Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

TV lop 4 tuan 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.62 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUAÀN 3: </b><i><b>Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 </b></i>


Tập đọc : <b> THƯ THĂM BẠN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia
sẻ với nỗi đau của bạn.


- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn
cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của
phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh ở SGK /25


- Các bức ảnh về cứu đồng bào trong lũ lụt.
- Băng giấy viết đoạn thư cần hướng dẫn.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>A Ổn định </b>


- Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bị học bài.
<b>B.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Hai HS học thuộc lịng bài thơ truyện cổ nước
mình.


- Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào?
- Nhận xét.



<b>C. Dạy bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


- GV treo tranh và hỏi : Nội dung bức tranh vẽ
cảnh gì?


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>
<b>a) Luyện đọc:</b>


- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài


- GV cho HS tách 3 đoạn (SGV / 74)
<b>* Đọc nối tiếp lần 1</b>


- GV theo dõi khen và sửa chửa cho HS đọc chưa
đạt.


- GV hướng dẫn phát âm: lũ lụt, xả thân, quyên


- HS cả lớp thực hiện.


- Hai HS học thuộc lòng bài thơ và
trả lời câu hỏi.


- HS quan sát tranh và trả lời.


- HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

góp. - 3 HS phát âm.


<b> * Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ chú thích.</b>


<b>* Đọc nối tiếp lần 3.</b>


- GV đọc diễn cảm bức thư: giọng trầm buồn, chân
thành – thấp giọng khi nói về sự mất mát, cao
giọng ở những câu động viên.


<b>b) Tìm hiểu baøi: </b>


- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 và hỏi:


+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3.


+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thơng cảm
với ban Hồng?


+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an
ủi bạn Hồng?


- GV chốt ý ( SGV/75)


- GV u cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức
thư và hỏi:


+ Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc
của bức thư.



- GV: Bất cứ bức thư nào cũng có 3 phần :Đầu thư,
phần chính bức thư và kết thúc.


- Các em nhớ trình tự bức thư, cách viết của mỗi
phần để hôm sau chúng ta học TLV viết thư.
<b>c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: </b>


- Gọi HS đọc nối tiếp.


- Nhận xét cách đọc của bạn.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc


- 3 HS đọc nối tiếp và giải thích từ
có trong đoạn đọc.


- 3 HS đọc nối tiếp.


- Một HS đọc đoạn 1 – cả lớp đọc
thầm.


- Không, bạn Lương biết bạn Hồng
khi đọc báo Tiền Phong.


- Chia buồn với Hồng.


- Một HS đọc đoạn 2 và 3, cả lớp
đọc thầm.


- Thảo luận nhóm 4



- Đại diện nhóm phát biểu .
- Nhóm khác bổ sung.


- HS theo doõi.


- Cả lớp đọc thầm những dòng mở
đầu và kết thúc bức thư.


+ Mở đầu: Ghi rõ địa điểm, thời
gian viết thư, lời chào hỏi người
nhận thư.


+ Kết thúc bức thư: Lời chúc, lời
nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, ký tên.
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV theo dõi và nhận xét.


<b>* Luyện đọc diễn cảm theo đoạn văn.</b>
- GV treo bảng đã viết sẵn đoạn 1
- GV đọc mẫu.


- Nêu nhận xét bạn ngắt nghỉ chỗ nào? nhấn giọng?
- GV dùng phấn màu gạch xiên và gạch dưới từ
(SGV/75)


<b>* Đọc diễn cảm đoạn văn ( nhóm đơi)</b>
- u cầu đọc diễn cảm theo nhóm
- GV gọi 3 HS thi đua đọc.



- Nhận xét cách đọc của bạn.


+ Qua nội dung bức thư bạn Lương gởi cho Hồng,
em thấy bạn Lương muốn nói điều gì?


<b>D. Củng cố - Dặn dị:</b>


- Giáo dục tư tưởng: Viết thư là một cách để thổ lộ
tình cảm của mình đối với người thân, bạn bè. Lời
thư phải chân tình. . . .


- Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của
Lương đối với Hồng? (Chủ động thăm hỏi, giúp bạn
số tiền, bày tỏ sự thông cảm) .


- Em đã bao giờ làmviệc gì để giúp đỡ những
người cóhồn cảnh khó khăn chưa? Kể ra.


- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài: Người ăn xin
SGK/30.


- Nhận xét , tuyên dương.


