyện đọc theo cặp.


- Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV theo dõi, uốn nắn.


- Nhận xét và tuyên dương đọc đúng, hay.
3. Củng cố dặn dò:


- ? Câu chuyện ca ngợi nhân vật nào?


* Ý nghĩa:<i> Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp</i>
<i>– bênh vực người yếu, xố bỏ áp bức, bất cơng.</i>
<i>-</i>?Em học tập được những gì ở nhân vật Dế Mèn?
-Cần phải biết thông cảm, quan tâm giúp đỡ bạn
bè khi gặp khó khăn.


-Về nhà tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí,
chuẩn bị bài: “Mẹ ốm”


-Nhận xét tiết học


- 4 HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận
xét cách đọc.


- 1 HS đọc, lớp theo dõi tìm từ nhấn giọng:
<i>mất đi, thui thủi, ốm yếu, chẳng đủ, nghèo</i>


<i>túng, đánh em….</i>


- HS luyện đọc theo cặp.


- 4-5 em thi đọc, lớp theo dõi, nhận xét.



<b>---TỐN</b>


<b>Tiết 1: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000</b>
A. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Cách đọc các số đến 100000.


- Phân tích cấu tạo số. Chu vi của một hình.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.


B. Chuẩn bị : Bảng phụ kẻ sẵn mẫu BT 2.
C. Các hoạt động dạy - học :


I. Kiểm tra bài cũ:


- Kiểm tra sách vở của học sinh.
II. Dạy học bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

000.


2. Ôn lại cách đọc số, viết số, vị trí các hàng:
- GV viết số 83 251, YC HS đọc và nêu rõ chữ số
hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn,


hàng chục nghìn là chữ số nào?


- Tương tự với các số: 83 001, 80 201,
80 001 ...


- ? các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn
chục nghìn.


- GV nhận xét, sửa chữa.
3. Thực hành:


Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu


- Theo dõi HS làm bài.


- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.


- HS neâu quy luật của các số trên tia số và các số
trong dãy số .


-? Các số trên tia số được gọi là những số gì?
-? Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau
bao nhiêu đơn vị?


-? Các số trong dãy số “b” là những số như thế nào
?


-? Hai số đứng liền nhau trong dãy số “b” hơn kém
nhau bao nhiêu đơn vị?



- Chữa bài – Nhận xét .
Bài 2:


- Nêu yêu cầu bài
- Chữa bài cho cả lớp.
- GV nhận xét kết luận:


63 850 : sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi.
91 907: chín mươi mốt nghìn chín trăm linh bảy.
16 212 : mười sáu nghìn hai trăm mười hai.
8 105 : tám nghìn một trăm linh năm.


70 008: bảy mươi nghìn không trăm linh tám.
<i>Bài 3 </i>: Nêu yêu cầu của bài.


- Gọi 1 HS đọc bài mẫu


- Cho HS tự phân tích cách làm và làm bài vào vở.


- 2 HS đọc và nêu, lớp theo dõi:


- Số1 hàng đơn vị, số 5 hàng chục, số 2 hàng
trăm, số 3 hàng nghìn, số 8 hàng chục nghìn.
- Vài HS nêu, lớp nhận xét.


- Vài HS neâu:
- 10, 20, 30, 40, 50,..
- 100, 200, 300, 400, 500,…
- 1 000, 2 000, 3 000, 4 000,…
- 10 000, 20 000, 30 000,…


- 1 HS neâu


a) Viết số thích hợp vào các vạch của tia số.
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.


- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.


- Là các số tròn chục nghìn.
- … 10 000 đơn vị.


- Là những số trịn nghìn.
- … 1000 đơn vị.


- Theo dõi và sửa bài nếu sai.


- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS lần lượt lên bảng làm.




- 2 HS đọc


a) Vieát số thành tổng các nghìn, trăm, chục,
đơn vị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài – nhận xét .
Bài 4: Nêu yêu cầu của bài.



-? Muoán tính chu vi của một hình ta làm như thế
nào?


- Cho HS nêu các hình ở bài tập 4.


- Gv : vận dụng cơng thức tính chu vi hình chữ nhật
và hình vng để tính.


- Nhận xét – sửa sai -ghi điểm.
4. Củng cố- Dặn dị:


-? Nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn
chục nghìn.


-H: Muốn tính chu vi HCN, HV ta làm thế nào ?
- Về nhà làm các BT trong VBT. Chuẩn bị bài:
“Ơn tập các số đến 100 000” (tt).


-Nhận xét tiết học .


b) Viết tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị
thành số theo mẫu.


- HS tự làm bài vào vở, sau đó lần lượt lên
bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét.


9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 + 2
7006 = 7000 + 6



7000 + 300 + 50 + 1 = 7351
6000 + 200 + 30 = 6230
6000 + 200 +3 = 6203
5000 + 2 = 5002
- 1 HS đọc yêu cầu bài .


- … tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
- …hình tứ giác, hình chữ nhật và hình vng.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.


Bài làm


Chu vi hình tứ giác ABCD:
6 + 4+ 3+ 4 = 17 (cm)
Chu vi hình chữ nhật QMNP:


(8 + 4)

2 = 24 (cm)
Chu vi hình vuông GHIK:
5

4 = 20 (cm).


Đáp số : 17 cm ; 21 cm; 20 cm



<b>---LỊCH SỬ</b>


Tiết 1: <b>MƠN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ</b>
A. Mục tiêu: - Giúp HS biết:


- Biết mơn ĐL& LS lớp 4 giúp hiểu biết về thiên nhiên nhiên và con ngời Việt Nam, biết công lao của ông
cha ta trtong thời kỳ dựng nớc và giữ nớc từ thời Hùng Vơng đến buổi đầu thời Nguyễn.



- Biết Mơn LS & ĐL góp phần giáo dục tình u thiên nhiên, con ngời và đất nớc Việt Nam.
- Giaựo dúc HS truyền thoỏng ủaỏu tranh cuỷa dãn toọc Viẽt Nam, tửù haứo về ủaỏt nửụực Vieọt Nam.
B. Phửụng tieọn : - Baỷn ủồ ủũa lớ tửù nhiẽn Viẽùt Nam, baỷn ủoà haứnh chớnh Vieọt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

I. Kiểm tra bài cũ:


- Kiểm tra đồ dùng sách vở của HS.
II.Bài mới:


1. Giới thiệu bài - Ghi bảng
2.Hoạt động chính


a. HĐ1: <i>Làm việc cả lớp</i>


- GV treo bản đồ địa lí tự nhiên, giơí thiệu vị trí của
đất nước VN và các dân cư ở mỗi vùng.


- Trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính
Việt Nam vị trí tỉnh mà em đang ở.


- GV chốt lại: <i>Nước VN hình chữ S, phía Bắc giáp</i>
<i>TQ, phía Tây giáp Lào và Cam-pu-chia, phía Đông</i>
<i>và nam là vùng biển rộng lớn.</i>


- Nêu tên 1 số DT ở đất nước VN và cho biết những
nét riêng biệt của mỗi DT.


- GV: <i>Có 54 DT sống ở khắp nơi trên đất nước (miền</i>
<i>núi hoặc trụng du, đảo, quần đảo trên biển). VD:</i>


<i>Thái, Mơng, Máng: miền nhí phía Bắc, Gia-rai, Ê-đê</i>
<i>sống ở Tây Nguyên, ... Mỗi DT đều có nét văn hố,</i>
<i>cách ăn mặc, phong tục tập quán và cuộc sống riêng</i>
<i>của mình.</i>


b. Hoạt động 2: <i>Làm việc nhóm.</i>


- Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một
tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó
ở một vùng. HS tìm hiểu và mơ tả bức tranh hoặc
ảnh đó.


- Các nhóm trình bày trước lớp.


* GV kết luận: <i>Mỗi dân tộc sống trên đất Việt Nam</i>
<i>có nét văn hố riêng songđều cócùngù một tổ quốc,</i>
<i>một lịch sử Việt Nam.</i>


c.Hoạt động 3: <i>Làm việc cả lớp</i>


- Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha
ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng và giữ nước. Em
nào có thể kể được một sự kiện để chúng minh điều
đó?


- GV kết luận: <i>Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm</i>
<i>nay, ông cha ta phải trải qua hàng ngàn năm LĐ, đấu</i>
<i>tranh để dựng nước và giữ nước.</i> <i>VD: đấu tranh</i>
<i>chống Mỹ, Pháp. Sau chiên stranh thì củng cố kiến</i>
<i>thiết XD lại đất nước.</i>



d.Hoạt động 4:<i> Làm việc cả lớp.</i>


- GV hướng dẫn HS cách học: Để học tốt môn LS và
ĐL, các em cần tập quan sát sự vật, hiện tượng, thu


- HS theo doõi.


- HS lên bảng chỉ và nêu tên tỉnh mình đang
sống.


- HS phát biểu, lớp nhận xét.


- Thảo luận trong nhóm tìm hiểu và mơ tả
bức tranh hoặc ảnh của nhóm mình.


- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- 2 em nhắc lại kết luận.


- HS kể theo sự hiểu biết của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

thập tìm kiếm tài liệu LS-ĐL, VD: mạnh dạn nêu
thắc mắc, đặt câu hỏi và tìm câu trả lời.


- HS trình bày kết quả học tập bằng cách diễn đạt
của chính mình.


3. Củng cố - Dặn dò:


- ? Mơn LS-ĐL ở lớp 4 giúp em hiểu biết gì?



-? Em hãy tả sơ lượt cảnh thiên nhiên và đời sống
của người dân nơi em ở.


-<i>Đất nước VNtươi đẹp như ngày hôm nay là nhờ ông</i>
<i>cha ta phải trải qua hàng ngàn năm LĐ, đấu tranh</i>
<i>XD và bảo vệ đất nước vì vậy các em cần bảo vệ và</i>
<i>tự hào về đất nước VN ta.</i>


- Về nhà xem lại bài học. Chuẩn bị bài: “Làm quen
với bản đồ”.


- Nhận xét tiết học.


- HS lần lượt trình bày.


- HS nêu bài học SGK.
- Vài HS neâu.



<b>---ĐẠO ĐỨC</b>


Tiết 1: <b>TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)</b>
<b>I</b>. Mục tiêu : - Giúp HS:


- Nêu đựơc một số biểu hiện của trung thực trong học tập


- Biết đợc: Trung thực trong học tập giúp các em học tập tiến bộ đợc mọi ngời yêu mến.Hiểu đợc trung thực
trong học tập là trách nhiệm của HS.



- Giáo dục HS biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung
thực trong học tập.


II. Phương tiện : Các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
Xem trước bài, các tấm thẻ xanh, đỏ, vàng.


III. Các hoạt động dạy - học :
I. Kiểm tra bài cũ:


- Kiểm tra sách vở của học sinh.
II. Dạy học bài mới:


1. Giới thiệu bài –Ghi bảng


2.Hoạt động 1:<i>Xử lí tình huống.(SGK/3)</i>


- Cho HS xem tranh SGK và đọc ND tình huống.
- Thảo luận theo nhóm 2 : liệt kê các cách giải quyết
có thể của bạn Long trong tình huống.


- ? Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết
nào? Vì sao chọn cách giải quyết đó?


- GV kết luận: <i>Cách giải quyết c là phù hợp nhất, thể</i>
<i>hiện tính trung thực trong học tập. Khi mắc lỗi gì ta</i>
<i>nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi.</i>


-?Thế nào là trung thực trong học tập ?


a.Mượn tranh ảnh của cô giáo để đưa cơ giáo


xem


b.Nói dối cơ đã làm sưu tầm nhưng quên ở nhà
.


c.Nhận lỗi và hứa với cơ sưu tầm , nộp sau .
- Thảo luận nhóm 2 em và trình bày ý kiến
thảo luận, lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

3. Hoạt động 2: <i>Làm việc cá nhân bài tập1 (SGK).</i>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 trong SGK..


- Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 1.
- YC trình bày trước lớp.


- GV nhận xét kết luận:


+ Ý (c ) là việc làm trung thực trong học tập.


+ Ý (a), (b), (d) là việc làm thiếu trung thực trong
học tập.


4. Hoạt động 3: <i>Thảo luận nhóm bài tập 2 (SGK).</i>
- GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu HS lựa
chọn theo 3 thái độ:


+ Taùn thành
+ Phân vân


+ Không tán thành



- YC HS các nhóm cùng sự lựa chọn và giải thích lí
do lựa chọn của mình.


- GV cho HS sử dụng những tấm bìa màu.
VD: Tán thành thì giơ bìa màu đỏ.


Không tán thành giơ bìa màu xanh
Phân vân thì giơ bìa màu vàng


* Kết luận: Ý kiến (b), (c) là đúng, ý (a) là sai.
- GV kết hợp giáo dục HS:


-? Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học tập?
- GV tuyên dương HS trả lời tốt, động viên những em
trả lời chưa tốt.


-? Thế nào là trung thực trong học tập?


-GV chốt lại : <i>Trung thực trong học tập giúp em mau</i>
<i>tiến bộ và được mọi người u q, tơn trọng.</i>


3. Củng cố - Dặn dò:


-? Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em
cho là trung thực?


-? Nêu những hành vi không trung thực trong học tập
mà em đã từng biết?



- Về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực, 3 hành
vi thể hiện sự không trung thực trong học tập.


-Nhận xét tiết học .


- Một số em trình bày trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Vài em đọc ghi nhớ.


- 1 HS nêu yêu cầu, lớp theo dõi.
- HS trình bày ý kiến, lớp nhận xét.


- Các nhóm trình bày ý kiến, lớp trao đổi, bổ
sung.


- … cần thành thật trong học tập, dũng cảm
nhận lỗi mắc phải, khơng nói dối, khơng coi
cóp, chép bài của bạn, khơng nhắc bài cho
bạn trong giờ kiểm tra.



---Thứ ba ngày 18 tháng 8 năm 2010


<b>THEÅ DỤC</b>


Tiết 1:<b> GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH</b>
<b>TRỊ CHƠI: “CHUYỂN BĨNG TIẾP SỨC”</b>
IMục tiêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Biết được một số nội dung cơ bản của chương tr--* theer ducj lowps 4 và một số quy định về nội


quytrong các giờ học Thể dục.


- Trị chơi: “Chuyển bóng tiếp sức”. YC HS nắm được cách chơi, rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
- Giáo dục HS tự giác thực hiện đúng các YC giờ học.


B. Địa điểm - Phương tiện: Sân trường, đảm bảo an toàn nơi tập- 1 cịi và 4 quả bóng nhựa.
C. Các hoạt động dạy - học :


1. Phần mở đầu:


- GV nhận lớp, phổ biến ND YC giờ học.
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.


- Trị chơi: “Tìm người chỉ huy”


2. Phần cơ bản:


a) Giới thiệu chương trình Thể dục lớp 4:
- Môn Thể dục học 2 tiết / tuần, trong 35 tuần
gồm 70 tiết.


- Nội dung bai gồm: Đội hình đội ngũ, bài TD
phát triển chung, rèn luyện kĩ năng vận động cơ
bản, trò chơi vận động, mơn học tự chọn (Đá
cầu, ném bóng ...)


b) Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện:


- Trong giờ học quần áo phải gọn gàng, không
được đi dép lê, phải đi giày hoặc dép có quai


sau. Khi muốn ra vào lớp, nghỉ học phải xin
phép.


c) Biên chế tổ tập luyện:


- Chia theo 3 tổ - bầu tổ trưởng.
d) Trị chơi: “Chuyển bóng tiếp sức”


- GV làm mẫu cách chuyền bóng và phổ biến
luật chơi.


+ Có 2 cách chuyền bóng:


* Cách 1: Xoay người qua trái hoặc phỉ ra sau,
rồi chuyển bóng cho nhau.


* Cách 2: Chuyển bóng qua đầu cho nhau.
- Cho HS chơi thử cả 2 cách, sau đó chơi chính
thức có phân thắng thua.


3. Phần kết thúc:


- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- GV hệ thống bài.


- Lớp trưởng tập hợp lớp.
- HS thực hiện.


- Thực hiện theo vịng trịn:



- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Nhận xét đánh giá kết quả giờ học.
- Về nhà tập cách dóng hàng, điểm số.



<b>---TỐN</b>


Tiết 2: <b>ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)</b>
A. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Thực hiện được phép tính cộng ,trừ các số đến năm chữ số ; nhân (chia) số cĩ đến năm chữ số với
( cho)số cĩ một chữ số .Biết so sánh ,xếp thứ tự ( đđến 4 số) các số đến


100 000


- Rèn kĩ năng thực hiện đúng các dạng toán trên một cách thành thạo.
- Giáo dục HS ý thức tự giác làm bài, tính tốn cẩn thận, chính xác.
B. Phương tiện : Bảng phụ kẻ sẵn ND BT 5.


C. Các hoạt động dạy - học :
I. Kiểm tra bài cũ:


- Goïi HS lên bảng làm bài tập 4 /4:


? + Nêu cách tính chu vi h×nh chữ nhật, hình
vuông ?


- Nhận xét ghi điểm.
II. Dạy học bài mới:



1. Giới thiệu bài- Ghi bảng .
2. Luyện tính nhẩm:


- Cho HS tính nhẩm các phép tính đơn giản
bằng trò chơi: “ Tính nhẩm truyền”.


- GV viết các phép tính lên bảng, sau đó gọi HS
đầu tiên tính nhẩm và cứ thế gọi tiếp bạn khác
với các phép tính nối tiếp.


- Lớp thống nhất kết quả từng phép tính .
-Nhận xét chung .


3. Thực hành:


Bài 1: - Nêu yêu cầu bài
-Củng cố cách tính nhẩm


- GV nhận xét sửa chữa.
Bài 2: - Nêu yêu cầu bài .


- Gọi HS nêu lại cách thực hiện phép tính.
Bài 3: - Nêu yêu cầu bài .


- 1 HS lên bảng làm bài.


7000 + 2000 = 9000 ; 3000 x 2 = 6000
8000 - 6000 = 2000 ; 11000 x 3 =33000
6000 : 2 = 2000 ; 42000 : 7 = 6000



-Tính nhẩm


- Học sinh trả lời miệng


7000 + 2000 = 9000 ; 16000 : 2 = 8000
9000 – 3000 = 6000 ; 8000 x 3 = 24000
8000 : 2 = 4000 ; 11000 x 3 = 33000
3000 x 2 = 6000 ; 49000 : 7 = 7000
Đặt tính rồi tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Nhận xét nêu cách so sánh 2 số .
- GV nhận xét ghi điểm.


Baøi 4: - Nêu yêu cầu bài .


- Lớp nhận xét sửa bài –nêu cáh làm
Bài 5: - Nêu yêu cầu .


- GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 5


(SGK) lên bảng. Hướng dẫn HS thêm vào bảng
số liệu:


- Gọi 2 em lên bảng sửa bài
- Lớp nhận xét.


3. Củng cố - Dặn dò:



- Chấm một số bài, nhận xét.


-Về nhà làm các BT trong VBT. Chuẩn bị bài:
“Ôn tập các số đến 100 000” (tt).


- Giáo viên nhận xét tiết học.


4327 > 3742 ; 28676 = 28676
5870 < 5890 ; 97321 < 97400
65300 > 9530 ; 100 000 > 99 999
a) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn:


56 731, 65 371, 67 351, 75 631.
b) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé:
92 678, 82 697, 79 862, 62 978.
- 2 học sinh lên bảng là – lớp làm vào vở
- 1 em đọc đề.


- HS quan sát và đọc bảng thống kê số liệu.
- 1 em lên bảng điền, 1 em giải.


Bài giải.


Sốtiền mua bát: 2500 x 5 = 12 500 (đồng)
Sốtiền mua đường:6 400 x = 12 800 (đồng)
Sốtiền mua thịt: 5 000 x 2 = 70 000 (đồng)


Số tiền bác Lan mua hết tất cả:
12 500 + 12 800 + 70 000 = 95 300 (đồng)



Số tiền bác Lan còn lại:
100 000 – 95 300 = 4 700 ( đồng).
Đáp số : 4 700 đồng.


<b>CHÍNH TẢ</b>: (Nghe- viết)


Tiết 1: <b>DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Nghe - viế và trình bày đúng bài chính tả , không mắc quá 5 lỗi trong bài .


- Làm đúng các bài tập chính tả phơng ngữ BT(2) a hoặc b hoặc bài tập do GV soạn.
- Giaựo duùc HS tửù giaực khi vieỏt baứi coự yự thửực reứn chửừ ủép, giửừ vụỷ sách.


II. Phương tiện : Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy - học :


1. Kieåm tra bài cũ:


- Kiểm tra vở chính tả của học sinh.
2. Dạy học bài mới:


a. Giới thiệu bài-Ghi bảng .
b. Hướng dẫn nghe - viết:
- GV đọc đoạn viết 1 lượt


-? Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất
yếu ớt?


- 1 em đọc, lớp đọc thầm theo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- HS viết từ khó trong đoạn viết


- Gọi HS nhận xét, phân tích nghĩa 1 số từ.
c.Học sinh viết chính tả .


- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- Đọc từng câu cho học sinh viết.
- Đọc cho HS soát bài.


- Thu vở chấm điểm .
- GV Nhận xét chung.


d. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả .
Bài 2 (a):


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2/a,b, sau đó làm
bài tập vào vở.


- GV theo dõi HS làm bài.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Chũa bài củng cố cách viết l/n.
-Lời giải đúng


<i>Bài 3</i> (a): - Gọi HS nêu yêu cầu bài taäp .


- GV nhận xét, tuyên dương những em trả lời
nhanh và đúng.


<i>Đáp án:</i> a) Cái la bàn


3. Củng cố - Dặn dò:


- Nhận xét bài viết từng em, tuyên dương những
em viết đúng, đẹp.


- Về nhà viết lại lỗi sai, chuẩn bị bài: “Mười
năm cõng bạn đi học”.


- Nhận xét tiết học.


- HS viết : Nhà Trò, cỏ xước, ngắn chùn
chùn,yếu quá


- 2 HS viết bảng, dưới lớp viết nháp.


- Lắng nghe và viết bài.
- HS sốt lại lỗi chính tả .


- 1 HS nêu yêu cầu


-Học sinh làm bài tập vào vở.


a) Điền vào chỗ trống : l hay n?


<i>lẫn - nở - lẳn- nịch - loà - làm ....</i>
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi.


- 1 HS đọc câu đố và lời gỉai.




<b>---LUN TỪ VÀ CÂU</b>


Tiết 1: <b>CẤU TẠO CỦA TIẾNG</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức về cấu tạo của tiếng đã học
trong tiết trớc gồm (âm đầu, vần, thanh).


- Hiu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong th¬.
-Giáo dục HS giữ gìn sự trong sáng tiếng việt.


II. Phương tiện : kẻ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng; Bộ chữ cái ghép tiếng.Vở bài tập, SGK.
III. Các hoạt động dạy - học


1 Kiểm tra bài cũ:


- Kiểm tra sách vở của học sinh.
2 Dạy học bài mới:


a Giới thiệu bài – Ghi bảng :
bHướng dẫn học sinh tìm hiểu bài :


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

*Phần “ Nhận xét”


-Ghi 2 câu tục ngữ lên bảng
- Đếm số tiếng trong câu tục ngữ.


<i>Bầu ơi thương lấy bí cùng</i>


<i>Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn</i>


<i>-</i>Đánh vần tiếng bầu và ghi lại cách đánh vần đó.




-Phân tích cấu tạo tiếng bầu.


- GV chốt lại: <i>Tiếng do âm b, vần âu và thanh </i>
<i>huyền tạo thành.</i>


- Phân tích các tiếng còn lại và rút ra nhận xét.
- GV giao cho mỗi nhóm phân tích 1 tiếng.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.


- GV nhận xét và sửa bài .


-H: Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?


-H: Những tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng
bầu ? tiếng nào khơng có đủ các bộ phận như tiếng
bầu?


- GV kết luận: <i>Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có bộ</i>
<i>phận vần và thanh. Bộ phận âm đầu khơng bắt buộc</i>
<i>phải có.</i>


* Lưu ý: Thanh ngang khi viết khơng đánh dấu, cịn
các thanh khác đều được đánh dấu ở phía trên hoặc
phía dưới âm chính của vần.



* <i>Rút ra ghi nhớ</i>:


-H: Mỗi tiếng thường có những bộ phận nào?


- GV ghi bảng: <i>Mỗi tiếng gồm có 3 bộ phận: Aâm</i>
<i>đầu, vần và thanh. Tiếng nào cũng có vần và thanh.</i>
<i>Có tiếng khơng có âm đầu.</i>


3. Luyện tập:


Bài 1: - Gọi 1 HS và nêu yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng laøm baøi .


- Nêu kết quả ghi vào sơ đồ –Củng cố cấu tạo của
tiếng .


Tiếng âm đầu Vần Thanh
nhiễu


điều
phủ


lấy
giá
gương


…….


nh
đ


ph


l
gi


g


iêu
iêu
u
ây


a
ương


ngã
huyền


hỏi
sắc
sắc
ngang
<i>Bài 2</i> :


-Học sinh đọc lại và đọc u cầu SGK:
- Câu tục ngữ có 14 tiếng .


- Cả lớp đánh vần thầm.


-1 HS làm mẫu đánh vần thành tiếng.



- Cả lớp đánh vần thành tiếng và ghi lại cách
đánh vần vào nháp: <i>bờ-âu-bâu-huyền-bầu.</i>
- 2 HS thảo luận và trả lời:


- Hoạt động nhóm 4.


- Đại diện nhóm lên bảng chữa bài.
- Theo dõi, sửa bài .


- …. tiếng do âm đầu, vần và thanh tạo thành.
- …Tất cả các tiếng có đủ bộ phận như tiếng
bầu chỉ riêng tiếng ơi là khơng đủ vì thiếu âm
đầu.


- HS đọc ghi nhớ trong SGK..


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm đơi


- Gọi HS nêu kết quả thảo luận của nhóm – nhóm
khác nhận xét bổ sung .


<i>Đáp án</i>: là chữ sao
4.Củng cố – Dặn dò


- ? Tiếng do những bộ phận nào tạo thành ? Lấy ví
dụ về tiếng có 3 bộ phận và tiếng có 2 bộ phận tạo
thành .



- Nhận xét tiết học. Về học thuộc ghi nhớ và học
thuộc lòng câu đố, chuẩn bị bài: “Luyện tập về cấu
tạo của tiếng”


- Nhận xét tiết học.


- Cả lớp thực hiện làm bài theo nhóm đơi.



<b>---KHOA HỌC</b>


Tiết 1: <b>CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?</b>
I. Mục tiêu:- Giúp HS có khả năng:


- Nêu đợc những yếu tố mà con ngời cũng nh các sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình.
- Kể ra đợc một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con ngời mới cần trong cuộc sống.
- Giaựo dúc HS yẽu cuoọc soỏng, giửừ gỡn trãn tróng nhửừng gỡ mỡnh coự ủửụùc.


II. Chuẩn bị : - Các hình minh hoạ trang 4,5 SGK, Phiếu học tập, phiếu trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


1 Kiểm tra bài cũ:


- Kiểm tra sách vở của HS.
2 Dạy học bài mới:


a.Giới thiệu bài- Ghi bảng .


* Hoạt động 1: Con người cần gí để sống



Thảo luận nhóm 4 để trả lới câu hỏi ? Con người cần
gì để sống ?


- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 em, Các nhóm
thảo luận và TLCH: Con người cần gì để duy trì sự
sống ?


- Các nhóm trình bày.


* GV Kết luận: Những điều kiện cần để con người
sống và phát triển là:


<i> - Điều kiện vật chất như:Khơng khí, thức ăn, nước</i>
<i>uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các</i>
<i>phương tiện đi lại,…</i>


<i>- Điều kiện tinh thần, văn hố, xã hội mhư: Tình cảm</i>
<i>gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui</i>
<i>chơi, giải trí,…</i>


* Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có


- Các nhóm tiến hành thảo luận và ghi
vào giấy


- Đại diện các nhóm trình bày.
- Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

con người cần .
-Hoạt động nhóm 2



- GV chia nhóm, phát phiếu học tập và hướng dẫn HS
làm việc theo nhóm.


- GV theo dõi, giúp đỡ nhóm cịn lúng túng.
- YC các nhóm trình bày kết quả trước lớp.


PHIẾU HỌC TẬP - Nhoùm: ...


Hãy đánh dấu x vào các cột tương ứng với
những yếu tố cần cho sự sống của con người, đđộng
vật, thực vật.


stt Những yếu tố cần


cho sự sống Conngười Độngvật Thựcvật


1 Không khí x X X


2 Nước X X X


3 nh saùng X X X


4 Thức ăn X X X


5 Nhà ở X x x


6 Trường học X


7 Tình cảm gia đình X


8 Tình cảm bạn bè X
9 P/ tiện g/ thông X


10 Quần áo X


11 P/tiện vui /c, g/ trí X


12 Bệnh viện X


13 Sách baùo X


14 Đồ chơi x


+Qua sát tranh PBT để trả lời câu hỏi .


- Dựa vào kết quả phiếu học tập. HS mở SGK và trả
lời câu hỏi:


-?Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì
sự sống của mình?


- ?Hơn hẳn những sinh vật khác, con người cịn cần
những gì để sống ?


* GV kết luận:


<i>- Con người, đơng vật và thực vật đều cần thức ăn,</i>
<i>nước, khơng khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy</i>
<i>trì sự sống của mình.</i>



<i>- Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con</i>
<i>người còn cần nhà ở, quần áo, phương tiện giao thông</i>
<i>và những tiện nghi khác. </i>


<i>-</i>GV giảng : Ngoài những yêu cầu về vật chất, con
người còn cần những điều kiện về tinh thần, văn hố,
xã hội.


- Đại diện nhóm trình bày, HS khác nhận
xét, bổ sung ý kiến.


- Mở sách và trả lời câu hỏi.


- Con người cần: khơng khí, nước, ánh
sáng, thức ăn để duy trì sự sống của mình.
- Cần nhà ở, quần áo, phương tiện giao
thơng và những tiện nghi khác...


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

* Hoạt động 3: Trị chơi:


<i>Cuộc hành trình đến hành tinh khác.</i>


- Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một bộ
đồ chơi gồm 20 tấm phiếu, (ND phiếu gồm các thứ
cần có để duy trì sự sống).


* <i>Hướng dẫn cách chơi và chơi</i>.


- YC mỗi nhóm bàn bạc chọn ra 10 thứ trong 20 tấm
phiếu mà các em thấy cần phải mang đi theo khi đến


hành tinh khác. Những phiếu loại ra nộp cho GV.
- Tiếp theo mỗi nhóm lại chọn ra 6 thứ cần thiết hơn
cả để mang theo, những thứ loại tiếp lại nộp cho GV.
- Cho các nhóm thực hiện trị chơi và theo dõi, quan
sát.


- Các nhóm so sánh kết quả lựa chọn và giải thích tại
sao lại lựa chọn như vậy?


- GV tuyên dương các nhóm và kết thúc trị chơi.
* Chốt lại: <i>Mang theo nước, thức ăn để duy trì sự sống.</i>
<i>Mang theo đài để nghe dự báo thời tiết. Mang theo đèn</i>
<i>pin để khi trời tối có thể soi sáng được., quần áo, giấy,</i>
<i>bút, ...</i>


3.Củng cố –Dặn dò :


-H: Hằng ngày con người, động vật, thực vật cần
những gì để duy trì sự sống ?


-H: Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ và giữ gìn
những đièu kiện đó?


GV: - Cần bảo vệ và giữ gìn mơi trường sống xung
quanh, các phương tiện giao thơng và cơng trình cơng
cộng, tiết kiệm nước, biết yêu thương và giúp đỡ
những người xung quanh.


- Về nhà học thuộc bài học và tìm hiểu hằng ngày
chúng ta lấy những gì và thải ra những gì để chuẩn bị


bài: “Trao đổi chất ở người”.


- Nhận xét tiết học


- Lắng nghe GV phổ biến trò chơi.


- Các nhóm thực hiện chơi.


- Lần lượt các nhóm nêu kết quả lựa chọn
của nhóm mình và giải thích cho các
nhóm khác nghe về sự lựa chọn ấy.


- Lắng nghe, thực hiện.


**************************O0O************************
Thứ tư ngày 18 tháng 8 năm 2010


<b>TẬP ĐỌC</b>
Tiết 2<b> : MẸ ỐM</b>
I. Mục tiêu:- Giúp HS:


- Đọc lu lốt trơi chảy tồn bài. Đọc đúng các từ và câu.Biết đọc diễn cảm bài thơ: đọc đúng nhịp điệu ,
giọng nhẹ nhàng , tình cảm.


- HiĨu ý nghĩa của bài : Tình cảm yêu thơng sâu sắc , sự hiếu thảo , lòng biết ơn của bạn nhá víi ngêi mĐ
bÞ èm. HS học thuộc lòng bài thơ.


- Giáo dục HS biết u thương, chăm sóc, kính trọng ơng bà, cha mẹ, ...
II. Phương tiện : Viết sẵn khổ thơ cần luyện đọc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

III. Các hoạt động dạy-học :
1.Kiểm tra bài cũ:


- Gọi HS lên bảng đọc bài và TLCH:


-H: Những chi tiết nào trong bài cho thấy chị Nhà
Trò rất yếu ớt ?


-H: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lịng
nghĩa hiệp của Dế Mèn?


- GV nhận xét ghi điểm .
2.Dạy bài mới:


a.Giới thiệu bài – Ghi bảng


b.HS HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* HĐ 1: Luyện đọc:


- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- YC HS nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ
-GV theo dõi và sửa sai phát âm


-Kết hợp giải nghĩa từ khó trong SGKvà giải nghĩa
thêm:


-?<i> Truyện Kiều là gì?</i>


-GV: Truyện Kiều <i>là truyện thơ nổi tiếng của đại</i>
<i>thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một người</i>


<i>con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều.</i>


- Gọi HS khá đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
*HĐ 2 :Tìm hiểu bài:


-?Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì? “
<i>Lá trầu khơ giữa cơi trầu</i>


<i> ……….</i>


<i> Ruộng vườn vắng mẹ .... sớm trưa”</i>.


-?Sự quan tâm chăm sóc của làng xóm đối với mẹ
của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?
-?Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu
thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?


*HĐ 3 :Luyện đọc diễn cảm - HTL:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp trước lớp.


- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm, ngắt nhịp
đúng các dịng thơ đã viết sẵn.


<i>Látrầu / khơ giữa cơi trầu</i>
<i>...</i>


<i>Ruộng vườn / vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.</i>
<i>Sáng nay trời đổ mưa rào</i>



<i>...</i>


- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm .


- 7 HS đọc nối tiếp, mỗi em 1 khổ thơ.
-Cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK.


- 1 em đọc, cả lớp theo dõi.


- … những câu thơ trên muốn nói mẹ bạn nhỏ
bị ốm: không ăn được trầu nên lá trầu nằm
khô giữa cơi trầu; không đọc được truyện nên
truyện kiều được gấp lại; khơng làm lụng được
ruộng vườn.


- …. Cơ bác xóm làng đến thăm. - Người cho
trứng, người cho cam, anh y sĩ đã mang thuốc
vào.


-Bạn nhỏ xót thương mẹ, mong mẹ chóng
khoẻ, bạn nhỏ khơng quản ngại, làm mọi việc
để mẹ vui, bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý
nghĩa to lớn đối với mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>Bây giờ mẹ lại lần giường tập đi.</i>
- Gọi 1 HS đọc đoạn thơ trên bảng.


- Gọi HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.


- Cho HS nhẩm HTL bài thơ.


- Cho HS thi đọc HTL từng khổ thơ rồi cả bài.
- Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm .


3.Củng cố dặn dò:


-H: Bài thơ Mẹ ốm nói lên điều gì ?


<i>* Ý nghĩa: Tình cảm u thương sâu sắc, sự hiếu</i>
<i>thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.</i>
-H: Qua bài học hôm nay, em học được gì ở bạn
nhỏ trong bài?


- Về nhà HTL bài thơ. Chuẩn bị bài: “ Dế Mèn
bênh vực kẻ ye". (tt)


- Nhận xét tiết học.


- Lớp theo dõi, nhận xét.


- HS luyện đọc theo cặp, lớp theo dõi, nhận
xét.


- 4-5 em thực hiện, lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp nhẩm học thuộc bài thơ. Sau đó - HS
xung phong thi đọc HTL trước lớp.



<b>---TỐN</b>



<b>Tiết 3 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Thực hiện được phép tính cộng ,trừ các số đến năm chữ số ; nhân (chia) số cĩ đến năm chữ số với
( cho)số cĩ một chữ số .Tính giá trị của biểu thức số ,Tìm thành phần chưa biết của phép tính ,.Luyện
giải tốn có lời văn .


- Rèn kĩ năng thực hiện đúng các dạng toán trên một cách thành thạo.
Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch đẹp.


II. Ph ương tiện : - Bảng phụ viết sẵn BT 1.
III. Các hoạt động dạy - học :


1 Kiểm tra bài cuõ:


- Gọi HS lên bảng làm bài tập 2b tiết trước .
-Lớp và giáo viên nhânhj xét ghi điểm .
2 .Dạy học bài mới:


1. Giới thiệu bài –Ghi bảng .
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: - HS nêu yêu cầu .


- Gọi HS nêu kết quả từng phép tính.


- GV nhận xét kết quả- nêu cách tính nhẩm .


- 2 HS lên bảng làm.



-Tính nhẩm .


- 8 em lần lượt nêukết quả .


a) 6 000 + 2 000 – 4 000 = 4 000
90 000 – (70 000 -20 000) = 40 000
90 000 –70 000 - 20 000 = 0
12 000 : 6 = 2 000
b) 21 000 x 3 = 63 000


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Bài 2: - HS nêu yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- GV nhận xét ghi điểm – nêu cách đặt tính rồi
tình .


Bài 3: - HS nêu u cầu .
- Chữa bài nêu cách làm .


Bài 4: - HS nêu yêu cầu .
- YC HS tự làm bài.


- Gọi HS nhận xét và nêu các quy tắc tìm x.
Bài 5: - Gọi HS đọc đề bài.


- Bài toán thuộc dạng toán nào ?


- Lớp nhận xét – sửa sai .
3.Củng cố dặn dị:



- Chấm một số bài, nhận xét


-H: Muốn tìm số hạng, số bị trừ, số bị chia, thừa
số chưa biết ta làm thế nào?


- Về nhà làm các BT trong VBT. Chuẩn bị bài:
“Biểu thức có chứa một chữ”.


8 000 – 6 000 : 3 = 6 000
- Đặt tính rồi tính:


- 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) 6083 28763 2570
2378 23359 5
8461 5404 12850
b) 56346 43000 13065
2854 21308 4
59200 21692 52260
- Tính giá trị của biểu thức


- 2 HS lên bảng làm.- Lớp làm vào vở .
a) 3257 + 4659 - 1300 ; b) 6000 -1300 x 2
= 7916 - 1300 = 6000 - 2600
= 6616 = 3400


c) (70850 - 50230) x 3 ; d) 9000 +1000 : 2
= 20620 x 3 = 9000 + 500
= 61 860 = 9500
- Tìm <i>x</i> :



- 4 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) <i>x </i>+ 875 = 9936 b) <i>x </i>

2 = 4826
<i>x </i>= 9936 – 875 <i>x </i> = 4826 : 2
<i>x </i> = 9061 <i>x </i> = 2413
<i>x </i> – 725 = 8259 <i>x </i> : 3 = 1532
<i> x </i> = 8259 + 725 <i>x </i> = 1532

3
<i> x </i>= 8984 <i>x </i> = 4596
- 1 HS đọc đề.


- Rút về đơn vị.


- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
Tóm tắt: 4 ngày : 680 chiếc


7 ngaøy : ? chiếc.
Bài giải


Số ti vi nhà máy sản xuất trong 1 ngày:
680 : 4 = 170 (chiếc).


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Nhận xét tiết học.



<b>---ĐỊA LÍ</b>


<b>Tiết 1 : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ</b>
I. Mục tiêu: - Sau khi học bài học sing biết :


- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất theo một tỉ lệ nhất định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ phơng hớng ký hiệu bản đồ.



-Giáo dục HS yêu thiên nhiên, yêu con người Việt Nam.


II. Phương tiện:Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục. Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy – học :


1 Kiểm tra bài cũ:


- 2 học sinh trả lời câu hỏi .


? Môn lịch sử – địa lý ở lớp 4 giúp em hiểu biết
gì ?


? Mơ tả sơ lược cảnh thiên nhiên và cuộc sống của
người dân nơi em đang ở?


-Lớp – GV nhận xét .
2.Dạy học bài mới:


a Giới thiệu bài –Ghi bảng .


* Hoạt động 1: - GV treo các loại bản đồ lên
bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới,
châu lục, Việt Nam).


-Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản
đồ


-? Bản đồ thế giới thể hiện điều gì ?
-? Bản đồ châu lục thể hiện điều gì ?


-? Bản đồ Việt Nam thể hiện điều gì ?


* GV nhận xét kết luận : <i>Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ</i>
<i>một khu vực hay tồn bộ bề mặt trái đất theo một tỷ</i>
<i>lệ nhất định.</i>


* Hoạt động 2:<i>Làm việc cá nhân</i>


- HS quan sát hình 1,2, rồi chỉ vị trí Hồ Hồn
Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình, sau đó đọc
SGK và TLCH sau:


-? Ngày nay, muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường
phải làm như thế nào?


+ Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3
trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lý tự nhiên Việt
Nam treo tường ?


*GV kết luận: <i>Người ta vẽ bản đồ dựa trên tỉ lệ,</i>


- HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng


- Thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất.


- Thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái
Đất - các châu lục.


- Thể hiện một bộ phận nhỏ của bề mặt Trái
Đất - nước VN.



- HS quan sát hình 1,2, rồi chỉ vị trí Hồ Hồn
Kiếm và đền Ngọc Sơn tên từng hình, sau đó
đọc SGK TLCH:


- Chụp hình, chia khoảng cách, thu nhỏ
theo tỉ lệ nhất định , lựa chọn kí hiệu.


- …..vì 2 bản đồ này được vẽ với tỉ lệ khác
nhau .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>nên bản đồ hình 3 trong SGK nhỏ hơn bản đồ Địa</i>
<i>lý TNVN treo tường.</i>


VD vẽ tỉ lệ bản đồ TNVN là tỉ lệ 1: 500. cho biết
độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1cm, thì độ dài trên
thực tế là 500cm....


<i>*</i>Hoạt động 3: <i>Làm việc theo nhóm</i>


-YC các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên
bảng và thảo luận theo câu hỏi:


-? Tên bản đồ cho ta biết điều gì?


-? Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng
Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?


- HS chỉ các hướng Bắc, Nam Đơng, Tây trên
bản đồ địa lí TNVN (H3).



-? Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?


-? Đọc tỉ lệ bản đồ hình 2 cho biết 1cm trên bản đồ
ứng với bao nhiêu mét trên thực tế ?


-? Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? kí
hiệu bản đồ được dùng để làm gì?


*GV giải thích : <i>Tỉ lệ bản đồ thường được biểu diễn</i>
<i>dưới dạng tỉ số, là một phân số luôn có tử số là 1.</i>
<i>Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ và ngược</i>
<i>lại.</i>


* GVKL: <i>Một số yếu tố của bản đồ đó là: tên của</i>
<i>bản đồ, phương hướng, tỉ lệ bản đồ và kí hiệu bản</i>
<i>đồ.</i>


* Hoạt động 4: Thực hành <i>vẽ một số kí hiệu bản</i>
<i>đồ.</i>


- Cho HS quán sát bảng chú giải h3 và vẽ kí hiệu
của 1 số đối tượng địa lý như : đường biên giới
quốc gia, núi sông thủ đô,mỏ khống sản ....


3 Củng cố - Dặn dò:


- ? Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản đồ?
- Gọi 2 HS đọc bài học SGK.



- Về nhà học bài. chuẩn bị bài: “Dãy hoàng Liên
Sơn”.


- Nhận xét tiết học .


- HS làm việc theo nhóm và cử đại diện
nhóm lên trả lời:


- Biết tên của khu vực và những thơng tin chủ
yếu của khu vực đó được thể hiện trên bản
đồ.


- Phía trên là Bắc, dưới là Nam, trái là Tây,
phải là Đông.


- 2 Hs lên bảng chỉ, lớp theo dõi.


- Biết diện tích thực tế đợc thu nhỏ theo tỉ lệ
ntn.


- 1 cm trong bản đồ ứng với 20000 cm trên thực
tế.


-Kí hiệu : sơng,bờ,hồ,mỏ than , thủ đơ , biên
giới quốc gia ….-Kí hiệu bản đò dùng để thể
hiện các đối tượng lịc sử hoặc địa lý trên bản
đồ .


- HS thực hành theo cặp. : 1 em vẽ kí hiệu, 1
em nói kí hiệu đó.




<b>---TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Tiết 1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Hiểu đợc những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện .Phân biệt đợc văn kể chuyện với những loại văn
khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Biết kể lại được câu chuyên theo gợi ý của GV và nắm được ý nghĩa truyện, diễn đạt trơi chảy, mạch
lạc, tự nhiên.


II. Phương tiện :


- GV : Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện.
- HS : Xem trước bài, VBT Tiếng Việt.


III. Các hoạt động dạy - học
1.Kiểm tra bài cũ:


- Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập của HS.
2 .Dạy bài mới:


a.Giới thiệu bài: Lên lớp 4, các em sẽ học các bài
TLV có nội dung khó hơn lớp 3, bài học hôm nay sẽ
giúp các em hiểu được thế nào là bài văn kể
chuyện.


b.Phần “ nhận xét “



Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc nội dung BT1.
- GV kể lại câu chuyện <i>Sự tích hồ Ba Bể.</i>


- GV u cầu HS làm việc theo nhóm 4hồn thành
nội dung BT1 vào tờ phiếu lớn.


- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận .
- Lớp va giáo viên nhận xét rút ra kết luận .


c) Ý nghĩa của truyện: <i>Ca ngợi những con người có</i>
<i>lịng nhân ái, sẵn</i> <i>sàng giúp đỡ, cứu giúp đồng loại;</i>
<i>khẳng định người có lịng nhân ái sẽ được đền đáng</i>
<i>xứng đáng. Truyện còn nhằm giải thích sự hình</i>
<i>thành hồ Ba Bể</i>.


Bài tập 2:


- Gọi 1 em đọc toàn văn bài : “<i>hồ Ba Bể”</i>.
- ? Bài văn có nhân vật khơng?


- ? Bài văn có các sự việc xảy ra đối với nhân vật
khơng?


- ?Vậy bài hồ Ba Bể có phải là bài văn kể chuyeän


- 1 em đọc BT1


- 1 em kể chuyện <i>Sự tích hồ Ba Bể.</i>



-Học sinh thảo luận nhóm 4 .
a) Các nhân vật:


+ bà cụ ăn xin


+ mẹ con bà nông dân


+ những người dự lễ hội (nhân vật phụ).
b) Các sự việc xảy ra và kết quả:


+ Bà cụ ăn xin trong ngày hội cúng phật
nhưng không ai cho.


+ Hai mẹ con bà nông dân đưa bà cụ ăn
xin về nhà cho bà cụ ăn và ngủ trong nhà.
+ Đêm khuya, bà già hiện hình một con
giao long lớn.


+ Sáng sớm, bà già cho 2 mẹ con bà nơng
dân gói tro và 2 mảnh trấu, rồi ra đi.


+ Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông dân
chèo thuyền đi cứu người.


- 1 em đọc. Cả lớp đọc thầm,
- Không có nhân vật.


- Khơng, mà chỉ có những chi tiết giới thiệu
về hồ Ba Bể như: vị trí, độ cao, chiều dài,
đặc điểm địa hình, khung cảnh thi vị gợi cảm


xúc thơ ca…


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

khoâng?


- ? So sánh bài hồ Ba Bể với Sự tích hồ Ba Bể chỉ
ra bài nào là bài văn kể chuyện ?


<i>Bài tập 3:</i> - Đọc và trả lời câu hỏi :
-H: Theo em thế nào là kể chuyện?
* GV nhận xét và rút ra ghi nhớ.


<i> </i>- VD truyện: <i>Dế mèn bênh vực kẻ yếu, Ông</i>
<i>mạnh thắng thần gió, Chim sơn ca và bơng cúc</i>
<i>trắng, Người mẹ, Đơi bạn,..</i>


3. Luyện tâp:
Bài tập 1:


- Gọi 1HS đọc đề và nêu u cầu của BT1.
- Giáo viên hướng dấn học sinh .


+ Trước khi kể, cần xác định nhân vật của câu
chuyện là em và người phụ nữ có con nhỏ.


+ Truyện cần nói được sự giúp đỡ, tuy nhỏ nhưng
rất thiết thực của em đối với người phụ nữ.


+ Em cần kể chuyện ở ngôi thứ nhất (xưng em hoặc
tơi) vì mỗi em vừa trực tiếp tham gia vào câu
chuyện, vừa kể lại chuyện.



- Yêu cầu từng cặp HS tập kể.


- Gọi HS xung phong thi kể toàn bộ câu chuyện.
- GV và cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất để
tuyên dương trước lớp.


Bài tập 2:


- Gọi 1 em đọc u cầu BT2


? Câu chuyên em vùa kể có nhứng nhân vật nào ?
? Nêu ý nghĩa của câu chuyện ?


- GV lắng nghe và chốt ý:
<i>Đáp án:</i>


+ Những nhân vật trong câu chuyện của em. (Đó là
em và người phụ nữ có con nhỏ.)


+ Nêu ý nghiã của câu chuyện. (Quan tâm, giúp đỡ
nhau là một nếp sống đẹp.)


3. Củng cố - Dặn dò:


- GV liên hệ giáo dục HS. Biết quan tâm giúp đỡ
những người gặp khó khăn, hoạn nạn, những người
già cả, neo đơn.



Ba Bể (dùng trong ngành du lịch, hay trong
các sách giới thiệu danh lam thắng cảnh).
-Bài sự tích hồ ba bể là bài văn kể chuyện vì
nó có các nhân vật chuỗi các sự việc có liên
quan đến nhân vật .


- Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có
đầu có cuối, liên quan đến một hay một số
nhân vật.


Mỗi câu chuyện cần nói lên được một điều
có ý nghĩa.


-1 em đọc, lớp theo dõi.


- 2 em tập kể cho nhau nghe.


- 1 vài em thi kể trước lớp. Các bạn khác
lắng nghe và nhận xét.


- 1 em đọc yêu cầu BT2, lớp theo dõi.


- Vài em trả lời BT2, mời bạn nhận xét, bổ
sung.


- Học sinh tự nêu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Về nhà Viết lại vào vở BT 1 vừa kể, Tìm hiểu
trước bài: “Nhân vật trong truyện”.



- Nhận xét tiết học.



---Thứ năm ngày 19 tháng 8 năm 2009


<b>THỂ DỤC</b>


Tiết 2: <b>TẬP HỢP HÀNG DỌC, DĨNG HÀNG, ĐIỂM SỐ,</b>
<b>ĐỨNG NGHIÊM, ĐƯỚNG NGHỈ. TRÒ CHƠI” CHẠY TIẾP SỨC”</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>- Giúp HS:


-Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, yêu cầu tập hợp nhanh,
trật tự, động tác điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ phải đều, dứt lhốt, đúng theo khẩu lệnh hơ của
GV.


- u cầu tập hợp nhanh, trật tự, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ phải đều, dứt khốt, đúng
theo khẩu lệnh hơ của GV.


- GD cho HS có ý thức tốt trong học tập. Hăng hái và chăm chỉ tự tập luyện ngoài giờ lên lớp,
có hành vi đúng với bạn bè trong học tập và u thích mơn học.


<b>II. Chuẩn bị</b>: - Sân trường. 1 cịi, 4 lá cờ đi nheo, kẻ sân chơi trò chơi.
<b>III. Các hoạt động dạy - học : </b>


<b>1. Phần mở đầu: </b>


- Tập hợp lớp, phổ biến ND YC giờ học
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.


- Trị chơi: “Tìm người chỉ huy”


<b>2. Phần cơ bản</b>:


a) Ơn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng
nghiêm, đứng nghỉ.


Lần 1: GV điều khiển lớp tập hợp, nhận xét sửa chữa
đọng tác sai cho HS.


Lần 2: Chia lớp thành 3 tổ, YC tổ trưởng điều khiển.
- GV quan sát nhận xét.


Lần 3: Tập hợp cả lớp.
b) Trò chơi: “Chạy tiếp sức”


- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
Sau đó tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi chính thức.
- GV nhận xét, tun dương tổ thắng cuộc.


<b>3. Phần kết thúc</b>:


- Cho các tổ đi nối tiếp nhau thành vòng trịn, vừa đi
vừa thả lỏng.


- GV cùng HS hệ thống baøi.


- Nhận xét đánh giá kết quả giờ học. Về nhà tập luyện
quay phải, quay trái.


- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm danh, báo
cáo sĩ số.



- HS thực hiện.


- Tập hợp đội hình hàng dọc.


- 3 tổ trưởng thực hiện theo YC.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>


<b>---TỐN</b>


Tiết 4: <b>BIỂU THỨC CĨ CHỨA MỘT CHỮ.</b>
<b>I</b>. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.


- Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
- Các em tính cẩn thận, chính xác các bài tập và trình bày sạch sẽ.
II. Phương tiện : - vẽ sẵn phần ví dụ để trống các cột.


III. Các hoạt động dạy - học :


1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài:
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.


(75894 – 54689)

3 13545 +24318 : 3
- GV chữa bài, nhận xét, ghi điểm.


2. Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài-Ghi bảng .



b. Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ:
*<i>Biểu thức có chứa một chữ</i>:


- Gọi 1 HS đọc bài tốn (VD như SGK).


-?: Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta
làm như thế nào?


- GV treo bảng số như phần bài học và hỏi:


-?: Lan có 3 quyển vở, mẹ cho thêm 1 quyển vở.
Vậy Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở.


- GV làm tương tự với các trường hợp 2,3,4 ... quyển
vở.


<i>* GV nhận xét chốt lại:</i>


<i> 3 + 1, 3 + 2 , 3 + 0 là các biểu thức có 2 số</i>
<i>với một phép tính.</i>


- GV nêu :Nếu thêm a quyển vở thì Lan có tất cả
bao nhiêu quyển?


-?: Biểu thức 3 + a có gì khác các biểu thức trên?
* GV kết luận:


<b>3 + a là biểu thức có chứa một chữ.</b>
<i>* Giá trị biểu thức có chứa một chữ:</i>



-?: Nếu thay chữ a bởi số 1 thì 3 + a sẽ viết thành
biểu thức của 2 số nào? Và có giá trị bằng bao
nhiêu?


Vậy <i>4 là giá trị của biểu thức 3 + a, khi biết a = 1</i>
- Yêu cầu 2 em tính giá trị số của biểu thức
3 + a, khi a = 2; 3, 4 ...


-?: Khi biết một giá trị cụ thể của a, muốn tính giá
trị của biểu thức 3 + a ta làm thế nào?


- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.


- 1 em đọc.


- … lấy số vở Lan có cộng với số vở mẹ cho
thêm.


- Lan có tất cả 3 + 1 quyển vở.


-1 em lên bảng làm, dưới lớp làm nháp.


- …. Lan có tất cả 3+a quyển vở.


- Biểu thức 3 + a khác các biểu thức trên là:
<i>Biểu thức có chứa một chữ, đó là chữ a.</i>


<i>Mỗi lần thay chữ a bằng số, ta tính được một</i>
<i>giá trị số của biểu thức 3 + a.</i>



- … Nếu a = 1 thì 3 + a = 3+1= 4


- 2 em lên bảng làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-?: Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì?
3. Thực hành:


Bài 1: - Nêu yêu cầu bài


- Lớp - GV sửa bài chốt kết quả:


b) Neáu c = 7 thì 115 – c = 115 - 7 = 108
c) Nếu a = 15 thì a + 80 = 15 + 80 = 95
Baøi 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu.


- YC HS laøm baøi:


- Lớp - GV nhận xét chốt kết quả:

a)



x 8 30 100


125 + x 125+8=133 125+30=155 125+100=225
b)


y 200 960 1350


y-20 200-20=180 960 -20=940 1350-20 =1330
Bài 3:- Gọi 1 HS đọc đề.



- YC HS làm vào vở, sau đó 2 HS lên bảng sửa.
- Nhận xét sửa bài ở bảng theo đáp án sau:
a) Nếu m = 10 thì 250 + m = 250 + 10 = 260
Nếu m = 0 thì 250 + m = 250 + 0 = 250
Nếu m = 80 thì 250 + m = 250 + 80 = 330
Nếu m = 30 thì 250 + m = 250 + 30 = 280
b) Nếu n = 10 thì 873 – n = 873 – 10 = 863
Nếu n = 0 thì 873 – n = 873 – 0 = 873
Nếu n = 70 thì 873 – n = 873 –70 = 803
Nếu n = 300 thì 873 – n = 873 – 300 = 573
3. Củng cố -Dặn dò:


- Gọi 1 HS nhắc lại kết luận về biểu thức có chứa
một chữ.


-Về nhà làm các BT trong VBT. Chuẩn bị bài :
“Luyện tập”.


- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Tính được giá trị của biểu thức 3 + a.
-1 HS nêu YC.


- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.


- 1 HS đọc.


- 2 HS lên bảng làm,



- 1 HS nhắc.


- Một vài HS lấy VD.
258+n, 3641-y, 45: x,…



<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


Tiết 2:<b>LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG</b>
<b>I</b>. Mục tiêu: - Giúp HS:


-Phân tích cấu tạo của tiếng trong một câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước.
- Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ.


- Các em vận dụng bài học làm tốt bài tập và trình bày sạch sẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

III. Các hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũõ:


- Goïi 1 HS lên bảng.


- Phân tích 3 bộ phận của tiếng trong câu :
“Lá lành đùm lá rách”


- Gv nhận xét chốt kết quả, ghi điểm.
2.


Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài – Ghi bảng .


b. Hướng dẫn HS làm các bài tập:


Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung BT1 và phần VD mẫu
trong SGK.


- YC HS tự làm bài vào vở.
- GV nhận xét chốt kết quả:


Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT2.


- YC HS tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu
tục ngữ trên.


- GV nhận xét bài trên bảng.
Bài 3:


- Gọi 1 em đọc YC của bài và tự làm bài.


- GV nhận xét bài làm trên bảng.
Bài 4:


- u cầu HS đọc đề và trả lời miệng.
-H: Thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau?


* GV chốt ý: <i>Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có</i>


- 1 HS lên bảng làm.


- 1 em đọc.



- 1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét.


- 1 HS đọc yêu cầu BT2.


- HS làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng:
hoài – ngoài (cùng vần oai).


- 1 HS lên bảng làm, lớp thực hiện làm bài
vào vở.


+ Các cặp tiếng bắt vần với nhau:
Choắt – thoắt, xinh – nghênh.
+ Cặp có vần giống nhau hồn tồn:
choắt– thoắt (vần oăt).


+ Cặp có vần giống nhau khơng hồn tồn:
xinh – nghênh (vần inh- ênh).


- 1 HS đọc YC
- HS trả lời.
Tiếng Âm đầu Vần Thanh


Laù l a sắc


lành l anh huyền


đùm đ um huyền


lá l a sắc



rách r ach sắc


Tiếng Âm đầu Vần Thanh
khôn kh ôn ngang


ngoan ng oan ngang


đối đ ôi sắc


đáp đ ap săc


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>phần vần giống nhau - giống hoàn toàn hoặc khơng</i>
<i>hồn tồn.</i>


<i>Bài 5:</i>


- Gọi 2 HS đọc YC của bài và câu đố.


- YC HS thi giải đúng, nhanh theo nhóm bằng cách
viết ra giấy và nộp cho GV.


- YC các nhóm trình bày lời giải đáp của nhóm mình.
- GV nhận xét chốt kết quả:


Dòng 1: chữ bút bớt đầu thành chữ út.
Dịng 2:đầu đi bỏ hết thành chữ ú (mập).
Dịng 3,4: để ngun là chữ bút.


3. Củng cố -Dặn dò:



-H: Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ phận
nào nhất thiết phải có ? Nêu VD.


- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài: “Mở rộng vốn từ:
Nhân hậu - đồn kết”.


- Giáo viên nhận xét tiết học.


- 1 HS nêu Yc.


- Thực hiện nhóm 4 người.


- Từng nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.



<b>---KHOA HOÏC</b>


<b>Tiết 2 : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS biết:


- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường như :lấy vào khí ơ-xi
, thức ăn, uống nước ;thải ra khí các- bơ-níc, phân và nước tiểu .


- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- Giáo dục HS có ý thức thực hiện quá trình trao đổi chất trong cuộc sống.
II. Phương tiện : - Các hình minh hoạ trang 6 SGK.


- 2 khung sơ đồ như trang 7 SGK và 2 bộ thẻ ghi các từ: Thức ăn, nước, khơng khí, phân, nước tiểu, khí
các-bơ-níc.



III. Các hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
“ Con người cần gì để sống”.


-?: Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy
trì sự sống của mình?


-?: Hơn hẳn động vật và thực vật con người cần
những gì để sống ?


- GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài-Ghi bảng .


* Hoạt động 1:Trong quá trình sống ,cơ thể người
lấy gì và thải ra những gì ?


- Thảo luận nhóm đơi .<i>Tìm hiểu về sự trao đổi chất</i>
<i>ở người.</i>


- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- YC HS quan saùt và thảo luận theo nhóm đôi và
TLCH:


-? Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 SGK/ 6
SGK.



-? Trong quá trình sống của mình, cơ thể lấy vào
và thải ra mơi trường những gì ?


- Nhận xét kết luận: <i>- Hằng ngày, cơ thể người</i>
<i>phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ơ-xi</i>
<i>và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bơ-níc để tồn</i>
<i>tại.</i>


- YC HS đọc mục bạn cần biết.
-? Quá trình trao đổi chất là gì?


-? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con
người, động vật và thực vật.


- GV nhận xét kết luận như SGK.


* Hoạt động 2: <i>Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất</i>
<i>giữa cơ thể người với môi trường.</i>


- Hoạt động nhóm.


- YC HS vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể
người với môi trường theo trí tưởng tượng.


- GV theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ nhóm
cịn lúng túng.


- YC các nhóm trình bày kết quả trước lớp.


- GV nhận xét và tun dương những nhóm làm


tốt.


3. Củng cố - Dặn dò:


-H: Q trình trao đổi chất là gì ?


Để cơ thể khỏe mạnh chúng ta cần phải làm gì ?
- Về nhà học bài, thực hiện quá trình trao đổi chất
trong cuộc sống. Chuẩn bị bài: “Trao đổi chất ở
người” (tt).


- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Quan sát tranh, thảo luận cặp đôi và TLCH:
- HS phát biểu.


- Con người cần lấy: thức ăn, nước uống,
khơng khí, ánh sáng, .... và thải ra mơi trường
phân, nước tiểu, khí các-bơ-níc....


- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.


<i>-Là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, khơng</i>
<i>khí từ mơi trường và thải ra môi trường những</i>
<i>chất thừa, cặn bã.</i>


<i>- Con người, thực vật và động vật có trao đổi</i>
<i>chất với mơi trường thì mới sống được. </i>


- HS làm việc theo nhóm 4. Cả nhóm cùng bàn


cách thể hiện và tất cả các bạn trong nhóm
đều tham gia vẽ theo sự phân cơng của nhóm
trưởng.


- Đại diện nhóm trình bày, HS khác nhận xét,
bổ sung .


****************o0o*****************
Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010


<b>TỐN</b>


<b>Tiết 5 : LUYỆN TẬP</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Củng cố về cách tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
- Làm quen cơng thức tính chu vi hình vng có độ dài cạnh là a.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

III. Các hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ:


- Goïi 2 em lên bảng làm bài tập:


a) Tính giá trị của biểu thức 235 + a với : a = 20;
a= 50; a= 25


b) Tính giá trị của biểu thức 947 – b với : b = 10;
b = 40; b = 500



- GV nhận xét ghi điểm .
2. Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài –Ghi bảng .
b. HD HS làm bài tập:
Bài 1: HS đọc YC của bài


- GV ghi sẵn ND BT 1a và hỏi: Đề bài YC chúng
ta tính giá trị của biểu thức nào ?


-? Làm thế nào để tính giá trị của biểu thức 6

a
với a = 5 ?


- YC HS tự làm các phần cịn lại.


- Nhận xét sủa sai.


Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
-Học sinh tự làm bài .


- GV nhận xét sửa bài .
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu .


- GV kẻ bảng số như phần BT SGK, yêu cầu HS
cho biết cột thứ 3 YC chúng ta tìm gì ?


- YC HS laøm baøi.


- Nhận xét sửa bài



- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
- Nhận xét bài làm trên bảng.


- Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu).
- Biểu thức 6

a


- Thay số 5 vào a rồi thực hiện phép tính
6

5 = 30


- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở.
a) b)


a 6

a
5 6

5 = 30
7 6

7 = 42
10 6

10 = 60
b 18 : b


2 18 : 2 = 9
3 18 : 3 = 6
6 18 : 6 = 3


- Tính giá trị biểu thức:


- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a) 35 + 3

n với n = 7.


Nếu n =7 thì 35+3

n = 35+3

7 = 35+21 = 56
b) 168 – m

5 với m = 9.



Nếu m =9 thì 168 - m

5 = 68 - 9

5
=168- 45 =123
c ) 237 – (66 + <i>x</i>) với <i>x </i>= 34.


Nếu <i>x </i>= 34 thì 237–(66 + <i>x</i>) = 237–(66 + 34)
= 237 – 100 = 137


d) 37

(18 : y) với y = 9.


Nếu y = 9 thì 37

(18 : y) = 37

(18 : 9)
= 37

2 = 74
- Tính giá trị của biểu thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Bài 4: - Gọi 1 em đọc đề.


-? Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào ?
-? Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao
nhiêu ?


* Giới thiệu: Gọi chu vi của hình vng là P. ta có
cơng thức: P= a

4


- Yêu cầu HS làm bài vào vở.


- Nhận xét và sửa bài trên bảng.
3. Củng cố dặn dò:


-? Nêu lại cách tính giá trị BT có chứa 1 chữ.
-? Muốn tính chu vi hình vng ta làm thế nào?
- Về nhà làm các BT trong VBT. Chuẩn bị bài:


“Các số có 6 chữ số”


-Nhận xét tiết học.


vở.



c Biểu thức Giá trị của BT


5 8

c 40


7 7 + 3

c 28


6 (92 - c) + 81 167
0 66

c + 32 32
- 1 em đọc đề, lớp theo dõi.


- Ta lấy độ dài của 1 cạnh rồi nhân với 4.
- Là a

4.


- HS đọc cơng thức tính CV của hình vng.
- 1 em lên bảng làm,lớp làm vào vở


Tính chu vi hình vng với :
a = 3cm a = 5dm a = 8m.


Nếu a = 3cm thì P = a

4 = 3

4 = 12(cm)
Nếu a = 5dm thì P = a

4 = 5

4 = 20(dm)
Neáu a = 8m thì P = a

4 = 8

4 = 32(m)




---TẬP LÀM VĂN


Tiết 2: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I. Muùc tieõu: - Giuựp HS:


- Bớc đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ).


- Nhn bit c tính cách của từng ngời cháu ( qua lời nhận xét của bà )trong câu chuyện ba anh em ( bài
tạp 1 mục III ). Bửụực đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống trớc đúng tính cách nhân vật ( bài tập 2
mục III).


- Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.


II. Phương tiện : - Ba, bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của BT 1.
III. Các hoạt động dạy - học :


1. Kiểm tra bài cũ:


-H: Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải
là kể chuyện ở những điểm nào?


- GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài- Ghi bảng .
* Phần nhận xét:


Bài 1: - Gọi 1 HS đọc nội dung BT1.


? Kể têân những truyện các em mới học ở lớp 4.



- 2 HS lên bảng đọc ghi nhớ.


- 1 em đọc BT1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- YC HS ghi tên nhân vật trong truyện là người, là
vật, con vật, đồ vật, cây cối ...


- GV nhận xét chốt kết quả đúng.


Bài tập 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài.
- YC cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và TLCH:


-? Nêu nhận xét về tính cách của các nhân vật: (Dế
Mèn, mẹ con bà nông dân)


-? Bài văn có các sự việc xảy ra đối với nhân vật
khơng?


-? Vậy bài hồ Ba Bể có phải là bài văn kể chuyện
không?


-? Qua 2 BT trên em có nhận xét gì về nhân vật
trong truyện ?


- GV nhận xét rút ra ghi nhớ:


<i> Nhân vật trong truyện có thể là người, là con vật,</i>
<i>đồ vật, cây cối,…được nhân hoá.</i>



<i> Hành động, lời nói, suy nghĩ,…của nhân vật nói</i>
<i>lên tính cách của nhân vật ấy.</i>


3. Luyện tâp:


Bài 1: - Gọi HS đọc YC và chuyện Ba anh em.
-? Nhân vật trong truyện là ai ?


-? Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế
nào?


-? Em có đồng ý với nhận xét của bà về tính cách
của từng cháu không ?


hồ Ba Bể)<i>.</i> Lớp lắng nghe.


- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm:
*Truyện: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”
- Nhân vật là vật: Dế mèn, Nhà Trò,
Bọn nhện.


* Truyện: “Sự tích hồ Ba Bể”
- Nhân vật là người:


+ Hai mẹ con bà goá.
+ Bà lão ăn xin.


+ Những người dự lễ hội
- Nhân vật là vật: Giao long
- 1 em đọc YC bài tập



- Dế Mèn: khẳng khái, có lịng thương người,
ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc
nghĩa để bênh vực những kẻ yếu -> Lời nói
và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ
nhà Trị.


- Mẹ con bà nơng dân: giàu lịng nhân hậu ->
cho bà lão ăn in, ngủ trong nhà, hỏi bà lão
cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp
những người bị nạn lụt.


- Dựa vào BT2, HS trả lời theo ý hiểu của
mình, lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.


- Không phải là bài văn kể chuyện.
- HS phát biểu theo ghi nhớ.


-Vài em đọc phần ghi nhớ trong SGK.


-1 em đọc, lớp theo dõi.


+ Laø ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa và Chi
–ôm-ca.


+ Nhận xét của bà về tính cách từng đứa
cháu: Ni-ki-ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng
của mình, Gô-sa láu lỉnh. Chi-ôm-ca nhân
hậu, chăm chỉ.



+ Đồng ý với nhận xét của bà về tính cách
của từng cháu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2: - Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2.
Gợi ý:


+ Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác , bạn sẽ
chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên
quần áo em, xin lỗi em, dỗ em nín khóc…


+ Nếu bạn nhỏ khơng biết quan tâm đến người
khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy, nơ
đùa,… mặc em bé khóc.


- Gọi 1 số em kể trước lớp.


- GV và cả lớp nghe và nhận xét xem ai kể đúng
YC của đề, giọng kể hay,…


4. Củng cố dặn dò:


-? Nhân vật trong truyện là gì?


-? Hành động lời nói suy nghĩ của nhân vật nói lên
điều gì ?


- Về nhà học bài, làm bài 2 vào VBT. Chuẩn bị:
“Kể lại hành động của nhân vật”.



- Nhận xét tiết học.


hành động của mỗi cháu.


* Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không
giúp bà dọn bàn.


* Gơ-sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống
đất để khỏi phải dọn bàn.


* Chi-ôm-ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em
còn biết nghĩ cả đến những con chim bồ câu,
nhặt mẩu bánhvụn trên bàn cho chim ăn.
- 1 em đọc yêu cầu BT2, lớp theo dõi.


- 3 em kể chuyện theo gợi ý.
- Lớp theo dõi và nhận xét.


- Là người, là con vật, đồ vật, cây cối, ...được
nhân hố.


- Nói lên tính cách của nhân vật ấy.



<b>---KĨ THUẬT</b>


<b>Tiết 1 : VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU</b>.
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường


dùng để cắt, khâu, thêu.


- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ)
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.


II. Phương tiện - Gv: một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu: (1số mẫu vải, kim, chỉ, kéo,
khung thêu, ……).


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Dạy bài mới:


1. Giới thiệu bài-Ghi bảng .
* Hoạt động 1:


<i>HD HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu</i>
a) <i>Vải:</i>


- YC HS đọc nội dung a (SGK) và quan sát màu sắc,
hoa văn, độ dày, mỏng của 1 số mẫu vải và nêu nhận
xét về đặc điểm của vải.


- GV nhận xét, bổ sung và kết luận:


- <i>Vải gồm nhiều loại như vải sợi bông, vải sợi pha,</i>
<i>xa tanh, lụa tơ tằm, vải lanh, vải sợi tổng hợp với các</i>
<i>màu sắc, hoa văn rất phong phú.</i>


<i> - Vải là vật liệu chính để may, khâu, thêu thành</i>
<i>quần áo, chăn màn, nệm,…và nhiều sản phẩm khác</i>
<i>cần thiết cho con người.</i>



- GV hướng dẫn HS chọn loại vải để khâu, thêu. Nên
chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thơ, dày như vải
sợi bơng, vải sợi pha. Khơng nên chọn vải lụa, xa
tanh, ni lơng… vì những vải này mềm nhũn, khó cắt,
khó khâu, thêu.


b) <i>Chỉ:</i>


- YC HS đọc nội dung b và TLCH theo hình 1 SGK.
- GV giới thiệu 1 số mẫu chỉ để minh hoạ đặc điểm
chính của chỉ khâu, chỉ thêu.


<i>Lưu ý</i>: Muốn có đường khâu, thêu đẹp phải chọn chỉ
khâu có độ mảnh và độ dai phù hợp với độ dày và độ
dai của vải.


* GV kết luận:


- <i> Chỉ khâu, chỉ thêu được làm từ các nguyên liệu như</i>
<i>sợi bơng, sợi lanh, sợi hố học, tơ,.. và được nhuộm</i>
<i>thành nhiều màu hoặc để trắng.</i>


<i> - Chỉ khâu thường được quấn quanh lõi tròn bằng</i>
<i>gỗ, nhựa hoặc bìa cứng, cịn chỉ thêu thường được</i>
<i>đánh thành con chỉ cho tiện sử dụng.</i>


* Hoạt động 2: <i>HD HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử</i>
<i>dụng kéo.</i>



- YC HS quan sát H2 SGK và trả lời các câu hỏi
-H: So sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và
kéo cắt chỉ.


- Gv nhận xét chốt lại:


<i>+ Kéo cắt vải gồm 2 bộ phận chính là lưỡi kéo và tay</i>
<i>cầm. Giữa tay cầm và lưỡi kéo có chốt (ốc vít) để bắt</i>
<i>chéo 2 lưỡi kéo.</i>


- HS đọc sách và nêu đặc điểm của vải, lớp
nhận xét, bổ sung.


- Lắng nghe và 1-2 HS nhắc lại.


- HS cả lớp đọc thầm nội dung b và TLCH:
+ Hình 1a loại chỉ khâu, may.


+ Hình 1b loại chỉ thêu.
- Lắng nghe.


-HS quan sát và nêu đặc điểm cấu tạo của
kéo:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>+ Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt vải, mũi kéo nhọn dùng</i>
<i>để bấm chỉ.</i>


- GV sử dụng 2 loại kéo để cho HS quan sát và bổ
sung thêm về đặc điểm, hình dáng của 2 loại kéo.
- Giới thiệu thêm: Kéo cắt chỉ tức là kéo bấm trong


bộ dụng cụ khâu, thêu, may.


<i>Lưu ý:</i> Khi sử dụng, vít kéo cần vặn chặt vừa phải,
nếu vặn quá chặt hoặc quá lỏng đều không cắt được
vải.


- YC HS quan sát H3 và nêu cách cầm kéo:


- GV chỉ định 1-2 HS thực hiện thao tác cầm kéo cắt
vải.


* GV chốt ý:


- <i> Khi cắt vải tay phải cầm kéo, tay trái giữ vải. Đưa</i>
<i>vải vào một nửa lưỡi kéo để cắt. Lưỡi kéo nhọn, nhỏ ở</i>
<i>phía dưới để luồn xuống dưới mặt vải khi cắt.</i>


<i> - Chú ý đảm bảo an toàn khi sử dụng kéo và không</i>
<i>dùng kéo cắt vải để cắt những vật cứng hoặc kim loại.</i>
* Hoạt động 3: <i>HD HS quan sát, nhận xét một số vật</i>
<i>liệu và vật dụng khác.</i>


-H: Nêu tên 1 số dụng cụ có trong hình và tác dụng
của chúng.


- GV nhận xét chốt yù:


<i> +Thước may: dùng để đo vải, vạch dấu trên vải.</i>
<i> +Thước dây: được làm bằng vải tráng nhựa, dài</i>
<i>150cm, dùng để đo các số đo trên cơ thể.</i>



<i> + Khung thêu cầm tay: gồm 2 khung tròn lồng vào</i>
<i>nhau. Khung tròn to có vít để điều chỉnh. Khung thêu</i>
<i>có tác dụng giữ cho mặt vải căng khi thêu.</i>


<i> + Khuy cài, khuy bấm: dùng để đính vào nẹp áo, quần</i>
<i>và nhiều sản phẩm may mặc khác.</i>


<i> + Phấn may dùng để vạch dấu trên vải.</i>
3. Củng cố - Dặn dò:


-? Nêu những loại vật liệu nào thường dùng trong
khâu thêu ?


- Gọi HS lên bảng tực hiện các thao tác xâu chỉ vào
kim và vê nút chỉ ?


- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.


- Về nhà xem lại bài, học bài ở nhà, chuẩn bị bài:
“Cắt vải theo đường vạch dấu” .


- Nhận xét tiết học.


- Quan sát và 1-2 em thực hành cầm kéo
cắt vải, HS khác quan sát và nhận xét.


- Một vài em nêu, mời bạn nhận xét, bổ
sung.



- HS quan saùt và TLCH:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Tiết 1 : SỰ TÍCH HỒ BA BỂ</b>
I. Mục tiêu:


-Dựa vào các tranh minh họa và lời kể của GV kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
-Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp


với nội dung truyện.Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện. Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. Qua đó,
ca ngợi những con người giàu lịng nhân ái


- GD HS biết yêu thương và kính trọng những con người nghèo khổ, già cả neo đơn.
II. Phương tiện : - Gv : Phóng to tranh minh hoạ SGK.


III. Các hoạt động dạy -học :
1. Kiểm tra bài cũ:


- Kiểm tra sách vở của HS.
2. Dạy học bài mới:


a. Giới thiệu bài-Ghi bảng .


b. Giáo viên kể chuyện: .“ Sự tích hồ Ba Bể”


* GV kể lần 1: (Giọng thong thả, rõ ràng, nhấn giọng
những từ ngữ gợi cảm, gợi tả về hình dáng khổ sở của
bà cụ ăn xin, sự xuất hiện con giao long, ...


+ Kết hợp giải nghĩa một số từ khó: <i>- Cầu phúc, Giao</i>


<i>long, Bà goá, Làm việc thiện, Bâng quơ.</i>


<i>* </i>GV kể lần 2: Kể bằng tranh minh hoạ.
- Kể câu chuyện chốt ý từng đoạn.


1. Bà cụ ăn xin xuất hiện trong đêm lễ hội.
2. Bà cụ ăn xin được mẹ con bà goá đưa về nhà.
3. Chuyện xảy ra trong đêm lễ hội.


4. Sự hình thành hồ Ba Bể.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện:


- Gọi HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập.


* GV nhắc: Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp
lại nguyên văn lời của cô.


+ Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa
câu chuyện.


<i>a) Kể chuyện theo nhóm:</i>


- YC HS kể chuyện theo nhóm 4.


Đoạn 1: Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào?
Đoạn 2: Ai cho bà cụ ăn và nghỉ ?


Đoạn 3: Chuyện gì xảy ra trong đêm lễ hội?
Đoạn 4: Hồ Ba Bể hình thành như thế nào?
- Yêu cầu 1 học sinh kể cả câu chuyện.


b) <i>Thi kể chuyện trước lớp:</i>


- Yêu cầu HS kể chuyện nhóm 4 em theo tranh.
- Gọi HS xung phong thi kể toàn bộ câu chuyện.


- Đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyện
trong SGK.


- Laéng nghe.


-3 HS đọc YC của từng bài tập.


- HS kể chuyện theo nhóm 4, mỗi em kể
mỗi đoạn theo 1 tranh.


- 1 em keå cả câu chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

* Rút ra ý nghóa câu chuyện:


-H. Ngồi mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể,
câu chuyện cịn nói với ta điều gì ?


- HS xung phong thi kể toàn bộ câu
chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38></div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

* GV nhận xét chốt lại: <i>Ca ngợi những con người giàu</i>
<i> lòng nhân ái (như mẹ con bà gố), khẳng định người</i>
<i>giàu lịng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.</i>


- GV - lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay


nhất, tuyên dương trước lớp.


4. Cuûng cố - Dặn dò:


- Gọi HS nêu lại ý nghóa câu chuyện.


- Gv liên hệ : Biết quan tâm giúp đỡ những người gặp
khó khăn hoạn nạn, những người già cả, neo đơn.


- Về kể lại cho người thân và bạn bè nghe. Chuẩn bị
bài: “Nàng tiên ốc”.


- Nhaän xét tiết học.


- 2 em nhắc lại ý nghóa.



<b>---SINH HOẠT TUẦN I </b>


1. Nhận xét đánh giá các hoạt động tuần qua:
+ Ưu điểm:


- Đa số học sinh ngoan ngoãn, lễ phép, ổn định sĩ số lớp và nề nếp lớp.


- Thực hiện nghiêm túc giờ giấc xếp hàng ra vào lớp, sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ.
- Thực hiện mặc đồng phục tương đối đầy đủ.


- Đa số các em có đủ SGK, vở và đồ dùng học tập.


- Trong lớp nhiều em có ý thức thức trong học tập, sôi nổi phát biểu ý kiến xây dựng bài. Học và làm


bài đầy đủ trước khi đến lớp.


- Ôn bài chuẩn bị thi S KSCLĐN.
+ Tồn tại:


- Một số em sách vở chưa bao bọc cẩn thận, chưa có nhãn tên, thiếu SGK, VBT TV: Nguyễn Nhi ,
Bảo ,


- Đi học hay quên sách vở và đồ dùng học tập:Bảo , Chức , Lành …
III. Kế hoạch tuần 2:


- Tiếp tục duy trì mọi hoạt động của trường lớp.
- Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân và lớp học.
- Duy trì mặc đồng phục các ngày trong tuần.
- Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>L</b>

<b>ỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 2</b>



<i><b>Thứ/ngày </b></i> <i><b>TCT</b></i> <b>Môn </b> <i><b>Tên đầu bài dạy</b></i>


23
2 2010


8


<i>2</i> CC


<i>6</i> Tốn <i>Các số có sáu chữ số </i>
<i>3</i> Tập đọc <i>Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp)</i>
<i>2</i> Lịch sử <i>Làm quen với bản đồ (tiếp)</i>


<i>2</i> Đaọ đức <i>Trung thực trong học tập( tiết 2)</i>
24


3 2010
8


<i>3</i> Thể dục <i>Quay phải quay trái , dàn hàng ….</i>


<i>7</i> Tốn <i>Luyện tập</i>


<i>2</i> Chính tả <i>NV: Mười năm cõng bạn đi học </i>
<i>3</i> LT& Câu <i>Mở rộng vồn từ : Nhân hậu – Đoàn kết </i>
<i>3</i> Khoa học <i>Trao đổi chất ở người </i>


25
4 2010


8


<i>3</i> Toán <i>Hàng và lớp</i>


<i>4</i> Tập đọc <i>Truyện cổ nước mình </i>
<i>3</i> Tập làm văn <i>Kể lại hành động của nhân vật</i>
<i>2</i> Địa lý <i>Dãy núi Hoàng Liên Sơn </i>
26


5 2010
8


<i>3</i> Thể dục <i>Động tác : quay sau-Trò chơi : Nhảy đúng </i>


<i>4</i> LT& Câu <i>Dấu hai chấm </i>


<i>8</i> Tốn <i>So sánh các số có nhiều chữ số </i>
<i>4</i> Khoa học <i>Chất dinh dưỡng có trong thức ăn </i>
<i>2</i> Mĩ thuật <i>VTM : Vẽ hoa lá </i>


27
6 2010


8


<i>9</i> Toán <i>Triệu và lớp triệu </i>
<i>4</i> Tập làm văn <i>Tả ngoại hình của nhân vật</i>
<i>2</i> Kể chuyện <i>Kể chuyện dẫ nghe , dẫ đọc </i>
<i>2</i> Kĩ thuật <i>Cắt theo đường vạch dấu </i>
<i>2</i> Sinh hoạt <i>Đánh giá hoạt động tuần 2 </i>


Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
<b>TOÁN</b>


Tiết 6 : <b>CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ</b>
I. Mục tiêu :


- HS biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết đọc, viết các số có 6 chữ số.


- Các em có ý thức đọc, viết đúng các số có tới 6 chữ số.
II. Phương tiện : - Các thẻ ghi số để gắn trên bảng.


- Bảng phụ kẻ sẵn các hàng của số có 6 chữ số.


III. Các hoạt động dạy -học :


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

1. Kiểm tra bài cũ:


Gọi 3 học sinh thực hiện yêu cầu sau :
a.Viết các số sau :


Hai trăm sáu mươi lăm nghìn.
Hai mươi tám nghìn.


Mười ba nghìn.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài –Ghi bảng .


b0. Tìm hiểu hàng và lớp<i>.</i> Giới thiệu cách
đọc, viết các số có 6 chữ số:


1)<i>Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục,</i>
<i>nghìn, chục nghìn</i>:


- HS nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề.
-H: Mấy đơn vị bằng 1 chục ? (1 chục bằng
bao nhiêu đơn vị)


-H: Maáy chục bằng 1 trăm ? (1 trăm bằng
mấy chục).


-H: Mấy trăm bằng 1 nghìn ? (1 nghìn bằng


mấy trăm)


-H: Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn ? (1 chục
nghìn bằng mấy nghìn)


-H: Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn ? (1
trăm nghìn bằng mấy chục nghìn)


- Hãy viết số 1 trăm nghìn.


-H: Số 100 000 có mấy chữ số, đó là những
chữ số nào?


2) Giới thiệu số có 6 chữ số.


- GV treo bảng số đã chuẩn bị sẵn:
a) Giới thiệu số 432 516


- GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ số
100 000 là một trăm nghìn.
-H: Có mấy trăm nghìn ?
-H: Có mấy chục nghìn ?
-H: Có mấy nghìn ?
-H: Có mấy trăm ?
-H: Có mấy chục ?
-H: Có mấy đơn vị ?


- Gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số chục
nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị,



- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.


-Lớp theo dõi –Nhận xét .


Laéng nghe. Nhaéc lại


- 10 đơn vị = 1 chục (1 chục = 10 đơn vị)


- 10 chục = 1 trăm (1 trăm = 10 chuïc)


- 10 trăm = 1 nghìn ( 1 nghìn = 10 traêm)


- 10 nghìn = 1 chục nghìn(1 chục nghìn = 10
nghìn).


- 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn (1 trăm nghìn =
10 chục nghìn)


- 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp.
100 000.


- Số 100 000 có 6 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 5
chữ số 0 đứng bên phải số 1.


- HS quan sát bảng số.


- Có 4 trăm nghìn.


- Có 3 chục nghìn.
- Có 2 nghìn.
- Có 5 trăm .
- Có 1 chục.
- Có 6 đơn vị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

vào bảng số.


b) Giới thiệu cách viết số 432 516:


-H: GV đọc cho HS viết số có 4 trăm nghìn, 3
chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị.
-H: Số 432 516 có mấy chữ số ?


-H: Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ
đâu ?


- GV chốt lại: <i>Khi viết các số có 6 chữ số ta </i>
<i>viết lần lượt từ trái sang phải, hay từ hàg cao </i>
<i>đế hàng thấp.</i>


c) Giới thiệu cách đọc số 432 516:
- Gọi HS đọc số 432 516.


- GV nhận xét chốt cách đọc: <i>Bốn trăm ba </i>
<i>mươi hai nghìn năm trăm mười sáu.</i>


-H: Cách đọc số 432 516 và số 32 516 có gì
giống và khác nhau ?



- GV viết lên bảng các số: 12 357, 312 357, 81
759, 381 759 HS đọc các số.


3. Thực hành:


Bài 1: - Gọi HS đọc YC.


- GV gắn các thẻ số vào bảng các hàng của số
có 6 chữ số để biểu diễn số 313 214, 523 453
và YC HS đọc, viết số này.


- GV nhận xét, gắn thêm 1 vài số khác cho HS
đọc, viết số.


Baøi 2:


- YC HS tự làm bài.


- GV nhận xét chốt kết quả đúng.


- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp.
- Số 432 516 có 6 chữ số.


- viết từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng
thấp.


- 1 HS đọc lớp theo dõi nhận xét.
- HS phát biểu.


- HS lần lượt đọc.


Bài 1:Viết theo mẫu .


- 1 HS lên bảng đọc, viết số, lớp viết số vào
vở.


a) 313 241
b) 523 453
Bài 2:Viết theo mẫu .


- 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Viết số Trăm


nghìn nghìnChục Nghìn Trăm Chục Đơnvị Đọc số


<i>425671</i> <i>4</i> <i>2</i> <i>5</i> <i>6</i> <i>7</i> <i>1</i> <i>Bốn trăm hai mươi lăm nghìn <sub>sáu trăm bảy mươi mốt </sub></i>
369 815 3 6 9 8 1 5 Ba trăm sáu mươi chín nghìn <sub>tám trăm mười lăm</sub>
579 623 <i>5</i> <i>7</i> <i>9</i> <i>6</i> <i>2</i> <i>3</i> <i>năm trăm bảy mươi chín nghìn <sub>sáu trăm hai mươi ba</sub></i>
<i>786 612</i> <i>7</i> <i>8</i> <i>6</i> <i>6</i> <i>1</i> <i>2</i> Bảy trăm tám mươi sáu nghìn <sub>sáu trăm mười hai</sub>
Bài 3: - GV viết các số trong BT 3 lên bảng,


sau đó chỉ bất kì và gọi HS đọc số: 96 315;
796 315; 106 315; 106 827


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- GV nhận xét cách đọc số của HS.


Bài 4: - GV đọc từng số trong bài và YC HS
viết số theo lời đọc.


- Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
- Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười



lăm.


- Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm.
- Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi


baûy


- GV nhận xét sửa bài.
3. Củng cố dặn dò:


-Thi viết đúng, viết nhanh.Mỗi tổ cử một đại
diện viết


-GV đọc bất kì ,yêu cầu học sinh viết số , tổ
nào viết đúng nhiều hơn nhanh hơn tổ đó xẽ
thắêng cuộc.


-Về nhà làm các BT trong VBT. Chuẩn bị
bài: “Luyện tập”.


- GV nhận xét tiết học.


-Viết các soá sau.
- 96 315


- 796 315
- 106 315
- 106 827



-2 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở.


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>Tiết 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt)</b>
I. Mục tiêu:


- Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật (Nhà
Trò, Dế Mèn).


- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất cơng, bênh vực chị
Nhà Trị yếu đuổi, bất hạnh.


- Giáo dục HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường cũng như ở nhà và ở bất cứ
đâu, giúp đỡ người khó khăn.


II. Ph ươ ng tiệ n : - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học :


1. Kieåm tra bài cũ:


- Gọi 2HS lên bảng đọc bài và TLCH:


-H: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với
mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu
thơ nào ?


