Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Tuan 11 Lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.87 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>





<b> Tuaàn 11</b>



Thứ hai, ngày 29 tháng10 năm 2007
<b>TẬP ĐỌC</b>

.

<b>ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU</b>


<i><b>I.Mục đích</b></i>


1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ và câu.


-Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng
nhân vật.


2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
-Hiểu các từ ngữ trong bài:


- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng minh có ý chí vượt
khó nên đã đỗ trạng ngun khi mới 13 tuổi.


<i><b>II.Đồ dùng</b></i>.


Tranh minh hoạ bài tập đọc.


<i><b>III.Các hoạt động dạy – học</b></i>.
A / Kiểm tra.


B/ Bài mới



<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
1 : Luyện đọc đúng:


-Chia đoạn( 4 đoạn)
-Đọc đúng các từ khó:


-Luyện đọc câu “Đã học thì cũng phải đèn
sách như ai nhưng/ sách của chú...cịn đèn/
là vỏ trứng...


2: Tìm hiểu bài
*Đ1+2


- HĐ cá nhân.
? H: câu 1 SGK
-Từ ngữ: Lạ thường


* Tiểu kết: Nguyễn Hiềnü là một cậu bé có
tư chất thông minh.


*Đoạn 3+4
- HĐ cá nhân.
? H:Câu 2,3, SGK.
-Từ ngữ: Trạng nguyên


*Tiểu kết: Ngồi tư chất thơng minh


Nguyễn Hiền cịn là cậu bé ham học và có ý
chí vượt khó.



* HS yếu, trung bình.
-HS đọc nối tiếp 2, lượt


- HS đọc thầm trả lời câu hỏi(HS
Yếu, TB).


-Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu
đến đấy...


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>



? H: Caâu 4 SGK.


-Cho HS trao đổi thảo luận N2.


-Tiểu kết: Cả 3 câu a,b,c đều đúng nhưng ý
b là câu trả lời đúng nhất ý nghĩa câu truyện
3: Đọc diễn cảm


- Giọng đọc toàn bài:Với giọng kể chậm
rãi,cảm hứng ca ngợi.Đoạn kết truyện đọc
với giọng sảng khoái.


-Luyện đọc d/c đoạn:”Thầy phải kinh
ngạc... thả đom đóm vào trong”


-Nhấn giọng các từ: kinh ngạc, lạ thường,hai
mươi,lưng trâu,nền cát, ngón tay,....


C / Củng cố, dặn dò:



? H Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì?
* Kết luận: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền
thơng minh ,có ý chí vượt khó nên đã đỗ
Trạng ngun khi mới 13 tuổi.


- Liên hệ.


-Nhắc HS về nhà tiếp tục HTL bài


-N2 trao đổi thảo luận, trả lời.


-Cá nhân luyện đọc diễn cảm đoạn,
thi đọc trước lớp.(Dành cho HS khá
giỏi)


-HS khá ;giỏi.


- Cá nhân tự liên hệ.


<b>---TOÁN</b>: <b>NHÂN VỚI 10;100;1000 - CHIA CHO 10;100;1000</b>


<i>I<b>:Muïc tiêu</b></i>


Giúp HS:


-Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10,100,1000


-Biết cách thực hiện chia số trịn chục, trịn trăm ,trịn nghìn.... cho 100,1000....


-Áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10,100,1000... chia các số tròn chục trịn trăm,
trịn nghìn...cho 10,100,1000...để tính nhanh


<i>II<b>:Các hoạt động dạy – học. </b></i>


A/ Kiểm tra .
B/ Bài mới.


<b>Giaùo viên</b> <b>Học sinh</b>


1/ HD nhân 1 số tự nhiên với 10,chia 1 số tròn
chục cho 10.


a)Nhân một số với 10


-T/c HS làm việc theo SGK.


-Em nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của
35x10?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>



-Vậy khi nhân 1 số với 10 chúng ta có thể làm
như thế nào?


-Hãy thực hiện
-12x10...


b)Chia số tròn chục cho 10
-T/c HS làm việc theo SGK



-Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong
phép chia 350:10=35?


*Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể
làm như thế nào?


-hãy thực hiện
-70:10....


2/ HD nhân 1 số tự nhiên với 100;1000...,chia
số, tròn trăm, trịn nghìn cho 100, 1000...
-GV HD HS tương tự như nhân 1 số tự nhiên
với 10 chia 1 số trịn chục , trịn trăm ,trịn
nghìn.... cho 10.


H:Khi nhân 1 số tự nhiên với 10;100;1000.. ta
có thể làm như thế nào? Và ngược lại?


3/ thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm.


-Yêu cầu HS tự viết kết quả các phép tính
trong bài, sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả
trước lớp


-Nhận xét, củng cố về nhân nhẩm, chia nhẩm
cho 10; 100; 1000.


Bài 2:Viết số thích hợp vào ơ trống.


-T/C HS làm mẫu,


-T/C HS làm các bài còn lại.
-Yêu cầu HS giải thích cách đổi.


- Củng cố cách đổi đơn vị đo khối lượng từ
thấp lên cao.


C / Củng cố , dặn dò.


-Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm BT
VBTin,


1 chữ số 0 vào bên phải
-Chỉ việc viết thêm 1 chữ số
không vào bên phải số đó
-HS nhẩm và nêu


-Lớp thực hiện theo Y/C của GV.
-Thương chính là số bị chia xố
đi 1 chữ số không ở bên phải
*Khi chia số tròn chục cho 10 ta
chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở
bên phải chữ số đó


-HS nhẩm và nêu


-Thực hiện theo Y/C của GV.


-Ta chỉ việc viết thêm một, hai


,ba chữ số 0 vào bên phải số đó
và ngược lại


-Làm BT vào vở sau đó mỗi HS
nêu kết quả của 1 phép tính đọc
từ đầu cho đến hết


- HS khá làm mẫu.


-Cá nhân: Làm bài vào vở ,chữa
bài.


<b>CHÍNH TA:Û </b>Nhớ-viết: <b>NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>



-Nhớ và viết lại đúng chính tả trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ: Nếu chúng
mình có phép lạ


-Luyện viết đúng có âm đầu hoặc đấu thanh dễ lẫn s/x dấu hỏi/ ngã.
III.<i><b>Các hoạt động dạy – học</b></i>.


1/ Giới thiệu bài:
2/ HD viết chính tả:


Giáo viên Học sinh


*Tìm hiểu ND đoạn viết.


? H: Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của


các bạn nhỏ . Những điều ước ấy là gì?
*HD HS viết từ khó: hạt giống;ngủ dậy.
- Đọc cho HS viết bài.


*GV chấm 5-7 bài
-Nhận xét chung
3/ Luyện tập:


BT2: (b) Đặt trên những chữ in đậm
<b>dấu hỏi </b>hay <b>dấu ngã</b>?


-T/c HS làm bài theo nhóm.


*Kết luận :nổi; đỗ; thưởng;đõi; chỉ; nhỏ;
thủa; phải; hỏi;của;bữa;để;đỗ.


<b>BT3</b>-Cá nhân:* Lưu ý HS khi viết các tiếng
có <b>thanh hỏi, thanh ngã.</b>


-Tổ chức HS giải thích các câu tục ngữ.
4/ Củng cố, dặn dò.


-Nhắc HS ghi nhớ cách viết cho đúng những
từ ngữ dễ viết sai học thuộc lòng các câu ở
BT3.


- Cá nhân:


- Viết vào bảng con.
Viết bài vào vở.



-Tự chữa bài ghi lỗi ra lề trang
giấy


- N2 trao đổi làm bài, đại diện
3 nhóm lên trình bày.


- Cá nhân làm bài vào vở.


* HS khá giỏi.


