Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Tuan 16 da sua ckt lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.06 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Lịch báo giảng tuần 16



<i> Từ ngày14/12 /2009 đến ngày 18 /12 /2009</i>
<i> </i>


<i> </i>


<i>Thứ</i> <i>Môn</i> <i>Tên bài giảng</i> <i>Ghi chú</i>


<i>Hai</i>
<i>14/12/0</i>
<i>9</i>
<i>CC</i>
<i>Tập đọc</i>
<i>Toán</i>
<i>Khoa học</i>
<i>Đạo đức</i>


<i>Thầy thuốc như mẹ hiền</i>
<i>Luyện tập</i>


<i>Chất dẻo</i>


<i>Hợp tác với người xung quanh-Tiết 1</i>


<i>Ba</i>
<i>15/12/0</i>
<i>9</i>
<i>TLV</i>
<i>Thể dục</i>
<i>Tốn</i>


<i>Chính tả</i>
<i>Địa lí</i>
<i>Tả người</i>


<i>Bài thể dục phát triển chung-TC :Lị cị...</i>
<i>Giải tốn về phần trăm</i>


<i>Nghe-viêt:Về ngơi nhà đang xây</i>
<i>Ơn tập</i>
<i>D. chun</i>
<i> Tư </i>
<i>16/12/0</i>
<i>9</i>
<i>Anh văn</i>
<i>Tập đọc</i>
<i>LT&C</i>
<i>Toán</i>
<i>Kĩ thuật</i>


<i>Thầy cúng đi bệnh viện</i>
<i>Tổng kết vốn từ</i>


<i>Luyện tập</i>


<i>Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta</i>


<i>D. chuyên</i>
<i> Năm</i>
<i>17/12/0</i>
<i>9</i>


<i>LT&C</i>
<i>Toán</i>
<i>Âm nhạc</i>
<i>Lịch sử</i>
<i>Mĩ thuật</i>


<i>Tổng kết vốn từ</i>


<i>Giải toán về phân trăm</i>


<i>Bài hát dành cho địa phương </i>


<i>Hậu phương những năm sau chiến dịch BG</i>
<i>Vẽ theo mẫu:Mẫu vẽ có hai vật mẫu</i>


<i>D. chun</i>
<i>Sáu</i>
<i>18/12/0</i>
<i>9</i>
<i>Sinh hoạt</i>
<i>Tốn</i>
<i>Tin</i>
<i>TLV</i>
<i>Khoa học</i>
<i>Thể dục</i>
<i>Kể chuyện</i>


<i>Sinh hoạt tập thể</i>
<i>Luyện tập</i>



<i>Làm biên bản một vụ việc</i>
<i>Tơ sợi</i>


<i>Bài thể dục phát triển chung-TC:Lò cò...</i>
<i>Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia</i>


<i>D. chuyên</i>


<i>B.chiều</i>
<i>B.chiều</i>




?





<i> Tuần 16</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Chào cờ
Tập đ ọc


Bài 31: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1- Biết đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng kể nhẹ nhàng ,chậm rãi.


2- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách
cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3.).


<b>II/ Các hoạt động dạy học:</b>


1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài <i><b>Về ngôi nhà đang xây</b></i>.
2- Dạy bài mới:



2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:


a) Luyện đọc:


-Mời 1 HS giỏi đọc chia đoạn.


-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc tồn bài.
-GV đọc diễn cảm tồn bài.
b)Tìm hiểu bài:


-Cho HS đọc phần một:


+Tìm những chi tiết nói lên lịng nhân
ái của Lãn Ơng trong việc ông chữa
bệnh cho con người thuyền chài?
-Cho HS đọc phần hai:


+Điều gì thể hiện lịng nhân ái của Lãn
Ơng trong việc ơng chữa bệnh cho
người phụ nữ?


+)Rút ý 1:


-Cho HS đọc phần cịn lại:



+Vì sao có thể nói Lãn Ơng là một
người khơng màng danh lợi?


+Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài
NTN?


+)Rút ý 2:


-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.


c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.


-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi


-Phần 1: Từ đầu đến mà còn cho thêm
<i>gạo củi.</i>


-Phần 2: Tiếp cho đến Càng nghĩ càng
<i>hối hận</i>


-Phần 3: Phần cịn lại.


-Lãn Ơng nghe tin con của người
thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm
đến thăm. Ơng tận tuỵ chăm sóc người
bệnh suốt cả tháng …



-Lãn Ơng tự buộc tội mình về cái chết
của một người bệnh khơng phải do ơng
gây ra…


+)Lịng nhân ái của Lãn Ông.
-Ông được tiến cử vào chức ngự y
nhưng đã khéo chối từ.


-Lãn Ơng khơng màng cơng danh, chỉ
chăm làm việc nghĩa…


+)Lãn Ơng khơng màng danh lợi.
-HS nêu.


-HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2
trong nhóm.


-Thi đọc diễn cảm.


-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.


3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc nhiều.
<b>Tiết 3: Tốn</b>


Bài 76: LUYỆN TẬP
<b>I/ Mục tiêu: Giúp HS: </b>



-Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
<b>II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


1-Kiểm tra bài cũ: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học
2.2-Luyện tập:


*Bài tập 1 (76): Tính (theo mẫu)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.
-Cho HS làm vào bảng con.