- Giọng trầm buồn .


- Thấp giọng ở những câu an ủi.
- Lên giọng ở những câu động
viên.


- HS thi đua đọc diễn cảm.


- Cả lớp theo dõi.


- 1 HS đọc đoạn văn
- HS nêu.


- Nhóm đơi đọc cho nhau nghe.
- 3 HS đọc nối tiếp.


- Thương bạn, chia sẻ cùng bạn.


- HS lắng nghe.
- HS nêu.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
***********************************


<i><b>Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 </b></i>


<b>CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT:</b>


<b> CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nghe-viết và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dịng
thơ lục bát, các khổ thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


-Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a hoặc 2b .
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>1. Ổn định:</b>


- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bị sách
vở để học bài.


<b>2. Kieåm tra bài cũ:</b>


- u cầu HS viết lại 3 từ ngữ bắt đầu bằng S/X;
3 từ ngữ bắt đầu bằng ăng/ ăn.


- Nhận xét HS viết bảng .


- Nhận xét về chữ viết của HS qua bài chính tả
lần trước .


<b>3. Bài mới: </b>


a) Giới thiệu bài:


- Tiết chính tả này các em sẽ nghe , viết bài thơ
Cháu nghe câu chuyện của bà và làm bài tập
chính tả phân biệt tr / ch hoặc dấu hỏi / dấu ngã<i>.</i>


<b>b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả</b>
* Tìm hiểu nội dung bài thơ
- GV đọc bài thơ .



+ Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày ?
+ Bài thơ nói lên điều gì ?


<b>* Hướng dẫn cách trình bày </b>


- Em hãy cho biết cách trình bày bài thơ lục bát .


<i><b>* Hướng dẫn viết từ khó </b></i>


- u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính
tả và luyện viết .


- GV đọc cho HS viết: mỏi, dẫn đi, bỗng nhiên


- Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
- HS viết vào bảng con các từ ngữ
đã tìm được ở nhà.( GV đã dặn ở
tiết trước)


- Laéng nghe .


- Laéng nghe.


- Theo dõi GV đọc , 1 HS đọc lại .
+ Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa
chống gậy.


+ Bài thơ nói lên tình thương của
hai bà cháu dành cho một cụ già bị


lẫn đến mức không biết cả đường
về nhà mình .


- Dịng 6 chữ viết lùi vào 2 ô ,
dòng 8 chữ viết lùi vào 1 ơ giữa 2
khổ thơ để cách 1 dòng .


- HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Hướng dẫn phân tích một số từ.
- Nhận xét cách viết, sửa sai.
<i><b>* Viết chính tả </b></i>


- Nhắc HS tư thế ngồi viết và cách cầm bút.
- GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu .


<i><b>* Soát lỗi và chấm bài </b></i>


<b> - Đọc tồn bài cho HS sốt lỗi .</b>
- Thu chấm 10 bài .


- Nhận xét bài viết của HS


<b>c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả </b>
<b> * Bài 2 a</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS nhận xét, bổ sung .



- Chốt lại lời giải đúng : tre – chịu – trúc – cháy –
tre – tre - chí – chiến – tre .


- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh .


- Hỏi :+ “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng” em
hiểu nghĩa là gì ?


+ Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì ?
<b>4. Củng cố - Dặn dị:</b>


- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS .


- Yêu cầu HS về nhà viết lại bài tập vào vở


- Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ tên con vật bắt
đầu bằng tr / ch và đồ dùng trong nhà có mang
thanh hỏi / thanh ngã .


- Chuẩn bị bài : chính tả nhớ viết bài : truyện cổ
nước mình đoạn ( từ đầu đến của mình) SGK/19.


- HS phân tích.
- Nhận xét bạn viết.


- HS nghe GV đọc viết bài vào vở.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để
sốt


lỗi, chữa bài .



- 1 HS đọc yêu cầu .


- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm
bài vào VBT


- Nhận xét, bổ sung .
- Chữa bài :


- 2 HS đọc thành tiếng .


+ Cây trúc, cây tre, thân có nhiều
đốt dù bị đốt nhưng nó vẫn có
dáng thẳng .


+ Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng
thắng, bất khuất là bạn của con
người .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 </b></i>


Luyện từ và câu:


<b> TỪ ĐƠN VAØ TỪ PHỨC</b>


<b>I/ MỤC TIÊU.</b>


<b> </b>


<b> - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và </b>
<b>từ phức (ND Ghi nhớ).</b>



<b> - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); </b>
<b>bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ </b>
<b>(BT2, BT3).</b>


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


<b> - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ và nội dung BT 1.</b>
<b> - Từ điển TV.</b>


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC.</b>


<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>A. Ổn định</b>


- Nhắc nhở HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
<b>B. Kiểm tra bài cũ.</b>


- HS nêu ghi nhớ ở tiết trước.
- HS đọc đoạn văn viết ở BT 2.
- GV nhận xét chung.


<b>C. Bài mới.</b>
<b>1. Giới thiệu bài.</b>


- GV đưa ra từ : học, học tập, liên hợp quốc.
- Em có nhận xét gì về số lượng tiếng của 3 từ
trên.



- Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ từ 1
tiếng( từ đơn), từ gồm nhiều tiếng (từ phức )
<b>2. Tìm hiểu phần nhận xét.</b>


- Gọi HS đọc đoạn văn trên bảng phụ.
+ Câu văn có bao nhiêu từ ?


+ Em có nhận xét gì về các từ trong câu trên ?
<b>* Bài 1: </b>


- Gọi HS đọc u cầu.


- Phát giấy và bút lông cho các nhóm.


- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 1 HS nêu.


- 2 HS thực hiện.
- HS nghe.


- HS theo dõi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.


- 2 HS đọc.


- HS lần lượt nêu.
- 1 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Yêu cầu HS thảo luận .



- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng.


* GV chốt lời giải đúng SGV/79.
<b>* Bài 2 : </b>


- Từ gồm có mấy tiếng ? vậy tiếng dùng để làm
gì ?


- Từ dùng để làm gì?


- Vậy thế nào là từ đơn, từ phức.
<b>3. Phần ghi nhớ</b>


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tìm từ đơn, từ phức.
<b>4. Hướng dẫn làm bài tập.</b>


<b>* Baøi 1: </b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, bổ sung.
<b>* Bài 2: </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- GV giới thiệu với HS:Từ điển là sách tập hợp


các từ TV. Khi thấy một đơn vị được giải thích thì
đó là từ; có thể là từ đơn hoặc từ phức.


- HS dựa vào từ điển để tìm các từ theo yêu cầu.
* Bài 3 :


- HS đọc nội dung BT.
- Yêu cầu HS tự đặt câu.
- Gọi HS đọc câu mình đặt.
- GV nhận xét.


<b>D. Củng cố - Dặn dò.</b>


+ Thế nào là từ đơn ? Cho ví dụ?


- các nhóm thảo luận và hồn thành
phiếu.


- 2 nhóm lên dán phiếu và trình
bày. Các nhóm khác nhận xét và
bổ sung.


- HS nghe.


- HS lần lượt nêu..
- HS khác nhận xét.


- 1 HS đọc.


- HS nối tiếp nhau đọc từ mình tìm


được.


- 1 HS đọc.


- HS tự làm bài. 1 HS làm ở bảng
lớp.


- HS khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc


- Thaûo luận trong nhóm


- HS trong nhóm nối tiếp nhau tìm
từ ghi vào phiếu.


- Các nhóm dán phiếu và trình bày.
- HS các nhóm khác nhận xét.
- 1 HS đọc.


- HS đặt câu vào vở.
- 4 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Thế nào là từ phức ? Cho ví dụ?


- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ : nhân hậu - đồn
kết


- GV nhận xét tiết học.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.



<b>************************************</b>


<i><b>Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 </b></i>


Kể chuyện


<b> KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC </b>
<b> I. MỤC TIÊU: </b>


- Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có
nhân vật, có ý nghĩa, nói về lịng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK


- Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Dặn HS sưu tầm các truyện nói về lịng nhân hậu .
- Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3 .


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>A. Ổn định.</b>


- Nhắc nhở HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
<b>B. Kiểm tra bài cũ.d9</b>


- Goïi HS lên bảng kể lại câu chuyện bằng thơ :
Nàng tiên Ốc .



<i>- </i>Nhận xét, cho điểm
<b>C. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>


- Gọi HS giới thiệu những quyển truyện đã chuẩn
bị .


