Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Excersie 191 to 200.Image.Marked.Image.Marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (729.86 KB, 20 trang )

EXERCISE 191
Today the move away from rigid rules makes it much easier (1) ________ the right way to behave
because there are fewer out and out ‘wrongs’. Of course there are still a few situations where inflexible
rules apply although these are mainly concerned with official functions. But nine times out of ten, the way
you choose to behave is (2) ________ you, with one very important proviso that you keep firmly in mind
the basis on which etiquette has grown up; in other words, the need to always consider other people’s
feelings first. Some people, for instance, are very informal and outgoing by (3) ________, while others
prefer to be more reserved and formal. Younger people tend to be less formal than their parents. Habits
can (4) ________ in different parts of the country. Behavior which may be commonplace in the capital like arriving later than the stated time - can often be unconventional elsewhere. Just remember the basic
rule of consideration for others, and when in doubt, follow the example of those around you. Etiquette is a
skill that is easily learned and it brings the benefits of other people’s appreciation whenever you (5)
________ in practice. It’s a pleasure to spend time with people who are reliably courteous and
considerate; it’s also pleasant to feel that you will always know what to do or say in any circumstances,
mundane or extraordinary.
Question 1:

A. for judging

B. to judge

C. the judgement of D. in judging

Question 2:

A. up to

B. depend on

C. belonging to

D. according to



Question 3:

A. chance

B. nature

C. character

D. disposition

Question 4:

A. alter

B. be changed

C. vary

D. fluctuate

Question 5:

A. bring it

B. put it

C. take

D. do it


Đăng ký file Word tại link sau
/>
1. Đáp án B. S + make it (much) easier to do sth: Làm cho dễ dàng hơn để thực hiện
2. Đáp án A. Be up to sb: tùy ý ai
3. Đáp án B. By nature: bản chất
4. Đáp án C. Wary: đa dạng, có những

Các đáp án cịn lại:

hình thái khác nhau

Loại ngay đáp án B vì đây khơng phải câu bị động.
Alter: là thay đổi một vài phần như diện mạo, tính chất, quy
mơ... nhưng thường thì vẫn giữ ngun đặc tính cơ bản.
Ex: She altered her dress after performance. (Cô ấy hay đổi
trang phục sau khi trình diễn).
Fluctuate (v): dao động lên xuống, thay đổi thất thường

5. Đáp án B. Put in (into) practice: đưa vào thực hành
Dịch bài


Ngày nay, việc thoát ra khỏi những quy tắc cứng nhắc giúp cho việc đánh giá cách cư xử đúng trở nên dễ
dàng hơn vì có rất ít cái gọi là hồn tồn “sai lầm”. Tất nhiên vẫn có một vài tình huống mà quy tắc cứng
nhắc có thể áp dụng, mặc dù những tình huống này chủ yếu liên quan đến các sự kiện chính thức nào đó.
Nhưng chín trong số mười lần, cách bạn chọn để hành xử phụ thuộc vào chính bạn, với một điều kiện
quan trọng đó là bạn ghi nhớ nền tảng của các phép xã giao; nói cách khác, cần phải ln ln xem xét
cảm xúc của người khác trước. Ví dụ, một số người có bản chất rất thân mật và cởi mở, trong khi những
người khác lại dè dặt và trang trọng hơn. Những người trẻ tuổi có xu hướng ít trang trọng hơn so với cha

mẹ của họ. Thói quen có thể khác nhau ở các vùng khác nhau của một đất nước. Hành vi đó có thể xem là
chuyện bình thường ở nơi giống như đến muộn hơn quy định - nhưng có thể là điều bất thường ở những
nơi khác. Chỉ cần nhớ nguyên tắc cơ bản hãy quan tâm đến người khác, và khi nghi ngờ, hãy theo gương
những người xung quanh bạn. Phép xã giao là một kỹ năng mà có thể dễ dàng học được và khiến người
khác đánh giá tốt về bạn bất cứ khi nào bạn thực hành nó trong thực tế. Thật là thú vị khi dành thời gian
với những người đáng tin cậy, lịch sự và chu đáo; cũng dễ chịu khi cảm thấy rằng bạn sẽ ln ln biết
phải làm gì hoặc nói gì trong bất kỳ hồn cảnh nào, bình thường hay bất thường.


EXERCISE 192
Every country has its own traditions, some of which have existed for centuries. In my opinion, we should
do everything possible to preserve them. Some people think that in today’s high-tech world, traditional
celebrations are too old-fashioned and (1) ________ to our lives. However, events such as Carnival, are
important, as they bring communities together and make us think about other people and not just
computers. (2) ________ argument against traditional festivals is that they are expensive to organise. To
some extent this is true, particularly when there are firework (3) ________ or parades. On the other hand,
it is a small price to pay for brightening up our lives with entertainment and colour. Moreover,
celebrations like the ‘Fallas’ in my home town of Valencia attract many tourists and their money. Finally,
although I agree that some traditional customs (4) ________ their original significance, they can provide
an opportunity for us to learn about our past. For example, Bonfire Night teaches British children about a
particular period of their country’s history. To conclude, traditional celebrations are a source of great
pleasure and interest, and they are certainly (5) ________ keeping.
Question 1:

A. unfit

B. improperly

C. unavailable


D. irrelevant

Question 2:

