Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

GIAO AN TUAN 11 DUNG DUOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.8 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009</b></i>


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I</b>
<b>I. Mục tieâu: </b>


Giúp học sinh nhớ lại một số kiến thức đã học.
Biết vận dụng các hành vi vào cuộc sống thực tế.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Hệ thống câu hỏi ôn tập.


Một số tình huống cho học sinh thực hành xử lí tình huống.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>.


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Ổn định </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>.


+ Tại sao ta phải biết q trọng thời giờ?


+ Hãy nêu câu tục ngữ nói về việc tiết kiệm
thời giờ?


- Gv nhận xét ghi điểm
<b>3. Bài mới </b>


<i> Giới thiệu bài</i>: Để giúp các em nhớ lại những
kiến thức đã học. Hôm nay cô và các em cùng


đi vào bài “<i><b>Kĩ năng thực hành giữa học kì I</b></i>”
- Gv ghi tựa bài.


<i> Hướng dẫn</i>


<i><b>Ôn tập những kiến thức đã học</b></i>.
+ Hãy nêu các bài đạo đức đã học.


+ Tại sao ta phải trung thực trong học tập?
+ Nêu một số hành vi biểu hiện tính trung thực
trong học tập?


+ Khi gặp khó khăn trong học tập ta phải làm
gì?


+ Vượt khó trong học tập giứp ta điều gì?


+ Trong đời sống hàng ngày và trong học tập,
trẻ em có được quyền gì?


+ Ta cần bày tỏ ý kiến với thái độ như thế nào?


- Haùt


- Bài “Tiết kiệm thời giờ” (Tiết 2)
+ Vì thời giờ …………có hiệu quả.


+ Thời giờ là vàng ngọc. Thời giờ thấm
thốt………..khơng chờ đợi ai.



- Hs nhắc lại tựa bài


+ Đó là trung thực trong học tập, vượt khó
trong học tập, biết bày tỏ ý kiến, tiết kiệm
tiền của, tiết kiệm thời giờ.


+ Trung thực trong học tập là thể hiện lòng
tự trọng.


+ Khơng nói dối, khơng quay cóp, khơng
chép bài của bạn, không nhắc bài cho bạn
trong giờ kiểm tra.


+ Phải tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự
giúp đỡ của người khác nhưng không dựa
dẫm vào người khác.


+ Giúp ta tự tin hơn trong học tập và được
mọi người yêu quý.


+Mỗi trẻ em có quyền mong muốn, có ý
kiến riêng về những việc có liên quan đến
trẻ em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Tại sao ta phải quý trọng tiền của?


+ Nêu câu tục ngữ nói về việc tiết kiệm tiền
của?


+ Tại sao ta phải quý trọng thời giờ?


+ Tiết kiệm tiền của có lợi gì?


trọng ý kiến của người khác.


+ Vì tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức
của bao người lao động.


+ Ơû đây một hạt cơm rơi.


Ngoài kia bao giọt mồ hơi xuống đồng.
+ Vì thời giờ là thứ q nhất, khi nó trơi đi
thì khơng bao giờ trở lại.


+ Giúp ta tiết kiệm được công sức, tiền của
dùng vào việc khác khi cần hơn.


<i><b>Xử lí tình huống</b></i>


* <b>Tình huống1</b>: Ghi <b>Đ</b> (đúng) hoặc <b>S</b> (sai) vào các ý sau:
 Nếu bạn chưa hiểu bài, em giảng lại bài cho bạn hiểu.


 Em mượn vở của bạn và chép một số bài tập khó mà bạn đã làm.
 Em quên chưa làm hết bài, em nhận lỗi với cơ giáo.


* <b>Tình huống 2</b>: đánh dấu <b>X</b> vào các ý đúng trong cá ý sau:
 Thời giờ là cái qúi nhất.


 Thời giờ ai cũng có, do đó không cần tiết kiệm.


 Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lí.


 Bạn Tuấn xé giấy ở vở để gấp đồ chơi.


 Khi bày tỏ ý kiến cần giận hờn để bố mẹ cho mới thôi.


 Khi bày tỏ ý kiến phải lễ phép, nhẹ nhàng và tôn trọng ý kiến của người lớn.
<b>3. Củng cố – Dặn dò</b>:


- Yêu cầu Hs nhắc lại nội dung vừa ôn tập.


- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị trước bài “<i><b>Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ”.</b></i>


- Gv nhận xét giờ học<i><b>.</b></i>


<b>LỊCH SỬ</b>


<i><b>Nhà Lý dời đô ra Thăng Long</b></i>



<b>I.Mục tiêu :</b>


- Nêu được những lí do khiến Lý Cơng Uẩn dời đơ từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của
đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân khơng khổ vì ngập lụt.


- Vài nét về công lao của Lý Cơng Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có cơng dời ra Đại
La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Bản đồ hành chính Việt Nam .
-PHT của HS .



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC :</b>


+Tình hình nước ta khi quân Tống xâm lược ?


+Em trình bày kết quả cuộc kháng chiến chống
quân Tống xâm lược.


-GV nhận xét và ghi điểm .
<b>3.Bài mới :</b>


a.<i>Giới thiệu bài</i> :ghi tựa .
b.<i>Phát triển bài</i> :


<i>GV giới thiệu</i>:


*Hoạt động cá nhân:


-GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam
rồi u cầu HS xác định vị trí của kinh đơ Hoa Lư và
Đại La (Thăng Long).


-GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh chữ trong
SGK đoạn: “Mùa xuân năm 1010…..màu mỡ này”,
để lập bảng so sánh theo mẫu sau :


-GV đặt câu hỏi để HS trả lời : “Lý Thái Tổ suy nghĩ
ntn mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ?”.


-GV: Mùa thu năm 1010, Lý Thái Tổ quyết định
dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành
Thăng Long . Sau đó ,Lý Thánh Tông đổi tên nước
là Đại Việt .


-GV giải thích từ “ Thăng Long” và “Đại Việt”.
*<i>Hoạt động nhóm</i> : GV phát PHT cho HS .


-GV hỏi HS :Thăng Long dưới thời Lý được xây
dựng như thế nào ?


-GV cho HS thảo luận và đi đến <i><b>kết luận</b></i> :<i>Thăng</i>
<i>Long có nhiều lâu đài , cung điện , đền chùa. Dân tụ</i>
<i>họp ngày càng đơng và lập nên phố, nên phường .</i>


<b>4.Củng cố – dặn dò:</b>


-GV cho HS đọc phần bài học .


-Sau triều đại Tiền Lê ,triều nào lên nắm quyền?
-Ai là người quyết định dời đô ra Thăng Long ?


-4 HS trả lời .


-HS khác nhận xét .


-HS lắng nghe.


-HS lên bảng xác định .
-HS lập bảng so sánh .



-HS trả lời: cho con cháu đời sau xây
dựng cuộc sống ấm no .


-HS đọc PHT.


-HS các nhóm thảo luận và đại diện
nhóm trả lời câu hỏi .


-Các nhóm khác bổ sung .


-2 HS đọc bài học .


-HS trả lời câu hỏi.Cả lớp nhận
xét,bổ sung .


<i><b>Vùng đất</b></i> <i><b>Nội dung so sánh</b></i>


<i><b>Vị trí</b></i> <i><b>Địa thế</b></i>


Hoa Lư Không phải trung


tâm Rừng núi hiểm trở, chật hẹp
Đại La Trung tâm đất nước Đất rộng, bằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Việc dời đô ra Thăng Long có ý nghĩa gì ?


-Về xem lại bài và chuẩn bị bài : “<i><b>Chùa thời Lý</b></i>”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>TOÁN</b>



<i><b>Tiết 51 Nhân với 10, 100, 1000, ...</b></i>
<i><b>Chia cho 10, 100, 1000, ...……</b></i>


<b>I.Mục tiêu:</b>


Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,… và chia số trịn chục, trịn
trăm, trịn nghìn cho 10, 100, 1000,…


Bài tập cần làm :Bài 1: Câu a: Cột 1, 2; Câu b: Cột 1, 2; Bài 2: 3 dòng đầu.
Những bài tập còn lại giáo viên có thể hướng dẫn cho học sinh khá - giỏi làm.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


<b>III.Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC:</b>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập 2b, 4 của tiết 50.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>3.Bài mới</b><i> : </i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i>


-Trong giờ học này các em sẽ biết cách nhân một
số tự nhiên với 10, 100, 1000, … và chia các số tròn


chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, …


<i> b.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia</i>
<i><b>số tròn chục cho 10 </b></i><b>:</b>


* <i>Nhân một số với 10</i>


-GV viết lên bảng phép tính 35 x 10.


-GV hỏi: Dựa vào tính chất giao hoán của phép
nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 cịn bằng gì ?


-10 còn gọi là mấy chục ?
-Vậy 10 x 35 = 1 chuïc x 35.


-GV hỏi: 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu ?
-35 chục là bao nhiêu ?


-Vaäy 10 x 35 = 35 x 10 = 350.


-Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của
phép nhân 35 x 10 ?


-Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết
ngay kết quả của phép tính như thế nào ?


-Hãy thực hiện:
12 x 10


78 x 10



-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV.


-HS nghe.


-HS đọc phép tính.


-HS nêu: 35 x 10 = 10 x 35
-Là 1 chục.


-Bằng 35 chục.
-Là 350.


-Kết quả của phép tính nhân 35 x 10
chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một
chữ số 0 vào bên phải.


<i>-Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết</i>
<i>thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó</i>.
-HS nhẩm và nêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

457 x 10
7891 x 10


<i>* Chia số tròn chục cho 10 </i>


-GV viết lên bảng phép tính 350 : 10 và yêu cầu
HS suy nghĩ để thực hiện phép tính.



-GV: Ta có 35 x 10 = 350, Vậy khi lấy tích chia
cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì ?


-Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu ?


-Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong
phép chia 350 : 10 = 35 ?


-Vaäy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết
ngay kết quả của phép chia như thế nào ?


-Hãy thực hiện:
70 : 10


140 : 10
2 170 : 10
7 800 : 10


<i>c.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100,</i>
<i><b>1000, … chia số tròn trăm, trịn chục, trịn nghìn,</b></i>
<i><b>… cho 100, 1000, … </b></i><b>:</b>


-GV hướng dẫn HS tương tự như nhân một số tự
nhiên với 10, chia một số tròn trăm, trịn nghìn, …
cho 100, 1000, …


<i>d.Kết luận </i>:


-GV hỏi: Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100,
1000, … ta có thể viết ngay kết quả của phép nhân


như thế nào ?


-Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, …
cho 10, 100, 1000, … ta có thể viết ngay kết quả
của phép chia như thế nào ?


<i> e.Luyện tập, thực hành </i>:


<i><b> Baøi 1</b></i>


-GV yêu cầu HS tự viết kết quả của các phép tính
trong bài, sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả trước
lớp.


<i><b> Baøi 2</b></i>


-GV viết lên bảng 300 kg = … tạ và yêu cầu HS
thực hiện phép đổi.


-GV yêu cầu HS nêu cách làm của mình, sau đó
lần lượt hướng dẫn HS lại các bước đổi như SGK:


78 x 10 = 780
457 x 10 = 4570
7891 x 10 = 78 910
-HS suy nghĩ.
-Là thừa số còn lại.
-HS nêu 350 : 10 = 35.


-Thương chính là số bị chia xóa đi một


chữ số 0 ở bên phải.


-Ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở bên
phải số đó.


-HS nhẩm và nêu:
70 : 10 = 7
140 : 10 = 14
2 170 : 10 = 217
7 800 : 10 = 780


<i><b>-Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, …</b></i>
<i><b>chữ số 0 vào bên phải số đó.</b></i>


<i><b>-Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, …</b></i>
<i><b>chữ số 0 ở bên phải số đó.</b></i>


-Làm bài vào PBT, sau đó mỗi HS nêu
kết quả của một phép tính, đọc nối tiếp.
-HS nêu: 300 kg = 3 tạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+100 kg bằng bao nhiêu tạ ?


