Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Bài giảng GA lớp 4-tuần 24-CKTKN-KNS-2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.19 KB, 41 trang )

Giáo án Lớp 4
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 24:
NGÀY MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
14/02/11
Đạo đức
Tốn
Tập đọc
Lịch sử
SHĐT

24
116
47
24
24
Giữ các cơng trình cơng cộng (Tiết 2)
Luyện tập
Vẽ về cuộc sống an tồn
Ơn tập
Chào cờ
Thứ 3
15/02/11
Mĩ thuật
Thể dục
Chính tả
Khoa học
Tốn
LT & C
24


47
24
47
117
47
Nghe-viết: Họa sĩ Tơ Ngọc Vân
Ánh sáng cần cho sự sống
Phép trừ phân số
Câu kể Ai là gì?
Thứ 4
16/02/11
Thể dục
Tập đọc
Tốn
Kể chuyện
Địa lý
Kĩ thuật
48
48
118
24
24
24
Đồn thuyền đánh cá
Phép trừ phân số (tiếp theo)
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Thành phố Hồ chí Minh
Chăm sóc rau, hoa (tiết 1)
Thứ 5
17/02/11

Tốn
Anh văn
TLV
LT&C
Khoa học
119
48
47
48
48
Luyện tập
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối (tt)
Vị ngữ trong câu kể Ai là gì?
Ánh sáng cần cho sự sống (Tiếp theo)
Thứ 6
18/02/11
TLV
Tốn
Âm nhạc
Anh văn
SHL
48
120
24
48
24
Tóm tắt tin tức
Luyện tập chung
Sinh hoạt cuối tuần
Trường Tiểu học “C” Long Giang 1 Lâm

Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
TUẦN 24
Thứ hai, ngày 14 tháng 02 năm 2011.
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 24: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG ( Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
- Có ý thứ bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở đòa phương.
- KNS*: - Kó năng xác đònh giá trò văn hóa tinh thần của những nơi công cộng.
- Kó năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công
trình công cộng ở đòa phương.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK/35
- Để giữ gìn các công trình công cộng em phải
làm gì?
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta
sẽ báo cáo kết quả điều tra mà các em thực
hiện.
2) Bài m ới :
* Hoạt động 4: Trình bày bài tập
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả điều
tra về những công trình công cộng ở đòa
phương.
- Tổng hợp các ý kiến của hs, nhận xét bài tập
về nhà

Kết luận: Công trình công cộng còn được
xem là nét văn hóa của dân tộc, mọi người dân
đều phải có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn.
- HS1 đọc to trước lớp
- HS2: Em không leo trèo lên các tượng đá,
các công trình công cộng.
. Tham gia dọn dẹp, giữ vệ sinh đường phố
. Không vẽ bẩn lên tường lớp học
. Không khắc tên vào các gốc cây, không làm
hỏng bàn ghế nhà trường,...
- Lắng nghe
1) Mẫu giáo Long Giang
+ Tình trạng hiện tại: Tốt
2) Cầu gần chợ:
+ Tình trạng hiện tại: Nhiều rác, có nhiều chỗ
bị hỏng.
+ Biện pháp giữ gìn: Có biển cấm xả rác, bổ
sung thêm thùng đựng rác và tu sửa.
3) Đình, chùa Long Giang.
+ Tình trạng hiện tại: Quá cũ, còn nhiều cỏ
xung quanh
+ Biện pháp giữ gìn: Cần sửa chữa để đẹp
hơn, làm cỏ xung quanh, quét dọn hàng
ngày...
- Lắng nghe
Trường Tiểu học “C” Long Giang 2 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
Một số công trình công cộng hiện nay vẫn
chưa sạch, đẹp. Bản thân các em cũng như vận

động mọi người cần phải giữ gìn các công
trình công cộng ở đòa phương.
KNS*: - Kó năng thu thập và xử lí thông tin
về các hoạt động giữ gìn các công trình
công cộng ở đòa phương.
* Hoạt động 5:Bày tỏ ý kiến (BT3)
- GV sẽ nêu lần lượt các ý kiến, nếu tán thành
thì giơ thẻ xanh, không tán thành giơ thẻ đỏ,.
a) Giữ gìn các công trình công cộng cũng
chính là bảo vệ lợi ích của mình.
b) Chỉ cần giữ gìn các công trình công cộng ở
đòa phương mình.
c) Bảo vệ công trình công cộng là trách nhiệm
riêng của các chú công an.
Kết luận: Chúng ta giữ gìn các công trình
công cộng cũng chính là bảo vệ lợi ích của
mình. Không những chúng ta chỉ bảo vệ công
trình công cộng ở nơi mình sống mà tất cả các
công trình ở mọi nơi chúng ta đều phải có
trách nhiệm giữ gìn.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc lại mục ghi nhớ SGK/35
- Thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ các công
trình công cộng.
- Bài sau: Tích cực tham gia các hoạt động nhân
đạo.
- Lắng nghe, thực hiện
a) đúng
b) sai
c) sai

- lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, thực hiện
_________________________________________
Môn: TOÁN
Tiết 116: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với
số tự nhiên.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 Bài 2* dành cho HS khá, giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Luyện tập
Gọi hs lên bảng thực hiện tính tổng
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em
a)
8
1
4
1
2
1
++
=
8
7
8
1

8
2
8
4
=++
b)
12
1
6
1
3
1
++
=
12
7
12
1
12
2
12
4
=++
- Lắng nghe
Trường Tiểu học “C” Long Giang 3 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
sẽ tiếp tục làm các bài toán luyện tập về
phép cộng phân số.
2) HD luyện tập:

Bài 1: Viết lên bảng phép tính
3
+
5
4
- Gọi hs nêu cách thực hiện.
- Gọi hs lên bảng thực hiện
- Y/c hs thực hiện B câu b,c
*Bài 2: Bạn nào nhắc lại tính chất kết hợp
của phép cộng các STN?
- Phép cộng các phân số cũng có tính chất
kết hợp. Tính chất này như thế nào? Các em
cùng làm một số bài toán để nhận biết tính
chất này.
- Ghi 2 phép tính lên bảng và gọi hs lên bảng
thực hiện.
- Khi thực hiện cộng một tổng hai phân số
với phân số thứ ba chúng ta làm thế nào?
- Đó là tính chất kết hợp của phép cộng hai
phân số. Gọi hs đọc nhận xét SGK/128
Bài 3: Gọi hs đọc bài toán
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm sao?
- Vậy tính nửa chu vi ta làm sao?
- Gọi hs lên bảng tóm tắt và thực hiện tính
nửa chu vi
C/ Củng cố, dặn dò:
- Nêu tính chất kết hợp của phép cộng hai
phân số.
- Bài sau: Phép trừ phân số
- Nhận xét tiết học

- Ta viết số 3 dưới dạng phân số, sau đó qui
đồng mẫu số rồi thực hiện phép cộng hai phân
số cùng mẫu.
- 1 hs lên thực hiện
3 +
5
4
=
5
19
5
4
5
15
=+
b)
4
23
4
20
4
3
5
4
3
=+=+
c)
21
54
21

42
21
12
=+
- Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có
thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và
số thứ ba.
- Lắng nghe
- 2 hs lên thực hiện và nêu kết quả: Cả 2 phép
tính đều bằng
4
3
- Chúng ta có thể cộng phân số thứ nhất với
tổng của phân số thứ hai và phân số thứ ba.
- Vài hs đọc
- 1 hs đọc đề toán
- Ta lấy (dài+rộng)x2
- Ta lấy dài + rộng
- 1 hs lên bảng tóm tắt, 1 hs thực hiện, cả lớp
làm vào vở nháp.
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

3
2
+
)(
30
29
10
3

m
=
Đáp số:
m
30
29
__________________________________________________
Trường Tiểu học “C” Long Giang 4 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 47: VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TỒN
I. Mục đích, yêu cầu :
- Biết đọcđđúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thơng báo tin vui.
- Hiểu nội dung: Cuộc thi vẽ em sống an tồn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những
bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an tồn, đặc biệt là an tồn giao thơng. ( Trả lời đươcï
các câu hỏi trong SGK).
KNS*: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
- Tư duy sáng tạo.
- Đảm nhận trách nhiệm.
II/ Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Khúc hát ru những em bé lớn trên
lưng mẹ
Gọi hs lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu
hỏi về nội dung bài
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: Bản tin Vẽ về cuộc sống an
toàn đăng trên báo Đại đoàn kết, thông báo
về tình hình thiếu nhi cả nước tham dự cuộc
thi vẽ tranh theo chủ đề Em muốn sống an
toàn. Vậy thế nào là bản tin? Nội dung tóm
tắt của bản tin như thế nào? Cách đọc bản tin
ra sao? Các em cùng tìm hiểu qua bài đọc
hôm nay.
2) HD đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
KNS*: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá
nhân.
- Ghi bảng: UNICEF, đọc u-ni-xép.
- Giải thích: UNICEF là tên viết tắt của Quỹ
Bảo trợ Nhi đồng của Liên hợp quốc (các em
đã biết về Liên hợp quốc qua sách TV2-tập
2).
- Ghi bảng: 50 000
- Giải thích: Đây là bài đọc dưới dạng bản tin.
6 dòng mở đầu bài đọc là 6 dòng tóm tắt nội
dung đáng chú ý, chứa đựng những thông tin
- 2 hs lên bảng đọc thuộc lòng và nêu nội
dung
Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của
người mẹ miền núi cần cù lao động, góp sức
mình vào cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu
nước.
- Lắng nghe
- HS đọc đồng thanh
- Lắng nghe

