Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Ảnh hưởng của sinh kế đến bảo tồn tài nguyên rừng tại khu bảo tồn thiên nhiên hoàng liên văn bàn huyện văn bàn tỉnh lào cai (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.4 KB, 9 trang )

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................... 3
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................. Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 1: KHUNG NGHIÊN CỨU VỀ ẢNH HƯỞNGError!

Bookmark

not

defined.
CỦA SINH KẾ ĐẾN BẢO TỒN TÀI NGUYÊN RỪNGError! Bookmark not defined.
Ở CÁC KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN ................ Error! Bookmark not defined.
1.1 Khu bảo tồn thiên nhiên và yêu cầu đặt ra với Khu bảo tồn thiên nhiên...Error!
Bookmark not defined.
1.1.1 Khu bảo tồn thiên nhiên ............................ Error! Bookmark not defined.
1.1.2 Yêu cầu đặt ra với KBTTN ....................... Error! Bookmark not defined.
1.2 Các hoạt động sinh kế tại khu vực các xã vùng đệm của Khu bảo tồn thiên nhiên
Error! Bookmark not defined.
1.2.1 Vùng đệm của KBTTN ............................. Error! Bookmark not defined.
1.2.2 Các hoạt động sinh kế tại khu vực các xã vùng đệmError!

Bookmark

not

defined.


1.2.3 Ảnh hưởng của các hoạt động sinh kế vùng đệm đến bảo tồn TNR .. Error!
Bookmark not defined.
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới mối quan hệ giữa sinh kế và bảo tồn TNRError!
Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA SINH KẾ ĐẾN BẢO TỒN
TÀI NGUYÊN RỪNG TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN HOÀNG LIÊN VĂN
BÀN, ............................................................................. Error! Bookmark not defined.


HUYỆN VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI ...................... Error! Bookmark not defined.
2.1 KBTTN Hoàng Liên Văn Bàn và khu vực dân cư vùng đệmError!

Bookmark

not

defined.
2.1.2 Khu vực dân cư vùng đệm ........................ Error! Bookmark not defined.
2.2 Thực trạng và ảnh hưởng của sinh kế đến tài nguyên rừng tại KBTTN Hoàng Liên
– Văn Bàn .............................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Hoạt động canh tác nương rẫy .................. Error! Bookmark not defined.
2.2.2 Hoạt động khai thác gỗ, củi....................... Error! Bookmark not defined.
2.2.3 Hoạt động khai thác lâm sản ngoài gỗ, săn bắn động vật rừngError! Bookmark
not defined.
2.2.4 Hoạt động chăn nuôi ................................. Error! Bookmark not defined.
2.3 Đánh giá mức độ ảnh hưởng của sinh kế tới bảo tồn TNR tại KBTTN Hoàng Liên
– Văn Bàn và nguyên nhân dẫn tới những tác động tiêu cựcError! Bookmark not defined.
2.3.1 Đánh giá ảnh hưởng tích cực ...................... Error! Bookmark not defined.
2.3.2 Đánh giá ảnh hưởng tiêu cực ...................... Error! Bookmark not defined.
2.3.3 Nguyên nhân ............................................. Error! Bookmark not defined.

CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM KẾT HỢP HÀI HÒA
SINH KẾ VỚI BẢO TỒN TÀI NGUYÊN RỪNG TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN
NHIÊN HOÀNG LIÊN VĂN BÀN ........................... Error! Bookmark not defined.
3.1 Định hướng về sinh kế kết hợp với bảo tồn TNR . Error! Bookmark not defined.
3..1.1 Căn cứ xây dựng định hướng ................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2

Định hướng cho hoạt động sinh kế kết hợp với bảo tồn TNR của người dân

vùng đệm .............................................................. Error! Bookmark not defined.
3.2 Đề xuất giải pháp kết hợp sinh kế với bảo tồn TNRError! Bookmark not defined.
3.2.1 Giải pháp về kinh tế .................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Giải pháp về xã hội.................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.3 Giải pháp về thể chế và quản lý ................ Error! Bookmark not defined.
3.2.4 Giải pháp về Khoa học – kỹ thuật ............... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ................................................................. Error! Bookmark not defined.


TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................... Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC ................................................................................................................73


TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
KBTTN được thiết lập vì mục đích chung của Quốc gia đó là bảo vệ đa dạng sinh
học, hệ sinh cảnh và quần thể sinh vật sống bên trong nó. Góp phần bảo đảm cân bằng hệ
sinh thái, điều hịa, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo đảm phát triển bền vững của
quốc giamang, lại nhiều lợi ích trực tiếp cho cuộc sống hàng ngày của con người từ
nguồn tài nguyên của chúng, đặc biệt đối với cộng đồng cư dân sống trong và gần rừng.
Tuy nhiên, với thói quen, phong tục tập quán phát nương làm rẫy, săn bắn, khai thác và
sinh sống phụ thuộc nhiều vào tài nguyên rừng của cộng đồng dân cư nơi đây đã gây ra

ảnh hưởng rất lớn đến cơng tác bảo tồn tài ngun rừng. Vì vậy đề tài “Ảnh hưởng của
sinh kế đến bảo tồn tài nguyên rừng tại Khu bảo tồn thiên nhiên Hoàng Liên – Văn Bàn,
huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai” được thực hiện nhằm xác định các loại hình và mức độ tác
động đối với KBT, đề xuất các giải pháp gắn liền sinh kế với bảo tồn tài nguyên rừng tại
KBT thơng qua việc điều tra, nghiên cứu, phân tích các tác động của người dân khu vực
vùng đệm của Khu BTTN nơi đây.
Mục tiêu của đề tài làxác định được hình thức tác động tích cực và tiêu cực của sinh
kế đến bảo tồn tài nguyên rừng. Từ đó, đánh giá mức độ ảnh hưởng và đề xuất các giải
pháp đối với hoạt động sinh kế để thực hiện tốt công tác bảo tồn TNR.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: nghiên cứu tại các xã vùng đệm của KBTTN
Hoàng Liên – Văn Bàn bao gồm Nậm Xây, Nậm Xé, Liêm Phú thuộc huyện Văn Bàn,
tỉnh Lào Cai
Nội dung nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu ảnh hưởng tiêu cực và tích cực của
sinh kế đến cơng tác bảo tồn TNR tại KBTTN Hoàng Liên Văn Bàn.

- Về phương pháp nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp:
+ Phương pháp làm việc tại bàn: nghiên cứu, phân tích và tổng hợp các tài liệu tại
bàn và đúc rút ra các kinh nghiệm, lý thuyết qua đó làm cơ sở cho luận văn. Đây là
phương pháp chủ yếu được sử dụng để xây dựng khung lý thuyết cho chương một của
luận văn.


+ Phương pháp khảo sát thực tế: sử dụng phương pháp đánh giá nhanh nông thôn
(PRA). Phỏng vấn 97 hộ gia đình trong khu vực nghiên cứu trong đó có cả trưởng thơn,
cán bộ chính quyền về các vấn đề bảo tồn và hoạt động sinh kế của người dân. Phương
pháp được sử dụng cho chương hai của luận văn, để thu thập thông tin làm cơ sở thực
hiện các phân tích về ảnh hưởng của hoạt động sinh kế tới công tác bảo tồn TNR tại khu
vực nghiên cứu.
+ Phương pháp xử lý, phân tích số liệu: Số liệu thu thập được sẽ được tổng hợp,
phân tích qua các bảng biểu, sơ đồ và phần mềm để đánh giá một cách tổng hợp, tìm ra

các nguyên nhân dẫn đến ảnh hưởng tiêu cực của sinh kế đến công tác bảo tồn và đề ra
giải pháp khắc phục. Phương pháp được sử dụng phân tích cho chương hai của luận văn
và trên cơ sở kết quả phân tích này, các giải pháp sẽ được đề xuất để đảm bảo sinh kế của
cộng đồng dân cư vùng đệm phát triển bền vững, cơng tác bảo tồn tài ngun rừng thực
hiện có hiệu quả
Về phần kết cấu, ngoài phần mở đầu, tổng quan nghiên cứu, kết luận thì luận văn
gồm có 3 chương chính:
Chương 1: Khung nghiên cứu về vấn đề ảnh hưởng của sinh kế đến bảo tồn tài
nguyên rừng ở các KBTNN
Chương 2: Ảnh hưởng của sinh kế đến bảo tồn Tài nguyên rừng tại KBTTN Hoàng
Liên - Văn Bàn, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai
Chương 3: Định hướng và các giải pháp nhằm gắn liền sinh kế với bảo tồn tài
nguyên rừng tại KBTTN Hoàng Liên - Văn Bàn
Kết quả nghiên cứu của các chương như sau:
Chương 1: Khung nghiên cứu về vấn đề ảnh hưởng của sinh kế đến bảo tồn tài
nguyên rừng ở các KBTNN
Bằng phương pháp nghiên cứu, phân tích và tổng hợp các tài liệu tại bàn và đúc rút
các kinh nghiệm, luận văn đã đưa ra khái niệm về KBTTN, các đặc điểm và yêu cầu đặt
ra với KBTTN. Theo đó, KBTTN bao gồm 4 đặc điểm: (i) Tính tồn diện, đại diện và


cân bằng (ii) Tính đầy đủ (iii) tính gắn kết (iv) tính hiệu quả, hiệu suất và cơng bằng.
