- Mỗi em đã chuẩn bị một câu chuyện mà đã
được đọc, nghe ở đâu đó nói về lịng nhân hậu ,
tình cảm yêu thương , giúp đỡ lẫn nhau giữa người
với người. Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng
thi xem bạn nào có câu chuyện hay nhất ? Bạn


- Cả lớp thực hiện.
- 1 HS kể lại .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

nào kể hấp dẫn nhất nhé !
<b>2. Hướng dẫn kể chuyện </b>
<b>a. Tìm hiểu đề bài </b>


- Gọi HS đọc đề bài .


- GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ :
được nghe, được đọc, lòng nhân hậu .


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý .


+ Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào ?


Lấy ví dụ một số truyện về lòng nhân hậu mà em
biết .


+ Em đọc câu chuyện của mình ở đâu ?


- Yêu cầu HS đọc thầm gợi ý 3


- GV dán bảng tờ giấy đã viết sẵn dàn bài kể
chuyện.


- GV dán các tiêu chí đánh giá lên bảng .
<b>b. Kể chuyện trong nhóm </b>


- Chia nhóm 4 HS .


- GV đi giúp đỡ từng nhóm . Yêu cầu HS kể theo
đúng trình tự mục 3 .


- Gợi ý cho HS các câu hỏi :Như SGV/82.


<b>c. Thi k ể trước lớp và trao đổi về ý nghĩa của </b>
<b>truyện </b>


- Tổ chức cho HS thi kể .


- Khi HS kể ,GV ghi tên HS , tên câu chuyện ,
truyện đọc , nghe ở đâu , ý nghĩa truyện vào một
cột trên bảng .


- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu


ở trên .


- Bình chọn : Bạn có câu chuyện hay nhất là bạn
nào ? Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất ?


- 2 HS đọc thành tiếng đề bài .
- 4 HS tiếp nối nhau đọc .


- Trả lời tiếp nối như ý1 SGK/29
- HS lấy ví dụ ngồi SGK.


+ Nàng công chúa nhân hậu, Chú
Cuội<i>,</i>


bạn Lương, hai cây non<i>, …</i>


+ Em đọc trên báo, trong truyện cổ
tích trong SGK đạo đức , trong
truyện đọc, em xem ti vi , …
- HS đọc thầm.


- 4 HS ngồi hai bàn trên dưới cùng
kể chuyện , nhận xét , bổ sung cho
nhau .


- HS laéng nghe.


- HS thi kể, HS khác lắng nghe để
hỏi lại bạn. HS kể cũng có thểhỏi
lại bạn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Tuyên dương, trao phần thưởng ( nếu có ) cho
HS vừa đạt giải .


<b>D. Củng cố, dặn dò:</b>


- Tiết kể chuyện hơm nay các em học bài gì ?
- Về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn
kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau .
- Nhận xét tiết học .


- HS bình chọn.
- HS nêu.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


************************************


<i><b>Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 </b></i>


<b> Tập đọc: </b>


<b> NGƯỜI ĂN XIN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của
nhân vật trong câu chuyện.


- Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lịng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót
trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ (trả lời được CH 1, 2, 3).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh minh hoạ ở SGK /31.


- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn đọc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>A/ Ổn định: </b>


- Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bị học bài.
<b>B.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài : Thư thăm bạn.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3


- 1 HS đọc lại những dòng mở đầu và dòng kết
thúc và trả lời câu hỏi 4.


- Nhận xét.
<b>C/. Dạy bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- Như SGV /83


- HS cả lớp thực hiện.


- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV treo tranh, GV giảng tranh : Bức tranh vẽ ông


già ăn xin…, cậu bé nắm lấy bàn tay run rẩy của
ông lão ăn xin.


2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:


- Ỵêu cầu 1HS đọc toàn bài
- Bài chia 3 đoạn ( SGV /84)
* Đọc nối tiếp lần 1:


- Nhận xét cách đọc của HS về cách ngắt nghỉ hơi
dài chỗ có chấm lửng, đọc đúng câu cảm thán.
- GV hướng dẫn HS phát âm từ khó: lom khom,
giàn giụa, chằm chằm.


* Đọc nối tiếp lần 2 và giải thích từ đã chú thích.
- Giảng từ :lẩy bẩy, khản đặc.


- GV chốt ý : Lẩy bẩy: run rẩy, yếu đuối khơng tự
chủ được.


Khản đặc : mất giọng nói không ra tiếng.
* Đọc nối tiếp lần 3.


- Đọc diễn cảm cả bài.


