Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Excersie 201 to 210.Image.Marked.Image.Marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (769.94 KB, 19 trang )

EXERCISE 201
Every year a festival is held to commemorate the founding of our town over 150 years ago. The festival
(1) ________ for a week and during that time many local people dress up in old- fashioned clothes,
sometimes even wearing them at work. On the first day of the celebrations an opening (2) ________ is
performed by a visiting celebrity at the band-stand in the town centre. From there a colourful procession
makes its way through the streets of the town. We spend weeks beforehand preparing the floats, many of
(3) ________ are sponsored by local firms and organizations. In addition to these floats, there are bands
and street entertainers, such as fire eaters, jugglers and clowns walking on stilts. The procession ends up
in the park, where a large marquee has been erected around the marquee. There are various stalls where
you can buy local produce or play traditional games. Throughout the week many events are organized to
recreate life 150 years ago. You can have your photograph (4) ________ wearing 19th century clothes or
learn traditional crafts such as basket-weaving. For the children there are puppet shows and talent
contests. The festival attracts thousands of visitors, and what used to be just a small local event has now
grown into a (5) ________ tourist attraction.
Question 1:

A. lengthens

B. prolongs

C. expands

D. lasts

Question 2:

A. meeting

B. ceremory

C. show



D. ritual

Question 3:

A. them

B. that

C. which

D. these

Question 4:

A. taken

B. developed

C. made

D. performed

Question 5:

A. splendid

B. wonderful

C. major


D. main

Đăng ký file Word tại link sau
/>
1. Đáp án D. Last (v) kéo dài

Các đáp án còn lại:
lengthen (v): làm dài
prolong (v): kéo dài ra
expand (v): mở rộng, trải ra

2. Đáp án C. Ceremony (n): nghi thức, nghi lễ Các đáp án còn lại:
meeting (n): cuộc họp
show (n): buổi biểu diễn
ritual (n): trình tự hành lễ
3. Đáp án C. which

Khi muốn thêm thơng tin về tồn bộ hoặc một phần số
vật hay người cụ thể, ta có thể dùng mệnh đề tính từ
khơng hạn định với “of which, of whose” hay “of
whom” sau những từ chỉ số lượng như “most, half,
plenty, none, one, many...


4. Đáp án A. Take photograph: chụp ảnh
5. Đáp án C. Major (adj): trọng đại, chủ yếu

Các đáp án còn lại:
splendid (adj): nguy nga, lộng lẫy, tráng lệ

wonderful (adj): tuyệt vời
main (n): chính

Dịch bài
Hằng năm, chúng tơi tổ chức lễ hội ngày thị trấn được thành lập cách đây hơn 150 năm. Lễ hội kéo dài
trong một tuần và trong thời gian đó, nhiều người dân địa phương ăn mặc những trang phục cổ điển, thậm
chí mặc trong cả khi họ làm việc. Vào ngày đầu tiên của lễ kỷ niệm, nghi thức mở đầu được thực hiện bởi
một người nổi tiếng ghé thăm tại bục sân khấu ở trung tâm thị trấn. Từ đó một đám rước đầy màu sắc
điều hành qua các con phố của thị trấn. Chúng tơi dành nhiều tuần trước đó chuẩn bị dãy đèn chiếu trước
sân khấu, nhiều trong số đó được tài trợ bởi các công ty và các tổ chức địa phương. Ngồi các dãy đèn, có
những ban nhạc và nghệ sĩ đường phố, chẳng hạn như những người nuốt lửa, nghệ sỹ tung hứng và chú
hề đi cà kheo. Đám rước kết thúc trong công viên, nơi một sân khấu lớn đã được dựng lên, xung quanh có
nhiều quầy hàng khác nhau, bạn có thể mua các sản phẩm địa phương hoặc chơi trò chơi truyền thống.
Trong suốt cả tuần, nhiều sự kiện được tổ chức để tái hiện lại cuộc sống cách đây 150 năm. Bạn có thể
chụp ảnh mặc quần áo thế kỷ 19 hoặc học nghề thủ công truyền thống như dệt giỏ. Đối với những đứa trẻ
thì có biểu diễn múa rối và các cuộc thi tài năng. Lễ hội thu hút hàng ngàn du khách và những gì từng chỉ
một sự kiện nhỏ tại địa phương giờ đây đã phát triển thành một điểm thu hút du lịch trọng yếu.