-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (76):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-GV Hướng dẫn HS và lưu ý: “Số
phần trăm đã thực hiện được và số
phần trăm vượt mức so với kế hoạch
cả năm”


-Cho HS làm vào nháp.


-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.



-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.


*Kết quả:


a) 65,5% b) 14%
c) 56,8% d) 27%
*Bài giải:


a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng
9 thơn Hồ An đã thực hiện được là:
18 : 20 = 0,9


0,9 = 90%


b) Đến hết năm, thơn Hồ An đã thực
hiện được kế hoạch là:


23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5%


Thơn Hồ An đã thực hiện vượt mức kế
hoạch là:


117,5% - 100% = 17,5%
Đ/ S: a) Đạt 90%


b) Thực hiện 117,5% ; tiền
vốn là:



52500 : 42000 = 1,25
1,25 =125%
3-Củng cố, dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tiết 4: Khoa học</b>
Bài 31: CHẤT DẺO
<b>I/ Mục tiêu:</b>


Sau bài học, HS nhận biết một số tính chất của chất dẻo .


Nêu được một số công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


-Hình và thông tin trang 64, 65 SGK.
-Một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa.
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1-Kiểm tra bài cũ:


-Cao su được dùng để làm gì?
-Nêu tính chất của cao su?


-Khi sử dụng và bảo quản những đồ dùng bằng cao su cần lưu ý những gì?
2.Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài:


-Em hãy kể tên một số đồ dùng bằng nhựa được sử dụng trong gia đình?
-GV giới thiệu bài.



2.2-Hoạt động 1: Quan sát.


*Mục tiêu: Giúp HS nói được về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được
làm ra từ chất dẻo.


*Cách tiến hành:


-GV cho HS thảo luận nhóm 7 theo nội
dung:


+Quan sát một số đồ dùng bằng nhựa
các em mang đến lớp, két hợp quan sát
các hình tr. 64


+Tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng
bằng chất dẻo.


-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận.


-HS thực hành theo nhóm 7.


-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.


2.3-Hoạt động 2: Thực hành xử lí thơng tin và liên hệ thực tế.
*Mục tiêu:


HS nêu được tính chất, cơng dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.


*Cách tiến hành:


-Bước 1: Làm việc cá nhân


+HS đọc thông tin trong SGK và trả lời
các câu hỏi trong SGK.


-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời một số HS trả lời.


+Các HS khác nhận xét, bổ sung.


-HS đọc thơng tin và trả lời câu hỏi.
-HS trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-GV kết luận: SGV-Tr.115.
3-Củng cố, dặn dò:


- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.


-Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
<b>Tiết 5: Đạo đức</b>


Bài 16: HỢP TÁC VỚI


<b>NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 1)</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


Học xong bài này, HS biết:



Nêu đươc một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập ,làm việc và
vui chơi


Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được
hiệu quả cơng việc ,tăng niềm vui và tình cảm gắn bógiữa người với người
-Có kĩ năng kĩ năng hợp tác vớ bạn bè trong các hoạt động của lớp của trường
-Có thái độ muốn sẵn sàn hợp tác với bạn bè thầy cô giáo, và mọi người trong công
việc của lớp,của trường ,của gia đình của cộng đồng .


<b>II/ Các hoạt động dạy học:</b>


1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 7.
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài:


GV nêu mục tiêu của tiết học.


2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25-SGK)


*Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người
xung quanh.


*Cách tiến hành:


-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao
nhiệm vụ:


Các nhóm quan sát 2 tranh ở trang 25


SGK và thảo luận các câu hỏi được nêu
dưới tranh.


-Các nhóm thảo luận.


-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 39.


-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.


-Nhận xét.
2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK


*Mục tiêu: HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác. nhận biết được
một số việc làm thể hiện sự hợp tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Cho HS thảo luận nhóm 4.


-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 40


2.4-Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2-SGK)


*Mục tiêu: HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp
tác với những người xung quanh.


*Cách tiến hành:



-GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và
hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách
giơ thẻ.


-GV lần lượt nêu từng ý kiến.
-Mời một số HS giải thích lí do.
-GV kết luận:


+Tán thành với các ý kiến: a, d


+Không tán thành với các ý kiến: b, c
-Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.


-HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-HS giải thích lí do.


-HS đọc.
3-Hoạt động nối tiếp:


-HS thực hành theo nội dung trong SGK, trang 27.


<b>Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009</b>
Tập làm v ă n


Bài 31: TẢ NGƯỜI
(Kiểm tra viết)
<b>I/ Mục tiêu:</b>


HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát


chân thực và có cách diễn đạt trơi chảy.


<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>


<b> Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.</b>
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1-Giới thiệu bài:


Trong các tiết TLV từ tuần 12, các em đã học văn miêu tả người . Trong tiết
học ngày hôn nay, các em sẽ thực hành viết một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể
hiện kết quả vừa học.


2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm
tra:


-Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đề kiểm
tra trong SGK.


-GV nhắc HS: Nội dung kiểm tra không


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

xa lạ với các em vì đó là những nội dung
các em đã thực hành luyện tập.