Thứ ba, ngày 30 tháng 10 năm 2007
<b> </b>


<b> TOÁN: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN</b>


<i><b>I.Mục tiêu</b></i>.
Giúp HS:


-Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân


-Sử dụng tính chất giao hốn và kết hợp của phép nhân để tính gía trị biểu thức
bằng cách thuận tiện nhất


<i><b>II.Đồ dùng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>



<i><b>III.Các hoạt động dạy – học.</b></i>



A/ Kieûm tra:


<i><b>B/ Bài mới: </b></i>


Giáo viên Học sinh
1/ Tính chất kết hợp của phép


nhaân.


a)So sánh giá trị biểu thức


-Yêu cầu HS tính giá trị của2 biểu
thức.


H? NX về hai biểu thức và giá trị
của chúng?


* Tiểu kết: +Giống nhau: ...
+Khaùc nhau:...


b)Giới thiệu tính chất kết hợp của
phép nhâ


-yêu cầu HS thực hiện tính giá trị
biểu thức (a x b) x c và a x(bxc)
để điền vào bảng


H? NX về hai biểu thức và giá trị
của chúng ?



* Kết luận: + Giống nhau...
+ Khác nhau...
- Y/C HS điền chữ thích hợp vào
chỗ chấm.(a xb)xc=a x(...x ....)
* T/C HS nêu thành lời.


=>Nhân một tích hai thừa số với
số thứ ba,ta có thể nhan số thứ
nhất với tích của số thứ hai và số
thứ ba.


* Mở rộng: T/C giao hốn và kết
hợp. a xb xc=(a xc)xb.


2/ Luyện tập.


Bài 1: tính bằng 2 cách.(Theo
mẫu).


_ T/C HS làm mẫu.


-u cầu HS tính giá trị của biểu
thức theo 2 cách.


-Chữa bài, củngû cố về T/C kết hợp
của phép nhân.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện


- Cá nhân : thực hiện theo Y/C của
GV.



- Cá nhân:


-Cá nhân: Nêu miệng.


-HS điền (a x b)x c=a x(bxc)


-N2 thảo luận trả lời.


- HS khá làm mẫu.


_Cá nhân: Làm vào vở ơ li.


-2 HS lên bảng thực hiện mỗi HS thực
hiện 1 cách


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>


nhất.


- Y/C cặp đơi tính giá trị biểu thức
4x5x3 theo 2 cách


H? Theo em trong 2 cách làm
trên , cách nào thuận tiện hơn .vì
sao?


* Kết luận:Vận dụng vào T/C của
phép nhân để đưa về tích trịn
chục, trịn trăm....



-Yêu cầu HS làm tiếp các phần
còn lại của bài


*Lưu ý: Bài (a) dựa vào T/C kết
hợp; Bài (b) dựa vào T/C giao hoa
ùvàøù kết hợp.


Bài 3:


H? Để biết được có tất cả bao
nhiêu HS đang ngồi học ta phải
biết gì?


*TK: Tìm 8 phịng có số bộ bàn
ghế trước hoặc tìm mỗi phóng có
số HS trước.


- Cũng cố ,kết luận 2 cách làm.
C/ củng cố , dặn dò.


-Tổng kết giờ học dặn HS về nhà
làm bài tâp HD LT thêm


- Một số cặp trình bày kết quả


-Cá nhân: làm vở ,


- Cá nhân: suy nghĩ trả lời


- Cá nhân làm bài ,chữa bài theo một


trong 2 cách.


Luyện từ và câu

:

luyện tập về động từ



I<b>/ Mục tiêu</b>

:



-Hiểu được một số từ bổ sung ý nghĩa thừi gian cho động từ.
-Biết sử dụng các từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
II<b>/ Các hoạt động dạy - học. </b>


A <i>: Kieåm tra</i>.


Thế nào là động từ? Cho ví dụ.
B <i>/ Bài mới.</i>


<i>1/</i>Giới thiệu bài.
<i>2/Luyện tập.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>



-Câu hỏi BT1


H? Các từ đó nó gợi cho em biết điều gì?
*Kết luận ; Nhữnh từ bổ sung ý nghĩa thời
gian cho đợng từ rất quan trọng.Nó cho
biết sự việc đó sắp diễn ra,đang diễn ra
,hay đã hồn thành rịi.


Bài tập 2.



- Gợi ý: Dựa vào nội dung câu văn, câu thơ
hoặc thử chọn từ điền để xem đúng ,sai.
-T/c HS làm việc cá nhân.


- Nhận xét,chốt bài làm đúng.
Bài tập 3:


-T/c HS làm việc theo N2.


-Gợi ý:-Đọc kĩ ,tìm từ chỉ thời gian ,xem
xét đúng sai để thay hoặc bỏ cho phù hợp .
-T/c HS kể lại câu chuyện.


-KL: Khi sử dụng từ chỉ thời gian bổ sung ý
nghĩa cho động từ cần sử dụng cho hợp lí
3/ Củng cố, dặn dị.


-Nhận xét tiết học ,giao BT về nhà.


<i>*</i>N2 thảo luận thống nhất ghi vào VBT.
-Cá nhân: Thực hiện theo y/c của GV.


-Cá nhân: Làm bài vào vở BT, chữa
bài.


-N2:thảo luận ,thực hiện theo y/c của
GV.


-Đại diện các N kể lại câu chuyện.



<i> </i>


<i> ...</i>


<b>Kể chuyện</b>

.

<b>BÀN CHÂN KỲ DIỆU</b>



I. Mục đích.


1 Rèn kỹ năng nói


-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ HS kể lại được câu chuyện Bàn chân kỳ
diệu phối hợp với lời kể với điệu bộ nét mặt


2Rèn kỹ năng nghe


-Chăm chú nghe Gv kể chuyện nhớ câu chuyện


-Nghe bạn kể chuyện nhân xét lời kể của bạn kể tiếp được lời bạn
- II. Đồ dùng.


-Tranh minh hoạ SGK


III. Các hoạt động dạy – học.
1. Giới thiệu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>



2. GV keå


-GV kể chuyện lần 1: Giọng kể thong


thả chậm rãi nhấn giọng ở những từ ngữ
:thập thị,mềm nhũn, bng thõng, bất
động,nhoè ướt,quay ngoắt, co quắp
-Giới thiệu về Nguyễn Ngọc Ký
kể chuyện kết hợp với việc sử dụng
tranh GV lần lượt đưa từng tranh lên
bảng kể cho HS nghe nội dung truyện
3.HS kể chuyện


a)Cho HS kể theo cặp .


b)Cho HS thi kể+nêu bài học học được
từ Nguyễn Ngọc Ký


* T/c HS phỏg vấn bạn.


-Nhận xét khen những HS kể hay
C/ Củng cố, dặn dị.


-GV nhận xét tiết hoïc


-Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho
người thân nghe


-HS laéng nghe


-HS nghe kể kết hợp quan sát tranh


-HS kể nối tiếp nhau mỗi em kể 2 tranh
sau đó kể tồn chuyện



-Một vài tốp HS thi kể từng đoạn


2-3 HS thi kể toàn bộ câu chuyện nêu bài
học


-Lớp nhận xét





Thứ tư, ngày 31 tháng 10 năm 2007


Tập đọc

<b>. </b>

<b>CĨ CHÍ THÌ NÊN</b>



<i><b>I . Mục đích</b></i> .


1-Đọc trơi chảy ,rõ ràng,rành rẽ từng câu tục ngữ . Giọng đọc khun bảo nhẹ
nhàng,chí tình.


2-Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt các câu tục ngữ


- Hiểu được lời khuyên của các câu tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3


nhóm:khẳng định có ý chí thì nhất định thành cơng khun người ta giữ vững
mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nản lịng khi gặp khó khăn.


3-HTL 7 câu tục ngữ.


