Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

giao an lop 4 KTKN BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.81 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 4


Thứ hai, ngày 06 tháng 9 năm 2010



CHAØO CỜ



SINH HOẠT DƯỚI CỜ




---Tập đọc



<b>Tiết 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC</b>


<b>I.Mục đích, u cầu: </b>


1.Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
2.Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng vì dân vì
<i>nước của Tơ Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực ngày xưa. (trả lời được các câu hỏi</i>
<i>trong SGK). </i>


<b>II.Đồ dùng dạy – học: </b>


- Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Thêm tranh ảnh đền thờ ở quê ông Tô Hiến Thành.
- Băng giấy viết đoạn văn luyện đọc.


<b>III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: </b>


GV HS


<b>1.Ổn định lớp: </b>


<b>2.KTBC:</b> Người ăn xin



- Nêu câu hỏi phần tìm hiểu bài.
- Nhận xét.


<b>3.Bài mới: </b>


a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Một người chính trực
b/Luyện đọc và tìm hiểu:
*Luyện đọc:


- Đoạn 1: Từ đầu đến vua Lý Cao Tông
- Đoạn 2: Phị tá… Tơ Hiến Thành được
- Đoạn 3: Phần còn lại


Khi HS đọc GV kết hợp sữa lỗi phát
âm, HD đọc từ khó, giúp HS hiểu các từ
ngữ phần chú thích.


- Đọc diễn cảm toàn bài
*Tìm hiểu bài:


- Đoạn này kể chuyện gì?


- Trong việc lập ngơi vua sự chính trực
của Tơ Hiến Thành thể hiện ntn?


- Đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi





- Quan saùt tranh


- Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn – 2 lượt


- Luyện đọc theo cặp
- 2 em đọc cả bài


- Đọc đoạn 1


- Thái độ chính trực của THTđối với
chuyện lên ngôi vua


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Ý 1: THT là 1 vị quan chính trực


- Khi THT ốm nặng, ai thường xun
chăm sóc ơng?


Ý 2: THT có nhiều vị quan thương
mến.


- THT tiến cử ai thay ông đứng đầu
triều đình.


- Ví sao thái hậu ngạc nhiên khi THT
tiến cử Trần Trung Tá?


- Trong việc tìm người giúp nước sự
chình trực của THT thể hiện ntn?


- Vì sao nhân ca ngợi những người


chính trực như THT?


Ý 3: THT rất chính trực trong việc tìm
người giúp nước.


<b>*Nội dung:</b> <i>Ca ngợi sự chính trực,</i>
<i>thanh liêm, tấm lịng vì dân vì nước của</i>
<i>THT vị quan nổi tiếng cương trực ngày</i>
<i>xưa.</i>


c/HDHS đọc diễn cảm:


- HDHS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
đối thoại theo cách phân vai (người dẫn
truyện, Đỗ thái hậu, THT)


- Đoạn văn luyện đọc: Một hơm,… cử
Trần Trung Tá.


<b>4.Củng cố, dặn dò: </b>


<b> </b>- Vài HS nhắc lại nội dung.


- Nhận xét tiết học + Tuyên dương
- Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài và
hiểu nội dung bài.


vua.


- Đọc đoạn 2



- Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường
ngày đêm hầu hạ ông.


- Đọc đoạn 3


- Quan giám nghị đại phu Trần Trung Tá.
- VTĐ bao giờ cũng ở bên giường bệnh
chăm sóc cho THT nhưng ơng khơng được
tiến cử, cịn TTT bận nhiều việc ít tới thăm
ơng, lại được tiến cử.


- Cử người tài ra giúp nước, không cử
người ngày đêm hầu hạ mình.


- Vì những người chính trực bao giờ cũng
đặt lợi ích của đất nước lên lợi ích riêng. Họ
làm được nhiều điều tốt cho dân cho nước.


- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn


Chính tả (nhớ – viết)



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1.Nhớ, viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các
dòng thơ lục bát.


2.Làm đúng BT 2a.
<b>II.Đồ dùng dạy – học: </b>


Bút dạ và 1 số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a.


<b>III.Các hoạt động dạy – học: </b>


GV HS


<b>1.Ổn định lớp: </b>


<b>2.KTBC:</b> Cháu nghe câu chuyện của bà
- Cho 2 nhóm tiếp sức viết đúng tên các
con vật bắt đầu bằng tr/ch. Các đồ vât.
Có thanh hỏi và ngã


- Nhận xét.
<b>3.Bài mới: </b>


a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Chính tả (nhớ – viết)
Truyện cổ nước mình
b/HDHS nhớ viết:


- Nhắc HS cách trình bài đoạn thơ lục
bát, chú ý từ cần viết hoa…


- Chấm điểm 10 bài
- Nhận xét chung


c/HDHS làm BT (chọn BT 2a)
- Nêu yêu cầu


- Phát phiếu khổ to cho 4 HS
- Chốt lại lời giải:



…nồm nam cơn gió thổi


…Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều.
<b>4.Củng cố, dặn dò: </b>


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về đọc lại những đoạn văn
BT2a. Ghi nhớ để không viết sai những từ
ngữ vừa học.


- Thi vieát


- 1em đọc yêu cầu


- 1 em đọc thuộc lòng đoạn viết, cả lớp
đọc thầm.


- Gấp SGK viết chính tả theo trí nhớ.
- Từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau


- Đọc nội dung bài 2a
- Làm vào VBT


- Làm bài trên phiếu, dán bài lên bảng.
- Cùng GV nhậïn xét.


Tốn



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I.Mục tiêu: </b>


<b> - </b>Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự
các số tự nhiên.


- BT cần làm: bài 1 (cột 1); 2 (a,c); bài 3 (a).
<b>II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: </b>


GV HS


<b>1.Ổn định lớp: </b>


<b> 2.KTBC:</b> Viết số TN trong hệ thập phân
- Cho số: 888, 7615, 15796, 135679
- Chấm điểm 1 số VBT


- Nhận xét
<b>3.Bài mới: </b>


a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa


So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
b/Bài giảng:


*HDHS nhận biết cách so sánh 2 số TN
- Trường hợp 2 số tự nhiên có số chữ số
khác nhau: Nêu cặp số 100 và 99.


+Số 100 có máy chữ số?
+Số 99 có mấy chữ số?


Nêu 100>99 hay 99<100


+Từ 2 số TN trên cho thấy điều gì?


- Trường hợp 2 số tự nhiên có số chữ số
bằng nhau: 29869 và 30005.


+Số 29869 có mấy chữ số?
+Số 30005 có mấy chữ số?


- Trường hợp này ta sẽ so sánh từng cặp chữ
số ở cùng 1 hàng kể từ trái sang phải (Ở hàng
chục nghìn có 2<3 nên 29869<30005)


- Nêu số: 25136 và 23894 (so sánh tương
tự)


- Nếu 2 số có tất cả các cặp chữ số ở từng
hàng đều bằng nhau thì 2 số đó bằng nhau.
- Bao giờ cũng so sánh được 2 số tự nhiên,
nghĩa là xác định số này lớn hơn số kia, hoặc
bé hơn, hoặc bằng nhau.


