Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GA L4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Thứ hai ngày 16 tháng 08 năm 2010</i>
TỐN


Tiết 1: <b>ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000</b>


A.- Mục đích u cầu:


-Giúp HS ơn tập về : Cách đọc,viết các số đến 100 000-Phân tích cấu tạo số .
- Đọc,viết,phân tích đúng các số trong phạm vi 100 000.


- Qua đó,giúp HS phát triển năng lực phân tích, tổng hợp .
B.-ĐỊ DÙNG DẠY HỌC


C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I.-ổn định tổ chức : Hướng dẫn HS chuẩn bị


dụng cụ học tập.
II.- Dạy bài mới :


1/ Ôn lại cách đọc số,viết số và các hàng :
a) Viết số 83251 lên bảng,yêu cầu HS đọc số
này,nêu rõ chữ số hàng đơn vị,chữ số hàng
chục,chữ số hàng trăm,chữ số hàng nghìn,chữ số
hàng chục nghìn là chữ số nào .


b)Làm tương tự như trên với số
83001,80201,80001 .


c)Giữa hai hàng liền kề nhau có quan hệ như


thế nào ?


d)Em hãy nêu :
-Các số tròn chục ?
-Các số tròn trăm ?
- Các số trịn nghìn ?
- Các số trịn chục nghìn ?
2/ Thực hành :


Bài 1: a)Hướng dẫn HS nhận xét,tìm ra quy luật
viết các số thích hợp vào dãy số này : Số cần viết
tiếp theo số 10000 là số nào ? Và sau nữa là số
nào ? …


b) Nêu yêu cầu và hướng dẫn HS :Dãy số
này tròn hàng nào ?


Bài 2 :Nêu yêu cầu ,cho HS tự phân tích mẫu
(dựa vào phần 1 vừa ơn trên) sau đó tự làm bài
này .Chú ý :Số 70 008 đọc là bảy mươi nghìn
khơng trăm linh tám – khơng đọc là bảy mươi
nghìn linh tám .


Bài 3 : Giúp HS tự phân tích cách làm và tự nói :
a)Mẫu 1: 8723=8000 +700 + 20 + 3
Em hiểu cách viết này như thế nào ?
b)Mẫu 2 : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232
Em hiểu cách viết này như thế nào ?
-Hướng dẫn HS nêu nhận xét và xác nhận kết



-Lấy SGK,vở toán chuẩn bị học tập .


1/ Ôn lại cách đọc số,viết số và các hàng.
-Vài HS đọc:Tám mươi ba nghìn hai trăm
năm mươi mốt rồi nêu : chữ số hàng đơn vị là
số 1 , chữ số hàng chục là 5,chữ số hàng
trăm là 2,chữ số hàng nghìn là 3,chữ số hàng
chục nghìn là 8.


-Mỗi số ,2HS thực hành đọc và phân tích như
trên .


-Hai hàng đơn vị liền kề nhau lớn nhỏ hơn
nhau 10 lần.Ví dụ: 1 chục bằng 10 đơn vị,1
trăm bằng 10 chục ,…


- Vài HS nêu


-Vẽ tia số lên bảng con rồi điền các số thích
hợp


vào chỗ có chấm :20000,40000,50000,60000,


-HS tự tìm ra quy luật rồi làm vào vở bài tập :
( 38 000,39 000,40 000,…,42 000 ).Sau đó
nêu :đây là các số trịn nghìn .


- Cá nhân HS tự làm bài tập vào vở.Sau đó
từng HS nêu kết quả từng bài,cả lớp nhận


xét,chữa chung.


-Nêu được cách làm : Viết mỗi số thành tổng
các số trịn nghìn,trịn trăm,trịn chục và đơn
vị .


-Tự làm các ý còn lại .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

quả đúng .


Bài 4 :Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài.


-Gợi ý : Muốn tìm chu vi một hình em làm thế
nào?


Muốn tìm chu vi hình chữ nhật,hình vng em
làm thế nào?


- Gọi 2 HS làm bài ở bảng lớp,cả lớp làm ở vở .
- Chấm bài 5 HS .


-Hướng dẫn HS nhận xét bài làm ở bảng.GV
đánh giá ,cho HS chữa chung .


III.- Củng cố : Cho HS chơi trò chơi viết nhanh
số đúng:


-Mỗi tổ cử 1 đại diện lên bảng,GV nêu yêu cầu
về 1 số,HS viết nhanh số đó lên bảng .Sau 4
số,cả lớp bình chọn người đúng nhất,nhanh nhất


là thắng cuộc .


-VD: GV nêu viết số có 5 chữ số mà chữ số hàng
trăm là 8,chữ số hàng đơn vị là 1 ( **8*1)
IV.- Nhận xét,dặn dò :


-Dặn HS xem kĩ lại bài,nắm chắc cách tính chu
vi các hình.


-Nhận xét tiết học và tuyên dương nhắc nhở một
số em .


-Đoc kỹ đề bài ,tự làm bài:
 Chu vi tứ giác ABCD :


6+4+3+4 = 17 (cm )


 Chu vi hình chữ nhật MNPQ :
( 8 + 4 ) x 2 = 24 ( cm )


 Chu vi hình vuông GHIK :
5 x 4 = 20 ( cm )


TẬP ĐỌC


Tiết2 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
A.-MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU


- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện,với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. Phát


hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp củ dế mèn. Nhânnj biết được 1 nhân
vật trong bài ( trả lời được các câu hỏi trong bài.)


- Qua đó,giáo dục học sinh có lịng nhân ái,sẵn sàng giúp đỡ người hoạn nạn.
B.-ĐÒ DÙNG DẠY HỌC


-Tranh minh hoạ trong SGK;tranh ảnh dế mèn,nhà trò;truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn: “Năm trước…,vặt cánh ăn thịt em”


C.-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỌNG CỦA HỌC SINH


I.-MỞ ĐẦU:


-Hướng dẫn học sinh ổn định tư thế ,chuẩn bị dụng
cụ học tập


-Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4 ,tập1
II.-DẠY BÀI MỚI:


1.-Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
2.-Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc:


-Cho HS đoc nối tiêp nhau từng đoạn (2-3 lượt )
-Kết hợp khen những em đoc tốt,sửa lỗi cho những
HS phát âm sai,ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc


-Hát, ngồi ngay ngắn,chuẩn bị sách vở.




--Quan sát tranh chủ điểm Thương người
<i>như thể thương thân, nhận xét về nội dung </i>
tranh


-Quan sát tranh, nêu nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

giọng đọc không phù hợp.


-Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài
bằng cách cho HS đọc thầm phần chú thích các từ
mới ở cuối bài đọc,giải nghĩa các từ đó.


-Giảng thêm từ:ngắn chùn chùn (ngắn đến mức q
đáng,trơng khó coi)- thui thủi (cơ đơn,một mình
lặng lẽ,khơng có ai bầu bạn)


-Tổ chức cho HS luyện đọc.


-GV đọc diễn cảm cả bài-giọng chậm rãi,chuyển
giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu
chuyện,với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật.
b)Tìm hiểu bài:Tổ chức các hoạt động cho HS
-Đọc thầm phần đầu truyện


- Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế
nào?


-Em hãy đọc thầm đoạn 2 và :



Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu
ớt?


-Em hãy đọc thầm đoạn 3 và cho biết:


Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào ?
-Em hãy đọc thầm đoạn 4 và tìm hiểu:


Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lịng nghĩa
hiêp của Dế Mèn?


-Em hãy đọc lướt tồn bài và nêu một hình ảnh
nhân hố mà em thích,cho biết vì sao em thích hình
ảnh đó?


c)Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:


-Mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài.Lưu ý
gợi mở thêm cho HS trong quá trình nhận xét các
bạn đọc:


III.-CỦNG CỐ-DẶN DÒ:


- Giúp HS liên hệ bản thân:Em học được gì ở nhân
vật Dế Mèn?.


-CBBS: Dế Mèn phiêu lưu kí của Tơ Hồi( TT):
- Nhận xét tiết học



-Đọc thầm phần chú thích ở SGK


-Luyện đọc theo cặp
-Hai học sinh đọc cả bài.


-Theo dõi cách đọc diễn cảm của GV.


-Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe
tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trị
-Thân hình chị bé nhỏ,gầy yếu,người bự
những phấn như mới lột.Cánh chị


mỏng,ngắn chùn chùn,quá yếu.


-Trước đây ,mẹ Nhà Trị có vay lương ăn
của bọn nhện…..


-Cả lớp đọc lướt, tìm nêu các hình ảnh nhân
hố theo sở thích.


4HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài.
-HS nhận xét cách đọc của bạn.
-Theo dõi nắm cách đọc.


-Luyện đọc theo cặp.
-Thi đọc diễn cảm.



ĐẠO ĐỨC



<i>BÀI 3: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP</i>
<b> </b>


A.- MĐYC : Học xong bài này,HS có khả năng :


-Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.


-Biết trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
-Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.


- có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.


B.-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : - SGK Đạo đức 4 .- Các mẩu chuyện,tấm gương về sự trung
thực trong học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I.- Khởi động :Hướng dẫn HS chuản bị tư thế và


dụng cụ học tập.


- Giới thiệu bài : …. TRUNG THỰC TRONG
HỌC TẬP


II.- Hoạt động 1 : Xử lí tình huống


-Cho HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung
tình huống


-? Theo em,bạn Long có thể có những cách giải
quyết như thế nào?



- Tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính (Ghi
bảng ) :


a) Mượn tranh,ảnh của bạn để đưa cơ giáo xem .
b) Nói dối cơ là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà .
c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm,nộp sau .
-Nếu em là Long,em sẽ chọn cách giải quyết
nào? Vì sao ?


- Căn cứ vào số HS giơ tay theo từng cách giải
quyết đẻ chia HS vào mỗi nhóm.Cho từng nhóm
HS thảo luận và trình bày xem vì sao chọn cách
đó .


- Tổng kết ý kiến HS,đưa ra kết luận : Cách giải
quyết c ) là phù hợp, thể hiện tính trung thực
trong học tập .


- Vậy thế nào làtrung thực trong học tập? Trung
thực trong học tập có lợi gì?


III.-Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân ( bài tập 1,
SGK )


-GV nêu yêu cầu bài tập . Hướng dẫn HS thảo
luận,làm bài tập .


- GV kết luận :+ Việc làm ( c ) là trung thực
trong học tập.



+ Các việc ( a ) , ( b ) , ( d ) là thiếu trung
thực trong học tập .