<i><b>II. Đồ dùng</b></i>.



Tranh minh họa nội dung bài.


<i><b>III. Các hoạt động dạy – học.</b></i>
<i><b>A- Kiểm tra</b>:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>



1/ Giới thiệu bài.
2/ Bài mới.


Giáo viên Học sinh
a) <b>Đọc đúng</b>.


-Từ khó: rã;


-Nghỉ hơi đúng ở các câu thơ.
Ai ơi/ đã quyết thì hành
Đã đan / thì ...
Người có chí / thì nên.
Nhà có nền/thì vững.


-Cho HS đọc chú giải +giải nghĩa từ
b) <b>Đọc hiểu</b>.


-Y/c HS đọc lại 7 câu tục ngữ Trả lời.
H? Câu hỏi 1 (SGK)


-NX chốt lại theo 3 nhóm.
-H? Câu hỏi 2(SGK).


-GV chốt lại: Ý c là đúng


+Phân tích vần điệu hình ảnh trong các câu tục
ngữ


H? Câu hỏi 3 (SGK).


-GV: Phải rèn luyện ý chí vượït khó ,vượt sự
lười biếng của bản thân,khắc phục những thói
quen xấu...


H? Các câu tục ngữ trên khuyên ta điều gì?
c)<b>Đọc diễn cảm và HTL.</b>


-Các từ nhấn giọng:quyết,hành,trịn,vành,chí,
chớ,thấy,mẹ.


-Giọng đọc: Khun bảo nhẹ nhàng,chí lí.
-T/c HS đọc thuộc lịng.


C/ <i><b>Cũng cố ,dặn dò</b></i>.


Nhận xét tiết học ,giao bài tập về nhà.


-HS (yếu kém) đọc bài theo y/c
của GV.


-HS thảo luận theo cặp theo y/c
của GV .Đại diện trả lời trước
lớp.



-Cá nhân: Liên hệ trả lời.
-HS trả lời


- Trả lời.


-Cá nhân : Nhân thi đọc diễn
cảm.


- Cá nhân đọc thuộc lòng 7 câu
tục ngữ tại lớp.


-Đọc thuộc các câu tục ng


<b>Toán. </b>

<b>NHÂN 1 SỐ CĨ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0</b>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


Giúp HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>



-Áp dụng phép nhân với số có tận cùng là chữ số – để giải các BT tính nhanh tính
nhẩm.


<i><b>III. Các hoạt động dạy – học.</b></i>


A- Kiểm tra.
B- Bài mới.
1/ Giới thiệu bài.



2/ HD nhânâ với số có tận cùng là chữ số 0


Giáo viên Học sinh
a)Phép nhân 1324 x20


-T/c hS thực hiện phép tính.


*Gợi ý:Đưa về nhân một số với mợt
tích(20=2x10).


H? 2 648 là tích của các số nào?


H? -Nhận xét gì về 2 số 2648 và 26480?
-Số 20 có mẫy chữ số 0 tận cùng?


*GV: Vậy khi thực hiện 1324 x20 ta chỉ việc
thực hiện 1324 x2 rồi thêm chữ số 0 vào bên
phải của tích 1324 x2.


-Y/c HS đặt tính và thực hiện tính 1324x 20
b)Phép nhân 230 x70


-GV yêu cầu hãy tách số 230 thành tích của 1
số nhân với 10.


-Yêu cầu HS tách tiếp số 70 thành tích của 1
số nhân với 10.


-Hãy áp dụng tính chất giao hốn và kết hợp


của phép nhân để tính giá trị của biểu thức
-GV :161 là tích của các số nào?


-Nhận xét gì về 161 và 16100?


* GV:Vậy khi thực hiện ta chỉ cần thực hiên
23x7 vàthêm2 chữ số 0 vào bên phải tích 23 x
7


-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân
của mình


-Yêu cầu HS thực hiện phép tính
5642 x 200.


3/ Luyện tập .


Bài 1:Đặt tính rồi tính


- GV u cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính
=> Khi đặt em cần đặt thẳng hàng, nhân thứ tự
từ phải qua trái theo từng hàng


-N2: thảo luận tìm ra cách làm.
-tích của 1324x2


-Nêu


-1 HS lên bảng thực hiện cả lớp làm
vào giấy nháp



-Neâu


-HS thực hiện.


-Neâu 230=23 x10
-Nêu:70=7x10


-1 HS lên bảng tính cả lớp tính vào
giáy nháp


-tích của 23 x7
-Nêu


- cá nhân làm bài vào vở , 3 HS lên
bảng làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>



Bài 2:Tính


-GV khuyến khích HS tính nhẩm không đặt
tính


=> Nhận xét chung kết quả của các em
Bài 3.


-Muốn biết có tất cả bao nhiêu kg gạo và ngơ
chúng ta phả tính được gì?



-GV yêu cầu HS làm bài
- Kèm HS yếu


Bài 4:


-HD thêm cho các em HS yếu : Để tính được
diện tích ta phải biết gì?


-Nhận xét, chữa bài cho các em


-Tổng kết giờ học dặn HS về nhà làm bài tập


- Cá nhân làm bài vào vở ,chữa bài.
-Cá nhân trả lời.


- Làm bài vào vở ,chữa bài.




Thứ năm, ngày 01 tháng11 năm 2007


<b> </b>


<b> TOÁN</b> ĐỀ XI-MÉT VNG


<i><b>I. Mục tiêu</b></i>


Giúp HS


-Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề –xi –mét vuông.



-Biết đọc , viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề –xi –mét vuông.
-Biết được 1 dm2<sub> =100 cm và ngược lại.</sub>


<i><b>III. Các hoạt động dạy - học</b></i>.


A- Kiểm tra: Kiểm tra về xăng –ti- mét vuông.
B- Bài mới:


1/ Giới thiệu bài.


2/ Giới thiệu Đê-xi mét vuông.


Giáo viên Học sinh
-Hình vuông trên bảng có diện tích là 1dm2


-Y/c HS dựa vào cm2<sub> để định nghĩa về đê-xi- </sub>


mét vuông va økí hiệu .


GV:vậy 1 dm2<sub> chính là diện tích của hình </sub>


vng có cạnh dài 1dm. Đề-xi-mét viết là:
dm2


-GV viết lên bảng các số đo diện
tích:2cm2<sub>,3dm</sub>2<sub>.</sub>


- Cá nhân : thực hiện theo y/c của
GV.Đo cạnh của hình vng



- Cá nhân: Nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>



u cầu HS đọc các số đo trên


b)Mối quan hệ giữa xăng –ti-mét vng và
dề-xi-mét vng


-T/c HS tính diện tích hình vuông có cạnh
1dm bằng đơn vị đo cm


-Vậy 1 dm2 <sub>=? Cm</sub>2
.


-GV :yêu cầu HS quan sát hình vẽ để thấy
hình vng có diện tích 1 dm2<sub> bằng 100 hình </sub>


vuông có diện tích 1 cm2<sub> xếp lại.</sub>


-Yêu cầu HS vẽ HV có diện tích 1 dm2


Bài 1:Đọc -T/c N2:Đọc cho nhau nghe.
*Lưu ý:đọc đúng tên đơn vị đo.


Bài 2:Viết.(theo mẫu).


-GV lần lượt đọc các số đo diện tích có trong
bài và các số đo khác yêu cầu HS viết theo


đúng thứ tự đoc


* Lưu ý:Viết đúng tên đơn vị đo .ï
Bài 3:4.-GV yêu cầu HS tự làm bài.


-Gợi ý: Bài 3.đổi xuống thì nhân, đổi lên thì
chia.


Bài 4.đưa một trong hai vế về cùng t đơn vị
đo.


-*Y/c HS giải thiùch cách làm.