A. Another

B. Other

C. The other

D. More

Question 3:

A. performances

B. displays

C. demonstrations D. shows

Question 4:

A. have missed

B. have dropped

C. have lost

D. have disappeared


Question 5:

A. capable of

B. valuable for

C. deserving

D. worth

1. Đáp án D. Irrelevant (adj): khơng thích Chỗ cần điền là một tính từ, vì nó đứng sau “tobe” và
hợp, khơng liên quan

song hành với tính từ “old-fashioned”
được nối bằng liên từ “and” => Đáp án B loại.
Các đáp án cịn lại:
unfit (adj): khơng vừa vặn
improperly (adv): không đúng cách
unavailable (adj): không đủ dùng

2. Đáp án A. Another + Danh từ đếm được số Các đáp án cịn lại:
ít, mang nghĩa một cái (chưa xác định là cái Other + Danh từ đếm được số nhiều. => Loại
nào)

vì “argument” là danh từ đếm được số ít.
The other + Danh từ (số ít, số nhiều, khơng đếm được),
mang nghĩa cái cịn lại => Khơng hợp nghĩa.
More: Hơn => Không hợp nghĩa

3. Đáp án B. Firework display: sự bắn pháo hoa, sự trình diễn pháo hoa

4. Đáp án B. Lose (v): biến mất

Các đáp án còn lại:
Ta quan sát phía sau chỗ cần điền có tân ngữ “their
original significance” nên loại ngày đáp án D vì động từ
“disappear” là nội động từ, khơng cần tân ngữ phía sau.


Miss (v): bỏ lỡ (không hợp nghĩa)
Drop (v): rơi, buông xuống (không hợp nghĩa)
5. Đáp án D. S + be + worth doing sth: Đáng

Các đáp án còn lại:

giá làm gì

S + be + valuable for doing sth: có giá trị cho việc gì
S + be capable of doing sth: Có khả năng làm gì
S + deserve to V: xứng đáng làm gì

Dịch bài
Mỗi quốc gia đều có truyền thống riêng, một vài truyền thống đó đã tồn tại qua nhiều thế kỷ. Theo quan
điểm của tôi, chúng ta nên làm mọi thứ có thể để bảo tồn chúng. Một số người nghĩ rằng ở thế giới công
nghệ cao như hiện nay, lễ kỷ niệm truyền thống là quá lỗi thời và khơng thích hợp với cuộc sống của
chúng ta.Tuy nhiên, các sự kiện như Carnival, vẫn rất quan trọng, vì chúng mang các cộng đồng gần bên
nhau và làm cho chúng ta suy nghĩ về người khác chứ không chỉ là mỗi máy tính. Một tranh luận khác
phản đối các lễ hội truyền thống là chi phí tổ chức thật tốn kém. Ở một mức độ nào đó thì điều này là
đúng, đặc biệt khi ở đó diễn ra bắn pháo hoa hay diễu hành. Mặt khác, đó chỉ là cái giá quá nhỏ để thắp
sáng cuộc sống của chúng ta với sự giải trí và sắc màu. Hơn nữa, lễ kỷ niệm như ‘Fallas’ tại quê nhà
Valencia của tôi thu hút nhiều khách du lịch và tiền của họ. Cuối cùng, mặc dù tôi đồng ý rằng một số

phong tục tập quán đã mất đi ý nghĩa ban đầu của chúng, nhưng chúng có thể cung cấp một cơ hội để
chúng ta tìm hiểu về quá khứ của mình. Ví dụ, Bonfire Night dạy trẻ em người Anh về một giai đoạn đặc
biệt của lịch sử của đất nước họ. Tóm lại, lễ kỷ niệm truyền thống chứa đựng nhiều niềm vui và sự thích
thú tuyệt vời, và chắc chắn chúng đáng để giữ gìn.


EXERCISE 193
THE WRONG AGE FOR SCHOOL!
Are the years you (1) ________ at school the best years of your life? Personally, I found most lessons
rather uninteresting. We had to sit at our desks in silence and (2) ________ attention. The teachers used to
write on the blackboard and ask us difficult questions. We also had to do lots of homework, and (3)
________ it in on time. We had to wear a school uniform, and we had to obey lots of rules. I left school
as soon as I could and started work. I read books at the public library, and later I decided to (4) ________
college. I really enjoyed studying because I was older and knew that I wanted some (5) ________. When
I was at school, I was just the wrong age!
Question 1:

A. go

B. have

C. pass

D. spend

Question 2:

A. pay

B. make


C. have

D. follow

Question 3:

A. write

B. hand

C. pass

D. complete

Question 4:

A. go

B. attend

C. study

D. follow

Question 5:

A. qualifications

B. examinations


C. papers

D. grades

1. Đáp án D. Spend (v): dành, tiêu, xài

Các đáp án cịn lại:
go (v): di
have (v): có
pass (v): trôi qua

2. Đáp án A. Pay attention: chú ý
3. Đáp án B. Hand sth in: nộp cái gì
4. Đáp án B. Attend college: học cao đẳng, đại học
5. Đáp án A. Qualification: khả năng, chun

