Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Tài liệu giao an L5 tuan 23 chuan va dep

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.34 KB, 31 trang )

Tuần 23
Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011
Tập đọc
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I. MỤC TIÊU:
1/ KT, KN :
- Đọc lưu loát, rành mạch, biết đọc diễn cảm bài văn ; giọng đọc phù hợp với tính cách
nhân vật.
- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài sử kiện. (Trả lời được các câu hỏi SGK).
2/ TĐ : Khâm phục trí thông minh và sự phân xử tài tình của vị quan phán.
II. CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5'
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét, cho điểm
- Đọc thuộc lòng bài Cao Bằng + trả lời câu
hỏi
2.Bài mới
HĐ 1 :Giới thiệu bài: - HS lắng nghe
HĐ 2 :Luyện đọc : 10-12'
- 1 HS giỏi đọc
- GV chia 3 đoạn - HS đánh dấu trong SGK
- Đọc nối tiếp 3 đoạn
- HD đọc từ khó:
Vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, chạy đàn,
khung cửi, công đường
+ Đọc đoạn + từ ngữ khó
+ Đọc chú giải
GV đọc diễn cảm cả bài thơ một lượt


- HS đọc theo nhóm
- 1HS đọc cả bài
HĐ 3 :Tìm hiểu bài : 9-10'
Đoạn 1: + Hai người đàn bà đến công
đường nhờ quan phân xử việc gì?
- HS đọc thầm và TLCH
*Về việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố
cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ
quan phân xử
Đoạn 2: + Quan án đã dùng những biện
pháp nào để tìm ra người lấy cắp?
* Quan dùng nhiều cách khác nhau:
+Cho đòi người làm chứng...
+Cho lính về nhà 2 người đàn bà...
+ Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người 1
mảnh. Thấy 1 trong 2 người bật khóc, quan
sai trói người này và trả vải cho người kia.
+ Vì sao quan cho rằng người không
khóc chính là người lấy cắp?
* Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải
bị xé đôi không phải là người đã tốn mồ hôi,
công sức dệt nên tấm vải.
Đoạn 3:
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy - 1HS kể lại
chộm tiền nhà chùa?
+ Vì sao quan án lại dùng cách trên? * HS chọn đáp án b
- GV chốt lại: Vì biết kẻ gian thường lo
lắng nên dễ lộ mặt
+ Quan án phá được các vụ án nhờ
đâu?

+ Câu chuyện nói lên điều gì?

*Nhờ thông minh, quyết đoán; nắm được tâm
lí kẻ gian
* Nêu ý nghĩa câu chuyện.
H Đ 4 : Đọc diễn cảm : 6-7'
- Cho HS đọc phân vai.
- Đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn
cần luyện đọc và hướng dẫn HS đọc
- Nhận xét + khen nhóm đọc tốt
- HS đọc phân vai
- HS đọc theo hướng dẫn của GV
- HS thi đọc
- Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò : 1-2'
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS tìm đọc những truyện về
xử án.
Dặn HS kể câu chuyện cho người thân
nghe
HS lắng nghe
HS thực hiện, nhắc lại ghi nhớ.
Toán
XĂNG – TI – MÉT KHỐI, ĐỀ – XI – MÉT KHỐI
I. MỤC TIÊU:
1/KT, KN :
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét
khối.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.

- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bộ đồ dùng dạy học Toán 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 4-5'
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2 : Hình thành biểu tượng xăng - ti -
mét khối và đề - xi - mét khối : 10-12'
- HS trả lời BT1
- GV giới thiệu lần lượt từng hình lập
phương cạnh 1dm và 1cm để HS quan
sát, nhận xét. Từ đó GV giới thiệu về đề -
xi - mét khối và xăng - ti - mét khối.
- HS quan sát
- HS nhắc lại.
- GV đưa hình vẽ để HS quan sát, nhận
xét và tự rút ra được mối quan hệ giữa đề
- xi - mét khối và xăng - ti - mét khối.
- HS quan sát, nhận xét và tự rút ra được
mối quan hệ giữa đề - xi - mét khối và xăng
- ti - mét khối.
1 dm
3
= 1000 cm
3
H Đ 3 : Thực hành : 16-17'
Bài 1: Bài 1:

- HS tự làm bài, sau đó đổi bài làm cho bạn
kiểm tra và HS tự nhận xét.
- HS nêu kết quả.
Bài 2: Củng cố mối quan hệ giữa cm
3

dm
3
.
Bài 2: HS làm như bài tập 1.
- HS tự làm bài, sau đó đổi bài làm
cho bạn kiểm tra và HS tự nhận xét.
a) 1 dm
3
= 1000 cm
3
5,8 dm
3
= 5800 cm
3
375 dm
3
= 375 000 cm
3
4/5 dm
3
= 800 cm
3
b) 2 000 cm
3

= 2 dm
3
154 000 cm
3
= 154 dm
3
490 000 cm
3
= 490 dm
3
5100 cm
3
= 5,1 dm
3
- Nhận xét bài làm của HS
3. Củng cố dặn dò : 1-2' - Nhắc lại mối liên hệ giữa cm
3
và dm
3
.
Đạo đức
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM(tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1/ KT, KN :
- B iết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập
vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổ quốc
Việt Nam.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
2/ TĐ : Yêu Tổ quốc Việt Nam; tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình

yêu đất nước.
Nội dung tích hợp: HS biết một số di sản( thiên nhiên) thế giới của Việt Nam và một số
công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như: Vịnh Hạ Long, Nhà máy
Thủy điện Sơn La, Phong Nha- Kẻ Bàng….
Lấy chứng cứ cho NX 7.3
II. CHUẨN BỊ :
+ Bản đồ Việt Nam, tranh ảnh về các danh lam thắng cảnh, cảnh đẹp ở Việt Nam
+ Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định : 2-3'
2. Bài mới :
HĐ 1 : Giới thiệu bài : 1'
- Cả lớp hát bài Hạt gạo làng ta
HĐ 2 : Tìm hiểu về Tổ quốc VN : 9-
10'
- Một HS đọc 1 thông tin trang 34 SGK. - Cả
lớp theo dõi SGK và lắng nghe.
Từ các thông tin đó, em suy nghĩ gì về
đất nước và con người Việt Nam?
* Đất nước Việt Nam đang phát triển.
+ Đất nước Việt Nam có những truyền thống
văn hoá quý báu.
+ Đất nước Việt Nam là 1 đất nước hiếu khách.
- Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 ý
1. Về diện tích, vị trí địa lý.
- HS thảo luận theo nhóm 4
1. Về diện tích, vị trí địa lý: diện tích vùng đất
liền là 33 nghìn km
2

, nằm ở bán đảo Đông
Nam á, giáp với biển Đông, thuận lợi cho các
loại hình giao thông và giao lưu với nước
ngoài.
Kể tên các danh lam thắng cảnh. 2. Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh nổi
tiếng ( hầu như vùng nào cũng có thắng cảnh)
như: Quảng Ninh có Vịnh Hạ Long, Hà Nội :
Chùa Một Cột, Văn Miếu Quốc tử giám, Hồ
Gươm, Huế: Kinh đo Huế, TPHCM: Bến cảng
Nhà Rồng, Đà Nẵng: Bãi biển đẹp, Quảng
Nam: Hội An…) Đặc biệt có nhiều di sản thế
giới.
3. Kể một số phong tục truyền thống
trong cách ăn mặc, ăn uống, cách giao
tiếp.
3. Về phong tục ăn mặc: người Việt Nam có
phong cách ăn mặc đa dạng: người miền Bắc
thường mặc áo nâu, mặc váy, người Tây
Nguyên đóng khố, người miền Nam mặc áo bà
ba, các cô gái Việt Nam có tà áo dài truyền
thống. Về phong tục ăn uống: Mỗi vùng lại có
1 sản vật ăn uống đặc trưng: Hà Nội: có phở,
bánh cốm, Huế: có kẹo Mè Xửng…
Về cách giao tiếp. Người Việt Nam có phong
tục: Miếng trầu là đầu câu chuyện, lời chào cao
hơn mâm cỗ, coi trọng sự chào hỏi, tôn trọng
nhau trong giao tiếp.
4. Kể thêm công trình xây dựng lớn
của đất nước.
4. Về những công trình xây dựng lớn: Thuỷ

