Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.63 KB, 41 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần 03
<b>Thứ</b> <b>Mơn </b> <b>Tên bài dạy </b> <b>Tiết</b> <b>Giảm tải</b>
2
17/9
Chào cờ - SHTT Sinh hoạt đầu tuần 5
Tập đọc Thư thăm bạn 5
Toán Triệu và lớp triệu (tiếp theo) 11
Khoa học Vai trò của chất đạm và chất béo 5
Đạo đức Vượt khó học tập (tiết 1) 3
3
18/9
Thể dục Đi đều, đứng lại, quay sau TC (Nhảy
đúng nhảy nhanh) 5
Tập đọc Người ăn xin 6
Chính tả Nghe viết : Cháu nghe câu chuyện của
bà 5
Toán Luyện tập 12
Mỹ thuật Vẽ tranh : Đề tài các con vật quen thuộc 3
4
19/9
Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc 3
Toán Luyện tập 13 Bài 1 chỉ yêu cầu đọc và nêu giá trị
của chữ số 3
LT&C Từ đơn và từ phức 5
Lịch sử Nước Văn Lang 3
Kĩ thuậtù Cắt vải theo đường vạch vạch dấu. 3
5
20/9
LT&C Mở rộng vốn từ : Nhân hậu – Đoàn kết 6
Tập làm văn Kể lại lại lời nói, ý nghĩ nhân vật 5
Tốn Dãy số tự nhiên 14
Khoa học Vai tò của vi-ta-min, chất khoáng và
chất sơ
6
Địa lý Một số dân tộc ở Hoàn Liên Sơn 3 Câu 1, 2 bỏ .
Thể dục Đi đều, vòng phải, VT, ĐL TC : Bịt mắt bắt<sub>dê</sub> 6
6
21/9
Toán Viết số tự nhiên trong hệ thập phân 15
Aâm nhạc Oân bài Em u hịa bình, BT cao độ tiết
tấu 3
SHTT Sinh hoạt cuối tuần 6
GDNGLL 3
<b>Thứ hai</b>
Ngày soạn :15/9
Ngày dạy :16/9
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU </b>
1. Biết đọc lá thư lưu lốt, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị
trận lũ lụt cướp mất ba.
2. Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng
3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Tranh minh học bài đọc.
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
Học sinh đọc thuộc lịng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi:Em hiểu ý 2
dòng thơ cuối bài ý nói gì?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Thư thăm bạn.
b. Luyện đọc và đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến chia buồn với bạn.
+Đoạn 2: tiếp theo đến những người bạn mới như mình.
+Đoạn 3: phần còn lại.
+Kết hợp giải nghĩa từ:
- HS luyện đọc theo cặp.
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại
và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? (<i>không. Lương chỉ</i>
<i>biết bạn Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong.)</i>
Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? <i>(để chia buồn với</i>
<i>Hồng )</i>
Tìm những từ cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
<i>(Hơm nay đọc báo Tiền phong, mình rất xúc động biết ba của</i>
<i>Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này</i>
<i>chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thịi như thế</i>
<i>nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi…)</i>
Tìm những câu thơ cho biết bạn Lương biết cách an ủi bạn
Hồng? (Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người
Lương khuyên Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau : <i>Mình tin</i>
<i>rằng theo gương ba…nỗi đau này.</i>
Lương làm cho Hồng n tâm: <i>Bên cạnh Hồng cịn có má, có cơ</i>
<i>bác và có cả những người bạn mới như mình. )</i>
Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư?
<i>(Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào</i>
<i>hỏi ngườinhận thư. Những dòng cuối thư ghi lời chúc hoặc lời</i>
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu
hỏi và HS khác trả lời.
Đọc 6 dòng đầu.
<i>nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ tên người viết thư…)</i>
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài<i>. (từ</i>
<i>đầu cho đến chia buồn với bạn)</i>
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
3 học sinh đọc
4. Củng cố: Bức thư cho em điều gì về tình cảm của bạn Lương đối với bạn Hồng.(Giàu tình
cảm, biết giúp bạn…)
5. Tổng kết dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài tiếp theo.
<b>TỐN </b>
Giuùp HS :
Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
Củng cố thêm về hàng và lớp .
Cuûng cố cách dùng bảng thống kê số liệu .
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Khởi động: </b>
<b>Bài cũ</b>: Triệu & lớp triệu
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hướng dẫn đọc, viết số
GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã
cho trong bảng ra phần bảng chính, những HS cịn lại
viết ra bảng con:
342 157 413
GV cho HS tự do đọc số này
GV hướng dẫn thêm (nếu có HS lúng túng trong cách
đọc):
+ Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp
triệu (vừa nói GV vừa dùng phấn vạch dưới chân các chữ
số 342 157 413, chú ý bắt đầu đặt phấn từ chân số 3 hàng
đơn vị vạch sang trái đến chân số 4 để đánh dấu lớp đơn
vị, tương tự đánh dấu các chữ số thuộc lớp nghìn rồi lớp
+ Bắt đầu đọc số từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào
cách đọc số có ba chữ số để học đọc rồi thêm tên lớp đó.
GV đọc chậm để HS nhận ra cách đọc, sau đó GV đọc
liền mạch
GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số
Hoạt động 2: Thực hành
<b>Bài tập 1:</b>
HS viết số tương ứng vào vở.
<b>Bài tập 2:</b>
GV yêu cầu một vài HS đọc.
<b>Bài tập 3:</b>
GV đọc đề bài, HS viết số tương ứng sau đó HS kiểm tra
chéo nhau.
<b>Bài tập 4</b>: GV cho HS tự xem bảng. Sau đó cho HS trả
lời trong SGK.
HS thi đua đọc số
HS laøm baøi
HS laøm baøi
HS laøm bài và kiểm tra chéo
HS nêu
HS sửa bài
<b>Củng cố </b>
Nêu qui tắc đọc số?
Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết & đọc số theo các thăm mà GV đưa.
<b>Dặn dị: </b>
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài trong VBT
<b>MÔN:KHOA HỌC</b>
Sau bài này học sinh biết:
-Kể tên một số thức ăn có nhiều chất đạm và một số thức ăn có nhiều chất béo.
-Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể.
-Xác định được nguồn gốc của một số thức ăn có chứa chất béo và một số thức ăn có chứa
chất đạm.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Hình trang 12, 13 SGK.
-Phiếu học tập.
<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>
1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất đạm
<b>Thứ tự Tên thức ăn chứa nhiều chất </b>
<b>đạm</b>
<b>Nguồn gốc thực </b>
<b>vật</b>
<b>Nguồn gốc động vật</b>
1 Đậu nành (Đậu tương) x
2 Thịt lợn x
3 Trứng x
4 Thịt vịt x
5 Cá x
6 Đậu phụ x
7 Tôm x
8 Thịt bò x
9 Đậu Hà Lan x
10 Cua, ốc x
2.Hồn thành bảng thức ăn chứa chất béo
<b>Thứ tự Tên thức ăn chứa nhiều </b>
<b>chất béo</b>
<b>Nguồn gốc thực </b>
<b>vật</b>
<b>Nguồn gốc động </b>
<b>vật</b>
1 Mỡ lợn x
2 Lạc x
3 Dầu ăn x
4 Vừng (mè) x
5 Dừa x
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Khởi động:</b>
<b>Bài cũ:</b>
Có mấy cách để phân loại thức ăn? Đó là những cách nào?Chất bột đường có vai trị như thế
nào?
