Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Luận văn kinh tế PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (679.55 KB, 101 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM XÃ HỘI
TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

NGUYỄN HỒNG BẢO CHÂU

Khóa học: 2015-2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM XÃ HỘI
TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Nguyễn Hoàng Bảo Châu

Ts.Phan Khoa Cương


Lớp: K49A-Tài Chính

Huế, 05/2019


TĨM LƯỢC KHĨA LUẬN
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Hồng Bảo Châu
Lớp: K49A- Tài chính

Ngành: Tài Chính – Ngân hàng

Mã sinh viên: 15K4071010

Niên khoá: 2015-2019

Giảng viên hướng dẫn: Ts. Phan Khoa Cương
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn
thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian qua, khóa luận đề xuất những giải
pháp nhằm phát triển bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn nghiên cứu trong thời
gian tới.
Đối tượng nghiên cứu
Phát triển bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa
Thiên Huế
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Khóa luận thực hiện việc thu thập thông tin, dữ liệu thứ cấp, điều tra khảo sát 3
nhóm đối tượng: nhân viên đại lý thu, người đã tham gia, người chưa tham gia BHXH

TN trên địa bàn thành phố Huế để phân tích, đánh giá các vấn đề liên quan đến phát
triển BHXH TN. Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích so
sánh và sử dụng phần mềm excel để xử lý số liệu.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Mức độ bao phủ số người tham gia BHXH TN trên địa bàn thành phố Huế còn thấp,
chưa tương xứng với tiềm năng phát triển BHXH TN ở địa phương; chất lượng dịch
vụ BHXH TN còn nhiều hạn chế… Trên cơ sở những quan điểm, mục tiêu của Đảng,
Nhà nước, Chiến lược phát triển ngành bảo hiểm xã hội Việt Nam đến năm 2020 và
thực tế ở địa phương, luận văn đã đưa ra một số giải pháp có tính khả thi cao, đồng
thời đề xuất kiến nghị nhằm phát triển BHXH TN trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh
Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
i


Lời Cảm Ơn
Sau thời gian học tập, thực tập và nỗ lực của bản thân, khóa luận tốt nghiệp
cuối khóa của tơi đã được hồn thành. Đạt được kết quả này là nhờ có sự giúp đỡ
tận tình của thầy cơ, gia đình, bạn bè và đơn vị thực tập.
Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Kinh tế
Huế, quý thầy cô giáo đã hướng dẫn, giảng dạy, cung cấp kiến thức và phương
pháp trong 4 năm học vừa qua. Những kiến thức đã được học khơng chỉ là nền
tảng cho q trình nghiên cứu đề tài mà còn là hành trang quý giá sau này. Đặc
biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo Phan Khoa Cương, người đã
dành nhiều thời gian và công sức trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tơi hồn thành
khố luận.
Bên cạnh đó, tơi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo cơ quan Bảo hiểm xã hội
tỉnh Thừa Thiên Huế và các bác, các anh, chị đã giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện
cho tơi trong suốt thời gian thực tập tại cơ quan. Cuối cùng tơi muốn gửi lời cảm
ơn của mình đến gia đình, bạn bè và người thân đã ln bên tơi, quan tâm động
viên và giúp đỡ tôi trong thời gian qua.

Mặc dù có cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như kinh
nghiệm thực tế nên đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự
quan tâm, đóng góp ý kiến của q thầy cơ để đề tài được hồn thiện.
Một lần nữa tơi xin trân trọng cảm ơn!

Sinh viên

Nguyễn Hoàng Bảo Châu

ii


MỤC LỤC
TÓM LƯỢC KHÓA LUẬN .........................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................ix
PHẦN I: MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung .........................................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2
3.1 Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2
3.2 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................3
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ...................................................................................3
4.1.1 Dữ liệu thứ cấp ......................................................................................................3

4.2.2 Dữ liệu sơ cấp ........................................................................................................3
4.2. Phương pháp chọn mẫu: ..........................................................................................5
5. Kết cấu khóa luận .......................................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN BẢO
HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN .....................................................................................6
1.1 Một số vấn đề lý luận về Bảo hiểm xã hội tự nguyện và phát triển bảo hiểm xã hội
tự nguyện ........................................................................................................................6
1.1.1 Một số vấn đề chung về bảo hiểm xã hội tự nguyện .............................................6
1.1.1.1 Một số khái niệm ................................................................................................6
1.1.1.2 Đặc điểm của bảo hiểm xã hội tự nguyện ..........................................................8
1.1.1.3 Tính chất của bảo hiểm xã hội tự nguyện ...........................................................8
iii


1.1.1.4 Chức năng của bảo hiểm xã hội tự nguyện ........................................................9
1.1.1.5 Nguyên tắc của bảo hiểm xã hội tự nguyện .....................................................11
1.1.1.6 Chính sách bảo hiểm xã hội tự nguyện ............................................................12
1.1.2 Phát triển bảo hiểm xã hội tự nguyện ..................................................................19
1.1.2.1 Một số khái niệm ..............................................................................................19
1.1.2.2 Nội dung phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện ..................................20
1.1.2.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện
...................................................................................................................................... 22
1.1.2.4 Các chỉ tiêu phản ánh phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện ..............26
1.2 Kinh nghiệm phát triển bảo hiểm xã hội tự nguyện tại một số địa phương điển hình
ở Việt Nam ...................................................................................................................27
1.2.1. Phát triển bảo hiểm xã hội tự nguyện ở tỉnh Nghệ An .......................................27
1.2.2 Phát triển bảo hiểm xã hội tự nguyện ở thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk .
...................................................................................................................................... 28
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho phát triển bảo hiểm xã hội tự nguyện ở thành phố Huế,