IV.- Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( bài tập
2,SGK )


- GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi HS
tự lựa chọn và đứng vào


1 trong 3 vị trí,quy ước theo 3 thái độ :


<i><b> tán thành / phân vân / không tán</b></i>
<i><b>thành</b></i>


-Cho HS các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo
luận,giải thích lí do lựa chọn của mình . Hướng
dẫn HS cả lớp trao đổi,bổ sung .


-GV kết luận: + ý kiến ( b ) , ( c ) là đúng .
+ ý kiến ( a ) là sai .


- Gọi vài HS đọc phần ghi nhớ trong SGK .
<b>IV. Dặn dò.</b>


-Hát đàu giờ,chuẩn bị sách vở học tập .
- Nghe giới thiệu


-Mở SGK trang 3 .



- Xem tranh minh hoạ và đọc tình huống
- Liệt kê các cách giải quyết có thể của bạn
Long trong tình huống .


- Chọn cách giải quyết thích hợp theo ý
mình .


-Thảo luận nhóm rồi cử đại diện trình bày lí
do vì sao chọn cách đó .


-Cả lớp trao đổi,bổ sung về mặt tích cực, hạn
chế của mỗi cách giải quyết.


-Vài HS đọc phần ghi nhớ ở SGK .


- Mở SGK trang 4.


-HS làm việc cá nhân,trình bày ý kiến,trao
đổi,chất vấn lẫn nhau .


- Đọc kĩ 3 ý nêu ở bài tập 2 SGK.


- Bày tỏ thái độ:tán thành,phân vân,khơng tán
thành .


- Từng nhóm cùng quan điểm thảo luận giải
thích lí do, cả lớp trao đổi,bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Dặn HS sưu tầm các mẩu chuyện,tấm gương về
trung thực trong học tập



- Tự liên hệ ( bài tập 6 SGK )


-Mỗi nhóm chuẩn bị 1 tiểu phẩm theo chủ đề bài
học( bài tập 5)


- Nhận xét tiết học.


<i>--- </i>
LỊCH SỬ


Tiết 4: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
A.- MĐYC: Học xong bài này,HS biết :


- Vị trí địa lí,hình dáng của đất nước ta.


- Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử,một Tổ quốc .
- Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lí.


B.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam,bản đồ hành chính Việt Nam .
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng .


C .- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>A. KTBC : </b>
<b>B. Bài mới :</b>



<i><b>- Giới thiệu bài : Ở lớp Bốn ,các em sẽ làm </b></i>
quen với môn học mới là mơn Lịch sử và Địa lí
.Bài học đầu tiên hôm nay sẽ giới thiệu với các
em về nội dung của môn học này .


Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp


1- Giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư
dân ở mỗi vùng .


2- Cho HS trình bày và xác định trên bản đồ
hành chính Viêt Nam vị trí tỉnh Bình


Định,thành phố Quy Nhơn .
Hoạt động 2 : Làm viêc nhóm


1-Phát cho 4 nhóm,mỗi nhóm 1 tranh,ảnh về
cảnh sinh hoạt của một dân tộc sống trên đất
nước ta ,yêu cầu HS tìm hiểu và mơ tả tranh
ảnh đó .


2- Cho HS thảo luận rồi cử đại diện trình bày
trước lớp


Hướng dẫn HS cả lớp góp ý nhận xét .
3-GV kết luận : Mỗi dân tộc sống trên đất Việt
Nam có nét văn hố riêng song đều có cùng
một Tổ quốc,một lịch sử Việt Nam.



<i> Hoạt đông 3 : Làm việc cả lớp .</i>


1-Nêu vấn đề : Để Tổ quốc ta tươi đẹp như
ngày hôm nay,ông cha ta đã trải qua hàng nghìn
năm dựng nước và giữ nước . Em nào có thể kể
được một sự kiện chứng minh điều đó ?


2- Cho HS nêu ý kiến.
3- GV nêu kết luận chung .


.


- Chuẩn bị dụng cụ học tập .
- Nghe giới thiệu,ghi đề bài .


- Quan sát bản đồ tự nhiên và bản đồ hành
chính Việt Nam để xác đinh vị trí đất nước ta
và các cư dân ở mỗi vùng


- Tìm trên bản đị hành chính vị trí tỉnh Bình
Định và thành phố Quy Nhơn


-Họp nhóm,tìm hiểu cảnh sinh hoạt của từng
dân tộc được nêu trong ảnh .


-Cử đại diện nhóm trình bày trước lớp
-Cả lớp góp ý,nhận xét .


- Nhắc lại phần kết luận của GV



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Hoạt động 4: Làm việc cả lớp :</i>


-Hướng dẫn HS : Để học tốt môn Lịch sử và Đ
ịa lí các em cần đọc kĩ bài đọc ở SGK để tìm
hiểu bài theo các câu hỏi gợi ý ở cuối bài kết
hợp xem tranh minh hoạ và quan sát bản đồ.
Đọc , nhớ phần ghi nhớ được in đậm trên nền
xanh .


<b>C. Cũng cố dặn dò</b>


- Dặn HS đoc kĩ bài đọc ở trang 3-4 SGK.
-Chuẩn bị bài sau : Tìm hiểu trước bài “ Làm
quen với bản đồ” ( trang 4 ,5 , 6 , 7 sách
LS&ĐL lớp 4 )


- Nhận xét tiết học .


- Theo dõi , lắng nghe .


- Làm việc ở nhà .


<i></i>


<i>---Thứ ba ngày 18 tháng 08 năm 2009</i>
Tiết 1:


<b> Môn: Thể dục.</b>


<b> Bài 1 </b>

<b>* Giới thiệu chương trình , tổ chức lớp</b>



<b> * Trị chơi: Chuyền bóng tiếp sức</b>


<b> I/ Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh</b>


- Phổ biến nội dung chương trình lớp 4.Yêu cầu HS biết được một số nội dung cơ bản của chương
trình và có thái độ học tập đúng.


- Một số quy định về nội quy,yêu cầu tập luyện.Yêu cầu HS biết được những điểm cơ bản để thực
hiện tốt . Biên chế tổ,chọn cán sự bộ mơn .


- Trị chơi: Chuyển bóng tiếp sức.Yêu cầu tham gia tương đối chủ động vào trò chơi
<b>II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: </b>


- Địa điểm : Sân trường . 1 còi


III/ N I DUNG VÀ PHỘ ƯƠNG PHÁP LÊN L P:Ớ


<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC</b>


<b>I/ MỞ ĐẦU</b>


GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát


Giậm chân ………..giậm
Đứng lại ………..đứng


( Học sinh đếm theo nhịp1,2 ; 1,2 nhịp 1 chân trái,
nhịp 2 chân phải)


Nhận xét



<b> II/ CƠ BẢN:</b>


a. Giới thiệu chương trình TD lớp 4. Biên chế tổ
chức tập luyện, chọn cán sự bộ môn.


- Lớp trưởng là cán sự bộ mơn TD, có nhiệm vụ
quản lý chung


- Tổ trưởng có nhiệm vụ tổ chức tổ tập luyện


Đội Hình


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV


Đội hình học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Nhận xét


b. Phổ biến nội quy học tập


- Cán sự bộ môn tổ chức tập trung lớp ngoài sân
- Trang phục trong giờ học phải đảm bảo


- Nhận xét chung tinh thần học tập của học sinh
c. Trị chơi: Chuyển bóng tiếp sức



GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét


<b>III/ KẾT THÚC:</b>


HS đứng tại chỗ vổ tay hát


Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
Về nhà tập giậm chân tại chỗ


* * * * * * *
GV


Đội Hình xuống lớp


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV


---
TỐN


<i>TIẾT 2: </i> <b>ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tiếp theo )</b>


A.- MĐYC : Giúp HS ôn tập về :
- Tính nhẩm .



- Tính cộng , trừ các số đến 5 chữ số ; nhân (chia) số có đến năm chữ số với ( cho ) số có một
chữ số .


-So sánh các số có đến 100 000 .-Đọc bảng thống kê và tính tốn,rút ra một số nhận xét từ bảng
thống kê .


B.-ĐÒ DÙNG DẠY HỌC


C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>I.-Kiểm tra bài cũ :</b>


- Đọc cho HS viết lên bảng con các số :
58207,10076,34000 .


-Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật,hình vng ?
<b>II.- Dạy bài mới :</b>


1/Giới thiệu : Nêu đề bài .


2/ Luyện tính nhẩm : Tổ chức cho HS viết
“Chính tả tốn “


-Đọc phép tính thứ nhất :Bảy nghìn cộng hai nghìn
-Đọc phép tính thứ hai :Chín nghìn trừ một nghìn
- Đọc phép tính thứ ba :Tám nghìn chia cho hai
-Đọc phép tính thứ tư :Bốn nghìn nhân với ba
-Vừa đọc,vừa đi dọc các bàn giám sát kết quả của



từng HS .


-Nêu nhận xét chung .


3/ Thực hành : Cho HS làm các bài tập :


-Cả lớp viết số lên bảng con .


- 2 HS nêu cách tính,mỗi HS nêu cách tính 1
hình


- Ghi đề bài .
-Lấy bảng con .


-Nhẩm kết quả và ghi : 9000
- ‘’ : 8000
- ‘’ : 4000
- ‘’ : 12000.
-Cả lớp thống nhất kết quả từng phép
tính.HS tự đánh giá bao nhiêu bài đúng,bao
nhiêu bài sai .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Bài 1 :Cho HS tính nhẩm và ghi kết quả lên bảng
con .


<b>Bài 2 :-Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập .</b>
-Cho HS tự đặt tính rồi làm vào vở,1HS làm ở


bảng lớp



-Hướng dẫn HS nhận xét bài làm ở bảng,thống
nhất kết quả – Chấm bài 5 HS - Nêu nhận xét
chung .


<i><b>Bài 3:Cho 1 HS nêu cách so sánh hai số :5870 và </b></i>
5890 .


-Theo cách như vậy,HS suy luận miệng rồi ghi kết
quả vào vở


- Gọi từng HS nêu rõ cách so sánh từng bài,cả lớp
nhận xét .


-GV xác nhận kết quả đúng cho HS cả lớp chữa
chung .


- GV đánh giá chung .


Bài 4 :Cho HS tự làm bài ,ghi vào vở bài tập .
-Gọi 2 HS đọc kết quả,hướng dẫn cả lớp nhận


xét ,chốt lại kết quả đúng cho HS chữa chung .
- Hướng dẫn HS chữa chung,nêu nhận xét .


