Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Excersie 131 to 140.Image.Marked.Image.Marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.96 KB, 16 trang )

EXERCISE 131
Electric charges never stand (1) ________, but flow from one point to another. This flow is called an
electric current and is measured in ampere. Many modern electronic devices (2) ________ use of electric
currents in order to transport electric energy. In nature, there is also (3) ________ stored electricity, which
comes out and is released through lightning during a storm. Men have stored electric energy in huge
power stations, (4) ________ then transmit or send electricity to customers by (5) ________ wires. The
electric energy used by customers is measured in watts.
Question 1:

A. stop

B. still

C. moving

D. end

Question 2:

A. do

B. have

C. make

D. get

Question 3:

A. many


B. several

C. plenty

D. a lot of

Question 4:

A. that

B. what

C. which

D. whose

Question 5:

A. use

B. using

C. used

D. user.
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

Đăng ký file Word tại link sau
/>
1. Đáp án B. still


Stand still: đứng yên

2. Đáp án C. make

Make use of = take advantage of: tận dụng

3. Đáp án D. a lot of: nhiều

Quan sát danh từ đằng sau “stored electricity”- “điện
được lưu trữ” là danh từ không đếm được, nên ta chỉ có
thể dùng “a lot of’. Các từ “many, several” đều dùng với
danh từ đếm được số nhiều. “Plenty” cần có thêm “of” đi
sau.

4. Đáp án C. which: thứ mà

Dùng “which” để thay thế cho danh từ chỉ vật: “huge
power stations”.
Khơng thể dùng “that” trong trường hợp này vì đây là
mệnh đề không xác định (chứa dấu phẩy).

5. Đáp án B. using: sử dụng

Sau giới tử “by”, ta dùng V-ing

Dịch bài
Điện tích khơng bao giờ đứng n mà ln di chuyển từ điểm này đến điểm khác. Dòng chuyển dịch này
được gọi là dòng điện và được đo bằng ampe kế. Nhiều thiết bị điện tử hiện đại sử dụng dòng điện để
chuyển tải năng lượng điện. Trong tự nhiên, cũng có rất nhiều năng lượng điện được lưu trữ và phóng ra

thơng qua tia sét trong một cơn bão. Con người lưu trữ năng lượng điện trong các nhà máy điện lớn, sau
đó những nhà máy này truyền tải điện tới cho khách hàng bằng cách sử dụng dây điện. Năng lượng điện
do khách hàng sử dụng được đo bằng đơn vị Watt.



EXERCISE 132
The reason why glaciers melt (1) ________ the warm weather. In1850, many glaciers melted or became
very small. This period is called the Little Ice Age. Melting glaciers are very normal and common. But
after 1980, scientists have discovered (2) ________ glaciers melt faster than usual. This melting or
retreating of glaciers is the result of global warming. The weather on Earth has become warmer and this
has a negative effect (3) ________ the environment. When glaciers melt, the water flows into valleys and
causes big floods. In addition, glaciers are made up of fresh water. Actually, glaciers contain the largest
(4) ________ of fresh water in the world. When glaciers melt, this fresh water gets mixed with dirt, sand,
rocks and salt. It is no longer good for drinking and gets (5) ________.
Question 1:

A. is

B. are

C. was

D. were be

Question 2:

A. that

B. when


C. which

D. why

Question 3:

A. on

B. in

C. from

D. to

Question 4:

A. amount

B. number

C. fraction

D. figure

Question 5:

A. loss

B. lose


C. lost

D. loose
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án A. is

Động từ chia theo chủ ngữ “the reason”, số ít, đồng thời
ở hiện tại => chia “is”.

2. Đáp án A. that

Discover that: khám phá ra rằng

3. Đáp án A. on

Have an effect/ influence/ impact on sth/sb: có tác động
tới ai/cái gì

4. Đáp án A. amount

The amount of + N khơng đếm được: số lượng chất gì
đó
Get lost: bị biến mất
Danh từ ở đây là “fresh water”, không đếm được.