tỉnh Thừa Thiên Huế .....................................................................................................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN
2016-2018 ......................................................................................................................31
2.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế .......31
2.1.1 Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................31
2.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội ....................................................................................32
2.2 Khái quát về Bảo hiểm xã hội thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế ....................32
2.2.1 Vị trí, chức năng của Bảo hiểm xã hội thành phố Huế .......................................32
2.2.2 Nhiệm vụ, quyền hạn của Bảo hiểm xã hội thành phố Huế ................................33
2.2.3 Cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội thành phố Huế ..........................................34
2.2.4 Đánh giá chung về công tác thu bảo hiểm xã hội trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2018 ..........................................................................37
2.3 Thực trạng phát triển bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2018 ..........................................................................38
iv


2.3.1 Quy mô thị trường bảo hiểm xã hội tự nguyện ...................................................38
2.3.2 Hoạt động cung ứng dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện ....................................39
2.3.2.1 Xây dựng mối quan hệ giữa các cơ quan, tổ chức, cấp chính quyền trong hệ
thống .............................................................................................................................39
2.3.2.2 Tuyên truyền chính sách bảo hiểm xã hội tự nguyện .......................................40
2.3.3 Tình hình phát triển bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2018 ..........................................................................42
2.3.3.1 Tình hình tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện ................................................42
2.3.3.2 Tình hình triển khai kế hoạch thu bảo hiểm xã hội tự nguyện .........................44
2.3.3.3. Tình hình tổ chức thực hiện chi trả, giải quyết chế độ, chính sách bảo hiểm xã
hội tự nguyện: ...............................................................................................................45
2.3.4. Mở rộng mạng lưới đại lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện .................................46

2.4 Đánh giá của các bên liên quan về bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành
phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế .....................................................................................47
2.4.1 Ý kiến đánh giá của đại lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện về phát triển bảo hiểm
xã hội tự nguyện trên địa bàn thành phố Huế ...............................................................47
2.4.1.1 Đặc điểm mẫu khảo sát .....................................................................................47
2.4.1.2 Đánh giá của nhân viên đại lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện ........................48
2.4.2 Ý kiến đánh giá của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện về những vấn đề
liên quan đến bảo hiểm xã hội tự nguyện .....................................................................53
2.4.2.1 Đặc điểm mẫu khảo sát .....................................................................................53
2.4.2.2 Đánh giá của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện về dịch vụ bảo hiểm
xã hội tự nguyện ...........................................................................................................54
2.4.3 Các ý kiến của những người chưa tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện về các vấn
đề liên quan đến bảo hiểm xã hội tự nguyện ................................................................59
2.4.3.1 Đặc điểm mẫu khảo sát .....................................................................................59
2.4.3.2 Ý kiến của người chưa tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện ...........................61
2.5 Đánh giá chung về phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành
phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2018 ...................................................65
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
v


TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ – TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...................67
3.2.1. Về mở rộng chế độ .............................................................................................67
3.2.2. Về nâng cao chất lượng dịch vụ .........................................................................68
3.2.3. Về mở rộng đối tượng ........................................................................................68
3.2.4. Về mở rộng mạng lưới thực hiện ........................................................................69
3.2.5. Nâng cao nhận thức và kiến thức cho người lao động vầ BHXH tự nguyện .....70
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................71
1. Kết luận .....................................................................................................................71
2. Kiến nghị ..................................................................................................................72

2.1 Đối với hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ...........................................72
2.2 Đối với Bảo hiểm xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế, Bảo hiểm xã hội thành phố Huế .73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................75

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

ASXH

:

An sinh xã hội

BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

BHXH BB

:

Bảo hiểm xã hội bắt buộc


BHXH TN

:

Bảo hiểm xã hội tự nguyện

BHYT

:

Bảo hiểm y tế

CN&XD

:

Công nghiệp và xây dựng

NN, LN&TS

:

Nông nghiệp, công nghiệp và thủy sản

TM, DV&DL

:

Thương mại, dịch vụ và du lịch


UBND

:

Ủy ban nhân dân

vii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Bảo hiểm xã hội thành phố Huế .......................34
Biểu đồ 2.1: Tình hình tham gia BHXH TN phân theo độ tuổi giai đoạn 2016-2018 43
Biểu đồ 2.2: Mức độ thường xuyên của công tác tuyên truyền BHXH TN .................57
Biểu đồ 2.3: Ý định tham gia BHXH TN của người dân .............................................65

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình thực hiện BHXH trên địa bàn thành phố Huế .............................37
giai đoạn 2016-2018 .....................................................................................................37
Bảng 2.2: Các hoạt động tuyên truyền của Bảo hiểm xã hội thành phố Huế ...............41
Bảng 2.3: Tình hình tham gia BHXH TN của người dân trên địa bàn thành phố Huế
giai đoạn 2016-2018 .....................................................................................................42
Bảng 2.4: Tình hình tham gia BHXH TN phân theo giới tính .....................................44
giai đoạn 2016-2018 .....................................................................................................44
Bảng 2.5: Tình hình triển khai kế hoạch thu BHXH TN giai đoạn 2016-2018 ...........44
Bảng 2.6: Lương hưu và trợ cấp do quỹ Bảo hiểm xã hội tự nguyện chi trả trên địa bàn
thành phố Huế giai đoạn 2016 - 2018 ..........................................................................45
Bảng 2.7 : Đặc điểm mẫu khảo sát nhân viên đại lý thu BHXH TN ...........................47

