Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Bài giảng GA L3 T22 CKTKN BVMT KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.89 KB, 31 trang )

Kế hoachjk bài dạy – Lớp 3/3 Tuần 22
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 22
THỨ TIẾT MÔN BÀI DẠY
ĐDDH
HAI
24/1
1
Chào cờ
2
Đạo đức Tôn trọng khách nước ngoài (t2 )
Phiếu TL
3
Toán Luyện tập
Bảng phụ, phấn màu
4
Tập đọc Nhà bác học và bà cụ
Bảng phụ
5
Kể chuyện Nhà bác học và bà cụ
Tranh minh họa SGK
BA
25/1
1
Thể dục n nhảy dây . Trò chơi : Lò cò tiếp
sức
Còi, sân bãi
2
Toán Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính
Bảng phụ, phấn màu
3
Tập viết Ôn chữ hoa P


Mẫu chữ viết hoa
4
Chính tả
Ê-đi-xơn( nghe – viết )
Bảng phụ viết BT2
5
TNXH Rễ cây
Sưu tầm tranh ảnh

26/1
1
Tập đọc Cái cầu
Bảng phụ
2
Toán Vẽ trang trí hình tròn
Bảng phụ, phấn màu
3
Luyện từ
và câu
Từ ngữ về sáng tạo, dấu phẩy
Bảng phụ, bảng lớp
4
Mỹ thuật Vẽ trang trí: Vẽ màu vào dòng chữ
nét đều
Tranh
5
NĂM
27/1
1
Thể dục On nhảy dây. Trò chơi : Lò cò tiếp

sức
Còi, sân bãi
2
TNXH Rễ cây
Hình SGK
3
Toán Nhân số có bốn chữ số với số có một
chữ số
Bảng phụ, phấn màu
4
Thủ công Đan nong mốt ( t2 )
Bảng quy trình
5
SÁU
28/1
1
Chính tả Một nhà thông thái ( nghe – viết )
Bảng phụ viết BT2
2
Toán Luyện tập
Bảng phụ, phấn màu
3
Làm văn Nói , viết về người lao động trí óc
Bảng viết câu gợi ý
4
Nhạc Cùng múa hát dưới trăng
Chép lời ca vào bảng phụ
5
SH
GV: Võ Thanh Hồng 1

Kế hoachjk bài dạy – Lớp 3/3 Tuần 22
24/1/2011 Đạo đức
Tôn trọng khách nước ngoài (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với
lứa tuổi.
- C thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong
các trường hợp đơn giản.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN :
Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngồi.
III. CÁC PP KĨ THUẬT DẠY HỌC
Trình bày 1 phút
-Viết về cảm xúc của mình.
IV. Đ å dïng d¹y häc:
* GV: Phiếu thảo luận nhóm.
* HS: VBT Đạo đức.
V. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc chđ u:
1. Khởi động : Hát. (1’)
2. Bài cũ : Tôn trọng khách nước ngoài (tt). (4’)
- Gọi2 Hs làm bài tập 7 VBT.
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề : (1’)
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động. (28’)
*Hoạt động 1: Liên hệ thực tế
-Em hãy kể một hành vi lòch sự với khách nước ngoài
mà em biết ( qua tivi , chứng kiến )
-Em có nhận xét gì về hành vi đó ?
* GV kết luận : Cư xử lòch sự với khách nước ngoài là một
việc làm tốt , chúng ta nên học tập

* Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi.
- GV chia nhóm
-Phát cho mỗi nhóm 1 phiếu ( 3 cách ứng xử với người
nước ngoài trong VBT )
- Gv lắng nghe ý kiến và chốt lại:
+Bạn Vi không nên ngại ngùng , xấu hổ mà cần tự tin
khi khách nước ngoài hỏi chuyện , ngay cả không hiểu
ngôn ngữ ( vẻ mặt nhìn thẳng vào họ , không cúi đầu )
+ Nếu khách nước ngoài không muốn mua , các bạn
không nên bám theo
+Giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp với khả
năng là tỏ lòng mến khách
-Từng cặp HS trao đổi
-Vài HS trình bày
-HS bổ sung
.
-3nhóm
-Thảo luận , nhận xét cách
ứng xử
- Nhóm đại diện đứng lên báo
cáo.
GV: Võ Thanh Hồng 2
Kế hoachjk bài dạy – Lớp 3/3 Tuần 22
* Hoạt động 3: Xử lí tình huống.và đống vai
- Gv yêu cầu các nhóm xử lí các tình huống sau.
1. Hôm đó có đoàn khách nước ngoài đến thăm trường em
và hỏi em về tình hình học tập
2.Em thấy một số bạn nhỏ tò mò vây quanh xe ô tô của
khách nước ngoài , một vài bạn lôi kéo người khách đòi cho
kẹo, đánh giày.