EXERCISE 202
A recent investigation by scientists at the US Geological Survey shows that strange animal behaviour
might help (1) ________ future earthquakes. Investigators found such (2) ________ about ten kilometres
from where a fairly recent earthquake took place. Some birds made strange sounds and flew about wildly;
dogs barked and ran around (3) ________. Scientists believe that animals can sense these
environmental changes as early as several days before (4) ________ disaster. In 1976, after observing
animal behaviour, the Chinese scientists were able to predict a (5) ________ earthquake. Although
hundreds of thousands of people were killed, the government was able to evacuate millions of other
people and thus keep the death toll at a lower level.
Question 1:


A. describe

B. prevent

C. avoid

D. predict

Question 2:

A. occurrences

B. destinations

C. problems

D. concerns

Question 3:

A. under control

B. uncontrollably

C. out of control

D. uncontrolledly

Question 4:


A. a

B. their

C. the

D. these

Question 5:

A. terrified

B. terrific

C. terribly

D. terrifying

(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)
1. Đáp án D. Predict(v): tiên đoán, dự Các đáp án cịn lại:
đốn

describe (v): mơ tả
prevent (v): ngăn cản, ngăn chặn
avoid (v): tránh

2. Đáp án A. Occurrence (n): sự kiện, sự Các đáp án còn lại:
cố

destination (n): điểm đến

problem (n): vấn đề
concern (n): mối quan tâm

3. Đáp án B. Uncontrollably (adv): không

Chỗ cần điền là một trạng từ, vỉ trước nó có động từ “ran”.

thể kiểm sốt

Các đáp án cịn lại:
under control (phrV): trong tầm kiểm sốt
out of control (phrV): ngồi tầm, khả năng kiểm sốt
uncontrolledly (adv): khơng bị kiểm soát

4. Đáp án C. the

Ở đây, “disaster” là danh từ không đếm được, nên loại A.
Lại thấy, “disaster” khơng ở số nhiều => loại D.
Cịn “their disaster”- thảm họa của họ, không hợp nghĩa.

5. Đáp án D. Terrifying (adj): gây kinh

Chỗ cần điền là một tính từ, vì sau nó có danh từ

hãi (mang nghĩa chủ động)

“earthquake.” => Loại ngay đáp án C
Terrific (adj): tuyệt vời => không hợp nghĩa
Terrified (adj): bị kinh hãi (Mang nghĩa bị động)
Đặt trong câu này, thì chỉ có “terrifying” là phù hợp nhất.



Dịch bài
Một cuộc điều tra gần đây của các nhà khoa học tại Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ cho thấy hành vi kỳ lạ của
động vật có thể giúp dự đoán động đất trong tương lai. Các nhà điều tra đã phát hiện những hành vi như
vậy cách một trận động đất xảy ra gần đây khoảng mười km. Một số loài chim tạo nên những âm thanh lạ
và bay tứ tung, chó sủa và chạy xung quanh khơng kiểm soát được. Các nhà khoa học tin rằng động vật
có thể cảm nhận được những thay đổi mơi trường sớm vài ngày trước khi xảy ra thảm họa. Năm 1976, sau
khi quan sát hành vi của động vật, các nhà khoa học Trung Quốc đã có thể dự đốn một trận động đất
kinh hoàng. Mặc dù hàng trăm ngàn người đã thiệt mạng, chính phủ đã có thể sơ tán hàng triệu người
khác và do đó số người chết ở một mức độ thấp hơn.


EXERCISE 203
ISLAND PLANT LIFE
Islands are geographical formations that are completely surrounded by water, yet many islands are (1)
________ a rich assortment of plant life. It may seem surprising that so much plant life exists on many
islands, yet there are surprisingly simple explanations as to (2) ________ the vegetation has been able to
establish itself there. Some islands were formerly attached to larger bodies of land, (3) ________ others
were created on their own. Islands that were created when flooding or rising water levels cut them off
from their neighbors often still have the plant life that they had before they were cut off. In cases where
islands formed out of the ocean, they may have plant life from neighboring lands even though they were
never actually attached to the neighboring lands. Winds (4) ________ many seeds to islands; some plants
produce extremely light seeds that can float thousands of feet above the Earth and then drift down to
islands where y can sprout and develop. Birds also carry seeds to islands; as birds move over open
stretches of water, they can (5) ________ the transportation system to spread seeds from place to place.
Question 1:

A. surrounded by


B. replaced with

C. supplied with

D. covered with

Question 2:

A. what

B. how

C. when

D. where

Question 3:

A. while

B. when

C. however

D. even though

Question 4:

A. throw


B. lead

C. carry

D. take

Question 5:

A. work like

B. serve as

C. function

D. do as

1. Đáp án D. Cover with: Bao phủ với

Các đáp án còn lại:
surrounded by: bao quan bởi
replaced with: thay thế với
supplied with: cung cấp với

2. Đáp án B. How: như thế nào, làm thế nào

Giải thích đáp án:
“It may seem surprising that so much plant life exists on
many islands, yet there are surprisingly simple
explanations as to (2) ________ the vegetation has been
able to establish itself there” - “Có vẻ khá ngạc nhiên

rằng đời sống của rất nhiều thực vật tồn tại trên nhiều
đảo, tuy nhiên lại có những giải thích đơn giản gây ngạc
nhiên về việc làm thế nào thảm thực vật có thể kiến lập
ở đó.”

