Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

TUAN 11 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.19 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TI T: 21


TẬP ĐỌC


BÀI: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. MỤC TIÊU:


- Biết đọc bài văn với giọng chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn
văn .


- Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng minh , có ý chí vượt khó
nên đã đổ trạng nguyên khi mới 13 tuổi ( trả lời được CH trong SGK )


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Giới thiệu bài: nt
a/HS đọc


- HS đọc đoạn.HS đọc nối tiếp,mỗi em
đọc một đoạn.


- GV:chia đoạn.Bài gồm 4 đoạn.Mỗi
lần xuống dòng là một đoạn.


- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai:
diều,trí,nghèo,bút,vỏ trứng,vi vút…


- HS đọc theo cặp.


- HS đọc cả bài.


b/HS đọc thầm chú giải + giải nghĩa từ
- HS đọc chú giải.


c/GV:đọc diễn cảm toàn bài


-HS đọc nối tiếp 2-3 lượt.


-Từng cặp HS luyện đọc.
-1-2 HS đọc cả bài


-1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm theo.
-1,2 HS giải nghĩa từ.


* Đoạn 1 +2


- HS đọc thành tiếng.


- HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Tìm những chi tiết nói lên tư chất
thơng minh của Nguyễn Hiền.


* Đoạn 3 +4


- HS đọc thành tiếng.


- HS đọc thầm + trả lời câu hỏi


H:Nguyễn Hiền ham học và chịu khó
như thế nào?


-1 HS đọc Đ1,1 HS đọc Đ2.
-Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu
ngay đến đấy,có trí nhớ lạ


thường.Có thể thuộc 20 trang sách
trong ngày mà vẫn có thì giờ thả
diều.


-1 HS đọc Đ3,1 HS đọc Đ4.
-Cả lớp đọc thầm 2 đoạn.


-Ban ngày đi chăn trâu,Hiền đứng
ngoài lớp nghe giảng nhờ.Tối


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

H:Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông
trạng thả diều”.


H:Theo em,tục ngữ hoặc thành ngữ nào
dưới đây nói đúng ý nghĩa của câu
chuyện trên?


a/Tuổi trẻ tài cao
b/Có chí thì nên


c/Thầyng thành danh toại
- HS trao đổi thảo luận.
- HS trình bày.



- GV:nhận xét + chốt lại: Cả 3 câu
a,b,c đều đúng nhưng ý b là câu trả
lời đúng nhất ý nghĩa câu truyện.


mảng gạch vỡ.Đèn là vỏ trứng thả
đom đóm vào trong.Mỗi lần có kì
thi,Hiền làm bài vào lá chuối khơ
nhờ bạn xin thầy chấm hộ.


-Vì Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên
năm 13 tuổi,khi vẫn là một chú bé
ham thích thả diều.


-HS trao đổi thảo luận.
-HS nêu ý kiến của mình.


- HS đọc diễn cảm.


- HS thi đọc.GV:chọn một đoạn trong
bài HS thi đọc.


- GV:nhận xét + khen những HS đọc
hay.


-HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
-Một số HS thi đọc.


-Lớp nhận xét.
H:Truyện Ông Trạng thả diều giúp em



hiểu điều gì?


- GV:nhận xét tiết học.


- Nhắc HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ
Nếu chúng mình có phép lạ.


HS có thể trả lời:


-Làm việc gì cũng phải chăm chỉ.
-Nguyễn Hiền là người có chí.Nhờ
lịng quyết tâm vượt khó ơng đã trở
thành trạng nguyên trẻ nhất nước ta.
-Nguyễn Hiền là tấm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

TI T: 21


CHÍNH TẢ


Nhớ – Viết: NẾU CHÚNG MÌNH CĨ PHÉP LẠ
Phân Biệt s/x ,dấu hỏi / dấu ngã


I. MUÏC TIÊU:


- Nhớ - viết bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ


- Làm đúng BT 3 ( viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho ) làm được
BT 2 b



II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Một số tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2a (hoặc 2b),BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Giới thiệu bài: nt
a/Hướng dẫn chính tả


- GV:nêu yêu cầu bài chính tả: Các
em chỉ viết 4 khổ đầu của bài thơ.
- GV:(hoặc cho 1 HS khá giỏi) đọc bài


chính tả.


