Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Ngu van 7 tuan 12 co anh KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (963.62 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TIẾT 45 </b>


<b>Ngày soạn: 4/11/10</b>


<b>I.Mục tiêu bài học</b>:<b> </b>


- Cảm nhận và phân tích được tình yêu thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nước, phong
thái ung dung của HCM biểu hiện trong bài thơ.


- Biết được thể thơ và chỉ ra được nét đặc sắc, nghệ thuật của 2 bài thơ.
<i><b> 1.Kiến thức: </b></i>


- Sơ giản về tg.


- Cảm nhận được tình u thiên nhiên gắn liền với lịng yêu nước của Hồ Chí Minh
biểu hiện trong 2 bài thơ "<i><b>Cảnh khuya" và "Rằm tháng giêng"</b></i>.


- Tâm hồn chiến sĩ,nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung bình tĩnh lạc quan


- Hiểu tư tưởng, nắm được thể thơ và những nét đặc sắc nghệ thuật trong hai bài thơ.
<i><b> 2.Kĩ năng: </b></i>


- Đọc-hiểu tp thơ hiện đại viết theo thể TNTT DDL.


- Phân tích để thấy chiều sâu nội tâm người c/s CM và vẻ đẹp mới mẻ của những chất
liệu cổ thi trong sáng tác của BH.


- So sánh sự khác nhau giữa bản dịch và nguyên tác của bài <i>Rằm tháng giêng</i>


<i><b> 3.Thái độ: Gái dục tình u thiên nhiên, kính u lãnh tụ</b></i>



<b>II.Chuẩn bị</b>:


<b> + HS</b>:Chuẩn bị bài cũ – mới.


<b> + GV</b>:Giáo án - tranh – ảnh


<b>III.Các bước lên lớp</b>:<b> </b>
<b> </b>1.Ổn định: Điểm diện


<b> </b>2.Bài cũ:


 Đọc thuộc bài thơ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá.


 Nhà thơ có ước vọng gì?Từ ước vọng đó cho ta thấy nhà thơ là một con người ntn?
3.Bài mới:


a.Giới thiệu bài: <i>Sinh thời Bác Hồ chưa bao giờ tự nhận mình là 1 nhà thơ, song sự </i>
<i>nghiệp thơ văn của Người để lại, lại chứng tỏ Người là 1 nhà thơ lớn của dân tộc. Hai </i>
<i>bài thơ ta học hôm nay sẽ giúp ta hiểu được tài năng và nét đẹp tâm hồn của Người.</i>
<i> </i>b.Bài giảng:




<b>Hoạt động Thầy và trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>: Giới thiệu về tác giả,tác phẩm


? Trình bày hiểu biết của em về tác giả HCM?
+ Hs trình bày như sgk/141.



* GV nói thêm về tên mà Bác Hồ đã dùng. Đặc
biệt tên HCM.


<b>GV</b>: cho học sinh xem ảnh Bác Hồ làm việc và
ngắm trăng ở chiến khu Việt Bắc"


<b>I.Tìm hiểu chung:</b>


1.Tác giả:


Hồ Chí Minh (1890-1969) anh
hùng giải phóng dân tộc, danh nhân
văn hóa thế giới, nhà thơ lớn của Việt
Nam.


<b>Tuần</b> <b>Tiết</b> <b>Bài dạy</b>


<b>12</b>

4546
47
48


- Cảnh khuya- Rằm tháng giêng
- Thành ngữ


- Kiểm tra Tiếng Việt
- Trả bài tập làm văn số 2

<b>CẢNH KHUYA</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>GV</b>: <i>Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/5/1990 –</i>
<i>2/9/1969) sinh tại làng Sen, xã Kim Liên, huyện</i>


<i>Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là cụ Nguyễn</i>
<i>Sinh Sắc. Mẹ là cụ Hoàng Thị Loan.</i>


<i> Năm 1911, Người ra đi tìm đường cứu nước</i>
<i>từ Bến cảng Nhà Rồng.</i>


<i> Tháng 2 -1941 Người trở về nước.</i>


<i> Ngày 2 - 9 - 1945, tại quảng trường Ba Đình,</i>
<i>Người đọc Bản Tuyên Ngôn Độc Lập, khai sinh</i>
<i>ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa.</i>


<i> Năm 1990, nhân kỷ niệm 100 năm ngày sinh</i>
<i>Chủ tịch Hồ Chí Minh, UNESCO đã ghi nhận</i>
<i>và suy tôn Người là “<b>Anh hùng Giải phóng</b></i>
<i><b>dân tộc Việt Nam, nhà văn hóa lớn”</b>.</i>


+ Hướng dẫn đọc: Giọng chậm, thanh thản và
sâu lắng, nhấn mạnh điệp ngữ chưa ngủ; nhịp
3/4 - 4/3 - 2/5.


+ Gọi 2 HS đọc 2 bài thơ
+Giải thích từ khó.


? Căn cứ vào số câu, số chữ, hãy cho biết thể
loại của 2 bài thơ?


? Bài thơ được sáng tác vào thời gian nào?


<b>GV</b>: <i>Chủ tịch Hồ Chí Minh là người có tâm</i>


<i>hồn nghệ sĩ. Người đ từng viết “Ngâm thơ ta</i>
<i>vốn không ham” Hồi đầu kháng chiến chống</i>
<i>Pháp ở chiến khu Việt Bắc, bận trăm cơng</i>
<i>nghìn việc, tình cờ bắt gặp một cảnh đẹp, vẳng</i>
<i>nghe một tiếng hát xa, dỏi theo một mảnh</i>
<i>trăng”.</i>


<i>?</i> Xác định PTBĐ?


? Hai bài thơ “Cảnh khuya” và “Nguyên tiêu”
được chia theo bố cục nào?


<b>Gv</b><i>: Bài “Cảnh khuya” được làm theo thể thơ</i>
<i>tứ tuyệt có 4 câu, mỗi câu 7 tiếng, 3 vần (ở các</i>
<i>câu 1, 2. 4) giống với mơ hình chung của thể</i>
<i>thơ tứ tuyệt thất ngơn.</i>


<i>Về cấu trúc nội dung bài thơ cũng theo trình</i>
<i>tự: Khai, thừa, chuyển, hợp với hai câu đầu tà</i>
<i>cảnh, hai câu sau thể hiện tâm trạng</i>


<i><b>2.Tác phẩm:</b></i>


- Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt.


Bản dịch bài “ Nguyên Tiêu”: thể
lục bát


- Sáng tác: trong thời kì đầu của cuộc
kháng chiến chống pháp tại chiến khu


Việt Bắc ( 1947, 1948)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Bản dịch “Rằm tháng giêng” theo sát ý từng
câu, nhưng chuyển thành thơ lục bát và có thêm
những tính từ miêu tả như “lồng lộng” (câu 1)
và bát ngát cùng với động từ ngân(câu 4)


<b>Hoạt động 2</b> : <b> Đọc</b> - <b>hiểu văn bản</b>


+ HS Đọc bài thơ “Cảnh khuya”.
? “<i>Tiếng suối trong như tiếng hát xa</i>
<i> Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa</i>”


Hai câu đầu tả cảnh gì? ở đâu? Vào thời gian
nào?


?Cảnh rừng Việt Bắc vào lúc đêm khuya được
miêu tả thông qua những sự vật nào?


( <i>suối, trăng, cổ thụ, hoa</i>)


? Suối được miêu tả với âm thanh gì?
(<i>suối trong như tiếng hát xa)</i>


? Khi miêu tả tiếng suối, tác giả đã sử dụng
biện pháp nghệ thuật gì? (<i>hình ảnh so sánh đặc</i>
<i>sắc: tiếng suối là âm thanh của TN với tiếng</i>
<i>hát là âm thanh của con người)</i>


? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó <i>? </i>


<i>(Làm cho tiếng suối của rừng Việt Bắc trở nên</i>
<i>gần gũi với con ng hơn và mang sức sống trẻ</i>
<i>trung hơn)</i>


? Ở câu 2, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật
đó?


-<i>Điệp từ "lồng đã Tạo vẻ đẹp lung linh huyền</i>
<i>ảo, bóng cây lấp lánh ánh trăng, ấm áp, thân</i>
<i>tình.</i>


? Hai câu thơ đầu đã tạo được 1 vẻ đẹp TN như
thế nào?


<i>Hình ảnh có vẻ đẹp của một bức tranh có nhiều</i>
<i>tầng lớp, đường nét, hình khối</i>

.



+<b>Gv</b>: <i>Hai câu thơ đầu miêu tả cảnh TN vào 1</i>
<i>đêm rất khuya ở núi rừng Việt Bắc. Trong sự</i>
<i>yên lặng của núi rừng, tiếng suối chảy róc rách</i>
<i>trong đêm khuya nghe như tiếng hát từ xa vẳng</i>
<i>lại. Một số người ví tiếng đàn như tiếng suối</i>
<i>hoặc tiếng suối với tiếng hát. “Cơn sơn suối</i>
<i>chảy rì rầm. Ta nghe như tiếng đàn cầm bên</i>
<i>tai” (Nguyễn Trãi). “Tiếng hát như tiếng ngọc</i>
<i>tuyền” (Thế Lữ). Nay Hồ Chí Minh ví tiếng</i>
<i>suối với tiếng hát. Cách so sánh ấy làm cho</i>
<i>tiếng suối gần gũi với con người hơn và có sức</i>
<i>sống trẻ trung, thánh thốt hơn<b>.</b>Hình ảnh trăng</i>


<i>lồng cổ thụ thật đẹp bởi ánh trăng thấp thoáng</i>
<i>đan xen, hồ nhập trong tán lá cây đung đưa</i>
<i>trước gió ngàn, ánh trăng tạo hình bóng đen</i>
<i>trắng, đậm nhạt của cành lá xuống mặt đất cỏ</i>
<i>hoa. Tất cả hoà quyện với nhau tạo nên 1</i>


<b>II. Đọc- hiểu văn bản </b>


Cảnh khuya


<i><b>1.Hai câu đầu:</b></i>


- So sánh, điệp ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>khung cảnh TN thơ mộng</i>


<b>* Chuyển ý - Hs đọc 2 câu thơ cuối </b>


? Hai câu thơ em vừa đọc tả cảnh hay tả tâm
trạng? Đó là tâm trạng gì, của ai?