<b>IV.-Củng cố dặn dị:</b>


-Dặn HS ơn lại bài và chuẩn bị cho bài sau .
-Nhận xét tiết học và tuyên dương nhắc nhở một
số em .



a/9000,6000,4000,6000


-1 HS làm tính ở bảng lớp,cả lớp đặt tính và
làm tính ở vở .( a)


- Nhận xét bài làm ở bảng,thống nhất kết
quả,tự đánh giá .


Bài 3 : dòng 1,2


-Cách so sánh : Hai số này cùng có bốn chữ
số .


Các chữ số hàng nghìn,hàng trăm giơng
nhau.


Ở hàng chục có 7<9 nên 5870<5890.
Vậy viết : 5870 < 5890


-Theo cách suy luận như vậy,so sánh từng
cặp số rồi ghi kết quả vào vở .


-Tự làm bài 4 :


b) 92 678 > 82 697 > 79 862 > 62 978.
-Đọc đề bài,nêu cách làm rồi giải :


---
<i><b>Chính tả (Nghe –viết).</b></i>


Tiết 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
A.-MỤC ĐÍCH ,U CẦU :


1.-Nghe-viết , trình bày đúng chính tả khơng mắc q 5 lỗi trong bài viết.
2.- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có vần an hoặc ang dễ lẫn
B.-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 3 bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2b.


C.-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I.-KIỂM TRA : Nhắc nhở HS một số điểm cần lưu ý


về yêu cầu của giờ học chính tả,việc chuẩn bị đồ
dùng cho giơ hoc :vở,bút..


II. – DẠY BÀI MỚI :
1/Giới thiệu bài:


2/Hướng dẫn HS nghe-viết :


-Đọc đoạn văn cần viết chính tả trong SGK một lượt.
-Cho HS đọc thầm đoạn văn cần viết,nhăc HS chú ý
các tên riêng cần viết hoa,những từ ngữ mình dễ viết
sai ( cỏ xước,tỉ tê,ngắn chùn chùn,tảng đá cuội,…)
-Nhắc HS:Ghi tên bài vào giữa dòng .Sau khi chấm


-Theo dõi những nhắc nhở,dặn dò của GV


-Nghe giới thiệu bài.
-Theo dõi bài viết ở SGK



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

xuống dòng, chữ đầu nhớ viết hoa,viết lùi vào 1
ô.Chú ý ngồi viết đúng tư thế.


-Đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết (2lượt/lần )
-Đọc lại tồn bài chính tả 1 lượt.


-Hướng dẫn HS đỏi vở soát lỗi,GV chấm chữa 4-5
bài.


-Nêu nhận xét chung.


3/Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :


-Treo bảng phụ có ghi bài tập 2b,gọi 3HSTB lên
bảng làm bài tập,choHS cả lớp mở vở bài tập đã
chuẩn bị,làm bài tập.


-Hướng dẫn HS cả lớp nhận xét kết quả làm bài ở
bảng,chốt lại ý đúng,kết luận nhóm thắng cuộc. (…
chú ngan…dàn hàng ngang…/Sếu giang mang
lạnh…ngang trời)


-BT 3b:Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập,cho cả lớp thi
giải nhanh và viết đúng lời giải vào bảng con (Hoa
ban )


-Nhận xét nhanh,tuyên dương HS .
III.-CỦNG CỐ ,DẶN DÒ :



-Nhắc HS xem lại những từ khó và từ viết sai chính
tả để ghi nhớ ,tránh viết sai lần sau.,HTL câu đố để
đố lại người khác.


-Nhận xét tiết học,


-Gấp SGK,mở vở viết bài.
-Sốt lại bài chính tả


-Từng cặp HS đổi vơ ,soát lỗi cho


nhau,từng em đối chiếu SGK,tự sửa những
chữ viết sai.


-HS đọc yêu cầu bài tập,làm bài tập theo
hướng dẫn của GV


-Nhận xét,chữa bài.


-Đọc bài tập 3b,thi viết lời giải vào bảng
con


(bí mật lời giải)


-Giơ bảng con-Một số em đọc lại câu đố
và lời giải.


---
LUYỆN TỪ VÀ CÂU



Tiết 4: CẤU TẠO CỦA TIẾNG
A.-MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:


-Nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt.
-Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếngtrongcaau tục ngữ ( BT 1)


-Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu thích tiếng Việt,từ đó có ý thức dùng đúng tiếng
B.-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


-GV:Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng,có ví dụ điển hình (mỗi bộ phận tiếng viết một màu )
-HS:Bộ chữ cái ghép tiếng :Chú ý chọn màu chữ khác nhau để phân biệt rõ âm đầu,vần và thanh .
C.-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


I.- ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: Hướng dẫn HS ổn
định tư thế,chuẩn bị dụng cụ học tập


II.-KIỂM TRA :.Nêu những quy định về nề
nếp học tập bộ môn Luyện từ và câu lớp 4.
III.- BÀI MỚI :


1/Giới thiệu bài :Tiết học hôm nay sẽ giúp
các em nắm được các bộ phận cấu tạo của
một tiếng,từ đó hiểu thế nào là những tiếng
bắt vần với nhau trong thơ.


2/Phần nhận xét :Cho HS mở SGK trang
6 ,đọc và lần lượt thưc hiện từng yêu cầu



-Hát đồng ca,chuẩn bị dụng cụ học tập.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.


-Nghe giới thiệu bài,ghi đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

trong SGK :


-Đếm số tiếng trong câu tục ngữ .


- Cho HS đánh vần tiếng bầu và ghi lại cách
đánh vần đó


Ghi lại kết quả làm việc của HS lên bảng
-Hướng dẫn HS phân tích cấu tạo tiếng bầu
(tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành? )
Giúp HS nêu được 3 phần: âm đầu,vần và
<i><b>thanh. </b></i>


- Cho HS phân tích cấu tạo của các tiếng còn
lại.rút ra nhận xét:


Chia 4 nhóm theo tổ,giao cho mỗi nhóm
phân tích 3-4 tiếng, rồi cử đại diện trình bày
kết quả ở bảng lớp.


Cho HS kẽ vào vở bảng sau rồi thực hiện:
Tiếng Âm đầu Vần Thanh
-GV kết luận:Trong mỗi tiếng,bộ phận vần và
thanh bắt buộc phải có mặt,bộ phận phụ âm
đầu khơng bắt buộc phải có mặt.



<i><b>Chú ý: Thanh ngang khơng được đánh dấu </b></i>
<i>khi viết,còn các thanh khác đèu được đánh </i>
<i>dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính của</i>
<i>vần</i>


3/Phần ghi nhớ


-Cho HS đọc thầm phần ghi nhớ


-Treo bảng phụ đã viết sẵn sơ đồ cấu tạo của
tiếng và giải thích:Mỗi tiếng thường gồm 3
bộ phận:âm đầu-vần-thanh.Tiếng nào cũng
phải có vần và thanh,có tiếng khơng có âm
đầu.


4/Phần luyện tập :


a)Bài tập 1:Cho HS đọc thầm yêu cầu của bài
rồi làm vào vở theo mẫu ở SGK.


-Gọi từng HS,mỗi em phân tích 1tiếng,nối
tiếp nhau


-Hướng dẫn HS nhận xét,sửa chữa.


b)Bài tập 2 :Cho HS thực hiện trò chơi giải
câu đố


IV.-CỦNG CỐ,DẶN DỊ :



-Mỗi tiếng thường có mấy bộ phận ?
-Nêu tên các bộ phận của tiếng?
-Nhận xét tiết học


1-2 HS đếm thành tiếng dòng đầu :6tiếng.
Cả lớp đếm thành tiếng dòng còn lại:8tiếng
-Cả lớp đánh vần thầm , 1 HS đánh vần thành
tiếng làm mẫu.Sau đó,tất cả HS cùng đánh vần
thành tiếng và ghi lại kết quả lên bảng
<i><b>con:bờ-âu-bâu-huyền-bầu.</b></i>


-Thảo luận nhóm đơi


1-2 HS xung phong nêu được :tiếng b ầu gồm
3 phần: âm đầu (b ) vần (âu ) và thanh(huyền)
-Theo nhóm thảo luận để nắm ý rồi độc lập làm
bài,ghi kết quả vào bảng.


Cử đại diện nhóm lên trình bày ở bảng.
Cả lớp nhận xét,rút ra được:


<i><b>Tiếng do âm đầu,vần,thanh tạo thành</b></i>


Tiếng có đủ các bộ phận như tiếng bầu:thương
lấy,bí,cùng,tuy,rằng,khác,giống,nhưng,chung,
một,giàn .


Tiếng khơng có đủ bộ phận như tiếng bầu :
Tiếng ơi (chỉ có phần vần và thanh khơng có âm


đầu )


-Đọc thầm phần ghi nhớ ở SGK.
Theo dõi phân tích của GV


3-4 HS lần lượt đọc phần ghi nhớ ở SGK.


-Đọc thầm yêu cầu bài tập.
Làm bài cá nhân.


TừngHS phân tích,mỗi em 1 tiếng.
Cả lớp nhận xét


-Đọc yêu câu bài tập rồi thi nhau xung phong
giải,nêu được:Để nguyên là sao,bớt âm đầu thành
<i><b>ao;tóm lại đó là chữ sao</b></i>



---Tiết 5 : KHOA HỌC:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?</b>
A.- MĐYC : Sau bài học,HS có khả năng :


- Nêu được những yếu tố mà con ngư\ời cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống
của mình .


- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống .
- Có ý thức giữ gìn mơi trường sống và có lối sống lành mạnh .


B.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình ở trang 4-5 SGK. - 4 phiếu học tập dùng cho 4 nhóm HS.C.-


CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I.- Khởi động : - On định lớp .


II. Bài mới :


- Giới thiệu bài : Trong chương trình mơn khoa
học lớp 4, các em sẽ tìm hiểu 3 chủ đề nói về
:Con người và sức khoẻ,Vật chất và năng lượng,
Thực vật và động vật.Bài học đầu tiên hôm nay
về chủ đề Con người và sức khoẻ ,các em tìm
hiểu xem Con người cần gì để sống ?


<b>Hoạt đơng 1 : ĐỘNG NÃO:</b>


+ Bước 1 : Hãy kể ra những thứ các em cần dùng
hằng ngày để duy trì sự sống của mình .