- GV đọc diễn cảm bài văn giong nhẹ nhàng,
thương cảm, đọc thể hiện được lời nhân vật .
+ Cậu bé: giọng xót thương.



+ Ơng lão: lời xúc động.
<b>b) Tìm hiểu bài: </b>


- GV chia lớp thành nhóm 6, thảo luận với câu hỏi
1, 2, 3 ở SGK/ 31


+ Câu 1: Hình ảnh ơng lão ăn xin đáng thương như
thế nào?


+ Câu 2 : Hành động và lời nói ân cần của cậu bé
chứng tỏ tình thương của cậu đối với ơng lão ăn xin
như thế nào?


+ Câu 3 : Cậu bé không cho gì ơng lão, ơng lại nói:
“…”. Em hiểu cậu bé đã cho ơng lão cái gì?


+ Theo em, cậu bé nhận được gì ở ơng lão ăn xin?
GV tổng kết: cậu bé khơng cho gì ơng lão, cậu chỉ


- HS quan saùt


- 1 HS đọc.
- HS ngắt nhịp.


- 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- HS theo dõi.


- 3 HS phát âm.


- 3 HS đọc và giải thích từ ở mỗi


đoạn.


- Cả lớp nghe và nhận xét.
- 3 HS đọc.


- 1 HS đọc.
- HS theo dõi.


- Tổ trưởng điều khiển các bạm
đọc thầm bài và trả lời câu 1, 2, 3
SGK/ 31


- Đại diện các nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nghe và bổ
sung (nếu có)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

có tấm lịng. Ơng lão khơng nhận được gì nhưng
ơng q tấm lịng của cậu. Hai con người, 2 thân
phận khác nhau nhưng vẫn cho và nhận của nhau
được. Đó chính là ý nghĩa sâu sắc của câu chuyện
này.


<b>c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: </b>
- GV gọi HS đọc nối tiếp


- Yêu cầu HS nhận xét cách đọc của bạn


- Phân biệt lời ông lão và cậu bé nhấn giọng từ
nào?



* Luyện đọc diễn cảm theo đoạn văn.


- GV treo bảng đã viết sẵn đoạn văn “ Tôi chẳng
biết... của ông lão”


- GV đọc mẫu thể hiện rõ giọng của từng nhân vật.
- Nhận xét nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm.


- GV gạch dưới từ bằng phấn màu SGV/ 85.
* Đọc diễn cảm đoạn văn ( nhóm đơi)


- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo nhóm.
- Thi đua đọc diễn cảm theo vai.


- Gọi HS thi đọc


- GV uốn nắn, sữa chữa.


Hỏi: Bài văn ca ngợi cậu bé điều gì?
- Chốt ý nêu ý nghĩa bài văn.


<b>D/ . Củng cố - Dặn dị:</b>


GV: câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Về nhà tập kể lại câu chuyện.


- Xem trước bài: Một người chính trực (SGK/31)
- Nhận xét , tuyên dương


- 3 HS đọc nối tiếp.



- Đoạn kể và tả hình dáng ơng
lão đọc với giọng chậm rãi,
thương cảm.


- Đọc phân biệt lời của từng nhân
vật.


- Chú ý nhấn giọng những từ gợi
tả.


- Cả lớp theo dõi.


- 1 HS đọc đoạn đó thể hiện rõ
giọng của nhân vật.


- HS nêu và nhận xét.
- HS đọc theo cặp.
- HS thi đua đọc.


- Con người phải biết thương yêu,
giúp đỡ nhau, thông cảm với
nhau.


- Tình cảm con người thật đáng
quý. Sự đồng cảm giữa người và
người làm cuộc sống thêm tươi
đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 </b></i>



Tập làm văn:


<b> KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨA CỦA NHÂN VẬT </b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của
nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND Ghi nhớ).


- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể
chuyện theo 2 cách: trực tiếp, gián tiếp (BT mục III).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 phần nhận xét .
- Bài tập 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp .


- Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột : lời dẫn trực tiếp – lời dẫn gián tiếp + bút
dạ .


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>A. ổn định :</b>


- u cầu HS giữ trật tự để chuẩn bị học
bài.


<b>B. Kiểm tra bài cũ :</b>



- Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK/24


- Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả
những gì ?


- Nhận xét cho điểm từng HS .
<b>C. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>


- Hỏi : Những yếu tố nào tạo nên một nhân
vật trong truyện ?


