Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giao an lop 4 nam 2010 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.64 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> </b>

<b>Lịch báo giảng lớp 4</b>



<i>Thứ ngày</i>

<i>Môn</i>

<i> Tên bài dạy</i>


<i>Thứ 2</i>



<i>23 </i>


<i>8/2010</i>



<i>Toán</i>


<i>Tập đọc</i>


<i>Địa lí</i>



<i>Ơn tập các số đến 100 000</i>


<i>Dế Mèn bênh vực kẻ yếu</i>


<i>Mơn lịch sử và địa lí</i>


<i>Thứ 4</i>



<i>25/8/201</i>


<i>0</i>



<i>Tốn</i>


<i>Khoa học</i>


<i>Kể chuyện</i>


<i>Tập đọc</i>


<i>Mĩ thuật</i>



<i>Ôn tập các số đến 100 000(TT)</i>


<i>Con người cần gì để sống?</i>


<i>Sự tích Hồ Ba Bể</i>



<i>Mẹ ốm</i>




<i>Vẽ trang trí: Màu sắc và cách pha màu</i>


<i> Thứ 5</i>



<i>26/8/201</i>


<i>0</i>



<i>Toán</i>



<i>Tập làm văn</i>


<i>LTVC</i>



<i>Kĩ thuật</i>


<i>Âm nhạc</i>



<i>Biểu thức có chứa một chữ</i>


<i>Thế nào là kể chuyện?</i>



<i>Luyện tập về cấu tạo của tiếng</i>



<i>Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (T1)</i>



<i>Ơn tập ba bài hát và kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3 </i>


<i>Thứ 6</i>



<i>27/8/201</i>


<i>0</i>



<i>Toán</i>




<i>Tập làm văn </i>


<i>Khoa học</i>


<i>HĐTT</i>



<i>Luyện tập</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> </b>
<b> </b><i><b> o0o</b></i>


<i> Ngày soạn: ngày 18/ 8/ 2010.</i>


<i> Ngày giảng: Thứ 2 ngày 23/ 8/ 2010<b>.</b></i>


<b>Tốn: Ơn tập các số đến 100 000.</b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- Ôn tập về đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000 ở bài tập1,2.
- Biết phân tích cấu tạo số ở bài tập3a:viết được 2 số, 3b dòng1
- HS khá, giỏi làm thêm bài3, 4


- HS khuyết tật biết đọc, viết các số trong phạm vi 100
- GD:vận dụng làm đúng bài tập, áp dụng tốt trong thực tiễn.
<b>II.Đồ dùng dạy- học: </b>


- GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng, SGK
- HS: SGK, bảng con, vở, ....


<b>III.Hoạt động dạy- học</b>:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



1.Kiểm tra bài cũ:


GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới:


<i> </i>a.Giới thiệu bài:


- GV hỏi :Trong chương trình Tốn lớp 3,
các em đã được học đến số nào ?


- Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập
về các số đến 100 000.


- GV ghi đề lên bảng.
b.Dạy bài mới:


Bài 1:


- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau
đó yêu cầu HS tự làm bài.


- GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật
của các số trên tia số a và các số trong dãy
số b .GV đặt câu hỏi gợi ý HS :


Phần a :


+ Các số trên tia số được gọi là những số
gì ?



+ Hai số đứng liền nhau trên tia số thì
hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?


Phần b :


+ Các số trong dãy số này được gọi là
những số trịn gì ?


+ Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì
hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?


Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy
số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước
nó thêm 1000 đơn vị.


- HS đưa sgk, đồ dùng học tập lên bàn


- Số 100 000.
- HS nhắc lại.
- HS theo dõi


- HS nêu yêu cầu .


- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào
vở .


- Các số trịn chục nghìn .
- Hơn kém nhau 10 000 đơn vị.



- Là các số trịn nghìn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- HS khuyết tật nêu các số tròn chục trên
tia số từ 10 đến 100


Bài 2<i><b>:</b></i>


- GV yêu cầu HS tự làm bài .


-Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài
với nhau.


- Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc
các số trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân
tích số.


- GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận
xét, sau đó nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> </b></i>Bài 3:a.viết được 2 số ; b.dòng 1


- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi :Bài
tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm.


- HS khuyết tật viết số 23, 45, 55.
Bài 4<i><b>: Dành cho HS khá, giỏi</b></i>



- GV:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế
nào?


- Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ
,và giải thích vì sao em lại tính như vậy ?
- Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và
giải thích vì sao em lại tính như vậy


-Yêu cầu HS làm bài. GV nhận xét, ghi
điểm


3.Củng cố- Dặn dò:


- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài:


Ôn tập các số đến 100 000...( t2 )


- Các số tròn chục 10, 20, 30, 40, 50, 60,
70, ...


- 2 HS lên bảmg làm bài, HS cả lớp làm
vào vở nháp


- HS kiểm tra bài lẫn nhau.


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.



- HS đọc yêu cầu bài tập .


- 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm
bài vào bảng con. HS cả lớp nhận xét bài
làm trên bảng của bạn.


9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 + 2
7000 + 300 + 50 + 1 = 7351
- HS viết vào vở 23 = 20 + 3,...
- Tính chu vi của các hình.


- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
- Ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân
tổng đó với 2:( 8 + 4 ) x 2 = 24 ( cm )


- Ta lấy độ dài cạnh của hình vng nhân
với 4.


- 5 x 4 = 20 ( cm ) HS làm vở chấm, 1HS
lên chữa bài


- HS cả lớp lắng nghe


<b>Tập đọc: </b>

<b>Dế Mèn bênh vực kẻ yếu</b>

<b> ( Tiết 1)</b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- Đọc đúng các từ và câu có âm vần dễ lẫn.:cỏ xước, thui thủi, chỗ mai phục, ...



- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà
trò, Dế Mèn )


<b> - Hiểu các từ trong bài: bự, mai phục</b>


- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp- bênh vực người
yếu.


- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước
đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được câu hỏi trong bài)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GD: Ln có tinh thần đồn kết, giúp đỡ bạn lúc gặp khó khăn, hoạn nạn
<b>II.Đồ dùng dạy - học: </b>


<b> - GV: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn luyện đọc.</b>
- HS: SGK, đọc trước bài "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu"và trả lời câu hỏi .
<b>III.Các hoạt động dạy- học:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:


<i> </i>GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới:


a.Giới thiệu bài:Giới thiệu chủ điểm <i>“</i>
<i>Thương người như thể thương thân”</i> .


<i> </i>b.Dạy học bài mới:


<b>Luyện đọc:</b> - HS khuyết tật đọc bài 7 tr 16,


17 T/V tập 1


<b> - Gọi HS đọc toàn bài</b>
- Bài gồm mấy đoạn?
- Yêu cầu HS nêu.


- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, kết
hợp sửa lỗi phát âm, câu cho HS, giải nghĩa
từ khó


- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
- GV nêu giọng đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
<b> Tìm hiểu bài:</b>


-Y/cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:


<i>+Dế Mèn gặp Nhà Trị trong hồn cảnh</i>
<i>nào?</i>


- Đoạn 1 ý nói gì?
- HS đọc thầm đoạn 2:


- <i>Tìm những chi nào cho thấy chị Nhà Trò</i>
<i>rất yếu ớt?</i>


- Đoạn này nêu lên điều gì?
- HS đọc thầm đoạn 3:



- Nhà <i>Trị bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như</i>
<i>thế nào?</i>


- Đoạn 3 nhằm nói lên điều gì?
- HS đọc thầm đoạn 4:


- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm
lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn?


- Trình bày SGK lên bàn.
- Nghe.


- HS đọc


- 1HS đọc, lớp theo dõi
- Bài gồm có 4 đoạn.
- HS nêu 4 đoạn


- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, luyện
đọc đúng, giải nghĩa từ khó SGK


- HS từng cặp theo bàn đọc với nhau.
- 1 HS đọc, HS còn lại nghe bạn đọc.
- HS nghe.


- Đọc thầm đoạn 1.


- 1-3 HS trả lời. Nhận xét.


- Đi qua vùng cỏ xước nghe tiếng khóc tỉ tê,


lại gần thấy chị Nhà Trị ngồi khóc bên tảng
đá


- Hồn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trị.


- Đọc thầm đoạn 2.1-3 HS trả lời. Nhận xét.
- Thân hình nhỏ bé, yếu ớt, người bự những
phấn như mới lột.Cánh mỏng, ngắn chùn
chùn, quá yếu chưa quen mở. Vì ốm yếu,
chị kiếm bữa cũng chẳng đủ ăn nên lâm vào
cảnh nghèo túng.


- Sự yếu ớt đến tội nghiệp của chị Nhà Trò
- Đọc thầm đoạn 3.1-3 HS trả lời. Nhận xét.
- Trước đây mẹ Nhà Trò vay lương ăn của
bọn nhện, chưa trả đủ thì bị chết. Nhà Trị
ốm yếu kiếm ăn khơng đủ, khơng trả được
nợ. Bọn nhện đánh Nhà Trò mấy bận. Lần
này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị
ăn thịt.


- Bọn Nhện ức hiếp, đe dọa Nhà Trò


- HS đọc thầm đoạn 4. 1-2 HS trả lời. Nhận
xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>+ Tìm những hình ảnh nhân hố em thích?</i>
<i>- </i>Đoạn cuối ca ngợi điều gì?


<i>+ Nêu nội dung của bài?</i> Ca ngợi Dế Mèn


có tấm lịng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu,
xố bỏ áp bức bất công.


Đọc diễn cảm:


<b>-Yêu cầu HS đọc 4 đoạn và tìm giọng đọc</b>
thích hợp cho từng đoạn.


- Mời đại diện các dãy thi đọc diễn cảm.
3.Củng cố, dặn dị:


- Em học được điều gì từ Dế Mèn?


- Về nhà đọc bài lại nhiều lần và TLCH.
Nêu được nội dung của bài.


- HS tìm hìmh ảnh nhân hố. Nhận xét.
- Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.
- 2-3 HS nêu lại nội dung.


- HS đọc, nhóm đơi trao đổi tìm giọng đọc,
phát biểu.


- 4 HS thi đọc diễn cảm. Nhận xét, bình
chọn bạn đọc hay nhất.


Lịng dũng cảm, dám bênh vực cho kẻ yếu
- Trao đổi. Phát biểu.


<b>Địa lí: </b>

<b>Mơn lịch sử và địa lí</b>



<b>I.Mục đích, yêu cầu</b>


<b> - Biết mơn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt</b>
Nam,biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng
Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. .


- HS biết được mơn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục tình yêu thiên nhiên, con người
và đất nước Việt Nam.