5. Đáp án C. lost

Get/become + adj

Get lost: biến mất

Dịch bài
Lý do tại sao các dịng sơng băng tan chảy là do sự nóng lên của thời tiết. Năm 1850, nhiều sông băng tan
chảy hoặc thu nhỏ lại. Giai đoạn này được gọi là Thời kỳ Tiểu băng hà. Việc tan chảy các dịng sơng băng
là rất bình thường và phổ biến. Nhưng sau năm 1980, các nhà khoa học đã khám phá ra rằng các sông
băng tan chảy nhanh hơn bình thường. Việc tan chảy hay thối lui của các dịng sơng băng là kết quả của
sự nóng lên toàn cầu. Thời tiết trên Trái đất đã trở nên nóng hơn và điều này có ảnh hưởng tiêu cực đến
môi trường. Khi sông băng tan chảy, nước chảy vào các thung lũng và gây ra lũ lụt lớn. Ngoài ra, các
sông băng được tạo thành từ nước ngọt. Trên thực tế, các sông băng chứa lượng lớn nước ngọt trên thế
giới. Khi sông băng tan chảy, nước ngọt này được trộn lẫn với bụi bẩn, cát, đá và muối. Nguồn nước này
sẽ không uống được và dần bị mai một.


EXERCISE 133
Gothic cathedrals were decorated with many sculptures and paintings. They all had religious meanings,
and were usually stories taken from the Bible or images of Saints. Gothic sculptures are different (1)
________ they are very natural looking. They remained a model for the next generation of sculptors.
Gothic paintings appeared (2) ________ 50 years after Gothic sculptures and buildings. They are very
emotional, dark and somber looking. Gothic paintings appear in four different forms. Frescoes are
paintings done (3) ________ on the church wall (4) ________ panel paintings are done on woodwork.
Illuminated manuscripts are fine paintings done on paper that decorate holy books and pieces of writings.
There is also the art of stained glass done (5) ________ church windows.
Question 1:

A. that

B. in that

C. because


D. due to

Question 2:

A. most

B. most of

C. almost

D. mostly

Question 3:

A. direct

B. directed

C. directly

D. direction

Question 4:

A. otherwise

B. whereas

C. despite


D. contrary

Question 5:

A. in

B. on

C. from

D. into
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án C. because

Because + clause: bởi vì
Due to + Noun/V-ing = Because of

2. Đáp án C. almost(adv): gần như

Các đáp án còn lại:
Most + N + V chia theo N
Most of + the + Noun
Mostly (adv): phần lớn, chủ yếu

3. Đáp án C. directly directly: trực tiếp

Sau động từ “do”, cần một trạng từ để bổ nghĩa.
Directly (adv): một cách trực tiếp


4. Đáp án B. whereas trong khi đó

Các đáp án cịn lại:
Otherwise: kẻo khơng thì
Despite: mặc dù (+ Noun/V-ing)
Contrary to: Trái ngược với

5. Đáp án B. On (prep): trên, bên trên

Các đáp án còn lại:
In (prep): trong
From (prep): từ
Into (prep): vào bên trong (chỉ sự chuyển động).
“There is also the art of stained glass done on church
windows.” - “Ở đó cũng có nghệ thuật kính màu được
thực hiện trên những cửa sổ nhà thờ”.

Dịch bài


Nhà thờ theo lối kiến trúc Gothic được trang trí với rất nhiều tác phẩm điêu khắc và tranh vẽ. Chúng đều
mang ý nghĩa tôn giáo và thường là những câu chuyện được lấy từ Kinh Thánh hay mô phỏng hình ảnh
của các Thánh. Những tác phẩm điêu khắc Gothic thì khác nhau với dáng vẻ rất tự nhiên và trở thành hình
mẫu cho thế hệ các nhà điêu khắc tiếp theo. Những bức tranh Gothic xuất hiện gần 50 năm sau các tác
phẩm điêu khắc và các tòa nhà theo lối kiến trúc này. Chúng nhìn có vẻ đầy xúc cảm, tối tăm và ảm đạm.
Những bức tranh Gothic xuất hiện dưới bốn hình thức khác nhau. Bích họa là những bức tranh được thực
hiện trực tiếp trên tường nhà thờ trong khi có những bức tranh được thực hiện trên các tác phẩm gỗ lớn.
Những bản vẽ được thực hiện trên giấy để trang trí sách thánh và các tác phẩm khác. Ngồi ra, cịn có các
bức tranh vẽ trên các tấm kính màu ở cửa sổ nhà thờ.



