Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giao an nghe lam vuon 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.06 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 4/9/2010
Ngày giảng:8/9/2010


<i>Tiết 1+ 2: </i>

<b>GIỚI THIỆU NGHỀ LÀM VƯỜN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


sau bài học HS có khả năng:


- Biết được vị trí, vai trị quan trọng của nghề làm vườn và phương hướng phát
triển nghề làm vườn ở nước ta.


- Xác định thái độ học tập đúng đắn, góp phần định hướng nghề nghiệp tương
lai.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>
- SGK


- Các thông tin liên quan đến nghề làm vườn.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Phương pháp vấn đáp
- Liên hệ thực tiễn.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.</b>


1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số:
2) Kiểm tra bài cũ


3) Bài mới


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG



GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục I -
SGK trang 3. Nêu lược sử nghề vườn? Vị
trí nghề làm vườn trong đời sống của
người nông dân Việt Nam?


HS: Ncứu SGK và trả lời câu hỏi


GVH? Nghề làm vườn có những vai trị
gì?


HS: Đọc tơng tin SGK và trả lời.


GVH? Vườn được phát triển theo những
quy mô nào?


HS: VAC, VACR


GVH? Gần đây đang hình thành những
vùng chuyên canh, trồng cây ăn quả, rau,
hoa, cây cảnh vậy nghề làm vườn cần lực
lượng lao động như thế nào?


HS: Ncứu SGK và trả lời câu hỏi.


GVH? Vì sao làm vườn lại là cách biến
đổi đất chưa sử dụng thành đất nông
nghiệp?


HS: Ngày nay nước ta co khoảng 10triệu


ha đất trồng, đồi núi trọc chưa sủ dụng
được. gần đây nhờ có chủ trương giao đất


I) VỊ TRÍ CỦA NGHỀ LÀM VƯỜN
- Nghề làm vườn ở nước ta đã có từ rất
lâu cùng với ngành sản xuất nông nghiệp
- Là hoạt động sản xuất gắn liền với con
người Việt Nam


- Thu dược những thành tựu đáng kể và
chiếm vị trí quan trọng trong sx nông
nghiệp và nền kinh tế đất nước


* Vai trò


<i><b>1) Vừon là nguồn bổ sung thực phẩm và</b></i>
<i><b>lương thực</b></i>


- Là nguồn cung cấp rau quả, góp phần
cung cấp cá, thịt cho nhu cầu sinh hoạt
của dân.


<i><b>2) Vườn tạo việc làm tăng thu nhập cho </b></i>
<i><b>nông dân</b></i>


- Nghề làm vườn không chỉ tận dụng lao
động nhàn dỗi, những người già, trẻ con
mà nó cịn địi hỏi 1 lực lượng lao động
thật sự có sức khoẻ, co trình độ chun
mơn



 Vườn là nhân tố xố đói giảm nghèo ở
vùng nơng thơn nước ta hiện nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

giao rừng cho người sản xuất, nhiều đồi
núi khơ cằn  <sub> vườn quả, rừng có giá trị </sub>


kinh tế cao.


GVH? Vì sao vườn lại là môi trường
trong sạch cho con người?


HS: Dựa vào hiểu biết thực tiễn để trả lời
câu hỏi.


GV: Yêu cầu HS đọc SGK mục 1 và dựa
vào những hiểu biết thực tế khái quát về
tình hình nghề làm vườn ở nước ta hiện
nay?


HS: Trả lời


GVH? Hãy kể tên một số địa phương có
nghề làm vườn phát triển mà em biết?
HS: dựa vào hiểu biết thực tiễn để kể.


GVH? Nghề làm vườn ở nước ta hiện nay
còn những hạn chế nao? nguyên nhân của
những hạn chế đó?



HS:


GVH? Đọc thông tin mục 2 SGK – t6
cho biết để phát triển nghề vườn cần đưa
ra các nội dung, phương pháp phát triển
nào?


HS: thảo luận và trả lời


4) Vườn tạo nên môi trường trong lành
cho con người.


II) TÌNH HÌN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NGHÈ LÀM VƯỜN Ở
NƯỚC TA.


<i><b>1) Tình hình nghề làm vườn hiện nay</b></i>.
- Làm vườn là một nghề truyền thống có
từ lâu đời của nhân dân ta và đã mang lại
hiệu quả kinh tế cao


- Phong trào làm vườn theo HST VAC và
V-A-C-R được mở rộng khắp nơi từ đồng
bằng đến trung du, miền núi, miền biển...
- Nhiều vùng trồng cây ăn quả chủ lực
đem lại hiêu quả kinh tế cao. Thúc đẩy
kinh tế các tỉnh phát triển; Kinh tế Nam
bộ ( vĩnh Long, tp HCM )


* Hạn chế



- Phong trào kinh tế vườn chưa mạnh, số
lượng vườn tạp nhiều, diện tích nhỏ, chưa
chú ý đầu tư cơ sở vậy chất, giống, kĩ
thuật.


<i><b>2) Phương pháp phát triển của nghề </b></i>
<i><b>làm vườn</b></i>


- Đẩy mạnh cải tạo vườn tạp, xây dựng
mơ hình vườn phù hợp với từng địa
phương.


- Khuyến khích phát triển vườn đồi, vườn
rừng trang trại ở trung du miền núi, phủ
xanh đất trống đồi trọc, xây dựng các
vùng kinh tế mới


- Áp dụng các tiến bộ kĩ thuật nâng cao
năng xuất và chất lượng sản phẩm cây
trồng


- Tăng cương hoạt động của hội làm
vườn, hướng dẫn trao đổi kinh nghiệm,
chuyển giao kĩ thuật công nghệ cho nhân
dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GVH? Hãy nêu mục tiêu khi học môn
nghề vườn?



HS: Ncứu SGK tảo luận và trả lời
GVH? Chương trình mơn nghề làm
vườnbao gồm những nơi dung gì?


GVH? Liên hệ viứi thực tiễn hãy cho biết
nghề làm vườn sử dụng những phương
tiện nào? Tiến hành trong điều kiện nào?
Từ đó đưa ra các biện pháp bảo đảm an
toàn lao động?


HS: ncứu SGK kết hợp với hiểu biết thực
tiễn để trả lời.


III) MỤC TIÊU, NỘI DUNG, CHƯƠNG
TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP
NGHỀ VƯỜN.


<i><b>1) Mục tiêu</b></i> ( SGK – T7 )


<i><b>2) Nội dung chương trình</b></i> (SGK - )


<i><b>3) Phương pháp học tạp môn nghề làm </b></i>
<i><b>vườn</b></i>


- Đối tượng chủ yếu của nghề làm vườn là
cây trồng. khi học xong cần tìm hiểu kĩ
những đặc điểm cũng như những yêu cầu
điều kiện sống của từng cây, mối liên hệ
giữa những hình thức này với các biện
pháp kinh tế tác động



- Cần có sự liên hệ, phối hợp giữa các
kiến thức đã học của nhiều môn: Sinh,
hố, kĩ, cơng nghệ...để làm sáng tỏ nội
dung trong các bài học môn.


- Gắn nội dung bài học với thực tiễn sản
xuất ở địa phương.


- Rèn các kĩ năng cơ bản qua các bài thực
hành.


- HS chủ động tích cực, sáng tạo trong
q trình học tập.


IV. CÁC BIÊN PHÁP ĐẢM BẢO AN
TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH MƠI
TRƯỜNG VÀ VỆ SINH AN TỒN
THỰC PHẨM.


<i><b>1) Biện pháp bảo đảm an toàn lao động.</b></i>


- Hết sức cẩn thận, không đùa nghịch khi
trong tay cầm nhiều dụng cụ thực hành,
lao động sản xuất.


- Chuẩn bị đầy đủ nón, áo mưa, nước
uống.


- Cần có găng tay, ủng, kính bảo hộ, khẩu


trang khi tiếp xúc với hố chất: Thuốc trừ
sâu, phân bón...


<i><b>3) Biện pháp bảo vệ môi trường.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

vật nên thay thế bằng các chế phẩm sinh
học.


<i><b>3) Biện pháp vệ sinh an tồn thực phẩm</b></i>


- Hạn chế dùng phân bón hố học, thuốc
hoá học


- Nếu dùng các chất hoá học để bón hay
phun cho rau, quả cần phải tính toán đảm
bảo thời gian cách li để hạn chế tối đa các
dư lượng hoá chất độc hại trong sản phẩm
Ngày soạn: 5/9/2010


Ngày giảng:8/9/2010


<i>Tiết 3 + 4: </i>

<b>THIẾT KẾ VƯỜN VÀ MỢT SỚ MƠ HÌNH VƯỜN</b>



<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu được những yêu cầu và nội dung thiết kế vườn.
- Biết được một số mơ hình vườn điển hình ở nước ta
<b>2. Kĩ năng:</b>



- Rèn kĩ năng quan sát phân tích.


- Biets vân dụng lí thuyết vào thực tiễn.


<i><b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b></i>:
- Hình 1.1a, 1.1b, 1.2, 1.3, .4, 1.5
- Mơ hình vườn.


<i><b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b></i>:
<b>1. Ởn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


H? Nêu những mục tiêu cần phải đạt dược sau khi học xong môn nghề làm vườn?
Những điểm cần chú ý vè phương pháp học tập?