Cho HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân
,GV ghi lên bảng .


+ Bước 2 : Tóm tắt lại tất cả những ý kiến của
HS đã được ghi lên bảng và rút ra nhận xét chung
dẫn tới kết luận .


+ Kết luận : Những điều kiện cần để con người
sống và phát triển là :


- Điều kiện vật chất như: thức ăn,nước


uống,quần áo,nhà ở,các đồ dùng trong gia
đình,các phương tiện đi lại ,…


- Điều kiện tinh thần,văn hố,xã hội như :
tình cảm gia đình,bạn bè,làng xóm,các phương
tiện học tập,vui chơi , giải trí,…


<b> Hoạt động 2 : LÀM VIỆC VỚI PHIẾU HỌC </b>
TẬP VÀ SGK


+ Bước 1 : Làm việc với phiếu học tập theo
nhóm


Phát phiếu học tập cho các nhóm,hướng dẫn HS
họp nhóm làm việc với phiếu học tập . ( Mẫu
phiếu : Xem SGV trang 22 ) .


+ Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp :Cho dại diện các
nhóm trình bày kết quả làm việc với phiếu của
nhóm mình.Hướng dẫn cả lớp nhận xét,bổ
sung,chữa bài


( Đáp án : Xem SGV trang 23 ).


+ Bước 3 : Thảo luận cả lớp :Dựa vào kết quả
làm việc với phiếu học tập,dựa vào những tranh
ảnh ở trang 4-5 SGK ,các em hãy nêu :


-Hát đầu giờ,chia 4 nhóm học tập.
- Nghe giới thiệu



Ghi đề bài .


- Thảo luận theo nhóm đơi rồi từng cá nhân
HS lần lượt trình bày những thứ bản thân cần
dùng để duy trì sự sống dựa vào những tranh
ảnh ở trang 4-5 như ánh nắng mặt trời,khơng
khí,thức ăn,nước uống, quần áo,xe cộ ,…


Vài HS nhắc lại phần kết luận của GV.


-Các nhóm nhận phiếu học tập


- Họp nhóm thảo luận ,làm việc với phiếu học
tập .


- Cử đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc
của nhóm .


- Cả lớp nhận xét,thảo luận bổ sung . chữa bài
.


- Từng HS xung phong nêu ý kiến,
cả lớp cùng tham gia .


- Vài HS nhắc lại phần kết luận chung .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Như mọi sinh vật khác,con người cần gì để
duy trì sự sống của mình ?



- Hơn hẳn những sinh vật khác,cuộc sống của
con người cịn cần những gì ?


<b>* Kết luận : …..</b>
III/ Củng cố - Dặn dò:


- Con người và mọi sinh vật cần gì để sống ?
- Hơn hẳn các sinh vật khác,con người còn cần
thêm gì ?


- CBBS: Mỗi nhóm chuẩn bị 1 tờ giấy trắng khổ
A3 ,bút vẽ


- Nhận xét tiết học


ăn, nước,khơng khí,ánh sáng,nhiệt độ thích
hợp để duy trì sự sống của mình.


- Hơn hẳn những sinh vật khác,cuộc sống của
con người còn cần nhà ở, quần áo,phương tiện
giao thơng và những tiện nghi khac. Ngồi
những yêu cầu về vật chất.con người còn cần
những điều kiện về tinh thần,văn hoá ,xã hội .


<i>Thứ tư ngày 18 tháng 08 năm 2010</i>
TẬP ĐỌC


Tiết 1 : MẸ ỐM
A.-MỤC ĐÍCH U CẦU :



-Đọc rành mạch trơi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng , tình cảm.
-Hiểu ý nghĩa của bài:Tình cảm yêu thương sâu sắc,sự hiếu thảo,lòng biết ơn của bạn nhỏ vối người
mẹ bị ốm.( trả lời được các câu hỏin1,2,3 , thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài)


- Giáo dục HS tình cảm biết yêu thương ,quý mến người thân.
B.-ĐÒ DÙNG DẠY HỌC :


- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK ,
- Bảng phụ viết sẵn các câu thơ hướng dẫn đọc :
- Bảng phụ viết sẵn 2 khổ thơ luyện đọc diễn cảm:
C.-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐÔNG CỦA HỌC SINH


I.-On định tổ chức :


II.-Kiểm tra bài cũ : Bài:Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu.


-Gọi 2 HS đọc nối tiếp.
-Hỏi: 2 câu hỏi 1-3 ở SGK
III.-Bài mới :


1/Giới thiệu bài :Hôm nay các em sẽ học bài thơ
Mẹ ốm của nhà thơ Trần Đăng Khoa.


2/Hướng dẫn luyện đoc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc :


-Cho HS tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ; đọc 2 lượt.


-Kết hợp treo bảng phụ,hướng dẫn HS cách đọc
và sửa lỗi phát âm,ngắt nhịp,nghỉ hơi đẻ câu thơ
thể hiện được đúng nghĩa.


-Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới và khó trong
bài :


- Cơi trầu,y sĩ (xem SGK ) .
- Truyện Kiều….


-Cho HS luyện đọc theo cặp.


- Hát, chuẩn bị sách vở để học tập .
- Mở SGK trang 4.


-HS1:Một hơm…vẫn khóc , câu hỏi 1`
-HS2:Nức nở mãi…của bọn nhện,câu hỏi 3


-Nghe giới thiệu,mở SGK trang 9.
-Quan sát tranh mimh hoạ.


-Ghi đề bài.


-Nhìn sách đọc nối tiếp từng khổ thơ.
-Luyện phát âm,đọc đúng.


-Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối
bài đọc và tìm hiểu nghĩa từ Truyện Kiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Gọi 2 HS đọc cả bài.



-GV đọc diễn cảm toàn bài đẻ làm mẫu (giọng
nhẹ nhàng,tình cảm)


b)Tìm hiểu bài :


Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì ?
Lá trầu khô giữa cơi trầu


Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay.
Cánh màn khép lỏng cả ngày


Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa .
-HS đọc khổ thơ 3, trả lời câu hỏi :


- Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với
mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ
nào ?


-Cho HS đọc thầm toàn bài thơ,trả lời câu hỏi :
Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình
yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ?
? nội dung bài thơ


c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ :
-Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ .


-Treo bảng có ghi sẵn 2 khổ thơ 4-5 đẻ hướng
dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm:



-Cho HS nhẩm HTL bài thơ .
<b> IV.- Củng cố .-Dặn dò:</b>


-Hỏi HS :Bài thơ mang ý nghĩa gì ?


- Chuẩn bị học phần tiếp theo của truyện Dế
Mèn bênh vực kẻ yếu .


- Nhận xét tiết học .


-2 HS khá đọc cả bài,cả lớp theo dõi ở SGK
-Theo dõi,nắm cách đọc diễn cảm .


Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn nhỏ ốm:
lá trầu nằm khô giữa cơi trầu vì mẹ khơng ăn
được.Truyện Kiều gấp lại vì mẹ khơng đọc
được,ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ vì
mẹ ốm khơng làm lụng được.


-Đọc lướt khổ thơ 3,nêu được:


…Cơ bác xóm làng đến thăm-Người cho
trứng,người cho cam - Anh y sĩ đã mang
thuốc vào


-Đọc thầm cả bài thơ,nêu được :
- Bạn nhỏ xót thương mẹ:
Nắng mưa từ những ngày xưa
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan./…
<b>Nội dung: Tình cảm yêu thương sâu sắc,sự </b>


hiếu thảo,lòng biết ơn của bạn nhỏ với người
mẹ bị ốm


-Luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ.


-Mỗi tổ cử một đại diện,lên trước lớp thi đọc
diễn cảm.Cả lơp nêu nhận xét,bình chọn
người nhất đê tun dương .



---TỐN:


TIẾT 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
<i>(tiếp theo )</i>


A.- MĐYC: Giúp HS :


-Tính nhẩm thực hiện được phépd cộng, phép trừ các số có 5 chữ số, nhân ,chía với số có 1 chữ số
-Tính được giá trị biểu thức


B.-ĐỊ DÙNG DẠY HỌC


C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b> I.- Ổn định tổ chức : Cho HS hát,chuẩn bị </b>


dụng cụ học tập .


<b> II.- Kiểm tra bài cũ : Thực hiện các phép tính :</b>


3218+4753 ; 8324 - 2760 ; 2165 x 4
<b> III.- Dạy bài mới : </b>


Hát đồng ca,chuẩn bị sách vở học tập .


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b> 1/Giới thiệu bài :……</b>
2/ Thực hành :


Bài 1 : Tính nhẩm :Cho HS tính nhẩm,gọi từng HS
nêu kết quả và thống nhất cả lớp .


-GV giúp HS xác nhận cách tính đúng và kết quả
đúng .


Bài 2 b: Cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả,làm
vào vở .


-Gọi 2 HS làm bài ở bảng lớp.


-Hướng dẫn HS nhận xét bài làm ở bảng,thống
nhất kết quả rồi chữa chung – chấm vở 3 HS- nêu
nhận xét chung .


Bài 3 : Cho HS làm như bài 2


- Lưu ý đến thứ tự thực hiện các phép tính trong
biểu thức .


- Giúp các HS TB,yếu về kĩ năng thực hiện các
phép tính đẻ đạt tốc độ nhanh ,đảm bảo thời gian .


<b> IV.- Củng cố dặn dò:</b>


-Gọi một số HS TB,Yếu nhắc lại thứ tự thực hiện
các phép tính trong một biểu .


-Dặn HS xem lại các bài làm,chữa lại những chỗ
sai cho đúng .


- Nhận xét tiết học và tuyên dương nhắc nhở một
số học sinh .


-Ghi đề bài
Mở SGK trang 5


-Từng HS nêu cách nhẩm và kết quả .VD:
sáu nghìn cộng hai nghìn là tám nghìn ,trừ
đi bốn nghìn cịn bốn nghìn,…


-Đọc kỹ đề bài,đặt tính và làm bài tập ở vở .
-2 HS lên bảng làm bài b


-Nhận xét bài làm ở bảng,chữa chung .
b) 59200 , 21692 , 52260 , 13008 .
- Làm như bài 2,kết quả tìm được là :
a ) 3257 + 4659 – 1300 =


7916 – 1300 = 6616
b) 6000 - 2600 = 3400


---


KỂ CHUYỆN
Tiết 3 SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
A.-MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU :


- Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện the tranh minh họa, kể nối tiếp được tồn bộ câu chuyện
sự tích hồ Ba Bể.