3. Đáp án A. Để chỉ sự đối lập, ta thường

Giải thích đáp án:

dùng “while/ whereas trong khi

Khi: Không diễn tả được sự đối lập
However: Tuy nhiên (trước và sau nó phải có dấu phẩy)
Even though: Mặc dù (Nếu đứng ở giữa câu thì khơng
cần dấu phẩy)


Các đáp án còn lại:

4. Đáp án C. Carry (v): mang

throw (v): ném
lead (v): dẫn tới
take (v): lấy đi
5. Đáp án B. Serve as: Phục vụ như...

Giải thích đáp án:
work as: làm việc như là chỉ chức vụ, vai trò
function: hoạt động
do as: làm như


Dịch bài
CUỘC SỐNG THỰC VẬT TRÊN ĐẢO
Những hòn đảo là những kiến tạo địa lý được bao quanh hồn tồn bởi nước, nhưng nhiều hịn đảo được
bao phủ bởi đời sống thực vật được phân loại phong phú. Khá ngạc nhiên khi có nhiều loại thực vật sinh
sống trên các hịn đảo, tuy nhiên lại có những giải thích đơn giản gây ngạc nhiên về việc làm thế nào
thảm thực vật có thể kiến lập ở đó. Một số hịn đảo trước đây được gắn liền với những khối đất liền lớn
hơn, trong khi một số khác ỉại được tạo ra riêng rẽ. Những hòn đảo được tạo ra khi lũ lụt hay mực nước
dâng cao cắt chúng ra khỏi những hòn đảo lân cận thường vẫn có đời sống thực vật trước đó và trước khi
chúng bị cắt rời. Trong nhiều trường hợp, các hòn đảo được hình thành bên ngồi đại dương, chúng có thể
có đời sống thực vật từ những vùng đất lân cận mặc dù chúng chưa bao giờ thực sự được gắn liền với các
vùng đất lân cận. Gió mang nhiều hạt giống tới những hòn đảo; một số loại cây sinh ra những hạt cực nhẹ
có thể nổi hàng ngàn feet trên Trái Đất và sau đó trơi xuống các hịn đảo nơi mà chúng có thể nảy mầm và
phát triển. Chim cũng mang theo hạt giống tới đảo; khi chim di chuyển trên những dải nước mở, chúng có
thể phục vụ như hệ thống giao thông để truyền đi những hạt giống từ nơi này đến nơi khác.


EXERCISE 204
THE HOT ZONE - A TERRIFYING TRUE STORY
In the 1980s and 1990s, people in many parts of the world began to catch strange and horrible illnesses.
These new illnesses (1) ________by tiny viruses. The illnesses are a big problem, because no one knows
how to cure them. Most people who catch these viruses die. This book tells the story of how the killer
viruses are moving (2) ________ the world. Sometimes people carry them. Sometimes monkeys carry
them. The stories in this book are true, but they are hard to believe because they are so terrible. The
author writes vivid (3) ________ of the illnesses. The reader can (4) ________see the sick patients as
they die horrible deaths, with blood coming out of their ears, nose, and mouth. Near Washington, D. C., a
special laboratory works on these dangerous viruses. In one of the best parts of this book, Preston tells
how scientists at that lab work very carefully. They wear special clothes that make them look like
astronauts. A tiny hole in their clothes could let a killer virus inside!
This book is perfect for people who like exciting stories and is not for people who are (5) ________

Question 1:

A. are resulted

B. are made

C. bring about

D. are caused

Question 2:

A. through

B. around

C. on

D. from

Question 3:

A. compositions

B. explanations

C. descriptions

D. speeches


Question 4:

A. mostly

B. hardly

C. approximately

D. almost

Question 5:

A. feared easily

B. afraid easily

C. easily scared

D. easily threatened

1. Đáp án D. are resulted

“These new illnesses are caused by tiny viruses”.- “Những
căn bệnh mới bị gây ra bởi những con virut rất nhỏ.”
Câu này mang nghĩa bị động, nên loại ngay đáp án C;
“bring about” - “mang tới, mang lại”.
Phương án A sai, nếu sửa lại thành “result from”
- “ngun nhân từ”, thì có thể đúng
Phương án B, “are made”: được làm, không phù hợp


2. Đáp án B. Around the world: trên toàn thế giới
3. Đáp án C. Description (n): sự mô tả

Các đáp án cịn lại:
composition (n): sự sáng tác
explanation (n): sự giải thích
speech (n): sự phát biểu

4. Đáp án

Các đáp án còn lại:
mostly (adv): phần lớn, chủ yếu là
hardly (adv): hiếm khi, hầu như không
approxinately (adv): xấp xỉ

5. Đáp án C. Easily scared dễ dàng sợ hãi

Ta có dạng: be adv + adj/ PII => loại ngay đáp án A, B.
Easily threatened: dễ dàng bị đe dọa