<b>Bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
Giới thiệu:
Bài “Vai trò của chất đạm và chất béo”
Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trị của chất đạm và
chất béo
những loại thức ăn nào và thức ăn nào chứa nhiều
chất đạm và chất béo.
-Ở hình trang 12 có những thức ăn nào giàu chất
đạm?
-Hằng ngày em ăn những thức ăn giàu chất đạm
nào?
-Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn những thức ăn
giàu chất đạm?
-Ở hình trang 13 có những thức ăn nào giàu chất
béo?
-Kể tên những thức ăn hằng ngày giàu chất béo
mà em thích ?
-Thức ăn giàu chất béo có vai trò như thế nào?
-Chất đạm tham gia xay dựng và đổi mới cơ thể
:làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già
bị huỷ hoại và tiêu mịn trong hoạt động sống. Vì
vậy, chất đạmrất cần cho sự phát triển của trẻ em.
Chất đạm có nhiều ở thịt, ca,ù trứng, sữa, sữa
chua,pho mát, đậu, lạc, vừng….
-Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp
thụ các vi-ta-min:A, D, E, K.Thức ăn giàu chất béo
là dầu ăn, mỡ lợn, bơ, một số thịt cá và một số hạt
có nhiều dầu như vừng, lạc, đậu nành….
Hoạt động 2:Xác định nguồn gốc thức ăn chứa
nhều chất đạm và chất béo
-Chia nhóm phát phiếu học tập (Kèm theo)
-…..
-….
-……
-….
-…..
-Đọc mục “Bạn cần biết “
-Họp nhóm hồn thành phiếu học tập.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm phiếu, các nhóm khác bổ sung.
1 - Kiến thức : HS nhận thức được
- Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong học tập và trong cuộc sống. Điều quan
trọng này là phải biết quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn .
2 - Kó năng :
<b>Củng cố:</b>
- Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và tìm cách khắc phục .
- Biết quan tâm ,chia sẻ , giúp đỡ những bạn có hồn cảnh khó khăn .
3 - Thái độ :
- Q trọng và học tqp65 những tấm gương vượt khó trong cuộc sống và trong học tập .
GV : - SGK
- Các mẫu chuyện ,tấm gương vượt khó trong học tập.
HS : - SGK
2 - Kiểm tra bài cũ : Trung thực trong học tập
-Thế nào là trung thực trong học tập ?
- Vì sao cần trung thực trong học tập ?
- Kể những câu chuyện trung thực trong học tập ?
3 - Dạy bài mới :
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</sub></b>
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b - Hoạt động 2 : Kể chuyện
- Trong cuộc sống ai cũng thể có thể gặp những khó
khăn , rủi ro . Điều quan trọng là chúng ta phải biết
vượt qua . Chúng ta hãy cùng nhau xem bạn Thảo
gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào?
- GV kể truyện.
- Yêu cầu HS tóm tắt lại câu chuyeän.
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
- Chia lớp thành các nhóm
- Ghi tóm tắt các ý trên bảng .
-> Kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn
trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết
cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng
- 2 HS kể lại câu chuyện cho cả lớp
nghe.
- Các nhóm thảo luận câu hỏi 1 và 2
trong SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
của nhóm mình.
ta cần học tập tấm gương của bạn.
d - Hoạt động 4 : Làm bài tập theo cặp đôi
( câu hỏi 3 )
- Ghi tóm tắt lên bảng .
- Kết luận về cách giải quyết tốt nhất .
d - Hoạt động 5 : Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 )
- Yêu cầu HS nêu cách sẽ chọn và nêu lí do.
=> Kết luận : ( a ) , ( b ) , ( d ) là những cách giải
quyết tích cực .
- Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ rút ra được điều
gì ?
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi
- Đại diện nhóm trình bày cách giải
quyết .
- HS cả lớp trao đổi , đánh giá các
cách giải quyết .
- Laøm baøi tập 1
- HS nêu
- HS đọc ghi nhớ .
<b>4 - Củng cố – dặn dò</b>
- Ở lớp ta, trường ta có bạn nào là HS vượt khó hay khơng ?
- Chuẩn bị bài tập 3, 4 trong SGK
- Thực hiện các hoạt động ở mục Thực hành trong SGK.
<b>Thứ ba</b>
Ngày soạn :16/9
Ngày dạy :17/9
<b>(</b>tiết 5<b>)</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU </b>
- Củng cố nâng cao kỹ thuật : Đi đều, đứng lại, quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng
hướng quay, cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. Yêu cầu học sinh chơi đúng luật, nhanh nhẹn hào hứng,
<b> II – ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN</b>
- Trên sân trường vệ sinh sân trường sạch, đảm bảo an toàn tập luyện .
- Chuẩn bị một còi.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<i>1. Phần mở đầu : 6 – 10’</i>
Giáo viên tập hợp học sinh phổ biến nội dung tiết học . Nhắc lại nội qui tập luyện chấn
chỉnh đội hình đội ngũ, trang phục của học sinh .
Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”
<i><b>a) Đội hình đội ngũ :10 – 12’</b></i>
- Oân đi đều, đứng lại, quay sau 8-10’
+ Lần 1-2 : Tập hợp cả lớp, do giáo viên điều khiển. Lần 3-4 : Tập theo tổ, do tổ
trưởng điều khiển. Giáo viên quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho học sinh .
+ Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn. Giáo viên quan sát , nhận
xét, sửa chữa biểu dương tổ tập tốt.
+ Tập cả lớp do giáo viên điều khiển để củng cố 2 lần .
<i><b>b) Trò chơi vận động : 8-10’</b></i>
Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. Giáo viên nêu tên trò chơi, tập hợp học sinh theo đội hình
chơi , giải thích cách chơi. Luật chơi .
Giáo viên làm mẫu sau đó cho học sinh ôn lại vần điệu 1-2 lần cho 2 học sinh làm thử,
sau đó cho 1 tổ tập thử. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi.
Giáo viên quan sát, nhận xét, biểu dương học sinh .
<i>3. Phần kết thuùc : 4 – 6’.</i>
Cho học sinh chạy đều theo thứ tự tổ thành vòng tròn lớn, ssau khép lại thành vịng
trịn nhỏ.
Làm động tác thả lỏng 1-2’.
Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài .
Giáo viên nhận xét tiết học .
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU </b>
- Đọc lưu lốt toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm, thể hiện được cảm xúc, tâm
trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.
- Hiểu được nội dung ý nghĩa truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lịng nhân hậu biết đồng
cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Tranh minh hoạ bài đọc.
Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi luyện đọc diễn cảm.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bài Thư thăm bạn và trả lời câu hỏi 1.2.3 trong bài.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Người ăn xin.
b. Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Từ đầu đến cầu xin cưới giúp.
+Đoạn 2: Tiếp theo đến khơng có gì để cho ơng cả.
+Đoạn 3: Phần cịn lại.
HS đọc phần chú thích cuối bài.