? Bác chưa ngủ là vì cảnh đẹp của TN hay là vì
lí do gì khác? (<i>Bác chưa ngủ khơng phải để</i>
<i>thưởng ngoạn cảnh đẹp của TN mà là vì lo việc</i>
<i>nước )</i>


<b>GV</b><i> Người chưa ngủ, không ngủ được không</i>
<i>chỉ vì say mê thưởng ngoạn tiếng suối, ánh</i>
<i>trăng tinh khuyết mà chủ yếu “vì lo nỗi nước</i>
<i>nhà”. Vì chưa ngủ mà gặp ánh trăng đẹp.</i>
<i>Chưa ngủ đâu chỉ vì lo lắng việc qn đang</i>


<i>loạn, vì lo cho dấn, nước cịn bao nỗi gian lao</i>


? Hai câu thơ có sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì ? Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó?


<i>Điệp từ chưa ngủ - Nhấn mạnh thêm nỗi lo</i>
<i>nước nhà của Bác và thể hiện rõ cốt cách của</i>
<i>nhà thơ Cách Mạng.</i>


? Qua sự “<i>chưa ngủ</i>” của Bác, ta có thể hiểu
thêm gì về tâm hồn và tính cách của Người?
+ HS: Suy nghĩ trả lời  gv tổng kết


+<b>GV</b>: <i>Cảnh khuya vừa là bài thơ tả cảnh ngụ</i>
<i>tình, vừa trực tiếp giãi bày tình cảm, tâm trạng</i>
<i>của Bác Hồ vào những năm tháng đầu cuộc</i>
<i>kháng chiến chống Pháp gian khổ. Đọc bài thơ</i>
<i>chúng ta vô cùng cảm mến và trân trọng tình</i>
<i>yêu TN, tấm lòng yêu nước, tinh thần trách</i>
<i>nhiệm lớn lao của Người đối với việc dân, việc</i>
<i>nước.</i>


* <b>Chuyển ý</b> – <b>Rằm tháng giêng</b>


+Hd đọc: Bản phiên âm đọc với nhịp: 4/3
-2/2/3; bản dịch thơ: 2/2/2 - 2/4/2.


<i><b>+ HS đọc bài thơ</b></i>


+ Giai thích từ khó: <i>Ngun tiêu là đêm rằm</i>


<i>tháng giêng đầu tiên của 1 năm mới.</i>


? Bài thơ có mấy nét cảnh? Đó là những nét
cảnh nào? (<i>2 nét cảnh: Cảnh rằm tháng riêng</i>
<i>và hình ảnh con người giữa đêm rằm tháng</i>
<i>giêng</i>)


+ Hs đọc 2 câu thơ đầu


? Hai câu thơ em vừa đọc tả cảnh gì?
?Nguyệt chính viên có nghĩa là gì?
(<i>Trăng trịn nhất).</i>


? Câu thơ thứ 2 có gì đặc biệt về từ ngữ? Tác
dụng của biện pháp nghệ thuật đó?


<i>Sử dụng điệp từ - nhấn mạnh vẻ đẹp và sức</i>
<i>sống mùa xuân đang tràn ngập cả đất trời.</i>


?Hai câu đầu gợi cho ta 1 cảnh tượng như thế
nào?


<i><b>2.Hai câu cuối:</b></i>


<b> </b>


- Tả cảnh ngụ tình, điệp ngữ


- Tình u thiên nhiên chan hịa với
tình u nước.



<b> </b>

<b>Rằm tháng giêng</b>



<i><b>1.Hai câu đầu:</b></i>


- Miêu tả, điệp ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Gợi tả 1 không gian cao rộng, bát ngát, tràn</i>
<i>ngập ánh trăng sáng và sức sống của mùa xuân</i>
<i>trong đêm rằm tháng riêng.</i>


+<b>Gv</b> <i>Câu thơ đầu mở ra khung cảnh bầu trời</i>
<i>cao rộng, trong trẻo, nổi bật: trên bầu trời ấy</i>
<i>là vầng trăng tròn đầy, toả sáng xuống khắp</i>
<i>trời đất. Câu thứ 2 vẽ ra 1 khơng gian xa rộng,</i>
<i>bát ngát như khơng có giới hạn với con sông,</i>
<i>mặt nước tiếp liền với bầu trời. Trong nguyên</i>
<i>văn chữ Hán, câu thơ này có 3 từ xuân được</i>
<i>lặp lại, đã nhấn mạnh sự diễn tả vẻ đẹp và sức</i>
<i>sống mùa xuân đang tràn ngập cả trời đất. </i>


?Cảnh xuân ấy đã gợi lên cảm xúc gì trong lịng
tác giả<i>? Gợi cảm xúc nồng nàn, tha thiết với vẻ </i>
<i>đẹp của TN.</i>


<b>+ Hs đọc 2 câu kết</b>


? Hai câu em vừa đọc tả gì?<i> Hình ảnh con</i>
<i>người giữa đêm rằm tháng giêng.</i>



?Trong nguyên tác,câu thứ 3 cho người đọc biết
thêm điều gì? gợi lên khơng khí gì?


<b>GV :</b> Đây là trường hợp thưởng trăng rất đặc


biệt: "<i><b>Yêu ba"</b></i> là một thi liệu cổ được Bác vận
dụng rất sáng tạo làm cho bài thơ mang âm
hưởng thơ cổ. "<i><b>Đàm qn sự" </b></i>Hiện đại khơng
khí lịch sử, của thời đại.


? Em hiểu như thế nào về chi tiết: đàm quân sự?
(<i>Bàn công việc kháng chiến chống Pháp, bàn</i>
<i>việc hệ trọng của dân tộc)</i>


? Câu cuối vừa tả vừa b.cảm như thế nào ?


<i>- Tả trăng rọi trên thuyền lúc về.</i>


<i>- Biểu cảm: Sự thanh thản, <b>"</b><b>Nguyệt mãn</b></i>
<i><b>thuyền’’</b> như làm sáng lên niềm vui, lạc quan</i>
<i>của Bác,</i>


? Câu 4 lại ta nhớ đến câu thơ đường nào?
Trong bài gì, của ai?


<i><b>" Dạ bán chuy thanh đáo khách” (Phong kiều</b></i>
<i><b>dạ bạc, Trương Kế)</b></i>


? Cảm nhận của em về hình ảnh "<i><b>Nguyệt mãn</b></i>
<i><b>thuyền"</b></i>



<i>- Hình ảnh đẹp và trữ tình </i>


<i>Hình ảnh con thuyền của vi lãnh tụ lướt đi phơi</i>
<i>phới chở đầy ánh trăn giữa không gian trời</i>
<i>nước bao lao.</i>


? Hai câu kết đã cho ta thấy được cơng việc gì
của Bác? Qua đó em hiểu thêm gì về Bác?


<b>GV</b><i><b>:Nguyên tiêu"</b>có đầy đủ nhiều yếu tố của</i>
<i>bài thơ cổ: con thuyền vầng trăng, sông xuân,</i>
<i>Trời xn, khói sóng. Khơng gian tĩnh lặng.</i>
<i>Người khơng có rượu và hoa để thưởng trăng</i>
<i>không đàm đạo thơ phú mà "Đàm quân sự" Bài</i>
<i>thơ như một đoá hoa đẹp trong vườn hoa dân</i>


<i><b>2.Hai câu cuối:</b></i>


- Từ gợi tả


- Thể hiện tinh thần yêu nước, thương
dân và phong thái ung dung, lạc quan
của Bác


<b>III. Tổng kết</b>


1.Nghệ thuật:


- Lời thơ tự nhiên gợi cảm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>tộc, là tinh hoa kết tụ từ tâm hồn, trí tuệ, đạo</i>
<i>đức Hồ Chí Minh.</i>


<b>Hoạt động 3</b> : Tổng kết


? Hai bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào?
Em hãy nêu những nét đặc sắc về ND và NT
của 2 bài thơ?


-Hs đọc ghi nhớ.


(<i>Cảnh trăng đẹp ở chiến khu Việt Bắc, thể hiện</i>
<i>tình yêu thiên nhiên sâu đậm của bác. Tấm</i>
<i>lòng yêu nước của vị lãnh tụ, tinh thần lạc</i>
<i>quan, phong thái ung dung của người</i>)


<b>Hoạt động 4 : Luyện tập</b>


Tìm đọc và chép lại một số bài thơ, câu thơ
của Bác Hồ viết về trăng hoặc cảnh thiên nhiên.


<b>Thảo luận :</b> Hai bài thơ đầu miêu tả cảnh trăng


ở chiến khu Việt Bắc. Em hãy nhận xét cảnh
trăng ở mỗi bài thơ có nét đẹp riêng như thế
nào?


- Sử dụng các biện pháp tu từ đạt hiệu
quả cao.



