Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Excersie 121 to 130.Image.Marked.Image.Marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 20 trang )

EXERCISE 121
There are a variety of causes that can contribute directly or indirectly to the extinction of a species or
groups of species. Just as each species is unique, and so is each extinction. The causes (1) ________ each
are varied – some subtle and complex, others obvious and simple. Most simply, any species that is unable
to (2) ________ or reproduce in its environment, and unable to move to a new environment where it can
do so, will (3) ________ out and become extinct. Extinction of a species may come suddenly when a
healthy species is wiped out completely, as when toxic pollution makes its entire diversity unlivable; or
may occur gradually over thousands or millions of years, such as when a species gradually loses out in (4)
________ for food to better adapted competitors. The question of whether more extinction in the fossil
record has been caused by evolution or by catastrophe is a subject of discussion. When taking about
species extinction that has been raised, most experts concern with the (5) ________ of climate change and
technological disasters. Currently, environmental groups and some governments are concerned about the
extinction of species caused by human beings and are attempting to combat further extinctions through
various ways of conservation programs. Humans can cause extinction of a species through
overharvesting, pollution, habitat destruction, introduction of new predators and food competitors,
overhunting, and other influences.
Question 1:

A. from

B. for

C. of

D. to

Question 2:

A. damage

B. disappear



C. defore

D. survive

Question 3:

A. put

B. go

C. take

D. die

Question 4:

A. compete

B. competition

C. competitive

D. competitor

Question 5:

A. efforts

B. effects


C. punishment

D. destructions

Đăng ký file Word tại link sau
/>
1. Đáp án C. of

Giải thích đáp án:
Cause of (n): nguyên nhân của cái gì
Cause for (n): nguyên nhân để nhận thấy điều gì và hành
động theo một cách đặc biệt

2. Đáp án D. survive

Giải thích đáp án:
Damage (v): làm bị thuong, phá hoạt
Survive (v): tồn tại, sống
Reproduce (v): tái sản xuất
Trong ngữ cảnh này ta chỉ dùng được duy nhất từ “survive”,
còn các từ khác đều mang nghĩa phủ định nên không dùng
được


3. Đáp án D. die

Giải thích đáp án:
Die out (phrV): tuyệt chủng, mất dần sự thông dụng và biến
mất hẳn

Die away (phrV): (âm thanh) nhỏ dần rồi biến mất
Die down (phrV): trở nên yếu dần hoặc khơng cịn rõ ràng

4. Đáp án B. competition

Sau giới từ là danh từ hoặc động từ ở dạng V-ing
Giải thích đáp án:
Competition (n): cuộc cạnh tranh
Competitive (adj): mang tính cạnh tranh
Compete (v): cạnh tranh
Competitor (n): nguời cạnh trạnh
In competition for sth: trong cuộc cạnh tranh để giành cái gì

5. Đáp án B. effects

Giải thích đáp án:
Effort (n): cố gắng
Punishment (n): sự trừng phạt
Effect (n): sự ảnh hưởng
Destruction (n): sự phá hủy

Dịch bài
Có rất nhiều nguyên nhân trực tiếp hoặc gián tiếp dẫn đến sự tuyệt chủng của một số loài động thực vật.
Bất cứ lồi nào q hiếm, lồi đó có nguy cơ tuyệt chủng. Nguyên nhân rất đa dạng, một vài nguyên nhân
rất mơ hồ và phức tạp, số khác lại thật đơn giản và rõ ràng, về cơ bản, bất cứ loài động thực vật nào
không thể tồn tại, sinh sản trong mơi trường quen thuộc của mình và cũng khơng thể thích nghi với mơi
trường mới thì sẽ chết dần chết mòn rồi tuyệt chủng. Sụ tuyệt chủng của một số lồi động thực vật có thể
xảy đến một cách đột ngột khi những loài khỏe mạnh bị loại bỏ hoàn tồn do ơ nhiễm chất độc hủy hoại
tồn bộ mơi trường sống của chúng hoặc có thể xảy ra từ từ qua hàng ngàn, hàng triệu năm, ví dụ như
một loài động vật chết dần trong cuộc đấu tranh giành thức ăn với những đối thủ thích nghi tốt hơn. Câu

hỏi “sự tuyệt chủng của các lồi tìm thấy trong hóa thạch do sự tiến hóa hay do thảm họa tự nhiên gây
ra?” đang trở thành chủ đề thảo luận sôi nổi. Khi bàn về thực tế ngày một nhiều lồi động thực vật tuyệt
chủng, các nhà nghiên cứu tìm thấy mối liên hệ giữa biến đổi khí hậu và thảm họa công nghệ. Hiện tại,
một số tổ chức môi trường và các chính phủ đang dành nhiều sự quan tâm đến nguy cơ tuyệt chủng của
các loài động thực vật do con người gây nên; đồng thời nỗ lực chống lại nguy cơ đó thơng qua những
chương trình bảo tồn. Con người có thể gây nên sự tuyệt chủng của các lồi thơng qua khai thác q mức,
ơ nhiễm môi trường, phá hủy môi trường sống của chúng, tạo ra nhiều loài động vật ăn thịt và những
động vật cạnh tranh thức ăn, săn bắn quá mức và nhiều tác động khác.