EXERCISE 134
It is thought that Benjamin Franklin first suggested the introduction of Daylight Savings Time in the 18th
century. But actually, the first serious (1) ________ came in 1907 from William Willet. Yet his idea was
shelved by the British government, who refused it because they thought it was unnecessary. Daylight
Savings Time was first put (2) ________ practice by the German government in 1916 in order to save
energy during the First World War. (3) ________ the United Kingdom followed suit, with the United
States doing the same in 1918. The law was very unpopular since people had to wake up earlier and many
experienced jetlag. But the 1970s energy crisis forced the US (4) ________ Daylight Savings Time the
law. Studies have shown that the introduction of Daylight Savings Time in the spring saved the US
10,000 barrels of oil per day between 1974 and 1975. It also prevented 2,000 traffic injuries and 50
traffic-related (5) ________, saving the country $28 million.
Question 1:

A. proposal

B. propose

C. proposed

D. proposing

Question 2:

A. in

B. into

C. on


D. onto

Question 3:

A. Short after

B. After short

C. Shorly after

D. After shortly

Question 4:

A. to make

B. make

C. making

D. made to

Question 5:

A. die

B. dies

C. death


D. deaths
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án A. Proposal 9n): sự đề xuất, đề Chỗ cần điền là một danh từ, vì trước nó có tính từ
nghị

“serious”.

2. Đáp án B. into

Put into practice: đưa vào thực hành

3. Đáp án C. Shortly after: Ngay sau đó
4. Đáp án A .to make

to make... the law: đưa cái gì thành luật/ luật pháp hóa
cái gì
S + force sb to do sth: ép buộc ai làm gì

5. Đáp án D. deaths: cái chết

Chỗ cần điền là một danh từ số nhiều, vì “death” đếm
được và con số “50” khiến ta khẳng định điều này.

Dịch bài
Người ta cho nghĩ rằng Benjamin Franklin là người đầu tiên giới thiệu chế độ Tiết kiệm Ánh sáng ban
ngày vào thế kỷ 18. Nhưng trên thực tế, đề nghị nghiêm túc lần đầu tiên xuất hiện vào năm 1907 bởi
William Willet. Tuy nhiên, ý tưởng của ông bị từ chối áp dụng bởi chính phủ Anh vì họ nghĩ điều đó
khơng cần thiết. Chế độ Tiết kiệm Ánh sáng Ban ngày lần đầu tiên được đưa vào thực hiện bởi chính phủ

Đức vào năm 1916 để tiết kiệm năng lượng trong Chiến tranh thế giới thứ nhất. Ngay sau đó, Vương quốc
Anh đã làm theo, và cả Hoa Kỳ cũng làm tương tự vào năm 1918. Luật này đã khơng cịn phổ biến nữa vì
người dân phải thức dậy sớm hơn và nhiều người cảm thấy mệt mỏi. Nhưng cuộc khủng hoảng năng
lượng vào năm 1970 buộc Mỹ phải ban hành luật Tiết kiệm Ánh sáng Ban ngày. Các nghiên cứu đã chỉ ra
rằng việc thực hiện chế độ này vào mùa xuân đã tiết kiệm 10.000 thùng dầu cho Hoa Kỳ mỗi ngày từ năm
1974 đến 1975. Nó cũng ngăn chặn được 2.000 vụ tai nạn giao thông và 50 trường hợp tử vong liên quan
đến giao thông, giúp tiết kiệm cho quốc gia này 28 triệu đô.


EXERCISE 135
November 13rd, 1991, a new animation movie was making waves around the world. This movie that
everyone was (2) ________ about was Beauty and the Beast. It was made by Disney and was the first
animation movie ever to (3) ________ for an Academy Award. The Movie Academy in Hollywood
chooses five movies every year to receive the famous Oscar Prize. But in the end only one can win. In
1991, Beauty and the Beast won the Oscar for Best Music and for Best Song in a movie, which was
performed (4) ________ the popular Celine Dion. In the same year, Beauty and the Beast (5) ________
got the prestigious Golden Globe Awards for Best Picture. That was a high honor for an animation film.
Question 1:

A. In

B. On

C. During

D. For

Question 2:

A. talking


B. telling

C. speaking

D. saying

Question 3:

A. nominate

B. be nominated

C. nomination

D. nominator

Question 4:

A. with

B. by

C. from

D. to

Question 5:

A. either


B. neither

C. also

D. both
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án B. On: vào ngày tháng nào

Có cả ngày, tháng, năm ta dùng “on”.