<b>3. Dạy bài mới</b>


GV: Vườn là tư liệu đầu tiên của nghề làm vườn. Thiết kế vườn là công việc đầu tiên
của người lập vườn. Cơng việc đó cần đảm bảo những u cầu thiết kế như thế nào?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung


GVH? Thiế kế vườn là gi? để làm gi?
HS: Nghiên cứu SGK để trả lời


GVH? Từ thực tế và nghiên cứu SGK
cho biết thiết kế vương cần đảm bảo
những yêu cầu gi? vì sao?



HS: Trả lời


I. THIẾT KẾ VƯỜN


<i><b>1) Khái niệm</b></i>.


Thiêt kế vườn là công việc đầu tiên của
người lập vườn, nhằm xây dựng mô hình
vườn trên cơ sở điều tra,thu thập các
thơng tin về nguồn nguyên liệu thiên
nhiên, về hoạt động sản xuất king doanh
trong khu vực và các yếu tố về kinh tế –
xã hội củ địa phương.


<i><b>2) yêu cầu:</b></i>


- Đảm bảo tính đa dạng trong vườn cây,
góp phần ổn định canh tác, đa dạng hóa
những nguồn thu nhập của người làm
vườn, vừa hạn chế rủi ro, thất bát


- Đảm bảo và tăng cường hoạt động sống
của vi sinh vật trong đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GVH? Trước khi thiết kế vườn cần điều
tra những yếu tố nào?


HS: Điều tra; Tài nguyên thiên nhiên, đất
nước, sinh vật..., các hoạt động sản xuất
kinh doanh trong vùng.



GVH? Nội dung thiết kế vườn gồm
những yếu tố nao?


HS: Trả lời


GVH? Hãy cho biets ở nước ta có mấy
vùng sản xuất chính?


HS: Có 4 vùng sản xuất chính
- Vùng đồng Bằng Bắc Bộ
- Vùng đồng Bằng Nam Bộ
- Vùng trung du, miền núi
- Vùng ven biển


GVH? Mỗi vùng này tình hình diễn ra
sản xuất như thế nao?


HS: Nghiên cứu SGK để trả lời


GVH? Vùng đồng bằng Nam Bộ co
những đặc điểm nào cần lưu ý khi làm
vườn?


HS: Trả lời


<i><b>3) Nội dung thiết kế vườn</b></i>.


- Thiết kế tổng quát vườn sản xuất: Là
thiết kế địa điểm nhằm xác định vị trí của


vườn trong khơng gian sinh sống và hoạt
động sản xuất của con người.


- Thiết kế các khu vườn.


+) Sau khi xác định vị trí các khu (thiết
kế tổng quát), tiến hành thiết kế cụ thể
cho ttuwngf khu. mỗi khu gắn với mục
đích sử dụng khác nhau nên u cầu thiết
kế có khác nhau.


II. MỢT SỚ MƠ HÌNH VƯỜN SẢN
<b>X́T Ở CÁC VÙNG SINH THÁI </b>
<b>KHÁC NHAU.</b>


<i><b>1) Vườn sản xuất vùng đồng bằng Bắc </b></i>
<i><b>Bộ.</b></i>


<i>a) Đặc điểm (SGK/ T16)</i>
<i>b) Mô hình vườn.</i>


- Vườn bố trí trên đất thổ cư, liền kề với
nhà ở


- Trong vườn trồng (1- 2) loại quả chính,
xen kẽ với các cây khác có u cầu điều
kiện sống khác nhau.


- Mặt ao trồng giàn mướp, bầu, bí



- Chuồng ni gia xúc bố trí xa khu nha


- Ngoài cùng của vườn là hàng rào bảo
vệ


<i><b>2) Vườn sản xuất vùng đồng bằng Nam</b></i>
<i><b>Bộ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

GVH? Mơ hình vườn ở vùng này được
bố trí như thế nào?


HS: Mơ hình VAC


GVH? Quan sát hình và mơ tả mơ hình
vườn thiết kế ở vung đồng bằng Nam
Bộ?


HS: Quan sát hình và mơ tả.


GVH?Quan sát hình 1.4 mơ tả mơ hình
vườn ở trung du, miền núi?


HS: Quan sát hình và mơ tả


GVH? Quan sát hình 1.5 mơ tả mơ hình
vườn?


HS: Quan sát hình và mô tả



<i>b) Mô hình vườn</i>
* Vườn


Khi lạp vườn phải vượt đất cao bằng
cách đào mương, lên liếp ( luống)


qquanh vườn có đe bao bảo vệ trong mùa
mưa, ngăn mặn, giữ nước ngọt.


* Ao


- Mương giữ vai trò của ao


- không đào mương sâu quá tầng phèn,
bề rộng mương = ½ bề rộng của luống
* Chuồng


- Chuồng lợn bố trí gân nhà (có nơi làm
ở cạnh mương) Nước rửa chuồng chảy
xuống mương


<i><b>3) Vườn sản xuất vung trung du, miền </b></i>
<i><b>núi</b></i>


<i>a) Đặc điểm (SGK-T18)</i>
<i>b) Mô hình vườn</i>


- Vườn nhà: thường bố trí ở chân đồi
quanh nhà, đất bằng và ẩm, trong vườn
trồng các loại cây ăn quả: Cam, quýt,


chuối....vườn cạnh ao.


- Vườn đồi: Xây dựng trên đất thoải, ít
dốc, thuwowngf trồng cây ăn quả lâu
năm (mơ, mận...)


- Vườn rừng:


+) Trồng cây theo nhiều tầng, nhiều lớp
và có nhiều loại cây xen nhau ở trên các
loại đất có độ dốc cao (20-30)


+) Trên cao còn một số khoảng thứ sinh,
giữ lại để tu bổ, chăm sóc và bổ sung
tầng cây lấy gỗ


<i><b>4) Vườn sản xuất vung ven biển</b></i>


<i>a) Đặc điểm (SGK/T19)</i>
<i>b) Mô hình</i>


- Vườn: Được chia thành các ổ có bờ cát
bao quanh, trên bờ trồng cây phi lao kết
hợp với mây để bảo vệ và có tác dụng
phịng hộ.


- Trong vườn trồng các cây ăn quả chịu
được gió, bão


- Ao: cạnh nhà nuôi tôm cá, bờ ao trồng


dừa


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ngày soạn: 11/9/2010
Ngày giảng:16/2010


Tiết 5:

<b>CẢI TẠO, TU BỔ VƯỜN TẠP</b>



<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>


<b>1. Kiến thức</b>


- Biết được đặc điểm của vườn tạp


- Hiểu rõ nguyên tắc và các bước cải tạo, tu bổ vườn tạp.
<b>2) Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng phân tích


- Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn.


<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>


- SGK


- Một số mơ hình vườn tạp cần cải tạo
- Quy trình cải tại một số vườn tạp
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
<b>1. Ởn định tở chức:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>



H? Thiết kế vườn là gì? Thiết kế vườn cần đảm bảo những yêu cầu nào?
<b>3. Bài mới</b>


GV: Nghề làm vườn gắn liền với đời sống sản xuất nông nghiệp từ rất lâu đời nhưng
ở nước ta có quy mơ nhỏ, cơ cấu cây trồng khơng hợp lí, lẫn tạp, vì vậy để hướng tới
nền sản xuất lớn hơn cần phải cải tạo vườn đó theo kế hoạch, quy mô rõ ràng.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


GVH: yêu cầu HS đọc SGK và từ thực tế
sản xuất của địa phương ahỹ nêu các đặc
điểm vườn tạp ở nước ta?


HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận rút ra
các đặc điểm


GVH? Cải tạo vườn căn cứ vào những
u cầu nào? Nhằm mục đích gì?
HS: Căn cứ vào điều kiện cụ thể của
từng địa phương, từng gia đình mà cải
tạo vườn hướng tới mục địch cụ thể khác
nhau


I. ĐẶC ĐIỂM VƯỜN TẠP Ở NƯỚC
<b>TA.</b>


- Đa số vườn mang tính chất tự sản, tự
tiêu là chính, Tổ chức vườn manh mún,
hạn chế áp dụng khoa học kĩ thuật và áp


dung các biện pháp cải tạo đất


- Cơ cấu cây trồng trong vườn được hình
thành một cách tự phát.


- Cây trồng trong vườn phân bố, sắp xếp
khơng hợp lí dẫn đến kìm hãm sinh
trưởng phát triển của cây.


- Giống cây trồng trong vườn thiếu chọn
lọc, kém chất lượng, năng suất, phẩm
chất kém


 Những tồn tại trên địi hỏi vườn phải
được cải tạo


<b>II. MỤC ĐÍCH CẢI TẠO VƯỜN.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK/t24
hãy cho biết cải tạo vườn cần tuân theo
những nguyên tắc nào?


HS: Ncứu SGK và trả lời


GVH? Khi tiến hành cải tạo, tu bổ vườn
cần dựa vào những yếu tố nào?


HS: Điều tra về nguồn tài nguyên thiên
nhiên ở địa phương có vườn, khả năng
lao động, cơ sở vật chất, nguồn vốn,


trình độ chuyên mơn, tình hình tiêu thụ
sản phẩm của thị trường...


GVH? Nghiên cứu SGK háy nêu tóm tắt
quy trình cải tạo, tu bổ 1 vườn tạp?


