Tải bản đầy đủ (.ppt) (58 trang)

BAI GIANG BENH NOI KHOA GIA SUC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.06 MB, 58 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Biên soạn: Ths. Phan Thị Hồng Phúc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Xem thêm phần cấu tạo của tim</b>


<b>..\..\..\GIAI PHAU GS\He Thong Tua</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hệ tim mạch có liên quan chặt chẽ đến:</b>



1. Hơ hấp


2. Tiêu hố


3. Tiết niệu


4. Máu



5. Thần kinh



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tên gọi khác: Bệnh viêm màng trong tim. </b>


 <sub>Viêm loét sùi  gây hẹp và hở các van tim  trở ngại rất </sub>
lớn đến hoạt động của tim.


 <sub>Thường viêm trên bề mặt màng trong tim </sub>
 <sub>Tác nhân chính gây bệnh: do vi khuẩn.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 <sub>Do kế phát từ một số bệnh truyền nhiễm</sub>
 <sub>Do quá trình viêm lan </sub>


 <sub>Do kế phát từ một số bệnh ký sinh trùng đường máu.</sub>
 <sub>Do trúng độc một số hoá chất.</sub>


 <sub>Do mất cân bằng vitamin</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tính chất viêm phụ thuộc:


tác động và tính chất của bệnh nguyên.
 <i><sub>Thể viêm sùi (độc tính vi khuẩn kém)</sub></i>


Độc tố  màng trong tim  xung huyết nội tâm mạc
 tiết dịch  gây viêm (hình thành nhiều fibrin)  hẹp


van tim


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

 <i><b><sub>Thể viêm loét (độc tính của vi khuẩn mạnh) </sub></b></i>


 <sub>Độc tố </sub><sub></sub><sub> màng trong tim </sub><sub></sub><sub> hoại tử niêm mạc tim </sub><sub></sub><sub> loét </sub>


(thủng) tim.


 nhồi huyết; viêm số khí quan khác trong cơ thể


(mảnh tổ chức bị hoại tử lẫn vào máu).


 nhiễm trùng huyết  gs chết đột ngột.


 <sub>Viêm trên van tim </sub><sub></sub><sub> cản trở quá trình vận chuyển máu </sub><sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

 <sub>Phụ thuộc vào vị trí viêm và tính </sub>
chất viêm.


 <sub>Sốt 40 - 41</sub>0C, ủ rũ, mệt mỏi,
kém ăn hoặc bỏ ăn.



 <sub>Tim đập nhanh, có hiện tượng </sub>
"rung tim“


<b>4. Triệu chứng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

 <sub>Nhồi huyết, tuỳ theo cơ quan trong cơ thể:</sub>
» Gan: phù.


» Não: bại liệt


» Tim: chết đột ngột.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

 <b><sub>Thời kỳ sơ phát: Tế bào thượng bì nội bào tương mạc </sub></b>
sưng, màu đỏ hay màu sẫm, có hiện tượng xung huyết hay
xuất huyết.


<b>5. Bệnh tích</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

 <sub>Tắc hoặc giãn động mạch do </sub>
viêm lan toả lớp nội mạc.


 <sub> Gan và lách to </sub>
 <sub> Viêm cầu thận</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

 <i><b><sub> Hộ lý: </sub></b></i>


 <sub>Để gia súc ở nơi n tĩnh.</sub>
 <sub>Chăm sóc ni dưỡng tốt. </sub>


 <sub>Bệnh mới phát, dùng nước đá chườm vào vùng tim.</sub>


 <i><b><sub> Nguyên tắc điều trị: </sub></b></i>


 <sub>Dùng kháng sinh liều cao, điều trị kéo dài 4 - 6 tuần.</sub>


 <sub> Theo dõi chức năng thận khi dùng kháng sinh gây độc cho thận.</sub>
 <sub> Phát hiện và điều trị sớm các biến chứng.</sub>


<b>6. Tiên lượng</b>


<sub> Van tim chưa tổn thương : có thể khỏi</sub>


<sub> Van tim tổn thương : bệnh khó hồi phục.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

 <b><sub>Dùng thuốc điều trị</sub></b>


 <sub>Dùng thuốc đặc hiệu điều trị nguyên nhân chính.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

 <sub> Dùng thuốc an thần: Chloralhydrat (sen vong)</sub>


Đại gia súc: 10 - 15 g/con
Tiểu gia súc: 5 - 7 g/con


ngày cho uống một lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Dùng thuốc trợ tim: Cafeinnatribenzoat 20%,



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Thuốc (liều/con)</b> <b>Trâu, bị</b> <b>Bê, nghé</b> <b>Chó</b>


