Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Tiết :16-17-18. ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH MỘT SỐ BÀI TẬP NÂNG CAO VỀ TỪ VỰNG TIẾNG VIỆT (TỪ GHÉP, TỪ LÁY, ĐẠI TỪ )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.21 KB, 15 trang )

Tiết :16-17-18.
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH MỘT SỐ BÀI TẬP NÂNG CAO VỀ TỪ
VỰNG TIẾNG VIỆT
(TỪ GHÉP, TỪ LÁY, ĐẠI TỪ )
I. Mục tiêu cần đạt:
- Tiếp tục củng cố cho học sinh kiến thức về từ ghép,từ láy,đại từ.
- Biết cách nhận biết và sử dụng các loại từ trên.
II. Tiến trình bài giảng.
1. Tổ chức:
2. Bài mới
A. TỪ GHÉP
I. Lý thuyết
1. Thế nào là từ ghép,có mấy loại từ ghép.
2. Lấy ví dụ.
II. Thực hành
Bài tập 1:
Hãy gạch chân các từ ghép - phân loại.
a. Trẻ em như búp trên cành.
Biết ăn ngủ biết học hành là ngoan.

(HCM)


b. Ai ơi bưng bát cơm đầy.
Dẻo thơm một hạt đắng cay mn phần.

(ca dao)

c. Nếu khơng có điệu Nam Ai.
Sông Hương thức suốt đêm dài làm chi.
Nếu thuyền độc mộc mất đi.


Thì Hồ Ba Bể cịn gì nữa em.

(Hà Thúc Quả)

Bài tập 2:
Phân biệt, so sánh nghĩa của từ nghép với nghĩa của các tiếng:
a. ốc nhồi, cá trích, dưa hấu .
b. Viết lách, giấy má, chợ búa, quà cáp.
c. Gang thép, mát tay, nóng lịng.
* Gợi ý:
Có một số tiếng trong cấu tạo từ ghép đã mất nghĩa, mờ nghĩa. Tuy vậy người
ta vẫn xác định được đó là từ ghép CP hay đẳng lập.
Cụ thể:
Nhóm a: Nghĩa của các từ ghép này hẹp hơn nghĩa của tiếng chính  từ ghép
CP.
Nhóm b: Nghĩa của các từ ghép này khái quát hơn nghĩa của các tiếng  từ
ghép Đl.


Nhóm c: Mát tay có nghĩa khác “mát” + “tay”. Nghĩa của các từ ghép này đã
bị chuyển trường nghĩa so với nghĩa của các tiếng.
Bài tập 3: Hãy tìm các từ ghép và từ láy có trong VD sau.
a. Con trâu rất thân thiết với người dân lao động. Những trâu phải cái nặng
nề, chậm chạp, sống cuộc sống vất vả, chẳng mấy lúc thảnh thơi. Vì vậy, chỉ khi
nghĩ đến đời sống nhọc nhằn, cực khổ của mình, người nơng dân mới liên hệ đến
con trâu.
b. Khơng gì vui bằng mắt Bác Hồ cười.
Quên tuổi già tươi mãi tuổi hai mươi.
Người rực rỡ một mặt trời cách mạng.
Mà đế quốc là loài dơi hốt hoảng.

Đêm tàn bay chập choạng dưới chân Người.
 Gợi ý: a.- Các từ ghép: con trâu, người dân, lao động, cuộc sống, cực khổ,
nông dân, liên hệ.
- Các từ láy: thân thiết, nặng nề, chậm chạp, vất vả, thảnh thơi, nhọc nhằn.
b- Từ ghép: tuổi già, đôi mươi, mặt trời, cách mạng, đế quốc, loài dơi.
- Từ láy: rực rỡ, hốt hoảng, chập choạng.
Bài tập 4: Hãy tìm từ ghép trong đoạn văn sau & sắp xếp chúng vào bảng
phân loại.