Các đáp án cịn lại:

mơn

examination (n): sự thi cử
paper (n): giấy tờ
grade (n): điểm số


Dịch bài
ĐI HỌC KHÔNG ĐÚNG TUỔI!
Những năm tháng ở trường học có phải là những tháng năm tốt nhất trong cuộc đời bạn hay không? Cá
nhân tôi thấy hầu hết những bài học thì chẳng thú vị chút nào. Chúng tôi phải ngồi trật tự trên ghế và chú

ý. Giáo viên thường viết lên bảng đen và hỏi chúng tôi những câu hỏi khó. Chúng tơi cũng phải làm rất
nhiều bài tập và nộp chúng đúng hạn. Chúng tôi phải mặc đồng phục và tuân thủ những quy định.
Tôi rời trường ngay sau khi tơi có thể và bắt đầu một công việc. Tôi đọc sách ở thư viện công cộng, và
sau đó tơi quyết định học cao đẳng. Tơi thực sự u thích việc học bởi vì tơi đã trưởng thành hơn và biết
rằng tôi cần khả năng chuyên môn. Khi tôi học ở trường, tôi đã đi học không đúng tuổi.


EXERCISE 194
A LETTER OF APPLICATION
Dear Mr Hill,
With (1) ________ to your advertisement in the Educational Gazette, I would like to (2) ________ one of
the scholarships your Trust is offering to students who wish to continue their studies at a British
university.
I am 22 years old and have just graduated in English Philology from the Complutense University in
Madrid, Spain. I am very interested in doing a Master’s degree in English literature. My (3) ________
interest is the English playwright Arnold Wesker. However, it is almost impossible for me to study
Wesker here in Spain, as he is not very well-known. I would really need to come to Britain.
Unfortunately, the (4) ________ of university fees in your country makes that almost impossible. I would
also be living away from home. My parents could contribute so mething towards my keep but that is all.
My level of English is good I passed the TOEFL iBT test last year with a score of 106.
I hope you will (5) ________ my application.
Yours sincerely,
Carmen Moreno
Question 1:

A. connection

B. reference

C. relation


D. concern

Question 2:

A. demand for

B. request of

C. inquire for

D. apply for

Question 3:

A. peculiar

B. general

C. individual

D. particular

Question 4:

A. big expense

B. extreme cost

C. high cost


D. expensive price

Question 5:

A. pass

B. consider

C. agree

D. regard

1. Đáp án B. With reference to: về vấn đề, liên hệ tới
2. Đáp án D. Apply for: nộp đơn ứng tuyển cho vị trí nào đó
3. Đáp án D.

Các đáp án cịn lại:

Particular (adj): đặc biệt

peculiar (adj): lạ thường, khác biệt, lập dị
general (adj): chung
individual (adj): cá nhân

4. Đáp án C. The high cost of Noun/ V-ing: Chi phí cái gì/ việc gì cao
5. Đáp án B. Consider (v): cân nhắc

pass (v): thông qua agree (v): đồng ý regard (v): đánh
giá


Dịch bài
MỘT LÁ ĐƠN
Gửi ngài Hill,
Liên quan tới thông tin quảng cáo của ngài ở Báo Giáo dục, tôi muốn ứng tuyển cho một trong những suất
học bổng mà quỹ Trust của ngài đang mở cho những học sinh muốn tiếp tục việc học tại một trường đại
học ở nước Anh. Tôi 22 tuổi và vừa tốt nghiệp chuyên nghành Anh Văn từ trường đại học Complutense ở
Madrid, Tây Ban Nha. Tôi rất quan tâm tới bằng thạc sỹ Văn học Anh. Tôi đặc biệt quan tâm đến nhà viết


kịch người Anh Arnold Wesker. Tuy nhiên, tôi gần như khơng thể tìm hiểu về Wesker tại Tây Ban Nha,
vì ông ấy không nổi tiếng cho lắm. Tôi thực sự cần đến nước Anh. Thật khơng may, mức học phí q cao
ở trường ngài khiến điều đó gần như khơng thể. Tơi cũng sẽ sống xa nhà. Bố mẹ có thể cung cấp một chút
phí sinh hoạt cho tơi nhưng điều đó thì khơng phải là tất cả. Trình độ Tiếng anh của tôi rất tốt. Tôi đã qua
kỳ thi TOEFL với điểm số 106.
Tôi hy vọng ngài sẽ cân nhắc lá đơn của tôi.
Chân thành,
Carmen Moreno.


EXERCISE 195
TIME FOR A CHANGE
Liza Cooke works (1) ________ VSO, a voluntary charity organization. For the last three years she (2)
________ English in a primary school in a small village in Nigeria. Before that she lived with her parents
in a semi-detached house in Croydon, and worked in an office in north London. Her life changed
dramatically after she decided to join VSO as a volunteer worker. “I used to travel to work every day by
train. The journey would take between forty minutes and an hour. Now it only takes me a few minutes. I
used to work in a large office with about thirty other people. Now I teach classes of up to fifty children. I
still work (3) ________ - well, more or less. The classroom has walls but no windows! I used to hate my
office job. It was so boring. But teaching is so different -1 really enjoy it. Of course, working in an office

and living at home (4) ________ that I had a lot of free time. I would go out every night of the week and
enjoy myself. I never stayed at home. Now I find I have hardly (5) ________ free time, but I don’t mind. I
seem to spend most of my free time doing”.
Question 1:

A. for

B. with

C. at

D. in

Question 2:

A. taught

B. has taught

C. teach

D. am teaching

Question 3:

A. inside

B. interior

C. indoors


D. internal

Question 4:

A. were

B. involved

C. meant

D. explained

Question 5:

A. some

B. any

C. little

D. no

1. Đáp án A. Work for: làm việc cho
2. Đáp án B. Has taught: đã dạy được

“For the last three years” => chia ở thì hiện tại hồn
thành.
Các đáp án còn lại:


3. Đáp án C. Indoors: trong nhà

inside: phía trong
interior: ở trong, nằm bên trong
internal: nội bộ
4. Đáp án C. Mean (v): có nghĩa là, muốn nói

Các đáp án cịn lại:
be: thì, là, ở
involve (v): liên quan tới
explain (v): giải thích

5. Đáp án B. Hardly any + N: hầu như khơng cịn
Dịch bài
ĐÃ ĐẾN LÚC PHẢI THAY ĐỔI
Liza Cooke làm việc cho VSO, một tổ chức từ thiện tình nguyện. Trong 3 năm qua, cơ ấy đã dạy Tiếng
Anh ở trường tiểu học tại một làng nhỏ ở Nigeria.Trước kia cô ấy sống với bố mẹ tại căn nhà liền kề ở
Croydon và làm việc tại một văn phịng ở phía Bắc London. Cuộc sống cơ ấy thay đổi đáng kể sau khi cô
ấy tham gia vào VSO với vai trị là một tình nguyện viên. “Tơi đi tới nơi làm việc hằng ngày bằng tàu.
Chuyến đi mất khoảng từ 40 phút đến 1 giờ. Giờ đây tôi chỉ mất vài phút. Tôi từng làm việc ở một văn
phịng rộng rãi với khoảng 30 người. Bây giờ tơi giảng dạy với lớp học lên tới 50 học sinh. Tôi vẫn làm


việc trong nhà, hoặc đại loại vậy. Lớp học có tường nhưng khơng có cửa sổ! Tơi đã từng ghét cơng việc
văn phịng của mình. Nó q nhàm chán. Nhưng việc giảng dạy lại rất khác - tôi thực sự u thích nó. Dĩ
nhiên, làm việc trong một văn phịng và sống ở nhà có nghĩa là tơi có nhiều thời gian rảnh rỗi. Tơi sẽ đi ra
ngồi vào mỗi tối trong tuần và tận hưởng cuộc sống. Tôi không bao giờ ở nhà. Bây giờ tôi thấy tôi hầu
như khơng cịn thời gian rảnh, nhưng tơi khơng phiền lịng. Tôi dường như dành hầu hết thời gian rảnh rỗi
của mình để làm việc.”



EXERCISE 196
YOU CAN’T ESCAPE THE INTERNET!
Over the last few years, the use of the Internet has increased dramatically in French schools, offices and
homes and this trend continues to grow. Who could have imagined, even in the last decade, that we would
be able to (1) ________ our friends, colleagues and clients around the world simply through the click of a
mouse and a modem? There is no doubt, like any invention, that the Internet can be used for the good or
bad but it is here to stay and (2) ________ the way we communicate. In the world of business, no
corporation can be competitive unless it has access to the Internet. It has become essential to advertise
your product and service in this way and an increasing number of companies are using this opportunity to
reach a greater number of (3) ________ consumers. Indeed, the bigger the web site, the more professional
the company seems to be. Similarly in education, the opportunities that the Internet can provide are vast.
More and more students (4) ________ on the Internet for their research; for instance, a physics
undergraduate in Paris can download information from a university library in the States in minutes. From
the latest research in scientific and linguistic fields to new theories in psychology and history, all these
may be published on the world-wide web. What will be the future for the Internet in France? It has been
estimated that 60% of homes and 50% of businesses will have access to the Internet within five years.
Children, students and professionals will be able to (5) ________ and explore the world as they have
never done before!
Question 1:

A. keep touch

Question 2:

B. stay in touch

C. talk

D. contact


A. has revolutionized B. has adapted

C. is modifying

D. has been changed

Question 3:

A. would-be

B. future

C. competent

D. potential

Question 4:

A. are surfing

B. are relying

C. are working

D. are downloading

Question 5:

A. take on


B. log on

C. log off

D. switch on

1. Đáp án D. Contact: liên lạc

Các đáp án còn lại:
Keep/ stay in touch with: giữ liên lạc
Talk to sb: nói chuyện với ai

2. Đáp án A. Revolutionize (v): cách mạng Các đáp án cịn lại:
hóa

adapt (v): thích nghi
modify (v): sửa đổi
change (v): thay đổi

3. Đáp án D. Potential consumer: khách hành

Các đáp án còn lại:

tiềm năng

would - be: sẽ (tính từ kép, có nghĩa “sẽ là”, đứng trước
danh từ, ví dụ “a would-be mother”)
future (n): tương lai
competent (adj): thạo, rành