Dung dịch Glucoza 20% 1 - 2 lít 0,3- 0,4 lít 0,1 - 0,15 lít
Cafein natribenzoat 20% 10- 15 ml 5-10ml 3- 5ml



Canxiclorua 10% 50-70 ml 20- 30ml 5-10ml


Urotropin 10% 50-70 ml 30-50ml 10-15ml


Vitamin C 20 ml 10ml 5ml


<sub>Dùng thuốc trợ sức, trợ lực tăng cường sức đề kháng, giải độc.</sub>


Hoà lẫn, tiêm chậm vào tĩnh mạch, ngày 1 lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

 <sub>Có hai trường hợp viêm:</sub>
 <sub> Viêm dính: </sub>


 <sub> Viêm tích nước:</sub>


<b>1. Đặc điểm của bệnh </b>



làm cho máu trở về tim bị trở
ngại và gây ra hiện tượng ứ
huyết tĩnh mạch.


<sub>Tuỳ theo nguyên nhân gây bệnh, chia ra:</sub>
<sub>Viêm ngoại tâm mạc do ngoại vật: </sub>


<sub>Viêm ngoại tâm mạc không do ngoại vật: </sub>
<sub> Quá trình viêm xảy ra ở màng bao tim.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

 <sub>Viêm do ngoại vật: </sub>



xảy ra đối với lồi nhai lại
 <sub>Viêm khơng do ngoại vật</sub>


xảy ra với các loài gia súc.
 <sub>Do kế phát từ các bệnh truyền nhiễm: lao, đóng dấu, tụ </sub>


huyết trùng, dịch tả lợn.


 <sub>Do quá trình viêm lan vi khuẩn theo máu về tim và gây </sub>
viêm bao tim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

 <sub>Dịch rỉ viêm tiết ra nhiều (có nhiều fibrin) </sub><sub> đọng lại trong </sub>
bao tim  trở ngại hoạt động của tim  ứ huyết ở tĩnh
mạch  gây phù vùng đầu (tĩnh mạch cổ phình to)  rối
loạn hô hấp (gia súc khó thở)  rối loạn tiêu hố (lúc đầu
táo bón, sau ỉa chảy).


<b>3. Cơ chế sinh bệnh</b>


TK trung ương


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

 <sub>Máu về thận ít  khả năng siêu lọc của thận kém  gia súc </sub>
ít đi tiểu.


 <sub>Máu vào gan ít </sub><sub> khả năng giải độc của gan giảm </sub><sub> trúng </sub>
độc  co giật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

 <b><sub>Thời kỳ đầu của bệnh (kéo dài)</sub></b>


Chẩn đốn khó khăn.



Triệu chứng lâm sàng thể hiện chưa rõ.


<i>Quan sát kỹ con vật:</i>


<sub> Sốt 41 - 42</sub>

0

C, kém ăn hay bỏ ăn.


<sub>Nghiến răng, nhìn về vùng tim</sub>



<sub> Nhu động dạ dày và ruột giảm, con vật bị táo bón. </sub>


<sub>Chướng hơi dạ cỏ mãn tính.</sub>



<sub> Đi tiểu ít. </sub>



<sub>Ân vào vùng tim có biểu hiện đau. </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

 <b><sub>Thời kỳ cuối của bệnh</sub></b>


(kéo dài 7 - 10 ngày, sau đó con vật chết)


<i>Triệu chứng thường thể hiện rõ:</i>


 <sub>Phù ở vùng đầu, tĩnh mạch cổ nổi to.</sub>
 <sub>Bỏ ăn, thở khó. </sub>


 <sub>Nghe vùng tim có âm bơi, âm cọ màng bao tim. </sub>
 <sub>Chọc dò xoang bao tim có nhiều dịch chảy ra.</sub>


 <sub>Ỉa chảy, phân lỏng như bùn, màu đen, thối khắm. </sub>
 <sub>Hôn mê rồi chết.</sub>



 <sub>Xét nghiệm máu: bạch cầu tăng cao, độ dự trữ kiềm </sub>
trong máu giảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<sub>Bao tim tích đầy nước </sub>



vàng đục (mủ).



<sub>Giữa lá thành và lá tạng </sub>



có nhiều fibrin.



<sub> Xoang bao tim, xoang </sub>



ngực tích nước



(19 - 20 lít).



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Giai đoạn đầu khó chẩn đốn.</b>


Dựa vào đặc điểm lâm sàng điển hình của bệnh.