- Để làm một bài văn kể chuyện sinh
động, ngoài việc nêu ngoại hình, hành động
của nhân vật, việc kể lại lời nói, ý nghĩ của
nhân vật cũng có tác dụng khắc họa rõ nét
nhân vật ấy. Gìơ học hơm nay giúp các em


- Cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 2 HS trả lời câu hỏi


- Những yếu tố : hình dáng , tính tình ,
lời nói , cử chỉ , suy nghĩ , hàng động tạo
nên một nhân vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

hiểu biết cách làm điều ấy trong văn kể
chuyện .



<b>2. Phần nhận xét </b>
<b>* Bài 1 : </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu .


- GV phát phiếu cho 4 HS đại diện 4 tổ
( ngồi làm tại chỗ)


- GV theo dõi.


- u cầu 4 HS làm phiếu, trình bày bài lên
bảng và đọc bài của mình.


- GV để lại bài làm đúng nhất và cho cả lớp
sửa bài.


<b>* Bài 2: </b>


+ Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều
gì về cậu ?


+ Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết
của cậu bé ?


<b>* Baøi 3: </b>


- GV treo bảng phụ ghi sẵn BT3 SGK/32.
- Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận cặp đôi


câu hỏi: Lời nói , ý nghĩ của ơng lão ăn xin
trong hai cách kể đã cho có gì khác nhau ?
- Gọi HS phát biểu ý kiến .


- Nhận xét , kết luận và viết câu trả lời vào
cạnh lời dẫn : như SGV/88.


+ Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân
vật để làm gì ?


+ Có những cách nào để kể lại lời nói và ý
nghĩ của nhân vật ?


<b>3. Ghi nhớ </b>


- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ trang 32 , SGK
- GV nêu thêm VD minh hoạ ( Bảng phụ)


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .


- HS nhận phiếu, thảo luận nhóm và làm
bài vào phiếu.


- HS nghe và nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp sửa bài.


...cậu là người nhân hậu , giàu tình
thương u con người ...


+ Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu .


- 2 HS đọc tiếp nối nhau đọc


- Đọc thầm , thảo luận cặp đôi .


- HS tiếp nối nhau phát biểu đến khi có
câu trả lời đúng .


- Lắng nghe , theo dõi , đọc lại .
+ Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của
nhân vật để thấy rõ tính cách của nhân
vật .


+ Có 2 cách : lời dẫn trực tiếp và lời
dẫn gián tiếp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Minh trách Lan là Lan khơng đi sớm để
làm vệ sinh lớp


+ Lan nói : tớ xin lỗi cả lớp.


- Hỏi HS : Câu nào dẫn lời nói trực tiếp, câu
nào là dẫn gián tiếp ?


<b>4.Luyện tập </b>
<b>* Bài 1 : </b>


- GV treo bảng phụ ghi sẵn BT1 SGK/32.
- Gọi HS đọc nội dung .


- GV nhắc HS:+ Lời dẫn trực tiếp thường đặt


trong dấu ngoặc kép, hoặc dấu hai chấm và
gạch ngang đầu dòng.


+ Lời dẫn gián tiếp : không được đặt trong
dấu ngoặc kép, hay dấu gach ngang đầu
dịng và trước nó có thể có thêm từ: rằng, là
và dấu hai chấm.


- GV phát phiếu mẫu cho HS.


- u cầu HS sinh hoạt nhóm 2, ghi ra
phiếu.


- GV theo dõi và nhận xét.


- GV chốt lại bằng cách mời 2 HS làm bài
đứng lên trình bày kết quả.


- GV nhận xét.


- Gọi HS chữa bài : HS dưới lớp nhận xét ,
bổ sung


<i><b>* Baøi 2: </b></i>


- GV treo bảng phụ ghi sẵn BT2 SGK/32
- Gọi HS đọc nội dung .


- GV gợi ý :Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp
thành lời nói trực tiếp thì phải nắm vững đó


là lời nóicủa ai, nói với ai, khi chuyển phải :
+ Thay đổi cách xưng hơ.


+ Đặt lời nói sau dấu hai chấm, mở ngoặc
kép hoặc sau dấu hai chấm, xuống dịng,
gạch đầu dịng.


- HS nêu nhận xét.


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.


- Dùng bút chì gạch 1 gạch dưới lời dẫn
trực tiếp , gạch 2 gạch dưới lời dẫn gián
tiếp .


