Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.64 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 4.</b>



Ngày soạn.17/9/2010
Ngày giảng.Thứ hai 20/9/2010
Tiết :1 HOẠT <b> Đ ỘNG TẬP THỂ </b>


<b>Chào cờ</b>


<b>*****************************</b>
<b>Tiết 2. TOÁN</b>


SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I MỤC TIÊU


-Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về:
+Các so sánh hai số tự nhiên.


+Xếp thứ tự các số tự nhiên.


-Bài tập .Bài 1(cột 1).bài 2(a,c) bài 3a.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC:


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 15, kiểm tra vở về nhà
của một số HS khác.



-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.


3.Bài mới :


a.Giới thiệu bài:


-GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên
bài lên bảng.


b.So sánh số tự nhiên:


* Luôn thực hiện được phép so sánh:
-GV nêu các cặp số tự nhiên như 100
và 89, 456 và 231, 4578 và 6325, … rồi
yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp
số số nào bé hơn, số nào lớn hơn.


-Như vậy với hai số tự nhiên bất kì
chúng ta ln xác định được điều gì ?
-Vậy bao giờ cũng so sánh được hai
số tự nhiên.


* Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:
-GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.


-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.



-HS nghe giới thiệu bài.


-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
*100 > 89, 89 < 100.


*456 > 231, 231 < 456.


*4578 < 6325, 6325 > 4578 …
-HS: Khơng thể tìm được hai số tự
nhiên nào như thế.


-Chúng ta luôn xác định được số
nào bé hơn, số nào lớn hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Số 99 có mấy chữ số ?
-Số 100 có mấy chữ số ?


-Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số
hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ?
-Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với
nhau, căn cứ vào số các chữ số của
chúng ta có thể rút ra kết luận gì ?
-GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận
trên.


-GV viết lên bảng các cặp số: 123 và
456; 7891 và 7578; …


-GV yêu cầu HS so sánh các số trong
từng cặp số với nhau.



-Có nhận xét gì về số các chữ số của
các số trong mỗi cặp số trên.


-Như vậy em đã tiến hành so sánh các
số này với nhau như thế nào ?


-Hãy nêu cách so sánh 123 với 456.
-Nêu cách so sánh 7891 với 7578.
-Trường hợp hai số có cùng số các
chữ số, tất cả các cặp chữ số ở từng
hàng đều bằng nhau thì như thế nào với
nhau ?


-GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về
cách so sánh hai số tự nhiên với nhau.
* So sánh hai số trong dãy số tự
<b>nhiên và trên tia số:</b>


-GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.
-Hãy so sánh 5 và 7.


-Trong dãy số tự nhiên, số đứng
trước bé hơn hay lớn hơn số đứng sau ?
-Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé
hơn hay lớn hơn số đứng trước nó ?
-GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn
các số tự nhiên.


-GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10.


-Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0
hơn, số nào xa gốc 0 hơn ?


-Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé
hơn ? -Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay


- Có 3 chữ số.


-Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có
nhiều chữ số hơn.


-Số nào có nhiều chữ số hơn thì
lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn
thì bé hơn.


-HS so sánh và nêu kết quả: 123 <
456;


7891 > 7578.


-Các số trong mỗi cặp số có số chữ
số bằng nhau.


--So sánh hàng trăm 1 < 4 nên 123
< 456hay 4 > 1 nên 456 > 123.
-H nêu cách so sánh.


-Thì hai số đó bằng nhau.


-HS nêu như phần bài học SGK.



-HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, …
-5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5.


--Số đứng trước bé hơn số đứng
sau.


-Số đứng sau lớn hơn số đứng
trước nó.


-1 HS lên bảng vẽ.
-4 < 10, 10 > 4.


-Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc
0 hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

bé hơn ?


c.Xếp thứ tự các số tự nhiên :


-GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968,
7896, 7869 và yêu cầu:


+Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ
bé đến lớn.


+Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ
lớn đến bé.


-Số nào là số lớn nhất trong các số


trên ?


-Số nào là số bé nhất trong các số trên
-Vậy với một nhóm các số tự nhiên,
chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng
theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
Vì sao ?


-GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
d.Luyện tập, thực hành :


<i> Bài 1</i>


-GV yêu cầu HS tự làm bài.


-GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích
cách so sánh của một số cặp số 1234 và
999; 92501 và 92410.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i> Bài 2</i>


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Muốn xếp được các số theo thứ tự từ
bé đến lớn chúng ta phải làm gì ?


-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3



-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:


-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bị bài sau.


+7986, 7896, 7869, 7689.
-Số 7986.


-Số 7689.


-Vì ta ln so sánh được các số tự
nhiên với nhau.


-HS nhắc lại kết luận như trong
SGK.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


-HS nêu cách so sánh.


-Xếp các số theo thứ tự từ bé đến
lớn.


-Phải so sánh các số với nhau.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.


a) 8136, 8316, 8361
b) 5724, 5740, 5742
c) 63841, 64813, 64831


-Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến
bé.


-Phải so sánh các số với nhau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


a) 1984, 1978, 1952, 1942.
b) 1969, 1954, 1945, 1890.
-HS cả lớp.




</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tiết 2: TẬP ĐỌC
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I MỤC TIÊU


-Biết đọc phân biệt lời các nhân vật,bước đầu đọc diễn cảm một đoạn trong
bài.


-Hiểu nội bài : Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lịng vì dân vì nước
của Tơ Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng , cương trực thời xưa(trả lời được
các câu hỏi trong SGK)



II.CHUẨN BỊ


-Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần luyện đọc .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:


- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện
Người ăn xin và trả lời câu về nội dung .
HS1: Em hiểu nội dung ý nghĩa của bài
như thế nào ?


HS2: Theo em , cậu bé đã nhận được gì ở
ơng lão ăn xin ?


- Nhận xét và cho điểm HS .
<b>2. Bài mới: </b>


a . Giới thiệu bài: Chủ điểm của tuần
này.Tên bài học.


-Ghi tựa bài.


a. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc


-1H đọc cả bài.



*Lần 1.Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài .
-Luyện đọc từ khó,câu khó.


Cịn gián nghị đại phu Trần Trung Tá/do
bận nhiều công việc/nên không...


*lần 2.


-Gọi 3 H đọc 3 đoạn.
<b>*Lần 3.</b>


-Gọi 3 H đọc 3 đoạn.
-Gọi 1 H đọc toàn bài.


-GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc :
-Toàn bài : đọc với giọng kể thông thả, rõ
ràng. Lời Tô Hiến Thành điềm đạm, dứt


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .


+ Măng mọc thẳng
- Lắng nghe .


-1H đọc


- 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự
-H luyện đọc từ khó


-3 H đọc 3 đoạn.
-Nêu phần chú giải.


-3 H đọc 3 đoạn.


- 1 HS đọc thành tiếng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

khoác thể hiện thái độ kiên định .
- * Tìm hiểu bài


- Gọi HS đọc đoạn 1 .


+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào ?
+ Mọi người đánh giá ông là người như
thếnào?


Trong việc lập ngơi vua , sự chính trực
của Tơ Hiến Thành thể hiện như thế nào
+ Đoạn 1 kể chuyện gì ?


- Ghi ý chính đoạn 1 .
- Gọi HS đọc đoạn 2 .


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường
xun chăm sóc ơng ?


+ Cịn gián nghị đại phu Trần Trung Tá
thì sao?


+ Đoạn 2 ý nói đến ai ?
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 3 .



- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Đỗ thái hậu hỏi ơng điều gì ?


+ Tơ Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông
đứng đầu triều đình ?


+ Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông
tiến cử Trần Trung Tá


+ Trong việc tìm người giúp nước, sự
chính trực của ông Tô Hiến Thành thể
hiện như thế nào ?.


+ Đoạn 3 kể chuyện gì ?
-- * Luyện đọc diễn cảm
-H nêu giọng đọc của bài.
- Gọi HS đọc toàn bài ..


- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc .
GV đọc mẫu ..


- Yêu cầu HS đọc phân vai .
- Nhận xét, cho điểm HS .
-Nội dung bài nói lên điều gì?
<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>


- Gọi 1 HS đọc lại tồn bài và nêu đại ý .
- Nhận xét tiết học .


- Dặn HS về nhà học bài



+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý .
+ Ơng là người nổi tiếng chính trực .
+ Tô Hiến Thành không chịu nhận
vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu
của vua. Ơng cứ theo di chiếu mà lập
thái tử Long Cán .


+ Đoạn 1 kể chuyện thái độ chính
<i>trực của Tô Hiến Thành trong việc</i>
<i>lập ngôi vua .</i>


- 1 HS đọc thành tiếng .