+Kết hợp giải nghĩa từ: tài sản, lẩy bẩy, khản đặc,
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn giọng nhẹ nhàng, thương cảm, đọc
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại
và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
-Hình ảnh ơng lão ăn xin đáng thương như thế nào? <i>(Oâng lão già</i>
<i>lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt,</i>
<i>áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu,</i>
<i>giọng rên rĩ cầu xin.)</i>
-Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của
cậu bé đối với ông lão ăn xin như thế nào? <i>(Hành động: Rất</i>
<i>muốn cho ơng lão một thứ gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi nọ,</i>
<i>túi kia. Nắm chặt lấy bàn tay ơng lão. Lời nói: Xin ơng lão đừng</i>
<i>giận.</i>
<i>Hành động và lời nói của câu bé chứng tỏ cậu chân thành thương</i>
<i>xót ơng lão, tơn trọng ơng lão, muốn giúp đỡ ơng. )</i>
-Cậu bé khơng có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói “Như
vậy là cháu đã cho lão rồi ”. Em hiểu cậu bé đã cho ơng lão cái
gì? <i>(ng lão nhận được tình thương, sự thông cảm và tôn trọng</i>
<i>của cậu bé qua hành động cố gắng tìm quà tặng, qua lời xin lỗi</i>
<i>chân thành, qua cái nắm tayrất chặt. )</i>
Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấy nhận được gì từ
ơng ? (Nhận <i>được lịng biết ơn, sự đồng cảm: hiểu tấm lòng của</i>
<i>cậu. )</i>
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu
hỏi và HS khác trả lời.
HS đọc đoạn 1
HS đọc đoạn 2
HS đọc đoạn còn lại.
3 học sinh đọc
4. Củng cố: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Con người phải biết thương yêu nhau.)
5. Tổng kết dặn dị:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Một người chính trực.
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>
1. Nghe – viết lại đúng chính tả bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà. Biết trình bày
đúng đẹp các dịng thơ lục bát và các khổ thơ.
2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: tr/ch , dấu hỏi/dấu ngã
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2a hoặc 2b.
- Vở BT Tiếng Việt, tập 1
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
1. Khởi động : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: Cháu nghe câu chuyện của bà
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài
<i>Giáo viên ghi tựa bài</i>.
<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Hướng dẫn HS nghe viết</b></i>.
<b>a</b>. <b>Hướng dẫn chính tả: </b>
Một HS đọc lại bài thơ.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: mỗi,
gặp, dẫn, lạc, về, bỗng.
<b> b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:</b>
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
<b>Hoạt động 3:</b> <i><b>Chấm và chữa bài.</b></i>
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm
HS viết bảng con
HS nghe.
HS viết chính tả.
HS dò bài.
Giáo viên nhận xét chung
<b>Hoạt động 4: </b><i><b>HS làm bài tập chính tả 2b.</b></i>
HS đọc yêu cầu bài tập
Giáo viên giao việc : HS làm vào vở sau đó thi
làm đúng.
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
2b. Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã?
Triển lảm, bảo, thử, vẽ cảnh, cảnh hồng hơn, vẽ
cảnh hồng hơn, khẳng định, bởi vì, hoạ sĩ, vẽ
tranh, ở cạnh, chẳng bao giờ.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.
4. Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết học tuần
<b>TỐN</b>
Giúp HS
Củng cố cách đọc số , viết số đến lớp triệu .
Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số .
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>Khởi động: </b>
<b>Bài cũ</b>: Triệu & lớp triệu (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
Giới thiệu:
Hoạt động1: Ôn lại kiến thức về các hàng & lớp
Nêu lại hàng & lớp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
Các số đến lớp triệu có cả thảy mấy chữ số?
Nêu số có đến hàng triệu? (có 7 chữ số)
Nêu số có đến hàng chục triệu?….
GV chọn một số bất kì, hỏi về giá trị của một chữ số
trong số đó.
Hoạt động 2: Thực hành
<b>Bài tập 1:</b>
GV yêu cầu HS quan sát mẫu và viết vào ô trống . Khi
chữa bài yêu cầu HS đọc to làm mẫu, sau đó nêu cụ thể
cách viết số, các HS khác theo đó kiểm tra bài của mình.
<b>Bài tập 2:</b>
GV viết số lên bảng và cho HS đọc số
<b>Bài tập 3:</b>
GV cho HS làm vào vở sau đó thống nhất kết quả.
<b>Bài tập 4:</b>
GV ghi số 571 638 u cầu HS chỉ vào chữ số 5 và cho
biết chữ số 5 thuộc hàng nào, giá trị của nó là bao nhiêu.
HS nêu
HS đọc to, rõ làm mẫu, sau đó
nêu cụ thể cách điền số, các HS
khác kiểm tra lại bài làm của
mình.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
<b>Củng cố </b>
Cho HS nhắc lại các hàng & lớp của số đó có đến hàng triệu.
<b>Dặn dị: </b>
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài trong VBT.
<b>MÔN</b> : <b>MĨ THUẬT (TIẾT: 3)</b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>
Hs nhận biết được hình dáng và đặc điểm, cảm nhận được vẻ đẹp của một số con vật
quen thuộc.
Hs biết cách vẽ và vẽ được tranh về con vật, vẽ màu theo ý thích.
Hs yêu mến các con vật và có ý thức chăm sóc vật nuôi.
<b>II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
<b>Giáo viên :</b>
SGK ; SGV ; 1 số tranh của họa só và của học sinh vẽ một số con vaät.
<b>Học sinh :</b>
SGK ; Vở thực hành ; Bút chì , tẩy , màu vẽ .
<b>III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>Khởi động :</b>Hát
<b>Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>Dạy bài mới :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
<i>Hoạt động 1:Tìm chọn nội dung đề tài </i>
-Cho hs xem tranh, ảnh một số con vật.
-Yêu cầu hs nêu:
+Tên con vật.
+Hình dáng, màu sắc.
+Đặc điểm nổi bật.
+Các bộ phận chính.
-Yêu cầu hs nêu tên các con vật các em biết.
-Em sẽ vẽ con nào mô tả con vật em định vẽ.
<i>Hoạt động 2:Cách vẽ con vật </i>
-Yêu cầu hs nêu lại cách vẽ hoa lá.
-Từ cách vẽ hoa lá, yêu cầu hs nêu cách vẽ
con vật.
-Chốt:Các bước vẽ con vật:
+Vẽ phác hình chung.
+Vẽ chi tiết các bộ phận.
-Xem tranh, ảnh.
-Nêu các ý kiến quan sát được.
-Nêu tên và mô tả con vật hs định vẽ.
+Sửa chữa chỉnh hình cho hợp lí và vẽ màu
cho đẹp.
<i>Hoạt động 3:Thực hành </i>
-Yêu cầu hs thực hành vẽ con vật các em đã
chọn.
-Lưu ý: xếp hình vẽ vào giấy cho cân đối; vẽ
cảnh thêm cho sinh động; chọn màu phù hợp.
-Quan sát gợi ý, hướng dẫn những hs còn lúng
túng.
<i>Hoạt động 4:Nhận xét đánh giá </i>
-Nhận xét theo các tiêu chí:
+Con vật được chọn phải phù hợp.
+Cách xếp hình.
+Hình dáng con vật ( rõ đặc điểm, sinh động)
+Các hình phụ phải phù hợp nội dung.
+Cách vẽ màu (có trọng tâm, có đệm nhạt)
<i><b>Dặn dò:</b></i>
Quan sát chuẩn bị cho bài sau.
-Nhắc lại các bước vẽ con vật.
-Thực hành vẽ theo hướng dẫn những con
vật hs đã chọn.