<b>II.Đồ dùng dạy- học:</b>


- Bản đồ Việt Nam, bản đồ thế giới .


- Hình ảnh 1 số hoạt động của dân tộc ở 1 số vùng .
<b>III.Hoạt động dạy- học</b>:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu về môn lịch
sử và địa lý.


2.Bài mới :


a.Giới thiệu: Ghi đề bài.
b. Tìm hiểu bài:


*Hoạt động cả lớp:


- GV giới thiệu vị trí của nước ta và các
cư dân ở mỗi vùng (SGK). – Có 54 dân


tộc chung sống ở miền núi, trung du và
đồng bằng, có dân tộc sống trên các đảo,
quần đảo.


*<i>Hoạt động nhóm</i>:GV phát tranh cho mỗi
nhóm.


- <i>Nhóm I</i>: Hoạt động sản xuất của người
Thái


- <i>Nhóm II</i>: Cảnh chợ phiên của người
vùng cao.


- <i>Nhóm III</i>: Lễ hội của người Hmơng.
-u cầu HS tìm hiểu và mơ tả bức tranh
đó.


- GV kết luận: “Mỗi dân tộc sống trên
đất nước VN có nét Văn hóa riêng nhưng


- HS nhắc lại.


- HS trình bày và xác định trên bản đồ VN
vị trí tỉnh, TP em đang sống.


- HS các nhóm làm việc.


- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- 1  4 HS kể sự kiện lịch sử.



- HS khác nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

đều có chung một tổ quốc, một lịch sử
VN.”


*<i>Hoạt động cả lớp:</i>


- Để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm
nay ông cha ta phải trải qua hàng ngàn
năm dựng nước, giữ nước.


- Em hãy kể 1 gương đấu tranh giữ nước
của ông cha ta?


- GV nhận xét nêu ý kiến –Kết luận: Các
gương đấu tranh giành độc lập của Bà
Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Ngô
Quyền, Lê Lợi … đều trải qua vất vả, đau
thương. Biết được những điều đó các em
thêm yêu con người VN và tổ quốc VN.
4. Củng cố - Dặn dò:


- Đọc ghi nhớ chung.


- Để học tốt môn lịch sử, địa lý các em
cần quan sát, thu nhập tài liệu và phát biểu
tốt.


- Xem tiếp bài “Dãy Hoàng Liên Sơn”



- HS theo dõi


- HS tự nêu


- HS cả lớp.


<i> </i>
<i>Ngày soạn:18 /8 /2010</i>


<i>Ngày giảng: Thứ 3 ngày24 / 8 /2010.</i>


<b>Đạo đức : </b>

<b>Trung thực trong học tập </b>

<b>(t1)</b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- HS nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.


- Biết được trung thực trong học tậpgiúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến
- HS hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.


- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.


- HS khá, giỏi cần biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những
hành vi thiếu trung thực trong học tập.


<b>II.Đồ dùng dạy- học:</b>
- SGK Đạo đức 4.


- Các mẫu chuyện,tấm gương về trung thực trong học tập.


<b>III.Hoạt động dạy- học</b>:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Kiểm tra bài cũ:


GV kiểm tra các phần chuẩn bị của HS.
2.Bài mới:


a.Giới thiệu bài: Trung thực trong học tập.
b.Nội dung:


*Hoạt động 1: Xử lý tình huống


- GV tóm tắt mấy cách giải quyết chính.
a/.Mượn tranh của bạn để đưa cô xem.
b/.Nói dối cơ là đã sưu tầm và bỏ qn ở
nhà.


c/.Nhận lỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm


- HS chuẩn bị.
- HS nghe.


- HS xem tranh trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

và nộp sau.
GV hỏi:


* Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải


quyết nào?


- GV căn cứ vào số HS giơ tay để chia
lớp thành nhóm thảo luận.


- GV kết luận: Cách nhận lỗi và hứa với
cô là sẽ sưu tầm và nộp sau là phù hợp
nhất, thể hiện tính trung thực trong học
tập.


*Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân (Bài tập
1- SGK trang 4)


- GV nêu yêu cầu bài tập.


+Việc làm nào thể hiện tính trung thực
trong học tập:


a/.Nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra.
b/.Không làm bài mà mượn vở của bạn để
chép.


c/.Không chép bài của bạn trong giờ kiểm
tra.


d/.Giấu điểm kém, chỉ báo điểm tốt với bố
mẹ.


- GV kết luận:



+Việc c là trung thực trong học tập.
+Việc a, b, d là thiếu trung thực trong
học tập


*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập
2-SGK trang 4)


- GV nêu từng ý trong bài tập.


a. Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình.
b. Thiếu trung thực trong học tập là giả
dối.


c. Trung thực trong học tập là thể hiện
bằng các biểu hiện cụ thể


- GV kết luận:
+ Ý b, c là đúng.
+ Ý a là sai.


3.Củng cố - Dặn dò:


- Về xem trước bài tập 3, 4- SGK trang 4
- Các nhóm chuẩn bị sưu tầm mẫu
chuyện, tấm gương về trung thực trong
học tập để tiết sau học.


- HS liệt kê các cách giải quyết của bạn
Long



- HS giơ tay chọn các cách.
- HS thảo luận nhóm.


+ Tại sao chọn cách giải quyết đó?
- 3 HS đọc ghi nhớ ở SGK trang 3.


- HS phát biểu trình bày ý kiến, chất vấn
lẫn nhau.


- HS lắng nghe.


- HS lựa chọn theo 3 thái độ: tán thành,
phân vân, không tán thành.


- HS thảo luận nhóm về sự lựa chọn của
mình và giải thích lí do sự lựa chọn.


- Cả lớp trao đổi, bổ sung.


- HS sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương
về trung thực trong học tập.


<b>Tốn: </b>

<b>Ơn Tập các số đến 100 000</b>

<b> ( tiếp theo) </b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :</b>


- Thực hiện được phép tính cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số;nhân (chia) số có
đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- HS làm được bài1(cột 1), bài 2a, bài 3(dòng 1-2), bài 4b
- HS khá, giỏi làm được bài tập 5 SGK.



- HS khuyết tật: thực hiện được phép tính cộng, trừ các số có hai chữ số
GD: có ý thức học tốt toán, biết vận dụng trong thực tiễn.


<b>II. Đồ dùng dạy- học: </b>


GV kẻ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng phụ.
HS SGK, bảng con, vở, bút...


<b>III.Hoạt động dạy- học</b>:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Kiểm tra bài cũ:


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập, hướng dẫn thêm tiết 1, đồng
thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS .
- GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho
HS.


2.Bài mới:


a.Giới thiệu bài:


Giờ học Tốn hơm nay các em sẽ tiếp
tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học
về các số trong phạm vi 100 000.


b.Hướng dẫn ôn tập:


Bài 1: Tính nhẩm (cột 1)


- GV cho HS nêu yêu cầu của bài toán.
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau thực hiện
tính nhẩm trước lớp, mỗi HS nhẩm một
phép tính trong bài.


- GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm
vào bảng con.


- HS khuyết tật tính nhẩm số trịn chục
Bài 2: Đặt tính rồi tính (câu a)


- GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm bài vào vở nháp


a.4637 + 8245 325 x 3
7035 - 2316 25968 : 3


-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn,
nhận xét cả cách đặt tính và thực hiện tính.
- GV có thể yêu cầu HS nêu lại cách đặt
tính và cách thực hiện các phép tính vừa
làm


- HS khuyết tật làm vào vở
Bài 3:(HS làm dòng 1-2)


- GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.


Sau đó yêu cầu HS nêu cách so sánh của
một cặp số trong bài.


- GV nhận xét và ghi điểm.
- HS khuyết tật làm vở
Bài 4: (4b)


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV hỏi : Vì sao em sắp xếp được như


- 3 HS lên bảng làm bài .


- 5 HS đem VBT lên GV kiểm tra.


- HS nghe GV giới thiệu bài.


- 1 HS nêu
- Tính nhẩm.


- Vài HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm.
7000 + 2000 = 9000 8000 : 2 = 4000
9000 – 3000 = 6000 3000 x 2 = 6000
- HS làm bảng : 10 + 20 = 30


20 + 20 = 40,...


- HS đặt tính rồi thực hiện các phép tính.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.



- 4 HS lần lượt nêu phép tính cộng, trừ,
nhân, chia. Kết quả:a.12882, 975


4719 , 8656


- HS làm: 30 + 40 = 70, 35 – 10 = 25,...
- So sánh các số và điền dấu >, <, = .


- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- HS nêu cách so sánh.


4327 > 3742 28676 = 28676
5870 < 5890 97321 < 97400
- HS làm: 56 > 38, 89 < 100, 12 = 12,...
- HS so sánh và xếp theo thứ tự:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

vậy ?


- HS khuyết tật sắp xếp từ bé đến lớn 76,
45, 32, 90, 21.


Bài 5: HS khá, giỏi


- GV treo bảng số liệu như bài tập 5/
SGK và hướng dẫn HS vẽ thêm vào bảng
số liệu . - GV hỏi :Bác Lan mua mấy loại
hàng , đó là những hàng gì ? Giá tiền và số
lượng của mỗi loại hàng là bao nhiêu ?
- Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát ?


Em làm thế nào để tính được số tiền ấy ?
- GV điền số 12 500 đồng vào bảng thống
kê rồi yêu cầu HS làm tiếp.


- Vậy bác Lan mua tất cả hết bao nhiêu
tiền ?


- Nếu có 100 000 đồng thì sau khi mua
hàng bác Lan còn lại bao nhiêu tiền ?
3.Củng cố- Dặn dò:


- GV nhận xét tiết học .


- Về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện
thêm .Chuẩn bị bài tiết sau: Ôn tập các số
đến 100 000 (tt)


- HS nêu cách sắp xếp.
- HS làm: 21, 32, 45, 76, 90.


- HS quan sát và đọc bảng thống kê số liệu .
- 3 loại hàng , đó là 5 cái bát, 2 kg đường và
2 kg thịt.


- Số tiền mua bát là :
2500 x 5 = 12 500 (đồng)
- HS tính :


Số tiền mua đường là:
6 400 x 2 = 12 800 (đồng )


Số tiền mua thịt là :


35 000 x 2 = 70 000 ( đồng)
- Số tiền bác Lan mua hết là :


12 500 + 12 800 + 70 000 = 95 300 (đồng)
- Số tiền bác Lan còn lại là:


100 000 – 95 300 = 4 700 (đồng)


- HS cả lớp.