EXERCISE 122
Stories about how people somehow know when they are being watched have been going around for years.
However, few (1) ________ have been made to investigate the phenomenon scientifically. Now, with the
completion of the largest ever study of the so-called staring effect, there is impressive evidence that this is
a recognizable and genuine sixth sense. The study involved hundreds of children. For the experiments,
they sat with their eyes covered and with their backs to other children, who were told to either stare at
them or look away. The results consistently showed that the children who could not see were able to (2)
________ when they were being stared at. In a total of 18,000 trials (3) ________ worldwide, the children
correctly sensed when they were being watched almost 70% of the time. The experiment was repeated
with the added precaution of putting the children who were being watched outside the room, separated
from the starers by the windows. This was done just in case there was some (4) ________ going on, with
the children telling each other whether they were looking or not. This prevented the possibility of sounds
being transmitted between the children. The results, though less impressive, were more or less the same.
Dr. Sheldrake, the biologist who designed the study, believes that the results are (5) ________ enough to
find out through further experiments precisely how the staring effect might actually come about.
Question 1:

A. tries

B. attempts


C. tests

D. aims

Question 2:

A. notice

B. find

C. reveal

D. tell

Question 3:

A. worked through B. worked over

C. carried on

D. carried out

Question 4:

A. cheating

B. pretending

C. deceiving


D. lying

Question 5:

A. persuading

B. concluding

C. convincing

D. satisfying

1. Đáp án B. attempts

Giải thích đáp án:
Try (n): sự thử
Test (n): bài kiểm tra
Attempt (n): nỗ lực
Aim (n): mục tiêu

2. Đáp án D. tell

Giải thích đáp án:
Notice (v): nhận thấy
Reveal (v): bộ lộ ra
Find (v): tìm thấy
Tell (v): kể

3. Đáp án D. carried out


Carry out sth (phrV): tiến hành, thực hiện cái gì

4. Đáp án A. cheating

Giải thích đáp án:
Cheating (n): sự lừa đảo
Deceiving (n): sự lừa dối
Pretending (n): sự giả vờ
Lying (n): sự nói dối


5. Đáp án C. convincing

Giải thích đáp án:
Persuading (adj): mang tính thuyết phục
Convincing (adj): mang tính thuyết phục
Concluding (adj): mang tính kết luận
Sastisfying (adj): mang tính hài lịng

Dịch bài
Câu chuyện về những người bằng cách nào đó biết được mình đang bị theo dõi đã tồn tại nhiều năm nay.
Tuy nhiên, người ta từng không mấy nỗ lực điều tra hiện tượng này một cách khoa học. Một nghiên cứu
lớn nhất từ trước đến nay về “hiệu ứng nhìn” đã mang lại những bằng chứng đáng chú ý về giác quan thứ
sáu. Nghiên cứu bao gồm hàng trăm trẻ em. Để thực hiện thí nghiệm, những đứa trẻ bị bịt mắt và ngồi ở
tư thế quay lưng về phía người khác, người này được yêu cầu hoặc nhìn chằm chằm vào đứa trẻ hoặc nhìn
ra khoảng khơng. Kết quả cho thấy những đứa trẻ dù khơng nhìn thấy nhưng vẫn có thể nói chính xác khi
nào chúng bị nhìn chằm chằm vào. Trong tất cả 18 nghìn thử nghiệm được thực hiện trên tồn thế giới,
khoảng 70% trẻ đã có cảm nhận chính xác khi chúng bị theo dõi. Những thí nghiệm trên được lặp lại, tuy
nhiên lần này, lũ trẻ được đưa ra bên ngồi căn phịng, ngăn cách với những người theo dõi bởi khung cửa

sổ. Điều này nhằm tránh một vài gian lận có thể diễn ra khi những đứa trẻ mách nhau việc chúng có đang
bị nhìn vào hay khơng. Kết quả, tuy khơng ấn tượng như trước nhưng gần như không thay đổi. Giáo sư
Sheldrake, nhà sinh vật học đã thiết kế nghiên cứu này, tin rằng kết quả trên đủ thuyết phục để tiếp tục
tiến hành những thí nghiệm xa hơn nhằm giải đáp chính xác “hiệu ứng nhìn” diễn ra như thế nào.