Cụ thể: Các em đã quan sát ngoại hình
hoặc hoạt động của các nhân vật rồi
chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi
tiết và từ dàn ý đó chuyển thành đoạn
văn.



Tiết kiểm tra này yêu cầu các em viết
hoàn chỉnh cả bài văn.


-Mời một số HS nói đề tài chọn tả.
3-HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào vở TLV.


-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.


-HS nói chọn đề tài nào.
-HS viết bài.


-Thu bài.
4-Củng cố, dặn dò:


-GV nhận xét tiết làm bài.


-Dặn HS về đọc trước nội dung tiết TLV tới Làm biên bản một vụ việc.
<b> Tốn</b>


Bài 77: GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
<b>(Tiếp theo)</b>


<b>I/ Mục tiêu: </b>
Giúp HS:


-Biết cách tính một số phần trăm của một số.


-Vận dụng giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.


<b>II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: Tính: 45% : 3 =?
2-Bài mới:


2.1-Kiến thức:
a) Ví dụ:


-GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi hướng dẫn
HS:


+100% số HS tồn trường là 800 HS.
1% số HS toàn trường là…HS?


+52,5% số HS tồn trường là…HS?
-GV: Hai bước trên có thể viết gộp
thành:


800 : 100 x 52,5 hoặc 800 x 52,5 :
100 = 420


b) Quy tắc: Muốn tìm 52,5% của 800 ta
làm như thế nào?


-HS thực hiện:


1% số HS toàn trường là:
800 : 100 = 8 (HS)


Số HS nữ hay 52,5% số HS toàn trường


là:


8 x 52,5 = 420 (HS)


-HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp
đọc quy tắc trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

c) Bài tốn:


-GV nêu ví dụ và giải thích:


+Cứ gửi 100 đ thì sau 1 tháng có lãi 0,5
đ.


+Gửi 1000000đ thì sau 1 tháng có lãi…
đ?


-Cho HS tự làm ra nháp.


-Mời 1 HS lên bảng làm. Chữa bài.


Số tiền lãi sau một tháng là:
1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000
(đồng)


Đáp số: 5000
đồng


2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (77):



-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-GV hướng dẫn HS: Tìm 75% của 32
HS (là số HS 10 tuổi). Sau đó tìm số
HS 10 tuổi.


-Cho HS làm vào nháp.
-Chữa bài.


*Bài tập 2 (77):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-GV hướng dẫn: Tìm 0,5% của 5 000
000 đ ( là số tiền lãi trong 1 tháng). Sau
đó tính tổng số tiền gửi và tiền lãi
-Cho HS làm vào nháp.


-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 3 (77): (HS giỏi)
-Mời 1 HS đọc đề bài.


-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.


-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.



*Bài giải:


Số HS 10 tuổi là:


32 x 75 : 100 = 24 (HS)
Số HS 11 tuổi là:


32 – 24 = 8 (HS)


Đáp số: 8 học sinh.
*Bài giải:


Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng
là:


5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000
(đồng)


Tổng số tiền gửi và tiền lãi trong một
tháng là:


5 000 000 + 25 000 = 5025000
(đồng)


Đáp số: 5025000
đồng.


*Bài giải:



Số vải may quần là:


345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may áo là:


345 – 138 = 207 (m)
Đáp số: 207 m.
3-Củng cố, dặn dò:


-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học


<b>Chính tả (nghe – viết)</b>


Bài 16: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>I/ Mục tiêu:</b>


-Nghe và viết đúng chính tả hai khổ thơ đầu trong bài <i><b>Về ngơi nhà đang xây. </b></i>


-Làm được các bài 2a/b,tìm được những tiếng thích hợp để hồn chỉnh mẫu
chuyện (BT3)


II/ Đồ dùng daỵ học:
-Bảng phụ, bút dạ.
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1.Kiểm tra bài cũ.


HS làm bài 2a trong tiết chính tả trước.
2.Bài mới:



2.1.Giới thiệu bài:


GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết:


- GV Đọc bài viết.


+Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh
một ngơi nhà đang xây?


- Cho HS đọc thầm lại bài.


- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con: giàn giáo, huơ huơ,
nồng hăng…


- Em hãy nêu cách trình bày bài? GV
lưu ý HS cách trình bày theo thể thơ tự
do.


- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.


- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.


- HS theo dõi SGK.


-Giàn giáo tựa cái lồng, trụ bê tông nhú


lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc…
- HS viết bảng con.


- HS viết bài.
- HS soát bài.


2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (154):


- Mời một HS nêu yêu cầu.


- GV cho HS làm bài: HS trao đổi
nhanh trong nhóm:


Phần a


- Mời các nhóm lên trình bày
-Cả lớp và GV nhận xét
* Bài tập 3 (137):


- Mời 1 HS đọc đề bài.


- Cho HS làm vào vở bài tập.
- Mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.


*Ví dụ về lời giải:


a) Rẻ: giá rẻ, hạt dẻ, giẻ rách



Rây: mưa rây, nhảy dây, giây bẩn


*Lời giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Cho 1-2 HS đọc lại câu truyện.


Rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi dị.
3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học.


-Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi
mình hay viết sai.


<b> Địa lí</b>
Bài 16: ƠN TẬP
<b>I/ Mục tiêu: </b>


Học xong bài này, HS:


-Biết hệ thống hoá các kiến thức đã họcvề dân cư, các ngành KT của nước ta
ở mức độ đơn giản.


Chỉ trên lược đồ một số thành phố ,trung tâm công nghiệp lớn ,cảng lớn ở nước ta.
Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dịa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn
giản :đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu ,sơng ngồi ,đất
rừng.


-Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn,các đảo quần đảo
của nước ta trên bản đồ



<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>
-Bản đồ trống Việt Nam.


-Bản đồ: phân bố dân cư, kinh tế Việt Nam.
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1-Kiểm tra bài cũ:


Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 15.
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài:


GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: (Làm việc theo


nhóm 4)


-Mời 4 HS đọc nối tiếp 4 yêu cầu trong
SGK.


-GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội
dung các câu hỏi trên.


2.2-Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp)
-Mời đại diện các nhóm trình bày, mỗi
nhóm trình bày một câu.


-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 114



-HS đọc yêu cầu.


-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn
của GV.


-Đại diện nhóm trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.


-Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.


<b>Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2009</b>
<b> Tập đọc</b>


Bài 32: THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1- Đọc diễn cảm bài văn .


2- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái
,khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện (Trả lời được câu hỏi SGK).
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài <i><b>Thầy thuốc như mẹ </b></i>
<i><b>hiền</b></i>.



2- Dạy bài mới:


2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:


a) Luyện đọc:


-Mời 1 HS giỏi đọc chia đoạn.


-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc tồn bài.
-GV đọc diễn cảm tồn bài.
b)Tìm hiểu bài:


-Cho HS đọc đoạn 1:
+Cụ Un làm nghề gì?
-Cho HS đọc đoạn 2:


+Khi mắc bệnh, cụ Un đã tự chữa bằng
cách nào? Kết quả ra sao?


+)Rút ý 1:


-Cho HS đọc đoạn 3, 4:


+Vì sao bị sỏi thận mà cụ Un không
chịu mổ, trốn viện về nhà?



-Cho HS đọc đoạn 5:


+Nhờ đâu cụ Un khỏi bệnh?


+Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Un
đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?


-Phần 1: Từ đầu đến <i><b>học nghề cúng </b></i>
<i><b>bái.</b></i>


-Phần 2: Tiếp cho đến <i><b>không thuyên </b></i>
<i><b>giảm.</b></i>


-Phần 3: Tiếp cho đến <i><b>vẫn không lui</b></i>


-Phần 3: Phần còn lại.


-Cụ Un làm nghề thầy cúng


-Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng
bệnh tình khơng thun giảm.


+) Cụ Un bị bệnh.


-Vì cụ sợ mổ, lại khơng tin vào bác sĩ
người kinh bắt được con ma người
Thái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+)Rút ý2:



-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.


c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.


-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.


-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 5,6
trong nhóm.


-Thi đọc diễn cảm.


-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn .


thuốc mới …


+Nhờ bệnh viện cụ Un đã khỏi bệnh.
-HS nêu.


-HS đọc.


-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.


-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.



3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về tích cực luyện đọc.
<b> Luyện từ và câu</b>


Bài 31: TỔNG KẾT VỐN TỪ
<b>I/ Mục tiêu:</b>


-Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu,
trung thực, dũng cảm, cần cù (BT 1)


-Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một bài văn Cô
Chấm(BT2).


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
-Bảng nhóm, bút dạ.
-Từ điển tiếng Việt.
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1-Kiểm tra bài cũ:


HS làm bài tập 2,4 trong tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập.


*Bài tập 1(156):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.



-GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu
cầu của bài.


-Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi kết
quả vào bảng nhóm.


-Mời đại diện các nhóm HS trình
bày.


*VD về lời giải :


Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa
Nhân


hậu


Nhân ái, nhân
từ, nhân đức…


Bất nhân, độc
ác, bạc ác,…
Trung


thực


Thành thật, thật
thà, chân


thật,...



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Các nhóm khác nhận xét.


-GV nhận xét chốt lời giải đúng.


*Bài tập 2 (156):


-Mời 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu.
-GV nhắc HS:


+Đọc thầm lại bài văn.


+Trả lời lần lượt theo các câu hỏi.
-Cho HS làm việc cá nhân.


-Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả
bài làm.


-HS khác nhận xét, bổ sung


-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


Dũng
cảm


Anh dũng,
mạnh bạo, gan
dạ,…


Hèn nhát, nhút
nhát, hèn yếu,




Cần


Chăm chỉ,
chuyên cần,
chịu khó,…


Lười biếng,
lười nhác,…
*Lời giải:


Tính cách Chi tiết, từ ngữ minh hoạ
Trung


thực,
thẳng
thắn


-Đơi mắt Chấm đã định nhìn
ai thì dám nhìn thẳng


-Nghĩ thế nào, Chấm dám nói
thế.


-Bình điểm ở tổ, ai làm hơn,
ai làm kém, Chấm nói ngay…
Chăn chỉ -Chấm cần cơm và LĐ để



sống.