<b>Thứ tư</b>
Ngày soạn :17/9
Ngày dạy :18/9
<b>KỂ CHUYỆN</b> (Tiết 3)
1. Rèn kó năng nói:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã
đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lịng nhân hậu, tình cảm thương u, đùm bọc lẫn nhau giữa người
với người.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn
chuyện).
2. Rèn kỹ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhân xét đúng lời kể của bạn.
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
- Một số truyện viết về lòng nhân hậu (GV và HS sưu tầm) : truyện cổ tích, ngụ ngơn, truyện
danh nhân, truyện cưới, truyện thiếu nhi, sách <i>Truyện đọc lớp 4</i> (nếu có).
<b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
A – Bài cũ
B – Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
*<i>Hoạt động 1</i>:<i>Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề</i>
<i>bài</i>
-Yêu cầu hs đọc lại đề và gạch dưới những từ
quan trọng của đề.
-Yêu cầu hs đọc bốn gợi ý của bài
-Yêu cầu hs làm theo gợi ý, hs nên kể các câu
chuyện ngoài dựa trên hiểu biết về biể hiện
của lòng nhân hậu, hs cũng có thể kể các
truyện trong sách. Yêu cầu hs giới thiệu câu
chuyện của mình.
-Dán bảng dàn bài một câu chuyện và nhắc
nhở hs khi kể cần:
+Giới thiệu câu chuyện.
+Kể phải có đầu có đi, có diễn biến ,có kết
thúc.
-Với những chuyện dài hs chỉ cần kể vài đoạn.
*<i>Hoạt động 2</i>: <i>Hs thực hành kể chuyện, trao</i>
<i>đổi về ý nghĩa câu chuyện</i>
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
-Cho đại diện các nhóm lên thi kể.
-Các nhóm đặt câu hỏi cho nhóm lên kể.
-Tổ chức cho hs bình chọn theo các tiêu chí GV
nêu.
-Đọc và gạch dưới những từ quan
trọng:Kể lại câu chuyện em đã <i>được </i>
<i>nghe, được đọc về lịng nhân hậu.</i>
-Đọc:
+Nêu một số biểu hiện của lòng nhân
hậu.
+Tìm truyện về lịng nhân hậu ở đâu?
+Kể chuyện-trao đổi với bạn về ý nghĩa
câu chuyện.
-Giới thiệu về câu chuyện mình sắp kể.
-Kể chuyện theo cặp.
-Binh chọn hs kể hay, kể truyền cảm, hấp
dẫn…
3.Củng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu
nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
<b>TỐN</b>
Giúp HS củng cố về:
Cách đọc số viết số đến lớp triệu .
Thứ tự các số .
Cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp .
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
Khởi động:
Bài cũ: Luyện tập
GV u cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
Giới thiệu:
Hoạt động 1: Thực hành
Bài tập 1:
HS tự làm, sau đó giáo viên sửa một số phần.
Bài tập 2:
GV cho HS tự phân tích và viết số vào vở. Sau đó học
sinh kiểm tra chéo lẫn nhau.
Bài tập 3:
HS đọc số liệu về số dân của từng nước. Sau đó trả lời
trong sách giáo khoa.
Bài tập 4:
HS đếm thêm từ 100 triệu đến 900 triệu
Nếu đếm như trên thì số tiếp theo số 900 triệu là số nào?
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
1000 triệu còn gọi là 1 tỷ.
1tỷ được viết là 1000 000 000.
Nếu nói 1 tỷ đồng, tức là nói bao nhiêu triệu đồng
HS làm bài tập 4
HS làm bài
HS sửa bài
Tức nói 1000 tỷ đồng.
HS làm bài.
<b>Củng cố</b>
GV ghi 4 số có sáu, bảy, tám, chín chữ số vào thăm
Đại diện nhóm lên ghi số, đọc số & nêu các chữ số ở hàng nào, lớp nào?
<b>Dặn dò: </b>
Chuẩn bị bài: Dãy số tự nhiên
Làm bài trong VBT.
<b>I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>
1.Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để
tạo nên câu ; tiếng có thể có nghĩa hoặc khơng có nghĩa, cịn từ bao giờ cũng có nghĩa.
3.Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
Từ điển
Sách giáo khoa
Bảng phụ
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Khởi động: </b>
<b>Bài cũ: </b>Cấu tạo của tiếng
GV u cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét
Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>Giới thiệu</b>:
Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Giáo viên yêu cầu học sinh đếm xem có bao
nhiêu từ. Lưu ý học sinh mỗi từ phân cách nhau
bằng dấu /
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét từ nào có
một tiếng, từ nào có hai tiếng .
- Giáo viên cho học sinh xem xét và trả lời.
- Giáo viên kết luận .
* Từ chỉ gồm 1 tiếng là từ đơn
* Từ phức là từ gồm nhiều tiếng
- Giáo viên lưu ý học sinh
* Từ có nghĩa khác có một số từ khơng có nghĩa
do đó phải kết hợp với một số tiếng khác mới có
nghĩa .
Ví dụ : bỏng – xuý
- Theo em tiếng dùng để làm gì ?
- Từ dùng để làm gì ?
<b>- </b>Sau khi học sinh trả lời giáo viên nhận xét và
kết luận .
* Tiếng cấu tạo nên từ .Từ dùng để tạo thành câu
.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ</b>
- Giáo viên cho học sinh đọc nhiều lần phần ghi
nhớ .
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập </b>
<i><b>Bài tập 1: </b></i>
- Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu của bài
tập .
- Cả lớp trao đổi và làm theo nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày từ nào một tiếng, từ
nào hai tiếng và đọc to từ đó .
<i><b>Bài tập 2: </b></i>
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tra từ điển và ghi
lại 3 từ đơn , 3 từ phức .
- Nhóm thực hiện thảo luận .
- Học sinh đếm và nêu lên
- Học sinh nhận xét
- Nhiều học sinh nhắc lại
- Học sinh nhận xét và nêu theo ý mình.
- Nhiều học sinh đọc phần ghi nhớ.
- 1 học sinh đọc .
- Nhóm trình bày
- Giáo viên nhận xét và yêu cầu học sinh đặt câu.
<i><b>Bài taäp 3: </b></i>
HS đặt câu với một từ đơn vàmột từ phức vừa tìm
được .
HS nối tiếp nhau làm bài của mình.
<b>Củng cố </b>- <b>Dặn dò: </b>
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ
<b>1.Kiến thức: </b>
HS biết
- Nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta.
- Nhà nước này ra đời cách đây khoảng bảy trăm năm trước công ngun .
<b>2.Kĩ năng:</b>
- HS mơ tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt
<b>3.Thái độ:</b>
- HS tự hào về thời đại vua Hùng & truyền thống của dân tộc.
<b>II Đồ dùng dạy học :</b>
<b>- </b>Hình trong SGK phóng to
- Phiếu học tập
- Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Tring Bộ .
- Bảng thống kê ( chưa điền )
<b>Sản xuất</b> <b>Ăn</b> <b>Mặc & trang</b>
<b>điểm</b>
<b>Ở</b> <b>Lễ hội</b>
Lúa
Khoai
Cây ăn quả
Ươm tơ dệt vải
Đúc đồng: giáo mác,
mũi tên , rìu , lưỡi cày
Cơm, xôi
Bánh chưng,
bánh giầy
Uống rượu
Mắm
Phụ nữ dùng
- Nhà
sàn
- Quây
quần
thành
làng
Vui chơi, nhảy
múa
Đóng thuyền
<b>III Các hoạt động dạy – học :</b>
1 - Khởi động: Hát
2 - Bài mới:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>Giới thiệu</b>:
<b>Hoạt động 1 : </b>Làm việc cả lớp
- Treo lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung Bộ
và vẽ trục thời gian lên bảng .
