Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Tài liệu bai tap tong hop ve hidrocacbon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.45 KB, 17 trang )

Đề-Số-1
1. Trong phân tử anken, hai nguyên tử cacbon mang nối đôi ở trạng thái lai hóa
A. sp.
B. sp
2
.
C. sp
3
.
D. Không lai hóa.
2. Số đồng phân anken (kể cả đồng phân hình học) cùng có công thức phân tử
C
5
H
10

A. 2
B. 3
C. 5
D. 6
3. Anken có đồng phân hình học ?
A. Pent-1-en.
B. Pent-2-en.
C. 2-metylbut-2-en.
D. 3-metylbut-1-en.
4. Chỉ ra nội dung sai:
A. Các anken đều nhẹ hơn nước.
B. Anken và dầu mỡ hoà tan tốt lẫn nhau.
C. Anken là những chất có màu.
D. Liên kết đôi C = C là trung tâm phản ứng gây ra những phản ứng
đặc trưng cho anken.


5. Cho 1,12 gam một anken tác dụng vừa đủ với dung dịch Br
2
thu được 4,32
gam sản phẩm cộng. Công thức phân tử của anken đó là
A. C
3
H
6
.
B. C
2
H
4
.
C. C
4
H
8
.
D. C
5
H
10
.
6. Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối
lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản
phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)
2
dư, thu được số gam kết
tủa là

A. 30 gam.
B. 10 gam.
C. 20 gam.
D. 40 gam.
7. Cho 12,60 gam hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với
dung dịch Br
2
thu được 44,60 gam hỗn hợp sản phẩm. Công thức phân tử
của 2 anken là
A. C
2
H
4
và C
3
H
6
B. C
3
H
6
và C
4
H
8
C. C
4
H
8
và C

5
H
10
D. C
5
H
10
và C
6
H
12
Đề-Số-2
1. Hai nhóm nguyên tử liên kết với nhau bởi liên kết đôi C = C không quay tự do
được quanh trục liên kết, do bị cản trở bởi
A. liên kết đơn.
B. sp
2
.
C. sp
3
.
D. sp
4
.
2. Hiđrocacbon có công thức phân tử C
4
H
8
có số đồng phân là
A. 3.

B. 4.
C. 5.
D. 6.
3. Hiđrocacbon nào có tên lịch sử là olefin?
A. Ankan.
B. Anken.
C. Ankin.
D. Ankađien.
4. Cho eten tác dụng với dung dịch kali pemanganat loãng, nguội, tạo ra sản
phẩm hữu cơ là
A. etilen glycol.
B. etilen oxit.
C. axit oxalic.
D. anđehit oxalic.
5. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp 2 ankin là đồng đẳng kế tiếp thu được
9,0 gam nước. Công thức phân tử của 2 ankin là
A. C
2
H
2
và C
3
H
4
.
B. C
3
H
4
và C

4
H
6
.
C. C
4
H
6
và C
5
H
10
.
D. C
2
H
2
và C
4
H
6
.
6. Chia 16,4 gam hỗn hợp gồm C
2
H
4
và C
3
H
4

thành 2 phần bằng nhau. Phần 1
tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 56,0 gam Br
2
. Phần 2 cho tác dụng hết
với H
2
(Ni, t
O
), rồi lấy 2 ankan tạo thành đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được
x gam CO
2
. Giá trị của x là
A. 52,8 gam.
B. 58,2 gam.
C. 26,4 gam.
D. 29,1gam.
7. Dẫn 4,48 lít hỗn hợp gồm C
2
H
4
và C
3
H
4
(đktc) qua bình đựng dung dịch Br
2

dư thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Phần trăm thể tích của C
3
H

4
trong hỗn
hợp là
A. 75%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 20%.
Đề-Số-3
1. Phương pháp chính để sản xuất axetilen trong công nghiệp hiện nay là dựa
vào phản ứng:
A.
B.
C.
D.
2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm một ankan và một anken thu được x mol
H
2
O và y mol CO
2
. Quan hệ giữa x và y là
A. x≥y.
B. x≤y.
C. x<y.
D. x>y.
3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được 11,2 lít khí CO
2
(đktc). Số lít
O
2
(đktc) đã tham gia phản ứng cháy là