2. Đáp án A. talking about: đang nói về

Talk about: nói về, bàn về nói về

3. Đáp án B. be nominated: được chỉ định,

Bị động cửa “To V”: to be PII

được đề cử

“It was made by Disney and was the first animation
movie ever to be nominated for an Academy Award.” “Nó được sản xuất bởi Disney và là bộ phim hoạt hình
đầu tiên được đề cử cho giải thưởng điện ảnh.”

4. Đáp án B. by: bởi ai đó

Quan sát “was performed” dùng ở dạng bị động, nên ta
dùng “by + O”.


5. Đáp án C. Also: cũng

Các đáp án cịn lại:
Either... or...: hoặc... hoặc...
Neither... nor...: khơng... cũng không...
Both... and...: cả... và...

Dịch bài
Vào ngày 13 tháng 11 năm 1991, một bộ phim hoạt hình mới đã tạo nên cơn sốt trên toàn thế giới. Bộ
phim chúng ta nói đến mang tên Người Đẹp và Quái vật. Được sản xuất bởi hãng Disney, đây là bộ phim
hoạt hình đầu tiên được đề cử trao giải Oscar. Viện Hàn lâm điện ảnh ở Hollywood đề cử năm bộ phim
mỗi năm để nhận giải thưởng Oscar danh giá. Nhưng cuối cùng chỉ có một bộ phim có thể giành chiến
thắng. Năm 1991, Người đẹp và Quái vật đã giành giải Oscar cho Âm nhạc hay nhất và Ca khúc hay nhất
trong phim do nữ ca sỹ nổi tiếng Celine Dion thể hiện. Trong cùng năm đó, Người đẹp và Quái vật cũng
đã nhận được giải Quả cầu vàng danh giá cho Phim hay nhất. Đó là một vinh dự lớn cho một bộ phim
hoạt hình.


EXERCISE 136
Ang Lee’s work caught the (1) ________ of the William Morris Agency. This agency became interested
in Ang’s movies and hired him. But in the end, they did not give Ang Lee a chance to make movies in the
USA. (2) ________ 6 years, Lee stayed home to take (3) ________ of the house and his two children. His
wife, Jane Ling, was a molecular (4) ________ and supported the family. This situation was embarrassing
for Lee because of the culture he grew (5) ________ in. But, during this hard time, he wrote many
screenplays for movies.
Question 1:

A. eye


B. ear

C. nose

D. mouth

Question 2:

A. While

B. When

C. During

D. For

Question 3:

A. care

B. attention

C. careful

D. attentive

Question 4:

A. biology


B. biologist

C. biological

D. biologically

Question 5:

A. up

B. for

C. from

D. down
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án A. eye

Catch eye: gây chú ý

2. Đáp án D. For

For 6 years: trong 6 năm.
For + khoảng thời gian đã xác định: trong...
Phân biệt với “during” (trong suốt), chỉ khoảng thời gian
không xác định: during the holiday, during the trip...

3. Đáp án A. care


Take care of: chăm sóc = look after

4. Đáp án B. biologist: nhà sinh học

Chỗ cần điền là một danh từ chỉ người.

5. Đáp án A .up

Grow up: trưởng thành, lớn khôn.

Dịch bài
Tác phẩm của Ang Lee lọt vào mắt xanh của Hãng William Morris. Hãng này đặc biệt quan tâm đến phim
của Ang và đã thuê ông ấy. Nhưng cuối cùng, họ không cho Ang Lee một cơ hội để làm phim ở Mỹ.
Trong 6 năm, Lee chỉ ở nhà để chăm sóc ngơi nhà cùng hai đứa con nhỏ của mình. Vợ ơng, bà Jane Ling,
là một nhà sinh học phân tử đã đóng vai trị trụ cột ni cả gia đình. Lee cho tình trạng đó thật đáng hổ
thẹn bởi ảnh hưởng của nền văn hóa ơng được sinh ra và lớn lên. Nhưng, trong suốt khoảng thời gian khó
khăn này, ơng đã viết rất nhiều kịch bản cho phim.