<b>Chẩn đốn phân biệt:</b>


 <b><sub> Bệnh phù bao tim: không sốt, vùng tim không đau.</sub></b>


 <sub> Bệnh tim to (tim giãn): Bao tim khơng tích nước, nghe tim </sub>


khơng có âm bơi và tiếng cọ màng tim.

<b>6. Chẩn đốn </b>




Bệnh khó hồi phục, nhất là viêm do ngoại


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Khó điều trị</b>


<i><b><sub>Hộ lý</sub></b></i>



<sub>Cho gia súc nghỉ ngơi.</sub>



<sub>Ăn thức ăn dễ tiêu và giàu dinh dưỡng.</sub>



<sub>Không cho ăn thức ăn dễ lên men, sinh hơi.</sub>


<sub>Dùng nước đá chườm vào vùng tim.</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

 <b><sub>Dùng thuốc</sub></b>


<b>Viêm không do ngoại vật ở </b>
<b>thời kỳ đầu</b>


 <sub>Dùng thuốc điều trị theo </sub>
nguyên nhân chính.


 <sub>Dùng kháng sinh: Oxyvet </sub><i><sub>–</sub></i>


LA; Doxytyl F;


Kanamycin…


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Thuốc (liều/con)</b> <b>Trâu, bò</b> <b>Bê, nghé</b> <b>Chó</b>


Dung dịch Glucoza 20% 1 - 2 lít 0,3- 0,4 lít 0,1 - 0,15 lít
Cafein natribenzoat 20% 10- 15 ml 5-10ml 3- 5ml



Canxiclorua 10% 50-70 ml 20- 30ml 5-10ml


Urotropin 10% 50-70 ml 30-50ml 10-15ml


Vitamin C 20 ml 10ml 5ml


<sub>Dùng thuốc trợ sức, trợ lực tăng cường sức đề kháng, giải độc.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

 <sub>Táo bón: Na</sub><sub>2</sub><sub>SO</sub><sub>4</sub><sub> (MgSO</sub><sub>4</sub><sub> )</sub>


Đại gia súc 50 - 100g/con. Lợn 5 - 10g/con.
Tiểu gia súc 30 - 50g/con. Chó 2 - 5 g/con
Hoà nước cho uống ngày 1 lần, uống liên tục 3 ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

 <sub>Xoang bao tim tích nước: chọc dò </sub><sub> sát trùng rửa xoang </sub>
bao tim  bơm kháng sinh vào xoang bao tim. Điều trị từ 5
- 7 ngày, mỗi ngày 1 lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<sub>Nước trong xoang là dịch thẩm lậu. </sub>



<sub>Bệnh thường kế phát từ bệnh mãn tính: suy dinh </sub>



dưỡng, suy tim, viêm thận.



<b>1. Đặc điểm</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<sub>Do tim bị suy hay van tim hẹp, hở van tim.</sub>


<sub>Do suy dinh dưỡng </sub>




<sub>Do viêm thận.</sub>



<sub>Do một số bệnh ký sinh trùng: bệnh sán lá gan, </sub>



tiên mao trùng.



<b>2. Nguyên nhân </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

 <sub>Suy tim (hở, hẹp van tim, thoái hoá cơ tim) </sub> <sub> ứ huyết ở </sub>
tĩnh mạch  thành mao mạch thiếu oxy  tế bào thượng
bì mao mạch bị tổn thương  tính thấm thành mạch tăng
 tích nước ở các xoang.


 <sub>Suy dinh dưỡng (bệnh thận) </sub><sub> làm áp lực keo trong máu </sub>
giảm  nước vào xoang  mơ bào. Thận viêm  tích ion
Na+ trong máu nước trong mạch quản ra ngồi  tích
lại trong các xoang, tổ chức của cơ thể.


 <sub>Xoang bao tim bị tích nước </sub><sub> trở ngại hoạt động của tim, </sub>
 phù tim hoặc phù phổi gia súc thở khó khăn.


<b>3. Cơ chế sinh bệnh</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

 <sub>Kh«ng bị sốt</sub>


<sub>Không đau vùng tim.</sub>


<sub>Gừ vựng tim õm c m </sub>
rng.



<sub> Nghe có âm bơi và thấy </sub>
tim đập yếu.


<b>4. Triệu chứng </b>



<b>Khả năng hồi phục khó.</b>


<b>5. Tiên l ợng</b>



<sub> Chọc dò xoang bao tim cã n </sub>
íc trong ch¶y ra.