A. 11,2 lit.
B. 16,8 lit.
C. 22,4 lit.
D. 5,6 lit.
4. Khi cộng HBr vào isopren với tỷ lệ mol 1: 1 thì số lượng sản phẩm cộng tạo
thành là
A. 2 sản phẩm.
B. 4 sản phẩm.
C. 6 sản phẩm.
D. 8 sản phẩm.
5. Dietylaxetilen tác dụng với nước Brom ở nhiệt độ thấp tạo ra sản phẩm
A. 3,3,4,4-tetrabromhexan.
B. 3,4-đibromhex-3-en.
C. 3,4-đibromhex-2-en.
D. 3,3,4,4-tetrabromheptan.
6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 anken rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua
bình 1 đựng dung dịch axit sunfuric đặc và bình 2 đựng dung dịch nước vôi
trong dư, thấy khối lượng bình 1 tăng m gam và khối lượng bình 2 tăng (m +
5,2)gam. Giá trị của m là
A. 1,8 gam.
B. 5,4 gam.
C. 3,6 gam.
D. 7,2 gam.
7. Cho khí C
2
H
2
vào bình kín có than hoạt tính nung nóng làm xúc tác, giả sử chỉ
có một phản ứng tạo thành benzen. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí,
trong đó sản phẩm chiếm 50% thể tích. Hiệu suất phản ứng là

A. 25%.
B. 50%.
C. 75%.
D. 90%.

Đề-Số-4
1. Cho các ankađien : anlen, butađien, isopren, penta-1,4-đien. Có bao nhiêu
ankađien liên hợp ?
A. 1ankađien liên hợp.
B. 2 ankađien liên hợp.
C. 3 ankađien liên hợp.
D. 4 ankađien liên hợp.
2. Trong tinh dầu bạc hà có
A. geraniol và xitronelol.
B. caroten và licopen.
C. mentol và menton.
D. oximen và limonen.
3. Đất đèn có thành phần chính là
A. silic đioxit.
B. canxi cacbua.
C. sắt oxit.
D. canxi oxit.
4. Để phân biệt khí SO
2
và khí C
2
H
4
, có thể dùng
A. dung dịch KMnO

4
.
B. dung dịch Br
2
.
C. dung dịch Br
2
trong CCl
4
.
D. dung dịch AgNO
3
.
5. Khi cho 0,2 mol một ankin tác dụng với AgNO
3
trong dung dịch NH
3
(dư) thu
được 29,4 gam kết tủa. Công thức phân tử của ankin là
A. C
2
H
2
.
B. C
3
H
4
.
C. C

4
H
6
.
D. C
5
H
8
.
6. Hỗn hợp khí A ở nhiệt độ phòng gồm H
2
và một olefin có tỉ lệ số mol là 1:1.
Cho hỗn hợp A qua ống đựng Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí B có tỷ
khối so với H
2
là 23,2; hiệu suất bằng b%. Công thức phân tử của olefin và
giá trị của b tương ứng là
A. C
3
H
6
và 80%.
B. C
4
H
8
và 75%.
C. C
5
H

10
và 44,8%.
D. C
6
H
12
và 14,7%.
7. Trộn một hiđrocacbon khí (X) với lượng O
2
vừa đủ được hỗn hợp A ở 0
o
C và
áp suất P
1
. Đốt cháy hết X, tổng thể tích các sản phẩm thu được ở 218,4 độ
C và áp suất P
1
gấp 2 lần thể tích hỗn hợp A ở 0
o
C, áp suất P
1
. Công thức
phân tử của X là
A. C
2
H
6
.
B. C
3

H
8
.
C. C
2
H
4
.
D. C
3
H
6
.
Đề-Số-5
1. Nếu đặt C
n
H
2n+2-2a
(với a >= 0) là công thức phân tử tổng quát của
hiđrocacbon thì giá trị của a biểu diễn
A. tổng số liên kết đôi.
B. tổng số liên kết đôi và liên kết ba.
C. tổng số liên kết pi.
D. tổng số liên kết pi và vòng.
2. Trong phòng thí nghiệm, etilen được điều chế bằng cách nào?
A. Đun nóng rượu etylic với H
2
SO
4
ở 170

O
C.
B. Axetilen tác dụng với H
2
(Pd, t O
O
C).
C. Craking butan.
D. Etylclorua tác dụng với KOH trong rượu.
3. Khi cho 2,4,4-trimetylpent-2-en tác dụng với H
2
O(H
+
), thu được sản phẩm
chính là
A. 2,4,4-trimetylpentan-3-ol.
B. 2,2,4-trimetylpetan-3-ol.
C. 2,4,4-trimetylpentan-2-ol.
D. 2,2,4-trimetylpetan-4-ol.
4. Đốt cháy một hỗn hợp hidrocacbon ta thu được 2,24 lít CO
2
(đktc) và 2,7 gam
H
2
O thì thể tích O
2
đã tham gia phản ứng cháy là (đktc)
A. 4,48 lít.
B. 3,92 lít.
C. 5,6 lít.

D. 2,8 lít.
5. Cho hai hidrocacbon X (C
2x
H
y
) và Y (C
x
H
2x
) đều ở thể khí ở điều kiện thường.
Tỉ khối hơi của X đối với không khí bằng 2 và tỉ khối hơi của Y đối với X bằng
0,482. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là
A. C
2
H
4
và C
4
H
10
.
B. C
4
H
10
và C
2
H
4
.