điện Sơn La, đường mòn Hồ Chí Minh…
5. Kể thêm truyền thống dựng nước và
giữ nước.
5. Về truyền thống dựng nước giữ nước: các
cuộc khởi nghĩa của Bà Trưng, Bà Triệu; 3 lần
đánh tan quân Nguyên Mông ( thời Trần); đánh
tan thực dân Pháp, đế quốc Mỹ xâm lược.
6. Kể thêm thành tựu khoa học kĩ
thuật, chăn nuôi, trồng trọt.
6. Về thành tựu KHKT : sản xuất được nhiều
phần mềm điện tử, sản xuất được nhiều lúa gạo,
cà phê, bông, mía…
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các HS
khác lắng nghe, bổ sung ý kiến.
- 3, 4 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
HĐ 3 : Tìm hiểu những địa danh và
mốc thời gian quan trọng.
- GV treo bảng phụ ghi các thông tin
và nêu tình huống cho HS cả lớp.
- HS lắng nghe, quan sát trên bảng phụ và trả
lời cá nhân
1. Ngày 2/9/1945. 1. Ngày 2/9 / 1945 là ngày Quốc khánh đất
nước Việt Nam.
2. Ngày 7/5/1954. 2. Ngày 7/5/1954 là ngày chiến thắng Điện
Biên Phủ, dân tộc Việt Nam chiến thắng thực
dân Pháp.
3. Ngày 30/4/1975. 3. Ngày 30/4/1975. là ngày giải phóng miền
Nam, thống nhất đất nước.
4. Sông Bạch Đằng. 4. Sông Bạch Đằng: Nơi Ngô Quyền chiến
thắng quân Nam Hán, nhà Trần chiến thắng

quân Nguyên Mông.
5. Bến Nhà Rồng. 5. Bến Nhà Rồng nơi Bác Hồ ra đi tìm đường
cứu nước.
HĐ 4 : Những hình ảnh tiêu biểu của
đất nước VN
+ Yêu cầu HS trong nhóm thảo luận
với nhau, chọn ra trong số các hình
ảnh trong SGK những hình ảnh về
Việt Nam.
- HS chia nhóm làm việc.
+ Chọn ra các bức ảnh: cở đỏ sao vàng, Bác
Hồ, bản đồ Việt Nam , áo dài Việt Nam, Văn
miếu – Quốc Tử Giám.
+ Viết lời giới thiệu.
+ Cờ đỏ sao vàng: đây là quốc kì của Việt
Nam, nền màu đỏ với ngôi sao vàng năm cánh
ở giữa.
+ Bác Hồ: là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt
Nam, danh nhân văn hoá thế giới, người có
công đưa đất nước ta thoát khỏi ách đô hộ của
giặc ngoại xâm Pháp, Mỹ.
+ Bản đồ Việt Nam: đất nước Việt Nam trên
bản đồ có hình dạng chữ S, nằm sát biển Đông
có diện tích phần đất lion là 330.000km
2
+ áo dài Việt Nam: là trang phục truyền thống
của phụ nữ Việt Nam, xuất hiện từ thế kỷ thứ
18, bộ áo dài làm cho người phụ nữ Việt Nam
thêm duyên dáng.
+ Văn Miếu Quốc tử giám: nằm ở thủ đô Hà