<b>Chính tả: (Nghe-viết) </b>

<b>Dế Mèn bênh vực kẻ yếu</b>


<b>I. Mục đích, u cầu:</b>


- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài <i>Dế Mèn bênh vực kẻ yếu;</i>


không mắc quá 5 lỗi trong bài. HS khuyết tật viết hai câu: Bé vẽ bê. Bị bê có bó cỏ.
- Làm đúng các bài tập, phân biệt các tiếng có âm đầu ( an, ang) dễ lẫn.


- Rèn tính cẩn thận, trình bày sạch, đẹp...
<b>II.Đồ dùng dạy- học:</b>


<b> GV: Sử dụng bảng phụ để làm bài tập</b>
HS: Vở, bảng con viết tiếng, từ khó.
<b>III. Hoạt động dạy- học</b>:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở.


2.Bài mới:


a.Giới thiệu bài: Viết đoạn trong bài <i>Dế</i>
<i>Mèn bênh vực kẻ yế:"</i> Một hơm ....vẫn
khóc"<i>.</i>


b.Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc đoạn văn.


- Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò
rất yếu ớt?


- Chú ý tên riêng, những từ viết dễ nhầm
lẫn


- Yêu cầu HS gấp SGK; viết từ, tiếng khó,


- Để vở lên bàn.
- Nghe


- Theo dõi đọc thầm.


- Bé nhỏ lại gầy yếu người bự những
phấn,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

ghi đề bài.


- Đọc đoạn văn chậm rãi theo từng câu.
- Đọc cho HS dị chính tả.



- Chấm 7 – 10 em. Nhận xét.
c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:


-Yêu cầu HS đọc thầm nội dung bài tập.
Làm bài theo cá nhân. Mời 1 em làm bảng
chữa bài:


Mấy chú ngan con dàn hàng ngang...
Lá bàng đang đỏ ngọn cây


Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
Bài 3: Tổ chức cho HS thi đố nhau theo
bàn.


a. Cái la bàn
b. Hoa lan


3.Củng cố, dặn dò:


- Nhận xét tiết học. Ghi nhớ những từ còn
viết sai và viết lại cho đúng.Dặn về nhà
chuẩn bị bài <i>Mười năm cõng bạn đi học</i>


- HS ghi đề bài.
- HS viết bài vào vở.


- Đổi chéo vở trong bàn, dị chính tả.
- 1 tổ nộp vở chấm



- Thực hành bài tập.
- Theo dõi, chữa bài.


- HS đố nhau.


- Cả lớp.


<b>Luyện từ và câu: </b>

<b>Cấu tạo của tiếng</b>


<b>I.Mục đích, yêu cầu:</b>


- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, thanh, vần).Nội dung ghi nhớ.


- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1(mục III).
- HS khá, giỏi giải được câu đố ở bài tập 2 (mục III).


- HS ln có ý thức học tập và vận dụng tốt trong cuộc sống.
<b>II.Đồ dùng dạy- học: </b>


GV: Sử dụng bảng phụ kẻ sẵn bảng


Tiếng Âm đầu Vần Thanh


<b> HS:SGK, vở, bút, thước kẻ bảng...</b>
<b>III. Hoạt động dạy- học</b>:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Kiểm tra bài cũ: Không
2.Bài mới:



a.Giới thiệu bài:Nêu tác dụng của LT&C
b.Nội dung bài bạy:


Phần nhận xét:


- Gọi HS đọc yêu cầu 1.


- Yêu cầu HS đếm cá nhân số tiếng trong
câu tục ngữ.


- Gọi 2-3 em nêu to trước lớp. (8 tiếng)
- Gọi HS đọc yêu cầu 2.


- Gọi 1 -2 em đánh vần tiếng <i><b>“ bầu”</b></i>


- Ghi lại kết quả của HS: bờ; âu; huyền.
- Gọi HS đọc yêu cầu 3. Phân tích cấu tạo


- Cả lớp.


- 2-3 HS đọc yêu cầu. Lớp lắng nghe.
- Làm việc cá nhân.


- Nghe. Nhận xét.


- 2-3 HS đọc yêu cầu. Lớp lắng nghe.
- 1 -2 HS đánh vần: bờ- âu – bâu – huyền –
bầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

tiếng.



- Yêu cầu HS suy nghĩ điền vào bảng,
trình bày.


- Gọi HS đọc yêu cầu 4. Làm các từ còn
lại vào vở bài tập.


- Yêu cầu đổi chéo, kiểm tra bài bạn.
Rút ra ghi nhớ: <i>Tiếng gồm có những bộ</i>
<i>phận nào?Tiếng có 3 bộ phận: âm đầu –</i>
<i>vần-thanh.</i>


Luyện tập:
Bài tập 1:


- Gọi 2 -3 HS nêu yêu cầu.


- Yêu cầu HS làm vào VBT sau đó nêu kết
quả.


- Nhận xét, ghi điểm.


Bài tập 2: Dánh cho HS khá, giỏi.
- Gọi 2 -3 HS nêu yêu cầu.


- Yêu cầu làm theo nhóm 4 (2 bàn quay lại
với nhau).


Giải câu đố: sao; ao.
3.Củng cố, dặn dò:



- Gọi 2-3 HS nêu lại ghi nhớ.


- Nhận xét tiết học. Về nhà học ghi nhớ.
HTL câu đố và xem trước bài: Luyện tập
về cấu tạo của tiếng


<b>Tiếng âm</b> <b>vần</b> <b>Thanh</b>


Bầu b âu huyền


- Cả lớp làm vào vở nháp.
Trao đổi nhận xét, chữa bài.
- 2-3 HS trả lời. Nhận xét.


- 2-3 HS đọc yêu cầu. Lớp lắng nghe.
- Làm cá nhân. Nêu kết quả.


- 2-3 HS đọc câu đố.


- Làm theo nhóm. Nêu kết quả.


- Nêu.
- Cả lớp.


<b>Lịch sử : </b>

<b> Làm quen với bản đồ </b>


<b>I. Mục đích, yêu cầu :</b>


<b> - HS biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay tồn bộ bề mặt Trái Đất theo tỉ lệ</b>
nhất định.



- Biết một số yếu tố của bản đồ như tên, phương hướng, ký hiệu bản đồ.
- HS khá, giỏi biết tỉ lệ bản đồ.


- HS yêu thích và khám phá thế giới xung quanh.
<b>II.Đồ dùng dạy- học :</b>


- Một số bản đồ Việt Nam, thế giới.
<b>III.Hoạt động dạy- học</b> :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Kiểm tra bài cũ:


- Môn lịch sử và địa lý giúp em biết gì?
- Tả cảnh thiên nhiên và đời sống nơi em
ở?


- GV nhận xét – đánh giá.
2.Bài mới<i><b>:</b></i>


a. Giới thiệu bài<i>:</i> Bản đồ.
*Hoạt động cả lớp :


- GV treo bản đồ TG, VN, khu vực …
- Gọi HS đọc tên các bản đồ đã treo.


- 3 HS trả lời.
- HS khác nhận xét.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện
trên mỗi bản đồ.


- GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện câu
trả lời.


+ KL “Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một
khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo
một tỉ lệ nhất định”.


*<i>Hoạt động cá nhân </i>:


- HS quan sát hình 1 và hình 2 (SGK) và
trả lời.


+ Ngày nay, muốn vẽ bản đồ ta thường
làm như thế nào?


+ Tại sao cũng là bản đồ VN mà hình 3
(SGK) lại nhỏ hơn bản đồ VN treo trên
tường?


*<i>Một số yếu tố bản đồ :</i>


*<i>Hoạt động nhóm </i>: HS thảo luận nhóm 4.
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?


+ Trên bản đồ người ta quy định các
phương hướng Bắc, nam, đông, tây như
thế nào?



+ Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? (HS
khá giỏi nêu)


- Đọc tỉ lệ hình 2 (SGK) cho biết 1cm
trên giấy = bao nhiêu mét trên thực tế?
- Bảng chú giải ở hình 3 (SGK) có những
ký hiệu nào ? Ký hiệu bản đồ dùng làm
gì?


- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.HS
nêu ghi nhớ.


3.Củng cố : Thực hành vẽ 1 số ký hiệu
bản đồ.


- HS quan sát bản chú giải ở bản đồ hình
3 (SGK)


- Vẽ 1 số đối tượng địa lý như biên giới,
núi, sông, Thủ đô, Thành phố, mỏ …
- GV nhận xét đúng/ sai


4.Tổng kết – dặn dò :
- Bản đồ để làm gì ?


- Kể 1 số yếu tố của bản đồ.


- Xem tiếp phần “Cách sử dụng bản
đồ”để tiết sau học.



Bản đồ TG phạm vi các nước chiếm 1 bộ


phận lớn trên bề mặt trái đất.


Bản đồ VN hay khu vực VN chiếm bộ


phận nhỏ.


- HS trả lời.


- Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh,
thu nhỏ theo tỉ lệ.


- Tỉ lệ thu nhỏ khác nhau.


- Đại diện các nhóm trình bày.


- Nhóm khác bổ sung và hồn thiện câu trả
lời.


- Tỉ lệ bản đồ thường được biểu diễn dưới
dạng tỉ số, là một phân số ln có tử số là 1.
mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ và
ngược lại.


- 2-3 HS nêu


- HS thi từng cặp.



-1 em vẽ, 1 em ghi ký hiệu đó thể hiện gì.


- 2-3 HS nhắc lại


<i>Ngày soạn:19 /8 / 2010</i>
<i>Ngày giảng:Thứ 4 ngày 25 / 8 /2010</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Tính nhẩm, thực hiện được phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có đến năm chữ số
với (cho) số có một chữ số


- Tính được giá trị của biểu thức.HS làm được bài tập 1, 2 (b), 3 (a, b)
- HS khá, giỏi: Làm thêm BT 3 (c, d), BT4, BT 5.


- HS khuyết tật: Biết tính nhẩm, thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia 2
- HS vận dụng kiến thức vào trong thực tiễn.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


<b> - Bảng phụ làm bài tập 5, GSK</b>
<b>III.</b>Ho t đ ng trên l p: ạ ộ ớ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Kiểm tra bài cũ:


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 2.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


2.Bài mới:


a.Giới thiệu bài:


- GV: Giờ học tốn hơm nay các em tiếp
tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học
về các số trong phạm vi 100 000.


b.Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1: Tính nhẩm


- GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả
vào bảng con.


- HS khuyết tật tính nhẩm: 50 + 40 = 90,
30 + 10 = 40,...


Bài 2: Đặt tính rồi tính ( HS làm 2b)
- GV cho HS tự thực hiện phép tính.


- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm
HS. 56346 + 2854 = 59200;


13065 x 4 = 52260
43000 - 21308 = 21692 ;
65040 : 5 = 13008


- HS khuyết tật: 87 + 9 = 96, 65 – 30 = 35,
2 x 5 = 10, 18 : 2 = 9, ...