+Muốn đổi 300 kg thành tạ ta nhẩm
300 : 100 = 3 . Vậy 300 kg = 3 tạ.


-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của
bài.


-GV chữa bài và u cầu HS giải thích cách đổi


của mình.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>4.Củng cố- Dặn dò</b><i>:</i>


-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm lại bài
tập 1 vào vở và chuẩn bị bài sau.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


-HS nêu tương tự như bài mẫu.
-HS theo dõi.


<b>TH</b>


<b> Ể DỤC</b>


<i><b>Bài 21: Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung</b></i>


<i><b>Trị chơi “ Nhảy ơ tiếp sức”</b></i>



<b>I. Mục tiêu :</b>


-Thực hiện được các động tác vươn thở, tay, chân, lưng bụng và động tác toàn than của bài thể
dục phát triển chung.


<b>- Thực hiện các động tác của bài thể dục có thể cịn chưa có tính nhịp điệu.</b>
<b>- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.</b>


<b>II. Địa điểm – phương tiện :</b>



<i><b>Địa điểm</b></i> : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.


<i><b>Phương tiện</b></i> : Chuẩn bị 1- 2 còi, kẻ sân chơi để tổ chức trò chơi.
<b>III. Nội dung và phương pháp lên lớp:</b>


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định lượng</b></i> <i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>


<i>1 . Phần mở đầu:</i>


-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.


-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học.


-Khởi động:


+Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay,
đầu gối, hông, vai.


+Giậm chân tại chỗ hát và vỗ tay
+Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”.


<i>2. Phần cơ bản:</i>


<i><b> a) Bài thể dục phát triển chung:</b></i>


<i><b> </b></i><b>* </b>Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển
chung



+Lần 1 : GV hô nhịp vừa làm mẫu cho HS
tập 5 động tác


+Lần 2: Mời cán sự lên làm mẫu và hô nhịp


6 – 10 phuùt
1 – 2 phuùt


2 – 3 phuùt
1 – 2 phuùt
18 – 22 phuùt


5 – 7 phút
mỗi động tác


2 lần 8 nhịp
2 lần


-Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.






GV


-HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.









</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

cho cả lớp tập ( GV nhận xét cả hai lần tập)
+GV chia tổ, nhắc nhở từng động tác, phân
cơng vị trí rồi cho HS về vị trí tập luyện do tổ
trưởng điều khiển. Trong quá trình tập theo
nhóm GV vừa quan sát sửa chữa sai sót cho HS
các tổ vừa động viên HS.


<i><b> b) Trị chơi : “Nhảy ơ tiếp sức ”</b></i>


-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trị chơi.


-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi.
-GV nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của
trò chơi.


-Chia đội tổ chức cho HS thi đua chơi chính
thức.


-GV quan sát, nhận xét, biểu dương đội thắng
cuộc.


<i>3. Phần kết thúc:</i>


-GV chạy nhẹ nhàng cùng HS trên sân trường


-GV cùng học sinh hệ thống bài học.


-GV nhắc nhở, phân công trực nhật để chuẩn
bị giờ sau kiểm tra.


-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao bài tập về nhà.


-GV hô giải tán.


6 – 8 phuùt


4 – 6 phuùt
1 – 2 phuùt


1 phuùt
1 – 2 phút


1 phút


-Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập.


VXP
 
 
 
 
 



-Đội hình hồi tĩnh và kết
thúc.






GV
- HS hô “khoẻ”.


<i><b>Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009</b></i>


<b>TẬP ĐỌC</b>


<i><b>Ông trạng thả diều</b></i>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Đọc rành mạch, trơi chảy, biết đọc bài văn với giọng chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm
đoạn văn .


- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng
nguyên khi mới 13 tuổi ( trả lời được CH trong SGK )


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104 SGK.
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i><b>1. Mở bài:</b></i>


-Hỏi: +Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên


là gì? -Chủ điểm: <i>Có chí thì nên</i>


G



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Tên chủ điểm nói lên điều gì?


-Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy trong tranh
minh hoạ.


-Chủ điểm <i>Có chí thì nên </i>sẽ giới thiệu các em
những con người có nghị lực vươn lên trong
cuộc sống.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Y/c hs quan sát tranh và hỏi: để giới thiệu bài
<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài (3 lượt HS đọc).


-GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng


HS.


-Tìm hiểu từ khó hiểu


-GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
*Toàn bài đọc với giọng kể chuyện:


*Nhấn giọng ở một số từ ngữ<i>: rất ham thả diều,</i>
<i>bé tí, kinh ngạc, …</i>


<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


-u cầu HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi:
+Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hồn cảnh
gia đình của cậu như thế nào?


+Cậu bé ham thích trò chơi gì?


+Những chi tiết nào nói lên tư chất thơng minh
của Nguyễn Hiền?


- Tóm ý chính đoạn 1,2.


-u cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu
hỏi:


+Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế
nào?


- Tóm ý chính đoạn 3.



-Yêu cầu HS đọc đoạn 4 trao đổi và trả lời câu
hỏi:


+Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ơng trạng thả
diều”?


-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4: HS trao đổi và trả


+Tên chủ điểm nói lên con người có nghị
lực, ý chí thì sẽ thành cơng.


+Hs mô tả.
-Lắng nghe.


- Hs quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.


- 1 em đọc toàn bài


-HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.


+Đoạn 1:<i>Vào đời vua … đến làm diều để</i>
<i>chơi.</i>


+Đoạn 2: <i>lên sáu tuổi … đến chơi diều.</i>
<i>+Đoạn 3: Sau vì … đến học trị của thầy.</i>
<i>+Đoạn 4: Thế rồi… đến nước Nam ta.</i>


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và


trả lời câu hỏi.


+Nguyễn Hiền sống ở đời vua Trần Nhân
Tơng, gia đình cậu rất nghèo.


+Cậu bé rất ham thích chơi diều.
+Những chi tiết Nguyễn Hiền đọc ……
+ <i><b>Nói lên tư chất thơng minh của Nguyễn</b></i>
<i><b>Hiền.</b></i>


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và
trả lời câu hỏi.


+ Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban
ngày đi chăn trâu. ……


- <i><b>Nói lên đức tính ham học và chịu khó</b></i>
<i><b>của Nguyễn Hiền.</b></i>


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+Vì cậu đỗ Trạng Nguyên năm 13 tuối, lúc
ấy cậu vẫn thích chơi diều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

lời câu hỏi.


+Câu chuyện khuyên ta điều gì?


-Cả ba câu tục ngữ, thành ngữ trên đều có nét
nghĩa đúng với nội dung truyện. Nguyễn Hiền
là người tuổi trẻ, tài cao, là người công thành


danh toại . Những điều mà câu chuyện muốn
khun chúng ta là có chí thì nên. Câu tục ngữ
có chí thì nên nói đúng ý nghĩa của câu chuyện
nhất.


- Tóm ý chính đoạn 4.


-u cầu HS trao đổi và tìm nội dung chính của
bài.


-Ghi nội dung chính của bài.


<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>


-u cầu HS luyện đọc đoạn văn.


<i>Thầy phải kinh ngạc … vỏ trứng thả đom đóm</i>
<i>vào trong.</i>


-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng đoạn.
-Nhận xét theo giọng đọc và cho điểm từng HS
-Tổ chức cho HS đọc toàn bài.


-Nhận xét, cho điểm HS .
<b>3. Củng cố – dặn dò</b><i><b>:</b></i>


+Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì?
+Truyện đọc giúp em hiểu điều gì?


-Dặn HS phải chăm chỉ học tập, làm việc theo


gương trạng nguyên Nguyễn Hiền.


-Nhận xét tiết học.


trao đổi và trả lời câu hỏi.


*HS phát biểu theo suy nghĩ của nhóm.
+Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí,
quyết tâm thì sẽ làm được điều mình
mong muốn.


-Lắng nghe.


<i><b>-Nguyễn Hiền đỗ Trạng ngun</b></i>.


+<i><b>Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thơng</b></i>
<i><b>minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng</b></i>
<i><b>ngun khi mới 13 tuổi.</b></i>


- 3 HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- HS đọc


-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- 4 HS thi đọc.


- 1 HS đọc toàn bài.


+Câu truyện ca ngợi Trạng ngun
Nguyễn Hiền. Ơâng là người ham học, chịu
khó nên đã thành tài.



+Hs trả lời


<b>CHÍNH TẢ(</b><i><b>Nh</b><b>ớ</b><b>-vi</b><b>ế</b><b>t</b></i><b>)</b>


<b>Nếu chúng mình có phép lạ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nhớ - viết bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.


- Lm ỳng BT 3 ( viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho ) làm được BT 2 b.
- HS khá , giỏi làm đúng yêu cầu BT 3 trong SGK ( viết lại các câu )


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC</b>


<i> suôn sẻ, bền bỉ, ngõ nhỏ, ngã ngửa, hỉ hả,…</i>


-Nhận xét chữ viết của HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Tiết chính tả hơm nay các em sẽ nhớ- viết 4 khổ


thơ đầu của bài thơ <i>Nếu chúng mình có phép lạ</i> và
làm bài tập chính tả.


<i><b>b. Hướng dẫn nhớ- viết chính tả:</b></i>
<i><b> * Trao đổi về nội dung đoạn thơ:</b></i>


-Gọi HS mở SGK đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ Nếu
chúng mình có phép lạ.


-Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.


-Hỏi: + các bạn nhỏ trong đọan thơ có mơ ước
những gì?


+GV tóm tắt : Các bạn nhỏ đều mong ước thế giới
trở nên tốt đẹp hơn.


<i><b> * Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>


-u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và
luyện viết.


-Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày thơ.


<i><b> * Y/c HS nhớ- viết chính tả:</b></i>
<i><b> * Soát lỗi, chấm bài, nhận xét:</b></i>
<i><b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b></i>


<i><b>Bài 2b:</b></i>



– Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc bài thơ.


<i><b> Bài 3:</b></i>-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.


-HS lên bảng viết.


-Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
theo.


-3 HS đọc thành tiếng.


+Các bạn nhỏ mong ước mình có phép
lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt,
để trở thành người lớn, làm việc có ích
để làm cho thế giới khơng cịn những
mùa đơng giá rét, để khơng cịn chiến
tranh, trẻ em ln sống trong hồ bình
và hạnh phúc.


- Hs viết bảng con


-Các từ ngữ: hạt giống, đáy biển, đúc
thành, trong ruột,…



-Chữ đầu dịng lùi vào 1 ơ. Giữa 2 khổ
thơ để cách một dịng.


<i><b>* HS nhớ- viết chính tả:</b></i>


-1 HS đọc thành tiếng.


-1 HS làm trên bảng phụ. HS dưới lớp
làm vào PBT.


-Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
-2 HS đọc lại bài thơ.


-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Gọi HS đọc lại câu đúng.


-Mời HS giải nghĩa từng câu. GV kết luận lại cho
HS hiểu nghĩa của từng câu,


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


-Gọi HS đọc thuộc lịng những câu trên.
-Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.


vào PBT



-Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên
bảng.


-1 HS đọc thành tiếng.


-Nói ý nghĩa của từng câu theo ý hiểu
của mình.


Hs đọc thuộc long theo y/c
<b>TỐN</b>


<i><b>Tiết</b></i>


<i><b> 52 </b></i>

<i><b>Tính chất kết hợp của phép nhân</b></i>



<b>I.Mục tiêu</b>:


- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.


- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
- Bài tập cần làm :Bài 1 Câu a; Bài 2 Câu a.


