Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

GA LOP 5 TUAN 6 DU MON GDBVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.98 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 6</b>



<i><b>Thứ hai, ngày 2</b><b>7</b><b> tháng 9 năm 2010</b></i>


<b>T</b>



<b> ập đọc:</b>



<b>SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI</b>



<b>I. Mục tiêu:</b> - Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.


- Hiểu ND : Chế độ phân biết chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh địi bình đẳng của những người
da màu. (Trả lời được các CH trong SGK)


- Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi.


<b>II. Chuẩn bị:</b>Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ
A-pác-thai (nếu có).


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> Ê-mi-li con


<b>3. Bài mới:</b>


“Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”



<b>* Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh luyện
đọc


- Hoạt động lớp, cá nhân


- Học sinh nhìn bảng đọc từng từ theo yêu cầu của
giáo viên.


- Các em có biết các số hiệu 1<sub>5</sub> và <sub>4</sub>3 có
tác dụng gì không?


- Làm rõ sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc.
- Học sinh xung phong đọc


- Bài này được chia làm 3 đoạn, mỗi lần
xuống dòng là 1 đoạn. Giáo viên cho học
sinh bốc thăm chọn 3 bạn có số hiệu may
mắn tham gia đọc nối tiếp theo đoạn.


- Học sinh bốc thăm + chọn 3 số hiệu.
- 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
- Học sinh bốc thăm + chọn 3 số hiệu.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. - Học sinh đọc lại


- Yêu cầu 1 học sinh đọc từ khó đã giải
nghĩa ở cuối bài học  giáo viên ghi bảng


vào cột tìm hiểu bài.



- Học sinh nêu các từ khó khác
- Giáo viên giải thích từ khó (nếu học sinh


nêu thêm).


- Để học sinh lắm rõ hơn, giáo viên sẽ đọc
lại tồn bài.


- Học sinh lắng nghe


<b>* Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên


- Giao vieäc:


+ Đại diện các nhóm lên bốc thăm nội


dung làm việc của nhóm mình. - Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu cầu làm việccủa nhóm.
- Yêu cầu học sinh thảo luận. - Học sinh thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Để biết xem Nam Phi là nước như thế nào,


có đảm bảo cơng bằng, an ninh không? - Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì có nhiều vàng,kim cương, cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc
với tên gọi A-pác-thai.


- Ý đoạn 1: Giới thiệu về đất nước Nam Phi.


 Giaùo viên chốt: - Các nhóm khác bổ sung


- Ý đoạn 2: Người da đen và da màu bị đối xử tàn tệ.



 Giáo viên chốt: - Các nhóm khác bổ sung


Trước sự bất cơng đó, người da đen, da


màu đã làm gì? Giáo viên mời nhóm 3. - Bất bình với chế độ A-pác-thai, người da đen, da màuở Nam Phi đã đứng lên địi bình đẳng.
- Ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng cảm chống chế đổ
A-pác-thai.


- u hịa bình, bảo vệ công lý, không chấp nhận sự
phân biệt chủng tộc.


 Giáo viên chốt


- Các nhóm khác bổ sung
- Giáo viên treo ảnh Nen-xơn Man-đê-la


và giới thiệu thêm thơng tin.


- Học sinh lắng nghe
- Yêu cầu học sinh cho biết nội dung chính


của bài.


- Học sinh nêu tổng hợp từ ý 3 đoạn.


<b>* Hoạt động 3:</b> Luyện đọc đúng - Hoạt động cá nhân, lớp


- Mời học sinh nêu giọng đọc. - Đọc với giọng thông báo, nhấn giọng các số liệu, từ
ngữ phản ánh chính sách bất công, cuộc đấu tranh và


thắng lợi của người da đen và da màu ở Nam Phi.
- Mời học sinh đọc lại - Học sinh đọc


 Giaùo viên nhận xét, tuyên dương
<b>4. Củng cố</b>


- Thi đua: trưng bày tranh vẽ, tranh ảnh, tài
liệu đã sưu tầm nói về chế độ A-pác-thai ở
Nam Phi?


- Học sinh trưng bày, giới thiệu


 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
<b>5.Dặn dò: </b>- Xem lại bài


Tốn



<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I.</b>


<b> M ục tiêu:</b> - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.


- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài tốn có liên quan.
- BT cần làm : B1a (2 số đo đầu) ; B1b (2 số đo đầu) ; B2 ; B3 (cột 1) ; B4.


- HS cẩn thận,ham thích học tốn.


<b>II.Chuẩn b ị: </b> Bảng phụ, phiếu bài tập.



<b>III.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1. Kiểm tra bài cũ:
GV nx và sửa bài
2.Luyện tập:


Bài 1: GV nêu yc và hướng dẫn mẫu
a) Y/C HS làm 2 số đo đầu


b) Y/C HS làm tương tự bài 1a.


Bài 2: GV giao phiếu học tập cho các nhóm
và điều khiển HS làm theo nhóm.


Bài 3: GV nêu yc và h. dẫn.
Cho HS làm cột 1.


Bài 4:


GV h. dẫn HS tìm hiểu yc của bài tốn
GV chấm và chữa bài.


3.Củng cố,dặn dò:


Dặn HS về nhà ôn lại bài, c.bị bài sau.


HS làm bài 3 của tiết trước



HS tự làm vào vở. 2 HS lên bảng làm, cả lớ nx, sửa
chữa.


2


2 2 <sub>2</sub> <sub>2</sub>


2


2 2 <sub>2</sub> <sub>2</sub>


27

27


8


100

100



9

9



16


100

100



8

27

8



16

9

16



<i>m</i>

<i>m</i>



<i>m</i>

<i>dm</i>

<i>m</i>



<i>m</i>

<i>m</i>




<i>m</i>

<i>dm</i>

<i>m</i>



=

+

=



=

+

=



-Nhóm trưởng điều khiển nhóm t.luận và làm bài.
-Các nhóm trình bài kq.


-Cả lớ nx,sửa bài. Khoanh vào B : 305


- HS làm bài vào vở rồi lên bảng sửa bài.Cả lớp nx,
sửa chữa.


2dm2<sub>7cm</sub>2<sub> =207cm</sub>2<sub> ; 300cm</sub>2<sub> > 2cm</sub>2<sub>89mm</sub>2


-HS đọc đề tốn.


-HS tự trình bày bài giải vào vở.
-HS tự sửa bài. Đáp số: 24m2


-HS nhắ lại q. hệgiữa 2 đ. vị đo d.tích liền nhau.

<b>K</b>



<b> hoa học</b>



<b>DÙNG THUỐC AN TOAØN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b> HS nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn :
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.



- Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.


<b>II. Chuẩn bị:</b> Các đoạn thơng tin và hình vẽ trong SGK trang 20, 21.
III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> Thực hành nói “khơng !” đối với
rượu, bia, thuốc lá, ma t


+ Nêu tác hại của thuốc lá?


+ Nêu tác hại của rượu bia? -HS trả lời.


<b>3.Bài mới</b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Kể tên thuốc bổ, thuốc kháng
sinh


- Giáo viên cho HS chơi trò chơi “Bác sĩ” (phân
vai từ tiết trước)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Bác só: Con chị bị sao?


Mẹ: Tối qua cháu kêu đau bụng



Bác sĩ: Há miệng ra để Bác sĩ khám nào ...Họng
cháu sưng và đỏ.


Bác sĩ: Chị đã cho cháu uống thuốc gì rồi?
Mẹ: Dạ tôi cho cháu uống thuốc bổ


Bác sĩ: Họng sưng thế này chị cho cháu uống
thuốc bổ là sai rồi. Phải uống kháng sinh mới khỏi
được.


- Giáo viên hỏi: Em hãy kể một vài thuốc bổ


mà em biết? - B12, B6, A, B, D...
- Giáo viên chuyển ý: Khi bị bệnh chúng ta nên


dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên để biết thuốc
kháng sinh là gì. Cách sử dụng thuốc kháng
sinh an toàn chúng ta cùng nhau thảo luận
nhóm.


- Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin
về tác hại của ma tuý.


<b>* Hoạt động 2:</b> Nêu được thuốc kháng sinh,
cách sử dụng thuốc kháng sinh an toàn


- Hoạt động nhóm,lớp
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên


(Đếm số hoặc phát thể từ hoa, quả, vật)


(Câu hỏi gắn sau thuyền)


- HS nhận câu hỏi
- Đọc yêu cầu câu hỏi
- Giáo viên dẫn dắt học sinh vào câu chuyện


vựơt thác để tìm đến bến bờ tri thức


- Học sinh thảo luận
Dặn dị vượt thác an tồn


* Nhóm 1, 2 trả lời, giáo viên nhận xét * Nhóm 1, 2: Thuốc kháng sinh là gì?
- Giáo viên hỏi: Khi bị bệnh ta phải làm gì?


(Báo cho người lớn, dùng thuốc tuân theo sự chỉ
dẫn của Bác sĩ)


 Là thuốc chống lại những bệnh nhiễm trùng,


những bệnh do vi khuẩn gây ra.


 Giáo viên chốt - ghi bảng * Nhóm 3, 4: Kể tên 1 số bệnh cần dùng thuốc


kháng sinh và 1 số bệnh kháng sinh không có tác
dụng.


- Giáo viên hỏi: khi dùng thuốc chúng ta phải
tn thủ qui định gì? (Khơng dùng thuốc khi
chưa biết chính xác cách dùng, khi dùng phải
thực hiện các điều đã được Bác sĩ chỉ dẫn)



 Viêm màng não, nhiễm trùng máu, tả, thương


hàn.


- Một số bệnh kháng sinh khơng chữa được, nếu
dùng có thể gây nguy hiểm: cúm, viêm gan...


 Giáo viên chốt - ghi bảng * Nhóm 5, 6: kháng sinh đặc biệt gây nguy hieåm


với những trường hợp nào?
- Giáo viên hỏi: Đang dùng kháng sinh mà bị


phát ban, ngứa, khó thở ta phải làm gì? (Ngừng
dùng thuốc, khơng dùng lại kháng sinh đó nữa)


 Nguy hiểm với người bị dị ứng với 1 số loại


thuốc kháng sinh, người đang bị viêm gan.
*<b> Hoạt động 3: </b>Sử dụng thuốc khôn ngoan - Hoạt động lớp


- Giáo viên nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thị
chọn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3 nhóm đi
nhà thuốc chọn vi-ta-min dạng tiêm và dạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

uống?


 Giáo viên nhận xét - chốt


- Giáo viên hoûi:



<b>+ </b>Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta-min ở
dạng tiêm, uống chúng ta nên chọn loại nào?


- Chọn thức ăn chứa vi-ta-min


<b>+</b> Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta nên chọn
cách nào?


- Khơng nên tiêm thuốc kháng sinh nếu có thuốc
uống cùng loại


 Giáo viên chốt - ghi bảng


<b> 4. Củng cố</b> - Hoạt động lớp, cá nhân


<b>Đ</b>



<b> ạo đức:</b>



<b>CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 2 )</b>



<b>I. Mục tiêu: </b> - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở
thành người có ích cho gia đình, xã hội.


- Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó
khăn.


<b>TTCC1,2,3 của NX 2: những học sinh cịn lại</b>



<b>II. Chuẩn bị: </b> Tìm hiểu hồn cảnh khó khăn của một số bạn học sinh trong lớp, trường.
III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b>


- Đọc lại câu ghi nhớ, giải thích ý nghĩa của
câu ấy.


- 1 học sinh trả lời


<b>3.Bài mới: </b>


- Có chí thì nên (tiết 2) - Học sinh nghe


<b>* Hoạt động 1: </b>T. luận nhóm làm BT 2
- Tìm hiểu những bạn có hồn cảnh khó khăn
trong lớp, trường (địa phương) và bàn cách giúp
đỡ những bạn đó.


- Học sinh làm việc theo nhóm, liệt kê các việc có
thể giúp đỡ các bạn (về vật chất, tinh thần)


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của
nhóm mình.


- Khen tinh thần giúp đỡ bạn vượt khó của


học sinh trong lớp và nhắc nhở các em cần
có gắng thực hiện kế hoạch đã lập.


- Lớp trao đổi, bổ sung thêm những việc có thể giúp
đỡ được các bạn gặp hồn cảnh khó khăn.


* <b>Hoạt động 2: </b>Học sinh tự liên hệ - Làm việc cá nhân


- Nêu yêu cầu - Tự phân tích thuận lợi, khó khăn của bản thân
(theo bảng sau)


STT Các mặt của đời sống Khó khăn
1 Hồn cảnh gia đình


2 Bản thaân


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

4 Điều kiện đến trường và học tập


<b>AN TOÀN GIAO THƠNG</b>


Bài 2 (hoạt động 3)thực hành qua đường
GV chia lớp thành 4 nhóm và nêu nhiệm vụ:
- Từng nhóm sẽ thực hành đóng vai:


+ Một em đóng vai ngưới lớn, Một em đóng
vai ngưới true em em true em nắm tay người
lớn khi qua đường( đi trên vạch trắng dành
cho người đi bộ)


Các nhóm thực hành sang đường, các nhóm


nhận xét và yêu cầu thực hiện lại (nếu thực
hiện chưa đúng)


GV kết luận: khi qua đường các em cần nắm
tay người lớn và đi trên vạch trắng dành cho
người đi bộ để đảm bảo an toàn.


- Trao đổi hoàn cảnh thuận lợi, khó khăn của mình
với nhóm.


<b>4. Củng cố</b>


- Tìm câu ca dao, tục ngữ có ý nghĩa giống
như “Có chí thì nên”


- Thi đua theo dãy


<i><b>Thứ ba, ngày </b><b>28</b><b> tháng 9 năm 2010</b></i>


Tốn



<b>HÉC-TA</b>



<b>I.</b>


<b> M ục tiêu:</b> -HS biết gọi tên,kí hiệu,độ lớn của đ.vị đo d.tích héc-ta.
- Biết q.hệ giữa héc-ta và m2


- Biết chuyển đổi các đ.vị đo d.tích (trong mối quan hệ với héc-ta).
- Bài tập cần làm: B1a (2 dòng đầu) ; B1b (cột đầu) ; B2.



<b>II.</b>


<b> C huẩn bị: </b>Bảng phụ, bảng học nhóm.


<b>III.</b>


<b> C ác hđ dạy học chủ yếu:</b>


<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b>


1.KT bài cũ:
GV nx sửa bài.
2.Bài mới:


<b>HĐ1</b>:G.thiệu đ.vị đo d.tích héc-ta:


GV g.thiệu: khi đo d.tích 1thửa ruộng,1 khu
vườn,... người ta dùng đ. vị héc-ta. 1héc-ta
bằng 1hm2<sub>, héc-ta viết tắt là ha</sub>


<b>HĐ2</b>: Luyện tập:


Bài 1 :H.dẫn HS chuyển đổi đ.vị đo d.tích.


Làm BT4 tiết 26


HS tự phát hiện và nêu mối q.hệ giữa ha và m2<sub>.</sub>


1ha = 10000m2<sub>.</sub>



HS làm vào bảng con.


a) 4ha = 40 000m2<sub> ; </sub> <sub>5000</sub>


2
1




</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Bài 2 :


H.dẫn HS làm
3.Củng cố, dặn dò:


Dặn HS về nhà ôn lại bài , c.bị bài sau.
Nhận xét tiết học.


20 ha = 200 000 m2<sub> ; </sub>


100
1


m2<sub> = 100m</sub>2<sub>.</sub>


b) 60 000 m2<sub> = 6 ha ; 800 000 m</sub>2<sub> = 80 ha.</sub>


HS đọc đề toán.