- Trình bày dãy số TN lên bảng:




- Nêu vị trí và giá trị của từng số


- 3 chữ số


- 2 chữ số


- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn
hơn. Số nào có số chữ số ít hơn thì bé
hơn.


- 5 chữ số
- 5 chữ số


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10,…


- Trình bày tia số lên bảng:


| | | | | | | | | | | |
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
*HD HS nhận biết về sắp xếp các số TN
theo thứ tự xác định.


- Nêu các số: 7689; 7968; 7896; 7869


- Nhận xét: Bao giờ cũng so sánh được các
số TN nên bao giờ cũng xếp được thứ tự các
số TN.


c/Thực hành:


- Bài 1: HS làm bài cá nhân vào vở sau dó
lean bảng sửa bài



- Bài 2: HS làm việc theo cặp


- Bài 3: Làm việc cá nhân
<b>4.Củng cố, dặn dò: </b>


- Nhận xét tuyên dương


- Dặn HS về xem lại nội dung bài. Làm bài
tập trong VBT.


trước.


- Nhận xét: Số ở gần gốc 0 hơn là bế
hơn. Số ở xa gốc 0 hơn là bé hơn. VD:


- Xếp thứ tự từ bé đến lớn và ngược
lại:


+7698; 7869; 7896; 7968
+7968; 7896; 7869; 7698


1234 > 999
8754 <87540
39680 = 39000+680


35784 < 35790
92501 > 92410
17600 = 17000+600
a/8136; 8316; 8361



c/63841; 64813; 64831
a/1984; 1978; 1952; 1942


Đạo đức



Tiết 4: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Thực hành)


<b>I.Mục tiêu: </b>


<b> </b>- Nêu được VD về sự vượt khó trong học tập.


- Biết vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.


- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Các mẫu chuyện về tấm gương vượt khó trong học tập.
- Giấy khổ to


<b>III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


GV HS


<b>1.Ổn định lớp: </b>


<b>2.KTBC:</b> Vượt khó trong học tập


- Để học tập tốt chúng ta cần phải làm gì?
- Nhận xét.


<b>3.Bài mới: </b>



a/G.thiệu : GV nêu – ghi tựa


Vượt khó trong học tập (Tiếp theo)
b/Bài giảng:


*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm(BT2)
- Chia nhóm và giao nhiện vụ


- Kết luận, tuyên dương HS biết vượt khó
trong học tập.


*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đơi (BT3)
- Giải thích yêu cầu BT


- Kết luận, tuyên dương HS biết vượt khó
trong học tập.


*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- Giải thích yêu cầu BT


- Ghi tóm tắt ý kiến lên bảng


- Kết luận, khuyến khích HS thực hiện
những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề
ra để học tốt.


Kết luận chung:



- Trong cuộc sống mỗi người đều có những


khó khăn riêng.


- Để học tốt, cần cố gắng vượt qua khó
khăn.


<b>4.Củng cố, dặn dò: </b>
- Nhận xét tuyên dương


- Dặn HS về cố gắng thực hiện các nội
dung thực hành về: Vượt khó trong học tập.


- Trả bài
- Kể chuyện


- Các nhóm thảo luận
- Đại diện trình bày
- Cả lớp trao đổi


- Thảo luận, trình bày


- Vài em trình bày những khó khăn và
biện phàp khắc phục


- Cả lớp nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Thứ ba, ngày 07 tháng 9 năm 2010



THỂ DỤC


(GV CHUYÊN DẠY)




Luyện từ và câu



Tiết 7: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY


<b>I.Mục đích, u cầu:</b>


1.Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng việt: Ghép những tiếng có
nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần)
giống nhau (từ láy).


2.Bước đầu phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản (BT1), tìm được từ ghép, từ láy chứa
tiếng đã cho (BT2).


<b>II.Đồ dùng dạy – học: </b>
- Từ điển HS


- Bảng phụ viết 2 từ làm mẫu để so sánh 2 kiểu từ: ngay ngắn(láy); ngay thẳng(ghép).
<b>III.Các hoạt động dạy – học: </b>


GV HS


<b>1.Ổn định lớp: </b>


<b>2.KTBC:</b> MRVT: Nhân hâïu – Đoàn kết
- Từ phức khác từ đơn ở điểm nào? Cho
VD?


- Nhận xét.
<b>3.Bài mới: </b>


a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa


Từ ghép và từ láy
b/Phần nhận xét:


- Kết luận:


+Các từ phức: Truyện cổ, ơng cha do
các tiếng có nghĩa tạo thành (truyện+cổ;
ơng+cha)


+Từ phức “thì thầm” do các tiếng có âm
đầu (th) lặp lại nhau tạo thành.


- Đọc thuộc lòng các thành ngữ BT3; 4.
- Từ đơn chỉ có 1 tiếng, từ phức có 2
tiếng. VD:


- 1 em đọc nội dung BT
- Cả lớp đọc thầm


- 1 em đọc câu thơ thứ nhất


- Cả lớp đọc thầm suy nghĩ nêu nhận xét.
- 1 em đọc khổ thơ tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Kết luận:


+Từ phức”lặng im” do 2 tiếng có nghĩa
(lặng+im) tạo thành.


+3 từ phức(chầm chậm, cheo leo,se sẽ)


do những tiếng vần hoặc cả âm đầu lẫn
vần lặp lại tạo thành.


c/Phần ghi nhớ:


- Giúp HS giải thích nội dung ghi nhớ
khi phân tích VD.


+Các tiếng: tình, thương, mến đứng độc
lập đều có nghĩa. Ghép chúng lại với
nhau, chúng sẽ bổ sung cho nhau.ư
+Từ láy: “săn sóc” có 2 tiếng lặp lại âm
đầu.


+Từ láy: “khéo léo” có 2 tiếng lặp lại
vần.


+Từ láy: “ln ln” có 2 tiếng lặp lại
cả âm đầu và vần.


d/Phần luyện tập:
*Bài tập 1:


- Gợi ý HS làm bài
- Lời giải:


- 2em đọc ghi nhớ, cả lớp đọc thầm.


- 1 em đọc yêu cầu



Câu Từ ghép Từ láy


a Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi,


tưởng nhớ. Nô nức
b Dẽo dai, vững chắc, thanh


cao


Mộc mạc, nhũn nhặn,
cứng cáp.


*Bài tập 2:
- Phát phiếu


- Nhận xét cùng HS
- Lời giải:


- Đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, trao đổi theo cặp.
- Thi làm bài theo cặp


- Đại diện nhóm trình bày


Câu Từ ghép Từ đơn


a/ngay Ngay thẳng, ngay thật, ngay đơ Ngay ngắn
b/thẳng Thẳng thắn, thẳng cánh, thẳng đứng,


thaúng tay, thaúng cẳng,…



Thẳng thắn
c/thật Chân thật, thành thật, thật lòng Thật thà
<b>4.Củng cố, dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Yêu cầu HS về tìm 5 từ ghép và 5 từ láy chỉ màu sắc.