EXERCISE 123
During the last 400 years, most scientists have based on mathematics in their development of their
inventions or discoveries. However, one great British scientist, Michael Faraday, did not make (1)
________ of mathematics. Faraday, the son of a poor blacksmith, was born in London in 1971 and had no
(2) ________ beyond reading and writing. In 1812, Faraday was hired as a bottle washer by a great
chemist Humphry Davy. Later, Faraday became a greater scientist than Davy, making the last years of
Davy’s life embittered (3) ________ jealousy. Faraday made the first (4) ________ motor in 1821, a
device that used electricity to produce movement. Then Faraday became interested in the relationship
between electricity and magnetism. In 1831, he discovered that when a magnet is moved near a wire,
electricity flows in the wire. With this discovery, he produced a machine for making electricity called a
dynamo. Faraday then went on to show how electricity affects chemical substances. Because Faraday
believed that money should be given to the poor, when he grew old, he was destitute. (5) ________,
Queen Victoria rewarded him for his discoveries by giving him a stipend and a house. He died in 1867.
Question 1:

A. utilization

B. usage

C. advantage

D. use

Question 2:


A. training

B. instruction

C. schooling

D. education

Question 3:

A. at

B. with

C. from

D. by

Question 4:

A. electrician’s

B. electricity

C. electric

D. electrical

Question 5:


A. Yet

B. Still

C. Accordingly

D. However

1. Đáp án D. use

Make use of sth = make the best of sth = take advantage
of sth: tận dụng cái gì

2. Đáp án D. education

Giải thích đáp án:
Training (n): sự đào tạo
Schooling (n): sự đến trường
Instruction (n): sự hướng dẫn
Education (n): sự giáo dục

3. Đáp án D. by

Embitter (v): khiến ai tức giận
Embittered by sth/sb: bị chọc giận bởi ai/ cái gì

4. Đáp án D. electrical

Giải thích đáp án:

Electrician (n): thợ điện
Electrical (adj): liên quan đến điện, thuộc về điện
Electric (adj): chạy bằng điện
Electric motor: động cơ chạy bằng điện

5. Đáp án C. Accordingly

Giải thích đáp án:
Accordingly (adv): (đứng cuối câu) theo cách phù hợp
với tình huống được nói trước
Accordingly (adv): (đứng đầu câu) = therefore: vì thế
cho nên


Dịch bài
Trong suốt 400 năm qua, hầu hết các nhà khoa học đều dựa vào tốn học để tìm ra các phát minh hay
khám phá của họ. Tuy nhiên, một nhà khoa học vĩ đại người Anh, Micheal Faraday đã khơng sử dụng
tốn học. Faraday là con trai của một người thợ rèn nghèo, được sinh ra ở London năm 1971 và khơng
được học hành xa hơn ngồi biết đọc, biết viết. Năm 1812, Faraday được thuê rửa chai lọ cho một nhà
hóa học lớn Humphry Davy. Sau này, Faraday trở thành một nhà khoa học nổi danh hơn Davy, khiến cho
những năm tháng cuối đời của Davy chìm trong sự giận dữ và ghen tị. Faraday tạo ra chiếc động cơ điện
đầu tiên vào năm 1821, một thiết bị sử dụng điện để tạo ra chuyển động. Sau đó, Faraday dần quan tâm
tới mối liên hệ giữa điện và từ. Vào năm 1831, ông phát hiện ra rằng khi nam châm được chuyển đến gần
dây điện, sẽ có dịng điện chạy trong sợi dây đó. Với phát hiện này, ông ấy đã phát minh ra một chiếc
máy phát điện được gọi là Dynamo, sau đó Faraday lại tiếp tục chỉ ra điện có ảnh hưởng như thế nào đến
các chất hóa học. Faraday dành hết số tiền kiếm được cho những người nghèo, vì thế, sau này khi già đi,
Faraday cũng khơng cịn xu nào dính túi. Nữ hồng Victoria đã trao thưởng cho những phát minh vĩ đại
của ông bằng cách tặng ông một khoản tiền và một ngôi nhà. Ồng chết năm 1867.



EXERCISE 124
In Britain, greetings cards are sold in chain stores and supermarkets, in newsagents’ shops, comer shops
and, increasingly, in shops that specialize in the sale of cards and paper for wrapping presents in. The (1)
________ cards are birthday and Christmas cards. Many Christmas cards are sold in aid of charity and
special ‘charity card shops’ are often set up in temporary premises in the weeks before Christmas. A wide
(2) ________ of birthday cards is available to cater for different ages and tastes. Some, especially ones for
young children or for people (3) ________ a particular birthday, have the person’s age on the front. Many
have comic, often risqué, messages printed on them, and cartoon-style illustrations. Others are more
sober, with reproductions of famous paintings or attractive original designs. The usual greeting on a
birthday card is ‘Happy Birthday’, ‘Many Happy Returns’ or ‘Best Wishes for a Happy Birthday’. Some
people also send special cards for Easter and New Year, Easter cards (4) ________ portray images of
spring, such as chicks, eggs, lambs, spring flowers, etc., or have a religious theme. Cards are produced for
every ‘milestone’ in a person’s life. There are special cards for (5) ________ engagement, a marriage, a
new home, a birth, success in an examination, retirement, a death in the family, etc. Some are ‘good luck’
or ‘congratulations’ cards. Others, for example ‘get well’ cards for people who are ill, express sympathy.
Question 1:

A. more common

B. commoner

C. most common

D. least commonest

Question 2:

A. variety

B. diversity


C. number

D. amount

Question 3:

A. to celebrate

B. celebrated

C. celebrating

D. celebrate

Question 4:

A. neither

B. both

C. none

D. either

Question 5:

A. the

B. some


C. no article

D. an

1. Đáp án C. most common

So sánh hơn nhất của tính từ dài

2. Đáp án A. variety

A wide variety of sth = a wide range of sth: hàng loạt cái
gì, đa dạng cái gì

3. Đáp án A. to celebrate
4. Đáp án D. celebrate

Giải thích đáp án:
Neither… nor…: Không… cũng không…
Both… and…: cả… và…
None of sth: khơng ai/ cái gì trong số
Either…or…: hoặc là… hoặc là…

5. Đáp án D. an

An engagement (n): một lễ đính hơn

Dịch bài
Ở Anh, thiệp chúc mừng được bày bán trong chuỗi các cửa hàng và siêu thị, trong các sạp báo, cửa hàng
ven đường, hoặc trong các cửa hàng chuyên bán thiệp và giấy bọc quà. Loại thiệp phổ biến nhất là thiệp

sinh nhật và thiệp Giáng sinh. Rất nhiều thiệp Giáng sinh được bán nhằm gây quỹ từ thiện và những cửa
hàng thiệp từ thiện thường được dựng lên tạm thời một vài tuần trước Giáng sinh. Có đa dạng các loại
thiệp sinh nhật, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của các lứa tuổi và sở thích khác nhau. Một vài loại thiệp dành
cho những người trẻ hoặc cho những người muốn tổ chức một sinh nhật đặc biệt với tuổi của người đó in
trên mặt trước của tấm thiệp. Nhiều tấm thiệp cịn có cả hình ảnh ngộ nghĩnh theo phong cách hoạt hình,


in kèm thông điệp và lời chúc. Những cái khác thì tinh tế hơn với hình ảnh những bức họa nổi tiếng hay
những bản thiết kế đầy cuốn hút. Các câu chúc mừng gặp trên thiệp sinh nhật là ‘Happy Birthday’, ‘Many
Happy Returns’ hay ‘Best Wishes for a Happy Birthday’. Một vài người cũng gửi những tấm thiệp vào
dịp Lễ Phục Sinh hay Năm mới. Thiệp trong dịp lễ Phục Sinh hoặc sẽ có những hình ảnh về mùa xn
như hình ảnh những chú gà con, quả trứng, chú cừu non hay các loại hoa mùa xuân hoặc có chủ đề về tôn
giáo. Các loại thiệp được tạo ra cho mọi mốc thời gian trọng đại trong cuộc đời một con người. Có những
loại thiệp để kỷ niệm các sự kiện như đính hơn, đám cưới, tân gia, thơi nơi, gửi lời chúc thành cơng trong
kì thì, nghỉ hưu hay tang lễ... Một vài tấm khác có thể là thiệp chúc may mắn hay thiệp chúc mừng. Loại
thiệp khác dùng để chúc những người ốm mau khỏi bệnh hoặc thể hiện sự cảm thông, chia sẻ từ người
gửi.


EXERCISE 125
Around 1190, Temujjin and his close allies and advisers began to unite many (1) ________ Mongol clans.
Using his strong will and charisma, he managed to persuade (2) ________ of those fighting and warring
clans to accept him as the one and only leader. It seems Temujjin had a gift, the unusual ability to act as a
leader and (3) ________ respect. Several tribes tried to oppose him. There were a lot of betrayals and
killings, but eventually Temujjin managed to do what nobody had ever done before: unite all Mongols (4)
________ one nation in 1206. In honor of his achievements, the Mongol clan chiefs (5) ________
Temujjin the title Khan, or “leader”.
Question 1:

A. divide


B. dividing

C. divided

D. division

Question 2:

A. every

B. most

C. all

D. the

Question 3:

A. commanding

B. commander

C. commanded

D. command

Question 4:

A. on


B. with

C. into

D. onto

Question 5:

A. bought

B. gave

C. reached

D. became

(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)
1. Đáp án C. divided

Chỗ cần điền là một tính từ hoặc phân từ hai mang nghĩa bị
động, do đằng sau có danh từ “Mongol clans”.
Giải thích đáp án:
divide (v): phân chia
divided (adj): bị phân chia
dividing (adj): mang tính chất phân chia
division (n): sự phân chia
Dùng PII mang nghĩa bị động; many divided Mongol clans:
nhiều bè phái Mông cổ bị phân chia