-H: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình
yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
- GV nhận xét ghi điểm.



2. Dạybài mới:


- 2 HS lên abngr đọc bài và trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

a. Giới thiệu bài –Ghi bảng .


b. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
*Luyện đọc:


- Gọi 1 HS khá đọc cả bài .
- Gv chia 3 đoạn.


+ Đoạn 1: Bốn dòng đầu.
+ Đoạn 2: Sáu dòng tiếp.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.


- YC HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
- Tìm và đọc từ khĩ :


- Gọi học sinh đọc từ chú giải và tìm hiểu từ
nghĩa từ khó trong bài . Kết hợp giải nghĩa
thêm:


-H: <i>sừngsững</i> có nghĩa là gì ?
-H: <i>lủngcủng</i> là như thế nào ?
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
c) Tìm hiểu bài:



- H: Trận mai phục của bọn nhện đáng sợ như
thế nào ?


- H: Ý đoạn 1 nói lên điều gì ?


-H: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải
sợ ?


-H: Thái độ bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn ?
<i>-H: Ý đoạn 2 nói lên điều gì ? </i>


-H: Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ
phải?


-H: Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện
đã hành động như thế nào?


<i>-H: Ý đoạn 3 nói lên điều gì ?</i>


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm .


- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc
thầm theo.


-Lủng củng , nặc nô, co rúm lại . béo múp
míp…..


- Cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK.
- Là dáng một vật to lớn, đứng chắn ngang
tầm nhìn.



- Là lộn xộn, khơng có trật tự ngăn nắp, dễ
đụng chạm.


- 1 em đọc, cả lớp theo dõi.


- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí
nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín
trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ.
<i>- Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật</i>
<i>đáng sợ.</i>


- Dế Mèn chủ động hỏi: Ai đứng chóp bu
bọn này? Ra đây ta nói chuyện. Thấy nhện
cái xuất hiện vẻ đanh đá nặc nô, Dế Mèn
quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh
phách.


- Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng ngang
tàng, đanh đá, nặc nô. Sau đó co rúm lại rồi
cứ đập đầu xuống đất như cái chày giã gạo.
<i>- Dế Mèn ra oai với bọn nhện.</i>


- Dế Mèn phân tích theo cách so sánh, đồng
thời đe doạ chúng có phá hết vịng vây đi
khơng.


- Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng
chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ chăng
lối.



<i>- Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ</i>
<i>phải.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

-H: Em có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào ?
d) Luyện đọc diễn cảm:


- GV: Biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh
tượng, tình huống biến chuyển của truyện (từ
hồi hộp căng thẳng đến hả hê).


- HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn:


“Từ trong hốc đá ... có phá hết các vịng vây đi
khơng”.


- YC HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
cặp.


- Gọi vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV theo dõi, uốn nắn.


- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố dặn dò:


-H: Câu chuyện ca ngợi nhân vật nào ?


* Ý nghĩa: <i>Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa</i>
<i>hiệp , ghét áp bức, bất cơng, bênh vực chị Nhà</i>
<i>Trị yếu đuối, bất hạnh.</i>



-H: Qua bài học hơm nay, em học được gì ở
nhân vật Dế Mèn?


- Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: “
Truyện cổ nước mình”.


- Nhận xét tiết học.


- <i>Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu hiệp sĩ</i>
<i>vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, kiên quyết</i>
<i>và hào hiệp để chống lại áp bức, bất cơng,</i>
<i>bênh vực Nhà Trị yếu đuối. </i>


- 3 HS đọc diễn cảm . Lớp theo dõi tìm
giọng đọc.


- 1 HS đọc, lớp theo dõi tìm từ nhấn giọng:
cong chân, đanh đá, quay phắt, phóng
càng, ...


- HS neâu .


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>Tiết 2: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2)</b>
I. Mục tiêu :


- Giúp học sinh nhận thức được cần phải trung thực trong học tập. Trung thực trong học tập là
không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra.



- Hình thành và rèn cho học sinh thói quen biết trung thực trong học tập.


- Học sinh biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung
thực trong học tập.


II. Chuẩn bị : - GV : Tranh vẽ, bảng phụ , sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực
trong học tập.


III. Các hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi:


-H: Thế nào là trung thực trong học tập ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

-H: Trung thực trong học tập em sẽ được gì ?
-Nhận xét dánh giá


2. Dạy bài mới:


1. Giới thiệu bài – Ghi bảng .


* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm bài tập 3 SGK /4
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận
nhóm.


- Gọi đại diện các nhóm trình bày.


- GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi


tình huống:


- GV: <i>Thật thà trung thực là biểu hiện đạo đức</i>
<i>tốt của người HS.</i>


* Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp.
<i>- Trình bày tư liệu đã sưu tầm được</i>
- Gọi HS nêu YC bài tập.


- Yêu cầu HS trình bày, giới thiệu 1 số tư liệu
đã sư tầm được.


-H: Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm
gương đó ?


* GV KL: <i>Xung quanh chúng ta có nhiều tấm</i>
<i>gương về trung thực trong học tập, chúng ta cần</i>
<i>học tập các bạn đó.</i>


* Hoạt động 3: <i>Trình bày tiểu phẩm.</i>
- Hoạt động nhóm.


- GV : Em hãy cùng các bạn trong nhóm xây
dựng một tiểu phẩm về chủ đề: “Trung thực
trong học tập”.


- YC các nhóm trình bày tiểu phẩm.


-H: Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem ?
-H: Nếu em ở trong tình huống đó em sẽ làm như


thế nào ?


- GV nhận xét chung, tuyên dương những nhóm
đóng tiểu phẩm có ND hay.


* Hoạt động 4: Liên hệ thực tế.


-H: Đã bao giờ em có hành động thiếu trung thực
trong học tập chưa ?


- HS thảo luận nhóm 4.


a) Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học
để gỡ lại .


b) Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm
cho đúng


c) Nói bạn thơng cảm, vì làm như vậy là
khơng trung thực trong học tập.


- Đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp nhận
xét, bổ sung.


- 1 HS nêu, lớp theo dõi.


- 2 HS trình bày, giới thiệu trước lớp.


-Xung quanh chúng ta có những tấm gương
về trung thực trong học tập.Chúng ta cần học


tập các bạn đó .


- HS phát biểu.


- HS thảo luận đưa ra ND tiểu phẩm.
- 2 nhóm trình bày.


- HS phát biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

-H: Nếu có bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào ?
- GV nhận xét- nhắc nhở HS cần trung thực trong
học tập.


3. Củng cố dặn dò:


-H: Thế nào là trung thực trong học tập ?


- Về nhà thực hiện việc trung thực trong học tập.
Chuẩn bị bài: “Vượt khó trong học tập”.


- Nhận xét tiết học.


- 2 HS nêu lại ghi nhớ.


<b>LỊCH SỬ</b>


<b>Tieỏt 2: LAỉM QUEN VễÙI BAÛN ẹỒ (tt)</b>
I. Múc tiẽu: Học xong bài này HS nêu đợc :


-Trình tự các bớc sử dụng bản đồ ( đọc tên bản đồ,xem bảng chú giải, tìm đối tợng lịch sử hay địa lí


trên bản đồ)


-Biết đọc bản đồ ở mức đơn giản: nhân biết vị trí, đặc điểm của đối tợng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu
màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển.


- Giáo dục HS tìm hiểu về lịch sử và địa lí VN. Yêu thiên nhiên, đất nước, con người VN.
II. Chuẩn bị: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Bản đồ hành chính Việt Nam.


III. Các hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ:


-Gọi 2HS trả lời câu hỏi:
-H: Bản đồ là gì ?


-H: Nêu một số yếu tố của bản đồ ?
- GV nhận xét cho điểm.


2. Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài - Ghi bảng .


* Hoạt động 1: Cách sử dụng bản đồ .


- GV treo bản đồ lên bảng theo thứ tự: Bản đồ
thế giới, châu lục, Việt Nam.


- YC HS đọc tên các bản đồ trên.


-H: Bản đồ thế giới thể hiện gì về bề mặt của
trái đất ?



-H: Bản đồ châu lục thể hiện gì về bề mặt của
trái đất ?


-H: Bản đồ VN thể hiện gì về bề mặt của trái đất
?


- YC HS dựa vào kiến thức đã học ở bài trước,
trả lời câu hỏi:


+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?


+ Dựa vào bảng Chú giải ở hình 3 đọc các kí
hiệu của một số đối tượng địa lý.


- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.


- Là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay tồn
bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
- Tên bản đồ, phương hướng, tỉ lệ bản đồ, kí
hiệu bản đồ.


- Quan sát bản đồ.
- 1 HS đọc.


- Thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất.


- Thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt trái
đất - các châu lục.



- Thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề
mặt trái đất - nước VN.


- HS dựa vào kiến thức đã học ở bài trước,
trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

+ Gọi HS lên bảng chỉ đường biên giới phần đất
liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên
hình 3.


-H: Vì sao em biết đó là biên giới quốc gia?
-H: Muốn sử dụng bản đồ cần theo mấy bước.


* GV kết luận.


* Hoạt động 2: Làm bài tập.


- Chia lớp thành nhónm 6, YC các nhóm lần lượt
làm bài tập a,b trong SGK.


- YC các nhóm trình bày kết quả làm việc của
nhóm.


* GVKL:<i> + Các nước láng giềng của Việt Nam:</i>
<i>Trung Quốc, Lào, Cam-pu- chia.</i>


<i>+Vùng biển nước ta là1phần của biển Đông</i>
<i>+ Quần đảo của VN: Hoàng Sa, Trường Sa,.</i>
<i>+ Một số đảo của VN: Phú Quốc, Cơn đảo, Cát</i>
<i>Bà…</i>



<i>+ Một số sông chính: sông Hồng, sông Tiền,</i>
<i>sông Hậu, sông Thái Bình…</i>


* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp


- GV treo bản đồ hành chính VN lên bảng.


- YC HS lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các
hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ.


- Gọi 1 HS lên chỉ vị trí của tỉnh mình đang sống
trên bản đồ.


3. Củng cố dặn dị:
-H: Bản đồ là gì ?


-H: Muốn sử dụng bản đồ cần theo mấy bước ?
-H: Nêu một số kí hiệu trên bản đồ ?


- Về nhà học bài. chuẩn bị bài: “Nước Văn
Lang”.


-Nhận xét tiết học


- 1 HS lên bảng chỉ trên bản đồ.
- Căn cứ vào kí hiệu ở chú giải.
- HS nêu các bước sử dụng bản đồ.
3 bước:



<i>- Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể hiện</i>
<i>ND gì.</i>


<i>- Xem bảng chú giải để biết bản kí hiệu đối</i>
<i>tượng lịch sử hoặc địa lí.</i>


<i>- Tìm đối tượng LS hoặc ĐL dựa vào kí hiệu.</i>
- HS thảo luận nhóm bài tập a,b trong
SGK.


- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết
quả làm việc của nhóm .


- Quan sát bản đồ.


- 1 HS lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các
hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ.
- 1 HS lên chỉ vị trí của tỉnh mình đang sống
trên bản đồ.


- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nêu.



<i>---Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010</i>


<b>THỂ DỤC</b>


<b>Tiết 3</b> : <b>QUAY PHẢI, TRÁI , DÀN HÀNG, DỒN HÀNG </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNG NHANH”</b>
I. Mục tiêu:


- Biết cách dàn hàng, dồn hàng ,quay phải, trái, đúng đúng với khẩu lệnh .


- Trò chơi: “Thi xếp hàng nhanh”. YC HS biết chơi đúng luật, trạt tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong
khi chơi.


- Giáo dục HS có ý thức tập luyện nghiêm túc.


II. Chuẩn bị: Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị 1 còi.
III. Các hoạt động dạy - học :


1. Phần mở đầu:


- Gv nhận lớp , phổ biến nội dung, yêu cầu giờ
học .


- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.


- Khởi động: Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp
1-2 .


2. Phần cơ bản:
a) Đội hình, đội ngũ:


- Ơn quay trái, quay phải, dàn hàng; dồn hàng:
- Lần 1,2: Gv điều khiển HS tập , theo dõi sửa
chữa chữa động tác.



- Chia lớp thành 3 tổ, YC các tổ trưởng điều khiển
tập luyện.


- Tập hợp lớp cho các tổ thi đua trình diễn nội
dung đội hình, đội ngũ.


- GV quan sát nhận xét đánh giá sửa chữa những
sai , tuyên dương các tổ thi đua tập tốt.


- Cho cả lớp tập để củng cố.


b) Trò chơi: “Thi xếp hàng nhanh”


- Gv nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi rồi cho
một tổ chơi thử 1-2 lần, sau đó cho cả lớp chơi
chính thức.


- GV quan sát nhận xét.
3. Phần kết thúc:


- Cho HS làm động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá, giờ học.
- Về nhà ôn quay phải, quay trái.


- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm danh, báo
cáo sĩ số.


-Thực hiện đội hình hàng ngang



- HS tập luyện theo tổ.
- Từng tổ thực hiện theo YC.
- Cả lớp thực hiện.


- Lắng nghe, thực hiện theo YC.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>TỐN</b>


<b>Tiết 7 : LUYỆN TẬP</b>
<b>I</b>. Mục tiêu:


- Giúp HS luyện viết và đọc được số cĩ tới 6 chữ số.
- Rèn kĩ năng viết - đọc các số cĩ tới 6 chữ số.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị: - Bảng lớp kẻ sẵn BT 1.
III. Các hoạt động dạy - học <b>:</b>


1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi HS lên bảng đọc các số cho HS viết:


a) Baûy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi
sáu.


b) Tám trăm sáu mươi nghìn ba trăm bảy mươi hai
- GV nhận xét ghi điểm.


2. Dạy bài mới:



1. Giới thiệu bài –Ghi bảng.
2. HD HS luyện tập:


<b>Baøi 1:</b> - Nêu yêu cầu bài


- GV viết lên bảng số 653 267 và YC HS đọc số.
- YC HS phân tích số 653 267 thành các trăm
nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- YC HS viết và đọc số gồm: 4 trăm nghìn, 2 chục
nghìn, 5 nghìn, 3 trăm, 0 chục, 1 đơn vị.


-Lớp và giáo viên nhận xét .
<b>Baøi 2:</b>


- YC HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc các số trong
BT 2 .


- Lớp và giáo viên n hận xét
<b>Baøi 3:</b>


- YC HS tự làm bài vào vở.
- GV nhận xét ghi điểm.
<b>Bài 4:</b>


- YC HS tự điền số vào các dãy số, nhận xét quy
luật trong từng dãy số.


- GV nhận xét kết quả.
3. Củng cố dặn dò:



- 2 HS lên bảng viết bài:
a) 723 936


b) 860 372


-Bài 1 : Viết theo mẫu


- HS đọc: sáu trăm năm mươi ba nghìn hai
trăm sáu mươi bảy.


- HS: Số 653 267 gồm 6 trăm nghìn, 5 chục
nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 6 chục, 7 đơn vị.
- 3 HS lên bảng viết và đọc số.


<b>Baøi 2:</b>


- Thực hiện đọc các số: 2 453; 65 243; 762
543; 53 620.


<b>Baøi 3:Viết các số sau :</b>


- 1 em lên bảng làm, lớp vào vở.
<b>Bài 4:</b> Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
- HS làm bài và nhận xét:


a) Dãy các số tròn trăm nghìn.
b) Dãy các số tròn chục nghìn.
c) Dãy các số tròn trăm.


d) Dãy các số tròn chục.



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Nêu cách đọc và viết số có 6 chữ số ?


- Về nhà học bài và làm các BT trong VBt. Chuẩn
bị bài: <b>“Hàng và lớp”.</b>


Nhận xét tiết học.


- HS nêu.



<b>---CHÍNH TẢ: (Nghe - viết).</b>


<b>Tiết 2</b>: <b>MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC</b>


I. Mục tiêu:


- HS nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn <i>Mười năm cõng bạn đi học</i>.
- L àm đúng BT2 v à BT3.


- Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Chuẩn bị: - viết sẵn ND BT2.


III. Các hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi HS lên bảng, GV đọc cho HS viết các từ
sau: nở nang, béo lẳn, lông mày, ngang trời...
- GV nhận xét ghi điểm.



2. Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài – Ghi bảng .
b. Hướng dẫn HS nghe - viết:


- Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt


-H: Tìm những tên riêng cần viết hoa trong bài?
- YC HS tìm những tiếng, từ khó trong đoạn
viết?


- GV đọc từ khó cho HS viết:


- GV nhận xét, phân tích nghĩa 1 số từ:


+ khúc khuỷu: Con đường ngoằn ngoèo, khó đi.
+ gập ghềnh: đường mấp mô, không bằng phẳng,
nhiều ổ gà.


- Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng.
* GV đọc học sinh viết bài vào vở .


- GV đọc từng câu cho học sinh viết.
- GV đọc lại bài cho HS soát bài.
- Thu 1 số vở chấm


c. H ướng dẫn họ c sinh làm bài tập


Bài 2: Gọi HS đọc YC bài tập , cả lớp đọc thầm
truyện vui <i>Tìm chỗ ngồi , </i>suy nghĩ làm bài tập


vào vở.


- 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.


- 1 em đọc, lớp theo dõi, đọc thầm theo.
- Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tun Quang,
Đồn Trường Sinh, Hanh,


- HS tìm và nêu: 10 năm, 4 ki-lô-mét, vượt
suối, khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt, tuyển, ….
- 2 HS viết bảng, dưới lớp viết nháp.


- 1 HS đọc.
- Theo dõi.


- Lắng nhe và viết bài vào vở.
- Lắng nghe soát lại bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- GV theo dõi HS làm bài.
- Lớp sửa bài theo lời giải đúng:


<i>Lát <b>sau</b>, <b>rằng</b>, phải <b>chăng</b>, <b>xin</b> bà, <b>băn khoăn</b>,</i>
<i>không <b>sao</b>, để <b>xem</b>.</i>


-H: Câu chuyện này khôi hài ở chỗ nào?


-GV chốt: <i>Ông khách ngồi ở đầu hàng ghế tưởng</i>
<i>rằng người đàn bà đã giẫ phải chân ơng hỏi</i>
<i>thăm để xin lỗi. Hố ra bà ta chỉ hỏi để biết mình</i>
<i>có trở lại đúng hàng ghế mình đã ngồi lúc nảy</i>


<i>khơng mà thơi.</i>


Bài 3: - Gọi HS đọc câu đố.


-Gọi đại diện các nhóm nêu kết quả .


- GV nhận xét, khen ngợi những em trả lời nhanh
và viết đáp án đúng, đẹp.


Đáp án: a) chữ <b>sáo</b> ; b) chữ <b>trắng</b>.
3. Củng cố dặn dò:


- Trả bài - nhận xét bài viết từng em. Tuyên
dương những em viết đúng, đẹp.


-Về nhà sửa lỗi sai, đọc lại truyện vui Tìm chỗ
ngồi, học thuộc 2 câu đố. Chuẩn bị bài: “Cháu
nghe câu chuyện của bà”.


<b>- </b>Nhận xét tiết học.


- 1 HS nêu YC, cả lớp đọc thầm truyện vui
<i>Tìm chỗ ngồi , </i>suy nghĩ làm bài tập vào vở.
- 1 HS lên bảng làm, lớp theo dõi.


- HS phát biểu.


- 1 HS đọc, lớp theo dõi.


- Học sinh thảo luận nhóm đơi giải câu đố .


- Lắng nghe và ghi nhận.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Tiết 3 :MỞ RỘNG VỐN TỪ:NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT </b>


I. Mục tiêu:


- HS biết thêm 1 số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm


<i>thương người như thể thương thân</i> (BT1, BT4); Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2
nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. (BT2, BT3).


- Rèn kó năng làm các bài tập thành thạo.


- Giáo dục HS đoàn kết yêu thương giúp đỡ bạn bè và có tấm lịng nhân hậu.
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ kẻ sẵn các cột a,b,c,d, BT1.


III. Các hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi HS lên bảng tìm các tiếng chỉ người trong
gia đình mà phần vần co:ù 1 âm, 2 âm.


- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới:


1. Giới thiệu bài – Ghi bảng .
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:



Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập


- Chia HS thành những nhóm 2, phát giấy và


- 2 HS lên bảng tìm, lớp làm vào nháp.
- Có 1 âm: Cơ, chú, bố …


- Có 2 âm: bác, thím, ông, cậu, cháu.


- 1 HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

bút dạ cho trưởng nhóm, YC các nhóm tìm từ và
điền vào giấy .


- YC các nhóm nêu kết quả .
- GV nhận xét chốt lời giải đúng:


a) Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, yêu
quý, xót thương ...


b) Hung ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, dữ tợn,
hung dữ,...


c) Cứu giúp, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ,
che chở, che chắn, ...


d) Ăn hiếp, ức hiếp, hành hạ, bắt nạt, ...
Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu


- GV phát giấy kẻ bảng thành 2 cột



nội dung BT 2a, 2b.



<i>Tiếng “nhân” có</i>


<i>nghĩa là người</i> <i>Tiếng “nhân” có nghĩalà lịng thương người</i>
Nhân dân ... Nhân đức ...


- YC HS trao đổi theo cặp làm vào giấy nháp.
- Gọi HS lên bảng làm bài


- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng:


<i>a) nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài.</i>
<i>b) nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ. </i>
Bài 3: - Gọi HS đọc YC.


- YC HS đặt câu với 1 từ ở BT trên.
- GV nhận xét chốt câu đúng:


VD:a) Chú em làm <i>cơng nhân</i> xây dựng.
b) Bà em có tấm lòng <i>nhân hậu</i>.


Bài 4: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- YC HS thảo luận cặp đôi về ý nghĩa của từng
câu tục ngữ trên.


- Gọi HS trình bày.
- Gv nhận xét chốt lại:



a) Ở hiền gặp lành: <i>Khuyên người ta sống hiền</i>
<i>lành, nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn.</i>
b) Trâu buộc ghét trâu ăn: <i>Chê người có tính</i>
<i>xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh</i>
<i>phúc, may mắn.</i>


c) Một cây ... núi cao: <i>Khuyên người ta đoàn kết</i>
<i>với nhau - đồn kết sẽ có sức mạnh.</i>


3. Củng cố - Dặn dò:


-H: Nêu 1 số từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu –
Đồn kết ?


- Về nhà học thuộc các câu tục ngữ. Chuẩn bị


giaáy.


- Nhóm làm xong nêu kết quả
- Cả lớp nhận xét.


- 1 HS đọc, lớp theo dõi.


- HS trao đổi theo cặp làm vào giấy nháp.
- HS lên bảng làm bài


- Lớp nhận xét


- 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi.



- HS tự làm bài, 2 em lên bảng đặt câu.
- 1 HS đọc YC, lớp đọc thầm theo.


- HS thảo luận cặp đôi nêu ý nghĩa của từng
câu tục ngữ.


- Lần lượt HS trình bày, mỗi em 1 câu.
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

baøi: “Dấu hai chấm”
- Nhận xét tiết học.


<b>KHOA HỌC</b>
<b>Ti</b>


<b> ế t 3 : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tt)</b>
I. Mục tiêu:-Sau bài học, HS có khả năng:


- Kể được một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người:
hơ hấp, tiêu hố, tuần hồn, bài tiết.


- Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
- Giáo dục HS yêu môn học.


II. Chuẩn bị:- Các hình minh hoạ trang 8 SGK.
Bộ đồ chơi “Ghép chữ vào chỗ . . . trong sơ đồ”
III. Các hoạt động dạy - học :


1.Khơi động:



2. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-H: Thế nào là quá trình trao đổi chất ?


-H: Con người, thực vật, động vật sống được là
nhờ những gì ?


- GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài……….…
b.Hoạt động 1: <i>Chức năng của các cơ quan</i>
<i>tham gia quá trình trao đổi chất.</i>


- YC HS quan sát các hình minh hoạ trang 8
SGK và TLCH:


- YC các cặp trình bày trước lớp.


- GV nhận xét câu trả lời của HS.


-H: Những cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá
trình trao đổi chất giữa cơ thể với mơi trường
bên ngồi ?


* Kết luận: Trong quá trình trao đổi chất, mỗi
cơ quan đều có một chức năng riêng.


c. HĐ 2: Mối quan hệ giữa các cơ quan trong



-Haùt


- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi theo.
- Lớp nhận xét.


- HS thực hiện cặp đơi theo YC.
- Đại diện HS trình bày.


- H1: Cơ quan tiêu hố, có chức năng trao đổi
thức ăn.


- H2: Cơ quan hơ hấp có chức năng thực hiện
q trình hơ hấp.


- H3: Cơ qua tuần hồn có chức năng vận
chuyển các chất dinh dưỡng đi đến tất cả các
cơ quan của cơ thể.


- H4: Cơ quan bài tiết có chức năng thải nước
tiểu từ cơ thể ra ngồi mơi trường.


+ Cơ quan tiêu hố, hơ hấp, bài tiết thực hiện
quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với mơi
trường bên ngồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i><b>việc thực hiện sự trao đổi chất ở người.</b></i>


- Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập
cho các nhóm. YC các nhóm hồn thành phiếu


học tập.


- YC các nhóm dán phiếu học tập lên bảng.


- GV nhận xét kết luận:
1. Nước 4. Phân


2. Khí ơ xi 5. Khí các-bơ-níc
3. tiêu hố 6. Nước tiểu


- YC HS nhìn vào phiếu học tập các vừa hồn
thành TLCH:


-H: Q trình trao đổi khí do cơ quan nào thực
hiện, nó lấy vào và thải ra những gì ?


-H: Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào
thực hiện, nó diễn ra như thế nào ?


-H: Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực
hiện, nó diễn ra như thế nào ?


*Nhận xét kết luận:


- Các cơ quan thực hiện q trình đó là: <i>+</i>
<i>Trao đổi khí: Do cơ quan hơ hấp thực hiện, lấy</i>
<i>vào khí ơ-xi và thải ra khí các-bơ- níc.</i>


<i>+ Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá thực</i>
<i>hiện, lấy vào nước, các thức ăn và thải ra</i>


<i>phân.</i>


<i>+ Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu và da</i>
<i>thực hiện, thải ra nước tiểu, da thải ra mồ hơi.</i>
4. Củng cố - Dặn dị:


-H: Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những gì
từ mơi trường và thải ra mơi trường những gì?
+ Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất
ở bên trong cơ thể được thực hiện.


-H: Điều gì sẽ xảy ra nếu 1 trong các cơ quan
trên ngừng hoạt động ?


-HS đọc bài học SGK.


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài: <b>“các chất</b>


- Tiến hành thảo luận theo phiếu BT.


- Đại diện của nhóm lên dán và trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


<b>PHIẾU HỌC TẬP. NHÓM ....</b>


Điền nội dung thích hợp vào chỗ.... trong
bảng.


Lấy vào <b>Cơ quan thực</b>
<b>hiện quá trình</b>



<b>trao đổi chất</b>


Thải ra
Thức ăn .... (1) ...


(3)


...(4)
...(2) Hô hấp ...(5)


Bài tiết nước
tiểu


...(6)


Da Mồ hôi


- Q trình trao đổi khí do cơ quan hơ hấp
thực hiện, lấy khí ơ-xi và thải ra khí
các-bơ-níc.


- Q trình trao đổi thức ăn do cơ quan tiêu
hoá thực hiện, lấy vào nước, các thức ăn và
thải ra phân.


- Quá trình bài tiết do cơ quan bài tiết nước
tiểu và da thực hiện, nó lấy vào nước và thải
ra nước tiểu, mồ hôi.



- HS trả lời.
- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>dinh dưỡng .... chất bột đường”.</b>
- Nhận xét tiết học


- 2 HS đọc.




---Thư tư ngày 25 tháng 8 năm 2010
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b> Tiết 4 : TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH</b>


I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.


- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi kho tàng truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa
đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; Học thuộc 10 dòng đầu
hoặc 12 dòng cuối của bài thơ.)


- Giáo dục HS yêu đất nước, yêu kho tàng văn học VN.
II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài tập đọc trang 9 SGK.
III. Các hoạt động dạy – họ c :


1.Kh i ở độ ng :
2. Kiểm tra bài cũ:



- Gọi HS lên bảng đọc bài “Dế Mèn bênh vực
kẻ yếu” và TL CH 1,2,3 SGK.


- GV nhận xét ghi điểm
3. Dạy - bài mới:


a. Giới thiệu bài –Ghi bảng .
b. Luyện đọc :


- Gọi 1 HS khá đọc cả bài.


- GV chia 5 đoạn, mỗi khổ thơ 1 đoạn.
- YC HS đọc nối tiếp đoạn .


+ Lần 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm.
+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó.


-H: Em hiểu câu thơ “vàng cơn nắng trắng cơn
mưa” là thế nào ?


-H: Từ “nhận mặt” ở đây nghĩa là thế nào ?
- Gọi 1 em đọc lại cả bài.


+ GV đọc mẫu cả bài.
c) Tìm hiểu bài:


-H: Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?


<i>-H: Đọan thơ này ý nói gì ?</i>



-Hát


- 3 HS lên bảng đọc bài và TLCH:
- Lớp nhận xét.




- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS dùng bút chì đánh dấu.
- 5 em đọc nối tiếp.


- HS đọc chú giải SGK.


- Trải qua bao nhiêu thời gian, bao nhiêu
nắng mưa.


- Nhận ra bản sắc DT, những truyền thống
tốt đẹp của ông cha như công bằng, thông
minh, nhân hậu...


- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

-H: Bài thơ gợi cho em nhớ những truyện
cổ nào ? Chi tiết nào cho em biết điều đó
-H: Em nêu ý nghĩa hai câu truyện trên?


-H: Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện
lịng nhân hậu của người VN ?



-H: Hai dịng thơ cuối nói lên điều gì ?
<i>-H: Đọan thơ cuối ý nói gì ?</i>


d) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ:
+ Gọi 2 HS đọc toàn bài thơ.


-GV: Đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình
cảm trầm lắng pha lẫn niềm tự hào.


Nhấn giọng ở các từ ngữ: nhân hậu, sâu xa,
thương người, gặp hiền, vàng, trắng, công bằng
thông minh, độ lượng,....


+ YC đọc thầm để thuộc từng khổ thơ theo cặp.
+ HS đọc thuộc từng khổ thơ - Đọan thơ.
+ Tổ chức HS thi đọc thuộc lòng cả bài.
+ GV nhận xét - Ghi điểm


4. Củng cố - Dặn dị:
-H: Bài thơ ca ngợi điều gì?


-Về học bài thơ. Chuẩn bị bài: “Thư thăm bạn”.
- Nhận xét giờ học.


<i>nhân hậu, ăn ở hiền lành. </i>


- Bài thơ gợi cho em nhớ những truyện cổ
:Tấm Cám , Đẽo cày giữa đường ,..


-Tấm Cám: thể hiện công bằng trong cuộc


sống, ở hiền gặp lành.


- Đẽo cày giữa đường: khuyên người ta phải
tự tin, không nên thấy ai nói thế nào cũng
làm theo.


- ….Thạch Sanh , Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên
Ốc, sọ dừa, sự tích trầu cau...


- Hai câu thơ cuối bài là lời ông cha răn dạy
con cháu đời sau: hãy sống nhân hậu, độ
lượng, công bằng, chăm chỉ, tự tin.


Ý2: <i>Bài học quý của ông cha ta muốn răn</i>
<i>dạy con cháu đời sau.</i>


+ HS lần lượt đọc, lớp nhận xét giọng đọc
của bạn.


- HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc thuộc


- 3 HS thi đọc thuộc cả bài thơ.


* Ý nghĩa: <i>Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện</i>
<i>cổ VN. Đó là những câu chuyện vừa nhân</i>
<i>hậu, vừa thơng minh, chứa đựng KN sống q</i>
<i>báu của ông cha ta.</i>


- 2 HS đọc lại ý nghĩa.



<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 8: HAØNG VAØ LỚP.</b>
I. Mục tiêu : - Giúp HS nhận biết được:


- Các hàng trong lớp đơn vị gồm : hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; lớp nghìn gồm ba hàng : hàng
nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. Giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó trong mỗi
số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Giúp Các em tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch đẹp.


II. Chuẩn bị : - Bảng phụ kẻ sẵn như phần bài học SGK.
III. Các hoạt động dạy - học :


1.Kh i ở độ ng :
2. Kiểm tra bài cuõ:


- Gọi 3 HS lên bảng GV đọc cho HS viết


Và phân tích sốđó gồm bao nhiêu trăm nghìn .... đơn
vị :


- Bốn nghìn ba trăm.


- Một trăm tám mươi nghìn không trăm ba mươi
sáu.


- GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy bài mới:



a. Giới thiệu bài –Ghi bảng .


b. Giơi thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn:


-H: Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ
đến lớn?


- GV giới thiệu: Các hàng này được xếp theo các
lớp:


+ Lớp đơn vị gồm ba hàng: hàng đơn vị, hàng
chục, hàng trăm.


+ Lớp nghìn gồm: hàng nghìn, hàng chục nghìn,
hàng trăm nghìn.


-H: Lớp đơn vị gồm mấy hàng, là những hàng
nào?


-H: Lớp nghìn gồm mấy hàng, là những hàng
nào?


- GV viết số 321 vào cột số ở bảng phụ và yêu
cầu HS đọc.


-H. Hãy viết các chữ số của số 321 vào các cột
ghi hàng trên bảng phụ.


- GV làm tương tự với các số: 654 000, 654 321.


-H: Nêu các chữ số ở các hàng của số: 321, 654
000, 654 321?


* Lưu ý : Khi viết các chữ số vào cột ghi hàng
nên viết theo các hàng từ nhỏ đến lớn


(từ phải sang trái).


- Yêu cầu HS đọc thứ tự các hàng từ đơn vị đến
trăm nghìn.


3. Thực hành:
Bài 1:


-Hát


- 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp.


-Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng
nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Gồm ba hàng: hàng đơn vị, hàng chục,
hàng trăm.


- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm
nghìn.


- Ba trăm hai mươi mốt.


-HS viết số 1 vào cột đơn vị, số 2 vào cột
chục, số 3 vào cột trăm.



- Theo dõi.


- Số 321 có chữ số 1 ở hàng đv, số 2 ở hàng
chục, chữ số 3 ở hàng trăm...


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

-H: Nêu nội dung của các cột trong bảng số của
bài tập?


-H: Hãy đọc số của dịng thứ nhất?


-H: Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm mười
hai?


- YC HS viết các chữ số của sốâ 54 312 vào cột
thích hợp trong bảng.


-H: Số 54 312 có những chữ số hàng nào thuộc
lớp nghìn?


-H: Các chữ số cịn lại thuộc lớp gì?
- Hướng dẫn làm tiếp các phần còn lại.
- GV nhận xét và sửa sai.


Bài 2a: - Gọi HS đọc YC.


- GV viết số 46 307 lên bảng, chỉ lần lượt từng
số YC HS nêu tên các hàng tương ứng.


-H:Trong số 46 307 chữ số 3 ở hàng nào, lớp


nào?


-H: Trong số 56 032 chữ số 3 ở hàng nào, lớp
nào?


-H: Trong số 123 517 chữ số 3 ở hàng nào, lớp
nào ?


-H: Trong số 305 804 chữ số 3 ở nào, lớp nào ?
-H: Trong số 960 783 chữ số 3 ở hàng đơn vị ,
lớp đơn vị.


Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-H: Dịng thứ nhất cho biết gì?


-H: Dịng thứ hai cho biết gì?


-GV viết lên bảng số 38 753 YC HS đọc.
-H: Chữ số 7 thuộc hàng nào, lớp nào?


-H: Giá trị của chữ số 7 trong số 38 753 là bao
nhiêu?


-YC HS làm tiếp các phần còn lại.
- GV nhận xét cho ñieåm.


Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV viết lên bảng: 52 314 và hỏi:


-H: Soá 52 314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục


nghìn, mấy nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy
chục, mấy đơn vị?


-H: Hãy viết số 52 314 thành tổng các chục


-1 em nêu, lớp theo dõi.


-Năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai .
-1 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp:
54312


- Lần lượt lên bảng thực hiện, lớp theo dõi
và nhận xét.


- Chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn và 4 hàng
nghìn thuộc lớp nghìn .


- Lớp đơn vị.


- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài 2a: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 2 HS nêu, lớp theo dõi, nhận xét.


- Trong số 46 307 chữ số 3 ở hàng trăm, lớp
đơn vị.


- Trong số 56 032 chữ số 3 ở hàng chục,
lớp đơn vị.


- Trong số 123 517 chữ số 3 ở hàng nghìn,


lớp nghìn.


- Trong số 305 804 chữ số 3 ở hàng trăm
nghìn, lớp nghìn.


- Trong số 960 783 chữ số 3 ở hàng đơn vị ,
lớp đơn vị.


- 1 em đọc.


- Dòng thứ nhất nêu tên các số, dòng thứ hai
nêu giá trị của số 7 trong từng số ở dịng
trên.


- Ba mươi tám nghìn bảy trăm năm mươi ba.
- Chữ số 7 thuộc hàng trăm, lớp đv.


-700.


- 1 HS lên viết, cả lớplàm vào vở và nhận
xét.


- 1 HS đọc.


- Số 52 314 gồm 5 chục nghìn, 2 nghìn, 3
trăm, 1 chục, 4 đơn vị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị?


- Nhận xét cách viết đúng, YC cả lớp làm các


phần còn lại.


- GV nhận xét sửa bài.


Bài 4 : - Yêu cầu HS làm vào vở.


- GV đọc từng số trong bài cho HS viết.
- GV nhận xét ghi điểm HS.


Bài 5: - Gọi HS đọc YC.


- GV viết lên bảng số 823 573 và YC HS đọc số.
-H: Lớp nghìn của số 823 573 gồm những chữ số
nào ?


- GV nhận xét, YC HS làm các phần còn lại.
- GV nhận xét chốt lại:


a)Lớp nghìn của số 603 786 gồm các chữ số: 6;
0; 3.


b)Lớp đơn vị của số 603 785 gồm các chữ số: 7;
8; 5.


c)Lớp đơn vị của số 532 004 gồm các chữ số: 0;
0; 4.


4. Củng cố dặn dò:


- Nêu giá trị của chữ số 3 trong các số sau: 370


285; 920 300.


- Chấm một số bài, nhận xét


-Về nhà làm các BT trong VBT. Chuẩn bị bài:
“So sánh các số có nhiều chữ sơ’”.


- GV nhận xét tiết học.


- 1 HS lên bảng làm bài,


503 060 = 500 000 +3000 + 60.
83 760 = 80 000 + 3 000 +700 + 60.


176 091 = 100 000 +70 000 + 6 000 + 90 +
1.


- 1 em lên bảng, lớp làm vào vở.
a) 500 735. c) 204 060
b) 300 402. d) 80 002.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.


- Tám trăm hai mươi ba nghìn năm trăm
bảy mươi ba.


- Lớp nghìn của số 823 573 gồm những chữ
số 8,2,3.


-1 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở.



<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Tiết 3 : KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS biết:


- Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND
ghi nhớ)


- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu
biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện.


- Giáo dục HS có những hành động phù hợp với bản thân.


II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi của phần nhận xét và chín câu văn ở phần luyện
tập đe åHS điền tên nhân vật vào chỗ trống và sắp xếp lại cho đúng thứ tự


III. Các hoạt động dạy - học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

1.Kh ở i độ ng :


2. Kiểm tra bài cũ:


-H: Thế nào là kể chuyện?
-H: Nhân vật trong truyện là gì?
- GV nhận xét ghi điểm.


3. Dạy bài mới:


a.. Giới thiệu bài –Ghi bảng .
b. Phần “Nhận xét”:



- Gọi HS đọc truyện Bài văn bị điểm không.
- YC HS đọc nối tiếp 2 lần cả bài (Chú ý đọc
diễn cảm chi tiết gây bất ngờ, xúc động: Thưa
cô, con khơng có ba- giọng buồn).


- GV đọc diễn cảm, phân biệt lời kể của các
nhân vật.


- Gọi HS đọc YC 2,3 SGK trao đổi nhóm đơi
và làm bài.


- Gọi 1 HS lên bảng ghi vắn tắt những hành
động của cậu bé bị điểm không trong truyện.
*GV lưu ý HS: Tập trung tìm hiểu hành động
của cậu bé bị điểm khơng.


-H: Thế nào là ghi lại vắn tắt?.


-H: Theo em, mỗi hành động của cậu bé nói
lên điều gì?


GVgiảng thêm: <i>Chi tiết cậu bé khi bạn hỏi sao</i>
<i>không tả ba của người khác đã gây xúc động</i>
<i>trong lịng người đọc bởi tình u cha, lịng</i>
<i>trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất ba của</i>
<i>cậu bé</i>.


-H: Các hành động của cậu bé được kể theo
thứ tự nào, em có nhận xét gì về thứ tự kể các


hành động nói trên?


-H: Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú
ý điều gì?


- GV nhận xét rút ra ghi nhớ, ghi bảng.
c. Luyện tâp:


- Gọi HS đọc YC của bài tập.


-YC HS thảo luận điền đúng tên Chim Sẻ và
Chim Chích vào chỗ trống và sắp xếp lại các
hành động đã cho thành một câu chuyện hợp


- Hát


- 2 HS lên bảng TLCH:


- Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có
đầu có cuối, liên quan đến một hay một số
nhân vật.


- Nhân vật trong truyện có thể là người, là
con vật, đồ vật, cây cối, ... được nhân hoá.


- 1 em đọc, lớp đọc thầm theo.
-2 HS đọc nối tiếp.


- Lắng nghe.



- HS thảo luận nhóm đôi và làm bài.
- 1 HS lên bảng ghi:


+ Giờ làm bài: nộp giấy trắng.


+ Giờ trả bài: im lặng, mãi sau mới nói.
+ Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi.


- Ghi những ND chính, quan trọng.


- Nói lên tình u với cha, tính cách trung
thực của cậu.


- Thứ tự a,b,c. Hành động nào xảy ra trước thì
kể trước, xảy ra sau thì kể sau.


- Chọn kể những hành động tiêu biểu của
nhân vật.


- 2 HS đọc lại ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

lí.


- GV sửa bài theo đáp án : 1-5-2-4-7-3-6-8-9.
1. Một hôm, ... hạt kê.


5. Sẻ không muốn chia cho Chích cùng ăn. 2.
Thế là hằng ngày... một mình.


4. Khi ăn hết, Sẻ bèn quẳng chiếc hộp đi. 7.


Gió đưa ... còn xót trong hộp bay ra.


6. Chích đi kiếm mồi, ... của mình.
8. Chích vui vẻ đưa cho Sẻ một nửa.
9. Sẻ ngượng nghịu ...về tình bạn.


- Gọi HS kể lại câu chuyện đã được sắp xếp.
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý.
4. Củng cố - Dặn dị:


-H: Khi kể chuyện cần chú ý điều gì?


- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, viết lại câu
chuyện Chim Sẻ và chim Chích. Chuẩn bị bài:
“Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn
KC”


- Nhận xét tiết học.


- 3 đến 5 em thi kể. Các bạn khác nhận xét.
- HS nêu ghi nhớ.


<b>ĐỊA LÝ</b>


<b>Tiết 2 : DÃY HOAØNG LIÊN SƠN</b>
I. Mục tiêu:


- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn. Chỉ được dãy
Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.



- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để
nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.


HS khá, giỏi: + Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: ...


+ Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc.
- Giáo dục HS tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.


II. Chuẩn bị: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.


- Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng.
III. Các hoạt động dạy - học :


1.


n Ổ nh :đị


2. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-H: Bản đồ là gì ?


- Nêu các bước sử dụng bản đồ ?
- GV nhận xét ghi điểm.


3. Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài – Ghi bảng .


* Hoạt động 1: <i>Hoàng Liên Sơn-dãy núi cao đồ</i>



-Hát


- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i>sộ nhất Việt Nam.</i>


- YC HS quan sát lược đồ các dãy núi chính ở
Bắc Bộ và kể tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ.
- GV treo bản đồ địa lí tự nhiên VN. YC HS chỉ
dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ.


-H: Dãy núi HLS nằm ở phía nào của nước ta ?
-H: Dãy núi HLS dài bao nhiêu km ? Rộng bao
nhiêu km, độ cao như thế nào.


-H: Đỉnh núi, sườn núi và thung lũng ở dãy HLS
như thế nào ?


- YC HS chỉ và mơ tả dãy núi HLS (vị trí, chiều
dài, chiều rộng, độ cao, đỉnh, sườn và thung lũng
trên bản đồ TN VN.


- GV nhận xét chốt: Dãy HLS nằm ở phía Bắc
và là dãy núi cao, đồ sộ nhất nước ta, có nhiều
đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.
* Hoạt động 2: <i>Đỉnh Phan-xi-păng “Nóc nhà”</i>
<i>của Tổ quốc.</i>


- YC HS quan sát H2 SGK và TLCH:



-H: Hình chụp đỉnh núi nào ? Đỉnh núi này thuộc
dãy núi nào?


-H: Đỉnh núi Phan-xi-păng có độ cao bao nhiêu
mét?


-H: Theo em, tại sao nói Đỉnh núi Phan-xi-păng
là “Nóc nhà” của Tổ quốc.


-H: Em hãy mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng


- GV nhận xét mơ tả lại:<i> Đỉnh Phan-xi-pănglà</i>
<i>đỉnh núi cao nhất nước ta nen được coi là nóc</i>
<i>nhà cuat Tổ quốc. Đỉnh núi này nhọn, xung</i>
<i>quanh thường có mây mù che phủ.</i>


* Hoạt động 3: <i>Khí hậu lạnh quanh năm.</i>
- YC HS đọc thầm mục 2 SGK và trả lời:


-H: Những nơi cao của HLS có khí hậu như thế
nào?


- Nhận xét câu trả lời của HS.


- YC HS quan sát bản đồ địa lí tự nhiên VN. Chỉ
vị trí của Sa Pa và cho biết Sa Pa có độ cao bao
nhiêu?