Bài 5:-u cầu HS tính diện tích của từng
hình sau đó ghi đúng ,sai vào từng ơ


-Nhận xét cho điểm HS
C- Củng cố ,dặn dò.


-Tổng kết giờ học,dặn HS về nhà làm thêm
và chuẩn bị bài sau


- Cá nhân thực hiện.nêu trước lớp.
_Lớp quan sát và đếm.


-N2 đọc cho nhau nghe,đại diện
đọc trước lớp.


-Cá nhân viết vào bảng con.



-Cá nhân làm bài vào VBT in,chữa
bài ở bảng.




--HS tính


- HS nêu miệng



---Tập làm

<i><b>văn </b></i>

<i><b> </b></i>


<i><b> LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI </b><b>NGƯỜI THÂN</b></i>


<i><b>I.Mục đích </b></i>


-Xác định được đề tài trao đổi, nội dung hình thức trao đổi


-Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra


<i><b>II. Đồ dùng</b></i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>



-Giấy khổ to bảng phụ


<i><b>III. Các hoạt động dạy – học</b></i>.
A/ <i>Kiểm tra: </i>


B/ <i>Bài mới:</i>



1- Giới thiệu bài.
2- Luyện tập .


Giáo viên Học sinh
-GV HD HS Phân tích đề bài


-Gv gạch chân các từ: Em với người
thân,cùng đọc một truyện, khâm phục,
đóng vai.


-GV lưu yù


+Khi trao đổi một bạn sẽ đóng vai bố
mẹ,anh.... +Em và người thân phải cùng
đọc truyện cùng nội dung...


+Phải thể hiện thái độ khâm phục nhân
vật trong câu chuyện khi trao đổi


*Gợi ý 1.


-Y/c HS trao đổi ,chọn nhân vật cho phù
hợp .


*Gợi ý 2.-Cho HS làm mẫu
*Gợi ý 3 -Cho HS làm mẫu
-GV nhận xét


-Cho HS trao đổi


-Cho HS thi trước lớp


-GV nhận xét, Bình chọn cặp đạt
nhất,cặp có nội dung trao đổi hấp dẫn
nhất.


-Gv nhận xét tiết học


-u cầu HS về nhà viết lại cuộc trao
đổi vào vở


HS cùng GV phân tích đề.
-Nghe


-HS chú ý theo dõi


-N2 trao đổi ,tìm nhân vật để đóng
vai phù hợp.Đại diện nêu tên các
nhân vật N chọn


-1 HS khá giỏi lên nói với nhân vật
mình chọn trao đổi và nêu sơ lược
nội dung trao đổi theo gợi ý SGK
-Từng cặp HS trao đổi theo yêu cầu
đề bài


-HS đổi vai để trao đổi


-3 cặp lên thi trao đổi trước lớp
-Lớp nhận xét





<b> Luyện từ và câu </b>

<b>TÍNH TỪ</b>



<i><b>I.Mục đích.</b></i>


-HS thế nào là tính từ?


-Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn biết đặt câu hỏi với tính từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>



-Một số tờ giấy khổ A 4


<i><b>III.Các hoạt động dạy – học</b></i>:


Giáo viên Học sinh
2. Phần nhận xét


Bài 1,2:


-T/c HS làm việc theo N2.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng


a) Từ chỉ tính tình, tư chất.Chăm chỉ, giỏi
b) Từ chỉ màu sắc của sự vật: trắng phau,
màu xám


c)Hình dáng kích thước: nhỏ, con con,nhỏ


bé, cổ kính, hiền hồ, nhăn nheo.


Bài 3:


-T/c HS hoàn thành BT3


-Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn từ
nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại
*KL: Những từ chỉ màu sắc ,tính tình ,hình
dáng, kích thước...gọi là tính từ.


-Y/c HS lấy VD.
3.Ghi nhớ


4. Luyện tập.


Bài tập 1: tìm tính từ trong các đoạn văn
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng


a)Các tính từ: gầy


gị,cao,sáng,thưa,cũ,cao...
b)Các tính từ là:quang,sạch,bóng
xám,trắng xanh,dài....


Bài tập 2:


-Cho HS làm bài


-Nhận xét khẳng định những câu HS đặt


đúng hay


*Gợi ý.


-a)Tính từ chỉ đặc điểm,tính tình:(ngoan,
hư,hièn dịu,chăm chỉ,lười biếng...)


-Tư chất: thông minh, Giỏi giang...
-Vẻ mặt, hình dáng..


b)TT chỉ màu sắc, hình dáng, kích thước...
-C Củng cố. Dặn dị


-Nhận xét tiết học, giao BT về nhà.


-Thực hiện bài tập theo N2, các nhóm
trình bày kết quả thảo luận.


-Lớp nhận xét


-HS chép lại lời giải đúng vào vở


-Cá nhân làm bài, nêu miệng.
-Lớp nhận xét


-HS nêu VD để giải thích nội dung
cần ghi nhớ


- Thực hiện bài tập theo nhóm 4
- Các nhóm trình bày kết quả.


-Lớp nhận xét, bổ sung.


-Cá nhân.


-HS chọn đặt câu theo ý a hoặc ý b
-HS lần lượt đọc kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>



Thứ sáu, ngày 02 tháng 11 năm 2007

<b>Toán</b>

<b> </b>

<b>MÉT VNG</b>



<i><b>I/Mục tiêu</b></i>.
Giúp HS:


-Biết 1m2<sub> là diện tích hình vuông có cạnh dài 1m</sub>


-Biết đọc viết số đo diện tích theo mét vuông


-Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét –vuông, đề-xi-mét vuông và mét vuông
-Vận dụng các đơn vị đo xăng-ti-mét vuông ,đề-xi-mét vng ,mét vng để giải
ccs bài tốn có liên quan


<i><b>II. Đồ dùng.</b></i>


-HV có diện tích 1 m2<sub>được chia thành 100 ơ vng ,mỗi ơ có diện tích là 1 d m</sub>2


<i><b>III. Các hoạt động dạy - học.</b></i>
<b>A/ </b>Kiểm tra:



B/ Bài mới.
1-Giới thiệu bài.


2-Hình thành kiến thức.


Giáo viên Học sinh


a)Giới thiệu mét vng


-Hình vuông trên bảng có diện tích là m2


-Y/c HS dựa vào dm2<sub>để định nghĩa và kí hiệu về </sub>


mét vuông.


GV:vậy1 m2<sub>chính là diện tích của hình vuông có </sub>


cạnh dài1 m. mét vuông viết laø: m2


-Y/c HS đọc : 2m2<sub> ; 5m</sub>2<sub>....</sub>


b)Mối quan hệ giữa mét vuông , đề-xi-mét
vuông và xăng- ti mét vng.


-GV :u cầu HS quan sát hình vẽ để thấy hình
vng có diện tích 1 m2<sub> bằng 100 hình vng có </sub>


diện tích 1 dm2<sub> xếp lại.</sub>


-T/c HS đo cạnh của hình vuông có diện tích 1m2



,tính diện tích hình vuông có đơn vị đo dm2<sub>, cm</sub>2


-Vậy 1m2 <sub>=?dm</sub>2<sub>=?cm</sub>2


-Y/c HS nhắc lại nội dung bài học.
3/ Luyện tập:


Baøi 1.


*Lưu ý HS đọc hay viết phải kèm theo đơn vị đo
là m2


Baøi 2.


*Lưu ý HS: đổi lên thì chia, đổi xuống thì nhân


-Quan sát.
-Cá nhân: Nêu


-Cá nhân:Đọc(HS yếu kém)


-Dựa vào hình trên để trả
lời:1m2<sub>=100dm2</sub>


-Cá nhân:Thực hiện theo u cấu
của GV.