-Hiểu ý nghĩa câu chuyện:Ngoài việc giải thích sự hình thànhhồ Ba Bể ,câu chun cịn ca ngợi
những con người giàu lòng nhân ái.


- Giáo dục lòng nhân ái cho học sinh .


B.-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ truyện trong SGK. -Tranh,ảnh về hồ Ba Bể.
C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


I.-ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC :
II.-BÀI MỚI :


1/Giới thiệu truyện :Trong tiết Kể chuyện mở đầu
chủ điểm


Thương người như thể thương thân,các em sẽ nghe
thầy kể câu chuyện giải thích sợ tích hồ Ba Bể- một
hồ nước rất to,đẹp thuộc tỉnh Bắc Kạn -Giới thiệu
tranh ,ảnh hồ Ba Bể .


2/GV kể chuyện: Sự tích hồ Ba Bể (2 lần -Xem
SGV trang 41)



-Kể lần 1 kết hợp giải nghĩa một số từ khó chú thích


Hát đồng ca,ổn định tư thế học tập .


-Nghe giới thiệu


-Xem tranh,nêu nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

sau truyện.


-Kể lần 2 có dùng tranh minh hoạ


3/Hướng dẫn HS kể chuyện,trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện:


-Cho HS đoc lần lượt yêu cầu của từng bài tập.
-Nhắc nhở HS trước khi các em kể chuyện:


+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện,không cần lặp lại
nguyên văn.


+ Kể xong cần trao đổi cùng các bạn về nội
dung,ý nghĩa câu chuyện.


-Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm.


-Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp:Mỗi HS
hoặc nhóm HS kể xong,hướng dẫn HS trao đổi cùng
các bạn về nội dung,ý nghĩa câu chuyện,trả lời câu


hỏi :


?Ngồi mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba
<i><b>Bể,câu chun cịn nói với ta điều gì ?</b></i>


-GV chốt lại:Câu chuyện ca ngợi những con người
giàu lòng nhân ái (như hai mẹ con bà nơng


dân);khẳng định người giàu lịng nhân ái sẽ được đền
đáp xứng đáng.


III.-CỦNG CỐ,DẶN DỊ :


-Trong câu chuyện này,em thích nhân vật nào nhất?
Vì sao ?


-Câu chuyện đề cao đức tính,tình cảm gì?


-Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người
thân nghe và CBBS:Nàng tiên Ốc


-Nhận xét tiết học,


-Nghe kể chuyện.


-Theo dõi truyện kết hợp quan sát tranh.
-Cả lớp đọc thầm yêu cầu từng bài tập
-Từng nhóm 4 em họp nhau kể


chuyện,mỗi



em kể theo 1 tranh .Sau đó ,1em kể tồn
bộ câu chuyện 1 lần


-Một vài tốp HS ( mỗi tốp 4 em) thi kể
từng đoạn câu chuyện theo tranh.


-Mộtvài HS thi kể toàn bộ câu chuyện
-Cùng trao đổi về nội dung ý nghĩa câu
chuyện


-Cả lớp nhận xét,bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất,bạn hiểu câu chuyện nhất.


- Ngồi việc giải thích sự hình thànhhồ Ba
<i>Bể ,câu chun còn ca ngợi những con </i>
<i>người giàu lòng nhân ái.</i>


---
TẬP LÀM VĂN


Tiết 4: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?
A.-MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU :


-Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện.


-Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quân đến 1,2 nhân vật và nói lên
được 1 điều có ý nghĩa ( mục III).


B.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :



-4 tờ phiếu khổ to ghi sẵn nội dung bài tập 1 (Phần nhận xét)


-Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện Sự tích hồ Ba Bể.
C.-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>I.- Ổn định tổ chức : </b>


<b>III.- Bài mới :</b>


1/Giới thiệu bài: Nêu nội dung, chương
trình TLV4


->Tiết học hơm nay,các em sẽ học để biết :Thế
<i><b>nào là văn kể chuỵện ?</b></i>


Hát đồng ca


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b> 2/Phần nhận xét :</b></i>


a) Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập.
-Gọi 1 HS khá,giỏi kể lại câu chuyện Sự tích
hồ Ba Bể.


-Hướng dẫn HS thực hiện 3 yêu cầu của bài tập:
+Chia lớp 4 nhóm,phát phiếu học tập đã ghi
sẵn nội dung bài tập 1 cho từng nhóm.
+Tổ chức cho HS họp nhóm làm bài tập rồi
dán lên bảng lớp.



+Hướng dẫn HS nhận xét,GV đánh giá thi đua
từng nhóm


b) Bài tập 2 : -Gọi 1 HS đọc toàn văn bài Hồ
<i><b>Ba Bể </b></i>


-Cả lớp đọc thầm lại,suy nghĩ rồi trả lời câu hỏi
theo gợi ý :


+Bài văn có nhân vật khơng ?


+Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân
vật khơng?


-Từ đó,GV giúp HS nắm được:So sánh bài Hồ
Ba Bể với bài tích hồ Ba Bể có thể kết luận bài
Hồ Ba Bể khơng phải là văn kể chuyện ,mà chỉ
là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể (dùng trong
ngành du lịch hay trong các sách giới thiệu
danh lam thắng cảnh )


c)Bài tập 3 : Theo em,thế nào là kể chuyện?
3/Phần ghi nhớ :


-Cho HS đọc kĩ nội dung phần ghi nhớ ở SGK.
<i><b> 4/Phần luyện tập :</b></i>


-Bài tập 1 : Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài,sau đó
nhắc HS :



+Trước khi kể cần xác định nhân vật của câu
chuyện là em và người phụ nữ có con nhỏ.
+Truyện cần nói được sự giúp đỡ tuy nhỏ
nhưng rất thiết thực của em đối với người phụ
nữ.


+Em cần kể chuyện ở ngơi thứ 1(xưng em
hoặc tơi ) vì mỗi em vừa trực tiếp tham gia vào
câu chuyện,vừa kể lại chuyện .


GV nêu nhận xét,sửa chữa cho từng em.
-Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2,sau
đó thảo luận phát biểu:


+Nêu những nhân vật trong câu chuyện của em.
+Nêu ý nghĩa của câu chuyện.


<b>IV.- Củng cố,dặn dò :</b>


-Gọi vài HS nhắc lại :Thế nào là kể chuyện?
-Nhận xét tiết học,


-1HS đọc nội dung bài tập 1


-1HS khá kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
-Họp nhóm,làm bài tập.


Thảo luận nhận xét từng bài làm của mỗi nhóm.



-1HS đọc to bài Hồ Ba Bể.


-Cả lớp đọc thầm rồi thảo luận,nêu được:
+Khơng


+Khơng,chỉ có những chi tiết giới thiệu về
hồ Ba Bể như:vị trí,độ cao,chiều dài,đặc
điểm địa hình,khung cảnh thi vị gợi cảm
xúc thơ ca,…


-HS phát biểu dựa trên kết quả của bài tập 1,2.


-HS đọc phần ghi nhớ ở SGK
-1HS đọc bài tập 1


-Từng cặp HS kể cho nhau nghe .
-Một số HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nêu nhận xét,góp ý .
-Nêu nhận xét :


+Nhân vật là em và người phụ nữ có con
nhỏ


+Quan tâm ,giúp đỡ nhau là một nếp sống
đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

MĨ THUẬT


Tiết 1: VẼ TRANG TRÍ: MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU
<b>I-MĐYC:</b>



-HS biết thêm cách pha màu: da cam, xanh lục( xanh lá cây) và tím.


-HS nhận biết được các cặp màu bổ túc và các màu nóng, màu lạnh. HS pha được màu theo hướng
dẫn.


-HS yêu thích màu sắc và ham thích vẽ.


<b>II-ĐỒ DÙNG:Hộp màu, bút vẽ, bảng pha màu.</b>


-Hình giới thiệu ba màu cơ bản(màu gốc) và hình hướng dẫn cách pha các màu :da cam, xanh lục,
tím.


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b>


A.Mở đầu:Giới thiệu chương trình. HD cách học. KT
đồ dùng học tập.


B.Bài mới:


<b>HĐ1:Quan sát, nhận xét.</b>


GV Giới thiệu cách pha màu. Yêu cầu HS nêu tên màu
cơ bản.


-Giới thiệu hình 2 và giải thích cách pha màu.
-Treo hình minh họa, yêu cầu HS quan sát.
Gv Giới thiệu các cặp màu bổ túc



-GV nêu tóm tắt. Yêu cầu HS xem hình 3 để nhận ra các
cặp màu bổ túc.


GV Giới thiệu màu nóng, màu lạnh.


-Cho HS xem tiếp màu nóng, màu lạnh nêu nhận xét
-GV nhấn mạnh các nội dung chính.


<b>HĐ2: Cách pha màu.</b>


-GV làm mẫu cách pha màu.


-Giới thiệu màu ở hộp sáp,chì màu, bút dạ.
<b>HĐ3: Thực hành.</b>


GV cho các em tập pha màu: da cam, xanh lục, tím trên
nháp.


-Hướng dẫn HS pha màu để vẽ vào phần BT ở vở thực
hành


-Theo dõi,nhắc nhở và hướng dẫn bổ sung.
<b>HĐ4: Nhận xét, đánh giá.</b>


-Chọn một số bài để nhận xét xếp loại:đạt yêu cầu,chưa
đạt yêu cầu, cần bổ sung.


GV nhận xét -Khen HS vẽ màu đúng, đẹp.
<b>HĐ5:Củng cố, dặn dò:</b>



- Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị:Vẽ theo mẫu: Vẽ hoa, lá.


-HS kiểm tra, báo cáo.


-HS nghe.


-HS nêu tên 3 màu cơ bản theo yêu
cầu.


-HS nghe.
-HS quan sát.


+Màu nóng gây cảm giác ấm, nóng.
+Màu lạnh gây cảm giác mát, lạnh.
-HS theo dõi.


-HS nghe và quan sát.


-2 HS cùng bàn thực hành pha màu.
-HS làm BT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Môn: Thể dục. </b>

<b> </b>


<b> Bài : 02 </b>



<b> * </b>

<b>Tập hợp hàng dọc,dóng hàng,điểm số, đứng nghiêm,đứng nghỉ </b>


<b> * Trò chơi : Chạy tiếp sức</b>




<b> I.MĐYC:Giúp học sinh</b>


- Củng cố và nâng cao kỹ thuật về ĐHĐN đã học ở lớp dưới.Yêu cầu tập hợp nhanh,trật tự,động tác
điểm số,nghiêm,nghỉ phải đều,dứt khốt,đúng khẩu lệnh.


