Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

GA L3 3cot t14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.77 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009


MƠN:TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN


BÀI:NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ (TIẾT 2&3)
TIẾT CT:27


I . MỤC TIÊU :


- Đọc đúng, rành mạch, biết cách nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm
từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.


- Hiểu nội dung: Kim Đồng là người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn
đường và bảo vệ cán bộ cách mạng (trả lời được các câu hỏi trong SGK).


- Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.


II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:


-Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:


T


GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’


70’


1 . Kiểm tra bài cũ :



+ Em hiểu thế nào là “Bà chúa
của các bãi tắm” ?


+ Sắc màu nước biển Cửa Tùng có
gì đặc biệt ?


- GV nhận xét
- Ghi điểm


2 . Dạy bài mới :


*Giới thiệu :GV giới thiệu chủ
điểm mới Anh em một nhà : nói về
tình đồn kết gắn bó , thương u
nhau như con một nhà giữa 54 dân
tộc anh em song61 trên đất nước ta
(HS quan sát tranh minh hoạ :Các
bạn HS mặc các bộ quần áo dân
tộc khác nhau đang vui vẻ đến
trường .


- Truyện đọc Người liên lạc nhỏ
mở đầu chủ điểm kể về một
chuyến công tác quan trọng của
anh Kim Đồng. Chúng ta cùng đọc
truyện để biết anh Kim Đồng là


- 3 HS đọc bài “Cửa Tùng”và trả lời các
câu hỏi :





</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

một liên lạc tài giỏi và dũng cảm
như thế naøo .


- Ghi tựa
*Luyện đọc:


- GV đọc diễn cảm toàn bài .
+ Gợi ý cách đọc :Đoạn 1 giọng kể
chậm rãi nhấn giọng ở các từ ngữ
tả dáng đi nhanh nhẹn của Kim
Đồng, phong thái ung dung của
ông ké (hiền hậu , nhanh nhẹn,
lững thững … .


Đoạn 2: (Hai bác gặp cháu địch) :
giọng hồi hộp


Đoạn 3 : giọng lính hống hách,
giọng Kim Đồng tự nhiên, bình
thản .


Đoạn 4 : giọng vui, phấn khởi ,
nhân giọng ở các từ ngữ thể hiện
sự ngu ngốc của bọn lính(tráo
trưng, thong manh)


Tóm tắt nội dung bài : Kim Đồng
là một liên lạc nhanh trí, dũng cảm


khi làm nhiệm vụ dẫn đường và
bảo vệ cán bộ cách mạng .


- GV giới thiệu hoàn cảnh xảy ra
câu chuyện : Câu chuyện xảy ra ở
tỉnh Cao Bằng , vào năm 1941 ,
lúc cán bộ cách mạng còn phải
hoạt động bí mật (chỉ trên bản đồ
Việt Nam vị trí tỉnh Cao Bằng)
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc,
kết hợp giải nghĩa từ


- GV yêu cầu HS đọc câu nối tiếp.
- GV yêu cầu HS đọc đoạn trước
lớp


- GV nhắc nhở các em đọc đúng


- 3 HS nhắc tựa


- HS quan sát tranh minh hoạ truyện .


- HS nói những điều các em biết
về anh Kim Đồng (dựa vào chú thích
cuối bài và những hiểu biết)


về anh Kim Đồng để trả lời)


- HS đọc nối tiếp hai câu đến hết bài.
(2 – 3 lần)



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

các câu văn .


+ Lời ơng ké thân mật ,vui vẻ:
Nào, bác cháu ta lên đường!


+ Lời Kim Đồng trong đoạn đóng
kịch để lừa lũ giặc, bình tĩnh, thản
nhiên, khơng hề tỏ ra bối rối, sợ
sệt khi trả lời bọn lính(Đón thầy
mo về cúng cho mẹ ốm ) tự nhiên,
thân tình khi gặp ông ké (già ơi !
Ta đi thôi ! Về nhà cháu còn xa
đấy !)


+ Đọc câu văn Mắt giặc tráo trưng
mà hoá thong manh với giọng giễu
cột bọn giặc ; đọc


câu miêu tả Những tảng đá ven
đường sáng hẳn lên như vui trong
nắng sớm với giọng vui


+ Kết hợp giải nghĩa các từ cuối
bài .


- Bài có mấy đoạn ?


*Hướng dẫn tìm hiểu nội dung
bài :



- Anh Kim Đồng đoạn giao nhiệm
vụ gì ?


-Vì sao cán bộ lại phải đóng vai
một ơng già Nùng ?


- Cách đi đường của hai Bác cháu
như thế nào ?


- 2 HS đọc phần chú giải cuối bài
- ( 4đoạn )


- HS đọc từng đoạn trong nhóm
- Một HS đọc đoạn 1


-Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và 2
- Một HS đọc đoạn 3.


- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4


- Một HS đọc đoạn 1.Cả lớp đọc thầm
-Bảo vệ cán bộ , dẫn đường đưa


cán bộ đến địa điểm mới .


-Vì vùng này là vùng người Nùng ở.
Đóng vai ơng già Nùng để dễ hồ đồng
với mọi người ,dễ dàng che mắt địch,
làm chúng tưởng ông cụ là người địa


phương .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Tìm những chi tiết nói lên sự
nhanh trí và dũng cảm của Kim
Đồng khi gặp địch ?


* Luyện đọc lại :


GV đọc diễn cảm đoạn 3


- Hướng dẫn HS đọc phân biệt lời
người dẫn chuyện, bọn giặc, Kim
Đồng .


- GV + HS nhận xét bình chọn
nhóm và cá nhân đọc hay nhất.
B . Kể chuyện :


1. GV nêu nhiệm vụ :Chọn kể lại
một đoạn của câu chuyện Người
liên lạc nhỏ theo lời nhân vật trong
truyện .


2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo
tranh .


-GV giao nhiệm vụ : Dựa vào 4
tranh minh hoạ nội dung 4 đoạn
truyện HS kể lại toàn bộ câu
chuyện.



- Ba HS đọc đoạn 2 ,3 ,4. Cả lớp đọc
thầm.


+ Kim Đồng nhanh trí .


+ Gặp địch khơng hề tỏ ra bối rối, sợ
sệt, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu .


+ Địch hỏ, Kim Đồng trả lời rất nhanh
trí: Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm.
+ Trả lời xong, thản nhiên gọi ông ké đi
tiếp : Già ơi ! Ta đi thôi !


- Sự nhanh trí , thơng minh của Kim
Đồng khiến bọn giặc không hề nghi ngờ
nên đã để cho hai bác cháu đi qua.


- Kim Đồng dũng cảm, vì cịn rất nhỏ đã
là một chiến sĩ liên lạc của cách mạng,
dám làm những cộng việc quan trọng,
nguy hiểm, khi gặp địch vẫn bình tĩnh
tìm cách đối phó, bảo vệ cán bộ .
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) thi đọc
đoạn 3 theo cách phân vai .


- Một HS đọc cả bài


- HS quan sát 4 tranh minh hoạ .
- Một HS giỏi kể mẫu đoạn 1


- Cả lớp chú ý


- Từng cặp HS kể


- Cả lớp theo dõi nhận xét


- Bốn HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp
từng đoạn của câu chuyện theo 4 tranh
- Cả lớp nhận xét bình chọn cá nhân
hoặc nhóm kể hay .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

5’


- Hướng dẫn kể toàn chuyện theo
tranh .


- GV nhận xét, nhắc (ngắn gọn )
-GV gợi ý cách kể : (kể đơn giản,
ngắn gọn theo sát tranh minh hoạ)
Kim Đồng dẫn đường đưa ông ké
đến địa điểm mói. Kim Đồng cẩn
thận đi trước , ông ké chống gậy
trúc lững thững đi sau .


- Trong đoạn văn mẫu trong SGK
người kể nhập vai nhân vật nào
để kể lại đoạn 1 ?


- GV nhận xét, khen ngợi những
HS kể hay .



3.Củng cố – Dặn dò


-GV biểu dương những em đọc bài
tốt, kể chuyện hay


-Về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau :
(Nhớ Việt Bắc)
- GV nhận xét tiết học


<b>RÚT KINH NGHIỆM :</b>


<b>………</b>
<b>……….…….…………..………..</b>


<b>………</b>
<b>………</b>


MƠN:TỐN


BÀI:LUYỆN TẬP (TIẾT 4)
TIẾT CT:66


I . MỤC TIÊU :


- Biết so sánh các khối lượng.


- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:


T G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’


35’


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Yêu cầu học sinh đọc số cân nặng
của một số vật.


<i><b> 2. Bài mới: </b></i>
a) Giới thiệu bài:


- Các em đã học về đơn vị đo khối
lượng gam hôm nay chúng ta làm
luyện tập để củng cố bài.