- HS đọc lại bài chính tả.


- Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ
viết sai phép,mầm,giống…


b/HS viết chính tả
c/Chấm chữa bài


- GV:nhận chấm bài.
- Nhận xét chung.


-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-1 HS đọc thuộc lòng.


-Cả lớp đọc thầm.


-HS gấp SGK,viết chính tả.


-Tự chữa bài,ghi lỗi ra lề trang giấy.


BT2: Bài tập lựa chọn


a/ Chọn s hoặc x để điền vào chỗ
trống.


- HS đọc yêu cầu của BTa.


- GV:Nhiệm vụ của các em là chọn s
hoặc x để điền vào chỗ trống sao cho
đúng.


- HS laøm baøi theo nhóm.


- HS trình bày kết quả: GV:dán 3 tờ
giấy đã chép sẵn đoạn thơ lên bảng
để HS làm bài.


-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.


-Các nhóm trao đổi, điền vào chỗ
trống.


-Đại diện 3 nhóm lên làm bài.
-Lớp nhận xét.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
sang, xíu, sức, sức sống, sáng.


b/ Cách tiến hành như câu a:


Lời giải đúng: nỗi, đỗ, thưởng, đỗi, chỉ,
nhỏ, thưở, phải, hỏi, của, bữa, để, đỗ.


- HS đọc yêu cầu của BT3 + đọc câu
a, b, c, d.


- HS làm bài: GV:dán 3 tờ giấy đã
chuẩn bị trước lên bảng lớp.


- GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.


-3 HS lên thi làm bài.
-Lớp nhận xét.


- GV:giải thích các câu tục ngữ.
- GV:nhận xét tiết học.


- Nhắc HS ghi nhớ cách viết cho đúng
những từ ngữ dễ viết sai, học thuộc
lòng các câu ở bài tập 3.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

TI T: 21


Moân: TV


LUYỆN TỪ VAØ CÂU


BAØI: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. MỤC TIÊU:


- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( đã , đang ,
sắp )


- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua bài tập thực hành ( 1,2,3 ) trong
SGK .


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Bảng lớp viết nội dung BT1 + Bút dạ + một số tờ giấy viết sẵn nội dung BT2,
3.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Giới thiệu bài: nt


-HS đọc yêu cầu của BT1.
-GV:Theo nội dung bài.


-HS làm bài: GV:viết sẵn 2 câu căn


lên bảng lớp.


-HS trình baøy.


-GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
* Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp
đến.


-> Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho
động từ đến. Nó cho biết sự việc sẽ diễn
ra trong thời gian rất gần.


* Rặng đào đã trút hết lá.


-> Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho
động từ trút. Nó cho biết sự việc được
hồn thành rồi.


-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-2 HS lên làm bài trên bảng lớp.
-HS còn lại làm vào giấy nháp.


-2 HS làm bài trên bảng lớp trình bày
kết quả bài làm của mình.


-Lớp nhận xét.


<b>a/</b>


-HS đọc yêu cầu BT + đọc câu a.


-HS làm bài. GV:phát giấy đã chuẩn


bị trước cho 3 HS làm bài.
-HS trình bày kết quả


-GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.:
chữ cần điền đã


b/ Cách tiến hành như câu a.
Lời giải đúng: Chào mào đã hót, cháu


-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.


-3 HS làm bài tập vào giấy. HS còn
lại làm vào giấy nháp.


-3 HS làm bài vào giấy lên trình bày
kết quả bài làm.


-Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

vẫn đang xa, mùa na sắp tàn.