-Những bài tập còn lại giáo viên có thể hướng dẫn cho học sinh khá - giỏi làm.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>:


-Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:


a b c (a x b ) x c a x (b x c)


3 4 5



5 2 3


4 6 2


<b>III.Hoạt động trên lớp</b>:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC</b><i>: </i>


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm 2 phép
nhân, chia do GV ghi ra đồng thời kiểm tra VBT ở
nhà của một số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>3.Bài mới</b><i><b> : </b></i>


<i><b> a.Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>b.Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân </b></i>:
* So sánh giá trị của các biểu thức


-GV viết lên bảng biểu thức:
(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)


-GV yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức, rồi
so sánh giá trị của hai biểu thức này với nhau.



-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét
bài làm của bạn.


-HS nghe.


-HS tính và so sánh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>



* Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân
-GV treo lên bảng bảng số như đã giới thiệu ở
phần đồ dùng dạy học.


-GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các
biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) để điền vào
bảng.


-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c
với giá trị của biểu thức a x (b x c) khi a = 3,
b = 4, c = 5 ?


-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c
với giá trị của biểu thức a x (b x c) khi a = 5,
b = 2, c = 3 ?


-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c
với giá trị của biểu thức a x (b x c) khi a = 4,
b = 6, c = 2 ?



-Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn như
thế nào so với giá trị của biểu thức a x (b x c) ?
-Ta có thể viết:


(a x b) x c = a x (b x c).
-GV vừa chỉ bảng vừa nêu:


* (a x b) được gọi là một tích hai thừa số, biểu
thức (a x b) x c có dạng là một tích hai thừa số
nhân với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c.


* Xét biểu thức a x (b x c) thì ta thấy a là số thứ
nhất của tích (a x b), cịn (b x c) là tích của số thứ
hai và số thứ ba trong biểu thức (a x b) x c.


* <i><b>Vậy: khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta</b></i>
<i><b>có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và</b></i>
<i><b>số thứ ba.</b></i>


-GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi
kết luận và cơng thức về tính chất kết hợp của
phép nhân lên bảng.


<i> c.Luyện tập, thực hành</i> :


<i><b> Bài 1a</b></i> -GV viết lên bảng biểu thức: 2 x 5 x 4
-GV hỏi: Biểu thức có dạng là tích của mấy số ?
-Có những cách nào để tính giá trị của biểu
thức ?



Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
-HS đọc bảng số.


-3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực
hiện tính ở một dòng để hoàn thành
bảng.


-Giá trị của hai biểu thức đều bằng 60.
-Giá trị của hai biểu thức đều bằng 30.
-Giá trị của hai biểu thức đều bằng 48.
-Giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn
bằng giá trị của biểu thức a x (b x c).
-HS đọc: (a x b) x c = a x (b x c).
-HS nghe giảng.


-3 Hs nhắc lại


-HS đọc biểu thức.


-Có dạng là tích có ba số.
-Có hai cách:


+Lấy tích của số thứ nhất và số thứ hai
nhân với số thứ ba.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo
hai cách.


-GV nhận xét và nêu cách làm đúng, sau đó u
cầu HS tự làm tiếp các phần cịn lại của bài.



<i><b>Bài 2</b></i> -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV viết lên bảng biểu thức: 13 x 5 x 2


-Hãy tính giá trị của biểu thức trên theo hai cách.


-GV hỏi: Theo em, trong hai cách làm trên, cách
nào thuận tiện hơn, Vì sao ?


-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của
bài. Chỉ làm 1 cách thuận tiện.


-GV chữa bài và cho điểm HS.


<i><b> Bài 3:</b></i> -GV gọi một HS đọc đề bài toán.


-Bài toán cho ta biết những gì ?
-Bài tốn hỏi gì ?


-GV yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán.


-GV chữa bài, sau đó nêu: Số học sinh của trường
đó chính là giá trị của biểu thức 8 x 15 x 2.


<b>4.Củng cố- Dặn dò:</b>
-GV tổng kết giờ học.


-Dặn HS về nhà làm bài tập 1b và chuẩn bị bài
sau.



- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


-HS làm bài vào vở, sau đó 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài
của nhau.


-Tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện nhất.


-HS đọc biểu thức.


-2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực
hiện theo một cách:


13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 = 130
13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 = 130
-Trong hai cách trên cách thứ hai thuận
tiện hơn vì khi tính theo cách này ở các
bước nhân thứ hai chúng ta thực hiện
nhân với 10, kết quả chính bằng tích của
lần nhân thứ nhất thêm một chữ số 0 vào
bên phải.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


-HS đọc. Thảo luận nhóm, trình bày
phần tìm hiểu bài tốn.



-Có 8 lớp, mỗi lớp có 15 bộ bàn ghế, mỗi
bộ bàn ghế có 2 học sinh.


-Số học sinh của trường.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


-HS laéng nghe.


<b>KHOA HỌC</b>


<i><b>Ba thể của nước</b></i>



<b>I/ Mục tiêu</b>:


- Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn.


- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
<b>II/ Đồ dùng dạy- học</b>:


-Hình minh hoạ trang 45 / SGK.


-Sơ đồ sự chuyển thể của nước để dán sẵn trên bảng lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>



<b>1.Ổn định lớp:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b><i>:</i> Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+Em hãy nêu tính chất của nước ?


-Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
<b>3.Dạy bài mới</b><i>:</i>


<i>* Giới thiệu bài:</i>


-Hỏi: Theo em nước tồn tại ở những dạng nào ? Cho
ví dụ.


-GV giới thiệu


* Hoạt động 1: <i><b>Chuyển nước ở thể lỏng thành thể</b></i>
<i><b>khí và ngược lại.</b></i>


-GV tổ chức hs hoạt động cả lớp.


+Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ số 1& 2
+Hình vẽ số 1&2 cho thấy nước ở thể nào ?


+ Hãy lấy một ví dụ về nước ở thể lỏng ?


-Gọi 1 HS lên bảng. GV dùng khăn ướt lau bảng,
yêu cầu HS nhận xét.


-Vậy nước trên mặt bảng đi đâu ? Chúng ta cùng làm
thí nghiệm để biết.



-GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo định hướng:
+Chia nhóm cho HS và phát dụng cụ làm thí
nghiệm.


+Đổ nước nóng vào cốc và u cầu HS:
* GV giải thích và hỏi


* Hoạt động 2: <i><b>Chuyển nước từ thể lỏng sang thể</b></i>
<i><b>rắn và ngược lại. </b></i>


-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo định
hướng.


-Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm.


* <i><b>Kết luận</b></i>: <i>Khi ta đổ nước vào nơi có nhiệt độ 00<sub>C</sub></i>


<i>hoặc dưới 00<sub>C với một thời gian nhất định ta có nước ở</sub></i>


<i>thể rắn. Hiện tượng nước từ thể lỏng biến thành thể</i>
<i>rắn được gọi là đông đặc. Nước ở thể rắn có hình</i>
<i>dạng nhất định</i>.


-Hỏi: Em cịn thấy ví dụ nào chứng tỏ nước tồn tại ở
thể rắn ?


-GV tiến hành tổ chức cho HS làm thí nghiệm nước
từ thể rắn chuyển sang thể lỏng hoặc tiếp tục cho HS



-HS trả lời.


-HS trả lời.
-HS lắng nghe.


-Hs quan sát và trả lời


-Khi dùng khăn ướt lau bảng em thấy
mặt bảng ướt, có nước nhưng chỉ một
lúc sau mặt bảng lại khơ ngay.


-HS làm thí nghiệm.


+Chia nhóm và nhận dụng cụ.
+Quan sát và nêu hiện tượng.
-HS lắng nghe và trả lời.


-Hoạt động nhóm.


-HS thực hiện quan sát và trả lời.
-Các nhóm bổ sung.


-HS lắng nghe.


-Hs trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

quan sát hiện tượng theo hình minh hoạ.
Câu hỏi thảo luận:


1) Nước đã chuyển thành thể gì ?


2) Tại sao có hiện tượng đó ?


3) Em có nhận xét gì về hiện tượng này ?
-Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm.


* <i><b>Kết luận</b></i>: <i>Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở</i>
<i>thể lỏng khi nhiệt độ trên 00<sub>C. Hiện tượng này được</sub></i>


<i>gọi là nóng chảy.</i>


* Hoạt động 3: <i><b>Sơ đồ sự chuyển thể của nước</b></i>.
-GV tổ chức cho hs hoạt động của lớp.


-Hoûi:


+ Nước tồn tại ở những thể nào ?


+ Nước ở các thể đó có tính chất chung và riệng như
thế nào ?


-GV nhận xét, bổ sung cho từng câu trả lời của HS.
-Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước, sau
đó gọi HS lên chỉ vào sơ đồ trên bảng và trình bày sự
chuyển thể của nước ở những điều kiện nhất định.
-GV nhận xét, tuyên dương, cho điểm những HS có sự
ghi nhớ tốt, trình bày mạch lạc.


<b>3.Củng cố- dặn dò:</b>


-Gọi HS giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi


cơm hoặc nồi canh.


-GV nhận xét, tun dương những HS, nhóm HS tích
cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn
chưa chú ý.


-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-Dặn HS chuẩn bị giấy và bút màu cho tiết sau.


tượng.
-HS trả lời.


-HS bổ sung ý kiến.
-HS lắng nghe.


-HS trả lời.


-HS lắng nghe.


-HS vẽ. Một vài hs lean bảng chỉ và
trình bày.


Hs giải thích


<b>KĨ THUẬT</b>


<i><b>Bài: </b></i>

<i><b>Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột</b></i>



<b>Tieát 2</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>



- Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.


- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều
nhau. Đường khâu có thể bị dúm.


- Hs khéo tay: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu
tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và
một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột.


-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


Trong bộ đồ dùng cắt, khâu thêu lớp 4
<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>1.Ổn định</b><i> :</i> Khởi động


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b><i>:</i> Kiểm tra dụng cụ học tập.
<b>3.Dạy bài mới</b><i>:</i>


<i>a)Giới thiệu bài:</i> Khâu viền đường gấp mép vải
bằng mũi khâu đột.


<i> b)HS thực hành khâu đột thưa:</i>


* <b>Hoạt động 3: </b><i><b>HS thực hành khâu viền đường</b></i>


<i><b>gấp mép vải</b></i>


-GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện
các thao tác gấp mép vải.


-GV nhận xét, sử dụng tranh quy trình để nêu
cách gấp mép vải và cách khâu viền đường gấp
mép vải bằng mũi khâu đột qua hai bước:


+Bước 1: Gấp mép vải.


+Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng
mũi khâu đột .


-GV nhắc lại và hướng dẫn thêm một số điểm
lưu ý đã nêu ở tiết 1.


-GV tổ chức cho HS thực hành và nêu thời gian
hoàn thành sản phẩm.


-GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn
lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng.


<b>3.Nhận xét- dặn dò</b><i>:</i>


-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết
quả thực hành của HS.


-Hướng dẫn HS cất, giữ sản phẩm chưa hồn
thành để tiết sau tiếp tục thực hành.



-Chuẩn bị dụng cụ học tập.


-HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện
các thao tác gấp mép vải.


-HS theo doõi.


-HS thực hành .


-HS cả lớp theo dõi.

<i><b>Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2009</b></i>


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>


<i><b>Luyện tập về động từ</b></i>



<b>I. Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


-Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ.


-Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1 và đoạn văn kiểm tra bài cũ.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC</b><i><b>:</b></i>


-Gọi HS lên bảng gạch chân những động từ có


trong đoạn văn sau:


<i>Những mảnh lá mướp to bản đều cúp uốn xuống</i>
<i>để lộ ra cánh hoa màu vàng gắt. Có tiếng vỗ cánh</i>
<i>sè sè của vài con ong bị đen bóng, bay rập rờn</i>
<i>trong bụi cây chanh.</i>


-Hỏi: +Động từ là gì? Cho ví dụ.