Tốn



Tiết 17: LUYỆN TẬP


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Viết và so sánh được các số tự nhiên.


- Bước đầu làm quen dạng x<5, 2<x<5 với x là số tự nhiên.
- BT cần làm: bài 1; 3; 4.


II.Các hoạt động dạy – học:
HS
1.Ổn định lớp:


2.KTBC: So sánh và xếp thứ tự các số TN
- Cho BT phụ yêu cầu HS so sánh: 8574…
8500; 6427… 64270.


- Cho HS sắp xếp: 4321; 4312; 4132;
4213.


- Nhận xét.
3.Bài mới:



a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Luyện tập
b/Thực hành:


- Baøi 1: Cho HS làm bài trên bảng con
- Bài 3: Cho HS làm bài theo cặp


- Baøi 4: HS laøm baøi cá nhân
- Bài 5:


4.Củng cố, dặn dò:


- So saùnh


- Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và
ngược lại.


a/0; 10; 100
b/9; 99; 999


a/859<b>0</b>67 < 859167
b/4<b>9</b>2037 > 482037
c/609608 < 60960<b>9</b>
d/246309 = <b>2</b>64309


b/Các số TN lớn hơn 2 và bé hơn 5 là: 3;4.
vậy x=3;4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Nhận xét tuyên dương



- Dặn HS về làm BT trong VBT.


Kể chuyện



Tiết 4: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH


<b>I.Mục đích, yêu cầu: </b>


<b> </b>- Nghe – kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp
được tồn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể).


- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà
chết chứ khơng chịu khuất phục cường quyền.


<b>II.Đồ dùng dạy – học: </b>


- Tranh minh hoạ truyện đọc SGK


- Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu BT1(a, b, c)
<b>III.Các hoạt động dạy – học: </b>


GV HS


<b> 1.Ổn định lớp: </b>


<b>2.KTBC:</b> KC đã nghe, đã đọc
Nhận xét.


<b> 3.Bài mới: </b>


a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa


Một nhà thơ chân chính
b/GV kể chuyện:


- Kể 2 lần:


+Lần 1 kể kết hợp giải nghĩa từ khó.
+Lần 2 trước khi kể yêu cầu HS đọc thầm
yêu cầu 1. Kể đến đoạn 3 kết hợp giới thiệu
tranh.


c/HD KC, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.


- Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân


- 1 em kể lại câu chuyện đã nghe, đã
đọc về lịng nhân hậu.


- Chú ý theo dõi


- 1 em đọc câu hỏi: a, b, c, d. Cả lớp
nghe, suy nghĩ.


- Trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

chúng phản ánh bằng cách nào?


- Nhaø vua laøm gì khi biết dân chúng
truyền tụng bài ca lên án mình?



- Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của
mọi người như thế nào?


- Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?


<b> 4.Củng cố, dặn dò: </b>
- Nhận xét tiết học


- Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện
cho người thân nghe.


hóng hách bạo tàn của nhà vua và phơi
bày nổi thống khổ của nhân dân.


- Ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác
bài ca phản loạn ấy. Vì khơng thể tìm
được ai là tác giả của bài hát, nhà vua hạ
lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ
nhân hát rong.


- Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt
khuất phục. Họ hát lên những bài ca tụng
nhà vua. Duy chỉ có 1 nhà thơ trước sau
vẫn im lặng.


- Vì thực sự khâm phục, kính trọng lịng
trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị
lửa thiêu cháy nhất định khơng chịu nói
sai sự thật.



- KC theo nhóm: Từng cặp kể từng đoạn
và toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa.
- Thi kể toàn truyện trước lớp và nêu ý
nghĩa.


- Cả lớp cùng GV nhận xét, bình chọn
bạn kể hấp dẫn nhất, hiểu ý nghĩa nhất.


Lịch sử



Tiết 4: NƯỚC ÂU LẠC


<b>I.Mục tiêu: </b>


<b> </b>Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc:
Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đồn kết, có vũ khí lợi
hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng
chiến thất bại.


HS khá, giỏi:


+ Biết những đặc điểm giống nhau của người Lạc Việt.


+ So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đơ của nước Văn Lang và nước Âu Lạc.


+ Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa).
<b>II.Đồ dùng dạy – học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Phieáu HT


<b>III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: </b>



GV HS


<b>1.Ổn định lớp: </b>


<b>2.KTBC:</b> Nước Văn Lang


- Nước VL ra đời vào thời gian nào và ở
khu vực nào trên đất nước ta?


- Dựa vào bài đã học em hãy mô tả 1 số
nét về cuộc sốngcủa người Lạc Việt?


- Nhận xét.
<b>3.Bài mới: </b>


a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Nước Âu Lạc
b/Bài giảng:


*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân


- Em hãy điền dấu xvào (…) sau những
điểm giống nhauvề cuộc sống của người
Lạc Việt và người Âu Việt.


+Sống cùng trên một địa bàn (…)
+Đều biết chế tạo đồ đồng (…)
+Đều biết rèn sắt (…)
+Đều trồng lúa và chăn nuôi (…)


+Tục lệ có n điểm giống nhau (…)


-Kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt
và người Lạc Việt có nhiều điểm tương
đồng và họ sống hoà hợp với nhau.


*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp


- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đơ
của nước VL và nước ÂL?


- Nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa:
Nỏ bắn được nhiều mũi tên, thành Cổ Loa
là thành tựu đặc sắc về quốc phòng.


*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp


- Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà lại
thất bại? (Người Âu Lạc đồn kết một lịng
chống giặc, lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí


- Đọc SGK và làm BT.


- Điền dấu


- Xác định trên lược đồ H1 nơi đóng đơ
của nước Âu Lạc.


- Nước VL đóng đơ ở Phong Châu, nước
ÂL đóng đơ ở Cổ Loa.



- Đọc SGK: “Từ năm 207… phương
Bắc”


- Kể lại cuộc k/c của nhân dân ÂL
chống quân xâm lược Triệu Đà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

tốt, thành lũy kiên cố nên lần nào quân giặc
cũng bị đánh bại. )


- Vì sao năm 179 TCN nước ta lại rơi vào
ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?
(Triệu Đà cho con là Trọng Thủy sang làm
con rể An Dương Vương để điều tra cách bố
trí lực lượng và chia rẽ nội bộ những người
đứng đầu nhà nước Âu Lạc.)


<b> 4.Củng cố, dặn dò: </b>


- Nước ÂL ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của
người dân ÂL là gì? Ngồi nội dung SGK,
em cịn biết thêm gì về thành tựu đó?


- Nhận xét tuyên dương


- Dặn HS học thuộc nội dung bài.


- Đọc nội dung cuối bài



Thứ tư, ngày 08 tháng 9 năm 2010



Tập đọc



Tiết 8: TRE VIỆT NAM


<b>I.Mục đích, yêu cầu: </b>


- Bước đầu đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.