<i><b>2.Nội dung</b></i>


- Sự gắn bó, hịa hợp giữa thiên nhiên
và con người; vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ
– Chiến sĩ Hồ Chí Minh trước vẻ đẹp
của thiên nhiên Việt Bắc ở giai đoạn
đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp
còn nhiều gian khổ.


<b>IV</b>.<b>Luyện tập.</b>


<i>+<b>Cảnh khuya</b>: </i>Trăng sáng trong rừng
khuya , ánh trăng lồng bóng cây, bóng
hoa lung linh huyền ảo mà ấm áp tình
người.


+Nguyên Tiêu mang vẻ đẹp phóng
khống, ánh trăng mênh mông bao
phủ cả sông nước, cả không gian đầy
ắp sắc xuân.


<b>4.Củng cố</b>:


- Đọc diễn cảm 2 bài thơ


- GV khái quát 2 bài thơ bằng sơ đồ


<b>5.Dặn dò: </b>



- Học thuộc lòng bài thơ, ghi nhớ 2 bài thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> TIẾT 46 </b>
<b> Ngày soạn: 4/11/10</b>
<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


- Hiểu thế nào là thành ngữ.


- Nhận biết thành ngữ trong văn bản, hiểu nghĩa và tác dụng của thành ngữ trong văn
bản.


- Có ý thức trau dồi vốn thành ngữ .
<i><b> 1.Kiến thức: </b></i>


-Khái niệm thành ngữ. Nghĩa của thành ngữ
-Chức năng của thành ngữ trong câu.


-Đặc điểm diễn đạt và t/d của thành ngữ.
<i><b> 2.Kĩ năng: - Nhận biết thành ngữ</b></i>


-Giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
<i><b> 3.Thái độ:</b></i>


- Tăng thêm vốn thành ngữ, có ý thức sử dụng thành ngữ trong nói, viết.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


+GV: Giáo án – SGK - Bảng phụ .
+HS: Bài soạn - SGK



<b>Rừng núi trăng khuya</b>



<b>- Bút pháp cổ điển, hiện đại.</b>


<b>- Phong thái ung dung.</b>



<b>- Tâm hồn thi sĩ và tinh thần chiến sĩ.</b>


<b>Nỗi lo nước nhà</b>



<b>Yêu nước</b>



<b>Yêu thiên nhiên</b>


<b>Ung dung tự tại</b>



<b>Bàn bạc việc quân</b>


<b>Sông nước trăng xuân</b>



<b>RẰM THÁNG GIÊNG</b>


<b>CẢNH KHUYA</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>III.Các bước lên lớp:</b>
<b> </b>1.Ổn định<b> :</b> điểm danh


2.Bài cũ: GV gọi 2HS kiểm tra bài từ đồng âm


 Thế nào là từ đồng âm? Cách sử dụng từ đồng âm?
<i><b>Tìm và giải thích cặp từ đồng âm trong ngữ cảnh sau:</b></i>


<i> </i>a<i>. </i>Ruồi đậu mâm xơi đậu, mâm xơi đậu - Kiến bị đĩa thịt, đĩa thịt bò.
b.Con ngựa đá con ngựa đá.



<i><b>Giải thích nghĩa từ “chả” trong ngữ cảnh sau</b></i><b>:</b>


<b> </b><i>Trời mưa đất thịt trơn như mỡ</i>
<i> Dị đến hàng nem chả muốn ăn</i>


3.Bài mới :


a.Giới thiệu bài: <i>Trong lời ăn tiếng nói hàng ngày nhiều lúc để cho lời nói được thêm</i>
<i>sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ, chúng ta hay sử dụng một số cụm từ mà người ta gọi</i>
<i>là thành ngữ. Những thành ngữ này chiếm một khối lượng lớn trong tiếng việt. Vậy</i>
<i>thành ngữ là gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu .</i>


b.Bài giảng :


<b>Hoạt động Thầy và trị</b>

<b>Ghi bảng</b>



<b>@ Hoạt động 1 </b>:Tìm hiểu khái niệm thành ngữ


+ Gọi HS đọc vd sgk/143
+ GV đưa bảng phụ


? Em hiểu “Thác”,”ghềnh” ở đây nghĩa là gì ?
+<b>GV </b>:<b> </b> Thác<i> là chỗ dòng nước chảy vượt qua 1 vách</i>
<i>đá cao nằm chắn ngang dịng sơng, dịng suối.</i>


<i><b>Ghềnh</b> là chỗ dịng sơng, dịng suối bị thu hẹp và</i>
<i>nơng có đá lởm chởm nằm chắn ngang dịng nước</i>
<i>chảy xiết.</i>


? Có thể thay 1 vài từ trong cụm từ này bằng những


từ khác được khơng: Có thể thay bằng “Vượt thác
qua ghềnh” được khơng? Vì sao ?


(<i>Không thể thay đổi từ được - Vì nếu thay ý nghĩa</i>
<i>của thành ngữ sẽ trở nên lỏng lẻo</i>).


? Có thể thay đổi v.trí của các từ trong cụm từ được
khơng: Có thể thay bằng “Xuống ghềnh, lên thác”
được khơng ? Vì sao ? <i>(Khơng thay đổi v.trí được </i>
<i>-Vì đây là 1 cụm từ có tính cố định</i>)


? Từ nhận xét trên em rút ra được kết luận gì về đặc
điểm cấu tạo của cụm từ trên ?


<i>(Cấu tạo tương đối cố định)</i>


? Nghĩa của cụm từ “<i>lên thác xuống ghềnh, nhanh</i>
<i>như chớp</i> “ là gì ?


(<i> Lên thác xuống ghềnh </i> <i>Trôi nổi, lênh đênh,</i>
<i>phiêu bạt</i>


<i> Nhanh như chớp </i><i> rất nhanh )</i>


? Nhận xét của em về nghĩa của những cụm từ cố
định trên?(<i> diễn đạt một ý nghĩa hoàn chỉnh) </i>


?Vậy gọi cụm từ cố định, diễn đạt một ý hồn chỉnh
là gì ? Thành ngữ



? Vậy thành ngữ là gì? Cho ví dụ
 hs đọc ghi nhớ 1/144


<b>I.Bài học:</b>


<i><b>1.Khái niệm</b></i>


Thành ngữ là loại cụm từ có
cấu tạo cố định, biểu thị một ý
nghĩa hịan chỉnh.


VD: Cây nhà lá vườn




</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>GV</b> lưu ý hs:<i>Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định</i>
<i>nhưng một số ít thành ngữ có thể có những biến đổi</i>
<i>nhất định. Chẳng hạn: Thành ngữ “châu chấu” đá</i>
<i>xe </i><i> “châu chấu” đá voi; đứng núi này trông núi</i>
<i>nọ </i><i> đứng núi nọ trông núi kia, đứng núi này trơng</i>
<i>núi khác; ba chìm bảy nổi </i><i> bảy nổi ba chìm...</i>


<b>@. Chuyển ý -</b> Nghĩa của thành ngữ


+ GV đưa vd thành ngữ thành 2 cột (bảng phụ )
? Yêu cầu hs nêu ý nghĩa của từng thành ngữ trong
mỗi nhóm ?


+HS tự bộc lộ ,GV nhận xét ,ghi bảng .



<b>+ Nhóm 1 </b>


Tham sống sợ chết
Bùn lầy nước đọng
Mẹ gố con cơi
Năm châu bốn bể
 hiểu theo nghĩa đen


<b>+ Nhóm 2</b>


Lịng lang dạ thú
Đi guốc trong bụng
Đen như cột nhà cháy
Nồi da nấu thịt
 hiểu nghĩa bóng


? Nhận xét xem cách hiểu nghĩa của 2 nhóm thành
ngữ trên có giống nhau hay khác nhau ?


<i>(+ Nghĩa của thành ngữ ở nhóm 1 bắt nguồn trực</i>
<i>tiếp từ nghĩa đen của các yếu tố tạo nên nó. Chẳng</i>
<i>hạn: Cơm no áo ấm: chỉ sự đầy đủ, giàu sang.</i>


<i>+ Nghĩa của thành ngữ ở nhóm 2 suy từ nghĩa</i>
<i>chung của cả thành ngữ: theo 2 cách: </i>


<i> - Tìm các từ đồng nghĩa với chúng</i>


Ví dụ: <i>lá lành đùm lá rách </i>= đùm bọc, che chở.
<i>Chó ngáp phải ruồi</i> = may mắn.



- Thơng qua phương pháp chuyển nghĩa.


Ví dụ: <i>Lá lành đùm lá rách, chó ngáp phải ruồi</i>...
đều dùng phép ẩn dụ.


<i>Nhanh như cắt..</i>. đều dùng phép so sánh.
Tại sao nói “<i>lá lành đùm lá rách</i>”?


HS: Suy nghĩ, trả lời:


_ <i>Lá lành: là ý ẩn dụ chỉ những hòan cảnh sống</i>
<i>thuận lợi, điều kiện kinh tế khá....</i>


<i>-Lá rách: là ý ẩn dụ chỉ những người có hồn cảnh</i>
<i>sống khó khăn, gặp phải những điều không may</i>
<i>như: thiên tai, bệnh hiểm nghèo, tai nạn....</i>


<i>- Lá lành, lá rách: đều cùng một loại lá. Đó là ẩn dụ</i>
<i>chỉ tình đồng loại.</i>


<b>+ </b>GV nói thêm :<i>phần lớn thành ngữ mang nghĩa</i>
<i>hàm ẩn.</i>


? Em hãy nói những hiểu biết của em về nghĩa của
thành ngữ ?