+ Quan tham tri chính sự ngày đêm
hầu hạ bên giường bệnh .


+ Do bận quá nhiều việc nên không
đến thăm ông được .


+ Tơ Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán
<i>Đường hầu hạ .</i>


- 1 HS đọc thành tiếng .


+ Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông làm
quan nếu ông mất .


+ Ông tiến cử quan gián nghị đại phu
Trần Trung Tá .



+ Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày
đêm hầu hạ bên giường bệnh, tận tình
chăm sóc lại không được ông tiến cử..
<i>Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử</i>
<i>người giỏi giúp nước .</i>


- Cách đọc ( như đã nêu )
-1H đọc toàn bài.


- Luyện đọc và tìm ra cách đọc hay .
- 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

: Tiết 4. CHÍNH TẢ .<b> Nhớ viết .</b>
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I MỤC TIÊU


-Nhớ – viết chính xác 10 dịng thơ đầu và trình bày bài sạch sẽ;biết trình bày
đúng các dịng thơ lục bát.


-Làm đúng bài tập chính tả 2a/b.
II.CHUẨN BỊ


-Giấy khổ to + bút dạ .


-Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn .


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>1. KTBC:</b>


- Phát giấy + bút dạ cho các nhóm với
yêu cầu hãy tìm các từ :


+tên đồ đạc trong nhà có dấu hỏi / dấu
ngã .


- Nhận xét, tuyên dương nhóm, từ có
nhiều từ đúng, nhanh .


2. Bài mới


a. Giới thiệu bài :
- Trực tiếp, ghi đề.


* Trao đổi về nội dung đoạn thơ
-GV đọc bài thơ .


- Hỏi : + Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ
nước nhà ?


+ Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta
muốn khuyên con cháu điều gì ?


* Hướng dẫn viết từ khó


- u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn .
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được .



* Viết chính tả


Lưu ý HS trình bày bài thơ lục bát .
* Thu và chấm bài .


b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
<i><b> Bài 2 </b></i>


b) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu .


- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm xong


- Tìm từ trong nhóm .


+ chổi, chảo, cửa sổ, thước kẻ, khung
ảnh, bể cá, chậu cảnh, mũ, đĩa, hộp
sữa, …


HS lắng nghe


- 3 đến 5 HS đọc thuộc lịng đoạn thơ .
+ Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc,
nhân hậu .


+ Cha ông ta muốn khuyên con cháu
hãy biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau,
ở hiền sẽ gặp nhiều điều may mắn,
hạnh phúc .



- Các từ : truyện cổ, sâu xa, nghiêng
<i>soi, vàng cơn nắng …</i>


-HSKT viết 2-3 từ.
-H cả lớp viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

trước lên làm trên bảng .
- Gọi HS nhận xét, bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng .
- Gọi HS đọc lại câu văn .
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học .


- Dặn HS về nhà viết lại BT 2a hoặc 2b
và chuẩn bị bài sau .


-HSKT nêu miệng


- Nhận xét, bổ sung bài của bạn .
- Chữa bài :


- 2 HS đọc thành tiếng .


- Lời giải : nghỉ chân – dân dâng –
vầng trên sân – tiễn chân .


-H lắng nghe và thực hiện
*********************************


Ngày soạn.18/9/2010


Ngày giảng.Thứ ba.21/9/2010
<b>Buổi sáng.</b>


Tiết 1. THỂ DỤC


ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI
TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY VÀO NHAU”
I MỤC TIÊU


-Ơn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay
phải, quay trái.Yêu cầu: thực hiện đúng động tác, đều, đúng với khẩu lệnh.
-Ơn đi đều, vịng trái, vịng phải, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng
động tác, đi đúng hướng, đảm bảo cự li đội hình.


-Trò chơi: “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” Yêu cầu rèn luyện kỹ năng chạy
phát triển sức mạnh, HS chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II.CHUẨN BỊ


Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi và vẽ sân chơi trò chơi.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Phần mở đầu:


-Tập hợp lớp , ổn định : Điểm danh
GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu
-yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ,
trang phục tập luyện.



-Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
-Trò chơi: Chơi một vài trò chơi đơn
giản để HS tập trung chú ý “Trò chơi kết


-Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.


GV


* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
-Đội hình trị chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

bạn”


2. Phần cơ bản:


a) Đội hình đội ngũ:


-Ơn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm
số , đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải,
quay trái, do cán sự điều khiển.


-Ơn đi đều vịng phải, đứng lại, do GV
và cán sự điều khiển .


-Ơn đi đều vịng trái, đứng lại.



-Ơn tổng hợp tất cả nội dung đội hình
đội ngũ nêu trên, do GV điều khiển.


b) Trò chơi: “Thay đổi chỗ ,vỗ tay
nhau ”


-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trị chơi.


-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật
chơi.


-GV cho một tổ HS chơi thử .
- -Tổ chức cho HS thi đua chơi.


-GV quan sát, nhận xét, biểu dương đội
thắng cuộc.


<b>3. Phần kết thúc: </b>


-Tập hợp HS thành 4 hàng dọc, quay
thành hàng ngang làm động tác thả lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học
và giao bái tập về nhà..


-HS đứng theo đội hình 4
hàng dọc.



* * * *
* * * *
* * * *
* * * *
* * * *
* * * *
GV


-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc
từ 4 hàng dọc chuyển thành 4
hàng ngang.


GV


* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *


*********************************
Tiết 2. To<b> á n. </b>


LUYỆN TẬP
I MỤC TIÊU


Giúp HS:


-viết số, so sánh được các số tự nhiên.


-Bước đầu làm quen dãng<5,2<x<5,x là số tự nhiên.


-Bài tập.Bài 1,3,4


II.CHUẨN BỊ


-Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC:


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 16, kiểm tra VBT về nhà
của một số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm .
<b>2.Bài mới : </b>


a.Giới thiệu bài: Ghi tựa đề.
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1


-GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm
-GV nhận xét và cho điểm HS.


-GV hỏi thêm về trường hợp các số có
4, 5, 6, 7 chữ số.


-GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm
<i>Bài 3 </i>



-GV viết lên bảng phần a của bài:
859  67 < 859167 và yêu cầu HS suy


nghĩ để tìm số điền vào ô trống.
-GV: Tại sao lại điền số 0 ?


-GV yêu cầu HS tự làm các phần còn
lại, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích
cách điền số của mình.


<i> Bài 4 </i>


-GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó
làm bài.


-GV chữa bài và cho điểm HS.
<i> Bài 5:(HSG)</i>


<b> -GV yêu cầu HS đọc Đề bài.</b>


-Số x phải tìm cần thỏa mãn các yêu
cầu gì ?


-Hãy kể các số tròn chục từ 60 đến 90.
-Trong các số trên, số nào lớn hơn 68
và nhỏ hơn 92 ?


-Vậy x có thể là những số nào ?
-có 3 đáp án thỏa mãn yêu cầu



<b>3.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ</b>
học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập.


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe GV giới thiệu bài.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


a) 0, 10, 100.
b) 9, 99, 999.


-Nhỏ nhất: 1000, 10000, 100000,
1000000.


-Lớn nhất: 9999, 99999, 999999,
9999999.


-HS đọc đề bài.
--HS giải thích.


-HS làm bài và giải thích tương tự như
trên.


-Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi
chéo vở để kiểm tra bài nhau.



b) 2 < x < 5


Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5
là 3, 4. Vậy x là 3, 4.


-1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi
trong SGK.


+Là số tròn chục.


+Lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92.
-Số 60, 70, 80, 90.


-Số 70, 80, 90.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY


I MỤC TIÊU


-Nhận biết được 2 cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt : ghép những tiếng
có nghĩa ghép lại với nhau(Từ ghép)Phối hợp những tiếng có âm hoặc
vần(hoặc cả âm đầu và vần)giống nhau(Từ láy).


-Bước đầu phân biệt được từ ghép và từ láy đơn giản(BT1), tìm được các từ
ghép chứa tiếng đã cho(BT2) .


-Sử dụng được từ ghép và từ láy để đặt câu (HSG)
II.CHUẨN BỊ



-Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét .
-Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ .


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:


- Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ,
tục ngữ ở tiết trước ; nêu ý nghĩa của 1
câu mà em thích .


- Hỏi : Từ đơn và từ phức khác nhau ở
điểm nào ? Lấy ví dụ .


- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới


a. Giới thiệu bài


- Đưa ra các từ : khéo léo, khéo tay .
- Hỏi : Em có nhận xét gì về cấu tạo của
những từ trên ?


b. Tìm hiểu ví dụ


- Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý .


- Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận cặp đôi
+ Từ phức nào do những tiếng có nghĩa


tạo thành ?


