Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.5 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: / /2009</i>
<i>Ngày dạy: / /2009</i>


<i>Tuaàn: 11</i>
<i>Tieát: 51, 52</i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
<i><b>Giúp HS :</b></i>


<i>1. Kiến thức:</i>


Giúp học sinh thấy được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ và cảm
hứng về lao động của tác giác đã tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng
mạn trong bài thơ “Đồn thuyền đánh cá”.


<i>2. Kỹ năng</i>


Rèn luyện kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật ( hình ảnh, ngơn ngữ,
âm điệu) đồng thời thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp
miêu tả, tự sự, bình luận các ý thơ.


3. Thái độ:


- Ca ngợi quê hương giàu đẹp, biển giàu có phong phú.
- Tơn trọng người lao động.


<b>II. Chuẩn bò:</b>


<b>-Giáo viên:</b> Tham khảo SGK – SGV – giáo án – bảng phụ, ảnh của Huy Cận.
<b>-Học sinh:</b> Chuẩn bị theo yêu cầu của GV ở tiết trước.



<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HĐ1:Khởi động.(5’)</b>
<i><b>1.Kiểm tra bài cũ.</b></i>


1. Dòng nào sau đây khái quát đầy
đủ nhất về gí trị nghệ thuật của Bài
thơ vầ tiểu đội xe khơng kính?


a. Chất liệu hiện thực; giọng trẻ
trung, khỏe khoắn, giàu tính khẩu
ngữ.


b. Chi tiết, hình ảnh giản dị, chân
thực, cơ đọng, giàu sức biểu cảm.


c. Hình ảnh đẹp, rộng lờn, được
sáng tạo bằng liên tưởng, tưởng
tượng.


d. Giọng điệu ngọt ngào, tha
thiết, giàu sức gợi cảm.


2. Đọc thuộc lịng 4 khổ thơ bất kì
trong bài. Phân tích hình ảnh những
chiếc xe khơng kính.


Thực hiện theo u cầu:


-Chọn câu a


-Văn bản SGK, phân tích


<i><b>2.Giới thiệu bài mới.</b></i>


Kháng chiến chống Pháp thắng
lợi, miền Bắc giải phóng và đi vào
xây dựng cuộc sống mới. Khơng
khí phấn khởi, tin tưởng bao trùm


Văn bản: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH
<b>CÁ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

trong đời sống xã hội và khắp nơi
đã dấy lên phong trào thi đua phát
triển sản xuất xây dựng đất nước.
Nhà thơ Huy Cận đã tái hiện được
phần nào khơng khí đó qua bài thơ
“Đồn thuyền đánh cá”.


HS lắng nghe, ghi bài.


<b>HĐ2:Hướng dẫn HS tìm hiểu</b>
<b>phần giới thiệu chung.(5’)</b>


<b>I. Giới thiệu chung. </b>
<i><b>1. Tác giả.</b></i>


ơ<i>Mục tiêu: Nắm những nét khái quát</i>


<i>về tác giả, tác phẩm; hiểu các từ</i>
<i>khó phục vụ cho việc đọc – hiểu văn</i>
<i>bản.</i>


-Em hãy nêu những nét chính nhất
về tác giả Huy cận, tác giả trích
giảng ?


-GV chốt lại những nét chính về tác
giả, tác phẩm.


GV: Hỏi chú thích (1) và GV bổ
sung thêm có thể đó là các nhìn từ
một hòn đảo trên Vịnh Hạ Long.
Thậm chí có thể hiểu đó là câu thơ
thuần tưởng tượng mà mang tính
khái quát nghệ thuật.


-GV : Bài thơ viết năm 1958, khi
kháng chiến chống Pháp thắng lợi,
miền Bắc được giải phóng và đi vào
xây dựng cuộc sống mới. Khơng khí
hào hứng, phấn chấn, tin tưởng bao
trùm trong đời sống xã hội và khắp
nơi dấy lên phong trào phát triển
sản xuất xây dựng đất nước.
Chuyến thâm nhập thực tế ở vùng
mỏ Quảng Ninh đã giúp nhà thơ
thấy rõ và sống trong khơng khí lao
động ấy của nhân dân ta, góp phần


mở ra một chặng đường mới trong
thơ Huy Cận.


HS dựa vào chú thích –
khái qt trình bày.


HS lắng nghe.


-Cù Huy Cận ( 1919 -2005)
-Quê : Ân Phú – Vụ Quang –
Hà Tỉnh.


-Ơng là nhà thơ tiêu biểu của
nền thơ hiện đại Việt Nam.
<i><b>2. Tác phẩm.</b></i>


-Bài thơ ra đời 1958, khi Huy
Cận có chuyến đi thực tế dài
ngày ở vùng mỏ Quảng Ninh.