HS: Nêu quy trình.


nhiên, cần thay đổi cơ cấu cây trồng,
thay đổi giống cây trong vườn, cách sắp
xếp, bố trí vị trí các loài cây, áp dụng các
biện pháp kĩ thuật tiến tiến trong q
trình trồng, chăm sóc, thu hoạch


<b>III. NGUN TẮC CẢI TẠO VƯỜN.</b>


<i><b>1) Bám sát những yêu cầu của một </b></i>
<i><b>vườn sản x́t.</b></i>


- Đảm bảo có tính sinh học đa dạng trong
vườn.


- Bảo vệ đất, tăng cường kết cấu đất,
thành phần các chât hữu cơ và sự hoạt
động tốt của hệ vi sinh vật đất.


- Vườn có nhiều tầng tán.


<i><b>2) Cải tạo, tu bổ vườn dựa vào.</b></i>



- Căn cứ vào cơ sở thực tế, những điều
kiện cụ thể của từng địa phương, của
người chủ vườn và chính khu vườn cần
cải tạo.


<b>IV. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN CẢI </b>
<b>TẠO, TU BỞ VƯỜN TẠP.</b>


Quy trình cải tạo, tu bổ vườn tạp
Xác định hiện trạng,
phân loại hiện trạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

IV. CỦNG CỐ


Ngày soạn:12/9/2010


Điều tra các yếu tố
liên quan đến cải tạo
vườn


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Ngày giảng:16/9/2010


Tiết 6 + 7 + 8:

<b>THỰC HÀNH:</b>



<b>QUAN SÁT MÔ TẢ MỢT SỚ MƠ HÌNH VƯỜN Ở ĐỊA PHƯƠNG</b>



<i><b>I. MỤC TIÊU.</b></i>


<b>1. Kiến thức:</b>



- Nhận biết và so sánh được những điểm giống nhau và khác nhau của các mơ hình
vườn.


- Phân tích ưu, nhược điểm của từng mơ hình vườn ở địa phương trên cơ sở những
điều đã học.


- Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an tồn lao động vệ sinh môi trường.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh.


- Kĩ năng thực hành, đảm bảo an toàn lao động.


<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>


- Vở ghi, bút viết.


- Đọc trước nội dung cần khảo sát, tìm hiểu thưực tế ( có trong bài thực hành)
- Đọc kĩ bài lí thuyết – bài 1 “ thiết kế vườn và một số mơ hình vườn”


III. TIÊN TRÌNH LÊN LỚP:
1, Ởn định tổ chức


<b>2.Kiểm trai bài cũ.</b>
3. Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


GV: Yêu cầu HS đọc bài 1 “Thiết kế
vườn và mơ hình vườn” và nội dung thực


hành rút ra quy trình thiết kế một mơ
hình vườn?


HS: Thảo luận hồn thành u cầu.


I. QUY TRÌNH THỰC HÀNH.


<b>II. NỢI DUNG CÁC BƯỚC TRONG </b>
<b>QUY TRÌNH THỰC HÀNH.</b>


<i>* Bước 1: Quan sát địa điểm lập vườn:</i>
Quan sát địa điểm


lập vườn


Thu tập các thơng
tin khác có liên quan


Phân tích, nhận xét,
đánh giá hiệu quả


của vườn.
Khảo sát cơ cấu cây


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

GV: Yêi cầu HS dọc SGK – T28, 29 mục
2. Khi quan sát địa phương lập vườn cần
quan sát những chỉ tiêu nào?


HS: Đọc SGK và trả lời



- Địa hình: Bằng phẳng hay dốc, gần hay
xa núi, đồi, rừng...


- Tính chất của đất vườn.


- Diện tích từng khu trong vườn, cách bố
trí các khu.


Nguồn gốc nước tưới cho vườn...
- Vẽ sơ đồ khu vườn.


<i>* Bước 2: Quan sát coe cấu cây trồng </i>
trong vườn:


- Những loại cây trồng trong vườn: cây
trồng chính, cây trồng xen, cây làm hàng
rào, cây chắn gió...


- Cơng thức trồng xen, các tầng cây...
<i>* Bước 3: Trao đổi với chủ vườn để biết </i>
các thông tin liên quan đến vườn


- Thời gian lập vuờn, tuổi của những cây
trồng chính


- Lí do chọn cơ cấu giống cây trồng
trong vườn.


- Thu nhập hàng năm của những cây
trồng chính, phụ và những nguồn thu


khac.


- Nhu cầu thị trường, khả năng tiêu thụ
sản phẩm.


- Đầu tư hàng năm của chủ vườn.
- Các biện pháp kĩ thuật chủ yếu đã áp
dụng.


- Nguồn nhân lực phục vụ vườn.


- Tình hình cụ thể về chăn ni, ni cá
của gia đình.


- Những kinh nghiệm trong hoạt động
của nghề làm vườn.


<i>* Bước 4: Phân tích, nhận xét và bước </i>
đầu đánh giá hiệu quả các mơ hình vườn
có ở địa phương.


- Đối chiếu với những điều đã học, tập
phân tích, nhận xét ưu nhược điểm của
từng mơ hình vườn, Ý kiến đề xuất của
bản thân.


- Trên cơ sở đó đánh giá hiệu quả của
vườn.


<i><b>IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ:</b></i>



- Sau buổi thực hành, từng nhóm HS làm báo cáo theo các nội dung trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Ngày soạn:20/9/2010
Ngày giảng:23/9/2010


Tiết 9 + 10 + 11:

<b>THỰC HÀNH : KHẢO SÁT, LẬP KẾ HOẠCH CẢI</b>


<b>TẠO, TU BỔ MỘT VƯỜN TẠP</b>



<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết điều tra và thu thập thông tin cần thiết cho việc cải tạo, tu bổ một vườn tạp cụ
thể (vườn trường hoặc vườn gia đình).


- Vẽ được sơ đồ vườn tạp trước và sau khi cải tạo.


- Xác định được nội ung cần cải tạo và lập kế hoạch để giải quyết
<b>2. Kĩ năng:</b>


- thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an tồn lao động và vệ sinh mơi trường.
- Rèn kĩ năng thực hành quan sát, phân tích


<i><b>II. CHUẨN BỊ:</b></i>


- Giấy khổ lớn, bút chì, bút dạ (để vẽ sơ đồ vườn)
- Vở ghi, bút viết.


- Phiếu khảo sát vườn tạp ở địa phương.



- Thước dây, một số cọc tre (để đo kích thước khu vườn).
- Đọc kĩ bài lí thuyết


<i><b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b></i>


<b>1/ Ở định tở chức: B3</b>
B4
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>
3/ Bài mới:


Hoạt động của GV - HS Nội dung


GV: yêu cầu HS đọc lại bài 2 “cải tạo tu
bổ vườn tạp” cho biết nguyên tắc cải tạo
vườn tạp?


HS: Nguyên tắc:


- Bám sát những yêu cầu của một
vườn sản xuất


- Cải tạo tu bổ vườn phải dựa vào
nhiều cơ sở tực tế…


GVH? Nêu quy trình các bước cải tạo
vườn tạp?


HS: Gồm 4 bước:



GV: Yêu ầu HS tìm hiểu quy trình thực
hành SGK – T30 và cho biết quy trình
thực hành lập kế hoạch cải tạo, tu bổ một
vườn tạp?


HS: Nêu quy trình


I. Quy trình thực hành.


Xác định mục tiêu cải tạo vườn




Nhận xét đánh giá chỉ ra những tồn tại
của cải tạo




Vẽ sơ đồ vườn tạp




Thiết kế sơ đồ vườn sau cải tạo




Dự kiến giống cây trồng trong vườn





Dự kiến cải tạo vườn




Lên kế hoạch cải tạo cho từng giai đoạn.
<b>II. NỘI DUNG:</b>


* Bước 1: Xác định mục tiêu cải tạo
vườn trên cơ sở đã khảo sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và cho
biết mỗi bước của quy trình cần làm
những cơng việc gì?


- Hiện trạng mặt bằng của vườn tạp
- Cơ cấu cây trồng, các giống cây đang
có trong vườn.


- Trạng thái đất vườn…
* Bước 3: vẽ sơ đồ vườn tạp.


* Bước 4: Thiết kế sơ đồ vườn sau khi
cải tạo. Đo và ghi khích thước cụ thể các
khu trồng cây trong vườn, đường đi, ao,
chuồng…


* Bước 5: Dự kiến những giống cây
trồng sẽ đưa vào vườn.


* Bước 6: Dự kiến các biện pháp cải tạo


đất vườn.


* Bước 7: Lên kế hoạch cải tạo vườn cho
từng giai đoạn.


<b>III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ:</b>


- Đánh giá nhận xét hiện trạng của vườn
tạp cần cải tạo.


- Các kết quả điều tra, thu thập được để
làm căn cưa cải tạo.


- Bản vẽ thiết kế khu vườn trước và sau
cải tạo.


- Dự kiến cơ cấu giống cây trồng trong
vườn.


- Kế hoạch cải tạo vườn cho từng giai
đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Ngày soạn: 21/9/2010
Ngày giảng:23/9/2010


Tiết 12: Bài 5:

<b>VƯỜN ƯƠM CÂY GỐNG</b>



<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<b>1/ Kiến thức:</b>



- Biết được những yêu cầu chọn địa điểm lập vườn ươm cây giống


- Biết được những căn cứ thiết kế vaf cách bố trí các khu vườn trong vườn ươm
cây gống


<b>2/ kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích.
- vận dụng thực tiễn.


