Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.06 MB, 58 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Biên soạn: Ths. Phan Thị Hồng Phúc</b>
<b>Xem thêm phần cấu tạo của tim</b>
<b>..\..\..\GIAI PHAU GS\He Thong Tua</b>
<b>Tên gọi khác: Bệnh viêm màng trong tim. </b>
<sub>Viêm loét sùi gây hẹp và hở các van tim trở ngại rất </sub>
lớn đến hoạt động của tim.
<sub>Thường viêm trên bề mặt màng trong tim </sub>
<sub>Tác nhân chính gây bệnh: do vi khuẩn.</sub>
<sub>Do kế phát từ một số bệnh truyền nhiễm</sub>
<sub>Do quá trình viêm lan </sub>
<sub>Do kế phát từ một số bệnh ký sinh trùng đường máu.</sub>
<sub>Do trúng độc một số hoá chất.</sub>
<sub>Do mất cân bằng vitamin</sub>
Tính chất viêm phụ thuộc:
tác động và tính chất của bệnh nguyên.
<i><sub>Thể viêm sùi (độc tính vi khuẩn kém)</sub></i>
Độc tố màng trong tim xung huyết nội tâm mạc
tiết dịch gây viêm (hình thành nhiều fibrin) hẹp
van tim
<i><b><sub>Thể viêm loét (độc tính của vi khuẩn mạnh) </sub></b></i>
<sub>Độc tố </sub><sub></sub><sub> màng trong tim </sub><sub></sub><sub> hoại tử niêm mạc tim </sub><sub></sub><sub> loét </sub>
(thủng) tim.
nhồi huyết; viêm số khí quan khác trong cơ thể
(mảnh tổ chức bị hoại tử lẫn vào máu).
nhiễm trùng huyết gs chết đột ngột.
<sub>Viêm trên van tim </sub><sub></sub><sub> cản trở quá trình vận chuyển máu </sub><sub></sub>
<sub>Phụ thuộc vào vị trí viêm và tính </sub>
chất viêm.
<sub>Sốt 40 - 41</sub>0C, ủ rũ, mệt mỏi,
kém ăn hoặc bỏ ăn.
<sub>Tim đập nhanh, có hiện tượng </sub>
"rung tim“
<sub>Nhồi huyết, tuỳ theo cơ quan trong cơ thể:</sub>
» Gan: phù.
» Não: bại liệt
» Tim: chết đột ngột.
<b><sub>Thời kỳ sơ phát: Tế bào thượng bì nội bào tương mạc </sub></b>
sưng, màu đỏ hay màu sẫm, có hiện tượng xung huyết hay
xuất huyết.
<sub>Tắc hoặc giãn động mạch do </sub>
viêm lan toả lớp nội mạc.
<sub> Gan và lách to </sub>
<sub> Viêm cầu thận</sub>
<i><b><sub> Hộ lý: </sub></b></i>
<sub>Để gia súc ở nơi n tĩnh.</sub>
<sub>Chăm sóc ni dưỡng tốt. </sub>
<sub>Bệnh mới phát, dùng nước đá chườm vào vùng tim.</sub>
<sub>Dùng kháng sinh liều cao, điều trị kéo dài 4 - 6 tuần.</sub>
<sub> Theo dõi chức năng thận khi dùng kháng sinh gây độc cho thận.</sub>
<sub> Phát hiện và điều trị sớm các biến chứng.</sub>
<b>6. Tiên lượng</b>
<sub> Van tim chưa tổn thương : có thể khỏi</sub>
<sub> Van tim tổn thương : bệnh khó hồi phục.</sub>
<b><sub>Dùng thuốc điều trị</sub></b>
<sub>Dùng thuốc đặc hiệu điều trị nguyên nhân chính.</sub>
<sub> Dùng thuốc an thần: Chloralhydrat (sen vong)</sub>
Đại gia súc: 10 - 15 g/con
Tiểu gia súc: 5 - 7 g/con
ngày cho uống một lần.