EXERCISE 137
There are 10 teams involved, each team having 2 drivers. (1) ________ teams are Renault, Ferrari,
Mercedes-Benz, Honda and Toyota. These teams built (2) ________ the car and its engine. Formula One
also has a constructor’s championship for the team that builds the best car. The cars are much smaller and
narrower because. Formula One is not run on speed tracks (3) ________ on circuits and sometimes on
closed city streets. The drivers must be more technical and skilled on these types of tracks. Some circuits,
like the ones in Monaco, are very tight, and it is hard to overtake there. Circuits such as Monza, Italy, or
Germany, are very fast and wide. Cars reach (4) ________ 200 mph, and the engines have (5) ________
750 horsepower.
Question 1:


A. Better

B. The better

C. Best

D. The best

Question 2:

A. either

B. both

C. neither

D. between

Question 3:

A. and

B. but

C. so

D. for

Question 4:


A. up to

B. to

C. up

D. till

Question 5:

A. round

B. surrounded

C. around

D. surround

(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)
1. Đáp án A.

Giải thích đáp án
Better teams: Những đội tốt hơn
Đáp án B loại vì khơng dùng cấp so sánh kép trong
trường hợp này.
Đáp án C, D loại vì “best” là tốt nhất, thì chỉ có một, chứ
không phải liệt kê hàng loạt như trong đoạn văn.

2. Đáp án B.


Both

and: cả…và

Các đáp án còn lại:
Either... or: hoặc... hoặc
Neither... nor: không... cũng không
Between... and: giữa... và...
3. Đáp án B. but nhưng, ngoại trừ

Các đáp án còn lại:
And: và
So: nên
For: đối với, cho, vì

4. Đáp án A.

Reach up to: đạt tới, lên tới

5. Đáp án C. Around: có khoảng

Các đáp án còn lại:
Round: tròn
Surround: xung quanh, bao quanh

Dịch bài


Có 10 đội tham gia cuộc đua, mỗi đội có 2 tay đua. Những đội thuộc nhóm tốt hơn là Renault, Ferrari,
Mercedes-Benz, Honda và Toyota. Các đội phải chế tạo cả xe và động cơ. Giải đua xe Công thức I sẽ trao

chức vô địch cho đội chế tạo được những chiếc xe tốt nhất. Những chiếc xe đòi hỏi phải có kích thước
nhỏ vì Giải đua Cơng thức I không chạy trên đường ray tốc độ mà trên những khúc quanh co và đôi khi
trên các con phố đã ngăn người qua lại. Các tay đua phải có kỹ thuật và tay nghề cao trên các loại đường
đua. Một số đoạn đua như ở Monaco chẳng hạn, thường rất chật chội và các thành viên sẽ khó mà vượt
qua được. Các cung đường đua ở Monza, Ý, hay Đức lại thường rất nhanh và rộng. Ơ tơ có thể chạy với
tốc độ lên tới 200 mph, động cơ công suất khoảng 750 mã lực


EXERCISE 138
Maria Mutola is a great athlete off the field as well. She has started the Lurdes Mutola Foundation. This
charity program (1) ________ money for the development of sports and the education of young people in
Africa. It also works to stop the spread of AIDS and HIV in poor countries, and to have (2) ________
African children protected against such dangerous childhood diseases as measles and polio. Maria Mutola
has also donated money to build new social houses in Maputo (3) ________ a modern outdoor running
track. She is also involved (4) ________ promoting sports without drugs and doping. For her
achievements, Maria Mutola has been made a youth ambassador for the United Nations in 1993. She also
(5) ________ the official Olympic Flag at the 2006 Winter Olympics in Turin.
Question 1:

A. rises

B. raises

C. corrects

D. assembles

Question 2:

A. every


B. each

C. mostly

D. all

Question 3:

A. well

B. as well

C. as

D. as well as

Question 4:

A. for

B. on

C. in

D. to

Question 5:

A. carried


B. mailed

C. sent

D. forward
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án B. Raises

Raises money: gây quỹ

2. Đáp án D. All: tất cả

Các đáp án còn lại:
Every: mỗi, mọi + N số ít
Each: mỗi + N số ít
Mostly: hầu hết, tồn bộ
“It also works to stop the spread of AIDS and HP/ in poor
countries, and to have all African children protected
against such dangerous childhood diseases as measles and
polio.”- “Tổ chức này cũng hoạt động để ngăn chặn sự lan
truyền AIDS và HIV ở những quốc gia nghèo, và để tất cả
những đứa trẻ ở Châu Phi được bảo vệ chống lại những căn
bệnh nguy hiểm như bệnh sởi và bệnh bại liệt”