Mưa phùn đem mùa xuân đến, mưa phùn khiến những chân mạ gieo muộn
nảy xanh lá mạ. Dây khoai, cây cà chua rườm rà xanh rợ các trảng ruộng cao. Mầm
cây sau sau, cây nhội, cây bàng hai bên đường nảy lộc, mỗi hôm trông thấy mỗi
khác.
… Những cây bằng lăng mùa hạ ốm yếu lại nhú lộc. Vầng lộc non nảy ra.
Mưa bụi ấm áp. Cái cây được cho uống thuốc.
(Tơ Hồi)

Từ ghép chính phụ
Từ ghép đẳng lập

Bài tập 5: Hãy chọn cụm từ thích hợp (trăng đã lên rồi, cơn gió nhẹ, từ từ lên ở
chân trời, vắt ngang qua, rặng tre đen, những hương thơm ngát) điền vào chỗ trống
để hoàn chỉnh đoạn văn dưới đây:
Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi. Mặt trăng tròn, to và đỏ từ từ lên ở chân
trời, sau rặng tre đen của làng xa. Mấy sợi mây con vắt ngang qua, mỗi lúc mảnh
dần rồi đứt hẳn. Trên quãng đồng ruộng, cơn gió nhẹ hiu hiu đưa lại, thoang
thoảng những hương thơm ngát.
(Thạch Lam)



Bài tập 6: Hãy viết một đoạn văn có sử dụng từ ghép và chỉ rõ.

B. TỪ LÁY
I. Lý thuyết
1. Thế nào là từ láy, có mấy loại từ láy.
2. Lấy ví dụ.
II. Thực hành
Bài tập 1: Cho các từ láy: Long lanh, khó khăn,vi vu, nhỏ nhắn, ngời ngời,
bồn chồn, hiu hiu, linh tinh, loang loáng, thăm thẳm, tim tím.
Hãy sắp xếp vào bảng phân loại:

Láy tồn bộ

Bài tập 2: Đặt câu với mỗi từ sau:
A. Lạnh lùng.
B. Lạnh lẽo.
C. Lành lạnh.
D. Nhanh nhảu.

Láy bộ phận


Đ. Lúng túng.
Bài tập 3:Tìm, tạo từ láy khi đã cho trước vần
a.Vần a:
VD: êm ả, óng ả, oi ả, ra rả, ha hả, dà dã, na ná. . .
b. Vần ang:
VD: làng nhàng, ngang tàng, nhịp nhàng, nhẹ nhàng . . .
c. Phụ âm nh:

VD: nho nhỏ, nhanh nhảu, nhanh nhẹn, nhóng nhánh, nhỏ nhoi, nhớ nhung . . .
d. Phụ âm kh:
VD: khúc khích, khấp khểnh, khập khà khập khiễng, khó khăn. . .
Bài tập 4: Hãy thay từ “có” bằng từ láy thích hợp để đoạn văn sau giàu hình ảnh
hơn.
Đồng quê vang lên âm điệu của ngày mới. Bến sơng có những chuyến phà. Chợ
búa có tiếng người.Trường học có tiếng trẻ học bài
VD: (dạt dào- rộn ràng- ngân nga)
Bài tập 5: Hãy tìm & phân tích giá trị biểu cảm của các từ láy trong đoạn thơ
sau:
a.Vầng trăng vằng vặc giữa trời.
Đinh ninh hai miệng, một lời song song. . .


(Tkiều-NDu)
b.Gà eo óc gáy sương năm trống.
Hịe phất phơ rủ bóng bốn bên.
Khắc giờ đằng đẵng như niên.
Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa. . .
(Chinh phụ ngâm)
c.Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
(Bà huyện Thanh Quan)
d.Năm gian nhà cỏ thấp le te.
Ngõ tối đêm sâu đóm lập lịe.
Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt.
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
(Thu ẩm-NKhuyến)
đ.Chú bé loắt choắt.
Cái sắc xinh xinh.