<b>Thuốc (liều/con)</b> <b>Trâu, bị</b> <b>Bê, nghé</b> <b>Chó</b>
Dung dịch Glucoza 20% 1 - 2 lít 0,3- 0,4 lít 0,1 - 0,15 lít
Cafein natribenzoat 20% 10- 15 ml 5-10ml 3- 5ml
Canxiclorua 10% 50-70 ml 20- 30ml 5-10ml
Urotropin 10% 50-70 ml 30-50ml 10-15ml
Vitamin C 20 ml 10ml 5ml
<sub>Dùng thuốc trợ sức, trợ lực tăng cường sức đề kháng, giải độc.</sub>
Hoà lẫn, tiêm chậm vào tĩnh mạch, ngày 1 lần.
<sub>Có hai trường hợp viêm:</sub>
<sub> Viêm dính: </sub>
<sub> Viêm tích nước:</sub>
làm cho máu trở về tim bị trở
ngại và gây ra hiện tượng ứ
huyết tĩnh mạch.
<sub>Tuỳ theo nguyên nhân gây bệnh, chia ra:</sub>
<sub>Viêm ngoại tâm mạc do ngoại vật: </sub>
<sub>Viêm ngoại tâm mạc không do ngoại vật: </sub>
<sub> Quá trình viêm xảy ra ở màng bao tim.</sub>
<sub>Viêm do ngoại vật: </sub>
xảy ra đối với lồi nhai lại
<sub>Viêm khơng do ngoại vật</sub>
xảy ra với các loài gia súc.
<sub>Do kế phát từ các bệnh truyền nhiễm: lao, đóng dấu, tụ </sub>
huyết trùng, dịch tả lợn.
<sub>Do quá trình viêm lan vi khuẩn theo máu về tim và gây </sub>
viêm bao tim.
<sub>Dịch rỉ viêm tiết ra nhiều (có nhiều fibrin) </sub><sub> đọng lại trong </sub>
bao tim trở ngại hoạt động của tim ứ huyết ở tĩnh
mạch gây phù vùng đầu (tĩnh mạch cổ phình to) rối
loạn hô hấp (gia súc khó thở) rối loạn tiêu hố (lúc đầu
táo bón, sau ỉa chảy).
<b>3. Cơ chế sinh bệnh</b>
TK trung ương
<sub>Máu về thận ít khả năng siêu lọc của thận kém gia súc </sub>
ít đi tiểu.
<sub>Máu vào gan ít </sub><sub> khả năng giải độc của gan giảm </sub><sub> trúng </sub>
độc co giật.
<b><sub>Thời kỳ đầu của bệnh (kéo dài)</sub></b>
Chẩn đốn khó khăn.
Triệu chứng lâm sàng thể hiện chưa rõ.
<i>Quan sát kỹ con vật:</i>
<b><sub>Thời kỳ cuối của bệnh</sub></b>
(kéo dài 7 - 10 ngày, sau đó con vật chết)
<i>Triệu chứng thường thể hiện rõ:</i>
<sub>Phù ở vùng đầu, tĩnh mạch cổ nổi to.</sub>
<sub>Bỏ ăn, thở khó. </sub>
<sub>Nghe vùng tim có âm bơi, âm cọ màng bao tim. </sub>
<sub>Chọc dò xoang bao tim có nhiều dịch chảy ra.</sub>
<sub>Ỉa chảy, phân lỏng như bùn, màu đen, thối khắm. </sub>
<sub>Hôn mê rồi chết.</sub>
<sub>Xét nghiệm máu: bạch cầu tăng cao, độ dự trữ kiềm </sub>
trong máu giảm.
<b>Giai đoạn đầu khó chẩn đốn.</b>
Dựa vào đặc điểm lâm sàng điển hình của bệnh.
<b>Chẩn đốn phân biệt:</b>
<b><sub> Bệnh phù bao tim: không sốt, vùng tim không đau.</sub></b>
<sub> Bệnh tim to (tim giãn): Bao tim khơng tích nước, nghe tim </sub>
khơng có âm bơi và tiếng cọ màng tim.