<b>HĐ3:Hướng dẫn HS đọc – hiểu</b>
<b>văn bản.(63’)</b>


<b>II. Đọc – hiểu văn bản.</b>
<i><b>1. Đọc văn bản</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-GV: Hướng dẫn đọc: giọng vui,
phấn khởi, nhịp vừa phải riêng khổ
thơ 2, 3, 7 giọng cao, nhịp hơi nhanh
-GV: Đọc khổ 1, 2, 3



-Qua phần đọc văn bản – cảm hứng
bao trùm cả bài thơ là gì ?


-Em hãy cho biết bố cục bài thơ ?
GV treo bảng con phần đáp án
a. 2 khổ thơ đầu: Cảnh đoàn thuyền
đánh cá ra khơi.


b. 4 khổ thơ tiếp: Cảnh đánh cá trên
biển.


c. Khổ thơ cuối: Đoàn thuyền đánh
cá trở về.


-Cho HS đọc 2 khổ thơ đầu


-Em hãy cho biết thời gian, khơng
gian trong hành trình chuyến ra khơi
đánh cá ?


-Em có nhận xét gì về nghệ thuật
dùng trong các câu thơ này ?


<i><b>* GV: Mặt trời như hịn lửa đỏ rực,</b></i>
khổng lồ, những lượn sóng dài then
cài cửa, đêm tối bao trùm như hai
cánh cửa khổng lồ. Lúc này vũ trụ
như một ngôi nhà vĩ đại. Khác với
thơ Huy Cận trước CM8, ở đây


TN-vũ trụ không đối lập với con người,
không làm cho con người nhỏ bé cô
đơn, bơ vơ mà càng nâng cao, làm
nổi bật vẻ đẹp và sức mạnh của con
người trong sự hài hòa. Đây là điểm
mới của thơ Huy Cận sau CM tháng
Tám


-Trước cảnh thiên nhiên đẹp, con
thuyền ở đây làm cơng việc gì ?
Em cản nhận gì về cơng việc ấy ?
-Từ “lại” gợi cảm giác gì ?


-Em hãy tìm những chi tiết miêu tả
cảnh thiên nhiên trong khung cảnh
đánh cá về đêm ? Những chi tiết ấy
gợi cho em điều gì ?


HS đọc đúng yêu cầu –
nhận xét.


HS trả lời :


- Cảm hứng thiên nhiên
(đẹp – tráng lệ)


- Cảm hứng về con người
mới hăng say lao động
HS nhận xét – trình bày



HS đọc theo yêu cầu
HS trình bày


HS trả lời :


-Tác giả có sự liên tưởng,
so sánh -> vũ trụ là ngơi
nhà vĩ đại.


HS lắng nghe.


HS nêu ý kiến :


Cơng việc diễn ra thường
xun đều đặn như một
nhịp sống đã quen thuộc,
con thuyền ra khơi có gió,
có buồm, câu hát -> sự
gắn kết ba sự vật, hiện
tượng tạo sự phấn chấn.


<i><b>2. Bố cục</b></i>


-Phần 1 :2 khổ thơ đầu


-> Cảnh đoàn thuyền đánh cá
ra khơi.


-Phần 2 :. 4 khổ thơ tiếp
-> Cảnh đánh cá trên biển.


-Phần 3 :Khổ thơ cuối ->
Đoàn thuyền đánh cá trở về.
<i><b>3. Tìm hiểu văn bản</b></i>


<i><b>a. Cảnh đồn thuyền đánh cá</b></i>
<i><b>ra khơi</b></i>


- Thời gian: Đêm sập cửa
- Không gian: “Mặt trời… hịn
lửa”


Sóng đã cài then…
sập cửa”.


-> liên tưởng, so sánh -> vũ trụ
là ngôi nhà vĩ đại.


- “Đoàn thuyền … lại… gió
khơi”


-> Thuyền ra khơi hào hứng,
khẩn trương.


-Cảnh đánh cá trên biển đêm được
miêu tả bằng những chi tiết nào ?
Và bộc lộ cảm hứng nào của nhà
thơ ?


<i><b>* GV: Ở đây hình như trăng đã lên,</b></i>



HS dựa vào văn bản –
trình bày : những chi ttiết
về thuyền và hoạt động
của con thuyền.


<i><b>b. Cảnh đoàn thuyền đánh cá</b></i>
<i><b>trên biển.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

cánh buồm hòa vào trăng lung linh
trở nên to rộng với tầm cỡ vũ trụ.
Gió trăng trong thơ cổ chỉ sự thanh
nhàn ở đây mang ý nghĩa mới.
Khung cảnh về đêm con người làm
chủ thiên nhiên, họ dò bụng biển
như chủ nhân bằng việc chinh phục
thiên nhiên qua chính cơng việc lao
động của mình


-Kết quả của việc dò bụng biển,
việc đánh bắt cá vui say. Nhà thơ
tiếp tục miêu tả vẻ đẹp các loài cá
trên biển như thế nào ? Tạo cho em
ấn tượng gì ?