- Trị chơi: Chạy tiếp sức.Y/c học sinh tham gia trò chơi đúng luật
<b>II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: </b>


- Địa điểm : Sân trường; Còi


III/ N I DUNG VÀ PHỘ ƯƠNG PHÁP LÊN L P:Ớ


<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC</b>


I/ MỞ ĐẦU


GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát


Giậm chân …giậm Đứng lại …….đứng
( Học sinh đếm theo nhịp1,2 ; 1,2 nhịp 1 chân trái,
nhịp 2 chân phải)


Nhận xét


II/ CƠ BẢN:


a. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng
- Thành 4 hàng dọc ……..tập hợp
- Nhìn trước ……….Thẳng .Thôi


- Nghiêm; nghỉ


- Bên trái ( Phải)………..quay


Nhận xét




b. Trò chơi: Chạy tiếp sức


GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét


III/ KẾT THÚC:


HS đứng tại chỗ vổ tay hát


Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ơn giậm chân tại chỗ


Đội Hình


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV


Đội hình tập luyện



* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV


Đội Hình xuống lớp


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
---


TOÁN :


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

A.- MĐYC : Giúp HS :


- Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ


- Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số .


- Qua đó,giúp HS phát triển năng lực khái quát hoá và cụ thể hoá .
B.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Bảng phụ có kẻ sẵn như phần ví dụ ở SGK (đẻ trông các số ởcác cột 2 và 3 )
-HS : Đồ dùng thực hành mơn tốn


C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>I.- On định tổ chức : Hướng dẫn HS chuẩn bị </b>


dụng cụ học tập


<b>II.- Kiểm tra bài cũ : Cho HS thực hiện các bài </b>
tập sau :


x + 4315 = 6800 x : 7 =
2135 .


<b>III.- Dạy bài mới :</b>


1/Giới thiệu:Biểu thức có chứa một chữ .
a) Biểu thức có chứa một chữ :


-Nêu ví dụ :Lan có 3 quyển vở,mẹ cho Lan thêm…
quyển vở.


Lan có tất cả … quyển vở .


- Treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn mẫu .


- Đặt vấn đề,đưa ra từng tình huống nêu trongví
dụ,đi dần từ các trường hợp cụ thể đến biểu thức 3
+ a .


-Nêu vấn đề : Nếu thêm a quyển vở,Lan có tất cả
bao nhiêu quyển vở ?



-Giới thiệu : 3 + a là biểu thức có chứa một chữ
( chữ ở đây là chữ a) –Ghi bảng.


b) Giá trị của biểu thức có chứa một chữ .
-u cầu HS tính giá trị cụ thể cho mỗi trường hợp
Lan được thêm :Nếu a = 1 thì 3 + a = … + … = …
- GV nêu : 4 là một giá trị của biểu thưc 3 + a
- Tương tự,cho HS làm việc với các trường hợp a
= 2 , a = 3 .


- kết luận : Mỗi lần thay chữ a bằng số,ta tính
<i><b>được một giá trị của biểu thức 3 + a . </b></i>


<b> 2/ Thực hành :</b>


<b>Bài 1 : Cho HS làm chung phần a),thống nhất cách</b>
làm và kết quả . Sau đó,để HS tự làm các phần còn
lại.Cuối cùng.cả lớp thống nhất kết quả .


<b>Bài 2 : Hướng dẫn HS thống nhất cách làm theo </b>
mẫu.


-Cho từng HS làm bài,GV theo dõi giúp các HS
cịn lúng túng . Sau đó cả lớp thống nhất kết quả .
<b>Bài 3 b : GV hướng dẫn tính giá trị của biểu thức </b>


-Lấy sách vở chuẩn bị học tập .


- Giải các bài tập tìm x trên bảng con .
Kết quả : x = 2485 ; x = 14945 .


- Ghi đề bài .


- Theo gợi ý của GV,từng HS lên bảng tự
cho các số khác nhau ở cột “ thêm “ , rồi
ghi biểu thức tính tương ứng ở cột “ có tất
cả “ . VD:


THÊM CÓ TẤT CẢ
1 3 + 1
2 3 + 2
3 3 + 3
- Lan có tất cả 3 + a quyển vở .
- Vài HS nhắc lại .


-Tính và nêu rõ giá trị của từng trường hợp:
-Nếu a = 1 thì a 3 + a = 3 + 1 = 4


- Vài HS nhắc lại .


- Thực hiện tương tự như trên .


- Vài HS nhắc lại .
-Cùng làm bài tập :


Nếu b = 4 thì 6 – b = 6 – 4 = 2
Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 – 7 = 108 .
Nếu a = 15 thì a + 80 = 15 + 80 = 95
- Cùng làm bài tập như bài 1 :


a.



x 30 100


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

873 – n với n = 10 ..
<b> IV.- Củng cố dặn dò: </b>


-Dặn HS đọc kĩ lại phần kiến thức mới của bài
học .


-Nhận xét tiết học :


.HS làm bài :


-Kết quả : b) 863 , 873 , 803 , 573 .


LUYỆN TỪ VÀ CÂU


Tiết 3 : LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
A.- MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :


-Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học( âm đầu-vần-thanh) theo bảng mẫu bài tập1
-nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2,3


B.-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


-Bảng phụ kẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần (dùng màu khác nhau cho 3 bộ phận:âm
đầu,vần,thanh )


C.-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I.- On định tổ chức :Hướng dẫn HS chuẩn


bị dụng cụ học tập .
II.-Kiểm tra bài cũ :


-Gọi 2 HS lên bảng phân tích 3 bộ phận của
các tiếng trong câu Lá lành đùm lá rách
-Cho HS cả lớp làm vào giấy nháp .


-Hướng dẫn HS nhận xét bài làm ở bảng ,GV
đánh giá từng em.


III.-Bài mới :


1/Giới thiệu bài:Bài trước ta đã biết mỗi
tiếng gồm


ba bộ phận:âm đầu,vần,thanh .Hôm nay,các
em sẽ làm các bài luyện tập để nắm chắc hơn
cấu tạo của tiếng (ghi đè bài )


2/Hướng dẫn HS làm bài tập :


-Bài tập 1 :Gọi 1 HS đọc bài tập 1 (trang 12
SGK)


Tổ chức cho HS làm việc theo cặp –phân
tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ
theo mẫu SGK



Cho HS thi đua xem nhóm nào làm
nhanh,đúng.


-Bài tập 2: Cho HS tìm những tiếng bắt vần
với nhau trong câu tục ngữ trên .


-Bài tập 3:Cho HS đọc yêu cầu của bài ,suy
nghĩ,thi làm bài đúng,nhanh trên bảng lớp.
Hướng dẫn HS nhận xét,GV chốt lại lời giải
đúng


Cho HS viết bài vào vở .
<b> IV.- Củng cố,dặn dị :</b>


- Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ


Chuẩn bị sách vở đẻ học tập .
- 2 HS làm bài ở bảng lớp theo mẫu:


Tiếng Âm đầu Vần Thanh


Lá l a sắc


lành l anh huyền


Đùm đ um huyền


lá l a sắc



rách r ach sắc


Nghe giới thiệu bài .
Ghi đề bài .


- 1HS đọc bài tập 1 theo u cầu GV.


-Làm viêc nhóm đơi,phân tích tiếng theo mẫu :


Tiếng Am đầu Vần Thanh


Khôn kh ôn ngang


ngoan ng oan ngang


…….. ………. …….. …….


nhau nh au ngang


- ngoài – hoài (vần giống nhau :oai )
-Đọc và làm bài tập :


+Các cặp tiếng bắt vần với nhau
:choắt-thoắt,xinh-nghênh


+Cặp có vần giống nhau hồn tồn
:Choắt-thoắt(vần oăt )


+Cặp có vần giống nhau khơng hồn tồn :xinh –
nghênh



(vần :inh – ênh )


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

phận nào nhất thiết phải có? Nêu ví dụ .
-Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau .
- Nhận xét tiết học :


<i><b>và thanh.</b></i>


<i><b>Tiếng nào cũng phải có vần và thanh.Có tiếng </b></i>
<i><b>khơng có âm đầu.</b></i>


<b>--- </b>
KHOA HỌC


Tiết 4 : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
A.- MĐYC: Sau bài học ,HS biết :


- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống .
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất .


- Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường .


B.- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Hình trang 6,7 SGK - Mỗi nhóm 1 tờ giấy A3 và bút dạ .
C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b> A / On định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết </b>
B / Kiểm tra bài cũ : Hỏi :



-Con người cần gì để duy trì sự sống của mình ?
-Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con
người còn cần gì ?


<b>C. BÀI MỚI.</b>


HOẠT ĐỘNG 1 : TÌM HIỂU VỀ SỰ TRAO ĐỔI
CHẤT Ở NGƯỜI


: Bước 1 : Giao nhiệm vụ cho HS :


- Trước hết , quan sát hình 1 và kể tên những gì
được vẽ trong hình .


- Sau đó,phát hiện ra những thứ đóng vai trị quan
trọng đối với sự sống của con người được thể hiện
trong hình (ánh sáng ,thức ăn,nước


- Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự sống của
con người mà không thể hiện được qua hình vẽ
như khơng khí .


- Cuối cùng tìm xem cơ thể người lấy những gì từ
mơi trường và thải ra mơi trường những gì trong
q trình sống của mình?


Bước 2 : Cho HS thực hiện nhiệm vụ thảo luận
theo nhóm đơi



Bước 3 : Cho HS trình bày ý kiến sau khi thảo luận
.


Bước 4 :Cho HS đọc đoạn đầu trong mục bạn cần
biết và trả lời câu hỏi :+Trao đổi chất là gì ?
+ Nêu vai trị của sự trao đổi chất đối với con
người , thực vật và động vật .


-GV kết luận ghi bảng như phần bên .


HOẠT ĐỘNG 2 : THỰC HÀNH VIẾT HOẶC VẼ
SƠ ĐỒ SỰ TRAO ĐỔI CHẤT GIỮA CƠ THỂ


- Hát đồng ca.


- 2 HS trả lời câu hỏi ,nêu được :


+ …thức ăn,nước uống,khơng khí,quần áo,


+ … nhà ở,quần áo,phương tiện giao
thông,


tiện nghi sinh hoạt , những nhu cầu về văn
hoá,…


- Nắm nhiệm vụ GV giao .