Bệnh khó hồi phục, nhất là viêm do ngoại
<b><sub>Dùng thuốc</sub></b>
<b>Viêm không do ngoại vật ở </b>
<b>thời kỳ đầu</b>
<sub>Dùng thuốc điều trị theo </sub>
nguyên nhân chính.
<sub>Dùng kháng sinh: Oxyvet </sub><i><sub>–</sub></i>
LA; Doxytyl F;
Kanamycin…
<b>Thuốc (liều/con)</b> <b>Trâu, bò</b> <b>Bê, nghé</b> <b>Chó</b>
Dung dịch Glucoza 20% 1 - 2 lít 0,3- 0,4 lít 0,1 - 0,15 lít
Cafein natribenzoat 20% 10- 15 ml 5-10ml 3- 5ml
Canxiclorua 10% 50-70 ml 20- 30ml 5-10ml
Urotropin 10% 50-70 ml 30-50ml 10-15ml
Vitamin C 20 ml 10ml 5ml
<sub>Dùng thuốc trợ sức, trợ lực tăng cường sức đề kháng, giải độc.</sub>
<sub>Táo bón: Na</sub><sub>2</sub><sub>SO</sub><sub>4</sub><sub> (MgSO</sub><sub>4</sub><sub> )</sub>
Đại gia súc 50 - 100g/con. Lợn 5 - 10g/con.
Tiểu gia súc 30 - 50g/con. Chó 2 - 5 g/con
Hoà nước cho uống ngày 1 lần, uống liên tục 3 ngày.
<sub>Xoang bao tim tích nước: chọc dò </sub><sub> sát trùng rửa xoang </sub>
bao tim bơm kháng sinh vào xoang bao tim. Điều trị từ 5
- 7 ngày, mỗi ngày 1 lần.
<sub>Suy tim (hở, hẹp van tim, thoái hoá cơ tim) </sub> <sub> ứ huyết ở </sub>
tĩnh mạch thành mao mạch thiếu oxy tế bào thượng
bì mao mạch bị tổn thương tính thấm thành mạch tăng
tích nước ở các xoang.
<sub>Suy dinh dưỡng (bệnh thận) </sub><sub> làm áp lực keo trong máu </sub>
giảm nước vào xoang mơ bào. Thận viêm tích ion
Na+ trong máu nước trong mạch quản ra ngồi tích
lại trong các xoang, tổ chức của cơ thể.
<sub>Xoang bao tim bị tích nước </sub><sub> trở ngại hoạt động của tim, </sub>
phù tim hoặc phù phổi gia súc thở khó khăn.
<sub>Kh«ng bị sốt</sub>
<sub>Không đau vùng tim.</sub>
<sub>Gừ vựng tim õm c m </sub>
rng.
<sub> Nghe có âm bơi và thấy </sub>
tim đập yếu.
<b>Khả năng hồi phục khó.</b>
<sub> Chọc dò xoang bao tim cã n </sub>
íc trong ch¶y ra.
<sub>Khã thë.</sub>
<sub> TÜnh mạch cổ phình to. </sub>
<i><b><sub>Hộ lý</sub></b></i>
<sub>Cho gia súc nghỉ ngơI</sub>
ă<sub>n thức ăn dễ tiêu, giàu dinh d ỡng.</sub>
<i><b><sub>Điều trị</sub></b></i>
Điều trị nguyên nhân chính
<i><b><sub>Ví dụ:</sub></b></i>
<sub>Do ký sinh trùng đ êng m¸u:</sub>
<sub>Do suy dinh d ìng</sub>
<b>Thuốc (liều/con)</b> <b>Trâu, bị</b> <b>Bê, nghé</b> <b>Chó</b>
Dung dịch Glucoza 20% 1 - 2 lít 0,3- 0,4 lít 0,1 - 0,15 lít
Cafein natribenzoat 20% 20 ml 5-10ml 1- 2ml
Canxiclorua 10% 50-70 ml 20- 30ml 5ml
Urotropin 10% 50-70 ml 30-50ml 10-15ml
Vitamin C 20 ml 10ml 5ml
<sub>Dùng thuốc trợ sức, trợ lực tăng cường sức đề kháng, giải độc.</sub>
Hoà lẫn, tiêm chậm vào tĩnh mạch, ngày 1 lần.