4. Đáp án B. Rely on: trông cậy vào
5. Đáp án B. Log on: nối máy, đăng nhập

Các đáp án còn lại:
take on: tuyển thêm


Log off: kết thúc phiên làm việc, thoát khỏi hệ thống
switch on: bật lên = put on = turn on
Dịch bài
BẠN KHƠNG THỂ THỐT KHỎI INTERNET!
Trong vài năm qua, việc sử dụng Internet đã gia tăng đáng kể trong các trường học, văn phòng và nhà ở ở
Pháp và xu hướng này tiếp tục phát triển. Ai có thể tưởng tượng, thậm chí trong thập kỷ qua, chúng ta sẽ
có thể liên lạc với bạn bè, đồng nghiệp và khách hàng trên tồn thế giới chỉ đơn giản là thơng qua một cú
nhấp chuột và modem? Cũng như mọi sáng chế, chắc chắn Internet có thể được sử dụng cho việc tốt hoặc
xấu, nhưng nó vẫn tồn tại và đã thực hiện cuộc cách mạng trong cách thức chúng ta giao tiếp. Trong giới
kinh doanh, khơng có cơng ty nào có thể cạnh tranh được mà khơng truy cập vào Internet. Quảng cáo sản
phẩm và dịch vụ của bạn theo cách này là việc làm cần thiết và số lượng các công ty đang sử dụng cơ hội
này để đạt được một số lượng lớn các khách hàng tiềm năng cũng ngày một tăng Thật vậy, trang web
càng lớn, công ty dường như càng chuyên nghiệp hơn. Tương tự như vậy trong giáo dục, Internet mang
đến nhiều cơ hội lớn. Ngày càng có nhiều học sinh dựa vào Internet cho các nghiên cứu của họ; Ví dụ,
một sinh viên năm cuối học vật lý ở Paris có thể tải thơng tin từ một thư viện của trường đại học tại Hoa
Kỳ trong vài phút. Từ các nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực khoa học và ngôn ngữ học tới những lý
thuyết mới về tâm lý học và lịch sử, tất cả các thơng tin này có thể được cơng bố trên trang web trên tồn
thế giới. Điều gì sẽ là tương lai cho Internet ở Pháp? Người ta ước tính rằng 60% hộ gia đình và 50%
doanh nghiệp sẽ có thể truy cập Internet trong vịng năm năm. Trẻ em, sinh viên và các chuyên gia sẽ có
thể đăng nhập vào và khám phá thế giới vì họ chưa bao giờ làm điều này trước đây!



EXERCISE 197
THE INTERNET’S IMPACT
For some, the advent of television marked the beginning of the end of civilised society. More and more,
people have watched TV at the (1) ________ of playing cards or board games, or other communal
pastimes. Many fear that the Internet too will further limit social interaction. That may be true but, as
researchers at Stanford University in the USA are the first to say, further study is needed. In a recent
survey they found that the Internet and the use of email have actually increased some forms of human
interaction. What’s more, people who go online are (2) ________ watch less television than others. The
study makes two things clear. Contrary to all the fuss in the media, the Internet’s popularity is still in its
infancy. More than half of US households are not connected yet, but the Internet’s potential impact (3)
________ we live and interact is enormous. Workers may be using the Web on the job for such personal
ends as checking sports scores but, according to the study, they also use the Internet to work from home.
Just 4 per cent of the surveyed Internet users said they had cut back on their working hours since getting
connected to the Internet. But will the Internet make us more isolated socially? While a fourth of the
Internet users say they spend less time talking on the telephone with friends and relatives, email allows
them to stay in touch, regardless of distance. Since email is (4) ________ and can be sent and received at
any hour of the day, it has many built-in advantages. For some, it has actually revived the highly social art
of letter writing. As for spending less time on the telephone, the continuing boom in mobile phone use
makes an overall decrease less and less likely. Few would argue that the Internet has had a profound
effect on the lives of many in its first decade of common use. But assessing its long-term impact is
difficult. That’s why for all the questions they raise, studies such as Stanford’s are so useful. If we don’t
pay close attention to how we use the Internet, it will change our lives not just for (5) ________, but for
worse.
Question 1:

A. value

B. charge

C. cost


D. price

Question 2:

A. likely to

B. able to

C. afraid to

D. willing to

Question 3:

A. on

B. of how

C. in the way

D. on how

Question 4:

A. priceless

B. unpaid

C. free


D. no pay

Question 5:

A. good

B. better

C. the best

D. the better

1. Đáp án C. At the cost of: phải trả bằng giá
2. Đáp án A. S + be likely to do sth: Có khả Chú ý các cơng thức khác:
năng làm gì

S + be able to V: có thể làm gì
S + be afraid of sth/ V-ing: sợ cái gi/làm gì
S + be willing to V: sẵn lịng làm gì

3. Đáp án D.
Impact on how we live and interact: tác động lên cách mà chúng ta sống và tương tác
4. Đáp án C. Free (adj): miễn phí