-HS đọc u cầu của BT + đọc truyện
vui Đãng trí.


-HS làm bài.GV:phát 3 tờ giấy cho 3
HS làm bài.


-HS trình bày.



-GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
 Thay đã làm việc bằng đang làm


vieäc.


 Người phục vụ đang bước vàobỏ
đang sẽ đọc gìbỏ sẽ hoặc thay
sẽ bằng đang…


-1 HS đọc to,lớp lắng nghe (hoặc cả
lớp đọc thầm).


-3 HS làm bài vào giấy,HS còn lại
làm bài vào giấy nháp hoặc VBT.
-3 HS làm bài vào giấy lên bảng trình
bày.


-Lớp nhận xét.


-GV:nhận xét tiết học.


-Yêu cầu HS về nhà xem lại bài tập
2,3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

TI T: 11


KỂ CHUYỆN



BÀI: BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. MỤC TIÊU:


- Nghe , quan sát tranh để kể lại được từng đoạn , kể nối tiếp được tồn bộ
câu chuyện Bàn chân kì diệu (do gvkể )


- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký
giàu nghị lực , có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Các tranh minh họa truyện trong SGK phóng to (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Nguyễn Ngọc Ký là một tấm gướng
sáng về nghị lực vượt khó ở nước ta.
Mặc dù bị liệt cả hai tay nhưng bằng ý
chí vươn lên, Nguyễn Ngọc Ký đã đạt
được điều mình mơ ước. Hôm nay các
em sẽ biết được nghị lực vươn lên của
Nguyễn Ngọc Ký qua câu chuyện Bàn
chân kì diệu.


-GV:kể chuyện lần 1, khơng có tranh
(ảnh) minh họa. Giọng kể thong thả
chậm rãi, nhấn giọng ở những từ
ngữ: thập thị, mềm nhũn, bng
thõng, bất động, nhoè ướt, quay


ngoắt, co quắp.


-GV:giới thiệu về Nguyễn Ngọc Ký.


-HS laéng nghe.


-GV:kể chuyện kết hợp với việc sử
dụng tranh. GV:lần lượt đưa từng
tranh lên bảng kể HS nghe nội dung
câu chuyện.


-HS nghe kể kết hợp quan sát tranh.


a/ HS kể theo cặp hoặc theo nhóm.


b/ HS thi kể + nêu bài học học được từ
Nguyễn Ngọc Ký.


-GV:nhận xét + khen những HS kể
hay.


-HS kể nối tiếp nhau. Mỗi em kể 2
tranh, sau đó kể toàn truyện.


-Một vài tốp HS thi kể từng đoạn.
-2->3 HS thi kể toàn bộ câu chuyện +
nêu bài học…


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho
người thân nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

TI T: 22


TẬP ĐỌC


BÀI: CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. MỤC TIÊU:


- Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng chậm rãi.


- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ : Cần có ý chí , gĩư4 vững mục tiêu
đã chọn , khơng nản lịng khi gặp khó khăn . ( trả lời được CH trong SGK


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.


- Một số tờ giấy kẻ sẵn để HS phân loại 7 câu tục ngữ thành 3 nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


-Kieåm tra 2 HS.


 HS 1: Đọc đoạn 1 + 2 bài Ông
trạng thả diều + trả lời câu hỏi.
H: Tìm những chi tiết nói lên tư chất
thông minh của Nguyễn Hiền.


 HS 2: Đọc đoạn 3 + 4



H: Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ơng
trạng thả diều”


-GV:nhận xét + cho điểm.


-HS đọc đoạn 1 + 2.
HS trả lời


Giới thiệu bài
a/HS đọc.


-HS đọc tiếp nối các câu tục ngữ.
-GV:HS đọc một số từ ngữ dễ đọc sai:


sắt,quyết,trịn,keo,vững,sóng…
-HS đọc theo cặp.