-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-Nhận xét chung và cho điểm HS .


<b>2. Bài mới</b><i><b>:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


<i><b>Baøi 1:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Yêu cầu HS gạch chân dưới các động từ được bổ
sung ý nghĩa trong từng câu.


-Hỏi: +Từ <i><b>sắp</b></i> bổ sung cho ý nghĩa gì cho động từ


<i><b>đến</b></i>? Nó cho biết điều gì?


+Từ <i><b>đã</b></i> bổ sung ý nghĩa gì cho động từ <i><b>trút</b></i>? Nó


gợi cho em biết điều gì?


-<i><b>Kết luận</b></i>: Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian
cho động từ rất quan trọng. Nó cho biết sự việc
đó sắp diễn ra hay đã hồn thành rồi.


-Yêu cầu HS đặt câu và từ bổ sung ý nghĩa thời
gian cho động từ.


-Nhận xét, tuyên dương HS hiểu bài, đặt câu hay,
đúng.


<i><b>Baøi 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Yêu cầu HS trao đổi và làm bài. GV đi giúp đỡ
các nhóm khác. Mỗi chỗ chấm chỉ điền một từ và
lưu ý đến nghĩa sự việc của từ.


-2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp viết vào
vở nháp.


-2 HS trả lời và nêu ví dụ.


-Lắng nghe.


-1 HS đọc yêu cầu và nội dung.


-2 HS làm bảng lớp.. HS dưới lớp làm


vào PBT.


<i>+Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến.</i>
<i>+Rặng đào lại trút hết lá.</i>


+Từ <i><b>sắp</b></i> bổ sung ý nghĩa thời gian cho
động từ <i><b>đến</b></i>. Nó cho biết sự việc sẽ gần
diễn ra.


+Từ <i><b>đa</b></i>õ bổ sung ý nghĩa thời gian cho
động từ <i><b>trút</b></i>. Nó gợi cho em đến những sự
việc được hồn thành rồi.


-Lắng nghe.
- Hs phát biểu.


-2 HS nối tiếp nhau đọc từng phần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Kết luận lời giải đúng.


-Hỏi HS : Tại sao chỗ trống này em điền từ (đã,
sắp, sang)?


<i><b>Bài 3:</b></i>-Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui.
-Yêu cầu HS tự làm bài.


-Gọi HS đọc các từ mình thay đổi hay bỏ bớt từ
và HS nhận xét bài làm của bạn.



-Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn thành.


-Hỏi HS từng chỗ: Tại sao lại thay đã bằng đang
(bỏ đã, bỏ sẽ)?


+Truyện đáng cười ở điểm nào?
<b>3. Củng cố- dặn dò</b><i><b>:</b></i>


-Hỏi: +Những từ ngữ nào thường bổ sung ý nghĩa
thời gian cho động từ ?


-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.


vở nháp.


-Nhận xét, sửa chữa bài cho bạn.


-Trả lời theo từng chỗ trống ý nghĩa của
từ với sự việc (đã, đang, sắp) xảy ra.
-2 HS đọc thành tiếng.


-HS trao đổi trong nhóm và dùng bút chì
gạch chân, viết từ cần điền.


-HS đọc và chữa bài.


<i>Đa</i>õ thay bằng <i>đang</i>, bỏ từ <i>đang</i>, bỏ <i>se</i>õ
hoặc thay <i>sẽ </i>bằng <i>đang</i>.



-2 HS đọc lại.
- Hs trả lời:


+Truyện đáng cười ….
- Từ <i><b>đa</b></i>õ, <i><b>đang</b></i>


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<i><b>Bàn chân kì diệu</b></i>



<b>I. Mục tieâu: </b>


- Nghe , quan sát tranh để kể lại được từng đoạn , kể nối tiếp được tồn bộ câu chuyện Bàn
chân kì diệu (do gvkể )


- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực , có ý
chí vươn lên trong học tập và rèn luyện


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


-Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107 phóng to.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. Bài mới:</b></i>


<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Bạn nào còn nhớ tác giả của bài thơ Em


thương đã học ở lớp 3.


-Câu truyện cảm động về tác giả của bài thơ
Em thương đã trở thành tấm gương sáng cho
bao thế hệ người Việt Nam. Câu chuyện đó kể
về chuyện gì? Các em cùng cơ kể.


<i><b> b.Kể chuyện:</b></i>


-GV kể chuyện lần 1:


-Tác giả của bài thơ Em thương là nhà thơ
Nguyễn Ngọc Kí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào
tranh minh hoạ và đọc lời phía dưới mỗi tranh.
<b> </b><i><b>c. Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>


a. Kể trong nhóm:


-Chia nhóm 4 HS . Yêu cầu HS trao đổi, kể
chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ từng nhóm.
b. Kể trước lớp:


-Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp.
-Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể một tranh.
-Nhận xét từng HS kể.


-Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện.



-GV khuyến khích các HS khác lắng nghe và
hỏi lại bạn một số tình tiết trong truyện.


-Gọi HS nhận xét lời kể và trả lời của bạn.
-Nhận xét chung và cho điểm từng HS .
c. Tìm hiểu ý nghĩa truyện:


-Hỏi: +câu truyện muốn khuyên chúng ta điều
gì?


+Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí.
-Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương sáng
về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ
một cậu bé bị tàn tật, ông trở thành một nhà
thơ, nhà văn. Hiện nay ông là Nhà giáo Ưu tú,
dạy môn ngữ văn cho một trường Trung học ở
Thành Phố Hồ Chí Minh.


<b>2. Củng cố – dặn dò:</b>


-Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân
nghe và chuẩn bị những câu chuyện mà em
được nghe, được đọc về một người có nghị lực.
-Nhận xét tiết học.


-HS trong nhóm thảo luận. Kể chuyện. Khi
1 HS kể, các em khác lắng nghe, nhận xét
và góp ý cho bạn.


-Các tổ cử đại diện thi kể.


- 4 HS tham gia kể.


-Nhận xét, đánh giá lời bạn kể theo các tiêu
chí đã nêu.


+Câu truyện khuyên chúng ta hãy kiên trì,
nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ đạt
được mong ước của mình.


+Hs nêu


Hs lắng nghe.


<b>TỐN </b>


<i><b>Tiết 53: </b></i>

<i><b>Nhân với số có tận cùng là chữ số 0</b></i>



<b>I.Mục tiêu</b>:


- Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0 để vận dung trong tính nhanh, tính nhẩm.
- Bài tập cần làm Bài 1; Bài 2.


- Những bài tập còn lại giáo viên có thể hướng dẫn cho học sinh khá - giỏi làm.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC</b><i>: </i>



-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập 1b của tiết 52, đồng thời kiểm tra VBT về
nhà của một số HS khác.


- 1 em nêu ghi nhớ “Tính chất kết hợp của phép
nhân”.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>3.Bài mới : </b>


<i><b> a.Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> b.Hướng dẫn nhân với số tận cùng là chữ số 0</b></i>


* <i>Phép nhân 1324 x 20</i>


-GV viết lên bảng phép tính 1324 x 20.
-GV hỏi: 20 có chữ số tận cùng là mấy ?
-20 bằng 2 nhân mấy ?


-Vaäy ta có thể viết:


1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)


-Hãy tính giá trị của 1324 x (2 x 10)


-Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu ?
-GV hỏi: 2648 là tích của các số nào ?
-Nhận xét gì về số 2648 và 26480 ?
-Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng ?



-Vậy khi thực hiện nhân 1324 x 20 chúng ta
chỉ thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm một chữ số
0 vào bên phải tích 1324 x 2.


-GV: Hãy đặt tính và thực hiện tính 1324 x 20.
-GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép
nhân của mình.


-GV yêu cầu HS thực hiện tính:


123 x 30
4578 x 40
-GV nhận xét.


-2 HS lên bảng thực hiện u cầu của GV,
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.


- 1 em lên nêu và thực hiện 1 phép tính đơn
giản do Gv ghi.


Hs lắng nghe
-HS đọc phép tính.
-Là 0.


-20 = 2 x 10 = 10 x 2.


-1 HS lên bảng tính, HS cả lớp thực hiện


vào giấy nháp:


1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10
= 2648 x 10
= 26480
-1324 x 20 = 26 480.
-2648 là tích của 1324 x 2.


-26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 vào
bên phải.


-Có một chữ số 0 ở tận cùng.
-HS nghe giảng.


-1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm
vào giấy nháp.


-HS nêu: Nhân 1324 với 2, được 2648. Viết
thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648 được
26480.


- 2 HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó nêu
cách tính như với 1324 x 20.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

* <i>Phép nhân 230 x 70</i>


-GV viết lên bảng phép nhân 230 x 70.


-GV yêu cầu: Hãy tách số 230 thành tích của
một số nhân với 10.



-GV yêu cầu HS tách tiếp số 70 thành tích của
một số nhân với 10.


-Vậy ta có:


230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10)


-GV: Hãy áp dụng tính chất giao hốn và kết
hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức
(23 x 10) x (7 x 10).


-GV: 161 là tích của các số nào ?
-Nhận xét gì về số 161 và 16100 ?
-Số 230 có mấy chữ số 0 tận cùng ?
-Số 70 có mấy chữ số 0 tận cùng ?


-Vậy cả hai thừa số của phép nhân 230 x 70 có
tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng ?


-Vậy khi thực hiện nhân 230 x 70 chúng ta chỉ
việc thực hiện 23 x 7 rồi viết thêm hai chữ số 0
vào bên phải tích 23 x 7.


-GV: Hãy đặt tính và thực hiện tính 230 x 70.
-GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép
nhân của mình.


-GV u cầu HS thực hiện tính:



1280 x 30
4590 x 40


<i><b> c.Luyện tập, thực hành </b></i>:


<i><b> Baøi 1a,b</b></i>


-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách
tính.


<i><b>Bài 2a,b</b></i>


-GV khuyến khích HS tính nhẩm, không đặt
tính.


-HS đọc phép nhân.
-HS nêu: 230 = 23 x 10.
-HS nêu: 70 = 7 x 10.


-1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vào giấy
nháp:


(23 x 10) x (7 x 10)
= (23 x 7)x (10 x 10)
= 161 x 100 = 16100
-161 là tích của 23 x 7


-16100 chính là 161 thêm hai chữ số 0 vào
bên phải.



-Có một chữ số 0 ở tận cùng.
-Có một chữ số 0 ở tận cùng.
-Có hai chữ số 0 ở tận cùng.
-HS nghe giảng.


-1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm
vào giấy nháp.


-HS nêu: Nhân 23 với 7, được 161. Viết
thêm hai chữ số 0 vào bên phải 161 được
16100.


-3 HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó nêu
cách tính như với 230 x 70.


1280 x 30 = 38 400
4590 x 40 = 183 600


- 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách tính,
HS dưới lớp làm bài vào bảng con.


a) 1342<sub>40</sub> b)


30
13546


53680 406380
a) 1326 x 300 = <b>397 800</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b> Bài 3</b></i> -GV gọi HS đọc đề bài.
-Bài tốn hỏi gì ?


-Muốn biết có tất cả bao nhiêu ki-lơ-gam gạo
và ngơ, chúng ta phải tính được gì ?


-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>4.Củng cố- Dặn dò</b><i><b>:</b></i>


-GV tổng kết giờ học.


-Dặn HS về nhà làm bài tập 1c, 2c, 4 và chuẩn
bị bài sau.


-Tổng số ki-lô-gam gạo và ngô.


-Tính được số ki-lơ-gam ngơ, số ki-lơ-gam
gạo mà xe ơ tơ đó chở.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.


-HS lắng nghe.