Bảng 2.8: Các khóa đào tạo nhân viên đại lý thu BHXH TN đã từng tham gia ..........49
Bảng 2.9: Mức độ hữu ích của các khóa đào tạo ..........................................................49
Bảng 2.10: Khó khăn trong q trình làm đại lý thu BHXH TN .................................50
Bảng 2.11: Động lực để nhân viên đại lý thu gắn bó lâu dài .......................................51
Bảng 2.12: Chính sách ưu đãi và cơng cụ tun truyền được hỗ trợ ...........................52
Bảng 2.13: Đặc điểm mẫu khảo sát người tham gia BHXH TN ..................................53
Bảng 2.14: Đánh giá hoạt động tuyên truyền BHXH TN đã thực hiện .......................55
Bảng 2.15: Kênh thông tin về dịch vụ BHXH TN mà người tham gia tiếp nhận ........56
Bảng 2.16: Thái độ phục vụ của nhân viên cung ứng dịch vụ BHXH TN ..................57
Bảng 2.17: Thủ tục đăng ký tham gia BHXH TN ........................................................59
Bảng 2.18: Đặc điểm mẫu khảo sát người chưa tham gia BHXH TN .........................59
Bảng 2.19: Mức độ hiểu biết về dịch vụ BHXH TN ....................................................61
Bảng 2.20: Kênh thông tin về dịch vụ BHXH TN mà người chưa tham gia tiếp nhận ...
.......................................................................................................................................62
Bảng 2.21: Tổng hợp lý do chưa tham gia BHXH TN của người dân trên địa bàn thành
phố Huế .........................................................................................................................63

ix


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Bảo hiểm xã hội là một trụ cột chính của hệ thống ASXH trong nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, góp phần quan trọng thực hiện tiến bộ,
cơng bằng xã hội, bảo đảm ổn định chính trị - xã hội, đời sống nhân dân, phát
triển bền vững đất nước. Mục tiêu cơ bản của bảo hiểm xã hội là ổn định cuộc
sống người lao động, trợ giúp người lao động khi gặp rủi ro về sức khỏe, tai nạn
lao động - bệnh nghề nghiệp, mất việc làm… sớm phục hồi sức khỏe, việc làm,
góp phần duy trì và phát triển nguồn lao động cho nền sản xuất xã hội. Nước ta

đang trong q trình cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đã và đang đạt được những
kết quả khả quan đáng ghi nhận. Việc mở rộng đối tượng bảo hiểm xã hội là
hoàn toàn phù hợp với điều kiện thực tiễn và đáp ứng yêu cầu đẩy mạnh cơng
nghiệp hóa – hiện đại hóa. Có thể nói, việc xây dựng chế độ bảo hiểm xã hội tự
nguyện là rất cần thiết, nhằm áp dụng cho đối tượng không thuộc diện làm công
ăn lương, không được bảo vệ bởi bảo hiểm xã hội bắt buộc, những đối tượng
làm nghề tự do, những người nông dân, ... mà trong nền kinh tế thị trường của
chúng ta hiện nay, đối tượng này rất rộng lớn.
Sau hơn 10 năm tổ chức triển khai chính sách bảo hiểm xã hội tự nguyện ở tỉnh
Thừa Thiên Huế, kết quả đạt được còn rất khiêm tốn. Tính đến hết năm 2018 tồn tỉnh
chỉ có 3.397 người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện (chiếm hơn 0,3% tổng số lao
động). Trong số đó, chủ yếu là những người đã tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
chuyển sang, còn số người tham gia lần đầu là rất thấp.
Khơng nằm ngồi thực trạng đó, số lượng người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
trên địa bàn thành phố Huế cịn rất ít, chưa tương xứng với kỳ vọng và tiềm năng (chỉ
920 người tính đến hết ngày 31/12/2018). Nguyên nhân là do sự hạn chế về trình độ,
nhận thức, thu nhập khơng ổn định của người lao động; cơ chế, chính sách chung về
bảo hiểm xã hội tự nguyện chưa đủ sức “hút” đối với người lao động; chưa có sự phối

1


hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa các cơ quan, ban, ngành, đồn thể để tun truyền
sâu rộng chính sách bảo hiểm xã hội tự nguyện trong các tầng lớp nhân dân; chất
lượng dịch vụ của cơ quan Bảo hiểm xã hội huyện còn nhiều hạn chế. Vấn đề đặt ra là
tại sao tiềm năng lớn nhưng số người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lại ít? Phải
chăng trong quá trình thực hiện bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành phố Huế
cịn nhiều khó khăn, vướng mắc? Vậy làm thế nào để tiếp tục phát triển, mở rộng
phạm vi hoạt động của bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành phố Huế? Xuất
phát từ những những lý do trên, tôi đã chọn đề tài “Phát triển bảo hiểm xã hội tự

nguyện trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm khóa luận tốt
nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện trên
địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian qua, khóa luận đề xuất
những giải pháp nhằm phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn
nghiên cứu trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển bảo hiểm xã hội
tự nguyện;
+Đánh giá thực trạng phát triển bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành phố
Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2018;
+Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa
bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Phát triển bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa
Thiên Huế
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Về khơng gian: Khóa luận tập trung nghiên cứu sự phát triển bảo hiểm xã hội tự
nguyện cho người dân trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
2