Các đáp án cịn lại:
priceless (adj): vơ giá
unpaid (adj): chưa thanh tốn

5. Đáp án B. For better: Theo hướng tốt hơn



Dịch bài
SỰ TÁC ĐỘNG CỦA INTERNET
Đối với một số người, sự ra đời của truyền hình đánh dấu sự kết thúc của xã hội văn minh. Càng ngày
càng có nhiều người xem truyền hình thay vì chơi bài hoặc các trị giải trí khác. Nhiều người lo ngại rằng
Internet cũng sẽ tiếp tục hạn chế quá trình tương tác xã hội. Điều đó có thể đúng, nhưng, một số nhà
nghiên cứu ở Đại học Stanford tại Mỹ khẳng định rằng cần có thêm các nghiên cứu khác nữa. Trong một
cuộc khảo sát gần đây, họ phát hiện ra rằng Internet và việc sử dụng e-mail đã thực sự gia tăng một số
hình thức của sự tương tác giữa con người. Hơn nữa, những người sử dụng trực tuyến có khả năng xem
truyền hình ít hơn những người khác. Việc nghiên cứu đã làm rõ hai vấn đề. Trái ngược với tất cả sự ồn
ào của các phương tiện truyền thông, sự phổ biến của Internet vẫn còn trong giai đoạn trứng nước. Hơn
một nửa số hộ gia đình Mỹ đang chưa được kết nối nhưng tác động tiềm năng của Internet về cách chúng
ta sống và tương tác với nhau là rất lớn. Những người cơng nhân có thể sử dụng Web vào cơng việc cho
mục đích cá nhân như: kiểm tra kết quả thể thao nhưng theo nghiên cứu này, họ cũng sử dụng Internet để
làm việc ngay ở nhà. Chỉ có 4 phần trăm của những người sử dụng Internet được khảo sát cho biết họ đã
cắt giảm giờ làm việc kể từ khi kết nối với Internet. Nhưng Internet sẽ làm cho chúng ta bị cô lập về mặt
xã hội? Trong khi một phần tư của người sử dụng Internet nói rằng họ dành ít thời gian nói chuyện trên
điện thoại với bạn bè và người thân, e-mail cho phép họ giữ liên lạc bất kể khoảng cách ra sao. Vì e-mail
là miễn phí và có thể được gửi và nhận tại bất cứ giờ nào trong ngày, nó đã xây dựng được nhiều lợi thế.
Đối với một số người, nó đã thực sự hồi sinh nghệ thuật viết thư hết sức xã giao. Người ta cũng dành ít
thời gian hơn trên điện thoại và việc sử dụng điện thoại đang bùng nổ khiến cho internet càng có khả năng
được sử dụng nhiều hơn.Một số khác lập luận rằng Internet đã có một ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống
của nhiều người trong thập kỷ đầu tiên với việc sử dụng phổ biến. Nhưng việc đánh giá tác động lâu dài
của nó vẫn rất khó khăn. Đó là lý do cho tất cả những vấn đề mà chúng gây ra, các nghiên cứu như của
Stanford cũng rất hữu ích. Nêu chúng ta khơng chú ý nhiều tới cách chúng ta sử dụng Internet, nó sẽ thay
đổi cuộc sống của chúng ta không chỉ theo hướng tốt hơn mà là tồi tệ hơn.


EXERCISE 198

How to protect children web fans from unsuitable material online while encouraging them to use the
Internet has long been discussed in the U.S. For some parents, the Internet can seem like a jungle, filed
with danger for their children. But jungles contain wonders as well as hazard and with good guides, some
education, and a few precautions, the wilds of the Internet can be safely navigated. “Kids have to be
online. If we tell our kids they can’t (1) ________ the Internet, we’re cutting them off from their future,”
said an expert.
Most kids have started to use search engines. Many of them are great for finding tons of interesting
Internet sites, and they can also locate places where you might not want your kids to go. There are search
engines (2) ________ just for kids. A certain software contains only sites that have been selected as safe.
The most popular way to limit access would be to use what is known as a “content screener”. But this
can’t be wholly reliable, and the best thing parents can do is to talk to their kids and let them know what
is OK or not OK to see or do on the Internet. Another way is that mum or dad is nearby when the child is
surfing the Internet.
A few other tips:
- Don’t put the PC in a child’s room but keep it in an area where mum or dad can keep (3) ________
things. That also makes the Internet more of a family activity.
- Ask your child (4) ________he or she has been doing and about any friends they make online.
- Tell your child not to give on-line strangers (5) ________information, especially like address and phone
number.
- And tell your children never to talk to anyone they meet online over the phone, send them anything,
accept anything from them or agree to meet with them unless you go along.
Question 1:

A. have approach to B. download

C. make use

D. have access to

Question 2:


A. explored

B. built

C. designed

D. purchased

Question 3:

A. away from

B. an eye on

C. pace with

D. in touch with

Question 4:

A. that

B. whether

C. what

D. how

Question 5:


A. individual

B. personnel

C. detailed

D. personal

1. Đáp án D. Have access to: truy cập Các đáp án còn lại:
vào

approach to: tiến lại gần
download (v): tải xuống
make use of (phrV): tận dụng

2. Đáp án C. Designed: được thiết kế.

Các đáp án còn lại:

Đây là dạng rút gọn mệnh đề quan hệ ở explored (PII): được khám phá
thể bị động => chọn PII

built (PII): được xây dựng
purchased (PH): được mua

3. Đáp án B. Keep an eye on: để mắt tới

Các đáp án còn lại:
keep away from: giữ khoảng cáchr

keep pace with= keep/catch up with: bắt kịp


keep/stay in touch with: Giữ liên lạc với...
4. Đáp án C. What: những gì

“Ask your child (4) he or she has been doing and about any
friends they make onlineẽ” - “Hỏi con bạn đã làm những gì
và về bất kì người bạn mà họ thường kết bạn trực tuyến.”