KBTTN cần phải thỏa mãn 3 yêu cầu: (i) là vùng đất tự nhiên có dự trữ tài nguyên


thiên nhiên và có giá trị đa dạng sinh học cao , (ii) có diện tích đủ rộng để chứa được một








hay nhiều hệ sinh thái, trong đó tỷ lệ diện tích cần bảo tồn cao (trên 70%) và có các lồi








động thực vật đặc hữu, các loài động vật hoang dã quý hiếm, (iii) Khu BTTN phải có giá



trị về khoa học – giáo dục, du lịch.
Luận văn đã đưa ra khái niệm vùng đệm và phân tích mối quan hệ, ảnh hưởng của
khu vực vùng đệm tới KBTTN. Các hoạt động sinh kế tại khu vực vùng đệm ảnh hưởng
tới công tác bảo tồn tài nguyên rừng bao gồm:(1) Canh tác nương rẫy (2) Khai thác gỗ,
gỗ củi (3) Khai thác các LSNG và săn bắn (4) Chăn thả gia súc trên rừng và đất rừng.
Các mơ hình sinh kế này ảnh hưởng trực tiếp tới các giá trị của KBTTN đó là tính đa
dạng sinh học của hệ sinh thái rừng, giá trị khoa học – du lịch, nguy cơ suy giảm, tuyệt
chủng của các loài động, thực vật quý hiếm và diện tích rừng của các Khu BTTN.
Và cuối cùng, để phân tích và tìm hiểu ngun nhân gây ra các ảnh hưởng đã nêu,
luận văn đưa ra các nhóm nguyên tố ảnh hưởng tới mối quan hệ giữa sinh kế và công
tác bảo tồn rừng bao gồm 4 nhóm nhân tố: kinh tế, xã hội, quản lý và thể chế, khoa học
– kỹ thuật.
Chương 2: Ảnh hưởng của sinh kế đến bảo tồn Tài nguyên rừng tại KBTTN Hoàng
Liên - Văn Bàn, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai
Luận văn đã khái quát các đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, giáo dục,
y tế, dân tộc, dân số của các xã khu vực vùng đệm của KBTTN Hồng Liên – Văn Bàn.
Qua đó, giúp đánh giá một cách tổng thể về những thuận lợi, khó khăn trong các hoạt
động sinh kế của người dân và ảnh hưởng đến mức độ tác động vào tài nguyên rừng.
Khu vực nghiên cứu có 3 dân tộc sinh sống (Tày, Dao, Mơng), tỷ lệ hộ nghèo đói
cao, dân trí thấp, trình độ canh tác cịn nhiều hạn chế.
Canh tác nông nghiệp là nghề chủ đạo trong khu vực, tuy nhiên diện tích đất lúa
nước ít, yếu tố mùa vụ còn phụ thuộc nhiều vào thiên nhiên, năng suất lúa thấp. Sản xuất
lâm nghiệp chưa được chú trọng, đóng góp từ lâm nghiệp cho tổng thu nhập của HGĐ
cịn thấp chưa tương xứng với tiềm năng và thế mạnh của khu vực về lĩnh vực này. Các


giải pháp đi làm thuê; buôn bán; tác động vào TNR được người dân lựa chọn để bù đắp
nhu cầu lương thực và sinh hoạt hàng ngày, trong đó tác động vào TNR là giải pháp được
đa số các HGĐ lựa chọn bởi sức hấp dẫn về lợi nhuận và khả năng chủ động.

