Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Tài liệu G.A 4 TUẦN 4 (CKTNN-KNS-BVMT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.02 KB, 21 trang )

TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
TUẦN 4
(Từ ngày 6-9 đến ngày 10-9-2010)
*GV dạy: BÙI VĂN DẸNG
*Đơn vị: Trường Tiểu học Xn Lộc 1
THỨ NGÀY MÔN TÊN BÀI DẠY Đồ dùng dạy học
2 6-9
Tập đọc
Toán
Chính tả
Đạo đức
Một người chính trực
So sánh và xếp thứ tự các số tự
nhiên
Truyện cổ nước mình
Vượt khó trong học tập (tt)
3 7-9
Lòch sử
LTVC
Toán
Kể chuyện
Khoa học
Nước u Lạc
Từ ghép và từ láy
Luyện tập
Một nhà thơ chân chính
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn ?
-Lược đồ BB và BTB
Tháp cân đối về dinh
dưỡng


4 8-9
Tập đọc
Toán
TLV
Mĩ thuật
Tre Việt Nam
Yến, tạ, tấn
Cốt truyện
Vẽ trang trí. Chép hoạ tiết
trang trí dân tộc.
5 9-9
Đòa lí
LTVC
Toán
Khoa học
Kó thuật
Hoạt động sản xuất của người
dân ở Hoàng Liên Sơn
Luyện tập về từ ghép và từ láy
Bảng đơn vò đo khối lượng
Tại sao cần ăn phối hợp đạm
động vật và đạm thực vật ?
Khâu thường
-Hình chụp ruộng bậc
thang
-Hộp KT cắt, khâu, thêu
6 10-9
TLV
Toán
SHTT

Luyện tập xây dựng cốt truyện
Giây, thế kỉ
Tổng kết tuần 4
Thứ hai ngày 6 tháng 9năm 2010
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I.MỤC TIÊU:
-Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một
đoạn trong bài.
-Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tơ Hiến Thành - vị quan
nổi tiếng cương trực thời xưa. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ trong SGK.
-Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Hai HS đọc bài: Người ăn xin trả lời câu hỏi 2,3,4 trong SGK.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
10’
*Hoạt động 1:Luyện đọc.
-GV chia bài đọc thành 3 đoạn. Gọi HS đọc lần thứ
nhất. GV kết hợp sửa lỗi phát âm và ngắt nghỉ hơi.
- Gọi HS đọc lần thứ hai, kết hợp giúp HS hiểu các từ
ngữ mới và khó trong bài.
-GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-GV yêu cầu HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm cả bài.
-HS tiếp nối nhau đọc bài.
-HS tiếp nối nhau đọc bài và

cùng GV giải nghóa từ khó và
mới.
-Hai HS ngồi cùng bàn quay
mặt lại nhau và cùng đọc bài
cho nhau nghe.
-Một, hai em đọc cả bài.
-HS lắng nghe.
10’
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-Đọc đoạn 1, tìm hiểu câu hỏi:
+Đoạn này kể chuyện gì ? và câu hỏi 1/SGK
-Đọc đoạn 2, tìm hiểu câu hỏi: Khi Tô Hiến Thành ôm
nặng, ai thường chăm sóc ông?
- Đọc đoạn còn lại và trả lời +THT tiến cử ai thay ông
đứng đầu triều đình? Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi
THT tiến cử TTT? Và 2 câu hỏi còn lại.
-HS đọc thành tiếng, đọc thầm
đoạn và trả lời
10’
*Hoạt động 3:Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
-GV mời 3HS tiếp nối nhau đọc bài. GV hướng dẫn để
các em có giọng đọc phù
-GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một
đoạn tiêu biểu trong bài theo cách phân vai
+GV dán băng giấy có viết đoạn văn, có lưu ý những từ
ngữ cần đọc nhấn giọng tự nhiên lên bảng.
+GV theo dõi, uốn nắn.
-Ba HS tiếp nối nhau đọc 3
đoạn của bài.
+HS luyện đọc diễn cảm đoạn

văn theo N3.
+Một vài nhóm thi đọc diễn
cảm trước lớp.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Hãy nêu nội dung của bài.
-Nhận xét giờ học. Yêu cầu HS chuẩn bò đọc tiếp theo Tre Việt Nam.
Thứ hai ngày 6 tháng 9năm 2010
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
Môn: TOÁN
Tiết 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU:
-Bước đầu hệ thống hố một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự
nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -Gọi 2 hs lên bảng yêu cầu hs làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 15 kiểm tra VBT về nhà của 1 số hs khác
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
10’
*HĐ1:So sánh các số tự nhiên
a)Luôn thực hiện được phép so sánh với hai số tự nhiên
bất kì
-Gv nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và 213,
4578 và 6325 . . rồi yêu cầu Hs so sánh xem trong mỗi
cặp so,á số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
-Như vậy 2 số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác đònh
được điều gì?
b)Cách so sánh 2 số tự nhiên bất kì
-Khi số sánh 2 số tự nhiên với nhau , căn cứ vào số các
chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì?