Dịch bài
ĐỚI NÓNG - MỘT CÂU CHUYỆN CÓ THẬT ĐÁNG SỢ
Vào những năm 1980 và 1990, nhiều người ở nhiều vùng trên thế giới đã bắt đầu gặp phải những căn
bệnh quái lạ và khủng khiếp. Những căn bệnh mới này bị gây ra bởi những con virut rất nhỏ. Chúng là
một vấn đề lớn, vì khơng ai biết cách làm thế nào để cứu chữa. Hầu hết mọi người mắc phải những loại
virut này đều chết. Cuốn sách này nói về câu chuyện của những con virut giết người đang hoạt động trên
tồn thế giới. Đơi khi con người chứa sẵn mầm bệnh virus. Đôi khi những con khỉ mang theo chúng
Những câu chuyện trong cuốn sách này đều là sự thật, nhưng thật khó tin bởi chúng quá kinh khủng. Nhà
văn mô tả quá chân thực về những căn bệnh. Người đọc hầu như có thể trơng thấy những bệnh nhân ốm

yếu có cái chết kinh hồng, với máu chảy ra khỏi tai, mũi và miệng. Gần Washington D. C, một phịng thí
nghiệm đặc biệt nghiên cứu về những loại virut nguy hiểm. Trong một trong những phần hay nhất của
cuốn sách, Preston nói về việc các nhà khoa học làm việc trong phịng thí nghiệm cẩn thận đến mức độ
nào. Họ mặc những trang phục đặc biệt, khiến cho họ trông giống như các nhà phi hành gia. Một lỗ nhỏ
trong trang phục của họ cho phép một con virut gây chết người tiến vào! Cuốn sách này rất hồn hảo đối
với những người thích những câu chuyện thú vị và nó khơng dành cho những người dễ dàng sợ hãi.


EXERCISE 205
BOOK REVIEWS ON-LINE
Although the act of writing a book is by necessity a (1) ________ process, it’s often after publication that
the sense of isolation is the strongest. Many writers long for critical feedback, but have little (2)
________ to the average reader’s opinion. While it may be true that good reviews in newspapers and
magazines can be gratifying, they’re of little help in establishing what ordinary people think of your
work. So, well done to those websites where anyone with access to the Internet can post an opinion about
any book. (3) ________ this, these customer reviews are not without risk. Most writers can expect some
glowing praise from family or friends but these reviews are easy to recognize since they tend to be sent in
anonymously. On the other hand, visits to these websites can also result in great anxiety. It might well be
the (4) ________ that you receive an unkind review and there is no kind editor to shield you. You can
expect most reviewers to be brief but there are those who write long, strangely formal essays, usually
containing references to classical literature, presumably in (5) ________ to impress others with their
literary knowledge. If you are a sensitive author, I suggest you think twice before you go off searching for
reviews on-line rather than in the safer, traditional places
Question 1:

A. lonely

B. solitary

C. alone


D. own

Question 2:

A. approach

B. reaching

C. access

D. interaction

Question 3:

A. Said

B. Having said

C. To have said

D. Had said

Question 4:

A. situation

B. circumstance

C. case


D. occasion

Question 5:

A. an attempt

B. a try

C. effort

D. an ord

1. Đáp án B. solitary

+ Solitary: dùng được cho cả người và vật. Đối với danh từ chỉ
người, “solitary” mang nghĩa giống như “alone”; còn khi đi với
danh từ chỉ vật, “solitary” mang nghĩa “trơ trọi”.
The only signal of human on the island was a solitary villa.
(Dấu hiệu duy nhất của con người trên hòn đảo đó là một căn
nhà trơ trọi). Khác với “alone”, chúng ta có thể dùng “solitary”
trước danh từ, nhưng khơng được sử dụng trước động từ.
+ “Alone” không được sử dụng trước danh từ, do vậy chúng ta
sẽ khơng nói hoặc viết “an alone lady”.
+ Thể hiện tâm trạng cô đơn, có thể được sử dụng sau động từ
“to be” và động từ “to feel”.
She was/ felt very lonely when she moved to the new island.
(Khi phải chuyển về sống tại hịn đảo mới, cơ ấy cảm thấy rất
cơ đơn.)
+ Own: tự mình


2. Đáp án C. Access to sth: sự tiến vào

Các đáp án còn lại:
approach: sự lại gần


reach: đạt tới
interaction: sự tương tác
3. Đáp án C. To have said

Dùng Having PII để diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước

4. Đáp án C. Case (n): trường hợp

Các đáp án cịn lại:
situation (n): tình huống
circumstance (n): hoàn cảnh
occasion (n): dịp

5. Đáp án A. In an attempt at doing sth/ to do sth: Thử làm gì
Dịch bài
BÌNH PHẨM SÁCH TRỰC TUYẾN
Mặc dù việc viết một cuốn sách là một quá trình tất yếu đơn độc, thường thì chỉ sau khi công bố tác phẩm
cảm giác cô lập là mạnh nhất. Nhiều nhà văn mong chờ những phản hồi bình phẩm, nhưng ít được tiếp
cận tới quan điểm của người đọc bình dân. Đúng là những phản hồi tốt trên các tờ báo hay tạp chí có thể
khiến bạn hài lịng, thỏa mãn, chúng cũng khơng giúp nhiều trong việc thiết lập những suy nghĩ bình dị
của người đọc về tác phẩm của bạn. Vì vậy, những trang web mà ai truy cập vào Internet đều có thể gửi ý
kiến về bất kỳ cuốn sách nào đã làm rất tốt. Nói như vậy, điều đó khơng có nghĩa những nhận xét của
khách hàng trong trường họp này không có rủi ro. Hầu hết các nhà văn có thể mong đợi một số lời khen