Bài 3: Tính giá trị của biểu thức (HS làm
a,b)


- GV cho HS nêu thứ tự thực hiện phép
tính trong biểu thức rồi làm bài.GV nhận
xét, ghi điểm.


a. 3257 + 4659 -1300 b.6000 - 1300 x 2
= 7916 - 1300 = 6000 - 2600
= 6616 = 3400
- Câu c,d ( Dành cho HS khá giỏi)


- GV nhận xét và cho điểm HS.


- 3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe GV giới thiệu bài.


- HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau
đổi chéo bảng để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS làm


- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện
2 phép tính.


- HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính cộng,
tính trừ, tính nhân, tính chia trong bài.



- HS làm vở


- 4 HS lần lượt nêu:


+ Với các biểu thức chỉ có các dấu tính
cộng và trừ, hoặc nhân và chia, chúng ta
thực hiện từ trái sang phải.


+ Với các biểu thức có các dấu tính cộng,
trừ, nhân, chia chúng ta thực hiện nhân,
chia trước, cộng, trừ sau.


+ Với các biểu thức có chứa dấu ngoặc,
chúng ta thực hiện trong dấu ngoặc trước,
ngoài ngoặc sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Bài 4: HS khá giỏi: Tìm x


- GV gọi HS nêu u cầu bài tốn, sau đó
u cầu HS tự làm bài.


- GV chữa bài, có thể yêu cầu HS nêu
cách tìm số hạng chưa biết của phép cộng,
số bị trừ chưa biết của phép trừ, thừa số
chưa biết của phép nhân, số bị chia chưa
biết của phép chia.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5: HS khá giỏi



- GV gọi 1 HS đọc đề bài.


- GV: Bài tốn thuộc dạng tốn gì?


- GV chữa bài và cho điểm HS.
3.Củng cố- Dặn dò:


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau: Biểu thức có chứa một chữ


- HS nêu: Tìm x (x là thành phần chưa biết
trong phép tính).


- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.


- HS trả lời yêu cầu của GV.


-HS đọc đề bài.
-Toán rút về đơn vị.


- HS cả lớp.


<b>Khoa học: </b>

<b>Con người cần gì để sống?</b>


<b>I. Mục đích,u cầu: Giúp HS:</b>


- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.


- Kể được những điều kiện về tinh thần cần sự sống của con người


- Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần.
<b>II.Đồ dùng dạy- học:</b>


- Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 / SGK.
- Phiếu học tập theo nhóm.


- Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trị chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” (nếu
có điều kiện).


<b>III/ Hoạt động dạy- học</b>:
a/.
9061
875
9936
9936
875








b/.
2413
2
:


4826
4826
2







8984
725
8259
8259
725









4596
3
1532
1532
3
:










Tóm tắt Bài giải


4 ngày: 680 chiếc Số ti vi nhà máy sản xuất được trong một ngày là:
7 ngày: . . . chiếc 680 : 4 = 170 (chiếc)


Số ti vi nhà máy sản xuất trong 7 ngày là:
170 x 7 = 1190 (chiếc)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:


2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:


- Đây là một phân mơn mới có tên là
khoa học với nhiều chủ đề khác nhau. Mỗi
chủ đề sẽ mang lại cho các em những kiến
thức quý báu về cuộc sống.


-Yêu cầu 1 HS mở mục lục và đọc tên
các chủ đề.



- Bài học đầu tiên mà các em học hơm
nay có tên là “Con người cần gì để
sống ?” nằm trong chủ đề “Con người và
sức khoẻ”. Các em cùng học bài để hiểu
thêm về cuộc sống của mình.


b. Tìm hiểu bài:


* Hoạt động 1:Con người cần gì để sống?
Cách tiến hành:


<i>Bước 1:</i> GV hướng dẫn HS thảo luận
nhóm theo các bước:


- Chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm
khoảng 4 đến 6 HS.


- Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để trả
lời câu hỏi: “Con người cần những gì để
duy trì sự sống ?”. Sau đó ghi câu trả lời
vào giấy.


-Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận,
ghi những ý kiến không trùng lặp lên
bảng.


- Nhận xét kết quả thảo luận của các
nhóm.



<i>Bước 2</i>: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
-Yêu cầu khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt
mũi, ai cảm thấy khơng chịu được nữa thì
thơi và giơ tay lên. GV thông báo thời
gian HS nhịn thở được ít nhất và nhiều
nhất.


- Em có cảm giác thế nào ? Em có thể
nhịn thở lâu hơn được nữa không ?


* Kết luận: Như vậy chúng ta không thể
nhịn thở được quá 3 phút.


- Hỏi: Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em
cảm thấy thế nào ?


-1 HS đọc tên các chủ đề.
- Nghe.


- HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký
để tiến hành thảo luận.


- Tiến hành thảo luận và ghi ý kiến vào
giấy.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Ví dụ:


+ Con người cần phải có: Khơng khí để
thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở,


bàn, ghế, giường, xe cộ, ti vi, …


+ Con người cần được đi học để hiểu biết,
chữa bệnh khi bị ốm, đi xem phim, ca nhạc,
…+ Con người cần có tình cảm với những
người xung quanh như trong: gia đình, bạn
bè, làng xóm, …


- Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho
nhau.


- Làm theo yêu cầu của GV.


- Cảm thấy khó chịu và khơng thể nhịn thở
hơn được nữa.


- HS Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Nếu hằng ngày chúng ta không được sự
quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra
sao?


* GV gợi ý kết luận: Để sống và phát
triển con người cần:


- Những điều kiện vật chất như: Khơng
khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ
dùng trong gia đình, các phương tiện đi
lại, …



-Những điều kiện tinh thần văn hoá xã
hội như: Tình cảm gia đình, bạn bè, làng
xóm, các phương tiện học tập, vui chơi,
giải trí, …


* Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho sự
sống mà chỉ có con người cần.


Cách tiến hành:


<i>Bước 1:</i> GV yêu cầu HS quan sát các
hình minh hoạ trang 4, 5 / SGK.


- Hỏi: Con người cần những gì cho cuộc
sống hằng ngày của mình ?


GV kết luận




<i>Bước 2:</i> GV chia lớp thành các nhóm
nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS, phát biểu
cho từng nhóm.


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu học
tập.


- Gọi 1 nhóm đã dán phiếu đã hồn thành
vào bảng.



- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung
để hồn thành phiếu chính xác nhất.


-u cầu HS vừa quan sát tranh vẽ trang
3, 4 SGK vừa đọc lại phiếu học tập.


- Hỏi: Giống như động vật và thực vật,
con người cần gì để duy trì sự sống ?
- Hơn hẳn động vật và thực vật con
người cần gì để sống ?


*GV kết luận: Ngoài những yếu tố mà cả
động vật và thực vật đều cần như: Nước,
khơng khí, ánh sáng, thức ăn con người
còn cần các điều kiện về tinh thần, văn
hoá, xã hội và những tiện nghi khác như:
Nhà ở, bệnh viện, trường học, phương tiện
giao thông, …


* Hoạt động 3: Trị chơi: “Cuộc hành
trình đến hành tinh khác”


- Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô đơn.


- Lắng nghe và ghi nhớ.


- HS quan sát.


- 8 HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS nêu
một nội dung của hình: Con người cần: ăn,


uống, thở, xem ti vi, đi học, được chăm sóc
khi ốm, có bạn bè, có quần áo để mặc, xe
máy, ơ tơ, tình cảm gia đình, các hoạt động
vui chơi, chơi thể thao, …


- Chia nhóm, nhận phiếu học tập và làm
việc theo nhóm.


- 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu.


- 1 nhóm dán phiếu của nhóm lên bảng.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Quan sát tranh và đọc phiếu.


- Con người cần: Khơng khí, nước, ánh
sáng, thức ăn để duy trì sự sống.


- Con người cần: Nhà ở, trường học, bệnh
viện, tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè,
phương tiện giao thông, quần áo, các
phương tiện để vui chơi, giải trí, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Cách tiến hành:</i>


- Giới thiệu tên trị chơi sau đó phổ biến
cách chơi.


- Phát các phiếu có hình túi cho HS và
yêu cầu. Khi đi du lịch đến hành tinh khác


các em hãy suy nghĩ xem mình nên mang
theo những thứ gì. Các em hãy viết những
thứ mình cần mang vào túi.


- Chia lớp thành 4 nhóm.


-Yêu cầu các nhóm tiến hành trong 5
phút rồi mang nộp cho GV và hỏi từng
nhóm xem vì sao lại phải mang theo
những thứ đó. Tối thiểu mỗi túi phải có
đủ: Nước, thức ăn, quần áo.


- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có
ý tưởng hay và nói tốt.


3.Củng cố- dặn dị:


- GV hỏi: Con người, động vật, thực vật
đều rất cần: Không khí, nước, thức ăn, ánh
sáng. Ngồi ra con người cịn cần các điều
kiện về tinh thần, xã hội. Vậy chúng ta
phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn những
điều kiện đó ?


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS,
nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu
hằng ngày chúng ta lấy những gì và thải ra
những gì để chuẩn bị bài sau.



- HS tiến hành trò chơi theo hướng dẫn của
GV.


- Nộp các phiếu vẽ hoặc cắt cho GV và cử
đại diện trả lời. Ví dụ:


+ Mang theo nước, thức ăn để duy trì sự
sống vì chúng ta khơng thể nhịn ăn hoặc
uống q lâu được.


+ Mang theo đài để nghe dự báo thời tiết.
+ Mang theo đèn pin để khi trời tối có thể
soi sáng được.


+ Mang theo quần áo để thay đổi.


+ Mang theo giấy, bút để ghi lại những gì
đã thấy hoặc đã làm.


+ Chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn mơi
trường sống xung quanh, các phương tiện
giao thông và cơng trình công cộng, tiết
kiệm nước, biết yêu thương, giúp đỡ những
người xung quanh.


- HS cả lớp.


<b>Kể chuyện: </b>

<b>Sự tích Hồ Ba Bể</b>


<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>



- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS nghe - kể lại được từng đoạn câu chyện
theo tranh, kể nối tiếp được tồn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.


- HS hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những
con người giàu lòng nhân ái.


- Nghe bạn kể chuyện và nhận xét đúng lời kể của bạn.


- HS khuyêt tật nghe kể và nêu được tên các nhân vật chính trong truyện
- GD: HS ln có tấm lịng nhân ái với mọi người.