+ Từ truyện, cổ có nghĩa là gì


+ Từ phức nào do những tiếng có vần, âm
lặp lại nhau tạo thành ?


+ Từ truyện : tác phẩm văn học miêu tả
nhân vật hay diễn biến của sự kiện .


Cổ : có từ xa xưa, lâu đời .


Truyện cổ : sáng tác văn học có từ thời cổ
+ Từ phức : thầm thì, chầm chậm, cheo
leo, se sẽ .


- 2 HS thực hiện yêu cầu .


+ Từ đơn là từ có 1 tiếng : xe, ăn,
uống, áo.


+ Từ phức là từ có 2 hay nhiều tiếng
trở lên : xe đạp, uống bia, hợp tác xã,


- Đọc các từ trên bảng .
- Hai từ trên đều là từ phức .


+ Từ khéo tay có tiếng, âm, vần khác
nhau



+ Từ khéo léo có vần eo giống nhau .
- Lắng nghe .


2 HS đọc thành tiếng .


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận và trả lời câu hỏi .


+ Từ phức : truyện cổ, ông cha, đời
sau, lặng im do các tiếng : truyện +
cổ, ông + cha, đời + sau tạo thành.
Các tiếng này đều có nghĩa .


- Lắng nghe .


- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội
dung bài .


- Nhận đồ dùng học tập .
- Hoạt động trong nhóm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>- Kết luận : </i>


- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ .
*Luyện tập


Bài 1


- Gọi HS đọc yêu cầu .



- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS
- Yêu cầu HS trao đổi, làm bài .


- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên
bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
- Kết luận lời giải đúng


- Chữa bài .


-H đọc phần ghi nhớ


Câu Từ ghép Từ láy


a ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi,
tưởng nhớ


nô nức
b dẻo dai, vững chắc, thanh


cao ,..


mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, ..
- Hỏi lại HS : Tại sao em xếp từ bờ bãi


vào trong từ ghép ?
<i>Bài 2</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu .



- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. u
cầu HS trao đổi, tìm từ và viết vào phiếu .
- Gọi các nhóm dán phiếu, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung .


- Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ nhất trên
bảng .


3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi :


+ Từ ghép là gì ? Lấy ví dụ .
+ Từ láy là gì ? Lấy ví dụ .
- Nhận xét tiết học .


- Vì tiếng bờ tiếng bãi đều có nghĩa .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Hoạt động trong nhóm .


- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung .
- Đọc lại các từ trên bảng .
- 1 HS nêu


- 1 HS nêu


***********************
TIẾT 4: KỂ CHUYỆN


MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I MỤC TIÊU



-Nghe-kể lại được từng đoạn câu chuyên theo gợi ý của câu hỏi (SGK),
kể nối tiếp được câu chuyện “Một nhà thơ chân chính”(do GVkể).


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Biết đánh giá, nhận xét bạn kể .
II.CHUẨN BỊ


-Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to .


-Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời + bút dạ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:


- Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe,
đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm
thương yêu, đùm bọc lẫn nhau .
- Nhận xét, cho điểm HS .
2. Bài mới:


a . Giới thiệu bài :
Trực tiếp, ghi đề.
b.GV kể chuyện :


-GV kể chuyện lần 1 : Chú ý giọng
kể thông thả, rõ ràng, nhấn giọng
những từ ngữ miêu tả sự bạo ngược
của nhà vua, nỗi thống khổ của nhân
- Yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi


ở bài 1


-GV kể lần 2 .


c. Kể lại câu chuyện
* Tìm hiểu truyện.


- Yêu cầu HS trong nhóm, trao đổi,
thảo luận để có câu trả lời đúng .
+ Trước sự bạo ngược của nhà vua,
dân chúng phản ứng bằng cách nào ?
+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng
truyền tụng bài ca lên án mình ?
+ Trước sự đe dọa của nhà vua, thái
độ của mọi người thế nào ?


+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái
độ ?


* Hướng dẫn kể chuyện


- Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và
tranh minh họa kể chuyện trong
nhóm theo từng câu hỏi và tồn bộ
câu chuyện .


2 HS kể chuyện .


- Lắng nghe



-H đọc thầm


- Nhận đồ dùng học tập .


- 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả
lời và thống nhất ý kiến rồi viết vào
phiếu .


- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung .
- Chữa vào phiếu của nhóm mình
( Nếu sai)


- 1 HS đọc câu hỏi, 2 HS đọc câu trả
lời .


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Gọi HS kể chuyện .


- Nhận xét, cho điểm từng HS .
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện .
- Gọi HS nhận xét bạn kể .


- Cho điểm HS .


* Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
+ Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột
ngột thay đổi thái độ ?


+ Nhà vua khâm phục khí phách của


nhà thơ mà thay đổi hay chỉ muốn
đưa nhà thơ lên giàn hỏa thiêu để thử
thách .


+ Câu chuyện có ý nghĩa gì
- - Tổ chức cho HS thi kể .


- Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất,
hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất .


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
và nêu ý nghĩa của truyện .


- Nhận xét, cho điểm HS .


câu hỏi ) – 2 lượt HS kể .
- 3 đến 5 HS kể .


- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã
nêu .


+ Ca ngợi nhà thơ chân chính thà
chết trên giàn lửa thiêu chứ khơng ca
ngợi ơng vua bạo tàn. Khí phách đó
đã khiến nhà vua khâm phục, kính
trọng và thay đổi thái độ.


- 3 HS nhắc lại .



- HS thi kể và nói ý nghĩa


*************************


Ngày soạn 20/09/2010.
Ngày giảng:Thứ tư,22/9/2010
<b>Tiết 1. THỂ DỤC</b>


ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ:TRÒ CHƠI “ BỎ KHĂN ”
I MỤC TIÊU


-Biét cách đi đều vòng phải vòng trái đúng hướng.


-Trò chơi: “Bỏ khăn” H biết cách chơi và tham gia được trò chơi.
<b>-HSKT biết cách chơi.</b>


II.CHUẨN BỊ


Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi, 1 -2 chiếc khăn tay.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Nội dung Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu :


-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội
ngũ, trang phục tập luyện.


-Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ
tay.


-Trị chơi: “Diệt các con vật có hại”.
2. Phần cơ bản:


a) Đội hình đội ngũ :


-Tập hợp hàng ngang, dóng hàng,
điểm số, quay sau, đi đều vòng phải,
vòng trái, đứng lại.


-Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều
khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót
cho HS các tổ .


-Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các
tổ thi đua trình diễn. GV quan sát,
nhận xét, đánh giá, sửa chữa sai sót,
biểu dương các tổ thi đua tập tốt.
-GV điều khiển tập lại cho cả lớp để
củng cố .


b) Trò chơi : “Bỏ khăn”:


-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trị chơi.



-GV giải thích cách chơi và phổ biến
luật chơi.


-Cho một nhóm HS ra làm mẫu cách
chơi.


-Tổ chức cho cả lớp chơi thử .
-Tổ chức cho HS thi đua chơi.
-GV quan sát, nhận xét,


<b>3. Phần kết thúc: </b>


-HS làm động tác thả lỏng.


-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học và giao bái tập về nhà.


-GV hô giải tán.


* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
-Đội hình trị chơi.


-HSKT quan sát các bạn chơi.
-HS đứng theo đội hình 4 hàng
ngang.



.


-Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm
ở vị trí khác nhau để luyện tập.
-HS chuyển thành đội hình vịng
trịn.


-HS đứng theo đội hình 4 hàng
dọc


-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.


-H triển khai đội hình vịng trịn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Tiết 2. TOÁN
YẾN, TẠ, TẤN
I MỤC TIÊU


Giúp HS:


-Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn;mối quan hệ của yến, tạ, tấn
với ki-lô-gam.


-Biết chuyển đổi các đơn vị đo giữa tạ tấn và ki-lô-gam. khối lượng.
-Biết thực hện phép tính với các số đo:tạ ,tấn.


-Bài tập.Bài1,2,3(chọn 2 trong 4 phép tính..)
II.CHUẨN BỊ



III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động dạy Hoạt động học


1.KTBC:


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập .


-Viết số bé nhất có ba chữ số.
-Viết theo thứ tự từ bé đến lớn.
6580; 6431, 6830.700


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :


a.Giới thiệu bài: Trực tiếp ,ghi đề
- b.Giới thiệu yến, tạ, tấn:
* Giới thiệu yến:


-GV: Các em đã được học các đơn vị đo
khối lượng nào ?


-GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật
nặng đến hàng chục ki-lô-gam người ta còn
dùng đơn vị là yến.