-HS đọc cả bài


b/HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.


c/GV:đọc diễn cảm toàn bài.Nhấn giọng
ở từ ngữ: quyết,hành,trịn


vành,chí,chớ,thấy,mẹ.


-HS đọc nối tiếp.


-HS đọc từ theo hướng dẫn của GV.


-HS đọc theo cặp.


-2 HS đọc cả 7 câu tục ngữ.


-7 HS đọc to,cả lớp đọc thầm theo.
-1HS giải nghĩa từ.


-HS đọc lại cả 7 câu tục ngữ.


H:Dựa vào nội dung các tục ngữ hãy
xếp các câu tục ngữ vào ba nhóm sau:


a/Khẳng định có ý chí thì nhất định
thành công


b/Khun người ta giữ vững mục tiêu


-1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

đã chọn.


c/Khun người ta khơng nản lịng khi
gặp khó khăn


-HS làm bài: GV:phát giấy đã kẻ sẵn
cho một sơ cặp.


-HS trình bày kết quả.


-GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.



-Những HS được phát giấy làm bài
vào giấy.


-Những HS làm bài vào giấy lên trình
bày.


-Lớp nhận xét.


a/Khẳng định có ý chí thì nhất định


thành cơng. 1-Có cơng mài sắt, có ngày nên kim.4-Người có chí thì nên.
b/Khun người ta giữ vững mục tiêu đã


chọn. 2-Ai ơi đã quyết thì hành…5-Hãy lo bền chí câu cửa.
c/Khun người ta khơng nản lịng khi


gặp khó khăn.


3-Thua keo này,bày keo khác.
6-Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
7-Thất bại là mẹ thành thầyng.
<b>*</b> H:Cách diễn đạt của tục ngữ có


đặc điểm gì khiến người đọc dễ
nhớ,dễ hiểu?.


H:Theo em,HS phải rèn luyện ý chí gì?
Lấy ví dụ về những biểu hiện của một
HS khơng có ý chí.



-GV:chốt lại ý đúng.


-HS trả lời.


-HS đọc lại 7 câu tục ngữ một lần
nữa.


-HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
-GV:đọc mẫu toàn bài.


-HS luyện đọc.
-HS học.


-HS thi đọc.


-GV:nhận xét + khen những HS thuộc
lòng + đọc hay.


-HS lắng nghe.
-HS luyện đọc…


-HS học thuộc lòng (học nhẩm).
-3, 4 HS thi đọc (có thể thi đọc từng
câu, có thể thi cả bài).


-Lớp nhận xét.
-GV:nhận xét tiết học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

TI T: 21


TẬP LÀM VĂN


BÀI: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. MỤC TIÊU:


- Xác định được đề tài trao đổi , nội dung , hình thức trao đổi ý kiến với
người thân theo đề tài trong SGK .


- Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên , cố gắng đạt mục đích đề ra
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Sách truyện đọc Lớp 4 (nếu có).
- Giấy khổ ta hoặc bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


-GV:công bố điểm bài kiểm tra TLV
giữa học kì + nêu nhận xét chung.
-Kiểm tra 2 HS.


-GV:nhận xét cho điểm.


-HS lắng nghe


-2 HS thực hành đóng vai trao đổi ý
kiến với người thân về nguyện vọng
học thêm một môn năng khiếu.


Giới thiệu bài


-HS đọc đề bài.


-GV:hướng dẫn HS phân tích đề bài.
-GV:gạch dưới những từ ngữ quan


trọng trong đề bài đã viết sẵn trên
bảng lớp.


-GV:lưu ý:


 Khi trao đổi trong lớp, một bạn sẽ
đóng vai bố,mẹ, anh,chị … và em.
 Em và người thân phải cùng đọc


một truyện cùng nội dung đề bài
yêu cầu mới có thể trao đổi được.
 Phải thể hiện thái độ khâm phục


nhân vật trong câu chuyện khi trao
đổi.


-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS chú ý theo dõi.