- Gv lắng nghe các ý kiến của Hs và nhận xét, kết luận:
cần chào đón khách niềm nở, cần nhắc nhở các bạn không
nên tò mò
=> Tôn trọng khách nước ngoài và giúp đỡ họ là cần thiết
để thể hiện lòng tự trọng và tự hào của dân tộc ta, giúp
người nước ngoài thêm hiểu và yêu mến con người Việt
Nam.
5.Tổng kềt – dặn dò. (1’)
-Về làm bài tập.
-Chuẩn bò bài sau: Tôn trọng đám tang.
-Nhận xét bài học.
-2 nhóm TL về cách ứng xử .
- Đóng vai
Toán
Tháng, năm (tt)
I/ Mục tiêu:
- Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng.
- Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm…).
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát. (1’)
2. Bài cũ: Tháng – năm . (4’)
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1
- Ba Hs đọc bảng chia 2.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động. (28’)

* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. Khơng gọi tháng 1 là tháng
giêng, tháng 12 là tháng chạp.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết xem lòch và ghi số ngày trong từng
tháng.
• Bài 1
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
GV: Võ Thanh Hồng 3
Kế hoachjk bài dạy – Lớp 3/3 Tuần 22
a. Hướng dẫn HS làm một câu : để biết ngày 3/2 là thứ
mấy , trước tiên phải xác đònh phần lòch tháng 2 . Sau
dó xem lòch tháng 2 ta xác đònh được 3/2 là thứ 3
b. HS phải xác đònh được ngày trong tháng theo YC của
bài : để tìm thứ 2 đầu tiên của tháng 1 là ngày nào , ta tìm
hàng thứ 2 ở lòch tháng 1 và xác đònh được đó là ngày thứ 5
- c. HS QS lòch tháng 2 thấy được tháng2 / 2004 có 29 ngày
• Bài 2:
-Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
-
Bài 4 : Gợi ý : phải xác đònh tháng có 31 ngày rồi tính :
30/8 là CN, 31/8 là thứ 2 ,1/9 là thứ 3 , 2/9 là thứ 4
*Tổng kết – dặn dò. (1’)
- Về tập làm lại bài.
-Làm bài 2,3.
-Chuẩn bò bài: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính.
-Nhận xét tiết học.
- Hs đứng lên đọc kết quả.
-Hs nhận xét.

-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Hs QS tờ lòch năm 2005.và làm
tương tự bài 1
-HS sử dụng cách nắm bàn tay
-HS khoanh C
Tập đọc – Kể chuyện
Nhà bác học và bà cụ
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học vó đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong
muốn đem khoa học phục vụ con người.(trả lời các câu hỏi 1,2,3,4).
B. Kể Chuyện.
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo lối phân vai..
II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát. (1’)
2. Bài cũ :Bàn tay cô giáo . (4’)
- Gv mời 2 em đọc lại bài và trả lời câu hỏi
- Gv nhận xét bài.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề : (1’)
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
GV: Võ Thanh Hồng 4
Kế hoachjk bài dạy – Lớp 3/3 Tuần 22
4. Phát triển các hoạt động. (28’)
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu

khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
• Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghóa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
- Gv viết lên bảng: Ê-đi-xơn.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.

- Gv mời Hs giải thích từ mới: nhà bác học, cười móm mém
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Bốn nhóm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 đoạn.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung
bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm chú thích dưới ảnh Ê-đi-xơn và
đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn?
- Gv phát chốt lại: Ê-đi-xơn là nhà bác học người Mó (1847
– 1931). ng đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn
sáng chế. Tuổi thơ của ông rất vất vả. ng đi bán báo kiếm
sống và tự học tập. Nhờ tài năng và lao động không mệt
mỏi, ông trở thành một bác só vó đại.
+ Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2, 3. Thảo luận câu hỏi:
+ Bà cụ mong muốn điều gì?