-HS tính và nêu kêùt quaû.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>



Bài 3.*gợi ý:


H? để biết căn phịng đó có diện tích bao nhiêu
mét vng ta phải biết gì?


-T/c HS làm bài, chữa bài.Củng cố về đơn vị đo
diện tích và nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
Bài 4.*Gợi ý HS đưa về hình chữ nhật để tính
hoặc tính tổng diện tích các hình nhỏ


-T/c HS làm bài ,chữa bài.Khuyến kích HS khá
giỏi lám bằng nhiều cách.


C/ Củng cố, dặn dò.


-Nhận xét tiết học ,giao bài tập về nhà.


- Cảc lớp cùng chữa bài
2 HS lên bảng làm .


-1 HS lên bảng làm bài ,HS cả lớp
làm vào vở BT


-Một vài HS nêu trước lớp.


-HS suy nghó và thống nhất cách
chia như sau



- Cá nhân làm bài ,chữa bài.(Có
thể bằng nhiều cách)






<b>TẬP LAØM VĂN:</b> MỞ BAØI TRONG BAØI VĂN KỂ CHUYỆN
<i><b>I Mục tiêu</b></i>


-HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài dán tiếp trong bài văn kể
chuyện


-Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo cách gián tiếp


<i><b>II.Đồ dùng.</b></i>


-Giấy khổ to hoặc bảng phụ
<i>III<b>.Các hoạt động dạy – học.</b></i>


A: kiểm tra .
B: Bài mới
1/ Giới thiệu bài.


2/ Hình thành kiến thức.
*Treo tranh minh họa .


H? Eâm biết gì qua bức tranh này?


GV: Để biết được ND,tình tiết cụ thể của


truyện ...BT1, 2.


*Y/C HS đọc BT1.


-H? Em haõy cho biết ND của câu chuyện Rùa và
Thỏ?


H? Câu chuyện này có ý nghĩa như thế nào?
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng


Mở bài là:Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông,
một con rùa đang cố sức tập chạy.


Bài tập 3.


-T/C HS thảo luận N


-KL:Mở bài thứ nhất:Kể ngay vào sự việc đầu
tiên của câu chuyện: Trực tiếp.


*Cá nhân: Minh họa câu chuyện
Rùa và Thỏ


-Câu chuyện kể về cuộc chạy
đua giữa Rùa và Tho..


-Người cậy tài giỏi mà chủ
quan ,biếng nhác thì chẳng làm
nên việc gì,....



* Cá nhân. Tìm đoạn mở bài
-Một vài HS phát biểu


- HS trao đổi nhóm 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>



+Cách mở bài thứ 2: nói chuyện khác (có liên
quan đến nội dung, ý nghĩa câu chuyện)để dẫn
vào câu chuyện. Gián tiếp.


H? qua BT2;3 Trong bài văn kể chuyện ,có mấy
cách mở bài?


*So sánh: Trong hai cách mở bài này thì cách mở
bài nào hay hơn?


-Để bài văn kể chuyện được hay ,hấp dẫn hơn thì
ta nên chọn cách mở bài gián tiếp.


3: <i>Luyện tập</i>
Bài tập 1:


-T/c HS làm việc cá nhân.
Cách a: mở bài trực tiếp
Cách b,c,d: mở bài dán tiếp
-Y/c HS giải thích .


H? Các cách mở bài này là bằng lời của những ai
H? Câu chuyển Rùa và Thỏ có mấy mở bài?


-Kêùt luận.Như vậy trong một câu chuyện có rất
nhiều mở bài.


-Cho HS đọc yêu cầu BT2
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng


Truyện mở theo cách trực tiếp-kể ngay vào sự
việc câu chuyện


*Baøi taäp 3


-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.


-T/c HS tím hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện.
H? Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời
của những ai?


-Bằng lời của người kể chuyện hoặc bằng lời của
nhân vật (bác Lê).


* Y/C HS dựa vào nội dung,ý nghĩa chuyện và kể
bằng lời của mình hoặc của bác Lê để viết đoạn
mở bài.


* T/C HS laøm baøi.


*-Nhận xét khen những HS biết mở bài gián tiếp
và mở bài hay


III : cũng cố , dặn dò.


-Nhận xét tiết học


-Dặn HS về nhà hồn chỉnh mở bài viết lại vào
vở.


-Lớp nhận xét


-Cá nhân: Phát biểu.
- Cá nhân.


-HS làm bài vào VBT in.
-Một số HS trình bày
-Lớp nhận xét


*Cá nhân: Trả lời.


* Cá nhân: Trả lời.


-Cá nhân : tìm hiểu nội dung và ý
nghóa chuyện.


-Cá nhân.


-Cá nhân. Làm bài vào VBT, 2
HS làm 2 cách ở bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>



<b>Kĩ thuật : </b>

<b>Khâu viền đường gấp mép vải bằng</b>

<b>.</b>




<b> mũi khâu đột</b>



<i> Tiết 2:</i>


<i><b>I Mục tiêu.</b></i>


- HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
thưa hoặc đột mau.


- Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu thưa
hoặc khâu đột mau đúng quy trình, kĩ thuật.


-Yêu thích sản phẩm mình làm được.


<i><b>II Đồ dùng. .</b></i>


- Một số sản phẩm năm trước.


- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền ...


- Vật liệu và dụng cụ: Một mảnh vải, len hoặc sợi khác màu,....
<i><b>III Các hoạt động dạy- học</b></i> .


Giáo viên Học sinh


-Kiểm tra về đồ dùng học tập của
HS.


1: Ôn lại kiến thức.
6-8’



-Yêu cầu nhìn quy trình nêu và thực
hành gấp các mép vải theo đường
vạch dấu.


-Nêu thao tác thực hiện khâu.
2: Thực hành.


20-22’-Nêu yêu cầu và thời gian
thực hành vạch và gấp mép vải theo
đường vạch dấu.


-Theo dõi giúp đỡ HS.


-Chỉ dẫn thêm nếu HS còn lúng túng.
3: Nhận xét đánh giá.


4-5’


-Tổ chức Trương bày sản phẩm.
-Nêu tiêu chuẩn đánh giá.
Dặn dị: 2’


-Nhận xét tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.


-Tự kiểm tra vào bổ xung các đồ dùng
nếu cịn thiếu.


-Nhắc lại tên bài học.



-Nhìn Quy trình nêu và thực hiện.
-2HS nêu


Bước 1: Gấp mép vải.


Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải
bằng mũi khâu đột.


-Thực hiện theo yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>



-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.


<b>Khoa học</b>

BA THỂ CỦA NƯỚC.


<i><b>I.Mục tiêu</b></i>


Sau bài học HS biết:


Đưa ra những ví dụ chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở 3 thể : rắn, lỏng khí. Nhận
ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở 3 thể.


Thực hành chiển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại.
Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.


<i><b>II.Đồ dùng</b></i>.



-Các hình SGK trang 44, 45.
-Phiếu học nhóm.


<i><b>III. Các hoạt động dạy – học.</b></i>


Giáo viên Học sinh


-Nước có những tính chất gì?.


* Nước từ thể lỏng thành thể khí và
ngược lại.


-Giới thiệu bài.


- Hãy mơ tả những gì em thấy ở hình 1
và hình 2?


-Ở hình 1 và hình 2 cho ta thấy nước ở
thể nào?


-Hãy lấy ví dụ về nước ở thể lỏng?
-Gọi 1HS lên bảng, dùng khăn ướt lau
bảng HS nhận xét.


-Nước ở trên bảng đi đâu? …
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.
-Chia nhóm phát dụng cụ làm thí
nghiệm.


-u cầu HS đổ nước nóng vào cốc quan


sát và nói hiện tượng sảy ra.