-Chấm hay làm…không làm
chân tay nó bứt dứt.


-Têt Nguyên đán, Chấm ra
đồng từ sớm mồng 2,…
Giản dị Chấm khơng đua địi ăn


mặc… Chấm mộc như hịn
đất.


Giàu tình
cảm, dễ
xúc động


Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm
thương …Chấm lại khóc mất
bao nhiêu nước mắt.


3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.


-Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học.


-Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi
mình hay viết sai.


<b> Toán</b>



Bài 78: LUYỆN TẬP
<b>I/ Mục tiêu: </b>


Giúp HS:


-Biết tìm một số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.
<b>II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học
2.2-Luyện tập:


*Bài tập 1 (77):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 4 HS lên bảng chưa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (77):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-GV hướng dẫn: Tìm 35% của 120 kg ( là
số gạo nếp).


-Cho HS làm vào vở.


-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.


-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (77):


-Mời 1 HS đọc đề bài.


-Hướng dẫn HS tìm hiểu cách giải:
+Tính diện tích hình chữ nhật.
+Tính 20% của diện tích đó.
-Cho HS làm vào nháp.


-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét


*Kết quả:
a) 48kg
b) 56,4m2


*Bài giải:


Số gạo nếp bán được là:


120 x 35 : 100 = 42 (kg)
Đáp số: 42 kg.


*Bài giải:


Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
18 x 15 = 270 (m2<sub>)</sub>


Diện tích để làm nhà là:



270 x 20 : 100 = 54 (m2<sub>)</sub>


Đáp số : 54 m2
3-Củng cố, dặn dò:


-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
KĨ THUẬT :


<b>MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA</b>
I. Mục tiêu dạy học:Giúp học sinh:


-Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của 1 số giống gà
được nuôi nhiều ở nước ta


-Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được
ni ở gia đình hoặc địa phương .


II. Thiết bị dạy và học:


-Tranh ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của 1 số giống gà tốt.
Câu hỏi thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*GV giới thiệu và nêu mục đích bài học.


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 1: Kể tên 1 số giống gà </b></i>
<i><b>được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương</b></i>


-Cho HS kể tên 1 số giống gà mà các em


biết qua xem truyền hình, đọc sách báo,
quan sát thực tế.


-HS kể tên các giống gà :Gà nội, gà nhập nội
, gà lai


-Kết luận:Gà ri,gà Đơng Cảo,gà mía, gà
ác… gà Tam Hồng, gà lơ-go……


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu đặc điểm của 1</b></i>
<i><b>số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.</b></i>


-Cho HS thảo luận nhóm


1.Hãy đọc nội dung bài học và tìm các thơng
tin cần thiết để hồn thành bảng sau:


Tên giống


Đặc
điểm
hình
dạng


Ưu
điểm
chủ yếu


Nhược


điểm
chủ yếu
Gà ri


Gà ác
Gà lơ-go
Gà Tam
Hoàng


2.Nêu đặc điểm của 1 giống gà đang được
nuôi nhiều ở địa phương


-Cho HS thảo luận và trình bày
-Nhận xét-Kết luận


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 3:Đánh giá kết quả học tập</b></i>


-GV nêu câu hỏi cuối bài cho HS trả lời
-Nhận xét


*Củng cố-Dặn dò:


-Nhận xét tinh thần thái độ và kết quả học
tập của HS


-Chuẩn bị bài hôm sau:


-Lắng nghe
-Nhận việc



-Đọc thông tin SGK
-Kể tên


-Thảo luận nhóm 4
-Nhận phiếu và làm bài
-Trình bày


-Nhận xét


-Tham gia đánh giá


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b> Luyện từ và câu</b>


Bài 32: TỔNG KẾT VỐN TỪ
<b>I/ Mục tiêu:</b>


-HS biết kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho
(BT1).


Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.
-II/ Đồ dùng dạy học:


-Bảng nhóm, bút dạ.
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1-Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập.



*Bài tập 1(159):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu
cầu của bài.


-Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi kết
quả vào bảng nhóm.


-Mời đại diện các nhóm HS trình
bày.


-Các nhóm khác nhận xét.


-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (160):


-Mời 3 HS nối tiếp đọc bài văn.
-Cho 1 HS đọc đoạn 1:


+Trong miêu tả người ta thường làm
gì?


+Cho học sinh tìm hình ảnh so sánh
trong đoạn 1.


-Mời 1 HS đọc đoạn 2:



+So sánh thường kèm theo điều gì?
+GV: Người ta có thể so sánh, nhân
hố để tả bên ngồi, tâm trạng.
+Cho HS tìm hình ảnh so sánh,
nhân hoá trong đoạn 2.


-Cho HS đọc đoạn 3:


+GV: Trong quan sát để miêu tả
người ta phải tìm ra cái mới, cái
riêng….


*Lời giải :


a) Các nhóm từ đồng nghĩa.
-Đỏ, điều, son


-Trắng, bạch.
-Xanh, biếc, lục.
-Hồng, đào.


b) Các từ cần điền lần lượt là:
đen, huyền, ô, mun, mực, thâm.


-Thường hay so sánh.