Về thời gian: Dữ liệu thứ cấp được thu thập và tiến hành đánh giá, phân tích từ
năm 2016 đến năm 2018. Dữ liệu sơ cấp thu thập qua điều tra khảo sát từ nhân viên hệ
thống đại lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện, những người đã tham gia và chưa tham gia
bảo hiểm xã hội tự nguyện trong khoảng thời gian từ tháng 01-04/2019 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu

4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
4.1.1 Dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các cơng bố chính thức của Bảo hiểm xã hội
tỉnh Thừa Thiên Huế, Bảo hiểm xã hội thành phố Huế, Phòng lao động - thương binh
và xã hội thành phố Huế, Chi cục thống kê thành phố Huế và các cơ quan, tổ chức có
liên quan đến ngành bảo hiểm xã hội.
Bao gồm:
- Báo cáo tổng kết cuối năm, Báo cáo tình hình thu BHXH, BHYT của Bảo hiểm
xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế và thành phố Huế giai đoạn từ năm 2016-2018.
- Các bài viết về chủ đề phát triển bảo hiểm xã hội tự nguyện Tạp chí Bảo hiểm
xã hội…
- Tin bài trên trang Website của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Bảo hiểm xã hội
tỉnh Thừa Thiên Huế, Bộ Lao động - thương binh và xã hội, Tổng cục Thống kê.
- Các cơng trình nghiên cứu, đề tài, đề án về phát triển bảo hiểm xã hội tự
nguyện.
- Các tài liệu liên quan khác.
4.2.2 Dữ liệu sơ cấp
Nghiên cứu định tính
Tổ chức thảo luận nhóm tập trung trên 2 nhóm đối tượng:
Nhóm thứ nhất là nhân viên hệ thống đại lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện là
những người trực tiếp cung ứng dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện. Nội dung thảo
luận đối với nhóm này nhằm nắm bắt được những khó khăn trong quá trình triển khai
dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho người dân trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh
Thừa Thiên Huế; đánh giá của họ về mức độ hữu ích của các khố đào tạo mà họ được
tham gia, chính sách ưu đãi, cơng cụ hỗ trợ cho công việc của họ từ cơ quan bảo hiểm
3


xã hội thành phố và động lực để họ gắn bó lâu dài với cơng việc.
Nhóm thứ hai là người dân đã tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện và chưa tham

gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. Nội dung thảo luận nhằm nắm bắt mức độ hiểu biết về
bảo hiểm xã hội tự nguyện; nhận thức về sự cần thiết và lợi ích khi tham gia bảo hiểm
xã hội tự nguyện; đánh giá của họ về chất lượng dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện; lý
do tại sao chưa tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện của người dân.
Buổi thảo luận được tổ chức dưới dạng đối thoại, trao đổi trực tiếp bằng những
câu hỏi mở. Thông tin thu thập từ buổi thảo luận được ghi chép và làm cơ sở để thiết
kế bảng câu hỏi phục vụ cho nghiên cứu định lượng ở giai đoạn tiếp theo.
2) Nghiên cứu định lượng
Dựa trên kết quả nghiên cứu định tính và các tài liệu tham khảo, phiếu khảo sát
được xây dựng và tiến hành thực hiện điều tra khảo sát trực tiếp các đối tượng:
- Cán bộ, nhân viên đại lý thu BHXH tự nguyện.
- Khách hàng đang sử dụng dịch vụ BHXH tự nguyện.
- Đối tượng chưa tham gia BHXH tự nguyện.
Xác định mẫu điều tra
Nhóm 1: Nhân viên đại lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện
Tại các điểm điều tra được chọn là các đại lý thu BHXH tự nguyện để thực hiện
khảo sát từ tháng 01-04/2019 và để đảm bảo tính khách quancho kết quả khảo sát
phản ánh đúng thực tế nhất, mẫu khảo sát được chọn là 50. Vì tổng số nhân viên tại
các đại lý thu trên địa bàn thành phố Huế gần 100 người nên khảo sát 50 người là đã
hơn 50% tổng số các nhân viên trên địa bàn và đã có thể đại diện được cho tổng thể.
Nhóm 2: Người đã tham gia và chưa tham gia bảo hiểm xã hội tựnguyện
Sử dụng công thức sau để xác định cỡ mẫu:

z 2 ( p .q )
n
e2
Với n: cỡ mẫu; z: giá trị phân phối tương ứng với độ tin cậy lựa chọn, ở đây ta
lấy độ tin cậy là 95% nên z = 1.96; p: ước tính tỉ lệ % của tổng thể, q = 1 – p, thường
tỷ lệ p và q được ước tính là 50%/50%, đó là khả năng lớn nhất có thể xảy ra, tức là
4