<b>Bài 1</b>:


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Viết lên bảng 744g……474kg và
yêu cầu học sinh so sánh.


- Vì sao ta biết 744g > 474g?


- Vậy khi so sách các số đo khối
lượng chúng ta cũng so sánh như
với các số tự nhiên.



- Học sinh làm tiếp các phân số còn
lại.


<b>Bài 2</b>:


- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Bài tốn hỏi gì?


- Muốn biết mẹ Hà đã mua tất cả
bao nhiêu gam kẹo và banh ta làm
sao?


- Số gam kẹo đã biết chưa?
- Yêu cầu học sinh làm tiếp bài.


<b>Bài 3</b>:


- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Cơ Lan có bao nhiêu đường?


- Học sinh hát.
- 2 học sinh.


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.


<b>Bài 1</b>:


- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- 744g > 474g


- Vì 744 > 474


- Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.


400g + 8g < 480g 305g < 350g
1kg > 900g + 5g 450g < 500g – 40g
760g + 240g = 1kg.


<b>Bài 2</b>:


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.


- Mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo
và bánh?


- Ta phải lấy số gam kẹo cộng với số gam
bánh.


- Chưa biết ta phải đi tìm.


<i><b>Giải:</b></i>


4 gói kẹo nặng là:
130g x 4 = 520g.


Cả kẹo và bánh nặng là:
520g + 175g = 695g.
Đáp số: 695g.



<b>Bài 3</b>:


- Học sinh đọc đề bài.
- Cơ Lan có 1 kg đường.
- Cơ đã dùng hết 400g đường?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

5’


- Cô đã dùng hết bao nhiêu gam
đường?


- Cô làm gì với số đường cịn lại.
- Bài tốn u cầu tính gì?


- Muốn biết mỗi túi nhỏ có bao
nhiêu gam đường chúng ta phải biết
được gì?


- Yêu cầu học sinh làm bài.


<b>Bài 4:</b>


- Chia học sinh thành các nhom
nhỏ, mỗi nhóm khoảng 6 học sinh,
phát cân cho học sinh và yêu cầu
các em thực hành cân các đồ dùng
học tập của mình và ghi số cân vào
vở.



3. <b>Củng cố - Dặn dò</b>:


- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Về nhà làm bài tập luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài: Bảng chia 9.


- Cô chia đều số đường cịn lại vào 3 túi
nhỏ.


- Bài tốn u cầu tính số gam đường có
trong mỗi túi nhỏ.


- Phải biết cơ Lan còn lại bao nhiêu gam
đường.


- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả
lớp làm bài vào vở.


Bài giải
1kg = 1000g
Số gam đường còn lại:


1000 – 400 = 600 (g)
Số gam đường trong mỗi túi nhỏ:


600 : 3 = 200 (g)
Đáp số : 200 g đường


<b>Bài 4:</b>



- Các nhóm thực hành cân và đại diện
nhóm lên báo cáo kết quả


<b>RÚT KINH NGHIỆM :</b>


<b>………</b>
<b>……….…….…………..………..</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>...</b>


MƠN:ĐẠO ĐỨC


BÀI:QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XĨM LÁNG GIỀNG(T1)
TIẾT CT:14


I . MỤC TIÊU :


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Sự cần thiết phải ø quan tâm giúp đơ,õ hàng xóm láng giềng .


2 . HS biết quan tâm giúp đơ,õ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hằng ngày .
3 . HS có thái độ tơn trọng ,quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng .


II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
-Phiếu học tập ,


-Các câu ca dao , tục ngữ , truyện ,tấm gương về chủ đề bài học .
-Đồ dùng để đóng vai trong hoạt động 3 tiết 2



-Tranh minh hoạ truyện Chị Thuỷ của em
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC :


T G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


10’


15’


*Khởi động


*Hoạt đông 1 : Giới thiệu các tư
liệu sưu tầm được về chủ đề bài
học .


*Mục tiêu:


*Cách tiến hành :


3. Sau mỗi phần trình bày GV
dành thời gian để để HS cả lớp
chất vấn , bổ sung .


4. GV tổng kết, khen cá nhân đã
sưu tầm được nhiều tư liệu và
trình bày tốt .


* Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi
*Mục tiêu:



*Cách tiến hành :


1 . GV nêu u cầu : Em hãy
nhận xét những hành vi, việc
làm sau đây :


a) Chào hỏi lễ phép khi gặp
hàng xóm .


b) Đánh nhau với trẻ con hàng
xóm .


c) Nem gà của nhà hàng xóm .
d) Hỏi thăm khi hàng xóm có
chuyện buồn .


đ) Hái trộm quả trong vườn nhà
hàng xóm .


Hát


*Nâng cao nhận thức, thái độ cho HS về
tình làng nghĩa xóm .


- HS trưng bày các tranh vẽ, bài thơ, các
bài ca dao, tục ngữ mà các em đã sưu tầm
được .


-Từng cá nhân lên trình bày trước lớp.


*HS biết đánh giá những hành vi, việc làm
đối với hàng xóm, láng giềng.


- Các nhóm thảo luận


- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày .
- HS cả lớp trao đổi nhận xét .
-Thảo luận lớp : HS nêu .


-HS tự liên hệ các việc làm trên .
-Các nhóm thảo luận


-Đại diện mỗi nhóm lên trình bày .
Nhóm : Bác Hai ở cạnh nhà em bị cảm.
Bác nhờ em đi gọi hộ con gái bác đang
làm ngồi đồng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

10’


e) Khơng làm ồn ào trong giờ
nghỉ trưa .


g) Không vứt rác sang nhà hàng
xóm .


4 . GV kết luận : Các việc a,d,e,g
là những việc


làm tốt thể hiện sự quan tâm ,
giúp đỡ hàng xóm ; các việc


b,c,đ là những việc không nên
làm .


-GV nhận xét và khen những HS
đã biết cư xử đúng với hàng xóm
, láng giềng .


*Hoạt động 3 : Xử lí tình huống
và đóng vai .


*Mục tiêu :


*Cách tiến hành :


-GV chia HS theo nhóm , phát
phiếu giao việc cho các nhóm và
yêu cầu mỗi nhóm thảo luận , xử
kí tình huống rồi đóng vai .


* Kết luận :


Nhóm 1 ; Em nên đi gọi người
nhà giúp bác Hai .


Nhoùm 2 : Em nên trông hộ nhà
bác Nam .


Nhóm 3 : Em nên nhắc các bạn
giữ yên lặng để khỏi ảnh hưởng
đến người ốm .



Nhoùm 4 : Em nên cầm giúp th,
khi bác Hải về sẽ đưa .


*Kết luận chung :


Người xưa đã nói chớ quên ,
Láng giềng tắt lửa , tối đèn có


từ sớm, Bác nhờ em trơng nhà giúp.
Nhóm3 : Các bạn đến chơi nhà em cười
đùa ầm ĩ trong khi bà cụ hàng xóm đang
ốm .


Nhóm4 : Khách của gia đìng bác Hải đến
chơi mà cả gia đình đi vắng hết. Người
khách nhờ em chuyển giáup bác Hải lá thư


- Các nhóm thảo luậ, xử lí tình huống và
chuẩn bị đóng vai .


*HS có kĩ năng ra quyết định và ứng xử
đối với hàng xóm láng giềng trong một số
tình huống phổ biến .


- Các nhóm lên đóng vai .


-Thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong
từng tình huống .



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

nhau .


Giữ gìn tình nghĩa tương giao ,
Sẵn sằng giúp đỡ khác nào người
thân .


<b>RUÙT KINH NGHIEÄM :</b>


<b>………</b>
<b>……….…….…………..………..</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>...</b>
Thứ ba ngày 31 tháng 11 năm 2009


MƠN:CHÍNH TẢ(NGHE-VIẾT )
BÀI:NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ


TIẾT CT:27
I . MỤC TIÊU :


Rèn kỹ năng viết chính tả :


-Nghe viết chính xác, trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ bài : “Người liện lạc nhỏ ”.
Viết hoa các tên riêng : Đức Thanh, Kim Đồn, Nùng, Hà Quảng .


-Làm đúng các bài tập phân biệt cặp từ dễ lẫn (au/âu) âm giữa (i/iê)
II .ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:



-Bảng lớp viết (2 lần ) các từ ngữ ở bài tập 1.
-Bốn băng giấy viết nội dung khổ thơ trong BT1
III . HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC :


T G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


5’
30’


1 . Kiểm tra bài cũ:


- Nhận xét chung sau kiểm tra.
2.Dạy bài mới :


*Giới thiệu bài :
- GV ghi tựa bài .