-Trường hợp 2 số có cùng số các chữ số ta so sánh thế
nào?
-Trường hợp 2 số có cùng số tất cả các cặp chữ số ở
từng hàng bằng nhau thì như thế nào với nhau ?
c)So sánh 2 số trong dãy số tự nhiên và trên tia số
-Gv vẽ tia số và giúp HS nhận xét để rút ra kết luận.
-Hs tiếp nối nhau phát biểu ý
kiến
-Chúng ta luôn xác đònh được
số nào bé hơn, số nào lớn
hơn.
-Số nào có nhiều chữ số hơn
thì lớn hơn, số nào có ít chữ số
hơn thì bé hơn.
-Hs so sánh và nêu kết quả
-Thì 2 số đó bằng nhau
-HS thực hiện theo yêu cầu.
5’
*HĐ2:Xếp thứ tự các số tự nhiên
- Gv nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và
yêu cầu.
+Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn
+ Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé
-Vậy với 1 nhóm các số tự nhiên, chúng ta luôn có thể
sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
Vì sao?
-7689, 7869, 7896, 7968.
-7986, 7896, 7869, 7689
-Vì ta luôn so sánh được các
số tự nhiên với nhau

18’
*HĐ3:Luyện tập ,thực hành
Bài 1(cột 1)
-Gv yêu cầu Hs tự làm bài
Bài 2 (a,c)
-Gv yêu cầu hs làm bài
-Gv yêu cầu hs giải thích cách sắp xếp của mình
Bài 3 (a)
-Gv yêu cầu Hs làm bài
- Gv yêu cầu Hs giải thích cách sắp xếp của mình
-1 Hs lên bảng làm bài ,hs cả
lớp làm bài vào VBT
-1hs lên bảng làm bài, Hs cả
lớp làm bài vào VBT.

-1 Hs lên bảng làm, Hs cả lớp
làm bài vào VBT
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Gv tổng kết giờ học ,dặn dò hs về nhà làm bài vở VBT
Thứ hai ngày 6 tháng 9năm 2010
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
Môn: CHÍNH TẢ
Tiết 4: (Nhớ – viết): TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH.
I.MỤC TIÊU:
-Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày đúng bài CT sạch sẽ, biết trình bày các dònh thơ lục
bát; khơng mắc q năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT(2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do Gv soạn.
*Lớp có nhiều HS khá, giỏi: nhớ - viết được 14 dòng thơ đầu (SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu khổ to viết sẵn bài tập 2b.

-VBT Tiếng Việt 4, tập 1.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-GV kiểm tra hai nhóm HS thi tiếp sức viết đúng, viết nhanh tên các đồ vật trong nhà có thanh hỏi/thanh
ngã. Nhóm nào viết đúng, nhiều từ sẽ được điểm cao.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
20’
*Hoạt động 1:Hướng dẫn HS nhớ – viết.
-GV yêu cầu HS thực hiện.
-GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài thơ cần viết chính
tả, chú ý tên riêng cần viết hoa, những từ ngữ mình
dễ viết sai.
-GV hướng dẫn HS viết từ khó: tuyệt vời, nghiêng
soi, thiết tha.
-GV hỏi HS cách trình bày bài thơ lục bát.
-GV chấm chữa 7 – 10 bài.
-GV nêu nhận xét chung.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-1HS đọc thuộc lòng đoạn
thơ cần nhớ viết.
-HS đọc thầm để ghi nhớ
đoạn thơ và viết các từ khó
ra vở nháp.
-HS viết bảng con + phân
tích từ.ẩTả lời miệng
-HS gấp SGK.
-HS chép bài vào vở chính
tả.
-Từng cặp HS đổi vở soát lỗi
cho nhau.

-Nghe.
10’
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Chính
tả.
*Bài tập (2b):
-Gv nêu yêu cầu bài tập 2b.
-GV nhắc các em điền vào ô trống, chỗ trống cần
hợp với nghóa của câu, viết đúng chính tả.
-GV dán tờ phiếu khổ to mời 1 HS lên bảng trình
bày kết quả làm bài.
-GV chốt lại lời giải đúng:
+nghỉ chân / dân dâng
+vầng trên sân / tiễn chân
-HS ghi nhớ.
-HS đọc yêu cầu bài tập.
-Mỗi HS đọc thầm lại bài
tập tự làm bài vào VBT.
-Cả lớp nhận xét kết quả bài
làm.
-Cả lớp sửa bài theo lời giải
đúng.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-GV nhận xét tiết học, nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã ôn luyện.
Chuẩn bò bài mới : Nghe viết “Những hạt thóc giống”.

