Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Bài giảng giao an 2 tuan 1-22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.93 KB, 20 trang )

Từ ngày 24/01 đến ngày 27/01/2011
Thứ
ngày
Môn Bài dạy
HAI
24/01
2011
TẬP ĐỌC Một trí khôn hơn trăm chí khôn (T1)
TẬP ĐỌC Một trí khôn hơn trăm chí khôn (T2)
TOÁN Kiểm tra
Đ. ĐỨC
C.CỜ
Biết nói lời yêu, cầu đề nghò(T2)
Sinh hoạt cuối tuần
BA
25/01
2011
C.TẢ Một trí khôn hơn trăm trí khôn
THỂ DỤC Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hơng và dang
ngang. TC : Nhảy ô
TOÁN Phép chia
TN - XH Cuộc sống xung quanh (TT)

26/01
2011
M.THUẬT
Â.NHẠC
VTT: Trang trí đường diềm
Ơn tập bài hát Hoa lá mùa xuân.
THỂ DỤC Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hơng và dang
ngang. TC : Nhảy ô


TOÁN Bảng chia 2
T.VIẾT Chữ hoa S
NĂM
20/01
2011
TẬP ĐỌC Cò và Cuốc
LTVC Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy.
TOÁN Một phần hai
K.CHUYỆN
BDHSY
Một trí khôn hơn trăm chí khôn
SÁU
27/01
2011
TLVĂN Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim.
TOÁN Luyện tập
T. CÔNG Gấp, cắt dán phong bì (T2)
C.TẢ Cò và Cuốc (NV)
SHCN Sinh hoạt cuối tuần.
1
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
TẬP ĐỌC
PPCT 64-65 MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (2 tiết)
I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
-Hiểu bài đọc rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thơng minh của mỗi người ; chớ
kiêu căng, xem thường người khác.( trả lời được CH 1,2,3 ; HS khá ,giỏi trả lời được CH 4 )
*GDKNS: KN Ra quyết định ; KN Ứng phó với căng thẳng
II. CHU ẨN BỊ :
III CÁC PP/KTDH: Thảo luận nhóm ;
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh :
2. Bài cu õ: Vè chim. Gọi HS đọc thuộc lòng
bài Vè chim.
- Nhận xét, ghi điểm HS.
3. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu cả bài một lượt, sau đó gọi 1
HS khá đọc lại bài.
b) Đọc câu:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài.
c) Luyện đọc theo đoạn
- Gọi HS đọc chú giải.
- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn
phân chia như thế nào?
- Nêu yêu cầu luyện đọc theo đoạn và gọi 1
HS đọc đoạn 1.
- Y/c HS đọc từng đoạn
* Đọc đoạn trong nhóm
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu
cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài
theo nhóm.
d) Thi đọc:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và
đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
e) Đọc đồng thanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối

với Gà Rừng?
- Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng
- Hát
- 5 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi:
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một
câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Bài tập đọc có 4 đoạn:
- 1 HS khá đọc bài.
- HS vừa đọc bài vừa nêu cách ngắt giọng của
mình, HS khác nhận xét, sau đó cả lớp thống
nhất cách ngắt giọng:
- HS đọc lại từng câu trong đoạn hội thoại
giữa Chồn và Gà Rừng.
- HS đọc đoạn
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một
đoạn.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc
một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó
thi đọc đồng thanh đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
Thảo luận nhóm
- Không còn lối để chạy trốn.
- Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí
khôn nào trong đầu.
- Đắn đo: cân nhắc xem có lợi hay hại.- Thình
2
đang dạo chơi trên cánh đồng?
- Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào?