- Hiểu nội dung bài thơ: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao
đẹp của người VN: Giàu tình thương u, ngay thẳng chính trực (trả lời được các câu hỏi 1;
2 thuộc được khoảng 8 dòng thơ).


<i>*GDMT: Từ những hình ảnh mà HS u thích về cây tre và búp măng non. GV nhấn</i>
<i>mạnh những hình ảnh đó mang vẻ đẹp của mơi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa sâu sắc</i>
<i>trong cuộc sống. </i>


<b>II.Đồ dùng dạy – học: </b>


- Tranh minh hoạ trong bài. Thêm tranh, ảnh đẹp về cây tre.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc.


<b>III.Các hoạt động dạy – học: </b>


GV HS


<b>1.Ổn định lớp: </b>


<b>2.KTBC:</b> Một người chính trực
Nhận xét.



<b> 3.Bài mới: </b>


a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Tre Việt Nam
b/HD luyện đọc và tìm hiểu:
*Luyện đọc:


Đoạn 1: Tre xanh… thành tre ơi.
Đoạn 2: Ở đâu… lá cành.


Đoạn 3: Tre xanh… cho măng.
Đoạn 4: Phần còn lại.


- Kết hợp giải nghĩa từ mới. HD HD ngắt
nghỉ hơi phù hợp từng đoạn thơ.


- Đọc điễn cảm toàn bài
*Tìm hiểu bài:


- Tìm những câu thơ nói lên sự gắng bó lâu
đời của cây tre với người VN?


Tre có từ rát lâu, từ bao giờ cũng không ai
biết. Tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với
con người từ ngàn xưa.


- Những hình ảnh nào của cây tre gợi lên
những phẩm chất tốt đẹp của người VN (càn


cù, đoàn kết, ngay thẳng)?


Nhờ thế tre tạo nên luỹ nên thành, tạo
nên sức mạnh, sự bất diệt.


Tre được tả trong bài thơ có tính cách như
người: Ngay thẳng, bất khuất.


- Tìm hình ảnh về cây tre và búp măng non
mà em thích. Giải thích vì sao em thích hình
ảnh đó?


- Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?


- Quan sát tranh


- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ
(2lượt)


- Luyện đọc theo cặp
- 1;2 em đọc cả bài


- Đoạc thành tiếng, đọc thầm bài thơ.
Tre xanh


Xanh tự bao giờ?


Chuyện ngày xưa… đã có bờ tre xanh.


- Tính cần cù:


“Ở đâu… bạc màu”
“Rễ siêng… cần cù”


- Phảm chất đoàn kết của người VN:
“Bão bùng… nhau thêm”


“Thương nhau… hỡi người”


Tre có tính cách như người, biết
thương yêu đùm bọc, nhường nhin, che
chở cho nhau.


- Tính ngay thẳng: Tre già thân gãy,
cành rơi vẫn truyền cái góc cho con.
Măng luôn mọc thẳng: “Nòi tre… tròn
của tre”


- Đọc thầm, đọc lướt tồn bài


+Có manh áo cọc tre nhường cho con…
+”Nòi Tre.. là thường”:Khoẻ khoắng,
ngay thẳng, khẳng khái, không chịu mọc
cong.


- Đọc 4 dòng thơ cuối bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>*Nội dung:</b> <i>Qua hình tương cây tre tác giả</i>
<i>ca ngợi phẩm chất cao đẹp của con người</i>
<i>VN: Giàu tình thương yêu, ngay thẳng,</i>
<i>chính trực.</i>



*HD đọc diễn cảm và HTL:
- HDHS đọc diễn cảm 1 đoạn thơ:
“Nòi tre đâu… màu tre xanh”.
+Đọc mẫu


4.Củng cố, dặn dò:


- Cho HS nêu ý nghóa bài thơ


<i> *GDMT: Từ những hình ảnh mà HS u</i>
<i>thích về cây tre và búp măng non. GV nhấn</i>
<i>mạnh những hình ảnh đó mang vẻ đẹp của</i>
<i>môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa sâu</i>
<i>sắc trong cuộc sống. </i>


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về HTL bài thơ và nội dung.


- Vài em đọc


- Nối tiếp nhau đọc bài thơ
+Đọc diễn cảm theo cặp
+Nhẩm HTL câu thơ ưa thích
+Thi HTL từng đoạn


Tốn



Tiết 13: YẾN, TẠ, TẤN



<b>I.Mục tiêu: </b>


- Bước đầu nhận biết về độ lớn của: yến, tạ, tấn. Mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn với
kilôgam.


- Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn với ki-lô-gam.
- Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn.


- BT cần làm: bài 1; 2; 3 ( chọn 2 trong 4 phép tính).
<b>I.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: </b>


GV HS


<b>1.Ổn định lớp: </b>
<b>2.KTBC:</b> Luyện tập
- Chấm điểm 1 số VBT
- Nhận xét.


<b> 3.Bài mới: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

*G.thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ,
tấn.


Giới thiệu đơn vị: Yến


- Để đo khối lượng hàng chục kg, người ta
còn dùng đơn vị yến.


Ghi: 1 yeán = 10 kg



VD: Mẹ mua 2 yến gạo tức là mẹ đã mua
bao nhiêu Kg gạo?


Giới thiệu đơn vị tạ , tấn (HD tương tự
như trên)


Láy VD: Con voi nặng 2 tấn = ? kg
Con bò nặng 2 tạ = ? kg
c/Thực hành:


- Baøi 1: HS làm bài trên bảng con


- Bài 2: HS làm bài cá nhân sau đó trình
bày kết quả


- Bài3: HS làm bài theo cặp


- Bài4:


<b>4.Củng cố, dặn dò: </b>
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về cố gắng học thuộc các đơn vị


- Nhắc lại đơn vị đo khối lượng đã học:
Kg, g.


- Đọc: 1 yến = 10 kg
10 kg = 1 yến
- 20 kg



- 200 kg
- 200 kg


a/Con bò nặng 2 tạ
b/Con gà nặng 2 kg
c/Con voi nặng 2 tấn
a/1yến=10kg 8yeán=80kg
10kg=1yeán 1yến7kg=17kg
5yến=50kg 5yến3kg=53kg
b/1tạ=10yến 4tạ=40yến
1tạ=100kg 2taï=200kg
100kg=1taï 4tạ60kg=460kg
10yến=1tạ 9tạ=900kg
c/1tấn=10tạ 3tấn=30tạ
10tạ=1tấn 8tấn=80tạ
1taán=100kg 5taán=5000kg
1000kg=1taán 2tấn85kg=2085kg
18yến+26yến=44yến


648tạ-75tạ=563tạ
135tạx4=540tạ
512tấn:8=64tấn


Giải
3tấn=30tạ


Chuyến sau xe đó chở được là:
30+3=33(tạ muối)



Cả 2 chuyến chở được là:
30+33=63(tạ muối)


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

này và nắm được cách đổi. Làm BT trong
VBT.