-10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg.
-GV ghi bảng 1 yến = 10 kg.



-Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy
yến gạo ?


-Mẹ mua 1 yến cám gà, vậy mẹ mua bao
nhiêu ki-lô-gam cám ?


-Bác Lan mua 20 kg rau, tức là bác Lan đã
mua bao nhiêu yến rau ?


* Giới thiệu tạ:


-Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục
yến, người ta còn dùng đơn vị đo là tạ.


-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe giới thiệu.
-Gam, ki-lô-gam.


-HS nghe giảng và nhắc lại.
-Tức là mua 1 yến gạo.
-Mẹ mua 10 kg cám.


-Bác Lan đã mua 2 yến rau.


-HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ
-1tạ = 10 kg x 10 = 100 kg.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến.


-10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1 yến bằng 10
kg, vậy 1 tạ bằng bao nhiêu ki-lô-gam ?
-Bao nhiêu ki-lơ-gam thì bằng 1 tạ ?
-GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg.


-1 con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê nặng
bao nhiêu yến, bao nhiêu ki-lô-gam ?


-1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng
bao nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô-gam ?


-Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu
nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến ?


* Giới thiệu tấn:


-Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục
tạ người ta còn dùng đơn vị là tấn.


-10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ.
(Ghi bảng 10 tạ = 1 tấn)


-Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao
nhiêu yến ?


-1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam ?
-GV ghi bảng:


1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg



-Một con voi nặng 2000kg, hỏi con voi
nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ ?


-Một xe chở hàng chở được 3 tấn hàng, vậy
xe đó chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng ?
c. Luyện tập, thực hành :


<i> Bài 1</i>


-GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc
bài làm trước lớp để chữa bài. GV gợi ý HS
hình dung về 3 con vật xem con nào nhỏ
nhất, con nào lớn nhất.


-Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu
ki-lô-gam ?


-Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ ?
Bài 2


-GV viết lên bảng câu a, yêu cầu cả lớp suy
nghĩ để làm bài.


-Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg ?


-Em thực hiện thế nào để tìm được


- 10 yến hay 100kg.
-1 tạ hay 100 kg.



-20 yến hay 2 tạ.


-HS nghe và nhớ.
-1 tấn = 100 yến.
-1 tấn 1000 kg.
-2 tấn hay nặng 20 tạ.


-Xe đó chở được 3000 kg hàng.


-HS đọc:


a) Con bò nặng 2 tạ.
b) Con gà nặng 2 kg.
c) Con voi nặng 2 tấn.
-Là 200 kg.


-20 tạ.
-HS làm.


-Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 10 x 5 =
50 kg.


-Có 1 yến = 10 kg ,


vậy 1 yến 7 kg = 10 +7 = 17kg.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

1 yến 7 kg = 17 kg ?


-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
của bài.



-GV sửa chữa, nhận xét và ghi điểm.
Bài 3:


-GV viết lên bảng : 18 yến + 26 yến, sau đó
u cầu HS tính.


-GV yêu cầu HS giải thích cách tính của
mình.


Bài 4.Dành HSKG.
4.Củng cố- Dặn dị:


+Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến, 1 tạ, 1 tấn ?
+1 tạ bằng bao nhiêu yến ?


+1 tấn bằng bao nhiêu tạ ?
-GV tổng kết tiết học .


-Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


VBT.
-HS tính .


-Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên đơn
vị vào kết quả.


-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài cho nhau.



-10 kg = 1 yến, 100 kg = 1 tạ , 1000 kg
= 1 tấn.


-10 yến.
-10 tạ.
-HS cả lớp.


**********************
Tiết 3: TẬP ĐỌC


TRE VIỆT NAM
I MỤC TIÊU


-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.


-Hiểu nội dung bài :. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm
chất cao đẹp của con người Việt Nam : giàu tình thương u, ngay thẳng,
chính trực(Trả lời được các câu hỏi trong SGK;thuộc khoảng 8 dòng thơ).
II.CHUẨN BỊ


-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 41, SGK .
-Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc .


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:


- Gọi HS lên bảng đọc bài Một người


chính trực và trả lời câu hỏi về nội dung
bài .


HS1: Trong việc lập ngôi vua, dự chính
trực của ơng Tơ Hiến Thành thể hiện như
thế nào ?


HS2: Trong việc tìm người giúp nước, sự
chính trực của ông Tô Hiến Thành thể
hiện như thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài :
Trực tiếp,ghi đề.


b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc


- Yêu cầu HS mở SGK trang 41 và luyện
đọc từng đoạn ( 3 lượt HS đọc ) .


*Lần 1.Gọi 4 H đọc4 đoạn.
Luyện đọc tiếng ,câu khó đọc


GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS .


*Luyện đọc tho cặp.


-Gọi 1 H đọc cả bài.


-GV đọc mẫu : chú ý giọng đọc .
* Tìm hiểu bài


- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 .


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi :


+ Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó
lâu đời của cây tre với người Việt Nam ?
- Không ai biết tre có tự bao giờ. Tre
chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con
người từ ngàn xưa . Tre là bầu bạn của
người Việt .


+ Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 , 3 .


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Chi tiết nào cho thấy cây tre như con
người ?


+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng
trưng cho tình thương yêu đồng loại ?
- Cây tre cũng như con người có lịng
thương u đồng loại : khi khó khăn,“
bão bùng ” thì “ tay ơm tay níu ”, giàu
đức hi sinh , nhường nhịn như những


người mẹ Việt Nam nhường cho con
manh áo cộc. Tre biết yêu thương, đùm
bọc, che chở cho nhau. + Những hình ảnh
nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay


- 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự :
+ Đoạn 1 : Tre xanh ... bờ tre xanh .
+ Đoạn 2 : Yêu nhiều ...hỡi người .
+ Đoạn 3 : Chẳng may ... gì lạ đâu .
+ Đoạn 4 : Mai sau ... tre xanh .
Luyện đọc.tiếng khó câu khó.
-1đọc phần chú giải.


-H luyện đọc theo cặp.
Gọi 1 HS đọc lại toàn bài .
- Lắng nghe .


- 1 HS đọc thành tiếng .


- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời .
+ Câu thơ :


Tre xanh


Xanh tự bao giờ ?


Chuyện ngày xưa… đã có bờ tre xanh
- Lắng nghe .


<i>+ Đoạn 1 nói lên sự gắn bó lâu đời</i>


<i>của tre với người Việt Nam .</i>


- 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng .
- Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời .
+ Chi tiết : không đứng khuất mình
bóng râm .


+ Hình ảnh : Bão bùng thân bọc lấy
thân – tay ôm tay níu tre gần nhau
thêm – thương nhau tre chẳng ở riêng
– lưng trần phơi nắng phơi sương – có
manh áo cộc tre nhường cho con .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

thẳng ?


- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi : Em
thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp
măng ? Vì sao ?


+ Đoạn 2, 3 nói lên điều gì ?
- Ghi ý chính đoạn 2 , 3 .


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi : Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ?
- Ghi ý chính đoạn 4 .


- Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ,
điệp ngữ : xanh, mai sau, thể hiện rất tài
tình sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre
già, măng mọc.



* Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Gọi 1 HS đọc bài thơ, cả lớp theo dõi
để phát hiện ra giọng đọc .


- Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc .
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm .
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng
đoạn thơ và cả bài .


- Gọi HS thi đọc .


- Nhận xét, tìm ra bạn đọc hay nhất .
- Nhận xét và cho điểm HS đọc hay,
nhanh thuộc .


3. Củng cố – dặn dò:


+ Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn
nói lên điều gì ?


- Nhận xét tiết học .


- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài
thơ.


dáng thẳng, thân tròn của tre, tre già
truyền gốc cho măng .



-1 HS đọc, trả lời tiếp nối .
Em thích hình ảnh :


+ Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm.
Hình ảnh này cho thấy cây tre cũng
giống như con người :


<i>+ Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp</i>
<i>của cây tre .</i>


- 2 HS nhắc lại .


- Đọc thầm và trả lời : sức sống lâu
bền của cây tre .


- Lắng nghe .
<i>.</i>


-H nêu giọng đọc.


Đoạn 1 : giọng đọc chậm, sâu lắng,
gợi suy nghĩ, liên tưởng, nghỉ hơi
ngân dài sau dấu chấm lửng ở dòng
thơ thứ 3 .


Đoạn 2 , 3 : giọng đọc sảng khoái .
Đoạn 4 : ngắt nhịp đều đặn ở các dấu
phẩy, tạo âm hưởng nối tiếp, dấu
luyến như trong bản nhạc



- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
Tìm cách đọc .


- 3 HS đọc đoạn thơ và tìm ra cách
đọchay.