- Gà Rừng đã nghó ra mẹo gì để cả hai cùng
thoát nạn?
-Thái độ…(T32)
- Gọi HS đọc câu hỏi 5.
+ Em chọn tên nào cho truyện? Vì sao?
- GV nxét, bổ sung
-Câu chuyện nói lên điều gì?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Y/c HS đọc lại toàn bài.
GDKNS: Trên đường đi học, bất ngờ bạn
em bị đau bụng dữ dội, em sẽ làm gì?
4. Củng cố : Gọi 2 HS đọc toàn bài - GV tổng
kết, gdhs
5 Dặn dò: Về học bài chuẩn bò cho tiết kể
chuyện
lình: bất ngờ.
- Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà
cứu được cả hai thoát nạn.
- Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu chuyện ca ngợi
sự bình tónh, thông minh của Gà Rừng khi gặp
nạn.
- Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện kể về
Chồn và Gà Rừng.
- Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca ngợi trí
thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng.
- Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai khôn.
- HS đọc bài.
- HS đọc
- - Nxét tiết học
TOÁN

PPCT 106 KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU: -Kiểm tra kĩ năng tính trong bảng nhân 2, 3, 4, 5.
-Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc ,tính độ dài đường gấp khúc.
-Giải bài tốn bằng một phép nhân.
II. CHU ẨN BỊ : Đề bài kiểm tra.
III. ĐỀ KIỂM TRA:
* Bài 1: Tính nhẩm(3điểm)
2 x 3 = 4 x 6 = 3 x 7 =
5 x 5 = 3 x 8 = 2 x 8 =
* Bài 2: Số ?(1,5điểm)
4 x 5 = 5 x  2 x 6 =  x 2 5 x 9 =  x 
* Bài 3: Điền dấu > , < , = (1,5điểm)
5 x 7  7 x 5 4 x 8  3 x 8 2 x 7  3 x 5
* Bài 4: Nối các điểm sau để có đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng. Đặt tên cho đøng
gấp khúc đó: (2điểm)
 
 
* Bài 5: Mỗi con voi có 4 chân. Hỏi 10 con voi có bao nhiêu chân ? (2 điểm)
....................................................................
ĐẠO ĐỨC
3
PPCT 22 BIẾT NĨI LỜI U CẦU, ĐỀ NGHỊ (tiết 2)
I. MỤC TIÊU: - Biết một số câu u cầu, đề nghị lịch sự.
-Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời u cầu ,đề nghị lịch sự.
-Biết sử dụng lời u cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản ,thường gặp hằng ngày.
-Mạnh dạn khi nói lời u cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng
ngày.
* GDKNS: KN Nói lời u cầu, đề nghị ; KN Thể hiện sự tự trọng và tơn trọng người khác.
II. CHU ẨN BỊ : Kòch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bò.
III. CÁC PP/KTDH: Trình bày ý kiến cá nhân ; Trò chơi.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ Biết nói lời yêu cầu, đề nghò.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: Biết nói lời yêu cầu, đề nghò( tiết 2 ).
Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Yêu cầu 1 HS đọc ý kiến 1.
- Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc
không đồng tình.
- Kết luận ý kiến 1: Sai.
- Tiến hành tương tự với các ý kiến còn lại.
+ Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói
lời đề nghò, yêu cầu vì như thế là khách sáo.
+ Nói lời đề nghò, yêu cầu làm ta mất thời gian.
+ Khi nào cần nhờ người khác một việc quan
trọng thì mới cần nói lời đề nghò yêu cầu.
+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghò lòch sự là tự trọng
và tôn trọng người khác.
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
- Yêu cầu HS tự kể về một vài trường hợp em
đã biết hoặc không biết nói lời đề nghò yêu cầu.
- Khen ngợi những HS đã biết thực hiện bài học.
Hoạt động 3: Trò chơi tập thể: “Làm người lòch
sự”
- Nội dung: Khi nghe quản trò nói đề nghò một
hành động, việc làm gì đó có chứa từ thể hiện
sự lòch sự như “xin mời, làm ơn, giúp cho, …” thì
người chơi làm theo. Khi câu nói không có