- Giới thiệu về trục thời gian : Người ta quy ước
năm 0 là năm Công nguyên (
CN ) ; phía bên trái hoặc phía dưới năm CN là
những năm trước CN; phía bên phải hoặc phía trên
năm CN là những năm sau CN .<b> </b>
<b>Hoạt động 2 : </b>Làm việc cá nhân
- GV đưa ra khung bảng thống kê phản ánh đời
sống vật chất và tinh thần của ngườ Lạc Việt .
- GV yêu cầu HS mơ tả lại bằng ngơn ngữ của
mình về đời sống của người dân Lạc Việt
<b>Hoạt động 3 : </b>Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu học sinh thống kê lại nội dung chính
đã học trong tiết .
HS dựa vào kênh hình và kênh chữ
trong SGK để xác định địa phận của
nước Văn Lang & kinh đô Văn Lang
trên bảng đồ; xác định thời điểm ra
đời trên trục thời gian
- HS đọc kênh chữ và xem kênh hình
để điền nội dung vào các cột cho hợp
lí như bảng thống kê trên .
- HS trả lời , HS khác bổ sung .
3 – Củng cố – dặn dò :
- Chuẩn bị : bài “Nước Âu Lạc”
<b>MOÂN KỸ THUẬT (TIẾT 3)</b>
<b>BÀI: VẬT LIỆU , DỤNG CỤ CẮT , KHÂU , THÊU</b>
<b>A. MỤC TIÊU :</b>
HS biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn
giản để cắt , khâu , thêu .
Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và gút chỉ .
Gíao dục HS có ý thức thực hiện an toàn LĐ .
<b>Giáo viên :</b>
Mẫu vải và chỉ khâu , chỉ thêu các màu ; Kim ; Kéo ; Khung thêu cầm tay ; Phấn màu ;
Thước dẹt , thước dây , đê , khuy cài , khuy bấm ; 1 số sản phẩm may , khâu , thêu .
<b>Hoïc sinh :</b>
1 số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt , khâu , thêu như GV .
<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
<b>I.Khởi động:</b>
<b>II.Bài cũ:</b>
-Ta chọn loại vải thế nào để dùng học?
-Chỉ khâu như thế nào là phù hợp?
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
<i><b>1.Giới thiệu bài:</b></i>
Bài “Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu”(tt)
<i><b>2.Phát triển:</b></i>
<i>*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs tim hiểu </i>
<i>đặc điểm và cách sử dụng kim</i>
-Yêu cầu hs quan sát hình 4 và các mẫu
kim khâu, kim thêu cỡ to, cỡ vừa, cỡ
nhỏ để trả lời các câu hỏi trong SGK.
-Bổ sung cho hs những đặc điểm của kim
khâu, kim thêu khác nhau.
-Yêu cầu hs quan sát hình 5a, 5b, 5c để nêu
cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ. Sau đó chỉ
định hs thao tác mẫu.
-Nhận xét và bổ sung. Thực hiện thao tác minh
hoạ.
<i>*Hoạt động 2:Hs thực hành xâu chỉ vào </i>
<i>kim, vê nút chỉ </i>
-Cho hs tự thực hành, Gv kiểm tra giúp đỡ.
-Đưa ra các dụng cụ và yêu cầu hs nêu tên và
tác dụng của chúng.
-Hs quan sát các thao tác của GV.
-Quan sát và thao tác mẫu.
-Thực hành.
-Thước dây:làm bằng vải tráng nhựa, dài
150 cm, dùng để đo các số đo trên cơ thể
-Khung thêu cầm tay:Gồm hai khung trịn
lồng vào nhau. Khung tron to có vít để
điều chỉnh có tác dụng giữ cho vải căng
khi thêu.
-Khuy cài, khuy bấm:dùng để đính vào
nẹp áo, quần và nhiều sản phẩm may mặc
khác.
-Phấn may: dúng để vạch dấu trên vải.
<b>IV.Củng cố:</b>
<b>V.Dặn dò:</b>
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn :
Ngày dạy
LUYỆN TỪ VAØ CÂU
1. Mở rộng vốn từ theo chủ điểm: Nhân hậu – Đoàn kết .
2. Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên .
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
Từ điển
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Khởi động: </b>
<b>Bài cũ :</b> Từ đơn và từ phức
Tiếng dùng để làm gì ?
Từ dùng để làm gì ?
Nêu ví dụ :
Giáo viên nêu câu sau : Lớp / em / học tập / rất / chăm chỉ (và hỏi số từ ở câu)
<b>Bài mới : </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>Hoạt động1: Giới thiệu</b>
Hôm nay chúng ta tiếp tục mở rộng vốn từ nhân
hậu và đoàn kết .
<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>
<i><b> Bài tập 1: </b></i>
a) Tìm các từ có tiếng hiền .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tra tự điển, tìm chữ
với vần iên.
b) Tương tự tìm chữ a vần ac có thể tìm thêm
bằng trí nhớ .
- Giáo viên giải thích các từ học sinh vừa tìm có
thể cho vài em mở từ điển để giải thích từ.
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
- Giáo viên chia lớp thành bốn nhóm, phát cho
mỗi nhóm 1 tờ giấy đã viết sẵn bảng từ câu bài tập
2. Thư ký làm nhanh nhóm nào làm xong dán bài
trên bảng lớp .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Giáo viên chốt lại và xếp đúng các bảng từ trên
bảng phụ .
* Nhân hậu :
- nhân ái ,hiền hậu,phúc hậu,đôn hậu,trung hậu,
nhân từ.
+ tàn ác ,hung ác ,độc ác
* Đoàn kết :
- cưu mang, che chở, đùm bọc.
+ đè nén , áp bức,chia rẽ.
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
Giáo viên gợi ý.
Phải chon từ nào trong ngoặc mà nghĩa của nó phù
hợp với nghĩa của từ khác trong câu để tạo thành
câu có nghĩa hợp lý.
Mở rộng vốn từ nhân hậu và đoàn kết
.
2 học sinh đọc u cầu cả ví dụ.
Thi đua nhóm xem nhóm nào tìm
nhiều tiếng nhất sẽ thắng.
- Hoạt động nhóm, thư ký ghi lại.
2 học sinh đọc yêu cầu bài .
Cả lớp đọc thầm
Học sinh làm bài theo nhóm.
2 hoc sinh đọc u cầu bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài theo nhóm .
Thư ký điền nhanh vào bảng các từ
tìm được.
Giáo viên gợi ý.
- Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ em phải hiểu cả
nghĩa đen và nghĩa bóng của các từ .
2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
Cả lớp đọc thầm
Giải thích các câu thành ngữ.
Cả lớp nhận xét .
<b>Củng cố - Dặn Dò.</b>
Tìm thêm các từ thuộc chủ điểm trên .
Nhận xét tiết
Chuẩn bị bài : Từ ghép & từ láy
TẬP LÀM VĂN
1. Nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩa của nhân vật để khắc họa tính
cách nhân vật,nói lên ý nghĩa câu chuyện .