Khoa hoïc



Tiết 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN?


<b>I.Mục tiêu: </b>


<b> </b>- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.


- Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay
đổi món.


- Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất
bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khống; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa
nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và ăn hạn
chế muối.


<b>II.Đồ dùng dạy – học: </b>
- Hình trang 16;17 SGK


- Các tấm phiếu ghi tên hay tranh ảnh các loại thức ăn
- Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, cá, tôm, cua,…
<b>III.Hoạt động dạy – học: </b>


GV HS



<b>1.Ổn định lớp: </b>


<b>2.KTBC:</b> Vai trị của Vi-ta-min, chất khống và chất


- Kể tên 1 số chất khoáng và chất xơ có trong thức ăn
mà em biết?


- Nêu vai trò của Vi-ta-min?
- Nhận xét.


<b>3.Bài mới: </b>


a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa


Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
b/Bài giảng:


*Hoạt động 1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
Mục tiêu: Giải thích được lí do cần ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
Cách tiến hành:


Bước 1: Thảo luận nhóm


- Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
và thường xuyên thay đổi món?


- Trả bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Đi đến các nhóm khi HS gặp khó khăn.
Bước 2: Làm việc cả lớp


- Kết luận: Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp 1 số chất
dinh dưỡng nhất định ở những tỉ lệ khác nhau, không 1
loại thức ăn nào dù chứa nhiều chát dinh dưỡng đến đâu
cũng không thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho
nhu cầu cơ thể. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn thường
xun thay đổi món ăn, khơng những đáp ứng đầy đủ
nhu cầu dinh dưỡng đa dạng, phức tạp của cơ thể mà còn
giúp chúng ta ăn ngon miệng hơn và q trình tiêu hố
diễn ra tốt hơn.


*Hoạt động 2: Làm việc với SGK tìm hiểu chát dinh
dưỡng cân đối


Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa
phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.


Cách tiến hành:


Bước 1: Làm việc cá nhân


Bước 2: Làm việc theo cặp


Bước 3: Làm việc cả lớp


- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp
dưới dạng đố nhau.



+HS1: Hãy kể tên các thức ăn cần ăn đủ,…
+HS2: Trả lời


- Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường,
Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ cần được ăn đầy đủ.
Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần ăn vừa phải. Các
thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ. Không
nên ăn nhiều đường và hạn chế ăn muối.


*Hoạt đơng 3: Trị chơi đi chợ


Mục tiêu: Biết lựa chọn thức ăn cho từng bữa ăn 1
cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ.


Cách tiến hành:
Bước 1: HD cách chơi


- Treo tranh vẽ thức ăn, đồ uống lên bảng.


- Trình bày


- Nghiên cứu tháp dinh
dưỡng cân đối trung bình cho
1 người trong 1 tháng


- 2 em thay nhau đặt câu hỏi
và trả lời. Hãy nói tên thức
ăn: Cần ăn đủ, ăn vừa phải,
ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn


chế.


- Làm việc theo cặp, trình
bày kết quả, HS khác bổ
sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b> 4.Củng cố, dặn dò: </b>
- Nhận xét tiết hoïc


- Dặn HS nên ăn đủ chất dinh dưỡng và nói với cha
mẹ về nội dung của tháp dinh dưỡng.


- Chơi như đã HD


- Từng em giối thiệu trước lớp
những thức ăn đồ uống đã
chọn cho từng bữa.


- Cả lớp cùng GV nhận xét
lựa chọn của bạn nào là phù
hợp, là có lợi cho sức khoẻ.


Tập làm văn


Tiết 7: CỐT TRUYỆN


<b>I.Mục đích, yêu cầu: </b>


- Hiểu thế nào là cốt truyện và 3 phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết
thúc (ND ghi nhớ).


- Bước đầâu biết sắp xếp lại các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và


luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III).


<b>II.Đồ dùng dạy– học: </b>


- 1 số tờ phiếu khổ to viết yêu cầu BT1 (NX), dành khoảng trống để cho HS viết bài.
- 2 bộ băng giấy, mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết 6 sự việc chính của truyện cổ tích Cây
Khế.


<b>III.Các hoạt động dạy – học: </b>


GV HS


<b>1.Ổn định lớp: </b>
<b>2.KTBC:</b> Viết thư


- 1 bức thư thường gồm những phần
nào? Nhiệm vụ chính mỗi phần là gì?
Nhận xét.


3.Bài mới:


a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Cốt truyện
b/Phần nhận xét:
*Bài tập 1;2:
- Phát phiếu


- 2 em đọc bức thư gửi bạn trường khác.
- 1 em trả lời câu hỏi



- 1 em đọc yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Chốt lại lời giải:
+BT1:


Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang
gục đầu khóc bên tảng đá.


SV2: DM rạng hỏi, NT kể lại tình
cảnh khốn khó bị bọn Nhện ức hiếp và
đòi ăn thịt.


SV3: DM phẫn nộ cùng NT đi đến chỗ
mai phục của bọn Nhện.


SV4: Gặp bọn Nhện. DM ra oai, lên
án sự nhẫn tâm của chúng, bát chúng
phá vòng vây hãm NT.


SV5: Bọn Nhện sợ hãi phải nghe theo.
NT được tự do.


+BT2: Cốt truyện là 1 chuỗi sự việc
làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
*Bài tập 3:


- Chốt lại lời giải:
Cốt truyện gồm 3 phần:


+Mở đầu: Sự việc khơi nguồn cho các


sự việc khác.


+Diễn biến: Các sự việc chính kế tiếp
nhau nói lên tính cách các nhân vật, ý
nghĩa truyện.


+Kết thúc: Kết quả các sự việc ở phần
mở đầu và phần chính.


c/Phần ghi nhớ:
d/Phần luyện tập:
*Bài tâp 1:


- Giải thích: Truyện “Cây khế” gồm 6
sự việc chính. Thứ tự các sự việc sắp
không đúng. Các em cần sắp xếp lại sao
cho sự việc diễn ra trước trình bày trước.
Sự việc diễn ra sau trình bày sau cho
thành cốt truyện.


- Phát 2 bộ băng giấy


- Chốt lại lời giải: b-d-a-c-e-g


*Bài tâïp 2:


- Đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời.


- 4 em đọc ghi nhớ
- Cả lớp đọc thầm


- 1 em đọc yêu cầuBT


- Từng cặp đọc thầm các sự việc, trao đổi
sắp xếp lại các sự việc cho đúng thứ tự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

4.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tuyên dương


- Nhắc HS về nhà đọc lại nội dung ghi
nhớ. Tìm hiểu 1 câu chuyện đã học và
ghi lại sự việc chính trong truyện đó.


- Đọc u cầu BT
- Kể lại câu chuyện


Kó thuật


Tiết 3: KHÂU THƯỜNG


<b>I.Mục tiêu:</b>


- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.


- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều
nhau. Đường khâu có thể bị dúm.


- Với HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu thường tương đối đều
nhau. Đường khâu ít bị dúm.