PP: Thực hành cá nhân, hỏi
đáp, trực quan.
HT:
-Học sinh đọc thầm theo Gv.
-Hs lắng nghe.
-Hs xem tranh minh họa.
-Hs đọc từng câu.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng
câu trong đoạn.
-Hs đọc từng đoạn trước lớp.
-4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
Hs giải thích các từ khó trong
bài.
-Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
-Đọc từng đoạn trứơc lớp.
-Bốn nhón đọc ĐT 4 đoạn.
-Một Hs đọc cả bài.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng
giải, thảo luận.
HT:
-Hs đọc thầm đoạn 1.
-Hs phát biểu.
-Xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa
chế ra đèn điện, mọi người ở
khắp nơi ùn ùn đến xem. Bà cụ
cũng là một trong số những
người đó.
-Hs đọc đoạn 2, 3ø.
-Bà mong nuốn Ê-đi-xơn làm

được một thứ xe không cần
GV: Võ Thanh Hồng 5
Kế hoachjk bài dạy – Lớp 3/3 Tuần 22
+ Vì sao cụ muốn có chiếc xe không cần ngựa kéo?
+ Mong muốn của cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý nghó gì?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 4.
+ Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện?
+ Theo em khoa học mang lại lợi ích gì cho con người?
- Gv nhận xét, chốt lại: Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện
cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung
sướng hơn..
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của
từng nhân vật
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp .
- Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai.
- Gv cho Hs phân thành các vai: người dẫn chuyện, Ê-đi-
xơn và bà cụ.
- Gv nhắc nhở Hs: Nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí
nhớ. Kết hợp với lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ.
- Gv yêu cầu từng tốp 3 em dựng lại câu chuyện theo vai.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
5. Tổng kềt – dặn dò. (1’)
-Về luyện đọc lại câu chuyện.
-Chuẩn bò bài: Cái cầu.
-Nhận xét bài học.

ngựa kéo mà lại rất êm
-Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy
cụ sẽ bò ốm..
-Chế tạo một chiếc xe chạy
bằng dòng diện.
-Hs đọc đoạn 4.
-Nhờ óc sáng tạo kì diệu, sự
quan tâm đến con người vàlao
động miệt mài của nhà bác
học để thực hiện bằng được lời
hứa.
-Hs phát biểu ý kiến.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò
chơi.
HT:
-Hs thi đọc diễn cảm truyện.
-Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của
bài.
-Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò
chơi.
HT:
-Hs phân vai.
-Hs tự hình thành nhóm, phân
vai.
-Từng tốp 3 Hs lên phân vai và
kể lại câu chuyện.
-Hs nhận xét.
25/1/2011 Toán
Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính

GV: Võ Thanh Hồng 6
Kế hoachjk bài dạy – Lớp 3/3 Tuần 22
I/ Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
- Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu. Mô hình hình tròn, compa.
* HS:, compa.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát. (1’)
2. Bài cũ: Luyện tập. (4’)
- Gv gọi 2 Hs lên làm bài tập 3, 4.
- Gv nhận xét bài làm của HS.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động. (28’)
Hoạt động 1: Giới thiệu hình tròn, compa và cách vẽ hình
tròn.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm với hình tròn, compa.
a) Giới thiệu hình tròn.
- Gv đưa ra một số vật thật có dạng hình tròn (mặt đồng
hồ), giới thiệu “ mặt đồng hồ có dạng hình tròn”.
- Gv giới thiệu một hình tròn đã vẽ trên bảng và giới thiệu.
Hình tròn có tâm 0, bán kính 0M, đường AB.
- Gv nêu nhận xét : Trong một hình tròn.
+ Tâm 0 là trung điểm của đường kính AB.
+ Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài bán kính.
b) Giới thiệu cái compa và cách vẽ hình tròn.
- Gv cho Hs quan sát cái compa và giới thiệu cấu tạo của
compa. Compa dùng để vẽ hình tròn.