ngợi sinh động từ gia đình hoặc bạn bè, nhưng những nhận xét này rất dễ nhận ra vì chúng có xu hướng
được gửi nặc danh. Mặt khác, việc ghé thăm các trang web này cũng có thể dẫn đến nhiều lo lắng. Cũng
có thể có trường hợp bạn nhận được một đánh giá khơng tốt và chẳng có biên tập viên tốt nào để bảo vệ
bạn. Bạn có thể mong chờ những nhà bình phẩm nói ngắn gọn nhưng có những người viết dài, những bài
luận trang trọng lạ lẫm, thường chứa sự tham khảo từ văn học cổ điển, có lẽ nhằm ấn tượng với người
khác về kiến thức văn học của họ. Nếu bạn là một tác giả nhạy cảm, tôi đề nghị bạn suy nghĩ cẩn thận
trước khi bạn bắt tay vào tìm kiếm nhận xét trên mạng thay vì ở những nơi an toàn và truyền thống.


EXERCISE 206
LEARNING TO SURF
Anyone who has ever successfully stood up on a surfboard and carved through the water will not deny
that it is an unforgettable experience. Gaining mastery of the technique is not easy, (1) ________ It is
certainly worth paying for some qualified coaching before you venture into the waves. You should also
get advice on what kind of board (2) ________. The length of the board is a particularly crucial decision.
Inevitably, you will be a bit shaky at first but after you’ve caught your first wave, your (3) ________will
improve. A few more waves, plus the necessary practice to improve your paddling ability, and you will be
beginning to derive the kind of enjoyment from this ancient sport that causes (4) ________normal people
to organise their lives around it. Of course, the perfect wave can be elusive but weather should never be a
deterrent. The enormous variety of modem wetsuits available (5) ________ you warm and dry whatever
the weather.
Question 1:

A. though

B. although

C. even though

D. despite


Question 2:

A. to bring

B. is bought

C. be used

D. to buy

Question 3:

A. trust

B. responsibility

C. confidence

D. belief

Question 4:

A. different

B. otherwise

C. likewise

D. on the contrary


Question 5:

A. will stay

B. will keep

C. will remain

D. will hold

1. Đáp án A. Though: tuy vậy, thế nhưng, là một liên từ lựa chọn đặt ở cuối câu
2. Đáp án D. to buy

Câu này chỉ mục đích, ta dùng “to V”.
Về nghĩa, chọn “to buy” sẽ hợp lý nhất.
Các đáp án còn lại:

3. Đáp án C. Confidence (n): sự tự tin

trust (n): sự tín nhiệm
responsibility (n): trách nhiệm
belief (n): niềm tin
4. Đáp án B. Otherwise

Chỗ cần điền là trạng từ, nên loại ngay đáp án A.

Otherwise (adv): khác, cách khác

Các đáp án còn lại:

Likewise (adv): như thế, tương tự như vậy
On the contrary (conj): trái ngược

5. Đáp án B. Keep sth/sb + adj: Giữ, duy trì
Dịch bài
HỌC LƯỚT VÁN.
Bất cứ ai từng thành công đứng trên tấm ván trượt và chạm qua làn nước sẽ không phủ nhận rằng đó là
một trải nghiệm khó quên. Dù thế, làm chủ kỹ thuật này là không dễ dàng. Việc trả tiền để được huấn
luyện trước khi mạo hiểm với những con sóng chắc chắn là điều đáng làm. Bạn cũng cần lời khuyên nên
mua loại ván trượt nào. Chiều dài của tấm ván là một quyết định đặc biệt quan trọng. Chắc chắn, bạn sẽ
có một chút run rẩy ban đầu nhưng sau khi bạn đã bắt được con sóng đầu tiên, sự tự tin của bạn sẽ được
cải thiện. Thêm nhiều con sóng khác cộng với việc thực hành cần thiết để cải thiện khả năng chèo thuyền
của bạn, và bạn sẽ bắt đầu sự thích thú với mơn thể thao cổ này; khiến cho những người bình thường khác


cũng bắt đầu dấn thân vào mơn lướt sóng. Tất nhiên, sẽ khó nắm bắt được thời điểm hồn hảo để lướt
sóng nhưng đừng để thời tiết thành trở ngại. Những đồ bơi có sẵn hiện đại và hết sức đa dạng sẽ giữ cho
bạn ấm áp và khô trong bất cứ thời tiết nào.