HS tự viết k.quả ra nháp rồi nêu trước lớp; cả lớp


nx, sửa chữa. ( 222 km2<sub> ).</sub>


HS nhắc lại q.hệ giữa ha và m2<sub>. </sub>


<b>C</b>



<b> hính tả</b>



<b>NHỚ-VIẾT: Ê-MI-LI, CON...</b>



<b>I. Mục tiêu: </b> - Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức thơ tự do.


- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2 ; tìm được tiếng
chứa ưa , ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.


- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.


<b>II. Chuẩn bị: </b>Bảng phụ, giấy khổ to ghi nội dung bài 2, 3. Vở, SGK
III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b>


- Giáo viên đọc cho học sinh viết: sơng suối,
ruộng đồng, buổi hồng hơn, tuổi thơ, đùa vui,
ngày mùa, lúa chín, dải lụa.



- 2 học sinh viết bảng
- Lớp viết nháp


- Học sinh nhận xét cách đánh dấu thanh của
bạn.


- Nêu qui tắc đánh dấu thanh uô/ ua - Học sinh nêu


 Giáo viên nhận xét
<b>3. Bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1:</b> HDHS nhớ - viết - Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc một lần bài thơ - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
Gọi học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3 của bài


Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm
lược của đế quốc Mĩ ?


Giáo viên cho học sinh luyện viết một số từ khó.


- Học sinh nghe


- 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3 của
bài


Và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh về cách trình bày


bài thơ như hết một khổ thơ thì phải biết cách
dòng.



- Học sinh nghe


Học sinh luyện viết một số từ khó.
+ Đây là thơ tự do nên hết một câu lùi vào 1 ơ


+ Bài có một số tiếng nước ngồi khi viết cần chú
ý có dấu gạch nối giữa các tiếng như:


Ê-mi-li.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết cho học sinh


 Giáo viên chấm, sửa bài


* <b>Hoạt động 2: </b>HDSH làm bài tập - Hoạt động cá nhân, lớp


<b>Bài 2: </b>Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm


- Học sinh gạch dưới các tiếng có nguyên âm
đôi ươ/ ưa và quan sát nhận xét cách đánh dấu
thanh.


- Học sinh sửa bài


- Học sinh nhận xét các tiếng tìm được của bạn
và cách đánh dấu thanh các tiếng đó.


 Giáo viên nhận xét và chốt



- Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh


<b>Bài 3:</b> - Yêu cầu học sinh đọc bài 3 - 1 học sinh đọc yêu cầu


- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét


 Giáo viên nhận xét - 1 học sinh đọc lại các thành ngữ, tục ngữ sau


khi đã hoàn chỉnh.


<b>4. Củng cố</b> HS nhắc lại cách viết đầu thanh trong các tiếng
có chứa ưa , ươ.


<b>5. Dặn dò: </b>


- Học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở BT3 - Nhận xét tiết học


<b>L</b>



<b> uyện từ và câu</b>



<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC</b>



<b>I. Mục tiêu:</b> - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp
theo u cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3 ; BT4.


- HS khá, giỏi đặt được 2,3 câu với 2,3 thành ngữ ở BT4.
- Có ý thức khi lựa chọn sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm.



<b>II. Chuẩn bị:</b> - Tranh ảnh thể hiện tình hữu nghị, sự hợp tác giữa các quốc gia - Bìa ghép từ + giải nghĩa
các từ có tiếng “hợp”. Từ điển Tiếng Việt


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> “Từ đồng âm”


- Bốc thăm số hiệu để kiểm tra bài cũ 4 học
sinh.


- Học sinh chọn loại trái cây mình thích (Mặt sau là
câu hỏi) và trả lời:


1) Thế nào là từ đồng âm? Nêu một VD về từ đồng
âm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Tổ chức cho học sinh nhận xét, bổ sung, sửa
chữa.


- Giáo viên đánh giá.


- Nhận xét chung phần KTBC


“con đường”, “đường cát”.



3) Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đồng âm.
4) Phân biệt “từ đồng âm” và “từ đồng nghĩa”.
Nêu VD cụ thể.


<b>3. Bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Nắm nghĩa những từ có tiếng
“hữu” và biết đặt câu với các từ ấy.


- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp


- Tổ chức cho học sinh học tập theo 4 nhóm. - Học sinh nhận bìa, thảo luận và ghép từ với nghĩa
(dùng từ điển).


- Yêu cầu: Ghép từ với nghĩa thích hợp của từ
rồi phân thành 2 nhóm:


+ “Hữu” nghĩa là bạn bè
+ “Hữu” nghĩa là có


 Khen thưởng thi đua nhóm sau khi cơng bố


đáp án và giải thích rõ hơn nghĩa các từ.


- Phân công 3 bạn lên bảng ghép, phần thân nhà
với mái đã có sẵn sau khi hết thời gian thảo luận.
- HS cùng giáo viên sửa bài, nhận xét kết quả làm
việc của 4 nhóm.


- Đáp án:


* Nhóm 1:


hữu nghị ; hữu hảo: tình cảm thân thiện giữa các
nước.


chiến hữu: bạn chiến đấu


thân hữu ; bạn hữu: bạn bè thân thiết.
bằng hữu: bạn bè


* Nhóm 2:
hữu ích: có ích


hữu hiệu: có hiệu quả


hữu tình: có tình cảm, có sức hấp dẫn.
hữu dụng: dùng được việc


- HS đọc tiếp nối nghĩa mỗi từ.


- Suy nghó 1 phút và viết câu vào nháp  đặt câu


có 1 từ vừa nêu  nối tiếp nhau.
 Đọc lại từ trên bảng


<b>* Hoạt động 2: </b>Nắm nghĩa những từ có tiếng
“hợp” và biết đặt câu với các từ ấy.


- Hoạt động nhóm bàn, cá nhân, lớp
- GV đính lên bảng sẵn các dòng từ và giải



nghĩa bị sắp xếp lại. - Thảo luận nhóm bàn để tìm ra cách ghép đúng(dùng từ điển)
- Phát thăm cho các nhóm, mỗi nhóm may


mắn sẽ có 1 em lên bảng hốn chuyển bìa cho
đúng (những thăm cịn lại là thăm trắng)


- Mỗi dãy bàn chỉ được 2 bạn may mắn lên bảng 


cả lớp 4 em.


- Học sinh thực hiện ghép lại và đọc to rõ từ + giải
nghĩa.


- Nhận xét, đánh giá thi đua - Nhóm + nhận xét, sửa chữa
- Tổ chức cho học sinh đặt câu để hiểu rõ hơn


nghĩa của từ. - Đặt câu nối tiếp - Lớp nhận xét
(Cắt phần giải nghĩa, ghép từ nhóm 2 lên


bảng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

hợp tình:


hợp pháp: đúng với pháp luật
phù hợp: đúng, hợp


hợp thời: đúng với lúc, với thời kì hiện tại.
hợp lệ: hợp với phép tắc, luật lệ đã định.
hợp lí: hợp với cách thức, hợp lẽ chính.


thích hợp: đúng, hợp


* Nhóm 1:
hợp tác:


hợp nhất: hợp làm một
hợp lực: sức kết chung lại
- Nghe giáo viên chốt ý


<b>* Hoạt động 3: </b>Nắm nghĩa và hoàn cảnh sử
dụng 3 thành ngữ / SGK 65


- Hoạt động cá nhân, nhóm đơi, cả lớp
- Treo bảng phụ có ghi 3 thành ngữ


- Lần lượt giúp học sinh tìm hiểu 3 thành ngữ:
* Bốn biển một nhà


(4 Đại dương trên thế giới  Cùng sống trên


thế giới này)
* Kề vai sát cánh


- Thảo luận nhóm đơi để nêu hoàn cảnh sử dụng
và đặt câu.


Diễn tả sự đoàn kết. Dùng đến khi cần kêu gọi sự
đồn kết rộng rãi.