* Hướng dẫn HS nghe - viết chính
tả :


- Đọc mẫu Lần 1.(đọc thong thả,
rõ ràng )


- Hướng dẫn HS nắm nội dung vá
cách thức trình bày chính tả :
+ Trong đoạn văn vừa đọc có


- HS viết ra giấy nháp các từ ;huýt sao , hít
thở, suýt ngã, nghỉ ngơi, vẻ mặt .



- Vài HS nhắc lại.
-HS theo dõi.
-2 HS đọc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

5’


những tên riệng nào viết hoa ?
+Câu nào trong đoạn văn là lời
của nhân vật ? Lời đó được viết
thế nào ?


- GV đọc cho HS viết bài
- Chấm chữa bài


+ Cho HS đổi vở, dùng bút chì dị
lỗi chính tả.


(GV treo bảng phụ, đọc chậm cho
HS theo dõi và dò lỗi).


- Cho HS báo lỗi. NX – tuyên
dương.


- Thu một số vở – chấm , ghi
điểm.


*Luyện tập :


*Bài 2: GV: treo bảng phụ ..
-GV giải nghĩa từ đòn bẩy (vật


bằng tre, gỗ, sắt giúp nâng hoặc
nhấc một vật nặng theo cách : tì
địn bẩy vào một điểm tựa rồi
dùng sức nâng, nhấc vật nặng đó
lên) Sậy (cây có thân cao, lá
dài, thường mọc ở bờ nước, dáng
khẳng khiu. Có câu, VD , Tay
chân cậu ta khẳng khiu như ống
sậy .


*Bài 3 a : GV dán 4 băng giấy đã
viết nội dung bài , mời mỗi nhóm
5 HS thi tiếp sức (Mỗi em điền
vào một chỗ trống trong một khổ
thơ) .


3 .Củng co-dặn dị á :


-GV nhận xét – tuyên dương.
-Về nhà xem sửa lại những lỗi


+Nào, bác cháu ta lên đường! là lời ông ké
được viết sau dấu hai chấm, xng dịng,
gạch đầu dòng .


- 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi SGK
- HS viết bảng con các từ dễ lẫn …
- HS viết bài


- HS đổi vở , dùng bút chì dị lỗi chính tả



2.HS nêu yêu cầu


- HS làm bài cá nhân vào giấy nháp
- 2 HS lên làm bảng lớp


- Cả lớp nhận xét (về chính tả, phát âm)
cây sậy, / chày giã gạo/ ; dạy học/ ngủ
dậy/ ; số bảy/ đòn bảy .


3.Một HS đọc yêu cầu của bài và các câu
đố .


- 3 HS nêu miệng kết quả


- HS nhận xét chéo giữa các nhóm.


HS thứ năm điền âm, vần, cuối cùng và đọc
kết quả làm bài của nhóm .


- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng
cuộc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

chính tả, làm các bài tập luyện
tập vào vở.


-Nhận xét tiết học .


<b>RÚT KINH NGHIỆM :</b>



TUẦN 14
LỚP 3



MÔN:MĨ THUẬT


BÀI 14:VẼ THEO MẪU. VẼ CON VẬT QUEN THUỘC
I.MỤC TIÊU:


-HS tập quan sát, nhận xét về đặc điểm, hình dáng một số con vật quen thuộc.
-Biết cách vẽ và vẽ được con vật quen thuộc.


-HS yêu mến các con vật.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
*GV:


-Một số tranh ảnhvề các con vật( cho, mèo, trâu,…)
-Hình minh họa gợi ý cách vẽ.


-Bài vẽ của HS năm trước.
*Học sinh:


-Vở tập vẽ lớp 3.


-Bút chì, gơm, sáp màu hoặc bút dạ.


III.HO T Ạ ĐỘNG D Y- HẠ ỌC:


T G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS



5’
30’


1.Kiểm tra bài cũ:
2.Dạy bài mới:
*Giới thiệu:
- GV đặt câu hỏi:


+ Ở nhà các em có ni những
con vật nào?


+ Những con vật ni có lợi ích
gì trong cuộc sống chúng ta?


- Nhận xét và giới thiệu tên bài
mới:


Trong cuộc sống chúng ta có rất
nhiều loại động vật khác nhau,
chúng rất đa dạng về hình dáng và
màu sắc. Đặc biệt là chúng rất có
lợi ích cho đời sống của chúng ta


- Suy nghĩ và trả lời.
+ Chó, mèo,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

như cung cấp thực phẩm, cung cấp
sức kéo,…


*Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét:


- Dán tranh, ảnh về một số con vật
đã chuẩn bị lên bảng và đặt câu hỏi
cho các nhóm:


* Nhóm 1:Các con vật này có tên
là gì?


* Nhóm 2: Hình dáng bên ngồi
của các con vật này có giống nhau
hay khác nhau?Nêu những bộ phận
chính của con vật?


* Nhóm 3: Màu sắc của những
con vật này giống nhau hay khác
nhau? Cho một vài ví dụ?


- Nhận xét và chốt ý:


Hình dáng của các con vật thường
khác nhau và các con vật đều có
chung các bộ phận chính là đầu,
mình, chân, đi.Tuy theo giống
loài mà các con vật có thêm các bộ
phận chi tiết nữa và đó là đặc điểm
của từng loài vật. Màu sắc của các
con vật cũng khác nhau theo từng
loài giống.


*Hoạt động 2 : Cách vẽ con vật:
- Dán hình minh họa hường dẫn


cách vẽ lên bảng và đặt câu hỏi để
HS suy nghĩ cách vẽ:


+ Để vẽ được con vật ta vẽ gì
nào?


- Nhận xét câu trả lời của HS.
- GV nhận xét và hướng dẫn HS
cách vẽ:


* Bước 1: Vẽ các bộ phận chính:
đầu, mình, chân, đi.


* Bước 2: Vẽ chi tiết các bộ phận.
* Bước 3: Vẽ màu theo ý thích.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các bước
vẽ.


- Cho HS tham khảo bài vẽ của HS


- Quan sát và thảo luận.


- Đại diện từng nhóm trả lời câu hỏi.
- Các nhóm khác bổ sung.


- HS lắng nghe.


- Quan sát, suy nghĩ và trả lời.
- HS lắng nghe.



- Quan sát và lắng nghe.


- Nhắc lại các bứơc vẽ.
- Tham khảo bài vẽ


- Vẽ con vật và vẽ màu theo ý thích.
- Nhận xét bài vẽ theo cảm nhận riêng.
- Các bạn khác bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

năm trước và nhắc nhở HS trước
khi thực hành.


*Hoạt động 3: HS thực hành.
- GV giúp đỡ, góp ý cho từng HS.
*Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn một số bài vẽ tiêu biểu
của HS dán lên bảng cho HS nhận
xét và gợi ý:


+ Các bạn vẽ con vật có đẹp
khơng?Vì sao?


+ Bạn sử dụng màu như thế nào?
+ Em thích bài nào nhất ? Vì sao?
- GV nhận xét, chốt ý, đánh giá và
xếp loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>………...</b>
MƠN:TỐN



BÀI:BẢNG CHIA 9
TIẾT CT:67
I . MỤC TIÊU:


- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng bảng chia 9 trong giả tốn (có một phép chia 9).
- Cột 4 bài 1 và 2 dành cho học sinh giỏi.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


1. Giáo viên: - Các tấm bia, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
2. Học sinh: - Vở, Vở nháp, bảng con.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC


T G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


5’


35’


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc thuộc
lòng bảng nhân 9.


3<b>. 2. Bài mới : </b>


a) Giới thiệu bài:Trong giờ học toán
này, các em sẽ dựa vào bảng nhân 9
để thành lập bảng chia 9 và làm các


bài tập luyện tập trong bảng chia 9.
b) Lập bảng chia 9


- Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 9 chấm
trịn và hỏi: Lấy một tấm bìa có 9
chấm tròn.Vậy 9 lấy 1 lần


- Hãy viết phép tính tương ứng với “9
được lấy 1 lần bằng 9”.


- Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm
tròn, biết mỗi tấm có 9 chấm trịn.
Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?


- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa


- 2 học sinh làm.


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu
bài.


- 9 lấy 1 lần bằng 9


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Vậy 9 chia 9 được mấy?


- Viết lên bảng 9 : 9 = 1 và yêu cầu
học sinh đọc phép nhân và phép chia
vừa lập được.


- Gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài


tốn: Mỗi tấm bìa có 9 chấm trịn.
Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao
nhiêu chấm trịn?


- Hãy lập phép tính để tìm số chấm
trịn?


- Trên tất cả các tấm bìa có 18 chấm
trịn, biết mỗi tấm bìa có 9 chấm trịn.
Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy lập phép tính để tìm số tấm
bìa .


- Vậy 18 chia 9 bằng mấy?