Thứ hai ngày 6 tháng 9năm 2010
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài 2: VƯT KHÓ TRONG HỌC TẬP
I.MỤC TIÊU:

-Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
-Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
-Có ý thức vượt khó vương lên trong học tập.
-u mến, noi theo những tấm gương nghèo vượt khó.
*HS khá giỏi: -Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-HS chuẩn bò: ba tấm bìa khác màu ; một chiếc micrô gia ; một số đồ dùng để hoá trang.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Một HS đọc mục ghi nhớ SGK.
-Một vài HS tự liên hệ bản thân
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
10’
*Hoạt động 1:thảo luận nhóm (bài tập 2, SGK)
*MT: Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- GV tổ chức hoạt động nhóm.
+ Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm.
+Gv mời một số nhóm trình bày.
+GV nhận xét chung.
*Kết luận, khen những em biết vượt khó khăn trong học
tập.
- Các nhóm tiến hành
thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày
trước lớp
-Cả lớp nhận xét.
10’
*Hoạt động 2:Thảo luận nhóm đôi (bài tập 3, SGK)
*MT: Biết xác đònh những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục
-Giải thích yêu cầu của bài tập.

-Yêu cầu HS bắt đầu làm việc theo yêu cầu.
-Mời một vài em trình bày trước lớp.
+GV nhận xét chung.
*Kết luận, khen những em biết vượt khó khăn trong học
tập.
-Lắng nghe.
-Thảo luận nhóm
-đại diện nhóm lên trình
bày trước lớp.
-Cả lớp trao đổi, nhận
xét.
10’
*Hoạt động 3:Làm việc cá nhân (bài tập 4, SGK)
*MT: Biết xác đònh những khó khăn có thể gặp phải và nững biện pháp khắc phục
-Giải thích yêu cầu của bài tập.
-Mời một số HS trình bày những khó khăn và biện pháp
khắc phục.
-GV ghi tóm tắt ý kiến của HS lên bảng.
-GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp
khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt.
Kết luận chung
-Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng.
-Để học tập tốt, cần cố gắng vượt qua những khó khăn.
-Lắng nghe.
- HS trình bày cá nhân.
-Cả lớp trao đổi nhận xét.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Hướng dẫn thực hành
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010

Môn: LỊCH SỬ
Bài 2: NƯỚC ÂU LẠC
I.MỤC TIÊU:
-Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc:
Triệu Đà nhiều lần kéo qn sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đồn kết, có vũ khí lợi hại nên
dành được thắng lợi ; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
*HS khá, giỏi:
+Biết những đặc điểm giống nhau người Lạc Việt và người Âu Việt.
+So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đơ của nước Văn Lang và nước Âu lạc.
+Biết sự phát triển về qn sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Lược đồ Băc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay.
-PHT của HS
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Cho HS trả lời các câu hỏi 1,2 ở trang 14 SGK
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
10’
*Hoạt động 1:Làm việc cá nhân
-GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: Em
hãy điền dấu x vào ô

sau những điểm giống nhau
về cuộc sống của người Lạc Việt và người u Việt.
+sống cùng trên một đòa bàn

+đều biết chế tạo đồ đồng

+đều biết rèn sắt


+đều trồng lúa và chăn nuôi

+tục lệ có nhiều điểm giống nhau

*GV hướng dẫn HS kết luận
-HS có nhiệm vụ điền dấu x
vào ô

để chỉ những điểm
giống nhau trong cuộc sống
của người Lạc Việt và người
u Việt.
10’
*Hoạt động 2:Làm việc cả lớp
-GV dặt câu hỏi cho cả lớp: So sánh sự khác nhau về
nơi đóng đo của nước Văn Lang và nước u Lạc.
-GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa.
-HS xác đònh trên lược đồ
H1 nơi đóng đô của nước u
Lạc.
-1-2HS trả lời trước lớp.
-LẮng nghe.
10’
*Hoạt động 3:Làm việc cả lớp
-GV yêu cầu HS đoạc SGK, đoạn: “Từ năm 207 TCN
… phương Bắc”. Sau đó kể lại bằng lời.
-GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất
bại?
+Vì sao năm 179 TCN nước u Lạc lại rơi vào ách đô