<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>


Hình 5-SGK trang 36


<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tổ chức; B3</b>


B4
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>


Nguyên tắc cải tạo vườn?
3/ Dạy bài mới:


HOẠT ĐỌNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và từ
thực tế cho biết vườn ươm cây giống có
vai trị như thế nào?



HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:


GVH? Căn cứ vào nhiệm vụ người ta
chia vườn ươm thành mấy loại?


HS: 2 loại


GVH? Vườn ươm đặt ở đâu, trên loại đất
nào thì phù hợp?


HS: Nghiên cứu SGK kết hợp với thực
tiễn trong cuộc sống để trả lời câu hỏi


<b>I. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VƯỜN </b>
<b>ƯƠM CÂY GIỐNG.</b>


- Xây dựng vườn ươm cây giống là việc
rất cần thiết, có đáp ứng nhiệm vụ cơ bản
sau:


+ Chọn lọc và bồi dưỡng giống tốt.
+ Sản xuất cây giống chất lượng cao
bằng phương pháp tiên tiến, mang tính
cơng nghiệp.


- Góp phần quyết định năng suất và
phẩm chất nông sản sau thu hoạch, đáp
ứng nhu cầu tiêu dung của xã hội.
<b>II. CHỌN LỌC ĐỊA ĐIỂM, CHỌ </b>
<b>ĐẤT LÀM VƯỜN ƯƠM:</b>



* Có 2 loại;


- Vườn ươm cố định.
- Vườn ươm tạm thời.


* Yêu cầu chọn địa điểm vf đặt vườn
ươm.


- Điều kiện khí hậu phù hợp với yêu cầu
của các giống cây trong vườn.


- Đất có kết cấu tốt, tânhf đất dày, có khả
năng thốt nước và giữa nước tốt. Nên
chọ đất cát pha, đất thịt nhẹ (đất phù xa
là tốt nhất)


- Địa thế đất: Bằng phẳng hoặc hơi dốc (
0


3 4 ), có đủ ánh sáng, thống gió.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

GVH? Trong 2 loại vườn ươm loại nào
địi hỏi thiết kế vườn hồn chỉnh hơn?
HS: Vườn cố định.


GVH? Khi xây dựng vườn ươm cố định
dựa trên những nguyên tắc nào?


HS:



GVH? Thông thường vườn ươm cây
giống được thiết kế như thế nào?
HS:


thông, gần vườn sản xuất, gần khu nhà ở,
tiện chăm sóc, bảo vệ, vận chuyển giống
cây.


- Gần nước tưới.


<b>III. NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP </b>
<b>VƯỜN:</b>


- Mục đích và phương hướng phát triển
của vườn sản xuất.


- Nhu cầu về giống cây có giá trị cao của
địa phương và các vùng lân cận.


- Điều kiện cụ thể của chủ vườn như: S
đất lập vườn ươm, vốn đầu tư, lao động,
hiểu biết về khoa học làm vườn.


<b>IV. THIẾT KẾ VƯỜN ƯƠM:</b>


<i><b>1/ Khu cây giống</b></i>:


- Khu trồng các giống cây đã được lựa
chọn để lấy hạt, tạo gốc ghép.



- Khu trồng các giống cây quý để cung
cấp cành ghép, mắt ghép…


<i><b>2/ Khu nhân giống</b></i>:


- Khu gieo hạt làm cây giống và ạo gốc
ghép.


- Khu ra ngôi cây gốc ghép.


- Khu giâm cành và khu ra ngôi làm
giống.


- Khu ra ngôi chiết cành để làm cây
giống.


<i><b>3/ Khu luôn canh</b></i>.


<i><b>IV. CỦNG CỐ</b></i>:


- Vườn ươm nên bố trí thế nào cho đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Ngày soạn: 24/9/2010
Ngày giảng:1/10/2010


Tiết 13: Bài 6:

<b>PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG BẰNG HẠT</b>



<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>:
<b>1/ Kiến thức:</b>



- Biết được ưu nhược điểm của phương pháp gieo hạt.


- Hiểu được những nhược điểm cần chú ý khi nhân giống bằng hạt và kĩ thuật
gieo hạt.


<b>2/ Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng phân tích suy luận.
- Vận dụng lí thuyết vào thực tế.


<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>:
- SGK


- Mẫu vật một số loại hạt có đặc tính chín khác nhau.


<i><b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:</b></i>


<b>1/ Ởn định tở chức: B3</b>
B4:
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>


- Địa điểm chọn vườn cần đảm bảo những yêu cầu gì?
- Khi thiết kế vườn ươm cần dựa vào những căn cứ nào?
3/ Dạy bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


GVH? Theo em nhân giống bằng hạt có
những ưu điểm gì?



HS:


GVH? Nhân giống bằng hạt có nhiều ưu
điểm trên, nhưng trong làm vườn người
ta ít áp dụng. vì sao?


HS:


GVH? Ngày nay phương pháp nhân


<b>I. ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA NHÂN </b>
<b>GIỐNG BẰNG HẠT:</b>


<i><b>1/ Ưu điểm</b></i>:


- Kĩ thuật đơn giản


- Cây con mọc từ hạt sinh trưởng khỏe,
có bộ rẽ ăn sâu, có khả năng thích ứng
rộng với điều kiện ngoại cảnh. Tuổi thọ
của vườn cây cao.


- Hệ số nhân giống lớn, sớm cho ra cây.
- Giá thành để sản xuất cây giống thấp.
2/ Nhược điểm:


- Cây giống gieo từ hạt có thể phát sinh
nhiều biến dị do thụ phấn chéo khác loài,
khác giống, khó giữ được những đặc


tính, hình thái, năng suất và chất lượng
của giống cây ban đầu.


- Đa số cây mọc từ hạt lâu ra hoa, kết
quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

giống được sử dụng trong những trường
hợp nào?


HS:


GVH? Muốn chọn hạt giống tốt cần phải
chọn như thế nào?


HS:


GVH? Em hãy nêu một số loại cây có ở
địa phương mà em biết và cho biết thời
vụ gieo hạt thích hợp của các loại cây
đó?


HS:


GVH? Từ thực tế làm vườn của gia đình,
địa phương hãy nêu các khâu trong kĩ
thuật gieo hạt trên luống?


HS:


* Phương pháp nhân giống được sử dụng


ttrong các trường hợp sau:


- Gieo hạt sản xuất cây làm góc ghép.
- Gieo hạ chỉ đối với những cây chưa có
phương pháp nhân giống nào tốt hơn.
- Gieo hạt để phục vụ lai tạo giống mới
và phục tráng giống.


<b>II. NHỮNG ĐIỂM CẦN CHÚ Ý KHI </b>
<b>NHÂN GIỐNG BẰNG HẠT.</b>


<i><b>1/ Chọn hạt giống tốt</b></i>:
- Chon cây mệ tốt
- Chọn quả tốt
- Chọn hạt tốt


<i><b>2/ Gieo hat trong điều kiện thích hợp</b></i>:
<i>a) Thời vụ gieo hạt:</i>


Hạt cần gieo vào các tháng có nhiệt độ
thích hợp đối với từng giống để hạt nảy
mầm tốt


Ví dụ: (SGK):


<i>b) Đất gieo hạt: Đất phải tơi xốp, thống,</i>
có đầy đủ oxi, độ ẩm (70-80)% độ ẩm
bão hòa là điều kiện tốt cho hạt nảy
mầm.



<i>3/ Cần biết những đặc tính chín của hạt </i>
<i>để có iện pháp xử lí trước khi gieo.</i>
Ví dụ (SGK- T39)


<b>III. KĨ THUẬT GIEO HẠT:</b>


<i><b>1/ Gieo hạt trên luống</b></i>:


<i>a) Làm đất: Cày bừa, cuốc xới kĩ đảm </i>
bảo tơi xốp, bằng phẳng, sạch cỏ dại.
<i>b) Bón phân lót đầy đủ: Chủ yếu bón </i>
phân chuống hoai mục. phân hữu cơ vi
sinh vật và phân supe.


<i>c) Lên luống: Đảm bảo thoát nước tốt, </i>
tiện đi lại chăm sóc.


<i>d) Xử lí hạt trước khi gieo.</i>


e) Gieo hạt: Gieo hạt thành hàng hoặc
hốc trên luống


<i>g) Chăm sóc sau khi gieo hạt:</i>


- Tưới nước: Ln đảm bảo độ ẩm nước.
- Xới xáo phá váng sau mưa.


- Làm cỏ thường xuyên.


- Tỉa bỏ những cây sinh trưởng kém, dị


dạng, sâu bệnh.


- Bón phân thúc bằng phân chuồng pha
loãng hoặc phân N.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

GVH? Gieo hạt trong bầu là một tiến bộ
kĩ thuật cần được úng dụng trong thực
tiễn vậy nó có những ưu điểm gì?
HS:


GVH? Khi gieo hạt trong bầu cần chú ý
những điều gì?


HS:


bệnh hại.


<i><b>2/ Gieo hạt trong bầu</b></i>:


- Giữ được bộ rễ cây hoàn chỉnh nên tỉ lệ
sống cao.