- HS đọc năm mươi nghìn
Trường Tiểu học “C” Long Giang 5 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
quan trọng của bản tin. Vì vậy, sau khi đọc
tên bài, các em phải đọc nội dung tóm tắt này
rồi mới đọc bản tin.
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
+ Lượt 1: Luyện phát âm: ĐắK LắK, triễn
lãm, tươi tắn
- Cho hs xem các bức tranh của thiếu nhi vẽ
về cuộc sống an toàn
- Hd ngắt nghỉ hơi đúng câu dài
UNICEF VN và báo TNTP/vừa tổng kết
cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề/
"Em muốn sống an toàn".
Các họa só nhỉ tuổi chẳng những có nhận
thức đúng về phòng tránh tai nạn / mà còn
biết thể hiện ngôn ngữ hội họa / sáng tạo đến
bất ngờ.
+ Lượt 2: HD hs hiểu nghóa các từ: thẩm mó,
nhận thức, khích lệ, ý tưởng, ngôn ngữ hội
họa.
- Bài đọc với giọng như thế nào?
- Y/c hs luyện đọc theo nhóm 4
- Gọi hs đọc cả bài
- Gv đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài:
- 2 em ngồi cùng bàn, hãy trao đổi nhóm đôi
để trả lời các câu hỏi trong SGK

- Nêu lần lượt từng câu hỏi, gọi hs trả lời
KNS*: - Tư duy sáng tạo.
1) Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì?
+ Tên chủ điểm gợi cho em điều gì?
2) Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?
3) Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt
về chủ đề cuộc thi?
4) Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài
+ HS1: 50000 bức tranh...đáng khích lệ
+ HS 2: UNICEF VN ... sống an toàn
+ HS 3: Được phát động từ...Kiên Giang
+ HS 4: Chỉ cần điểm qua... giải ba
+ HS5: Phần còn lại.
- Luyện phát âm cá nhân
- Quan sát
- Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng. (1 hs đọc)
- Lắng nghe, giải thích
- Đọc với giọng thông báo tin vui, rõ ràng,
mạch lạc, tốc độ hơi nhanh.
- HS luyện đọc trong nhóm 4
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe
- Thảo luận, trao đổi nhóm đôi
1) Em muốn sống an toàn
+ Tên chủ điểm muốn nói đến ước mơ, khát
vọng của thiếu nhi về một cuộc sống an toàn
2) Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000 bức
tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước
gởi vể BTC.

3) Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng thấy
kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là
ATGT rất phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt
nhất, Gia đình em được bảo vệ an toàn. Trẻ
em không nên đi xe đạp trên đường, ...
4) Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp:
Trường Tiểu học “C” Long Giang 6 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
cao khả năng thẩm mó của các em?
+ Em hiểu "thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa "
nghóa là gì?
5) Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng
gì?
Chốt ý: Những dòng in đậm trên bản tin có
tác dụng:
. Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc.
. Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ
ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông
tin.
c) Luyện đọc lại
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài
KNS*: - Đảm nhận trách nhiệm.
- Y/c hs lắng nghe, tìm những TN cần nhấn
giọng trong bài.
- Kết luận lại giọng đọc : vui, nhanh, gọn, rõ
ràng
- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn
+ Gv đọc mẫu
+ Gọi hs đọc

+ YC hs luyện đọc trong nhóm đôi
+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc
đúng , hay.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Bài đọc có nội dung chính là gì?
- Ghi ý chính của bài lên bảng
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, chú ý đọc
đúng những từ khó
- Bài sau: Đoàn thuyền đánh cá
màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng
hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các họa
só nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về
phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện bằng
ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ.
+ Là thể hiện điều mình muốn nói qua những
nét vẽ, màu sắc trong tranh.
5) Có tác dụng tóm tắt cho người đọc nắm
được những thông tin và số liệu nhanh.
- Lắng nghe
- 5 hs đọc 5 đoạn của bài trước lớp
- Lắng nghe, trả lời: tháng 4, nâng cao, hưởng
ứng, đông đảo, 4 tháng.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc
- Luyện đọc nhóm đôi
- Vài hs thi đọc trước lớp
- Nhận xét
- Cuộc thi vẽ em sống an tồn được thiếu nhi cả
nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện

nhận thức đúng đắn về an tồn, đặc biệt là an
tồn giao thơng
- 2 hs nhắc lại ý chính.
- Lắng nghe, thực hiện
________________________________________
Môn: Lòch sử
Tiết 24: ƠN TẬP
I/ Mục tiêu:
Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê
(thế kỉ XV) (tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện).
Trường Tiểu học “C” Long Giang 7 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
Ví dụ: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ qn, thống nhất đất nước; năm 981, cuộc
kháng chiến chống Tống lần thứ nhất,…
- Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ
XV).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng thời gian
- Một số tranh, ảnh lấy từ bài 7 - bài 19
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Văn học và khoa học thời Hậu Lê
1) Hãy kể tên các tác phẩm và tác giả tiêu
biểu của văn học thời Hậu Lê?
2) Em hãy nêu tên các công trình khoa học
tiêu biểu và tác giả của các công trình đó ở
thời Hậu Lê?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: Tiết Lòch sử hôm nay, các
em sẽ ôn lại các kiến thức đã học từ bài 7 đến
bài 19
2) Ôn tập:
* Hoạt động 1: Các giai đoạn lòch sử và sự
kiện lòch sử tiêu biểu từ năm 938 đến TK XV
- Treo băng thời gian lên bảng.
- Các em hãy suy nghó, xem lại bài, sau đó cô
gọi các em lên gắn nội dung của từng giai
đoạn tương ứng với thời gian trong bảng.
- Gọi hs lên thực hiện
- Cùng cả lớp nhận xét, sau đó gọi hs nói sự
kiện lòch sử với thời gian tương ứng.
- Gọi hs đọc lại toàn bộ bảng.
* Hoạt động 2: Câu 1 SGK/53
Các em hãy thảo luận nhóm đôi để TLCH:
Buổi đầu độc lập, thời Lý, Trần, Hậu Lê đóng
đô ở đâu? Tên gọi nước ta ở các thời kí đó là
gì? Câu hỏi này cô đã kẻ thành bảng thống
kê, nhiệm vụ của các em là hoàn thành bảng
và dựa vào bảng để TLCH trên.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Cùng hs nhận xét, bổ sung đi đến kết quả
đúng.
* Hoạt động 3: Câu hỏi 2 SGK/53
- Gọi hs đọc câu hỏi 2 SGK/53
- Câu hỏi này cô cũng kẻ thành bảng, các em
- 2 hs trả lời
1) Nguyễn Trãi với tác phẩm Bình Ngô đại
cáo, Ức Trai thi tập, Vua Lê Thánh Tông, Lý

Tử Tấn, Nguyễn Mộng Tuân với các tác phẩm
thơ...
2) Đại Việt sử kí toàn thư của Ngô Só Liên ,
Lam Sơn thực lục và Dư đòa chí của Nguyễn
Trãi, Đại thành toán pháp của Lương Thế
Vinh.
- Lắng nghe
- Quan sát
- Suy nghó, nhớ lại bài
- Lần lượt lên bảng gắn nội dung sự kiện
- 1 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, thảo luận nhóm đôi .
- Lần lượt trình bày (mỗi nhóm 1 ý)
- Nhận xét
- 1 hs đọc to trước lớp
Trường Tiểu học “C” Long Giang 8 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
hãy thảo luận nhóm 4 đọc SGK để hoàn
thành. Dựa vào bảng, các em TLCH trên.
- Cùng hs nhận xét, bổ sung
* Hoạt động 4: Thi kể về các sự kiện, nhân
vật lòch sử đã học. (Câu hỏi 3 SGK/53)
- Treo bảng phụ viết đònh hướng kể, gọi hs
đọc to trước lớp
- Cô sẽ tổ chức cho các em thi kể về các sự
kiện, nhân vật lòch sử đã học. Các em nên kể
theo đònh hướng trên bảng. Bạn nào kể đúng,
lưu loát, hấp dẫn sẽ là người thắng cuộc.
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương hs kể tốt.

C/ Củng cố, dặn dò:
- Các em cần ghi nhớ các sự kiện lòch sử tiêu
biểu trong 4 giai đoạn lòch sử vừa học.
- Những em nào chưa kể trên lớp thì về nhà
tập kể cho người thân nghe.
- Xem trước bài sau: Trònh - Nguyễn phân
tranh.
- Chia nhóm 4 hoàn thành bảng
- Nhận xét
- 1 hs đọc to trước lớp:
+ Sự kiện lòch sử: Sự kiện đó là sự kiện gì?
xảy ra lúc nào? xảy ra ở đâu? Diễn biến chính
của sự kiện? Ý nghóa của sự kiện đó đối với
lòch sử dân tộc.
+ Nhân vật lòch sử: Tên nhân vật đó là gì?
Nhân vật đó sống ở thời kì nào? Nhân vật đó
có đóng góp gì cho lòch sử nước nhà?
- HS lần lượt xung phong kể (có thể dùng
thêm tranh, ảnh) về sự kiện, nhân vật lòch sử
mà mình chọn.
* Em xin kể về Chiến thắng Chi Lăng xảy ra
năm 1428 tại Ải Chi Lăng. + Khi quân đòch
đến, kò binh của ta ra nghênh chiến rồi quay
đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám
kò binh vào ải.
+ Kò binh của giặc thấy vậy ham đuổi nên bỏ
xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt
chạy.
+ Khi kò binh giặc đang bì bõm lội qua đầm
lầy thì loạt pháo hiệu nổ vang như sấm dậy.

