Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 25 bài: Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 39 trang )

BÀI GIẢNG NGỮ VĂN LỚP 10


NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
a, Phát hiện lỗi về phát âm và chữ viết; chữa lại cho đúng.
giặcquần áo ở đây.
Không giặc
giặc  giặt
dáochúng
Khi sân trường khô dáo,
em chơi đá cầu hoặc đánh bi.
dáo
 ráo
Tơi khơng
có tiền
lẽ, anh làm ơn
đỗi cho tơi.
lẽ
đỗi

 lẻ
đỗi  đổi
lẽ

: nói và viết sai phụ âm cuối

: nói và viết sai phụ âm đầu

nói sai thanh điệu (viết


sai dấu thanh)


NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
b, Phân tích sự khác biệt của những từ địa phương và
từ toàn dân:

Từ phát âm theo giọng
địa phương

Dưng mờ
Giời
Bẩu
Mờ

Từ tương ứng trong
ngơn ngữ tồn dân

Nhưng mà
Trời
Bảo


 Cần tiến tới thống nhất về phát âm và chữ viết
theo chuẩn ngơn ngữ chung, khắc phục những lỗi
phát âm địa phương.



NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:

Ghi nhớ: Khi sử dụng tiếng Việt trong giao tiếp, cần
đảm bảo những yêu cầu cơ bản sau:
1/ Về ngữ âm và chữ viết, cần phát âm theo âm thanh
chuẩn của tiếng Việt, cần viết đúng theo các quy tắc
hiện hành về chính tả và về chữ viết nói chung.


NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
a, Phát hiện và chữa lỗi về từ ngữ: Khi ra pháp trường,

anh ấy vẫn hiên
ngang đến phút
chót lọt. chót lọt.
Từ sai về cấu tạo
chót lọt  chót
 Khi ra pháp
trường, anh ấy vẫn
hiên ngang đến phút
chót.


NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:

1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:

- Từ sai về cấu tạo

Những học sinh trong trường sẽ hiểu sai các vấn
đề mà thầy giáo truyền tụng.
Nhầm lẫn từ Hán Việt gần âm, gần nghĩa: truyền
tụng  truyền thụ, truyền đạt.


NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:

- Từ sai về cấu tạo.
- Nhầm lẫn từ Hán Việt gần âm, gần nghĩa.

Số người mắc và chết các bệnh truyền nhiễm đã
giảm dần.
Sai về kết hợp từ.
 Số người mắc và chết vì các bệnh truyền nhiễm đã
giảm dần.


NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:


- Từ sai về cấu tạo.
- Nhầm lẫn từ Hán Việt gần âm, gần nghĩa.
- Sai về kết hợp từ.
Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt được
khoa dược tích cực pha chế, điều trị bằng những thứ
thuốc tra mắt đặc biệt.
 Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt được
điều trị tích cực bằng những thứ thuốc tra mắt đặc
biệt do khoa pha chế.


NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
b, Lựa chọn câu dùng từ đúng trong các câu sau:
- Anh ấy có một yếu
điểm:
điểm
yếu:khơng quyết đốn trong

cơng việc.
- Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần đoàn kết.
- Bọn giặc đã ngoan cố chống trả quyết liệt.
- Bộ đội ta đã ngoan cường chiến đấu suốt một ngày
đêm.
- Tiếng Việt rất giàu âm thanh và hình ảnh, cho nên
động
có thể nói đó là thứ tiếng rất linh độngsinh và

phong
phú.


NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:

Ghi nhớ:Khi sử dụng tiếng Việt trong giao tiếp, cần
đảm bảo những yêu cầu cơ bản sau:
2/ Về từ ngữ, cần dùng từ ngữ đúng với hình thức và
cấu tạo, với ý nghĩa, với đặc điểm ngữ pháp của chúng
trong tiếng Việt.


NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
3/ Về ngữ pháp:
a, Phát hiện và chữa lỗi về ngữ pháp:
Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngơ Tất Tố đã cho ta thấy hình
ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.

Câu không phân định rõ các thành phần trạng ngữ và chủ
ngữ.
 Tác phẩm “Tắt đèn” của Ngơ Tất Tố đã cho ta thấy hình
ảnh người phụ nữ nơng thơn trong chế độ cũ.



NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
3/ Về ngữ pháp:

Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngơ Tất Tố đã cho ta thấy
hình ảnh người phụ nữ trong chế độ cũ.
 Câu không phân định rõ các thành phần trạng ngữ và
chủ ngữ.
Qua tác phẩm “Tắt đèn”, Ngô Tất Tố đã cho ta thấy
hình ảnh người phụ nữ trong chế độ cũ.


NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
3/ Về ngữ pháp:
Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngơ Tất Tố đã cho ta thấy hình
ảnh người nơng dân trong chế độ xã hội cũ.

 Câu không phân định rõ các thành phần trạng ngữ
và chủ ngữ.
 Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngơ Tất Tố, ta thấy hình ảnh
người nơng dân trong chế độ xã hội cũ.


NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT

I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
3/ Về ngữ pháp:
Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngơ Tất Tố đã cho ta thấy hình
ảnh người phụ nữ nơng thơn trong chế độ cũ.

 Câu không phân định rõ các thành phần trạng ngữ và chủ ngữ.
 Tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình
ảnh người phụ nữ nơng thôn trong chế độ cũ.
 Qua tác phẩm “Tắt đèn”, Ngơ Tất Tố đã cho ta thấy hình
ảnh người phụ nữ trong chế độ cũ.
Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngơ Tất Tố, ta thấy hình ảnh
người nơng dân trong chế độ xã hội cũ.


NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
3/ Về ngữ pháp:
Lịng tin tưởng sâu sắc của những cả câu mới chỉ là cụm
thế hệ cha anh vào lực lượng danh từ được phát triển
măng non và xung kích sẽ tiếp dài, chưa đủ các thành
bước mình.
phần chính.

 Đó là lịng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha
anh vào lực lượng măng non và xung kích, những lớp
người sẽ tiếp bước họ. (Thêm từ ngữ làm chủ ngữ.)



NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
3/ Về ngữ pháp:
Lòng tin tưởng sâu sắc của những Cả câu mới chỉ là cụm
thế hệ cha anh vào lực lượng danh từ được phát triển
măng non và xung kích sẽ tiếp dài, chưa đủ các thành
bước mình.
phần chính.
 Lịng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào

lực lượng măng non và xung kích, những lớp người sẽ
tiếp bước họ đã được biểu hiện trong tác phẩm. (Thêm
từ ngữ làm vị ngữ.)


NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
3/ Về ngữ pháp:
Lòng tin tưởng sâu sắc của những Cả câu mới chỉ là cụm
thế hệ cha anh vào lực lượng danh từ được phát triển
măng non và xung kích sẽ tiếp dài, chưa đủ các thành
bước mình.
phần chính.
 Đó là lịng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực

lượng măng non và xung kích, những lớp người sẽ tiếp bước
họ. (Thêm từ ngữ làm chủ ngữ.)
 Lịng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực
lượng măng non và xung kích, những lớp người sẽ tiếp bước họ
đã được biểu hiện trong tác phẩm. (Thêm từ ngữ làm vị ngữ.)


NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
3/ Về ngữ pháp:
b, Lựa chọn câu văn đúng:

 Cĩ được ngơi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn.
 Ngơi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn.
 Cĩ được ngơi nhà, bà sống hạnh phúc hơn.
 Ngơi nhà đã mang lại niềm hạnh phúc cho cuộc sống của bà.


NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
3/ Về ngữ pháp:
c, Phân tích lỗi trong đoạn văn và chữa lại:

Gia đình Vương viên ngoại
Thúy Kiều, Thúy Vân


(1)Thuý Kiều và Thuý Vân đều là con gái của ông bà Vương

viên ngoại.(2)Nàng là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn, sống hoà
thuận, hạnh phúc với cha mẹ.(3)Họ sống êm ấm dưới một
mái nhà, cùng có những nét xinh đẹp tuyệt vời.(4)Vẻ đẹp của
Kiều hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn.(5)Cịn Vân có
nét đẹp đoan trang, thuỳ mị.(6)Cịn về tài thì nàng hơn hẳn
Thuý Vân.(7)Thế nhưng nàng đâu có được hưởng hạnh
phúc.


Thuý Kiều và Thuý Vân đều là con gái của ông bà Vương viên
ngoại. Họ sống êm ấm dưới một mái nhà, hoà thuận, hạnh
phúc cùng cha mẹ. Họ đều có những nét xinh đẹp tuyệt vời.
Thuý Kiều là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn. Vẻ đẹp của nàng
hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn. Còn Thuý Vân có nét
đẹp đoan trang, thuỳ mị. Về tài thì Th Kiều hơn hẳn Thuý
Vân. Thế nhưng, nàng đâu có được hưởng hạnh phúc.


NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
3/ Về ngữ pháp:
Ghi nhớ: Khi sử dụng tiếng Việt trong giao tiếp, cần đảm
bảo những yêu cầu cơ bản sau:
3/ về ngữ pháp, cần cấu tạo câu theo đúng quy tắc ngữ pháp
tiếng Việt, diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa và sử dụng dấu
câu thích hợp. Hơn nữa, các câu trong đoạn văn và văn bản
cần được liên kết chặt chẽ, tạo nên một văn bản mạch lạc,
thống nhất.



NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
3/ Về ngữ pháp:
4/ Về phong cách ngơn ngữ:
a, Phân tích và chữa lại những từ dùng không phù hợp với
phong cách ngôn ngữ:
- Trong một biên bản về một vụ tai nạn giao thơng:

Hồng hơn ngày 25 – 10, lúc 17h30, tại km 19
quốc lộ 1A đã xảy ra một vụ tai nạn giao thông.
 Ngày 25 – 10, lúc 17h30, tại km 19 quốc lộ 1A đã xảy ra
một vụ tai nạn giao thông.
Buổi chiều (chiều), ngày 25 – 10, lúc 17h30, tại km 19
quốc lộ 1A đã xảy ra một vụ tai nạn giao thông.


NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
3/ Về ngữ pháp:
4/ Về phong cách ngôn ngữ:
- Trong một bài văn nghị luận:
Truyện Kiều của Nguyễn Du đã nêu cao tư tưởng nhân đạo
hếtđẹp.
sức là

hết sức là cao
hết sức là
(PCNN sinh hoạt)

 rất hoặc vô cùng
(PCNN nghệ thuật)


NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
4/ Về phong cách ngôn ngữ:
b, Nhận xét về các từ ngữ thuộc ngôn ngữ nói trong phong
cách ngơn ngữ sinh hoạt trong đoạn văn sau đây:

Bẩm cụ, từ ngày cụ bắt con đi ở tù,
con lại sinh ra thích đi ở tù; bẩm cĩ
thế, con cĩ dám nĩi gian thì trời tru đất
diệt, bẩm quả đi ở tù sướng quá. Đi ở
tù cịn cĩ cơm để mà ăn, bây giờ về
làng về nước một thước cắm dùi
khơng cĩ, chả làm gì nên ăn. Bẩm cụ,
con lại đến kêu cụ, cụ lại cho con đi ở
tù.
(Chí Phèo - Nam Cao)


×