- Viết lên bảng phép tính 18 : 9 = 2
lên bảng, sau đó cho học sinh cả lớp
đọc hai phép tính nhân, chia vừa lập
được.


- Tiến hành tương tự với một vài
phép tính khác.


c) Học thuộc lịng bảng chia 9.


-u cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng
thanh bảng chia 9 vừa xây dựng
được.


- Yêu cầu học sinh tìm điểm chung


của các phép tính chia trong bảng
chia 9.


- Có nhận xét gì về các số bị chia
trong bảng chia 9


- Có nhận xét gì về kết quả của các
phép chia trong bảng chia 9?


- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc
lòng bảng chia 9


d) Luyện tập thực hành.


<b>Bài 1</b>:


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ, tự làm
bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau


- Phép tính 9 : 9 = 1 (tấm bìa)
- 9 chia 9 bằng 1.


- Đọc: + 9 nhân 1 bằng 9.
+ 9 chia 9 bằng 1


- Trả lời: Mỗi tấm bìa có 9 chấm
trịn,vậy 2 tầm bìa như thế có 18 chấm
trịn.



- Phép tính 9 x 2 = 18
- Có tất cả 2 tấm bìa


- Phép tính 18 : 19 = 2 (tấm bìa)
- 18 chia 9 bằng 2


- Đọc phép tính:
+ 9 nhân 2 bằng 18
+ 18 chia 9 bằng 2


- Học sinh lập bảng chia 9.


- Các phép chia trong bảng chia 9 đều
có dạng một số chia cho 9.


- Đây là dãy số đếm thêm 9, bắt đầu từ
9.


- Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, 4, 5, 6,
7, 8, 9, 10.


- Các học sinh thi đọc cá nhân. Các tổ
thi đọc theo tổ, các bàn thi đọc theo
bàn.


<b>Bài 1</b>:


- Tính nhẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

5’



đổi chéo vở để kiểm tra bài
- Nhận xét bài của học sinh


<b>Bài 2</b>:


- Xác định yêu cầu của bài, sau đó
yêu cầu học sinh tự làm bài


- Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm
của bạn trên bảng


Yêu cầu học sinh giải thích tương tự
với phần còn lại .


<b>Bài 3</b>:


- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết những gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và giải
bài toán


<b>Bài 4</b>:


- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết những gì?
- Bài tốn hỏi gì?



- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và giải
bài toán.


<i><b>3. Củng cố - Dặn dò: </b></i>


- Gọi một vài học sinh đoc thuộc lòng
bảng chia 9. Học sinh xung phong
đọc bảng chia


- Bài làm ở nhà:Dặn dò học sinh về
nhà học thuộc lòng bảng chia.


- Chuẩn bị bài : Luyện tập.


nối tiếp nhau đọc từng phép tính .
18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 54 : 9 = 6
45 : 9 = 5 72 : 9 = 8 36 : 9 = 4
9 : 9 = 1 90 : 9 = 10 81 : 9 = 9


<b>63 : 9 = 7 63 : 7 = 9 72 : 8 = 9</b>
<b>Bài 2</b>:


- 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh
cả lơp làm bài vào vở.


9 x 5 = 45 9  6 = 54 9  7 =


63


45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7


45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9


<b>9 </b><b> 8 = 72 72 : 9 = 8 72 : 8 = 9</b>


- Học sinh dưới lớp nhận xét.


<b>Bài 3</b>:


- Học sinh đọc đề bài.


- Bài tốn cho biết có 45kg gạo được
chia đều vào 9 túi.


- Bài toán hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg
gạo?


- Học sinh cả lơp làm bài vào vở.


<i>Giải:</i>


Mỗi túi đựng số gạo là:
45 : 9 = 5 (kg)
Đáp số: 5 kg.


<b>Bài 4</b>:


- Học sinh đọc đề bài.


- Bài tốn cho biết có 45kg gạo được
chia đều vào các túi, mỗi túi 9 kg.


- Bài tốn hỏi có bao nhiêu túi gạo?
- Học sinh cả lơp làm bài vào vở.


<i>Giải:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>RÚT KINH NGHIỆM :</b>


<b>………</b>
<b>……….…….…………..………..</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>...</b>
:

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

<b> </b>



<b> </b>

<b>Baøi</b>

<b>:TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN SỐNG</b>



<b>TIẾT CT 27: </b>

<b> </b>


<i><b>I. Mục đích tiêu:</b></i>


- Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hố, giáo dục, y tế … ở địa phương.
II.<i><b>Hoạt động dạy – học</b></i>:


T G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


5’


30’


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>:



- Học sinh nêu các trò chơi nguy
hiểm và nêu những trò chơi vui
vẻ, an tồn.


<b>2. Bài mới: </b>


a)Giới thiệu:


<b>- </b>Tiết học hơm nay, thầy sẽ cùng


với các em đi tìm hiểu tỉnh nơi
em đang sống qua bài Tỉnh
(thành phố) nơi bạn đang sống.


<i><b>Hoạt động 1</b></i>:


- Làm việc với Sách giáo khoa.
+ Bước 1:


Giáo viên chia nhóm


- Giáo viên chia mỗi nhóm 4 học
sinh và yêu cầu các em quan sát
các hình trong sách giáo khoa/ 52,
53, 54, và nói về những gì các em
quan sát được.


- Giáo viên đến các nhóm và nêu
câu hỏi gợi ý.



- Kể tên một số cơ quan hành
chính, văn hố, giáo dục, y tế cấp
tỉnh trong các hình.


- Trong tranh vẽ gì?


- 2 học sinh nêu.
- Nghe GV giới thiệu.


- Các nhóm quan sát hình trong SGK.


- Học sinh các nhóm trình bày mỗi em chỉ kể
tên một vài cơ quan.


- Tranh vẽ cảnh phố xá, nhiều xe cộ qua lại
trên đường. Thành phố có nhiều cây xanh, xa
xa có dãy núi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

5’


- Trong tranh có các cơ quan nào?


- Công viên là vườn hoa, nơi


vui chơi giải trí chung của mọi
người.


- Cơ quan là nơi làm việc của



các cô, các chú cán bộ.
+ Bước 2 :


- Đại diện nhóm phát biểu, nhóm
khác bổ sung.


- GV theo dõi học sinh trả lời.
* Giáo viên kết luận: Ở mỗi tỉnh,
thành phố đều có các cơ quan:
Hành chính, văn hố, y tế, giáo
dục,. . . . Để điều chỉnh công
việc, phục vụ đời sống vật chất,
tinh thần và sức khoẻ nhân dân.


<i><b>3. Củng cố - Dặn dò: </b></i>


- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Bài làm ở nhà: Tập nói về tỉnh (
thành phố ) nơi bạn đang sống.
- Chuẩn bị bài : Nói về tỉnh,
thành phố (TT).


- Học sinh khác bổ sung.


<b>RÚT KINH NGHIỆM :</b>


<b>………</b>
<b>……….…….…………..………..</b>


<b>………</b>


<b>………</b>
<b>...</b>
Thứ tư ngày 01 tháng 12 năm 2009


MƠN:LUYỆN TỪ VÀ CÂU


BÀI:ƠN TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM-ƠN CÂU AI THẾ NÀO?
TIẾT CT:14


I . MỤC TIÊU :


-Ơn về từ chỉ đặc điểm : tìm được các từ chỉ đặc điểm ; vận dụng hiểu biết về từ chỉ
đặc điểm, xác định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

II . ĐỒDÙNG DẠY-HỌC:


-Bảng lớp kẻ sẵn những câu thơ ở BT1 ; 3 câu văn ở BT3
-Một tờ giấy phiếu khổ to viết bảng ở bài tập 2


III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


T G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


5’


30’ <b>1.Kiểm tra bài củ<sub>2. Bài mới: </sub></b>


a) Giới thiệu bài:


- Tiết này, các em sẽ tìm hiểu về từ


chỉ đặc điểm và ơn tập câu: Ai thế
nào?


<b>Bài 1</b>:


- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Giới thiệu về từ chỉ đặc điểm: Khi
nói đến mỗi con người, sự vật, mỗi


hiện tượng,… <i>Ví dụ</i>: đường ngọt,


muối mặn, nước trong, hoa đỏ,…các
từ ngọt, mặn, trong,đỏ,chính là các từ
chỉ đặc điểm của các sự vật vừa nêu.
- Yêu cầu học sinh gạch chân dưới
các từ chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ
trên.


<b>Bài 2</b>:


- Gọi học sinh đọc đề bài.


- Yêu cầu học sinh đọc câu thơ a).
- Hỏi: Trong câu thơ trên, các sự vật
nào được so sánh với nhau?


- Tiếng suối được so sánh với tiếng
hát về đặc điểm nào?


- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự


làm các phần còn lại.


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu
bài.