Có 4 hình thức tác động từ các hoạt động sinh kế của người dân vùng đệm đến
TNR tại KBTTN Hồng Liên Văn Bàn đó là: (1) Sử dụng đất rừng để canh tác nương
rẫy (2) Khai thác gỗ, gỗ củi (3) Khai thác các LSNG và săn bắn (4) Chăn thả gia súc
trên rừng và đất rừng. Các tác động chủ yếu là tiêu cực, tác động tích cực chưa nhiều và
mang tính hỗ trợ cho hoạt động tuần tra bảo vệ rừng.
Các nhân tố kinh tế hộ, dân tộc, mức độ gần rừng, mức độ thuận tiện giao thông, số
khẩu, độ cao, học vấn của chủ hộ, số lần vào rừng khai thác gỗ, củi, thu hái cây thuốc, rau
rừng/tuần, hình thức chăn thả gia súc có ảnh hưởng rõ rệt và quyết định đến mức độ tác
động vào rừng.
Chương 3: Định hướng và các giải pháp nhằm gắn liền sinh kế với bảo tồn tài
nguyên rừng tại KBTTN Hoàng Liên - Văn Bàn
Định hướng về sinh kế cho cộng đồng dân cư vùng đệm của KBTTN dựa trên các
quy định của Nhà nước về quản lý rừng, luật bảo vệ và phát triển rừng đối với khu rừng
đặc dụng thuộc phạm vi quản lý của KBTTN hiện nay; dựa trên tình hình phát triển kinh
tế, đặc điểm xã hội của người dân nơi đây và mức độ ảnh hưởng của các hoạt động sinh
kế tới công tác bảo tồn TNR. Đề tài đưa ra 3 định hướng chính là (1) Khống chế diện tích
đất canh tác xâm lấn tới KBTTN, (2) Hướng đến các mơ hình sinh kế tận dụng các ưu thế
tự nhiên của địa phương và (3) Thúc đẩy các mơ hình sinh kế hỗ trợ cho công tác bảo tồn
TNR.
Dựa trên cơ sở phân tích mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ tác


động của người dân vào TNR, nguyên nhân - hậu quả; hài hoà giữa phát triển kinh tế


HGĐ với quản lý TNR bền vững, đề tài đã phân tích và đề xuất 4 nhóm giải pháp tương
ứng với 4 nhóm nhân tố ảnh hương như sau:


+ Giải pháp về kinh tế: khuyến khích người dân sử dụng bếp củi đun, tiết kiệm củi;

thực hiện quy hoạch chăn thả gia súc hộ gia đình; phát triển kinh tế trang trại tổng hợp,
mơ hính sản xuất lương thực thâm canh...
+ Giải pháp về xã hội: Đầu tư phát triển hạ tầng nông thôn (đường giao thông,
thông tin liên lạc, cầu cống...) cho khu vực vùng đệm tạo, điều kiện thuận lợi để người
dân triển kinh tế hàng hóa nâng cao thu nhập; tăng cường tuyên truyền kết quả của cơng
tác duy trì và phát triển bền vững nguồn tài nguyên rừng...
+ Giải pháp về quản lý và thể chế: Có quy hoạch tổng thể để phân biệt rõ ranh giới
KBT với khu vực canh tác của người dân bằng cách cắm mốc ranh giới để người dân
nắm rõ khu vực khơng được xâm phạm; Có chính sách thu hút nguồn vốn từ bên ngoàiđể
hỗ trợ ngườ dân có vốn đầu tư sản xuất; Phát triển du lịch sinh thái...
+ Giải pháp về khoa học, kỹ thuật: Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, Đẩy
mạnh thực hiện hỗ trợ cho người dân nâng cao kỹ thuật nơng, lâm nghiệp...
Mặc dù có nhiều cố gắng để đạt được những kết quả nhất định tuy nhiên đề tài vẫn
còn một số tồn tại sau:ảnh hưởng của sinh kế đến công tác bảo tồn tài nguyên rừng là đề
tài rộng, mang tính đa ngành và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố. Tuy nhiên do hạn chế
về thời gian và điều kiện thực hiện nên đề tài chỉ đi sâu phân tích các điều kiện tự nhiên,
kinh tế, xã hội và thực trạng của các hoạt động sinh kế ảnh hưởng như thế nào tới việc
quản lý, bảo tồn tài nguyên rừng ở Khu Bảo tồn theo phương pháp kế thừa tư liệu, đánh
giá nhanh nông thôn và phương pháp chuyên gia là chủ yếu.
Tính định lượng của tư liệu sử dụng trong đề tài còn hạn chế nên việc đánh giá
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, tồn tại ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu. Vì vậy,
có những giải pháp được đề xuất trong luận văn chỉ mang tính định hướng.
Tuy nhiên, nghiên cứu cũng đã đề ra được những mơ hình sinh kế điển hình, có
ảnh hưởng trực tiếp tới tính đa dạng sinh học, hệ sinh thái rừng và đưa ra một số giải
pháp nhằm nâng cao những ảnh hưởng tích cực; giảm thiểu những tác động tiêu cực từ
các hoạt động sinh kế giúp cho công tác bảo tồn tài nguyên rừng ở KBTTN Hoàng Liên –
Văn Bàn ngày một hiệu quả hơn. Mặc dù có cố gắng, nhưng trong phạm vi luận văn tốt
nghiệp không thể giải quyết một cách triệt để và thấu đáo mọi vấn đề, nhất là những vấn



đề mang tính vĩ mơ. Vì vậy, tác giả rất mong được sự góp ý của các thầy cơ giáo trường
Kinh tế Quốc dân cùng bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn!



×