- Tổ chức thảo luận theo nhóm đơi .
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm


việc của nhóm mình.Lưu ý: mỗi nhóm chỉ
cần nói một hoặc hai ý,cịn để nhóm khác
nói tiếp . Kết quả nêu được:


Con người cần lấy thức ăn,nước uống , khí
thở từ mơi trường ,… và thải ra phân ,nước
tiểu , khí các – bơ – níc ,…


- Cả lớp bổ sung cho hoàn chỉnh .
- Đọc bài ở SGK.


- HS tự nêu ; kết quả nêu được :


+ Hằng ngày,cơ thể người phải lấy từ
<i><b>mơi trường thức ăn,nước uống,khí ô – xi </b></i>
<i><b>và thải ra phân,nước tiểu,khí các-bô-níc </b></i>
<i><b>để tồn tại.</b></i>


<i><b> + Trao đổi chất là q trình cơ thể lấy </b></i>
<i><b>thức ăn,nước,khơng khí từ mơi trường và </b></i>
<i><b>thải ra mơi trường những chất thừa ,cặn </b></i>
<i><b>bã.</b></i>


<i><b> + Con người,động vật và thực vật có </b></i>
<i><b>trao đổi chất với mơi trường thì mới sống </b></i>
<i><b>được .</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

NGƯỜI VỚI MÔI TRƯỜNG
-Cách tiến hành :



Bước 1 : Làm việc theo nhóm : Cho các nhóm
thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa
cơ thể người với môi trường


Bước 2 : Cho các nhóm trình bày sản phẩm ,dán
bản vẽ lên bảng rồi cử một đại diện lên trình bày ý
tưởng của nhóm . GV theo dõi và hướng dẫn cả
lớp nhận xét,bổ sung .


<b>D/Củng cố dặn dị:</b>
-Trao đổi chất là gì ?


- Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người
và động thực vật


HS ôn lại bài học và chuẩn bị cho bài sau .
-Nhận xét tiết học :


<b>LẤY VÀO</b> <b>THẢI RA</b>
+Khí ơ-xi + Khí các-bơ-níc
+ Thức ăn + Phân


+ Nước + Nước tiểu,
mồ hôi .


- Vài HS nhắc lại phần kết luận nêu trên để
củng cố kiến thức .


- Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức
ăn,nước,khơng khí từ mơi trường và thải ra


môi trường những chất thừa ,cặn bã.


- Con người,động vật và thực vật có trao
đổi chất với mơi trường thì mới sống được .


<i>---Thứ sáu ngày 21tháng 08 năm 2009</i>


Tập làm văn


Tiết 1: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
A.-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


-Bước đầu hiểu thế nào là nhan vật ( ND ghi nhớ)


- Nhận biết được tính cách của từng người cháu( qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba
<i><b>anh em .</b></i>


-Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật(BT2 mục
III)


B.-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -2 bảng phụ kẽ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1 ở SGK.
C.-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>I.-Ổn định tổ chức : Hướng dẫn HS chuẩn bị dụng cụ</b>


học tập


<b>II.-Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS:</b>



-Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là
văn kể chuyện ở những điểm nào ?


<b>III.-Dạy bài mới :</b>


1/Giới thiệu bài : Nêu tên bài.
2/Phần nhận xét :


 Bài tập 1 :-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Các em mới học những truyện nào ?


-Treo bảng phụ,gọi 2 HS lên bảng làm bài tập,cho
HS cả lớp làm vào vở bài tập . GV hướng dẫn HS
nhận xét,chốt lại lời giải đúng .


 Bài tập 2: Nhận xét tính cách nhân vật
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.


-Cho HS thảo luận trao đổi theo cặp ở nhóm đơi


-Lấy vở TLV,SGK chuẩn bị học tập.


-2HS trả lời nêu được :


<i>Đó là bài văn kể lại một hoặc một số sự việc </i>
<i>liên quan đến một hay một số nhân vật nhằm </i>
<i>nói lênmột điều có ý nghĩa .</i>


Nghe giới thiệu.



-1HS đọc yêu cầu bài tập 1.


- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu,Sự tích hồ Ba
Bể .


-Mỗi dãy bàn cử một HS lên làm bài tập ở
bảng lớp.


- Cả lớp cùng làm bài tập vào vở .


-Góp ý nhận xét bài làm ở bảng và chữa bài
Bài tập 2 :


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.


- Thảo luận theo cặp ,đại diện 1 số HS trình


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

,phát biểu ý kiến.
3/Phần ghi nhớ :


- Gọi 4 HS đọc to phần ghi nhớ ở SGK
4/ Phần luyện tập :


 Bài tập 1:


- Gọi 1 HS đoc nội dung bài tập 1( đọc cả câu
chuyện Ba anh em và từ chú thích ).



-Cho HS cả lớp đọc thầm,hướng dẫn HS quan sát
tranh minh hoạ(chú ý hành động rất khác nhau của
ba anh em sau bữa ăn)


-Cho HS thảo luận nhóm theo bàn trả lời các câu
hỏi :


+Nhân vật trong câu chuyện gồm những ai ?
+Bà có những nhận xét gì về tính cách của từng
đứa cháu?


+Em có đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của
từng đứa cháu khơng ?


+ Vì sao bà có nhận xét như vậy ?
 Bài tập 2 :


- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 2 .


- Hướng dẫn HS trao đổi,tranh luận về các hướng sự
việc có thể diễn ra :


+Trường hợp bạn nhỏ nói trên biết quan tâm đến
em bé thì bạn ấy sẽ làm gì ?


+Trường hợp bạnnhỏ nói trên khơng biết quan tâm
đến


người khác thì bạn ấy sẽ làm gì ?



- Cho HS tiếp tục thi nhau kể,giúp HS cả lớp nhận
xét cách kể của từng bạn ,bình chọn bạn kể hay.
<b> IV.- Củng cố- Dặn dò :</b>


- Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ ở SGK .
-Chuẩn bị bài sau : Bài văn bị điểm không
-Nhận xét tiết học :


bày


- 4 HS đọc phần ghi nhớ ,cả lớp theo dõi.


-1HS đọc bài tập 1.
-Cả lớp đọc thầm cả bài .


-Quan sát tranh minh hoạ trang 14 SGK.


-Thảo luận,trảlời các câu hỏi,nêu dược :
+… ba anh em Ni-ki-ta,Gô-sa,Chi-ôm-ca
và bà ngoại.


+Ni-ki-ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của
mình,Gơ-sa láu lỉnh,Chi-ơm ca nhân hậu
chăm chỉ


+Em đồng ý với nhận xét của bà về tính
cách của từng đứa cháu.


+ Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát
hành động của mỗi cháu.



-1HS đọc to nội dung bài tập 2 (trang 14
SGK )


- Thảo luận chung nêu được :


+Chạy lại,nâng em bé dậy,phủi bụi và vết
bẩn trên quần áo em bé…..




+Bạn ấy bỏ chạy,tiếp tục vui đùa,bỏ mặc
em bé khóc,khơng quan tâm đến việc gì đã
xảy ra …...


- Nối tiếp nhau kể chuyện theo ý cá nhân.
-Cả lớp góp ý nhận xét về cách kể của
bạn,bình chọn bạn kể hay .


-2 HS đọc .




---TOÁN:
<i>TIẾT 2: LUYỆN TẬP </i>




A.- MĐYC: Giúp HS:



- Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen cơng thức tính chu vi hình vng có độ dài cạnh là a.


- Qua đó,nâng cao năng lực tư duy khái quát hoá,cụ thể hoá cho HS .
B.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- HS : Kẻ sẵn bảng bài tập 3 trang 7 vào vở .
C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>I.- Kiểm tra bài cũ : </b>


- Nêu ví dụ về biểu thức chứa 1 chữ ?


- Cho chữ 2 giá trị số,rồi tính giá trị biểu thức đó ?
<b>II.- Day bài mới :</b>


1/Giới thiệu : Nêu đề bài .
2/Thực hành :


Bài 1 : Treo bảng phụ đã ghi sẵn 4 bài tập lên bảng .
-Gọi 1 HS đọc và nêu cách làm bài mẫu .


- Chia lớp thành 4 nhóm,mỗi nhóm làm 1 bài và cử1
đại diện lên làm ở bảng .


-Hướng dẫn HS nhận xét ,chữa chung .
Bài 2a :-Gọi 1 HS nêu đề bài .


-Cho HS tự làm bài tập ở vở,gọi 1 HS làm bài ở bảng


lớp .


-Hướng dẫn HS nhận xét bài làm ở bảng,thống nhất
kết quả chữa chung-chấm bài 5 HS ,nêu nhận xét
chung .


Bài 4 :Gọi 1 HS nêu đề bài .


- Xây dựng công thức tính : Vẽ lên bảng 1 hình vng
có cạnh là a .Cho HS nêu cách tính chu vi P của hình
vng .


- GV nhấn mạnh : Vận dụng cách tinh giá trị biểu
thức chứa 1 chữ để tinh chu vi các hình vng có cạnh
là a khi


a = 3 cm , a = 5 dm , a = 8 m .
- Cho HS tự làm các phần còn lại .


- Gọi 2 HS nêu cách giải và kết quả từng bài .


IV.-Củng cố<b> dặn dò : Tổ chức cho HS chơi trò chơi </b>
truyền điện


VD:GV nêu biểu thức 100 + n , gọi 1 HS ở nhóm 1
nêu nhanh giá trị của biểu thức khi n = 20 .HS nhẩm
rồi nêu kết quả bằng 120 . Sau đó,chính HS này cho
n một giá trị khác rồi gọi 1 bạn khác ở nhóm 2 nêu kết
quả. Cuộc chơi tiếp tục cho hết 4 nhóm.Nhóm nào
nêu kết quả nhanh, chính xác là thắng cuộc .



-Lưu ý: Chỉ cho n với những giá trị có đến 2 chữ số
,khi HS tính và nêu kết quả,GV canh thời gian bằng
giây .


- Dặn HS xem lại bài nắm chắc cách tinh giá trị số của
biểu thức chứa một chữ .


- Nhận xét tiết học :


- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV
lên bảng con .


- Ghi đề bài .


-1HS đoc và nêu cách làm bài .


- Làm việc cá nhân theo nhóm,mỗi nhóm
cử 1 đại diện lên làm ở bảng ,


-Nêu nhận xét và chữa chung .
- 1 HS nêu đề bài .