 Đặt câu



 Thành ngữ 2 và 3 đều chỉ sự đồng tâm hợp lực,


cùng chia sẻ gian nan giữa những người cùng
chung sức gánh vác một công việc quan trọng.
* Chung lưng đấu cật  Đặt câu.


- Tìm thêm thành ngữ, tục ngữ khác cùng nói về
tình hữu nghị, sự hợp tác.


<b>4.Củng cố</b> HS nhắc lại nghĩa của 1 số từ có tiếng hữu , …


<b>5. Dặn dò: </b>


<b>L</b>



<b> ịch sử:</b>



<b>QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC</b>



<b>I. Mục tiêu:</b> - Học sinh biết ngày 5/6/1911, tại bến Nhà Rồng (Tp.HCM), với lòng yêu nước thương
dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước.


- HS khá, giỏi : Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước :
không tán thành con đường cứu nước của các nhà u nước trước đó.


- Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, kính yêu Bác Hồ.


<b>II. Chuẩn bị:</b> - Một số ảnh tư liệu về Bác như: phong cảnh quê hương Bác, cảng Nhà Rồng, tàu
La-tu-sơ Tờ-rê-vin... Bản đồ hành chính Việt Nam, chng. SGK, tư liệu về Bác



III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Phan Bội Châu và phong trào Đông Du.


+ Hãy nêu hiểu biết của em về Phan Bội Châu? - Học sinh nêu
+ Hãy thuật lại phong trào Đông Du? - Học sinh nêu
+ Vì sao phong trào thất bại? - Học sinh nêu


 GV nhận xét + đánh giá điểm
<b>3. Bài mới: </b>


“Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước”. - 1 học sinh nhắc lại tựa bài


<b>* Hoạt động 1: </b>Nguyễn Tất Thành ra đi tìm
đường cứu nước.


- Hoạt động lớp, nhóm
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên  lập thành 4


(hoặc 6) nhóm. - Học sinh đếm số từ 1, 2, 3, 4... Các em có sốgiống nhau họp thành 1 nhóm  Tiến hành họp


thành 4 nhóm.
- Giáo viên cung cấp nội dung thảo luận:


a) Em biết gì về quê hương và thời niên thiếu


của Nguyễn Tất Thành.


b) Nguyễn Tất Thành là người như thế nào?
c) Vì sao Nguyễn Tất Thành khơng tán thành
con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền
bối?


d) Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành quyết
định làm gì?


- Đại diện nhóm nhận nội dung thảo luận  đọc


yêu cầu thảo luận của nhóm.


 Hiệu lệnh thảo luận trong 3 phút. - Các nhóm thảo luận, nhóm nào hồn thành thí


đính lên bảng.
- Giáo viên gọi đại diện nhóm đọc lại kết quả


của nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày miệng  nhóm khác


nhận xét + bổ sung.


 Giáo viên nhận xét từng nhóm  rút ra kiến


thức.


 Giáo viên nhận xét từng nhóm  giới thiệu



phong cảnh quê hương Bác.


 Giáo viên nhận xét + chốt :


Với lịng u nước, thương dân, Nguyễn Tất
Thành đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.


Dự kiến kết quả thảo luận:


a) Nguyễn Tất Thành tên lúc nhỏ là Nguyễn Sinh
Cung, sinh ngày 19/5/1890, tại làng Sen, huyện
Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh
Sắc, một nhà nho yêu nước. Cậu bé lớn lên trong
hoàn cảnh nước nhà bị Pháp xâm chiếm.


b) Là người yêu nước, thương dân, có ý chí đánh
đuổi giặc Pháp. Anh khâm phục các vị yêu nước
tiền bối nhưng không tán thành cách làm của các
cụ.


c) Vì Nguyễn Tất Thành nghĩ rằng cụ Phan Bội
Châu dựa vào Nhật chống Pháp là điều rất nguy
hiểm, chẳng khác gì “đưa hổ cửa trước, rước beo
cửa sau”. Cịn cụ Phan Chu Trinh thì là u cầu
Pháp làm cho nước ta giàu có, văn minh là điều
khơng thể, “chẳng khác gì đến xin giặc rủ lịng
thương”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>* Hoạt động 2:</b> Quá trình tìm đường cứu nước


của Nguyễn Tất Thành.


- Hoạt động lớp, cá nhân


a) Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì? a) Học sinh nêu: để xem nước Pháp và các nước
khác  tìm đường đánh Pháp.


b) Anh lường trước những khó khăn nào khi ở
nước ngồi?


b) Học sinh nêu: sẽ gặp nhiều điều mạo hiểm,
nhất là khi oám ñau.


c) Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để có
thể sống và đi các nước khi ở nước ngồi?


c) Làm tất cả việc gì để sống và để đi bằng chính
đơi bàn tay của mình.


d) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước
tại đâu? Lúc nào?


d) Tại Bến Cảng Nhà Rồng, vào ngày 5/6/1911.


<b>4. Củng cố:</b> - Học sinh nhắc lại nội dung bài học.


<b>5. Dặn dò: </b>


<i><b>Thứ tư, ngày 2</b><b>9</b><b> tháng 9 năm 2010</b></i>



<b>T</b>



<b> ập đọc</b>



<b>TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT</b>



<b>I. Mục tiêu:</b> - Đọc đúng các tên nước ngoài trong bài ; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.


- Hiểu ý nghĩa : Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc. (Trả
lời được các CH 1,2,3)


- Thông qua truyện vui, các em ngưỡng mộ tài năng của nhà văn Đức căm ghét những tên phát xít
xâm lược.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>Tranh minh họa SGK/67 - Một số tác phẩm của Si-le (nếu có)
III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> “Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”


 Giáo viên nhận xét bài cũ quaphần kiểm tra


bài cũ


- Học sinh lắng nghe


<b>3.Bài mới: </b>



“Tác phẩm của Si-le và tên phát xít”


<b>* Hoạt động 1:</b> Luyện đọc - Hoạt động cá nhân, lớp
- Mời 1 bạn đọc toàn bài - 1 học sinh đọc tồn bài
- Thầy có câu văn dài sau, thầy mời các bạn


thảo luận nhóm đơi tìm ra cách ngắt nghỉ hơi
trong 1 phút (GV dán câu văn vào cột luyện
đọc)


- Học sinh thảo luận


- Mời 1 bạn đọc câu văn có thể hiện cách ngắt


nghỉ hơi. - Một người cao tuổi ngồi bên cửa sổ/ tay cầm cuốnsách/ ngẩng đầu lạnh lùng đáp bằng tiếng Pháp:/
Chào ngài // - 1 học sinh ngắt nghỉ câu trên bảng.
- Bài văn này được chia thành mấy đoạn? - 3 đoạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Đoạn 3: Còn lại


- 3 học sinh đọc nối tiếp + mời 3 bạn khác đọc.
-Mời 1 bạn đọc lại toàn bài - 1 học sinh đọc


- Học sinh đọc giải nghĩa ở phần chú giải.
- Giải thích từ khó (nếu HS nêu thêm). - Học sinh nêu các từ khó khác


- Đọc lại tồn bài. - Học sinh lắng nghe


<b>* Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp


- Câu chuyện xảy ra ở đâu? Tên phát xít đã


nói gì khi gặp những người trên tàu? - Truyện xảy ra trên 1 chuyến tàu ở Pa-ri, thủ đônước Pháp. Tên sĩ quan Đức bước vào toa tàu, giơ
thẳng tay, hơ to: “Hít-le mn năm”


- Giáo viên chia nhóm nhẫu nhiên. Các em sẽ
đếm từ 1 đến 4, bắt đầu là bạn...


- Học sinh đếm số, nhớ số của mình.
- Thầy mời các bạn có cùng số trở về vị trí


nhóm của mình.


- Học sinh trở về nhóm, ổn định, cử nhóm trưởng,
thư kí.


- u cầu học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận trả lời các CH trong SGK


 Giáo viên nhận xét


<b>* Hoạt động 3:</b> Luyện đọc - Hoạt động nhóm, cá nhân
- Để đọc diễn cảm, ngồi việc đọc đúng, nắm


nội dung, chúng ta còn cần đọc từng đoạn với
giọng như thế nào?