+ HS đọc ghi nhớ 1 phần 2/144


* <b>Lưu ý</b>: <i>Trong vốn thành ngữ tiếng việt có khối</i>



<i>lượng khơng nhỏ thành ngữ Hán Việt...</i>


<i> VD: Bách niên giai lão, độc nhất vô nhị, khẩu phật</i>
<i>tâm xà<b>....</b></i>


<b>@ Chuyển ý - Chức năng của thành ngữ</b>


+ GV: Cho bài tập –Bảng phụ


<i><b>2. Nghĩa của thành ngữ:</b></i>


Nghĩa của thành ngữ có thể
được suy ra trực tiếp từ nghĩa của
các yếu tố tham gia cấu tạo nên
thành ngữ ( tham sống sợ chết)
nhưng đa số là nghĩa hàm ẩn,
trừu tượng( rán sành ra mỡ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

1.Thân em vừa trắng lại vừa tròn


<i><b> Bảy nổi ba chìm với nước non. </b></i> vị ngữ
2. "Non xanh nước<i><b>biếc</b>/ tha hồ dạo</i>


<i> <b>Rượu ngọt chè tươi</b> /mặc sức say”</i><i><b>Chủ ngữ</b></i>


(<i>Cảnh rừng Việt Bắc</i> - Hồ Chí Minh)


<i><b>3.</b>Chúng ta đều là dòng dõi<b> con Rồng cháu Tiên.</b></i>



<i><b> phụ ngữ</b></i>


<b>4</b>.Anh / đã nghĩ thg em như thế thì hay là anh / đào
giúp em 1 cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa
<i><b>tối đèn có đứa nào bắt nạt thì em chạy sang...</b></i>


 Phụ ngữ
+ HS đọc ví dụ
? Tìm thành ngữ ?


? Quan sát và xác định chức vụ ngữ pháp của các
thành ngữ trên?


? Thành ngữ có chức năng ngữ pháp gì trong câu?
+ HS ghi bài


<b>* Chuyển ý – Tác dụng</b>


+ HS đọc lại ví dụ


? Em thử thay thế bằng một từ hoặc cụm từ đồng
nghĩa với thành ngữ trên?


? So sánh hai cách diễn đạt đó? Cách nào hay hơn?
? Em có nhận xét gì về việc sử dụng thành ngữ?


<b>*GV</b>: <i>Lưu ý, thành ngữ có khả năng hoạt động ngữ</i>
<i>pháp như từ, tức là có thể thay thế cho từ trong câu.</i>
<i>Vídụ: - Nó nói dai.</i>



<i> - Nó nói dai như đĩa.</i>


<i>Sử dụng thành ngữ, người nói (viết) có khả năng thể</i>
<i>hiện thái độ, tình cảm, cảm xúc, cách đánh giá của</i>
<i>mình đối với sự vật, hiện tượng...</i>


<i>Mắng </i><i> mắng như tát nước vào mặt</i><i> mắng vuốt</i>
<i>mặt không kịp.</i>


? Tác dụng của thành ngữ trong giao tiếp?
+HS đọc ghi nhớ 2b sgk/144


<b>@ Hoạt động 2 </b>: <b>Luyện tập</b>


- Gọi hs đọc bài tập 1,nêu yêu cầu của đề
- Gọi 3 hs lên bảng làm bài tập 1.


GV yêu cầu các nhóm thảo luận ,cử đại diện trình
bày .GV nhận xét ,bổ sung


<b>+ Bài 2/145</b>


<b>Thảo luận nhóm</b> .


- GV cho hs xem tranh


? Tìm thành ngữ tương ứng và giải nghĩa


-Thành ngữ có thể làm chủ ngữ,
vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ


trong cụm danh từ, cụm động từ.


<i><b>4.Tác dụng</b></i>


- Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc,
có tính hình tượng, tính biểu cảm
cao.


<b>II.Luyện Tập </b>


* <b>Bài 1/145</b> : tìm & giải nghĩa
thành ngữ


a.<i>Sơn hào hải vị, nem cơng chả</i>
<i>phượng</i>: Món ăn ở trên núi, dưới
biển, q hiếm sang trọng.


b.<i>Khoẻ như voi</i>: rất khoẻ ->cách
nói phóng đại- nói q.


-<i>Tứ cố vơ thân</i>: sống đơn độc,
khơng họ hàng thân thích, khơng
nơi nương tựa.


c-<i>Da mồi tóc sương</i>: chỉ người
già, da có nhiều nốt màu nâu, đen
như đồi mồi, tóc bạc như sương.


<b>Bài 2/145</b> :



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

dõi cao quí.


+<i>ếch ngồi đáy giếng</i>: chỉ sự hiểu
biết hạn hẹp, nơng cạn.


+<i>Thầy bói xem voi</i>: chỉ sự nhận
thức phiến diện, chỉ thấy bộ phận
mà khơng thấy tồn thể.


<b>Bài 3/145</b>: điền từ vào thành ngữ


Lời ăn tiếng nói
Một nắng hai sương
Ngày lành tháng tốt
No cơm ấm cật


Bách chiến bách thắng
Sinh cơ lập nghiệp.


<b>4.Củng cố:</b>


- Thế nào là Thành ngữ ?


<b>5.Dặn dò</b>:<b> </b>Hướng dẫn về nhà


- Nắm được Thành ngữ ,nghĩa của thành ngữ
- Tác dụng của thành ngữ,s ử dụng thành ngữ
- Sưu tầm 10 thành ngữ và giải nghĩa.


- Về nhà học bài,làm bài tập 4 – Chuẩn bị Kiểm tra TV



<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………
………


<b>TIẾT 47</b>


<b>Ngày soạn: 5/11/10</b>


<b>I.Mục tiêu bài học</b> : Qua bài kiểm tra đánh giá


- Phạm vi kiểm tra: Từ láy, đại từ, từ Hán Việt, quan hệ từ, từ đồng nghĩa, từ trái
nghĩa, từ đồng âm.


- Nội dung kiểm tra: Tìm các từ loại trên có trong đoạn văn, đoạn thơ trích trong văn
bản đã học.


- Rèn kĩ năng nhận biết và sử dụng các loại từ trên.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


+GV:Thống nhất trong nhóm văn 7 về nội dung kiểm tra .
Ra đề, in đề .


+HS: Giấy, bút


<b>III.Các bước lên lớp :</b>



<b> </b>1.Ổn định : Điểm diện sĩ số .


<b> </b>2.Bài cũ:


<b> </b>3.Bài mới<b> :</b>
<b>A.MA TRẬN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>A. ĐỀ KIỂM TRA</b>


+ GV phát đề cho HS, yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.


<b>I. Trắc nghiệm</b> : 3đ <sub>( Mỗi câu 0,25 </sub>đ <sub> ) </sub>


<i><b><sub>1.Dòng nào dưới đây diễn đạt chính xác định nghĩa về từ ghép chính phụ?</sub></b></i>


A. Từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp .
B. Từ có các tiếng lặp lại nhau hồn tồn .


C. Từ mà giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần.
D. Từ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.


<i><b> 2. Từ nào sau đây khơng phải là từ láy ? </b></i>
A. Da diết C. Thưa thớt
B. Dập dìu D. Phố phường
<i><b> 3. Trong các từ sau từ nào là từ Hán Việt ?</b></i>


A. Nhẹ nhàng. C. Khai trường.
B. Ấn tượng . D. Hồi hộp.



<i><b>4. Cặp từ nào dưới đây không phải là cặp từ trái nghĩa</b>:</i>


A. Trẻ già B. Chạy nhảy<i> </i>C. Sáng tối D. Sang hèn
<i><b>5. Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ sơn hà :</b></i>


A. Giang sơn B. Sông núi C. Đất nước D. Sơn thủy
<i><b>6. Từ nào là đại từ trong câu ca dao sau:</b></i>


<i>Ai đi đâu đấy hỡi ai,</i>


<i> Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm</i> ?


A. ai B. trúc C. mai D. nhớ


<i><b>7. Chọn một từ sau đây để điền vào chỗ tróng trong câu ca dao sau:</b></i>


<i> Vì mây cho núi lên trời</i>
<i> Vì cơn gió thổi hoa … với trăng</i>


A. vui B. buồn C. cười D. nở
<i><b>8</b></i><b>.</b><i><b>Thành ngữ là gì ?</b></i>


A. Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh .
B. Là bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó .


C. Là câu có cấu tạo chủ ngữ và vị ngữ .


D. Là câu có cấu tạo ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng

.



<i><b>9.Hãy chọn những từ thích hợp </b></i><b>lớp học, chiến thắng, hồn cầu, sách vở</b><i><b> điền vào chỗ</b></i>


<i><b>trống trong câu sau: (1,0 đ)</b></i>


Hãy can đảm lên con,người lính nhỏ của đạo quân mênh mông ấy ... là vũ khí của
con, ... là đơn vị của con, trận địa là cả ... và …………là nền văn minh nhân loại.


<i>(Trích Những tấm lòng cao cả)</i>



Mức độ
<b>Chủ đề</b>


<b>CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY</b>


<b>Tổng</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông<sub>hiểu</sub></b> <i><b><sub>Thấp</sub></b></i><b>Vận dụng</b><i><b><sub>cao</sub></b></i>


TN TL TN TL TN TL TN TL


Từ vựng 1 1 2 2 4


Từ mượn 1 2


Từ đồng nghĩa 1 1


Từ trái nghĩa 1 1 1


Từ loại 1


Thành ngữ 1 1



Tổng số câu 3 4 2 1 2 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>II. Tự luận : 7 </b>đ


<b>Câu 1</b>: Tìm từ trái nghĩa và nêu tác dụng của từ trái nghĩa trong 2 dòng thơ sau ? (2đ)


<i> Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi</i>
<i> Hương âm vô cải, mấn mao tồi.</i>


<b>Câu 2</b> : (2đ) Phân biệt sắc thái nghĩa của hai câu có quan hệ từ nhưng sau đây :


A.Nó gầy <i>nhưng</i> ăn khoẻ.
B.Nó ăn khoẻ <i>nhưng</i> gầy.