-Tự giải bài tập .


-Kết quả :a) 35 + 3 x n với n = 7
35+ 3 x 7 = 56
b) 168 – m x 5 với m = 9
168 – 9 x 5 = 113
1 HS nêu đề bài .



- Chu vi hình vng bằng độ dài cạnh
nhân với 4


Khi đô dài cạnh bằng a thì chu vi hình
vng là P = a x 4 .


- Thảo luận rồi nêu : Khi a = 3 cm thì
chu vi hình vng là P = a x 4 = 3 x 4 =
12 ( cm )


-Tính P khi a = 5 dm, a = 8 m .


-2 HS lần lượt nêu cách giải và kết quả .


- Tham gia trò chơi củng cố kiến thức .


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

ĐỊA LÍ


Tiết 3 : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
A.- MĐYC: Học xong bài này HS biết :


- Định nghĩa đơn giản về bản đồ .


- Một số yếu tố của bản đồ: tên , phương hướng , tỉ lệ ,kí hiệu bản đồ ,…
- Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ .


B.- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :


- Các bản đồ : bản đồ thế giới , bản đồ các châu lục , bản đồ Việt Nam .


C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>I.- On định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết </b>


<b>II.- Kiểm tra bài cũ : 2 HS :Nêu câu hỏi cho HS</b>
trả lời


<b>III.- Dạy bài mới :</b>


1/ Giới thiệu : Nêu đề bài .
2/ Bản đồ :


* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp :
-Bước 1 :


+ Treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh
thổ từ lớn đến nhỏ ( thế giới,châu lục,Việt Nam )
+ Mời HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng .
+ Cho HS nêu p/vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi
bản đồ .


- Bước 2 :


+ Sửa chữa và giúp HS hoàn thiện các câu trả
lời .


* Kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu
vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ


nhất định .


* Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân :
- Bước 1 :


+ Cho HS quan sát H.1 , H. 2 ( trang 5 SGK) rồi
chỉ vị trí của hồ Hồn Kiếm và đền Ngọc Sơn
trên từng hình.


+ Ngày nay muốn vẽ bản đồ , chúng ta thường
phải làm như thế nào ?


+ Tại sao cùng vẽ về VN mà bản đồ hình 3 trong
SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo
tường?TB


- Bước 2 : Cho HS tìm ý trả lời,GV giúp HS hồn
thiện câu trả lời,xác định ý đúng .


3/Một số yếu tố của bản đồ :


* Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm :
- Giao việc .


Chia lớp thành 4 nhóm , yêu cầu các nhóm đọc
SGK,quan sát bản đồ trên bảng và tổ chức thảo
luận nhóm theo gợi ý sau :


+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?



- Hát đồng ca.


- 2 HS trả lời câu hỏi
- Nghe giới thiệu


- Đọc tên các bản đồ treo trên bảng .


-Nêu được : Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ
bề mặt Trái Đất,bản đồ châu lục thể hiện một
bộ phận lớn của bề mặt Traí Đất-các châu
lục , bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận
nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất – nước Việt
Nam .


- Vài HS nhắc lại kết luận .


- Quan sát rồi chỉ rõ từng hình .
- Muốn vẽ được bản đồ của một khu
vực,người ta thường sử dụng ảnh chụp từ
máy bay hay vệ tinh nghiên cứu vị trí các đối
tượng,tính tốn chính xác các khoảng cách rồi
thu nhỏ theo tỉ lệ ,thể hiện trên bản đồ .
- Do 2 bản đồ được vẽ theo tỉ lệ khác nhau .


+ Các nhóm tổ chức thảo luận .


+ Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
làm việc của nhóm trước lớp


+ Các nhóm khác bổ sung và hồn thiện .




- Từng HS quan sát các kí hiệu chú giải ở
hình 3 và nhận biết các dấu hiệu đó trên bản
đồ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ Trên bản đồ ,người ta thường quy định các
hướng như thế nào ? Chỉ các hướng B , N , Đ , T
trên bản đồ địa lí tự nhiên VN


+ Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì ? ….
+ Bảng chú giải ở hình 3 có những ký hiệu
nào ? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì ?
-GV kết luận : Một số yếu tố của bản đồ mà các
em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương
hướng , tỉ lệ và kí hiệu bản đồ .


* Hoạt động 4 : Thực hành vẽ một số kí hiệu
bản đồ .


- Bước 1 : Làm việc cá nhân


+ Cho HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 và vẽ
kí hiệu của một số đối tượng địa lí như : đường
biên giới quốc


gia ,núi , sông , thủ đô , thành phố ,mỏ khoáng
sản , …


- Bước 2 : Làm việc theo từng cặp .


<b>IV.- Củng cố , dặn dò :</b>


- Bản đồ là gì ?


- Nêu một số yếu tố của bản đồ ?
- Nhận xét tiết học


gì .


- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực ….
- tên bản đồ,phương hướng, tỉ lệ,kí hiệu bản
đồ,…



---KỸ THUẬT


<b>KĨ THUẬT </b>:


<b>VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (TIẾT 1)</b>
<b>I.Mục đích yêu cầu:</b>


-HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản
thường dùng để cắt, khâu, thêu.


- Biết sử dụng đúng kĩ thuật.


-Có ý thức thực hiện an toàn lao động.


<b>II.Chuẩn bị</b>: Một số loại vải thường dùng. Chỉ khâu, chỉ thêu. Kim khâu, kim thêu.



<b>III. Hoạt động:</b>


<b>của Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


A. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
B. Bài mới: Giới thiệu, ghi đề.


<b>Hoạt động 1</b>: GV hướng dẫn HS quan sát,
nhận xét về vật liệu khâu, thêu.


a/ Vải:


?: Có những loại vải nào?
?: Vải dùng để làm gì?
b/ Chỉ:


?: Chỉ khâu, chỉ thêu được làm từ gì?


HS đọc nội dung a.


-Vải sợi bông, vải sợi pha, xa tanh, lụa tơ tằm.
- Để may, khâu, thêu thành quần, áo và nhiều
sản phẩm cần thiết khác cho con người.


HS đọc nội dung b.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

?: Chỉ khâu được quấn thành gì?


Quan sát H1 em hãy nêu tên các loại chỉ
trong H1a,b?



<b>Hoạt động 2:</b> GV hướng dẫn HS tìm hiểu
đặc điểm và cách sử dụng kéo, kim


?: Kéo dùng trong may, khâu, thêu gồm
những loại kéo nào?


?: Neâu cấu tạo của kéo cắt vải?


?: Dựa vào H2, em hãy so sánh cấu tạo,
hình dạng của kéo cắt vải và kéo cắt chỉ?


?: Cách sử dụng?


-Cho HS thực hiện thao tác cầm kéo cắt vải.
GV hướng dẫn HS quan sát H4(SGK)kết
hợp với quan sát mẫu kim khâu, kim thêu cỡ
to, cỡ vừa, cỡ nhỏ để trả lời câu hỏi(SGK)


<b>Hoạt động 3:</b>HS thực hành xâu chỉ vào kim,
vê nút chỉ


GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS


Cho HS thực hành xâu chỉ vào kim và vê
nút chỉ theo nhóm nhỏ(2 – 4HS)


GV theo dõi giúp đỡ


Gọi 1 số HS thực hiện các thao tác xâu chỉ


vào kim và vê nút chỉ.


<b>Hoạt động 4:</b> GV hướng dẫn HS quan sát,
nhận xét 1số vật liệu và dụng cụ khác.
Quan sát H6 SGK nêu tên và tác dụng của
chúng?


<b>C.Củng cố, dặn dò</b>:


sợi hố học.


-Quấn thành cuộn quanh lõi tròn bằng gỗ,
nhựa.


-Chỉ thêu thường được đánh thành con chỉ cho
tiện sử dụng.


-H1a chỉ khâu
H1b chỉ thêu


-Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.


-Kéo cắt vải có hai bộ phận chính là lưỡi kéo
và tay cầm, giữa tay cầm và lưỡi kéo có chốt
để bắt chéo hai lưỡi kéo.


-Hai loại kéo này đều có hai phần chủ yếu là
tay cầm và lưỡi kéo, ở giữa có chốt để bắt chéo
hai lưỡi kéo. Tay cầm của kéo thường có hình
uốn cong khép kín để lồng ngón tay khi cắt.


Lưỡi kéo nhọn dần về phía mũi. Kéo cắt chỉ
nhỏ hơn kéo cắt vải.


-Khi cắt vải, tay phải cầm kéo để điều khiển
lưỡi kéo. Lưỡi kéo nhọn, nhỏ hơn ở phía dưới,
để luồn xuống dưới mặt vải khi cắt.


-1-2 HS thực hiện, HS khác quan sát và nhận
xét.


HS quan sát và trả lời câu hỏi.


HS thực hành theo nhóm.


2 Hslên thực hiện, HS khác nhận xét thao tác
của bạn.


Thước may: dùng để đo vải, vạch dấu trên vải.
-Thước dây: dùng để đo các số đo trên cơ thể.
-Khung thêu cầm tay: giữ cho mặt vải căng khi
thêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Hệ thống, nhận xét tiết học. Chuẩn bị baøi


mới. -Phấn may: dùng để vạch dấu trên vải.


<i><b>SINH HOẠT TẬP THỂ</b></i>
<b>I . Mục đích yêu cầ u : </b>


- Nhằm đánh giá kết quả học tập của HS qua tuần đầu của năm học mới .



- Có biện pháp khắc phục , nhằm giúp học sinh học tập tiến bộ hơn .
- Tuyên dương những học sinh chấp hành tốt nội quy.


<b>III . Noäi dung :</b>


1/ <i>Kiểm điểm tuần 1</i>:


- Học tập: ………


: ………
- Duy trì sỉ số: ………
- Trật tự:


+ Trong lớp: ………
+ Ngoài lớp: ………
- Thể dục: ………
- Vệ sinh:


+ Vệ sinh thân thể: ………
+ Vệ sinh lớp học: ………
2/ <i>Hướng khắc phục</i>:


- Thường xuyên nhắc nhở các em thực hiện các nề nếp.
- Khen những em, tổ, nhóm thực hiện được dù là việc nhỏ.


3/ <i>Tuyên dương – Phê bình</i>:


- Tuyên dương tập thể: Tổ ………..



- Tun dương cá nhân: Các cán bộ lớp………
- Phê bình: ………
4/ <i>Cơng việc tuần 2</i>:


- Đi học đều đúng giờ.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×