<i><b>* GV: Với phương thức liệt kê thích</b></i>
hợp các lồi cá trên biển, nhà thơ
khơng hề lạm dụng nó, mà đó là
những hình ảnh lộng lẫy và rực rỡ
của các lồi cá trên biển. Nó gợi vẻ
đẹp như tranh sơn mài, lung linh


huyền ảo được sáng tạo bằng liên
tưởng bay bổng từ sự quan sát hiện
thực… chấp cánh cho hiện thực trở
nên kì ảo, làm sáng lên cái đẹp, cái
giàu có và hết sức ân tình của biển:
biển như lịng mẹ, biển ni lớn đời
ta…


HS trả lời :


- Cá thu như đoàn thoi, cá
nhụ, cá chim, cá đé, cá
song lấp lánh.


-> Liệt kê -> biển giàu
có, ân tình.


HS lắng nghe.


-> bút pháp lãng mạn -> thiên
nhiên đẹp, tráng lệ.


- Doø bụng biển, dàn đan thế
trận.


-Hát gọi cá vào, kéo xoăn tay
chùm cá nặng


-> Bài ca lao động say sưa,
hùng tráng.



- Biển cho ta cá như lòng mẹ
- Cá thu như đoàn thoi, cá nhụ,
cá chim, cá đé, cá song lấp
lánh.


-> Liệt kê -> biển giàu có, ân
tình.


- Mặc dù tác giả cho rằng “biển cho
ta cá như lòng mẹ” nhưng theo em
có phải nguồn tài ngun từ cá là
vơ tận khơng? Theo các em, chúng
ta cần làm gì với nguồn tài ngun
này?


HS nêu ý kiến, bổ sung,
nhận xét.


-Lệnh: Đọc khổ thơ cuối.


-Những biện pháp nghệ thuật được
sử dụng trong hai khổ thơ? Những
hình ảnh nào có thể nói là tuyệt
đẹp? Qua đó tác giả muốn nói điều
gì?


-Điểm tương đồng giữa khổ thơ đầu
và khổ thơ cuối? Điều đó có ý nghĩa
gì? ( sự hoàn chỉnh của một chu


trình lao động hào hợp với một chu
kì của thiên nhiên; ánh nắng hồng ở
cuối bài thể hiện một niềm tin phơi
phới )


-Hướng dẫn HS trao đổi trong bàn
ơNhận xét, tun dương.


-Đọc, theo dõi


-Xác định các biện pháp
nghệ thuật, nội dung khổ
thơ.


-Nhận xét.


(-Trao đổi trong bàn thực
hiện các nội dung.


-Trình bày ý kiến.
-Nhận xét.)


<i><b>c. Cảnh đoàn thuyền đánh cá</b></i>
<i><b>trở về</b></i>


Đoàn thuyền – Con người:
<i>Câu hát … mặt trời.</i>


Nhân hóa, lãng mạn hóa:
niềm vui lao động có ích: hăng


say, khơng mệt mỏi.


-Thiên nhiên :


<i>Mặt trời … mn dặm phơi.</i>
-> Liên tướng, phóng đại: vẻ
đẹp tuyệt vời của thiên nhiên,
của lao động và người lao
động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

hợp giữa con người và thiên nhiên.
Câu thơ “Mặt trời…nhô màu mới”
miêu tả chính xác chuyển động của
thiên nhiên từ ánh sáng nhơ lên,
mặt trời ló dạng, kết thúc một đêm
lao động hào hứng như: “Mặt trời…
hòn lửa” ở đầu bài thơ.Cả bài thơ từ
nào được lặp lại nhiều nhất, các yếu
tố thể thơ, nhịp vần, có gì đặc biệt,
3 cấu trúc bài thơ có nét nào lạ ->
nhận xét gì về âm hưởng, giọng
điệu bài thơ. Từ hát lặp lại 4 lần,
bài thơ như một khúc hát ru bay
bổng. Từ hát mở đầu bài thơ cũng
như kết thúc bài thơ. Đó là cấu trúc
khép kín. Vần trắc xen vần bằng tạo
sự vang xa bay bổng -> âm hưởng
khỏe khoắn, sôi nổi -> khúc hát say
mê.



HS laéng nghe


<b>HĐ4:Hướng dẫn HS tổng kết.(5’)</b> <b>IV. Tổng kết</b>


ơ<i>Mục tiêu: Khái quát những nét cơ</i>
<i>bản về nội dung, nghệ thuật của văn</i>
<i>bản; củng cố kiến thức bài học.</i>
-Nêu những nét đặc sắc về nghệ
thuật, nội dung bài thơ?


HS khái quát – trình bày –
bổ sung.


<b>1. Nội dung</b>


- Sự hài hoà giữa thiên nhiên và
con người lao động, bộc lộ
niềm vui, niềm tự hào của nhà
thơ trước đất nước và cuộc
sống.


<b>2. Nghệ thuật</b>


- Âm hưởng khoẻ khoắn, sôi
nổi, phôi pha, bay bổng, lạc
quan.


- Cách gieo vần linh hoạt (vần
liền liền xen lẫn vần cách)
- Liên tưởng, tưởng tỵng phong


phú.