- Học sinh thảo luận nhóm đôi


- Mời bạn nêu giọng đọc? - Học sinh nêu, các bạn khác bổ sung:



Đoạn 1: nhấn mạnh lời chào của viên sĩ quan.
Đoạn 2: đọc những từ ngữ tả thái độ hống hách của
sĩ quan. Sự điềm tĩnh, lạnh lùng của ông già.
Đoạn 3: nhấn giọng lời nói dốt của tên sĩ quan và
lời nói sâu cay của cụ.


- Mời 1 bạn đọc lại toàn bài - 1 học sinh đọc lại
- Thầy sẽ chọn mỗi dãy 3 bạn, đọc tiếp sức


từng đoạn (2 vòng).


- Học sinh đọc + mời bạn nhận xét


 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
<b>4. Củng cố</b>


- Mỗi dãy cử 1 bạn chọn đọc diễn cảm 1 đoạn


mà mình thích nhất. - Học sinh 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau.


<b>5. Dặn dò: </b>


<b>Tốn:</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. Mục tiêu:</b> Biết : - Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng
để đổi, so sánh số đo diện tích.


- Giải các bài tốn có liên quan đến diện tích. ( BT cần làm: B1 (a,b) ; B2 ; B3.
- Giáo dục học sinh u thích mơn học, ham học hỏi tìm tịi mở rộng kiến thức.



<b>II. Chuẩn bị:</b>Phấn màu - Bảng phụ . SGK, baûng con


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b>


- Học sinh lần lượt ghi kết quả bài 3/32.


- Học sinh nêu miệng bài 4 - Lớp nhận xét


 Giáo viên nhận xét - ghi điểm
<b>3. Bài mới: Luyện tập</b>


<b>Baøi 1:</b>


- Yêu cầu học sinh đọc đề. - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo


diện tích liên quan nhau. - Học sinh đọc thầm, xác định dạng đổi bàia,5ha= 50000m2<sub>; 2km</sub>2<sub>= 2000000m</sub>2


b, 400dm2<sub>=4m</sub>2<sub>; 1500 dm</sub>2<sub>= 15m</sub>2<sub>; </sub>


70000cm2<sub>= 7m</sub>2


- Học sinh làm bài


 Giáo viên chốt lại



Bài 2. cho học sinh tự làm và lên bảng chữa bải


Bài 3. hướng dẫn cho học sinh tóm tắt và giải,
giáo viên chấm diểm, nhận xét.


Lần lượt học sinh sửa bài


2 2


2


2 2 2


2
2


2 2


790 79


5


4 4


100


2

9

29



5

810




8



5



<i>ha</i>


<i>m dm</i>

<i>dm</i>



<i>cm</i>

<i>cm</i>



<i>dm</i>



<i>km</i>



<i>cm</i>

<i>mm</i>

<i>cm</i>



>
<
<


=


Diện tích căn phòng là:
6 x 4 = 24(

<i>m</i>

2<sub>)</sub>


Tiền mua gỗ để lát nền phòng là :
280 000 x 24 = 6 720 000(đồng)


Đáp số : 6 720 000 đồng



<b>5. Dặn dò: </b>


<b>K</b>



<b> hoa học</b>



<b>PHÒNG BỆNH SỐT RÉT</b>



<b>I. Mục tiêu: </b> - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét.


<b>* GD BVMT (Mức độ bộ phận) : Trong các biện pháp phòng chống bệnh, quan trọng hơn cả là</b>
<b>giữ vệ sinh môi trường, diệt các côn trùng gây bệnh .</b>


- Giáo dục học sinh có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt mọi người.


<b>II.Chuẩn bị: </b>Hình vẽ trong SGK/22, 23 - Tranh vẽ “Vịng đời của muỗi A-nơ-phen” phóng to.
III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b>i “Dùng thuốc an tồn”
- Giáo viên nêu câu hỏi:


+ Thuốc kháng sinh là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

những bệnh do vi khuẩn gây ra.
+ Thuốc kháng sinh đặc biệt nguy hiểm đối với



trường hợp nào?


- Học sinh nêu: với người bị dị ứng với một số loại
thuốc kháng sinh, người đang bị viêm gan.


 Giáo viên nhận xét và cho điểm
<b>3. Bài mới: </b>“Phòng bệnh sốt rét”


<b>* Hoạt động 1:</b> - Hoạt động lớp, cá nhân


- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò “Em
làm bác sĩ”, dựa theo lời thoại và hành động
trong các hình 1, 2, 3 trang 22.


- Học sinh tiến hành chơi trò chơi “Em làm bác
só”.


 Cả lớp theo dõi


- Qua trò chơi, các em cho biết: - Học sinh trả lời (dự kiến)


a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? a) Dấu hiệu bệnh: 2-3 ngày xuất hiện cơn sốt. Lúc
đầu là rét run, thường kèm nhức đầu, người ớn
lạnh. Sau rét là sốt cao, người mệt, mặt đỏ, có lúc
mê sảng, sốt kéo dài nhiều giờ. Sau cùng, người
bệnh ra mồ hôi, hạ sốt.


b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? b) Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết
người.



c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? c) Bệnh do một loại kí sinh trùng gây ra.


d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế nào? d) Đường lây truyền: do muỗi A-no-phen hút kí
sinh trùng sốt rét có trong máu người bệnh rồi
truyền sang người lành.


 Giáo viên nhận xét + chốt:


Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm, do kí sinh
trùng gây ra. Ngày nay, đã có thuốc chữa và
thuốc phòng sốt rét.


*<b> Hoạt động 2: </b>Quan sát và thảo luận - Hoạt động nhóm, cá nhân
- Giáo viên treo tranh vẽ “Vịng đời của muỗi


A-no-phen” phóng to lên bảng.


- Học sinh quan sát
- Mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen? Vòng


đời của nó?


- 1 học sinh mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen,
1 học sinh nêu vịng đời của nó (kết hợp chỉ vào
tranh vẽ).


- Để hiểu rõ hơn đời sống và cách ngăn chặn sự
phát triển sinh sôi của muỗi, các em cùng tìm
hiểu nội dung tiếp sau đây:



- Giáo viên đính 4 hình vẽ SGK/23 lên bảng.
Học sinh thảo luận nhóm bàn “hình vẽ nội dung
gì?”


- Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội dung thể hiện
trên hình vẽ.


- Giáo viên gọi một vài nhóm trả lời  các


nhóm khác bổ sung, nhận xét.


- Học sinh đính câu trả lời ứng với hình vẽ.


 Giáo viên nhận xét + chốt.


<b>4. Củng cố </b> - Hoạt động lớp


- Giáo viên phát mỗi bàn 1 thẻ từ có ghi sẵn nội


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

nhanh hơn”.


 Giáo viên nhận xét, tuyên dương


 Giáo dục: phải biết giữ gìn, quét dọn nhà ở


sạch sẽ, ngủ trong màn ; <b>giữ vệ sinh môi</b>
<b>trường, diệt các côn trùng gây bệnh .</b>


<b>5. Dặn dò: </b>



- Chuẩn bị: “Phòng bệnh sốt xuất huyết”
- Nhận xét tiết học


<b>K</b>



<b> eå chuyeän:</b>



<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>- Kể được một câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia hoặc đã nghe, đã đọc) về
tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một nước được biết qua truyền
hình, phim ảnh.


- Giáo dục học sinh biết trân trọng và vun đắp tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước
bằng những việc làm cụ thể.


<b>II. Chuẩn bị: </b>Một số cốt truyện để gợi ý nếu học sinh không xác định được nội dung cần kể.


Học sinh sưu tầm một số tranh nói về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước như gợi ý
học sinh tìm câu chuyện của mình.