- YC HS đọc bảng số liệu về nhiệt độ TB ở Sa



- 2 HS lên bảng chỉ và nêu: dãy Hồng
Liên Sơn, dãy Sơng Gâm, dãy Ngân Sơn,
Dãy Bắc Sơn, dãy Đông Triều.


- Lớp quan sát, 1 HS lên bảng chỉ.


- Phía Bắc nước ta, giữa sơng Hồng và Sông
Đà.


- Dài khởng 180 km, rộng gần 30 km, dãy
núi cao và đồ sộ nhất VN.


- Đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và
sâu.


- 1 HS lên bảng chỉ và mơ tả, lớp theo dõi
nhận xét.


- Hình chụp đỉnh núi Phan-xi-păng thuộc
dãy núi HLS.


- Cao 3 143m.


- Vì đây là đỉnh núi cao nhất nước ta.
- HS quan sát H2 và mô tả.


- Lớp theo dõi nhận xét.


- HS đọc thầm và trả lời:



- Ơû những nơi cao của HLS khí hậu lạnh
quanh năm, nhất là những tháng mùa đơng,
có khi tuyết rơi ... gió thổi mạnh.


- 2 Hs lên bảng chỉ và nêu Sa Pa có độ cao
1570m.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Pa và cho biết nhiệt độ TB ở Sa Pa vào tháng 1
và tháng 7?


-H: Dựa vào nhiệt độ của 2 tháng này em có
nhận xét gì về khí hậu của Sa Pa trong năm ?
- GV: <i>Bên cạnh có khí hậu mát mẻ. Sa Pa cịn có</i>
<i>rất nhiều cảnh đẹp tự nhiên như Thác bạc, Cầu</i>
<i>Mây, cổng Trời, rừng Trúc, hang động, ... nên đã</i>
<i>trở thành khu du lịch nổi tiếng ở vùng núi phía</i>
<i>Bắc nước ta.</i>


4. Củng cố dặn dò:


- Gọi HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu
về vị trí, địa hình và khí hậu của dãy núi HLS.
- Vì sao nói đỉnh Đỉnh Phan-xi-păng “Nóc nhà”
của Tổ quốc?


- Gọi HS đọc bài học SGK.


- Về nhà học bài, tìm hiểu trước ND bài: “Một
số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn”.



- Nhận xét tiết học.


và tháng 7 là 20 0<sub>C.</sub>


- Khí hậu Sa Pa quanh năm mát mẻ.


- HS nêu .
- 1 em trả lời.


- 2 Hs đọc, lớp đọc thầm.
Thư năm ngày 26 tháng 8 năm 2010


<b>TOÁN </b>


Tiết 9 : <b>SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Biết so sánh các số có nhiều chữ số bằng cách so sánh các chữ số với nhau, so sánh các số cùng
hàng với nhau.


- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có khơng quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Giáo dục HS tính cẩn thận trong học tốn.


II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi sẵn BT số 1.
III. Các họat động dạy - học :


1.Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ:



- Hai HS lên bảng làm bài:


1. Đọc các số sau : 707, 56 032, 123 517,
305 804, 960 783


- Gv kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
- GV nhận xét cho điểm.


3. Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài –Ghi bảng .


b. HD so sánh các số có nhiều chữ số:


<b>a)</b> So sánh các số có nhiều chữ số khác nhau:
- GV viết lên bảng: 99 578 và số 100 000 YC
HS so sánh hai số này với nhau .


-Haùt


- 2 HS lên bảng đọc.
- Lớp theo dõi nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

-H: Vì sao số 99 578 < 100 000 ?


*GV: <i>Khi so sánh các số có nhiều chữ số với</i>
<i>nhau, ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì số</i>
<i>đó lớn hơn và ngược lại.</i>


b) So sánh các số có nhiều chữ số bằng nhau:


- GV viết : 693 251 và 963 500, YC HS so sánh
2 số này.


-H: Khi so sánh 2 số có cùng số chữ số thì ta so
sánh như thế nào ?


<b>*GV KL: Ta só sánh các cặp chữ số ở cùng</b>
<i>hàng với nhau, lần lượt từ trái sang phải. Nếu</i>
<i>chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn,</i>
<i>nếu chúng bằng nhau ta so sánh đến cặp chữ số</i>
<i>ở hàng tiếp theo.</i>


<b>c. Luyện tập</b>:


Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài tập 1.
- YC HS tự làm bài.


- GV sửa bài.


Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài tập 2


-H: Muốn tìm số lớn nhất trong các số đã cho ta
làm thế nào ?


- YC HS tự làm bài.


Bài 3: Gọi HS đọc YC bài tập .


-H: Để sắp xếp thứ tự số bé đến lớn ta làm như
thế nào ?



- YC HS tự làm bài.
- Nhận xét ghi điểm.


Bài 4: - YC HS nêu miệng.


-H: Số lớn nhất có 3 chữ số là số nào ?
-H: Số bé nhất có 3 chữ số là số nào ?
-H: Số lớn nhất có 6 chữ số là số nào ?
-H: Số bé nhất có 6 chữ số là số nào ?
4. Củng cố - Dặn dò:


-H: Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số ?
-H: Tìm số lớn nhất, số bé nhất có 4 chữ số ?
- Về nhà làm các BT trong VBT. Chuẩn bị bài:


- Vì 99 578 chỉ có 5 chữ số cịn số 100 000
có 6 chữ số.


- HS đọc 2 số và nêu kết quả so sánh của
mình.


- HS nêu


- So sánh và điền dấu <,> = vào chỗ trống:
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở và
nhận xét bài làm trên bảng.


999 < 10 000 653211 = 653211
99 999 < 100 000 43 256 < 432 51


726 585 > 557 652 854713 < 854713
- Tìm các số lớn nhất trong các số đã cho
- Phải so sánh các số với nhau.


- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
<b>+ </b>Số lớn nhất là : 902 011


- xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
- Phải so sánh các số với nhau.


- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.


+ Sắp xếp theo thứ tự : 2 467, 28 092 , 932
018 , 943 567.


- HS lần lượt nêu miệng.
- Là số 999.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>“Triệu và lớp triệu”.</b>
<b>- </b>Nhận xét tiết học.


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>


<b>Tiết 4</b> : <b>DẤU HAI CHẤM</b>


I. Mục tiêu: - Giúp HS:


-Hiểu biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một
nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó.



- Biết cách dùng dấu hai chấm để viết văn.
- Giáo dục HS yêu môn học.


II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ
III. Các hoạt động dạy - học <b>: </b>


<b>1.</b>


Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi HS lên bảng TLCH Bài tập 1,và 4
SGK / 17.


- GV nhận xét cho điểm.
<b>3</b>. Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài – Ghi bảng .
b. Phần nhận xét:


- Gọi HS đọc nối tiếp YC bài tập 1 (phần
nhận xét).


- YC HS đọc từng câu văn, thơ, nhận xét về
tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó.
-H: Ví dụ A dấu hai chấm có tác dụng gì ?
Nó dùng hối hợp với dấu nào?


-H: Ví dụ B dấu hai chấm có tác dụng gì? Nó
dùng phối hợp với dấu câu nào ?



-H: Ví dụ C dấu hai chấm có tác dụng gì?


-H: Vậy dấu hai chấm có tác dụng gì?


-H: Dấu hai chấm thường phối hợp với
những dấu khác khi nào ?


- Nhận xét rút ra ghi nhớ, ghi bảng.


-Haùt


- 2 HS lên bảng thực hiện theo YC.
- Lớp nhận xét.


- 3 HS nối tiếp nhau đọc, mỗi em đọc 1 ý. Lớp
đọc thầm theo.


- Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói
của Bác Hồ. Nó dùng phới hợp với dấu ngoặc
kép.


- Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của
Dế Mèn. Nó được dùng phối hợp với dấu gạch
đầu dòng.


- Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau
là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già
nhận thấy khi về nhà như: sân đã quét sạch,
đàn lợn đã được ăn, cơm nước đã nấu tinh


tươm, vườn rau sạch cỏ.


- Dấu hai chấm dùng để báo hiệu bộ phận câu
đứng sau nó là lời của nhân vật nói hay là lời
giải thích cho bộ phận đứng trước


- Khi để dùng báo hiệu lời nói của nhân vật,
dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu
ngoặc kép hay dấu gạch đầu dịng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

c. Luyện taäp:


Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
- HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi:
-H: Ở VD A dấu hai chấm thứ nhất có tác
dụng gì ?


-H: Ở VD A dấu hai chấm thứ hai có tác
dụng gì ?


-H: Ở VD B dấu hai chấm có tác dụng gì ?
- Gv nhận xét câu trả lời của HS.


Baøi 2:


- Gọi HS đọc YC bài tập.


-GV : Để báo hiệu lời nói của nhân vật, có
thể dùng dấu 2 chấm phối hợp với dấu ngoặc
kép, hoặc dấu gạch đầu dòng (nếu là lời đối


thoại).


- Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng dấu
hai chấm.


-H: Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân
vật có thể phối hợp với dấu nào ?


-H: Khi dùng để giải thích thì sao ?
-u cầu HS viết một đọan văn.
- Gọi HS đọc đọan văn trước lớp.
- GV nhận xét .


-H: Đoạn văn trên dâu hai chấm có tác dụng
gì ?


4. Củng cố - Dặn dò:


-H: Dấu hai chấm có tác dụng gì ?


- 2 HS đọc ghi nhớ.


- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.


- HS trao đổi nhóm đơi và TLCH:


* Dấu hai chấm thứ nhất (phối hợp với dấu
gạch đầu dịng) có tác dụng báo hiệu câu đứng
sau là lời nói của nhân vật “tơi”.



* Dấu hai chấm thứ hai (phối hợp với dấu
ngoặc kép) báo hiệu phần sau là câu hỏi của
cô giáo.


* Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho
những bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ
những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra
những cảnh gì .


- 1 HS đọc YC bài tập.


- Dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc khi
xuống dịng phối hợp với gấu gạch đầu dịng.
- Nó khơng cần phối hợp với dấu nào cả.
- HS tự viết bài.


- 2 HS đọc đoạn viết của mình, lớp nhận xét bổ
sung.


<b>Ví dụ:</b> Một hơm bà vẫn đi làm như mọi khi.
Nhưng giữa đường bà quay về, nấp sau cánh
cửa. Bà bỗng thấy một chuyện kì lạ: từ trong
chum một nàng tiên bước ra. Bà rón rén lại
gần chum nước và đập vỡ vỏ ốc ra. Thấy động
một nàng tiên giật mình quay lại chui vào
nhưng vỏ ốc đã vỡ tan. Bà già ơm lấy nàng và
nói:


- Con hãy ở lại đây với mẹ.



+ Dấu hai chấm thứ nhất dùng để giải thích
những điều kỳ lạ mà bà già thấy trong nhà
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Về học thuộc ghi nhớ bài. Mang từ điển để
chuẩn bị học bài: <b>“Từ đơn và từ phức”.</b>
Nhận xét giờ học.


-HS nêu ghi nhớ.
<i> </i>


<b>KHOA HOÏC</b>
<b>Ti</b>


<b> t 4 :ế CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CĨ TRONG THỨC ĂN</b>


<b>VAI TRỊ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : Chất bột đương, chất đạm, chất béo, vi- ta- min, chất
khoáng. Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngơ, sắn...


- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt
đơng và duy trì mọi hoạt động cho cơ thể.


- Giáo dục HS có ý thức ăn đầy đủ các lọai thức ăn, ăn uống vệ sinh để đảm bảo cho họat động sống.
II. Chuẩn bị: - Các hình minh hoïa SGK trang 10,11


III. Các hoạt động dạy - học :
1.Khởi động :



2. Kiểm tra bài cũ:


-H: Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá
trình trao đổi chất?


- H: Nhờ cơ quan nào mà quá trình bên trong
cơ thể được thực hiện.


- GV nhận xét cho điểm.
3. Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài -Ghi bảng .


b. Họat động 1:-<i>Phân lọai thức ăn và đồ uống</i>
- YC HS quan sát hình minh hoạ trang 10
SGK và trả lời câu hỏi:


-H: Hằng ngày vào bữa sáng, trưa, tối các em
đã ăn, uống những thức ăn gì ?


-H: Thức ăn đồ uống nào có nguồn gốc động
vật , thức ăn đồ uống có nguồn gốc thực vật ?

- Chia bảng thành 2 cột: Nguo n gốc

à


thực vật và động vật.



Nguồn gốc


Thực vật Động vật



- YC HS lên bảng điền tên thức ăn đồ uống
vào đúng cột phân loại.


-Haùt


- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.


- HS quan saùt tranh


- HS lần lượt nêu: VD: Sữa, báng mì, cơm,
phở, bún, rau, khoai tây, cà rốt, cá, thịt, đậu,
trứng, khoai lang, sắn, cua, tôm, táo, dưa, lê,
ốc, trai, hến,...


+ Lần lượt HS lên bảng gắn thẻ và ghi bổ
sung tên lọai thức ăn, đồ uống.


Nguồn gốc


Thực vật Động vật
Đậu cơ ve, nước


cam Trứng, tôm


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Nhận xét, tuyên dương những HS tìm được
nhiều loại thức ăn và phân loại đúng nguồn
gốc.


-HS đọc mục bạn cần biết .



-H: Người ta cịn có cách nào để phân lọai
thức ăn nữa ?


-H: Theo cách này thức ăn chia thành mấy
nhóm ? Đó là những nhóm nào ?


-H: Vậy có mấy lọai thức ăn ? Dựa vào đâu
để phân lọai như vậy ?


* GV kết luận: Người ta có thể phân lọai thức
ăn theo nhiều cách:


<i>+ Phân lọai theo nguồn gốc </i>


<i>+ Phân lọai theo lượng các chất dinh dưỡng</i>
<i>chứa trong mỗi lọai. </i>


<i>+ Ngòai ra cịn có nhiều thức ăn cịn chứa</i>
<i>chất xơ và nước. </i>


c. Họat động 2: Các lọai thức ăn có chứa
nhiều bột đường và vai trò của chúng.


- Chia lớp thành 4 nhóm, YC các nhóm quan
sát các hình minh hoạ ở trang 11, SGK và trả
lời câu hỏi:


-H: Kể tên những thức ăn giàu chất bột ở
trang 11 SGK ?



-H: Hằng ngày em thường ăn những thức ăn
nào có chứa chất bột đường.


* Kết luận: Chất bột đường là nguồn cung cấp
năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì
nhiệt độ của cơ thể. Chất bột đường có nhiều
ở gạo, ngơ, bột mì, … ở một số lọai củ như
khoai, sắn ,đậu và ở đường ăn.


d. Hoạt động 3: Nguồn gốc các thức ăn chứa
nhiều chất bột đường.


- GV đưa ra 1 số ý kiến, YC HS trình bày


Chuối, táo, lạc Thịt lợn, thịt bị
Bánh mì. Bún Cua, tơm


Bánh phở, cơm Trai, ốc
Khoai tây, cà rốt Ếch


Sắn, khoai lang Suqã bò tươi
- 2 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi.


- Người ta phân lọai thức ăn dựa vào chất
ding dưỡng chứa trong thức ăn đó.


- Chia làm 4 nhóm:


+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.


+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.


+ Nhóm thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min và
chất khống.


- Có 2 cách phân loại thức ăn dựa vào nguồn
gốc và dựa vào lượng các chất dinh dưỡng có
chứa trong các thức ăn đó.


- Tiến hành quan sát, thảo luận và ghi câu trả
lời vào giấy .


- Gạo, bánh mì, ngô, bánh quy, bánh phở,
bún, khoai tây, chuối, khoai lang...


- Cơm, bánh mì, chuối, đường, phở, mì...


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

nhận xét ý kiến nào đúng, ý kiến nào sai, vì
sao ?


-H: Hằng ngày chúng ta chỉ cần ăn thịt, cá, ...
trứng là đủ chất .


-H: Hằng ngày chúng ta phải ăn nhiều chất
bột đường .


-H: Hằng ngày chúng ta phải ăn cả thức ăn có
nguồn gốc từ động vật và thực vật.


* GV kết luận: <i>Các thức ăn chứa nhiều chất</i>


<i>bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật.</i>


4. Củng cố - Dặn dò:


- YC HS đọc mục bạn cần biết.


- Về nhà trong bữa ăn cần ăn nhiều loại thức
ăn để có đủ chất dinh dưỡng. Chuẩn bị bài:
“Vai trị của chất đạm và chất béo”.


- Nhận xét tiết học


- Sai.
- Đúng.


<b>THỂ DỤC</b>


<b>Tiết 4 : ĐỘNG TÁC QUAY SAU </b>


<b> TRÒ CHƠI : “NHẢY ĐÚNG NHẢY NHANH”</b>
I. Mục tiêu:- Giúp HS:


- Biết cách dàn hàng, dồn hàng ,quay phải, trái, đúng đúng với khẩu lệnh .


- Trò chơi: “Thi xếp hàng nhanh”. YC HS biết chơi đúng luật, trạt tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong
khi chơi.


- Giáo dục HS ý thức tự giác khi tập luyện.


II. Chuẩn bị: - Trên sân trường vệ sinh nơi tập, chuẩn bị 1 còi.


III. Các hoạt động dạy - học :


1. Phần mở đầu:


- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài
học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập
luyện.


- Khởi động các khớp.


- Trò chơi : “Diệt các con vật có hại”.
- Nhắc lại cách chơi và cho HS chơi.
<b>2. Phần cơ bản:</b>


a) Đội hình đội ngũ:


- Ơn quay trái, quay phải, đi đều.


- tập hợp lớp, điểm danh, báo cáo sĩ số.
- Lớp trưởng điều khiển.


- HS thực hiện chơi.
- Đội hình 3 hàng ngang:


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- GV điều khiển cả lớp tập.
- GV nhận xét sửa chữa sai sót.


- Chia lớp thành 4 tổ, YC các tổ tập luyện.
* Học kĩ thuật động tác quay sau:



- GV làm mẫu động tác 2lần: lần 1 làm chậm,
lần 2 vừa làm mẫu vừa giảng giải yếu lĩnh
động tác. Sau đó cho cả lớp tập thử, rồi GV
hơ cho cả lớp tập.


b)Trò chơi “Nhảy nhanh, nhảy đúng”.


- Tập hợp theo đội hình chơi, nêu tên trị chơi,
giải thích cách chơi và luật chơi, sau đó cho
HS chơi.


- Thi đua chơi theo toå.


- GV quan sát, nhận xét, tuyên dương tổ
thắng cuộc.


3. Phần kết thúc:


- Cho HS chạy thành vịng trịn vừa hát vừa
vỗ tay theo nhịp .


- Làm động tác thả lỏng.
- GV và HS hệ thống bài


- Về nhà ôn động tác quay sau.


-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.


- 4 tổ trưởng điều khiển tổ mình.
- HS quan sát vàø thực hiện theo YC.



- Từng tổ thi đau.


- Đội hình trị chơi.


<b>MĨ THUẬT</b>



<b>GV CHUYÊN TRÁCH DẠY</b>




---Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010


<b>TỐN</b>


<b>Tiết 10 : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Học sinh nhận biết đuợc lớp trịêu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu,
- Biết đọc viết các số đến lớp triệu.


- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ kẻ sẵn các lớp, hàng.
III. Các hoạt động dạy - học :


<b>1</b>.Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ:


<b>Bài 1:</b> a.Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến
bé: 213897; 213978; 213789; 213798; 213987
b. Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:



- Haùt


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

546102; 546201; 546210; 546012; 546120.
- GV nhận xét Ghi điểm.


<b>3. Dạy bài mới</b> –Ghi bảng .
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng .


b. Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm
triệu, lớp triệu:


-H: Hãy kể các hàng và lớp đã học ?
-H: Hãy kể tên các lớp đã học.


-GV đọc: Một trăm, một nghìn, mười nghìn,
một trăm nghìn, mười trăm nghìn.


-GV giới thiệu: Mười trăm nghìn cịn gọi là
một triệu.


-H: Một triệu bằng mấy trăm nghìn ?


-H: Số một triệu có mấy chữ số ? Đó là những
chữ số nào?


-Gọi HS viết số 10 triệu.


-H: Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là những
chữ số nào ?



-GV: 10 triệu còn gọi là 1 chục triệu.
-Gọi HS viết số 10 chục triệu.


-GV:10 chục triệu còn gọi là 100 triệu.


-H: 1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là những
chữ số nào ?


-GV giới thiệu: Hàng triệu, hàng chục triệu,
hàng trăm triệu tạo thành lớp triệu.


-GV kết hợp điền tên hàng lớp triệu vào bảng
phụ (đã chuẩn bị).


-H: Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những
hàng nào ?


-H: Kể tên các hàng, lớp đã học.
3. Thực hành:


Bài 1: Các số tròn triệu từ 1 000 000 đến 10
000 000.


H: Hãy đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10
triệu ?


- Viết các số từ 1 triệu đến 10 trịêu
- Gọi HS đọc các số vừa viết.
Bài 2: Các số tròn chục triệu từ



- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng
nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Lớp đơn vị, lớp nghìn.


- 1 HS lên bảng viết số, lớp viết vào nháp:
100; 1 000; 10 000; 100 000; 1 000 000.


-1 triệu bằng 10 trăm nghìn.


- ... có bảy chữ số, trong đó có một chữ số 1 và
sáu chữ số 0 đứng bên phải số 1.


- 1 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
-10 000 000 = 1 chục triệu.


- Số 10 triệu có 8 chữ số, trong đó có một chữ
số 1 và 7 chữ số 0 đứng bên phải số 1.


- 1 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
- 100 000 000 = 10 chục triệu


- 1 trăm triệu có 9 chữ số, đó là một chữ số 1
và 8 chữ số 0 đứng bên phải số 1.


- Gồm 3 hàng là hàng triệu, hàng chục triệu,
hàng trăm triệu.


-HS thi đua kể tên các hàng và lớp đã học.



-HS xung phong .


-1 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở:
1 000 000; 2 000 000; ………10 000 000.
-HS đọc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

10 000 000 đến 100 000 000.


-H: Hãy đếm thêm một chục triệu từ 1 chục
triệu đến 10 chục triệu.


-H: 1 chuïc triệu còn gọi là gì ?
-H: 2 chục triệu còn gọi là gì ?


-YC HS viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu.
- GV chỉ bảng cho HS đọc lại các số trên.
Bài 3: - YC HS đọc và viết số .


- YC HS đọc và nêu số chữ số 0 có trong mỗi
số đó.


Bài 4:- YC HS đọc đề bài.


- HS viết số: Ba trăm mười hai triệu ?


- HS nêu các chứ số ở các hàng của số 312
000 000.


- HS tự làm tiếp các phần còn lại.
4. Củng cố - Dặn dò:



-H: Số 100 000 000 có mấy chữ số, đó là
những chữ số nào ?


-H: Lớp triệu gồm những hàng nào ?


- Về nhà chuẩn bị bài: “Triệu và lớp triệu”
(tt).


-Nhận xét tiết học


- HS đếm: 1 chục triệu, 20 chục triệu, …... ...
10 chục triệu.


- Laø 10 triệu
- Là 20 triệu.


-1 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở:
10 000 000 ; 20 000 000; ….. ; 100 000 000.
-HS đọc lại các số vừa viết.


- 2 HS lên bảng viết, mỗi en viết 1 coät.
15 000 50 000


350 7 000 000
600 36 000 000
1 300 900 000 000


- 2 HS đọc và nêu: VD: Chỉ vào số 50 000 và
đọc năm mươi nghìn có 4 chữ số 0 ...



- 1 HS đọc.


- 1 HS lên bảng viết: 312 000 000.
-1 Hs nêu, lớp theo dõi nhận xét.


- HS dùng bút chì điền vào bảng, sau đó đổi
nhận xét sủa sai .


- HS nêu.


- Hàng tiệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Tiết 4 : TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Hiểu được trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của
nhân vật.


- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật (BT1, mục III); Kể lại được 1
đoạn câu chuyện <i>Nàng tiên Ốc</i> có kết hợp tả ngoại hình bà lao hoặc nàng tiên.


- HS biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
II. Chuẩn bị: - Viết yêu cầu bài tập 1 vào khổ giaáy to.


- Viết đoạn văn của Vũ Cao vào giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy - học :



1.Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

-H: Khi kể lại hành động của từng nhân vật
cần chú ý điều gì?


-H: Trong các bài học trước, em đã biết tính
cách của nhân vật thường biểu hiện qua những
phương diện nào ?


- GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạybài mới:


a. Giới thiệu bài – Ghi bảng .
b. Phần nhận xét:


- YC HS đọc đoạn văn.
- YC HS đọc YC BT 1,2.
- YC HS tự làm bài tập:


1) Ghi vắn tắt ngoại hình của Nhà Trị:
- Sức vóc: ...


- Cánh: ...
-Trang phục: ...


2)Ngoại hình của Nhà Trị nói lên điều gì về
tính cách và thân phận của nhân vật này ?
*GV kết luận: Những đặc điểm về ngoại hình
có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân


phận của nhân vật đó.


-H: Khi tả ngoại hình của nhân vật trong bài
văn kể chuyện cần chú ý những đặc điểm gì ?
- GV nhận xét rút ra ghi nhớ.


<b>c. Luyện tập</b>:


Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung BT 1.


- YC HS đọc thầm lại đoạn văn và dùng bút
chì gạch mờ những chi tiết miêu tả hình dáng
chú bé liên lạc.


- Gọi HS nêu các chi tiết đó.


*GV nhận xét chốt: <i>Người gầy, tóc búi ngắn,</i>
<i>hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới</i>
<i>phần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ ln động đậy,</i>
<i>đơi mắt sáng và xếch.</i>


-H: Các chi tiết ấy nói lên điều gì ?


* GV chốt: <i>Ngoại hình của nhân vật có thể nói</i>
<i>lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó.</i>
Bài 2:


-Gv treo tranh minh họa truyện thơ “Nàng tiên


- HS nêu phần ghi nhớ.



- Qua hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩ
của nhân vật.


-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc nối tiếp.
1)Ngoại hình Nhà Trị:


-Sức vóc: gầy yếu, người bự những phấn như
mới lột.


- Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn
chùn, rất yếu, chưa quen mở.


- Trang phục: mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm
điểm vàng.


2)Ngoại hình của Nhà Trị nói lên:
-Tính cách: yếu đuối.


-Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị
bắt nạt.


- HS phát biểu.
-2 HS đọc ghi nhớ.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Hs tực hiện theo YC.
- 1 HS nêu lớp nhận xét.



- Chú bé là con của một gia đình nông dân
nghèo, quen chịu vất vả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

ốc” và YC: Kể một đoạn có kết hợp tả ngoại
hình bà lão hoặc nàng tiên.


- Tổ chức thi kể trước lớp.


-GV nhận xét chung. Tuyên dương những HS
kể hay.


<b>4. </b>Củng cố - Dặn dò:


-H: Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả
những gì?


- Gọi HS đọc ghi nhớ.


- Về nhà viết lại bài tập 2 vào vở. Chuẩn bị
bài: “Kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật”.
- Nhận xét tiết học .


- HS trao đổi cặp đôi và thực hiện theo YC.
-HS xung phong kể.


-Lớp nhận xét bổ sung .


- Chú ý tả hình dáng, vóc người, khn mặt,
đầu tóc, trang phục, cử chỉ ...



- 2 HS đọc lại ghi nhớ.


<b>KEÅ CHUYEÄN</b>


<b>Tiết 2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.


- Giáo dục HS biết con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có
cuộc sống hạnh phúc.


II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ câu chuyện trang 18 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học :


1 .Khở i độ ng :
2. Kieåm tra bài cũ:


- Gọi 3 HS kể lại câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể.
-H: Câu chuyện ca ngợi những ai ?


- GV nhận xét ghi điểm .
3. Dạy bài mới:


a.Giới thiệu bài –Ghi bảng .
b. Tìm hiểu câu chuyện:


- GV đọc diễn cảm toàn bài thơ


- Gọi HS đọc bài thơ


-YC HS đọc thầm từng đoạn và TLCH:
-H: Bà lão nghèo làm nghề gì để sống ?
-H: Con Ốc bà bắt được có gì lạ ?


-H: Bà lão làm gì khi bắt được Ốc ?


-H: Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ?


-Hát


- 3 HS lên bảng kể
- Lớp theo dõi nhận xét.


- HS laéng nghe.


- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
- HS đọc thầm và trả lời:


+ Bà lão mò cua bắt ốc.


+ Con ốc rất xinh, vỏ biêng biếc xanh, bà
đã giữ lại không nỡ bán đi.


+ Thấy Ốc đẹp, bà thương, không muốn
bán, thả vào chum nước để ni.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

-H: Khi rình xem bà lão thấy gì ? Sau đó bà lão
đã làm gì?



-H: Câu chuyện kết thúc như thế nào?
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện:


-H: Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của
em?


- GV viết 6 câu hỏi lên bảng, YC HS khá kể mẫu
đoạn 1.


- YC HS kể chuyện nhóm đơi.
- YC Kể trước lớp.


- YC HS kể tồn bộ câu chuyện.


-GV và HS nhận xét bình chọn bạn kể tự nhiên,
hấp dẫn nhất.


4. Củng cố dặn dò:


-H: Câu chuyện Nàng tiên Ốc giúp em hiểu điều
gì ?


* Ý nghĩa: <i>Câu chuyện nói về tình thương u lẫn</i>
<i>nhau giữa bà lão và Nàng tiên Ốc.</i>


- Về nhà HTL bài thơ Nàng tiên Ốc, kể lại câu
chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị tìm 1 câu
chuyện đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu.



+ Bà thấy một nàng tiên từ trong chum
nước bước ra. Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi
ôm lấy nàng tiên.


+ Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên
nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con.
+ Là em đóng vai người kể, kể lại câu
chuyện cho người khác nghe. Kể bằng lời
của em là dựa vào ND chuyện. Không đọc
lại từng câu thơ.


- 1 HS khá kể, lớp theo dõi.
- 2 HS kể cho nhau nghe.


- 3 - 4 em lên kể trước lớp. Lớp theo dõi
nhận xét.


- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.


- HS tựnêu .
- 2 HS nhắc lại.


<b>KĨ THUẬT</b>


<b>Tiết 2 : VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (tt)</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Củng cố đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường
dùng để cắt, khâu, thêu.



- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- GD HS ý htức an toàn lao động.


II. Chuẩn bị: -GV: Mẫu vật và vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu.Dụng cụ thực hành: vải, chỉ , kim,
kéo, khung thêu.


III. Các hoạt động dạy - học :
1.Khởi động :


2. Kiểm tra bài cũ:


-H: Nêu tên 1 số vật liệu, dụng cụ cắt, khâu,
thêu ?


-H: Nêu cách sử dụng kéo ?


-Haùt


- 2 HS lần lượt lên bảng nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- GV nhận xét đánh giá.
3. Dạy học bài mới:


a. Giới thiệu bài –Ghi bảng .


b. Hoạt động 1: <i>HD HS tìm hiểu đặc điểm và cách</i>
<i>sử dụng kim.</i>


- YC HS quan sát hình 4 SGK, quan sát mẫu kim


khâu, kim thêu cỡ to, nhỏ, vừa và TLCH:


-H: Em hãy mô tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu
và cách sử dụng?


* GV nghe và chốt ý: <i>Kim thêu được làm bằng</i>
<i>kim loại cứng, có nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau. Mũi</i>
<i>kim nhọn, sắc. Thân kim khâu nhỏ và nhọn dần về</i>
<i>phía mũi kim. Đi kim khâu hơi dẹt, có lỗ để xâu</i>
<i>chỉ.</i>


- YC HS quan sát hình 5a, 5b,5c sgk:


-H: Nêu cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ ?


* GV chốt lại: Trước khi khâu, thêu cần xâu chỉ
qua lỗ kim ở đuôi kim và vê nút chỉ theo trình tự:
<i>+ Cắt một đoạn chỉ dài khoảng 50cm - 60cm</i>
<i>+ Vuốt nhọn một đầu chỉ.</i>


<i>+ Tay trái cầm ngang thân kim, đuôi kim quay lên</i>
<i>trên, ngang với tầm mắt và hướng về phía ánh</i>
<i>sáng để nhìn rõ lỗ kim. Tay phải cầm cách đầu chỉ</i>
<i>đã vuốt nhọn khoảng 1cm để xâu chỉ vào lỗ kim.</i>
<i>+ Cầm đầu sợi chỉ vừa xâu qua lỗ kim và kéo một</i>
<i>đoạn bằng </i>1<sub>3</sub> <i> chiều dài sợi chỉ nếu khâu chỉ một</i>
<i>hoặc kéo cho hai đầu chỉ bằng nhau nếu khâu chỉ</i>
<i>đôi.</i>


<i>+ Vê nút chỉ: Tay trái cầm ngang sơi chỉ, cách</i>


<i>đầu chỉ chuẩn bị nút khoảng 10 cm. Tay phải cầm</i>
<i>vào đầu sợi chỉ để nút và cuốn một vịng chỉ qua</i>
<i>ngón trỏ. Sau đó, dùng ngón cái vê cho sợi chỉ</i>
<i>xoắn vào vòng chỉ và kéo xuống sẽ tạo thành nút</i>
<i>chỉ.</i>


<i>+ Cách nút chỉ này đơn giản nhưng chỗ thắt nút</i>
<i>nhỏ nên dễ bị tuột.</i>


- Gọi HS lên bảng thực hành xâu chỉ vào kim và
vê nút chỉ.


-H: Theo em, vê nút chỉ có tác dụng gì ?
-GV thực hiện thao tác.


c. Hoạt động 2: <i>Thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút</i>
<i>chỉ</i>


- HS quan saùt nêu nhận xét:
-2HS mô tả.


- Vài HS nêu.


- 2 HS lên bảng thực hành.
- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- YC HS thực hành.


- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu còn lúng túng.


- Đánh giá kết quả thực hành:


- GV nhậãn xét đánh giá kết quả học tập của HS.
4. Củng cố - Dặn dò:


- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học
tập và kết quả thực hành của HS.


- Về nhà đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu,
dụng cụ theo sgk để học bài: “Cắt vài theo đường
vạch dấu”.


-Nhận xét tiết học .


-HS tự đánh giá sản phẩm của mình.


<b>SINH HOẠT TUẦN 2</b>
1. Nhận xét đánh giá các hoạt động tuần qua:


+ Öu điểm:


- Đa số học sinh ngoan ngỗn, lễ phép, ổn định sĩ số lớp và nề nếp lớp.


- Thực hiện nghiêm túc giờ giấc xếp hàng ra vào lớp, sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ.
- Thực hiện mặc đồng phục tương đối đầy đủ.


- Đa số các em có đủ SGK, vở và đồ dùng học tập.


- Trong lớp nhiều em có ý thức thức trong học tập, sôi nổi phát biểu ý kiến xây dựng bài. Học và làm
bài đầy đủ trước khi đến lớp như : Quỳnh , Hịa , Vũ Nhi ....



+ Tồn tại:


- Một số em sách vở chưa bao bọc cẩn thận, chưa có nhãn tên, thiếu SGK, VBT TV: Nguyên Cầu ,
Bảo


- Đi học hay quên sách vở và đồ dùng học tập:Bảo , Chức , Lành …
- Thi KSCLĐN đđạt kết quả cịn thấp .


III. Kế hoạch tuần 3:


- Tiếp tục duy trì mọi hoạt động của trường lớp.
- Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân và lớp học.
- Duy trì mặc đồng phục các ngày trong tuần.
- Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.


***********************O0O***********************


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i><b>Thứ/ngày </b></i> <i><b>TCT</b></i> <b>Môn </b> <i><b>Tên đầu bài dạy</b></i>
30


2 2010
8


<i>3</i> CC


<i>10</i> Toán <i>Triệu và lớp triệu(t) </i>


<i>5</i> Tập đọc <i>Thư thăm bạn</i>



<i>3</i> Lịch sử <i>Nước văn lang</i>


<i>3</i> Đaọ đức <i>Vượt khó trong học tập( tiết 1)</i>
31


3 2010
8


<i>5</i> Thể dục <i>Đi đều , đứng lại ,quay sau.trị chơi kéo cưa.</i>


<i>11</i> Tốn <i>Luyện tập</i>


<i>3</i> Chính tả <i>NV: Cháu nghe câu chuyện của bà </i>
<i>5</i> LT& Câu <i>Từ đơn –Từ phức </i>


<i>5</i> Khoa học <i>Vai trò của chất đạm,chất béo . </i>
1


4 2010
9


<i>12</i> Toán <i>Luyện tập</i>


<i>4</i> Tập đọc <i>Người ăn xin </i>


<i>5</i> Tập làm văn <i>Kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật</i>
<i>3</i> Địa lý <i>Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn </i>
2


5 2010


9


<i>6</i> Thể dục <i>Đi đều vòng phải vòng trái </i>
<i>6</i> LT& Câu <i>MRVT: Nhân hậu ,đồn kết </i>
<i>13</i> Tốn <i>Dãy số tự nhiên </i>


<i>6</i> Khoa học <i>Vai trị của VTM: Khống chất và chất xơ </i>
<i>3</i> Mĩ thuật <i>VT: Đề tài con vật</i>


3
6 2010


9


<i>14</i> Toán <i>Viết các số tự nhiên trong hệ thập phân </i>
<i>6</i> Tập làm văn <i>Viết thư </i>


<i>3</i> Kể chuyện <i>Kể chuyện dẫ nghe , dẫ đọc </i>
<i>3</i> Kĩ thuật <i>Cắt vải theo đường vạch dấu </i>
<i>3</i> Sinh hoạt <i>Đánh giá hoạt động tuần 3 </i>


Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 11 : TRIỆU VAØ LỚP TRIỆU (tt)</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Biết đọc viết các số đến lớp triệu. Củng cố về các hàng, lớp đã học. Củng cố bải toán vể sử dụng
thống kê số liệu.



- Rèn kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu thành thạo.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.


II. Chuẩn bị: - Gv : Bảng phụ. Có kẻ sẵn bảng hàng và lớp đến lớp triệu.
III. Các hoạt động dạy - học :


1.Khở i độ ng :


2 . Kiểm tra bài cũ:


- Gọi HS đọcvà viết các số sau:


312 000 000, 235 000 000 , 990 000 000, 718
000 000 , 55 000 000


3. Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài – Ghi bảng .


b. HD đọc và viết các số đến lớp triệu:


-Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- GV treo bảng các hàng, lớp đã chuẩn bị lên
bảng.


- GV vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu: cơ
có một số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2
triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4
trăm, 1 chục, 3 đơn vị.



-H: Em nào có thể lên bảng viết số trên.
-H: Em nào có thể đọc số trên.


- GV hướng dẫn lại cách đoc:


+ Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp:
<i>Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. </i>GV vừa giới
thiệu vừa dùng phấn gạch chân dưới từng lớp
để được số 342 157 413.


+ Đọc số trên từ trái sang phải. Tại mỗi lớp,
ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc,
sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần
số và tiếp tục chuyển sang lớp khác.


- Vậy số trên đọc là:<i> Ba trăm bốn mươi hai</i>
<i>triệu (</i>lớp triệu)<i> một trăm năm mươi bảy nghỉn</i>
(lớp nghỉn)<i> bốn trăm mười ba</i> (lớp đơn vị ).
- HS đọc lại số trên.


- GV cho đọc các số sau:


65 789 200, 123 456 789 , 23 000 000
c. Thực hành:


Bài 1: - GV kẻ sẵn ND bài tập.
- HS viết các số mà bài tập YC.


- HS kiểm tra các số đã viết trên bảng.


- Gọi 2 HS lên bảng đọc lại các số.
- YC HS nêu cách đọc các số trên


-H: Các số trên gồm bao nhiêu lớp, bao nhiêu
hàng ?


Baøi 2: - Nêu yêu cầu bài tập.


-1 HS lên bảng viểt, cả lớp viết vào nháp 342
157 413


- 1 số HS đọc trước lớp, lớp nhận xét đúng /
sai.


- HS thực hiện tách số thành các lớp
0


- HS tự kiểm tra .


- Một số HS đọc .


- 1 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét.
- 1 HS đọc đề.


- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp, viết
theo thứ tự.


32 000 000
32 516 000
32 516 497


834 291 712
308 250 705
500 209 037


- HS kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
- Mỗi HS đọc từ 1 đến 2 số.


- HS lần lượt nêu.
- Đọc số


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

-GV viết các số trong bài lên bảng:
7 312 836, 57 602 511, 351 600 307.
- GV nhận xét cách đọc số của HS.


Bài 3: - GV lần lượt đọc các số trong bài và
YC HS viết số theo đúng thứ tự đọc.


- GV nhận xét sửa sai .


Bài 4: - GV kẻ sẵn bảng thống kê số liệu.
- YC HS làm bài theo cặp, 1 HS hỏi, 1 HS trả
lời.


- GV nhận xét chốt kết quả:


a) 9873 (trường) b) 8 350 191 (HS)
c) 98 714 (Gv)


<b>4</b>. Củng cố dặn - doø:



-H: Nêu tên các hàng và lớp trong số:
439 582 195


-H: Lớp triệu gồm những hàng nào ?


- Về nhà làm các BT trong VBT. Chuẩn bị
bài: “Luyện tập”.


-Nhận xét tiết học .


- 2 HS đọc số .
- Lớp nhận xét.


- 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào
a) 10 250 214 b) 253 564 888
c) 400 036 105 d) 700 000 231
- HS đọc bảng số liệu.


- HS làm bài, trả lời ND trong bài tập đã nêu.


- 1 HS nêu, lớp nhận xét.


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>Tieát 5 : THƯ THĂM BẠN</b>
I. Mục tiêu:


- Biết đọc lá thư lưu lốt, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị lũ lụt cướp mất
người ba.



- Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻđau buồn cùng bạn. <b>(</b>TL được các
câu hỏi ở SGK; nắm được tác dụng của phần mởđầu và cuối thư )


- Nắm được tác dụng của phần mởđầu và phần kết thúc bức thư.


II. Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học <b>:</b>


1.Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ:


-H: Bài thơ nói lên điều gì?
- Gv nhận xét ghi điểm.
3. Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài –Ghi bảng .
b. Luyện đọc:


- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- GV chia 3 đoạn:


+ Đoạn 1: Từ đầu ... chia buồn với bạn.


- Haùt


- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi .
- 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi.


- 1 HS nêu ý nghóa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

+ Đoạn 2: Tiếp theo ... như mình.
+ Đoạn 3: Cịn lại.


- YC HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn đến hết
bài (2 lượt).


+ Lần 1: - GV theo dõi và sửa sai phát âm cho
HS.


+ Lần 2: - GV Kết hợp giải nghĩa từ khó:
-H: Bỏ ống có nghĩ là gì?


-H: Hi sinh có nghĩa là gì?
-H: Đặt câu với từ hi sinh ?
- Gọi HS khá đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài
c) Tìm hiểu bài:


-H: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm
gì?


-H: Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì?
-H: Ý đoạn 1 cho em biết điều gì?


* Ý 1: <i> Sự mất mát to lớn của Hồng. </i>


-H: Những câu văn nào trong hai đoạn trên
cho tháy bạn Lương rất thông cảm với bạn
Hồng?



-H: Những câu văn nào cho thấy bạn Lương
biết cách an ủi bạn Hồng?


-H: Ý đoạn 2 nói lên điều gì?


*Ý 2: <i>Những lời động viên thật chân thành, an</i>
<i>ủi của bạn Lương với bạn Hồng.</i>


-H: Ở nơi bạn Lương ở mọi ngươiø đã làm gì để
động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt?
-H: Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?
-H: Ý đoạn 3 nói lên điều gì?


*Ý3: <i>Tấm lịng của mọi người giúp người bị lũ</i>
<i>lụt.</i>


- YC HS đọc lại những dòng mở đầu và kết
thúc bức thư trả lời câu hỏi:


-H: Những dịng mở đầu và kết thúc bức thư
có tác dụng gì?


- 3 HS Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi
đọc thầm theo.


- HS phát âm sai đọc lại.


- Lớp đọc thầm chú giải trong SGK.
- Dành dụm, tiết kiệm.



<i>- </i>Chết vì nghĩa vụ, lý tưởng cao đẹp.
- HS thực hiện đặt câu.


-1 em đọc, cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe Gv đọc.


-Để chia buồn với bạn Hồng.


- Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ vừa
rồi.


-Hôm nay….., mình rất xúc động…. lũ lụt vừa
rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn.
Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như
thế nào khi ……. mãi mãi.


+ Chắc là Hồng cũng … nước lũ.
+ Mình tin rằng ….. nỗi đau này.
+ Bên cạnh Hồng … như mình.
- HS phát biểu.


- Quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt,
trường bạn Lương góp đồ dùng học tập để
giúp đỡ các bạn bị lũ lụt.


-Riêng Lương đã giúp bạn Hồng toàn bộ số
tiền mà Lương bỏ ống từ mấy năm nay.
- HS phát biểu.


- 1 em đọc .



-Nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào
hỏi người nhận thư. Những dòng cuối ghi lời
chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

d) Luyện đọc diễn cảm:


- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp.
-Nhấn giọng những từ ngữ: <i>Xúc động, chia</i>
<i>buồn, tự hào, xả thân, vượt qua, ủng ho.ä</i>


- HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn: “<i>Mình</i>
<i>hiểu Hồng đau đớn ... bạn mới như mình”</i>
- Gọi HS đọc mẫu đoạn văn trên.


-YC HS luyện đọc diễn cảm đoạn.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV theo dõi, nhận xét và tuyên dương.
- GV và HS bình chọn bạn đọc hay nhất.
4. Củng cố dặn dò:


-H: Nội dung bức thư thể hiện điều gì ?