EXERCISE 207
Development economics is the branch of economics that focuses (1) ________ the special economic
problems faced by poor and undeveloped countries. (2) ________ classical economics, development
economics studies the social and political factors that affect economic growth. It (3) ________ the
problem of Third World debt and the role of the World Bank and International Monetary Fund in
continuing that debt with strict repayment rules. Scholars in the field have proposed that the best longterm solution is to excuse much of the debt. Debtor nations also must be helped to establish (4) ________
governments and self-sustaining economies. The goal is to help them become trading partners with
creditor nations. An important means to that end is to encourage the growth of a strong middle class.
Some ways to do that (5) ________ guaranteeing education for all, allowing free trade, and providing
medical care. Governments must allow for elected representatives and independent court systems.

Question 1:

A. over

B. above

C. on

D. in

Question 2:

A. Unlike

B. Dislike

C. Dissimilar

D. Unlikely

Question 3:

A. expresses

B. addresses

C. mentions

D. gives


Question 4:

A. fixe

B. healthy

C. constant

D. stable

Question 5:

A. include

B. contain

C. mean

D. compose

1. Đáp án C. Focus on: tập trung vào
2. Đáp án A. Unlike: Khơng giống

Các đáp án cịn lại:
Dislike (v): Ghét
Dissimilar + to: Khơng giống, khác
Unlikely: khơng có khả năng

3. Đáp án B. Address (v): chú tâm, chuyên


Các đáp án còn lại:

tâm

express (v): diễn tả, bộc lộ
mention (v): đề cập
give (v): đưa ra

4. Đáp án D. Stable (adj): ổn định

Các đáp án còn lại:
fixed (adj): đứng yên, bất động
healthy (adj): khỏe mạnh
constant (adj): trung thành, thủy chung, bất biến

5. Đáp án A. Include (v): bao gồm

Các đáp án còn lại:
contain (v): chứa
mean (v): có nghĩa là
be composed of: bao gồm

Dịch bài
Kinh tế phát triển là một nhánh của kinh tế học tập trung vào các vấn đề kinh tế đặc biệt mà các nước
nghèo và kém phát triển đang phải đối mặt. Không giống với kinh tế học cổ điển, kinh tế phát triển


nghiên cứu các yếu tố xã hội và chính trị có ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của nền kinh tế. Nó chuyên
tâm đến các vấn đề nợ nần trong thế giới thứ ba và vai trò của Ngân hàng Thế giới và Quỹ Tiền tệ Quốc
tế trong việc duy trì số nợ đó với các quy định trả nợ nghiêm ngặt. Các học giả trong lĩnh vực này đã đề

xuất rằng giải pháp lâu dài tốt nhất là cứu vãn các khoản nợ. Các quốc gia con nợ cũng cần được giúp đỡ
để tạo lập chính phủ ổn định và nền kinh tế tự duy trì. Mục đích là để giúp họ trở thành đối tác thương
mại với các quốc gia chủ nợ. Một phương tiện quan trọng cho mục tiêu này là là khuyến khích sự phát
triển của tầng lớp trung lưu hùng mạnh. Một số cách để làm điều đó bao gồm đảm bảo giáo dục cho tất
cả, cho phép tự do thương mại và cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế. Chính phủ phải cho phép các bầu cử
qua đại diện và hệ thống tòa án độc lập.


EXERCISE 208
I began volunteering at the age of fourteen. At the time, there was no mandatory volunteering
requirement; volunteering was a personal choice (1) ________my own interest. My interests centered on
helping children - especially children with special needs. At our school we had a special needs classroom
with a number of special needs children. Twice a week I would work (2) ________ the teacher’s helper.
Through the work I did, I (3) ________ two things: I was happiest when I volunteered, and I was good at
helping special needs students. I am now (4) ________, have a college degree in special education, and
still do volunteer work at a community center (5) ________ troubled teenagers. I guess I would say that
the volunteer work I did at age fourteen changed my life forever.
Question 1:

A. based on

B. basing on

C. followed

D. leaned on

Question 2:

A. like


B. for

C. as

D. alike

Question 3:

A. invented

B. Performed

C. realized

D. founded

Question 4:

A. more older

B. much older

C. far younger

D. a bit elder

Question 5:

A. because of


B. on

C. at

D. for

1. Đáp án A. Based on: được dựa trên

Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, ta dùng PII

2. Đáp án C. Work as: làm viêc với tư cách là
3. Đáp án C. Realize (v): nhận ra

Các đáp án còn lại:
invent (v): sáng tạo
perform (v): biểu diễn f
ound (v): thành lập

4. Đáp án B. much older

Ta dùng “much” trong so sánh hơn để nhấn mạnh

5. Đáp án D. for

“Still do volunteer work at a community center for
troubled teenagers” - “vẫn làm cơng việc tình nguyện ở
một trung tâm cộng đồng cho những thanh thiếu niên
gặp khó khăn”