2. Đáp án C. all

Chỗ cần điền là một đại từ đứng độc lập.
Giải thích đáp án:
Every + N: tất cả
All + N/ Pronoun
Most + N: hầu hết
The + N

3. Đáp án D. command

Chỗ cần điền là một động từ, song song với “act” ở trước
“and”. Cụm “command respect” có nghĩa là khiến phải kính
trọng.
Giải thích đáp án:
Commanding (Gerund): ra lệnh
Command (v): ra lệnh
Commander (n): người ra lệnh, chỉ huy


Commanded (adj, PII): đã ra lệnh, được ra lệnh
4. Đáp án C. into

Chỗ cần điền là giới từ đi theo cấu trúc của động từ “unite”.
Giải thích đáp án: Unite into one: hợp nhất thành một

5. Đáp án B. gave

Chỗ cần điền là một động từ có nghĩa phong tặng hoặc trao.
Giải thích đáp án:

Give (v): trao cho
Reach (v): đạt tới, tiến tới
Buy (v): mua
Become (v): trở nên, trở thành

Dịch bài
Khoảng năm 1190, Temujjin cùng các đồng minh và các cố vấn thân cận bắt đầu hợp nhất nhiều tộc
người Mơng cổ đang bị chia tách. Bằng ý chí mạnh mẽ và uy tín của mình, ơng đã thuyết phục được tất cả
những bộ tộc đang tham chiến và xung đột với nhau chấp nhận ông là thủ lĩnh đạo duy nhất của họ. Có vẻ
như Temujji được trời ban cho năng lực khác thường để hành động như một thủ lĩnh và khiến mọi người
phải kính trọng. Một số bộ lạc đã cố gắng phản đối ông. Rất nhiều sự việc phản bội và chém giết đã xảy
ra nhưng cuối cùng Temujjin nỗ lực làm được điều mà không ai từng làm trước đó: hợp nhất tất cả bộ tộc
Mông cổ thành một quốc gia thống nhất vào năm 1206. Để vinh danh những thành tựu ông đạt được, các
trưởng tộc Mông Cổ đã trao cho Temujjin cái tên “Khan”, hay “nhà lãnh đạo”/thủ lĩnh.


EXERCISE 126
Emily Carr had a very strong (1) ________. She was very independent and creative, (2) ________ she
was also moody and unfriendly with people she didn’t like. In the studio (3) ________ painted, the chairs
were hanging from the ceiling with ropes so there was no place for visitors to sit down. Maybe if she
liked the visitor, she would use a rope to (4) ________ a chair to sit on! She had a soft spot for (5)
________ and kept dogs, cats, rabbits and even a pet monkey named “Woo”!
Question 1:

A. person

B. personal

C. personality


D. personnel

Question 2:

A. so

B. that

C. but

D. for

Question 3:

A. when

B. why

C. who

D. where

Question 4:

A. bring up

B. bring down

C. bring with


D. bring for

Question 5:

A. people

B. animals

C. beasts

D. poultry

(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)
1. Đáp án C. personality

Chỗ cần điền là một danh từ, có nghĩa “cá tính, nhân
cách”, vì trước nó có tính từ “strong”.
Giải thích đáp án:
Personality (n): cá tính
Person (n): người
Personal (adj): cá nhân, riêng tư
Personnel (n): nhân viên, công chức.
“Emily Carr had a very strong personality.” - “Emily
Carr có một cá tính mạnh mẽ”

2. Đáp án C. but

Chỗ cần điền là một liên từ, nối hai mệnh đề với nhau.
Xét về nghĩa và sử dụng dấu câu thì “but” là hợp lý nhất
Giải thích đáp án:

But: nhưng
That: rằng, điều đó
So: nên, cho nên, vậy nên
For: vì, cho
“She was very independent and creative but she was also
moody and unfriendly with people she didn’t like” - “Cô
ấy rất độc lập và sáng tạo, nhưng cô ấy cũng buồn rầu và
không mấy thân thiện với những người mà cô ấy ghét.”

3. Đáp án D. who

Chỗ cần điền là một trạng từ quan hệ, vì cụm từ “in the
studio” ở phía trước chỉ nơi chốn, nên dùng trạng từ
quan hệ “where”.