Ý nghóa: <i>Tình cảm của Lương thương bạn,</i>
<i>muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp</i>
<i>đau thương, mất mát trong cuộc sống<b>.</b></i>


-H: Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ
những người có hồn cảnh khó khăn chưa ?
- Về nhà cần phải biết chia sẻ và giúp đỡ


những người gặp khó khăn. Tìm hiểu ND bài:
“Người ăn xin”.


- Nhận xét tiết học.


- Mỗi em đọc 1 đoạn
-Đoạn 1: giọng trầm buồn


-Đoạn 2: giọng buồn, thấp giọng
-Đoạn 3: giọng trầm buồn chia sẻ
- 1 HS khá đọc, lớp theo dõi.
- Luyện đọc theo cặp.


- 3 - 4 HS thi đọc. Lớp nhận xét.


- HS phát biểu.


- Vài em nhắc lại ý nghóa.


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


Tiết 3 : <b>VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Nêuđược ví dụ về sự vượt khó trong học tập.


- Biết được vượt khó trong học tập giúp em mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khóp vươn lên trong học tập.


II. Chuẩn bị: - Các mẩu chuyện, các tấm gương vượt khó trong học tập.


III. Các hoạt động dạy - học :


1.Khở i độ ng <b> :</b>
<b>2. </b>Kieåm tra bài cũ:


-H: Thế nào là trung thực trong học tập ?


-H: Hãy nêu những hành vi của bản thân em
mà em cho là trung thực?


- Nhận xét đánh giá.
3. Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài – Ghi bảng .


b. Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện
- Gv kể chuyện “Một HS nghèo vượt khó”.


-Hát


- 2 HS lên bảng trả lời.
- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- Gọi 2 HS kể tóm tắt câu chuyện.


c.Hoạt động 2: - HS thảo luận cặp đôi trả lời
câu hỏi:


* Thảo gặp phải những khó khăn gì trong học
tập và trong cuộc sống hằng ngày ?



* Thảo đã khắc phục như thế nào?
* Kết quả học tập của bạn thế nào?


-H: Trước những khó khăn Thảo có chịu bó tay,
bỏ học khơng ?


-H: Nếu banï Thaỏ khơng khắc phục được khó
khăn thì chuyện gì có thể xảy ra?


-H: Vậy trong cuộc sống chúng ta đều có những
khó khăn riêng, khi gặp khó khăn trong học tập
chúng ta nên làm gì?


-H: Khắc phục khó khăn trong học tập có tác
dụng gì ?


-H: Nếu ở trong hồn cảnh khó khăn như bạn
thảo, em sẽ làm gì ?


GVKL<i> Trong cuộc sống, mỗi người đều có</i>
<i>những khó khăn riêng. Để học tốt, chúng ta cần</i>
<i>cố gắng kiên trì vượt qua những khó khăn thử</i>
<i>thách. Tục ngữ đã có câu khun rằng: “Có chí</i>
<i>thì nên”.</i>


d.Hoạt động 3: Em sẽ làm gì?


+ Các nhóm thảo luận làm bài tập sau:



BT: Khi gặp bài tập khó, theo em cách giải
quyết nào là tốt, cách giải quyết nào chưa tốt?
(Đánh dấu (+) vào cách giải quyết tốt ,dấu (-)
vào cách giải quyết chưa tốt). Với những cách
giải quyết không tốt, hãy giải thích vì sao ?


 a. Nhờ bạn giảng bài hộ em.
 b. Chép bài giải của bạn.


 c. Tư ïtìm hiểu, đọc thêm sách vở tham khảo


để làm.


 d. Xem sách giải và chép bài giải.
 e. Nhờ người khác giải hộ.


 g. Nhờ bố mẹ, cô giáo, người lớn HD.
 h. Xem cách giải trong sách rồi tự giải lại.


- HS thảo luận cặp đôi và TLCH:


- Bạn Thảo gặp nhiều khó khăn trong học tập
như: nhà nghèo, bố mẹ bạn luôn đau yếu,
nhà ở xa trường.


- Thảo vẫn cố gắng đến trường, vừa học vừa
làm giúp đỡ bố mẹ.


-Thảo vẫn học tốt đạt kết quả cao, làm giúp
bố mẹ, giúp cơ giáo dạy học cho các bạn khó


khăn hơn mình.


- Bạn Thảo khắc phục và tiêp tục đi học.
- Bạn có thể bỏ học...


- Chúng ta tìm cách khắc phục khó khăn và
tiếp tục đi học.


- Giúp ta học cao và có kết quả tốt.


- ...sắp xếp thời gian biểu hằng ngày cho phù
hợp để có thời gian học tập vừa có thời gian
giúp đỡ mẹ.


- HS làm việc nhóm và đưa ra kết quả:
Dấu +: câu a, c, g, k.


Dấu - : câu b, d, e, h, i


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

 i. Để lại chờ cô giáo sửa.
 k. Dành thêm thời gian để làm.


+ Gv tổ chức cho HS làm việc cả lớp.


- 1 bạn lần lượt nêu từng cách giải quyết và gọi
đại diện một nhóm trả lời.


- 1 bạn khác sẽ ghi kết quả lên bảng theo 2
nhóm: (+) và (-)



+ GV nhận xét, động viên các kết quả làm việc
của HS.


+Caùc nhóm giải thích các cách giải quyết
không tốt.


*Gv kết luận: <i>Khi gặpkhó khăn trong học tập ta</i>
<i>phải tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự giúp đỡ</i>
<i>của người khác nhưng không dựa dẫm vào</i>
<i>người khác.</i>


4. Củng cố - Dặn dò:


-H: Qua bài học hơm nay chúng ta có thể rút ra
được điều gì?


- GV nhận xét rút ra ghi nhớ.


*Gv: <i>Khi gặp khó khăn nếu chúng ta biết cố</i>
<i>gắng quyết tâm sẽ vượt qua được. Và chúng ta</i>
<i>cần giúp đỡ bạn bè vượt khó.</i>


- Về nhà tìm hiểu hiểu xung quanh những
gương bạn bè vượt khó mà em biết.


-Nhận xét tiết học .


- HS giải thích.


- HS phát biểu.



- 3 HS đọc lại ghi nhớ.


<b>LỊCH SỬ</b>


<b>Tiết 3: NƯỚC VĂN LANG</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Nắm được sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và
tinh thần của người Việt cổ:


- Khoảng 700 năm TCN nước Văn lang nhà nước đầu tiên trong lịch sử của dân tộc ra đời.
+ Người lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng, làm vũ khí và công cụ sản xuất.
+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp thành các làng, bản.


+ Người Lạc Việt cĩ tục nhuộm răng đen, ăn trầu, ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật.
- Giáo dục HS yêu đất nước, con người Việt Nam.


II. Chuẩn bị: - Các hình minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học :


1.Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ:
-H: Bản đồ là gì?


-H: Muốn sử dụng bản đồ ta cần làm gì ?


-Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- Gv nhận xét ghi điểm điểm.


3. Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài: Các vua Hùng là những
người đầu tiên gây dựng nên đất nước ta.
Nhà nước đầu tiên ấy có tên là gì, ra đời vào
khoảng thời gian nào ? vào thời đó ND sinh
sống ra sao? .... Nhà nước Văn lang.


b. Hoạt động 1: Thời gian hình thành và địa
phận của nước Văn Lang.


- Gv treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ,
YC HS đọc SGK, xem lược đồ, tranh ảnh để
hồn thành các ND sau :


1. Điền thơng tin thích hợp vào bảng sau:
Nhà nước đầu tiên của người LV
Tên nước


Thời điểm ra đời
Khu vực H/ thành


2. Xác định thời gian ra đời của nước văn lang
trên trục thời gian:


CN


0 2005


GV giới thiệu: <i>Người ta quy ước năm 0 là năm</i>


<i>(CN) phía trái là những năm TCN, phía phải</i>
<i>là những năm sau CN.</i>


- YC HS lên bảng xác định thời điểm ra đời
của nước Văn lang trên trục thời gian.


*GV kết luận: <i>Nhà nước đầu tiên trong LS</i>
<i>của DT ta là nước Văn Lang. nước Văn Lang</i>
<i>ra đời vào khoảng 700 năm TCN trên khu vực</i>
<i>của sông Hồng, sông Mã, sông Cả, đây là nơi</i>
<i>người Lạc Việt sinh sống.</i>


c.Hoạt động 2: <i>Các tầng lớp trong xã hội Văn</i>
<i>lang.</i>


- YC HS đọc sgk và điền tên các tầng lớp
trong xã hội Văn Lang vào sơ đồ sau:


+ Các tầng lớp trong xã hội văn lang.


- HS đọc SGK, quan sát lược đồ và làm theo
YC.


- Điền thông tin kết quả vào bảng:
Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt
Tên nước <i>Văn Lang </i>


Thời điểm ra đời <i>Khoảng 700 năm</i>
<i>TCN</i>



Khu vực hình
thành.


<i>Sông Hồng, sông</i>
<i>Mã, sông Cả.</i>


- 1 HS lên bảngvà xác định mốc thời gian:
CN


N 700 N 500 0 2005
- Laéng nghe.


- 1 HS lên bảng xác định, lớp theo dõi nhận
xét.


- Làm việc theo cặp, cùng vẽ sơ đồ vào vở và
điền.


- 1 em lên bảng điền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

-H: Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp, đó là
những tầng lớp nào ?


-H: Người đứng đầu trong nhà nước Văn lang
là ai ?


-H: Tầng lớp sau vua là ai ? Họ có nhiệm vụ
gì ?


-H: Người dân thường trong XH Văn Lang gọi


là gì ?


-H: Tầng lớp thấp kém nhất trong XH Văn
Lang là tầng lớp nào ? Họ làm gì trong xã hội
?


- GV nhận xét câu trả lời của HS.


d. Hoạt động 3: <i>Đời sống vật chất, tinh thần</i>
<i>của người Lạc Việt.</i>


- YC HS đọc và xem hình trong sgk và điền
các thơng tin về đời sống vật chất và tinh thần
của người lạc Việt vào bảng thống kê.


- Các nhóm trình bày ND của nhóm mình.
- YC HS dựa vào bảng thống kê mô tả một số
nét về cuộc sống của người Lạc Việt bằng lời
của em.


- GV nhận xét tuyên dương những em nói tốt.
e. Hoạt động 4: Phong tục của người Lạc


- Có 4 tầng lớp, đó là vua Hùng, các lạc tướng
và lạc hầu lạc dân, nô tì.


- Là vua Hùng.


- Tầng lớp sau vua là các lạc tướng và lạc hầu,
họ giúp vua Hùng cai quản đất nước.



- Gọi là lạc dân.


- Là nơ tì, họ là người hầu hạ trong các gia
đình người giàu phong kiến.


- HS làm việc theo nhóm, thảo kuận theo YC
của GV.


Đời sống v/ c tinh thần của người Lạc
Việt


Sản
xuất


Ăn
uống


Mặc và
trang
điểm


Ơû Lễ hội
Trồng


lúa,
khoai ..
....


Cơm,


xôi,
bánh ..
...


Nhuộm
răng
đen...


Nhà
sàn,
....


Đua
thuyề
n
Đấu
vật...
- Đại diện các nhóm lên trình bày.


- 2 - 3 HS mơ tả trước lớp. Lớp theo dõi nhận
xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i><b>Vieät</b></i>


-H: Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích,
truyền thuyết nói về các phong tục của người
lạc Việt mà em biết.


-H: Địa phương chúng ta còn lưu giữ các
phong tục nào của người Lạc Việt



4. Cuûng cố dặn dò:


-Gọi HS đọc ND bài học sgk.


- Về nhà học bài, giữ gìn phong tục tập quán
người việt Nam. Chuẩn bị bài: <b>“Nước Âu</b>
<b>Lạc”.</b>


<b>-</b>Nhaän xét tiết học.


- Sự tích bánh chưng, bánh dày, sự tích Mai An
Tiêm, sự tích Sơn Tinh Thuỷ Tinh, sự tích Chử
Đồng Tử, sự tích Trầu Cau ...


- Tục ăn trầu, trồng lúa, khoai, đỗ, tổ chức lễ
hội vào mùa xn có các trị đua thuyền, đấu
vật, làm bánh chưng, bánh dày....


- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010


<b>THỂ DỤC</b>


Tiết 5 : <b>ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU,</b>
<b>TRÒ CHƠI: “KÉO CƯA LỪA XẺ”</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Bước đầu biết cách đi đều, đứng lại, quay sau.



- Trò chơi: “Kéo cư lừa xẻ”. Yêu cầu chơi đúng luật hào hứng trong khi chơi.
- Giáo dục HS có ý thức tự giác khi tập luyện.


II. Chuẩn bị: - Sân trường và 1 còi.
III. Các hoạt động dạy - học :


1. Phần mở đầu:


- GV nhận lớp, phổ biến ND YC giờ học.
Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.


- Trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh”
2. Phần cơ bản:


a) Ơn đi đều, đứng lại, quay sau.
-Lần 1,2 GV điều khiển.


- Lần 3,4 YC HS tập theo tổ.
- GV quan sát nhận xét.
- Lần 3: Tập hợp cả lớp.


- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm danh, báo cáo
sĩ số.


- HS thực hiện.


- Lớp trưởng điều khiển.
- Đội hình hàng dọc.



- 3 tổ trưởng điều khiển tổ mình.
- Đội hình hàng ngang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

- Tổ chức thi đua trình diễn.


- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương các tổ
thi đua tập tốt.


b) Trò chơi: “Kéo cư lừa xẻ”


- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và
luật chơi. Cho HS chơi thử, sau đó chơi chính
thức.


3. Phần kết thúc:


- Cho các tổ đi nối tiếp nhau thành vòng
tròn, vừa đi vừa thả lỏng.


- GV cùng HS hệ thống bài.


- Về nhà ôn động tác quay sau, đi đều.
- Nhận xét đánh giá kết quả giờ học.


- Từng tổ thi đua trước lớp.


- Lắng nghe, thực hiện chơi.


<b>TỐN</b>



<b>Tiết 12 : LUYỆN TẬP</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Củng cố về đọc, viết các số đến lớp triệu.


- Rèn kĩ năng nhận biết tính giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
- Giáo dục HS có ý thức tự giác làm bài, tính tốn cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị: - Gv : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 và 3.


III. Các hoạt động dạy - học :
1.Khởi động :


2. Kiểm tra bài cũ:


- GV đọc cho HS viết các số sau:


+ Một trăm hai mươi sáu triệu bảy trăm tám
mươi lăm nghìn bốn trăm năm mươi sáu.


+ Ba mươi hai triệu năm trăm sáu lăm nghìn
hai trăm bảy mươi sáu.


- GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạybài mới:


a. Giới thiệu bài –Ghi bảng.
b. HD HS làm bài tập:


Baøi 1: - YC HS quan sát bài mẫu sgk.



- Gọi HS phân tích cấu tạo hàng và lớp của số:
315 700 806


- Gọi HS lên bảng làm tiếp các phần còn lại.
- GV nhận xét bài làm trên bảng.


-Hát


- 2 HS lên bảng viết, lớp vào nháp.
- 126 785 456


- 32 565 276


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Bài 2: - GV viết các số lên bảng, YC HS đọc:
32 640 507 ; 8 500 658 ; 830 402 960;


85 000 120 ; 178 320 005 ; 1 000 001.
- GV theo dõi sửa chữa nếu HS đọc sai.
Bài 3: - GV đọc các số sau:


a) Sáu trăm mười ba triệu


b) Một trăm ba mươi mốt triệu ba trăm hai
mươi sáu nghìn một trăm linh ba.


c) Năm trăm mười hai triệu ba trăm hai mươi
sáu nghìn một trăm linh ba.


d) Tám mươi sáu triệu không trăm linh bốn
nghìn bảy trăm linh hai.



e) Tám trăm triệu không trăm linh bốn nghìn
bảy trăm hai mươi.


- GV nhận xét bài viết trên bảng.
Bài 4: - Yêu cầu HS tự làm bài.


- GV nhận xét sửa sai.
4. Củng cố dặn dò:


-H: Nêu lại các hàng và lớp đã học từ nhỏ đến
lớn.


- Về nhà làm các BT trong VBT. Chuẩn bị bài:
“Luyện tập” (tt).


-Nhận xét tiết học.


- HS lần lượt đọc, mỗi em đọc 1 số.


- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở.
a) 613 000 000


b) 131 405 000
c) 512 326 103
d) 86 004 702
e) 800 004 720.
- 2 HS lên bảng làm:


- Giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau


a)715 638: Giátrị của chữ số 5 là:
5 000.


b) 571 638: Giátrị của chữ số 5 là:
500 000.


c) 836 571: Giátrị của chữ số 5 là 500.
- 2 HS nêu.


<b>CHÍNH TẢ: (Nghe- viết)</b>


<b>Tiết 3: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Nghe - viết lại đúng chính tả bài thơ “Cháu nghe câu chuyện của bà”. Biết trình bày đúng, đẹp
các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.


- Làm đúng bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu (tr/ch) và dấu (hỏi / ngã).
- Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.


II. Chuẩn bị : - Viết sẵn ND bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy - học:


1.Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 2 em lên bảng đọc cho HS viết các từ sau:


-Haùt



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Lát sau, băn khoăn....
- GV nhận xét sửa sai..
<b>3</b>. Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài –Ghi bảng .
b. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- Gọi 1 HS đọc bài viết 1 lượt.
-H: Nội dung bài thơ nói gì ?


- Tìm những tiếng, từ khó trong đoạn viết ?
- GV đọc các từ khó cho HS viết:


+ trước, sau, làm, lưng, lối, rưng rưng, mỏi, gặp,
dẫn, lạc,...


- GV nhận xét, phân tích nghĩa một số từ: VD
rưng rưng / dưng dưng.


- Gọi HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng.
- Nêu cách trình bày bài thơ lục bát.


- GV đọc từng câu cho học sinh viết.
- Đọc cho HS soát bài.


- Thu vở chấm .
c. Luyện tập:


Bài 2a: - Gọi HS đọc YC bài tập 2/a.
- YC HS tự làm bài



- GV nhận xét chốt kết quả đúng:


+ tre, chịu, trúc, cháy, tre, đồng chí, chiến đấu,
tre.


4. Củng cố dặn dò:


- Nhận xét bài viết từng em, tuyên dương những
em viết đúng, đẹp, ít sai lỗi chính tả.


- Về nhà tìm và ghi vào vở 5 từ chỉ tên các con
vật bắt đầu bằng chữ tr / ch.


Nhận xét tiết học.


-1 em đọc, lớp theo dõi, đọc thầm theo.
- Bài thơ nói về tình thương của hai bà cháu
dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không
biết cả đường về nhà mình .


- HS tìm và nêu: trước, sau, làm, lưng, lối,
rưng rưng, mỏi, gặp, dẫn, lạc,...


- 2 HS viết bảng, dưới lớp viết nháp.


- 1 HS đọc .


- 1 HS nêu, lớp theo dõi.
- Lắng nghe và viết bài.
- Tự sốt bài của mình.


- HS nộp bài.


- 1 HS nêu, lớp theo dõi.
- HS tự làm bài.


<b>LUYÊN TỪ VAØ CÂU</b>
<b>Tiết 5 : TỪ ĐƠN VAØ TỪ PHỨC</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, cịn từ dùng để tạo nên câu,
tiếng có thể có nghĩa hoặc khơng có nghĩa. Cịn từ bao giờ cũng có nghĩa.


- Phân biệt được từ đơn và từ phức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

III. Các hoạt động dạy- học -:
1.Khởi động :


2. Kiểm tra bài cũ:


-H: Dấu hai chấm có tác dụng gì ?


-H: Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai
chấm được dùng phối hợp với dấu gì ?


- GV nhận xét ghi điểm.
<b>3</b>. Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài- Ghi bảng.
b. Phần nhận xét:



- GV gọi 1 em đọc nội dung các yêu cầu trong
phần nhận xét SGKõ.


- Yc HS thảo luận các câu hỏi sau:
* Chia các từ đã cho thành 2 loại:
+ Từ chỉ gồm một tiếng (từ đơn).
+ Từ gồm nhiều tiếng (từ phức).
* Theo em :


- Tiếng dùng để làm gì ?
- Từ dùng để làm gì ?


- GV nhận xét rút ra ghi nhớ:


<i>Tiếng cấu tạo nên từ. Từ chỉ gồm một tiếng gọi</i>
<i>là từ đơn. Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ</i>
<i>phức.</i>


<i> Từ nào cũng có nghĩa và dùng để tạo nên câu.</i>
c. Luyện tập:


Bài 1: - Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.


- GV nhận xét bài làm trên baûng.


Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- YC HS tự làm bài.


- Nhận xét chốt kết quả đúng: VD:


* Các từ đơn: buồn, hũ, mía, bắn, đói,…


* Các từ phức: đậm đăc, hung dữ, huân chương,
anh dũng, băn khoăn....


-Haùt


- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:


- Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng
sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là
lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
- Phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu
gạch đầu dòng.


- 1 em đọc, lớp đọc thầm.


- HS thảo luận nhóm đơi và trả lời:


* Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn): <i>nhờ, bạn,</i>
<i>lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là.</i>
* Từ chỉ gồm 2 tiếng (từ ghép): <i>giúp đỡ,</i>
<i>học hành, học sinh, tiên tiến.</i>


- Tiếng dùng để cấu tạo nên từ :
- Từ được dùng để cấu tạo câu.
- 2 HS đọc lại ghi nhớ.


- 1 em đọc, lớp theo dõi.



- HS tự làm bài, lớp làm vào vở.
Rất / công bằng, / rất / thơng minh /
Vừa/độ lượng / lại/đa tình, / đa mang, /
+ Từ đơn : rất, vừa, lại.


+ Từ phức : công bằng, thông minh, độ
lượng, đa tình, đa mang.


- 1 HS đọc đề bài và nêu YC.


- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- YC HS tìm từ mình chọn và đặt câu với từ đó.
- Gọi HS nêu câu mình đặt.


- GV nhận xét chốt câu đúng: VD:
* Aùo mẹ em ướt đẫm mồ hôi.


* Bác Tùng được thưởng huân chương.
4. Củng cố dặn dò:


<b>-</b>H: Tiếng dùng để làm gì ?
-H: Từ dùng để làm gì ?
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ .


- Về học thuộc ghi nhớ. Chuẩn bị bài: <b>“</b>Mở rộng
vốn từ: Nhân hậu - đồn kết”.


-Nhận xét tiết học .



- HS tự làm bài.


- Vài em lần lượt nêu câu mình đặt.
- Lớp theo dõi nhận xét.


- HS neâu.


-2 HS đọc ghi nhớ trong SGK.


<b>KHOA HỌC</b>


<b>Tiết 5 : VAI TRỊ CỦA CHẤT ĐẠM VAØ CHẤT BÉO</b>
<b>I</b>. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Kể được tên các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo.


- Nêu được vai trò của các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
+ Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứùa chất đạm và chất béo.
- Giáo dục HS cần phải ăn đủ thức ăn có chất đạm và chất béo.


II. Chuẩn bị: - Các hình minh hoạ trang 12,13 sgk. Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy - học <b>:</b>


1.Khở i độ ng


2. Kiểm tra bài cũ:


-H- Người ta có mấy cách để phân loại thức ăn?
Đó là những cách nào ?



-H: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có
vai trị gì?


- GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạybài mới:


a. Giới thiệu bài –Ghi bảng .


b Hoạt động 1: <i>Những thức ăn nào có chứa nhiều</i>
<i>chất đạm và chất béo.</i>


- YCHS quan sát các hình trang 12,13 sgk thảo
luận nhóm đôi và TLCH:


-H: Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm,
những thức ăn nào chứa nhiều chất béo ?


-Hát


- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:


- HS thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

-H: Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm mà
các em ăn hàng ngày ?


-H: Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo mà
em ăn hàng ngày?



- GV nhận xét câu trả lời của HS.


c.Hoạt động 2: <i>Vai trị của nhóm thức ăn có chứa</i>
<i>nhiều chất đạm và chất béo.</i>


-H: Khi ăn cơm với thịt, cá, gà, em cảm thấy thế
nào?


-H: Khi ăn cơm với rau xào em cảm thấy thế
nào ?


*GV giải thích: Những thức ăn chứa nhiều chất
đạm và chất béo không những giúp chúng ta ăn
ngon miệng mà chúng còn tham gia vào việc giúp
cơ thể con người phát triển.


- YC HS đọc mục cần biết trong SGK trang 13.
Kết luận: + <i>Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ</i>
<i>thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn</i>
<i>lên, thay thế những tế bào già bị huỷ hoại trong</i>
<i>hoạt động sống của con người.</i>


<i>+ Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp</i>
<i>thụ các chất vitamin A ,D,E,K</i>


* Hoạt động 3: Trị chơi: “Đi tìm nguồn gốc các
loại thức ăn”


- Chia lớp thành 4 nhóm, YC các nhóm thảo luận
và tìm các loại thức ăn có nguồn gốc từ thực vật và


động vật.


- YC các nhóm trình bày.


* Gv nhận xét chốt câu trả lời đúng:
Thức ăn chứa nhiều


chất đạm Thực vật Động vật
Đậu cu ve


Đậu phụ
Đậu đũa
Thịt bị, tương
Thịt lợn, Pho mát
Cá, tơm, cua, ốc..


+
+
+


+
+
+
Thức ăn chứa nhiều


chất béo


Thực
vật



Động vật
Dầu ăn, lạc, vừng


Bơ, mỡ ....


+


+


- Cá, thịt lợn, thịt bị, tơm, cua, thịt gà,
đậu phụ….


-Dầu ăn, mỡ lợn, lạc rang, đỗ tương…


- HS trả lời
- HS trả lời.


- 2,3 hs đọc .


- Tiến hành hoạt động trong nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

-H: Thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo
có nguồn gốc từ đâu ?


4. Củng cố dặn dò:


-H: Những loại thức ăn nào chứa nhiều chất đạm
và nêu vai trị của chúng ?



-H: Chất béo có vai trị gì? Kể tên một số loại thức
ăn có chứa nhiều chất béo ?


- Gọi HS đọc bài học sgk.


- Về nhà học thuộc bài học. Chuẩn bị bài: “Vai trị
của Vi-ta-min, chất khống và chất xơ”.


<b>- </b>Nhận xét tiết học.


- HS nêu


- 2 Hs đọc.


Thứ tư ngày 1 tháng 9 năm 2010
<b>TỐN</b>


<b>Tiết 12 : LUYỆN TẬP</b>
I. Mục tiêu:- Giúp HS:


- Củng cố về đọc, viết các số đến lớp triệu.


- Rèn kĩ năng nhận biết tính giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
- Giáo dục HS có ý thức tự giác làm bài, tính tốn cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị: - Gv : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 và 3.


III. Các hoạt động dạy - học :
<b>1</b>.Khởi động :


2. Kiểm tra bài cũ:



- GV đọc cho HS viết các số sau:


+ Một trăm hai mươi sáu triệu bảy trăm tám mươi
lăm nghìn bốn trăm năm mươi sáu.


+ Ba mươi hai triệu năm trăm sáu lăm nghìn hai
trăm bảy mươi sáu.


- GV nhận xét ghi điểm.
<b>3</b>. Dạybài mới:


a. Giới thiệu bài –Ghi bảng.
b. HD HS làm bài tập:


Bài 1: - YC HS quan sát bài mẫu sgk.


- Gọi HS phân tích cấu tạo hàng và lớp của số:
315 700 806


- Gọi HS lên bảng làm tiếp các phần còn lại.
- GV nhận xét bài làm trên bảng.


Bài 2: - GV viết các số lên bảng, YC HS đọc: 32
640 507 ; 8 500 658 ; 830 402 960;


85 000 120 ; 178 320 005 ; 1 000 001.
- GV theo dõi sửa chữa nếu HS đọc sai.


-Haùt



- 2 HS lên bảng viết, lớp vào nháp.
- 126 785 456


- 32 565 276


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Bài 3: - GV đọc các số sau:
a) Sáu trăm mười ba triệu


b) Một trăm ba mươi mốt triệu ba trăm hai mươi
sáu nghìn một trăm linh ba.


c) Năm trăm mười hai triệu ba trăm hai mươi sáu
nghìn một trăm linh ba.


d) Tám mươi sáu triệu không trăm linh bốn nghìn
bảy trăm linh hai.


e) Tám trăm triệu không trăm linh bốn nghìn bảy
trăm hai mươi.


- GV nhận xét bài viết trên bảng.
Bài 4: - Yêu cầu HS tự làm bài.


- GV nhận xét sửa sai.
<b>4. Củng cố dặn dò: </b>


-H: Nêu lại các hàng và lớp đã học từ nhỏ đến
lớn.



- Về nhà làm các BT trong VBT. Chuẩn bị bài:
“Luyện tập” (tt).


-Nhận xét tiết học.


- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở.
a) 613 000 000


b) 131 405 000
c) 512 326 103
d) 86 004 702
e) 800 004 720.
- 2 HS lên bảng laøm:


- Giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau
a)715 638: Giátrị của chữ số 5 là:
5 000.


b) 571 638: Giátrị của chữ số 5 là:
500 000.


c) 836 571: Giá trị của chữ số 5 là 500.
- 2 HS nêu.


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>Tiết 6 : NGƯỜI ĂN XIN</b>
I.Mục tiêu: - Giúp HS:


- Đọc lưu lốt tồn bài, Giọng đọc nhẹ nhàng bước đầu thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật trong


truyện.


- Hiểu nội dung: ca ngợi cậu bé có tấm làng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh
của ông lão ăn xin nghèo khổ. ( TL được câu hỏi 1, 2, 3 )


- Giáo dục HS biết yêu thương thông cảm với người nghèo khổ.


II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học :


1.Khở i độ ng :
2. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi HS lên bảng đọc bài: Thư thăm bạn.


-H: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm
gì?


-H: Qua bài tập đọc em hiểu bạn Lương có đức
tính gì đáng q?


- GV nhận xét ghi điểm.


-Hát


- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

3. Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.


b. Luyện đọc:


- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- GV chia 3 đoạn:


+ Đoạn1: Từ đầu ... cứu giúp.
+ Đoạn 2: Tiếp theo ... cho ơng cả.
+ Đoạn 3: Cịn lại.


- YC HS nối tiếp nhau đọc theo từng đoạn đến
hết bài . (2 lượt)


-Lần 1: GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.
- Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó trong SGK.
-H: Tài sản là gì ?


-H: Run lẩy bẩy là như thế nào ?


-H: Người bị mất giọng gần như khơng ra tiếng
gọi là gì ?


- Gọi 1 HS khá đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
c) Tìm hiểu bài:


-H: Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào ?


-H: Hình ảnh ơng lão ăn xin đáng thương như thế
nào?



-H: Điều gì đã khiến ơng lão trơng thảm hại đến
như vậy?


-H: Đoạn 1 nói lên điều gì ?


*Ý 1: <i>Ông lão ăn xin thật đáng thương</i>.


-H: Hành động và lời nói ân cần của cậu bé
chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão
như thế nào?


-H: Đoạn 2 nói lên điều gì ?


*Ý 2: <i>Cậu bé xót thương ơng lão, muốn giúp đỡ</i>
<i>ơng.</i>


-H: Cậu bé khơng có gì để cho ơng lão nhưng
ơng lão nói với cậu bé: “Như vậy là cháu đã cho
ông rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ơng lão cái gì?
-H: Những chi tiết nào thể hiện điều đó?


-H: Theo em cậu bé đã nhận được gì ở ơng lão


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm .
- HS dùng bútđánh dấu.


- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo
dõi .


- HS phát âm sai đọc lại.


- HS đọc chú giải.


- Là của cải tiền bạc.


- Là run rẩy, yếu đuối không tự chủ được.
- Khản đặc.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.


- Khi đang đi trên phố. Ông lão đứng ngay
trước mặt cậu bé.


- Ơng lão già lọm khọm, đơi mắt đỏ đọc,
giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, quần
áo tả tơi, dáng hình xấu xí, bàn tay sưng
húp, bẩn thủi, giọng rên rỉ cầu xin.


- Sự nghèo đói đã khiến ông lão thảm
thương.


- HS phát biểu.


+ Hành động: Lục tìm hết túi nọ túi kia.
Nắm chặt lấy bàn tay ông lão.


+ Lời nói: Ơng đừng giận cháu, cháu
không có gì cho ơng cả.


- HS tìm ý đoạn 2.



- Cậu bé đã cho ơng lão tình cảm, sự cảm
thơng và thái độ tôn trọng.


- Cậu bé cố gắng lục tìm một thứ gì đó.
Cậu xin lỗi chân thành và nắm chặt tay
ơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

ăn xin?


-H: Đoạn 3 nói lên điều gì?


*Ý3: <i>Sự đồng cảm của ơng lão ăn xin và cậu bé</i>.
c) Luyện đọc diễn cảm:


- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trước lớp.
- GV đưa đoạn văn cần đọc diễn cảm.


“<i>Tôi chẳng biết làm cách nào... Như vậy là </i>
<i>cháu đã cho lão rồi”.</i>


- Gọi HS đọc phân vai.


- Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp.


- GV và HS nhận xét bình chọn nhóm và cá nhân
đọc hay.


4. Củng cố dặn dò:


H: Câu chuyện ca ngợi ai ?



* Ý nghĩa: <i>Ca ngợi cậu bé có tấm lịng nhân hậu</i>
<i>biết đồng cảm, thương xót trước lỗi bất hạnh của</i>
<i>ơng lão ăn xin nghèo khổ.</i>


- GD HS ln có tình cảm chân thành, sự thông
cảm chia sẻ với những người nghèo.


- Về nhà học bài và tập kể lại câu chuyện đã
học. Chuẩn bị bài: “Một người chính trực”.


- Nhận xét tiết học.


ơn, sự đồng cảm. Ơng đã hiểu được tấm
lịng của cậu.


- Lớp đọc thầm suy nghĩ tìm ý đoạn 3
- 3 HS thực hiện đọc. Lớp theo dõi tìm ra
giọng đọc.


- 1 HS đọc, lớp tìm từ nhấn giọng: <i>nắm</i>
<i>chặt, khơng có gì, chằm chằm, nở nụ cười,</i>
<i>cảm ơn, chợt hiểu, cả tôi.</i>


- 2 HS đọc luyện đọc theo vai: cậu bé, ông
lão ăn xin.


- 4-5 em thực hiện, lớp theo dõi, nhận xét.


- 2 HS đọc lại ý nghĩa.



<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Tiết 5 : KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Biết được hai cách kể lại lời nói và hành động của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách của
nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện (ND ghi nhớ)


- Bước đầu biết kể lại lời nói của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián
tiếp(mục III).


- Biết diễn đạt trơi chảy, mạch lạc, tự nhiên.


II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,2,3 (phần nhận xét)


- 3 phiếu khổ to kẻ bảng cho ND BT 1,2,3 (phần luyện tập)
III. Các hoạt động dạy - học :


1.Kh ở i độ ng :
2. Kiểm tra bài cũ:


-H: Muốn tả ngoại hình của nhân vật cần chú ý
những gì ?


-H: Gọi HS kể lại câu chuyện Nàng tiên ốc kết


- 1 HS TLCH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

hợp tả ngoại hình của nhân vật.


- GV nhận xét ghi điểm.


3. Dạy họcï bài mới:


a. Giới thiệu bài –Ghi bảng .
b. Phần nhận xét:


Bài tập 1,2:


- Gọi HS đọc YC BT1,2 .


- YC cả lớp đọc thầm bài “ Người ăn xin” và
viết lại những câu ghi lại lời nói, ý nghĩ của câu


- GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại:


Bài 1: - Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé:
+ <i>Chao ơi ! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con</i>
<i>người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào!</i>
<i>+ Cả tơi nữa, tơi cũng vừa nhận được chút gì của</i>
<i>ơng lão.</i>


- Câu ghi lại lời nói của cậu bé: <i>-“ Ơng đừng</i>
<i>giận cháu, cháu khơng có gì để cho ơng cả”</i>
Bài 2: <i>Lời nói và ý nghĩ của cậu bé cho thấy</i>
<i>cậu là một con người nhân hậu, giàu lịng trắc</i>
<i>ẩn, thương người.</i>


Bài 3:



- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập 3


- YC HS đọc thầm lại các câu văn, suy nghĩ và
trả lời câu hỏi:


-H: Lời nói, ý nghĩ của ơng lão ăn xin trong 2
cách kể đã cho có gì khác nhau ?


-YC HS trình bày.
* Gv chốt ý:


-Cách 1: Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời
của ông lão. Cách xưng hô là từ xưng hô của ông
lão với cậu be ù(cháu- lão)


- Cách 2: Tác giả (nhân vật xưng tôi) thuật lại
gián tiếp lời của ông lão. Người kể xưng tôi, gọi
người ăn xin là ông lão.


-H: Khi kể chuyện, lời nói và ý nghĩ của nhân
vật nói lên điều gì ?


-H: Có mấy cách kể lại lời nói và ý nghĩ của
nhân vật.


- GV rút ra ghi nhớ và yêu cầu HS đọc.


<i> Trong bài văn kể chuyện, nhiều khi ta phải kể</i>
<i>lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật. Lời nói và ý nghĩ</i>


<i>cũng nói lên tính cách của nhân vật và ý nghĩa</i>


- 1 em đọc, lớp theo dõi.


- 2 HS làm vào phiếu dán bài lên bảng
và trình bày.


- 1 HS nêu u cầu đề.
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi.


- 2-3 em phát biểu ý kiến , rtrả lời câu
hỏi.


- HS phát biểu.
- HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<i>của câu chuyện.</i>


<i>Có 2 cách kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật:</i>
<i> - Kể nguyên văn(lời dẫn trực tiếp)</i>


<i> -Kể bắng lời của người kể chuyện (lời gián</i>
<i>tiếp).</i>


c. Luyện tâp:
Bài 1:


- Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT1.
- GV HD: - Lời dẫn trực tiếp thường được đặt
trong dấu ngoặc kép.



- Lời dẫn gián tiếp không được đặt trong dấu
ngoặc kép hay sau dấu gạch ngang đầu dòng
nhưng trước nó có thể có thêm các từ ; rằng, là,
và dấu hai chấm.


- YC HS tìm lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp
trong đoạn văn.


- Yc HS tự làm bài.


- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý.
- Gv nhận xét chốt lại:


+ Lời dẫn gián tiếp: <i>(Cậu bé thứ nhất định nói</i>
<i>dối là) bị chó sói đuổi.</i>


+ Lời dẫn trực tiếp :


<i>- Cịn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ơng ngoại.</i>
<i>- Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi vời bố</i>
<i>mẹ.</i>


Bài 2: - Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2.


-Gv gợi ý: Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp thành
lời dẫn trực tiếp thì phải nắm vững đó là lời nói
của ai, nói với ai và khi chuyển phải thay đổi từ
xưng hơ, phải đặt lời nói trực tiếp sau dấu hai
chấm hoăc trong dấu ngoặc kép.



- Yêu cầu HS trình bày bài mịêng.
- GV lắng nghe và chốt ý:


+ Lời dẫn trực tiếp:


<i>-Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo</i>
<i>bèn hỏi bà hàng nước:</i>


<i>- xin cụ cho biết trầu này ai têm?</i>
<i>- Bà lão bảo :</i>


<i>- Tâu Bệ hạ, trầu này do chính tay già têm đấy ạ!</i>
<i>- Nhà vua khơng tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành</i>
<i>nói thật:</i>


<i>- Thưa, đó là trầu do con gái già têm.</i>
Bài 3:


-1 em đọc, lớp theo dõi.


- 2 em laøm baøi trong phiếu và trình bày
kết quả.


- 1 HS đọc.


- Vài em nêu cách chuyển từ lời dẫn
gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.



- Yêu cầu 1 HS khá giỏi thực hiện trước.


- GV gợi ý: BT này YC ngược lại với BT2. cần
xác định rõ lời đó là của ai nói với ai. Thay đổi
lời xưng hơ. Bỏ các dấu ngoặc kép hoặc gạch
đầu dòng, gộp lại thành lời kể chuyện với lời nói
của nhân vật.


- YC HS tự làm bài.


- Gv chốt lại lời giải đúng:
Lời dẫn gianù tiếp


Bác thợ hỏi H là cậu có thích làm thợ xây
khơng?


H đáp là cậu thích lắm.
4. Củng cố dặn dò:


- Gọi HS đọc lại ghi nhớ


- Về nhà học bài. tìm 1 lời dẫn trực tiếp, 1 lời
dẫn gián tiếp trong bài tập đọc bất kì. Chuẩn bị
bài: “Viết thư”


- Nhận xét tiết học.


- 1 HS nêu yêu cầu …chuyển lời dẫn trực
tiếp thành lời dẫn gián tiếp.



- 2 em làm bài vào phiếu, trình bày kết
quả.


- 2 HS đọc ghi nhớ.


<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>Tiết 3</b> : <b>MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN</b>


<b>I</b>. Mục tiêu: - Giuùp HS:


- Nêu được tên một sứ dân tộc ít người ở Hồng Liên Sơn: Thái, Mơng, Dao. Biết được Hoàng Liên
Sơn là nơi dân cư thưa thớt


- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn :
+ Mỗi DT có cách ăn mặc riêng, trang phục được may thêu rất công phu.


+ Nhà sàn được làm bằng các vật liệu như tre, gỗ, nứa...


- Giáo dục HS tôn trọng truyền thống văn hố của các dân tộc ở Hồng Liên Sơn.
II. Chuẩn bị: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.


III. Các hoạt động dạy - học <b>:</b>
1.Khơiû động :


2. Kiểm tra bài cũ:


-H: Nêu đặc điểm của dãy núi Hồng Liên sơn
?



-H: Tại sao có thể nói đỉnh núi Phan-xi-păng là
“nóc nhà” của Tổ quốc ?


- GV nhận xét ghi điểm.


-Hát


- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.


- Nằm ở phía Bắc và là dãy núi cao, đồ sộ
nhất nước ta, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc,
thung lũng hẹp và sâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>3</b>. Dạy bài mới .


a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.


b.Hoạt động 1: <i>Hồng Liên Sơn-nơi cư trú của</i>
<i>một số DT ít người.</i>


- YC HS đọc thầm mục 1 sgk và TLCH:
-H: Dân cư ở Hoàng Liên Sơn như thế nào ?
-H: Kể tên nhưng DT chính sống ở Hồng Liên
Sơn ?


-YC HS đọc bảng số liệu về địa bàn cư trú chủ
yếu của một số DT ở Hoàng Liên Sơn và
TLCH:



-H: Kể tên các DT theo thứ tự địa bàn cư trú từ
nơi thấp đến nơi cao.


-H: Người dân ở những nơi núi cao thường đi
lại bằng phương tiện gì ? Vì sao


* GV kết luận: <i>DT ở HLS sống thưa thớt, chủ</i>
<i>yếu alf DT ít người như Thái, Dao, Mơng, Tày,</i>
<i>Nùng,... Họ thường đi bộ hoặc ngựa vì núi cao,</i>
<i>hiểm trở.</i>


c.Hoạt động 2: <i>Bản làng với nhà sàn.</i>


-YC HS quan sát hình 1,2 đọc ND sgk và
TLCH:


-H: Bản làng thường nằm ở đâu ?
-H: Bản có nhiều nhà hay ít nhà ?


-H:Vì sao 1 số DT ở HLS sống ở nhà sàn.
-H: Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ?


-H: Hiện any nhà sàn có gì thay đổi so với
trước đây ?


* GV kết luận: <i>Các DT ở HLS thường sống ở</i>
<i>nhà sàn để tránh ẩm thấp và thúdữ. Nhà sàn</i>
<i>được làm bằng gỗ, tre, nứa, ô ... hiện nay nhiều</i>
<i>nơi nhà sàn lớp ngói, tơn, ...</i>



d. Hoạt động 3: .<i>Chợ phiên, lễ hội, trang phục<b>.</b></i>
- Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi tổ 2 nhóm , YC
các nhóm thảo luận tìm hiểu ND chính về cuộc
sống của người dân HLS.


Nhóm 1: Chợ phiên
Nhóm 2: Lễ hội
Nhóm 3: Trang phục


- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.


- Dân cư ở Hoàng Liên Sơn rất thưa thớt.
- Dân tộc Dao, Mơng, Thái,...


- Theo dõi.


- DT thái, dao, Mông.


- Đi lại bằng ngựa hoặc đi bộ vì địa hình núi
cao, hiểm trở chủ yếu là đường mòn.


- HS quan sát và trả lời câu hỏi:
- Ở sườn núi, thung lũng.


- Ít nhaø.


- Để tránh ẩm thấp và thú dữ.
- Bằng gỗ, tre, nứa, ơ ...
- Có nơi lợp mái ngói, tơn, ...



- Tiến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.


Nhóm 1: Chợ phiên chỉ họp vào những
ngày nhất định, là nơi trao đổi, mua bán
hàng hoá và giao lưu văn hoá, gặp gỡ của
nam nữ thanh niên.


Nhóm 2: Lễ hội: Ở HLS có lễ hội chơi núi
mưa xuân, hôi xuống đồng...


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

-H: Chợ phiên bán những hàng hoá nào ?
-H: Trong các lễ hội thường có những hoạt
động nào ?


-H: Hãy mô tả những nét đặc trưng trong trang
phục của người Thái, người Mông, người Dao.


-H: Tại sao Trang phục của họ lại có màu sặc
sỡ ?


* Gv nhận xét, bổ sung câu TL của HS.
4. Củng cố dặn dò:


-H: Nêu những đặc điểm tiêu biểu của 1 số DT
vùng núi HLS ?


-H: Hãy mô tả nhà sàn và giải thích tại sao
người dân ở miền núi thường làm nhà sàn để ở
?



- Về nhà học bài. chuẩn bị bài: <b>“Hoạt động</b>
<b>SX của người Dân ở HLS”.</b>


<b>- </b>Nhận xét tiết học.


riêng, mang những nét đặc trưng của DT
mình và đều được thêu, trang trí thổ cẩm,
màu sắc sặc sỡ.