- 2 HS nhận phiếu.


- 2 HS thảo luận và ghi vào phiếu.
- HS phát biểu và nhận xét.


- HS dán phiếu lên bảng và đọc kết quả.
+ Lời dẫn gián tiếp : bị chó sói đuổi .
+ Lời dẫn trực tiếp :


Cịn tớ ... ơng ngoại .
Theo tớ , tốt nhất ... với bố mẹ .


- 1HS đọc nội dung .
- HS lắng nghe.


- 1 HS làm mẫu.
- HS làm bài.


- 2 HS giỏi trình bày bài lên bảng, đọc.
- HS theo dõi, nhận xét.


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV gọi 1 HS giỏi làm thử câu thứ nhất.
- GV yêu cầu HS làm VBT, phát phiếu cho 2
HS giỏi.


- GV theo dõi, chấm bài.
<b>* Bài 3 : </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- GV gợi ý:Bài tập này yêu cầu các em làm
ngược với bài tập trên. Muốn làm đúng bài
tập , em cần xác định rõ lời nói đó là của ai
nói với ai. khi chuyển phải thay đổi xung hô.
Bỏ dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng ,
gộp lại lời kể với lời nhân vật .


- Yêu cầu 1 HS giỏi làm mẫu 1 lời dẫn trực
tiếp thành gián tiếp


- GV chốt lại như SGV/89.
<b>D.Củng cố, dặn dò:</b>



- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học .


- Về nhà làm lại bài 2 , 3 vào vở
- Chuẩn bị bài: Viết thư.


- Nhận xét, bổ sung.


- 1 HS nêu.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


************************************


<i><b>Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 </b></i>


Luyện từ và câu:


<b> </b>

<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT</b>



<b>I/ MỤC TIÊU.</b>


Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt


thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu-Đoàn kết (BT2, BT3, BT4); biết cách
mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1).


<b>II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
<b> </b>



<b> - Từ điển TV.</b>


<b> - 4 tờ giấy ghi nội dung BT3.</b>
<b>III</b>


<b> / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>A. Ổn định</b>



- Nhắc nhơ HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.

<b>B. Kiểm tra bài cũ.</b>



+ Phân biệt từ và câu ? Nêu ví dụ?
- Gọi HS đọc các câu đã đặt ở BT3.
- GV nhận xét chung.


<b>C. Bài mới.</b>


<b>1. Giới thiệu bài.</b>


- Mở rộng vốn từ : nhân hậu - đoàn kết
- GV ghi tựa bài lên bảng.


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập.</b>
<b>* Bài 1: </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- GV hướng dẫn HS tìm từ trong từ điển.



- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận nhóm để tìm các
từ theo u cầu.


- Yêu cầu các nhóm dán phiếu lên bảng và trình
bày.


- GV nhận xét và chốt : như SGV/91.
<b>* Baøi 2: </b>


- HS đọc yêu cầu của bài đọc


- GV giải nghĩa một số từ: cưu mang, lục đục.
- GV phát phiếu cho HS làm bài.


- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV chốt lại lời giải đúng : như SGV/92.
<b>* Bài 3: </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận nhóm
- Gọi HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: như SGV/92.


<b>* Baøi 4: </b>


- 1 HS đọc đề bài.


- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.


- 1 HS.


- 2 HS đọc.


- HS nghe.
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- HS theo dõi.


- HS thảo luận nhóm tìm từ và ghi
vào phiếu.


- 2 nhóm dán phiếu và trình bày kết
quả.


- Nhóm khác nhận xét.
- HS theo dõi.


- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.


- HS trao đổi và làm bài.
- các nhóm dán bài lên bảng.
- nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-1 HS đọc .


- HS thảo luận nhóm đôi.


- HS các nhóm lần lượt trình bày.
- HS nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- GV gợi ý: Muốn hiểu được thành ngữ, tục ngữ
em phải hiểu được cả nghĩa đen, nghĩa bóng....
- HS phát biểu ý kiến.


- GV chốt lời giải đúng : Như SGV/92.

<b>D. Củng cố dặn dò.</b>



- Nêu lại một số từ thuộc chủ điểm nhân hậu -
Đoàn kết?


- Về nhà viết một câu có sử dụng thành ngữ, tục
ngữ ơ ûBT4.