Giải thích đáp án:
When (relative adverb): khi mà
Who (relative pronoun): người mà
Why (relative adverb): vì sao, tại sao
Where (relative adverb): nơi mà
4. Đáp án B. bring down

Chỗ cần điền là một cụm động từ đi theo bring, có nghĩa
“hạ xuống”.
Giải thích đáp án:
Bring down (phr V): hạ xuống
Bring with (phrV): mang theo với
Bring up (phrV): nuôi dưỡng, dưỡng dục
Bring for (phrV): sản sinh


5. Đáp án B. animals

Chỗ cần điền là một danh từ chỉ động vật nói chung.
Giải thích đáp án:
Animal (n): động vật
Beast (n): thú vật, súc vật
People (n): người
Poultry (n): gia cầm

Dịch bài
Emily Carr là người có cá tính rất mạnh mẽ. Cơ ấy rất độc lập và sáng tạo, nhưng cũng hay tâm trạng và
không mấy thân thiện với những người cơ khơng thích. Ở xưởng vẽ tranh của mình, cơ treo những chiếc
ghế lên trần nhà với sợi dây thừng, nên chẳng có chỗ cho khách ngồi. Có lẽ nếu cơ ấy thích vị khách nào
đó, cô ấy sẽ sử dụng một chiếc dây thừng để hạ ghế xuống cho người đó ngồi. Cơ ấy có một chỗ khá êm
cho những con vật của mình và ni chó, mèo, thỏ và thậm chí một con khỉ cưng được đặt tên là “Woo”!


EXERCISE 127
The old version of the hula is the hula kahiko. It is a very melodic and sensuous dance, performed to
bring (1) ________ to the senses. The dancers gently move their hips back and forth while singing and
telling a story with their fingers. Hula kahikos can be funny fishermen stories, or very serious historical
tales. (2) ________ them were performed to entertain or praise kings or chiefs. But (3) ________ serious
hulas were religious performances made inside a temple. It was a sign of bad luck to make a mistake
during a hula performance. Therefore, dancers were secluded inside the temple while learning the dance.
They could not (4) ________ by anybody, and were not allowed to leave until they knew the dance by
heart and could execute (5) ________ without any mistakes
Question 1:

A. please


B. pleasure

C. pleasing

D. pleased

Question 2:

A. Many

B. Many of

C. Much

D. Much of

Question 3:

A. most

B. the most

C. most of

D. mostly

Question 4:

A. see


B. saw

C. seen

D. be seen

Question 5:

A. her

B. him

C. it

D. them
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án B. pleasure

Chỗ cần điền là một danh từ, vì đi sau động từ “bring” cần có
một danh từ làm tân ngữ.
Giải thích đáp án:
Cụm “Give/ Bring pleasure to sb/ sth”: mang tới niềm vui thích
tới ai, tới cái gì

2. Đáp án B. Many of

Many of + N (số nhiều): Nhiều… trong số
Các đáp án còn lại:

Loại ngay đáp án C, D vì “much” dùng với danh từ khơng đếm
được.
Đáp án A sai vì “many” chỉ cộng với danh từ đếm được số
nhiều, không dùng với tân ngữ.

3. Đáp án B. the most

The most + serious: trang nghiêm nhất
Các đáp án còn lại:
Most + N
Most of + the + N
Mostly (adv): hầu hết
Ở đây ta lựa chọn phương án B để phù hợp về nghĩa.
“But the most serious hulas were religious performances done
inside a temple.” – “Nhưng vũ điệu hula trang nghiêm nhất là
những màn biểu diễn tôn giáo được thực hiện bên trong một ngôi
chùa.”


4. Đáp án D. be seen: được nhìn thấy

Câu này mang nghĩa bị động.
Bị động của khuyết thiếu: S + can/ could/ may, have to + be PII.

5. Đáp án C. it: nó

Dùng đại từ “ it” để thay thế cho “the dance”

Dịch bài
Phiên bản cũ của vũ điệu hula là kahiko hula. Đó là một điệu nhảy rất du dương và uyển chuyển, mang

đến cho các giác quan sự hứng khởi tột cùng. Các vũ công nhẹ nhàng di chuyển hông của họ trong khi hát
và kể một câu chuyện bằng những ngón tay của mình. Hula kahikos có thể là những câu chuyện vui nhộn
về những người ngư dân, hoặc những câu chuyện lịch sử trang nghiêm. Nhiều vũ điệu dùng để giải trí
hoặc ca ngợi các vị vua và tù trưởng. Nhưng vũ điệu hula trang nghiêm nhất là màn trình diễn mang tính
chất nghi lễ được tiến hành bên trong một ngôi đền. Một sơ suất nhỏ khi biểu diễn hula cũng được coi là
dấu hiệu của vận đen. Do đó, các vũ cơng được tách biệt hoàn toàn bên trong đền thờ khi học múa vũ điệu
này. Khơng ai nhìn thấy họ và họ cũng khơng được phép rời khỏi đó cho đến khi họ thuộc lịng điệu nhảy
và có thể thực hiện nó mà khơng mắc bất kì sai sót nào.