VD: Cậu ta chừng ấy tuổi mà trông như
một cụ già, Trông anh ta như một con gấu,



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

văn có cái mới, cái riêng.
*Bài tập 3 (161):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-HS suy nghĩ, làm bài tập vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc câu văn vừa
đặt.


-HS khác nhận xét, bổ sung


-GV nhận xét, tuyên dương HS có
những câu văn hay.


người đang đứng tư lự,….
-HS đọc yêu cầu.


-HS làm vào vở.
-HS đọc.


3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.


-Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ơn tập.
<b>Tốn</b>


Bài 79: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
<b>(Tiếp theo)</b>


<b>I/ Mục tiêu: </b>
Giúp HS:



-Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.


-Vận dụng giải bài tốn dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm
của nó.


<b>II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
1-Kiểm tra bài cũ:


Cho HS làm vào bảng con: Tìm: 15% của 320 =?
2-Bài mới:


2.1-Kiến thức:
a) Ví dụ:


-GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi hướng dẫn
HS:


+52,5% số HS toàn trường là 420 HS.
+1% số HS toàn trường là…HS?
+100% số HS toàn trường là…HS?
-GV: Hai bước trên có thể viết gộp
thành:


420 : 52,5 x 100 = 800
Hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800
b) Quy tắc: Muốn tìm một số biết
52,5% của số đó là 420 ta làm như thế
nào?



c) Bài tốn:


-GV nêu ví dụ và hướng dẫn HS giải.


-HS thực hiện cách tính:
1% số HS tồn trường là:
800 : 100 = 8 (HS)


Số HS nữ hay 52,5% số HS toàn trường
là:


8 x 52,5 = 420 (HS)


-HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp
đọc quy tắc trong SGK.


*Bài giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Cho HS tự làm ra nháp.


-Mời 1 HS lên bảng làm. Chữa bài.
2.2-Luyện tập:


*Bài tập 1 (78):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào nháp.



-Chữa bài.
*Bài tập 2 (78):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài tốn.
-Cho HS làm vào vở.


-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài giải:


Số HS trường Vạn Thịnh là:


552 x 100 : 92 = 600 (HS)
Đáp số: 600 HS.
*Bài giải:


Tổng số sản phẩm là:


732 x 100 : 91,5 = 800 (sản
phẩm)


Đáp số: 800 sản phẩm
3-Củng cố, dặn dò:


-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
3-Củng cố, dặn dò:



-GV nhận xét giờ học.


-Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
<b> Lịch sử</b>


Bài 16: HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM
<b>SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI</b>
<b>I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:</b>


-Hậu phương được xây dựng và mở rộng vững mạnh :


+Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đề ra nhiệm vụ nhằm đưa cuộc
kháng chiến đến thắng lợi.


Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực thực phẩm để chuyển ra mặt trận
+ Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến .


+Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 2 năm 1952
để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước


<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>


Anh tư liệu về hậu phương ta sau chiến thắng Biên giới. Phiếu học tập cho
HĐ 2.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài
15.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )


-GV tóm lược tình hình địch sau thất bại trong
chiến dịch Biên giới. Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm và cả lớp)
GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm thảo luận
một nhiệm vụ:


-Nhóm 1: Tìm hiểu về Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ 2 của Đảng:


+Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng
diễn ra vào thời gian nào?


+Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng
đề ra nhiệm vụ gì cho CMVN? Điều kiện hồn
thành nhiệm vụ ấylà gì?


-Nhóm 2: Tìm hiểu về Đại hội chiến sĩ thi đua và
cán bộ gương mẫu toàn quốc:


+Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu
toàn quốc diễn ra trong bối cảnh nào?


+Việc tuyên dương những tập thể và cá nhân tiêu
biểu trong Đại hội có tác dụng như thế nào đối
với phong trào thi đua yêu nước phục vụ K/C?
+Lấy dẫn chứng về 1 trong 7 tấm gương anh
hùng được bầu?



-Nhóm 3: Tinh thần thi đua kháng chiến của
đồng bào ta được thể hiện qua các mặt:
+Kinh tế?


+Văn hoá, giáo dục?


+Nhận xét về tinh thần thi đua học tập và tăng
gia sản xuất của hậu phương trong những năm
sau chiến dịch Biên giới?


+Bước tiến mới của hậu phương có tác động như
thế nào tới tiền tuyến?


-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.


1- Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ 2 của Đảng:


-Diễn ra vào tháng 2- 1951.
-ĐH đã chỉ ra rằng: để đưa
cuộc kháng chiến đến thắng
lợi, phải phát triển tinh thần
yêu nước, đẩy mạnh thi đua...
2- Đại hội chiến sĩ thi đua và
cán bộ gương mẫu toàn quốc:
-Diễn ra trong bối cảnh cả
nước ra sức thi đua trên mọi
lĩnh vực.



-Cổ vũ động viên rất lớn đối
với phong trào thi đua yêu
nước phục vụ kháng chiến.


-Thi đua SX lương thực, thực
phẩm …


-Thi đua HT nghiên cứu khoa
học…


….


2.3-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp).