<b>HĐ5:Hướng dẫn HS luyện tập.</b>
<b>(10’)</b>


-Hãy viết đoạn văn phân tích khổ
thơ cuối của bài thơ.


HS thực hiện theo u cầu
– trình bày – bổ sung.


<b>V. Luyện tập</b>


<b>HĐ6:Hướng dẫn cơng việc ở nhà.</b>
<b>(2’)</b>


-Về nhà học thuộc lòng các khổ thô
3,4,5.


-Soạn bài :Tổng kết từ vựng ( TT)
+Chuẩn bị theo các yêu cầu ở phần
I, II.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Ngày soạn: / /2009</i> <i>Tuần: 11</i>


<b>*</b>

<b> Nhaän xét – Rút kinh nghiệm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Ngày dạy: / /2009</i> <i>Tieát: 53</i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


<i><b>Giúp HS :</b></i>


<i>1. Kiến thức:</i>


Giúp học sinh nắm vững và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớ 6
đến lớp 9 ( từ tượng thanh và từ tượng hình, một số phép tu từ từ vựng: so sánh, ẩn dụ,
nhân hóa, hốn dụ, nói qua, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chử ).


<i>2. Kỹ năng: </i>


Rèn luyện kỹ năng sử dụng từ ngữ trong viết văn bản và trong giao tiếp.
<i>3. Thái độ:</i>


Có ý thức vận dụng các kiến thức từ vựng về những nội dung trên vào lời nói,
bài viết của bản thân để tạo sự thu hút, hấp dẫn, đạt hiệu quả giao tiếp cao hơn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>-Giáo viên:</b> Tham khảo SGK – SGV – giáo án – bảng phụ.
<b>-Học sinh:</b> Chuẩn bị theo yêu cầu của GV ở tiết trước.
<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HĐ1:Khởi động.(5’)</b>
<i><b>1.Kiểm tra bài cũ.</b></i>


-Thế nào là từ mượn? Những từ
mượn trong tiếng Việt chủ yếu có
nguồn gốc từ đâu?



-Trong các từ Hán Việt sau, yếu tố
phong nào có nghĩa là gió?


a.Phong lưu b.Phong kiến
c.Cuồn phong d.Tieân phong.


Thực hiện theo yêu cầu
-Nội dung bài học.
-Chọn câu c.


<i><b>2.Giới thiệu bài mới.</b></i>


Nói (viết) là hoạt động xảy ra
thường xuyên trong cuộc sống. Nói
như thế nào để đảm bảo được tính
lịch sử, viết như thế nào để người
đọc cảm nhận được đối tượng một
cách cụ thể, sinh động. Muốn thực
hiện được đề đó, người nói (viết)
phải biết cách sử dụng phép tu từ từ
vựng -> vào bài.


HS lắng nghe, ghi bài


<b>HĐ2:Hướng dẫn HS kiến thức về</b>
<b>từ tượng hình, từ tượng thanh.</b>
<b>(10’)</b>


<b>I. Từ tượng hình và từ tượng</b>
<b>thanh.</b>



ơ<i>Mục tiêu: HS củng cố kiến thức về</i>
<i>từ tượng hình, từ tượng thanh và rèn</i>
<i>luyện kĩ năng vận dụng.</i>


<b>TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Cho biết thế nào là từ tượng thanh,
từ tượng hình ?


-GV: Cho HS thực hiện miệng bài
tập 2.


-GV: Cho HS đọc – nêu yêu cầu bài
tập 3 (SGK 147).


HS nhắc lại khái niệm từ
tượng hình, từ tượng thanh
HS thực hiện theo yêu cầu
Tên loài vật là từ tượng
thanh: Tắc kè, tu hú, chèo
bảo, mèo, cuốc.


HS trình bày ý kiến bày
tập 3.


1. Từ tượng thanh: Là từ mô
phỏng âm thanh của tự nhiên,
con người



2. Từ tượng hình: là từ gợi tả
hình ảnh,


dáng vẻ, trạng thái của sự vật
3. Phân tích giá trị sử dụng từ
tượng hình:


- Các từ tượng hình: lốm đốm, lê
thê, loáng tháng, lồ lộ.


- Tác dụng: miêu tả đám mây
cụ thể, sinh động.


<b>HĐ3:Hướng dẫn HS ôn tập một số</b>
<b>biện pháp tu từ từ vựng.(28’)</b>


<b>II. Một số phép tu từ từ vựng.</b>
<b>1. Khái niệm</b>


ơ<i>Mục tiêu: : HS củng cố kiến thức về</i>
<i>một số phép tu từ từ vựng và rèn</i>
<i>luyện kĩ năng vận dụng vào thực</i>
<i>hành.</i>


-GV: Cho nhóm 2 trình bày lần lượt
ba khái niệm so sánh, ẩn dụ, nhân
hóa (có ví dụ kèm theo).