EXERCISE 128
The Christian Church split up at the (1) ________ of the 12th century because some technical differences.
It got divided after important churchmen could not agree on which calendar to use when calculating
religious holidays. The head of the Western Christian Church was the Pope in Rome. He is (2) ________
the leader of this Church (3) ________ is now called the Roman Church or the Catholic Church.
Catholics use the more modem Gregorian calendar to calculate religious holidays. Pope Gregory XIII
devised the Gregorian calendar in order to simplify the ancient Julian calendar invented by the Roman
Emperor Julius Caesar. According to the Gregorian calendar, Easter (4) ________ anytime from March
22nd to April 25th. Therefore, in some years, Catholic and Orthodox Easter are a month apart while in (5)
________ years, they fall right on the same date.
Question 1:

A. begin

B. began

C. begun

D. beginning


Question 2:

A. ever

B. still

C. already

D. yet

Question 3:

A. who

B. that

C. which

D. why

Question 4:

A. falls

B. belongs

C. involves

D. works


Question 5:

A. some

B. another

C. the other

D. other

(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)
1. Đáp án D. beginning

At the beginning of sth: vào lúc bắt đầu cái gì.

2. Đáp án B. Still: vẫn

Các đáp án còn lại:
Ever: đã từng, từng
Already: đã / rồi
Yet: ấy vậy mà

3. Đáp án C. which: người mà, thứ mà

“this Church” là danh từ chỉ vật, nên ta dùng đại từ quan
hệ” which”.

4. Đáp án A. Fall (v): rơi vào

Các đáp án còn lại:

Belong to (v): thuộc về, thuộc quyền sở hữu của
Involve in (v): liên quan đến
Work (v): làm việc

5. Đáp án D. Other

Other: là tính từ, thường đứng trước danh từ số nhiều, mang
nghĩa vài (cái) khác. Phía trước đã dùng “some” rồi.
Các đáp án còn lại:
Some + N: một vài
Another: một (cái) khác, được sử dụng như tính từ, theo sau
là danh từ số ít.
The other: một (cái) cịn lại cuối cùng, được sử dụng như
tính từ, theo sau là danh từ số ít.


Dịch bài
Các Giáo Hội Kitô giáo đã phân rã vào đầu thế kỷ thứ 12 vì một số khác biệt về mặt kỹ thuật. Khi các
giáo sĩ đứng đầu không thể đồng tình về việc nên sử dụng lịch nào để tính tốn các ngày lễ. Giáo Hội Kitơ
giáo đã buộc phải phân rã. Người đứng đầu của Giáo Hội Kitơ Tây Phương là vị Giáo hồng ở Rơma.
Giáo Hội này giờ đây được gọi là Giáo hội La Mã hay Giáo hội Công giáo. Công giáo sử dụng lịch
Gregorian hiện đại để tính tốn các ngày lễ. Giáo hồng Gregory XIII đã phát minh ra lịch Gregorian để
đơn giản hóa lịch Julian cổ đại được phát minh bởi Hồng đế La Mã Julius Caesar. Theo lịch Gregorian,
lễ Phục sinh rơi vào bất cứ lúc nào từ 22 tháng Ba đến 25 tháng Tư. Vì vậy, trong một số năm, ngày lễ
phục sinh trong Cơng Giáo và Chính Thống Giáo có thể cách nhau một tháng trong khi ở các năm khác,
chúng rơi vào cùng ngày.


EXERCISE 129
But the Amazon rainforest is in very big danger of disappearing. 9,169 square miles of forest (1)

________ down in 2003 in Brazil (2) ________. An area of the size of a football field is burned down
basically every minute, which means that the rain forest may be gone by the year 2030. The dangers
related to this type of activity are very obvious. Trees (3) ________ poisonous carbon dioxide from the
air and give off oxygen. There is more oxygen and (4) ________ carbon dioxide around a rainforest.
When trees are cut down, however, the amount of carbon dioxide increases and the air gets warmer. This
leads to global warming, which is extremely harmful to the environment. (5) ________ is estimated that
the burning of Brazilian rainforests alone produces 200 million metric tones of carbon dioxide a year.
Question 1:

A. have cut

B. has cut

C. have been cut

D. has been cut

Question 2:

A. lone

B. lonely

C. alone

D. away

Question 3:

A. take up


B. take on

C. take in

D. take from

Question 4:

A. few

B. little

C. fewer

D. less

Question 5:

A. This

B. It

C. There

D. He

(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)
1. Đáp án C. have been cut: bị đốn, chặt


Câu này mang nghĩa bị động:
Bị động của thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + been PII.

2. Đáp án C. alone: chỉ riêng mình/ một Alone: được sử dụng sau động từ to be sẽ mang nghĩa khơng
mình

có ai bên cạnh, tách khỏi những người, vật khác.
Các đáp án còn lại:
Lone (adj): Lone mang nghĩa đơn lẻ, đơn chiếc, khơng có sự
hiện diện của người hoặc vật khác
Lonely (adj): thể hiện tâm trạng cơ đơn, có thể được sử dụng
sau động từ to be và động từ to feel
Away (adj, adv): xa, cách xa

3. Đáp án C. Take in (phrV): hấp thụ

Các đáp án còn lại:
Take up (phrV): bắt đầu theo đuổi thứ gì đó
Take on (phrV): tuyển thêm (nhân viên)
Take from (phrV): lấy khỏi

4. Đáp án D. less carbon dioxide: ít các

Dùng cấp so sánh với danh từ khơng đếm được “cacbon

bon đi ơ xít hơn

dioxide”, ta dùng “less”.