- Chuẩn bị bài : Từ ghép và từ láy
- GV nhận xét tiết học.


- HS laéng nghe.
- HS phát biểu.


- HS nêu.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


************************************


<i><b>Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 </b></i>


Tập làm văn: VIẾT THƯ
<b>I. MỤC TIÊU: </b>



- Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu
thông thường của một bức thư (ND Ghi nhớ).


- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi
thông tin với bạn (mục III).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


1 Bảng phụ viết sẵn phần ghi nhớ .


2 Bảng lớp viết sẵn đề bài phần luyện tập .
3 Giấy khổ lớn ghi sẵn câu hỏi + bút dạ .
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>A. ổn định :</b>



- u cầu HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.

<b>B. Kiểm tra bài cũ :</b>



- Gọi HS đọc ghi nhớ.


- Cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật để làm gì?
- Gọi 2 HS đọc bài làm bài 1, 2 .


- Nhận xét và cho điểm từng HS .


- Cả lớp lắng nghe thực hiện.


- 1 HS trả lời câu hỏi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>C. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>


Hỏi:+ Khi muốn liên lạc với người thân ở xa,chúng
ta làm cách nào ?


- Vậy viết một bức thư cần chú ý những điều


gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi
này .


<b>2. Phần nhận xét </b>
<b>* Bài tập 1, 2: </b>


- Yêu cầu HS đọc lại bài Thư thăm bạn<i> </i>SGK/25
- Hỏi :


+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
+ Theo em , người ta viết thư để làm gì ?


- Yêu cầu sinh hoạt nhóm 2


- Yêu cầu : Đọc thầm lại bức thư Lương gửi cho
Hồng và cho biết: để thực hiện mục đích trên một
bức thư cần có nội dung gì?


- GV gợi ý thêm:như SGV/93.



+ Qua bức thư , em nhận xét gì về phần Mở đầu và
phần Kết thúc ?


<b>3. Ghi nhớ </b>


- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc .
<b>4. Luyện tập </b>


+ Khi muốn liên lạc với người
thân ở xa, chúng ta có thể gọi
điện , viết thư .


- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.
+....chia buồn vì qua trận lụt Bố
bạn Hồng đã hy sinh.


+ Để thăm hỏi, để thơng báo tình
hình , trao đổi ý kiến , bày tỏ tình
cảm .


- HS đọc.


- HS dựa vào câu hỏi để thảo
luận.


- Đại diện nhóm phát biểu.
- HS nghe và phát biểu.
+ Nội dung bức thư cần :


<b> - Nêu lí do và mục đích viết thư .</b>


-Thăm hỏi người nhận thư .
- Thông báo tình hình người viết
thư .


- Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc
bày tỏ tình cảm .


+ Đầu thư: ghi địa điểm, thời gian
viết thư, lời chào xưng hô.


+ Kết thúc ghi lời chúc , lời hứa
hẹn ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b> * Tìm hiểu đề </b>


- GV ghi đề bài lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc đề bài .


- GV đặt câu hỏi và gạch chân dưới những từ quan
trọng.


+ Bài thuộc thể loại văn gì ?
+ Đề bài yêu cầu viết thư cho ai ?
+ Mục đích viết thư ?


+ khi viết thư cho bạn cần dùng lời xưng hô như
thế nào ?


- Gọi HS làm thử lời xưng hô.



- GV nhắc sau lời xưng hô phải dùng dấu chấm
cảm.


- Thăm hỏi bạn những gì?


+ Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp,
trường mình ?


+ Em nên chúc , hứa hẹn với bạn điều gì ?(


- Yêu cầu HS viết ra giấy nháp những ý cần viết
trong lá thư.


- Gọi HS trình bày miệng lá thư dựa vào dàn ý.
<b> * Viết thư </b>


- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư .
- Yêu cầu HS viết . Nhắc HS dùng những từ ngữ
thân mật , gần gũi , tình cảm bạn bè chân thành .
- Gọi HS đọc lá thư mình viết .


- Nhận xét và cho điểm HS viết tốt .
<b>D. Củng cố, dặn dò:Ø</b>


- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học .


- Dặn dò HS về nhà viết lại bức thư vào vở và
chuẩn bị bài : Cốt truyện.



- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- HS nối tiếp nhau trả lời.


- HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS suy nghó và viết ra nháp .
- 1 HS trình bày.


- Viết bài .
- 3 HS đọc .
- 1 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×