<b>MĨ THUẬT</b>


<i><b>Bài 11</b></i><b>: </b>

<i><b>Thường thức mĩ thuật xem tranh của hoạ sĩ</b></i>



<b>I/ Mục tiêu</b> :


- Hiểu nội dung của các bức tranh qua hình vẽ, bố cục, màu sắc .
- HS làm quen với chất liệu và kĩ thuật làm tranh


- Hs khá, giỏi: chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà mình thích.
<b>II/ Chuẩn bị</b> :


GV : - SGK ,SGV


- Có thể sưu tầm tranh phiên bản khổ lớn để HS quan sát ,nhận xét
- Que chỉ tranh


- Sưu tầm thêm tranh phiên bản của hoạ sĩ về các đề tài
HS : - SGK


- Sưu tầm tranh phiên bản của các hoạ sĩ về đề tài ở sách báo ,tạp chí …
<b>III/ Các hoạt động dạy –học chủ yếu </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


1/ Ổn định
2/ KTBC
3/Bài mới :


a) <b>Giới thiệu bài</b> :


<i><b>Hoạt động 1:Xem tranh</b></i>
<i>-Về nông thôn sản xuất </i>



Ở bài này GV nên cho HS học tập theo nhóm


GV yêu cầu HS quan sát tranh ở trang 28 SGK và đặt một
số câu hỏi gợi ý :


+ Bức tranh vẽ đề tài gì ?


+ Trong bức tranh có những hình ảnh nào ?
+ Hình ảnh nào được vẽ bằng những màu nào ?


Sau khi HS trả lời ,GV tóm tắt và nhấn mạnh một số ý .


Hát


HS lắng nghe


HS tiến hành theo nhóm
HS quan saùt


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

GV giới thiệu sơ qua về chất liệu tranh Bức tranh Về nông
thôn sản xuất là tranh lụa


GV kết luận : Về nông thơn sản xuất là bức tranh đẹp,có
bố cục chặt chẽ ,hình ảnh rõ ràng ,sinh động ,màu sắc hài
hồ ,thể hiện cảnh lao động trong cuộc sống hàng ngày ở
nông thôn sau chiến tranh


<i>* Gội đầu : </i>


Tranh khắc gỗ màu của hoạ sĩ Trần Văn cẩn (1910 –1994)


GV yêu cầu HS xem tranh và gợi ý để các em tìm hiểu :
+ Tên của bức tranh ?


+ Tác giả củabức tranh ?
+ Tranh vẽ đề tài nào ?


+ Hình ảnh nào là hình ảnh chính trong tranh ?
+ Màu sắc được thể hiện như thế nào ?


GV boå sung


Bức tranh Gội Đầu của hoạ sĩ Trần Văn Cẩn vẽ đề tài sinh
hoạt


GV kết luận :


Bức tranh Gội Đầu là một trong nhiều bức tranh đẹp của
hoạ sĩ Trần Văn Cẩn .Với đóng góp to lớn cho nền mĩ thuật
Việt Nam


<i><b>Hoạt động 2:Nhận xét ,đánh giá</b></i>


GV nhận xét chung về tiết học và khen ngợi những HS tích
cực phát biểu tìm hiểu ND tranh


Dặn dò :


HS quan sát những sinh hoạt hàng ngày .


HS quan sát và lắng nghe


HS laéng nghe


HS lắng nghe
HS quan sát
HS trả lời


HS laéng nghe


HS laéng nghe


HS laéng nghe


<b>TH</b>


<b> Ể DỤC</b>


<i><b>Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung</b></i>


<i><b>Trị chơi “ Kết bạn”</b></i>



<b>I. Mục tieâu :</b>


-Thực hiện được các động tác vươn thở, tay, chân, lưng bụng và động tác toàn than của bài thể
dục phát triển chung.


<b>- Thực hiện các động tác của bài thể dục có thể cịn chưa có tính nhịp điệu.</b>
<b>- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi.</b>


<b>II. Địa điểm – phương tiện :</b>


<i><b>Địa điểm</b></i> : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an tồn tập luyện.



<i><b>Phương tiện</b></i> : Chuẩn bị 1 coøi.


<b>III. Nội dung và phương pháp lên lớp:</b>


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định lượng</b></i> <i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.


-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu .
-Khởi động :


+Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu
gối, hơng, vai.


+Giậm chân tại theo nhịp chỗ hát và vỗ tay.
+Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh”.


<i>2. Phần cơ bản:</i>


<i><b> a) Bài thể dục phát triển chung:</b></i>


<i><b> </b></i><b>* </b>Ơn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung
+Lần 1 : GV hô nhịp vừa làm mẫu cho HS tập 5
động tác


+Lần 2: Mời cán sự lên làm mẫu và hô nhịp cho
cả lớp tập ( GV nhận xét cả hai lần tập)


+GV chia tổ, nhắc nhở từng động tác, phân cơng


vị trí rồi cho HS về vị trí tập luyện do tổ trưởng
điều khiển. Trong quá trình tập theo nhóm GV vừa
quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ vừa động
viên HS.


<i><b> b) Trò chơi : “Kết bạn”</b></i>


- GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trị chơi.


-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi.
-Tổ chức cho HS chơi thou sau đó chơi chính thức
và có hình phạt vui đối với HS phạm luật chơi.
-GV quan sát, nhận xét, biểu dương những HS
chơi nhiệt tình, chủ động.


<i>3. Phần kết thúc: </i>


-GV chạy nhẹ nhàng cùng HS trên sân trường
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.


-GV nhắc nhở, phân công trực nhật để chuẩn bị
giờ sau kiểm tra.


-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao
bài tập về nhà.


-GV hô giải tán.


2 – 3 phút


1 – 2 phuùt
1 – 2 phuùt
18 – 22 phuùt


8 – 10 phút
mỗi động
tác 2 lần 8


nhịp
2 lần


6 – 8 phuùt


4 – 6 phuùt
1 – 2 phuùt


1 phuùt
1 – 2 phuùt


1 phuùt


-Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.




GV


-HS đứng theo đội hình


4 hàng ngang.








GV


-Học sinh 4 tổ chia
thành 4 nhóm ở vị trí
khác nhau để luyện tập.
- Hs đứng theo đội hình
chơi


-Đội hình hồi tĩnh và
kết thúc.




GV
-HS hô “khỏe”.

<i><b>Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2009</b></i>



<b>TẬP ĐỌC</b>


<i><b>Có chí thì nên</b></i>



<b>I. Mục tieâu: </b>



- Đọc rành mạch, trơi chảy, biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng chậm rãi.

G



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ 4 vững mục tiêu đã chọn, khơng nản
lịng khi gặp khó khăn. ( trả lời được CH trong SGK )


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>Khẳng định rằng có ý chí thì</i>


<i>nhất định sẽ thành cơng</i> <i>Khun người ta giữ vữngmục tiêu đã chọn</i> <i>Khuyên người ta khơng nảnlịng khi gặp khó khăn.</i>


1. Có công mài sắt có ngày
nên kim….


4. Người có chí thì nên…


2. Ai ơi đã quyết thi hành…
5. Hãy lo bền chí câu cua….


3. Thua keo này, bày keo …
6. Chớ thấy sóng cả mà rã…
7. Thất bại là mẹ…


-Gọi HS đọc câu hỏi 2. HS trao đổi và trả lời câu
hỏi.


-Gọi HS trả lời.



- Gv: Cách diễn đạt của câu tục ngữ thật dễ nhớ
dễ hiểu vì:


+Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng 1 câu)
+Có vần có nhịp cân đối cụ thể:
*Có hình ảnh.


+Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ
về biểu hiện một HS không có ý chí.


-Các câu tục ngữ khun chúng ta điều gì?
-Ghi nội dung chính của bài.


<i><b> * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:</b></i>


-Tổ chức cho HS đọc thuộc lịng và đọc thuộc
lịng theo nhóm. GV đi giúp đỡ từng nhóm.
-Gọi HS đọc thuộc lịng từng câu theo hình thức
hàng ngang.


-Tổ chức cho HS thi đọc cả bài.


-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm từng HS.
<b>3. Củng cố – dặn dò</b><i><b>:</b></i>


-Hỏi: +Em hiểu các câu tục ngữ trong bài muốn


-1 HS đọc thành tiếng. 2 HS ngồi cùng
bàn và trả lời câu hỏi.



-Phát biểu và lấy ví dụ theo ý của mình.
a) Ngắn gọn chỉ bằng 1 câu.


b)Có hình ảnh: Gợi cho em hình ảnh
người làm việc như vậy sẽ thành công..
c) Có vần điệu.


-Lắng nghe.


<i>*Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim.</i>
<i>*Người đan lát quyết làm cho sản phẩm</i>
<i>tròn vành.</i>


<i>*Người kiên trì câu cua.</i>


<i>*Người chèo thuyền không lơi tay chèo</i>
<i>giữa sóng to gió lớn.</i>


+HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố
gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống,
vượt qua những khó khăn gia đình, bản
thân.


+Những biểu hiện của HS khơng có ý chí:
-<i><b>Các câu tục ngữ khun chúng ta giữ</b></i>
<i><b>vững mục tiêu đã chọn khơng nản lịng</b></i>
<i><b>khi gặp khó khăn và khẳng định: có ý</b></i>
<i><b>chí thì nhất định thành cơng.</b></i>


-2 HS nhắc lại.



-4 HS ngồi hai bàn trên dưới luyện đọc,
học thuộc lòng, khi 1 HS đọc thì các bạn
lắng nghe, nhẩm theo và sửa lỗi cho bạn.
-Mỗi HS học thuộc lòng một câu tục ngữ
theo đúng vị trí của nình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

nói lên điều gì?


-Dặn HS về nhà học thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
-Nhận xét tiết học.


Hs trả lời


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<i><b>Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân</b></i>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Xác định được đề tài trao đổi , nội dung , hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề
tài trong SGK .


- Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên , cố gắng đạt mục đích đề ra .
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


-Bảng phụ ghi sẵn tên truyện hay nhân vật có nghị lực , ý chí vươn lên.
-Bảng lớp viết sẵn đề bài và một vài gợi ý trao đổi.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC</b><i><b>:</b></i>


-Gọi 2 cặp HS thực hiện trao đổi ý kiến về nguyện
vọng học thêm môn năng kiếu.


-Gọi HS nhận xét nội dung, cách tiến hành nội
dung trao đổi của các bạn.


-Nhận xét, cho điểm từng HS .
<b>2. Bài mới</b><i><b>:</b></i>


<b> </b><i><b>a.Giới thiệu bài:</b></i>


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn trao đổi:</b></i>
<i> * Phân tích đề bài:</i>


-Kiểm tra HS việc chuẩn bị truyện ở nhà.
-Gọi HS đọc đề bài.


-Hỏi: +Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai?
+Trao đổi về nội dung gì?


+Khi trao đổi cần chú ý điều gì?


- Gv giảng và dùng phấn màu gạch chân dưới các
từ:<i> em với người thân cùng đọc một truyện, khâm</i>
<i>phục, đóng vai,…</i>



<i> * Hướng dẫn tiến hành trao đổi:</i>


-Gọi 1 HS đọc gợi ý.


-4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


-Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở
tuần 9.


-Lắùng nghe.


-Tổû trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị bài
của các thành viên trong tổ.


-2 HS đọc thành tiếng.


+Cuộc trao đổi diễn ra giữa em với
người thân trong gia đình: bố mẹ, ơng
bà, anh , chị, em..


+Trao đổi về một người có ý chí vươn
lên.


+Khi trao đổi cần chú ý nội dung
truyện. Truyện đó phải cả 2 người cùng
biết và khi trao đổi phải thể hiện thái độ
khâm phục nhân vật trong truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị.



-Treo bảng phụ tên nhân vật có nghị lực ý chí
vươn lên.


Nhân vật của các bài trong SGK.
+Nhân vật trong truyện đọc lớp 4.