Dịch bài
Tơi bắt đầu làm tình nguyện viên khi 14 tuổi. Vào thời điểm đó, khơng có u cầu bắt buộc, mà cơng việc
tình nguyện là lựa chọn cá nhân dựa trên sở thích riêng của tơi. Sở thích chủ yếu của tơi là chăm sóc trẻ
em - đặc biệt là những đứa trẻ với những nhu cầu đặc biệt. Ở trường, chúng tơi có những lớp học dành
riêng cho những đứa trẻ có nhu cầu đặc biệt. Hai lần một tuần, tôi làm công việc trợ giảng. Qua công việc
này, tôi nhận ra hai điều: Tôi hạnh phúc nhất khi làm tình nguyện và tơi rất giỏi trong việc giúp đỡ những
đứa trẻ có nhu cầu đặc biệt. Giờ đây, tơi đã trưởng thành hơn, có một tấm bằng đại học về giáo dục đặc
biệt và vẫn làm cơng việc tình nguyện ở một trung tâm cộng đồng chăm sóc những trẻ vị thành niên gặp
khó khăn. Tơi cho rằng cơng việc tình nguyện mà tơi làm vào năm 14 tuổi đã thay đổi cuộc đời tôi mãi
mãi.


EXERCISE 209
SOME GOLDEN TIPS FOR MANAGING STRESS


Notice what makes you feel very anxious. Face your anxieties.



See what you can change in those areas (1) ________ you are doing too much.



Are you (2) ________ to things? Is it necessary to get so upset/ anxious / angry?



Are you breathing too fast? Slow, deep breathing helps you relax.




Try using some relaxation techniques (3) ________ yoga or biofeedback. They can be very useful in
helping you relax.



Get strong! (4) ________ you are not too fat. Don’t drink too much coffee or alcohol. Do you need to
smoke so much or even at all? Exercise three or four times a week, but don’t exercise too much. It can
be bad for you.



Don’t forget your friends. They can give you very (5) ________ support and help, as you can them.

Question 1:

A. where

B. there

C. which

D. while

Question 2:

A. exaggerating

B. overestimating


C. overcareful

D. overreacting

Question 3:

A. similar

B. such as

C. liking

D. the same as

Question 4:

A. Remember

B. Ensure

C. Make sure

D. Reassure

Question 5:

A. trustworthy

B. valuable


C. endless

D. exceptiona

1. Đáp án A. where

Dùng đại từ quan hệ “where” để thay thế cho danh từ
chỉ nơi chốn - “in those areas.

2. Đáp án D. Overreact (v): phản ứng quá Các đáp án còn lại:
mạnh mẽ, phản ứng dữ dội

exaggerate (v): thổi phồng, phóng đại, cường điệu
overestimate (v): đánh giá quá cao
overcareful (adj): quá cẩn thận

3. Đáp án B. Such as + N: như là, ví dụ như.... (dùng để liệt kê)
4. Đáp án C. Make sure

Các đáp án còn lại:

Make sure: Chắc chắn rằng

Remember (v): nhớ
Ensure (v): bảo đảm
Reassure (v): cam đoan một lần nữa

5. Đáp án B. Valuable (adj): quý giá, đáng


Các đáp án còn lại:

giá

trustworthy (adj): đáng tin cậy
endless (adj): vô tận, vĩnh viễn
exceptional (adj): khác thường, hiếm có

Dịch bài
MỘT SỐ MẸO VÀNG ĐỂ CHẾ NGỰ SỰ CĂNG THẲNG
• Chú ý tới điều khiến bạn lo lắng. Đối mặt với những lo lắng của bạn.


• Bạn có thể thay đổi những gì trong lĩnh vực bạn đã làm việc quá lâu.
• Bạn đang phản ứng quá mạnh mẽ với mọi thứ ư? Có cần thiết để buồn bã/ lo lắng hay tức giận khơng?
• Bạn đang thở quá nhanh phải không? Việc thở chậm, hít sâu giúp bạn thư thái
• Hãy thử sử dụng một số kỹ thuật thư giãn như yoga hay liệu pháp phản hồi sinh học. Chúng có thể rất
hữu ích trong việc giúp bạn thư giãn.
• Mạnh mẽ lên đi! Hãy chắn rằng bạn không quá béo. Đừng uống quá nhiều cà phê hay chất có cồn. Bạn
cần hút thuốc quá nhiều hay không? Tập thể dục 3 đến 4 lần trong tuần, nhưng đừng tập quá nhiều. Nó có
thể khơng tốt cho bạn.
• Đừng qn bạn bè của mình. Họ có thể mang đến cho bạn những hỗ trợ và giúp đỡ quý giá khi bạn cần.


EXERCISE 210
Health experts suggest that to stay healthy and happy, it’s important to keep our lives in balance. Chinese
philosophy, which has spanned thousands of years, uses the principles of yin and yang to explain
importance of balance in life. Explained simply, yang represents the active elements of the universe, (1)
________the yin represents the passive elements. This expresses the importance of balance in all aspects
of living. Today health experts agree that it’s important to have a balanced life. For example, they’ve said

it’s necessary to have a balance between work and rest and to have a balanced exercise program. (2)
________, I’m sure you’d agree that in our busy world, it’s not always easy to get and keep balanced in
our lives. Due to business or study deadlines, many people work to excess, leaving little time at the end of
their busy day to spend with family and friends. They eat fast-food and don’t get enough rest or recreation
and then suffer badly from the effects of stress. It’s sad that this situation often is the answer to happen
when people believe that access to (3) ________happiness instead of understanding the importance of
balanced living. While ambition can be a good thing, having too much ambition can cause a person to
become ‘out of balance’. Of course it’s also unbalanced to spend too much time on entertainment and
pleasure activities, with little or no time (4) ________to work or education. Balance means allocating
enough time for all the important aspects of life, such as spending time with family and friends, working
or studying, as well as resting and relaxing. Experts now tell us that having balance in our life is the
answer, not only to health and happiness, but also to success. If you’re balanced, you’ll have more energy
and you’ll reach your ambitions in a more relaxed fashion, with less stress. So ... (5) ________is your
life? Do you need to allocate your time differently to have better balance in your life?
Question 1:

A. whereas

B. on the other hand C. in contrast

D. although

Question 2:

A. Consequently

B. On the contrary C. Simultaneously

D. However


Question 3:

A. wealth

B. rich

C. properties

D. have money

Question 4:

A. spent

B. used

C. allocated

D. giving

Question 5:

A. how balanced

B. what balance

C. however balanced

D. how balancing


1. Đáp án A. Whereas: trong khi đó

Các đáp án cịn lại:
On the other hand: mặt khác
in contrast: Trái lại
Although: mặc dù

2. Đáp án D. However: Tuy nhiên

Các đáp án cịn lại:
Consequently: Vì thế, vì vậy
On the contrary: Trái lại với
Simultaneously: Đồng thời

3. Đáp án A Wealth (n): sự giàu có, sự giàu

Chỗ cần điền là một danh từ số ít, nên loại đáp

sang

án B và C, và D.
Property (n): của cải, tài sản

4. Đáp án C. allocated

Allocate to st/sb: Phân phối tới ai, cái gì

5. Đáp án A Balanced (adj): cân bằng, ổn định

How + adj/adv + S +V?



Dịch bài
SỨC KHỎE VÀ HẠNH PHÚC
Các chuyên gia sức khỏe cho rằng để khỏe mạnh và hạnh phúc, điều quan trọng là giữ cho cuộc sống của
chúng ta được cân bằng. Triết học Trung Quốc, hàng ngàn năm trước đã sử dụng các nguyên tắc âm và
dương để giải thích tầm quan trọng của sự cân bằng trong cuộc sống. Giải thích đơn giản, dương đại diện
cho các thành phần chủ động của vũ trụ, trong khi đó âm đại diện cho các thành phần thụ động. Điều này
thể hiện tầm quan trọng của sự cân bằng trong tất cả các khía cạnh của cuộc sống. Ngày nay, các chuyên
gia sức khỏe đồng ý rằng điều quan trọng là phải có một cuộc sống cân bằng. Ví dụ, họ đã nói thật cần
thiết có một sự cân bằng giữa cơng việc và nghỉ ngơi và có một chương trình tập luyện cân bằng. Tuy
nhiên, tôi chắc chắn bạn sẽ đồng ý rằng trong thế giới bận rộn của chúng ta, khơng phải lúc nào cũng dễ
dàng có được sự cân bằng trong cuộc sống. Do hạn chót trong kinh doanh hay học tập, nhiều người làm
việc quá mức, bỏ những phút giây ít ỏi cuối ngày bận rộn dành cho gia đình và bạn bè. Họ ăn thức ăn
nhanh và khơng được nghỉ ngơi hay giải trí đầy đủ và sau đó phải chịu đựng một cách tồi tệ những ảnh
hưởng của sự căng thẳng. Thật buồn rằng tình trạng này thường xảy ra khi người ta tin rằng có được sự
giàu có là câu trả lời cho hạnh phúc thay vì sự hiểu biết về tầm quan trọng của một cuộc sống cân bằng.
Trong khi tham vọng có thể là một điều tốt, có quá nhiều tham vọng có thể khiến cho một người trở nên
‘mất cân bằng’. Tất nhiên, cũng sẽ là không cân bằng khi dành quá nhiều thời gian vào các hoạt động vui
chơi giải trí trong khi rất ít hoặc khơng có thời gian dành cho cơng việc hay giáo dục. Cân bằng có nghĩa
là phân bổ đủ thời gian cho tất cả các khía cạnh quan trọng của cuộc sống, chẳng hạn như dành thời gian
với gia đình và bạn bè, làm việc hoặc học tập, cũng như nghỉ ngơi và thư giãn. Giờ đây các chuyên gia
khẳng định rằng có sự cân bằng trong cuộc sống là câu trả lời, không chỉ đối với sức khỏe và hạnh phúc
mà còn là sự thành cơng. Nếu bạn sống cân bằng, bạn sẽ có nhiều năng lượng hơn và bạn sẽ đạt được
những tham vọng của bạn một cách thoải mái hơn, ít sự căng thẳng hơn. Vì vậy làm thế nào để cuộc sống
của bạn cân bằng? Bạn có cần phải phân bổ thời gian một cách hợp lý để có sự cân bằng tốt hơn trong
cuộc sống hay không?




×