- Bán hàng thổ cẩm, măng, mộc nhó, hoa
quả, ...


- Ném còn, ném pao, nhảy sạp, ..


- Người Thái mặc áo trắng, có hàng cúc
phía trước. Váy đen, đội khăn có màu sặc
sỡ.


- Người Mơng đội khăn, đeo vòng bạc, chân
quấn xà cạp, váy nhiều hoa văn.


- Người dao đội khăn nhiều loại, cũng quấn
xà cạp, váy màu sặc sỡ,


- Vì để nổi bật khi đi rừng và tạo cảm giác
ấm áp.


- HS neâu ND sgk.



Thứ năm ngày 2 tháng 8 năm 2010
<b>THỂ DỤC</b>


Tiết 6 : <b>ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI</b>
<b>TRÒ CHƠI: “BỊT MẮT BẮT DÊ”</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


-Bước đầu thực hiện động tác đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
-Biết cách chơi và tham gia được trị chơi.


- Giáo dục HS có ý thức tự giác khi tập luyện.


II. Chuẩn bị: - 1 còi, 4 khăn sạch để bịt mắt khi chơi.
III. Các hoạt động dạy - học :


1. Phần mở đầu:


- GV nhận lớp, phổ biến ND YC giờ học.
Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh”


- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.


- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm danh, báo
cáo sĩ số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ:
+ Ơn quay sau:



-Lần 1,2 GV điều khiển.
- Lần 3,4 YC HS tập theo tổ.


- GV quan sát nhận xét, sửa chữa sai sót.
- Lần 3: Tập hợp cả lớp tập để củng cố.
+ Học đi đều vòng phải, trái, đứng lại:


- GV làm mẫu động tác chậm, vừa làm vừa giảng
giải kĩ thuật động tác. GV hô khẩu lệnh cho 1 tổ
làm mẫu. VD: Giậm chân tại chỗ- giậm (1-2).
Bước đều vòng phải - bước (1-2).


- YC HS tập luyện theo tổ.
- GV quan sát sửa chữa sai sót.
b) Trị chơi: “Bịt mắt bắt dê”


- GV nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi và luật
chơi, cho 1 nhóm làm mẫu cách chơi, sau đó cả
lớp cùng chơi.


3. Phần kết thúc:


- Cho HS chạy vịng trịn, vừa đi vừa làm động tác
thả lỏng, rồi đứng lại quay mặt vào trong.


- GV cùng HS hệ thống bài.


- Nhận xét đánh giá kết quả giờ học.
- Về nhà ơn những động tác đã học.



- Đội hình hàng dọc.


- Các tổ tập theo khu vực quy định.


- Lắng nghe thực hiện theo YC.


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>


<b>Tiết 6 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOAØN KẾT</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm thành ngữ và tục ngữ, từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm nhân
hậu- Đoàn kết (BT 2, 3,4), biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT 1)


- Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên.


- GD HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta; biết sống nhân hậu và đoàn kết với mọi
người.


II. Chuẩn bị: - 1 số tờ phiếu khổ to viết sẵn BT 2,3.
- Bảng lớp viết sẵn 4 câu thành ngữ BT3.
III. Các hoạt động dạy - học :


<b>1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

2. Kiểm tra bài cuõ:


- Gọi 2 em lên bảng trả lời câu hỏi:



-H: Tiếng dùng để làm gi ? Từ dùng để làm gi ?
cho ví dụ ?


- GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài –Ghi bảng .
b. Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bai 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài


- YC HS tìm các từ chứa tiếng hiền, ác ghi vào
phiếu BT.


- GV nhận xét chốt kết quả đúng:


- Từ chứa tiếng hiền: <i>hiền diu, hiền lành, hiền hậu,</i>
<i>hiền đức, hiền hồ, hiền thảo, hiền từ, hiền thục</i>
<i>,hiền khơ, hiền lương..</i>


- Từ chứa tiếng ác: <i>hung ác, ác nghiệt, ác độc, độc</i>
<i>ác, ác ôn, ác hại, ác khẩu, ác liệt, ác cảm, ác</i>
<i>mộng....</i>


Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài trong nhóm


- Gọi nhóm xong trước trình bày, nhóm khác nhận
xét bổ sung,


* GV chốt lại:



+


-Nhân
hậu


Nhân từ, nhân ái,
hiền hậu, phúc hậu,
đôn hậu ,trung hậu.


Tàn ác, hung ác,
độc ác, tàn bạo.
Đoàn


kết Cưu mang, che chở,đùm bọc Đè nén, áp bức,chia rẽ
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- GV gợi ý: Em phải chọn từ nào trong ngoặc mà
nghĩa của nó phù hợp với nghĩa của các từ khác
trong câu, điền vào ô trống sẽ tạo thành câu có
nghĩa hợp lí.


- YC HS làm bài.
- YC HS trình bày.
<i>* GV chốt lại</i>:


a) Hiền như bụt (hoặc đất)
b) Lành như đất (hoặc bụt)


- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:



+ Tiếng dùng để cấu tạo từ. VD: Dùng
tiếng bánh ghép với từng tiếng mì, nếp,
rán ... để cấu tạo nên các từ bánh mì, bánh
nếp, bánh rán ...


+ Từ dùng để cấu tạo nên câu. VD: Dùng
từ bánh mị, rất, giòn, này để cấu tạo câu:
Bánh mì này rất giịn.


<b> </b>


- 1 HS đọc.


- HS làm bài nêu kết quả.


- 1 HS đọc.


- HS làm bài nhóm đôi.
- HS trình bày.


- 1 HS đọc YC.


- Học sinh laøm baøi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

c) Dữ như cọp


e) e) Thương nhau như chị em ruột


-H: Em thích câu thành ngữ nào nhất? Vì sao ?


Bài 4: - Gọi HS đọc YC.


- <i>GV gợi ý</i>: Muốn hiểu các thành ngữ, tục ngữ em
phải hiểu được cả nghĩa đen và nghĩa bóng. Nghĩa
bóng của thành ngữ, tục ngữ có thể suy ra từ nghĩa
đen của các từ.


- YC HS giải thích nghĩa 1 số thành ngữ, tục ngữ.
* GV nhận xét chốt lại ý đúng:


VD: Máu chảy ruột mềm: <i>Một người trong gia</i>
<i>đình bị ốm đau hoặc gặp nạn thì những người thân</i>
<i>trong gia đình cũng đau xót.</i>


4. Củng cố - Dặn dò:


-H: Tìm những từ ngữ nói về lịng nhân hậu và
đồn kết.


- Về nhà học thuộc các thành ngữ, tục ngữ vừa nêu
trên. Chuẩn bị bài: <b>“Từ ghép và từ láy”.</b>


- Nhận xét tiết học.


- HS trả lời theo suy nghĩ.
- 1 HS đọc YC.


- 1 vài HS giải thích.


<b>TỐN</b>



<b>Tiết 14 :DÃY SỐ TỰ NHIÊN</b>
I. Mục tiêu:


- Bước đầu nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. Dựa
trên tia số để viết đúng số liền trước, liền sau số cho trước.


- Rèn kĩ năng đọc, viết số tự nhiên thành thạo.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.


II. Chuẩn bị: - Bảng phụ vẽ sẵn tia số như hình sgk.
III. Các hoạt động dạy - học :


1.Khở i độ ng :
2. Kiểm tra bài cũ:


- GV đọc cho HS viết số:


+ 4 trieäu, 2 trăm nghìn, 3 trăm và 2 đơn vị.


+ 7 chục triệu, 5 triệu, 6 trăm nghìn, 4 nghìn và 2
chục.


- Đọc và nêu giá trị của chữ số 3:


23 650 240 ; 630 210 ; 750 003 200.
- GV nhận xét sủa sai – ghi điểm.


3. Dạy bài mớ i :



a. Giới thiệu bài – Ghi bảng .


b.Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên:


-Hát


- 3 HS lên bảng thực hiện theo YC.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

- Gọi HS nêu một vài số đã học -> Ghi các số HS
nêu lên bảng và giới thiệu đó là các <i>số tự nhiên</i>.
Cho 1 HS nhắc lại các số tự nhiên ghi trên bảng.
- GV giới thiệu: Các số 5 8 11 35 137 ... được gọi
là các số tự nhiên.


- YC HS viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé ->
lớn bắt đầu từ số 0.


-H: Các số trong dãy số trên là các số gì ? được
sắp xếp như thế nào ?


- GV giới thiệu: Tất cả các số tự nhiên sắp xếp
theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 được
gọi là <i>dãy số tự nhiên</i>.


- GV viết lên bảng một số dãy số và YC HS
nhận biết đâu là dãy số tự nhiên, đâu không phải
là dãy số tự nhiên.


a) 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; …
b) 0,1; 2; 3; 4; 5; 6.



c) 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10, ...
- Cho HS quan saùt tia số trên bảng.


-H: Điểm gốc của tia số ứng với số nào ?
-H: Mỗi điểm trên tia số ứng với gì ?


-H: Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số
theo thứ tự nào ?


-H: Cuoái tia số có dấu gì?Thể hiện điều gì ?
- Cho HS vẽ ta số.


c. Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự
nhiên:


- HD HS nhận xét đặc điểm của dãy số tự nhiên.
-H: Khi thêm (hoặc bớt 1) vào bất kỳ số tự nhiên
nào, ta sẽ có điều gì ? Số tự nhiên nào bé nhất ?
Số tự nhiên nào lớn nhất ?


<b>* Kết luận</b>:


<i>- Thêm 1 vào bất kỳ số tự nhiên nào, ta cũng</i>
<i>được số tự nhiên liền sau nó. Khơng có số tự</i>
<i>nhiên lớn nhất.</i>


<i>- Bớt 1 ở bất kỳ số tự nhiên nào khác 0), ta cũng</i>


- Thảo luận theo nhóm bàn và lần lượt


nêu ra kết luận: 5,8,11,35,137,..


- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào
nháp:0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,...
99,100,101,...


- Các số trong dãy số trên là các số tự
nhiên, được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến
lớn, bắt đầu từ số 0.


- HS nhặc lại kết luận.
- HS quan sát và trả lời.


+ Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu
0.


+ Khơng phải là dãy số tự nhiên vì sau số
6 có dấu chấm (.)


+ Là dãy số tự nhiên, dấu ba chấm để chỉ
các số lớn hơn 10.


- HS quan sát.
- số 0.


- Ứng với một số tự nhiên.
- Theo thứ tự từ bé đến lớn.


- Có dấu mũi tên thể hiện tia số còn tiếp
tục biểu diễn các số lớn hơn.



- HS thực hiện vẽ tia số vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i>được số tự nhiên liền trước số đó. Số 0 là số tự</i>
<i>nhiên bé nhất.</i>


<i>- Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp thì hơn</i>
<i>hoặc kém nhau 1 đơn vị.</i>


-H: Nêu các số chẵn, số lẻ trên tia số? Hai số
chẵn hoặc lẻ liên tiếp thì hơn (kém) nhau bao
nhiêu đơn vị?


<b>* Kết luận</b>:


- Các số chẵn là các số chia hết cho 2.
- Các số lẻ là các số không chia hết cho 2.


- Hai số chẵn hoặc lẻ liên tiếp thì hơn (kém)
nhau 2 đơn vị.


d. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: - YC HS nêu đề bài.


-H: Muốn tìm số liền sau của một số ta làm như
thế nào?


- YC HS tự làm bài.


- GV chữa bài và cho điểm HS.


Bài 2: Nêu yêu cầu bài.


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-H: Muốn tìm số liền trước của một số ta làm
như thế nào?


- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài .


Bài 3: - HS đọc đề bài.


-H: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau
bao nhiêu đơn vị ?


- YC HS tự làm bài .


- GV nhận xét sửa sai.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài .


- GV yêu cầu HS tự làm bài , sau đó nêu đặc
điểm của từng dãy số .


a) 909; 910; 911; 912 ; 913; 914; 915; 916.


- 3-4 em trả lời.


- HS đọc đề bài.


- Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy


số đó cộng thêm 1.


- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
vở.


6 <b>7</b> ; 29 <b>30</b> ; 99 <b>100</b> ; 100 <b>101</b> ;
1000 <b>1001</b>.


-Tìm số liền trước của một số rồi viết vào
ô trống.


-Ta lấy số đó trừ đi 1.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


<b>11</b> 12 ; <b>99</b> 100 ; <b>999</b> 1000 ;
<b>1001</b> 1002 ; <b>9999</b> 10 000
- 1 HS đọc đề bài.


- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém
nhau 1 đơn vị .


- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
vở.


a) 4 ; 5 ; <b>6 </b> b) 86 ; 87 ; <b>88 </b>
c) 896; 897; <b>898</b> d) 9; 10 ; <b>11 </b> e)
99 ; 100 ; <b>101</b>



g) 9998 ; 9999 ; <b>10000</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

b) 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 10 ; 12 ; 14 ; 16 ; 18 ; 20.
c) 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 ; 11 ; 13 ; 15 ; 17 ; 19 ; 21.
- Yêu cầu HS sửa bài nếu sai.


4. Cuûng cố - Dặn dò:


-H: Những số như thế nào thì được gọi là dãy số
tự nhiên.


- Về nhà làm các BT trong VBT. Chuẩn bị bài:
<b>“</b>Viết số tự nhiên trong hệ thập phân”.


- GV nhận xét tiết học.


của dãy số trước lớp.


a) Dãy các số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ
số 909.


b) Dãy các số chẵn.
c) Dãy các số lẻ.


- Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ
bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 được gọi là
<i>dãy số tự nhiên</i>.


<b>KHOA HOÏC</b>



Tiết 6 : <b>VAI TRỊ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHỐNG VÀ CHẤT XƠ</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Kể tên và vai trò các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khống và chất xơ.


- Xác định được nguồn gốc cuả nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
- Giáo dục HS nên ăn những thức ăn có chứa vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.


II. Chuẩn bị : Các hình trang 14, 15 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học :


1.Khở i độ ng :
2. Kiểm tra bài cũ:


-H: Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có
chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng ?
- H: Chất béo có vai trị gì? kể tên một số loại
thức ăn có chứa nhiều chất béo?


-H:Thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo
có nguồn gốc từ đâu?.


- GV nhận xét ghi điểm.
<b>3</b>. Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài –Ghi bảng .


b. Hoạt động 1: <i>Những loại thức ăn chứa nhiều</i>
<i>Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.</i>



- YC HS quan sát hình trang 14, 15 thảo luận và
trả lời câu hỏi:


-H: Kể tên các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min,
chất khống và chất xơ.


-Hát


- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi.


- Thaûo luận nhóm đôi và TLCH:


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

-GV nhận xét giảng thêm: <i>Nhóm thức ăn chứa </i>
<i>nhiều chất bột đường như: Sắn, khoai lang, </i>
<i>khoai tây... cũng chứa nhiều chất xơ</i>.


<b>c</b>. Hoạt động 2:<i>Vai trò của vi-ta-min, chất</i>
<i>khoáng, chất xơ và nước.</i>


- Chia lớp thành 3 nhóm, đặt tên cho từng
nhóm, phát giấy cho các nhóm, YC các nhóm
đọc mục bạn cần biết và TLCH:


Nhoùm 1: Nhoùm vi-ta-min


-H: Kể tên một số loại vi-ta-min mà em biết?
-H: Nêu vai trị của vi-ta-min đó?


-H: Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai trị gì
đối với cơ thể ?



-H: Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ ra sao ?


<b>Kết luận: Vi-ta-min là những chất không tham</b>
<i>gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể (như chất</i>
<i>đạm) hay cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt</i>
<i>dộng (như chất bột đường). Nhưng chúng lại rất</i>
<i>cần cho hoạt động sống của cơ thể.Nếu thiếu </i>
<i>vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh. </i>VD:


- Thiếu vi-ta-min A: mắc bệnh khơ mắt, qng
gà. Thiếu vi-ta-min D: mắc bệnh cịi xương ở
trẻ. Thiếu vi-ta-min C: mắc bệnh chảy máu
chân răng. Thiếu vi-ta-min B1: bị phù…


Nhóm 2: Nhóm chất khống


-H: Kể tên một số chất khống mà em biết?
Nêu vai trị của chất khống đó?


-H: Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa chất
khống đối với cơ thể?


-H: Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ ra
sao ?


<b>Kết luận</b>:<b> </b><i>Một số chất khoáng như sắt caxi tham</i>
<i>gia vào việc xây dựng cơ thể. Một số chất</i>
<i>khoáng khác cơ thể chỉ cần một lượng nhỏ để</i>
<i>tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt</i>


<i>động sống. Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ</i>


+ Các thức ăn có chứa nhiều chất xơ: Bắp
cải, rau diếp, hành, cà rốt, súp lơ, đỗ quả,
rau ngót, rau cải, mướp, đậu đũa, rau
muống,...


- Teân một số vi-ta-min nhö: vi-ta-min
A,B,C,D....


- Vi-ta-min A giúp sáng mắt, vi-ta-min B
kích thích tiêu hố, vi-ta-min D giúp xương
cứng và cơ thể phát triển, vi-ta-min C chống
chảy máu chân răng.


- Rất cần cho hoạt động sống của cơ thể.
- Cơ thể sẽ bị bệnh.


- HS nhắc lại.


- Chất khống can-xi, sắt, phốt pho, ...
- Can-xi chống bệnh còi xương ở trẻ em và
loãng xương ở người lớn. Sắt tạo máu cho
cơ thể. Phốt pho tạo xương cho cơ thể.
- Cơ thể sẽ bị bệnh.


- 2-3 em trả lời câu hỏi. HS khác nhận xét,
bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i>bị mắc bệnh.</i>



VD:- Thiếu sắt gây thiếu máu.


-Thiếu can xi ảnh hưởng đến hoạt động của cơ
tim, khả năng tạo huyết và đơng máu, gây
lỗng xương ở người lớn.


- Thiếu I-ốt sinh ra bướu cổ...


Nhóm 3: Nhóm chất xơ và nước
-H: Những thức ăn nào có chứa chất xơ.
-H: Chất xơ có vai trị gì đối với cơ thể ?


-H: Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các
thức ăn có chứa chất xơ?


- H: Hằng ngày chúng ta cần uống khoảng bao
nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước?
<b>Kết luận</b>: - <i>Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng</i>
<i>nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình</i>
<i>thường của bộ máy tiêu hố qua việc tạo thành</i>
<i>phân, giúp cơ thể thải được chất cặn bã ra</i>
<i>ngoài.</i>


<i>- Hằng ngày, chúng ta cần uống khoảng 2 lít</i>
<i>nước. Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước</i>
<i>còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc</i>
<i>hại khỏi cơ thể. Vì vậy, hằng ngày chúng ta cần</i>
<i>uống đủ nước.</i>



- YC caùc nhóm trình bày.
<b>4. Củng cố dặn dò: </b>


-H: Nêu vai trị của vi-ta-min, chất khống và
chất xơ ?


-H: Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất
khoáng và chất xơ có nguồn gốc từ đâu ?


- Chuẩn bị bài: “Tại sao cần ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn”.


- Nhận xét tiết học.


- Các loại rau, các loại đỗ, các loại khoai,...
- Chất xơ đảm bảo hoạt động bình thường
của bộ máy tiêu hố.


- HS phát biểu.


- Uống khoảng 2 lít nước....


- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


- HS nêu.


- Nguồn gốc từ động vật và thực vật.


Thứ sáu ngày 3 tháng 8 năm 2010


<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 15 : VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Biết sử dụng 10 kí hiệu (10 chữ số) để viết số trong hệ thập phân.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

III. Các hoạt động dạy - học :
1. Khở i độ ng :


2. Kieåm tra bài cũ:


-Gọi HS lên bảng làm bài tập:
1) Viết số thích hợp vào chỗ trống:
a) 123, 124, ..., ..., ..., ..., ...,


b) 10987, ..., 10989, ..., ..., ..., ...,
Bài 2: Điền dấu >, < =


12354 ... 13452 ; 56789 ... 56798
4579 ... 12 000 ; 7000 + 879 ... 7879
- GV nhận xét , ghi điểm.


3. Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài – Ghi bảng .
b. Đặc điểm của hệ thập phân:



- GV viết lên bảng bài tập sau và yêu cầu HS làm
bài:


10 đơn vị = ……… chuïc
10 chuïc = ……….. traêm
10 traêm = ……… nghìn
……nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn = ………….. trăm nghìn


-H: Qua bài tập trên, em nào cho biết trong hệ
thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành
mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó?


* GV khẳng định: Chính vì thế ta gọi đây là <i>hệ</i>
<i>thập phân.</i>


c. Cách viết số trong hệ thập phân:


-H: Trong hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là
những chữ số nào?


- YC HS hãy sử dụng các chữ số trên để viết các
số sau:


+ Chín trăm chín mươi chín.
+ Hai nghìn không trăm linh năm.


+ Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai
nghìn bảy trăm chín mươi ba.



GV: Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết
được mọi số tự nhiên.


- H: Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999 ?
GV: <i>Cùng là chữ số 9 nhưng ở những vị trí khác</i>
<i>nhau nên giá trị khác nhau. Vậy có thể nói giá trị</i>


-Hát


- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
nháp, rồi nhận xét bài làm trên bảng.


- 2-3 em nhắc lại đầu bài.


-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
vở nháp.


10 đơn vị = 1 chuïc
10 chuïc = 1 traêm
10 traêm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn


- Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một
hàng tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền
tiếp nó.


-HS nhắc lại kết luận: Ta gọi là <i>hệ thập</i>
<i>phân</i> vì cứ 10 đơn vị ở một hàng lại hợp


thành một đơn vị ở hàng trên liền tiếp
nó.


- Có 10 chữ số, đó là các chữ số: 0, 1, 2,
3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.


-1 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp.
+ 999


+ 2005


+ 685 402 793


- Giá trị của chữ số 9 ở hàng đơn vị là 9
đơn vị , của chữ số 9 ở hàng chục là 90,
của chữ số 9 ở hàng trăm là 900.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<i>của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số</i>
<i>đó.</i>


* GV nêu: Viết số tự nhiên với các đặc điểm như
trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập
phân.


d. Luyện tâïp thực hành:


Bài 1: - Yêu cầu HS đọc bài mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.
- GV nhận xét chốt lại:



- HS nhắc lại kết luận.


- 1 HS đọc bài mẫu, lớp theo dõi.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Đọc số Viết số Số gồm có


Tám mươi nghìn bảy trăm mười hai 80 712 8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục, 2 đơn vị.
Năm nghìn tám trăm sáu mươi tư <i>5 864</i> <i>5 nghìn, 8 trăm, 6 chục, 4 đơn vị</i>


<i>Hai nghìn không trăm hai mươi</i> 2 020 <i>2 nghìn, 2 chục</i>


Năm mươi lăm nghìn năm trăm <i>55 500</i> <i>5 chục nghìn, 5 nghìn, 5 trăm</i>
<i>Chín triệu năm trăm linh chín</i> <i>9 000 509</i> 9 triệu, 5 trăm, 9 đơn vị
- GV nhận xét và cho điểm HS.


Bài 2: - GV viết số 387 lên bảng và YC
HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng
của nó.


- GV nhận xét, YC HS tự làm bài.


- GV nhaän xét và chũa bài trên bảng.
Baøi 3:


-H : Bài tập yêu cầøu chúng ta làm gì?
-H: Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ
thuộc vào điều gì?


- GV viết số 45 lên bảng và hỏi: <i>Nêu giá</i>
<i>trị của chữ số 5 trong 45, vì sao chữ số 5</i>


<i>lại có giá trị như vậy?</i>


- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.


- 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp:
387 = 300 + 80 + 7


- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở .
873 = 800 + 70 + 3


4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8
10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7


- Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng
sau.


- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của
nó trong số đó.


- Trong số 45, giá trị của chữ số 5 là 5 đơn vị, vì
chữ số 5 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị.


- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.


Soá 45 57 561 5824 5 824 769


Giá trị của chữ số 5 5 50 500 5000 5 000 000


- GV nhận xét sửa sai.
4. Củng cố dặn dò:



-H: Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một
hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên
liền tiếp nó?


-H: Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó
là những chữ số nào ?


- Về nhà làm các BT trong VBt. Chuẩn bị


- Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng
tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
- Hệ thập phân có 10 chữ số, đó là các chữ số:
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

bài: “So sánh và xếp thứ tự các số tự
nhiên”.


- GV nhận xét tiết học.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>Tiết 6: VIẾT THƯ</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Nắm được mục đích của việc viết thư. Biết được nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của
một bức thư .


- Biết vận dụng kiết thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin đúng nội dung, kết
cấu, lời lẽ chân thành, tình cảm.



- HS thấy được việc viết thư trao đổi tình cảm với người thân và bạn bè là sự cần thiết.
II. Chuẩn bị: – Bảng lớp viết sẵn phần luyện tập.


III. Các hoạt động dạy - học
1.Khở i độ ng :


2. Kiểm tra bài cũ:


-H: Khi kể chuyện thì lời nói và ý nghĩ của
nhân vật nói lên điều gì ?


-H: có mấy cách kể lại lời nói và ý nghĩ của
nhân vật.


- GV nhận xét .
3. Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài –Ghi bảng .
b. Phần nhận xét:


- Gọi HS đọc lại bài <i>Thư thăm bạn</i> trang 25
SGK.


-H: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm
gì?


-H: Theo em người ta viết thư để làm gì?
H: Đầu thư bạn Lương viết gì ?


-H: Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa


phương của Hồng như thế nào ?


-H: Bạn Lương thơng báo với Hồng tin gì ?


-Hát


- 2 HS lần lượt lên bảng TLCH
- Lớp nhận xét.


-1 HS đọc.


- Lương viết thư cho Hồng để chia buồn cùng
Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau
thương mất mát khơng gì bù


đắp nổi .


- Để thăm hỏi, động viên nhau, để thơng báo
tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm.
- Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết
thư cho Hồng.


- Lương thơng cảm, chia sẻ với hoàn cảnh,
nỗi đau của Hồng và bà con địa phương.
-Lương thông báo tin về sự quan tâm của mọi
người với nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp
ủng hộ. Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền
tiết kiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

-H: Theo em, nội dung bức thư cần có những


gì?


-H: Qua bức thư đã đọc, em có nhận xét gì về
phần mở đầu và phần kết thúc ?


-H: Bức thư gồm những nội dung gì ?
- GV nhận xét rút ra ghi nhớ:


c. Phần luyện tâp:
* Tìm hiểu đề:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập SGK.


-GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong
đề bài: <i>trường khác để thăm hỏi, kể tình hình</i>
<i>lớp, trường em.</i>


- HS thảo luận nhóm , viết vào phiếu nội dung
cần trình bày.


- Gọi các nhóm hồn thành trước dán phiếu
lên bảng.


- GV nhận xét bổ sung :


<i>+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai</i>?
+ <i>Mục đích viết thư là gì</i> ?


<i>+ Cần thăm hỏi bạn những gì?</i>



+ <i>Em cần kể cho bạn những gì về tình</i> <i>hình ở</i>
<i>lớp, trường mình?</i>


+ <i>Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điềugì?</i>
* Thực hành viết thư:


- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết
thư vào nháp.


- YC HS làm bài. Nhắc HS dùng những từ
ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân
thành.


- Gọi HS đọc lá thư mình viết.


- Nhận xét và bình luận bạn viết tốt.
4. Củng cố dặn dò:


-H: Cách viết 1 bức thư gồm những nội dung
gì ?


- Về nhà viết lại bức thư vào vở và chuẩn bị


- Nội dung bức thư cần:


+ Nêu lí do và mục đích viết thư.
+ Thăm hỏi người nhận thư.


+ Thơng báo tình hình người viết thư.



+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình
cảm với người nhận thư..


- Phần mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết
thư, lời chào hỏi.


+ Phần kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn.
- 2 HS đọc lại phần ghi nhớ.


+ 1 HS đọc yêu cầu, lờp đọc thầm.


- Thảo luận nhóm (4 em) hoàn thành nội
dung.


- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
-Lớp theo dõi.


- Viết thư cho một bạn trường khác.


- Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở
lớp, trường em hiện nay.


- Hỏi thăm sức khỏe, việc học hành ở trường
mới,tình hình gia đình, sở thích của bạn.


- Tình hình học tập, sinh hoạt,vui chơi, văn
nghệ, tham quan, thầy cô giáo, bạn bè, kế
hoạch sắp tới của trường, lớp em.


- Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn thư sau.


- HS tự suy nghĩ và viết ra nháp.
- HS viết bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

bài: “Cốt truyện”.
- GV nhận xét tiết học.


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>Tiết 3 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời nói của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc, có
nhân vật, có ý nghĩa, nói về lịng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa người vời
người. Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện:


- Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện. Chăm chú theo dõi
bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.


- Giáo dục HS có tấm lịng nhân hậu, biết u thương con người.


II. Chuẩn bị: - <i>GV</i> và HS sưu tầm một câu chuyện nói về lịng nhân hậu: truyện cổ tích, truyện
danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi.


III. Các hoạt động dạy - học

:


1.Khởi động :


2. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi HS kể lại câu chuyện “ Nàng tiên ốc” và
nêu ý nghóa câu chuyện.



- GV nhận xét cho điểm.
3. Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài –Ghi bảng.
b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.


- Gv gạch chân những từ trọng tâm của đề giúp
HS xác định đúng yêu cầu, tránh lạc đề:


* Kể lại một câu chuyện em đã được nghe , được
đọc về lòng nhân hậu.


- Gọi 4 HS đọc các gợi ý trong SGK;


1) Nêu một số biểu hiện của lịng nhân hậu.
2) Tìm truyện về lòng nhân hậu ở đâu?
3) Kể chuyện.


4) Trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu
chuyện.


*Lưu ý: Các ví dụ trong sách chỉ là để giúp các
em hiểu được biểu hiện của lòng nhân hậu, các
em nên kể những câu chuyện ngồi SGk thì mới
được tính điểm cao.


* Truyện về lòng nhân hậu: truyện cổ tích,
truyện các danh nhân, truyện thiếu nhi, truyện


ngụ ngôn …


* YC HS giới thiệu câu chuyện mà mình sẽ kể.


-Hát


- 2 HS lần lượt lên bảng kể.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- Lắng nghe.


- 4 HS lần lượt đọc, HS khác theo dõi trong
sách.


- Theo dõi, lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

- u cầu HS đọc thầm lại gợi ý 3


- Gv nêu dàn bài kể chuyện (đã viết sẵn) như
trong sgk và lưu ý nhắc nhở HS:


+ Trước khi kể, em cần giới thiệu tên truyện.
Em đã được nghe câu chuyện từ ai hoặc đã đọc
nó ở đâu.


+ kể chuyện phải có đầu, có cuối, có mở đầu,
diễn biến, kết thúc


3. HS thực hành kể chuyện, trao đổi vể ý nghĩa
câu chuyện.



* GV lưu ý cho HS: Chỉ cần kể đúng cốt truyện,
không cần lặp lại nguyên văn câu chuyện như
trong sách.


a) <i>Kể chuyện theo nhóm:</i>


+ Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện.


b) <i>Thi kể chuyện trước lớp:</i>


- Gọi HS xung phong thi kể câu chuyện trước
lớp.


- Sau khi kể xong, nêu ý nghĩa câu chuyện mà
mình vừa kể.


- GV và cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất để
tuyên dương trước lớp.


4. Củng cố dặn dò:


- Khen ngợi thêm những HS chăm chú nghe kể
chuyện và nêu nhận xét chính xác.


- Về nhà kể lại cho người thân và bạn bè nghe.
Chuẩn bị bài: “Một nhà thơ chân chính”



- Nhận xét tiết học.


chuyện của mình.


- HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập.


- HS kể chuyện theo nhóm bàn.
Trao đổi ý nghĩa câu chuyện


- HS xung phong thi kể chuyện. - Lớp theo
dõi, nhận xét.


- Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện
nhất.


<b>KĨ THUẬT</b>


<b>Tiết 3 : CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Biết cách vạch dấu trên vải và cắt theo đường vạch dấu.


- Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình, đúng kĩ
thuật.


- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.


II. Chuẩn bị : - GV : Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn
may và đã cắt một đoạn khoảng 7-8cm theo đường vạch dấu thẳng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

+ Kéo cắt vải. Phấn vạch trên vải, thước.
III. Các hoạt động dạy - học

:



1.Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ:


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét đánh giá.


3. Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài – Ghi bảng .


b.Hoạt động 1: <i>Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét</i>
<i>mẫu.</i>


-GV giới thiệu mẫu:


- YC HS nhận xét về hình dạng các đường vạch
dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu.


-H: Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải và
các bước cắt vải theo đường vạch dấu?


- GV nhận xét, bổ sung và kết luận:


<i>Vạch dấu là công việc được thực hiện trước khi</i>
<i>cắt, khâu, may một sản phẩm nào đó. Tùy yêu cầu</i>
<i>cắt, may, có thể vạch dấu đường thẳng hoặc vạch</i>


<i>dấu đường cong. Vạch dấu để cắt vải được chính</i>
<i>xác, không bị xiên lệch. Cắt vải theo đường vạch</i>
<i>dấu được thực hiện theo hai bước: vạch dấu trên</i>
<i>vải và cắt vải theo đường vạch dấu. </i>


c. Hoạt động 2 : <i>Hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật</i>
* Vạch dấu trên vải:


-YC HS quan sát hình 1a,1b SGK và TLCH:
-H. Nêu cách vạch dấu đường thẳng?


GV choát : + Đặt vải lên bàn, vuốt phẳng.


+ Đánh dấu hai điểm cách nhau 15cm. +
Tay trái giữ thước, tay phải cầm phấn vạch theo
mép thẳng của thước một đoạn dài 15cm.


+Kẻ tiếp đoạn thứ hai, cách đều đoạn thứ nhất
4cm.


-H: Dựa vào hính 1b, em hãy nêu cách vạch dấu
đường cong?


-H: Nhận xét sự giống và khác nhau giữa hai
đường vạch dấu ở hai hình ?


* GV nhận xét, chốt lại một số điểm cần lưu ý:
<i>+Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳng mặt vải.</i>
<i>+Khi vạch dấu đường thẳng phải dùng thước có</i>
<i>cạnh thẳng. Đặt thước đúng vị trí đánh dấu 2 điểm</i>


<i>theo độ dài cần cắt. Sau đó kẻ nối 2 điểm đã đánh</i>
<i>dấu theo cạnh thẳng của thước. </i>


- Haùt


- HS để dụng cụ lên bàn kiểm tra nhau.


- Quan saùt mẫu, nhận xét


- Vài em nêu, các bạn khác bổ sung.


- Quan sát, đọc phần a, TLCH:
-1 HS nêu, lớp nhận xét.
- Vài em nhắc lại.


- HS quan sát hình 1b nêu.
-Học sinh nêu.


- Vài em nhắc lại cách thao tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<i>+Khi vạch dấu đường cong cũng phải vuốt phẳng</i>
<i>mặt vải. Sau đó vẽ đường cong lên vị trí đã định.</i>
<i>Độ cong và chiều dài đường cong tùy thuộc vào yêu</i>
<i>cầu cắt may. </i>


+ GV đính 2 mảnh vải lên bảng, yêu cầu 2 em
đồng thời lên thực hiện thao tác.


* Cách cắt vải trên đường vạch dấu:



- YC HS quan sát hình 2, đọc mục 2 và TLCH:
-H: Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu?
* GV nhận xét, bổ sung và lưu ý HS khi cắt vải:
- <i> Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn.</i>


<i> - Mở rộng hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn</i>
<i>xuống dưới mặt vải để vải không bị cộm lên . </i>
<i>- Khi cắt, tay trái cầm vải nâng nhẹ lên để dễ luồn</i>
<i>lưỡi kéo.</i>


<i>- Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường vạch dấu.</i>
<i>- Chú ý giữ gìn an tồn, khơng đùa nghịch khi sử</i>
<i>dụng kéo. </i>


- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.


c. Hoạt động 3: <i>HS thực hành vạch dấu và cắt vải</i>
<i>theo đường vạch dấu . </i>


-Yêu cầu HS lấy dụng cụ đã chuẩn bị.


-YC mỗi em vạch 2 đường dấu thẳng, mỗi đường
dài 15cm, hai đường cong (dài tương ứng với
đường vạch dấu thẳng). Các đường vạch dấu cách
nhau khoảng 3- 4cm. Sau đó cắt vải theo các
đường vạch dấu.


- GV theo dõi, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho những
em còn lúng túng.



d. Hoạt động 4: <i>Đánh giá kết quả học tập.</i>
- Kiểm tra việc thực hành của HS.


- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực
hành của HS:


+ Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và đường
vạch dấu cong.


+ Cắt theo đúng đường vạch dấu.


+ Đường cắt khơng bị mấp mơ, răng cưa.
+ Hồn thành đúng thời gian quy định.


- GVnhắc nhở những em chưa hoàn thành hoặc
làm chưa đạt yêu cầu cần cố gắng bổ sung và hồn
thành.


4. Củng cố dặn dò:


- 2 em lên bảng thực hiện, lớp theo dõi
thực hành trên nháp.


- Quan sát và TLCH:
- Vài em nêu.


-2 HS nhắc lại cách thao tác.


- Vài em đọc, lớp đọc thầm.



- HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo
đường vạch dấu .


- Trưng bày sản phẩm theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

- Gọi 1-2 HS đọc lại phần kiến thức trọng tâm của
bài.


- GV nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần thái độ học
tập và kết quả thực hành.


- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài
“Khâu thường”.


-Nhận xét tiết học.


<b>SINH HOẠT TUẦN 3</b>
1. Nhận xét đánh giá các hoạt động tuần qua:


+ Ưu điểm:


- Đa số học sinh ngoan ngoãn, lễ phép, dảm bảo sĩ số và nề nếp lớp.


- Thực hiện nghiêm túc giờ giấc xếp hàng ra vào lớp, sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ.
- Thực hiện mặc đồng phục tương đối đầy đủ.


- Đa số các em có đủ SGK, vở và đồ dùng học tập.


- Trong lớp nhiều em có ý thức thức trong học tập, sơi nổi phát biểu ý kiến xây dựng bài. Học và làm


bài đầy đủ trước khi đến lớp như : Lành ,Vân ,Cầu ,Nguyễn Nhi , Hảo ....


+ Tồn tại:


- Một số em sách vở chưa bao bọc cẩn thận, chưa có nhãn tên, thiếu SGK, VBT TV: Hưng, Cảnh .
- Đi học hay quên sách vở và đồ dùng học tập:Nguyễn Nhi …


III. Kế hoạch tuần 3:


- Tiếp tục duy trì mọi hoạt động của trường ,lớp đề ra .
- Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân và lớp học.


- Duy trì mặc đồng phục các ngày trong tuần.
- Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.


***********************O0O***********************


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>L</b>

<b>ỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 4</b>



<i><b>Thứ/ngà</b></i>


<i><b>y </b></i>



<i><b>TCT</b></i>

<b>Môn </b>

<i><b>Tên đầu bài dạy</b></i>



6
2 2010


9


<i>4</i>

CC




<i>15</i>

Tốn

<i><sub>So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên </sub></i>



<i>7</i>

Tập đọc

<i><sub>Một người chính trực </sub></i>



<i>4</i>

Lịch sử

<i><sub>N</sub></i>

<i>ướ</i>

<i>c Âu Lạc </i>



<i>4</i>

Đaọ đức

<i>Vượt khó trong học tập( tiết 2)</i>



7
3 2010


9


<i>7</i>

Thể dục

<i><sub>Đ</sub></i>

<i><sub>i vòng phải vòng trái </sub></i>

<i><sub>đứ</sub></i>

<i><sub>ng l</sub></i>

<i><sub>ạ</sub></i>

<i><sub>i .</sub></i>



<i>16</i>

Tốn

<i>Luyện tập</i>



<i>4</i>

Chính tả

<i><sub>NV: Truyện cổ nước mình .</sub></i>



<i>7</i>

LT& Câu

<i><sub>Từ ghép và từ láy </sub></i>



<i>5</i>

Khoa học

<i><sub>Tại sao cần phải phối hợp nhiều loại thức ăn . </sub></i>


8


4 2010
9


<i>17</i>

Tốn

<i><sub>Yến, tạ ,tấn </sub></i>




<i>4</i>

Tập đọc

<i><sub>Tre Việt Nam </sub></i>



<i>5</i>

Tập làm văn

<i><sub>Cốt chuyện</sub></i>



<i>4</i>

Địa lý

<i><sub>HĐ sản xuất của người dân Hoàng Liên Sơn </sub></i>



10
5 2010


9


<i>8</i>

Thể dục

<i><sub>Đội hình đội ngũ .TC: Bỏ khăn . </sub></i>



<i>8</i>

LT& Câu

<i><sub>Từ ghép và từ láy . </sub></i>



<i>18</i>

Tốn

<i><sub>Bảng đơn đo khối lượng . </sub></i>



<i>8</i>

Khoa học

<i><sub>Tại sao cần phải phối hợp đạm động vật và đạm thực</sub></i>



<i>vật </i>



<i>4</i>

Mĩ thuật

<i><sub>Vtt: Họa tiết trang trí dân tộc .</sub></i>



11
6 2010


9


<i>19</i>

Tốn

<i><sub>Giây ,thế kỉ . </sub></i>




<i>8</i>

Tập làm văn

<i><sub>Luyện tập xây dựng cốt truyện . </sub></i>



<i>4</i>

Kể chuyện

<i><sub>Một nhà thơ chân chính </sub></i>



<i>4</i>

Kĩ thuật

<i><sub>Khâu thường(tiết 1) </sub></i>



<i>4</i>

Sinh hoạt

<i>Đánh giá hoạt động tuần 4 </i>



Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010
<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>Tiết 4:VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tt)</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Củng cố nội dung bài: “Vượt khó trong học tập”.
- Học tập giải quyết một số tình huống.


- Giáo dục HS có ý thức khắc phục khó khăn trong việc học tập của bản thân mình và biết giúp đỡ
người khác khắc phục khó khăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

III. Các hoạt động dạy - học :
1.Khởi động :


2. Kieåm tra bài cũ:


-H: Thảo đã gặp những khó khăn gì trong học
tập và trong cuộc sống hàng ngày?


- H:Trong hồn cảnh khó khăn như vậy bằng
cách nào Thảo vẫn học tốt ?



-Lớp và giáo viên nhận xét
3. Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.


b Hoạt động 1: <i>Gương sáng vượt khó.</i>


- YC HS kể những gương vượt khó mà em biết.
-H: Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó
đã làm gì?


-H: Thế nào là vượt khó trong học tập?
-H: Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì ?
- GV kểû cho HS nghe câu chuyện: “Có ngày
hơm nay” để nêu gương tinh thần vượt khó của
bạn Thái.


c. Hoạt động 2: Xử lý tình huống.


- GV nêu nhiệm vụ, yêu cầu HS thảo luận
nhóm.


- GV u cầu đại diện nhóm lên trình bày


- Khi gặp một bài tập khó, em sẽ chọn những
cách làm nào dưới đây ? Vì sao ?


* GV kết luận: <i>Chúng ta cần cố gắng khắc phục</i>
<i>mọi khó khăn để vươn lên trong học tập.</i>



- GV đưa ra tình huoáng:


- Bạn Hoa bị gãy chân, phải nghỉ học nhiều
ngày. Theo em bạn Hoa cần phải làm gì để theo
kịp các bạn trong lớp ? Nếu là bạn cùng lớp với
Hoa, em có thể làm gì để giúp bạn?


* Kết luận: <i>Cần vượt qua mọi khó khăn để học</i>
<i>tập được tốt hơn.</i>


d.Hoạt động 3: Liên hệ bản thân
- GV nêu yêu cầu bài tập 3 và 4.


-YC HS thảo luận nhóm đơi, trình bày những
khó khăn và biện pháp khắc phục.


* GV kết luận: <i>Trong cuộc sống mỗi người đều</i>
<i>có những khó khăn riêng.Để vượt qua những khó</i>


-Hát


- 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.


- Lớp theo dõi nhận xét.


- HS lần lượt kể. Cả lớp lắng nghe.


-Các bạn đã khắc phục khó khăn tiếp tục
học.



-Vượt khó là biết khắc phục khó khăn tiếp
tục phấn đấu đạt kết quả tốt.


- Vượt khó giúp ta tự tin hơn trong học tập,
tiếp tục học tập và được mọi người q
mến.


- Lắng nghe.


-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày .


-Lớp nhận xét bổ sung để hồn thành bài
tập 1:


+ Tự suy nghĩ cố gắng làm bằng được.
+ Nhờ bạn giảng giải để tự làm.


+Hỏi thầy giáo, cơ giáo hoặc người lớn.


- HS thảo luận trình bày trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<i>khăn đó mỗi bản thân chúng ta cần phải cố</i>
<i>gắng khắc phục vượt qua khó khăn trong học</i>
<i>tập, đồng thời giúp bạn khác cùng vượt khó.</i>
4. Củng cố - Dặn dò:


- Nêu ghi nhớ của bài.



- Về nhà học bài. Thực những biện pháp đề ra
để vượt khó trong học tập. Tìm hiểu động viên
những bạn khó khăn trong học tập. Chuẩn bị
bài: “Biết bày tỏ ý kiến”


- GV nhân xét giờ.


- HS thaûo luận nhóm


- Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
- Lắng nghe.


<b>TỐN</b>


<b>Tiết 16 : SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN.</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


-Bước đầu hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về cách so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các
số tự nhiên.


- Rèn kĩ năng biết so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên thành thạo.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.


II. Chuẩn bị: - Băng giấy kẻ sẵn tia số phần bài học.
III. Các hoạt động dạy -học :


1.Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ:



- Gọi HS lên bảng làm bài:


- Viết mỗi số sau thành tổng giá trị các hàng
của nó.