- 3 đến 5 HS thi đọc hay .
- HS thi đọc trong nhóm .
- Mỗi tổ cử 1 HS tham gia thi .
- 1 HS nêu


*****************************
Tiết 4:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

I MỤC TIÊU


-Hiểu được thế nào là cốt truyện và 3 phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu,
diễn biến, kết thúc (ND ghi nhớ).


-Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế
và luyện tập kể lại câu chuyện đó.(BTmục 3)..


II.CHUẨN BỊ


-Hai bộ băng giấy – mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết các sự việc ở bài 1 .


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. KTBC:


- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi : Một
bức thư thường gồm những phần nào ?
Hãy nêu nội dung của mỗi phần .


- Gọi HS đọc lại bức thư mà mình viết
cho bạn.


- Gọi HS đọc bức thư ở phần luyện tập
thêm .


- Nhận xét cho điểm từng HS .
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài: Trực tiếp,ghi đề.
b . Tìm hiểu ví dụ


Bài 1


- Yêu cầu HS đọc đề bài .


- Hỏi : Theo em thế nào là sự việc chính ?
-Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm. Yêu
cầu các nhóm đọc lại truyện Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu và tìm các sự việc chính
-GV đi giúp đỡ từng nhóm. Nhắc nhở
HS chỉ ghi một sự việc bằng một câu .
- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung .



- Kết luận về phiếu đúng .


+ Sự việc 1 : Dế Mèn gặp Nhà Trò ngồi
khóc bên tảng đá .


+ Sự việc 2 : Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trị
kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn Nhện ức
hiếp và đòi ăn hiếp .


+ Sư việc 3 : Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà
Trò đi đến chỗ mai phục của bọn nhện .
+ Sự việc 4 : Gặp bọn nhện, Dế Mèn ra


- 1 HS trả lời câu hỏi .
- 1 HS đọc .


- 2 HS đọc .


- Lắng nghe .


- 1 HS đọc thành tiếng .


- Sự việc chính là những sự việc
quan trọng, quyết định diễn biến cac
câu chuyện mà khi thiếu nó câu
chuyện khơng cịn đúng nội dung và
hấp dẫn nữa.


- Hoạt động trong nhóm .


- Nhận xét, bổ sung .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

oai, lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt
chúng phá vòng vây hãm Nhà Trò .


+ Sự việc 5 : Bọn nhện sợ hãi phải nghe
theo, Nhà Trò được tự do .


Bài 2


- Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là
cốt truyện của truyện Dế Mèn bênh vực
kẻ yếu . Vậy cốt truyện là gì ?


Bài 3


- Gọi HS đọc yêu cầu .


- Hỏi : + Sự việc 1 cho em biết điều gì ?
+ Sự việc 2, 3, 4 kể lại những chuyện gì ?
+ Sự việc 5 nói lên điều gì ?


- Kết luận :


+ Sự việc khơi nguồn cho những sự việc
khác là phần mở đầu của truyện .


+ Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói
lên



tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện là
phần


- Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm
nồng cốt cho diễn biến của truyện .
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu .
+ Sự việc 1 nêu nguyên nhân Dế
Mèn bênh vực Nhà Trò .


+ Sự việc 2, 3, 4 kể lại Dế Mèn đã
bênh vực Nhà Trò như thế nào ?
+ Sự việc 5 nói lên kết quả bọn nhện
phải nghe theo Dế Mèn .


diễn biến của truyện .


+ Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu
và phần chính là phần kết thúc của truyện
- Hỏi : Cốt truyện thường có những phần
nào ?


<i> c. Ghi nhớ </i>


- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .


- Yêu cầu HS mở SGK trang 30. đọc câu
chuyện Chiếc áo rách và tìm cốt truyện
của câu chuyện .


- Nhận xét, khen những HS hiểu bài .


d. Luyện tập


<i> Bài 1 </i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và sắp
xếp các sự việc bằng cách đánh dấu theo
số thứ tự 1, 2, 3, 4 , 5 , 6 .


- Gọi HS lên bảng xếp thứ tự các sự việc
bằng băng giấy . Cả lớp nhận xét .


- Kết luận : 1b – 2d – 3a – 4c – 5e – 6g.


- Có 3 phần : phần mở đầu, phần
diễn biến, phần kết thúc .


- 2 đến 3 HS đọc phần Ghi nhớ .
- 1 HS đọc thành tiếng .


+ Suy nghĩ tìm cốt truyện .


-Mở đầu : Lan mặc áo rách đến lớp.
Các bạn cười, Lan tủi thân ngồi khóc
.


-Diễn biến : Hơm sau Lan không đi
học. Các bạn hiểu hoàn cảnh của
Lan. Cô giáo và các bạn tặng Lan


chiếc áo mới .


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Bài 2


- Gọi HS đọc yêu cầu .


- Yêu cầu HS tập kể lại truyện trongnhóm
- Tổ chức cho HS thi kể .


+ Lần 1 : GV tổ chức cho HS thi kể bằng
cách kể lại đúng các sự việc đã sắp xếp .
+ Lần 2 : GV tổ chức cho HS thi kể bằng
cách thêm bớt một số câu văn, hình ảnh,
lời nói để câu chuyện thêm hấp dẫn, sinh
động.


- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>3.Củng cố – dặn dò:</b>


- Hỏi : Câu chuyện Cây Khế khuyên
chúng ta điều gì ?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện .


- 1 HS đọc thành tiếng .
- Thảo luận và làm bài .


-2 HS lên bảng xếp, HS dưới lớp


nhận xét.


- Đánh dấu bằng bút chì vào vở .
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK


- Tập kể trong nhóm .


- HS trả lời


************************************


Ngày soạn : 20/09/2010


Ngàygiảng:<b>Thứ</b>
<b>n</b>ăm,23/09/2010


<b>Buổi sáng.</b>


Tiết 1.TOÁN


BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I MỤC TIÊU


Nhận biết được tên gọi, kí hiệu độ lớn của Đề -ca-gam,Héc –tô-gam và
gam.


-Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.


-Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.


-Bài tập.1,2.


-II.CHUẨN BỊ


-Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn trên bảng phụ :
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:


2.KTBC:


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập


5kg 34g= g


-3 HS lên bảng làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

3tấn 3 tạ = tạ
5yến6kg = kg.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.


3.Bài mới :


a.Giới thiệu bài: Ghi tựa đề
b.Nội dung:



* Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam.
Đề-ca-gam


-GV giới thiệu : để đo khối lượng các
vật nặng hàng chục gam người ta còn
dùng đơn vị đo là đề-ca-gam.


+1 đề-ca-gam cân nặng bằng 10 gam.
+Đề-ca-gam viết tắt là dag.


-GV viết lên bảng 10 g =1 dag.


-Hỏi :Mỗi quả cân nặng 1g, hỏi bao
nhiêu quả cân như thế thì bằng 1 dag.
* Héc-tô-gam.


-Để đo khối lượng các vật nặng hàng
trăm gam, người ta cịn dùng đơn vị đo
là hec-tơ-gam.


-1 hec-tô-gam cân nặng bằng 10 dag và
bằng 100g.


-Hec-tô-gam viết tắt là hg.


-GV viết lên bảng 1 hg =10 dag =100g.
-GV hỏi: mỗi quả cân nặng 1 dag. Hỏi
bao nhiêu quả cân cân nặng 1 hg ?


* Giới thiệu bảng đơn vị đo khối


<i>lượng:</i>


-GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo
khối lượng đã học .


-Nêu vad ghi vào bảng.


-Trong các đơn vị trên, những đơn vị
nào nhỏ hơn ki-lô-gam ?


-Những đơn vị nào lớn hơn ki-lơ-gam ?
-Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag ?


-GV viết vào cột dag : 1 dag = 10 g
-Bao nhiêu đề-ca-gam thì bằng 1 hg ?
-GV viết vào cột : 1hg = 10 dag.


-GV hỏi tương tự với các đơn vị khác


-HS nghe giới thiệu.


-HS đọc: 10 gam bằng 1 đề-ca-gam.


-10 quả.


-HS đọc.
-Cần 10 quả.
-3 HS kể .


-HS nêu các đơn vị đo khối lượng theo


đúng thứ tự.


-Nhỏ hơn ki-lơ-gam là gam, đề-ca-gam,
héc-tơ-gam.


-Lớn hơn kí-lơ-gam là yến, tạ, tấn.
-10 g = 1 dag.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

để hoàn thành bảng đơn vị đo khối
lượng như SGK.


-Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần
đơn vị nhỏ hơn và liền với nó ?


-Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy
lần so với đơn vị lớn hơn và liền kề với
nó ?