<b>Câu 3:</b> (3đ) Viết đoạn văn về chủ đề Bảo vệ môi trường. Trong đoạn văn có sử dụng từ


láy và gạch chân các từ láy đó ?


<b>B.</b> GV theo dõi HS làm bài -Thu bài về chấm


<b>4.Củng cố:</b>


<b>5. Dặn dò</b>: Hướng dẫn về nhà


- Về nhà ôn lại kiến thức về văn biểu cảm
- Chuẩn bị trả bài viết


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>



………
………
………
………


<b> TIẾT 48 </b>
<b>Ngày soạn: 6/11/10</b>


<b>I.Mục tiêu bài học</b>:<b> </b> làm cho HS


- Hs tự đánh giá được năng lực viết văn biểu cảm của mình và tự biết sửa lỗi trong bài
viết


- Củng cố kiến thức về văn biểu cảm và kĩ năng liên kết văn biểu cảm.


<b>II.Chuẩn bị</b> :


+<b>GV</b> chấm bài kỹ để phát hiện các lỗi mà học sinh thường mắc phải để có biện
pháp sửa chữa giúp học sinh khắc phục .


- Bảng phụ ghi lỗi sai và sửa đúng
+ HS: Xem lại đề bài


<b>III.Các bước lên lớp :</b>


1.Ổn định : Kiểm diện sĩ số


2.Bài cũ<b> : ?</b>Thế nào là văn biểu cảm ?


3.Bài mới Bố cục của bài văn biểu cảm gồm mấy phần ? (Bài văn biểu cảm thường có


bố cục 3 phần như mọi bài văn khác). Bây giờ chúng ta cùng k.tra lại xem bài TLV số 2
về văn biểu cảm của chúng ta đã theo đúng bố cục đó chưa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Hoạt động Thầy và trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>@ </b></i><b>Hoạt động 1</b>: GV chép


đề lên bảng


Đề: Viết về loài cây em
yêu


- HS đọc lại đề


-Nhắc lại kiến thức về văn
Tự sự ?


@ <b>Hoạt động 2: </b>


<i> – Nhắc lại quá trình tạo</i>
<i>lập văn bản </i>


<i> – Nêu ra định hướng của</i>
<i>bài làm – Lập dàn ý</i>


@ <b>Hoạt động 3</b> Lập dàn ý


( Tuần 3 )


* Yêu cầu của đề bài


- Học sinh viết được một
bài văn kể chuyện có nội
dung, nhân vật, sự việc,
thời gian, địa điểm,
nguyên nhân, kết quả và kể
kết hợp tả, biểu cảm.
- Có bố cục 3 phần rõ ràng.


*<b>Hoạt động 4</b> :Nhận xét
chung


*<b>Hoạt động 5</b>: <b>Sửa lỗi</b>


Gv đưa bảng lỗi của hs đã
thống kê ở những dạng
khác nhau.


*<b>Hoạt động 6</b>:<b> </b> thẩm định
+ GV nêu kết quả cụ thể
a.Đọc bài khá-yếu.
b.Đọc bài yếu


+ Thống kê số điểm.


*GV hướng dẫn trao
đổi,thảo luận


<b>I.Đề bài:</b>


Đề: <i>Viết về loài cây em yêu</i>.



<b>II.Định hướng</b>


- Thể loại : Văn biểu cảm
- Nội dung:


Viết về một loài cây bất kỳ mà em yêu thích


+ Lưu ý: Phải bộc lộ được tình cảm của mình đối với lồi
cây


<b>III. Dàn ý</b>


<i><b>1.Mở bài (1,5đ)</b></i>


- Nêu loài cây mà em yêu thích
- Lý do em yêu thích


<i><b>2.Thân bài (6đ)</b></i>


- Các phẩm chất của cây (2đ)


- Gía trị của loài cây đó đối với đời sống con
người(2đ)


- Loài cây trong cuộc sống của em (2đ)
<i><b>3.Kết bài: (1,5đ)</b></i>


- Tình yêu của em đối với lồi cây đó
( Hình thức trình bày,cách diễn đạt 1đ )



<b>IV.Nhận xét chung</b>:


<i><b>1.Ưu điểm:</b></i>


- Nhìn chung HS nắm được yêu cầu đề ,định hướng đề
tương đối tốt.


- Bố cục bài văn rõ ràng ,đầy đủ .
- Cảm nghĩ sâu sắc .


- Một số bài có ý sáng tạo tốt ,biết liên hệ nhiều với thực
tế .


<i><b>2.Tồn tại:</b></i>


- Có một số bài cịn rơi vào miêu tả ,kể mà chưa chú ý
bộc lộ cảm xúc.


- Lỗi chính tả và dùng từ ,ý diễn đạt vẫn còn ở một số em.
- Một số bài viết bố cục chưa rõ ràng .


<b>V.Sửa lỗi chung:</b>


a.Chính tả – Dùng từ:
b.Diễn đạt:


<b>IV.Thống kê số điểm</b>:


Lớp Điểm



3-4 5-6 7-8 9-10


7
7


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Nguyên nhân viết tốt?
-- Nguyên nhân viết chưa
tốt?


@ <b>Hoạt động 7</b>: <b>Trả bài</b>


GV trả bài cho HS và nêu
yêu cầu:


1. Mỗi HS tự xem bài của
mình và sửa lỗi


2. Trao đổi cho nhau để rút
kinh nghiệm


- Bài điểm thấp:


<b>V.Trả bài:</b>


<b>4.Củng cố. </b>


? Nhắc lại bố cục một bài văn biểu cảm.



<b>5.Dặn dò:</b> Hướng dẫn về nhà


- Về nhà viết lại bài văn


- Chuẩn bị Trả bài kiểm tra Văn- Tiếng Việt


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………
………


<b> TIẾT 49 </b>
<b>Ngày soạn: 6/11/09</b>




<b>I.Mục tiêu học bài</b> :


- Ôn tập củng cố các kiến thức về thơ văn trữ tình dân gian và trung đại.


- Ôn tập củng cố kiến thức về đại từ, qh từ, từ HV, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ
đồng âm.


- Rèn kĩ năng phát hiện lỗi và sửa lỗi về cách dùng từ, đặt câu.


<b>II</b>.<b>Chuẩn bị</b> :


+<b>GV</b> chấm bài kỹ để phát hiện các lỗi mà học sinh thường mắc phải để có biện


pháp sửa chữa giúp học sinh khắc phục .


- Bảng phụ ghi đáp án


<b>Tuần</b> <b>Tiết</b> <b>Bài dạy</b>


<b>13</b>

4950
51
52


- Trả bài kiểm tra Văn – Tiếng Việt
- Cách làm văn biểu cảm


- Điệp ngữ


- Luyện nói: PBCN về tác phẩm văn học


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ HS: Xem lại đề bài


<b>III.Các bước lên lớp:</b>


1.Ổn định<b> :</b>Điểm danh
2.Bài cũ<b> :</b>


? Đọc thuộc lòng 1 văn bản thơ trung đại ? Nêu n nét đặc sắc về ND và NT của văn
bản thơ đó?


3.Bài mới: Em hãy kể tên các văn bản trung đại đã học từ bài 5 bài 10 và cho biết tác
giả của các văn bản đó là ai ?. Bây giờ chúng ta sẽ cùng xem lai bài k.tra của chúng ta
làm đã đúng chưa ?



<b>Hoạt động Thầy và trò</b>

<b>Nội dung</b>



<b>* Hoạt động 1: Trả bài</b>


+ GV nêu đề bài: <b>G</b>ồm 2 phần
cụ thể :Trắc nghiệm và tự luận.
+ Giáo viên đọc lại nội dung
của đề kiểm tra 1 lượt để học
sinh nhớ lại.


+ Hướng dẫn trả lời từng
phần : I & II theo đáp án


- HS trả lời câu 1


- HS trả lời câu 2


- HS trả lời câu 3


<b>* Chuyển ý – Phần Tiếng</b>
<b>Việt</b>


+ GV nêu đề bài: <b>G</b>ồm 2 phần
cụ thể :Trắc nghiệm và tự luận.
+ Giáo viên đọc lại nội dung
của đề kiểm tra 1 lượt để học
sinh nhớ lại.


+ Hướng dẫn trả lời từng


phần : I & II theo đáp án


- HS trả lời câu 1


<b>I</b>.<b>Đáp án</b>.


<b>A.VĂN BẢN</b>


<b>@ Phần trắc nghiệm:</b>


Mỗi câu trả lời đúng được tính 0,25đ


 Tổng 2 đ


<b>@. Phần tự luận :</b>


<b> Câu 1: </b> (3 điểm )


+ Viết Chính xác về từ ngữ câu ca dao –dân ca …
( 4 câu ca dao –dân ca mỗi câu 0,5 điểm )


+ Câu làm em xúc động nhất …( 0,5 đ )
+ Giải thích đúng và rõ … ( 1 đ )
( Tơn trọng ý thích của học sinh )


<b>Câu 2</b>: Nội dung (1 đ)


Bài thơ biểu hiện một cách chân thực mà sâu sắc,
hóm hỉnh mà ngậm ngùi tình yêu quê hương thắm thiết
của một người sống xa quê lâu ngày, trong khoảnh


khắc mới đặt chân trở về quê cũ.