2 . Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai
cách :trực tiếp và gián tiếp .
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
Bảng phụ & 2 màu phấn khác nhau để viết 2 cách dẫn lời khác nhau: lời nói trực tiếp
& lời nói gián tiếp ở câu 3 phần Nhận xét.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Khởi động: </b>
<b>Bài cũ: </b>Tả ngoại hình của
nhân vật trong bài văn kể chuyện.
u cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ?
Khi cần tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
Lấy ví dụ về cách tả ngoại hình nhân vật trong truyện “Người ăn xin”?
GV nhận xét
<b>Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>Giới thiệu</b>:
một bài văn kể chuyện, tiết học hôm nay sẽ giúp
chúng ta tìm hiểu điều đó.
<b>Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét</b>
<i><b>Baøi 1:</b></i>
Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu cả lớp đọc bài <i>Người ăn xin</i>, viết nhanh ra
nháp những câu ghi lại lời nói, ý nghĩ của cậu bé.
<i><b>Bài 2:</b></i>
u cầu HS đọc đề bài
Lời nói & ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu?
<i><b>Bài 3:</b></i>
Lời nói, ý nghĩ của ơng lão ăn xin trong 2 cách kể đã
cho có gì khác nhau?
<b>Chú ý:GV sử dụng bảng đã ghi sẵn 2 cách kể lại lời</b>
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ</b>
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập </b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
GV gợi ý: Câu văn nào có từ xưng hô ở ngôi thứ nhất
1 HS đọc yêu cầu của bài
Cả lớp đọc bài, viết nhanh ra
nháp, nêu:
+ Câu ghi lại ý nghó:
Chao ơi! Cảnh nghèo đói đã gặm
nát con người đau khổ kia thành
xấu xí biết nhường nào!
Cả tôi nữa….của ông lão.
+ Câu ghi lại lời nói: Ơng đừng
giận cháu, cháu khơng có gì để
cho ông cả.
1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp
trao đổi, trả lời câu hỏi: Cậu là
một con người nhân hậu, giàu
2 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp
đọc thầm lại
+ Cách 1: Tác giả dẫn trực tiếp,
ngun văn lời của ơng lão. Do
đó các từ xưng hơ của chính ơng
lão với cậu bé (cháu – lão)
+ Cách 2: Tác giả (nhân vật xưng
hô tôi) thuật lại gián tiếp lời của
ông lão. Người kể xưng tôi, gọi
người ăn xin là ông lão
Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK.
Cả lớp đọc thầm lại.
chỉ chính người nói (tớ) – đó là lời nói trực tiếp. Câu
văn nào có từ xưng hơ ở ngơi thứ 3 (ba cậu bé) – đó là
lời nói gián tiếp.
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
GV gợi ý: Muốn chuyển lời nói gián tiếp thành lời nói
trực tiếp thì phải nắm vững đó là lời nói của ai, nói với
ai. Khi chuyển:
+ Phải thay đổi từ xưng hơ, nếu người nói nói về mình.
+ Phải đặt lời nói trực tiếp vào dấu hai chấm & ngoặc
GV nhận xét.
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
GV gợi ý: Muốn chuyển lời nói trực tiếp thành lời nói
gián tiếp cần xác định rõ đó là lời của ai với ai & tiến
hành:
+ Thay đổi từ xưng hô.
+ Bỏ các dấu ngoặc kép hoặc gạch đầu dòng, gộp lại
lời kể chuyện với lời nói của nhân vật.
GV nhận xét.
HS trao đổi nhóm để tìm lời nói
trực tiếp & gián tiếp của các nhân
vật trong đoạn văn.
+ Lời của cậu bé thứ nhất được
kể theo cách gián tiếp: <i>Cậu bé</i>
<i>thứ nhất định nói dối là bị chó sói</i>
<i>đuổi.</i> Lời bàn nhau của 3 cậu bé
cũng được kể theo cách gián tiếp:
<i>Ba cậu bàn nhau xem nên nói thế</i>
<i>nào để bố mẹ khỏi mắng.</i>
+ Lời của cậu bé thứ hai: <i>Cịn tớ,</i>
<i>tớ….ơng ngoại; </i>& lời của cậu bé
thứ ba: <i>Theo tớ, …bố mẹ</i> được kể
theo cách trực tiếp.
1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp
đọc thầm yêu cầu của bài.
2 HS khá, giỏi làm bài miệng. Cả
lớp nhận xét.
Cả lớp làm vào vở.
1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp
đọc thầm yêu cầu của bài.
2 HS khá giỏi làm bài miệng. Cả
lớp nhận xét.
Cả lớp làm bài vào vở.
<b>Củng cố – Dặn dò:</b>
GV nhận xét tiết học.
<b>TỐN</b>
Giuùp HS :
Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên .
Tự nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên .
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Vẽ sẵn tia số (như SGK) vào bảng phụ.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
Khởi động:
Bài cũ: Luyện tập
GV u cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
Giới thiệu:
Hoạt động1: Giới thiệu số tự nhiên & dãy số
a.Số tự nhiên
Yêu cầu HS nêu vài số đã học, GV ghi bảng (nếu không
phải số tự nhiên GV ghi riêng qua một bên)
GV chỉ vào các số tự nhiên trên bảng & giới thiệu: Đây là
các số tự nhiên.
Các số 1/6, 1/10… không là số tự nhiên.
b.Dãy số tự nhiên:
Yêu cầu HS nêu các số theo thứ tự từ bé đến lớn, GV ghi
bảng.
GV nói: Tất cả các số tự nhiên được sắp xếp theo thứ tự từ
bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên.
GV nêu lần lượt từng dãy số rồi cho HS nhận xét xem dãy
số nào là dãy số tự nhiên, dãy số nào không phải là dãy số
tự nhiên
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, ….
HS neâu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,
9, 10…
HS nêu
Vài HS nhắc lại
Là dãy số tự nhiên, ba dấu
chấm để chỉ những số tự
nhiên lớn hơn 10
+ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, ….
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
+ 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, …..
+ 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15…
GV lưu ý: đây không phải là dãy số tự nhiên nhưng các số
trong dãy này đều là các số tự nhiên (tránh cho HS hiểu
lầm không phải là dãy số tự nhiên tức là các số đó khơng
phải là số tự nhiên)
GV đưa bảng phụ có vẽ tia số
Yêu cầu HS nêu nhận xét về hình vẽ này
GV chốt
Hoạt động 2: Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự
nhiên
GV để lại trên bảng dãy số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,
9, 10, ….
Thêm 1 vào 5 thì được mấy?
Thêm 1 vào 10 thì được mấy?
Thêm 1 vào 99 thì được mấy?
Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được gì?
phận của dãy số tự nhiên
Khơng phải là dãy số tự nhiên
Đây là tia số
Trên tia số này mỗi số của
dãy số tự nhiên ứng với một
điểm của tia số
Số 0 ứng với điểm gốc của tia
số
Chúng ta đã biểu diễn dãy số
tự nhiên trên tia số.
HS neâu
nhiên liền sau số đó, như thế dãy số tự nhiên có thể kéo
dài mãi, điều đó chứng tỏ khơng có số tự nhiên lớn nhất.
Yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ.
Bớt 1 ở bất kì số nào sẽ được số tự nhiên liền trước số đó.
Cho HS nêu ví dụ.