-Uùp đĩa lên cốc nước nóng thấy hiện
tượng gì sảy ra?


-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Lớp nhận xét bài của bạn
-Nối tiếp nhau trả lời.


H1 vẽ thác nước đang chảy mạnh từ trên
cao xuống.


H2: Trời đang mưa.


-Hình 1 và hình 2 cho ta thấy nước ở thể
lỏng.


Nước mưa, nước giếng, nước máy, …
-Dùng khăn ướt lao lên bảng em thấy
mặt bảng ướt, nhưng một lúc sau mặt
bảng khô ngay.


-Tiến hành hoạt động trong nhóm.
-Hình thành nhóm và nhận nhiệm vụ.
-Quan sát và nêu hiện tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>



-Qua hai thí nghiệm trên em có nhận xét
gì?



Giảng thêm:


-Vậy nước ở trên mặt bảng biến đi đâu
mất?


-Nước ở quần áo ướt đã đi đâu?


-Nêu hiện tượng nào nước từ thể lỏng
chuyển thành khí?


2/ Nước chuyển từ thể lỏng đến thể rắn
và ngược lại.


-Tổ chức hoạt động nhóm theo định
hướng


-Nước ở trong khay có thể gì?


-Nước ở trong khay đã biến thành thể gì?
-Hiện tượng đó gọi là gì?


-Nêu nhận xét về hiện tượng này


KL: Khi ta để nước ở nhiệt độ …


-Em cịn thấy ví dụ nào cho biết nước
còn tồn tại ở thể rắn?


-Nước đá chuyển thành thể gì?


-Tại sao có hiện tượng đó?


-Em có nhận xét gì về hiện tượng này?
KL: Nước đá …


-Nước được tồn tại ở những thể nào?
-Nước ở thể đó có tính chất chung và
riêng như thế nào?


3/ Sơ đồ sự chuyển thể của nước.


-Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của
nước.


C/ Củng cố ,dặn dò.


-Nước có thể chuyển từ thể lỏng sang hơi
và từ hơi sang thể lỏng.


-Biến thành hơi bay vào không khí.


-Bốc hơi vào không khí làm cho quần áo
khô.


-Các hiện tượng: Cơm sơi, cốc nước
nóng, mặt ao, hồ dưới nắng.


-Hình thành nhóm và thảo luận theo yêu
cầu



-Quan sát hình trong sách giáo khoa và
trả lời câu hỏi.


-Nước ở trong khay lúc đầu là thể lỏng.
-Nước ở trong khay đã trở thành thể rắn.
-Hiện tượng đó gọi là đông đặc.


-Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn ở
nhiệt độ thấp.


-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Nghe.


Băng ở Bắc Cực, tuyết ở Nhật Bản, …
-Nước đá chuyển thành thể lỏng.


-Nhiệt độ ở ngoài lớn hơn nhiệt độ trong
tủ lạnh.


-Nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng
khi nhiệt độ bên ngồi cao hơn.


-Các nhóm nhận xét bổ sung.


-Nước tồn tại ở ba thể: lỏng, rắn, khí.
-Ở cả ba thể nước đều có tính chất,
khơng màu, không mùi và không vị.
-Nước ở thể lỏng và khể khí khơng có
hình dạng nhất định.



-2-3 HS trình bày.


bayhôi ngưng tụ


MÂY


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>



-Nhận xét tuyên dương.


-Giải thích thêm sự đọng nước xung
quanh nồi cơm


-Nhận xét tiết học.


-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.


Nóng chảy
Đông đặc


<b>Khoa học:</b>

<b>MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? </b>


<b> MƯA TỪ ĐÂU?</b>


<i><b>I.Mục tiêu:</b></i>


Giúp HS:



Trình bày mây được hình thành như thế nào?
Giải thích được nước mưa từ đâu ra.


Phát biểu định nghĩa vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.


<i><b>II.Đồ dùng</b>.</i>


Các hình trong SGK.
Phiếu học tập.


<i><b>III.Các hoạt độâng dạy – học.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>



Giáo viên Học sinh


+ Nước tồn tại ở những thể nào? Ở mỗi
dạng nước có tính chất nào?


+Em hãy vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước?
+Hãy trình bày sự chuyển thể của nước?
1/ Sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
-Khi trời nổi dơng em thấy có những hiện
tượng gì?


-Tổ chức thảo luận cặp đôi theo định
hướng:


+2HS ngồi cạnh nhau quan sát hình vẽ ở
mục 1, 2, 3 sau đó cùng nhau vẽ lại và nhìn


vào đó trình bày sự hình thành của mây.
-Đi HD thêm một số nhóm.


KL: Mây được hình thành…


-Em hãy nhìn vào hình minh hoạ và trình
bày tồn bộ câu chuyện giọt nước.


KL: Hiện tượng nước biến đổi thành hơi….
-Khi nào thì có tuyết rơi?


-Gọi HS đọc phần bạn cần biết.


-Nêu định nghĩa của vịng tuần hồn của
nước?


2:Trị chơi đóng vai tơi là giọt nước.
-Chia lớp thành 5 nhóm đặt tên là: Nước,
Hơi Nước, Mây Trắng, Mây Đen, Giọt
Mưa, Tuyết.


-u cầu các nhóm vẽ hình dạng của nhóm
mình sau đó giới thiệu về nhóm mình theo
gợi ý.


Tên mình là gì?
Mình ở thể nào?
Mình ở đâu?


Điều kiện nào mình biến thành người


khác?


-GV đi giúp đỡ các nhóm.


-Gọi 6 nhóm trình bày và nhận xét.


Tại sao chúng ta phải giữ gìn mơi trường
nước tự nhiên xung quanh mình?


-Nhận xét tiết học tuyên dương.


-Gió to, mây đen kéo mù mịt và trời đổ
mưa.


-Thảo luận theo yêu cầu.


+Quan sát, đọc, vẽ và trình bày sự hình
thành của mây.


2-3Cặp HS lên trình bày. 1HS nhìn vào
bức tranh vừa vẽ và trình bày.


-2-3HS trình bày câu truyện giọt nước.
-Khi hạt nước trĩu nặng rơi xuống gặp
nhiệt độ thấp dưới 0 độ c


-Nối tiếp nhau đọc.
-Nêu:


-Nhận xét – bổ sung.



-Hình thành nhóm thảo luận và đóng
vai.


-Vẽ và chuẩn bị lời thoại. Trình bày
trước nhóm để tham khảo, nhận xét,
tìm được lời giới thiệu hay nhất.


-Mỗi nhóm cử hai đại diện trình bày.
1HS cầm hình vẽ một HS giới thiệu.
- Phát biểu ý kiến theo sự hiểu biết
của mình.


-Nhận xét bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>



Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.



<b>Địa lí </b>

ÔN TẬP


I. Mục tiêu


Học song bài này học sinh biết:


Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản
xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.



Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà
Lạt trên bản đồ địa lí Việt Nam.


II. Chuẩn bị:


Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
Phiếu học tập.


III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.


Hoạt động Giáo viên Học sinh


HĐ1:.Kiểm
tra.




HĐ2:.Bài
mới.


HĐ 1:Vị trí
miền núi và
trung du.


-Đà lạt có những điều kiện nào
thuận lợi để trở thành thành
phố du lịch và nghỉ mát?
-Khí hậu Đà Lạt mát mẻ giúp
Đà Lạt có thế mạnh gì về cây


trồng?


-Nhận xét – ghi điểm
-Giới thiệu bài.


- Khi tìm hiểu về miền núi và
trung du, chúng ta đã học về
những vùng nào?


-Treo bản đồ địa lí Việt Nam
yêu cầu HS lên chỉ bản đồ.


-Phát cho HS lược đồ trống Việt
Nam yêu cầu HS điền tên các
dãy núi, đỉnh, cao ngun,


2HS lên bảng.