<b>Bài 1</b>:


- 1 học sinh đọc yêu cầu, 1 học sinh
đọc đoạn thơ trong bài thơ: Vẽ quê
hương.


- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở. Đáp án: xanh, xanh
mát, bát ngát, xanh ngắt.


<b>Bài 2</b>:


- 1 học sinh đọc đề trước lớp
- 1 học sinh đọc.


- Tiếng suối được so sánh với tiếng hát
xa.


Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở.


+ Đáp án:


b) Ông hiền như hạt gạo.


Bà hiền như suối trong.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

5’


- Giáo viên và cả lớp nhận xét.


<b>Bài 3</b>:


- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh đọc câu văn a).
Hỏi: Ai rất nhanh trí và dũng cảm?
- Vậy bộ phận nào trong câu: Anh
Kim Đồng rất dũng cảm trả lời cho
câu hỏi Ai?


- Anh Kim Đồng như thế nào?


- Vậy bộ phận nào trong câu Anh Kim
Đồng rất nhanh trí và dũng cảm trả lời
cho câu hỏi như thế nào?


- Yêu cầu học sinh tiếp tục làm các
phần còn lại của bài.


- Giáo viên nhận xét, học sinh sửa bài.


- Gọi một số học sinh đặt câu theo
mẫu Ai (cái gì, con gì) như thế nào?


<i><b>3. Củng cố - Dặn dò</b></i>:



- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại các
từ chỉ đặc điểm của vật, con vật xung
quanh em và đặt câu với mỗi từ theo
mẫu Ai (cái gì, con gì) như thế nào?
- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ : Các
dân tộc - Luyện tập về so sánh.


mật.


<b>Bài 3</b>:


- 1 học sinh đọc trước lớp.


- Học sinh đọc: Anh Kim Đồng rất
nhanh trí và dũng cảm.


- 1 học sinh trả lời: Anh Kim Đồng.
- Bộ phận Anh Kim Đồng.


- Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng
cảm.


- Bộ phận đó là rất nhanh trí và dũng
cảm.


- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở.



b) Những hạt sương sớm/
Cái gì?


long lanh như những bóng đèn pha lê.
Như thế nào?


c) Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ
Cái gì?


đơng nghịt người.
Như thế nào?


- 3 đến 4 học sinh đặt câu, cả lớp theo
dõi và nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>………</b>
<b>……….…….…………..………..</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>...</b>


MƠN:TẬP VIẾT
BÀI:ƠN CHỮ HOA K


TIẾT CT:14
I/ MỤC TIÊU :


- Củng cố cách viết chữ hoa K (viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định)


thông qua bài ứng dụng :


- HS viết đúng tên riêng : Yết Kiêu


-Viết câu ứng dụng : Khi đói cùng chung một dạ , khi rét cung chung một lòng
II .ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:


-Mẫu chữ viết hoa : K


III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


T G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


5’


30’


1 . Kiểm tra bài cũ :
-GV chấm vở.


- GV nhận xét phần viết bảng.
2. Bài mới.


- Giới thiệu bài
-Luyện viết


-GV yêu cầu HS tìm các chư õhoa
có trong bài


-GV chốt ý : Các chữ hoa trong


bài là :


Y , K
-GV giới thiệu chữ mẫu


-GV viết mẫu hướng dẫn HS
quan sát từng nét


- GV hướng dẫn HS viết bảng
con .


- GV nhận xét


- GV viết mẫu lên bảng : Y , K
- GV hướng dẫn cách viết .


-HS nộp vở .


-HS viết bảng con . Ông Ích Khiêm


- HS lắng nghe


-HS đọc các chữ hoa có trong bài K , Y
- Lớp nghe nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-GV theo dõi nhận xét uốn ắn về
hình dạng chữ , qui trình viết , tư
thế ngồi viết .. .


-GV yêu cầu HS luyện viết thêm


2 chữ hoa có trong từ và câu ứng
dụng : GV vừa viết mẫu vừa
nhắc lại cách viết


-GV nhận xét uốn aén .


b) Luyện viết từ ứng dụng (tên
riêng)


*GV giới thiệu : Yết Kiêu là
một tướng tài của Trần Hưng
Đạo. Ơng có tài bơi lặn như rái
cá dưới nước nên đã đục thủng
được nhiều thuyền chiến của
giặc, lập được nhiều chiến công
trong cuộc kháng chiến chống
Nguyên Mông thời nhà Trần.
-GV viết mẫu tên riêng theo cỡ
nhỏ . Sau đó hướng dẫn các em
viết bảng con (1-2 lần)


c) Luyện viết câu Ứng dụng .
GV giúp các em hiểu nội dung
câutục ngữ của dân tộc Mường:
Khuyên con người phải đồn
kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ,
khó khăn. Càng khó khăn, thiếu
thốn thì càng phải đồn kết, đùm
bọc nhau.



* Hướng dẫn tập viết


- GV nêu yêu cầu viết theo cỡ


-HS viết bảng : Y , K


-HS lắng nghe .- HS quan sát mẫu chữ .
- HS viết bảng con : Y , K


- HS đọc tên riêng : Yết Kiêu


- HS đọc câu ứng dụng
-Lớp lắng nghe .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

5’


chữ nhỏ :


+ Viết chữ Kh . Y : 1 dòng
+ Viết tên riêng : Yết Kiêu
1dòng


+ Viết câu tục ngữ : 2 lần 4 dòng
GV yêu cầu HS viết bài vào vở .
-GV thu vở chấm nhận xét .
3. Củng cố - Dặn dò


-Về nhà viết bài ở nhà
-Chuẩn bị bài sau



-HS lấy vở viết bài


-HS ngồi đúng tư thế khi viết bài
-HS nộp vở tập viết


<b>RUÙT KINH NGHIEÄM :</b>


<b>………</b>
<b>……….…….…………..………..</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>...</b>
MƠN:TỐN


BÀI:LUYỆN TẬP
TIẾT CT:68
I . MỤC TIÊU :


Giúp HS :


Học thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính tốn và giải tốn có phép chia 9 .
II. ĐỒDÙNG DẠY-HỌC:


III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


T G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


5’



30’


1.Kiểm tra bài cũ


2. Dạy bài mới:


- GV nhận xét – Ghi điểm
GTB “ Luyện tập ”


-Ghi tựa


* Hướng dẫn luyện tập
*Bài 1 :


-Bài 1 củng cố cho các em kiến


- 3 HS đọc bảng chia 9 làm bài tập về
nhà


-1 tổ nộp vở bài tập


- 3 HS nhắc lại


1.HS lần lượt nêu miệng kết quả .


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

5’


thức gì ?
*Bài 2 :



Số ?


-GV nhận xét .


-Bài 2 củng cố cho ta gì ?
*Bài 3 :


-Bài cho ta biết những gì ?


-Bài tốn u cầu ta tìm gì ?


*Bài 3 :
-GV gợi ý :


+ Đếm số ơ vng ( có 18 ơ
vng)


+ Tìm <sub>9</sub>1số đó
b)Gợi ý :


Đếm số vng ( có18 ơ vng )
+ Tìm <sub>9</sub>1số đó


3. Củng cố – Dặn dò
-Hỏi lại bài


-Về làm bài 3 SGK , học
thuộc bảng chi 9


2.2 HS đọc yếu cầu bài 2 .



- 6 HS lên bảng điền số tích hợp vào ô
trống


Cả lớp làm giấy nháp .
- HS nhận xét


Số bị
chia


2
7


2
7


6
3


63


Số chia 9 9 9 9


Thương 3 3 7 7


-Bài 2 củng cố cho ta về tìm số chia, số
bị chia chưa biết .


3.2 HS đọc bài tốn



-Cty dự định xây 36 ngơi nhà , đến nay
đã thực hiện được <sub>9</sub>1 số nhà đó .


-Cty cịn phải xây tiếp bao nhiêu ngơi
nhà nữa ?


Giải


Số ngơi nhà Cty đã xây là :
36 : 9 = 4(ngơi nhà)


Số ngôi nhà Cty còn phải xây là :
36 – 4 = 32 (ngôi nhà)


Đáp số : 32ngôi nhà
3.2 HS đọc yêu cầu của bài .


- HS làm và tìm được


+ Chia nhẩm ( 18 : 9 = 2 (ô vuông) )
+ Chia nhẩm : (18 : 9 = 2 (oâ vuoâng) )


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>RÚT KINH NGHIỆM :</b>


<b>………</b>
<b>……….…….…………..………..</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>...</b>


Thứ năm ngày 02 tháng 12 năm 2009


MÔN:TẬP ĐỌC
BAØI:NHỚ VIỆT BẮC


TIẾT CT:28
I. MỤC TIÊU :


1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:


-Chú ý các từ ngữ:nắng ánh,thắt lưng,mơ nở,núi giăng…,tươi ,chuốt,rừng phách,đổ vàng.
-Ngắt nghỉ hơi đúng,linh hoạt giữa các vòng,các câu thơ lục bát.