45 789 ; 123 407 ; 18 304
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy bài mới:


a Giới thiệu bài – Ghi bảng.
b. So sánh các số tự nhiên


* <i>Luôn thực hiện được phép so sánh với hai</i>
<i>số tự nhiên bất kì:</i>


- GV nêu các cặp số tự nhiên: 100 và 89, 456
và 231, 4578 và 6325. YC HS so sánh xem
trong mỗi cặp số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
-H: Như vậy, với hai số tự nhiên bất kì ta
ln xác định được điều gì?


* <i>Cách so ssánh 2 số tự nhiên bất kì:</i>
- Hãy so sánh 2 số tự nhiên: 100 và 99
-H: Số 99 có mấy chữ số?


-H: Số 100 có mấy chữ số?


-Haùt


-2 học sinh lên bảng làm bài. lớp viết vào


nháp, rồi nhận xét bài làm trên bảng.


45 789 = 40 000+5000+700+80+9
123 457=100 000+20 000+3000+400+7
18 304 = 10 000 + 8 000 + 300 +4


- HS nối tiếp nhau trả lời.
+ 100 > 89 ,89 <100
+ 456 > 231, 231 < 456
+ 4578 < 6325, 6325 > 4578


-Chúng ta luôn xác định được số nào bé hơn,
số nào lớn hơn.


-HS so sánh:100 > 99 hay 99 <100.
-S ố 99 có 2 chữ số


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

-H: Số 99 và 100 số nào có ít chữ số hơn, số
nào có nhiều chữ số hơn?


-H: Khi so sánh hai số tự nhiên, căn cứ vào
các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết
luận gì?


- GV viết lên bảng các cặp số YC HS so
sánh: 123 và 456 , 7891 và 7578.


-H: Em có nhận xét gì về số các chữ số của
các số trong mỗi cặp trên?



-H: Em đã tiến hành so sánh các số này với
nhau bằng cách nào?


-H:Trường hợp hai số có cùng các chữ số,tất
cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng
nhau thì hai sốâ đó như thế nào với nhau?
- GV cho HS nêu kết luận sgk.


<i>* So sánh hai số trong dãy số tự nhiên</i>:
-H: Hãy nêu dãy số tự nhiên ?


- Cho HS so sánh 5 và 7 .


- H: Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước hay
7 đứng trước?


-H: Em có nhận xét gì về các số trong dãy số
tự nhiên?


-YC HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên .
- YC HS so sánh 4 và 10


-H: Treân tia số 4 và 10 số nào gần gốc hơn
số nào xa gốc hơn?


* GV KL: <i>Càng xa gốc thì số càng lớn.</i>
c. Xếp thứ tự các số tự nhiên:


- GV nêu các số tự nhiên: 7 698 ; 7 968
7896,7869 và yêu cầu:



-H: Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn
đến bé và ngược lại .


-H: Với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta
ln có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé
đến lớn và ngược lại. Vì sao?


d. Luyện tập:


Bài 1: - YC HS tự làm bài:


- GV sửa bài YC HS giải thích cách so sánh
của một số cặp số.


-Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số
hơn.


<i>-Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào</i>
<i>có ít chữ số hơn thì bé hơn.</i>


-HS so sánh và nêu kết quả:
123 < 456 ,7891 > 7578.


- Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng
nhau.


-Ta so sánh các chữ số ở cùng một hàng lần
lượt từ trái sang phải . Chữ số ở hàng nào lớn
hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược lại.


- Hai số đó bằng nhau.


- 2 HS đọc kết .


-HS neâu: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,…
- 5 < 7 ,7 > 5


- 5 đứng trước 7 , 7 đứng sau 5.
-Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
- 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào vở.
0 1 2 3 4 5 6 7 8....
- 4 < 10 , 10 > 4


- Số 4 gần gốc hơn, số 10 xa gốc hơn .


-Từ bé đến lớn: 7689,7869,7896,7968
-Từ lớn đến bé: 7986,7896,7869,7689.
-HS nhắc lại .


- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở -Lớp
nhận xét sửa sai


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

Baøi 2:


- Baøi tập yêu cầu chúng ta làm gì?


-H: Muốn sắp xếp được các số theo thứ tự từ
bé đến lớn ta phải làm gì?


- YC HS tự làm bài.



-Gv nhận xét sửa sai.H:
4. Củng cố dặn dò:


- HS nêu cách so sánh và xếp thứ tự các số
tự nhiên?


-H: Khi so sánh 2 số tự nhiên với nhau ta so
sánh bằng cách nào ?


- Về nhà làm BT 3 còn lại và các BT trong
VBT. Chuẩn bị bài: “Luyện tập”.


-Nhận xét tiết học .


-Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn .
-So sánh các số với nhau.


-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
a) 8136, 8316, 8361.


b) 5724, 5740, 5742.
c) 63841, 64813, 64831.
-Học sinh nêu.


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>Tiết 7 : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:



1. Đọc lưu lốt trơi chảy tồn bài, đọc phân biệt lời các nhân vật ,bước đầu biết đọc diễn cảm được
một đoạn trong bài .


- Hiểu 1 số từ ngữ,Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng vì dân, vì nước
của Tơ Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.


- Giáo dục học sinh sống trong sạch, biết sống vì mọi người.
II. C huẩn bị : - tranh minh họa sgk.


III.Các hoạt động dạy - học :
1.Khởi động :


2. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi HS lên bảng đọc bài và TLCH:


-H: Hình ảnh ơng lão ăn xin đáng thương như
thế nào?


-H: Hành động và lời nói ân cần của cậu bé
chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão
ăn xin như thế nào?


- GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài –Ghi bảng .
b. Luyện đọc:


-Gọi 1 HS khá đọc cả bài.



-Haùt


- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

- Gv chia 3 đoạn:


-Đoạn 1: Từ đầu … Lý Cao Tông.
-Đoạn 2: Tiếp …. Tô Hiến Thành được.
-Đoạn 3: Phần còn lại.


- YC HS đọc nối tiếp đoạn .


- Lần 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách
đọc cho HS .


-Lần 2: Kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ ở
phần chú giải.


- Gọi 1 HS khá đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm tồn bài.
c. Tìm hiểu bài:


-H: Tô Hiến Thành làm quan triều đại nào?
-H: Mọi người đánh giá ông là người như thế
nào?


-H: Trong việc lập ngơi vua, sự chính trực của
Tơ Hiến Thành thể hiện như thế nào?



-H: Ý đoạn 1 nói lên điều gì?


*Ý1: <i>Thái độ chính trực của Tơ Hiến Thành</i>
<i>trong việc lập ngôi vua.</i>


-H: Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường
xun chăm sóc cho ơng ?


-H: Cịn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì
sao?


-H: Ý đoạn 2 nói lên điều gì?


*Ý2: <i>Tơ Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán</i>
<i>Đường hầu hạ.</i>


-H: Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ơng
đứng đầu triều đình ?


-H:Vì sao thái hậu lại ngac nhiên khi ông tiến
cử Trần Trung Tá?


-H: Trong việc tìm người giúp nước, sự chính
trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế
nào?


-H:Vì sao nhân dân ca ngợi những người
chính trực như ông Tô Hiến Thành ?


- HS dùng bút đánh dấu.



-3 HS lần lượt đọc. (mỗi HS đọc 1 đoạn)
- HS phát âm sai đọc lại.


- HS đọc chú giải.
-1 HS đọc cả bài.
-HS lắng nghe.


- Tô Hiến Thành làm quan ở triều Lý.


-Mọi người đánh giá ông là người nổi tiếng
chính trực.


- Tơ Hiến Thành khơng nhận vàng bạc đút
lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo
di chiếu mà lập thái tử Long Cán lên làm
vua.


- HS phát biểu.


- Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ
bên giường bệnh.


- Do quá bận nhiều việc nên Trần Trung Tá
không đến thăm được.


- HS phát biểu.


-Tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung
Tá.



-Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ
bên giường bệnh, tận tình chăm sóc lại
khơng được ơng tiến cử. Cịn Trần Trung Tá
bận nhiều cơng việc nên ít tới thăm ơng lại
được ơng tiến cử.


- Ông cử người tài ba ra giúp nước chứ
không cử người ngày đêm hầu hạ mình.
-Vì ơng quan tâm đến triều đình, đặt lợi ích
của đất nước lên lợi ích riêng. Họ làm nhiều
điều tốt cho dân cho nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

- H: Nêu ý của đoạn 3?


*Ý3: <i>Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi ra</i>
<i>giúp nước.</i>


d. Đọc diễn cảm:


- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc cả bài.


-GV: Đọc với giọng kể thong thả, rõ ràng.
Nhấn giọng các từ ngữ thể hiện tính cách của
Tơ Hiến Thành....


- HD HS đọc đoạn văn đã viết sẵn ở bảng
phụ. “Một hôm ... thần xin cử Trần Trung
Tá”.



- YC HS đoc phân vai. (người dẫn chuyện,
Thái Hậu, Tơ Hiến Thành)


- GV và HS nhận xét bình chọn nhóm cá nhân
đọc hay nhất.


4. Củng cố - Dặn dị:
-H: Bài văn ca ngợi ai ?


* Ý nghĩa: <i>Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm,</i>
<i>tấm lịng vì dân vì nước của vị quan Tơ Hiến</i>
<i>Thành-vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.</i>
- Về nhà học bài, tìm hiểu ND bài: “Tre Việt
Nam”


- Nhận xét tiết học .


- HS neâu.


- 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. Lớp theo
dõi.


- 1 HS đọc, lớp theo dõi tìm từ nhấn giọng:
khơng do dự, ngạc nhiên, hầu hạ, tài ba giúp
nước,...


-HS phân vai và đọc đúng giọng của từng
nhân vật.


-Lớp theo dõi – nhận xét


- HS nêu.


- 2 HS đọc lại ý nghĩa.


<b>LỊCH SỬ</b>


<b>Tiết 4 : NƯỚC ÂU LẠC</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS nêu được:


- Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang . Nguyờn nhõn thắng lợi và nguyờn nhõn thất bại của
nước Âu Lạc trước sự xõm lược của Triệu Đà ( Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lợc Âu Lạc.
Thời kì đầu do đồn kết, có vũ khí lợi hại nên giành đợc thắng lợi; nhng về sau do An Dơng vơng chủ
quan nên cuộc kháng chiến thất bại).


- Những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người ¢u Việt . So sánh sự khác nhau về nơi đóng
đơ của nước Văn Lang và nước ¢u Lc . Sự phát triển về quân sự của nớc Âu Lạc(tác dụng của nỏ và
thành Cổ Loa)


- Giỏo dục HS tìm hiểu về lich sử và con người Việt Nam.


II. Chuẩn bị: - Các hình minh hoạ sgk.Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Phiếu thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học :


1.Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi HS lên bảng TLCH 1,2,3 sgk / 14
-GV nhận xét ghi điểm.


-Hát



</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

3. Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài –Ghi bảng .


b.Hoạt động1: Hoạt động cả lớp. <i>Cuộc sống</i>
<i>của người Lạc Việt và người Âu Việt.</i>


- YC HS đọc sgk và trả lời câu hỏi:
-H: Người Âu Việt sống ở đâu ?


-H: Đời sống của người Âu Việt có những điểm
gì giống vớiù đời sống của người Lạc Việt ?
-H: Người Âu Viêt và người Lạc Việt sống với
nhau như thế nào ?


* GV kết luận: <i>Người Âu Việt sinh sống ở mạn</i>
<i>Tây Bắc của nước Văn lang, cuộc sống của họ</i>
<i>có nhiều nét tương đồng với cuộc sống của</i>
<i>người Lạc Việt, biết trồng trọt, chăn nuội, đánh</i>
<i>bắt cá, ... Họ sống với nhau rấy hoà hợp.</i>


c.Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.<i>Sự ra đời của</i>
<i>nước Lạc Việt</i>


- Chia lớp thành 4 nhóm, YC các nhóm thảo
luận theo ND sau:


1. Vì sao người Lạc Việt và người Âu Việt lại
hợp nhất với nhau thành một nước ? (đánh dấu


+ vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất).


 Vì cuộc sống của họ có những nét tương


đồng.


 Vì họ có chung một kẻ thù ngoại xâm.
 Vì họ sống gần nhau.


2. Ai là người có cơng hợp nhất đất nước của
người Lạc Việt và người Âu Việt ?...


3. Nhà nước của người Lạc Việt và người Âu
Việt có tên là gì, đóng đơ ở đâu ?


Nước ... Đóng đơ ở ...
- YC HS trình bày kết quả thảo luận.


-H: Nhà nước tiếp sau nhà nước Văn Lang là
nhà nước nào? Nhà nước này ra đời vào thời
gian nào?


* GV nhận xét kết luận: <i>Người Âu Việt và</i>
<i>người Lạc Việt sống gần nhau, lại có nhiều</i>
<i>điểm tương đồng. Cuối thế lỉ thứ III TCN, dưới</i>
<i>sự lãnh đạo của Thục phán, họ đã chiến thắng</i>
<i>quân xâm lược Tần và lập ra một nước chung là</i>
<i>nước Âu Lạc. Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của</i>
<i>nhà nước Văn Lang.</i>



d. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.<i>Những thành</i>


- HS đọc thầm sgk và TLCH:
- Sống ở mạn Tây Bắc.


- Người Âu Việt cũng biết trồng lúa, chế tạo
đồ đồng, .... giống như người Lạc Việt.
- Họ sống hoà hợp với nhau.


- Tiến hành thảo luận nhóm hồn thành ND
phiếu.


- Chọn ý 2. Vì họ có chung 1 kẻ thù..


- Thục phán An Dương Vương.


- Nước Âu Lạc đóng đơ ở Cổ Loa, huyện
Đơng Anh, Hà Nội ngày nay.


- Đại diện nhóm trìmh bày trước lớp.


- Là nhà nước Âu Lạc, ra đời vào cuối thế kỉ
thứ III TCN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<i>tựu của người dân Âu Lạc.</i>


- YC HS đọc sgk, thảo luận cặp đôi và cho
biết?


-H: Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu


gì trong cuộc sống:


+ Về cuộc sống ?
+ Về sản xuất ?
+ Về làm vũ khí ?


-H: So sánh sự khác nhau về nơi đóng đơ của
nước Văn lang và nước Âu Lạc ?


-H: Hãy nêu tác dụng của thàmh Cổ Loa và nỏ
thần.


- GV kết luận: <i>Người Âu Lạc đạt được nhiều</i>
<i>thành tựu trong cuộc sống, trong đó thành tựu</i>
<i>rực rỡ nhất là về sự phát triển quân sự thể hiện</i>
<i>ở việc bố trí thành Cổ Loa và chế tạo nỏ bắn</i>
<i>được nhiều mũi tên một lần.</i>


e.Hoạt động 4: <i>Nước Âu Lạc và cuộc x/ lược</i>
<i>của Triệu Đà.</i>


- YC HS đọc sgk từ: “năm 207 TCN ... phong
kiến phương Bắc”.


-H: Dựa vào sgk kể lại cuộc kháng chiến chống
quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu
Lạc ?


-H: Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà
lại thất bại ?



-H: Vì sao năm 179 TCN, nước Âu Lạc lại rơi
vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc ?


- GV nhận xét câu trả lời của HS.
4. Củng cố dặn dò:


- Gọi HS đọc ghi nhớ.


- Về nhà học thuộc ghi nhớ, trả lời câu hỏi cuối
bài chuẩn bị bài: “Nước ta dưới ách đô hộ của


- HS thảo luận cặp đôi và trả lời:
- Người Âu Lạc đã:


+ Xây dựng được thành Cổ Loa với kiến
trúc ba vịng hình ốc đặc biệt.


+ Sử dụng rộng rãi các lưỡi cày bằng đồng,
biết kĩ thuật rèn sắt.


+ Chế tạo được loại nỏ một lần bắn được
nhiều mũi tên.


- Nước Văn Lang đóng đơ ở Phong Châu là
vùng rừng núi, cịn nước Âu Lạc đóng đơ ở
vùng đồng bằng.


- HS quan sát sơ đồ và nêu: Thành Cổ Loa
là nơi có thể tấn cơng và phịng thủ, vừa là


căn cứ của bộ binh, vừa là căn cứ của thuỷ
binh. Thành lại phù hợpvới việc sử dụng
cung nỏ, nhất là loại nỏ bắn được nhiều mũi
tên một lần mà người Âu Lạc chế tạo được.


- HS đọc.


- 2 HS kể trước lớp, lớp theo dõi nhận xét.
- Vì người dân Âu Lạc đồn kết một lịng
chống giặc ngoại xâm, lại có tướng chỉ huy
giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ kiên cố.


- Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh, cho con
trai là Trọng Thuỷ sang làm rể của An
Dương Vương để điều tra cách bố trí lực
lượng và chia rẽ nội bộ những người đứng
đầu nhà nước Âu Lạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

các triều đại PK phương Bắc”.
- GV nhận xét tiết học.


Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010
<b>THỂ DỤC</b>


<b>Tiết 7 : ĐI ĐỀU, VỊNG PHẢI, VỊNG TRÁI, ĐỨNG LẠI</b>
<b>TRÒ CHƠI: “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU”</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


-Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại đúng hướng, đảm bảo cự li đội hình.



- Trị chơi: “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” , rèn luyện và nâng kĩ năng chạy, phát triển sức mạnh.
- Giáo dục HS có ý thức tự giác khi tập luyện.


II. Chuẩn bị: - 1 còi, vẽ sân chơi.
III. Các hoạt động dạy - học :


1. Phần mở đầu:


- GV nhận lớp, phổ biến ND YC giờ học.
Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Trò chơi: “Kết bạn”


- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
2. Phần cơ bản:


a) Đội hình đội ngũ:


- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số,
đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.
- Ơn đi đều vịng phải, đứng lại.


- Ơn đi đều vịng trái, đứng lại.
- Ôn tất cả nội dung ĐHĐN.
b) Trò chơi: “Chạy đổi chỗ ”


- GV nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi và
luật chơi, sau đó cho cae lớp chơi thử rồi chơi
chính thức.


3. Phần kết thúc:



- Tập hợp HS thành 4 hàng dọc, quay thành
hàng ngang làm động tác thả lỏng.


- GV cùng HS hệ thống bài.


- Nhận xét đánh giá kết quả giờ học.
- Về nhà ôn những động tác đã học.


- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm danh, báo
cáo sĩ số.


- Đội hình vịng trịn


- Lớp trưởng điều khiển.
- Đội hình hàng dọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<i><b>TỐN</b></i>


<b>Tiết 17 : LUYỆN TẬP.</b>
I. Mục tiêu: - Giuùp HS:


- Củng cố về viết số và so sánh các số tự nhiên. Bước đầu làm quen với các bài tập dạng x < 5; 68
< x < 92 (với x là số tự nhiên).


- Rèn kó năng làm tính thành thạo.


- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm tốn.
II. Chuẩn bị: - HS: Xem trước bài ở nhà, SGK.
III. Các hoạt động dạy - học :



1.Khởi động .
2. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi HS lên bảng làm BT:


1. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
78 012, 87 120, 87 201, 78 021.


- GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài –Ghi bảng .
b. HD luyện tập:


Bài 1: - YC HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV nhận xét sửa sai .


-H: Tìm số nhỏ nhất và số lớn nhất có
4,5,6,7,chữ số là số nào ?


- GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài.


- YC HS làm miệng.


-H: Có bao nhiêu số có một chữ số ?
-H: Số nhỏ nhất có hai chữ số là số nào ?
-H: Số lớn nhất có hai chữ số là số nào ?
-H: Từ 10 đến 19 có bao nhiêu số ?


- GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 3: - Nêu yêu cầu bài ?


- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét sủa sai .


Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài và bài mẫu.
- HS tự làm bài.


-Haùt


-2 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào
nháp.


-1 em nhắc lại đề.


- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) 0, 10, 100


b) 9, 99,999


- Nhỏ nhất: 1 000 ; 10 000 ; 100 000 ;
1 000 000.


- Lớn nhất: 9999 ; 99999 ; 999999 ;
9999999.


- 1 HS đọc đề bài.


- Lần lượt HS nêu miệng.



- Có 10 số có 1 chữ số. Từ 0 đến 9.
- Là số 10.


- Laø số 99.
- Có 90 số.


- Viết chữ số thích hợp vào ô trống.


- Thực hiện làm bài vào vở, 4 em lên bảng
sửa, lớp theo dõi và nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

- GV nhận xét chốt kết quả đúng:


a) x< 5. Các số tự nhiên bé hơn 5 là số
0,1,2,3,4. Vậy x là: 0,1,2,3,4.


b) 2 < x < 5 . Các số tự nhiên lớn hơn 2 và bé
hơn 5 là số 3 và số 4. Vậy x là:3, 4


Bài 5: - Gọi HS đọc đề bài.


-H: Số x phải tìm cần thoả mãn các YC gì ?
-H: Hãy kể các số trịn chục từ 60 đến 90.
-H: Trong các số trên, số nào lớn hơn 68 và nhỏ
hơn 92 là ?


-H: Vậy x có thể là những số nào ?


-GV: Chúng ta có 3 đáp án thoả mãn YC của đề


bài.


4. Củng cố - Dặn dò:


- Thu 1 số vở để chấm. Nhận xét – Sửa một số
bài sai.


- Về nhà làm các BT trong VBT. Chuẩn bị bài:
“Yến, tạ, tấn”.


- Giáo viên nhận xét tiết học.


- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.


- 1 em đọc.


+ Là số tròn chục.


+ Lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92.
- 60, 70, 80, 90.


- 70, 80, 90.


Vaäy x là :70, 80, 90.


<b>CHÍNH TẢ: (Nhớ -viết)</b>


<b>Tiết 4 : TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:



- Nhớ và viết đúng 10 dịng đầu và trình bày chính tả sạch sẽ, biết trình bày các dịng thơ lục bát .
- Rèn cho các em nhớ, thuộc để viết đúng; phối hợp kĩ năng viết chữ đẹp và nhanh, đúng tốc độ.
Nâng cao viết đúng các từ có các âm đầu r/d/gi, hoặc có vần ân/ âng.


- Giáo dục ý thức rèn chữ viết và tự giác khi viết bài.
II. Chuẩn bị: - chép ND BT 2b.


III. Các hoạt động dạy - học
1.Khởi động :


2. Kieåm tra bài cũ:


- Gọi HS lên bảng viết tên các con vật có âm
đầu là ch/tr.


+ tr: trâu, trăn, trê, trai, ...


+ ch: châu chấu, chó, chim, chào mào,...
- GV nhận xét .


3. Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài –Ghi bảng .
b. Hướng dẫn HS nhớ viết:


- Gọi HS đọc thuộc đoạn viết trong bài thơ
“ Truyện cổ nước mình”.


-Hát



- 2 em viết trên bảng, lớp viết nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

-H: Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà ?
- YC HS đọc thầm và tìm trong bài các từ khó
dễ viết sai.


- GV đọc các từ cho HS viết.


- GV nhận xét phân tích nghĩa một số từ:
VD: + truyện cổ: truyện cổ tích - dân gian.
+ tuyệt vời: rất đẹp khơng có gì so sánh bằng.
+ rặng: rặng tre, rằng dừa.


- Gọi HS đọc lại các từ khó.


- Gọi HS nêu cách trình bày bài thơ lục bát.
-YC HS gấp sgk, nhớ lại đoạn thơ và tự viết bài.
- GV quan sát nhắc nhở HS khi viết.


-GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- Thu bài chấm .


c.. Bài tập:


Bài 2: - Gọi HS đọc YC.
- YC HS tự làm bài.
- GV nhận xét chốt lại:


a) <i>gió thổi, gió đưa, gió nâng, cánh diều.</i>
b)- <i>nghỉ chân, dân dâng, vàng, sản, chân.</i>


4. Củng cố - Dặn doø:


- Nhận xét bài viết từng em, tuyên dương những
em viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ
lục bát.


-Về nhà sửa bài, chuẩn bị bài: “Những hạt thóc
giống”.


- Nhận xét tiết học.


- HS trả lời.


- HS tìm và nêu các từ khó trong bài:
truyện cổ, sâu xa, độ trì, chảy, nghiêng
soi, tuyệt vời.


- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp.


- 1 em đọc lại các từ khó.
- 1 HS nêu.


- HS tự viết bài vào vở.
- Soát lỗi bằng bút mực.
- 1 HS đọc.


- 2 em lên bảng làm, mỗi em làm 1 phần,
lớp làm vào vở.


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>


<b>Tiết 7 : TỪ GHÉP VAØ TỪ LÁY</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Hiểu được từ láy và từ ghép là hai cách cấu tạo từ phức tiếng Việt: từ ghép là từ gồm những
tiếng có nghĩa ghép lại với nhau. Từ láy là từ có tiếng hay âm, vần lặp lại nhau.


- Bước đầu phân biệt được từ ghép và từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy dễ.
- Sử dụng được từ ghép và từ láy dùng để đặt câu.


II. Chuẩn bị : - Bảng phụ kẻ sẵn BT 2 (phần luyện tập).
III. Các hoạt động dạy - học -:


1.Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

-H: Từ đơn và từ phức khác nhau ở những
điểm nào? Lấy ví dụ


- GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài –Ghi bảng .
b. Phần nhận xét:


- Giáo viên ghi ví duï:


- Gọi HS đọc VD trên bảng.


-H: Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo
thành ?



-H: Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc
vần lặp lại nhau tạo thành?


-H: Có mấy cách để tạo thành từ phức ?
-H: Thế nào là từ ghép, từ láy ? Cho ví dụ
- Gv nhận xét kết luận:


<i>+ Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với</i>
<i>nhau gọi là từ ghép.</i>


<i>+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau có</i>
<i>phần âm đầu hay phần vần giống nhau gọi là</i>
<i>từ láy.</i>


- YC HS đọc ghi nhớ SGK.
c. Luyện tập:


Bài 1,2: - Gọi 2 em đọc đề bài 1 và 2 .


- YC HS vận dụng kiến thức đã học để làm
bài tập 1, và 2 vào vở.


- GV theo dõi, giúp đỡ những HS yếu.
- GV nhận xét sửa bài theo đáp án sau:


Baøi 2: -Học sinh nêu yêu cầu


- Từ đơn là từ chỉ có 1 tiếng VD: <i>nhà, học,</i>
<i>đi, ăn, ..</i>



- Từ phức là từ có 2 hay nhiều tiếng VD: <i>đất</i>
<i>nước, xe đạp, nghỉ nghơi, xinh xắn,...</i>


- 1 HS đọc, lớp theo dõi.


+ Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng
im; do các tiếng: truyện + cổ, ông+ cha, đời
+ sau tạo thành.


+ Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo leo,
se sẽ.


- Có 2 cách để tạo thành từ phức.
- HS nêu.


- 2 HS đọc ghi nhớ.


- 2 HS đọc đề, lớp theo dõi.


- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài


vào vở.



Từ ghép Từ láy
A Ghi nhớ, đền thờ, bờ


bãi, tưởng nhớ. Nô nức
B Dẻo dai, vững chắc,


thanh cao



Mộc mạc,
nhũn nhặn,
cứng cáp.
Từ Từ ghép Từ láy


Ngay Ngay thẳng, ngaythật, ngay lưng,
ngay đơ


Ngay ngắn


Thẳng Thẳng băng, thẳngcánh, thẳng đứng,
thẳng tắp,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

-Yêu cầu HS sửa bài và nêu những thắc mắc
nếu có.


4. Củng cố dặn dò:


-H: Có mấy cách để tạo thành từ phức ?
-H: Thế nào là từ ghép, từ láy ?


- Gọi HS đọc ghi nhớ sgk.


- Về nhà học bài. chuẩn bị bài: “Luyện tập từ
ghép và từ láy”.


- Nhận xét tiết học.


thật, thật tình,…



-Thực hiện sửa bài và nêu những thắc mắc
nếu có.


- HS nêu.


-1 em đọc ghi nhớ.


<b>KHOA HỌC</b>


<b>Tiết 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?</b>
I. Mục tiêu : HS


- Biết phân biệt loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn .


- Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ ,ăn vừa phải , ăn có mức
độ ,ăn ít và ăn hạn chế .


- Giáo dục HS hiểu và thực hiện ăn nhiều thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày.
II. Chuẩn bị : - GV: Các hình minh hoạ trang 16,17 SGK phóng to.


III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1.Khở i độ ng :


2. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:


- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta- min


đối với cơ thể ?


- Chất xơ và nước giúp ích gì cho cơ thể?
3. Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài –Ghi bảng .


b. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm :<i>Sự cần thiết</i>
<i>phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường</i>
<i>xuyên thay đổi món.</i>


- Chia lớp làm 4 nhóm, YC các nhóm thảo luận
và trả lời các câu hỏi sau:


-H: Nhắc lại tên một số loại thức ăn mà các em
thường ăn?


-H: Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức ăn
và một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến hoạt
động sống ?


-H: Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn như thế
nào ?


-H: Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn


-Hát


-2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.



- HS thảo luận nhóm 4.
-HS tự nêu.


- ...thì khơng đảm bảo đủ chất, cảm thấy
mệt mỏi, chán ăn.


- ... cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
và thường xuyên thay đổi món.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

và tường xuyên thay đổi món ?


- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.


* Hoạt động 2: Làm việc với sgk .<i>Tìm hiểu tháp</i>
<i>dinh dưỡng cân đối.</i>


- Cho HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng cân đối
trung bình cho một người một tháng , trang 17
SGK. .


- Cho HS thay nhau đặt câu hỏi và trả lời : Hãy
nói tênnhóm thức ăn : cần ăn đủ – ăn vừa phải –
ăn có mức độ – ăn ít – ăn hạn chế


GV nhận xét, kết luận: <i>Các thức ăn chứa nhiều</i>
<i>chất bột đường, vi-ta-min, chất khoáng và chất</i>
<i>xơ cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều</i>
<i>chất đạm cần được ăn vừa phải. Đối với các</i>
<i>thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ.</i>


<i>Khơng nên ăn nhiều đường và hạn chế ăn muối. </i>
C.Hoạt động 3: <i>Trò chơi: “Đi chợ”.</i>


- GV giới thiệu trò chơi: Thi xem ai là người
đầu bếp giỏi biết chế biến những món ăn tốt
cho sk. Hãy lên thực đơn cho một ngày ăn hợp
lý và giải thích tại sao lại chọn những thức ăn
này.


- Phát phiếu thực đơn đi chợ cho 4 nhóm.
- YC các nhóm trình bày.


- GV nhận xét tun dương những nhóm làm
tốt.


4. Củng cố dặn dò:


-H: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?
- Gọi 1 HS đọc phần kết luận.


- Về nhà học thuộc bài và nên ăn nhiều loại
thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày.


Chuẩn bị bài: “Tại sao cần ăn phối hợp đạm
động vật và đạm thực vật”


-Nhận xét tiết học .


cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho hoạt
động sống của cơ thể. Thay đổi món ăn tạo


cảm giác ngon miệng và cung cấp đầy đủ
nhu cầu dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
- 2 HS đọc.


- Từng cặp HS thay nhau đặt câu hỏi như gợi
ý của GV rồi giúp nhau trả lời .


Hãy nói tên nhóm thức ăn:


-Ăn đủ: Lương thực, rau quả chín.


-Ăn vừa phải: Thịt, cá và thuỷ sản khác,
đậu phụ.


-Ăn có mức độ: dầu mỡ, vừng lạc.
-Ăn ít: Đường.


-Ăn hạn chế: Muối.


- Lắng nghe.


-Tiến hành hồn thành thực đơn.


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


- HS trả lời.
-1 HS đọc.


Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2010


<b>TỐN</b>


<b>Tiết 18 : YẾN, TA,Ï TẤN</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến , tạ, tấn. Nắm được mối quan hệ của yến, tạ, tấn với
ki-lô-gam.


- Thực hành chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng. Làm tính với các số đo khối lượng đã học.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.


II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn BT 2.
III. Các hoạt động dạy - học :


1.Khởi động :


2 . Kiểm tra bài cũ:


- Gọi HS lên bảng làm bài tập:
- Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên


- Cho học sinh viết bảng con: viết các số sau theo
thứ tự từ bé đến lớn: 52 413; 52 314; 52 134; 52
431.


- GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài – Ghi bảng .
b. Giới thiệu yến, tạ, tấn:


* Giới thiệu yến:


- Các em đã được học các đơn vị đo khối lượng
nào?


-GV: Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng
chục ki-lơ-gam người ta cịn dùng đơn vị là yến.
- GV ghi bảng: 1 yến = 10kg


-H: Một người mua 10kg gạo tức là mua mấy
yến gạo?


-H: Meï mua 1 yến cám gà, vậy mẹ mua bao
nhiêu ki-lô-gam cám?


-H: Bác Lan mua 20kg rau, tức là bác Lan mua
bao nhiêu yến rau?


-H: Chị Quy hái được 5 yến cam, hỏi chị Quy đã
hái được bao nhiêu kg cam?


* Giới thiệu tạ:


-Để đo các vật nặng hàng trăm kg, người ta cịn
dùng đơn vị là tạ.


- 10 yến tạo thành 1 tạ. 1 tạ bằng 10 yến.


-H: 10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1 yến bằng 10kg,
vậy 1 tạ bằng bao nhiêu kg?



-H: Bao nhiêu kg thì bằng 1 tạ?
- Gv ghi bảng: 1 tạ = 10 yến = 100kg.


-H: 1 con bê nặng 1 tạ, nghóa là con bê nặng
bao nhiêu yến, bao nhiêu kg?


-H: 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng


-Haùt


- 2 HS trả lời nêu được cách so sánh 2 số tự
nhiên đã học ở tiết trước


- Cả lớp ghi lên bảng con: 52 134; 52 314;
52 413; 52 431


- Ki-loâ-gam.


- Mua 10kg gạo tức là mua 1yến gạo.
- Mẹ mua 1 yến cám tức là mẹ mua 10kg
cám.


- Bác Lan đã mua 2 yến rau.
- Chị Quy đã hái được 50kg cam.


- HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ
- 1 tạ = 10kg x 10 = 100kg.


- 100kg = 1taï.



-1 con bê nặng 1 tạ tức là con bê nặng 10
yến hay nặng 100kg.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

baonhiêu tạ, bao nhiêu kg?


-H: 1 con trâu nặng 200kg, tức là con trâu nặng
bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến?


* Giới thiệu tấn:


- Để đo khối lượng các vật nặng hàng nghìn kg
người ta cịn dùng đơn vị là tấn.


- 10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ. Ghi
bảng: 10 tạ = 1 tấn.


H: Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao
nhiêu yến?


H: 1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam?
Ghi bảng: 1 tấn = 10 tạ = 1 000kg.


-H: Một con voi nặng 2 000kg. Hỏi con voi
nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ?


-H: Một xe chở hàng chở được 3 tấn hàng, vậy
xe đó chở được bao nhiêu kg hàng?


c. Luyện tâïp:



Bài 1: - Gọi HS nêu YC.


- YC HS làm bài và nêu kết quả.


-H: Con bị cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu kg?
-H: Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ?
Bài 2:Nêu yêu cầu bài


- GV YC HS làm bài.


- Giải thích vì sao 5yến = 50kg?
- YC HS làm tiếp các phần còn lại.
- GV chữa bài, nhận xétsửa sai .
Bài 3: - BT YC chúng ta làm gì?
- YC HS tự làm bài.


- Khi thực hiện các phép tính với các số đo đại
lượng ta thực hiện như thế nào?


Bài 4: Gọi HS đọc đề trước lớp.


- Em có nhận xét gì về đơn vị đo số muối của
chuyến muối đầu và số muối chở thêm của
chuyến sau?


hay naëng 100kg.


- Một con trâu nặng 200kg, tức là con trâu
nặng 20yến hay 2 tạ.



- HS nghe và ghi nhớ.
- 1 tấn = 100 yến.
- 1 tấn = 1000 kg.


- Một con voi nặng 2 000 kg, tức là con voi
đó nặng 2 tấn hay nặng 20 tạ.


- Xe đó chở được 3000 kg hàng.
- 1 HS nêu.


- HS làm và nêu:


+ Con bò nặng 2 tạ. Con gà nặng 2 kg.
Con voi nặng 2 tấn.


- Là 200 kg.
- Là nạêng 20 tạ.


-Học sinh đọc u cầu bài


- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) 1 yến = 10 kg 5 yến = 50kg.
10kg = 1 yến. 8 yến = 80kg.
1 yến 7kg = 17kg. 5 yến 3kg = 53kg
- Vì 1yến =10kg nên 5yến = 50kg
- 2 em lên bảng làm cả lớp làm vào vở.
- Tính:


- 2 HS lên bảng làm:



18yến + 26yến = 44yeán.
648 ta - 75 ta = 573 tạ


- Thực hiện bình thường như với các số tự
nhiên sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả
tính.


- 1 em đọc đề bài.


- Không cùng một đơn vị đo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

-Vậy trước khi làm bài, chúng ta phải làm gì?
- HS làm bài.


- GV nhận xét nêu lời giải khác .
4. Củng cố - Dặn dị:


-H: Bao nhiêu kg thì bằng 1yến, bằng 1tạ, bằng
1tấn?


-H: 1 tạ = ... yến? ; 1 tấn = ... tạ?


- Về nhà làm các BT trong VBT. Chuẩn bị bài:
“Bảng đơn vị đo khối lượng”.


- GV nhận xét tiết học.


- Phải đổi các số đo về cùng một đơn vị đo.
- 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.



Bài giải:
Đổi : 3tấn = 30 tạ.


Số tạ muối chuyến sau chở được là:
30 + 3 = 33 (tạ)


Số tạ muối cả hai chuyến chở là:
30 + 33 = 63 (tạ)


Đáp số : 63 tạ.
- HS trả lời.


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>Tiết 8 : TRE VIỆT NAM. </b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Biết đọc lưu lốt tồn bài, giọng đọc diễn cảm, phù hợp với nội dung cảm xúc ( ca ngợi cây tre Việt
Nam) và nhịp điệu của các câu thơ, đoạn thơ .


- Hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam . Qua hình tượng cây
tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay
thẳng, chính trực . Học thuộc lịng khoảng 8 dịng thơ .


- Giáo dục HS tinh thần đồn kết thương yêu nhau.
II. Chuẩn bị:


- GV : Tranh SGK phóng to.
III. Các hoạt động dạy - học :



1.Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ:


- 2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi 1,2 SGK


- Gọi 1 HS trả lời câu 3 : Vì sao nhân dân ca ngợi
những người chính trực như ơng Tơ Hiến Thành ?
- GV nhận xét ghi điểm .


3. Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài –Ghi bảng .
b. Luyện đọc:


- Gọi 1 học sinh khá đọc cả bài trước lớp.
- GV chia 4 đoạn:


+ Đoạn 1: Từ đầu ... tre ơi ?


-Haùt


- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

+ Đoạn 2: Tiếp theo ... hát ru lá cành.
+ Đoạn 3: Tiếp ... truyền đời cho măng.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.


- YC HS nối tiếp nhau đọc theo từng đoạn (2
lượt).



+ Lần 1: GV theo dõi và sửa sai phát âm cho học
sinh.


+ Lần 2: HS đọc thầm phần giải nghĩa trong
SGK. Kết hợp giải nghĩa thêm:


-H: Gầy guộc là như thế nào ?
-H: o cộc là như thế naøo ?


-H: Lá mong manh là như thế nào ?
-H: Em nào hiểu cụm từ chẳng ở riêng ?
- Gọi HS khá đọc cả bài.


- GV đọc diễn cảm cả bài.
c. Tìm hiểu bài:


-H: Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời
của cây tre với người Việt Nam?


* GV: Không ai biết tre có tự bao giờ. Tre chứng
kiến moị chuyện xảy ra với con người từ ngàn
xưa. Tre là bầu bạn của người Việt Nam.


- H: Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì?
* Ý 1: <i>Sự gắn bó từ lâu đời của tre với người Việt</i>
<i>Nam. </i>


-H: Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người ?
-H: Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng


cho tình thương yêu đồng loại?.


- GV: Cây tre cũng như con người có tình thương
u đồng loại: khi khó khăn “ bão bùng” thì “tay
ơm tay níu”, giàu đức hi sinh, nhường nhịn như
những người mẹ VN nhường cho con manh áo
cộc. Tre biết yêu thương, đùm bọc, che chở cho
nhau. Nhờ thế tre tạo nên lũy thành, tạo nên sức
mạnh bất diệt, chiến thắng mọi kẻ thù, mọi gian
khó như người Việt Nam.


-H: Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng
cho tính ngay thẳng?


-H: Em thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp
măng?


- 4 em nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo
dõi đọc thầm theo.


- HS phát âm sai đọc lại.


- Cả lớp đọc thầm phần chú giải trong
SGK.


- Quá gầy da bọc xương


- áo ngắn, nghĩa trong bài: lớp bẹ bọc bên
ngoài búp măng.



- Lá nhỏ và mỏng, yếu ớt.
- Mọc thành từng cụm, từng bụi.
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi.
- HS Theo dõi GV đọc.


- Tre xanh ... đã có bờ tre xanh.


- HS phát biểu.


- Chi tiết: Khơng đứng khuất mình bóng
râm.


- Hình ảnh: Bão bùng thân bọc lấy
thân-tay ơm thân-tay níu tre gần nhau thêm- thương
nhau tre chẳng ở riêng- lưng trần phơi
nắng phơi sương- có manh áo cộc tre
nhường cho con.


-Hình ảnh: Nịi tre đâu chịu mọc cong,
cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng,
thân tròn của tre, tre già truyền gốc cho
măng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

- GV nhận xét chốt: VD:


+ Em thích hình ảnh: “<i>Bão bùng thân bọc lấy</i>
<i>thân-Tay ơm tay níu tre gần nhau thêm</i>”. Hình
ảnh này cho thấy cây tre cũng như con người biết
yêu thương, đùm bọc nhau khi gặp khó khăn.



<i>Nòi tre đâu chịu mọc cong</i>


<i>Chưa lên đã nhọn như chơng lạ thường .</i>
Ngay từ khi cịn non nớt măng đã có dáng khỏe
khoắn, tính cách ngay thẳng, khẳng khái, khơng
chịu mọc cong.


-H: Đoạn 2+3 nói lên điều gi’?


* Ý 2: <i>Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của cây</i>
<i>tre.</i>


- Gọi 1 HS đọc 4 dòng cuối bài:
-H: Đoạn kết bài có ý nghĩa gì?


- GV: Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ,
điệp ngữ: <i>xanh, mai sau, </i>thể hiện rất tài tình sự
kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già, măng
mọc.


d. Luyện đọc diễn cảm - HTL:


- Gọi học sinh đọc bài thơ . Cả lớp theo dõi để
tìm gịọng đọc.


- HD HS luyện đọc diễn cảm, ngắt nhịp đúng các
dòng thơ đã viết sẵn.


<i>Nòi tre đâu chịu mọc cong</i>
<i>...</i>


<i>Đất xanh/ tre mãi xanh màu tre xanh.</i>


-Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng đoạn thơ
và cả bài.


- Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho học
sinh đọc hay, nhanh thuộc.


4. Củng cố dặn dò:


H: Qua hình tượng cây tre tác giả ca ngợi điều
gì ?


* Ý nghĩa: <i>Bài thơ ca ngợi những phẩm chất cao</i>
<i>đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương</i>
<i>u, ngay thẳng, chính trực thơng qua hình tượng</i>
<i>cây tre.</i>


- Về nhà HTL bài thơ. Chuẩn bị bài: “Những hạt
thóc giống”.


-Nhận xét tiết học .


- HS phát biểu.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Sức sống lâu bền của cây tre.


- 4 HS thực hiện đọc, tìm giọng đọc.
- 3 HS đọc đoạn thơ và tìm cách đọc hay.



- HS thi đọc trong nhóm. Mỗi tổ cử 1 HS
lên tham gia thi.


- HS phát biểu.


- 2 HS đọc lại ý nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>Tiết 7 : CỐT TRUYỆN</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Nắm được thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện ( mở đầu ,diễn biến ,kết thúc )
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính của câu chuyện ,tạo thành
cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó.


- Giáo dục HS yêu môn học.
II. Chuẩn bò:


- Một số tờ phiếu khổ to viết YC BT1 (phần nhận xét)


- Bảng phụ viết 6 sự việc chính của cốt truyện Cây khế (BT1) phần luyện tập.
III. Các hoạt động dạy - học :


1.Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:


-H: Một bức thư thường gồm mấy phần nào?
Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì?



- Đọc lại bức thư mà mình viết cho bạn.
- GV nhận xét và ghi điểm .


3. Dạybài mới:


a. Giới thiệu bài –Ghi bảng .
b. Phần nhận xét:


Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Theo em thế nào là sự việc chính?


- Phát phiếu BT cho 4 nhóm, YC các nhóm đọc
lại truyện <i>Dế Mèn bênh vực kẻ yếu </i>và tìm các
sự việc chính.


- GV đi giúp đỡ từng nhóm. Nhắc nhở HS chỉ
ghi một sự việc bằng một câu.


- YC các nhóm trình bày kết quả.
* GV nhận xét kết luận sự việc:


1) Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu bên tảng
đá.


2) Dế Mèn gặng hỏi, Nhà Trị kể lại tình cảnh
khốn khó bị bọn nhện ức hiếp và đòi ăn thịt.
3) Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ
mai phục của bọn nhện.



4) Gặp bọn nhện, Dế Mèn ra oai, lên án sự
nhẫn tâm của chúng, bắt chúng phá vòng vây
hãm Nhà Trò.


5) Bọn Nhện sợ hãi phải nghe theo, Nhà Trị


-Hát


- 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc .


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.


- Là những sự việc quan trọng, quyết định
diễn biến các câu chuyện mà khi thiếu nó
câu chuyện khơng cịn đúng nội dung và
hấp dẫn nữa.


- Làm việc theo nhóm 4 .


- Đại diện nhóm trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

được tự do.
Bài 2:


-H: Chuỗi các sự việc trên được gọi là cốt
truyện. Vậy cốt truyện là gì?


Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu.



-H: Cốt truyện thường có những phần nào?
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.