- Thuận tiện cho việc chăm sóc và bảo vệ
cây.


- Chi phí sản xuất cây giống thấp.
- Vận chuyển cây đi xa dẽ dàng và tỉ lệ
hao hụt thấp.


* Chú ý:



- Sử dụng bầu là túi PE có màu đen và
đục lỗ ở đáy.


- Chất dinh dưỡng trong bầu tốt: Chủ yếu
là đất phù xa…


- Kĩ thuật chăm sóc tiến hành đầy đủ.
- Vườn ươm phải có mai che ánh sáng ở
giao đoạn đầu.


<i><b>IV. CỦNG CỐ:</b></i>


- Ở địa phương em, người ta có sử dụng phương pháp nhân giống bằng hạt
khơng? Vì sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Ngày soạn:25/9/2010
Ngày giảng:1/10/2010s


Tiêt 14: Bài 7:

<b>PHƯƠNG PHÁP GIÂM CÀNH</b>



<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Biết được ưu, nhược điểm của phương pháp giâm cành.


- Hiểu được những yếu tố ảnh hưởng đến sự ra rễ của giâm cành và kĩ thuật giâm
cành.



<b>2/ Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng vận dụng vào thực thế


<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>:
- SGK.


- Các mẫu vật, các loại cành có thể sử dụng phương pháp giâm cành.


<i><b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:</b></i>


<b>1/ Ởn định tở chức: B3</b>
B4
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>


H: Nêu ưu, nhược điểm của phương pháp nhân giống bằng hạt?
3/ Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


GVH? Thế nào là giâm cành? Giâm cành
được thực hiện như thế nào?


HS:


GVH? Giâm cành có những ưu điểm gì?
HS:


GVH? Giâm cành có nhược điểm gì?
HS:



<b>I. KHÁI NIỆM:</b>


- Giâm cành là phương pháp nhân giống
vơ tính.


- Thực hiện bằng cách: Sử dụng một
đoạn cành tách ra khỏi cây mẹ trồng vào
giá thể trong điều kiện môi trường thích
hợp, cành ra rễ và sinh cành mới, tạo
thành một cây hoàn chỉnh.


<b>II. ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA </b>
<b>PHƯƠNG PHÁP GIÂM CÀNH.</b>


<i><b>1/ Ưu điểm:</b></i>


- Cây con giữ được đặc tính, tính trạng
của cây mẹ.


- Cây trồng từ cành giâm sớm ra hoa, kết
quả.


- Hệ số nhân giống cao, thời gian cho cây
giống nhanh.


<i><b>2/ Nhược điểm</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

GVH? Muốn cho cành giâm ra rễ tốt, cần
phải chú ý những yếu tố nào?



HS:


GVH? Để thỏa mãn những điều kiện trên
cần những yêu cầu gì?


HS:


<i><b>1/ Yếu tố nội tại của cành giâm</b></i>.
<i>a) Các giống cây.</i>


- Các giống cây leo (nho, lạc tiên, dưa
leo…), các giống cây thân mềm dễ ra rễ
hơn các giống cây thân gỗ cứng.


- Những giống cây ưn quả dễ ra rễ: Mận,
chanh, …


- Những giống cây ăn quả khó ra rễ:
Xoài, vải, nhãn…


<i>b) Chất lượng của cành giâm:</i>


- Cành phải có độ lớn, chiều dài, số lá
thích hợp, đủ dự trự dinh dưỡng…
- Cành phải lấy trên cây mẹ tốt: Giữa
tầng tán, bánh tẻ, chiều dài (10-15cm),
đường kính 0,5cm, có 2 đến 4 lá


<i><b>2/ ́u tố ngoại cảnh</b></i>.


<i>a) Nhiệt độ: Vừa phải</i>


<i>b) Độ ẩm: Đảm bảo độ ẩm bão hòa trên </i>
mặt lá.


<i>c) Ánh sáng: Tránh ánh sánh trực xạ</i>
<i>d) Giá thể giâm cành: Đảm bảo đủ oxi, </i>
đủ ẩm, khơng có mầm mống sâu bệnh.
* Để thỏa mãn những yêu cầu trên cần:
- Chọn thời vụ giâm cành thích hợp.
- Làm nhà giâm cành có mái che.


- Giữ ẩm mặt lá và đảm bảo giá thể giâm
cành đủ ẩm.


<i><b>3/ Yếu tố kĩ thuật:</b></i>


- Chuẩn bị giá thể.


- Chọn cành, kĩ thuật cắt cành, xử lí
cành, cắm cành, chăm sóc cành sau khi
giâm.


<b>IV. SỬ DỤNG CHẤT ĐIỀU HÒA </b>
<b>SINH TRƯỞNG.</b>


(SGK) – T 43


<i><b>IV. CỦNG CỐ:</b></i>



- Tại sao người ta lại dùng phương pháp giâm cành để nhân giống?


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Ngày soạn; 26/9/2010
Ngày giảng; 1/10/2010


Tiết 15: Bài 8:

<b>PHƯƠNG PHÁP CHIẾT CÀNH</b>



<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Biết được ưu, nhược điểm của phương pháp chiết cành.


- Hiểu được những yếu tố ảnh hưởng đến sự ra rễ của cành chiết và kĩ thuật
chiết.


<b>2/ Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng chiết cành.


- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn.


<i><b>II. CHUẨN BỊ:</b></i>


- SGK.


- Các mẫu vật những giống cây trồng sử dụng phương pháp chiết.


<i><b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>:
<b>1/Ở định tở chức: B3</b>



B4
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>


-H? Hãy nêu những yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến sự ra rễ của cành giâm?
3/ Dạy bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


GVH? Thế nào là chiết cành? Chiết cành
được thực hiện như thế nào?


HS:


GVH? Phương pháp chiết cành có những
ưu điểm gì? So sánh với phương pháp
chiết cành?


HS:


GVH? Chiết cành có nhược điểm gi?
HS:


<b>I. KHÁI NIỆM.</b>


- Chiết csnhf là phương pháp nhân giống
vơ tính.


- Thực hiện bằng cách: Sử dụng những
cành dinh dưỡng trên cây, áp dụng



những biện pháp kĩ thuật để cành đó ra rễ
và tạo thành một cây giống, cắt rời cây
khỏi cây mẹ đêm đi trồng vào vườn ươm.
<b>II. ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA </b>


<b>PHƯƠNG PHÁP CHIẾT CÀNH.</b>


<i><b>1/ Ưu điểm:</b></i>


- Cây trồng bằng cành chiết sớm ra hoa,
kết quả.


- Giữ được đặc tính, tính trạng tốt của
cây mẹ.


- Cây trồng bằng cành chiết phân tán
thấp, tán cây cân đối, gọn, thuận lợi cho
chăm sóc và thu hoạch.


- Sớm có cây giống để trồng.


<i><b>2/ Nhược điểm:</b></i>


- Một số cây giống ăn quả sử dụng
phương pháp chiết cành đạt hiệu quả
thấp do tỉ lệ ra rễ thấp.


- Tuổi thọ khơng cao vì cây khơng có rễ
cọc ăn sâu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

GVH? Muốn chiết cành có hiệu quả cần
chú ý những điểm gì?


HS:


GVH? Trong quy trình kĩ thuật chiết
cành cần chú ý những thao tác nào?
HS:


nhiễm vi rút.


<b>III. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG </b>
<b>ĐẾN SỰ RA RỄ CỦA CHIẾT CÀNH.</b>


<i><b>1/ Giống cây:</b></i>


- Các giống cây khác nhau, sự ra rễ của
cành chiết khác nhau.


+ Táo, hồng khó rất ra rễ.


+ Mít, xồi, na tương đối khó ra rễ.
+ Chanh, gioi, qt, ổi, mận… dễ ra rễ


<i><b>2/ Tuổi cây, tuổi cành</b></i>.


- Tuổi cây, tuổi cành càng cao tỉ lệ ra rễ
của cành càng thấp.



- Nên chọn cây giữa tầng tán, phơi ra ánh
sáng, độ lớn 1-2cm.


<i><b>3/ Thời vụ chiết</b></i>:


- Nhiệt độ, độ ẩm là 2 yếu tố ảnh hưởng
lớn đến tỉ lệ ra rễ của cành chiết.


- Đa số các cây ăn quả chiết vào 2 vụ:
+ Vụ xuân: Tháng 3 – 4


+ Vụ thu: Tháng 8 – 9


<b>IV. QUY TRÌNH KĨ THUẬT CHIẾT </b>
<b>CÀNH:</b>


Khi chiết cành cần chú ý những thao tác
kĩ thuật sau.


- Chiều dài khoanh vỏ vịng chiết = 1,5
lần đường kính cành chiết.


- Cạo hết lớp tượng tầng cịn dính trên lõi
gỗ của vết khoanh.


- Đặt vết khoanh vào tâm bầu chiết.
- Bó bầu bằng giấy PE trắng để giữ ẩm
và rễ quan sát sự phát triển của rễ.
- Bó chắt, đảm bảo bầu khơng bị xoay.



<b>IV.CỦNG CỚ:</b>


Muốn chiết cành đạt tỉ lệ ra rễ cao cần phải chú ý đến những khâu kĩ thuật nào?
Liên hệ với thực tế sản xuất ở gia đình, địa phương em đã làm đúng những yêu
cầu đó chưa?