-GV nhận xét – sửa sai – bổ sung.
-GV cho những HS khác tìm ví dụ


khác để tạo sự sinh động cho lớp
học


-GV cho ví dụ:
So sánh:


-Trẻ em như búp trên cành


Đình bao nhiêu ngói thương mình…
Ví dụ:


n duï


-Thềm hoa mộ bước lệ hoa mấy
hàng.


- Thấy một mặt trời trong lăng rất
đỏ


- Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng
Ví dụ:


Nhận hố:


-Trăng nhìn khe cửa ngắm nhà thơ.
-Trăng vào cửa sổ đòi thơ


-GV: Cho đại diện nhóm 3 trình bày
các khái niệm – kèm ví dụ.



Ví dụ:
Ẩn dụ:


Áo nâu liền với áo xanh


Nông thôn cùng với thị thành đứng
lên


Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính
Ví dụ:


HS lần lượt trình bày – bổ
sung


HS nêu ví dụ


HS đại diện nhóm – trình
bày –cho ví dụ – bổ sung.


a. So sánh: là đối chiếu sự vật
này với sự vật khác có nét tương
đồng để làm tăng sức gợi hình,
gợi cảm cho sự diễn đạt.


b. Ẩn dụ: là gọi tên sự vật, hiện
tượng này, bằng tên sự vật hiện
tượng khác có nét tương đồng –
tăng giá trị gợi hình, gợi cảm
c. Nhân hóa: Gọi hoặc tả con
vật cây cối, đồ vật bằng những


từ ngữ vốn được dùng để gọi
hoặc tả con người, làm cho thế
giới đồ vật, cây cối… trở nên gần
gũi với con người


d. Hoán dụ: Gọi tên sự vật, hiện
tượng, khái niệm này bằng tên
của một sự vật, hiện tượng, khái
niệm khác có quan hệ gần gũi
với nó -> tăng tính gợi hình, gợi
cảm


e. Nói q: Là biện pháp tu từ
phóng đại mức độ, qui mơ, tính
chất của sự vật, hiện tượng được
miêu tả đề nhấn mạnh


gây ấn tượng tăng giá trị biểu
cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Bàn tay ta làm nên tất cả


Với sức người sỏi đá cũng thành
cơm


Bao giờ rau diếp làm đình
Gỗ lim thái ghép thì mình lấy ta…
Ví dụ: Bác đã đi rồi sao Bác ơi !
-GV cho đại diện nhóm 4 trình bày
khái niệm – ví dụ.



Ví dụ: Muốn làm con chim
Muốn làm đóa hoa
Muốn làm cây tre
Ví dụ:


Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non
-GV: Gọi HS đọc – nêu yêu cầu bài
tập 2, 3. (SGK 147)


-GV: Theo dõi – sửa chữa uốn nắn
cho từng nhóm.


- Gợi ý:


+ Hoa, cánh chỉ ai.
+ Lá, cây chỉ ai.


-Hai câu thơ đề cập đến vấn đề gì ?
-GV giới thiệu sơ lược vị trí đoạn
trích.


-GV giải thích nội dung hai câu thơ
để HS dễ phát hiện phép tu từ từ
vựng.


- GV hướng dẫn HS thực hiện bài
tập 3 – ở nhà.



HS đại diện nhóm – trình
bày – cho ví dụ – bổ sung.


HS đọc – nêu yêu cầu
HS nêu ý kiến – bổ sung.


sự


h. Điệp ngữ: Là biện pháp lặp
lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm
nổi bật ý gây cảm xúc mạnh
i. Chơi chữ: Là lợi dụng nét đặc
sắc về âm, nghĩa của từ ngữ để
tạo sắc thái hài hước, dí dỏm
<i><b>2. Phân tích nét nghệ thuật độc</b></i>
<i><b>đáo của một số câu thơ trong</b></i>
<i><b>truyện Kiều:</b></i>


a. Ẩn dụ:


- “Hoa”, “cánh” -> Thúy Kiều
và cuộc đời nàng


- “Cây, lá” gia đình Kieàu


-> Kiều bán mình để cứu gia
đình


b. So saùnh:



So sánh tiếng đàn của Thúy
Kiều với tiếng hạc, tiếng suối,
tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ
mưa


c. Phép nói quá:


Ấn tượng về một nhân vật tài
sắc vẹn tồn


d. Phép nói q: Nguyễn Du cực
tả sự xa cách giữa thân phận,
cảnh ngộ của Kiều – Thúc Sinh.
e.Dùng phép chơi chữ : tài – tai.
<b>HĐ5:Hướng dẫn công việc ở nhà.</b>


<b>(2’)</b>


-Về nhà làm bài tập 3.


-Soạn bài: Tập làm thơ tám chữ
+Tìm hiểu đặc điểm của thể thơ tám
chữ.


+Thực hành các bài tập nhận diện
thơ tám chữ.


+Sưu tầm, sáng tác thơ tám chữ về
các chủ đề khác nhau ( gia đình,
mái trường … mơi trường).