<b>II.Đồ dùng dạy - học: </b>
- Tranh quy trình khâu



- Mẫu khâu thường, sản phẩm khâu bằng mũi khâu thường.
- Bộ dụng cụ cắt may


<b> III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: </b>


GV HS


1.Ổn định lớp:


2.KTBC: KT sự chuẩn bị của HS
Nhận xét.


3.Bài mới:


*Hoạt động 1: HD HS quan sát và nhận xét mẫu
- G.thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích khâu
thường cịn đgl khâu tới, khâu luôn.


- HD HS quan sát mặt phải, mặt trái của mũi khâu
thường kết hợp quan sát hình 3a,b.


- Kết luận và bổ sung đặc điểm của đường khâu
mũi thường:


+Đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau.
+Mũi khâu ở mặt phải và ở mặt trái giống nhau,
dài bằng nhau và cách đều nhau.


- Thế nào là khâu thường?



*Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật


HD HS thực hiện 1 số thao tác khâu, thêu cơ


- Quan sát, theo dõi
- Nêu nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

bản.


- HD HS quan sát H1 để nêu cách cầm vải, cầm
kim khâu, nhân xét và HD thao tác theo SGK.
- HD HS quan sát H2a,b


- HD HS thực hiện 1 số điểm cần lưu ý: Cách cầm
vải, cầm kim, chú ý giữ an tồn.


- Kết luận nội dung 1


HD thao tác kĩ thuật khâu thường:
- Treo tranh quy trình


- HD HS quan sát H4 để nêu cách vạch dấu đường
khâu thường.


- Nhận xét và HD HS cách vạch dấu.
- HD thao tác 2 lần


- Khâu đến cuối cùng đường vạch dấu ta phải làm
gì?



- HD thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường
khâu theo SGK.


- Cần lưu ý HS:
+Khâu từ phải sang trái


+Tay cầm vải đưa vải có đường dấu lên, xuống
nhịp nhàng với sự lên xuống của mũi kim.


+Dùng kéo để cắt chỉ sau khi khâu. Không dứt
hoặc dùng răng cắn chỉ.


4.Củng cố, dặn dò:
- Nhân xét tiết học


- Dặn HS tiếp tục thực hành ở nhà.


- Nêu cách lên kim, xuồng kim
- Thao tác trước lớp


- Quan saùt


- Đọc nội dung b mục 2, quan
sát H5a, b,c và tranh quy trình
- Quan sát H6a,b,c trả lời




Thứ năm, ngày 09 tháng 09 năm 2010




THỂ DỤC


(GV CHUYÊN DẠY)




---Luyện từ và câu



Tiết 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY


<b>I.Mục đích, u cầu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) –
BT3.


<b>II.Đồ dùng dạy – học: </b>
- Từ điển HS


- Bút dạ và 1 số tờ phiếu khổ to viết sẵn 2 bảng phân loại của BT2;3 để HS các nhóm
làm bài.


<b>III.Các hoạt động dạy – học: </b>


GV HS


<b>1.Ổn định lớp: </b>


<b>2.KTBC:</b> Từ ghép và từ láy
- Thế nào là từ ghép? Cho VD?
- Thế nào là từ láy? Cho VD?
Nhận xét.



<b>3.Bài mới: </b>


a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa


Luyện tập về từ ghép và từ láy
b/HDHS làm BT:


*Bài tập 1:


- Chốt lại lời giải:


+Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp.
+Từ bánh rán có nghĩa phân loại.
*Bài tập 2:


- Phát phiếu cho HS trao đổi
- Nhận xét chốt lại lời giải:


a)Từ ghép có nghĩa phân loại: xe điện, xe
đạp, tàu hoả, đường gay, máy bay.


b)Từ ghép có nghĩa tổng hợp: ruộng đồng,
làng xóm, núi non, gị đống, bãi bờ, hình dạng,
màu sắc.


*Bài tập 3:


a)Từ láy giống nhau ở âm đầu: nhút nhát.
b)Từ láy giống nhau ở vần: lạt xạt, lao xao.
c)Từ láy giống nhau cả âm đầu và vần: rào


rào, he hé.


<b>4.Củng cố, dặn dò: </b>
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà xem lại BT2;3.


- Trả bài


- 1 em đọc nội dung


- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát
biểu ý kiến.


- Đọc nội dung BT2


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Toán



Tiết 19: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG


<b>I.Mục tiêu: </b>


- Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn đề-ca-gam, héc-tô-gam; quanh hệ giữa đề-ca-gam,
héc-tô-gam; và gam.


- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.


- Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
- BT cần làm: bài 1; 2.


<b>II.Đồ dùng dạy – học: </b>



1 bảng có kẻ sẵn các dòng, các cột như trong SGK nhưng chưa viết chữ và số.
<b>III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>


GV HS


<b>1.Ổn định lớp:</b>


<b>2.KTBC:</b> Yến, tạ, tấn
7yến=…kg


6tạ=…kg
5tấn=…kg
4tấn=…tạ…kg


- Chầm điểm 1 số VBT
- Nhận xét.


<b>3.Bài mới: </b>


a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Bảng đơn vị đo khối lượng
b/G.thiệu:Đề-ca-gam và héc-tô-gam
*G.thiệu đề-ca-gam:


- Để đo khốiù lượng hàng chục gam, người
ta dùng đơn vị đề-ca-gam.


Đề-ca-gam viết tắt là: dag
1dag=10g



*G.thiệu héc-tô-gam (tương tự như trên)
*G.thiệu bảng đơn vị đo khối lượng:
- Ghi vào bảng theo thứ tự.


- Giaûi BT


- Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học:
Tấn, tạ, yến, kg, g.


- Đọc và ghi nhớ cách đọc đề-ca-gam.


- Nêu các đơn vị đo khối lượng.


Lớn hơn ki-lơ-gam Ki-lơ-gam Nhỏ hơn ki-lơ-gam


tấn tạ yến kg hg dag g


1taán


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

=1000kg =100kg =1000g =100g
- Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10


lần đơn vị bé hơn liền nó.
c/Thực hành:


- Bài 1: HS làm bài cá nhân vào vở sau
đó lên bảng sửa bài


- Baøi 2: HS làm bài theo cặp



- Baøi 3:


- Baøi 4:


4.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về HTL bảng đơn vị đo khối
lượng và mối quan hệ của các đơn vị này.


- Nêu mối quan hệ


- Đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng
a/1dag=10g 1hg=10dag


10g=1dag 10dag=1hg
b/4dag=40g 7kg=70hg
8hg=80dag 2kg300g=23oâg
3hg=30hg 2kg30g=2030g
380g+195g=575g


928dag-274dag=654dag
452hgx3=1356hg
768hg:=128hg


5dag=50g
8tấn<8100kg
4tạ30kg>4tạ3kg


3tấn500kg=3500kg


Giải


4 gói bánh cân nặng là:
150x4=600(g)
2 gói kẹo cân nặng là:


200x2=400(g)


Số kg bánh và kẹo có tất cả là:
600+400=1000(g)


1000g=1kg
Đáp số: 1kg


Địa lí



Tiết 4: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOAØNG LIÊN SƠN


<b>I.Mục tiêu: </b>


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn:


+ Troàng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả, … trên nương ray, ruộng bậc
thang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa,…


- Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt đợng sản xuất của người dân: làm ruộng
bậc thang, nghề thủ cơng truyền thống, khai thác khống sản.