<b>II.Đồ dùng dạy- học:</b>


<b>- Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện, nắm nội dung câu chuyện</b>
<b>III. Hoạt động dạy- học</b>:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

bị của HS
2.Bài mới:


a.Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm, giới
thiệu câu chuyện. Giải thích hồ Ba Bể cho
HS.


b.Kể chyuện:


- GV kể chuyện lần 1: Giọng thông thả, rõ
ràng, hơi nhanh đoạn cuối, chậm rãi ở
đoạn cuối cùng, nhấn mạnh từ miêu tả


hình dáng, từ ngữ gợi cảm. Kết hợp giải
nghĩa.


- GV kể lần 2: Kết hợp tranh minh hoạ.
c.Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý
nghĩa:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


- Phân công theo nhóm (4 em 1 nhóm)
dùng tranh SGK kể lại câu chuyện.


- Mời đại diện nhóm kể chuyện.Nhận xét.
- Ai kể chuyện hay nhất?


3.Củng cố dặn dò:


Nhận xét tiết học. Về nhà kể lại câu
chuyện.


- Nghe.


- Cả lớp nghe.


- Cả lớp nghe, quan sát tranh minh hoạ.


- 2-3 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Chia nhóm.


- Đại diện nhóm kể chuyện.Nêu ý nghĩa câu


chuyện. Nhận xét các nhóm.


- Bình chọn.
- Cả lớp.


<b>Tập đọc: Mẹ ốm </b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu: </b>


- HS đọc rành mạch, trơi chảy tồn bài; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với
giọng nhẹ nhàng, tình cảm. HS đọc đúng các từ và các câu.


- HS hiểu từ ngữ: Cơi trầu, nắng mưa,


- Hiểu được nội dung câu chuyện<i>:</i> Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo,
biết ơn của người bạn nhỏ khi mẹ bị ốm.( trả lời được các câu hỏi 1, 2,3; thuộc ít nhất 1
khổ thơ trong bài). HS khuyết tật đọc bài 8, 9 tr 18 – 21 TV1 lớp 1


- HS luôn hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.


<b>II.Đồ dùng dạy- học:GV: Sử dụng tramh minh hoạ SGK.</b>
- Bảng phụ ghi khổ thơ luyện đọc đúng và đọc diễn cảm
HS:Đọc trước bài và trả lời câu hỏi GSK


<b>III.Các hoạt động dạy- học</b>:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Kiểm tra bài cũ: 4 HS nối tiếp nhau đọc 4
đoạn bài <i>“ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”</i> . Nêu
nội dung từng đoạn.



-1 HS nêu nội dung của bài.
2.Dạy bài mới:


a.Giới thiệu bài: Giới thiệu vài nét về Trần
Đăng Khoa, về bài.


b.Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài:
<b>Luyện đọc: HS khuyết tật đọc bài 8, 9 tr</b>
28- 21 sgk lớp 1


- Đọc bài. Nêu nội dung.
- Nhận xét bạn đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Gọi HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn đọc


- Gọi HS đọc nối tiếp theo dãy bàn đọc hết
7 khổ thơ 2-3 lượt. Kết hợp sửa lỗi phát
âm, nhịp thơ cho HS.


- Giải nghĩa một số từ sau bài đọc.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.


- Gọi HS đọc toàn bài


- GV nêu giọng đọc của bài, đọc diễn cảm
tồn bài.


<b>Tìm hiểu bài:</b>



- Đọc thầm 2 khổ thơ đầu tiên, trả lời: <i>Em</i>
<i>hiểu những câu thơ sau nói lên điều gì?</i>
<i> Lá trâu khô giữa cơi trầu</i>


<i>...</i>


<i>Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa</i>


(Cho biết mẹ bạn nhỏ bị ốm: Lá trầu nằm
khô mẹ không ăn được; truyện Kiều...;
ruộng vườn vắng mẹ).


- Gọi 1 HS đọc to khổ thơ thứ 3: <i>Sự quan</i>
<i>tâm săn sóc của làng xóm đối với bạn nhỏ</i>
<i>được thể hiện qua những câu thơ nào?</i>


(Cô bác làng xóm đến thăm- Người cho
trứng, người cho cam- Anh y sĩ đã mang
thuốc vào)


- Mời 1 HS đọc bài thơ, trả lời câu hỏi:


<i>Những chi nào trong bài thơ bộc lộ tình</i>
<i>yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với</i>
<i>mẹ?</i>


(Nắng mưa từ những ngày xưa/Lặn trong
đời mẹ đến giờ chưa tan.



Cả đời đi gió đi sương/Bây giờ mẹ lại lần
đường tập đi.


Vì con mẹ khổ lắm điều.Quanh đôi mắt mẹ
đã nhiều nếp nhăn.


Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ, khơng quản
ngại làm những việc để mẹ vui, mẹ là
người có ý nghĩa to lớn đối với mình)
- <i>Nội dung bài thơ nói lên điều gì?</i>


(Tình cảm sâu sắc của người con hiếu thảo
và làng xóm láng giềng khi người mẹ bị
ốm).


c.Hướng dẫn đọc diễn cảm:


- Mời 3 HS nối tiếp đọc 7 đoạn.Yêu cầu
tìm giọng đọc phù hợp cho từng khổ thơ.
- Đọc diễn cảm bài thơ.


- Mời đại diện lên đọc thi trước lớp.


- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc hay,
đúng


3.Củng cố dặn dò: Gọi HS nêu lại nội dung


- 1 HS đọc
- HS theo dõi



- Nối tiếp nhau đọc.
Luyện đọc đúng


- Giải nghĩa từ khó (GSK)
- HS đọc theo cặp


- 1 HS đọc
- HS nghe.


- HS đọc thầm,trả lời. Nhận xét.


-1 HS đọc to. Lớp theo dõi. Trả lời câu
hỏi.


- 1 HS đọc bài thơ, cả lớp đọc thầm và trả
lời câu hỏi.


- HS nêu và nhắc lại


- 3 HS nối tiếp đọc 7 đoạn, cả lớp đọc
thầm, tìm giọng đọc phù hơp.


- Nghe và luyện đọc theo cặp.


- 2-3 HS thi đọc diễn cảm, thuộc lòng 1-2
khổ thơ. Nhận xét bạn đọc.


- Trả lời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

của bài


- Nhận xét tiết học.Về đọc thuộc lòng bài
thơ trên và chuẩn bị bài: Dế Mèn bênh vực
kẻ yếu, trả lời các câu hỏi GSK


- Cả lớp.


<b>Mĩ thuật: </b>

<b>Vẽ trang trí: Màu sắc và cách pha màu</b>


<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- HS biết thêm cách pha các màu như màu: Da cam, tím, xanh lá cây….
- HS nhận biết được các cặp màu bổ túc.


- HS pha được các màu theo hướng dẫn.


- Dành cho HS khá giỏi: Pha đúng các màu da cam, xanh lá cây, tím.
- GD:HS khéo léo, cẩn thận khi pha màu và yêu thích hội họa


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


GV: - SGK, Vở tập vẽ 4, màu sáp, bột màu, bút vẽ và bảng pha màu.
- Hình g.thiệu 3 màu cơ bản (màu gốc) và hình h/dẫn cách pha màu.
HS : - Giấy vẽ, vở tập vẽ 4, bút chì, tẩy, màu sáp.


<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Kiểm tra bài cũ:


2.Bài mới:


a. Giới thiệu bài:
<b> b. Bài giảng:</b>
Hoạt động 1<i>: </i>
<i> Quan sát nhận xét</i>


- GV cho HS qsát H2,H3 ở SGK và giải
thích cách pha màu.


- GV g.thiệu các cặp màu bổ túc.


* GV tóm tắt: Từ 3 màu cơ bản ta pha trộn
2 màu khác nhau tạo ra màu thứ 3.


- GV cho HS xem màu nóng, lạnh và cho
HS tìm 1 số màu lạnh?


Hoạt động 2:


<i>Cách pha màu</i>


- GV pha trực tiếp cho HS q/sát và g.thiệu
màu cĩ sẵn sáp màu.


<b> - GV cho HS chọn ra các màu bổ túc, màu </b>
lạnh, nóng và màu gốc.


Hoạt động 3:



<i>Thực hành</i>


- GV yêu cầu HS làm bài tập


+ GV hướng dẫn HS chọn các ra màu
nóng, lạnh để pha màu.


- GV theo dõi nhắc nhở và hướng dẫn HS
làm bài.


Hoạt động 4:


<i>Nhận xét, đánh giá.</i>


- GV đính tiêu chuẩn đánh giá.


+ HS quan sát tranh và trả lời:
+ Màu tím, da cam, nâu…
+ Vàng + Đỏ = Da cam…..


+ Màu nóng: Đỏ, nâu, vàng, da cam...
+ Màu lạnh: Xanh lá cây, xanh lam…
Màu lạnh gây cảm giác mát…..


+ HS nhận ra các màu đã g.thiệu như màu
xanh lam, tím, da cam…


+ HS tập pha các màu ở giấy nháp.+ HS
làm bài vào vở tập vẽ 4



+ làm bài cá nhân.
+ Thực hành tại lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV nhận xét chung giờ học.


- GV cùng HS chọn ra một số bài và gợi ý
để HS nhận xét-xếp loại


- Khen ngợi, động viên những học
sinh,chọn, pha màu đúng.


3.Củng cố dặn dò:


- Yêu cầu HS quan sát màu sắc trong thiên
nhiên và gọi tên màu.


- Quan sát hoa, lá và chuẩn bị một số hoa,
lá thật.


- Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau tốt hơn.


phẩm của mình, của bạn
+ HS chọn bài


+ Nhận xét


+ HS nghe


<i>Ngày soạn :20 / 8 / 2010</i>



<i> Ngày giảng :Thứ 5 ngày 26 tháng 8 năm 2010</i>


<b>Toán </b>

<b> </b>

<b>Biểu thức có chứa một chữ</b>


<b> I.Mục đích – yêu cầu</b>


- Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ.


- Biết cách tính giá trị của biểu thức chứa 1 chữ khi thay chữ bằng số
- HS làm nhanh các bài tập 1, 2a, 3b. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2b, 3a.
- HS khuyết tật biết thực hiện phép cộng, trừ, nhân chia số có một, hai chữ số
- GD học sinh cẩn thận khi làm bài


<b>II. Chuẩn bị GV :Đề bài tốn ví dụ chép sẵn trên bảng phụ </b>
- vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ ( để trống số ở các cột).
HS : sgk


<b>III. Hoạt động dạy – học</b> :


Hoạt động dạy <b>Hoạt động học</b>


1.Bài cũ :Gọi HS làm bài 2 tiết trước
Nhận xét.


2.Bài mới


a.Giới thiệu bài-Ghi đề:
b.Giảng bài


*Biểu thức có chứa một chữ.