HS ghi nhận, thực hiện


<i>Ngày soạn: / /2009</i>


<i>Ngày dạy: / /2009</i> <i>Tuần: 11Tiết: 54</i>


<b>*</b>

<b> Nhận xét – Rút kinh nghiệm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
<i><b>Giúp HS :</b></i>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Giúp học sinh nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ
tám chữ


- Qua hoạt động tập làm thơ tám chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú học
tập.


<i>2. Kyõ naêng: </i>


-Rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.
-Khuyến khích HS làm thơ về đề tài mơi trường.
<i>3. Thái độ:</i>


Qua hoạt động tập làm thơ tám chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú trong
học tập.


<b>II. Chuẩn bị:</b>



<b>-Giáo viên:</b> Tham khảo SGK – SGV – giáo án – bảng phụ – Sưu tầm một số bài thơ 8
chữ.


<b>-Học sinh:</b> Chuẩn bị theo yêu cầu của GV.
<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HĐ1:Khởi động.(5’)</b>
<i><b>1.Kiểm tra bài cũ.</b></i>


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Thực hiện theo yêu cầu
<i><b>2.Giới thiệu bài mới.</b></i>


Thơ tám chữ là một thể thơ quen
thuộc của thơ Việt Nam cổ điển
cũng như hiện đại. Đây là một thể
thơ tương đối linh hoạt về số chữ, số
câu, vần, nhịp… nó có khả năng lớn
trong việc biểu hiện tình cảm, cảm
xúc. Tiến hành tiết học ngày hơm
nay, chúng ta có thêm một điều
kiện thuận lợi nữa trong quá trình
cảm thụ thơ ca, tạo điều kiện phát
hiện tài năng và phát triển năng
khiếu thơ ca.


HS lắng nghe, ghi bài



<b>HĐ2:Hướng dẫn HS nhận diện thể</b>
<b>thơ tám chữ.(10’)</b>


<b>I. Nhận diện thể thơ tám</b>
<b>chữ.</b>


ơ<i>Mục tiêu: Nắm được đặc điểm, khả</i>
<i>năng miêu tả, biểu hiện phong phú</i>
<i>của thể thơ tám chữ.</i>


-GV: Gọi 3 HS đọc 3 đoạn thơ SGK
148 trả lời các câu hỏi.


-Nhận xét về số chữ, những chữ có


HS đọc – trả lời:
-Mỗi câu có tám chữ
- Đoạn a,b. Đoạn thơ được


<i><b>1. Tìm hiểu các ví du.</b></i>


a. Các cặp vần: tan – ngàn,
mới – gội, bừng – rừng, gắt –
mật


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

chức năng gieo vần của mỗi đoạn ?
(Nhận xét dựa trên kiến thức vần
chân, vần lưng, vần liền, vần gián
cách đã học).



-GV treo bảng phụ để học sinh tham
khảo.


a. Nào đâu / những đêm vàng / bên
bờ suối.


Ta say mồi / đuống / ánh trăng tan
Đâu những ngày / mưa chuyển / bốn
phương ngàn.


Ta lặng ngắm / giang sơn ta / đổi
mới


b. Meï cuøng cha / công tác / bận
không veà.


Cháu ở cùng bà / bà bảo / cháu
nghe…


-Nhận xét gì về cách ngắt nhịp của
mỗi đoạn thơ ?


-Qua tìm hiểu em có nhận xét chung
gì về số chữ, cách ngắt nhịp, số câu,
cách gieo vần trong thơ 8 chữ ?


gieo vần chân liên tiếp,
chuyển đổi theo từng cặp,
tan – ngàn.



-Đoạn thơ c, cũng gieo
vần chân nhưng gián cách.


HS khái quát – trình bày:
-Mỗi câu có tám chữ,
khơng hạn định về số câu.
-Chủ yếu là gieo vần chân
( liên tiếp hoặc gián cách).


-> vần chân theo từng cặp
khuôn âm.


b. các cặp vần: về – nghe, học
– nhọc, bà – xa -> vần chân
c. Các cặp vần: ngát – hát,
non – son, đứng – dựng, tiên –
nhiên


-> vần chân gián cách theo
từng cặp.


<i><b>2. Ghi nhớ</b></i>
*Chốt: Thơ tám chữ là một thể thơ


<i>quen thuộc của thơ Việt Nam cổ điển</i>
<i>cũng như hiện đại. Đây là một thể</i>
<i>thơ tương đối linh hoạt về số chữ, số</i>
<i>câu, vần, nhịp… nó có khả năng lớn</i>
<i>trong việc biểu hiện tình cảm, cảm</i>
<i>xúc.</i>



-Lệnh học sinh đọc ghi nhớ. HS đọc ghi nhớ


<i>Thơ tám chữ là thể thơ mỗi</i>
<i>dịng có tám chữ, cách ngắtr</i>
<i>nhịp đa dạng. Bài thơ theo thể</i>
<i>tám chữ có thể gồm nhiều</i>
<i>đoạn dài (số câu không hạn</i>
<i>định), có thể được chia thành</i>
<i>các khổ (thường mỗi khổ 4</i>
<i>dịng) và có nhiều cách</i>
<i>gieovần nhưng phổ biến nhất</i>
<i>là vần chân (được gieo liên</i>
<i>tiếp hoặc gián cách)</i>


<b>HĐ3:Hướng dẫn HS luyện tập</b>
<b>nhận diện.(5’)</b>


<b>II. Luyện tập nhận diện thể</b>
<b>thơ tám chữ.</b>


ơ<i>Mục tiêu: Rèn luyện nhận diện và</i>
<i>phát hiện các đặc điểm của thể thơ</i>
<i>tám chữ.</i>


-Lệnh học sinh đọc – điền từ vào
chỗ trống cho phù hợp với đặc điểm
của thơ lục bát.