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b>



- Kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về chủ điểm hịa


bình. - 2 học sinh kể


 Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Nhận xét


<b>3. Bài mới:</b> -HS lắng nghe


<b>* Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu yêu cầu đề bài - Hoạt động lớp
- Ghi đề lên bảng - 1 học sinh đọc đề
Gạch dưới những từ quan trọng trong đề - Học sinh phân tích đề
“Kể lại câu chuyện mà em biết đã chứng kiến


hoặc tham gia nói lên tình hữu nghị giữa nhân dân
ta với nhân dân các nước”.


- Đọc gợi ý 1/ SGK 65, 66
- Tìm câu chuyện của mình.


 nói tên câu chuyện sẽ kể.


- Lập dàn ý ra nháp  trình bày dàn ý (2 HS)


* <b>Hoạt động 2: </b>Thực hành kể chuyện trong nhóm - Hoạt động nhóm (nhóm 4)


- Học sinh nhìn vào dàn ý đã lập  kể câu


chuyện của mình trong nhóm, cùng trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

* <b>Hoạt động 3: </b>Thực hành kể chuyện trước lớp - Hoạt động lớp
- Khuyến khích học sinh kể chuyện kèm tranh


(nếu có)


- 1 học sinh khá, giỏi kể câu chuyện của mình trước
lớp.


- Các nhóm cử đại diện kể (bắt thăm chọn
nhóm)


 Giáo viên nhận xét - tuyên dương - Lớp nhận xét


- Giaùo dục thông qua ý nghóa - Nêu ý nghóa


<b> 4.Củng cố</b> - Hoạt động lớp


- Tuyên dương - Lớp giơ tay bình chọn bạn kể chuyện hay nhất
- Em thích câu chuyện nào? Vì sao? - Học sinh nêu


Giáo dục
<b>5. Dặn dò: </b>


- Nhận xét, tun dương tổ hoạt động tốt, học sinh
kể hay


- Tập kể câu chuyện cho người thân nghe.


<i><b>Thứ năm, ngày </b><b>30 </b><b> tháng 9 năm 2009</b></i>



<b>Tốn:</b>



<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I. Mục tiêu:</b> HS biết : - Tính diện tích các hình đã học.
- Giải các bài tốn liên quan đến diện tích.


- BT cần làm: B1 ; B2.


- Giáo dục học sinh u thích mơn học, ham học hỏi tìm tịi kiến thức về tính diện tích.


<b>II.Chuẩn bị: </b> - Phấn màu - Bảng phụ - Hình vẽ
III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b>


- Hai đơn vị đo diện tích liền nhau gấp hoặc kém
nhau mấy lần ; vận dụng đổi:


3m2<sub> = ...dam</sub>2<sub> ; 5dam</sub>2<sub> =...ha</sub>


- 2 học sinh làm
- Khi viết số đo diện tích mỗi hàng đơn vị đo ứng


mấy chữ số: vận dụng đổi
3m2<sub> 8dm</sub>2<sub> = ...dm</sub>2



- 2 hoïc sinh


 Giáo viên nhận xét - ghi điểm
<b>3. Bài mới: </b>Luyện tập chung


<b>Baøi 1:</b>


- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa bài


- HS làm bài theo nhóm rồi lên bảng trình bày.
Diện tích căn phòng :


6 x 9 = 54 (m2<sub>) (hay 540 000cm</sub>2<sub>)</sub>


Diện tích mỗi viên gạch men :
30 x 30 = 900 (cm2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b> Bài 2: </b>


- Giáo viên h.dẫn cách làm.


 Giáo viên chấm, sửa bài.


540 000 : 900 = 600 (viên).
- 1 HS nêu trình tự giải bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở.


- 1 HS đọc bài giải trước lớp.



<b>4.Củng cố</b> Chiều rộng thửa ruộng là:


80 : 2 = 40(m)


Diện tích của thửa ruộng là:
80 x 40 = 3 200(

<i>m</i>

2<sub>)</sub>


3 200

<i>m</i>

2<sub> gấp100</sub>

<i>m</i>

2<sub> số lần:</sub>


3 200 : 100 = 32(lần)


Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó :
50 x 32 = 1 600 (kg)


1 600 (kg) = 16 tạ
Đáp số : a) 3200

<i>m</i>

2<sub> b) 16 tạ</sub>


Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung
luyện tập.


<b>5. Dặn dị: </b> -Về nhà ơn lại kiến thức vừa học
- Xem trước bài tiết học sau


- Nhận xét tiết học


<b>T</b>



<b> ập làm văn:</b>



<b>LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN</b>




<b>I. Mục tiêu:</b> - Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do,
nguyện vọng rõ ràng.


- Giáo dục học sinh biết cách bày tỏ nguyện vọng bằng lời lẽ mang tính thuyết phục.


<b>II. Chuẩn bị:</b> Mẫu đơn cỡ lớn (A2) làm mẫu - cỡ nhỏ (A4) đủ số HS trong lớp


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b>


- Chấm vở 2, 3 học sinh về nhà đã hoàn chỉnh
hoặc viết lại bài


- Học sinh viết lại bảng thống kê kết quả học tập
trong tuần của tổ.


 Giáo viên nhận xét
<b>3.Bài mới</b>


<b>* Hoạt động 1: </b>Xây dựng mẫu đơn - Hoạt động lớp


- 1 học sinh đọc nội dung SGK:
+ Hoạt động của đội tình nguyện
+ Chú ý về mẫu đơn



- Giáo viên nhấn: Chất độc màu da cam gây ra
thảm họa về môi trường: với cây cỏ, muôn thú,
đặc biệt là ảnh hưởng tới con người vô cùng tàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

khoác.


- Dựa vào các mẫu đơn đã học (STV 3/ tập 1)
nêu cách trình bày 1 lá đơn  Giáo viên theo


mẫu đơn


- Học sinh nêu
- Lưu ý: Phần lí do viết đơn là nội dung quan


trọng của lá đơn cần viết gọn, rõ,thể hiện rõ
nguyện vọng cá nhân.


* <b>Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn học sinh tập viết đơn - Hoạt động cá nhân


- 1 học sinh đọc lại nội dung hoạt động của Đội
Tình Nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc da cam.
- Lưu ý: Phần lí do viết đơn là phần trọng tâm,


cũng là phần khó viết nhất  cần nêu rõ:


- Lớp đọc thầm
+ Bản thân em đồng tình với nội dung hoạt động


của Đội Tình Nguyện, xem đó là những hoạt


động nhân đạo rất cần thiết.


<b>+ </b>Bày tỏ nguyện vọng của em muốn tham gia
vào tổ chức này để được góp phần giúp đỡ các
nạn nhân bị ảnh hưởng chất độc màu da cam.


- Phát mẫu đơn - Học sinh điền vào


- Học sinh nối tiếp nhau đọc


- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét - Lớp nhận xét theo các điểm giáo viên gợi ý
- Lí do, nguyện vọng có đúng và giàu sức thuyết


phục không?


- Chấm 1 số bài  Nhận xét kỹ năng viết đơn.


<b>4. Củng cố</b> - Hoạt động lớp


- Trưng bày những lá đơn viết đúng, giàu sức
thuyết phục.


 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét, phân tích cái hay
<b>5. Dặn dị: </b>


- Nhận xét chung về tinh thần làm việc của lớp,
khen thưởng học sinh viết đúng yêu cầu


- Nhận xét tiết học



<b>L</b>



<b> uyện từ và câu:</b>



<b>DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ</b>



<b>I. Mục tiêu: </b> - Bước đầu biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ (ND Ghi nhớ).


- Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể (BT1, mục III) ; đặt
câu với một cặp từ đồng âm theo yêu cầu của BT2.