5. Đáp án B. It: Người ta


Cấu trúc câu bị động đặc biệt: “It be estimated/ said/
believed... + that + clause” - “Người ta ước tính, nói, tin
rằng...”

Dịch bài


Rừng nhiệt đới Amazon đang trong tình trạng phải đối mặt với nguy cơ biến mất. Có tới 9169 dặm vuông
rừng đã bị đốn hạ vào năm 2003 chỉ riêng tại Brazil.
Cứ mỗi một phút trôi qua, lại một khu vực có kích cỡ tựa một sân bóng đá bị đốt cháy. Điều này có nghĩa
là rừng nhiệt đới có thể biến mất trước năm 2030. Những mối nguy hiểm liên quan đến loại hoạt động này
ngày nay rất rõ ràng. Cây hấp thụ cacbonic độc hại từ khơng khí và trả lại oxy. Có nhiều oxy và ít
cacbonic hơn ở xung quanh khu rừng nhiệt đới. Tuy nhiên, khi cậy bị chặt phá, lượng cacbonic tăng lên
và khơng khí trở nên nóng hơn. Điều này dẫn đến sự nóng lên tồn cầu, gây tác hại nghiêm trọng cho mơi
trường. Người ta ước tính rằng việc đốt các khu rừng nhiệt đới chỉ riêng ở Brazil sẽ tạo ra 200 triệu tấn
khí cacbonic mỗi năm.


EXERCISE 130
Penguins are usually dark in color, and have a white belly. These colors protect them (1) ________ other
animals, such as killer whales and sea lions, which hunt penguins for food. These animals often cannot
tell penguins and water (2) ________ When they look at the white belly of a penguin from below, they
often mistake it for water. The dark (3) ________ skin offers similar protection to penguins outside of the
water. Penguins have a very special way of moving across land. They waddle; that is they make short
steps and rock slowly back and forth (4) ________ moving. They are mistakenly thought to be slow and
clumsy, but in fact are very agile and (5) ________.
Question 1:

A. from


B. to

C. with

D. on

Question 2:

A. differently

B. apart

C. away

D. above

Question 3:

A. color

B. colors

C. coloring

D. colored

Question 4:

A. while


B. although

C. that

D. so

Question 5:

A. life

B. lives

C. live

D. lively
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án A. from

Protect sb/sth from sth: Bảo vệ ai khỏi cái gì

2. Đáp án B. apart

Tell apart: phân biệt

3. Đáp án D. colored

“colored”: được nhuộm màu/ có màu. Dùng PII mang
nghĩa bị động.

“The dark colored skin offers similar protection to
penguins outside of the water.” “Làn da được nhuộm
màu tối giúp bảo vệ cho chim cánh cụt tương tự khi ở
bên ngồi mơi trường nước.”

4. Đáp án A. While: trong khi

Các đáp án còn lại:
Although: mặc dù
That: rằng, điều đó
So: nên
“They waddle; that is they make short steps and rock
slowly back and forth while moving” - “ Chúng đi lạch
bạch, nghĩa là chúng đi những bước ngắn và đu đưa
chậm chạp, tới lui trong khi di chuyển.”

5. Đáp án D. lively: sơi nổi

Tính từ “agile” nhanh nhẹn, đứng sau “to be”, qua liên
từ “and”, theo nguyên tắc song hành ta cũng dùng tính
từ.

Dịch bài
Chim cánh cụt thường có màu tối và có bụng màu trắng. Những màu sắc này bảo vệ chúng khỏi các động
vật khác, chẳng hạn như cá voi ăn thịt và sư tử biển đi săn chim cánh cụt để làm thức ăn. Những con vật
này thường không thể phân biệt chim cánh cụt với nước. Khi chúng nhìn vào bụng màu trắng của chim


cánh cụt từ phía dưới, chúng thường nhầm lẫn nó với nước. Bộ da màu tối cung cấp sự bảo vệ tương tự
như chim cánh cụt khi ở bên ngoài mơi trường nước. Chim cánh cụt có một cách di chuyển rất đặc biệt

trên nền đất. Chúng đi lạch bạch; nghĩa là chúng đi những bước ngắn và đu đưa chậm chạp, tới lui trong
khi di chuyển. Chúng thường bị lầm tưởng là chậm chạp và vụng về, nhưng thực tế thì rất nhanh nhẹn và
sơi nổi.



×