- GV yêu cầu HS đọc bài tốn ví dụ.
+ GV nêu các câu hỏi như SGK
- GV nhận xét -bổ sung


- GV nêu vấn đề: Lan có 3 quyển vở, nếu
mẹ cho lan thêm a quyển vở thì Lan có tất
cả bao nhiêu quyển vở ?


- GV giới thiệu : 3 + a được gọi là biểu
thức có chứa một chữ.


- GV yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu
thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và
một chữ.


b)Giá trị của biểu thức chứa một chữ.


- GV hỏi và viết lên bảng : Nếu a = 1 thì 3
+ a = ?


- GV nêu:Khi đó ta nói 4 là một giá trị của
biểu thức 3 + a.


- GV làm tương tự với a = 2,3,4,...


2 HS làm -nx


- HS lắng nghe.


- 2 HS đọc bài toán.


- HS trả lời-Nhận xét.


- HS tự nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì
?


*Luyện tập :


Bài 1: HS nêu yêu cầu


- GV: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV viết lên bảng biểu thức 6 + b và yêu
cầu HS đọc biểu thức này.


- Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 6
+ b với b bằng mấy ?


- Nếu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu ?
- Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4
là bao nhiêu?


- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại
của bài.


- HS khuyết tật làm phép cộng, trừ
- GV nhận xét


Bài 2a: HS khá, giỏi làm cả bài
HS nêu yêu cầu



- GV vẽ lên bảng các bảng số như bài tập 2
SGK.


- GV hỏi về bảng thứ nhất : Dòng thứ nhất
trong bảng cho em biết điều gì ?


- Dịng thứ hai trong bảng này cho biết điề
gì?


- x có những giá trị cụ thể nào ?


- Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + x
là bao nhiêu?


- GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại
của bài.( làm bài 2b ,học sinh khá giỏi làm
cả bài )


Chấm chữa bài.


Bài 3b: HS khá, giỏi làm cả bài. HS nêu
yêu cầu


- Cho HS tự làm


- HS khuyết tật: 3 + 2 – 1 = 4, 2 x 3 – 2 =
4,...


- GV nhận xét


3.Củng cố dặn dò:


- Cho HS lấy VD biểu thức có chứa1 chữ
- Về nhà làm lại bài Chuẩn bị : Luyện tập


- Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được
một giá trị của biểu thức 3 + a.


- Tính giá trị của biểu thức.
- 2 HS đọc.


- Tính giá trị của biểu thức 6 + b với b
bằng 4.


- Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10


- Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4
là 6 + 4 = 10


- HS làm bài vào nháp


b.Nếu c =7 thì 115 –c =115 -7 =108
c.Nếu a =15 thì a+ 80 = 15 + 80 = 95
- HS làm: 50 – 4 = 46, 41 + 8 = 49,...


- HS đọc bảng.


- Cho biết giá trị cụ thể của x ( hoặc y ).
- Giá trị của biểu thức 125 + x tương ứng
với từng giá trị của x ở dòng trên.



- x có giá trị là 8, 30, 100.


- Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 +
x = 125 +8 = 133.


- 2 HS lên bảng thực hiện, HS lớp thực
hiện vào vở.


a.125+ 30 = 155
125 + 100 = 225


HS lớp nhận xét bài cho bạn.
- 2 HS nêu


- HS tự làm bài vào vở
- 2 HS làm bảng – nx
a.260, 250, 330, 280
b.863, 873, 803, 573


- HS nêu miệng


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với
những loại văn khác.


- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có đi, liên quan đến 1, 2 nhân vật và
nói lên được một điều có ý nghĩa ( mục III ). HS khuyết tật chỉ cần nêu được tên nhân vật
trong câu chuyện


<b>- Giáo dục HS ham tìm hiểu</b>


<b>II.Chuẩn bị: GV :bảng phụ</b>


- Bài văn về hồ Ba Bể ( viết vào bảng phụ).
<b> HS : chuyện</b>


<b>III.Hoạt động dạy học</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Bài cũ kiểm tra sự chuẩn bị của hs
2.Bài mới:


a.Giới thiệu bài:
b.Giảng bài
*Tìm hiểu ví dụ.
Bài 1:


-u cầu 2 HS tóm tắt câu chuyện :Sự tích
Hồ Ba Bể.


- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 trong 5
phút thảo luận bài tập 1 sgk.


- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm.


GV nhận xét


Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu



Treo bảng phụ có chép sẵn bài Hồ Ba Bể đã
chuẩn bị lên bảng.


+ Gọi 2 HS đọc thành tiếng.
- Bài văn có những nhân vật nào ?


- Bài văn có những sự kiện nào xảy ra đối
với nhân vật ?


- Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể ?


- Bài hồ Ba Bể với bài Sự tích hồ Ba Bể,
bài nào là văn kể chuyện? Vì sao ?


- Theo em thế nào là kể chuyện ?


*GV kết luận
*Luyện tập :


Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và nêu ý kiến
- Gọi 2 – 3 HS đọc câu chuyện của mình.
Nhận xét.


Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài.Sau đó trình bày


- Lắng nghe.



- 2 HS đọc yêu cầu.


- 2 HS tóm tắt câu chuyện.


- Hoạt động nhóm thảo luận bài tập 2.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm.


a.Các nhân vật : bà cụ ăn xin, mẹ con bà
nông dân, những người dự lễ hội


b.Ý nghĩa: ca ngợi con người có lịng nhân
ái, sẵn sàng giúp đỡ người khác...


- 2 HS đọc


- 2 HS đọc thành tiếng.


- Bài văn không có nhân vật nào
- Bài văn khơng có sự kiện nào xảy ra.
- Bài văn giới thiệu về vị trí, độ cao, chiều
dài, địa hình, cảnh đẹp của hồ Ba Bể.
- Hồ Ba Bể không phải là bài văn kể
chuyện.


-...văn kể chuyện vì có nhân vật, có cốt
truỵên, có ý nghĩa câu chuyện....


- HS tự trả lời.
- Lắng nghe.


- 3 HS đọc.
- HS tự nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

*Kết luận: Trong cuộc sống cần quan tâm
giúp đỡ lẫn nhau. Đó là ý nghĩa của câu
chuyện các em vừa kể.


3.Củng cố-dặn dò
Thế nào là kể chuyện


- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ.


- Kể lại câu chuyện mà mình xây dựng cho
người thân nghe.


Chuẩn bị tiết sau : Nhân vật trong truyện


- HS nêu


- Cả lớp thực hiện


<b>Luyện từ và câu</b>

:

<b>Luyện tập và cấu tạo của tiếng</b>

.
<b>I.Mục đích – yêu cầu:</b>


- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học ( âm đầu , vần , thanh ) theo bảng ở bài
tập 1.Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở bài 2,3


- HS làm đúng, chính xác các bài tập, HS khuyết tật chỉ tìm được các tiếng có âm đầu,
vần, thanh của tiếng bò, bé, ve, vẽ.



- GD học sinh cẩn thận khi làm bài


<b>II.Chuẩn bị GV -Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.</b>
HS : sgk


<b>III. Hoạt động dạy - học</b>.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Bài cũ .Yêu cầu 2 HS lên bảng phân tích
cấu tạo của tiếng trong các câu sau :


Ở hiền gặp lành.
Uống nước nhớ nguồn.
GV nhận xét


2.Bài mới .


a.Giới thiệu bài: - Ghi đề
b.Hướng dẫn HS làm bài tập.


Bài 1 :Yêu cầu HS đọc đề bài và thảo luận
nhóm.


- GV phát phiếu cho HS hoạt động nhóm 4
vào bảng phụ trong 5 phút


- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2.Yêu cầu HS đọc đề bài.



- Hỏi : Câu tục ngữ được viết theo thể thơ
nào ?


- Trong câu tục ngữ, hai tiếng nào bắc vần
với nhau ?


- HS khuyết tật tự nêu tiếng bò, bé, ve, vẽ
GV nhận xét


Bài 3 :Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu HS thực hiện


- Gọi HS nhận xét và chốt lại lời giải đúng..


- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc trước lớp.


- HS làm việc phân tích cấu tạo của tiếng
Trình bày -nx


-1 HS đọc trước lớp


-Câu tục ngữ được viết theo thể thơ lục
bát


- Hai tiếng (Ngoài – hoài) bắt vần với


nhau, giống nhau cùng có vần oai.


- HS thực hiện
- 2 HS đọc .


- HS tự làm bài và lên bảng giải.
- Nhận xét lời giải đúng.


- Các cặp tiếng bắt vần với nhau: loắt
choắt- thoăn thoắt, xinh xinh,nghênh2


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Bài 4: HS nêu yêu cầu


- Qua 2 bài tập trên em hiểu thế nào là 2
tiếng bắt vần với nhau ?


- Nhận xét, nêu kết luận :SGV


(HS khá ,giỏi nhận biết được các cặp tiếng
bắt vần với nhau).


Bài 5 : Gọi Hs đọc yêu cầu.( HS khá giỏi
làm)


-Yêu cầu HS làm theo cá nhân


- GV kiểm tra có thể gợi ý : bớt đầu có nghĩa
là bỏ âm đầu, bỏ đi có nghĩa là bỏ âm
cuối.



- Nhận xét – nêu đáp án đúng.
3.Củng cố-Dặn dị


- Tiếng có cấu tạo như thế nào ?
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà xem lại bài tập.


- Chuẩn bị cho bài sau :Mở rộng vốn từ
Nhân hậu – Đoàn kết.


- Các cặp có vần giống nhau khơng hồn
tồn : xinh xinh – nghênh nghênh.


- Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có
phần vần giống nhau hoàn toàn hoặc
khơng hồn tồn.


- HS lắng nghe.


- HS tìm, nêu- Nhận xét


- HS thực hiện nêu và giải thích.
+ Chữ bút bớt đầu thành chữ út.
+ Bỏ thêm đuơi thành chữ ú.
+ Để nguyên thành chữ bút.


- Nêu miệng.


- Lắng nghe về nhà thực hiện



<b>Kỹ thuật: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu thêu (t1</b>

<b>) </b>


<b>I. Mục đích – yêu cầu</b>


- HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn
giản thường dùng để cắt, khâu thêu.


- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
- Giáo dục ý thức ý thức tự phục vụ bản thân


<b>II. Chuẩn bị</b><i> </i>GV-Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu<i>:</i>


- Một số mẫu vải (vải sợi bông, vải sợi pha, vải hoá học, vải hoa, vải kẻ, vải trắng vải
màu,…) và chỉ khâu, chỉ thêu các màu.


- Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu).
- Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.


- Khung thêu tròn cầm tay, phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt thước dây
dùng trong cắt may, khuy cài khuy bấm.