5. Đáp án D. Personal information: thơng

Các đáp án cịn lại:

tin cá nhân

individual (adj): một mình, riêng lẻ
personnel (n): nhân viên, cơng chức
detailed (adj): chi tiết

Dịch bài
Vấn đề làm thế nào để bảo vệ trẻ em khỏi những tài liệu trực tuyến khơng phù hợp trong khi khuyến
khích chúng sử dụng Internet từ lâu đã được thảo luận ở Mỹ. Đối với một số phụ huynh, Internet có thể
có vẻ giống như một khu rừng, đầy rẫy những nguy hiểm đối với con cái của họ. Nhưng khu rừng chứa
rất nhiều kỳ quan cũng như nguy hiểm và với sự hướng dẫn tốt, một chút giáo dục, và một vài biện pháp
phòng ngừa, những vùng hoang dã của Internet có thể được điều hướng một cách an tồn. “Trẻ em có thể
trực tuyến. Nếu chúng ta nói với các con của mình, chúng khơng được phép truy cập Internet thì chúng ta
đang chặt đứt tương lai của chúng”, một chuyên gia nói vậy. Hầu hết trẻ em đã bắt đầu sử dụng cơng cụ
tìm kiếm. Thật tuyệt vời nếu có các cơng cụ tìm kiếm giúp tìm kiếm hàng tấn những trang web Internet
đầy thú vị, và chúng cũng có thể xác định vị trí nơi mà bạn có thể khơng muốn những đứa trẻ của đi tới

đó. Có cơng cụ tìm kiếm được thiết kế chỉ cho trẻ em. Một số phần mềm chỉ chứa các trang web đã được
lựa chọn an toàn. Cách phổ biến nhất để giới hạn việc truy cập sẽ sử dụng được gọi là “screener nội
dung” Nhưng điều này khơng hồn tồn đáng tin cậy, và điều tốt nhất cha mẹ có thể làm là nói chuyện
với con cái của họ và cho chúng biết những gì là ổn hay khơng ổn khi xem hoặc làm trên Internet. Một
cách khác là mẹ hoặc cha phải ở gần đó khi trẻ lướt web.
Một vài lời khuyên khác:
- Đừng đặt máy tính trong phịng của một đứa trẻ mà hãy giữ nó trong một khu vực mà mẹ hoặc cha có
thể để mắt tới. Điều đó cũng khiến cho Internet trở thành hoạt động của gia đình.
- Hỏi con bạn những gì mà chúng đã làm và về bất kỳ người bạn nào kết bạn trực tuyến.
- Nói với con bạn không đưa cung cấp cho người bạn trực tuyến thông tin cá nhân, đặc biệt như là địa chỉ
và số điện thoại.
- Và nói với con bạn khơng bao giờ nói chuyện với bất cứ ai quen biết trực tuyến khơng gửi cho họ bất cứ
điều gì khơng chấp nhận bất cứ điều gì từ họ hoặc không đồng ý gặp trừ khi bạn đi cùng.


EXERCISE 199
EASTER IN POLAND
In Poland, there are many customs at Easter: for example, the ‘blessing basket’, (1) ________ (among
other things) coloured eggs, bread, salt and white sausages. (2) ________ in the basket has a meaning: the
eggs represent Christ; the bread, salt and sausages, good health and enough money in the coming year.
The family Easter breakfast on Sunday morning is (3) ________ important as Christmas dinner for Poles.
And there is one more Polish tradition connected with Easter Monday: ‘watering’. People throw water (4)
________each other, and this is a (5) ________ for good health, too. Even strangers on the street are not
safe from a bath of cold -water on Easter Monday!
Question 1:

A. containing

B. consisting


C. being

D. remaining

Question 2:

A. All things

B. Things

C. Everything

D. Everybody

Question 3:

A. so

B. as

C. very

D. such

Question 4:

A. to

B. at


C. with

D. for

Question 5:

A. regret

B. permission

C. demand

D. wish

1. Đáp án A. Contain (v): chứa

Các đáp án còn lại:
consist of: bao gồm
be: thi, là, ở
remain (v): duy trì

2. Đáp án C. Everything

Quan sát động từ phía sau, chia là “has”, nên loại ngay
đáp án A, B.
Về nghĩa, ta chọn “Everything” - mọi thứ
Cấp so sánh ngang bằng: S (1) + V + as+ adj/ adv+ as +

3. Đáp ánB. as


S (2).
4. Đáp án B. Throw sth at sb: Ném cái gì đó vào ai
5. Đáp án D. Be a wish for: Một điều ước

Các đáp án còn lại:

cho....

regret (n): sự hối tiếc
permission (n): sự cho phép
demand for: yêu cầu, đề nghị

Dịch bài
LỄ PHỤC SINH Ở BA LAN
Ở Ba Lan, có rất nhiều phong tục vào ngày lễ Phục sinh, ví dụ, “chiếc giỏ phúc lành” chứa (nhiều thứ)
trong đó có những quả trứng nhiều màu sắc, bánh mỳ, muối và lạp xưởng trắng. Tất cả mọi thứ trong
chiếc giỏ đều mang một ý nghĩa: trứng đại diện cho chúa Giê-su, bánh mỳ, muối và lạp xưởng hàm ý một
sức khỏe tốt và đầy đủ tiền trong năm tới. Bữa ăn gia đình vào ngày lễ Phục sinh trong buổi sáng chủ nhật
quan trọng tương tự bữa tối Giáng sinh với người Ba Lan. Và cũng có một phong tục của người Ba Lan
gắn với ngày thứ hai lễ Phục sinh: “té nước”. Mọi người sẽ té nước vào nhau, cầu mong cho sức khỏe tốt.