hộ của phong kiến phương Bắc?
-HS kể lại cuộc chiến chống
xâm lược Triệu Đà của nhân
dân u Lạc.
-Đại diện các nhóm HS trình
bày trước cả lớp kết quả làm
việc của nhóm.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Tổng kết bài: Cho HS trả lời các câu hỏi 1,2 ở trang 17 SGK
-Nhận xét – Dặn dò
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 7: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I.MỤC TIÊU:
-Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau
(từ ghép) ; phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).
-Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1) ; tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã
cho (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Một vài trang trong Từ điển Tiếng Việt hoặc Từ điển học sinh, Sổ tay từ ngữ để tra cứu khi cần thiết.-
Bảng phụ.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào? Cho ví dụ.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
8’
*HĐ 1:Phần nhận xét
-Cho HS đọc yêu cầu của bài + đọc cả gợi ý.
-Nhiệm vụ của các em là đọc đoạn thơ và chỉ ra cấu

tạo của những từ phức (được in đậm) trong các câu
thơ có gì khác nhau?
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.=> Như vậy:
Những từ có nghóa được ghép lại với nhau gọi là từ
ghép.
-2 HS lần lượt đọc, cả lớp
lắng nghe.
-Hs làm bài cá nhân.
-Một vài HS trình bày bài
làm.
-Lớp nhận xét.
-Một vài HS nhắc lại.
5’
*HĐ 2:Ghi nhớ
-Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-Cho HS giải thích nội dung ghi nhớ + phân tích các
VD.
-GV giải thích + phân tích (nếu HS còn lúng túng)
-3, 4 HS lần lượt đọc to, cả
lớp đọc thầm lại.
-HS giải thích + phân tích.
19’
*HĐ 3: Luyện tập
*BT1:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn văn.
-GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là xếp các từ in
đậm đó thành 2 loại: từ ghép và từ láy.
-Cho HS lên bảng trình bày.

-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
*BT2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc ý a, b, c.
-GV giao việc: Bài tập yêu cầu các em tìm từ ghép
và từ láy chứa các tiếng ngay, thẳng, thật .Các em
nhớ chỉ tìm những từ nói về lòng trung thực.
-HS làm bài theo nhóm.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm ra giấy nháp.
-HS lên bảng trình bày.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Các nhóm làm bài ra giấy
nháp.
-các nhóm lên trình bày.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà, mỗi em tìm 5 từ ghép và 5 từ láy chỉ màu sắc.
TRƯỜNG TH XN LỘC 1 GV:BÙI VĂN DẸNG
Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010
Môn: TOÁN
Tiết 17: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
-Viết và so sánh được các số tự nhiên.
-Bước đầu làm quen dạng x < 5, 2<x<5 với x là số tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ BT4,vẽ sẵn trên bảng phụ
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Gv gọi 3 hs lên bảng yêu cầu hs làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
16 ,đồng thời k.tra VBT của 1 số hs khác

IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
32’
Bài 1
-Gv cho hs đọc đề bài, sau đó tự làm bài
-Gv nhận xét và cho điểm Hs
Bài 3
-Gv viết lên bảng phần a của bài :859..67 <
85916 yêu cầu hs suy nghó để tìm số điền vào
ô trống
-Gv: tại sao lại điền số 0 ?
-Gv yêu cầu hs làm các phần còn lại, khi chữa
bài yêu cầu hs giải thích cách điền số của
mình
Bài 4
a)GV giới thiệu bài tập, chẳng hạn GV viết
lên bảng x < 5 và hướng dẫn HS đọc.
-Gv nêu: Tìm số tự nhiên x, biết x bé hơn 5.
-Cho HS tự nêu và hướng dẫn trình bày.
b)Cho HS rồi chữa bài , chẳng hạn:
+Tập cho HS tự nêu bài tập như sau: “Tìm số
tự nhiên x, biết x lớn hơn 2 và x bé hơn 5, viết
thành 2 < x < 5”.
+Có thể giải như sau:
Số tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5 là số 3 và
số 4.
Vậy x là: 3 ; 4
-Gv yêu cầu làm bài
-Gv chữa bài và cho điểm HS
-1 Hs lên bảng làm bài,

Hs cả lớp làm bài vào
VBT
-Điền số 0
-HS suy nghi trả lời.
-Hs làm bài và giải
thích tương tự như trên
-HS đọc: x bé hơn 5.
-HS tự nêu các số tự
nhiên be hơn 5 rồi trình
bày bài làm như SGK.
-Làm bài,sau đó 2 hs
ngồi cạnh đổi chéo vở
để kiểm tra bài nhau

V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bò bài mới và làm bài tập trong VBTT4.

×