 <sub>Khã thë.</sub>


 <sub> TÜnh mạch cổ phình to. </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39></div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b><sub>Hộ lý</sub></b></i>


<sub>Cho gia súc nghỉ ngơI</sub>


ă<sub>n thức ăn dễ tiêu, giàu dinh d ỡng.</sub>


<i><b><sub>Điều trị</sub></b></i>


Điều trị nguyên nhân chính


<i><b><sub>Ví dụ:</sub></b></i>


<sub>Do ký sinh trùng đ êng m¸u:</sub>
 <sub>Do suy dinh d ìng</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Thuốc (liều/con)</b> <b>Trâu, bị</b> <b>Bê, nghé</b> <b>Chó</b>


Dung dịch Glucoza 20% 1 - 2 lít 0,3- 0,4 lít 0,1 - 0,15 lít
Cafein natribenzoat 20% 20 ml 5-10ml 1- 2ml


Canxiclorua 10% 50-70 ml 20- 30ml 5ml


Urotropin 10% 50-70 ml 30-50ml 10-15ml


Vitamin C 20 ml 10ml 5ml


<sub>Dùng thuốc trợ sức, trợ lực tăng cường sức đề kháng, giải độc.</sub>


Hoà lẫn, tiêm chậm vào tĩnh mạch, ngày 1 lần.


<i><b><sub>Chó ý</sub></b></i><b><sub>:</sub></b><sub> NÕu do suy tim cÇn xư lý :</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42></div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>1.</b> <b>Đặc điểm</b>


 <sub>Viêm cơ tim là quá trình viêm nhiễm cấp tính hay mãn </sub>


tính ở cơ tim.


 <sub>Bệnh thường kèm theo viêm màng trong tim, viêm màng </sub>


ngồi tim, ít khi viêm cơ tim đơn độc. Khi mới viêm tim co
bóp mạnh, sau đó tim bị suy.


 <sub>Bệnh thường xảy ra đối với gia súc non và phụ thuộc </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>2. Nguyên nhân</b>



 <sub>Do vi khuẩn:</sub>


 <sub>Do thuốc và các hoá chất</sub>
 <sub>Do xoắn khuẩn:</sub>


 <sub>Do nấm: </sub>
 <sub>Do vi rút:</sub>


 <sub>Do ký sinh trùng:</sub>


Streptococcus , Staphylococcus, Pneumococcus…
Leptospira


Actynomyces, Cadida.
vi rut cúm, virut dại


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>3. Cơ chế sinh bệnh</b>



Các tác nhân gây viêm cơ tim theo 3 cơ chế:


<sub>Xâm nhập vào cơ tim.</sub>
<sub>Tạo ra độc tố cho cơ tim.</sub>


<sub>Phá huỷ cơ tim thơng qua cơ chế miễn dịch.</sub>


kích thích bệnh lý



 <sub>Giai đoạn đầu </sub> <sub>cơ tim, thần kinh </sub>


điều khiển tự động của tim  cơ tim xung huyết, tim đập


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

 <sub>Bệnh tiến triển </sub><sub></sub><sub> cơ tim bị thối hố (mỡ, protit) </sub><sub></sub><sub> cơ tim </sub>


khơng đủ năng lượng


<sub>Hoạt động của tim yếu </sub><sub></sub><sub> mạch yếu, huyết áp hạ, vùng xa </sub>


tim có hiện tượng thủy thũng.


 tuần hoàn bị trở ngại sinh ra hiện tượng ứ huyết ở gan,


ruột,  tăng urobilirubin trong nước tiểu, hemobilirubin


trong huyết thanh  nhu động ruột, tiết dịch ruột giảm.
 gây hiện tượng viêm ruột thể cata (ỉa chảy).


 <sub>Thời kỳ cuối do lượng máu vào thận ít làm khả năng siêu </sub>


lọc của thận giảm, urê tích lại  hàm lượng urê trong máu


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>4. Triệu chứng</b>


 <b><sub>Giai đoạn đầu:</sub></b>


 <sub> Sốt, ăn kém (bỏ ăn). </sub>


 <sub> 1 - 2 ngày mắc bệnh: tim đập nhanh (trâu, </sub>



bò 90 - 100, ngựa 60 lần/phút).


 <sub> 3 - 4 ngày mắc bệnh: tim đập yếu dần. </sub>
 <sub> Bồn chồn, khó chịu. </sub>


 <sub> Đầu hay lắc lư và đi lại chậm chạp.</sub>


<b>Khơng có triệu chứng đặc thù.</b>


<b>(Phụ thuộc vào ngun nhân gây </b>
<b>bệnh)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>4. Triệu chứng</b>


 <b><sub>Giai đoạn cuối:</sub></b>


 <sub> Phù ở tổ chức dưới da. </sub>


 <sub>Tĩnh mạch cổ phồng to, có hiện tượng ba động. </sub>


 <sub>Nghe tim có tiếng thổi tâm thu. (bệnh quá nặng có hiện </sub>


tượng rung tim).