- Một số sản phẩm may, khâu ,thêu.


HS :Một số mẫu vải,kim khâu, khung thêu, kéo.
<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Ổn định: Kiểm tra dụng cụ học tập
2.Bài mới:



a.Giới thiệu bài: Vật liệu dụng cụ cắt,
khâu, thêu.


b. Hướng dẫn cách làm:


* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát
và nhận xét về vật liệu khâu, thêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

* Vải: Gồm nhiều loại vải bông, vải sợi
pha, xa tanh, vải lanh, lụa tơ tằm, vải sợi
tổng hợp với các màu sắc, hoa văn rất
phong phú.


+ Bằng hiểu biết của mình em hãy kể tên
1 số sản phẩm được làm từ vải?


- Khi may, thêu cần chọn vải trắng vải màu
có sợi thơ, dày như vải sợi bông, vải sợi
pha.


- Không chọn vải lụa, xa tanh, vải ni
lơng… vì những loại vải này mềm, nhũn,
khó cắt, khó vạch dấu và khó khâu, thêu.
* Chỉ: Được làm từ các ngun liệu như
sợi bơng, sợi lanh, sợi hố học…. và được
nhuộm thành nhiều màu hoặc để trắng.
-Chỉ khâu thường được quấn thành cuộn,
còn chỉ thêu thường được đánh thành con
chỉ.



+ Kể tên 1 số loại chỉ có ở hình 1a, 1b.
GV: Muốn có đường khâu, thêu đẹp phải
chọn chỉ khâu có độ mảnh và độ dai phù
hợp với độ dày và độ dai của sợi vải.
GV kết luận như SGK.


* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu
đặc điểm và cách sử dụng kéo:


* Kéo:


Đặc điểm cấu tạo:


- GV cho HS quan sát kéo cắt vải (H.2a)
và kéo cắt chỉ (H.2b) và hỏi :


+ Nêu sự giống nhau và khác nhau của kéo
cắt chỉ, cắt vải ?


- GV giới thiệu thêm kéo bấm trong bộ
dụng cụ để mở rộng thêm kiến thức.


Sử dụng:


- Cho HS quan sát H.3 SGK và trả lời:
+ Cách cầm kéo như thế nào?


- GV hướng dẫn cách cầm kéo .



* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS quan sát
và nhận xét một số vật liệu và dụng cụ
khác.


- GV cho HS quan sát H.6 và nêu tên các
vật dụng có trong hình.


- GV tóm tắt phần trả lời của HS và kết
luận.


3.Củng cố- dặn dò:


- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học
tập của HS.


- HS quan sát màu sắc.


- HS kể tên một số sản phẩm được làm từ
vải.


-HS quan sát một số chỉ.


- HS nêu tên các loại chỉ trong hình SGK.


- HS quan sát trả lời.


- Kéo cắt vải có 2 bộ phận chính là lưỡi
kéo và tay cầm, giữa tay cầm và lưỡi kéo
có chốt để bắt chéo 2 lưỡi kéo. Tay cầm
của kéo thường uốn cong khép kín. Lưỡi


kéo sắc và nhọn dần về phía mũi. Kéo cắt
chỉ nhỏ hơn kéo cắt may. Kéo cắt chỉ nhỏ
hơn kéo cắt vải.


- Ngón cái đặt vào một tay cầm, các ngón
khác vào một tay cầm bên kia, lưỡi nhọn
nhỏ dưới mặt vải.


- HS thực hành cầm kéo.


- HS quan sát và nêu tên : Thước may,
thước dây, khung thêu tròn vầm tay, khuy
cài, khuy bấm,phấn may.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Chuẩn bị các dụng cụ may thêu để học
tiết sau.




<b>Âm nhạc: </b>

<b>Ôn tập 3 bài hát và kí hiệu ghi nhạc </b>


<b> đã học ở lớp 3</b>



<b>I. Mục đích, u cầu:</b>


- Ơn tập và nhớ lại một số bài hát ở lớp 3.
- Nhớ lại một số kí hiệu ghi nhạc đã học.
<b>II.Đồ dùng dạy – học: </b>


- Khuông nhạc vẽ 7 nốt: Đô- rê- mi- pha- son- la- si.
- Dụng cụ gõ cho HS.



<b>III. Hoạt động dạy – học</b>:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Dạy bài mới:


<i>a.Phần mở đầu:</i>


Giới thiệu cho HS biết về môn Âm nhạc
ở lớp 4..


<i>b.Phần hoạt động:</i>


*Nội dung 1: Ôn 3 bài hát lớp 3.
Hoạt động 1:


- GV chọn 3 bài hát ôn tập: Quốc ca Việt
Nam, Bài ca đi học, Cùng múa hát dưới
trăng. Ghi lên bảng.


Hoạt động 2:


- Tập hát kết hợp gõ đệm.


*.Nội dung 2: Ôn một số kí hiệu ghi
nhạc.


Hoạt động 1:



<i>- Ở lớp 3 em đã học được những kí hiệu</i>
<i>nào? Em hãy kể tên, em biết hình nốt</i>
<i>nào?</i>


Hoạt động 2:


- Yêu cầu HS đọc 7 nốt nhạc trên khuông
nhạc.


<i>3. Phần kết thúc:</i>


- Cả lớp hát lại bài hát.
- Nhận xét tiết học.


- Nghe.


- Theo dõi.


- Hát theo hướng dẫn của GV. Gõ phách
đúng nhịp, tiết tấu.


- Trả lời: Đô- rê- mi- pha- son- la- si.


- HS đọc 7 nốt nhạc trên khuông nhạc.


- Hát.
- Cả lớp.


<i>Ngày soạn: 20 / 8 / 2010</i>


<i>Ngày giảng:Thứ 6 ngày 27 /8 /2010</i>


<b>Toán: Luyện tập </b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Làm quen với công thức tính chu vi hình vng có độ dài cạnh a.
- Làm được bài tập 1, 2( 2 câu), 4( 1 trong 3 trường hợp).


- Dành cho HS khá giỏi làm thêm bài 3, 4.


- HS khuyết tật tính được phép cộng, trừ, nhân, chia số có một, hai chữ số
- GD: HS vận dụng trong cuộc sống, hứng thú trong học tập.


<b>II.Đồ dùng dạy- học: </b>


GV-Kẻ sẵn bài tập 1, 3 trên bảng phụ hoặc bảng giấy.
HS- SGK, bảng con, vở....


<b>III.Hoạt động dạy- học</b>:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Kiểm tra bài cũ:


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 4, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của
một số HS khác.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


2.Bài mới:


a.Giới thiệu bài: GV ghi đề.
b.Hướng dẫn luyện tập:


Bài 1: Tính giá trị của biểu thức


- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì ?


- GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung
bài 1a và yêu cầu HS đọc đề bài.


- GV hỏi: Đề bài yêu cầu chúng ta tính
giá trị của biểu thức nào ?


- Làm thế nào để tính được giá trị của
biểu thức


6 x a với a = 5 ?


- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn
lại.


- GV chữa bài phần a, b và yêu cầu HS
làm tiếp phần c, d (Nếu HS chậm, GV có
thể yêu cầu các em để phần c, d lại và làm
trong giờ tự học ở lớp hoặc ở nhà)


- HS khuyết tật: 32 + 16 = 48, 88 - 7 =


81, 2 x 6 = 12, 14 : 2 = 7, 8 : 4= 2,...
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức ( 2 câu)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc
HS các biểu thức trong bài có đến 2 dấu
tính, có dấu ngoặc, vì thế sau khi thay chữ
bằng số chúng ta chú ý thực hiện các phép
tính cho đúng thứ tự (thực hiện các phép
tính nhân chia trước, các phép tính cộng
trừ sau, thực hiện các phép tính trong
ngoặc trước, thực hiện các phép tính ngồi
ngoặc sau)


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe GV giới thiệu bài.


- Tính giá trị của biểu thức.
- HS đọc thầm.


- Tính giá trị của biểu thức 6 x a.


- Thay số 5 vào chữ số a rồi thực hiện phép
tính


6 x 5 = 30.


- 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần a, 1
HS làm phần b, HS cả lớp làm bài vào
VBT.



- HS làm bảng


- HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 4 HS lên
bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.


a) Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56
b) Với m = 9 thì 168 – m x 5 = 168 – 9 x 5 = 168 – 45 = 123


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- HS khuyết tật làm vở 25 - n + 5
- GV nhận xét và cho điểm HS.


Bài 3:Viết vào chỗ trống ( HS khá giỏi)
- GV treo bảng số như phần bài tập của
SGK, yêu cầu HS đọc bảng số và hỏi cột
thứ 3 trong bảng cho biết gì ?


- Biểu thức đầu tiên trong bài là gì ?
- Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c
là bao nhiêu ?


-Hãy giải thích vì sao ở ơ trống giá trị của
biểu thức cùng dòng với 8 x c lại là 40 ?
- GV hướng dẫn: Số cần điền vào ở mỗi
ô trống là giá trị của biểu thức ở cùng
dịng với ơ trống khi thay giá trị của chữ c
cũng ở dịng đó.


- GV u cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm.



Bài 4<i><b>:</b></i>( chọn 1 trong 3 trường hợp)


- GV u cầu HS nhắc lại cách tính chu vi
hình vng.


- Nếu hình vng có cạnh là a thì chu vi
là bao nhiêu ?


- GV giới thiệu: Gọi chu vi của hình
vng là P. Ta có: P = a x 4


- GV yêu cầu HS đọc bài tập 4, sau đó
làm bài.


- GV nhận xét và cho điểm.
3.Củng cố- Dặn dò:


- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau: Các số có sáu chữ số


- HS làm: Với n = 3 thì 23 – 3 + 5 = 15


- Cột thứ 3 trong bảng cho biết giá trị của
biểu thức.


- Là 8 x c.
- Là 40.



- Vì khi thay c = 5 vào 8 x c thì được 8 x 5
= 40.


- HS phân tích mẫu để hiểu hướng dẫn.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.


- Ta lấy cạnh nhân với 4.


- Chu vi của hình vng là a x 4.


- HS đọc cơng thức tính chu vi của hình
vng.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở


- HS cả lớp.


<b>Tập làm văn: </b>

<b>Nhân vật trong truyện</b>


<b>I.Mục đích, yêu cầu: </b>


- Giúp HS bước đầu hiểu thế nào là nhân vật.


- Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà) trong câu
chuyện Ba anh em ( BT1 mục III).


- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật
(BT2, mục III). HS khuyết tật biết các nhân vật chính trong truyện



- HS ln có tinh thần thương u, giúp đỡ lẫn nhau lúc gặp khó khăn, hoạn nạn.
<b>II.Đồ dùng dạy- học: </b>


- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1(nhận xét)
- Tranh truyện Ba anh em.