Thậm chí những người lạ đi trên đường khơng cẩn thận cũng phải chịu một trận tắm mát lạnh trong ngày
thứ hai lễ Phục sinh!


EXERCISE 200
THE WORLD’S LARGEST TOMATO FIGHT
The town of Bunol in Spain is famous for La Tomatina, the world’s largest vegetable fight. The event
takes place during a week-long celebration (1) ________ festivities and with even greater anticipation for

the battle ahead. La Tomatina started during the 1940s, when (2) ________ of friends started a tomato
fight and passers-by got dragged into it. From that day forward, the fiesta has been celebrated annually
and is expected to draw record numbers this time around. The reason for the fight has never been
established and it hardly matters since the point is fun. La Tomatina has blossomed into a huge fiesta that
coincides with the festival for the town’s patron saint. This is partly in an effort to draw more tourism into
Bunol, and at the same time many more targets. The night before La Tomatina, the narrow streets are
filled with tomatoes, and in a much (3) ________ form than the next day. No one can do battle on an
empty stomach so huge pans filled with delicious paella are on offer. Then, early Wednesday morning,
shopkeepers set about covering windows and doors in preparation for the mess. Large trucks rumble up
the streets to arrive in the square and be cheered by the 20,000 strong crows. Men on top of the trucks
then begin the attack (4) ________ soft tomatoes from the four comers of Spain. The victims retaliate
against the truckers, each other, and anyone else that strays within their range. When all the tomatoes
have been demolished, (5) ________ heads to the river to clean it all off.
Question 1:

A. filled with

B. crowded with

C. covered in

D. full with

Question 2:

A. a great deal

B. many

C. an amount


D. a number

Question 3:

A. appealing

B. more appealing C. more appealed

D. more appeal

Question 4:

A. with

B. by

C. of

D. when

Question 5:

A. anyone

B. people

C. everyone

D. all the people


1. Đáp án Fill sth with sth: Lấp đầy làm đầy Các đáp án còn lại:
với cái gì

Crowd with: đơng đúc
Cover in: bao phủ

2. Đáp án D. a number of + N đếm được, số Các đáp án cịn lại:
nhiều

Loại ngay A và C vì sau a great deal of và an
amount of + N không đếm được.
Về nghĩa, ta chọn D thay vì B

3. Đáp án B. Appealing: tạo nên nét lơi cuốn.

Ta quan sát có thấy “than” => cấp so sánh

(Mang nghĩa chủ động)

Appealed: bị lơi cuốn (mang tính bị động)

4. Đáp án A. Attack with sth: tấn cơng với cái gì
5. Đáp án C. Everyone: mọi người

Động từ phía sau chia là “heads” nên loại ngay
đáp án B, D.
Anyone: bất cứ ai



Dịch bài
CUỘC CHIẾN CÀ CHUA LỚN NHẤT THẾ GIỚI
Thị trấn Bunol ở Tây Ban Nha nổi tiếng với La Tomatina, cuộc chiến rau quả lớn nhất thế giới. Sự kiện
này diễn ra trong suốt một tuần lễ kỷ niệm với rất nhiều những lễ hội và sự kỳ vọng lớn hon cho những
trận đấu phía trước. La Tomatina bắt đầu trong suốt những năm 1940, khi mà rất nhiều người bạn bắt đầu
cuộc chiến cà chua và những người qua đường bị lơi cuốn vào trận chiến. Từ ngày đó trở đi, ngày lễ đã
được tổ chức hàng năm và năm nay mọi người mong đợi sẽ thu hút được con số người tham gia kỷ lục.
Không ai muốn tim lý do tổ chức cuộc chiến này và điều đó cũng dường như khơng quan trọng vì vui là
chính. La Tomatina đã nở rộ thành một ngày hội lớn trùng với lễ hội cho vị thành hoàng làng. Đây là một
phần trong nỗ lực để thu hút du lịch tới nhiều hơn Buñol và nhiều mục tiêu khác nữa. Đêm trước lễ hội La
Tomatina, các đường phố chật hẹp được lấp đầy cà chua, và ngày hôm sau, khu phố trơng hấp dẫn hơn
nhiều. Khơng ai có thể chiến đấu với một dạ dày trống rỗng, nên những chảo lớn với cơm thập cẩm rất
ngon được cung cấp. Sau đó, vào sáng sớm thứ Tư, chủ cửa hàng bắt đầu phủ lên các cửa sổ và cửa ra vào
để chuẩn bị cho các hoạt động ném cà chua hết sức lộn xộn. Những xe tải lớn ầm ầm đi vào các tuyến phố
để tới quảng trường và được cổ vũ bởi đám đơng hùng mạnh 20.000 người. Sau đó, những người đàn ông
trên những chiếc xe tải bắt đầu các cuộc tấn công với những quả cà chua mềm từ bốn miền của Tây Ban
Nha. Các nạn nhân trả đũa tài xế xe tải và trả đũa lẫn nhau, và bất cứ ai khác đi lạc vào tầm với của họ.
Khi tất cả những quả cà chua đã bị phá hủy, tất cả mọi người đổ xơ về phía con sông để rửa sạch tất cả.



×