-Gọi HS nói tên nhân vật mình chọn.
-Gọi HS đọc gợi ý 2.


-Gọi HS khá giỏi làm mẫu về nhân vật và nội
dung trao đổi.


-Gọi HS đọc gợi ý 3.


-Gọi 2 HS thực hiện hỏi- đáp.
+Người nói chuyện với em là ai?
+Em xưng hơ như thế nào?


+Em chủ động nói chuyện với người thân hay
người thân gợi chuyện.


<i><b>c. Thực hành trao đổi</b></i>


-Trao đổi trong nhóm.


-GV đi trao đổi từng cặp HS gặp khó khăn.
-Trao đổi trước lớp.


-Viết nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng.



+Nội dung trao đổi đã đúng chưa? Có hấp dẫn
khơng?


+Các vai trao đổi đã đúng và rõ ràng chưa?


+Thái độ ra sao? Các cử chỉ, động tác, nét mặt ra
sao?


-Gọi HS nhận xét từng cặp trao đổi.
-Nhận xét chung và cho điểm từng HS .
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


-Dặn HS về nhà viết lại nội dung trao đổi vào vở.
-Nhận xét tiết học dặn hs chuẩn bị bài sau.


-Kể tên truyện nhân vật mình đã chọn.
-Đọc thầm trao đổi để chọn bạn, chọn
đề tài trao đổi.


<i> Nguyễn Hiền, Lê-ô-nac-đô-đa Vin- xi,</i>
<i>Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê Duy</i>
<i>Ứng, Nguyễn Ngọc Kí,…</i>


<i> Niu-tơn(cậu bé Niu-tơ), Trần Nguyên</i>
<i>Thái (cô gái đoạt 5 huy chương vàng)</i>
<i>-</i>Một vài HS phát biểu.


-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc thành tiếng.


+Là bố em/ là chị em/…


+Em gọi bố/ sưng con. Chị/ xưng em.
+Bố chủ động nói chuyện với em sau
bữa cơm tối vì bố rất khâm phục nhân
vật trong truyện…


-2 HS đã chọn nhau cùng trao đổi.
Thống nhất ý kiến và cách trao đổi.
Từng HS nhận xét và bổ sung cho nhau.
- 2 cặp HS tiến hành trao đổi. Các HS
khác lắng nghe


Hs nhận xét bạn thực hành trao đổi.


Hs thực hiện.
<b>TOÁN</b>


<i><b>Tiết 54: </b></i>

<i><b>Đề – xi – mét vng</b></i>



<b>I.Mục tiêu</b>:


- Biết đề-xi-mét vng là đơn vị đo diện tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Biết được 1dm2<sub> = 100cm</sub>2<sub>. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm</sub>2<sub> sang cm</sub>2<sub> và ngược lại.</sub>


- Bài tập cần làm Bài 1; Bài 2; Bài 3.


- Những bài tập cịn lại giáo viên có thể hướng dẫn cho học sinh khá - giỏi làm.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>:



-GV vẽ sẵn trên bảng hình vng có diện tích 1dm2 <sub>được chia thành 100 ơ vng nhỏ, mỗi ơ</sub>


vuông có diện tích là 1cm2<sub>.</sub>


-HS chuẩn bị thước và giấy có kẻ ơ vng 1cm x 1cm.
<b>III.Hoạt động trên lớp</b>:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC: </b>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập 1c,2c,4 của tiết 53, kiểm tra vở về nhà
của một số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>3.Bài mới : </b>


<i><b> a.Giới thiệu bài:</b></i>


<b> </b><i><b>b.Ôn tập về xăng-ti-mét vuông </b></i><b>:</b>


-GV nêu yêu cầu: Vẽ một hình vuông có diện
tích là 1cm2<sub>.</sub>


-GV đi kiểm tra một số HS, sau đó hỏi: 1cm2<sub> là</sub>


diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu


xăng-ti-mét ?


<i><b> c.Giới thiệu đề-xi-mét vuông (dm</b><b>2</b><b><sub>)</sub></b></i>
* Giới thiệu đề-xi-mét vuông


-GV treo hình vuông có diện tích là 1dm2<sub> lên</sub>


bảng và giới thiệu: Để đo diện tích các hình
người ta cịn dùng đơn vị là đề-xi-mét vng.
-Hình vng trên bảng có diện tích là 1dm2<sub>.</sub>


-GV yêu cầu HS thực hiện đo cạnh của hình
vng.


-GV: Vậy 1dm2<sub> chính là diện tích của hình</sub>


vuông có cạnh dài 1dm.


-GV: Xăng-ti-mét vuông viết kí hiệu như thế


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


Baøi 1c: 5642 x 200 = <b>1 128 400</b>
Baøi 2c: 1450 x 800 = <b>1 160 000</b>
Bài 4 Bài giải


Chiều dài tấm kính là:
30 x 2 = 60 (cm)



Diện tích của tấm kính là:
60 x 30 = 1800 (cm2<sub>)</sub>


<b>Đáp số: 1800 cm2</b>


-HS nghe.


-HS vẽ ra giấy kẻ ô.


-HS: 1cm2<sub> là diện tích của hình vuông có</sub>


cạnh dài 1cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

nào ?


-GV: Dựa vào cách kí hiệu xăng-ti-mét vng,
bạn nào có thể nêu cách viết kí hiệu đề-xi-mét
vng ?


-GV nêu: <i><b>Đề-xi-mét vng viết kí hiệu là dm</b><b>2</b></i><sub>.</sub>
-GV viết lên bảng các số đo diện tích: 2cm2<sub>, </sub>


3dm2<sub>, 24dm</sub>2<sub> và yêu cầu HS đọc các số đo trên.</sub>


* Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và
đề-xi-mét vuông


-GV nêu bài tốn: Hãy tính diện tích của hình
vng có cạnh dài 10cm.



-GV hỏi: 10cm bằng bao nhiêu đề-xi-mét ?
-Vậy hình vng cạnh 10cm có diện tích bằng
diện tích hình vng cạnh 1dm.


-GV hỏi lại: Hình vuông cạnh 10cm có diện
tích là bao nhiêu ?


-Hình vuông có cạnh 1dm có diện tích là bao
nhiêu ?


-Vậy 100cm2<sub> = 1dm</sub>2<sub>.</sub>


-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ để thấy hình
vng có diện tích 1dm2<sub> bằng 100 hình vng</sub>


có diện tích 1cm2<sub> xếp lại.</sub>


-GV yêu cầu HS vẽ hình vuông có diện tích
1dm2<sub>.</sub>


<i><b> c.Luyện tập, thực hành </b></i>:


<i><b>Bài 1:</b></i> -GV viết các số đo diện tích có trong đề
bài và một số các số đo khác, chỉ định HS bất kì
đọc trước lớp.


32dm2<sub> ; 911dm</sub>2<sub> ; 1952dm</sub>2<sub> ; 492 000dm</sub>2<sub>.</sub>


<i><b> Bài 2:</b></i> -GV lần lượt đọc các số đo diện tích có
trong bài và các số đo khác, yêu cầu HS viết


theo đúng thứ tự đọc.


-GV chữa bài.


<i><b>Bài 3:</b></i> -GV yêu cầu HS tự điền cột đầu tiên
trong bài.


-GV viết lên bảng:
48dm2<sub> = … cm</sub>2


-GV yêu cầu HS điền số thích hợp vào chỗ
trống.


-GV hỏi: Vì sao em điền được


-Là cm2<sub>.</sub>


-HS nêu: Là kí hiệu của đề-xi-mét viết
thêm số 2 vào phía trên, bên phải. (dm2<sub>).</sub>


-Một số HS đọc trước lớp.


-HS tính và nêu: 10cm x 10cm = 100cm2


-HS: 10cm = 1dm.


-Laø 100cm2<sub>.</sub>


-Laø 1dm2<sub>.</sub>



-HS đọc: 100cm2<sub> = 1dm</sub>2<sub>.</sub>


-HS vẽ vào giấy có kẻ sẵn các ô vuoâng
1cm x 1cm.


-HS thực hành đọc các số đo diện tích có
đơn vị là đề-xi-mét vng.


-Hs cả lớp làm vào bảng con.
-3 HS lên bảng sửa bài.


-HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn .
-HS tự điền vào vở:


1dm2<sub> =100cm</sub>2


100cm2 <sub>= 1dm</sub>2


-HS điền:


48 dm2<sub> =4800 cm</sub>2


-HS nêu:


Ta coù 1dm2<sub> = 100cm</sub>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

48dm2<sub> = 4800cm</sub>2<sub> ?</sub>


-GV nhắc lại cách đổi trên:
-GV viết tiếp lên bảng:


2000cm2<sub> = … dm</sub>2


-GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số thích hợp
điền vào chỗ trống.


-GV hỏi: Vì sao em điền được:
2000cm2<sub> = 20dm</sub>2


-GV nhắc lại cách đổi trên:


-GV yêu cầu HS tự làm phần còn lại của bài.


<i><b> Bài 5:</b></i> -GV yêu cầu HS tính diện tích của từng
hình, sau đó ghi <b>Đ</b> (đúng), <b>S</b> (sai) vào từng ô
trống.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>4.Củng cố- Dặn dò</b><i>:</i>


-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm lại
bài tập 2 và chuẩn bị bài sau.


Vaäy 48dm2<sub> = 4800cm</sub>2


-HS nghe giảng.
-HS điền:


2000cm2<sub> = 20dm</sub>2


-HS nêu:



Ta có 100cm2<sub> = 1dm</sub>2


Nhẩm 2000 : 100 = 20
Vậy 2000cm2<sub> = 20dm</sub>2


-HS nghe giảng.


-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm
tra bài lẫn nhau.


-HS tính và làm bài vào PBT.
Diện tích hình vuông là:
1 x 1 = 1 (dm2<sub>)</sub>


Diện tích hình chữ nhật là:
20 x 5 = 100 (cm2<sub>)</sub>


1dm2<sub> = 100cm</sub>2


<i><b>Điền Đ vào câu a và S vào câu b, c, d.</b></i>


-HS lắng nghe.
<b>ĐỊA LÍ</b>


<i><b>Ôn tập</b></i>



<b>I.Mục tiêu :</b>


- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành


phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN .


- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sơng ngịi; dân tộc,
trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hồng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ.
<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Bản đồ tự nhiên VN .
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC :</b>


-Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở
thành Thành phố du lịch và nghỉ mát ?


-Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa, quả xứ lạnh ?
-GV nhận xét ghi điểm .


-HS trả lời câu hỏi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>3.Bài mới :</b>


a.<i>Giới thiệu bài</i>: Ghi tựa
<b> </b><i>b.Phát triển bài</i> :


* <i><b>Vị trí miền núi và trung du</b></i>. (<i>Hoạt động cả lớp)</i>:
-GV phát PHT cho từng HS và yêu cầu HS điền
tên dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây Nguyên và


thành phố Đà Lạt vào lược đồ .


-GV cho HS lên chỉ vị trí dãy núi HLS, các cao
nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên
bản đồ Địa lí tự nhiên VN.


-GV nhận xét và điều chỉnh lại phần làm việc của
HS cho đúng .


* <i><b>Đặc điểm thiên nhiên</b></i> (<i>Hoạt động nhóm)</i> :
-GV cho HS các nhóm thảo luận câu hỏi :


+Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con
người ở vùng núi HLS và Tây Nguyên theo những
gợi ý ở bảng . (SGK trang 97)


.Nhóm 1: Địa hình, khí hậu ở HLS, Tây Nguyên .
.Nhóm 2: Dân tộc ở HLS và Tây Nguyên .


.Nhóm 3: Trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công .
.Nhóm 4: Khai thác khống sản, khai thác sức
nước và rừng .