-Cho HS nêu VD.


c/.Luyện tập, thực hành:
Bài 1:


-GV viết lên bảng 7 kg = …… g và
yêu cầu HS cả lớp thực hiện đổi .


-GV cho HS đổi đúng, nêu cách làm
của mình, sau đó nhận xét.


-GV hướng dẫn lại cho HS cả lớp cách


đổi :


+Mỗi chữ số trong số đo khối lượng
đều ứng với 1 đơn vị đo.


+Ta cần đổi 6 kg ra g, tức là đổi từ
đơn vị lớn ra đơn vị bé .


+Đổi bằng cách thêm dần chữ số 0
vào bên phải số 7, mỗi lần thêm lại đọc
tên 1 đơn vị đo liền sau nó , thêm cho
đến khi gặp đơn vị cần phải đổi thì dừng
lại .


+Thêm chữ số 0 thứ nhất vào bên phải
số 7, ta đọc tên đơn vị héc-tô-gam.
+Thêm chữ số 0 thứ 2 vào bên phải ta
đọc đơn vị tiếp theo là đề-ca-gam.


+Thêm số 0 thứ 3 vào bên phải ta đọc
gam , gam là đơn vị cần đổi vì thế tới
đây ta không thêm số 0 nào nữa.


+Vậy 7 kg = 7000 g.


-GV viết lên bảng 3 kg 300g =…… g
và yêu cầu HS đổi .


-GV cho HS tự làm tiếp các phần còn
lại của bài.



-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm .
Bài 2:


-GV nhắc HS thực hiện phép tính bình


-Gấp 10 lần .
-Kém 10 lần.
-HS nêu VD.


-HS đổi và nêu kết quả.


-Cả lớp theo dõi .


-HS đổi và giải thích .
-2 HS lên bảng làm bài


-Cả lớp làmvở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

thường , sau đó ghi tên đơn vị vào kết
quả .


<b>*Còn thời gian yêu cầu H khá giỏi</b>
<b>làm thêm bài 3 và 4.</b>


4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học .


-Dăn HS về nhà làm bài tập và chuẩn
bị bài tiết sau.



-HS cả lớp.


**************************
Tiết 2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU


LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I MỤC TIÊU


-Qua luyện tập,bước đầu nắm được hai loại từ ghép(có nghĩa tổng hợp,có
nghĩa phân loại)-BT1,BT2


Bước đầu nắm được ba nhóm từ láy(giống nhau ở âm đầu,vần ,cả âm đầu
và vần)Bt3.


II.CHUẨN BỊ


-Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 1, BT 2, bút dạ .


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:


- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi :
1) Thế nào là từ ghép ? Cho ví dụ
2) Thế nào là từ láy ? Cho ví
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài :Trực tiếp ,ghi đề


b. Hướng dẫn làm bài tập


Bài 1


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời
câu hỏi .


- Nhận xét câu trả lời của câu HS .
Bài 2


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .


- Phát giấy kẻ sẵn + bút dạ cho từng
nhóm Yêu cầu HS trao đổi và làm bài
trong nhóm .


- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .


- Chốt lại lời giải đúng .


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- Đọc các từ mình tìm được .
- Lắng nghe .


- 2 HS đọc thành tiếng .


- Thảo luận cặp đôi và trả lời :


+ Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp .
+ Từ bánh rán có nghĩa phân loại .
- 2 HS đọc thành tiếng .


- Nhận đồ dùng học tập, làm việc
trong nhóm .


- Dán bài, nhận xét, bổ sung .
- Chữa bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Hỏi :


+ Tại sao em lại xếp tàu hỏa vào từ ghép
phân loại ?


+ Tại sao em lại xếp núi non vào từ ghép
tổng hợp ?


- Nhận xét, tuyên dương các em giải thích
đúng, hiểu bài .


<i> Bài 3</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .


- Phát giấy + bút dạ. Yêu cầu HS làm
việc trong nhóm .


- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .



- Chốt lại lời giải đúng


+ Muốn xếp các từ láy vào đúng ô cần
xác định những bộ phận nào ?


- Yêu cầu HS phân tích mơ hình cấu tạo
của một vài từ láy .


- Nhận xét, tuyên dương những em hiểu
bài .


<b>3. Củng cố – dặn dị:</b>
- Hỏi :


+ Từ ghép có những loại nào ? Cho ví dụ
+ Từ láy có những loại nào ? Cho ví dụ ?
- Nhận xét tiết học .


- Dặn dò HS về nhà làm bài tập 2, 3 và
chuẩn bị bài sau .


xóm, núi non, bờ bãi, hình dạng,
màu sắc .


+ Vì tàu hỏa chỉ phương tiện giao
thơng đường sắt, có nhiều toa, chở
được nhiều hàng, phân biệt với tàu
thủy, ..



+ Vì núi non chỉ chung loại địa hình
nổi lên cao hơn so với mặt đất


- 2 HS đọc thành tiếng .
- Hoạt động trong nhóm .
- Nhận xét, bổ sung .
- Chữa bài .


Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm
đầu


Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần
Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở cả âm
đầu và vần


Nhút nhát


Lao xao , lạt xạt .
Rào rào , he hé .


+ Cần xác định các bộ phận được lặp
lại: âm đầu, vần, cả âm đầu và vần .
- Ví dụ :


nhút nhát : lặp lại âm đầu nh .
- 1 HS trả lời


- 1 HS trả lời


<b> ******************************</b>


Tiêt 4: TẬP LÀM VĂN


LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I MỤC TIÊU


-Dựa vào gợi ý về nhân vậtvà chủ đề SGK,xây dợng được cốt truyện có
yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu
chuyện đó.


II.CHUẨN BỊ


-Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý .


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Gọi 1 HS trả lời câu hỏi : Thế nào là cốt
truyện ? Cốt truyện thường có những
phần nào?


- Gọi HS kể lại chuyện Cây khế ?


- Gọi HS đọc cốt truyện về tính ngay
thẳng, thật thà mà em đã được đọc được
nghe


- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài
- Trực tiếp,ghi đề .



b .Hướng dẫn làm bài tập
* Tìm hiểu ví dụ


- Gọi HS đọc đề bài


- Phân tích đề bài. Gạch chân dưới những
từ ngữ : ba nhân vật, bà mẹ ốm, người
con, bà tiên.


- Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý
đến điều gì ?


- Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ cần
ghi vắn tắt các sự việc chính. Mỗi sự việc
chỉ cần ghi lại một câu.


*Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt
chuyện


-GV yêu cầu HS chọn chủ đề.
- Gọi HS đọc gợi ý 1.


- Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào 1 bên
bảng


1 . Người mẹ ốm như thế nào ?


2 . Người con chăm sóc mẹ như thế nào
3 . Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người


con gặp những khó khăn gì ?





4 . Người con đã quyết tâm như thế
nào ?


5 . Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế
nào ?


- 1 HS trả lời câu hỏi .
- 1 HS kể lại


- 2 đến 3 HS đọc .


- Lắng nghe .
- 2 HS đọc đề bài
- Lắng nghe


- ..lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến
câu chuyện, kết thúc câu chuyện
- lắng nghe


- HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa
chọn.


- 2 HS đọc thành tiếng.


- Trả lời tiếp nối theo ý mình.


+ Người mẹ ốm rất nặng .


+ Người con thương mẹ, chăm sóc
tận tuỵ bên mẹ ngày đêm. Người con
dỗ mẹ ăn từng thìa cháu .


+ Người con phải vào tận rừng sâu
tìm một loại thuốc quý /người con
phải tìm một bà tiên già sống trên
ngọn núi cao./ + Người con gởi mẹ
cho hàng xóm rồi lặn lội vào rừng.
Trong rừng người con gặp nhiều thú
dữ nhưng chúng đều thương tình
khơng ăn thịt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Gọi HS đọc gợi ý 2


- Hỏi và ghi nhanh câu hỏi về 1 bên bảng
còn lại câu hỏi 1, 2 tương tự gợi ý 1
3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người
con gặp những khó khăn gì ?


4. Bà tiên làm như thế nào để thử thách
lòng trung thực của người con ?


5.Cậu bé đã làm gì ?
* Kể chuyện


-Kể trong nhóm : u cầu HS kể trong
nhóm theo tình huống mình chọn dựa vào


các câu hỏi gợi ý


- Kể trước lớp


- Gọi HS tham gia thi kể. Gọi lần lượt 1
HS kể theo tình huống 1 và một HS kể
theotìnhhuống 2 .


- Gọi HS nhận xét , đánh giá lời kể của
bạn


- Nhận xét cho điểm HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học .


- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau .


giúp cậu.