Nội là trường đại học đầu tiên của cả nước..
- Đại diện từng nhóm lên bảng chọn tranh và
tình bày bài giới thiệu về tranh. - Các nhóm
khác lắng nghe, bổ sung, nhận xét.
Em có nhận xét gì về truyền thống lịch
sử của dân tộc Việt Nam ( nhất là đối
với công cuộc bảo vệ đất nước).
- Dân tộc Việt Nam có lịch sử hào hùng chống
giặc ngoại xâm, gìn giữ độc lập dân tộc, dân tộc
Việt Nam có nhiều con người ưu tú đóng góp
sức mình để bảo vệ đất nước.
HĐ 4 :Việt Nam đang trên đà đổi mới
và phát triển, do đó chúng ta gặp rất
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận và
hoàn thành bảng sau :
nhiều khó khăn, trở ngại.
Những khó khăn
đất nước ta còn
gặp phải
Bạn có thể làm gì
đê góp phần khắc
phục
- Nạn phá rừng
còn nhiều
- Bảo vệ rừng, cây
trồng, không bẻ
cây
- ô nhiễm môi
trường
- Bỏ rác đúng nơi

quy định, tham gia
làm vệ sinh môi
trường.
- Lãng phí nước,
điện
- Sử dụng điện,
nước tiết kiệm.
- Tham ô, tham
nhũng
- Phải trung thực,
ngay thẳng.
3, Củng cố, dặn dò : 1-2'
- Dặn sưu tầm tranh ảnh, ... chuẩn bị
cho tiết học sau
ChiÒu
Khoa häc
Ngo¹i ng÷
kÜ thuËt
Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011
CHÍNH TẢ:
CAO BĂNG
I.MỤC TIÊU:
1/ KT, KN :
- Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa đúng tên người,
tên dịa lý Việt Nam (BT2, BT3).
2/ TĐ : Có ý thức giữ gìn, bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước.
BVMT: HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật Cao Bằng. Từ đó có ý thức giữ gìn, bảo
vệ những cảnh đẹp của đất nước.
II. CHUẨN BỊ :

- Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5'
- Kiểm tra 1 HS.
- Nhận xét, cho điểm
- HS lên bảng viết tên riêng : Nông Văn Dền,
Lê Thị Hồng Gấm
2. Bài mới
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HS lắng nghe
HĐ 2 : HD nghe - viết chính tả : 17-18'
- 1 HS đọc thuộc lòng + lớp lắng nghe, nhận
xét
- HS đọc nhẩm thuộc lòng 4 khổ thơ
- Viết từ khó ở nháp
- Nhắc HS cách trình bày bài chính tả
theo khổ thơ, mỗi dòng 5 chữ. Viết
hoa tên riêng
- HS gấp SGK, viết chính tả
- Chấm, chữa bài
- Đọc toàn bài một lượt
- Chấm 5 → 7 bài
- Nhận xét chung
- HS tự soát lỗi
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi
HĐ 3 :Làm BT
Hướng dẫn HS làm BT2:
- GV giao việc
- Cho HS làm bài (đưa bảng phụ cho