trong trường hợp bất lợi nhất là độ biến động của dữ liệu ở mức tối đa; e: sai số cho
phép, thông thường lấy trong khoảng 0% - 10%, ở đây ta chọn e = 7%=0,07. Theo
công thức trên, tôi đã tính ra được n = 196 (mẫu) để tiến hành điều tra. Như vậy số
mẫu cần điều tra là 196 mẫu là đủ điều kiện để tôi tiến hành các phân tích tiếp theo và
để tránh sai sót trong q trình điều tra tơi tiến hành phát ra 220 bảng hỏi trong khoảng
thời gian từ tháng 01-04/2019.
4.2. Phương pháp chọn mẫu:
Phương pháp chọn mẫu được áp dụng là phương pháp chọn mẫu thuận tiện, tức
là dựa trên sự thuận lợi hay tính dễ tiếp cận với người được khảo sát. Tơi tiến hành
khảo sát 220 người dân (có cả người tham gia BHXH TN và chưa tham gia BHXH
TN) đến giải quyết các vấn đề hay thắc mắc liên quan đến bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm xã hội tại cơ quan Bảo Hiểm Xã Hội Thành Phố Huế. Kết quả khảo
sát cho thấy, trong 220 phiếu khảo sát thu về có 210 phiếu khảo sát là hợp lệ được đưa
vào xử lý và phân tích dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu. Trong đó có 90 phiếu khảo sát
đối tượng trả lời là khách hàng đã tham gia BHXH tự nguyện, và 120 phiếu khảo sát
đối tượng là người chưa tham gia BHXH tự nguyện. Chính vì vậy, khóa luận tiến hành
phân loại theo đối tượng tham gia/chưa tham gia để tiến hành phân tích và đánh giá
riêng biệt.
5. Kết cấu khóa luận
Ngồi phần mở đầu, kết luận, nội dung nghiên cứu của khóa luận được chia
thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Chương 2: Thực trạng phát triển bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành
phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2018.
Chương 3: Giải pháp phát triển bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành phố
Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế .

5



PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
1.1 Một số vấn đề lý luận về Bảo hiểm xã hội tự nguyện và phát triển bảo
hiểm xã hội tự nguyện
1.1.1 Một số vấn đề chung về bảo hiểm xã hội tự nguyện
1.1.1.1 Một số khái niệm
Khái niệm Bảo hiểm
Theo Monique Gaullier (2010), "Bảo hiểm là một nghiệp vụ qua đó, một bên là
người được bảo hiểm cam đoan trả một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm thực hiện mong
muốn để cho mình hoặc để cho người thứ ba trong trường hợp xảy ra rủi ro sẽ nhận
được một khoản đền bù các tổn thất được trả bởi một bên khác: đó là người bảo hiểm.
Người bảo hiểm nhận trách nhiệm đối với toàn bộ rủi ro và đền bù các thiệt hại theo
các phương pháp của thống kê." (trích dẫn bởi Phạm Thị Lan Phương, 2015).
Khái niệm Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm xã hội có lịch sử hình thành và phát triển rất lâu và sự tồn tại của nó là
tất yếu. Có nhiều khái niệm về bảo hiểm xã hội do đó có nhiều cách tiếp cận bảo hiểm
xã hội khác nhau.
Theo cuốn giáo trình An sinh xã hội do nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân
phát hành năm 2008:
Từ giác độ pháp luật: Bảo hiểm xã hội là một chế độ pháp định bảo vệ người lao
động, sử dụng tiền đóng góp của người sử dụng lao động, người lao động và được sự
tài trợ, bảo hộ của Nhà nước, nhằm trợ cấp vật chất cho người được bảo hiểm và gia
đình họ trong trường hợp bị giảm hoặc mất thu nhập bình thường do ốm đau, tai nạn
lao động, thai sản, nghỉ hưu hoặc chết.
Từ giác độ tài chính: Bảo hiểm xã hội là sự chia sẻ rủi ro và tài chính giữa những
người tham gia bảo hiểm theo quy định của Pháp luật.
Từ giác độ chính sách xã hội: Bảo hiểm xã hội là một chính sách xã hội nhằm


6


đảm bảo đời sống vật chất cho người lao động khi họ không may gặp phải các “rủi ro
xã hội”, nhằm góp phần đảm bảo an tồn xã hội.
Theo Tổ chức Lao động quốc tế - ILO (1999), “Bảo hiểm xã hội là sự thay thế
hoặc bù đắp một phần thu nhập đối với người lao động khi họ gặp phải những biến cố
rủi ro làm giảm hoặc mất khả năng lao động hoặc mất việc làm, bằng cách hình thành
và sử dụng một quỹ tài chính tập trung do sự đóng góp của người sử dụng lao động,
người lao động và sự bảo trợ của Nhà nước, nhằm đảm bảo an toàn đời sống cho người
lao động và gia đình họ, góp phần đảm bảo an tồn xã hội”.
Theo quy định tại điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13: “Bảo hiểm xã
hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ
bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp,
thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội”.
Khái niệm Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Bảo hiểm xã hội tự nguyện đã được thực hiện từ khá sớm ở nhiều nước trên thế
giới, như: Ở Pháp, Phần Lan, Thổ Nhĩ Kỳ…nhưng cho đến nay vẫn chưa có một khái
niệm thống nhất về Bảo hiểm xã hội tự nguyện, tùy từng góc độ tiếp cận mà Bảo hiểm
xã hội tự nguyện được hiểu theo những cách khác nhau.
Bộ luật Lao động (1994), khoản 2 điều 141 quy định: “Người lao động làm việc
ở những nơi sử dụng dưới 10 người lao động, hoặc làm những công việc thời hạn dưới
3 tháng, theo thời vụ hoặc làm cơng việc có tính chất tạm thời khác, thì các khoản bảo
hiểm xã hội được tính vào tiền lương do người sử dụng lao động trả để người lao động
tham gia bảo hiểm xã hội theo loại hình tự nguyện hoặc tự lo liệu về bảo hiểm”. Bộ
luật Lao động sửa đổi bổ sung (2002) quy định: “Đối với người lao động làm việc theo
hợp đồng lao động có thời hạn dưới 3 tháng thì các khoản bảo hiểm xã hội được tính
vào tiền lương do người sử dụng lao động trả theo quy định của Chính phủ, để người
lao động tham gia bảo hiểm xã hội theo loại hình tự nguyện hoặc tự lo về bảo hiểm...”.