3. Đáp án D. As well as: cùng với, cũng như
4. Đáp án C. in

Be involved in : liên quan tới, tham gia vào


5. Đáp án A. Carry (v): mang lại

Các đáp án còn lại:
Mail (v): gửi, chuyển (thư)
Forward (v): chuyển tiếp
Send (v): gửi

Dịch bài
Maria Mutola cũng là một vận động viên xuất sắc ngồi sân cỏ nữa. Cơ đã sáng lập nên Chương trình
Lurdes Mutol Foundation. Chương trình từ thiện nhằm gây quỹ cho sự phát triển của thể thao và giáo dục


dành cho giới trẻ ở châu Phi. Chương trình này cũng hoạt động nhằm ngăn chặn sự lây lan của AIDS và
HIV ở các quốc gia nghèo để tất cả các trẻ em châu Phi được bảo vệ chống lại những căn bệnh nguy hiểm
ở trẻ như bệnh sởi và bệnh bại liệt. Maria Mutola cũng đã quyên góp tiền để xây dựng khu nhà ở xã hội
mới tại Maputo, cùng với một con đường chạy ngoài trời hiện đại. Cơ cũng tham gia thúc đẩy phong trào
thể thao nói khơng với ma túy và chất kích thích. Với những thành tựu của mình, Maria Mutola đã trở
thành đại sứ thanh niên cho Liên Hiệp Quốc vào năm 1993. Cô cũng vinh dự mang lá cờ Olympic chính
thức tại Thế vận hội mùa đông 2006 ở Turin.


EXERCISE 139
An interesting form of (1) ________ throughout the British Empire in the 18th-19th centuries. At that time,
England had established many colonies all around the globe. But these places were very far away. If
people came to live there, they did not return to England ever again since traveling (2) ________ ship was
rather long and dangerous. Englishmen who settled in such far-off colonies often found (3) ________
alone. The only women around were the natives. But (4) ________ and Dutch saw no trouble in marrying
native women, Englishmen were very conservative. They would write letters home and ask relatives or
neighbors to send them a local wife. Many women had no dowry so they agreed to the transaction. The

man would pay for their ship voyage to the colonies and the woman would work all her life to pay him
back. It is believed that these marriages were (5) ________ of all.
Question 1:

A. arrange

B. arrangement

C. arranged

D. arranging

Question 2:

A. by

B. on

C. in

D. to

Question 3:

A. them

B. him

C. her


D. themselves

Question 4:

A. while

B. despite

C. in spite of

D. nevertheless

Question 5:

A. happy

B. happier

C. happiest

D. the happiest

(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)
1. Đáp án C.

Arranged marriage: cuộc hôn nhân được sắp đặt
Dùng PII mang nghĩa bị động và là tính từ.

2. Đáp án A.


By + phương tiện. Ví dụ: by car, by ship

3. Đáp án D. Themselves: bản thân họ

“Englishmen who settled in such far-off colonies often found
themselves alone” -“Những người Anh định cư ở những lục
địa xa xôi thường cảm thấy bản thân họ thật tách biệt.”

4. Đáp án A. While: trong khi

Các đáp án còn lại:
Despite + Noun/ V-ing: mặc dù = Inspite of + N oun/ V-ing
Nevertheless: Tuy nhiên

5. Đáp án The happiest: hạnh phúc nhất

Cấp so sánh cao nhất tính từ:
+ Tính từ ngắn: the adj/adv + est
+ Tính từ dài, có hai âm tiết: - y => i + est
+ Tính từ dài: the most adj/adv
“It is believed that these marriages were the happiest of all.” “Người ta tin rằng những cuộc hôn nhân này là hạnh phúc
nhất trong tất cả.”