* Gợi ý 1


-HS đọc gợi ý 1.



-GV:Các em chọn bạn đóng vai người
thân để sau khi chọn đề tài, xác định
nội dung chúng ta sẽ tiến hành trao
đổi.


H: Em chọn nhân vật nào? Trong truyện
nào?


-1 HS đọc gợi ý 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-GV:đưa bảng phụ đã viết sẵn tên một
số nhân vật trong sách, truyện …
* Gợi ý 2


-HS đọc gợi ý 2.
-HS làm mẫu.
* Gợi ý 3


-HS đọc gợi ý 3.
-HS làm mẫu.
-GV:nhận xét.


-1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm.
-HS khá, giỏi lên nói với nhân vật
mình chọn trao đổi và nêu sơ lược nội
dung cần trao đổi theo gợi ý trong
SGK.


-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-1 HS khá, giỏi làm mẫu.



-HS trao đổi.
-HS thi trước lớp
-GV:nhận xét.


-Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

TI T: 22


LUYỆN TỪ VAØ CÂU
BAØI: TÍNH TỪ
I. MỤC TIÊU:


- Hiểu được tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật , hoạt
động , trạng thái … ( ND Ghi nhớ )


- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn ( đoạn a hoặc đoạn b , BT1,
mục III ) , đặt được câu có dùng tính từ ( BT2 )


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Một tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Kieåm tra 2 HS.


 HS 1: Động từ là gì?Cho VD.



 HS 2: Em hãy tìm 1 động từ và đặt
câu với động từ đó.


- GV:nhận xét + cho điểm.


-1 HS trả lời + nêu VD.
-1 HS đặt câu.


Giới thiệu bài


Phần nhận xét
- HS đọc yêu cầu của BT1.


- HS đọc bài. -1 HS đọc -HS đọc thầm truyện.
- HS đọc yêu cầu BT2.


- HS làm bài.GV:phát giấy cho một số
HS làm bài.


- HS trình bày kết quả làm bài.


- GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/chăm chỉ,giỏi


b/ - Những chiếc cầu: trắng phau
- Mái tóc của thầy Rơ-nê: màu xám
c/Hình dáng,kích thước


- Thị trấn: nhỏ
- Vườn nho: con con



- Những ngơi nhà: nhỏ bé,cổ kính
- Dịng sơng: hiền hồ


- Da của thầy Rơ-nê: nhăn nheo


-1 HS đọc
-HS làm bài.


-3 HS làm bài vào giấy.


-3 HS làm bài vào giấy lên dán kết
quả trên bảng lớp.


-Lớp nhận xét.


-HS chép lời giải đúng vào vở.


- HS đọc yêu cầu của BT3.


- GV:Các em phải chỉ ra được trong
cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹ,từ nhanh
nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- HS làm bài: GV:phát cho 3 HS 3 tờ
giấy để HS làm bài.


- HS trình bày.


- GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng:


Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh


nhẹn,từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa
cho từ đi lại.


-3 HS làm bài vào giấy,HS còn lại
làm vào giấy nháp.


-Lớp nhận xét.


- HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ.
- HS nêu ví dụ.


-3 HS đọc phần nội dung cần ghi nhớ.
-HS nêu 2 VD để giải thích nội dung
cần ghi nhớ.


Phần luyện tập
- HS đọc yêu cầu của BT.


- GV:BT cho hai đoạn văn,các em tìm
tính từ có trong 2 đoạn văn đó.


- HS làm bài.GV:dán lên bảng đoạn
văn đã được viết sẵn.


- GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/Các tính từ là: gầy


gị,cao,sáng,thưa,cũ,cao,trắng, nhanh


nhẹn,điềm đạm,đầm ấm,khúc chiết,rõ
ràng.


b/Các tính từ là: quang,sạch


bóng,xám,trắng,xanh, dài,hồng,to
tướng,ít,dài,thanh mảnh.