Có thể bớt 1 ở số 0 để được số tự nhiên khác khơng?
Như vậy có số tự nhiên nào liền trước số 0 không? Số tự
nhiên bé nhất là số nào?
Số 5 & 6 hơn kém nhau mấy đơn vị? Số 120 & 121 hơn
kém nhau mấy đơn vò?
GV giúp HS rút ra nhận xét chung: Trong dãy số tự nhiên,
hai số liên tiếp nhau thì hơn kém nhau 1 đơn vị.
<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>
Bài tập 1:
HS tự làm sau đó chữa bài.
GV nêu câu hỏi để khi HS trả lời được ôn tập về
Bài tập 2:
HS tự làm sau đó chữa bài.
Bài tập 3:
HS tự làm sau đó chữa bài.
Bài tập 4:
HS tự làm sau đó chữa bài.
HS nêu thêm ví dụ
Khơng thể bớt 1 ở số 0 vì 0 là
số tự nhiên bé nhất.
Khơng có số tự nhiên liền
trước số 0. số tự nhiên bé nhất
là số 0
Hai số này hơn kém nhau 1
đơn vị
Vài HS nhắc lại
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống
nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
<b>Củng cố </b>
Thế nào là dãy số tự nhiên?
Nêu một vài đặc điểm của dãy số tự nhiên mà em được học?
<b>Dặn dò: </b>
Chuẩn bị bài: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
Làm bài trong VBT
<b>MÔN:KHOA HỌC</b>
Sau bài này học sinh biết:
-Nói tên và vai trị của các thức ăn có nhiều vi-ta-min , chất khống và chất xơ.
-Xác định nguồn gốc của các thức ăn có nhiều vi-ta-min, chất khống và chất xơ.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Hình trang 14,15 SGK.
-Bảng phụ
Bảng phụ:
Tên thức
ăn
Nguồn gốc
động vật
Nguồn gốc
thực vật
Chứa
Vi-ta-min
Chứa chất
Chứa chất
xơ
Rau cải x x x x
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Khởi động:</b>
<b>Bài cũ:</b>
-Hãy nêu tên những thức ăn chứa nhiều đạm. Trong đó, thức nào có nguồn gốc từ động vật,
thực vật.
<b>Bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
Giới thiệu:
Bài “Vai trò của Vi-ta-min, chất khống và chất
xơ “
Phát triển:
Hoạt động 1:Trị chơi thi kể tên các thức ăn
chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
-Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm đều có 1 phiếu
khổ to.(kèm theo)
-Hs phải nghĩ ra các loại thức ăn và ghi vào bảng
rồi đánh dầu phân loại vào các cột tương ứng.
-Trong thời gian 8-10 phút nhóm nào ghi được
nhiều sẽ thắng cuộc.
-Nhận xét các kết quả thi đua và tuyên bố nhóm
thắng.
Hoạt động 2:Thảo luận về vai trị của
vi-ta-min, chất khống, chất xơ và nước
<b>*Vi-ta-min:</b>
-Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trị
của vi-ta-min đó.
-Thức ăn chứa vi-ta-min có vai trị như thế nào đối
-Các nhóm thi đua điền vào bảng và
trình bày sản phẩm.
-Kể tên và nêu vai trò.
với cơ thể.
<b>Kết luận:</b>
Vi-ta-min là chất không trực tiếp tham gia vào
việc xây dựng cơ thể(như đạm) và không cung cấp
năng lượng cho cơ thể hoạt động ( như bột, đường).
Nhưng chúng lại rất cần cho hoạt động sống của cơ
VD:
+Thiếu vit A :mắc bệnh khô mắt, quáng gà
+Thiếu vit D :mắc bệnh cịi xương ở trẻ
+Thiếu vit C : mắc bệnh chảy máu chân răng..
+Thiếu vit B : bị phù..
<b>* Chất khống:</b>
-Kể tên một số chất khống mà em biết. Nêu vai
trị của chất khống đó.
-Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa chất khống
đối với cơ thể.
<b>Kết luận: </b>
-Một số chất khoáng như sắt, can-xi tham gia vào
việc xay dựng cơ thể. Một số chất khaóng khác cơ
thê chỉ cần một lượng nhỏ để tạo ra các men thúc
đẩy và điều khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu
chất khống cơ thể sẽ bị bệnh.
VD:
+Thiếu sắt gây thiếu máu.
+Thiếu can-xi ảnh hưởng đến hoạt động của cơ
tim, khả năng tạo huyết và đơng máu, gây lỗng
xương ở người lớn.
+Thiếu I-ốt sinh ra bướu cổ.
<b>*Chất xơ và nước:</b>
-Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn thức ăn chứa
nhiều chất xơ?
-Hàng ngày chúng ta cần uống bao nhiêu nước ?
tại sao cần uống đủ nước?
<b>Kết luận:</b>
-Chất xơ khơng có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần
thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ
máy tiêu hố giúp việc tạo thành phân, giúp cơ thể
thải các chất cặn bã ra ngoài.
-Hằng ngày chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước.
Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp
cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ
thể. Vì vậy, hằng ngày chúng ta cận uống đủ nước.
-Nêu tên chất khống.
-Trả lời.
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
<b>I.MỤC ĐÍCH - U CẦU:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>
HS biết vùng núi Hoàng Liên Sơn là nơi cư trú của một số dân tộc ít người.
HS biết bản làng với nhà sàn; chợ phiên, lễ hội, của người dân tộc.
<b>2.Kó năng:</b>
HS biết:
Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt, lễ hội của một số dân
tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
Bước đầu biết dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên & sinh hoạt của con người ở vùng núi Hoàng
Liên Sơn.
<b>3.Thái độ:</b>
Có ý thức tơn trọng truyền thống văn hố của các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
SGK
Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở vùng núi
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Khởi động: </b>
<b>Bài cũ: </b>Dãy núi Hồng Liên Sơn
Hãy chỉ vị trí của dãy núi Hồng Liên Sơn trên bản đồ tự nhiên Việt Nam & cho biết nó có
đặc điểm gì?
Khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào?
GV nhận xét
Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>Giới thiệu</b>:
<b>Hoạt động1: Hoạt động cá nhân</b> HS trả lời kết quả trước lớp
<b>Củng cố:</b>
hay thưa thớt hơn so với vùng đồng bằng?
Kể tên các dân tộc ít người ở vùng núi Hoàng Liên
Sơn.
Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Thái, Mông) theo địa
bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao.
Hãy giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi
là các dân tộc ít người?
Người dân ở khu vực núi cao thường đi bằng
phương tiện gì? Vì sao?
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>
Bản làng thường nằm ở đâu?
Bản có nhiều nhà hay ít nhà?
Hiện nay nhà sàn ở vùng núi đã có gì thay đổi
so với trước đây?
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
<b>Hoạt động 3: Làm việc cả lớp</b>
Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt động trong chợ
phiên?
Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? Tại sao chợ lại
bán nhiều hàng hố này? (dựa vào hình 3)
Lễ hội của các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những
hoạt động gì?
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
HS hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc
trước lớp
HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu
về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội…
của một số dân tộc vùng núi Hồng Liên
Sơn.
<b>Củng cố </b>
GV u cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, lễ hội… của một
số dân tộc vùng núi Hồng Liên Sơn.