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>5.Bệnh tích</b>


 <sub>Giai đoạn đầu: </sub>


<sub>Cơ tim xuất huyết, ướt, </sub>




dịch màu thẫm.



<sub>Thành tim mỏng, cơ tim </sub>



bị nhão, lòng tim nở to.



 <sub>Giai đoạn thoái hoá: </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>6. Chẩn đoán</b>



 <sub>Nghe tim: </sub>


 <sub>Cho gia súc vận động nghe tim.</sub>


 <b><sub>Dựa vào các triệu chứng chính của bệnh</sub></b>


 <sub>Nghe tim: tiếng tim không rõ.</sub>


 <sub> Gõ vùng tim thấy vùng âm đục mở rộng.</sub>
 <sub> Kiểm tra huyết áp: huyết áp hạ.</sub>


 <sub> Kiểm tra máu thấy tốc độ huyết trầm tăng, bạch cầu </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

 <b><sub>Chẩn đoán phi lâm sàng</sub></b>


 <sub>Chụp x quang</sub>
 <sub>Siêu âm tim</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>7. Điều trị</b>




 <i><b><sub> Hộ lý:</sub></b></i>


 <sub> Để gia súc ở nơi yên tĩnh, tránh ồn ào, cho ăn những </sub>


thức ăn dễ tiêu và giàu dinh dưỡng.


 <sub> Ở thời kỳ đầu của bệnh, dùng nước đá chườm vùng </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

 <i><b><sub>Dùng thuốc điều trị</sub></b></i>


 <i><sub>Dùng thuốc làm hưng phấn thần kinh trung ương:</sub></i>


 <sub>Đại gia súc:</sub>


Cafein natribenzoat (long não): 10 ml/con,


3 - 4 giờ tiêm 1 lần.
Tiêm 3 - 4 ngày liên tục.
Tim quá yếu: adrenalin 0,1%, 3 - 5 ml/con


 <sub>Tiểu gia súc:</sub><sub> cafein natribezoat 5 - 10 ml/con.</sub>
 <sub>Chó:</sub><sub> spactein (spactocan) 1 - 2 ml/con</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

 <i><sub>Dùng thuốc lợi tiểu</sub></i>


Diuritin


Đại gia súc : 5 ml/con
Tiểu gia súc : 2 ml/con
Chó : 1 ml/con



Tiêm dưới da ngày 1 lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

 <i><sub>Dùng thuốc trợ sức, trợ lực, giảm phù</sub></i>


<b>Thuốc </b> <b> Đại gia súc Bê, nghé </b>


<b> Chó</b>


Dung dịch glucoza 20% 1 - 2 lít 0,3 - 0,4 lít 0,1 -
0,15 lít


Cafein natri benzoat 20% 20 ml 5 - 10ml 1 - 2ml
Canxi clorua 10% 50 - 70 ml 20 - 30ml 5 - 10ml
Urotropin 10% 50 - 70 ml 30 - 50ml 5 -10ml
Vitamin C 5% 20 ml 10ml 5ml


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><sub>Dùng thuốc đề phòng nhiễm trùng kế phát</sub></i>



Enro – flox
Gentamycin


AmTyo
Oxypet - LA


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO CHƯƠNG I VÀ II</b>


1. Giáo trình:<i><b> Bệnh Nội khoa gia súc </b></i> (Hồ Văn Nam và cs, 1997).
2. Giáo trình: <i><b>Bệnh Nội khoa gia súc </b></i> (Vũ Đình Vượng và cs,



2004).


3. Giáo trình:<i><b>Bệnh Nội khoa gia súc </b></i>(Phạm Ngọc Thạch và cs,
2006).


4. Tập ảnh mầu Về bệnh gia súc, Tổ chức hợp tác Quốc tế Nhật
Bản (JICA), Dự án tăng cường năng lực Thú y, Viện Thú y Quốc
gia, 2001


<b>5.</b> <b>Viện Thú y Quốc gia, </b><i>Cẩm nang chẩn đoán tiêu chuẩn về các bệnh gia </i>
<i>súc ở Việt Nam, </i>Dự án tắng cường năng lực nghiên cứu Viện Thú y Quốc
gia, 2002.


6.


<b>7.</b> <b>htpt:/vemedim.com.vn</b>/ Sản phẩm thuốc/ điều trị bệnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58></div>

<!--links-->
BÀI GIẢNG BỆNH NỘI KHOA GIA SÚC
  • 58
  • 2
  • 46
  • Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

    Tải bản đầy đủ ngay
    ×