Theo quy định tại điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11: “Bảo hiểm xã
hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao động tự nguyện tham gia,
được lựa chọn mức đóng và phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình để
hưởng bảo hiểm xã hội”.
7


Theo quy định tại điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13: “Bảo hiểm xã
hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người tham gia
được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà
nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người tham gia hưởng chế độ
hưu trí và tử tuất”.
1.1.1.2 Đặc điểm của bảo hiểm xã hội tự nguyện
Bảo hiểm xã hội tự nguyện là một trong hai loại hình của bảo hiểm xã hội, do đó
về cơ bản nó có những đặc điểm chung của bảo hiểm xã hội. Ngồi ra, bảo hiểm xã hội
tự nguyện cịn có những đặc điểm riêng:
Việc tham gia hay khơng tham gia là hoàn toàn tự nguyện. Người tham gia được
lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của
mình. So với bảo hiểm xã hội bắt buộc, cơ chế hoạt động của bảo hiểm xã hội tự
nguyện linh hoạt và mềm dẻo hơn.
Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thường khơng phải là người có
quan hệ lao động, mà chủ yếu là nông dân, lao động tự do…Những người này thường
có trình độ học vấn và năng lực chun môn thấp, việc làm bấp bênh, không ổn định,
thu nhập thấp… Do đó, việc tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện của người lao động
tuỳ thuộc vào nhu cầu và khả năng của họ.
Nguồn tài chính để hình thành quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện chủ yếu từ các
mức đóng góp của người lao động, với một phần hỗ trợ của nhà nước.
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng hai chế độ: hưu trí, tử
tuất. Chi phí cho các chế độ được chi trả bởi nguồn quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện.
1.1.1.3 Tính chất của bảo hiểm xã hội tự nguyện

Tính tất yếu khách quan: là những đặc điểm bị tác động bởi những yếu tố bên
ngồi và khơng phụ thuộc vào suy nghĩ của con người. Sở dĩ bảo hiểm xã hội tự
nguyện mang tính tất yếu khách quan vì khi nền sản xuất càng phát triển thì những rủi
ro trong lao động càng nhiều và trở nên phức tạp, lúc này người lao động cần được bảo
vệ, tìm kiếm một sự an toàn. Nhu cầu an toàn là một trong những nhu cầu thiết yếu của
người lao động. Nhu cầu này được thể hiện thông qua nhu cầu tham gia bảo hiểm xã
hội tự nguyện.
8


Tính ngẫu nhiên, phát sinh khơng đồng đều theo thời gian và khơng gian: Tính
chất này xuất phát từ những rủi ro mang tính ngẫu nhiên khơng lường trước được, vì
khơng phải tất cả những người lao động đều gặp rủi ro vào cùng một thời điểm và khó
có thể xác định khi nào thì người lao động gặp rủi ro trong lao động. Tính chất này thể
hiện bản chất của bảo hiểm xã hội tự nguyện là lấy số đơng bù số ít.
Tính kinh tế: Đối với người lao động định kỳ họ chỉ đóng một khoản phí nhỏ,
xem đó như những khoản tiết kiệm nhưng khi bị mất hoặc giảm thu nhập họ nhận
được các khoản trợ cấp từ bảo hiểm xã hội tự nguyện và không phải bỏ ra một khoản
tiền lớn để trang trải cuộc sống. Đối với nhà nước, bảo hiểm xã hội tự nguyện góp
phần làm giảm gánh nặng cho ngân sách, đồng thời quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện
còn là kênh tài chính quan trọng để phát triển nền kinh tế quốc dân.
Tính xã hội: Các khoản trợ cấp về bảo hiểm xã hội tự nguyện là một khoản tiền
thay thế cho thu nhập bị mất hoặc giảm khi người lao động gặp những rủi ro như ốm
đau, tai nạn lao động, chết…hoặc thai sản, nghỉ hưu. Các khoản trợ cấp này sẽ giúp
cho bản thân người lao động và gia đình của họ giảm bớt gánh nặng, ổn định đời sống.
Khi mỗi người lao động, mỗi gia đình có cuộc sống ổn định thì cũng có nghĩa là vấn
đề an sinh xã hội được thiết lập.
Mặt khác, tính xã hội của bảo hiểm xã hội tự nguyện còn thể hiện ở sự tương trợ,
san sẻ lẫn nhau những rủi ro không mong đợi. Một người có thể đóng góp rất nhiều
vào quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện mà không được hưởng trợ cấp hoặc hưởng rất ít

nhưng khơng hề gì, bởi số tiền đó sẽ được chia sẻ cho những người khác.
Tính dịch vụ: Đây là tính chất trung gian của bảo hiểm xã hội tự nguyện, thể hiện
bằng các hình thức phân phối và phân phối lại thu nhập giữa những người tham gia.
Cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ:
+ Thu phí bảo hiểm xã hội tự nguyện của người lao động.
+ Bảo quản quỹ tài chính bảo hiểm xã hội tự nguyện.
+ Chi trả các khoản trợ cấp.
1.1.1.4 Chức năng của bảo hiểm xã hội tự nguyện
Thứ nhất, ổn định thu nhập cho người lao động và gia đình
Bản thân người lao động dù làm việc ở những ngành nghề, những lĩnh vực rất
9