- Nhận biết được khó khăn của giao thơng miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co,
thường bị sụt, lở vào mùa mưa.


- HS khá, giỏi: Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất
của con người: Do địa hình dốc, người dân phải xẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo nên
ruộng bậc thang; miền núi có nhiều khống sản nên ở Hồng Liên Sơn phát triển nghề
khai thác khống sản.


<i> - GDMT: Cần phải biết khai thác khoáng sản và sử dụng khoáng sản một cách hợp lí. Ở</i>
<i>các ngành cơng nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất phải tuân thủ các nguyên tắc bảo</i>
<i>vệ môi trường. </i>


<b>II.Đồ dùng dạy - học: </b>
- BĐ ĐLTNVN


- Tranh, ảnh 1 số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản,…
<b>III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: </b>


GV HS


<b>1.Ổn định lớp: </b>


<b>2.KTBC:</b> Một số DT ở HLS


- Nêu tên 1 số dân tộc ít người ở HLS? Kể
về lễ hội, trang phục và chợ phiên của họ?
- Mô tả nhà sàn và hãy giải thích tại sao
người dân ở miền núi thường làm nhà sàn để
ở?



- Nhận xét.
3<b>.Bài mới: </b>


a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa


Hoạt động sản xuất của người dân ở
Hoàng Liên Sơn


b/Bài giảng:


*Trồng trọt trên đất dốc:


Hoạt động 1: Làm việc cả lớp


- Hãy cho biết người dân ở HLS thường
trồng những cây gì? Ở đâu?


- Ruộng bật thang thường được làm ở đâu?


- Trả bài


- Đọc mục 1 SGK


- Lúa, ngô, chè trên nương rẫy, ruộng
bạt thang.


- Trồng lanh, rau, đào, lê, mận,…
- Tìm vị trí, địa điểm ghi ở H1 trên
BĐ ĐLTNVN.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Tại sao phải làm ruộng bật thang?


- Người dân ở HLS trồng gì trên ruộng bật
thang?


*Nghề thủ công truyền thống
Hoạt động 2: Làm việc nhóm
Bước 1:


- Kể tên 1 số sản phẩm thủ công nổi tiếng
của 1 số dan tộc ở vùng núi HLS?


- Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm?
Bước 2:


- Sửa chữa và hoàn thiện câu trả lời.
*Khai thác khoáng sản:


Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
Bước 1:


- Kể tên 1 số khống sản có ở HLS?


- Ở vùng núi HLS, hiện nay khoáng sản nào
được khai thác nhiều nhất?


- Mô tả quy trình sản xuất ra phân laân.


- Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và


khai thác khống sản hợp lí?


- Ngồi khai thác khống sản, người dân ở
miền núi cịn khai thác những gì?


Bước 2:


- Trong q trình sản xuất cơng nghiệp (sản
<i>xuất phân lân) cần phải làm gì để đảm bảo</i>
<i>khơng gây ô nhiễm môi trường? </i>


*Phần ghi nhớ:
<b>4.Củng cố, dặn dò: </b>


- Người dân ở HLS làm những nghề gì?
Nghề nào là chính?


- Kể tên 1 số sản phẩm thủ công truyền
thống ở HLS?


- Nhận xét tuyên dương


- Dặn HS về học thuộc nội dung bài.


- Giúp cho việc giữ nước, chống xói
mịn.


- Đọc nội dung


- Dựa vào tranh, ảnh và vốn hiểu biết


thảo luận.


- Đại diện nhóm trả lời, HS khác bổ
sung.


- Đọc SGK
- Quan sát H3


- Gỗ, mây, nứa,… măng, mộc nhĩ, nấm
hương, quế, sa nhân.


- Lần lượt trả lời các câu hỏi trên.
<i> - Xử lí nước thải, xử lí khói bụi,… </i>
- Vài em đọc ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

(GV CHUYÊN DẠY)

---Thứ sáu, ngày 10 tháng 9 năm 2010



Tập làm văn



Tiết 8: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN


<b>I.Mục đích, yêu cầu: </b>


Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây doing được cốt truyện có yếu tố tưởng
tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.


<b>II.Đồ dùng dạy – học: </b>


- Tranh minh hoạ cốt truyện nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm.



- Tranh minh hoạ cốt truyện nói về tính trung thực của người con đang chăm sóc mẹ ốm.
- Bảng phụ viết sẵn đề bài để GV phân tích.


<b>III.Các hoạt động dạy – học: </b>


GV HS


<b>1.Ổn định lớp: </b>
<b>2.KTBC:</b> Cốt truyện


Nhận xét.
<b> 3.Bài mới: </b>


a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa


Luyện tập về xây dưng cốt truyện
b/HD xây dựng cốt truyện:


*Xác định yêu cầu đề bài


- Cùng HS phân tích đề gạch chân những
từ ngữ quan trọng: Hãy tưởng tượng và kể
lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật:
Bà mẹ ốm, người con của bà bằng tuổi em
và một bà tiên.


*Lựa chon chủ đề của câu chuyện.


- Nhắc HS các em có thể tưởng tượng ra


những cốt truyện khác nhau.


*Thực hành xây dựng cốt truyện


- 1 em nói lại nội dung cần ghi nhớ trong
tiết trước.


- 1 em kể lại truyện Cây Khế dựa vào
cốt truyện đã có.


- 1 em đọc yêu cầu đề


- 2 em nối tiếp nhau đọc gợi ý 1;2
- Cả lớp theo dõi SGK


- 1 vài em nối tiếp nhau nói chủ đề của
câu chuyện em lựa chọn: em kể câu
chuyện về tính hiếu thảo hay tính trung
thực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Cùng HS nhận xét, bình chọn HS có
câu chuyện tưởng tượng sinh động.


<b>4.Củng cố, dặn dò: </b>
- Nhận xét tiết học


- Nhắc HS về kể lại câu chuyện tưởng
tượng của mình cho người thân nghe.


theo ý 1 hoặc ý 2.



- 1 HS giỏi làm mẫu trả lời lần lượt các
câu hỏi.


- Từng cặp HS thi kể vắn tắt câu chuyện
tưởng tượng theo đề tài đã chọn.


- Thi KC trước lớp.


- Viết vắn tắt vào vở cốt truyện của
mình.


- Vài em nói cách xây dựng cốt truyện.


Tốn



Tiết 20: GIÂY, THẾ KỈ


<b>I.Mục tiêu: </b>


- Biết đơn vị: giây, thế kỉ.


- Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm.
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
- BT cần làm: bài 1; 2 (a,b).