Dịch bài
Hình thức hơn nhân sắp đặt khá thú vị có thể được tìm thấy trên khắp Đế quốc Anh trong thế kỷ 18 và 19.
Tại thời điểm đó, nước Anh đã lập nên rất nhiều thuộc địa trên tồn thế giới. Nhưng những nơi đó thì rất
xa. Nếu mọi người đến sống ở đó, họ sẽ khơng bao giờ trở lại Anh được nữa vì đi lại bằng tàu thì khá xa
và nguy hiểm. Người Anh định cư ở những thuộc địa xa xôi thường thấy bản thân mình bị tách biệt.



Những người phụ nữ duy nhất xung quanh lại là những người bản địa. Trong khi người Pháp, Tây Ban
Nha và Hà Lan không hề gặp rắc rối trong việc kết hôn với phụ nữ bản địa, người Anh ngược lại rất bảo
thủ. Họ viết thư về nhà và yêu cầu người thân hoặc hàng xóm gửi cho họ một người vợ ở q hương.
Nhiều phụ nữ khơng có của hồi môn nên họ đồng ý với giao dịch này. Người đàn ông sẽ trả tiền cho
chuyến tàu của họ tới các vùng đất thuộc địa xa xôi và người phụ nữ sẽ làm việc hết đời mình để trả lại
cho anh ta. Người ta tin rằng những cuộc hôn nhân này là hạnh phúc nhất trong tất cả.


EXERCISE 140
Gun-control groups use this terrible accident to show why guns should (1) ________ illegal. They argue
that guns actually make people more (2) ________. Some research has shown that for every time a gun is
used to prevent a crime, there are 22 shootings by accident. 76.6% of all victims were killed by a relative
or someone they knew, and only 3.6% were shot at by criminals. The rest of the shootings involved police
or the army. The risk for violence is five times greater in households (3) ________ there are guns
available. Most of the shootings happen after family members fight with each other. In other serious
cases, teenagers brought guns to school and began shooting (4) ________ their teachers and classmates.
In the end, they committed suicide by killing (5) ________ with the same gun.
Question 1:

A. make

B. makes

C. be made

D. making

Question 2:

A. violence


B. violent

C. amiableness

D. amiable

Question 3:

A. who

B. which

C. where

D. when

Question 4:

A. at

B. to

C. for

D. from

Question 5:

A. they


B. them

C. their

D. themselves
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án C. be made: nên được đưa thành

Bị động với động từ khuyết thiếu: S + should/may/ have
to be PII

2. Đáp án B. violent: bạo lực

Cấu trúc: Make sb adj
Quan sát có 2 tính từ “violent” và “amiable”, ta phải dựa
nghĩa của câu. - “They argue that guns actually make
people more violent”. “Họ tranh luận rằng súng thực sự
khiến con người bạo lực hơn.” Hay. “They argue that
guns actually make people more amiable.” - “Họ tranh
luận rằng súng thực sự khiến con người tử tế hơn.”
=> “violent” là đáp án.

3. Đáp án C. where: nơi mà

Cụm “in households” chỉ nơi chốn, nên ta dùng đại từ
quan hệ “where”.

4. Đáp án A. at


Shoot at sb/sth: bắn ai, bắn cái gì

5. Đáp án D. themselves

Kill themselves: tự sát

Dịch bài
Nhóm người ủng hộ kiểm soát việc sử dụng súng đã dùng tai nạn kinh hoàng này để thuyết phục tại sao
việc dùng súng nên được cho là bất hợp pháp. Họ cho rằng súng thực sự làm cho con người bạo lực hơn.
Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng mỗi khi một khẩu súng được sử dụng để ngăn chặn tội phạm thì vơ tình
đã có 22 vụ nổ súng xảy ra. 76,6% tất cả các nạn nhân bị giết bởi một thân nhân hoặc người nào đó mà họ
biết, và chỉ có 3,6% bị tấn cơng bởi những tên tội phạm. Những vụ nổ súng còn lại liên quan đến cảnh sát
hoặc quân đội. Nguy cơ bạo lực cịn lớn hơn gấp năm lần trong các gia đình có sẵn súng. Hầu hết các vụ
nổ súng xảy ra sau khi các thành viên trong gia đình gây chiến với nhau. Trong nhiều trường hợp nghiêm


trọng khác, thanh thiếu niên mang súng đến trường và bắt đầu bắn vào giáo viên và bạn học của mình.
Cuối cùng, họ tự sát với khẩu súng đó.



×