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Ngày giảng:1/10/2010


Tiết 16+17: Bài 9:

<b>PHƯƠNG PHÁP GHÉP VÀ CÁC KIỂU GHÉP</b>

.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Hiểu được cơ sở khoa học, ưu nhược điểm của phương pháp ghép.
- Biết được những yếu tố ảnh hưởng đến tỉ lệ ghép sống (thành công).
- Phân biệt được nội dung kĩ thuật của từng phương pháp ghép.


<b>2/ Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, khái quát.
- Vận dụng kiến thức vào thực tế.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- SGK.


- Những giống cây có thể sử dụng ghép.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


<b>1/ Ở định tở chức:B3</b>
B4


<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>


H? Cần chú ý những khâu kĩ thuật nào để tỉ lệ ra rễ của cành chiết cao?
HS:


3/ Dạy bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


GVH? Thế nào là ghép? Ghép được thực
hiện như thế nào?


HS:


GVH? Đặc điểm của cây mới được tạo
ra?


HS:


GVH? Phương pháp ghép có những ưu
điểm gì?


<b>I. KHÁI NIỆM CHUNG VÀ CƠ SỞ </b>
<b>KHOA HỌC CỦA PHƯƠNG PHÁP </b>
<b>GHÉP.</b>


<i><b>1/ Khái niệm chung.</b></i>


- Ghép là một phương pháp nhân giống
vơ tính.



- Được thực hiện bằng cách: Lấy một bộ
phận (mắt, cành) của cây giống (cây mẹ)
gắn lên một cây khác (cây gốc ghép) cho
ta một cây mới.


- Đặc điểm của cây mới được tạo ra: Giữ
được những đặc tính di truyền của cây
mẹ, năng suất cao, phẩm chất tốt, chống
chịu được với điều kiện ngoại cảnh.


<i><b>2/ Cơ sở khoa học của phương pháp </b></i>
<i><b>ghép.</b></i>


- Ghép là quá trình tạo cho tầng thượng
của mắt ghép hay cành ghép tiếp xúc với
tầng thượng của gốc ghép. Chỗ tiếp giáp
rễ sinh ra sẽ phân hóa thành các hệ thống
mạch dẫn giúp nhựa vận chuyển giữa gốc
ghép và cành ghép.


<b>II. ƯU ĐIỂM CỦA PHƯƠNG PHÁP </b>
<b>GHÉP:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

HS:


GVH? Muốn ghép đạt tỉ lệ sống cao cần
chú ý những yếu tố nào?


HS:



GVH? Cần chọn cành, mắt ghép theo tiêu
chuẩn nào?


HS:


GVH?Những yếu tố nào của thời vụ ảnh
hưởng đến tỉ lệ ghép sống? Cần ghép vào
thời kì nào là phù hợp?


HS:


GVH? Trong quá trình ghép cần chú ý
những điểm nào trong thao tác kĩ thuật?
HS:


GVH? Có mấy kiểu ghép cây?
HS: Có 2 kiểu ghép cây.


GVH? Ghép rời được thực hiện như thế
nào? Có những kiểu ghép rời nào?


HS:


GVH? Quan sát hình 9.1 nêu cách lấy
mắt. mở gốc ghép?


HS:


- Cây ghép sớm ra hoa, kết quả.



- Giữ được đầy đủ đặc tính của giống cây
muốn nhân.


- Tăng tính chống chịu của cây.
- hệ số nhân giống cao.


<b>III. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG </b>
<b>ĐẾN TỈ LỆ GHÉP SỐNG:</b>


<i><b>1/ Cây làm gốc ghép</b></i> và giống cây lấy
cành, mắt ghép phải có quan hệ họ hàng,
huyết thống gần nhau.


<i><b>2/ Chất lượng của gốc ghép</b></i>.


<i><b>3/ Cành ghép, mắt ghép</b></i>.


- Chọn cành bánh tẻ ( 3-6 tháng tuổi) phía
ngồi giữa tầng tán.


<i><b>4/ Thời vụ ghép</b></i>:


- Điều kiện phù hợp : Nhiệt độ (20- 30)
độ c


độ ẩm (80-90)%


- Các giống cây ăn quả ghép vào 2 vụ:
+ Xuân: Tháng 3-4



+ Thu: Tháng 8-9


<i><b>5/ Thao tác kĩ thuật:</b></i>


- Dao ghép phải sắc, thao tác nhanh gọn.
- Giữ vệ sinh cho vết cắt mắt ghép, cành
ghép, gốc ghép.


- Đặt mắt ghép(cành ghép) vào gốc ghép
sao cho tầng thượng của chúng tiếp xúc
càng nhiều càng tốt.


- Buộc chặt vết ghép để tránh mưa, nắng.
thoát hơi nước.


<b>V: CÁC IKIỂU GHÉP:</b>


<i><b>1/ Ghép rời:</b></i>


- Được thực hiện bằng cách lấy một bộ
phận (đoạn cành, mắt) rời khỏi cây mẹ,
đem gắn vào cây gốc ghép.


- Có 3 kiểu ghép:
<i>a) Ghép mắt chữ T.</i>


- Lấy mắt ghép: Trên cành nhỏ, mắt ghép
còn để lại cuống lá và một lớp gỗ phái
trong.



- Mở gốc ghép theo kiểu chữ T
<i>b) Ghép mắt cửa sổ: </i>


- Lấy mắt ghép: Lấy trên cành to hơn,
cuống lá đã rụng, chỉ còn thấy vét sẹo
cuống lá. Miếng cắt ghép khơng cịn gỗ.
- Mở gốc ghép: hình cửa sổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Lấy mắt ghép kiểu chữ T, phái trong
mắt ghép cịn dính một lớp gỗ mỏng.
- Mở gốc ghép: Vạt vò goccs ghép một
lớp gỗ mỏng.


<i>d) Ghép đoạn cành:</i>


- Trên cây mẹ, chọn cành bánh tẻ, khoảng
cách lá thưa, có mầm ngủ đã tròn mắt cua
ở nách lá.


- Cành ghép chỉ cắt lấy một đoạn dài
(6-8cm), có 2-3 mầm ngủ (ở phái ngọn
cành)


<i><b>2/ Ghép áp cành</b>:</i>
(SGK-T51,52)
IV. CỦNG CỐ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Ngày soạn: 2/10/2010
Ngày giảng: 7/10/2010



Tiêt 18: Bài 10

<b>: PHƯƠNG PHÁP TÁCH CHỒI, CHẮN RỄ.</b>


<i>I. MỤC TIÊU:</i>


- Biết được ưu, nhược điểm của phương pháp tách chồi chắn rễ.


- Hiểu được những điểm cần chú ý khi nhân giống bằng cách tách chồi, kĩ thuật
chắn rễ.


<i>II. CHUẨN BỊ:</i>


- Mẫu vật các laoij chồi cây có thẻ sử dụng
- Các sơ dồ trong SGK.


<i>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY;</i>
<b>1/ Ởn định tở chức: B3</b>
<b> B4</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>
3/ Dạy bài mới:


HOẠT ĐỌNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


GVH? Thế nào là tách chồi?
HS:


GVH? Phương pháp tách chồi có ưu,
nhược điểm gì?


HS:



GVH?Khi nhân giống bằng tách chồi
chần chú ý những điểm gi?


HS:


GVH? Phương pháp chắn rễ có những
ưu, nhược điểm gì?


HS:


I. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CHỒI


<i><b>1/ Khái niệm:</b></i>


Tách chồi là lấy cây con hoặc chồi
đem trồng


Là phương pháp nhân giống tự nhiên.


<i><b>2/ Ưu nhược điểm của phương pháp </b></i>
<i><b>tách chồi.</b></i>


<i>a) Ưu điểm:</i>


- Sớm ra hoa, kết quả.


- Giữ được dặc tính di truyền của cây mẹ.
- tỉ lệ trồng ssoongs cao.


<i>b) Nhược điểm:</i>



- Hệ số nhân giống thấp.


- Dễ mang mầm mống sâu, bệnh.
- Cây con không đồng đều.


<i><b>3/ Những điểm cần chú ý khi nhân </b></i>
<i><b>giống bằng tách chồi:</b></i>


- Cây con và chồi tách để trồng phải có
chiếu cao, hình thái, khối lượng đồng đều,
đạt tiêu chuẩn kĩ thuật quy định.


- Cây con và chồi cần phải xử lí diệt trừ
sâu bệnh trước khi trồng bằng các loại
thuốc hóa hoc thích hợp.


- Các cây con hoặc các loại chồi có cùng
khích thước, khối lượng cần được trồng
thành từng khu riêng biệt để tiện chăm
sóc, thu hoạch.


II. PHƯƠNG PHÁP CHẮN RỄ:


<i><b>1/ Ưu nhược điểm của phương pháp </b></i>
<i><b>chắn rễ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

GVH? Phương pháp chắn rễ được tiến
hành như thế nào?



HS:


vô tính cổ truyền, sớm ra hoa, kết quả,
giữ được các đặ tính của cây mẹ.


<i>b) Nhược điểm: Hệ số nhân giống không </i>
cao, chắn nhiều rễ ảnh hưởng đến sinh
trưởng, phát triển của cây mẹ.