-GV cho HS đọc 3 bài tập SGK 150


-GV theo dõi, chốt lại để củng cố
cho HS định hướng củng cố gieo
vần từng đoạn.


GV: Ở câu 3 bằng cảm nhận về
thanh điệu, về vần câu thơ 3 bị chép


HS đọc bài tập – điền từ
theo yêu cầu – chú ý cách
gieo vần.


1. Điền từ vào bài thơ Tháp đổ
-….ca hát


-….ngày qua
-….bát ngát
-….muôn hoa


2. Điền từ vào bài thơ Vội
vàng cho tthích hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

sai từ rộn rã -> vào trường. Vì âm
tiết cuối của câu 3 phải mang thanh
bằng và hiệp vần với chữ gương ở
cuối câu thơ trên -> vần chân liên
tiếp


-GV: Bài tập 4 – Tùy thực tế sửa sai
cho HS



HS thực hiện bài tập 4
theo yêu cầu – trình bày
HS thực hiện theo yêu cầu
-Điền từ : vườn, qua.


-…. đất trời


<b>HĐ4:Hướng dẫn HS thực hành</b>
<b>làm thơ 8 chữ.(23’)</b>


<b>III. Thực hành làm thơ thơ.</b>
ơ<i>Mục tiêu: Rèn luyện thêm năng lực</i>


<i>thơ ca; phát huy năng lực, năng</i>
<i>khiếu thơ ca. Qua hoạt động tập làm</i>
<i>thơ tám chữ mà phát huy tinh thần</i>
<i>sáng tạo, sự hứng thú trong học tập.</i>
-GV lần lượt hướng dẫn HS – cá
nhân đọc – thực hiện bài tập 1.
-GV hướng dẫn : Chỗ trống dòng 3
phải mang thanh bằng chỗ trống
cuối dòng 4 phải có khn âm a để
hiệp vần với chữ xa cuối dòng 2 và
mang thanh bằng.


-GV lưu ý bài tập 2: Câu thơ thêm
phải có tám chữ – chữ cuối phải có
khn âm (ương) hoặc (a) mang
thanh bằng vần chân: lạ – rã – ta.
-Cho cá nhân làm bài ( 4’), gọi trình


bày – nhận xét – bổ sung.


- Giáo viên khuyến khích ghi điểm
những bài thơ làm về môi trương
hay của học sinh.


-GV cho nhóm hội ý ( 5’) chọn
thành viên lên thực hiện bài tập 3.
– GV tham gia nhận xét – đánh giá
các bài thơ HS đọc – bình.


HS thực hiện theo hướng
dẫn – trình bày – bổ sung
- HS thực hiện theo nhóm
– đại diện lên trình bày –
nhận xét - bổ sung.


1. Điền từ


-Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ
nắng.


-Lũ bướm vàng lơ đãng lướt
bay qua.


2. Thêm câu cho hợp vần –
cảm xúc.


-Mỗi độ thu về…



-Thoang thoảng hương bay dịu
ngọt quanh ta !


3. Bình một tác phẩm thơ đã
sưu tầm.


<b>HĐ5:Hướng dẫn công việc ở nhà.</b>
<b>(2’)</b>


-Về nhà tiếp tục luyện tập về thể
thơ tám chữ: sáng tác, sưu tầm thơ
tám chữ về các chủ đề khác nhau.
-Xem lại đề kiểm tra truyện trung
đại, chuẩn bị cho tiết trả bài kiểm
tra văn.


Ghi nhận, thực hiện


<i>Ngày soạn: / /2009</i>
<i>Ngày dạy: / /2009</i>


<i>Tuần: 11</i>
<i>Tiết: 55</i>


<b>*</b>

<b> Nhận xét – Rút kinh nghieäm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
<i><b>Giúp HS :</b></i>


<i>1. Kiến thức:</i>



- Giúp học sinh nắm vững hơn các văn bản thời trung đại, cách viết thơ, đúng chính tả,
nắm chắc nội dung và nghệ thuật của văn bản.


-Rút ra những ưu khuyết điểm chính trong bài đã làm, từ đó tự rút kinh nghiệm cho
những bài làm sau này.


<i>2. Kỹ năng: </i>


-Rèn luyện khả năng tự đánh giá, nhận xét.