Lập tức hai bên sườn núi, những chùm tên và
những mũi lao vun vút phóng xuống. Liễu
Thăng và đám kò binh tối tăm mặt mũi. Liễu
Thăng bò giết tại trận.
+ Quân bộ của đòch cũng gặp phải mai phục
của quân ta, lại nghe tin Liễu Thăng chết thì
hoảng sợ, bỏ chạy thoát thân. Thế là mưu đồ
cứu viện cho Đông Quan của nhà Minh bò tan
vỡ.
- Lắng nghe, thực hiện
Kết quả đúng cho HĐ1
Năm 938 1009 1226 1400 Thế kỉ XV
Buổi đầu
độc lập
Nước Đại Việt
thời Lý
Nước Đại Việt
thời Trần
Nước Đại Việt buổi đầu
thời Hậu Lê
Trường Tiểu học “C” Long Giang 9 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
Kết quả cho HĐ2
Thời gian Triều đại Tên nước Kinh đô
968 - 980 Nhà Đinh Đại Cồ Việt Hoa Lư
981-1008 Nhà Tiền Lê Hoa Lư
1009-1225 Nhà Lý Đại Việt Thăng Long
1226-1399 Nhà Trần Đại Việt Thăng Long
1400-1427 Nhà Hồ Đại Ngu Tây Đô

1428-Đầu TKXVI Nhà Hậu Lê
Kết quả cho HĐ3
Thời gian Tên sự kiện Đòa điểm
968 Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ quân Hoa Lư
981 Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ I Chi Lăng
1009 Nhà Lý dời đô ra Thăng Long Đại La
1075-1077 Kháng chiếng chống quân Tống xâm lược lần thứ II sông Như Nguyệt
1226-1399 Nhà Trần Thành lập
Kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên Thăng Long
1428 Chiến thắng Chi Lăng ải Chi Lăng
__________________________________________
Tiết 24: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
CHÀO CỜ
Thứ ba, ngày 15 tháng 02 năm 2011
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Tiết 24 : HỌA SĨ TƠ NGỌC VÂN
I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn xi.
- Làm được bài tập chính tả phương ngữ (2) a.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- 3 bảng nhóm viết nội dung BT2a
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Chợ Tết
- Gọi hs đọc những TN cần điền vào ô trống ở
BT2, gọi 3 bạn lên bảng viết, cả lớp viết vào
B
(họa só, nước Đức, sung sướng, không hiểu
sao, bức tranh.)
B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: Y/c hs xem tranh họa só Tô
Ngọc Vân: đây là chân dung họa só Tô Ngọc
- HS thực hiện theo y/c
- Lắng nghe
Trường Tiểu học “C” Long Giang 10 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
Vân - một họa só bậc thầy trong nền mó thuật
Đông Dương. Ông sinh năm 1906 mất năm
1954. Ông là người con ưu tú của dân tộc đã
tham gia CM, chiến đấu bằng tài năng hội họa
của mình. Tiết chính tả hôm nay, các em sẽ
viết bài Họa só Tô Ngọc Vân và làm BT chính
tả phân biệt tr/ch
2) HS viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung bài viết
- GV đọc bài Họa só Tô Ngọc Vân
- HD hs hiểu nghóa các từ: tài hoa, dân công,
hỏa tuyến, kí hoạ.
- Đoạn văn nói về điều gì?
b) HD viết từ khó:
- Trong bài có những từ nào cần viết hoa?
- Các em đọc thầm bài, phát hiện những từ
khó dễ viết sai trong bài
- HD hs phân tích và lần lượt viết vào B: Điện
Biên Phủ, hỏa tuyến, tiếc, ngã xuống.
- Gọi hs đọc lại các từ khó.
- Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý
điều gì?
- Nhắc nhở: Khi viết, các em chú ý cách trình