- Gv giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm 0, bán kính 2cm:
+ Xác đònh khẩu độ compa bằng 2cm trên thước.
+ Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm 0, đầu kia có bút chì
được quay một vòng vẽ thành hình tròn.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết nêu tên bán kính, đường kính có
trong mỗi hình tròn. Biết vẽ hình tròn tâm 0.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
+ Hình a): OM, ON, OP , OQ là bán kính.
MN PQl à đường kính.
+ Hình b):
Các bán kính là: OA , OB
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
HT:

-Hs quan sát mặt đồng hồ.
-Hs quan sát hình tròn.
-Vài Hs nêu lại nhận xét hình
tròn.
-Hs quan sát compa.
-Hs vẽ hình tròn bằng compa.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Vài Hs đọc lại kết quả đúng.
GV: Võ Thanh Hồng 7
Kế hoachjk bài dạy – Lớp 3/3 Tuần 22
Đường kính làAB
* Bài 2:

- Gv gọi 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách vẽ hình tròn tâm 0, bán kính
- Gv nhận xét, chốt lại, tuyên dương bạn vẽ đúng, đẹp.
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
-Mục tiêu: Giúp biết vẽ đường kính, bán kính trong một
hình ròn cho trước.
• Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.

5. Tổng kết – dặn dò. (1’)
- Về tập làm lại bài.
-Làm bài 2,3.
-Chuẩn bò bài: Vẽ trang trí hình tròn.
-Nhận xét tiết học.
-Đọc yêu cầu của đề bài.
-HS cầm compa vẽ
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-a. Vẽ bán kính OM , đường kính
CD.
b. Dựa vào nhận xét bài học thấy
câu cuối Đ
Tập viết
Ôn chữ hoa P – Phan Bội Châu
I/ Mục tiêu:
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P (1 dòng), Ph, B (1dòng); viết đúng tên
riêng Phan Bội Châu (1 dòng) và viết câu ứng dụng : Phá Tam Giang…vào Nam
(1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước
đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
Hs khá, giỏi viết đủ các dòng.
GD BVMT:

- Giáo dục tình u q hương, đất nước qua câu ca dao: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc /
Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam (Khai thác trực tiếp nội dung bài.).
II/ Chuẩn bò: * GV: Mẫu viết hoa P.
Các chữ Phan Bội Châu và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát. (1’)
2. Bài cũ : (4’)
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
- Gv nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nê vấn đề. (1’)
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động : (28’)
GV: Võ Thanh Hồng 8
Kế hoachjk bài dạy – Lớp 3/3 Tuần 22
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ P hoa.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết c/tạo và nét đẹp chữ P.
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo các chữ chữ P: Gồm 1 nét mọc ngược, 1 nét
cong 2 hai đầu
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng
dụng.
• Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: P (Ph), B, C
(Ch), T, G (Gi), Đ, H.
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng
chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ Ph, T, V vào bảng con.

• Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng:
Phan Bội Châu.
- Gv giới thiệu: Phan Bội Châu:(1867 – 1940) là một nhà
cách mạng vó đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam. Ngoài hoạt
động cách mạng, ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu
nước.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
• Luyện viết câu ứng dụng.
- Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
Phá Tam Giang nối đường vào Bắc
Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam.
- Gv giải thích câu ca dao: Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa
Thiên Huế, dài khoảng 60km, rộng từ 1 đến 6km, Đèo Hải
Vân ở gần bờ biển, giữa tỉnh ThừaThiên Huế và Thành
Phố Đà Nẳng, cao 1444m, dài 20km, cách Huế 71,6km.
Đó là phong cảnh đẹp của đất nước. Ta có thái độ như thế
nào đối với phong cảnh đẹp của đất nước.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp
vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ P: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ Ph, B : 1 dòng.
+ Viế chữ Phan Bội Châu: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu ca dao 1 lần.
PP: Trực quan, vấn đáp.
HT:
-Hs quan sát.
-Hs nêu.

PP: Quan sát, thực hành.
HT:
-Hs tìm.
-Hs quan sát, lắng nghe.
-Hs viết các chữ vào bảng con.
-Hs đọc: tên riêng : Phan Bội
Châu.
.
-Một Hs nhắc lại.
-Hs viết trên bảng con.
-Hs đọc câu ứng dụng:
-Hs viết trên bảng con các chữ:
Ràng, Nhò Hà.
PP: Thực hành, trò chơi.
HT:
-Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, để vở.
-Hs viết vào vở
GV: Võ Thanh Hồng 9
Kế hoachjk bài dạy – Lớp 3/3 Tuần 22
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách
giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa
lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một đòa danh có chữ cái đầu câu là

P. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
* Tổng kết – dặn dò. (1’)
-Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
-Chuẩn bò bài: Ôn chữ Q.
-Nhận xét tiết học
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi.
HT:
-Đại diện 2 dãy lên tham gia.
-Hs nhận xét.
Chính tả
Nghe – viết : Ê-đi-xơn
I/ Mục tiêu:
– Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi;
Khơng mắc q 5 lỗi trong bài.
– Điền đúng các vần tr/ch ; dấu hỏi/ dấu ngã vào chỗ trống (BT2).
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ viết BT2.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát. (1’)
2. Bài cũ : Trên đường mòn Hồ Chí Minh. (4’)
- Gv gọi Hs viết các từ bắt đầu bằng chữ tr/ch.
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề . (1’)
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động : (28’)
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.

- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa?
PP: Phân tích, thực hành.
HT:
-Hs lắng nghe.
-1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
-Những chữ đầu đoạn, đầu câu
và tên riêng Ê-đi-xơn..
GV: Võ Thanh Hồng 10
Kế hoachjk bài dạy – Lớp 3/3 Tuần 22
+ Tên riêng Ê-đi-xơn viết như thế nào?

- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai:
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
-Mục tiêu: Giúp Hs biết điền vào chỗ trống tiếng có âm
tr/ch, giải câu đố.
+ Bài tập 2:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời các em đọc kết quả.
- Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc kết

quả, giải câu đố.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a): tròn, trên, chui
Là mặt trời.
b): chẳng, đổi,dẻo, đóa
Là cánh đồng.
Tổng kết – dặn dò . (1’)
-Về xem và tập viết lại từ khó.
-Chuẩn bò bài: Một nhà thông thái .
-Nhận xét tiết học.
-Viết hoa chữ cái đầu tiên, có
gạch nối giữa các tiếng.
-Hs viết ra nháp.
-Học sinh nêu tư thế ngồi.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữ lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT:
-Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Hs làm bài cá nhân.
-Hs đọc kết quả.
-Hs lên bảng thi làm bài
-Hs nhận xét.
Tự nhiên xã hội
Rễ cây
I/ Mục tiêu:
Kể tên một số rễ cây có rễ cọc , rễ chùm, rễ phụ hoặc rễ cũ.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Hình trong SGK trang 82, 83 SGK.

Sưu tầm các loại rễ cây.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
GV: Võ Thanh Hồng 11
Kế hoachjk bài dạy – Lớp 3/3 Tuần 22
1. Khởi động : Hát. (1’)
2. Bài cũ :Thân cây (tiết 2). (4’)
- Gv gọi 2 Hs lên bảng :
+ Nêu ích lợi của một số thân cây đối với đời sống của người và động vật.
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề : (1’)
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động. (28’)
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ phụ, rễ
chùm, rễ củ.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 82 SGK và trả
lời câu hỏi:
+ Mô tả đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm?
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình 5ï, 6, 7 trang 83 SGK và trả
lời câu hỏi:
+ Mô tả đặc điểm của rễ cọc, rễ củ ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời một số cặp Hs lên trả lời trước lớp các câu hỏi
trên.
- Gv chốt lại
=> Đa số cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ có đâm ra

nhiều rễ con, loại như vậy được gọi là rễ cọc. Một số cây
khác có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm, loại rễ như
vậy được gọi là rễ chùm. Một số cây có rễ chính còn có rễ
phụ mọc ra từ thân hoặc cành. Một số cây có rễ phình to
thành củ, loại rễ như vậy được gọi là rễ củ.
* Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
- Mục tiêu: Biết phân loại các rễ cây sưu tầm được.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : làm việc theo nhóm.
- Gv phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng đính.
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các rễ cây đã sưu tầm
được theo từng loại và ghi chú ở dưới rễ nào là rễ chùm, rễ
cọc, rễ phụ.
Bước 2: Thảo luận.
- Gv yêu cầu các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ của
PP: Quan sát, hỏi đáp , giảng
giải.
HT:
-Hs làm việc theo cặp.
-Hs quan sát hình trong SGK.
-Hs thảo luận các câu hỏi..
-Một số Hs lên trình bày kết
quả thảo luận.
-Hs lắng nghe.
-Hs cả lớp nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành,
thảo luận
HT:
-Hs quan sát.
-Hs làm việc với vật thật.

-Các nhóm giới thiệu bộ sưu
tập của mình.
-Hs nhận xét.
GV: Võ Thanh Hồng 12

×