-Nhắc lại tên bài học.
- Dãy Hoàng Liên Sơn …
-2HS lên bảng chỉ dãy Hoàng
Liên Sơn và đỉnh Phan – xi –
păng.


-2HS lên bảng chị vị trí các
cao nguyên và thành phồ Đà
Lạt.


-Các HS khác nhận xét bổ
sung.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>



2: Đặc điểm
của thiên
nhiên.


4: Vùng
trung du Bắc
bộ.


HĐ3:Củng
cố


Dặn dò:


thành phố Đà Lạt….


-Kiểm tra một số HS tuyên
dương.


-u cầu HS thảo luận cặp đơi,
tìm thơng tin điền vào bảng.
-u cầu HS các nhóm trả lời
câu hỏi.


-Phát giấy kẻ sẵn yêu cầu HS
làm việc theo nhóm 4- 6 người
thảo luận điền bảng kiến thức.


-Yêu cầu HS trình bày kết quả.


Nhận xét chố ý chính.


-u cầu thảo luận cặp đơi và
trả lời về Trung Du Bắc Bộ có
đặc điểm địa hình thế nào?


-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.
-Tại sao phải bảo vệ rừng ở
Trung Du Bắc Bộ?


-Những biện pháp để bảo vệ
rừng?


-Nhận xét chốt ý.
-Yêu cầu.


Nhận xét tiết học.


-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau


-2HS thảo luận hoàn thiện
bảng


-Lần lượt 2 HS ở cặp khác
nhau lên bảng, mỗi người nêu
một đặc điểm địa hình ở một
vùng và chỉ vào vùng đó.
-Thực hiện tương tự với đặc


điểm và khí hậu.


-Các HS khác nhận xét bổ
sung.


-hình thành nhóm, nhận giấy
bút và thảo luận.


-Nhóm 1 trình bày về dân tộc
và trang phục của Hồng Liên
Sơn.


-Nhóm 2: Tây Nguyên.


-Nhóm 3:Trình bày về lễ hội
Hồng Liên Sơn.


-Nhóm 4:Tây Nguyên.
-Nhóm 5, 6….


-HS tìm câu hỏi sau đó trao
đổi với bạn bên cạnh và thống
nhất kết quả là vùng đồi và
đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh
nhau như bát úp.


-1HS trả lời – lớp nhận xét bổ
sung.


Các vùng này bị khai thác cạn


kiệt, diện tích ….


Trồng rừng nhiều nữa….
-Dừng khai phá rừng…..
-HS trả lời câu hỏi:


-Các nhóm khác nhận xét bổ
sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>



Môn :thể duïc


Bài : Oân 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung
Trò chơi “ Kết bạn “


Tiết 4: Hoạt động ngồi giờ


CHỦ ĐIỂM: KÍNH YÊU THẤY CÔ GIÁO


Nội dung: Làm báo tường trưng bày sản phẩm học tốt chào mừng ngày nhà giáo
Việt Nam:


HS trình bày những bài thơ em đã sưu tầm về các thầy cô giáo. Đọc cho các bạn
nghe.


Cả lớp cùng thảo luận về nội dung bài thơ
Nhận xét tuyên dương các em


Cho HS sinh hoạt văn nghệ cháo mừng ngáy nhà giáo Việt Nam


* GD HS biết yêu quý và kính trọng các thầy cơ giáo


Tiết 5: m nhạc


Bài : ƠN BAØI HÁT KHĂN QUAØNG THẮM MÃI VAI EM
TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 3


I/ Mục tiêu


HS hát đúng giai điệu và lời ca, biết thể hiện tình cảm của bài hát


HS biết vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu, phách, nhịp và biết biểu diễn bài hát.
Biết đọc đúng cao độ, trường độ và ghép lời ca bài TĐN số 3 :Cùng bước đều
II/ Đồ dùng dạy –học


Nhạc cụ


Một số động tác minh hoạ bài hát
Bài TĐN số 3


III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu


Hoạt động Giáo viên Học sinh


HĐ1:Phần
mở đầu
HĐ2:Nội
dung chính


- Giới thiệu nội dung bài học, ghi


đề bài


Nội dung 1:n bài khăn quàng
thắm mãi vai em


- Cho các em nghe lại giai điệu
bài hát


- HS nhắc lại đề bài


- Nghe baêng


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>



HĐ3:Kết
thúc


- HD cho các em một số động tác
phụ hoạ


- Nhận xét, giúp các em hoàn
thành nội dung biểu diễn của
nhóm mình


Nội dung 2: TĐ N số 3: Cùng
bước đều


- Treo bài TĐN


+ Trong bài TĐN có những hình


nột gì?


+ So sánh 6 nhịp đầu và 6 nhịp
sau có gì giống nhau và khác
nhau?


- Luyện tập cao độ


- Tập cho các em từng câu
- Đọc móc xích


- Cho HS ghép lời ca vào bài
nhạc


- Gọi 2 HS lên bảng trình bày bài
nhạc có ghép lời ca.


- Nhận xét chung , tuyên dương
những HS học tốt


- HS thực hiện theo nhóm
- Các nhóm cùng biểu diễn
trước lớp


HS nêu
HS so sánh


- Luyện tập theo HD của GV
- Luyện tập đọc theo tiết tấu
của bài.



- HS đọc cả lớp
- Ghép lời ca


-1 HS hát nhạc, một HS hát
lời ca


Moân : Kó thuật


Bài thêu lướt vặn hàng rào đơn giản ( Tiết 2)
I/ Mục tiêu :


HS biết vận dụng quy trình để thêu .


Thêu được mũi thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản .
HS u thích sản phẩm của mình .


II- Đồ dùng dạy học :


Mẫu thêu đơn giản được thêu bằng len .


Vật liệu dụng cụ cần thiết : Vải , len, kim khâu ,…
III- Các hoạt động dạy học :


ND- T/ lượng HĐ – Giáo viên HĐ – Học sinh


A – Kieåm tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>




B- Bài mới :
* Giới thiệu
bài


Hoạt đông 1:
Thực hành
thêu


Hoạt động 2:
Đánh giá ,
nhận xét


C – Củng cố –
dặn dò:


* Nêu MĐ YC tiết học ,
Ghi baûng


* Gọi 1-2 hs nhắc lại quy trình
đã học ở tiết 1.


- Yêu câu HS thực hành thêu.
GV theo dõi , uốn nắn . Giúp đỡ
.


Nhắc các em những điểm cần
chú ý : Rút chỉ , đường thêu
phẳng ,…


* Hết thời gian thêu .


Yêu cầu HS trưng bày sản
pphẩm


thực hành.


GV nêu các tiêu chí đánh giá :
+ Thêu ít nhất được 3 đường
hàng rào


+ Mũi thêu thẳng không bị
dúm .


+ Thêu đúng kĩ thuật .


+ Hồn thành đúng thời gian *
Đánh giá kết quả hộc tập của
HS


* Gọi HS nêu lại quy trình thêu
lướt vặn ?


- Nhận xét tinh thần thái độ học
tập của HS.


Dặn về chuẩn bị cho tiết sau “
Thêu móc xích”


* Nhắc lại


* Thực hành thêu .



* Nộp baøi .


Trưng bày sản phẩm theo tổ .
Dựa vào tiêu chí tự đánh giá
sản phẩm của mình và của tổ
bạn .


- Bình chọn sản phẩm đẹp để
trình bày.


Theo dõi .
* 1 – 2HS nêu


Về thực hiện .


Môn: Kó thuật


Bài :Thêu móc xích ( tiết 1 )
I- Mục tiêu:


- Học sinh biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích.
- Tiết 1: ĐẠO ĐỨC


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>



- Ôn tập giúp HS củng cố những kiến thức đã học từ tuần 1 đến tuần 10. Qua bài
giúp HS rèn kĩ năng thực hiện những hành vi , cách ứng xử ở các tình huống cụ thể
đạo đức đúng chuẩn mực.