bày, những chữ cần viết hoa trong bài
c) Viết chính tả
- Đọc cho hs viết bài theo qui đònh
d) Soát lỗi, chấm bài
- Đọc lại bài
- Chấm bài, Yc hs đổi vở nhau kiểm tra
- Nhận xét
3) HD hs làm BT chính tả
Bài 2a) Gọi hs đọc yc
- Các em điền từ chuyện hay truyện vào ô
trống sao cho đúng nghóa. (dấu hỏi, dấu ngã
trên chữ in nghiêng)
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng, gọi hs lên bảng thi
làm bài và đọc lại kết quả
- Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Giải thích: Viết là chuyện trong các cụm từ
- Lắng nghe
- Đọc phần chú giải
- Ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ só tài hoa,
tham gia CM bằng tài năng hội họa của mình
và đã ngã xuống trong kháng chiến.
- Tô Ngọc Vân, Trường Cao đẳng Mó thuật
Đông Dương, Cách mạng tháng Tám, Ánh
mặt trời, Thiếu nữ bên hoa huệ, Thiếu nữ bên
hoa sen, Điện Biên Phủ.
- HS lần lượt nêu các từ khó: hỏa tuyến, tiếc,
ngã xuống.
- Lần lượt phân tích và viết vào B
- 2 hs đọc lại
- Nghe-viết-kiểm tra

- Lắng nghe
- Viết bài
- Dò lại bài
- Đổi vở nhau kiểm tra
- 1 hs đọc y/c
- Tự làm bài
- 3 hs lên bảng thi làm bài và đọc kết quả
a) Kể chuyện phải trung thành với truyện,
phải kể đúng các tình tiết của câu chuyện,
các nhân vật có trong truyện. Đừng biến giờ
kể chuyện thành giờ đọc truyện.
- HS lắng nghe.
Trường Tiểu học “C” Long Giang 11 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
kể chuyện, câu chuyện; viết là truyện trong
các cụm từ đọc truyện, quyển truyện, nhân
vật trong truyện. Chuyện là chuỗi sự việc diễn
ra có đầu có cuối được kể bằng lời. Còn
truyện là tác phẩm văn học được in hoặc viết
ra thành chữ.
Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Tổ chức cho hs hoạt động dưới dạng trò chơi.
- Chia lớp thành 3 dãy, gọi 1 hs lên làm chủ
trò. Khi chủ trò đọc câu thơ đố, các nhóm giơ
tay xin trả lời. Nhóm nào giơ tay trước được
trả lời. Trả lời đúng được chơi tiếp, sai bò loại.
Nhóm nào trả lời được nhiều chữ là thắng.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học thuộc câu đố để đố các bạn khác

- Bài sau: Nghe-viết : Khuất phục tên cướp
biển
- Nhận xét tiết học
- 1 hs đọc y/c
- Thực hiện trò chơi
a) Nho - nhỏ - nhọ
b) Chi - chì - chỉ - chò.
__________________________________________________
Môn: KHOA HỌC
Tiết 47: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
I/ Mục tiêu:
Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống.
II/ Đồ dùng dạy-học:
Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Bóng tối
1) Bóng tối xuất hiện ở đâu?
2) Khi nào bóng của một vật thay đổi?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Ánh sáng rất cần cho hoạt
động sống của con người, động vật, thực vật.
Tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu xem
ánh sáng cần cho thực vật như thế nào? Nhu
cầu về ánh sáng của mỗi loài thực vật ra sao?
2) Bài m ới :
* Hoạt động 1:
Mục tiêu: HS biết vai trò của ánh sáng
đối với đời sống thực vật

- Các em hãy làm việc nhóm 4, quan sát hình
SGK/94 , 95 và trả lời các câu hỏi sau:
1) Em có nhận xét gì về cách mọc của những
2 hs trả lời
1) Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng
khi vật này được chiếu sáng.
2) Bóng của vật thay đổi khi vò trí của vật
chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
- Lắng nghe
- Làm việc nhóm 4
- Đại diện nhóm trả lời
Trường Tiểu học “C” Long Giang 12 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
cây đậu trong hình 1?
2) Cây có đủ ánh sáng (mặt trời) phát triển
thế nào?
3) Cây sống ở nơi thiếu ánh sáng (mặt trời) thì
sao?
4) Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu không có
ánh sáng?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Y/c hs xem hình 2 và TL: Vì sao những bông
hoa này có tên là hoa hướng dương?
Kết luận: Ánh sáng rất cần cho sự sống của
thực vật. Ngoài vai trò giúp cho cây quang
hợp, ánh sáng còn ảnh hưởng đến quá trình
sống khác của thực vật như: hút nước, thoát
hơi nước, hô hấp, sinh sản,... không có ánh
sáng, thực vật sẽ mau chóng tàn lụi vì chúng