<i><b>2/ Cách tiến hành:</b></i>


- Vào thời kì cây ngừng sinh trưởng
(tháng 11-12), bới đất quanh gốc từ hình
chiếu tán cây trở vào, chon rễ nổi gần mặt
đất, dùng dao sắc chặt ngang cho đứt hẳn.
Sau 2-3 tháng cây con sẽ mọc ra từ đoan
rễ ngoài.


- Khi cây cao chừng 20-25cm dùng dao
chắt tiếp phía ngồi vết chặt cũ.


- Để tháng, bứng cây trồng vào vườn
ươm hoặc đưa đi trồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Ngày soạn: 3/10/2010
Ngày giảng: 7/10/2010


Tiết 19: Bài 11:

<b>PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY MÔ.</b>


<i>I. MỤC TIÊU:</i>



- Hiểu được ưu, nhược điểm của phương pháp nuôi cấy mô.


- Biết được các điều kiện khi nhân giống bằng phương pháp ni cấy mơ tế bào.
<i>II. CHUẨN BỊ:</i>


- Tranh hình có lien quan đến ni cấy mơ.
- Quy trình tóm tắt các bước ni cấy mơ.
<i>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</i>


<b>1/ Ởn định tổ chức: B3</b>
B4
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>
3/ Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


GV: Giới thiệu phương pháp nuôi cấy
mô. Thế nào là ni cấy mơ.


HS:


GVH? Ni cấy mơ có những ưu nhược
điểm gì?


HS :


GVH? Ni cấy mơ cần những điều kiện
gì?


HS:



I. KHÁI NIỆM.


- Ni cấy mơ là phương pháp nhân
giống vơ tính hiện đại.


- Thực hiện bằng cách: Lấy một tế bào
hoặc một nhóm tế bào ở đỉnh sinh trưởng,
mầm ngủ, đỉnh rễ, mô lá… ni trong
mơi trường dinh dưỡng thích hợp, để tạo
ra được một cây hoàn chỉnh.


II. ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG
PHÁP NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO.


1/ Ưu điểm:


- Tạo ra những giống cây được trẻ hóa,
khỏe, sạch bệnh, đạc biệt là bệnh siêu vi
trùng.


- Giống cây được tạo ra có độ đồng đều
cao và giữ nguyên vẹn đặc tính sinh học,
đặc tính kinh tế của cây mẹ.


- Hệ số nhân giống cao.
2/ Nhược điểm:


- Một số loại cây dễ mẫn cảm với chất
điều hòa sinh trưởng nên phát sinh một số


biến dị.


- Giá thành cao.


III. ĐIỀU KIỆN NUÔI CẤY MÔ.


<i><b>1/ Chọn mẫu và xử lí mẫu tốt.</b></i>


- Chọn chồi ngọn, cắt bỏ lá, rửa sạch
trong cồn, xử lí trong Ca(OCl)2.
- Bóc lá vảy và rửa lại bằng nước vô
trùng, cắt mô, tế bào đưa vào môi trường
đã chuẩn bị sẵn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

GVH? Nêu các bước trong quy trình ni
cấy mơ thực vật?


HS:


+ Các chất điều hòa sinh trưởng α NAA,
IBA, kenetin…


<i><b>3/ Phịng ni cấy có chế độ nhiệt, ánh </b></i>
<i><b>sáng thích hợp. </b></i>


- Nhiệt độ trung bình (22-25) độ C
- Ánh sáng đén huỳnh quang
(3500-4000)lux, và có chu kì ánh sáng
(16-18)h/ngày



IV. QUY TRÌNH KĨ THUẬT NI
CẤY MƠ TẾ BÀO THỰC VẬT.


<i><b>1/ Chọn mẫu dùng ni cấy mô.</b></i>


- tất cả các phần của cây tươi: Rễ, thân,
lá, phấn hoa.


<i><b>2/ Khử trùng</b></i>:


- Như đã nêu ở phần III.


<i><b>3/ Tái tạo chồi:</b></i>


- Thực hiện trong mơi trường thích hợp
(nhiệt độ, ánh sáng,..)


<i><b>4/ Tái tạo rễ:</b></i>


- Khi chồi đạt khích thước cần thiết cấy
chuyển chồi sang mơi trường tạo rễ.


<i><b>5/ Cấy cây trong mơi trường thích ứng</b></i>;
- Sau khi chồi ra rễ, cấy cây vào môi
trường thích ứng để cây thích nghi dần
với điều kiện tự nhiên.


<i><b>6/ Trồng cây trong vườn ươm</b></i>:


- Khi cây đã phát triển bình thường và đạt


tiêu chuẩn chuyển cây trồng ra vườn
ươm.


IV. CỦNG CỐ:


- Để tiến hành nuôi cấy mô và tế bào thực vật cần những điệu kiện gì?
- Nêu tóm tắt quy trình ni cấy mơ, tế bào thực vật?


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Ngày giảng: 7/10/2010


Tiết 20+21+22: bài 12: THỰC HÀNH: KĨ THUẬT GIEO HẠT TRONG BẦU.


<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>:


- Thực hiện được các thao tác: Chuẩn bị đất và phân vào bầu, xử lí hạt trước khi
gieo, gieo hạt vào bầu và chăm sóc.


- Nghiêm túc thực hiện các khâu kĩ thuật, ham tìm tịi, sáng tạo.


- Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an tồn lao động và vệ sinh môi trường.


<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>:


- Đất phù xa, đât thịt nhẹ, phân chuồng ủ hoai phân NPK, vơi.


- Túi bầu PE màu đen có đục lố phía đáy (kích thước: 10cm × 6cm, 15cm ×
10cm, 18cm × 16cm)


- Một số loại hạt giống.



- Nước đun sôi và nước nguội sạch.
- Ô doa, thùng tưới, chậu, dao xới…


<i><b>III. TIÊN TRÌNH TIẾT HỌC:</b></i>


<b>1/ Ởn định tở chức: B3</b>
B4
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>


H? nêu quy trình reo hạt trong bầu?
<b>3/ Dạy bài mới:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


GVH? Quy trình thực hành gồm mấy
bước?


HS:


<b>I. QUY TRÌNH THỰC HÀNH.</b>
<i>* Bước 1: Trộn hỗn hợp giá thể.</i>


- 2 đất phù xa + 1 phân chuồng hoai +
phân lân + vôi bột.


- Đảo đều đất và phân cho tơi xốp khơng
vón cục.


<i>* Bước 2: Làm bầu dinh dưỡng.</i>
- Tách miệng túi phồng ra.



- Ngón cái và ngón trỏ giữ căng miệng
túi.


- Cho hỗn hợp đất và phân vào bầu, ấn
nhẹ, vỗ xung quanh cho thành bầu phẳng.
<i>* bước 3: Xếp bầu vào luống.</i>


- Xếp bầu đã chuẩn bị xong vào luống
trong vườn ươm có mái che.


- Luống xếp bầu rộng (0,6m-0,8)m, chiều
dài tùy vị thế.


- Đặt bầu sát vào nhau, thành từng hàng
trên luống, cho đất vào khe giữa các bầu,
vết đất rãnh phủ kín 2/3 bầu.


<i>* Bước 4: Xử lí hạt giống trước khi gieo.</i>
- Ngâm hạt trog nước nóng (3 sơi + 2
lạnh) khoảng 20-30p.


- Hạt có ỏ cứng cần đập nứt vỏ hạt trước
khi ngâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

GV: Chia lớp thành các nhóm. mỗi nhóm
4-5 thành viên.


- Chia dụng cụ đã chuẩn bị.



- Yêu cầu các nhóm tiến hành các thao
tác thực hành.


GV: Yêu cầu từng thành viên của mỗi
nhóm tiến hành từng bước của quy trình.
GV: Mỗi nhóm cử ra một thành viên làm
tốt nhất làm mẫu để các thành viên khác
học theo.


GV: Hướng dẫn giúp đõ các nhóm cịn
yếu


ráo nước, cho vào túi vải sạch, ủ nơi kín
gió và ẩm, khi hạt nứt nanh lấy đem gieo.
<i>* Bước 5: Gieo hạt vào bầu:</i>


- Mỗi bầu gieo 3 hạt. độ sâu gieo
2-3cm, nén nhẹ lớp đất phủ.


- Phủ đều trên mặt luống một lớp trấu.
- Tưới đẫm nước bằng bình có hoa sen.
<b>II. TIẾN HÀNH THỰC HÀNH:</b>


IV. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ:


Nhận xét đánh giá những thành công, hạn chế của tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Ngày giảng: 14/10/2010


<i>Tiết 23+24+25: Bài 13: KĨ THUẬT GIÂM CÀNH.</i>


<i>I. MỤC TIÊU:</i>


- Làm được các khâu: Chuẩn bị nền giâm cành, chon cành và cắt đoạn hom
giâm, xử lí hom giâm và cách cắt hom, chăm sóc sau khi giâm.


- Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an tồn lao động vệ sinh mơi trường.
<i>II. CHUẨN BỊ:</i>


- Chọn các giống cây ăn quả, hoa để lấy cành giâm có trong vườn hoặc vườn cuả
hộ dân quanh trường (cam, quýt, nhót, mơ, mận…)


- Gạch bao luống hoặc khay gỗ.


- Các chế phẩm kích thích ra rễ α NAA. IBA.


- Nguyên liệu làm giá thể cành giâm: Cát sông, đất thịt nhẹ…
- Kéo cắt cành hoặc dao sắc.