<b>- HS khá, giỏi đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng âm ở BT1 (mục III).</b>


<b>II. Chhuẩn bị: </b> - Bảng phụ ghi sẵn 3 cách hiểu ví dụ trang 69 - Bộ thẻ chia nhóm ngẫu nhiên (6
nhóm) - Phiếu ghi yêu cầu cho 6 nhóm - Bảng phụ ghi bài ca dao vui.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> “Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp
tác”


- Bốc thăm chọn những học sinh được kiểm tra


bài cũ: 3 em 1) Tìm những từ có tiếng “hữu” chỉ bạn bè. Đặtcâu với 1 từ.
2) Tìm những từ có tiếng “hợp” chỉ gộp lại thành
lớn hơn. Đặt câu với 1 từ.


3) Nêu hoàn cảnh sử dụng 3 TN đã học trong tiết


trước.


 Đánh giá, nhận xét chung - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa
<b>3. Bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1:</b> <b>Phần Nhận xét</b>


GV ghi lên bảng câu “Hổ mang bò lên núi” HS trả lời các CH :


- Có thể hiểu câu trên theo những cách nào?
- Vì sao có thể hiểu theo nhiều cách như vậy?
GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng (SGV).


<b>* Hoạt động 2: Phần Ghi nhớ</b> 3,4 HS đọc Ghi nhớ trong SGK.


<b>* Hoạt động 3:</b> Luyện tập về sử dụng từ đồng
âm để chơi chữ.


- Hoạt động nhóm, lớp


Bài 1: 1 HS đọc nội dung BT


HS tìm từ đồng âm được dùng để chơi chữ trong
từng câu ở SGK.


GV nhận xét, chốt ý đúng (SGV)


Bài 2: GV nêu yc và hd HS đặt câu HS tự đặt câu theo yc của BT
GV chấm bài của 1 số HS rồi nhẫnét, sửa bài.



<b>4. Củng cố</b>


- u cầu học sinh đọc lại nội dung ghi nhớ - Học sinh đọc


<b>5. Dặn dò: </b>


- Dặn dị: Chuẩn bị: “Từ nhiều nghĩa”
- Nhận xét tiết học


<b>L</b>


<b> ịa lí:</b>



<b>ĐẤT VÀ RỪNG</b>



<b>I. Mục tiêu: </b> - Biết các loại đất chính ở nước ta : đất phù sa và đất phe-ra-lít.
- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít.


- Phân biết được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.


- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít ; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặnn trên
bản đồ (lược đồ) : đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi, núi ; đất phù sa
phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng ; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- HS khá, giỏi : Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.


<b>* GD BVMT (mức độ bộ phận) : GD HS ý thức được sự cần thiết phải sử dụng đất trồng hợp lí</b>
<b>và tích cực bảo vệ rừng. </b>


<b>II. Chuẩn bị: </b> Hình ảnh trong SGK được phóng to Bản đồ phân bố các loại đất chính ở Việt Nam
-Phiếu học tập.



III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> “Vùng biển nước ta”


- Nêu đặc điểm vùng biển nước ta? - Học sinh trả lời
- Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?


 Giáo viên nhận xét. Đánh giá - Lớp nhận xét
<b>3. Bài mới: </b>“Đất và rừng” - Học sinh nghe


<b>* Hoạt động 1:</b> Đất ở nước ta - Hoạt động nhóm đơi, lớp


<b>+ Bước 1:</b>


 Giáo viên treo lược đồ - Học sinh quan sát


- Yêu cầu đọc tên lược đồ. - Học sinh đọc kí hiệu trên lược đồ


<b>+ Bước 2: </b>


- Mỗi nhóm chỉ trình bày một loại đất. - Học sinh lên bảng trình bày + chỉ lược đồ.
* Đất phe ra lít:


- Phân bố ở miền núi



- Có màu đỏ hoặc vàng thường nghèo mùn, nhiều
sét.


- Thích hợp trồng cây lâu năm
* Đất phe ra lít - đá vơi:
- Phân bố ở miền núi


- Có màu đỏ hoặc vàng tơi xốp phì nhiêu hơn đất
phe ra lít.


- Thích hợp trồng trọt cây cơng nghiệp lâu năm.
- Học sinh trình bày xong giáo viên sửa chữa,


boå sung


* Đất phù sa:


- Phân bố ở đồng bằng


- Được hình thành do phù sa ở sơng và biển hội tụ.
Đất phù sa nhìn chung tơi xốp, ít chua, giàu mùn.
- Thích hợp với nhiều cây lương thực, hoa màu,
rau quả.


* Đất phù sa cổ:
- Phân bố ở đồng bằng


- Được hình thành do phù sa của sông và biển hội
tụ lâu năm.



- Thích hợp trồng cây lương thực.
- Giáo viên cho học sinh đọc lại từng loại đất


(có thể kết hợp chỉ lược đồ) - Học sinh đọc
- Sau đó giáo viên chốt ý chính  “Nước ta có


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

nhóm đất: đất phe ra lít màu đỏ hoặc vàng ở


miền núi và đất phù sa ở đồng bằng” - Học sinh lặp lại


<b>* Hoạt động 2:</b> Rừng ở nước ta - Hoạt động nhóm bàn


<b>+ Bước 1: </b>Gv yêu HS quan sát các hình 1,2,3 ;
đọc SGK và hồn thành bài tập:


- Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và
rừng ngập mặn trên lược đồ.


- Kẻ bảng sau vào giấy rồi điền nội dung cho
phù hợp:


Rừng Vùng phân bố Đặc điểm
Rừng rậm


nhiệt đới
Rừng ngập
mặn


<b>+ Bước 2:</b> - Đại diện nhóm HS trình bày kết quả làm việc
- Một số HS lên bảng chỉ trên bản đồ vùng phân


bố rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn


GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện phần trình
bày


* <b>Hoạt động 3: </b>Biện pháp bảo vệ rừng, cải tạo
đất trồng <b>(GD BVMT)</b>


-HS nêu vai trò của rừng đối với đời sống của con
người.


- HS trả lời các câu hỏi : + Để bảo vệ rừng, nhà
nước và người dân phải làm gì?


+ Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng?
- Giáo viên liên hệ một số địa phương để giới


thiệu cho học sinh biết một số biện pháp khác ở
địa phương.


- Học sinh trình bày và giới thiệu tranh ảnh tự sưu
tầm về một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất
trồng.


- Tiền Giang - Long An: giữa hai vụ lúa 


trồng dưa, đậu.


- Vùng trung du  Làm ruộng bậc thang trên



các sườn đồi.


- Học sinh trưng bày tranh ảnh
- Cần Giờ - đắp đập ngăn nước mặn...


<b>4.Củng cố</b> HS nhắc lại các nội dung vừa học.


<b>5. Dặn dò: </b>


Kó thuật



<b>CHUẨN BỊ NẤU ĂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b> :- Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn .


- Biết cách thực hiện một số cơng việc chuẩn bị nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn
giản, thông thường phù hợp với gia đình.


- Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình.


- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình .


<b>TTCC 2 của NX2 </b>: Cả lớp


<b>II. CHUẨN BỊ</b> :- Tranh , ảnh một số loại thực phẩm thông thường .


- Một số loại rau xanh , củ quả còn tươi . Dao thái , dao gọt . Phiếu học tập .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>1. Khởi động</b></i> : Hát .



<i><b>2. Bài cũ</b></i> : Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .


<i><b>3. Bài mới</b></i> : Chuẩn bị nấu ăn .


<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>Hoạt động 1</b> : Xác định một số công việc chuẩn
bị nấu ăn .


- Nhận xét , tóm tắt nội dung chính HĐ1 : Tất cả
các nguyên liệu được sử dụng trong nấu ăn được
gọi chung là thực phẩm . Trước khi nấu ăn , cần
chọn thực phẩm , sơ chế nhằm có được thực phẩm
tươi , ngon , sạch .


- Đọc SGK , nêu tên các công việc chuẩn bị để
nấu ăn .


<b>Hoạt động 2</b> : Tìm hiểu một số cơng việc chuẩn
bị nấu ăn .


a) Tìm hiểu cách chọn thực phẩm :


- Nhận xét , tóm tắt nội dung chính về chọn thực
phẩm theo SGK .