<b>Câu 3 : Viết đoạn văn</b>


+ Nội dung : (3đ)


Đoạn vănthể hiện được 2 ý ( mỗi ý 1.5 đ)
- Giọng thơ hóm hỉnh


- Tình bạn đậm đà thắm thiết .


+ Hình thức (1 đ) : Trình bày sạch đẹp, rõ ràng

.


Bố cục đoạn chặt chẽ


<b>B.TIẾNG VIỆT</b>
<b>I.Trắc nghiệm: (2đ)</b>


<b> </b>Mỗi câu trả lời đúng được tính 0.25 đ


<b>Câu 9</b>: ( 1đ) Mỗi từ điền đúng tính 0.25 đ


Từ cần điền : <i>Sách vở, lớp học, hoàn cầu, chiến thắng</i>


<b>II.Tự luận:</b>


<b>Câu 1</b>: (2đ) Từ trái nghĩa ( 1đ)


Thiếu >< lão
Tiểu >< đại



li >< hồi
+ Tác dụng: (1đ)


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8


Đáp án A A B C D C D A


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- HS trả lời câu 2


- HS trả lời câu 3


<b>* Hoạt động 2 : Nhận xét</b>


Gv đưa ra những nhận xét
chung, xác đáng giúp học sinh
nhận ra những ưu điểm và
nhược điểm của mình để phát
huy và khắc phục.


<b>*Hoạt động 3 : Sửa bài</b>


- Học sinh đối chiếu, tự nhận
thấy lỗi của bài làm : Trình bày
lỗi chính tả, đúng sai và phần
trắc nghi


- Đọc bài điểm cao bài em



<b>- </b>Đọc bài điểm thấp bài em


<b>(</b>Chỉ ra nguyên nhân, hướng
khắc phục)


Biện pháp:


- Học sinh ôn lại tồn bộ kiến
thức trong bài


- Chú ý cách trình bày cho khoa
học, sạch đẹp.


+GV: Lấy điểm vào sổ cá
nhân.


- Quãng thời gian xa quê rất lâu đã làm thay đổi vóc
dáng , tuổi tác của nhà thơ.


- Tâm sự buồn về cuộc đời.


<b>Câu 2: </b>Phân biệt sắc thái nghĩa của hai câu có quan hệ


từ nhưng sau đây :(Mỗi ý đúng 0.5 đ )


A.Nó gầy nhưng khoẻ Khen nhiều hơn chê
B.Nó khoẻ nhưng gầy  Chê nhiều hơn khen


<b> Câu 3: (</b>4đ)<b> Viết đoạn văn</b>



+ Nội dung : (3đ)


<b>- </b>Viết đoạn đúng chủ đề : Bảo vệ môi trường (2đ)
- Có nội dung và ý nghĩa cụ thể tốt


<b> </b>

<b>- </b>Sử dụng từ láy thích hợp (1đ)


+ Hình thức (1 đ) : Trình bày sạch đẹp, rõ ràng

.


Bố cục đoạn chặt chẽ


<b>II.Nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh:</b>


<i><b>1.Ưu điểm:</b></i>


- Một số HS có ý thức học bài nghiêm túc , làm bài cẩn
thận , chữ viết rõ ràng.


- Biết phát hiện những chi tiết cần thiết trọng tâm để trả
lời đúng câu hỏi


- Những bài đạt điểm cao:
2. Nhược điểm:


- Một số em chưa xác định được u cầu của đề, lỗi
chính tả, trình bày cẩu thả.


- Không học bài  làm bài chưa đầy đủ và chính xác
- Viết thơ lục bát khơng đúng quy cách.


- Chưa dùng lập luận để phân tích.


* Rút kinh nghiệm chung về bài làm


+ Phần trắc nghiệm: Chú ý đọc kĩ đề và chọn câu trả
lời đúng nhất


+Phần tự luận: Tùy theo câu hỏi và phân bố thời gian
hợp lí.


<b>III.Chữa lỗi</b>:


GV sửa chữa một số lỗi về cách dùng từ, câu sai của
HS.


* Tổng hợp điểm:


<b> </b>Điểm K,G = <sub> bài</sub>


Điểm TB = bài
Điểm Y = bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>4.Củng cố</b>


Nhận xét tiết học


<b>5.Dặn dò</b>: Hướng dẫn về nhà


Đọc trước bài :”Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học”.


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>



………
………
………
………


<b> TIẾT 50</b>
<b>Ngày soạn: 6/11/09</b>


<b>I.Mục tiêu bài học</b> : Giúp hs


- Biết trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học.


- Tập trình bày cảm nghĩ về một số tác phẩm đã học trong chương trình.
<b>1.</b><i><b>Kiến thức:</b></i>


- Yêu cầu bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Cách làm dạng bài biểu cảm về tác phẩm văn học.
<b>2.</b><i><b>Kĩ năng:</b></i>


- Cảm thụ tác phẩm văn học đã học.


- Viết được những đoạn văn, bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Làm được bài văn biểu cảm ề tác phẩm văn học.


<b>3.</b><i><b>Thái độ:</b></i>


<b>II.Chuẩn bị:</b>


+GV: Giáo án –SGK - Bảng phụ


+HS: Soạn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>III. Các bước lên lớp :</b>


1. Ổn định : Điểm danh


<b> </b>2. Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs
3. Bài mới<b> : </b>


a.Giới thiệu bài:<i>Các em đã học rất nhiều bài văn ,thơ thuộc thể loại văn biểu cảm .có</i>
<i>thể ở phần luyện tập của các bài đó ,các em đã làm quen với việc trình bày cảm nghĩ</i>
<i>của mình qua một đoạn văn ,vậy phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học là gì ? Cách</i>
<i>làm bài văn đầy đủ ntn? Bài học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu .</i>


b.Bài giảng:


<b>Hoạt động Thầy và trò</b>

<b>Ghi bảng</b>



<b>@ Hoạt động 1:</b> <i><b>Tìm hiểu cách làm bài văn</b></i>


<i><b>biểu cảm về tác phẩm văn học</b></i>


<b>GV</b>: Yêu cầu HS đọc kĩ văn bản cảm nghĩ về
một bài ca dao trong SGK.


? Bài văn viết về bài ca dao nào? Hãy đọc liền
mạch bài ca dao đó? “Đêm qua ra đứng bờ ao”.
+ Hs trình bày và đọc bài ca dao .


? Tác giả phát biểu cảm nghĩ của mình bằng


cách nào ? Hãy chỉ ra các yếu tố đó trong bài văn


<i>Người viết tỏ ra xúc động trước cảnh và nhân</i>
<i>vật trong bài ca dao: Đứng ở bờ ao nhìn trời,</i>
<i>nhìn đất nhìn sao và có những cảm tưởng riêng.</i>
<i>Tác giả đã p.biểu c.nghĩ của mình về bài ca dao</i>
<i>bằng cách: Tưởng tượng, liên tưởng, suy ngẫm</i>
<i>vè những h/ă chi tiết trong bài ca dao.</i>


+<b>GV</b>: Chú ý đây là bài văn hồi tưởng. Nhà văn
hồi tưởng lại cảm xúc của mình khi đọc bài ca
dao và những ấn tượng do bài ca dao gợi lên.
Cảnh minh hoạ nói ở đây là minh hoạ trong sgk
thời trước. Tranh minh hoạ vẽ người đàn ông
mặc áo dài, đội khăn (nhưng ta vẫn có thể tưởng
tượng lời trong bài ca dao là lời của cô gái nhớ
đến người yêu... ).


? Bài văn có mấy đoạn? Mỗi đoạn được trình
bày ntn?


<i>Bài cảm nghĩ có 4 đoạn, mỗi đoạn nói về 2 câu</i>
<i>lục bát </i>


? Bước 1, tác giả cảm nhận như thế nào về 2 câu
đầu?


<i>Bước 1</i>: <i>Cảm nhận của tác giả về 2 câu đầu:</i>
<i>Một ng đàn ơng, thậm chí là ng quen nhớ q.</i>
<i>Đây là cách giả định, cụ thể hố, đặt mình</i>


<i>vào trong cảnh để thể nghiệm, bày tỏ cảm xúc.</i>
<i>Nếu tưởng tượng là cơ gái thì lại khác. </i>


<i> Tưởng tượng </i>


? Bước 2, tác giả cảm nhận về 2 câu tiếp theo
như thế nào ?


<i>+Bước 2: Tưởng</i> <i>tượng cảnh ngóng trơng và</i>
<i>tiếng kêu, tiếng nấc của người trơng ngóng.</i>
<i> tưởng tượng, liên tưởng .</i>


<b>I.Bài học:</b>


<i><b>1.Thế nào là phát biểu cảm nghĩ về</b></i>
<i><b>một tác phẩm văn học</b><b>:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

? Bước 3, tác giả cảm nhận về điều gì ?


<i>Bước 3: Cảm nghĩ về sông Ngân Hà, con sông</i>
<i>chia cắt, con sông nhớ thương đối với Ngưu</i>
<i>Lang, Chức Nữ. </i><i> Suy ngẫm </i>


?Tác giả cảm nghĩ gì về hai câu thơ cuối?


<i> Từ 2 chữ “Tào khê” mà tác giả liên tưởng đến</i>
<i>con sông Tào Khê chảy qua sơng Cầu và thể</i>
<i>hiện lịng chung thuỷ </i><i> với Tào khê như chính</i>
<i>dịng Tào khê khơng bao giờ cạn .</i>



<i> Suy ngẫm .</i>


<b>GV</b>: Đây là bài văn p.biểu cảm nghĩ về t.p văn
học.