II.Đồ dùng dạy – học.
-Vở bài tập đạo đức


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.


Giaùo viên Học sinh


u cầu HS nhắc lại các bài đạo
đức đã học trong các tuần trước


- Nêu tình huống


*Kể cho HS nghe câu chuyện: Có
ngày hôm nay


- Câu chuyện cho em biết điều gì
về Thái?


- ý nghóa câu chuyện này là gì?
- Nêu các tình huống:


Em sẽ làm gì trong các tình huống
sau:


a/Em nhìn thấy bạn Nam chép bài
của bạn Hằng trong giờ kiểm tra.
b/Em được các bạn trong lớp phân
công làm một việc khơng phù hợp
với khả năng của mình.



=> Nhận xét rút ra các ý kiến đúng.
- Như thế nào là tiết kiệm tiền của?
Nêu một số tấm gương về tiết kiệm
tiền của.


- Như thế nào là tiết kiệm thời giờ?
- Hồn thiện các câu trả lời cho các
em


- Nhận xeùt chung


* Hệ thống lại các hành vi đạo đức


- HS nêu:


+ Trung thực trong học tập
+Vượt khó trong học tập
+ Biết bày tỏ ý kiến
+Tiết kiệm tiền của
+ Tiết kiệm thời giờ


- Nhắc lại nội dung ghi nhớ của
các bài học.


- Thái là một HS nghèo, chăm
học


- Nếu chịu khó ta sẽ thành công
trong học tập.



- HS thảo luận nhóm 2, một số
HS nêu ý kiến của mình


- Cả lớp cùng nhận xét câu trả lời
của các bạn


- HS trả lời cá nhân


- Lớp nhận xét và nêu ý kiến của
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>



Thể dục

Ôn 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung



Trị chơi :”Nhảy ơ tiếp sức “



I -Mục tiêu :


n và kiểm tra thử 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung .Yêu cầu
thực hiên đúng động tác .


Tiếp tục trị chơi nhảy ơ tiếp sức .


- GD ý thức luyện tập thể dục để cơ thể phát triển cân đối .
II- Địa điểm – Phương tiện :


Sân tập , vệ sinh nơi tập ; 1 -2 cái còi .
III – Nội dung và phương pháp:



1- Phần mở đầu :


Khởi dộng : Chạy nhẹ 100m . Xoay
khớp cổ tay , cổ chân.


Trò chơi : Kết bạn.
2 –Phần cơ bản :


a/ Bài thể dục phát triển chung :
- Oân lại 5 động tác đã học .


- Lần1:GV điều khiển cả lớp thực
hiện.


+ Lần 2: Cán sự lớp điều khiển cho
cả lớp tập . GV nhận xét ,sửa sai.
- Chia nhóm yêu cầu tập luyện .GV
theo dõi , sửa sai cho từng nhóm.
* Yêu cầu tập trung . Cả lớp thực
hiện động tác.


* Kiểm tra thử 5 động tác .
Nhận xét đánh giá .


b/ Trò chơi vận động :” Nhảy ô tiếp
sức “


Nêu yêu cầu chơi .Yêu cầu HS
thực hiện .



Theo dõi . Tuyên dương cá nhân
thực hiên tốt .


3- Phần kết thúc :


Nhận xét , đánh giá tiết học . Công
bố kết quả kiểm tra


Tuyên dương những cá nhân thực
hiện tốt .


Dặn về tiếp tục tập lại các động tác


18– 22 ph


3- 4 lần


2 lần x 8
nhịp


2 -3 nhóm
3 -4 ph


4- 6 ph


x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x X
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x


x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
X


X x x x x x x x x x
X


x x x x x x x x x x


x


x X x


x x


x

x



x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x

x x x x x x x x x


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>



Tiết 2: Lịch sử


Bài: NHÀ LÍ DỜI ĐƠ RA THĂNG LONG.


I. Mục tiêu.


Học xong bài này HS biết:


Tiếp theo nhà Lê là nhà Lí. Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý. Ông cũng
là nguời đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long (nay là Hà Nội). Sau đó Lý
Thánh Tơng đặt tên nước là Đại Việt.


Kinh đơ Thăng Long thời lí ngày càng phồn thịnh.
II. Chuẩn bị.


Bản đồ Việt Nam.
Phiếu học tập của HS.


III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.


Hoạt động Giáo viên Học sinh


HĐ1:Kiểm
tra


HĐ2:Bài
mới.


1: Nhà Lí sự
tiếp nối của
nhà Lê.


2: Nhà lí


dời đô ra
Đại La, Đặt
tên kinh đô
là Thăng
Long.


-Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu
hỏi cuối bài 8.


-Nhận xét việc học bài ở nhà
của HS.


*Yêu cầu quan sát hình 1 trang
30 Hình chụp tượng ai? Em biết
gì về nhân vật lịch sử này?
-Ghi tên bài học


- Yêu cầu HS đọc sách giáo
khoa. Từ năm 2005 đến nhà Lý
bắt đầu từ đây.


-Sau khi Lê Đại Hành mất tình
hình nước ta như thế nào?


- Vì sao khi Lê Long Đónh mất,
Các quan trong triều lại tôn Lí
Công Uẩn lên làm vua?


-Vương triều nhà lí bắt đầu
năm nào?



Treo bản đồ hành chính Việt
Nam yêu cầu HS chỉ vị trí vùng
Hoa Lư Ninh Bình – Thăng
Long Hà Nội trên bản đồ.
- Năm 1010 Lý Công Uẩn
quyết định dời đô từ đâu đến
đâu?


3 HS lên bảng thực hiện trả lời
câu hỏi.


-Nhận xét bổ sung.


-Quan sát hình trang 1 và trả lời
theo sự hiểu biết của mình.
-Nhắc lại tên bài học


-Thực hiện đọc sách giáo khoa
theo yêu cầu.


-Lê Long Đĩnh lên làm vua, nhà
vua tính tình bạo ngược …


Vì Lí Công Uẩn là một vị quan
trong triều Nhà Lê. …


Bắt đầu năm 1009


-2HS lần lượt chỉ bảng. Lớp


theo dõi nhận xét.


- Từ Hoa Lư ra thành Đại La và
đổ tên thành Thăng Long.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>



3.Kinh
thaønh


Thăng Long
dưới thời
Lý.




HĐ3:.Củng
cố dặn dò:


-Chia lớp thành nhóm nhỏ, nêu
yêu cầu thảo luận. So với Hoa
Lư thì vùng đất Đại La có gì
thuận lợi cho việc phát triển đất
nước?


Gợi ý:Vị trí địa lý, địa hình của
vùng đất Đại La có gì thuận lợi
hơn so với Hoa Lư?


-Vua Lý Thái Tổ có suy nghĩ


thế nào khi rời đô ra Đại La và
đổi tên thành Thăng Long?
-Giới thiệu thêm:


-Yêu cầu HS quan sát các hình
ảnh chụp kinh thành Thăng
Long


-Nhà Lý đã xây dựng kinh
thành Thăng Long như thế nào?
KL:


-Nhận xét tiết học.


-Nhắc HS về nhà học bài và
chuẩn bị bài cho tiết sau.


6 HS cùng đọc sách thảo luận
và trả lời câu hỏi.


-Vùng Hoa Lư không phải là
vùng trung tâm của đất nước,
vùng Đại La là vùng trung tâm
của đất nước….


-Tin rằng muốn con cháu đời
sau sẽ xây dựng được cuộc sống
ấm no …


-Laéng nghe.



-Nghe.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×