cần ánh sáng để duy trì sự sống.
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/95
* Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh
sáng của thực vật
Mục tiêu: HS biết liên hệ thực tế, nêu ví dụ
chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh
sáng khác nhau và ứng dụng kiến thức đó
trong trồng trọt.
- Đặt vấn đề: Cây xanh không thể sống thiếu
ánh sáng mặt trời nhưng có phải mọi loài cây
đều cần một thời gian chiếu sáng như nhau và
đều có nhu cầu được chiếu sáng mạnh hoặc
yếu như nhau không?
- Các em hãy thảo luận nhóm 6 để trả lời các
câu hỏi sau:
1) Tại sao có một số loài cây chỉ sống được ở
những nơi rừng thưa, các cánh đồng... được
chiếu sáng nhiều? Một số loài cây khác lại
sống được ở trong rừng rậm, trong hang động?
2) Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng
và một số cây cần ít ánh sáng?
3) Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng
của cây trong kó thuật trồng trọt.
1) Các cây đậu khi mọc đều hướng về phía có
ánh sáng. Thân cây nghiêng hẳn về phía có
ánh sáng.
2) Cây có đủ ánh sáng phát triển rất tốt, xanh
tươi
3) Cây thiếu ánh sáng thường bò héo lá, vàng
úa, bò chết.

4) Không có ánh sáng, thực vật sẽ không
quang hợp được và sẽ bò chết.
- Vì khi hoa nở hoa luôn hướng về phía mặt
trời.
- Lắng nghe
- Vài hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, suy nghó
- Chia nhóm 6 thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
1) Vì nhu cầu ánh sáng của mỗi loài cây là
khác nhau. Có những loài cây có nhu cầu ánh
sáng mạnh, nhiều nên chúng chỉ sống được ở
nơi rừng thưa, cánh đồng, thảo nguyên... Nếu
sống ở nơi ít ánh sáng chúng sẽ không phát
triển được hoặc sẽ chết. Ngược lại, có những
loài cây cần ít ánh sáng, ánh sáng yếu nên
chúng sống được trong rừng rậm hay hang
động.
2) Các cây cần nhiều ánh sáng: cây ăn quả,
cây lúa, cây ngô, cây đậu, cây lấy gỗ. Cây
cần ít ánh sáng: cây rừng, một số loài cỏ, cây
Trường Tiểu học “C” Long Giang 13 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Cùng nhóm khác nhận xét, bổ sung
Kết luận: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của
mỗi loài cây, chúng ta có thể thực hiện những
biện pháp kó thuật trồng trọt để cây được
chiếu sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch cao.

C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc lại mục cần biết
- Về nhà nói những hiểu biết của mình cho ba
mẹ nghe để áp dụng vào cuộc sống.
- Bài sau: Ánh sáng cần cho sự sống (tt)
lá lốt...
+ Ứng dụng nhu cầu áng sáng khác nhau của
cây cao su và cây cà phê, người ta có thể
trồng cà phê dưới rừng cao su mà vẫn không
ảnh hưởng gì đến năng suất.
+ Trồng cây đậu tương cùng với ngô trên cùng
một thửa ruộng.
+ Trồng cây khoai môn dưới bóng cây chuối
+ Phía dưới các cây mít, cây xoài người ta có
thể trồng cây gừng, lá lốt, ngải cứu...
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
_________________________________________________
Mơn: TỐN
Tiết 117 : PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu:
Biết trừ hai phân số cùng mẫu số.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2 ; Bài 3* dành cho HSKG
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC:
- Ghi bảng:
4
3
5

4
;
3
1
2
1
++
gọi hs lên bảng nói
cách làm, tính và nêu kết quả.
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Các em đã biết cách cộng
hai phân số cùng mẫu. Thế trừ hai phân số
cùng mẫu ta thực hiện thế nào? Các em cùng
tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2) Thực hành trên băng giấy
- Nêu vấn đề: Từ
6
5
băng giấy màu, lấy
6
3
để cắt chữ. Hỏi còn lại bao nhiêu phần của
băng giấy.
- 2 hs lên bảng thực hiện
6
2
3
1
;

6
3
2
1
==

cộng hai phân số:
6
5
5
2
6
3
3
1
2
1
=+=+
20
15
4
3
;
20
16
5
4
==
cộng hai phân số:
20

31
20
15
20
16
=+
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Lấy băng giấy
- Hai băng giấy bằng nhau
Trường Tiểu học “C” Long Giang 14 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
- YC hs lấy hai băng giấy đã chuẩn bò
- Các em có nhận xét gì về hai băng giấy
này?
- YC hs dùng thước chia một băng giấy thành
6 phần bằng nhau, cắt lấy 5 phần.
- Có bao nhiêu phần của băng giấy đã cắt đi?
- Yc hs cắt lấy
6
3
băng giấy
- Các em hãy đặt phần còn lại lên trên băng
giấy nguyên. Các em nhận xét phần còn lại
bằng bao nhiêu phần băng giấy?
- Có
6
5
băng giấy, cắt đi