-1 HS đọc.


-HS đọc 2 đoạn văn + làm bài.
-HS lên bảng làm trên giấy.
-Lớp nhận xét.


- HS đọc yêu cầu BT.
- HS làm bài.


- HS trình bày kết quả.


- GV:nhận xét + khẳng định những câu
HS đặt đúng,hay.


-1 HS đọc


-HS chọn đặt câu theo yêu cầu của ý
a hoặc ý b.


-HS lần lượt đọc kết quả.
-Lớp nhận xét.



- GV:nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

TI T: 22


TẬP LÀM VĂN


BÀI: MỞ BAØI TRONG BAØI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:


- Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và dán tiếp trong bài văn kể chuyện
( ND Ghi nhớ ) .


- Nhận biết được mở bài theo cách đã học ( BT1 , BT2,mục III ) ; bước đầu
viết được đoạn mở bài theo cách dán tiếp ( BT3 , mục 3 )


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Giấy khổ to hoặc bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


-Kieåm tra 2 HS.


-GV:nhận xét + cho điểm. -2 HS trao đổi với nhau về một người có nghị lực,có ý chí vươn lên trong
cuộc sống.


Giới thiệu bài


Phần nhận xét


-HS đọc yêu cầu BT1 + 2.


-GV:Các em đọc truyện Rùa và thỏ
và tìm mở bài trong truyện trên.
-HS làm bài.


-HS trình bày.


-GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
Đoạn mở bài trong truyện là: Trời
mùa mát mẻ.Trên bờ sông, một con
rùa đang tập chạy.


-1 HS đọc -HS tìm đoạn mở bài.
-Một vài HS phát biểu.


-Lớp nhận xét.


-HS đọc yêu cầu của BT3.
-GV:giao việc.


-HS làm bài.
-HS trình bày.


-GV:nhận xét + chốt lại: cách mở bài
ở BT3 không kể ngay vào sự việc
bắt đầu câu chuyện mà nói chuỵen
khác rồi mới dẫn vào câu chuyện
định kể. Đó là 2 cách mở bài cho bài
văn kể chuyện: mở bài trực tiếp và


mở bài gián tiếp.


-1 HS đọc


-HS đọc thầm lại mở bài và tìm lời
giải đáp câu hỏi.


-Một vài HS trình bày ý kiến của
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-HS đọc nội dung cần ghi nhớ. -3,4 hs đọc ghi nhớ trong SGK.
Phần luyện tập


-HS đọc yêu cầu của BT1.
-GV:giao việc.


-HS làm bài.
-HS trình bày.


-GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
Cách a: Mở bài trực tiếp.


Cách b,c,d: Mở bài gián tiếp.


-GV:HS kể phần mở đầu theo 2 cách.
-GV:nhận xét.


-1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm
-HS làm bài cá nhân.



-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.


-1 HS kể theo cách mở bài trực
tiếp(cách a).


-1 HS kể theo cách mở bài gián
tiếp(b,c hoặc d).


-HS đọc yêu cầu BT2.
-GV:giao việc.


-HS làm bài.
-HS trình bày.


-GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
Truyện mở bài theo cách trực tiếp –
kể ngay vào sự việc của câu chuyện.


-Lớp đọc thầm bài Hai bàn tay.
-HS suy nghĩ,tìm câu trả lời.
-HS lần lượt phát biểu.
-Lớp nhận xét.


-HS đọc yêu cầu của BT3.


-GV:Các em mở bài theo cách gián
tiếp bằng lời nói của người kể
chuyện hoặc lời của bác Lê.
-HS làm bài.



-HS trình bày kết quả bài làm.


-GV:nhận xét + khen những HS biết
mở bài gián tiếp và mở bài hay.


-1 HS đọc


-HS làm bài cá nhân.


-HS lần lượt đọc đoạn mở bài của
mình.


-Lớp nhận xét.
-GV:nhận xét tiết học.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×