-GV phát cho mỗi nhóm một bảng phụ. Các nhóm
tự điền các ý vào trong bảng .


-Cho HS đem bảng treo lên cho các nhóm khác
nhận xét.


-GV nhận xét và giúp các em hoàn thành phần


việc của nhóm mình .


* <i><b>Con người và hoạt động</b></i> (<i>Hoạt động cả lớp)</i> :
-GV hỏi :


+Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ .
+Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất
trống, đồi trọc .


-GV hoàn thiện phần trả lời của HS.
<b>4.Củng cố :</b>


-GV cho treo lược đồ còn trống và cho HS lên đính
phần cịn thiếu vào lược đồ .


-GV nhận xét, kết luận .
<b>5. Dặn doø:</b>


-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “<i><b>Đồng bằng</b></i>
<i><b>Bắc Bộ</b></i>”.


-HS điền tên vào lược đồ .


-HS lên chỉ vị trí các dãy núi và cao
nguyên trên bản đồ.


-HS cả lớp nhận xét, bổû sung.


-HS caùc nhóm thảo luận và điền vào
bảng phụ .



-Đại diện các nhóm lên trình bày .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-HS trả lời .


-HS khác nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-GV nhận xét tiết học .
<b>ÂM NHẠC</b>


<i><b>Ôn tập bài hát: khăn quàng thắm mãi vai em</b></i>



<b>I./ Mục tieâu</b>


- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca<i>.</i>
<i>- </i>Biết hát kết hợp vận động phụ họa.
<b>II./ Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Nhạc cụ quen dùng.


- Động tác múa đơn giản bài <i>khăn quàng thắm mãi vai em.</i>


III./ Hoạt động dạy học



<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>HĐ của HS</b></i>


<i><b>Ôn tập bài hát:Khăn quàng thắm mãi vai em</b></i>


- Gv hát một câu trong bài <i>khăn quàng thắm mãi vai em:</i>



- GV chỉ định một số HS trình bày từng đoạn của 2 lời bài <i>khăn</i>
<i>quàng thắm mãi vai em</i>, GV hướng dẫn các em sửa lại những chỗ
hát chưa đúng.


- GV hướng dẫn HS trình bày bài theo cách hát nối tiếp và hồ
giọng:


Tổ 1: <i>Khi trông phương Đông... ánh dương</i>


Tổ 2<i>: Khăn qng trên vai... tới trường</i>


Tổ 3: <i>Em yêu khăn... học hành</i>


Tổ 4: <i>Sao cho... Bác Hồ Chí Minh.</i>


Đoạn b cả lớp hát hoà giọng.


Lời 2 thực hiện tương tự. GV yêu cầu HS hát thuộc lời, rõ lời,
diễn cảm.


- GV hướng dẫn HS hát kết hợp múa đơn giản.


- HS tự chọn nhóm 4-5 em lên biểu diễn trước lớp, hát lời kết
hợp múa đơn giản.


<i><b>Củng cố – dặn dò:</b></i>


Nhận xét tiết học



HS nghe, nhận biết tên
bài hát


1-2 em trình bày


HS trình bày


HS hát, múa


HS trình bày trước lớp
Học sinh theo dõi.

<i><b>Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009</b></i>



<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>


<i><b>Tính từ</b></i>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Hiểu được tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật , hoạt động , trạng thái …
( ND Ghi nhớ )


- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn ( đoạn a hoặc đoạn b , BT1, mục III ) , đặt được
câu có dùng tính từ ( BT2 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


Bảng lớp kẻ sẵn từng cột ở BT2.


III. Hoạt động trên lớp:




<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


-Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có các từ bổ sung ý
nghĩa cho động từ.


-Gọi 3 HS tiếp nối đọc bài tập 2,3 đã hoàn thành.
-Gọi HS nhận xét về câu các bạn đọc trên bảng,
có từ bổ sung ý nghĩa cho động từ nào chưa? Câu
văn có đúng ngữ pháp khơng? Lời văn của bạn có
hay khơng?


-Nhận xét chung và cho điểm HS .
<b>2. Bài mới:</b>


<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> </b><i><b>b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>


-Gọi HS đọc truyện <i>cậu HS ở Aùc-boa.</i>


-Gọi HS đọc phần chú giải.
+Câu chuyện kể về ai?
-Yêu cầu HS đọc bài tập 2.


-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn.



-Kết luận các từ đúng.


Những tính từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i
hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng, kích
thước và đặc điển của sự vật được gọi là tính từ.
<i><b>Bài 3:</b></i>


-GV viết cụm từ: đi lại vẫn nhanh nhẹn, lên bảng.
+Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
-Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như thế nào?
-Những từ miêu tả đặc điểm tính chất của sự vật,
hoạt động trạng thái của người vật được gọi là tính
từ.


-Thế nào là tính từ?


<i><b> c. Ghi nhớ:</b></i>


-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.


-2 HS lên bảng viết.


-3 HS đứng tại chỗ đọc bài.


-Nhận xét bài của bạn trên bảng theo
các tiêu chí đã nêu.


-Lắng nghe.


-2 HS đọc chuyện.


-1 Hs đọc.


+Câu chuyện kể về nhà bác học nổi
tiếng người Pháp tên là Lu-i Pa-xtơ.
-1 HS đọc yêu cầu.


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổ, dùng bút
chì viết những từ thích hợp. 2 HS lên
bảng làm bài.


-Nhận xét, chữa bài cho bạn trên bảng.
-Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.


-Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ
đi lại.


+Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi hoạt bát
nhanh trong bước đi.


-Laéng nghe.


-Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính chất
của sự vật, hoạt động trạng thái….


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

-Yêu cầu HS đặt câu có tính từ.


-Nhận xét, tun dương những HS hiểu bài và đặt
câu hay, có hình ảnh.



<b> </b><i><b>d. Luyện tập:</b></i>


-Gọi HS đọc u cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi và làm bài.
-Gọi HS nhận xét, bổ sung.


<i><b>Bài 2:</b></i>-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Hỏi: +Người bạn và người thân của em có đặc
điểm gì? Tính tình ra sao? Tư cách như thế nào?
-Gọi HS đặt câu, GV nhận xét chữa lỗi dùng từ,
ngữ pháp cho từng em.


-Yêu cầu HS viết bài vào vở.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


-Hỏi: +Thế nào là tính từ? Cho ví dụ.


-Dặn HS về nhà học ghi ghớ và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.


-Tự do phát biểu.


<i>-</i>2 HS tiếp nối nhau đọc từng phần của
bài.


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi dùng bút
chì gạch chân dưới các tính từ. 2 HS làm
xong trước lên bảng viết các tính từ.


-Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
-1 HS đọc thành tiếng.


+Đặc điểm: cao gầy, béo, thấp…


+Tính tình: <i>hiền lành, dịu dàng, chăm</i>
<i>chỉ, lười biếng, ngoan ngỗn,… </i>


<i>+</i>Tư chất: <i>thông minh, sáng dạ, khôn,</i>
<i>ngoan, giỏi,…</i>


-Tự do phát biểu.


-Viết mỗi đoạn 1 câu vào vở.
Hs nêu theo yêu cầu


<b>TAÄP LÀM VĂN</b>


<i><b>Mở bài trong bài văn kể chuyện</b></i>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và dán tiếp trong bài văn kể chuyện ( ND Ghi nhớ ) .
- Nhận biết được mở bài theo cách đã học ( BT1 , BT2,mục III ) ; bước đầu viết được đoạn
mở bài theo cách dán tiếp ( BT3 , mục 3 )


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


-Bảng phụ viết sẵn 2 mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và thỏ.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC</b><i><b>:</b></i>


Gọi 2 cặp HS lên bảng thực hành trao đổi với người
thân về một người có nghị lực, ý chí vươn lên trong
cuộc sống.


-Gọi HS nhận xét cuộc trao đổi.
<b>2. Bài mới:</b>


<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> </b><i><b>b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>


-2 cặp HS lên bảng trình bày.


-Nhận xét bạn trao đổi theo tiêu chí đã
nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

-Treo tranh minh hoạ và hỏi: em biết gì qua bức
tranh này?


-Để biết nội dung truyện, tình tiết truyện chúng ta
cùng tìm hiểu.


<i><b>Bài 2:</b></i>-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện. Cả lớp
đọc thầm theo và thực hiện yêu cầu. Tìm đoạn mở
bài trong truyện trên.



-Gọi HS đọc đoạn mở bài mà mình tìm được.
-Hỏi em nào có ý kiến khác?


-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<i><b>Bài 3:</b></i>-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS trao
đổi trong nhóm.


-Treo bảng phụ ghi 2 cách mở bài.


-Gọi HS phát biểu và bổ sung đến khi có câu trả lời
đúng.


- Gv: Cách mở bài thứ nhất: kể ngay vào sự việc
đầu tiên của câu chuyện là mở bài trực tiếp. Còn
cách kở bài thứ hai là cách mở bài gián tiếp: nói
chuyện khác để dẫn vào chuyện mình định kể.
-Hỏi: +Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián
tiếp?


<b> </b><i><b>c. Ghi nhớ:</b></i>


-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.


<i><b>d. Luyện tập:</b></i>


<i><b>Bài 1:</b></i>-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp
theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi: Đó là những
cách mở bài nào? Vì sao em biết?



-Gọi HS phát biểu.


-Nhận xét chung, kết luận về lời giải đúng.
-Gọi 2 HS đọc lại 2 cách mở bài.


<i><b>Bài 2:</b></i>-Gọi HS đọc yêu cầu chuyện hai bàn tay.
HS cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi: Câu chuyện


-Đây là chuyện rùa và thỏ. Câu chuyện
kể về cuộc thi chạy giữa rùa và thỏ. Kết
quả rùa đã về đích trước thỏ trong sự
chứng kiến của nhiều mng thú.


-Lắng nghe.


-2 HS tiếp nối nhau đọc truyện.


+HS 1; Trời thu mát mẽ… đến đường đó.
+HS 2: Rùa khơng … đến trước nó.
-HS đọc thầm theo dùng bút chì đánh
dấu đoạn mở bài của truyện vào SGK.
+<i>Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ</i>
<i>sông. Một con rùa đang cố sức tập chạy.</i>


- 2 em đọc lại đoạn mở bài.


-1 HS đọc thành tiếng và yêu cầu nội
dung, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để
trả lời câu hỏi.



-Cách mở bài của BT3 không kể ngay
vào sự việc rùa đang tập chạy mà nói
ngay rùa đang thắng thỏ khi nó vốn là
con vật chậm chạp hơn thỏ rất nhiều.
-Lắng nghe.


+Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc
mở đầu câu chuyện.


+Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để
dẫn vào câu chuyện định kể.


-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc theo
để thuộc ngay tại lớp.


- 2 HS nối tiếp nhau đọc từng cách mở
bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời
câu hỏi.


HS phát biểu.
-Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Hai bàn tay mở bài theo cách nào?


-Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
-Nhận xét chung, kết luận câu trải lời đúng.


<i><b> Bài 3:</b></i>-Gọi HS đọc yêu cầu.



-Hỏi: Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời
của những ai?


-Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó đọc cho nhóm
nghe.


-Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ
pháp cho từng HS.


-Nhận xét, cho điểm những bài viết hay.
<b>3. Củng cố – dặn dị</b><i><b>:</b></i>


-Hỏi: Có những cách mở bài nào trong bài văn kể
chuyện?


-Dặn HS về nhà viết lại cách mở bài gián tiếp cho
truyện Hai bàn tay.


-Nhận xét tiết học.


-Lắng nghe.


-1 HS đọc u cầu trong SGK.


-Có thể mở bài gián tiếp cho truện bằng
lới của người kể chuyện hoặc là của
Bác Lê .