2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:


-Hiểu nghĩa các từ khó trong bài.


-Hiểu nội dung bài:Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.
3.Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.


II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:


-Tranh minh họa trong bài đọc SGK.


-Bản đồ để chỉ cho HS biết 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:


T G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’



35’ 1.Kiểm tra bài cũ:2.Dạy bài mới:


*Giới thiệu bài:Tiếp tục chủ
điểm anh em một nhà,hôm nay
các em sẽ học bài thơ Việt Bắc
nói về tình cảm gắn bó giữa
người miền xi với người
miền núi.


-Gv ghi tên bài.
*Hướng dẫn đọc:
a/Gv đọc mẫu.


b/Gv hướng dẫn HS luyện
đọc,kết hợp giải nghĩa từ


-HS nhaéc tên bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

5’


-Hướng dẫn đọc ngắt nhịp đúng
nhịp thơ.


-Giải nghĩa từ:


*Tìm hiểu nội dung bài:
-Người cán bộ về xi nhớ
những gì ở Việt Bắc?


-Tìm những câu thơ cho thấy


+Việt Bắc rất đẹp?


+Việt Bắc đánh giặc giỏi?


*Học thuộc lòng bài thơ:
3.Củng cố –dặn dò:


_GD học sinh qua bài học.
-Dặn về nhà.


-Nhận xét tiết học>


-Đọc từng khổ thơ trước lớp.
-HS luyện đọc đúng nhịp.
Ta về/mình có nhớ ta/


Ta về/ta nhớ/ những hoa cùng người//
Rừng xanh/ hoa chuối đỏ tươi/
Đèo cao nắng ánh/ dao gài thắt lưng/
Ngày xuân /mơ nở trắng rừng//


Nhớ người đan nón /chuốt từng sợi dang//
Nhớ khi giặc đến/ giặc lùng/


Rừng cây/núi đá/ ta cùng đánh tây//
-Cả lớp đọc đồng thanh.


-HS đọc thầm 2 dòng thơ đầu.
-Nhớ hoa,nhớ người…



-Đọc cả bài thơ.


+Núi rừng Việt Bắc rất đẹp với cảnh:Rừng
xanh hoa chuối đỏ tươi;Ngày xuân mơ nở
trắng rừng;Ve kêu rừng phách đổ


vàng;Rừng thu trăng rọi hòa bình:Các hình
ảnh trên rất đẹp và tràn ngập sắc màu:Xanh
,đỏ,trắng vàng.


+Việt Bắc đánh giặc giỏi với các hình
ảnh:Rừng cây núi đá ta cùng đánh tây;Núi
giăng thành lũy sắt dày;Rừng che bộ
đội,rừng vây quân thù.


-! HS đọc lại tồn bài.


<b>RÚT KINH NGHIỆM :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>………</b>
<b>………</b>
<b>...</b>


MƠN:TỐN


BÀI:CHIA SỐ CĨ 3 CHỮ SỐ CHO SỐ CĨ 1 CHỮ SỐ
TIẾT CT:69


I . MỤC TIÊU:



- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài tốn có liên quan đến phép
chia.


- Cột 4 bài 1 dành cho học sinh giỏi.


II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:


III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:


T G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’


35’


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>:
- Kiểm tra bài


1b) tiết Luyện tập trang 69.


<b>2. Bài mới: </b>


Giới thiệu bài:


- Tiết này, các em tìm hiểu về
cách chia số có hai chữ số cho số
có mộy chữ số.


a) Phép chia 72 : 3



- Viết lên bảng phép tính 72 : 3
= ? và yêu cầu học sinh đặt tính
theo cột dọc.


- Yêu cầu học sinh cả lớp suy
nghĩ và tự thực hiện phép tính
trên .


- Chúng ta bắt đầu chia từ hàng
chục của số bị chia, sau đó mới
chia đến hàng đơn vị.


- 7 chia 3 bằng mấy?
- Viết 2 vào đâu?


- Sau khi tìm được thương lần 1,


- Học sinh hát.
- 2 học sinh.


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.


- 1 học sinh lên bảng đặt tính. Học sinh cả
lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp


- 7 chia 3 bằng 2 ( dư 1)
- Viết 2 vào vị trí của thương.


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

ta tìm số dư của lần 1 bằng cách
lấy thương lần 1 nhân với số chia,
sau đó lấy hàng chục của số bị
chia trừ đi kết quả vừa tìm được.
+ 2 nhân 3 bằng mấy?


+ Ta viết 6 thẳng hàng với 7, 7 trừ
6 bằng mấy?


+ Ta viết 1 thẳng 7 và 6, 1 (1
chục) là số dư trong lần chia thứ
nhất, sau đó hạ hàng đơn vị của số
bị chia xuống để chia. + Ta viết 1
thẳng 7 và 6, 1 (1 chục) là số dư
trong lần chia thứ nhất, sau đó hạ
hàng đơn vị của số bị chia xuống
để chia.


- Hạ 2, được 12, 12 chia 3 bằng
mấy?


- Viết 4 ở đâu?


- Tương tự như cách tìm số dư
trong lần chia thứ nhất, bạn nào
có thể tìm được số dư trong lần
chia thứ hai?


- Vậy 72 chia 3 bằng mấy?



- Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm
được số dư là 0. Vậy ta nói phép
chia 72 : 3 = 24 là phép chia hết.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện lại
phép chia trên.


b) Phép chia 65 : 2


- Tiến hành các bước tương tự
như với phép chia 72 : 3 = 24
- Giới thiệu về phép chia có dư.


<b>Bài 1</b>:


- Xác định yêu cầu của bài, sau đó
cho học sinh tự làm bài.


+ Yêu cầu 4 học sinh vừa lên


+ 2 nhân 3 bằng 6.
+ 7 trừ 6 bằng 1.


- 12 chia 3 bằng 4.


- Viết 4 vào thương, ở sau số 2.


- 72 chia 3 bằng 24.


- Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, một số
học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.



72 : 3 = 24.b)


65 : 2 = 32 (dư 1).


<b>Bài 1</b>:


- 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả
lớp làm bài vào vở.


- Học sinh đọc đề bài.
a)


Năm học:2009 - 2010 29 Lớp 3 .Tuần 14


72 3
6 24
12


12
0


65 2
6 32
05


4
1


84 3 96 6 90 5 <b>91 </b>7


6 28 6 16 5 18 <b>7 13</b>


24 36 40 <b>21</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

5’


bảng nêu rõ từng bước thực hiện
phép tính của mình.


+ Yêu cầu học sinh nêu các phép
chia hết, chia có dư trong bài
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài
làm của bạn trên bảng.


<b>Bài 2</b>:


- Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài 2.


- Yêu cầu học sinh nêu cách tìm


1


5 của một số và tự làm bài.


- Giáo viên nhận xét bài làm.


<b>Bài 3</b>:


- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.


- Có tất cả bao nhiêu mét vải?
- May một bộ quần áo hết mấy
mét vải?


- Muốn biết 31m vải may được
nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo
mà mỗi bộ may hết 3m thì ta phải
làm phép tính gì?


- Vậy có thể may được nhiều nhất
bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa
ra mấy mét vải?


- Hướng dẫn học sinh trình bày
lời giải bài tốn


<i><b>3. Củng cố- Dặn dò: </b></i>


- Yêu cầu học sinh nêu cách thực
hiện phép chia số có hai chữ số
cho số có một chữ số.


b)


<b>Bài 2</b>:


- Học sinh đọc đề.


- Muốn tìm 1



5 của một số ta lấy số đó chia


cho 5.


<i>Giải:</i>


1


5 giờ có số phút là:


60 : 5 = 12 (phút).
Đáp số: 12 phút.


<b>Bài 3</b>:


- Học sinh đọc đề bài.
- Có tất cả 31m vải.


- May một bộ quần áo hết 3m vải.
- Làm phép tính chia 31 : 3 = 10 (dư 1).


- May được nhiều nhất 10 bộ quần áo và
còn thưa 1m vải.


<i>Giải:</i>


31 m may được số bộ quần áo là:
31 : 3 = 10 (bộ) dư 1 m.
Đáp số: 10 bộ dư 1 m.



68 6 97 3 59 5 <b>89</b> <b>2</b>


6 11 9 32 5 11 <b>8 </b> 44
08 07 09 <b>09</b>


6 6 5 <b>8</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Giáo viên chấm một số bài và
nhận xét.


- Yêu cầu học sinh về nhà luyện
tập thêm về phép chia số có hai
chữ số cho số có một chữ số.
- Chuẩn bị bài: Chia số có hai chữ
số cho số có một chữ số (TT).