những từ lòch sự thì không làm theo, ai làm theo
là sai. Quản trò nói nhanh, chậm, sử dụng linh
hoạt các từ, ngữ.
- Hướng dẫn HS chơi, cho HS chơi thử và chơi
- Hát
- HS trả lời theo câu hỏi của GV. Bạn
nhận xét.
Trình bày ý kiến cá nhân
- HS trả lời theo câu hỏi của GV. Bạn nhận
xét.
- Làm việc cá nhân trên phiếu học tập.
+ Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghò với
người lớn tuổi.
- Biểu lộ thái độ bằng cách giơ bìa vẽ
khuôn mặt cười hoặc khuôn mặt khóc.
+ Sai.
+ Sai.
+ Sai.
+ Đúng.
- Một số HS tự liên hệ. Các HS còn lại
nghe và nhận xét về trường hợp mà bạn
đưa ra.
Trò chơi
- Lắng nghe GV hướng dẫn và chơi theo
hướng dẫn.
- Cử bạn làm quản trò thích hợp.
- Trọng tài sẽ tìm những người thực hiện
sai, yêu cầu đọc bài học.
- HS chơi trò chơi
- Trọng tài công bố đội thắng cuộc

4
thật.
- Cho HS nhận xét trò chơi và tổng hợp kết quả
chơi.
* Kết luận chung cho bài học: Cần phải biết nói
lời yêu cầu, đề nghò giúp đỡ một cách lòch sự,
phù hợp để tôn trọng mình và người khác.
* GDKNS: Khi muốn nhờ bạn giúp đỡ điều gì,
em sẽ nói thế nào?
4. Củng cố GV tổng kết bài, gdhs
5 Dặn dò Chuẩn bò: Lòch sự khi nhận và gọi
điện thoại
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
..............................................................
Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011
CHÍNH TẢ(nghe – viết)
PPCT 43 MỘT TRÍ KHƠN HƠN TRĂM TRÍ KHƠN
I. MỤC TIÊU: -Nghe - viết chính xác CT, trình bày đúng đoạn văn xi có lời của nhân vật
-Làm được BT2a ; BT3a.
-Ham thích môn học.
II. CHU ẨN BỊ : Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Sân chim.
- Gọi 3 HS lên bảng. GV đọc cho HS
viết. HS dưới lớp viết vào nháp
- Nhận xét, cho điểm HS.

3. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí
khôn
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc đoạn viết
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?
- Tìm câu nói của bác thợ săn?
- Câu nói của bác thợ săn được đặt trong
dấu gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc cho HS viết các từ khó.
- Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai.
- Hát
- MB: trảy hội, nước chảy, trồng cây, người
chồng, chứng gián, quả trứng.
- MN: con cuốc, chuộc lỗi, con chuột, tuột tay,
con bạch tuộc.
- Theo dõi.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Viết hoa các chữ Chợt, Một, Nhưng, Ông,
Có, Nói vì đây là các chữ đầu câu.
- Có mà trốn đằng trời.
- Dấu ngoặc kép.
- HS viết: cách đồng, thợ săn, cuống quýt,
nấp, reo lên, đằng trời, thọc.
- HS nghe.
5

* GV đọc bài trước khi HS viết
d) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết bài
e) Soát lỗi
- GV đọc cho HS dò bài
g) Chấm bài: GV chấm một số bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a: Trò chơi
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Và hướng
dẫn cách chơi
- Kêu lên vì vui mừng
- Tương tự.
- Tổng kết cuộc chơi.
Bài 3a :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố
5.Dặndò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bò
bài sau
- HS viết bài
- HS dò bài, soát lỗi
- HS thực hiện theo y/c
- Reo.
- Đáp án: giằng/ gieo; giả/ nhỏ/ ngỏ/
- Đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở
bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Nhận xét, chữa bài: giọt/ riêng/ giữa
- HS nghe.

- Nhận xét tiết học.
TỐN
PPCT 107 PHÉP CHIA
I MỤC TIÊU -Nhận biết được phép chia .
-Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,từ phép nhân viết thành 2 phép chia. (Làm được BT1,2).
-Ham thích môn học.
II. CHU ẨN BỊ : Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ : Luyện tập chung
- GV yêu cầu HS sửa bài 4
Nhận xét của GV.
3. Bài mới Phép chia
Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia.
1. Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?
HS viết phép tính 3 x 2 = 6
2. Giới thiệu phép chia cho 2
Viết là 6: 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia
3. Giới thiệu phép chia cho 3
Vẫn dùng 6 ô như trên.
GV hỏi: có 6 chia chia thành mấy phần để mỗi
- Hát
- 2 HS lên bảng sửa bài 4
- HS nxét, sửa
- HS nhắc lại
- 6 ô
- HS thực hành.
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô chia

thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
6
phần có 3 ô?
Viết 6 : 3 = 2
4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép
chia
Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô.
3 x 2 = 6
Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần
có 3 ô.
6 : 2 = 3
Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần
6 : 3 = 2
Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép
chia tương ứng
6 : 2 = 3
3 x 2 = 6
6 : 3 = 2
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu:
4 x 2 = 8
8 : 2 = 4
8 : 4 = 2
HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết hai phép
chia tương ứng (HS quan sát tranh vẽ)
3 x 5 = 15
15 : 3 = 5
15 : 5 = 3
4 x 3 = 12
12 : 3 = 4

12 : 4 = 3
2 x 5 = 10
10 : 5 = 2
10 : 2 = 5
Bài 2: HS làm tương tự như bài 1.
3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
4 x 5 = 20
20 : 4 = 5
20 : 5 = 4
4. Củng cố – Dặn do ø - GV tổng kết bài, gdhs
- Chuẩn bò: Bảng chia 2.
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Để mỗi
phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta
có phép chia “Sáu chia 3 bằng 2”
- HS lặp lại.
- HS lặp lại.
- HS lặp lại.
- HS lặp lại.
- HS đọc và tìm hiểu mẫu
- HS làm theo mẫu
- HS làm và sửa bài
- HS làm tương tự như bài 1.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
PPCT 22 CUỘC SỐNG XUNG QUANH (TT)
I. MỤC TIÊU - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân ở địa
phương mình.

- Mơ tả được một số nghề nghiệp ,cách sinh hoạt của người dân vùng nơng thơn.
* GDBVMT (Liên hệ): Biết được MT cộng đồng: cảnh quan tự nhiên, các PTGT và các vấn
đề MT của cuộc sống xung quanh. Có ý thức BVMT.
NX 5 (CC 1, 2) TTCC: Cả lớp.
*GDKNS: KN Tìm kiếm và xử lí thơng tin ; KN Hợp tác.
7
II. CHU ẨN BỊ : Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS
sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp.
III. CÁC PP/KTDH: Làm việc cá nhân ; Trò chơi.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Cuộc sống xung quanh
- Nêu những ngành nghề ở miền núi và nông
thôn mà em biết?
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới Cuộc sống xung quanh (tiếp theo)
Hoạt động 3: Vẽ tranh.
* Biết mơ tả bằng hình ảnh những nét đẹp của q
hương.
- GV gợi ý đề tài : chợ q em, nhà văn hố, …
- GV cùng cả lớp nhận xét, tun dương.
Hoạt động 4: Trò chơi: Bạn làm nghề gì?
- GV phổ biến cách chơi:
- GV gọi HS lên chơi mẫu.
- GV tổ chức cho HS chơi.
*GDKNS: Hãy mơ tả những cảnh đẹp của q
hương em.
4. Củng cố – Dặn do ø Liên hệ GDBVMT
- Dặn dò HS chuẩn bò bài ngày hôm sau.

GV nhận xét tiết học.
- Hát
- HS trả lời theo câu hỏi của GV.
- HS nxét
Làm việc cá nhân
- HS tiến hành vẽ tranh rồi trưng bày
trước lớp.
Trò chơi.
- Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
- HS nghe Gv phổ biến luật chơi
- HS chơi vui vẻ
- HS nxét tổng kết đội thắng cuộc.
- HS nhận xét tiết học.
THỂ DỤC
PPCT 43 ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG HAI TAY CHỐNG HƠNG VÀ
DANG NGANG. TC : NHẢY Ô
……………………………………………………………
Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2011
MĨ THUẬT
PPCT 22 TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM
THỂ DỤC
PPCT 44 ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG HAI TAY CHỐNG HƠNG VÀ
DANG NGANG. TC : NHẢY Ô
ÂM NHẠC
PPCT22 HOA LÁ MÙA XUÂN
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×