6
3
băng giấy, còn
lại bao nhiêu băng giấy?
3) Hình thành phép trừ hai phân số cùng
mẫu
- Theo kết quả hoạt động với băng giấy thì
?
6
3
6
5
=−
(ghi bảng)
- Theo em làm thế nào để có:
?
6
2
6
3
6
5
=−
- Ghi bảng:
6
2
6
35
6
3

6
5
=

=−
- Muốn kiểm tra phép trừ ta làm thế nào?
- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu ta làm sao?
Kết luận: Ghi nhớ SGK
4) Luyện tập:
Bài 1: Yc hs thực hiện vào B
Bài 2: Gọi lần lượt hs lên bảng thực hiện, cả
lớp làm vào vở
*Bài 3: Gọi hs đọc đề bài
- Trong các lần thi đấu thể thao thường có các
loại huy chương gì để trao giải cho các vận
động viên?
- Số huy chương vàng của đội Đồng Tháp
giành được chiếm bao nhiêu phần trong tổng
số huy chương của đội?
- Số huy chương vàng bằng
9
5
tổng số huy
chương của cả đoàn nghóa là thế nào?
- Vậy ta có thể viết phân số chỉ tổng số huy
chương của cả đoàn là mấy?
-
19
19
ta có thể viết là 1, nên ta có phép trừ:

- Thực hành theo y/c
- Có
6
5
băng giấy
- Thao tác và nhận xét: còn
6
2
băng giấy
-
6
2
băng giấy
- HS nêu:
6
2
6
3
6
5
=−
- Lấy 5 - 3 = 2 được tử số, giữ nguyên mẫu số
- Ta thử lại bằng phép cộng (1 hs lên thực
hiện)
- Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số
của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
- Vài hs nhắc lại
a)
49
15

);
5
6
);1
4
4
);
16
8
dcb
=
a)
3
1
3
1
3
2
=−
b)
5
4
5
3
5
7
=−
- 1 hs đọc đề bài
- huy chương vàng, huy chương bạc, huy
chương đồng

-
9
5
tổng số huy chương của cả đoàn
- Nghóa là tổng số huy chương của cả đoàn là
19 thì huy chương vàng chiếm 5
-
19
19
- Tự làm bài
Số huy chương bạc và đồng chiếm số phần
Trường Tiểu học “C” Long Giang 15 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
1 -
19
5
, gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp
làm vàovở nháp.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu ta làm sao?
- Về nhà xem lại bài, học thuộc ghi nhớ
- Bài sau: Phép trừ phân số (tt)
là:
1 -
19
14
19
5
=

(tổng số huy chương)
Đápsố:
19
14
tổng số huy chương
- 1 hs trả lời
____________________________________________
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 47 : CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I/ Mục tiêu:
- Hiểu cấu tạo tác dụng của câ kể Ai là gì ? (ND Ghi nhớ)
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu kể theo mẫu đã
học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- 2 tờ phiếu ghi 3 câu văn ở phần nhận xét.
- 3 bảng nhóm - mỗi bảng ghi nội dung 1 đoạn văn, thơ ở BT1 (luyện tập)
- Mỗi hs mang theo 1 tấm ảnh gia đình
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: MRVT: Cái đẹp
- Gọi hs đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ trong
BT1, nêu 1 trường hợp có thể sử dụng 1 trong
4 câu tục ngữ
- Gọi 1 hs làm BT3
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài:
- Các em đã được học những kiểu câu kể nào?
Cho ví dụ về từng loại.
- Khi mới gặp nhau, hay mới quen nhau, các

em tự giới thiệu về mình thế nào?
- Các câu mà người ta thường dùng để tự giới
thiệu về mình hoặc về người khác thuộc kiểu
câu kể Ai thế nào? Các em cùng tìm hiểu kiểu
câu này qua bài học hôm nay.
2) Tìm hiểu ví dụ:
- 2 hs lên bảng thực hiện theo y/c
1) + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
+ Người thanh ...bên thành cũng kêu
+ Cái nết đánh chết cái đẹp.
+ Trông mặt mà bắt hình dong
Con lợn có béo thì lòng mới ngon
2) HS nêu một số từ ngữ miêu tả mức độ cao
của cái đẹp: tuyệt vời, tuyệt diệu, giai nhân,
mê li, như tiên...
- Các kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế
nào?
VD: Cô giáo đang giảng bài.
Lan rất chăm chỉ.
- Tôi là Hoàng Ngân, Cháu là con của mẹ Lan
ạ!.
- Lắng nghe
- 4 hs nối tiếp nhau đọc y/c
Trường Tiểu học “C” Long Giang 16 Lâm
Thò Thanh Thuý

×