- Hướng dẫn cách chọn một số loại thực phẩm
thông thường kết hợp minh họa .


b) Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm :


- Tóm tắt các ý trả lời của HS : Trước khi chế
biến một món ăn , ta thường loại bỏ những phần
không ăn được và làm sạch thực phẩm . Ngoài ra ,
tùy loại thực phẩm mà cắt , thái , tẩm , ướp …
- Đặt các câu hỏi để HS nêu cách sơ chế một số
loại thực phẩm thông thường :


+ Ở gia đình em thường sơ chế rau cải như thế nào
trước khi nấu ?


+ Theo em , cách sơ chế rau xanh có gì giống và
khác so với cách sơ chế các loại củ , quả ?
+ Ở gia đình em thường sơ chế cá như thế nào ?
+ Qua quan sát thực tế , em hãy nêu cách sơ chế
tơm .


- Tóm tắt nội dung chính HĐ2 : Muốn có bữa ăn
ngon , đủ lượng , đủ chất , đảm bảo vệ sinh ; cần
biết cách chọn thực phẩm tươi , ngon và sơ chế
thực phẩm . Cách lựa chọn , sơ chế thực phẩm tùy
thuộc vào loại thực phẩm và yêu cầu việc chế
biến món ăn .


- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình chuẩn bị
nấu ăn .



<i><b>4. Củng coá</b></i> :


- Đọc nội dung I SGK để trả lời các câu hỏi ở
mục này .


- Đọc nội dung mục II SGK để trả lời các câu
hỏi mục này .


- Các nhóm nêu mục đích việc sơ chế thực
phẩm vào phiếu học tập .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Thứ sáu, ngày </b><b>1</b><b> tháng </b><b>10</b><b> năm 2010</b></i>


<b>Tốn</b>



<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I. Mục tiêu:</b> - HS biết :+ So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số.
+ Giải bài tốn Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.


- BT can làm : B1 ; B2 (a,d) ; B4.


- Học sinh u thích mơn học, thích tìm tịi, học hỏi các dạng tốn đã học.


<b>II.Chuẩn bị:</b>Bảng phụ, phấn màu.


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> Luyện tập chung 2 HS làm lại BT3 / 31.


<b>3. Bài mới: </b>
<b>Bài 1:</b>


GV nhận xét, sửa sai.


<b>Bài 2:</b> GV viết từng biểu thức lên bảng.
GV nhận xét, sửa sai.


<b>Bài 4:</b> Cho HS tự làm vào vở.
GV chấm và sửa bài. Kết quả:
Bài 4: Con 10 tuổi ; Bố 40 tuổi.


- HS nhắc lại cách so sánh hai phân số.
- HS làm bài cá nhân rồi đọc kết quả.


18 28 31 32



;

;

;



35 35 35 35


1 2 3 5



;

;

;


12 3 4 6




- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
- Cả lớp tham gia nhận xét sửa bài.


a)


b)


3 2

5

9 8 5 22 11


4 3 12

12

12

6


7

7

11 28 14 11

3


8 16 32

32

32



+ +



+ +

=

=

=



-



--

-

=

=



- HS tự làm bài vào vở.
- Sửa bài nếu làm sai.


<b>5. Tổng kết - dặn dị: </b> - Ơn lại kiến thức vừa học
- Chuẩn bị bài ở tiết học sau


- Nhận xét tiết học


<b>T</b>




<b> ập làm văn:</b>



<b>LUYỆN TẬP TẢ CAÛNH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả cảnh sông nước (BT2).
- Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo.


<b>II. Chuẩn bị: </b>Tranh ảnh: biển, sông, suối, hồ, đầm (cỡ lớn)
III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới: </b>“Luyện tập tả cảnh”


<b>Baøi 1: </b>


- Yêu cầu lớp quan sát tranh minh họa. - 2, 3 học sinh trình bày kết quả quan sát.
- Lớp nhận xét ưu điểm / hạn chế


- Đọc thầm 3 đoạn văn, các câu hỏi sau từng
đoạn, suy nghĩ TLCH.


Đoạn a: - 1 học sinh đọc đoạn a
- Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? - Lớp trao đổi, TLCH


- Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu


của mây trời.


- Câu nào nói rõ đặc điểm đó? - Biển ln thay đổi màu tùy theo sắc mây trời 


câu mở đoạn.
- Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì


và vào những thời điểm nào? - Tg quan sát bầu trời và mặt biển vào nhữngthời điểm khác nhau:
+ Khi bầu trời xanh thẳm


+ Khi bầu trời rải mây trắng nhạt
+ Khi bầu trời âm u mây múa
+ Khi bầu trời ầm ầm giơng gió
- Khi quan sát biển, tg đã có những liên tưởng


thú vị như thế nào?


 Giải thích:


“liên tưởng”: từ chuyện này (hình ảnh này) nghĩ
ra chuyện khác (hình ảnh khác).


- Tg liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con
người: biển như con người - cũng biết buồn vui,
lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm
chiêu, gắt gỏng.


 Chốt: liên tưởng này đã khiến biển trở nên


gần gũi, đáng yêu hơn.


Đoạn b:


- Dịng sơng được quan sát từ đâu? - Từ trên 1 độ cao đặc biệt - trên đỉnh núi Voi,
nhìn xuyên qua biển sương, biển, mây đọng
ngang chừng núi mới thấy được dịng sơng mờ
mờ, thấp thống như một dãy lụa uốn lượn phía
dưới.


- Vị trí quan sát có lợi thế gì? - Từ vị trí này, người ta có thể nhìn thấy dịng
sơng giữa một khơng gian rộng lớn đến hết tầm
mắt, nhận thấy mối giao hòa giữa con sơng với
mn vật xung quanh.


- Dịng sơng hiện ra như thế nào từ vị trí quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

bóng núi, tầng mây, những lớp lớp cây rừng,
dịng sơng trơng mềm mại như 1 dải lụa đào, im
lặng, nhỏ bé và hiền lành giữa núi rừng rộng lớn.
Đoạn c:


- Con kênh được quan sát vào những thời điểm


nào của ngày? - Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọcđến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời
chiều.


- Tg nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yeáu


bằng giác quan nào? - Thị giác: thấy nắng nơi đây đổ lửa xuống mặtđất 4 bề trống huếch trống hoác, thấy màu sắc
của con kênh biến đổi trong ngày:



+ sáng: phơn phớt màu đào


+ giữa trưa: hóa thành dịng thủy ngân cuồn cuộn
lóa mắt.


+ về chiều: biến thành 1 con suối lửa.
- Những câu văn nào trong đoạn tả con kênh Mặt


trời thể hiện những liên tưởng của tg khi quan sát
con kênh?


- Ánh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt đất, con
kênh phơn phớt màu đào, hóa thành dịng thủy
ngân cuồn cuộn lóa mắt, biến thành 1 con suối
lửa lúc trời chiều.


- Giải nghĩa từ:


+ Thủy ngân: kim loại lỏng, trắng như bạc,
thường dùng để tráng gương, làm cặp nhiệt độ.
- Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát


và miêu tả con kênh? - Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóngdữ dội ở nơi có con kênh Mặt trời này, làm cho
cảnh vật hiện ra cũng sinh động hơn, gây ấn
tượng với người đọc hơn.


<b> Bài 2: </b>HD HS lập dàn ý. - Hoạt động lớp, cá nhân
- Yêu cầu học sinh đối chiếu phần ghi chép của


mình khi thực hành quan sát cảnh sơng nước với


các đoạn văn mẫu để xem xét.


+ Trình tự quan sát


+ Những giác quan đã sử dụng khi quan sát.
+ Những gì đã học được từ các đoạn văn mẫu.


- 1 học sinh đọc yêu cầu


- Học sinh làm việc cá nhân trên nháp.
- Nhiều học sinh trình bày dàn ý
- Giáo viên chấm điểm, đánh giá cao những bài


có dàn ý. - Lớp nhận xét


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×