<i><b><sub>Chó ý</sub></b></i><b><sub>:</sub></b><sub> NÕu do suy tim cÇn xư lý :</sub>
<b>1.</b> <b>Đặc điểm</b>
<sub>Viêm cơ tim là quá trình viêm nhiễm cấp tính hay mãn </sub>
tính ở cơ tim.
<sub>Bệnh thường kèm theo viêm màng trong tim, viêm màng </sub>
ngồi tim, ít khi viêm cơ tim đơn độc. Khi mới viêm tim co
bóp mạnh, sau đó tim bị suy.
<sub>Bệnh thường xảy ra đối với gia súc non và phụ thuộc </sub>
<sub>Do vi khuẩn:</sub>
<sub>Do thuốc và các hoá chất</sub>
<sub>Do xoắn khuẩn:</sub>
<sub>Do nấm: </sub>
<sub>Do vi rút:</sub>
<sub>Do ký sinh trùng:</sub>
Streptococcus , Staphylococcus, Pneumococcus…
Leptospira
Actynomyces, Cadida.
vi rut cúm, virut dại
Các tác nhân gây viêm cơ tim theo 3 cơ chế:
<sub>Xâm nhập vào cơ tim.</sub>
<sub>Tạo ra độc tố cho cơ tim.</sub>
<sub>Phá huỷ cơ tim thơng qua cơ chế miễn dịch.</sub>
kích thích bệnh lý
<sub>Giai đoạn đầu </sub> <sub>cơ tim, thần kinh </sub>
điều khiển tự động của tim cơ tim xung huyết, tim đập
<sub>Bệnh tiến triển </sub><sub></sub><sub> cơ tim bị thối hố (mỡ, protit) </sub><sub></sub><sub> cơ tim </sub>
khơng đủ năng lượng
<sub>Hoạt động của tim yếu </sub><sub></sub><sub> mạch yếu, huyết áp hạ, vùng xa </sub>
tim có hiện tượng thủy thũng.
tuần hoàn bị trở ngại sinh ra hiện tượng ứ huyết ở gan,
ruột, tăng urobilirubin trong nước tiểu, hemobilirubin
trong huyết thanh nhu động ruột, tiết dịch ruột giảm.
gây hiện tượng viêm ruột thể cata (ỉa chảy).
<sub>Thời kỳ cuối do lượng máu vào thận ít làm khả năng siêu </sub>
lọc của thận giảm, urê tích lại hàm lượng urê trong máu
<b>4. Triệu chứng</b>
<b><sub>Giai đoạn đầu:</sub></b>
<sub> Sốt, ăn kém (bỏ ăn). </sub>
<sub> 1 - 2 ngày mắc bệnh: tim đập nhanh (trâu, </sub>
bò 90 - 100, ngựa 60 lần/phút).
<sub> 3 - 4 ngày mắc bệnh: tim đập yếu dần. </sub>
<sub> Bồn chồn, khó chịu. </sub>
<sub> Đầu hay lắc lư và đi lại chậm chạp.</sub>
<b>Khơng có triệu chứng đặc thù.</b>
<b>(Phụ thuộc vào ngun nhân gây </b>
<b>bệnh)</b>
<sub> Phù ở tổ chức dưới da. </sub>
<sub>Tĩnh mạch cổ phồng to, có hiện tượng ba động. </sub>
<sub>Nghe tim có tiếng thổi tâm thu. (bệnh quá nặng có hiện </sub>
tượng rung tim).