- 2 HS đọc thành tiếng
- Trả lời


+ Nhà rất nghèo khơng có tiền mua
thuốc.


+ Bà tiên biến thành cụ già đi đường,
đánh rơi một túi tiền


+ Cậu thấy phía trước một bà cụ già


khổ sở. Cậu đón đó là tiền của cụ
cũng dùng để sống và chữa bệnh. Nếu
bị đói cụ cũng ốm như mẹ cậu. Cậu
chạy theo và trả lại cho bà


- Kể chuyện theo nhóm, 1 HS kể, các
em khác lắng nghe, bổ sung, góp ý
cho bạn


- 8-10 HS thi kể
- Nhận xét


- Tìm ra một bạn kể hay nhất, 1 bạn
tưởng tượng ra cốt truyện hấp dẫn
mới lạ.


*********************************
<b>Buổi chiều </b>


. Tiết 1. LUYỆN TIẾNG VIỆT.
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
<b>I </b>


MỤC TIÊU


-Qua luyện tập,bước đầu nắm được hai loại từ ghép(có nghĩa tổng hợp,có
nghĩa phân loại)-BT1,BT2



Bước đầu nắm được ba nhóm từ láy(giống nhau ở âm đầu,vần ,cả âm đầu
và vần)Bt3.


II.CHUẨN BỊ


-Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 1, BT 2, bút dạ .


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

1) Thế nào là từ ghép ? Cho ví dụ và
phân


tích ?


2) Thế nào là từ láy ? Cho ví dụ và phân
tích ?


2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài :Trực tiếp ,ghi đề
b. Hướng dẫn làm bài tập


Bài 1


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời


câu hỏi .


- Nhận xét câu trả lời của câu HS .
Bài 2


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .


- Phát giấy kẻ sẵn + bút dạ cho từng
nhóm Yêu cầu HS trao đổi và làm bài
trong nhóm .


- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .


- Chốt lại lời giải đúng .
- Hỏi :


+ Tại sao em lại xếp tàu hỏa vào từ ghép
phân loại ?


+ Tại sao em lại xếp núi non vào từ ghép
tổng hợp ?


- Nhận xét, tuyên dương các em giải thích
đúng, hiểu bài .


<i> Bài 3</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .



- Phát giấy + bút dạ. Yêu cầu HS làm
việc trong nhóm .


- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .


- Chốt lại lời giải đúng
- Hỏi :


+ Muốn xếp các từ láy vào đúng ô cần
xác định những bộ phận nào ?


- Yêu cầu HS phân tích mơ hình cấu tạo


- Đọc các từ mình tìm được .


- Lắng nghe .


- 2 HS đọc thành tiếng .


- Thảo luận cặp đôi và trả lời :
+ Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp .
+ Từ bánh rán có nghĩa phân loại .
- 2 HS đọc thành tiếng .


- Nhận đồ dùng học tập, làm việc
trong nhóm .


- Dán bài, nhận xét, bổ sung .
- Chữa bài .



Từ ghép phân loại: đường ray, xe
đạp, tàu hỏa, xe điện, máy bay .
Từ ghép tổng hợp : ruộng đồng, làng
xóm, núi non, bờ bãi, hình dạng,
màu sắc .


+ Vì tàu hỏa chỉ phương tiện giao
thơng đường sắt, có nhiều toa, chở
được nhiều hàng, phân biệt với tàu
thủy, ..


+ Vì núi non chỉ chung loại địa hình
nổi lên cao hơn so với mặt đất


- 2 HS đọc thành tiếng .
- Hoạt động trong nhóm .
- Nhận xét, bổ sung .
- Chữa bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

của một vài từ láy .


- Nhận xét, tuyên dương những em hiểu
bài .


3. Củng cố – dặn dị:
- Hỏi :


+ Từ ghép có những loại nào ? Cho ví
dụ ?



+ Từ láy có những loại nào ? Cho ví dụ ?
- Nhận xét tiết học .


- Dặn dò HS về nhà làm bài tập 2, 3 và
chuẩn bị bài sau .


đầu


Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần
Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở cả âm
đầu và vần


Nhút nhát


Lao xao , lạt xạt .
Rào rào , he hé .


+ Cần xác định các bộ phận được lặp
lại: âm đầu, vần, cả âm đầu và vần .
- Ví dụ :


nhút nhát : lặp lại âm đầu nh .
- 1 HS trả lời


********************************
Tiết 3: LUYỆN TIẾNG VIỆT:


LUYỆN TẬP LÀM VĂN :XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
MỤC TIÊU:



Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã
cho sẵn nhân vật,chủ đề câu chuyện.


II.CHUẨN BỊ


-Bảng phụ ghi đề bài.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:


- Như thế nào là cốt truyện?
-Cốt truyện có những phần nào?
GV nhận xét, ghi điểm.


2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài :Trực tiếp ,ghi đề
b. Hướng dẫn làm bài tập


GV nêu đề bài,


-Ghi đề lên bảng:Hãy tưởng tượng và kể
lại vắn tắt một câu chuyện có 3 nhân
vật :bà mẹ đang bị ốm,người con của bà
mẹ(bằng tuổi các em) và một bà tiên.
-GV gợi ý hướng dẫn giúp HS làm tốt.
-GV theo dõi giúp HS làm tốt.



GV giúp đỡ HS yếu


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
Lớp nhận xét,


- Lắng nghe .
3HS đọc đề bài .


HS xác định từ trọng tâm, gạch chân
HS nêu 2 cách xây dựng cốt truyện
trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-NHận xét chữa lỗi giúp HS


Chọn bài làm tốt để HS tham khảo.
3. Củng cố – dặn dò:


Dặn HS làm xong cách 1 về nhà làm
thêm cách 2.


HS trình bày bài làm của mình,lớp
nhận xét, bổ sung


HS lắng nghe và thực hiện.
<i> **************************************</i>


Tiết 2 LUYỆN TOÁN:


LUYỆN TẬP SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC STN



ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO;
MỤC TIÊU :


-Củng cố HS kỷ năng so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.Thuộc bảng
đơn vị đo khối lượng và mối quan hệ giữa các đơn vị đo chính xác


II.CHUẨN BỊ :
-Bảng phụ.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:


- Gọi HS trả lời;Khi so sánh hai hay
nhiều só tự nhiên ta tiến hành như thế
nào?


Nêu bảng đơn vị đo độ dài và nêu mối
quan hệ giữa chúng?


2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài :Trực tiếp ,ghi đề
b. Hướng dẫn làm bài tập


Bài 1: Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến
bé:



76 429 ;69 542; 76 942; 69 452; 65 942;
GV chữa bài:


76 942; 76 429; 69 542; 69 452; 65 942.
Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
8 kg =...g 2tạ7yến=...kg
10hg=...g 4tấn 5yến=...kg
6tấn=...kg 4tấn9yến=...kg
6kg7dag=...g 7tạ3yến=...yến
6kg9hg=...g 5tạ2yến=...dag


- 2 HS lần lượt trả lời;Lớp nhận xét
-2HS lần lượt trả lời,Lớp nhận xét.
- Lắng nghe .


HS nêu cách làm,HS tự làm vào vở
bài tập1HS làm bảng lớp chữa
bài,nhận xét,bổ sung.


- 2 HS đọc các số.


HS nêu cách làm,làm nháp.


HS tiếp nối nêu miệng,lớp nhận
xét,kết luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i> Bài 3Tính:</i>


267dag x4= ...
924hg : 6=...


975kg :5 =...
6020dag :2=...
GV thu vở chấm,chữa
<i>Bài 4:(HSG)</i>


Có bao nhiêu số có 5 chữ số mà tổng mà
tổng các chữ trong mỗi số là: 2


<i>HD:Tổng giá trị 5 chữ số là 2(5 chữ số</i>
cộng lại chỉ bằng 2)


3. Củng cố – dặn dò:


Nhận xét tiết học.Dặn HS ôn bài ở nhà.


6kg7dag=.6070.g 7tạ3yến=.73.yến
6kg9hg=.6900.g


5tạ2yến=52000..dag


HS nêu cách làm và làm bài tập vào
vở.


267dag x4=1068 dag .
924hg : 6=..154 hg
975kg :5 =..195kg
6020dag :2=3010 dag


HS nêu cách làm, HS làm nháp,nêu:
Lớp nhận xét,bổ sung.