<b>RÚT KINH NGHIỆM :</b>


<b>………</b>
<b>……….…….…………..………..</b>


<b>………</b>
<b>………</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>




TUẦN 14


LỚP 3



MÔN:THỦ CÔNG


BÀI:CẮT DÁN CHỮ H,U(TT)
I .MỤC TIÊU :


-HS biết cách kẻ , cắt một số chữ H, U.


-Kẻ , cắt được một số chữ H ,U đúng qui trình kĩ thuật .
-Hứng thú cắt , dán chữ .


II . ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:


-Mẫu chữ H, U cắt đã dán và mẫu chữ H , U cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích
thước đủ lớn, để rời, chưa dán .


-Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chữ H, U


-Giấy thủ cơng, thước kẻ , bút chì, kéo thủ cơng, hồ dán .


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC</b> :


T G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
35’ * Hoạt động 1 :Học sinh thực


hành cắt, dán chữ H, U.


GV yêu cầu HS nhắc lại cách
thực hiện các bước kẻ, cắt chữ
H, U theo quy trình.



- GV tổ chức cho HS thực hành
kẻ, cắt, dán chữ H, U


- GV đi từng bàn giúp các em
thực hiện cịn lúng túng


để các em hồn thành sản phẩm


-1 HS nêu miệng lại quy trình
+ Bước 1 : Kẻ chữ H, U


+ Bước 2: Cắt chữ H, U
+ Bước 3 : Dán cgữ H, U


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

5’


. Nhắc các em dán chữ cho cân
đối và phẳng .


GV tổ chức trưng bày sản phẩm,
đánh giá và nhận xét sản phẩm .
- Đánh giá sản phẩm thực hành
của HS.


* NHẬN XÉT – DẶN DÒ
- Nhận xét sự chuẩn bị , tinh
thần thái độ HT


- Giờ sau mang giấy thủ công ,


giấy nháp , bút chì , thước kẻ ,
kéo thủ công , hồ dán để học
bài


“Cắt, dán chữ V “


<b> NGƯỜI SOẠN</b>
<b> PHAN HẢI</b>
<b>HIỆU TRƯỞNG DUYỆT KHỐI TRƯỞNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>………</b>
<b>……….…….…………..………..</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>...</b>


MÔN:TỰ NHIÊN XÃ HỘI


BÀI:TỈNH(TP)NƠI EM ĐANG SỐNG(TT)
TIẾT CT:28


I . MỤC TIÊU :


-Sau bài học HS có khả năng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

II .ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:


-Các hình trong sách giaùo khoa trang : 52, 53 ,54 , 55 tranh ảnh sưu tầm về một số cơ


quan của tỉnh .


-Bút vẽ .


III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :


T G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’


30’


5’


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- <b>Nêu một số trò chơi nguy</b>


<b>hieåm</b>


<i><b>2. Bài mới: </b></i>


hiểm?


a) Giới thiệu: Hơm nay, các em
tiếp tục tìm hiểu về Tỉnh (Thành
phố) nơi các em đang sống.


<i>Hoạt động 1:</i>


- Nói về tỉnh (Thành phố) nơi bạn


sinh sống.


<i>Bước 1</i>:


- Giáo viên giao việc và bìa cứng.
- Giới thiệu tranh ảnh đã sưu tầm.


<i>Bước 2</i>:


- Giáo viên hướng dẫn học sinh
quan sát và chỉ dẫn kể tên.


<i>Bước 3:</i>


- Giáo viên cho học sinh đóng
vai.


- Giáo viên bổ sung nhận xét .


<i>Hoạt động 2</i>: Vẽ tranh.


<i>Bước 1</i>:


- Giáo viên gợi ý cách thể hiện
những nét chính về những cơ
quan hành chính, văn hoá …


<i>Bước 2</i><b>:</b>


- Giáo viên nhận xét khen ngợi


học sinh vẽ đẹp và đúng.


. 3.<b>Củng cố - Dặn dò:</b>


- 2 học sinh nêu.


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.


- 6 nhóm và học sinh quan sát hình trong
SGK.


- Học sinh các nhóm trình bày mỗi em chỉ
kể tên một vài cơ quan.


- Học sinh khác bổ sung. Nhóm trưởng
nhận việc học sinh các nhóm làm việc.
- Học sinh tập trung tranh ảnh, bài báo và
xếp đặt theo nhóm.


- Cử đại diện lên giới thiệu trước lớp.


- Học sinh chọn 1 bạn nhanh nhẹn làm
hướng dẫn viên du lịch.


- Nói về các cơ quan ở tỉnh, thành.


- Học sinh lấy bút màu, giấy chuẩn bị. Học
sinh vẽ về các cơ quan hành chính, văn
hóa,…



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Về nhà tập vẽ lại bức tranh cho
đẹp .


- Chuẩn bị bài: Các hoạt động
thông tin liên lạc.


<b>RÚT KINH NGHIỆM :</b>


<b>………</b>
<b>……….…….…………..………..</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>...</b>
Thứ sáu ngày 05 tháng 12 năm 2009


MƠN:CHÍNH TẢ(NGHE-VIẾT)
BÀI:NHỚ VIỆT BẮC


TIẾT CT:28
I.MỤCTIÊU:


1.Rèn kó năng viết chính tả :


-Nhớ -Viết chính xác trình bày đúng (thể thơ lục bát) 10 dòng đầu của bài thơ Nhớ Việt
Bắc .


-Làm đúng các bài tập phân biệt: cặp vần dễ lẫn (au/âu) âm đầu ( l/n) âm giữa vần
(i/iê).



II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:


-Bảng lớp viết 2 lần nội dung BT2


-Ba băng giấy viết nội dung các câu tục ngữ ở bài tập 3A
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC


T G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’


30’


1. Kiểm tra bài cũ :
-GV nhận xét – sửa sai


2.Dạy bài mới :


*Giới thiệu bài :Hôm nay các
em nhớ – viết10 dòng thơ đầu
trong bàiNhớ Việt Bắc.


- Ghi tựa bài.


* Hướng dẫn tập chép chính tả
a.Hướng dẫn chuẩn bị


-2 HS viết bảng lớp cả lớp viết vào bảng
con các từ : giày dép, dạy học, no nê,
kiếm tìm …



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

-GV đọc thong thả, rõ ràng 10
dòng thơ đầu của bài Nhớ Việt
Bắc.


-Hướng dẫn HS nhận xét chính
tả :


+Bài chính tả có mấy câu thơ ?
+ Đây là thơ gì ?


+ Cần trình bày bài thơ 4 chữ
như thế nào ?


+ Các chữ nào trong bài viết hoa
* Hướng dẫn HS viết bài


+ GV cho các em ghi đầu bài,
nhắc nhở cách trình bày .


-GV quan sát lớp nhắc nhở nhớ
ghi tên bài ở giữa trang vở, viết
hoa các chữ đầu dòng, đầu khổ
thơ, đánh dấu câu, tư thế ngồi
viết, cách cầm bút.


*Chấm chữa bài .


-Chấm 5-7 bài, NX từng bài về
các mặt:ND bài chép (đúng


/sai ),chữ viết (đúng /sai ,sạch
/bẩn ,


đẹp /xấu),cách trình
bày( đúng/sai ,đẹp /xấu ).


* Hướng dẫn làm bài tập chính
tả


*Bài 2 GV yêu cầu HS đọc đềà,
HD HS làm .


- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ , cả lớp
xem SGK và nhớ lại bài HTLịng .


+5 câu là 10 dòng thơ .


+Thơ 6-8 còn gọi là thơ lục bát


+Các câu 6 viết cách lề 2 ô, câu 8 cách
lề 1 oâ .


+Các chữ đầu dòng thơ và danh từ riêng
Việt Bắc.


- HS tự đọc lại đoạn thơ, tự viết các chữ
các em dễ mắc lỗi ghi nhớ chính tả
+ HS đọc lại 1 lần đọc thơ trong SGK để
ghi nhớ .



+ HS gấp SGK, tự nhớ lại đoạn thơ và
viết vào vở .


- Lớp chép bài vào vở


-HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở


2.2 HS lên bảng viết bảng quay
lớp làm vở nháp


Thi đua chơi TC :


1 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con
làm dến đâu GV sửa đến đó.


-Cả lớp viết vào vở .


-Hoa mẫu đơn – mưa mau hạt
-Lá trầu – đàn trâu


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

5’


*Bài 3 : Lời giải


- Tiên học lễ, hậu học văn.
- Kiến tha lâu cũng đầy tổ .
3.Củng cố dặn dò:


Nhận xét tiết học , nhắc nhở.