Cái chân thoăn thoắt.
Cái đầu nghênh nghênh.
(Lượm- Tố Hữu)


Bài tập 7: Hãy chọn từ thích hợp trong các từ: âm xâm, sầm sập, ngai ngái,
ồ ồ, lùng tùng, độp độp, man mác để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Mưa đổ sầm sập, giọt ngã, giọt bay, bụi nước tỏa trắng xóa.Trong nhà âm xâm
hẳn đi.Mùi nước mưa mới ấm, ngòn ngọt, man mác. Mùi ngai ngái, xa lạ của
những trận mưa đầu mùa đem về. Mưa rèo rèo trên sân, gõ độp độp trên phên
nứa, mái giại, đập lùng tùng, liên miên vào tàu lá chuối. Tiếng giọt gianh đổ ồ ồ,
xối lên những rãnh nước sâu.
Bài tập 8: Hãy viết một đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về 1 cảnh chia tay
trong: “Cuộc chia tay của những con búp bê”-Trong đó có sử dụng từ láy, chỉ rõ.
(học sinh cảm thụ)
Bài tập 9:
Tìm những từ láy trong đoạn văn sau đây, phân loại những từ láy ấy.
" Mưa xn. Khơng, khơng phải mưa. Đó là sự bâng khuâng gieo hạt
xuống mặt đất nồng ấm, mặt đát lúc nào cũng phập phồng như muốn thể dài
vỡ bồi hồi xốn xang…Hoa xoan rắc nhớ nhung xuống cỏ non ướt đẫm. Đồi
đất đỏ lấm tấm một thảm hoa trầu trắng".
Bài tập10:
Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo từ
láy: nặng……tràn……nhỏ……,……bé đỏ……,sạch……….xa………,
xanh…………


Bài tập 11:
Cho các từ láy điền vào chỗ trống thích hợp trong câu: nhỏ nhặt, nhỏ
nhẹ. Nhỏ nhen, nhỏ nhoi.

a.

Cậu ấy nói năng…………….quá!

b.

Bà ta bụng dạ thật………………

c.

Bạn đừng chấp những điều ………….ấy!

d.

Những túm lá………………phất phơ đầu cành.

Bài tập 12:
Đặt câu với mỗi từ láy :
a.

lành lạnh, lạnh lùng, lạnh lẽo.

b.

Nhỏ nhẹ, nhẹ nhàng, nhẹ nhõm.

Bài tập 13:
Tìm các từ láy có nghĩa giảm nhẹ so với tiếng gốc cho trước: Khỏe, bé,
yếu, thấp, thơm.
Bài tập 14:

Tìm các từ có ý nghĩa nhấn mạnh so với tiếng gốc cho trước:
Mạnh, hùng, nặng, xấu, buồn.


C .ĐẠI TỪ
I. Lý thuyết
1. Thế nào là đại từ,đặc điểm của đại từ.
2. Lấy ví dụ.
II. Thực hành
Bài tập 1: Hãy xác định đại từ & chỉ rõ nó thuộc loại đậi từ nào?
a. Bố để ý là sáng nay, lúc cơ giáo đến thăm khi nói tới mẹ, tơi có nhỡ thốt ra
một lời thiếu lễ độ với mẹ. Để cảnh cáo tôi bố đã viết thư này. Đọc thư tôi đã xúc
động vô cùng.
b. Sao không về hả chó?
Nghe bom thằng Mĩ nổ.
Mày bỏ chạy đi đâu?
Tao chờ mày đã lâu.
Cơm phần mày để cửa
Sao không về hả chó?
Tao nhớ mày lắm đó.
Vàng ơi là vàng ơi.
(Trần Đăng Khoa)
c. Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang.


Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu.
d. Ơi lịng Bác vậy cứ thương ta.
Thương cuộc đời chung thương cỏ hoa.
đ. Hồng Sơn cao ngất mấy tầng.
Đồ Cát mấy trượng là lòng bấy nhiêu.