<b>II.Đồ dùng dạy – học: </b>


Đồng hồ thật có 3 kim: chỉ giờ, phút, giây.
<b>III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: </b>



GV HS


1.Ổn định lớp:


2.KTBC: Bảng đơn vị đo khối lượng


- Yêu cầu HS nhắc lại tên các đơn vị đo
khối lượng?


- Cho HS chuyển đổi:
7dag=…g


7hg=…dag
6kg=…g,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Nhận xét.
3.Bài mới:


a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Giây, thế kỉ
b/Giối thiệu về giây:


- Dùng đồng hồ có 3 kim để ơn về giờ.
- Cho HS quan sát sự chuyển động của kim
giờ, kim phút.


+Kim giờ đi từ 1 số nào đó đến số tiếp tiếp
liền hết 1 giờ.


+Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền


hết 1 phút.


- G.thiệu kim giây trên mặt đồng hồ


+Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến
vạch tiếp liền là 1 giây.


+Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vịng là
1 phút, tức 60 giây.


Viết bảng: 1phút=60giây
c/G.thiệu về thế kỉ:


- G.thiệu: Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm
là thế kỉ.


Viết bảng: 1thế kỉ=100năm
- 100năm bằng mấy thế kỉ?


- Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ I.
- Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ II.
VD: +Năm 1975 thuộc TK nào?


+Năm 2000 thuộc TK nào?
d/Thực hành:


- Baøi 1: HS laøm baøi cá nhân


- Nhắc lại 1 giờ=60phút



- Quan sát sự chuyển động của kim
đồng hồ.


- Lặp lại
- 1 TK


- XX
- XX


a)1phút=60giây
60giây=1phút
2phút=120giây
7phút=420giây
1 phút=20giây
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Bài 2: Làm bài theo cặp


- Bài 3:


4.Củng cố, dặn dò:


- Cho HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian.
- Nhận xét tiết học


- Daën HS về HTL các đơn vị này và mối
quan hệ của chúng.


1 thế kỉ=20năm
5



a)Bác Hồ sinh vào TK XIX


Bác Hồ tìm đường cứu nước TK XX
b)TK XX


c)TK III


a)TK XI. Được 996 năm.
b)TK X. Được 1068 năm


ÂM NHẠC
(GV CHUYÊN DẠY)


Khoa học



Tiết 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP


ĐẠM ĐỘNG VẬT VAØ ĐẠM THỰC VẬT?


<b>I.Mục tiêu: </b>


- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho
cơ thể. `


- Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.
<b>II.Đồ dùng dạy – học: </b>


- Hình trang 18; 19 SGK.
- Phieáu HT.


<b>III.Hoạt động dạy – học: </b>



GV HS


1.Ổn định lớp:


2.KTBC: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn?


- Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

ăn?


- Nhận xét.
3.Bài mới:


a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Tại sao cần ăn phối hợp
Đạm động vật và đạm thực vật?
b/Bài giảng:


*Hoạt động 1: Trị chơi thi kể tên các
món ăn chứa nhiều chất đạm.


Mục tiêu: Lập ra được các món ăn
chứa nhiều chất đạm.


Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức



- Chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử ra 1
đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào
được nói trước.


Bước 2: Cách chơi và luật chơi


- Lần lượt 2 đội kể tên các món ăn chứa
nhiều chất đạm. VD: gà rán, cá kho, đậu
kho thịt,…


- Thời gian chơi tối đa là 10 phút.


- Nếu chưa hết thời gian nhưng đội nào
nói chậm, nói sai hoặc nói lại tên món ăn
đội kia đã nói là thua và trị chơi có thể kết
thúc.


Bước 3: Thực hiện


- Canh thời gian và theo dõi diễn biến
của cuộc chơi và cho kết thúc cuộc chơi
như đã trình bày.


*Hoạt động 2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối
hợp đạm động vật và đạm thực vật.


Mục tiêu:


- Kể tên 1 số món ăn vừa cung cấp đạm
động vật và đạm thực vật.



- Giải thích tại sao không nên chỉ ăn đạm
động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật.


Cách tiến hành:


Bước 1: Thảo luận cả lớp


- GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại danh
sách các món ăn chứa nhiều đạm do các
em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

ăn nào vừa chứa đạm động vật, vừa chứa
đạm thực vật.


- Đặt vấn đề: Tại sao chúng ta nên ăn
phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
(Để giải thích yêu cầu HS làm việc với
phiếu HT)


Bước 2:


- Chia nhóm, phát PHT - Làm việc với PHT theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiểng hđ.
<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>


1.Đọc các thông tin dưới đây:


Thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm


a)Thịt: Thịt có nhiều chất đạm q khơng thay thế được ở tỉ lệ cân đối. Đặc biệt thịt


có nhiều chất sắt dễ hấp thụ. Tuy nhiên, Trong thịt lại có nhiều chất béo.Trong q trình
tiêu hố, chất béo này tạo ra nhiều chất độc. Nếu các chất độc này khơng nhanh chóng
được thải ra ngồi hoặc do táo bón, chúng sẽ hấp thụ vào cơ thể, gây ngộ độc.


b)Cá là loại thức ăn dể tiêu, có nhiều chất đạm quý. Chất béo của cá không gây bệnh
xơ vữa động mạch.


c)Đậu: Các loại đậu (đậu đen, đậu xanh, đậu nành) có nhiều chất đạm dể tiêu. Đặc
biệt từ đậu nành có thể chế ra các thức ăn như: sữa đậu nành, đậu phụ, tương,… Những
thức ăn này vừa giàu đạm để tiêu vừa giàu chất béo có tác dụng phịng chống bệnh tim
mạch.


d/Vừng, lạc: Cho nhiều chất béo, đồng thời chứa nhiều chất đạm.
2.Trả lời các câu hỏi sau:


a)Tại sao không chỉ nên ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
b)Trong nhóm đạm động vật, Tại sao chúng ta nên ăn cá?


Bước 3: Thảo luận cả lớp




- Kết luận:


+Mỗi loại đạm có chứa chất bổ dưởng ở tỉ lệ khác
nhau. Ăn kết hợp cả đạm ĐV và đạm TV sẽ giúp cơ
thể có thêm những chát dinh dưỡng bổ sung cho nhau
và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn. Trong
tổng lượng đạm cần ăn, nên ăn từ 1/3 đến 1/2 đạm
động vật.



+Ngay trong nhóm đạm ĐV, cũng nên ăn thịt ở mức
vừa phải. Nên ăn cá nhiều hơn ăn thịt; tối thiểu mỗi
tuần nên ăn 3 bữa cá.


4.Củng cố, dặn dò:


- Tại sao không chỉ nên ăn đạm động vật hoặc chỉ


- Các nhóm trình bày cách
giải thích của nhóm mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

ăn đạm thực vật?


- Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bữa ăn ?
- Nhận xét tun dương


- Dặn HS về học thuộc nội dung bài.


<b>PHẦN XÉT DUYỆT </b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×