khác nhau, dù họ có quan hệ lao động hay khơng có quan hệ lao động thì khi gặp
những rủi ro hay hết tuổi lao động chắc chắn thu nhập của họ sẽ bị giảm sút hoặc
khơng cịn nữa. Vì thế, tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ trực tiếp giúp họ ổn
định cuộc sống khi gặp rủi ro hay khi về già, giảm nhẹ gánh nặng phụ thuộc vào con
cái hoặc phúc lợi xã hội.
Thứ hai, tạo tâm lý yên tâm, tin tưởng cho người lao động
Việc tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được Nhà nước hỗ trợ và bảo trợ, cho
nên người lao động hoàn toàn an tâm và tự tin trong cuộc sống. Đây chính là chỗ dựa
tâm lý vững chắc để họ hăng hái tham gia lao động sản xuất, từ đó góp phần nâng cao
năng suất, chất lượng và hiệu quả lao động.
Thứ ba, đảm bảo sự bình đẳng xã hội
Trên giác độ xã hội, bảo hiểm xã hội tự nguyện là một công cụ để nâng cao điều
kiện sống cho người lao động. Trên giác độ kinh tế, bảo hiểm xã hội tự nguyện là một
công cụ phân phối lại thu nhập giữa các thành viên trong cộng đồng. Nhờ sự điều tiết
này người lao động được thực hiện bình đẳng không phân biệt các tầng lớp trong xã
hội
Thứ tư, bảo hiểm xã hội tự nguyện trực tiếp góp phần đảm bảo an sinh xã hội

Bảo hiểm xã hội luôn được coi là mắt xích đầu tiên trong lưới an sinh xã hội, là
trụ cột chính trong hệ thống an sinh xã hội quốc gia. Cùng với bảo hiểm xã hội bắt
buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện đã góp phần mở rộng diện bao phủ của bảo hiểm xã
hội, làm giảm đi đáng kể các đối tượng được bảo trợ xã hội, từ đó làm giảm chi tiêu
cho ngân sách Nhà nước, góp phần đảm bảo an sinh xã hội bền vững.
Việt Nam là một quốc gia đang phát triển, lực lượng lao động tham gia bảo hiểm
xã hội bắt buộc chiếm tỷ lệ rất khiêm tốn do sản xuất chưa thực sự phát triển. Số lao
động là nông dân, lao động tự do chiếm tỷ lệ rất cao. Một khi lực lượng lao động này
hiểu rõ, nhận thức đúng đắn về lợi ích của bảo hiểm xã hội tự nguyện và Nhà nước có
cơ chế thuận lợi để họ tham gia thì diện bao phủ của bảo hiểm xã hội sẽ ngày càng
được mở rộng. Nguồn quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành ngày càng lớn và hiệu quả
chia sẻ rủi ro sẽ ngày càng cao, quy luật số đông trong bảo hiểm sẽ phát huy tối đa tác
dụng.
10


1.1.1.5 Nguyên tắc của bảo hiểm xã hội tự nguyện
Bảo hiểm xã hội tự nguyện được xây dựng trên nền tảng các nguyên tắc cơ bản
sau:
Nguyên tắc 1: Bảo hiểm xã hội tự nguyện phải dựa trên sự đóng góp tự nguyện
của người tham gia bảo hiểm để hình thành nguồn quỹ Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Việc tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hoàn toàn dựa trên cơ sở tự nguyện của
người lao động, khơng mang tính bắt buộc. Người lao động có quyền tự quyết định
tham gia hay khơng tham gia, được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp
với nhu cầu và thu nhập của mình. Vì đây là hình thức tự nguyện, nên để thu hút nhiều
người lao động tham gia, Nhà nước cần có chính sách thơng thống, mềm dẻo, linh
hoạt phù hợp với thực tiễn, khuyến khích những người lao động thuộc đối tượng thu
nhập thấp tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thơng qua việc hỗ trợ mức đóng, tổ
chức triển khai có hiệu quả chính sách bảo hiểm xã hội tự nguyện trong nhân dân. Nếu
đảm bảo thực hiện tốt ngun tắc này, thì chính sách bảo hiểm xã hội tự nguyện mới

thực sự đi vào cuộc sống và phát huy hiệu quả.
Nguyên tắc 2: Lấy số đông bù số ít
Trong hoạt động bảo hiểm xã hội tự nguyện, chỉ khi có đủ lớn số người tham gia
thì khi đó bảo hiểm xã hội tự nguyện mới có ý nghĩa “đảm bảo”. Số lớn người tham
gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ tạo điều kiện hình thành một nguồn quỹ đủ lớn với
khoản đóng góp “đủ nhỏ” của mỗi cá nhân. Nhờ số lớn người đóng góp mà khi một
trong tổng số người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện phát sinh nhu cầu được bảo
hiểm thì quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện có đủ khả năng chi trả các khoản trợ cấp,
giảm gánh nặng và đảm bảo cuộc sống cho họ.
Nguyên tắc 3: Đơn giản và thuận tiện
Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện chủ yếu là nông dân, lao động tự
do…Những người này có đặc điểm là thu nhập thấp, khơng ổn định, trình độ học vấn
hạn chế…Vì vậy, để họ nhanh chóng tiếp cận với chính sách bảo hiểm xã hội tự
nguyện thì quá trình tổ chức thực hiện phải đơn giản về thủ tục đăng ký tham gia và
hưởng các chế độ; dễ dàng, thuận tiện, linh hoạt trong phương thức thu, chi trả; bảo
đảm kịp thời và đầy đủ quyền lợi cho người tham gia.
11