- YC HS mở SGK trang 30, đọc câu chuyện
chiếc áo rách và tìm cốt truyện của câu chuyện.
- Nhận xét.


c. Luyện tập:


Bài 1: - Gọi HS đọc YC và nội dung.


- YC HS thảo luận nhóm đơi và sắp xếp các sự
việc bằng cách đánh dấu theo số thứ tự
1,2,3,4,5,6.


- Gọi 2 em lên bảng sắp xếp thứ tự các sự việc
bằng bảng phụ.


- Keát luaän: 1b – 2d – 3a – 4c – 5e – 6g.
Bài 2: - BT YC chúng ta làm gì ?


- YC HS dựa vào 6 sự việc đã được sắp xếp ở
BT1, tập kể lại truyện trong nhóm.


- Tổ chức cho HS thi kể.


Lần 1: Tổ chức cho Hs thi kể bằng cách kểlại
đúng các sự việc đã sắp xếp.


Lần 2: Tổ chức cho Hs thi kể bằng cách thêm


bớt một số câu văn, hình ảnh, lời nói để câu
chuyện thêm hấp dẫn, sinh động.


-H: Câu chuyện <i>Cây khế </i>khuyên chúng ta điều
gì?


- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố dặn dò:


-H: Thế nào là cốt truyện ? Cốt truyện thường
mấy phần ? Nêu Tác dụng của mỗi phần ?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
và chuẩn bị bài: “Luyện tập xây dựng cốt
truyện”.


-Nhận xét tiết học .


- Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng
cốt cho diễn biến của chuyện.


- 1 em đọc .


- Thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết
thúc.


- 2 em đọc ghi nhớ.
- 1 em đọc .


+ Suy nghĩ tìm cốt truyện.
- 1 em đọc .



- Thảo luận và làm baøi.


- 2 HS lên bảng xếp, dưới lớp nhận xét, bổ
sung.


- Dựa vào cốt truyện trên kể lại truyện cây
khế.


- Tập kể trong nhóm 2.
- Thi kể trước lớp.


- HS nêu.


- 3 HS nêu.


<b>ĐỊA LÍ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất chñ yÕu của người dân ở Hoàng
Liên Sơn .


+ Dựa vào tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của ngời dân: làm ruộng bậc thang, nghề
thủ công truyền thống, khai thác khống sản.


+Nhận biết đợc khó khăn của giao thơng miền núi: đờng nhiều dốc cao, quanh co, thờng bị sụt, lở vào
mùa ma.


- Rèn luyện kỹ năng xem lược đồ, bản đồ, bảng thống kê.


- Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, con người ở Hoàng Liên Sơn.


II. Chuẩn bị: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam


- Một số tranh ảnh sgk.
III. Các hoạt động dạy - học :



1.Khởi động :


2. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 2 HS lên bảng đọc ghi nhớ :
- GV nhận xét ghi diểm .


3. Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài –Ghi bảng .


b.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm: <i>Trồng trọt</i>
<i>trên đất dốc.</i>


-YC HS thảo luận nhóm theo câu hỏi sau:
-H: Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng trọt gì ?
Ở đâu ?


-H: Tại sao họ lại có cách thức trồng trọt như
vậy ?


- GV nhận xét câu trả lời của HS.


c. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm. <i>Nghề thủ</i>


<i>công truyền thống.</i>


- YC HS dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết để
trả lời câu hỏi sau:


-H: Kể tên một số nghề thủ công và sản phẩm
thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng
núi Hoàng Liên Sơn?


H. Hàng thổ cẩm thường được dùng làm gì?
* GV kết luận: <i>Nguời dân ở Hồng Liên Sơn có</i>
<i>các nghề thủ cơng chủ yếu như: dệt, may, thêu,</i>
<i>đan lát, rèn đúc …</i>


d. Hoạt động 3: <i>Khai thác khoáng sản</i>


- GV treo bản đồ khoáng sản, YC HS chỉ trên
bản đồ một số khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn .
* GV kết luận (đồng thời chỉ trên bản đồ):


-Hát .


- 2 HS lên bảng.


- 2 HS nhắc lại đầu bài.


-HS thực hiện thảo luận theo nhóm 4 em
thảo luận.


- Trồng lúa, ngô, chè,... trên nương rẫy,


ruộng bậc thang. Ngồi ra cịn trồng lanh
để dệt vải và 1 số cây ăn quả xứ lạnh.
- Vì họ sống ở vùng núi đất dốc nen làm
ruộng bậc thang, có khí hậu lạnh.


- Từng cặp HS dựa vào tranh, ảnh, vốn
hiểu biết để trả lời:


+ Nghề thủ công: dệt (hàng thổ cẩm),
may, thêu, đan lát (gùi, sọt ...), rèn đúc
(rìu, cuốc, xẻng,...).


+ Hàng thổ cẩm có màu sắc sặc sỡ, thường
được dùng để làm thảm, khăn, mu,õ túi…
-HS khác nhận xét, bổ sung.


- 1-2 HS lên bảng nhìn ký hiệu, chỉ vào
bản đồ khống sản các khống sản chính ở
Hồng Liên Sơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<i>Hồng Liên Sơn có một số khống sản như: </i>
<i>a-pa-tít, chì, kẽm… Là khống sản được khai thác</i>
<i>nhiều ở vùng này và là nguyên liệu để sản xuất</i>
<i>phân lân .</i>


- YC HS quan sát hình 3, mô tả quy trình sản
xuất phân lân.


- GV nhận xét và chốt ý.



*Tổng kết: <i>Qúa trình sản xuất phân lân bao</i>
<i>gồm: quặng apatít được khai thác từ mỏ, sau đó</i>
<i>được làm giàu quặng (loại bỏ bớt đất đá, tạp</i>
<i>chất ). Quặng nào được làm giàu đạt tiêu chuẩn</i>
<i>sẽû được đưa vào nhà máy để sản xuất ra phân</i>
<i>lân phục vụ ngành nơng nghiệp .</i>


4. Củng cố dặn dò:


-H: Người dân ở Hồng Liên Sơn làm những
nghề gì? Nghề nào là nghề chính ?


-H: Kể tên một số sản phẩm thủ cơng truyền
thống ở Hồng Liên Sơn ?


- Gọi HS đọc bài học sgk.


- Veà nhà học bài. Chuẩn bị bài: “Trung du Bắc
Bộ”.


-Nhận xét tiết học.


- 2 em mô tả.


- HS trả lời.
- HS trả lời.


- 1 HS đọc bài học.


Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2010


<b>THỂ DỤC</b>


<b>Tiết 8 : TẬP HỢP HÀNG NGANG, DĨNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, QUAY SAU, ĐI ĐỀU, </b>
<b>VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI. TRÒ CHƠI: “BỎ KHĂN”</b>


I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Biết cách đi đều vịng phải, vòng trái đúng hướng .


- Trò chơi: “bỏ khăn”. Yêu cầu tập trung chú ý, nhanh nhẹn khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng,
nhiệt tình trong khi chơi.


- Giáo dục HS có ý thức tự giác khi tập luyện.
II. Chuẩn bị: - 1 còi, 2 khăn tay.


III. Các hoạt động dạy - học :
1. Phần mở đầu:


- GV nhận lớp, phổ biến ND YC giờ học.
Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.


2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ:


- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm danh, báo
cáo sĩ số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay


sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.


- YC HS tập luyện theo tổ.


- Tập hợp cả lớp, cho tứng tổ thi đua trình diễn.
- GV quan sát nhận xét, sửa chữa sai sót, tuyên
dương tổ thi đua tập tốt.


b) Trò chơi: “bỏ khăn”


- GV nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi và luật
chơi, cho HS chơi thử rồi chơi chính thức có thi
đua.


- GV nhạn xét tun dương những em chơi nhiệt
tình, khơng phạm luật.


3. Phần kết thúc:


- Chạy 2 vịng xung quanh làm động tác thả
lỏng.


- GV cùng HS hệ thống bài.


- Nhận xét đánh giá kết quả giờ học.
- Về nhà ôn những động tác đã học.


- Lớp trưởng điều khiển.
- Đội hình hàng ngang.



- Các tổ trưởng điều khiển tổ mình.
- Thi đua giữa các tổ .


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>


<b>Tiết 8 : LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VAØ TỪ LÁY.</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Bước đầu nắm được 2 loại từ ghép(có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) , nắm được 3 nhóm từ
láy(giống nhau õm u, vn, c âm đầu và vÇn)- BT3.


- Rèn kĩ naeng nhận biết từ ghép và từ láy 1 cách thành thạo.
- HS vận dụng bài học làm tốt bài tập và trình bày sạch sẽ.


II. Chuẩn bị : - GV : Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như bài tập 1, bài tập 2và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy - học :


1.Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-H: Thế nào là từ ghép? cho ví dụ
-H: Thế nào là từ láy? Cho ví dụ
- GV nhận xét ghi điểm .


3. Dạy học bài mới:


a. Giới thiệu bài – Ghi bảng .
b. Hướng dẫn HS làm các bài tập:



- Haùt


- 2 học sinh lên bảng TLCH;
- Dưới lớp làm nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

Bài 1: - Gọi HS đọc ND YC BT1.
- YC HS so sánh 2 từ ghép sau:
+ bánh trái, bánh rán.


- GV nhận xét: Bánh trái (chỉ chung các loại
bánh). Bánh rán (chỉ 1 loại bánh làm bằng bột
gạo nếp, thường có nhân, rán chín giịn)


-H: Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp?
-H: Từ ghép nào có nghĩa phân loại?
Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- u cầu thảo luận nhóm.


-YC các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- GV nhận xét chốt lại:



Từ ghép phân loại Từ ghép tổng hợp
Đường ray, xe đạp, tàu


hoûa, xe điện, máy bay.


Ruộng đồng, làng
xóm, núi non, gò
đống, bờ bãi, hình
dạng, màu sắc.



-H:Tại sao em lại xếp <i>tàu hỏa</i> vào từ ghép phân
loại?


-H: Tại sao <i>núi non</i> là từ ghép tổng hợp?
- Nhận xét .


Bài 3: - Gọi 1 em đọc YC của bài.
-Hướng dẫn cách làm


- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng:
Từ láy có 2


tiếng giống
nhau ở âm
đầu


Từ láy có 2
tiếng giống
nhau ở vần


Từ láy có 2
tiếng giống
nhau ở cả âm
đầu và vần
<i>Nhút nhát</i> <i>Lao xao, lạt</i>


<i>xạt</i> <i>Rào rào, hehé. </i>
-H: Muốn xếp được các từ láy vào đúng ô, cần
xác định những bộ phận nào?



-H: Phân tích cấu tạo mơ hình từ láy nhút nhát,
rào rào?


Nhận xét, tuyên dương .
4. Củng cố dặn dò


-H: Có mấy loại từ ghép đó là những loại nào?
Cho ví dụ


-H: Có mấy dạng từ láy ? Cho ví dụ.


- Về nhà học thuộc bài học. Xem trước bài: “Mở


- 1 em đọc.


- HS làm việc nhóm đôi .


+Từ <i>bánh trái</i> có nghĩa tổng hợp.
+Từ <i>bánh rán</i> có nghĩa phân loại.
- 2 em đọc .


- Thảo luận trong nhóm 4 .


- Các nhóm nêu kết quả thảo luận nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


-Vì <i>tàu hỏa</i> chỉ phương tiện giao thơng
đường sắt, có nhiều toa, chở được nhiều
hàng, phân biệt với tàu thủy, tàu bay. ..


- Vì <i>núi non</i> chỉ chung loại địa hình nổi
lên cao hơn so với mặt đất.


- 1 em đọc.


- Học sinh tự làm bài .3 em lên bảng làm .


- Cần xác định các bộ phận được lặp lại,
âm đầu, vần, cả âm đầu và vần.


<i>- Nhút nhát</i>: láy lại âm đầu <i>nh</i>.


<i>- Rào rào</i>: lặp lại cả âm đầu <i>r</i> và vần <i>ao</i>.
- Có 2 loại từ ghép đó là từ ghép phân
loại và từ ghép tổng hợp ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

rộng vốn từ: Trung thực - tự trọng”.
- GV nhận xét tiết học.


<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 19 : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Nhận biết tên gọi, kí hiệu , độ lớn của đề-ca –gam , gam , quan hệ của đề-ca-gam ,
héc-tô-gam và héc-tô-gam với nhau .


- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng, thực hiện phép tính với số đo khối lương nhanh đúng
,chính xác .



- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm các bài tập và trình bày sạch sẽ.
II. Chuẩn bị : - Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng


III. Các hoạt động dạy - học :
1. Khởi động :


2 . Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm:


Bài1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
1 tấn = ... kg ; 705kg = ... tạ ... kg
10tạ = ... tấn ; 2tấn 85kg= ... kg
Bài 2 : Tính


18yến + 26yến = ...yến; 648tạ -75 tạ = ... tạ
- GV nhận xét, ghi điểm cho học sinh.
3. Dạy bài mới:


q. Giới thiệu bài –Ghi bảng .


b. Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam:
* <i>Đề-ca-gam</i> :


-H: Kể tên những đơn vị đo khối lượng đã được
học từ bé đến lớn ?


-H. 1kg = ... g


- GV: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục
gam, người ta dùng đơn vị đề-ca-gam.



- Đề-ca-gam viết tắt là dag.
- GV: 1dag = 10g


-H: 10gam bằng bao nhiêu đề-ca-gam?


-H: Mỗi quả cân nặng 1 gam, hỏi bao nhiêu quả
cân như thế thì bằng 1 dag ?


* <i>Héc-tô-gam</i> :


-Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm gam,
người ta dùng đơn vị héc-tô-gam.


- Héc-tô-gam viết tắt là hg.


- GV ghi bảng : 1hg = 10dag = 100g.


-H: Mỗi quả cân nặng 1dag, hỏi bao nhiêu quả


-Hát


- 2 HS lên bảng làm bài.


- g, kg, yến, tạ, tấn.
- 1kg = 1000g


- Vài em đọc lại kí hiệu, độ lớn.
- 10 gam bằng 1 đề-ca-gam.



- 10 quả cân như thế thì nặng 1 dag.
- Lắng nghe.


- Vài em đọc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

cân naëng 1hg ?


* Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng: *
-H: Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học?
GV treo bảng phụ bảng đơn vị đo khối lượng kẻ
sẵn:


-H: Nêu các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ
bé đến lớn?


-H: Trong các đơn vị trên, những đơn vị nào nhỏ
hơn ki-lô-gam?


-H: Trong các đơn vị trên, những đơn vị nào lớn
hơn ki-lô-gam?


-H: Bao nhiêu gam thì bằng 1 đề-ca-gam?


-GV hỏi HS trả lời. YC HS hoàn thành bảng đơn
vị đo khối lượng:


- Vậy hai đơn vị đo khối lượng liền kề thì gấp
kém nhau bao nhiêu lần ?


- YC HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng ?


c. Luyện tập thực hành:


Bài 1: - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.
- YC HS tự làm bài.


- GV nhận xét bài làm trên bảng.
Bài 2: - BT YC chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
- YC HS tự làm bài.


- GV nhận xét, sửa bài.


Baøi 3: - Điền dấu vào chỗ trống:


-H: Muốn so sánh các số đo đại lượng ta phải
làm gì?


- YC HS tự làm bài.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài.


- Muốn biết cả bánh và kẹo cân nặng bao nhiêu


- HS kể: Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g.
-HS nêu: g, dag, hg, kg, yến, tạ, tấn.
- 1 em lên ghi vào bảng kẻ sẵn
- g, dag, hg.


- yến, tạ, tấn.
- 10g = 1dag



- Gấp kém nhau 10 lần.
1 em nêu.


- 2 HS đọc.
- 1 HS đọc


- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
a)1dag = 10g 1hg = 10dag


10g = 1dag 10 dag = 1hg
b)4dag = 40g 3kg = 30hg


8hg = 80dag 7kg = 7000g
2kg300g=2300g ; 2kg30g=2030g
- Tính:


-HS nêu: Tính bình thường, sau đó ghi tên
đơn vị vào kết quả.


-1em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
380g + 195g = 575g


452hg x 3 = 1356hg
928dag–274dag = 654dag
768hg : 6 = 128hg


- Ta phải đổi về cùng một đơn vị đo rồi
mới so sánh.



- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
5dag = 50g ; 4tạ 30kg > 4tạ 3kg
8tấn < 8100kg ; 3tấn 500kg=3500kg
- 1 em đọc.


- HS phát biểu.
-1 HS lên bảng làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

kg ta phải tìm gì trước ?
- YC HS tự làm bài.


- Thu bài chấm – sửa bài.
4. Củng cố - Dặn dò:


-Gọi HS nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng.
- Về nhà làm các BT trong VBT. Chuẩn bị bài :
“Giây, thế kỷ”.


- GV nhận xét tiết học.


Soá gam bánh nặng là:
150 x 4 = 6000 (g)
Số gam kẹo nặng là:
200 x 2 = 400(g).


Số kg cả bánh và kẹo nặng là:
600 + 400 = 1000(g).
1000g = 1kg.
Đáp số: 1kg.
- 2 HS nhắc lại.



<b>KHOA HOÏC</b>


<b>Tiết 8 : TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP</b>
<b>ĐẠM ĐỘNG VẬT VAØ ĐẠM THỰC VẬT?</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Giải thớch lớ do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể.
- Nờu được ớch lợi của việc ăn cỏ: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc gia cầm.


- Giáo dục HS có ý thức ăn phối hợp đạm thực vật và đạm động vật.
II. Chuẩn bị: - Các hình minh họa ở trang 18,19,sgk.


- Bảng thơng tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm.
III. Các hoạt động dạy - học :


1.Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ:


-H:Tại sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức
ăn và thường xuyên thay đổi món?


-H: Thế nào là một bữa ăn cân đối ? Những
nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa, ăn ít, ăn
có mức độ và ăn hạn chế ?


3. Dạy bài mới:


3.1. Giới thiệu bài –Ghi bảng.



3.2. Hoạt động 1: <i>Trị chơi: Kể tên những món</i>
<i>ăn chứa nhiều chất đạm:</i>


-Chia lớp thành 2 nhóm: mỗi nhóm cử một
thành viên giám sát nhóm bạn.


-Thành viên trong mỗi nhóm nối tiếp nhau lên
bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm
(mỗi HS chỉ viết tên một món.)


- GV cùng giám sát công bố kết quả của hai


-H---Hh---Hh-HHHHHHaHùt
- 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.


-Học sinh nhắc lại đề bài.


- Mỗi nhóm cử 5 HS lên thi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

nhoùm.


-GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3.3Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.


<i>Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm</i>
<i>thực vật.</i>


-Chia lớp thành 4 nhóm, YC các nhóm nghiên
cứu bảng thơng tin về giá trị dinh dưỡng của 1 số
thức ăn chứa chất đạm và



trả lời các câu hỏi sau:


1) Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật
vừa chứa đạm thực vật?


2) Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc
chỉ ăn đạm thực vật?


3) Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá ?


- YC HS đọc phần đầu của mục bạn cần biết.
-GV KL: <i>Ăn kết hợp cả đạm động vật và đạm</i>
<i>thực vật giúp cơ thể có thêm chất dinh dưỡng bổ</i>
<i>sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá</i>
<i>hoạt động tốt hơn.</i>


3.4. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.


<i>Cuộc thi: Tìm hiểu những món ăn vừa cung cấp</i>
<i>đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật.</i>


- YC mỗi em chuẩn bị giới thiệu một món ăn
vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm
thực vật với các ND sau:


+ Tên các món ăn, các thực phẩm dùng để chế
biến, cảm nhận cảu mình khi ăn các món ăn
đó ?



- GV nhận xét ,tuyên dương.
4. Củng cố dặn dò:


-H: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và
đạm thực vật ?


- Gọi HS đọc lại mục bạn cần biết.


- Về nhà học thuộc phần bài học thực hiện ăn
phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. Chuẩn
bị bài: “Sử dụng hợp lí các chất béo và muối


VD: gà rán, cá kho, gà luộc, tôm hấp, mực
xào, canh hến, canh cua,...




- HS đọc bảng thơng tin, thảo luận nhóm
theo u cầu của GV.


- Đại diện nhóm trình bày.


- Những món ăn là: đậu kho thịt, lẩu cá,
thịt bò, xào rau cải, canh cua, ...


-Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực
vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho
mọi hoạt động sống của cơ thể vì mỗi loại
đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau.
-Vì cá là loại thức ăn dễ tiêu, trong chất


béo của cá có nhiều axít béo khơng no có
vai trị phịng chống bệnh xơ vữa động
mạch.


- 2 HS đọc .


- HS lần lượt nêu món ăn mình thích.
+ đậu phụ nhồi thịt


+ đậu cơ-ve xào thịt bị
+ canh cua ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

ăn”


-GV nhận xét giờ học.


<b>MĨ THUẬT </b>


<b>GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY</b>



---


----Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010
<b>TỐN</b>


<b>Tiết 20 : GIÂY, THẾ KỈ</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ. Nắm được mối quan hệ giữa giây và phút, giữa


năm và thế kỉ.


- Rèn kó năng làm các bài tập thành thạo.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.


II. Chuẩn bị: - Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả 3 kim, giờ, phút, giây và có các vạch chia theo
từng phút.


- GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học :


1 . Khơiû động :
2 . Kiểm tra bài cũ:


- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
* Điền số thích hợp vào chỗ trống:


a) 7 yến 3kg = 73 kg ; 97kg = 9 yeán 7 kg
b) 15kg 9dag = 1509 dag ; 34kg 5g = 340 5g
c) 4 tạ 5kg= 40 yến5kg ; 6kg8dag = 60 hg 80 g
- GV nhận xét ghi điểm .


3. Dạy học bài mới:


a. Giới thiệu bài – Ghi bảng .
b. Giới thiệu giây và thế kỉ:
* <i>Giới thiệu giây</i>:


- GV cho HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS
chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ



-H: Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào
đó (VD từ số 1) đến số liền ngay sau (VD số 2)
là bao nhiêu giờ?


-H: Khoảng thời gian kim phút đi từ một vạch
đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút?
-H: Một giờ bằng bao nhiêu phút?


- GV chỉ chiếc kim còn lại trên mặt đồng hồ và
hỏi: Bạn nào biết kim thứ ba này là kim chỉ gì?


-Hát


- 2 HS lên bảng laøm baøi.


- HS quan sát và chỉ theo yêu cầu.
- Là 1 giờ.


- Là 1 phút.


- 1 giờ bằng 60 phút.
- HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

- GV giới thiệu: Chiếc kim thứ ba trên mặt đồng
hồ là kim giây. Khoảng thời gian kim giây đi từ
một vạch đến vạch liền sau đó trên mặt đồng
hồ là một giây.


- YC HS quan sát trên mặt đồng hồ để biết khi


kim phút đi được từ vạch này sang vạch kế tiếp
thì kim giây chạy từ đâu đến đâu?


- Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch, vậy
khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy
được 60 giây.


- GV viết lên bảng : 1phút = 60 giây.
* <i>Giới thiệu thế kỉ</i>:


-Để tình những khoảng thời gian dài hàng trăm
năm, người ta dùng đơn vị đo thời gian là thế kỉ.
-H: 1 thế kỉ dài bằng bao nhiêu năm


GV ghi baûng: 1 thế kỉ = 100 năm.
-H: Một trăm năm bằng mấy thế kỉ.


- GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK lên
bảng và tiếp tục giới thiệu:


+ Người ta tính mốc các thế kỉ như sau:
* Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất.
* Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ 2.
* Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ thứ 3.
* Từ năm 301 đến năm 400 là thế kỉ thứ 4….
* Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ XX
* Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ XXI
- GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời gian.
Sau đó hỏi:



-H: Năm 1879 là ở thế kỉ nào?
-H: Năm 1945 là ở thế kỉ nào?


+ Em sinh vào năm nào? Năm đó ở vào thế kỉ
thứ bao nhiêu?


+ Năm 2005 ở thế kỉ nào? Chúng ta đang sống
ở thế kỉ thứ bao nhiêu? Thế kỉ này tính từ năm
nào đến năm nào?


- Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta dùng chữ số La
Mã. VD thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ thứ
mười lăm ghi là XV.


- GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19,20,21 bằng chữ
số La Mã.


c. Luyện tập – thực hành:


Bài 1: - BT YC chúng ta làm gì ?


- Kim giây chạy được đúng một vòng.


- HS đọc : 1phút = 60giây.


- 1 thế kỉ = 100 năm.
- HS trả lời.


- HS theo dõi và nhắc lại.



- Thế kỉ thứ XIX
- Thế kỉ thứ XX
- HS trả lời.


- Thế kỉ XXI. Tính từ năm 2001 đến năm
2100.


- HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng chữ
số La Mã.


- HS vieát : XIX, XX, XXI


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

- YC HS tự làm bài.


-H: Em làm thế nào để biết 1<sub>3</sub> phút = 20giây ?
- Hãy nêu cách đổi <sub>2</sub>1 thế kỉ ra năm?


- GV nhận xét – sửa sai .
Bài 2: - YC HS làm miệng.
-GV nhận xét chốt lại:


a) Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX. Bác Hồ ra đi tìm
đường cứu nước năm 1911, năm đó thuộc thế kỉ
XX.


b) Cách mạng tháng tám thành cơng năm 1945,
năm đó thuộc thế kỉ XX.


c) Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân


Đông Ngô năm 248. Thuộc thế kỉ thứ III.


Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn phần a:


-H: Lí Thái Tổ dời đơ về Thăng Long năm 1010
năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy?


-H: Năm nay là năm nào?


+ Tính từ khi Lí Thái Tổ dời đơ về Thăng Long
đến nay là bao nhiêu năm?


- GV nhắc: <i>Khi muốn tính khoảng thời gian dài</i>
<i>bao lâu chúng ta thực hiện phép trừ hai điểm</i>
<i>thời gian cho nhau.</i>


- GV yêu cầu HS làm tiếp phần b.
- GV nhận xét chốt lại:


b) Năm 938 thuộc thế kỉ X. tính đến nay (2008)
đã được: 2008 - 938 = 1070 (năm).


4. Củng cố - Dặn dò:


-H: 1 giờ = ... phút ; 1 phút = ... giây ; 1 thế kỉ
= ... năm.


- Về nhà làm các BT trong VBT. Chuẩn bị bài:
“Luyện tập”.



- GV nhận xét tiết học.


- 3 em lên bảng làm,


- Vì 1 phút = 60giây nên 1<sub>3</sub> phút =
60 giây : 3 = 20 giây.


- 1 thế kỉ = 100 năm nên
2


1


thế kỉ = 100 năm : 2 = 50 năm.
- HS trả lời.


- 1 HS đọc đề bài.


- Năm đó thuộc thế kỉ thứ XI.
- Năm 2008.


- 2008 – 1010 = 998 (năm).


- HS làm bài.


- HS trả lời.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<i><b>Tiết 8: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN</b></i>


I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật,
chủ đề câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

- Giáo dục HS tính trung thực, thật thà trong cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị: - Bảng lớp viết sẵn đề bài (che lại)


III. Các hoạt động dạy - học :
1.Khởi động:


2. Kieåm tra bài cũ:


- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:


-H: Thế nào là cột truyện? Cốt truyện thường
có những phần nào?


-Gọi 1 em kể lại truyện <i>Cây khế.</i>
- GV nhận xét ghi điểm.


3. Dạy bài mới:


3.1. Giới thiệu bài - Ghi bảng.
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
a) Xác định yêu cầu của đề bài:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.


-GV phân tích đề: Gạch chân dưới những từ
ngữ: (tưởng tượng, kể vắn tắt, ba nhân vật, bà


mẹ ốm, người con, bà tiên).


-H: Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến
điều gì?


-GV: Khi xây dựng cốt truyện chỉ cần ghi
vắn tắt các sự việc chính. Mỗi sự việc chỉ cần
ghi lại bằng một câu.


b) Lựa chọn chủ đề của câu chuyện:
- GV yêu cầu HS chọn chủ đề.


- Gọi HS đọc gợi ý 1.


- Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi lên bảng.
<i>1. Người mẹ ốm như thế nào?</i>


<i>2. Người con chăm sóc mẹ như thế nào?</i>


<i>3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp</i>
<i>những khó khăn gì?</i>


<i>4. Người con đã quyết tâm như thế nào?</i>


-Hát


- 2 HS lên bảng.


- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm theo.
- HS quan sát.



- Cần chú ý đến lí do xảy ra câu chuyện,
diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện.
- HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa chọn.
- 2 HS đọc .


- Trả lời tiếp nối theo ý mình.


- <i>Người mẹ ốm rất nặng / ốm bệt giường / ốm</i>
<i>khó mà qua khỏi…</i>


<i>- Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ bên</i>
<i>mẹ ngày đêm./ Người con dỗ mẹ ăn từng thìa</i>
<i>cháo./ </i>


<i>- Người con phải vào tận rừng sâu để kiếm</i>
<i>một loại thuốc quý/ Người con phải tìm một</i>
<i>bà tiên già sống trên ngọn núi cao./ Người</i>
<i>con phải trèo đèo, lộị suối tìm loại thuốc</i>
<i>quý./ Người con phải cho thần Đêm Tối đôi</i>
<i>mắt của mình để lấy thuốc cứu mẹ./…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<i>5. Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào?</i>


- Gọi HS đọc gợi ý 2.


- Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi lên bảng. Câu
1,2 tương tự gợi ý 1.


<i>3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp</i>


<i>khó khăn gì?</i>


<i>4. Bà tiên làm cách nào để thử thách lịng</i>
<i>trung thực của người con?</i>


<i>5. Cậu bé đã làm gì?</i>


c) Thực hành xây dựng cốt truyện:


+ Yêu cầu HS kể trong nhóm theo tình huống
mình chọn dựa vào các câu hỏi gợi ý.


- Gọi HS tham gia thi kể. Gọi lần lượt 1 em
kể theo tình huống 1 và 1 em kể theo tình
huống 2.


- GV cùng HS nhận xét bình chọn những HS
kể chuyện hấp dẫn nhất.


4. Củng cố - Dặn dò:


-H: Để xây dựng được cốt truyện cần hình
dung những gì ?


- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe và chuẩn bị giấy tiết sau làm văn viết
thư.


- Nhận xét tiết học.



<i>tìm bà tiên! Người con đành chấp nhận cho</i>
<i>thần Đêm Tối đôi mắt để lấy thuốc cứu mẹ/,</i>
<i>…</i>


<i> - Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo</i>
<i>của người con và hiện ra giúp cậu/ Bà tiên</i>
<i>hiền lành mở cửa đón cậu, cho thuốc quý rồi</i>
<i>phẩy tay. Trong nháy mắt cậu đã về đến</i>
<i>nhà./ Bà tiêncảm động cho cậu bé thuốc và</i>
<i>bắt thần Đêm Tối mở cửa cho cậu/, …</i>


- 2 HS đọc .
- Trả lời.


<i>- Nhà rất nghèo, khơng có tiền mua thuốc./</i>
<i>Nhà cậu chẳng cịn thứ gì đáng giá cả. Mà</i>
<i>bà con hàng xóm cũng khơng thể giúp gì cậu.</i>
<i>- Bà tiên biến thành một cụ già đi đường</i>
<i>đánh rơi một túi tiền./ Bà tiên biến thành</i>
<i>người đưa cậu đi tìm loại thuốc quý một cái</i>
<i>hang đầy tiền, vàng và xui cậu lấy tiền để</i>
<i>sau này có cuộc sống sung sướng,…. </i>


<i>- Cậu thấy phía trước một bà cụ già, khổ sở.</i>
<i>Cậu đốn đó là tiền của bà cụ cũng dùng để</i>
<i>sống và chữa bệnh. Nếu bị đói cụ cũng bị ốm</i>
<i>như mẹ cậu. Cậu chạy theo và trả lại cho bà./</i>
<i>Cậu bé không lấy tiền mà chỉ xin cụ dẫn</i>
<i>đường cho mình đến chỗ có loại thuốc q/,…</i>
+ Kể chuyện trong nhóm. 1 HS kể các em


khác lắng nghe, bổ sung góp ý cho bạn.<i> </i>
- 8 – 10 HS thi kể.


<i> </i>


<i>- </i>Tìm ra bạn kể hay nhất, 1 bạn tưởng tượng
ra cốt truyện hấp dẫn, mới lạ.<i> </i>


- Hình dung các nhân vật của câu chuyện,
chủ đề câu chuyện, diễn biến câu chuyện.


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>Tiết 4 : MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ , HS trả lời được cỏc cõu hỏi về nội dung cõu chuyện , kể
lại được tửứng ủoaùn cõu chuyện theo cõu hỏi gợi yự sgk, kể nối tiếp đợc toàn bộ câu chuyện, cú thể phối
hợp lời kể với điệu bộ, nột mặt một cỏch tự nhiờn .


- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí
phách cao đẹp thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền .


- Giáo dục HS tính trung thực, thẳng thắn.


II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ truyện trang 40 SGK.
- Bảng phụ viết sẵn YC1 (a,b,c,d).


III. Các hoạt động dạy - học :
1. Khởi động :



2. Kiểm tra bài cuõ:


- Gọi 2 em kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc
về lịng nhân hậu, tình cảm thương u, đùm
bọc lẫn nhau giữa mọi người. Nêu ý nghĩa câu
chuyện.


- GV nhận xét ..
3. Dạy học bài mới:


a. Giới thiệu bài –Ghi bảng .
b. GV kể chuyện:


- GV kể chuyện lần 1:


- Giải nghĩa 1 số từ khó: bạo ngược, lầm than,
tấu, giàn hoả thiêu.


- Yêu cầu HS đọc thầm câu hỏi ở BT 1.


- GV kể lần 2: Kết hợp giới thiệu tranh ở đoạn
3.


c. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Gọi HS đọc YC và câu hỏi 1:


-H: Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân
chúng phản ứng bằng cách nào?



-H: Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền
tụng bài ca lên án mình?


-H: Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của
mọi người thế nào?


-H: Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?


-Hát


- 2 HS lên bảng .


- Lắng nghe.


-HS đọc thầm câu hỏi ở BT1.
- HS quan sát tranh.


- 1 em đọc câu hỏi, lớp đọc thầm theo.
-Truyền nhau hát một bài hát lên án thói
hống hách, bạo tàn của nhà vua và phơi
bày nỗi thống khổ của nhân dân.


-Vua ra lệnh lùng bắt bằng được kẻ sáng
tác bài ca phản loạn ấy. Vì khơng thể tìm
được ai là tác giả của bài hát, nhà vua hạ
lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ
nhân hát rong.


- Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt khuất
phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà


vua. Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn
im lặng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

- Gọi HS đọc YC 2,3.


- HS dựa vào câu hỏi và tranh minh hoạ kể
chuyện trong nhóm theo từng câu hỏi và toàn
bộ câu chuyện.


- Gọi HS kể chuyện.
- Nhận xét từng HS.


- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.


- Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu ý nghóa
câu chuyện nhất.


4. Củng cố dặn dò:


- Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột thay
đổi thái độ?


- Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ mà
thay đổi hay chỉ muốn đưa các nhà thơ lên giàn
hoả thiêu để thử thách?


- Câu chuyện ca ngợi ai ?


* Ý nghĩa: <i>Ca ngợi nhà thơ chân chính có khí</i>


<i>phách cao đẹp, thà chết trên giàn hoả thêu,</i>
<i>không chịu khuất phục cường quyền.</i>


- Về nhà kể lại truyện cho người thân nghe, sưu
tầm các câu chuyện về tính trung thực mang
đến lớp.


-Nhận xét tiết học .


nói sai sự thật.


- 2 HS lần lượt đọc, lớp theo dõi.
- Thực hiện


- 4 em kể chuyện tiếp nối nhau.
- 2 em kể.


- Vì nhà vua khâm phục khí phách của nhà
thơ.


- Nhà vua thực sự khâm phục lịng trung
thực của nhà thơ, dù chết cũng khơng chịu
nói sai sự thật.


- HS phát biểu.
- 2 HS nhắc lại.


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>Tiết 4 : MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH</b>


I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ , HS trả lời được cỏc cõu hỏi về nội dung cõu chuyện , kể
lại được tửứng ủoaùn cõu chuyện theo cõu hỏi gợi yự sgk, kể nối tiếp đợc toàn bộ câu chuyện, cú thể phối
hợp lời kể với điệu bộ, nột mặt một cỏch tự nhiờn .


- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí
phách cao đẹp thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền .


- Giáo dục HS tính trung thực, thẳng thắn.


II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ truyện trang 40 SGK.
- Bảng phụ viết sẵn YC1 (a,b,c,d).


III. Các hoạt động dạy - học :
1. Khởi động :


2. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 2 em kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc
về lịng nhân hậu, tình cảm thương u, đùm


-Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

bọc lẫn nhau giữa mọi người. Nêu ý nghĩa câu
chuyện.


- GV nhận xét ..
3. Dạy học bài mới:



a. Giới thiệu bài –Ghi bảng .
b. GV kể chuyện:


- GV kể chuyện lần 1:


- Giải nghĩa 1 số từ khó: bạo ngược, lầm than,
tấu, giàn hoả thiêu.


- Yêu cầu HS đọc thầm câu hỏi ở BT 1.


- GV kể lần 2: Kết hợp giới thiệu tranh ở đoạn
3.


c. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Gọi HS đọc YC và câu hỏi 1:


-H: Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân
chúng phản ứng bằng cách nào?


-H: Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền
tụng bài ca lên án mình?


-H: Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của
mọi người thế nào?


-H: Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?


- Gọi HS đọc YC 2,3.


- HS dựa vào câu hỏi và tranh minh hoạ kể


chuyện trong nhóm theo từng câu hỏi và tồn
bộ câu chuyện.


- Gọi HS kể chuyện.
- Nhận xét từng HS.


- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.


- Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu ý nghóa
câu chuyện nhất.


4. Củng cố dặn dò:


- Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột thay


- Laéng nghe.


-HS đọc thầm câu hỏi ở BT1.
- HS quan sát tranh.


- 1 em đọc câu hỏi, lớp đọc thầm theo.
-Truyền nhau hát một bài hát lên án thói
hống hách, bạo tàn của nhà vua và phơi
bày nỗi thống khổ của nhân dân.


-Vua ra lệnh lùng bắt bằng được kẻ sáng
tác bài ca phản loạn ấy. Vì khơng thể tìm
được ai là tác giả của bài hát, nhà vua hạ
lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ


nhân hát rong.


- Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt khuất
phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà
vua. Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn
im lặng.


- Vì vua thực sự khâm phục, kính trọng
lịng trung thực và khí phách của nhà thơ
thà bị lửa thiêu cháy, nhất định khơng chịu
nói sai sự thật.


- 2 HS lần lượt đọc, lớp theo dõi.
- Thực hiện


- 4 em kể chuyện tiếp nối nhau.
- 2 em kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

đổi thái độ?


- Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ mà
thay đổi hay chỉ muốn đưa các nhà thơ lên giàn
hoả thiêu để thử thách?


- Câu chuyện ca ngợi ai ?


* Ý nghĩa: <i>Ca ngợi nhà thơ chân chính có khí</i>
<i>phách cao đẹp, thà chết trên giàn hoả thêu,</i>
<i>không chịu khuất phục cường quyền.</i>



- Về nhà kể lại truyện cho người thân nghe, sưu
tầm các câu chuyện về tính trung thực mang
đến lớp.


-Nhận xét tiết học .


- Nhà vua thực sự khâm phục lòng trung
thực của nhà thơ, dù chết cũng khơng chịu
nói sai sự thật.


- HS phát biểu.
- 2 HS nhắc lại.


<b>ANH VĂN</b>


<b>GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY</b>


<b>---KỸ THUẬT</b>


<b>Tiết 4 : KHÂU THƯỜNG</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:


- Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu
thường.


- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- Giáo dục HS tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.


II. Chuẩn bị: - Mẫu khâu thường, 1 mảnh vải có kích thước 20 cm x 30 cm.


- Kim khâu, thước, kéo, phấn gạch.


III. Các hoạt động dạy - học :
1.Khởi động:


2 . Kiểm tra bài cũ:


-H: Nêu thao tác vạch dấu đường cong lên
mảnh vải.


-H: Nêu ghi nhớ của bài.
3. Dạy bài mới:


3.1. Giới thiệu bài – Ghi bảng .


3.3.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận
xét mẫu.


- GV giới thiệu mẫu khâu thường.
-H: Khâu thường còn được gọi là gì ?


-HD HS quan sát mặt phải, mặt trái của mũi
khâu thường, kết hợp quan sát H3a,3b sgk.
-H: Nêu nhận xét về mũi khâu thường?


-Haùt


- 2 HS lên bảng thực hiện theo YC.
- Lắng nghe và nhắc lại .



- Quan sát và trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

- GV nhận xét kết luận:


<i>+ Đường khâu ở mặt phải và trái giống nhau.</i>
<i>+ Mũi khâu ở mặt phải và mũi khâu ở mặt trái</i>
<i>giống nhau , dài bằng nhau, và cách đều nhau.</i>
- H: Thế nào là khâu thường?


<i>-</i>Gv chốt: <i>Khâu thường là cách khâu để tạo</i>
<i>thành các mũi khâu cách đều nhau ở 2 mặt vải.</i>
c. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS các thao tác kĩ
thuật


* HD một số thao tác khâu, thêu cơ bản:


- YC HS quan sát H1 SGK và nêu cách cầm
vải và caàm kim.


* Gv nhận xét và hướng dẫn theo SGK:


<i>Cầm vải bên trái, ngón cái và ngón trỏ cầm vào</i>
<i>đường dấu. Tay phải cầm kim.</i>


- YC HS quan saùt tiếp hình 2a, 2b và nêu cách
lên kim, xuống kim.


* Theo dõi và chốt lại một số điểm sau :


<i>+ Khi cầm vải, lòng bàn tay trái hướng lên trên</i>


<i>và chỗ sắp khâu nằm gần đầu ngón tay trỏ.</i>
<i>+ Cầm kim chặt vừa phải.</i>


<i>+ Tránh để kim đâm vào ngón tay hoặc vào bạn</i>
<i>bên cạnh.</i>


* Hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường:
- Treo tranh vẽ quy trình, HD HS quan sát tranh
để nêu các bước khâu thường.


- YC HS quan sát H4 nêu cách vạch dấu đường
khâu.


* Theo dõi, chốt ý:


<i>+ Dùng thước kẻ, bút chì vạch dấu và chấm các</i>
<i>điểm cách đều nhau trên đường dấu.</i>


<i>+ Dùng mũi kim gẩy một sợi vải cách mép 2cm,</i>
<i>sau đó rút sợi vải đó ra để được đường dấu.</i>
- Gọi HS đọc ND phần b, mục 2.


- YC HS quan sát tranh quy trình. Nêu cách
khâu các mũi khâu thườngtheo đường vạch
dấu.


- YC HS trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV HD 2 lần thao tác kĩ thuật.


+ Lần đầu HD chậm, kết hợp với giải thích:


* Bắt đầu khâu: Khâu từ phải qua trái. Lên kim
tại điểm 1 rút kim, kéo sợi chỉ lên cho nút chỉ
sát vào phía sau mặt vải.


- HS nêu.


- Theo dõi hình trong sách và nêu cách
cầm vải, cầm kim.


- Trình bày cách lên kim, xuống kim.
- Lắng nghe.


-HS quan sát tranh quy trình và trình bày
các nội dung theo yêu cầu của Gv.


- Lần lượt nhắc lại các ý chính theo bàn.


- 1 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

* Khâu các mũi khâu đầu: Xuống kim tại điểm
2, lên kim tại điểm 3, xuống kim tại điềm 4,
lên kim tại điểm 5 -> rút kim, kéo sợi chỉ lên.
(h 5b)


* Các mũi khâu tiếp thực hiện tương tự như
các mũi khâu đầu.


+ Lần 2 nhanh hơn và toàn bộ các thao tác để
HS hiểu và biết cách thực hiện quy trình.



-H: Khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm
gì ?


- GV chốt: Khâu lại mũi bằng cách lùi lại một
mũi và xuống kim. Nút chỉ ở mặt trái đường
khâu bằng cách lật vải, sau đó luồn kim qua
mũi khâu và rút chỉ lên để tạo thành vòng chỉ.
Luồn kim qua vòng chỉ và rút chặt để nút chỉ.
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.


3. Luyện tập thực hành:


- Cho HS tập khâu mũi khâu thường trên giấy
kẻ ô li.


- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
4. Củng cố dặn dị:


-H: Vì sao phải vạch dấu đường khâu ?


-H: Vì sao phải khâu lại mũi và nút chỉ cuối
đường khâu ?


- Về nhà chuẩn bị các nguyên vật liệu tiết sau
thực hành.


- GV nhaän xét tiết học.


- Hs phát biểu.
- Vài em nhắc laïi.



- 1 HS đọc.
- HS thực hành.


- HS trả lời.
- HS trả lời.



<b>---SINH HOẠT LỚP TUẦN 4</b>
1. Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần :


+ Ưu điểm:


- Đi học đầy đủ đúng giờ, thực hiện nghiem túc giờ giấc ra vào lớp.
- Sinh hoạt 15’ đầu giờ nghiêm túc, ND sinh hoạt tương đối phong phú.


- Nhiều em có ý thức học tập tốt, hăng say phát biểu ý kiến xây dựng bài như:
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, đầu tóc tương đối gọn gàng.


+ Tồn tại:


- Một số em đến lớp khơng thuộc bài:


- Trong giờ học ít tập trung theo dõi bài, làm việc riêng : Thiện ,Hưng , Chức .
- Việc học bài và chuẩn bị bài ở nhà chưa tốt như : Thiện , Hảo , Hiệp , Hưng .
III. Kế hoạch tuần 5:


- Tiếp tục duy trì mọi hoạt động của lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

- Thực hiện vệ sinh xung quanh lớp học sach sẽ.



- Tự giác học và làm bài tập ở nhà. Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Nhắc HS nộp tiền các loại quỹ.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×