Tuần 3 Tiết 5 : TÍNH CHẤT HĨA HỌC AXÍT
I/ MỤC TIÊU :
1- Kiến thức : Học sinh biết được những tính chất hóa học chung của axít
2- Kĩ năng : Vận dụng tính chất hóa học axit để giải bài tập , giải thích một
số hiện tượng thường gặp trong địi sống và sản xuất
3- Thái độ tình cảm : Học sinh có lịng tin vào sự biến đổi các chất , u
thích mơn học qua nghiên cứu thí nghiệm
II/ CHUẨN BỊ :
1- Dụng cụ : Ống nghiệm (10), ống hút (3) ,giá ống nghiệm (1) ,kẹp gỗ (5)
,giá thí nghiệm , đèn cồn , quẹt .
2- Hóa chất : axit sunpuric ,axit clohiđric ,kẽm, đồng, nhôm.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1:
Tìm hiểu tính chất hóa học axít .
Hỏi :
Trả lời và ghi bài :
1- Có hai lọ mất nhãn, mổi lọ đựng một
I- TÍNH CHẤT HĨA HỌC AXIT:
hóa chất :
1- Tác dụng với chất chỉ thị màu :
Nước
Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ .
Axitclohiđric
a/ Nếu dùng quỳ tím, lám thế nào nhận
biết được hóa chất trong mổi lọ?
Các nhóm làm thí nghiệm 1
b/ Kết luận về tính chất hóa học của
Bước 1:Đánh số thứ tự từng lọ hóa
axit?
chất và cốc thủy tinh .
u cầu các nhóm llàm thí nghiệm
1: Dung dịch axit tác dụng với chất chỉ thị
Bước 2: Nhúng quỳ tím vào hai
cốc đựng hóa chất ( rồi đặt quỳ tím vào giấy
màu:
trắng A4 có sẵn số tương ứng ).
Trả lời:
Hỏi :
Nếu dùng kim loại kẽm có thể phân biệt
Một HS biểu diển TN : Cho kẽm
hai hóa chất trên khơng? Vì sao?
vào 2 cốc trên (đựng nước và axitclohiđric)
Gọi 1 HS làm Thí nghiệm 2.
Trả lời và ghi bài:
Hỏi:
2- Tác dụng với kim loại :
1)
Nêu hiện tượng quan sát
dd Axit + nhiều kim lọai
đươc:
muối +
khí hiđrơ
2)
Giải thích hiện tượng (kim
HCl(dd) + 2Zn(r)
loại tan dần, dung dịch sơi , khí bay ra, ống
nghiệm nóng lên).
3)
học của axit?
Kết luận về tính chất hóa
ZnCl2(dd) +
H2(k)
Một HS viết PTHH lên bảng, cả
lớp viết PTHH vào vở.
4)
Viết CTHH sản phẩm tạo
thành từ các cặp chất phản ứng sau : (Lấy
điểm KT miệng )
1.
HCl
+ K2O
Trả lời và ghi bài :
3.
H2SO4 + Fe
2.
3- Tác dụng với oxit bazơ :
HCl
+ Al
4.
H2SO4 + Fe
Muối
HCl(dd)
+ CuO(r)
CuCl2(dd) +
H2SO4(dd) + CuO(r)
CuSO4(dd) +
Nước
Hỏi
1- Hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ dd HCl
H2O
vào CuO? nhỏ dd H2SO4 vào CuO?
2- Viết PTHH xảy ra
3- Hoàn thành các phản ứng sau: (Lấy
H2O
Một HS viết PTHH lên
bảng, cả lớp viết PTHH vào vở
điểm KT miệng)
1- HCl + K2O
2- HNO3 + MgO
3- H2SO4 + Al2O3
Trả lời
Lắng nghe và ghi bài
4- H3PO4 + CaO
5- HCl + Fe2O3
+
dd Axit + Oxit bazơ
Hỏi:
Giải thích vì sao có thể dùng chanh xử lí
4-Tác dụng với bazơ :
Axit + Bazơ
Muối + Nước
chất nhờn của xà phịng ?
Thơng báo :
Tương tự như với oxit bazơ
HCl + NaOH
NaCl + H2O
Một HS viết PTHH lên bảng .
HS khác viết PTHH vào vở
. Axit tác dụng được với bazơ tạo muối và
nước .
Phản ứng hóa học giữa axit
với bazơ có tên gọi là phản ứng trung hòa .
Hỏi:
Lắng nghe và ghi bài
5- Tác dụng với muối
Viết PTHH phản ứng xảy ra giữa các căp
chất . (ghi điểm KT miệng)
1.
H2SO4 + Cu(OH)2
2.
HNO3 + Ca(OH)2
3.
H3PO4 + KOH
4.
HCl
+ Al(OH)3
Thơng báo: Axit cịn tác
dụng với muối (học ở bài 9).
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về axit mạnh và axit yếu .
Hỏi :
Đọc SGK trang 14 và Trả lời câu Hỏi
– ghi bài
1)
Thế nào là axit mạnh ?
II –AXIT MẠNH – AXIT YẾU
2)
Thế nào là axit yếu ?
Axit mạnh : HCl , HNO3 , H2SO4 ….
3)
Kể tên hoặc CTHH một
Axit yếu : H2S , H2SO3 ,H2CO3…
số axit mạnh , axit yếu
Hoạt động 3 : Học kĩ và lập sơ đồ tính chất hóa học axit (vở BT)
Bài 1: 12g ( MgO và Ca) tác dụng hết với dd HCl thu 2,24 l khí ở đktc,
phần trăm khối lượng của MgO và Ca trong hỗn hợp là:
A. 33,3% và 66,7%
B. 23,7% và 76,3%
C. 66,7% và 33,3%
D.
53,3% và 46,7%
Bài 2: Khí O2 bị lẫn tạp chất CO2,SO2,H2S có thể dùng chất nào sau đây để
loại bỏ tạp chất?A.H2O
ddCa( OH)2
B. dd H2SO4
C.dd CuSO4
D.