HS làm)
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- HS đoc yêu cầu BT2 + đọc 3 câu a, b, c
a.Ngưòi... Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu
b.Người ... ĐBP là anh Bế Văn Đàn.
c.Người ... Nguyễn văn Trỗi.
Hướng dẫn HS làm BT3:
- GV nói về các địa danh trong bài. - Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc bài thơ Cửa
gió Tùng Chinh.
+ Viết sai: Hai ngàn, Ngã ba, Pù mo, pù sai
+ Viết đúng: Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù
Xai
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
3.Củng cố, dặn dò ; 1-2'
Nhận xét tiết học
Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí Việt Nam.
HS lắng nghe
HS thực hiện
Toán
MÉT KHỐI
I. MỤC TIÊU:
1/KT, KN :
- Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích : mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa mét khối, xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bộ đồ dùng Toán 5
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.Bài cũ : 4-5'
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2: Hình thành biểu tượng về mét khối
và mối quan hệ giữa: m
3
, dm
3
, cm
3
:12-14'
- GV giới thiệu các mô hình về mét khối
và mối quan hệ giữa mét khối, đề - xi -
mét khối, xăng - ti - mét khối.
- HS quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu về mét khối - HS nhận biết được hoàn toàn tương tự
như đề - xi - mét khối và xăng - ti - mét
khối.
- HS quan sát hình vẽ, nhận xét để rút ra
mối quan hệ giữa mét khối, đề - xi - mét
khối và xăng - ti - mét khối.
1 m
3
= 1000 dm
3
1 m
3
= 1000 000 cm
3
HĐ 3 : Thực hành : 13-14'

Bài 1: Rèn kĩ năng đọc, viết đúng các số
đo thể tích theo mét khối.
Bài 1:
- HS đọc các số đo, HS khác nhận xét.
- 2 HS lên bảng viết các số đo, các HS
- GV nhận xét và kết luận.
khác tự làm và nhận xét bài làm trên bảng.
Bài 2: Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo thể tích. Bài 2:
- HS tự làm trên giấy nháp sau đó trao đổi
bài làm cho bạn và nhận xét bài của bạn.
- HS lên bảng viết kết quả.
a. Đơn vị đo là đề -xi - mét khối
1 cm
3
= 1/1000 dm
3
5,216 m
3
=5 216 dm
3
13,8 m
3
= 13 800 dm
3
0,22 m
3
= 220 dm
3
b. Đơn vị đo là xăng - ti - mét khối
1 dm

3
= 1000 cm
3
1,969 dm
3
= 1969 cm
3
1/4 dm
3
= 0,25dm
3
= 250 cm
3
19,54 m
3
= 19 540 000 cm
3
- GV nhận xét, chữa chung cho cả lớp.
Bài 3:
GV yêu cầu HS nhận xét được: Sau khi
xếp đầy hộp ta được 2 lớp hình lập
Bài 3:Dành cho HSKG
phương 1dm
3
.
Một lớp có số hình lập phương 1dm
3
là:
5 x 3 = 15 (hình)
Số hình lập phương 1dm

3
xếp đầy hộp là:
15 x 2 = 30 (hình)
3. Củng cố dặn dò : 1-2' - Xem trước bài Luyện tập
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH
I.MỤC TIÊU:
1/ KT, KN :
- Hiểu nghĩa các từ trật tự, an ninh.
- Làm được BT1, BT2, BT3
2/ TĐ : Yêu thích sự trong sáng của TV.
II.CHUẨN BỊ :
Từ điển Tiếng Việt
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 4-5'
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét, cho điểm
- Làm lại BT2, 3 tiết trước
2.Bài mới:
HĐ 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC... : 1' HS lắng nghe
HĐ 2: HD HS làm BT1: 7’
- Cho HS đoc yêu cầu BT1
- Yêu cầu HS tìm đúng nghĩa của từ
trật tự
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Trao đổi theo nhóm 2,phát biểu ý kiến:
Trật tự là tình trạng ổn định, có tổ chức, có
kỉ luật.
- Lớp nhận xét

- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng: c
HĐ 3: HD HS làm BT2: 12’
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc đoạn văn
- GV giao việc
- Cho HS làm bài + phát phiếu cho các
nhóm
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Làm bài theo nhóm 4
- Cho HS trình bày kết quả -Trình bày
+ Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao
thông: cảnh sát giao thông
+ Hiện tượng trái ngược với trật tự,an toàn
giao thông: tai nạn, tai nạn giao thông, va
chạm giao thông
+ Nguyờn nhõn gõy tai nn giao thụng: vi
phm tc , thit b kộm an ton, ln
chim lũng ng v va hố.
-Lp nhn xột
- Nhn xột + cht li kt qu ỳng
H 4: HD HS lm BT3: 11
Nhng t ng ch ngi liờn quan n
trt t, an ton giao thụng ?
- HS c yờu cu ca BT, c c mu
chuyn vui : Lớ do
*cnh sỏt, trng ti, bn cn quy, bn hu-
li-gõn
Nhng t ng ch s vic, hin tng,
hot ng liờn quan n trt t an ninh?
* gi trt t, bt, quy phỏ, hnh hung, b