? Vậy em hiểu thế nào là p.biểu c.nghĩ về tp vh ?
HS đọc ghi nhớ 1(SGK/147)


<b>* Chuyển ý – </b><i><b>Cách làm bài văn biểu cảm</b></i>


? Bài p.biểu cảm nghĩ về tp vh thường có bố cục
mấy phần, nhiệm vụ của từng phần là gì ?


+ HS đọc ghi nhớ : sgk/147


<b>GV</b><i> bổ sung rõ hơn về cách trình bày cảm nghĩ</i>
<i>về tác phẩm văn học </i>


cụ thể :


<i>+ Cảm xúc về cảnh , người trong tác phẩm </i>
<i>+ Cảm xúc về tâm hồn con người …số phận</i>
<i>nhân vật .</i>


<i>+ Cảm xúc về vẻ đẹp ngôn từ của tác phẩm .</i>
<i>+ Cảm xúc về tư tưởng tác phẩm .</i>


<b>Gv</b>: trong quá trình nêu c.nghĩ, phải bám sát các
chi tiết, hình ảnh , có dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu.
Tránh tình trạng nêu c.nghĩ chung2<sub>. Để c.nghĩ về</sub>



tp thêm sâu sắc, có thể liên hệ tới h.cảnh ra đời
của tp; liên hệ s2<sub> với những tp khác cùng chủ đề</sub>


(có thể cùng tác giả hoặc khác tác giả ).Cảm
nghĩ phải sâu sắc, chân thành. Tránh tình trạng
bắt chước 1 cách sống sượng, sáo mòn, giả tạo.


<b>@ Hoạt động 2 </b>: Hướng dẫn luyện tập


+ Đọc đề bài 1/148,


Hs đọc bài thơ Cảnh khuya.


? Để viết được cảm nghĩ về bài thơ này thì cảm
nghĩ của ng viết phải bắt nguồn từ đâu, từ cái gì?


+ Định hướng đề bài - Lập dàn ý


tượng, liên tưởng, suy ngẫm của
mình về nội dung và hình thức tác
phẩm đó.


<i><b>2.Cách làm bài văn biểu cảm:</b></i>


* Bài cảm nghĩ về tác phẩm văn học
cũng phải có 3 phần:


a.Mở bài: Giới thiệu tác phẩm và
hoàn cảnh tiếp xúc với tác phẩm.


b.Thân bài: Những cảm xúc, suy nghĩ
do tác phẩm gợi lên.


c.Kết bài: Ấn tượng chung về tác
phẩm


<b>II.Luyện tập </b>
<b>Bài1/148: </b>


Đề: PBCN về bài thơ Cảnh Khuya
của HCM


+ Cảm xúc của ng viết bắt nguồn:
-Từ 1 so sánh mới mẻ, hấp dẫn (câu
1 ).


-Từ nhiều hình ảnh quấn quýt sinh
động (câu 2 ).


-Từ sự hài hoà giữa cảnh và người
(câu 3 ).


-Từ tâm hồn cao cả của Bác Hồ
(câu 4)


<b>Bài 2 /148</b><i><b>:</b></i> Dàn ý bài p.biểu c.nghĩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

? Phần MB em định nêu ý gì ?
+HS tự bộc lộ ,GV nhận xét ,chốt ý.



? Ở phần thân bài em sẽ lập ý bằng cách nào ?
? Hướng giải quyết ra sao ?


+ Các em thảo luận nhóm – đại diện trả lời
+ GV nhận xét ,chốt ý .


? Phần kết bài em sẽ trình bày cảm nghĩ gì về
Bác .


a.Mở bài:


- G.thiệu tp (Thể loại, đề tài, tác giả )
- G.thiệu ngắn gọn h.cảnh s.tác bài
thơ.


- Nêu cảm nhận chung về tp: Nỗi
ngạc nhiên, buồn, cô đơn của nhà thơ
già sau bao nhiêu năm xa quê nay
mới trở về thăm quê nhà.


b.Thân bài:


- Nêu cảm xúc, suy nghĩ do tp gợi ra.
- Tưởng tượng, suy ngẫm về 2 câu
thơ đầu.


- Tưởng tượng, suy ngẫm về 2 câu
thơ cuối.


c.Kết bài:



K.định lại tình yêu q.hg da diết của
nhà thơ.


<b>4.Củng cồ</b>:


? Cách làm bài văn PBCN về tác phẩm văn học .
? Bố cục bài văn PBCN về tác phẩm văn học .


<b>5.Dặn dò</b>: Hướng dẫn về nhà


- Dựa vào dàn ý đã lập, viết một đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về một bài văn, bài
thơ đã học.


- Chuẩn bị bài Điệp ngữ


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………
………


<b>TIẾT 51 </b>
<b>Ngày soạn: 10/11/10</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt</b>:


- Hiểu được thế nào là điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ.
- Biết cách vận dụng phép điệp ngữ vào thực tiển nói và viết.


<b>1.</b><i><b>Kiến thức:</b></i>


- Khái niệm điệp ngữ.
- Các loại điệp ngữ.


- Tác dụng của điệp ngữ trong văn bản.
<b>2.</b><i><b>Kĩ năng:</b></i>


- Nhận biết phép điệp ngữ.


- Phân tích tác dụng của điệp ngữ.


- Sử dụng được phép điệp ngữ phù hợp với ngữ cảnh.
<b>3.</b><i><b>Thái độ:</b></i>


<b>II.Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+GV: Giáo án –SGK – Bảng phụ
+HS: bài soạn –bảng phụ


<b> III.Các bước lên lớp :</b>
<b> </b>1.Ổn định : Điểm diện sĩ số


<b> </b>2.Bài cũ :


 Thế nào là thành ngữ ? Giải thích một số thành ngữ sau:
<i> Ếch ngồi đáy giếng- Nồi da nấu thịt - Ăn cháo đá bát</i>


3.Bài mới:



a.Giới thiệu bài :


<i>Đã nghe</i> nước chảy lên non


<i>Đã nghe</i> đất chuyển thành con sông dài


<i>Đã nghe</i>gió ngày mai thổi lại


<i>Đã nghe</i> hồn thời đại bay cao…


<i>Lê- Nin có nói: Học, học nữa, học mãi.</i>


<i> Khi tiếp xúc với tác phẩm văn học. Chúng ta thấy những từ ngữ trên được lặp lại</i>
<i>nhằm mục đích gì. Hơm nay, vào tiết học này chúng ta sẽ hiểu rõ hơn nhé!</i>


b.Bài giảng:


<b>Hoạt động Thầy và trị</b>

<b>Ghi bảng</b>



<b>Hoạt động 1:</b> <b>Tìm hiểu khái niệm điệp ngữ</b>


+HS đọc khổ đầu và khổ cuối bài thơ “Tiếng gà
trưa “


? Những từ ngữ nào được lặp đi lặp lại trong 2
khổ thơ này?


? Cách lặp lại ở đây là ngẫu nhiên hay cố ý ?
Lặp lại như vậy để nhằm mục đích gì ?



<i>+ Nghe (3 lần ) </i><i> nhấn mạnh cảm giác khi</i>
<i>nghe tiếng gà. =>một từ</i>


<i> +Vì (4 lần)</i><i> nhấn mạnh nguyên nhân chiến</i>
<i>đấu của chiến sĩ. =>một từ</i>


<i> +Tiếng gà trưa (4 lần )</i><i> Nó gợi ra những</i>
<i>KN của tuổi thơ tác giả.=> một ngữ</i>


? Nhận xét cấu tạo của các từ nghe, vì, tiếng gà
trưa ? 1 từ, 1 ngữ


+ GV đưa thêm ví dụ:
<i>Hồ Chí Minh mn năm</i>


<i> Hồ Chí Minh mn năm </i><i> một câu</i>
<i> Hồ Chí Minh mn năm</i>


Phút giây thiêng liêng anh gọi Bác ba lần.
(Tố Hữu)


? Xác định từ lặp lại? Cấu tạo ?


?Từ ngữ được lặp lại gọi là gì? Việc lặp lại có
mục đích các từ ngữ gọi là phép gì ? Cho ví dụ?
( <i>Từ, ngữ, câu được lặp lại gọi là điệp ngữ;</i>
<i>cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ</i>)


<b> </b>( HS đọc ghi nhớ 1)



+ Cho HS đọc 2 VD ( bảng phụ)
VD a:


Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh,
giư đồng lúa chín .Tre hy sinh để bảo vệ con


<b>I.Bài học:</b>
<i><b>1. Khái niệm</b></i>




Điệp ngữ là biện pháp lặp đi, lặp
lại một từ, một ngữ hoặc một câu.
VD: Học, học nữa, học mãi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

người. Tre anh hùng lao động! Tre anh hùng
chiến đấu!


VDb: Thông báo !


Hôm nay khơng có gì để thơng báo, hơm nào có
thơng báo sẽ thông báo sau.


? Chỉ ra từ ngữ được lặp lại ? cho biết đâu là
phép điệp ngữ?


Vda: <i>Phép ĐN </i><i> nhấn mạnh vai trò, ý nghĩa</i>


<i>to lớn của cây Tre trong cuộc sông lao động</i>


<i>,chiến đấu của người VN</i>


VDb: <i>lỗi lặp từ </i><i> không làm nổi bật ý,</i>


<i>không gây cảm xúc</i>


? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến lỗi lặp từ?
( <i>vốn từ nghèo nàn</i>)


? Khi sử dụng điệp ngữ cần lưu ý điều gì?