C. C
3
H
6
và C
4
H
10
.
D. C
4
H
10
và C
3
H
6
.
6. Cho 0,21g olefin X tác dụng vừa đủ với 0,8g brom. Xác định công thức phân
tử của X và cho biết nếu thay brom bằng clo thì phải dùng hết bao nhiêu ml
clo (đktc)?
A. C
2
H
4
và 11,2 ml.
B. C
2
H
4

và 112 ml.
C. C
3
H
6
và 112 ml.
D. C
4
H
8
và 112 ml.
7. Một hỗn hợp X gồm 2 olefin khí là đồng đẳng kế tiếp nhau. Nếu cho 1,792 lít
hỗn hợp X (ở 0
o
C và 2,5 atm) qua bình nước brom dư, người ta thấy khối
lượng bình tăng 7gam. Công thức phân tử mỗi olefin và thành phần phần
trăm thể tích của các chúng trong hỗn hợp X là
A. C
2
H
4
, 50% và C
3
H
6
, 50%.
B. C
2
H
4

, 40% và C
3
H
6
, 60%.
C. C
3
H
6
, 50% và C
4
H
8
, 50%.
D. C
3
H
6
, 60% và C
4
H
8
, 40%.
Đề-Số-6
1. Chỉ ra nội dung sai:
A. Tecpen là nhóm các hiđrocacbon không no.
B. Tecpen có công thức chung là (C
5
H
10

)
n
.
C. Tecpen có nhiều trong tinh dầu thảo mộc.
D. Phân tử tecpen có cấu tạo mạch hở hoặc mạch vòng và có chứa
các liên kết đôi C =C.
2. Trong phản ứng cộng hiđro vào ankin (ở nhiệt độ thích hợp),
A. dùng xúc tác Ni tạo ra ankan, dùng xúc tác PbCO
3
tạo ra anken.
B. dùng xúc tác Ni tạo ra anken, dùng xúc tác PbCO
3
tạo ra ankan.
C. dùng xúc tác Ni hay PbCO
3
đều tạo ra ankan.
D. dùng xúc tác Ni hay PbCO
3
đều tạo ra anken.
3. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở thu được số
mol CO
2
và H
2
O bằng nhau. Hỗn hợp đó có thể gồm
A. hai anken (hoặc một ankin và một ankađien).
B. hai ankin (hoặc một ankan và một anken).
C. hai anken (hoặc một ankin và một ankan).
D. hai ankin (hoặc một ankan và một ankađien).
4. Khi cho 2-metylbut-2-en tác dụng với dung dịch HBr thì thu được sản phẩm

chính là
A. 3-brom-3-metylbutan.
B. 2-brom-2-metylbutan.
C. 2-brom-3-metylbutan.
D. 3-brom-2-metylbutan.
5. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,1 mol C
2
H
4
và 0,2 mol C
3
H
8
rồi cho
toàn bộ sản phẩm cháy vào 800ml dd NaOH 1,8 M thì thu được những muối
gì và khối lượng bao nhiêu ?
A. m (Na
2
CO
3
)= 67,84 gam.
B. m(NaHCO
3
) = 13,44 gam.
C. m(Na
2
CO
3
) = 67,84 gam và m(NaHCO
3

) = 13,44 gam.
D. m(Na
2
CO
3
) = 13,44 gam và m(NaHCO
3
) = 67,84 gam.
6. Để hidro hóa hoàn toàn 0,7gam một olefin cần dùng 246,4ml hidro (ở 27,3
o
C
và 1 atm). Công thức phân tử của olefin đó là
A. C
2
H
4
.
B. C
3
H
6
.
C. C
4
H
8
.
D. C
5
H

10
.
7. Cho 22,4 lít một hỗn hợp khí X (đktc) gồm etan, propan, propilen sục qua
nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 21gam. Nếu đốt cháy khí còn
lại sẽ thu được CO
2
và 32,4 gam H
2
O . Thành phần phần trăm thể tích của
etan, propan và propilen lần lượt trong hỗn hợp Y là
A. 20%; 30% và 50%.
B. 30%; 20% và 50%.
C. 20%; 50% và 30%.
D. 50%; 20% và 30%.
Đề-Số-7
1. Trong các hoá chất hữu cơ do con người sản xuất ra, hoá chất đứng hàng
đầu về sản lượng là
A. metan.
B. etan.
C. axetilen.
D. benzen.
2. Chỉ ra nội dung sai khi nói về phân tử butađien:
A. Bốn nguyên tử cacbon đều ở trạng thái lai hoá sp
2
.
B. Cả mười nguyên tử đều nằm trên cùng một mặt phẳng.

×