-Rèn luyện kỹ năng sửa chửa bài viết của bản thân, nhận xét bài làm của bạn.
<i>3. Thái độ:</i>


-Thông qua việc tự nhận xét, đánh giá: có ý thức tự phê bình, nâng cao tinh thần cầu
tiến trong học tập.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>-Giáo viên:</b> Chấm bài, phân loại bài theo điểm, theo loại lỗi.
<b>-Học sinh:</b> Xây dựng lại bài làm, tự đánh giá, nhận xét.
<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HĐ1:Khởi động.(5’)</b>
<i><b>1.Kiểm tra bài cũ.</b></i>


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Thực hiện theo yêu cầu
<i><b>2.Giới thiệu bài mới.</b></i>



Nhằm giúp các em củng cố lại
nhận thức về các truyện trung đại
đã học từ nội dung tư tưởng đến
hình thức nghệ thuật, giúp các em
thấy rõ được những ưu, khuyết điểm
của bài viết của mình. Hơm nay
chúng ta đi vào tiết trả bài viết
truyện trung đại.


HS lắng nghe, ghi bài


<b>HĐ2:Hướng dẫn HS tìm hiểu đề</b>
<b>kiểm tra.(15’)</b>


<b>I. Trắc nghiệm</b>
ơ<i>Mục tiêu: HS tìm ra đáp án chính</i>


<i>xác của bài làm.</i> <i>Mỗi câu 0,25đ</i>


-Giáo viên lần lượt đọc nội dung các
câu trắc nghiệp cho học sinh lựa
chọn giải đáp nội dung phần trắc
nghiệm.


-Yêu cầu học sinh nêu ý kiến cá
nhân giải đáp các câu hỏi tự luận.
+Em sẽ giới thiệu về chị em Th
Kiều?



+Em thích nhất nhân vật naøo trong


HS lần lượt nêu ý kiến –
bổ sung - nhận xét.


HS trình bày nội dung các
câu hỏi tự luận - nhận xét
– bổ sung hồn chỉnh.


Câu 1: a Caâu 2: c
Caâu 3:


-Chi tiết hoan đường, kì ảo:
+Phan Lang được Linh Phi cứu
khi chết rồi trở về trần gian.
+Vũ Nương ngồi trên kệu hoa
giữa dòng nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

các truyện trung đại em đã học?
-Giáo viên nhận xét – bổ sung.


Câu 7: d Câu 8:c Câu 9: a
Câu 10: b Câu 11: d
Câu 12 : 1-d, 2-d, 3-c, 4-b.
<b>II. Tự luận</b>


Caâu 1: ( 3 điểm )


-Học sinh kể đầy đủ các nhân
vật, chi tiết.



-Đảm bảo cốt truyện có mở
đầu diễn biến và kết thúc.
Câu 2: ( 2 điểm )


-Viết đúng phương thức biểu
đạt là miêu tả, làm nổi bật
được nét đẹp của Th Vân và
Th Kiều.


Câu 3: ( 2 điểm )


-Học sinh tự nêu ý kiến của cá
nhân.


-Lí giải được vì sao có sự lựa
chọn đó.


<b>HĐ3:Giáo viện nhận xét bài làm</b>
<b>của hoïc sinh.(23’)</b>


ơ<i>Mục tiêu: HS nhận ra những ưu</i>
<i>điểm và hạn chế về bài làm và có</i>
<i>hướng khắc phục cho bài làm sau.</i>
* Ưu điểm: Đa số đạt được yêu cầu
bài làm


- Phần tự luận: Nhiều em diễn đạt ý
trơi chảy, trình bày sạch, rõ ràng,
nội dung đầy đủ theo yêu cầu đề bài


- Phần trắc nghiệm đa số các em
thực hiện đúng yêu cầu từng câu
* Khuyết điểm:


- Phần trắc nghiệm: Đa số sai câu
12 (thể loại tác phẩm) câu 4 (ẩn dụ
tượng trưng)


- Phần tự luận: Một số bày làm trình
bày dưới dạng ý – chưa diễn đạt
thành văn


- Một số chưa làm rõ nét nghệ thuật
đặc sắc của đoạn miêu tả cảnh kết
hợp tả – gợi.


HS lắng nghe, ghi nhận,
sửa chữa


* GV phát bài – ghi điểm. HS nhận bài – sửa chữa –
hô điểm.


<b>HĐ4:Hướng dẫn công việc ở nhà.</b>
<b>(2’)</b>


-Soạn bài : Bếp lửa
+Đọc diễn cảm bài thơ.


+Phân tích hình ảnh và ý nghóa của
ánh trăng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+Tìm hiểu tâm trạng của nhân vật
trữ tình.


+Trả lời câu hỏi Đọc –hiểu văn
bản.


<b>Lớp</b> <b>Sĩ số</b> <b>0 < 3,5</b> <b>3,5 < 5</b> <b>5 < 6,5</b> <b>6,5 < 8</b> <b>8 - 10</b>
<b>9 1</b>


<b>9 4</b>


<b>*</b>

<b> Nhận xét – Rút kinh nghieäm.</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×