Bài tập 2: Các từ gạch chân có phải là đại từ khơng? Vì sao?
a.Cháu đi liên lạc.
Vui lắm chú à.
ở đồn mang cá.
Thích hơn ở nhà.
b.Tơi bảo mày đi.
Mày lo cho khỏe.
Đừng lo nghĩ gì..
ở nhà có Mé.
* Gợi ý: Trong xưng hơ một số danh từ chỉ người... cũng được sử dụng như
đại từ
Bài tập 3: Đại từ có tác dụng gì trong các trường hợp sau.


a. Hỡi đồng bào! Chúng ta phải đứng lên! Bất kì đàn ơng, đàn bà, bất kì người
già,người trẻ,khơng chia tơn giáo, đảng phái, dân tộc[...] Ai có súng dùng súng, ai
có gươm dùng gươm. Ai cũng phải ra sức chống TDP
(Hồ Chí Minh).
* Gợi ý: (Ai: thế cho “Bất kì đàn ơng.... đảng phái, dân tộc” có tác dụng liên
kết văn bản, tăng tính mạch lạc cho văn bản).
b. Mẹ tơi giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:
Thôi, hai đứa liệu mà chia đồ chơi ra đi. Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác
run lên bần bật.
* Gợi ý: (thế: rút ngắn văn bản,tránh việc lặp lại)
Bài tập 4: Nêu giá trị biểu cảm của đại từ trong các VD sau.
a. - Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang.
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
- Ai ơi bưng bát cơm đầy.
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần.
b. - Dừng chân đứng lại trời non nước.

Một mảnh tình riêng ta với ta.
- Đầu trị tiếp khách trầu khơng có.
Bác đến chơi đây ta với ta.


* Gợi ý: Sử dụng đại từ có sắc thái biểu cảm  HS cảm thụ
Bài tập 5: Đại từ “mình”có thể sử dụng ở các ngơi nào?
A. Ngơi thứ nhất.

VD: Bạn giúp mình nhé.

B. Ngơi thứ hai.

Mình về có nhớ ta chăng.

C. Ngơi thứ ba.

Người ta thường ít đề cao mình.

D. Cả ba ngơi.
Bài tập 6: Viết 1 đoạn văn đối thoại ngắn (khoảng 5-7 câu), nêu tình cảm của
em với con vật nuôi hoặc 1 đồ chơi mà em thích. (Trong đó có sử dụng đại từ, chỉ
rõ).
* Gợi ý: Cô Tâm vừa cho chúng tôi một chú cún con. Sợ nó chưa quen nhà
mới mà bỏ đi, mẹ tơi nhốt nó vào một căn nhà xinh xinh, căn nhà của chó. Nó cứ
buồn thiu, tơi đem đĩa cơm vào dỗ.
- Cún ơi, ăn đi.
- Ăng... ẳng, mẹ tôi đâu rồi? Ai bắt tôi về đây.
Bài tập 7: Tìm và phõn tích đại từ trong những câu sau;
a. Ai ơi có nhớ ai khơng

Trời mưa một mảnh áo bơng che đầu
Nào ai có tiết ai đâu
Áo bơng ai ướt khăn đầu ai khô


( Trần Tế Xương)
b. Chê đây lấy đấy sao đành
Chê quả cam sành lấy quả quýt khô
( ca dao)
c. Đấy vàng đây cũng đồng đen
Đấy hoa thiên lý đây sen Tây Hồ
( Ca dao)
Bài tập8:
Trong những câu sau đại từ dùng để trỏ hay để hỏi?
a. Thác bao nhiêu thác cũng qua
Thênh thang là chiếc thuyền ta xi dịng
(Tố Hữu)
b. Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay
(Vũ Đình Liên)
c. Qua cầu ngả nón trơng cầu
Cầu bao nhiêu nhịp dạ sầu bấy nhiêu
(Ca dao)


d. Ai đi đâu đấy hỡi ai
Hay là trúc đó nhớ mai đi tìm
(Ca dao)

Bài tập 9:
Bé Lan hỏi mẹ: " Mẹ ơi, tại sao bố mẹ bảo con gọi bố mẹ chi Xoan là bác
còn bố mẹ em Giang là chú, dì, trong khi đó họ chỉ là hàng xóm mà khơng có họ
hàng với nhà mình?. Em hãy thay mặt bố mẹ Lan giải thích cho bạn rõ.
Bài tập10:
Viết một đoạn văn ngắn kể lại một câu chuyện thú vị em trực tiếp tham gia
hoặc chứng kiến.Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất 3 đại từ, gạch chân những đại
từ đó.



×