-GV kết luận về vai trò của của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống
TDP.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
<b> Mĩ thuật</b>


Bài 16: Vẽ theo mẫu:
<b>MẪU VẼ CÓ HAI VẬT MẪU</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


Hiểu hình dáng đặc điểm mẫu.


-Vẽ được hình hai vật mẫu bằng bút chì đen hoặc màu


(HSkhá giỏi vẽ cân đói hình vẽ gần giống mẫu)


II/Chuẩn bị:


- Chuẩn bị mẫu cóhai vật mẫu.
- Bài vẽ của học sinh lớp trước.
- Giấy vẽ, bút, tẩy, mầu.


<b>III/ Các hoạt động dạy – học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới:


*Giới thiệu bài:


* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét:
-Giáo viên đặt mẫu ở vị trí thích hợp,
yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét:
+Sự giống và khác nhau của một số đồ
vật như chai ,lọ, bình, phích…?


+Độ đậm nhạt của từng vật mẫu?.
* Hoạt động 2: Cách vẽ.


- Giáo viên gợi ý cách vẽ.


+Vẽ khung hình chung và khung hình
riêng của từng vật mẫu.


+ Xác định tỷ lệ bộ phận của từng vật


mẫu.


+ Vẽ phác hình bằng nét thẳng.
+ Hồn chỉnh hình.


-Giáo viên gợi ý học sinh vẽ đậm nhạt
bằng bút chì đen:


+Phác các mảng đâm, đậm vừa, nhạt.
+Dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút
chì đen để diễn tả các độ đậm nhạt.
-Một số HS có thể vẽ màu theo ý thích.


- Học sinh quan sát mẫu, trả lời câu hỏi
của giáo viên.


+Khác nhau: ở tỉ lệ rộng ,hẹp to
nhỏ…


+Giống nhau: Có miệng cổ, vai thân,
đáy…


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

:* Hoạt động 3: thực hành.


Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh
yếu


Học sinh thực hành vẽ theo hướng dẫn
của giáo viên.



* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một
số bài vẽ: bố cục, tỉ lệ và đặc điểm của
hình vẽ, đậm nhạt.


-GV nhận xét bài vẽ của học sinh
-Gợi ý HS xếp loại bài vẽ theo cảm
nhận riêng


-HS nhận xét bài vẽ theo hướng dẫn
của GV.


-Học sinh bình chọn bài vẽ đẹp.


3-Củng cố, dặn dò:


- GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau.


<b>Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009</b>
<b>Hoạt động tập thể </b>


<b>SINH HOẠT TẬP THỂ</b>
<b> </b>


<b>I Mục tiêu: </b>


- Đánh giá các hoạt động tuần qua
- Ôn ngày lễ, chủ điểm, bài hát của tháng
<b>II Hoạt động:</b>



1/Tập hợp,báo cáo


- Lần lượt các tổ nhận xét các hoạt đ ông tuần qua
2. Giáo viên ý kiến


3. Giáo viên đánh giá:
- Ưu điểm:


+ Học sinh đi học chuyên cần đúng giờ, giữ vệ sinh sạch sẽ
+ Học sinh yếu có tiến bộ trong học tập


+ Thực hiện tốt nội quy nhà trường
- Tồn tại:


+ Vài em chưa chia được số thập phân Diểm,Lê,Trung
+Nhật quên khăn qng


<b>III Cơng tác đến</b>


- Khơng chơi những trị chơi nguy hiểm


-Ôn tập bảng nhân, bảng chia để nhân,chia STP
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-Ơn tập cuối học kì I


<b>IV/Ơn bài hát múa/ngày lễ.,chủ điểm</b>
<b>Toán</b>



Bài 80: LUYỆN TẬP
<b>I/ Mục tiêu: Giúp HS:</b>


Biết làm ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
-Tính tỉ số phần trăm của hai số.


-Tìm giá trị một số phần trăm của một số.


-Tính một số biết giá trị một số phần trăm của nó.
<b>II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


1-Kiểm tra bài cũ:


-Muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
-Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào?


-Muốn tính một số biết một số phần trăm của nó ta làm thế nào?
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài:


GV nêu mục tiêu của tiết học
2.2-Luyện tập:


*Bài tập 1 (79):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.


-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (79):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-GV cho HS nhắc lại cách tìm một số
phần trăm của một số.


-Mời một HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.


-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (79):


-Mời 1 HS đọc đề bài.


-GV cho HS nhắc lại cách tính một số


*Bài giải:


b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh
Ba và số sản phẩm của tổ là:


126 : 1200 = 0,105
0,105 = 10,5%
Đáp số: 10,5%
*Bài giải:


b) Số tiền lãi là:



6 000 000 : 100 x 15 = 900 000
(đồng)


Đáp số: 900 000
đồng.


*Bài giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.


-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.




3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến
thức


<b>Tập làm văn</b>


Bài 32: LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC
<b>I/ Mục tiêu:</b>


-HS nhận ra sự giống nhau, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa
biên bản cuộc họp với biên bản một vụ việc với biên bản một cuộc họp khác.


-Biết làm biên bản về một vụ việc cụ Uns trốn viện (BT2).
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>



-Bảng phụ, bút dạ.
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1-Kiểm tra bài cũ: Nội dung biên bản gồm mấy phần? Đó là những phần
nào?