- Ơ doa, bình tưới có hoa sen.
- Nhà ươn cây có mái che.
<i>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</i>
<b>1/ Ởn định tổ chức: B3</b>
<b> B4:</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>


H? Nêu các bước tiến hành giâm cành?
3/ Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG



GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK - mục
2 trang 63 hãy biết giâm ccanhf được
tiến hành theo mây bước


HS: Nêu các bước giâm cành.


I. QUY TRÌNH THỰC HÀNH.


Chọn cành để
cắt hom giâm


Chuẩn bị nền
giâm


Xử lí hom
giâm


Cắt hom vào
luống (bầu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

GVH? Giá thể giâm cành cần đảm bảo
những yêu cầu nào?


HS:


GVH? Chọn cành, cắt hom tiến hành
như thế nào? Cần lưu ý những gì khi cắt
cành?


HS:



GVH? Nhưngx chế phẩm nào được xử lí
trong hom giâm? Khi xử lí cần chú ý
nhứng điều gì?


HS:


GVH? Khi cắt cành hom vào nền giâm
cần đảm bảo những yêu cầu nào?


HS:


II. NỘI DUNG CÁC BƯỚC GIÂM:
<i>* Bước 1: Chuẩn bị nền giâm.</i>


- Luống giâm:


+ Rộng: 60-80cm, dài tùy địa thế vườn.
+ Rãnh giữa các luống 40-50cm, chiều
cao luống cao 20cm.


+ Xung quanh luống có gạch chắn, có thể
thay luống bằng gỗ: dài 1m, rộng 0,6m,
cao 20-25cm.


- Giá thể giâm cành: Dùng cát (bùn) sông
sạch phơi kkhoo, xử lí nấm, khuẩn bằng
vơi bột.


- Chú ý:



+ Nền cành giâm bố trí trong nhà ươm có
mai che hoặc làm mái che bằng lưới PE
phản quang.


+ Trước khi giâm dùng ơ doa tưới nước
để có độ ẩm (80-85)%.


<i>* Bước 2: Chon cành để cắt lấy hom </i>
giâm.


- Cành bánh tẻ, cắt thành từng đoạn dài
5-10cm, có 2-4 lá, nếu lá tơ cắt đi ½ phiến
lá.


- Vết cắt phẳng không giập nát, vỏ cành
khơng xây sát, phía gốc cành phải cắt vát.
<i>* Bước 3: Xử lí hom giâm bằng chế </i>
phẩm kích thích:


- Nhúng gốc hom vào dung dịch đã pha
gập 1-2cm gốc cành.


- Thời gian nhúng 5-10s.


- Nồng độ dung dịch pha
(2000-8000)ppm.


<i>* Bước 4: Cắm hom giâm vào luống </i>
(khay gỗ)



- Hàng cách hàng 8cm.
- Hom cách hom 4-5cm.


- Hom cắm nghiêng tạo góc <sub>45</sub>0<sub> với bề </sub>
mawtj luống.


- Độ sâu cắm hom: 4cm
- Nén chặt gốc hom giâm.
<i>* Bước 5: Phun nước giữ ẩm:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

thường xuyên.
<b>HƯỚNG DẦN THƯỜNG XUYÊN</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


GV: Hướng dẫn từng bước trong quy
trình thực hành:


- Chuẩn bị nền giâm:


+ Làm luống giâm: Rộng, dài, cao.
+ Giá thể giâm cành


- Chọn cành để cắt hom.


- Xử lí bằng chế phẩm sinh học.
- Cắm hom cây vào luống.
- Phun nước giữ ẩm.



GV: Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 3-4 HS, chia đồ thực hành, tiến
hành theo nhóm.


GV: Yêu cầu các nhóm thực hành, nêu
quy trình rồi thao tác.


GV: Chỉ đạo, hướng dẫn các nhóm HS
yếu, nhắc nhở nững điều cần chú ý.
GV: Yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện
lên thi thao tác.


HS: Theo dõi, quan sát các thao tác của
GV và những điều cần lưu ý trong thực
hành.


HS: Làm thực hành theo nhóm.


HS: Từng thành viên của nhóm thực hành
dưới sự hướng dẫn của nhóm trưởng và
GV.


HS: Thao tác cẩn thận, chăm chỉ.
HS: Cử đại diện lên thi thao tác.
<b>HƯỚNG DẪN BÁO CÁO KẾT QUẢ</b>


GV: Yêu cầu HS nhận xét đánh giá sản
phẩm thực hành (kiểm tra chéo) theo các
nội dung.



- Chuẩn bị nền giâm.
- Quy trình cách giâm.
- Khoảng cách giâm.
- Độ nghiêng cành giâm.
- Phun nước giữ ẩm.


GV: Tiến hành kiểm tra mỗi nhóm từ 1-2
học sinh.


- Nêu quy trình
- Thao tác thực hành.


GV: Nhận xết, đánh giá, cho điểm thực
hành.


GV: mỗi nhóm cử một đại diện tốt nhất
lên thực hành.


GV: Đánh giá tổng kết, yêu cầu các nhóm
viết báo cáo thực hành,


HS: Các nhóm kiểm tra chéo sản phẩm
thực hành theo ccacs nội dung GV yêu
cầu.


HS: Tiến hành các bước theo yêu cầu của
GV, các HS khác quan sát theo dõi, nhận
xét bổ sung.


HS: Cử đại diện.



IV: CỦNG CỐ, HỒN THIỆN:


- Nêu tóm tắt các bước trong quy trình thực hành.


- Về nhà tiến hành thực hành với một số cây trồng trong vườn gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Ngày giảng:


Tiết 26+27+28: Bài 14: KĨ THUẬT CHIẾT CÀNH.
I. MỤC TIÊU:


- Thực hiện các thao tác đúng quy trình và u cầu kí thuật.
- Đảm bảo an tồn lao động vệ sinh môi trường.


II. CHUẨN BỊ:


- Dao kéo cắt cành


- Nilong trắng để bó bầu, kích thước: (20-30)cm; (25-35)cm, dây buộc bằng
nilong.


- Nguyên liệu làm giá thể bầu chiết: Đất thịt pha ở tầng sâu (20-30)cm, đất than
bùn phơi khô, đập nhỏ,rơm sạch mền, rễ bèo tây khơ


- Chế phẩm kích thích ra rễ.


- Một số cây ăn quả có trong vườn hoặc của gia đình phụ huynh quanh trường.
- Xô, chậu, khay nhôm, cốc nhựa



III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1/Ổn định tổ chức: B3


B4
2/ Kiểm tra bài cũ:


H? Nêu những điểm cần chú ý trong chiết cành?
3/ Dạy bài mới:


HƯỚNG DẪN BAN ĐẦU


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK và các
kiến thức trong thực tế, neu quy trình kĩ
thuật chiết cành?


HS:


GVH? Chọn cành chiết cần đảm bảo
những yêu cầu nào?


HS:


GVH? Kích thước vết khoanh?
HS:


GVH? Nêu tiến trình cách bó bầu?
HS:



GV: Nếu một số đặc điểm cần lưu ý trong


I. QUY TRÌNH THỰC HÀNH.
* Bước 1: Chuẩn bị giá thể bầu chiết.
- 1/3 đất phơi khô, đập nhỏ + 2/3 rơm (rễ
bèo tây). Tưới nước, nhào kĩ đảm bảo có
độ ẩm (70-80)% độ ẩm bão hịa.


- Nắm đất thành từng nắm (150-250)g
cho vào rổ đem đi chiết.


* Bước 2: Chọn cành chiết.


- Cành có đường kính gốc 0,5-1,5cm, dài
50-60cm. Có lá tốt, khơng mầm mống sâu
bệnh, cành ở giữa tầng tán phơi ra ngồi
ánh sáng.


- Chọn cành có lá đang trong thời kì bánh
tẻ, mầm ngủ đã trịn mắt cua, khơng trong
thời kì mang hoa, quả.


* Bước 3: Khoanh vỏ cành chiết.


- Dùng dao khoanh 2 vịng trên vỏ cành
có chiều dài (1,5-2)lần đường kính củ
cành.


- Dùng mũi dao tách lớp vỏ của vết
khoanh.



- Dùng sống dao cạo hết lớp vỏ tượng
tầng trên lõi.


* Bước 4: Bó bầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

thao tác:


- Vết khoanh nằm ở giữa bầu chiết
- Buộc thật chặt, bầu không bị xoay.


buộc chặt, kéo mảnh ni lông xuống cho
hở vết khoanh.


- Bẻ đôi nắm đất đã chuẩn bị ốp vào vết
khoanh sao cho vết khoanh nằm giữa nắm
đất. Kéo mảnh ni lông lên trên dùng tay
nắm chặt bầu đất lấy dây buộc chặt mảnh
ni lơng phía trên.


HƯỚNG DẪN THƯỜNG XUYÊN


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


GV: Hướng dẫn từng bước trong quy
trình thực hành:


- Chuẩn bị giá thể bầu chiết
+ Tỉ lệ đất + rơm (rễ bèo)
+ Cách tưới nước, nhào trộn.


+ Nắm đất.


- Chọn cành chiết.
+ Đường kính.


+ Vị trí cành cần chiết.
+ Chiếu dài cành.


- Khoanh vỏ cần chiết.
+ Chiều dài khoanh.
+ Thao tác khoanh.
- Bó bầu.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×