<b>5.Bệnh tích</b>
<sub>Giai đoạn đầu: </sub>
<sub>Giai đoạn thoái hoá: </sub>
<sub>Nghe tim: </sub>
<sub>Cho gia súc vận động nghe tim.</sub>
<b><sub>Dựa vào các triệu chứng chính của bệnh</sub></b>
<sub>Nghe tim: tiếng tim không rõ.</sub>
<sub> Gõ vùng tim thấy vùng âm đục mở rộng.</sub>
<sub> Kiểm tra huyết áp: huyết áp hạ.</sub>
<sub> Kiểm tra máu thấy tốc độ huyết trầm tăng, bạch cầu </sub>
<b><sub>Chẩn đoán phi lâm sàng</sub></b>
<sub>Chụp x quang</sub>
<sub>Siêu âm tim</sub>
<i><b><sub> Hộ lý:</sub></b></i>
<sub> Để gia súc ở nơi yên tĩnh, tránh ồn ào, cho ăn những </sub>
thức ăn dễ tiêu và giàu dinh dưỡng.
<sub> Ở thời kỳ đầu của bệnh, dùng nước đá chườm vùng </sub>
<i><b><sub>Dùng thuốc điều trị</sub></b></i>
<i><sub>Dùng thuốc làm hưng phấn thần kinh trung ương:</sub></i>
<sub>Đại gia súc:</sub>
Cafein natribenzoat (long não): 10 ml/con,
3 - 4 giờ tiêm 1 lần.
Tiêm 3 - 4 ngày liên tục.
Tim quá yếu: adrenalin 0,1%, 3 - 5 ml/con
<sub>Tiểu gia súc:</sub><sub> cafein natribezoat 5 - 10 ml/con.</sub>
<sub>Chó:</sub><sub> spactein (spactocan) 1 - 2 ml/con</sub>
<i><sub>Dùng thuốc lợi tiểu</sub></i>
Diuritin
Đại gia súc : 5 ml/con
Tiểu gia súc : 2 ml/con
Chó : 1 ml/con
Tiêm dưới da ngày 1 lần.
<i><sub>Dùng thuốc trợ sức, trợ lực, giảm phù</sub></i>
<b>Thuốc </b> <b> Đại gia súc Bê, nghé </b>
<b> Chó</b>
Dung dịch glucoza 20% 1 - 2 lít 0,3 - 0,4 lít 0,1 -
0,15 lít
Cafein natri benzoat 20% 20 ml 5 - 10ml 1 - 2ml
Canxi clorua 10% 50 - 70 ml 20 - 30ml 5 - 10ml
Urotropin 10% 50 - 70 ml 30 - 50ml 5 -10ml
Vitamin C 5% 20 ml 10ml 5ml
Enro – flox
Gentamycin
AmTyo
Oxypet - LA
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO CHƯƠNG I VÀ II</b>
1. Giáo trình:<i><b> Bệnh Nội khoa gia súc </b></i> (Hồ Văn Nam và cs, 1997).
2. Giáo trình: <i><b>Bệnh Nội khoa gia súc </b></i> (Vũ Đình Vượng và cs,
2004).
3. Giáo trình:<i><b>Bệnh Nội khoa gia súc </b></i>(Phạm Ngọc Thạch và cs,
2006).
4. Tập ảnh mầu Về bệnh gia súc, Tổ chức hợp tác Quốc tế Nhật
Bản (JICA), Dự án tăng cường năng lực Thú y, Viện Thú y Quốc
gia, 2001
<b>5.</b> <b>Viện Thú y Quốc gia, </b><i>Cẩm nang chẩn đoán tiêu chuẩn về các bệnh gia </i>
<i>súc ở Việt Nam, </i>Dự án tắng cường năng lực nghiên cứu Viện Thú y Quốc
gia, 2002.
6.
<b>7.</b> <b>htpt:/vemedim.com.vn</b>/ Sản phẩm thuốc/ điều trị bệnh