<b>RÚT KINH NGHIỆM :</b>


<b>………</b>
<b>……….…….…………..………..</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>...</b>
MƠN:TỐN


BÀI:CHIA SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ(TT)
TIẾT CT:70


I . MỤC TIÊU:
Giúp HS :


-Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(có dư ở các lượt chia)
-Củng cố về giải tốn và vẽ hình tứ giác hai góc vng .


II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:


III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC


T G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’


35’


1. Kiểm tra bài cũ:
-GV nhận xét


– Ghi điểm
2.Dạy bài mới:


*Giới thiệu bài :“Chia số … cho
một chữ số ”


- Ghi tựa


* Hướng dẫn HS thực hiện phép
chia 78 : 4


-5 HS đọc thuộc bảng chia 9.


- 3 HS nhắc lại


- HS dặt tính rồi thực hiện phép tính
78 : 4 = ?


78 4
38 19


36
2


7 chia 4 được 1 viết 1.


1nhân 4 bằng 4; 7trừ 4 bằng 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

* Thực hành :



*Bài 1 : Xác định bài , sau đó
HS tự làm


*Bài : 2
+ Bài cho ta biết gì ?


+ Bài bắt ta tìm gì ?


*Baøi 4:


- Tổ chức cho học sinh thi ghép
hình nhanh giữa các tổ. Sau 2
phút, tổ nào có nhiều bạn ghép
đúng nhất là tổ thắng cuộc.


- Tuyên dương tổ thắng cuộc.


9 nhân 4 bằng 36 ; 38 trừ 36 dư 2
78 : 4 = 19 dư 2


1.HS cả lớp sử dụng bảng con


2.2HS đọc đềbài tốn .


+Lớp có 33 HS phịng của lớp đó chỉ có
bàn 2 chỗ ngồi .


+Tìm có ít nhất bao nhiêu bàn học như thế
?



Bài giải
Ta có: 33 : 2 = 16( dư 1)


Số bàn có 2 học sinh ngồi là 16 bàn, còn 1
học sinh nữa nên cần kê thêm ít nhất 1 bàn
nữa.


Vậy số bàn cần có ít nhất là:


16 16 + 1 = 17(cái bàn)


Đáp số: 17 cái bàn


- HS đọc yêu cầu .


- HS chia hình tứ giác thành 8 hình tam
giác .


77 2 87 3 86 6 99 4
6 38 6 29 6 14 8 24
17 27 26 19
16 27 24 16
1 0 2 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

5’ 3. Củng cố - Dặn dò :


- Hỏi lại bài Về nhà học
bài làm bài tập .


- Nhaän xét tiết học



<b>RÚT KINH NGHIỆM :</b>


<b>………</b>
<b>……….…….…………..………..</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>...</b>


MÔN:TẬP LÀM VĂN
BÀI:TÔI CŨNG NHƯ BÁC


TIẾT CT:14
I . MỤCTIÊU:


1. Rèn kó năng nói


-Nghe và kể lại đúng nội dung chuyện vui Tôi cũng như bác.


-Biết giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin với đoàn khách đến thăm lớp về các bạn
trong tổ va hoạt động của các bạn trong tháng vừa qua . Làm cho HS thêm yêu mến
nhau .


II . ĐỒ DÙNG DAỴ- HỌC:


-Bảng lớp viết sẵn gợi ý kể chuyện bài tập 1 (SGK)
-Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói của bài tập 2 .


-Tranh minh hoạ truyện vui Tôi cũng như bác.


III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:


T G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’


30’


1 . Kieåm tra bài cũ :


- GV nhận xét - Ghi điểm
2 .Dạy bài mới


*Giới thiệu bài :Trong tiết
học ngày hôm nay các em
làm 2 bài tập .


*Bài 1 :Để rèn luyện kĩ năng
nghe và kể, các em sẽ nghe
một truyện vui, nghe chăm
chú để kể lại được truyện đó
với giọng vui, khôi hài.


-3HS đọc lại bức thư đã viết nêu nhận xét
và cách trình bày một bức thư .


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

*Bài 2 : Các em sẽ tập giới
thiệu mạnh dạn, tự tin với với
một đoàn khách đến thăm lớp
về tổ em, đặc điểm của mỗi
bạn trong tổ, hoạt động của tổ


trong tháng vừa qua.


2 .Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1 :


- GV kể chuyện một lần . Sau
đó hỏi :


+ Câu chuyện này xảy ra ở
đâu ?


+ Trong câu chuyện này có
mấy nhân vật ?


+ Vì sao nhà văn khơng đọc
được bản thơng báo ?


+ Ơng nói gì với người đứng
cạnh ?


+ Người đó trả lời ra sao ?


+ Câu trả lời có gì đáng buồn
cười ?


- GV kể lần 2


GV : khen ngợi những HS nhớ
truyện, phân biệt lời kể những
nhân vật: lời nhà văn lịch sự ;


lời bác đứng cạnh buồn rầu
một cách chân thành .


*Bài tập 2 :


GV chỉ bảng lớp đã viết sẵn
các gợi ý .


Các em phải tưởng tượng
đang giới thiệu với một đoàn
khách đến thăm về các bạn
trong tổ mình. Khi giới thiệu


1.1 HS đọc yêu cầu của bài.


Cả lớp quan sát tranh minh hoạ và đọc lại 3
câu hỏi gợi ý.


+ở nhà ga


+hai nhân vật: nhà văn và người đứng
cạnh .


…vì ông quên không mang theo kính.


… phiền bác đọc giúp tờ thơng báo này với .
+Xin lỗi. Tơi cũng như bác thơi, vì lúc bé
khơng được học nên bay giờ đành chịu mù
chữ .



+ người đó tưởng nhà văn cũng khơng biết
chữ như mình.


- 1 HS giỏi kể kể lại chuyện .


- Từng cặp kể cho nhau nghe .
- 4-5 HS thi kể trước lớp .


- Cả lớp bình chon người hiểu câu chuyện
kể hay nhất .


2.Một HS đọc yêu cầu của bài tập .
- 2 HS nhắc lại


- HS tập nói theo cặp (nhóm) Sau đó xung
phong trình bày trước lớp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

5’


về tổ mình, các em cần dựa
vào các gợi ý a, b, c đã
nêu(trong SGK) nhưng cũng
có thể bổ sung nội dung, VD :
Nhà các bạn ở tồ ở đâu ? Có
xa trường khơng ?


+ Nói năng đúng nghi thức
với người trên: lời mở đầu
(thưa gửi) ; lời giới thiệu : các
bạn (lịch sự, lễ phép) ; có lời


kết : Cháu đã giới thiệu xong
về tổ cháu ạ .


+ Em cần giới thiệu các bạn
trong tổ theo đầy dủ các ý a,
b, c ; giới thiệu một cách
mạnh dạn, tự tin, nói được
những điểm tốt và điểm riêng
trong tính nết của mỗi bạn ;
những việc làm tốt các bạn
làm được trong tháng vừa qua.
Rất đáng khen với lời giới
thiệu của em gây ấn tượng và
hấp dẫn được người nghe .
-GV hướng dẫn HS dựa vào
câu hỏi gợi ý trên bảng , tập
nói trước lớp để lớp nhận xét,
rút kinh nghiệm về nội dung
và cách diễn đạt .


GV giúp các em HS yếu, kém
tập nói mạnh dạn trong nhóm,
trong tổ .


3.Củng cố dặn dò : .NX tiết
học


- Chốt lại nội dung kiến thức
đã học.



- Neâu yeâu cầu về nhà các em


- 1 HS giỏi (Kiều) làm maãu :


Thưa các bác, các chú, cháu là Kiều HS tổ
2 xin giới thiệu với các chú, các bác về các
bạn trong tổ cháu . Tổ cháu có 8 bạn. Bnạ
ngồi bàn thứ nhất là Liên mời bạn Liên
đứng lên {Liên đứng lên nói :“ Cháu chào
các chú, các bác!” rồi lại ngồi xuống]


Bạn thứ hai là Phúc ạ ….. Mỗi bạn trong tổ
cháu đều co những điểm đáng quí . Bạn
Liên … Tháng vừa qua, các bạn làm được
nhiều việc tốt


- HS làm việc theo tổ – từng em (dựa vào
các câu hỏi gợi ý trong SGK) tiếp nối nhau
đóng vai người giới thiệu .


- Các đại diện tổ thi giới thiệu về tổ mình
trước lớp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

viết lại những điều vừa kể về
quê hương


<b>RUÙT KINH NGHIEÄM :</b>


<b>………</b>
<b>……….…….…………..………..</b>



<b>………</b>
<b>………</b>
<b>...</b>


NGƯỜI SOẠN


CAO THANH MẾN
DUYỆT


NGAØY…/…/2009 NGAØY…/…/2009
HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×