thng
3.Cng c, dn dũ: 1-2'
- Nhn xột tit hc.
- Dn HS nh nhng t ng mi cỏc
em va c m rng.
- Dn HS v nh gii ngha 3 t va tỡm
c BT3.
- HS nhc li 1 s t ng liờn quan n ch
.
Thể dục
Bài 45: Nhảy dây-Bật cao . di chuyển tung bắt bóng
Trò chơi Qua cầu tiếp sức

IMục tiêu :
Thực hiện đợc động tác di chuyển tung và bắt bóng.
Thực hiện đợc nhảy dây kiểu chân trớc, chân sau.
Thực hiện đựoc đông tác bật cao.
Làm quen trò chơi Qua cầu tiếp sức Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi đợc.
II Địa điểm,phơng tiện :
Địa điểm : Trên sân trờng. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phơng tiện:Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ số lợng bóng để HS tập luyện
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung
1. Phần mở đầu:
- ổn định tổ chức, phổ biến nội
dung, y/c tiết học.
- Khởi động:
* Giậm chân tại chỗ.
* Xoay các khớp.
* Trò chơi khởi động

2. Phần cơ bản:
a) -Ôn động tác di chuyển tung và
bắt bóng.
- Ôn nhảy dây
Định L-
ợng
6-10
1-2
2-3
1-2
,
18-22
10-12
Phớng pháp
Lớp tập trung 4 hàng ngang cự li hẹp rồi
chuyển sang cự li rộng.
-Tập hợp ôn cả lớp 1 lần.
- Ôn theo tổ.
- Ôn động tác bật cao.
b) Trò chơi
- GV nêu tên trò chơi, HS nhắc lại
cách chơi, cả lớp chơi thử GV
nhận xét rồi cho chơi chính thức.
- GVtổchức cho HS cho HS chơi
trò chơi
GV quan sát, nhận xét, đánh giá
cuộc chơi.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài.

- Nhận xét tiết học , dặn dò.
7-8
2-3
- Tập hợp theo đội hình chơi.(Vòng tròn )
HS lắng nghe
HS quan sát ,theo dõi ban chơ trò chơi
HS tham gia chơi trò chơi
-
HS thả lỏng ,lắng nghe GV nhận xét
HS đi hàng đôi vào lớp
Luyện toán
mét khối
I.Mục tiêu
Luyện viết các số đo thể tích với đơn vị mét khối.
Luyện đỏi các đơn vị đo thể tích.
II Nôi dung , phơng pháp
A) Kiểm tra bài cũ:
-Mét khối là gì?
- Viết số đo " một trăm linh tám mét
khối"
B) Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
- Bài 1.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài
-Chữa bài .
Bài 2.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu Hs tự làm.

- Gọi HS nêu kết quả nối.
Bài 3.
-1 HS nêu.
-1 HS lên bảng, lớp làm nháp.
- 1 HS đọc.qua
- 1HS lên làm bài, lớp làm vở.
78m
3
9,58 m
3
1200 m
3

-Nhận xét
-1HS đọc : Nối 2 số đo thể tích bằng nhau.
-HS nối:
1,5 m
3
.................1500 dm
3

1,05 m
3
.................1050dm
3
0,105m
3
................105 dm
3
0,015m

3
.................15 dm
3
- HS nêu miệng kết quả nối
-1 HS đọc

×