<b>III. Hoạt động dạy- học</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

1.Kiểm tra bài cũ:


<i>+ Thế nào là văn kể chuyện?</i>
<i>+ Kể lại câu chuyện tiết trước.</i>


2.Bài mới:


a.Giới thiệu bài: GV ghi đề.
b.Tìm hiểu bài:


I. Phần nhận xét:
Bài tập 1:


- Mời 1 HS đọc yêu cầu. 1 HS nói những
truyện em mới học.


-Yêu cầu HS làm vào vở nháp.1 HS làm
bảng phụ


Bài 2:



- HS đọc yêu cầu, trao đổi theo cặp, phát
biểu ý kiến.


Ví dụ: Dế Mèn là một nhân vật khảng khái
cóp lịng u thương....


<b> *.Rút ra ghi nhớ.</b>
II.Luyện tập:
Bài 1:


- HS đọc yêu cầu.


- Quan sát tranh trong SGK.


<i>+ Bà nhận xét tính cách của 3 nhân vật </i>
<i>như thế nào?</i>


Ni-ki-ta:(chỉ nghĩ đến ham thích riêng của
mình) ...


Gơ-sa:( láu


lĩnh)...
Chi-ôm-ca:( nhân hậu,chămchỉ).
Bài 2:


-1 HS đọc yêu cầu. Lớp trao đổi
- Nhận xét cách kể từng em.
Ví dụ:



Bạn Hùng đang đá bóng. Vơ tình bạn
Hùng đá bóng trúng vào em lớp 1, em ấy
ngã và khóc. Hùng hốt hoảng chạy đến đỡ
em bé dậy dỗ em nín khóc và xin lỗi.
3.Củng cố – Dặn dị:


Nhận xét tiết học. Tuyên dương một số em
học tốt.Về xem trước bài: Kể lại hành
động của nhân vật


- 2-3HS trả lời.


- 1-2 HS. Lớp nghe và nhận xét.


- 1 HS đọc yêu cầu. 1 HS nói những truyện
em mới học: <i>Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự </i>
<i>tích hồ Ba Bể</i>


- HS làm vào vở bài tập.


- Đọc yêu cầu, trao đổi theo cặp, phát biểu
ý kiến.


- 2-3 HS nhắc lại.


- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm và theo dõi.
- Trả lời. Nhận xét.


- 1 HS đọc yêu cầu, tranh luận. Suy nghĩ,
thi kể.



- HS cả lớp.
Tên truyện


Nhân vật


Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là người


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Khoa học : Trao đổi chất ở người </b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:</b>


- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường như
lấy vào khí ơ-xi, thức ăn, nước uống; thải ra các-bơ-níc, phân và nước tiểu.


- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- GD: Ý thức tốt trong học tập, ham thích tìm hiểu khoa học.


<b>II.Đồ dùng dạy- học : </b>


- Các hình minh hoạ trang 6 / SGK.


- 3 khung đồ như trang 7 SGK và 3 bộ thẻ ghi từ


Thức ăn Nước Khơng khí Phân Nướctiểu
Khí các-bơ-níc


<b>III. Hoạt động dạy- học</b>:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



1.Kiểm tra bài cũ:


- Giống như thực vật, động vật, con người
cần những gì để duy trì sự sống?


- Để có những điều kiện cần cho sự sống
chúng ta phải làm gì ?


- Ở nhà các em đã tìm hiểu những gì mà
con người lấy vào và thải ra hàng ngày ?
2.Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu bài:


* Hoạt động 1: Trong quá trình sống, cơ
thể người lấy gì và thải ra những gì


<i>Cách tiến hành:</i>


 Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát


tranh và thảo luận theo cặp.


-Yêu cầu: HS quan sát hình minh hoạ
trong trang 6 / SGK và trả lời câu hỏi:
“Trong quá trình sống của mình, cơ thể
lấy vào và thải ra những
gì ?” Sau đó gọi HS trả lời (Mỗi HS chỉ


nói một hoặc hai ý).


- GV nhận xét các câu trả lời của HS.
* Kết luận: Hằng ngày cơ thể người phải
lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí
ơ-xy và thải ra ngồi mơi trường phân,
nước tiểu, khí các-bơ-níc.


- Gọi HS nhắc lại kết luận.


 Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.


-Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” và
trả lời câu hỏi: Quá trình trao đổi chất là gì
?


- Cho HS 1 đến 2 phút suy nghĩ và gọi


- HS 1 trả lời.
- HS 2 trả lời.


- HS trả lời tự do theo suy nghĩ của mình.


- HS lắng nghe.


- Quan sát tranh, thảo luận cặp đôi và rút ra
câu trả lời đúng.


+ Con người cần lấy thức ăn, nước uống từ
môi trường.



+ Con người cần có khơng khí ánh sáng.
+ Con người cần các thức ăn như: rau, củ,
quả, thịt, cá, trứng, …


+ Con người cần có ánh sáng mặt trời.
+ Con người thải ra môi trường phân, nước
tiểu.


+ Con người thải ra mơi trường khí
các-bơ-níc, các chất thừa, cặn bã.


- HS lắng nghe.


- 2 đến 3 HS nhắc lại kết luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

HS trả lời, bổ sung đến khi có kết luận
đúng.


* Kết luận:


- Hằng ngày cơ thể người phải lấy từ môi
trường xung quanh thức ăn, nước uống,
khí ơ-xy và thải ra phân, nước tiểu, khí
các-bơ-níc.


- Quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước
uống, không khí từ mơi trường xung
quanh để tạo ra những chất riêng và tạo ra
năng lượng dùng cho mọi hoạt động sống


của mình, đồng thời thải ra ngoài môi
trường những chất thừa, cặn bã được gọi
là quá trình trao đổi chất. Nhờ có q trình
trao đổi chất mà con người mới sống
được.


* Hoạt động 2: Trò chơi “Ghép chữ vào
sơ đồ”.


- GV: Chia lớp thành 3 nhóm theo tổ,
phát các thẻ có ghi chữ cho HS và yêu
cầu: + Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao
đổi chất giữa cơ thể người và môi trường.
+ Hồn thành sơ đồ và cử một đại diện
trình bày từng phần nội dung của sơ đồ.
+ Nhận xét sơ đồ và khả năng trình bày
của từng nhóm.


+ Tuyên dương, cho nhóm thắng cuộc
* Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ
trao đổi chất của cơ thể người với môi
trường.


Cách tiến hành:


 Bước 1: GV hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ


sự trao đổi chất theo nhóm 2 HS ngồi
cùng bàn.



- Đi giúp đỡ các HS gặp khó khăn.


 Bước 2: Gọi HS lên bảng trình bày sản


phẩm của mình.


- Nhận xét cách trình bày và sơ đồ của
từng nhóm HS.


- Nếu có thời gian GV có thể cho nhiều
cặp HS lên trình bày sản phẩm của nhóm
mình.


- Tun dương những HS trình bày tốt.
3.Củng cố- dặn dị:


- Nhận xét giờ học, tuyên dương những
HS, nhóm HS hăng hái xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị
bài sau: Vẽ theo mẫu: Vẽ hoa, lá.


- Suy nghĩ và trả lời: Quá trình trao đổi chất
là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống
từ mơi trường và thải ra ngồi môi trường
những chất thừa, cặn bã.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- 2 đến 3 HS nhắc lại kết luận.


- Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập.


+ Thảo luận và hồn thành sơ đồ.


+ Nhóm trưởng điều hành HS dán thẻ ghi
chữ vào đúng chỗ trong sơ đồ. Mỗi thành
viên trong nhóm chỉ được dán một chữ.
+ 3 HS lên bảng giải thích sơ đồ: Cơ thể
chúng ta hằng ngày lấy vào thức ăn, nước
uống, khơng khí và thải ra phân, nước tiểu
và khí các-bơ-níc.


- 2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ.


- Từng cặp HS lên bảng trình bày: giải
thích kết hợp chỉ vào sơ đồ mà mình thể
hiện.


- HS dưới lớp chú ý để chọn ra những sơ đồ
thể hiện đúng nhất và người trình bày lưu
lốt nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Hoạt động tập thể: </b>

<b>Ổn định tổ chức lớp</b>


<b>I.Mục đích, yêu cầu: </b>


- Đánh giá các hoạt động trong tuần.


- Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
- HS có tính kĩ luật tốt, chấp hành tốt mọi quy định của lớp đề ra.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


<b> - Nội dung về các hoạt động của lớp trong tuần qua</b>


<b>III. Hoạt động dạy- học</b>:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Ổn định lớp:
2. Đánh giá:


- Gọi lớp trưởng đánh giá chung hoạt
động tuần qua.


- Các tổ trưởng đánh giá các hoạt
động cụ thể.


- Cá nhân phát biểu.
Nhận xét chung của GV.
3.Phương hướng:


Lớp trưởng nêu những việc làm tuần
tới:


- Duy trì sĩ số 100%


- Lao động vệ sinh tham gia đầy
đủ,giữ vệ sinh sạch sẽ.


- Học bài và làm bài tập đầy đủ.
- Đồng phục theo nghi thức của đội viên


- Hát



- Cả lớp nghe
.


Tổ trưởng đánh giá về học tập, lao động, vệ
sinh, các hoạt động khác.


- Ý kiến của cá nhân HS


- Cả lớp nghe


<b>HĐNG: </b>

<b>Tập văn nghệ chào mừng khai giảng năm học</b>



<b>mới </b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- HS hiểu được ý nghĩa của ngày khai giảng năm học mới và chọn bài hát- múa để biểu
diễn trước lớp.


-GD:HS luôn tôn vinh, quý trọng và biết ơn ngày hội khai giảng năm học mới.
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


-Tìm một số bài hát để tập văn nghệ chào mừng ngày khai giảng.
<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Ổn định tổ chức:
2.Nội dung:



- Gọi HS nêu ý nghĩa của ngày khai trường
năm học mới


-GV chốt lại


-Gọi HS kể ra một số bài hát để tập văn
nghệ chào mừng khai giảng cho năm học
mới


-GV gọi HS lên biểu diễn trước lớp
-GV nhận xét, tuyên dương và chọn ra
nhóm thắng cuộc


3. Củng cố- Dặn dò:


-Chọn tiết mục xuất sắc nhất để biểu diễn
trước trường.


Về nhà tập lại hay và tốt hơn.


Chuẩn bị tiết sau:Tìm hiểu truyền thống
của nhà trường.


-Hát
- HS nêu


-HS kể tên bài hát và các nhóm tự tập


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×