2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện tập:


*Bài tập 1 :


-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội
dung bài.


-GV hướng dẫn HS hiểu rõ yêu
cầu của đề bài.


-Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi kết
quả ra bảng nhóm.


-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


-GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.



*Lời giải:


Giống nhau Khác nhau
Ghi lại diễn biến để


làm bằng chứng
Phần mở đầu: Có
quốc hiệu, tiêu ngữ,
tên biên bản.


Phần chính: T/G, địa
điểm, thành phần có
mặt, diễn biến sự việc.


-ND của biên
bản cuộc họp có
báo cáo, phát
biểu.


-ND của biên
bản Mèo Vằn…
có lời khai của
những người có
mặt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

*Bài tập 2


-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu
cầu của đề bài và gợi ý trong
SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK.


-GV nhắc HS chú ý trình bày biên
bản đúng theo thể thức của một
biên bản.


-Cho HS làm bài vào vở. 2 HS làm
vào bảng nhóm.


-Mời một số HS và 2 HS làm vào
bảng nhóm trình bày.


-Cả lớp và GV nhận xét và nhận
xét 2 bài trên bảng nhóm.


-GV chấm điểm những biên bản
viết tốt ( Đúng thể thức, viết rõ
ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết
nhanh).


nhiệm.


-HS đọc, những HS khác theo dõi SGK.
-HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.
-HS viết biên bản vào vở.


-HS trình bày.
-HS nhận xét.


3-Củng cố, dặn dị:


-GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh lại


biên bản.


-Nhắc HS chuẩn bị bài sau.


<b> Khoa học</b>
Bài 32: TƠ SỢI
<b>I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:</b>


-Nhận biết một số tính chất của tơ sợi


-Nêu một số cơng dụng ,cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi .
Phân biệt tơ sợi tự nhiên ,tơ sợi nhân tạo .


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


-Hình và thơng tin trang 66 SGK. Phiếu học tập.


-Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ
các loại tơ sợi đó ; bật lửa hoặc bao diêm.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1-Kiểm tra bài cũ: -Chất dẻo được dùng để làm gì? Nêu tính chất của chất dẻo?
-Khi sử dụng và bảo quản những đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý những gì?
2.Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: Em hãy kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn,
quần, áo?


-GV giới thiệu bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+)Làm việc theo nhóm:


-GV cho HS thảo luận nhóm 7 theo nội
dung:


+Quan sát các hình trong SGK – 66.
+Hình nào có liên quan đến việc làm ra
sợi bông, tơ tằm, sợi đay?


+)Làm việc cả lớp:


-Mời đại diện các nhóm trình bày. Mỗi
nhóm trình bày một hình.


-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận, sau đó hỏi HS:


+Các loại sợi nào có nguồn gốc thực
vật?


+Các loại sợi nào có nguồn gốc động
vật?


-GV nói về sợi tơ tự nhiên, sợi tơ nhân
tạo.


-HS thảo luận theo nhóm 7.


-Đại diện nhóm trình bày.


-Nhận xét.


-Sợi bông, đay, lanh, gai.
-Tơ tằm.


2.3-Hoạt động 2: Thực hành


*Mục tiêu: HS làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
*Cách tiến hành:


-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
làm thực hành theo chỉ dẫn ở mục thực
hành SGK trang 67. Thư kí ghi lại kết
quả thực hành.


-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr.117.


-HS đọc thơng tin và trả lời câu hỏi.
-HS trình bày.


-Nhận xét.
2.4-Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập


*Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ
sợi.


*Cách tiến hành: -GV phát phiếu cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.



-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, kết luận.


3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc lại phần thông tin trong SGK
- 67.


-GV nhận xét giờ học.


-Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
<b>Kể chuyện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>HOẶC THAM GIA</b>


<b>I/ Mục tiêu:-Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý cả </b>
SGKII/


<b>Các hoạt động dạy học:</b>
1-Kiểm tra bài cũ:


HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về những người đã
góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.


2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:


-Cho 1-2 HS đọc đề bài.



-GV nhắc HS: Câu chuyện các em kể
phải là chuyện về một buổi sum họp
đầm ấm trong gia đình em hay nhà bạn
em …


-Mời 1 HS đọc các gợi ý 1-2 SGK. Cả
lớp theo dõi SGK.


-HS lập dàn ý câu truyện định kể.
-GV kiểm tra và khen ngợi những HS
có dàn ý tốt.


-Mời một số HS giới thiệu câu chuyện
sẽ kể.


-HS đọc đề bài


-HS đọc gợi ý.
-HS lập dàn ý.


-HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:


a) Kể chuyện theo cặp


-Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện


-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng
dẫn.



b) Thi kể chuyện trước lớp:


-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi
HS kể xong, GV và các HS khác đặt
câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội
dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi
HS kể:


+Nội dung câu chuyện có hay khơng?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ,


+Cách dùng từ, đặt câu.
-Cả lớp và GV bình chọn:


-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi
với bạn về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.


-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể
xong thì trả lời câu hỏi của GV và của
bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+Bạn có câu chuyện thú vị nhất.
+Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học.


của GV.
3-Củng cố-dặn dị:



-GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×