<b>Dặn dò: </b>
Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
<b>Thứ sáu</b>
Ngày soạn :
Ngày dạy :
- Củng cố nâng cao kỹ thuật động tác quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng động tác,
đúng khẩu lệnh.
- Học thuộc động tác mới : Đi đều quay phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu học sinh
- Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. Yêu cầu học sinh chơi đúng luật, nhanh nhẹn hào hứng,
trật tự trong khi chơi.
<b> II – ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN</b>
- Trên sân trường vệ sinh sân trường sạch, đảm bảo an toàn tập luyện .
- Chuẩn bị một còi, 2-3 khăn sạch để bịt mắt khi chơi.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<i>1. Phần mở đầu : 6 – 10’</i>
- Giáo viên tập hợp học sinh phổ biến nội dung tiết học . Nhắc lại nội qui tập luyện
chấn chỉnh đội hình đội ngũ, trang phục của học sinh .
- Trò chơi “làm theo khẩu lệnh” : 2-3’
Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1 – 2’
<i>2. Phần cơ bản : 18 – 22’</i>
<i><b>a) Đội hình đội ngũ :10 – 12’</b></i>
- Oân quay sau : Lần 1-2 : Tập hợp cả lớp, do giáo viên điều khiển. Lần 3-4 : Tập theo
tổ, do tổ trưởng điều khiển. Giáo viên quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho học sinh .
* Tập trung cả lớp để củng cố. Giáo viên điều khiển .
- Học đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại : 5-6’. Giáo viên làm động tác chậm, vừa
làm động tác vừa giảng giải kĩ thuật động tác. Giáo viên hô khẩu lệnh cho tổ học sinh tập
làm mẫu tập.
Chia tổ tập theo đội hình hàng dọc. Giáo viên quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho
học sinh các tổ. Tiếp theo cho các tổ tập theo đội hình hai hành dọc, sau đó cả lớp tập theo
đội hình 3-4 hàng dọc.
<i><b>b) Trò chơi vận động : 6-8’</b></i>
Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”.Giáo viên nêu tên trò chơi, tập hợp học sinh theo đội hình
chơi , giải thích cách chơi. Luật chơi .
Giáo viên làm mẫu sau đó cho học sinh làm thử, sau đó cho 1 tổ tập thử. Tiếp theo cho
cả lớp cùng chơi.
Giáo viên quan sát, nhận xét, biểu dương học sinh .
<i>3. Phần kết thúc : 4 – 6’</i>.
Cho học sinh chạy đều theo thứ tự tổ thành vòng tròn lớn, ssau khép lại thành vòng
tròn nhỏ, cuối cùng làm động tác thả lỏng 1-2’.
Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài .
Giáo viên nhận xét tiết học, u cầu học sinh về nhà thường xuyên tập thể dục .
TẬP LÀM VĂN
<b>I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : </b>
2. Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi ,trao đổi thông tin .
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
1 phong bì, tem.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Khởi động: </b>
<b>Bài cũ: </b>Kể lại hành động, lời
nói của nhân vật
GV nhận xét
<b>Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS</b>
<b>Giới thiệu</b>:
Trong tuần 3 ta đã học về viết thơ. Trong tiết học hôm
nay, các em viết thơ cho người thân.
<b>Hoạt động1</b>: Hướng dẫn học phần nhận xét
- Cho HS đọc đề bài.
- Gợi ý cho HS nhớ lại những nội dung về văn viết
thơ.
<b>Hoạt động 2</b>: Hướng dẫn học phần ghi nhớ
<b>- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.</b>
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
- Phân tích yêu cầu đề bài.
- Cho HS thực hành viết thư.
HS đọc u cầu.
HS nhắc yêu cầu viết thư.
Nhắc lại nội dung cần viết cho 1 lá
thư.
(ghi nhớ viết thư)
- Viết thư cho người thân ở xa.
- Gạch chân yêu cầu.
- Xác định người nhận thư.
- Tin cần báo.
- Thực hành viết thư.
Phần đầu thư:
- Nêu địa điểm và thời gian viết
thư.
- Chào hỏi người nhận thư.
Phần chính:
- Hướng dẫn HS cách ghi ngồi phong bì.
- Cuối cùng HS nộp thư đã được đặt vào trong phong
bì của GV.
- Thăm hỏi tình hình người nhận
thư.
Phần cuối thư:
- Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời
chào.
- Ghi tên người gởi phía trên thư.
- Tên người nhận phía dưới giữa
thư.
- Dán tem bên phải phía trên.
<b>Củng cố – Dặn dò:</b>
GV giới thiệu loại viết thư điện tử (email)
Chuẩn bị: luyện tập phát triển câu chuyện.
<b>TOÁN</b>
Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về :
Sử dụng 10 kí hiệu (chữ số) để viết số trong hệ thập phân .
Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể .
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
Khởi động:
Bài cũ: Dãy số tự nhiên
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
Giới thiệu:
<b>Hoạt động1</b>: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm
của hệ thập phân
10 đơn vị = ……. Chục
10 chục = …….. trăm
….. traêm = …….. 1 nghìn
Nêu nhận xét về mối quan hệ đơn vị, chục , trăm,
nghìn trong hệ thập phân (GV gợi ý: Trong hệ thập
phân, cứ 10 đơn vị của một hàng hợp thành mấy
GV chốt
GV nhấn mạnh: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ mười
đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng
trên liên tiếp nó.
<b>Hoạt động 2</b>: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm
của viết số trong hệ thập phân
Để viết số trong hệ thập phân có tất cả mấy chữ số
để ghi?
Nêu 10 chữ số đã học? (yêu cầu HS viết & đọc số
đó)
GV nêu: chỉ với 10 chữ số (chỉ vào 0, 1 , 2, 3 , 4, 5,
6 ,7 ,8 , 9) ta có thể viết được mọi số tự nhiên
Yêu cầu HS nêu ví dụ, GV viết bảng
GV đưa số 999, chỉ vào chữ số 9 ở hàng đơn vị &
hỏi: giá trị của chữ số 9? (hỏi tương tự với các số 9
còn lại)
Phụ thuộc vào đâu để xác định được giá trị của mỗi
chữ số?
GV kết luận: Trong cách viết số của hệ thập phân,
<b>Hoạt động 3</b>: Thực hành
Bài tập 1:
GV đọc số, HS viết số rồi nêu số đó gồm mấy chục
nghìn, mấy nghìn, mấy chục, mấy đơn vị….
Bài tập 2:
HS làm bài tập
Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở
một hàng lại hợp thành một đơn vị ở
hàng trên tiếp liền nó.
Vài HS nhắc lại
10 chữ số
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
HS nêu ví dụ
Chữ số 9 ở hàng đơn vị có giá trị là 9;
chữ số 9 ở hàng chục có giá trị là 90;
chữ số 9 ở hàng trăm có giá trị là
900. Vài HS nhắc lại.
Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào
vị trí của nó trong số đó.
HS làm bài
Cho HS làm theo mẫu.
Bài tập 3:
Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng
HS làm bài
HS sửa
<b>Cuûng cố </b>
Thế nào là hệ thập phân?
Để viết số tự nhiên trong hệ thập phân, ta sử dụng bao nhiêu chữ số để ghi?
Phụ thuộc vào đâu để xác định giá trị của mỗi số?
<b>Dặn dò: </b>
Chuẩn bị bài: So sánh & xếp thứ tự các số tự nhiên
Làm bài trong VBT.