Nguyên tắc 4: Công khai, minh bạch
Quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện là quỹ tài chính độc lập với ngân sách nhà nước,
được hình thành từ đóng góp của người lao động và có sự hỗ trợ của Nhà nước. Do đó,
việc quản lý quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện được thực hiện thống nhất, dân chủ, công
khai, minh bạch; được sử dụng đúng mục đích và hạch tốn độc lập.
Ngun tắc 5: Liên thơng giữa bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm xã hội bắt
buộc
Người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian
đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất trên cơ
sở tổng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Mức tiền lương, tiền công và thu nhập tháng làm căn cứ tính hưởng bảo hiểm xã

hội là mức bình qn tháng tính theo thời gian đóng bảo hiểm xã hội của 2 loại hình
bắt buộc và tự nguyện.
1.1.1.6 Chính sách bảo hiểm xã hội tự nguyện
Chính sách bảo hiểm xã hội tự nguyện ở nước ta được quy định tại Luật Bảo
hiểm xã hội số 58/2014/QH13, Nghị định số 134/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện và Thông tư số
01/2016/TT-BLDTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Đối tượng áp dụng bảo hiểm xã hội tự nguyện
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi
trở lên và không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của
pháp luật về bảo hiểm xã hội, bao gồm:
a) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 03 tháng
trước ngày 01 tháng 01 năm 2018; người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có
thời hạn dưới 01 tháng từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi;
b) Người hoạt động khơng chun trách ở thơn, ấp, bản, sóc, làng, tổ dân phố,
khu phố;
c) Người lao động giúp việc gia đình;
d) Người tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không hưởng tiền
12


lương;
đ) Xã viên không hưởng tiền lương, tiền công làm việc trong hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã;
e) Người nông dân, người lao động tự tạo việc làm bao gồm những người tự tổ
chức hoạt động lao động để có thu nhập cho bản thân và gia đình;
g) Người lao động đã đủ điều kiện về tuổi đời nhưng chưa đủ điều kiện về thời
gian đóng để hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
h) Người tham gia khác.

Phương thức đóng và mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
Phương thức đóng
Phương thức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo Khoản 2 Điều 87 của Luật
Bảo hiểm xã hội (2014) và Điều 9 Nghị định 134/2015/NĐ-CP được quy định như
sau:
1. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được chọn một trong các phương
thức đóng sau đây để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất:
a) Đóng hằng tháng;
b) Đóng 03 tháng một lần;
c) Đóng 06 tháng một lần;
d) Đóng 12 tháng một lần;
đ) Đóng một lần cho nhiều năm về sau nhưng khơng q 5 năm một lần;
e) Đóng một lần cho những năm còn thiếu đối với người tham gia bảo hiểm xã
hội đã đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu theo quy định nhưng thời gian đóng
bảo hiểm xã hội cịn thiếu khơng q 10 năm (120 tháng) thì được đóng cho đủ 20
năm để hưởng lương hưu.
2. Trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định
mà thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội cịn thiếu trên 10 năm nếu có nguyện vọng thì
tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo một trong các phương thức quy định tại
các Điểm a, b, c, d và đ Khoản 1 Điều 9 Nghị định 134/2015/NĐ-CP cho đến khi thời
gian đóng bảo hiểm xã hội cịn thiếu khơng q 10 năm thì được đóng một lần cho
những năm còn thiếu để hưởng lương hưu theo quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 9
13


Nghị định 134/2015/NĐ-CP.
Mức đóng
Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo Khoản 1 Điều 87 của Luật Bảo hiểm
xã hội (2014) và theo phương thức đóng tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định 134/2015/NĐCP được quy định như sau:
1. Mức đóng hằng tháng bằng 22% mức thu nhập tháng do người tham gia bảo

hiểm xã hội tự nguyện lựa chọn.
Mức thu nhập tháng do người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lựa chọn thấp
nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở tại thời điểm đóng.
2. Mức đóng 03 tháng hoặc 06 tháng hoặc 12 tháng một lần được xác định bằng
mức đóng hàng tháng theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định 134/2015/NĐ-CP
nhân với 3 đối với phương thức đóng 03 tháng; nhân với 6 đối với phương thức đóng
06 tháng; nhân với 12 đối với phương thức đóng 12 tháng một lần.
3. Mức đóng một lần cho nhiều năm về sau theo quy định tại Điểm đ Khoản 1
Điều 9 Nghị định 134/2015/NĐ-CP được tính bằng tổng mức đóng của các tháng đóng
trước, chiết khấu theo lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân tháng do Bảo
hiểm xã hội Việt Nam cơng bố của năm trước liền kề với năm đóng.
4. Mức đóng một lần cho những năm cịn thiếu theo quy định tại Điểm e Khoản 1
Điều 9 Nghị định 134/2015/NĐ-CP được tính bằng tổng mức đóng của các tháng còn
thiếu, áp dụng lãi gộp bằng lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân tháng do
Bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng.
5. Trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đã đóng theo phương
thức đóng 03 tháng hoặc 06 tháng hoặc 12 tháng một lần hoặc đóng một lần cho nhiều
năm về sau theo quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 10 Nghị định 134/2015/NĐ-CP mà
trong thời gian đó Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh mức chuẩn hộ nghèo của khu vực
nơng thơn thì không phải điều chỉnh mức chênh lệch số tiền đã đóng.
6. Trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đã đóng theo phương
thức đóng 03 tháng hoặc 06 tháng hoặc 12 tháng một lần hoặc đóng một lần cho nhiều
năm về sau theo quy định tại các Điểm b, c, d và đ Khoản 1 Điều 9 Nghị định
14


×