-HS tự làm bài: 4 HS ngồi 2 bàn trên
dưới thành một nhóm đọc cho nhau


nghe phần bài làm của mình. Các HS
trong nhóm cùng lắng nghe, nhận xét,
sửa cho nhau.


-5 HS đọc mở bài của mình.
Hs trả lời


<b>TỐN</b>


<i><b>Tiết 55: </b></i>

<i><b>Mét vuông</b></i>



<b>I.Mục tiêu:</b>


- Biết mét vng là đơn vị đo diện tích; Đọc, viết được “mét vuông”, “m2<sub>”. </sub>


- Biết được 1m2<sub> = 100dm</sub>2<sub>. Bước đầu biết chuyển đổi từ m</sub>2<sub> sang dm</sub>2<sub>, cm</sub>2<sub>.</sub>


- Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 2: Cột 1; Bài 3.


- Những bài tập cịn lại giáo viên có thể hướng dẫn cho học sinh khá - giỏi làm.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


-GV vẽ sẵn trên bảng hình vng có diện tích 1m2<sub> được chia thành 100 ơ vng nhỏ, mỗi ơ</sub>


vuông có diện tích là 1dm2<sub>.</sub>


<b>III.Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>



<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC</b><i>: </i>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS điền vào
bài tập 2 của tiết 54, đồng thời kiểm tra vở về
nhà của một số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- <b>812dm2</b>


<b>- 1969dm2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>3.Bài mới : </b>


<i><b> a.Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>b.Giới thiệu mét vuông </b></i><b>:</b>
* Giới thiệu mét vuông (m2<sub>)</sub>


-GV treo lên bảng hình vng có diện tích là
1m2<sub> và được chia thành 100 hình vng nhỏ,</sub>


mỗi hình có diện tích là 1 dm2<sub>.</sub>


-GV nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận xét về
hình vuông trên bảng.



+Hình vng lớn có cạnh dài bao nhiêu ?
+Hình vng nhỏ có độ dài bao nhiêu ?


+Cạnh của hình vng lớn gấp mấy lần cạnh
của hình vng nhỏ ?


+Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao
nhiêu ?


+Hình vng lớn bằng bao nhiêu hình vuông
nhỏ ghép lại ?


+Vậy diện tích hình vng lớn bằng bao
nhiêu ?


-GV nêu: đơn vị m2


-<i><b>Mét vuông viết tắt là m</b><b>2</b></i><sub>.</sub>


-GV hỏi:1m2<sub> bằng bao nhiêu đề-xi-mét vng ?</sub>


-GV viết lên bảng:
1m2<sub> = 100dm</sub>2


-GV hỏi tiếp: 1dm2 <sub>bằng bao nhiêu xăng-ti-mét</sub>


vuông ?


-GV: Vậy 1 m2<sub> bằng bao nhiêu xăng-ti-mét</sub>



vuông ?


-GV viết lên bảng:


1m2<sub> = 10 000cm</sub>2


-GV yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa mét
vuông với đề-xi-mét vuông và xăng-ti-mét
vng.


<i> c.Luyện tập, thực hành </i>:


<i><b> Bài 1</b></i>


-GV: Bài tập yêu cầu các em đọc và viết các
số đo diện tích theo mét vng, khi viết kí hiệu
mét vng (m2<sub>) các em chú ý viết số 2 ở phía</sub>


trên, bên phải của kí hiệu mét (m).
-Yêu cầu HS tự làm bài.


-HS nghe.


-HS quan sát hình.


+Hình vng lớn có cạnh dài 1m (10 dm).
+Hình vng nhỏ có độ dài là 1dm.


+Gấp 10 lần.



+Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 1dm2<sub>.</sub>


+Bằng 100 hình.
+Bằng 100dm2<sub>.</sub>


-Hs lắng nghe


-HS dựa vào hình trên bảng và trả lời:
1m2<sub> = 100dm</sub>2<sub>.</sub>


-Hs đọc


-HS neâu: 1dm2<sub> =100cm</sub>2


-HS neâu: 1m2<sub> =10 000cm</sub>2


-HS neâu:
1m2<sub> =100dm</sub>2


1m2<sub> = 10 000cm</sub>2


-HS nghe GV nêu yêu cầu bài taäp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

-GV gọi 2 HS lên bảng, đọc các số đo diện tích
theo mét vng, u cầu HS viết.


-GV chỉ bảng, yêu cầu HS đọc lại các số đo
vừa viết.



<i><b> Bài 2 ( 2 dòng đầu)</b></i>


-GV yêu cầu HS tự làm bài.


-GV yêu cầu HS giải thích cách điền số ở cột
bên phải của bài.


+Vì sao em điền được:
400dm2<sub> =4m</sub>2


-GV nhắc lại cách đổi trên:
+Vì sao em điền được:
2110m2 <sub>= 211000dm</sub>2


-GV nhắc lại cách đổi trên: Vì mét vuông 100
lần so với đề-xi-mét vuông nên khi thực hiện
đổi đơn vị diện tích từ mét vng ra đơn vị diện
tích đề-xi-mét vng ta nhân số đo mét vng
cho 100 (viết thêm hai chữ số 0 ở bên phải số
đo có đơn vị là mét vng).


<i><b> Bài 3</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài.


-Với HS khá, GV yêu cầu HS tự giải bài toán,
với HS trung bình, yếu GV gợi ý HS bằng cách
đặt câu hỏi:


+Người ta đã dùng hết bao nhiêu viên gạch để


lát nền căn phòng ?


+Vậy diện tích căn phòng chính là diện tích
của bao nhiêu viên gạch ?


+Mỗi viên gạch có diện tích là bao nhiêu ?
+Vậy diện tích của căn phòng là bao nhiêu
mét vuông ?


-GV yêu cầu HS trình bày bài giải.
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 4</b></i>


cạnh nhau đổi chéo để kiểm tra bài lẫn
nhau.


-HS đọc.


-2 HS lên bảng làm bài, HS 1 làm hai dòng
đầu, HS 2 làm hai dòng còn lại, HS cả lớp
làm bài vào vở.


+HS nêu: Ta có 100dm2<sub> = 1m</sub>2<sub>, mà 400 :</sub>


100 = 4


Vậy 400dm2<sub> = 4m</sub>2


-HS nghe GV hướng dẫn cách đổi.


+HS nêu: Ta có 1m2<sub> = 100dm</sub>2<sub>,</sub>


mà 2110 x 100 = 211000
Vậy 2110m2<sub> = 211000dm</sub>2


-HS nghe GV hướng dẫn cách đổi.


-HS đọc.


+Dùng hết 200 viên gạch.


+Là diện tích của 200 viên gạch.
+Diện tích của một viên gạch là:
30cm2<sub> x 30cm</sub>2<sub> = 900cm</sub>2


+Diện tích của căn phòng laø:
900cm2 <sub>x 200 = 180 000cm</sub>2<sub> ,</sub>


180 000cm2<sub> = 18m</sub>2<sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

-GV vẽ hình bài tốn 4 lên bảng, yêu cầu HS
suy nghĩ nêu cách tính diện tích của hình.


-GV hướng dẫn: Để tính được diện tích của
hình đã cho, chúng ta tiến hành chia hình thành
các hình chữ nhật nhỏ, tính diện tích của từng
hình nhỏ, sau đó tính tổng diện tích của các hình
nhỏ.


-GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách chia hình


đã cho thành 3 hình chữ nhật nhỏ.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>4.Củng cố- Dặn dò:</b>


-GV tổng kết giờ học, dặn dị HS về nhà làm
phần bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau.


-Một vài HS nêu trước lớp.


4cm 6cm


5cm


15cm


-HS suy nghó và thống nhất có hai cách
chia.


-HS lắng nghe.
<b>KHOA HỌC</b>


<i><b>Mây được hình thành như thề nào ?</b></i>


<i><b>Mưa từ đâu ra ?</b></i>



<b>I. Mục tiêu</b>:


- Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
<b>II. Đồ dùng dạy- học</b>:



-Các hình minh hoạ trang 46, 47 / SGK .
-HS chuẩn bị giấy A4, bút màu.


<b>III. Hoạt động dạy- học</b>:


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>1.Ổn định lớp:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b><i>:</i> Gọi 3 HS lên bảng trả lời
câu hỏi về ba thể của nước.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>3.Dạy bài mới:</b>


<i>* Giới thiệu bài:</i>


* Hoạt động 1: <i><b>Sự hình thành mây</b></i>.


-GV tổ chức cho hs hoạt động cặp đôi theo
định hướng:


-2 HS ngồi cạnh nhau quan sát hình vẽ, đọc
mục 1, 2, 3. Sau đó cùng nhau vẽ lại và nhìn
vào đó trình bày sự hình thành của mây.


-Nhận xét các cặp trình bày và bổ sung.


* <i><b>Kết luận</b></i>: <i>Mây được hình thành từ hơi nước</i>
<i>bay vào khơng khí khi gặp nhiệt độ lạnh.</i>



-HS trả lời.
Hs theo dõi.
-HS thảo luận.


-HS quan sát, đọc, vẽ.


-Nước ở sơng, hồ, biển bay hơi vào khơng
khí. Càng lên cao, gặp khơng khí lạnh hơi
nước ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ li
ti. Nhiều hạt nước nhỏ đó kết hợp với nhau
tạo thành mây.


-HS laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

* Hoạt động 2: <i><b>Mưa từ đâu ra</b></i>.


-GV tiến hành tương tự hoạt động 1.


-Gọi HS lên bảng nhìn vào hình minh hoạ và
trình bày toan bộ câu chuyện về giọt nước.
-GV nhận xét và cho điểm HS nói tốt.


* <i><b>Kết luận</b></i>: <i>Hiện tượng nước biến đổi thành</i>
<i>hơi nước rồi thành mây, mưa. Hiện tượng đó</i>
<i>ln lặp đi lặp lại tạo ra vịng tuần hồn của</i>
<i>nước trong tự nhiên.</i>


-Hỏi: Khi nào thì có tuyết rơi ?
-Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.



* Hoạt động 3: <i><b>Trị chơi “Tơi là ai ?”</b></i>


-GV chia lớp thành 5 nhóm đặt tên là: Nước,
Hơi nước, Mây trắng, Mây đen, Giọt mưa,
Tuyết.


-Yêu cầu các nhóm vẽ hình dạng của nhóm
mình sau đó giới thiệu về mình với các tiêu chí
giáo viên đưa ra.


-GV gọi các nhóm trình bày, sau đó nhận xét
từng nhóm.


<b>3.Củng cố- dặn dò</b><i>:</i>


<i>-Hỏi: Tại sao chúng ta phải giữ gìn mơi</i>
<i>trường nước tự nhiên xung quanh mình ?</i>


-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết;
Kể lại câu chuyện về giọt nước cho người thân
nghe; Ln có ý thức giữ gìn mơi trường nước
tự nhiên quanh mình.


-u cầu HS trồng cây theo nhóm: để chuẩn
bị bài 24.


-HS trả lời: Các đám mây được bay lên cao


hơn nhờ gió. Càng lên cao càng lạnh. Các
hạt nước nhỏ kết hợp thành những giọt nước
lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành
mưa. Nước mưa lại rơi xuống sông, hồ, ao,
đất liền.


-HS trình bày.
-HS lắng nghe.


-Khi hạt nước trĩu nặng rơi xuống gặp nhiệt
độ thấp dưới 00<sub>C hạt nước sẽ thành tuyết.</sub>


- 3 HS đọc.


-HS tiến hành hoạt động.


-Vẽ và chuẩn bị lời thoại. Trình bày trước
nhóm để tham khảo, nhận xét, tìm được lời
giới thiệu hay nhất.


-Nhóm cử đại diện trình bày hình vẽ và lời
giới thiệu.


-Cả lớp lắng nghe.


-<i>HS phát biểu tự do theo ý nghĩ:</i>


Hs theo dõi để thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43></div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×