<b>Chuyển ý - Các loại điệp ngữ</b>


+GV cho hs quan sát 3 vd ở bảng phụ
<i>VD</i>a:Cháu chiến đấu hôm nay


Vì lịng yêu tổ quốc
….Bà ơi cũng vì bà


Vì tiếng gà tuổi thơ (xuân Quỳnh)
VDb:Anh đã tìm em rất lâu ,rất lâu


…khăn xanh ,khăn xanh phơi đầy..(PTD)
VDc:Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy


Thấy xanh xanh …ngàn dâu
Ngàn dâu xanh (ĐTĐ)


<b>*Thảo luận :</b> Chỉ ra các điệp ngữ ở vd a,b,c. So



sánh điệp ngữ ở 3 vd đó để tìm đặc điểm của
mỗi dạng?


<i>VD1: vì </i><i><b> điệp ngữ cách quãng</b></i>


<i> VD 2: rất lâu, khăn xanh</i><i><b>điệp ngữ nối tiếp</b></i>
<i> VD 3: thấy, ngàn dâu </i><i><b>điệp ngữ chuyển tiếp</b></i>


<i><b>(vịng</b>)</i>


? Có mấy dạng điệp ngữ ?
+HS đọc ghi nhớ 2/sgk/152


<b>Chuyển ý - Tác dụng của điệp ngữ</b>


<b>+ HS đọc ví dụ</b>


<b>a</b>. Một dân tộc đã gan góc chống ách nơ lệ của
Pháp hơn tám mươi năm nay, một dân tộc đã
gan góc đứng về phe Đồng minh chống phát xít
mấy năm nay, dân tộc đó phải được tự do ! Dân
tộc đó phải được độc lập!


<i>Nhấn mạnh quyền lợi tất yếu của dân tộc ta</i>
<i>là phải được hưởng tự do và độc lập .</i>


<b>b.</b> Người ta đi cấy lấy công,
Tơi nay đi cấy cịn trơng nhiều bề.


Trông trời, trông đất, trông mây,


Trơng mưa,trơng gió,trơng ngày,trơng đêm.


Trơng cho chân cứng đá mềm
Trời êm, bể lặng mới yên tấm lòng.
( Ca dao )


<i><b>2.Các loại điệp ngữ:</b></i>


* Có 3 dạng điệp ngữ:
-Điệp ngữ cách quãng
-Điệp ngữ nối tiếp


-Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ
vòng)


<i><b>3.Tác dụng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>Nhấn mạnh sự lo lắng trơng ngóng thời tiết</i>
<i>được thuận lợi.</i>


? Xác định cấu tạo của 2 ví dụ trên?
? Xác định điệp ngữ?


? Tác dụng của các điệp ngữ trên?


<b>GV chốt</b>: ĐN không chỉ dùng trong thơ ca mà


cịn có trong văn xi
? Điệp ngữ có tác dụng ntn?



<b>Hoạt động 2</b> : Hướng dẫn luyện tập


? Nêu yêu cầu của btập 2?


? Tìm điệp ngữ trong câu ví dụ ?
? Nêu dạng điệp ngữ ?


? Việc lặp lại từ ngữ có tác dụng biểu cảm
không


? Nếu không em cần sửa lại như thế nào ?


<b>II. Luyện Tập :</b>


<b>Bai 2/153: </b>Tìm và phân loại ĐN


- <i>Xa nhau ..xanhau ..</i>
 ĐN cách quãng


- <i>Một giấc mơ …một giấc mơ….</i>
 ĐN nối tiếp


<b>Bài 3/153</b>


a-Các từ ngữ được lặp lại trong đv
không có td biểu cảm. Có thể lược bỏ
các từ ngữ trùng lặp khơng cần thiết.
b-Phía sau nhà em có 1 mảnh vườn,
trồng rất nhiều loại hoa: hoa cúc, hoa
thược dược, hoa đồng tiền, hoa hồng


và cả hoa lay ơn nữa. Ngày Quốc tế
PN, em hái hoa ở vườn nhà để tặng
mẹ, tặng chị em.


<b>4.Củng cố:</b>


 Kiểu điệp ngữ nào được dùng trong đoạn thơ sau :
Hoa dãi nguyệt, nguyệt in một tấm,


Nguyệt lồng hoa, hoa thắm từng bông
Nguyệt hoa hoa nguyệt trùng trùng
Trước hoa dưới nguyệt trong lòng xiết đâu.
( Chinh phụ ngâm khúc )


A. Điệp ngữ cách quảng
B. Điệp ngữ nối tiếp
C. Điệp ngữ chuyển tiếp
D. Cả A và B


E. Cả A và C


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>5.Dặn dò</b>: Hướng dẫn về nhà
- Học bài ,làm bt 4 .


- Viết đoạn văn ngắn có sử dụng điệp ngữ.


- Soạn: Luyện nói phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>



………
………
………
………


<b> TIẾT 52 </b>
<b>Ngày soạn:11 /11/ 10</b>


<b>ĐIỆP NGỮ</b>



KHÁI NIỆM

PHÂN LOẠI

TÁC DỤNG



Lặp lại


một từ,


một ngữ,



câu



Điệp


ngữ


cách


quãng



Điệp


ngữ



nối


niếp



Điệp



ngữ


chuyển



tiếp



Nổi bật ý,


gây cảm



Xúc


mạnh



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>I.Mục tiêu cần đạt</b>:


- Củng cố kiến thức về cách làm bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học .


- Luyện tập phát biểu miệng trước tập thể.bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ về tác phẩm văn
học .


<b>1.</b><i><b>Kiến thức:</b></i>


- Khái niệm điệp ngữ.
- Các loại điệp ngữ.


- Tác dụng của điệp ngữ trong văn bản.
<b>2.</b><i><b>Kĩ năng:</b></i>


- Nhận biết phép điệp ngữ.


- Phân tích tác dụng của điệp ngữ.



- Sử dụng được phép điệp ngữ phù hợp với ngữ cảnh.
<b>3.</b><i><b>Thái độ:</b></i>


<b>II.Chuẩn bị:</b>


<b> </b> +GV: Giáo án –SGK – Bảng phụ


+HS: bài soạn –bảng phụ


<b>III.Các bước lên lớp:</b>


1.Ổn định: Điểm diện (1P)
2.Bài cũ<b>:</b>


 Thế nào là phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học?
 Nêu các bước làm bài văn PBCN?


3.Bài mới :


a.Giới thiệu bài : Từ mục đích, hiệu quả việc nói  luyện nói  nói theo chủ đề
b. Bài giảng:


<b>Hoạt động Thầy và trò</b>

<b>Ghi bảng</b>



<b>@ Hoạt động 1 : Ghi đề</b>


<b> </b>+ Đề<b>: </b>Phát biểu cảm nghĩ về một trong 2
bài thơ của Hồ Chí Minh : Cảnh khuya,
Rằm tháng giêng.



<b>@ Hoạt động 2 : </b>Định hướng đề


+ GV gọi hs đọc đề bài ,xác định đề mà
mình sẽ luyện nói hơm nay .


-Đề u cầu viết về cái gì ? viết như thế
nào viết để làm gì?


<b>@ Hoạt động 3</b> : Lập dàn ý


-HS trình bày dàn ý mà mình đã chuẩn bị
trước ở nhà


-Gọi hsinh nhận xét ,bổ sung ? GV chốt ý .


@ <b>Hoạt động 4</b>: Nêu yêu cầu của tiết


<b>I.Đề:</b>


<b> </b><i>Phát biểu cảm nghĩ về một trong 2 bài</i>
<i>thơ của Hồ Chí Minh : Cảnh khuya, Rằm</i>
<i>tháng giêng.</i>


<b>II.Định hướng đề:</b>


-Viết về hai tác phẩm : Cảnh khuya ,Rằm
<i><b>tháng giêng.</b></i>


-Viết theo thể văn biểu cảm về tác phẩm
văn học.



-Viết để thấy tâm hồn người nghệ sĩ,chiến
sĩ cách mạng trong Hồ Chí Minh


Cảm phục ,kính yêu, biết ơn…


<b>III. Lập dàn Ý:</b>


<i> 1.Mở bài</i> : Giới thiệu bài thơ và cảm nghĩ
chung của em.


<i>2.Thân bài</i> :Cảm nghĩ chung tưởng tượng
về hình tượng trong tác phẩm .


-Cảm nghĩ về từng chi tiết (theo thứ tự
trước sau,,)


-Cảm nghĩ về tác giả .


<i>3.Kết bài:</i> Tình cảm của em đối với bài
thơ, tác giả


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

luyện nói và gọi HS trình bày trước lớp
+ GV nêu yêu cầu của tiết luyện nói : Biết
phát biểu cảm tưởng ,đánh giá đối với tác
phẩm văn học .Tập PBCT trước nhóm ,lớp
trên cơ sơ chuẩn bị trước lập ý và lập dàn ý
ở nhà .


+ Hình thức :-Nói to ,rõ ràng ,mạch lạc


,thay đổi ngữ điệu khi cần .


- Tư thế tự nhiên ,tự tin ,biết quan sát lớp
khi nói .


+ Nội dung: Nói đúng yêu cầu .


- GV hướng dẫn ,hs tự luyện nói  trình
bày trước nhóm (7’ )


- Cử đại diện thực hành nói trước lớp (14’)
- GV nhận xét ,sửa chữa ,cho điểm .Chú ý
các em văn nói khác văn viết .


1 Hình thức : 5 điểm
2. Nội dung : 5 điểm


4.Củng cố:


5. Dặn dò: Hướng dẫn về nhà


- Tập nói nhiều (mọi người ,bạn ,trước gương…) rèn kỹ năng nói.
- Chuẩn bị bài :Tiếng gà trưa


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×