Các số đó là: 20000; 11000;
10100;10 010; 100 001;
HS lắng nghe và thực hiện.
***************************


Ngày soạn: 21/09/2010
Ngày giảng:Thứ sáu,24/9/2010
Tiết :1 TOÁN


GIÂY, THẾ KỈ
I MỤC TIÊU


-Biết đơn vị giây,thế kỉ


-Làm quen với đơn vị đo thời gian : giây, thế kỉ.
-Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm .
-Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
-Bài tập 1,2(a,b)


II.CHUẨN BỊ


-Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả ba kim giờ, phút, giây và có các vạch
chia theo từng phút


-GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ và giấy khổ to.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động dạy Hoạt động học


1.Ổn định:


2.KTBC:


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm.


8 kg =...g 2tạ7yến=...kg


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

10hg=...g 4tấn 5yến=...kg
6tấn=...kg 4tấn9yến=...kg
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.


3.Bài mới :


a.Giới thiệu bài: Trực tiếp,ghi đề
b.Giới thiệu giây, thế kỉ:


* Giới thiệu giây:


-GV cho HS quan sát đồng hồ thật, yêu
cầu HS chỉ kim giờ và kim phút trên
đồng hồ.


-GV hỏi: Khoảng thời gian kim giờ đi
từ một số nào đó (Ví dụ từ số 1) đến số
liền ngay sau đó (ví dụ số 2) là bao
nhiêu giờ ?



-Khoảng thời gian kim phút đi từ 1
vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao
nhiêu phút ?


-Một giờ bằng bao nhiêu phút ?


-GV chỉ chiếc kim còn lại trên mặt
đồng hồ và hỏi: Bạn nào biết kim thứ ba
này là kim chỉ gì ?


-GV giới thiệu : Chiếc kim thứ ba trên
mặt đồng hồ là kim giây. Khoảng thời
gian kim giây đi từ một vạch đến vạch
liền sau đó trên mặt đồng hồ là một
giây.


-GV yêu cầu HS quan sát trên mặt
đồng hồ để biết khi kim phút đi được từ
vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây
chạy từ đâu đến đâu?


-Một vòng trên mặt đồng hồ là 60
vạch, vậy khi kim phút chạy được 1
phút thì kim giây chạy được 60 giây.
-GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây.
* Giới thiệu thế kỉ:


-GV: Để tính những khoảng thời gian
dài hàng trăm năm, người ta dùng đơn


vị đo thời gian là thế kỉ, 1 thế kỉ dài
khoảng 100 năm.


-HS quan sát và chỉ theo yêu cầu.


-Là 1 giờ.
-Là 1 phút.


-1 giờ bằng 60 phút.
-HS nêu (nếu biết).
-HS nghe giảng.


-Kim giây chạy được đúng một vòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-GV treo hình vẽ trục thời gian như
SGK lên bảng và tiếp tục giới thiệu:
+Đây được gọi là trục thời gian. Trên
trục thời gian, 100 năm hay 1 thế kỉ
được biểu diễn là khoảng cách giữa hai
vạch dài liền nhau.


+Người ta tính mốc các thế kỉ như
sau:


+Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ
nhất.


+Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ
thứ hai.



+Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ
thứ ba.


+Từ năm 301 đến năm 400 là thế kỉ
thứ tư


+ ………
+Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ
thứ hai mươi.


-GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục
thời gian. Sau đó hỏi:


+Năm 1879 là ở thế kỉ nào ?
+Năm 1945 là ở thế kỉ nào ?


+Em sinh vào năm nào ? Năm đó ở
thế kỉ thứ bao nhiêu ?


+Năm 2005 ở thế kỉ nào ? Chúng ta
đang sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? Thế
kỉ này tính từ năm nào đến năm nào ?
-GV giới thiệu : Để ghi thế kỉ thứ mấy
người ta thường dùng chữ số La Mã. Ví
dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ mười
lăm ghi là XV.


-GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21
Bằng chữ số La Mã.



c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1


-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài,
sau đó tự làm bài.


-GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm
tra bài lẫn nhau.


-HS theo dõi và nhắc lại.
+Thế kỉ thứ mười chín.
+Thế kỉ thứ hai mươi.
+HS trả lời.


+Thế kỉ hai mươi mốt. Tính từ năm
2001 đến năm 2100.


+HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng chữ
số La Mã.


+HS viết: XIX, XX, XXI.


-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


-Theo dõi và chữa bài.


-Vì 1 phút = 60 giây nên 1/3 phút = 60


giây :



3 = 20 giây.


-Vì 1 phút = 60 giây


Nên 1 phút 8 giây = 60 giây + 8 giây
= 68 giây.


-1 thế kỉ = 100 năm,


vậy 1/2 thế kỉ = 100 năm : 2 = 50 năm.
-HS làm bài.


a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó
thuộc thế kỉ XIX. Bác Hồ ra đi tìm
đường cứu nước năm 1911, năm đó
thuộc thế kỉ XX.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-GV hỏi: Em làm thế nào để biết 1/3
phút = 20 giây ?


-Làm thế nào để tính được 1 phút 8
giây = 68 giây ?


-Hãy nêu cách đổi 1/2 thế kỉ ra năm ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i> Bài 2</i>


-GV hướng dẫn HS xác định vị trí


tương đối của năm đó trên trục thời
gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng
thời gian của thế kỉ nào và ghi vào vở
4.Củng cố- Dặn dò:


-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


+Năm đó thuộc thế kỉ thứ II
+Ví dụ: Năm 2005.


+2005 – 1010 = 995 (năm).
-HS cả lớp.


: ******.********************
TIẾT 2LUYỆN TOÁN:


LUYỆN TẬP ĐỌC,VIÊT


VÀ XẾP THỨ TỰCÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I MỤC TIÊU


-Cũng cố kĩ năng đọc viết xếp thứ tự các số có nhiều chữ số.Bước đầu biết
so sánh các số có 7 chữ số.


II.CHUẨN BỊ


-Phiếu học tập của HS.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC



Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:cho HS hát


2.KTBC : GV đọc yêu cầu HS viết các số
sau:


193 208 300 ; 200 305 207 ;
407 000 302


3.Bài mới:


a.Giới thiệu :Trực tiếp,ghi đề.
b.Luyện tập:


*Bài 1:Cũng cố đọc viết số có
nhiều chữ số:(kẻ bảng ở bảng)


Đọc số Viết số
Bốn mươi hai triệu ...


-HS hát


HS viết vào bảng con,2 HS viết bảng
lớp.


GV kiểm tra ,nhận xét,sữa sai,ghi
điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

năm trăm bảy


mươi nghìn ba
trăm.


... 19 005 300


Một tỉ năm trăm
triệu.


...


<i>Bài 2:Viết các số sau theo thứ tự từ bé</i>
đến lớn:


5 437 052; 2 674 399; 7 186 500 ;
5 375 302


GV chữa bài:


2674399; 5375302; 5437 052;
7186500;


<i>Bài 3:Viết số thích hợp vào ơ trống:</i>
a.Số:247 365 098:


Giá trị của chữ số2 là:...
Giá trị của chữ số 7 là:...
Giá trị của chữ số 8 là:...
b.Số 54 398 725:(tương tự bài a)


<i> Bài 4: khơng thực hiện phép tính hãy so</i>


sánh các tổng sau :


a.10+30+54+76+98
b.54+90+36+12+78
c.74+18+92+30+56


Gv hướng dẫn cách làm :Tính mỗi số có
bao nhiêu đơn vị ,bao nhiêu chục rồi so
sánh.


4.Củng cố :


Dặn Hs làm BT về nhà ở bài tập toán.
Nhận xét giờ học.


42 570 300


Mười chín triệukhơng trăm linh năm
nghìn ba trăm.


1 500 000 000 .


1HS nêu yêu cầu,lớp theo dõi,HS nêu
cách làm,làm vở .1HS làm bảng,lớp
nhận xét


HS chữa bài


1HS nêu yêu cầu,lớp theo dõi
HS làm miệng



200 000 000
7 000 000
8


300 000
700
8 000


HS nêu cách làm,lớp nhận xét


Các tổng trên bằng nhau vì đều có 25
chục và 21 đơn vị.


HS lắng nghe và thực hiện.
**************************


Tiết 3:


HO ẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT ĐỘI
I MỤC TIÊU :


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

ÔN tập và thực hành tốt các kỷ năng về đội hình đội ngủ.
II. Đánh giá hoạt động trong tuần qua:


Lớp trưởng đánh giá tình hình hoạt động học tập của các bạn trong lớp
trong tuần qua.


GV đánh giá cụ thể tình hình học tập của HS: nhìn chung các em có sự tiến


bộ,Hoàn Phương cần cố gắng hơn.


III. Nêu kế hoạch hoạt động tuân tới


Thi đua học tập tốt chào mừng ngày TLHLHPNVIỆT NAM
Xây dựng MTHTTT


Duy trì càc nề nếp tốt.
*SINH HOẠT ĐỘI


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×