Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.24 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

KẾ HOẠCH BAØI DẠY TUẦN :12
Thứhai


21/11 tiết12 Chào cờMôn Tuần 12 Bài dạy


23 Tập đọc Vua tàu thuỹ Bạch Thái Bưởi
56 Toán Nhân một số với một tổng
12 Đạo đức Hiếu thảo với ông bà cha mẹ


12 Kĩ thuật Khâu viền đường gấp mép vãi bằng mủi khâu đột
Thứ ba


22/11 576 ATGTToán An tồn khi đi trên các phương tiện giao thơngNhân một số với một hiệu
12 Chính tả Nghe viết người chiến sỉ giàu nghị lực


23 Luyện từ câu Mở rộng vốn từ : ý chí – nghị lực
12 Lịch sử Chùa thời Lý


23 Thể dục Động tác thăng bằng “ con cóc là cậu ơng trời “
Thứ tư


23/11 2358 Tập đọcTốn Vẽ trứng Luyện tập


23 Tập làm văn Kết bài trong bài văn kể chuyện


23 Khoa học Sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên


12 Hát Bài cò lã


Thứ
năm


24/11


59 Tốn Nhân với số có hai chữ số
24 Luyện từ câu Tính từ (tt)


12 Địa lí Đồng bằng bắc bộ


12 Kể chuyện Kểchuyện đả nghe đả đọc


24 Thể dục Động tác nhảy “ mèo đuổi chuột”
Thứ


sáu
25/11


24 Tập Làm văn Kể chuyện kiểm tra viết


60 Tốn Luyện tập


24 Khoa học Nước cần cho sự sống
12 Mĩ thuật Vẽ tranh đề tài sinh hoạt
12 Sinh hoạt lớp Tuần 12


___________________________
NS :20/11 TIẾT 12 CHAØO CỜ


ND :21/11 TUAÀN 12


______________________________
Tiết 23 TẬP ĐỌC



“VUA TÀU THUỶ ” BẠCH THÁI BẢO
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CAÀU


Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi
Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn


Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị
lực và ý chí vươn lên đã trở thành nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.


HSK: trả lời được câu hỏi 3 SGK
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i>Kiểm tra bài cũ: 4 HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài Có chí thì nên.</i>
Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Luyện đọc:


HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài


- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.


- GV đọc diễn cảm bài văn : giọng chậm rãi đoạn 1,2 và
nhanh hơn ở đoạn 3. Câu kết bài đọc giọng sảng khối.


Tìm hiểu bài:


Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.


Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?


Trước khi mở công ty Bạch Thái Bưởi đã làm những cơng
việc gì?


Những chi tiết nào chứng tỏ anh rất có chí ?


Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào?


Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không
ngang sức với người nước ngoài như thế nào?


<i> </i>


Em hiểu thế nào là bậc anh hùng kinh tế?


Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
<i> </i>


c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.


+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn: “Bưởi
mồ cơi…….khơng nãn chí. ”



- GV đọc mẫu


Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.


+Đoạn 1: từ đầu đến cho ăn học
+Đoạn 2: tiếp theo đến không nản chí.
+Đoạn 3: tiếp theo đến Trưng Nhị.
+Đoạn 4: phần cịn lại.


+HS đọc chú thích và kết hợp giải nghĩa
<i>thêm: người cùng thời</i>


Các nhóm đọc thầm.


<i> Mồ côi cha từ thuở nhỏ, phải theo mẹ</i>
<i>quẩy gánh hàng rong. Sau được họ Bạch</i>
<i>nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch được ăn</i>
<i>học.</i>


<i> Làm thư kí, bn gỗ, mở hiệu cầm đồ, lập</i>
<i>nhà in, khai thác mỏ…</i>


<i> Lúc mất trắng tay,không còn gì nhưng anh</i>
vẫn không nãn chí.


<i>Lúc các con tàu của người Hoa độc chiếm</i>
<i>các đường sơng miền Bắc.</i>



<i>Ơng đã khơi dậy niềm tự hào của dân tộc:</i>
<i>kêu gọi hành khách với khẩu hiệu: “Người</i>
<i>ta phải đi tàu ta” . Khách đi tàu của ông</i>
<i>càng đông, nhiều chủ tàu bán lại tàu cho</i>
<i>ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ</i>
<i>sư trong coi.</i>


<i> Là người lập nên những thành tích trong</i>
<i>kinh doanh…</i>


<i>Nhờ ý chí vươn lên, thất bại khơng nãn</i>
<i>lịng….</i>


-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố : Nhận xét về con người của Bạch Thái Bưởi ?


5. dặn dò:


Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài :vẽ trứng


____________________________
TIẾT 56: TOÁN


NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I - MỤC TIÊU :


Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số
Bài :1,2a1 b1 ,3



HSK: baøi 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Kẻ bảng phụ bài tập 1.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bài cũ: Mét vuông


GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét


Bài mới:



HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Giới thiệu:


Hoạt động1: Tính & so sánh giá trị hai biểu thức.
GV ghi bảng:


4 x (3 + 5)
4 x 3 + 4 x 5


Hoạt động 2: Nhân một số với một tổng


GV chỉ vào biểu thức ở bên trái, yêu cầu HS nêu:
4 x (3 + 5)


một số x moät toång



4 x 3 + 4 x 5


1 soá x 1 số hạng + 1 số x 1 số hạng
Yêu cầu HS rút ra kết luận


GV viết dưới dạng biểu thức
a x (b + c) = a x b + a x c
Hoạt động 3: Thực hành


Bài tập 1:


HS làm theo mẫu.
Bài tập 2:


HS tính bằng hai cách.
Bài tập 3:


Kết quả = 40 (hai kết quả bằng nhau)
Bài tập 4:


HS làm theo mẫu.


HS tính rồi so sánh.
HS nêu


u cầu HS tính giá trị hai biểu thức rồi so
sánh giá trị hai biểu thức, từ đó rút ra kết
luận: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5.



Khi nhân một số với một tổng, ta có thể
nhân số đó với từng số hạng của tổng đó,
rồi cơng các kết quả lại.


Vài HS nhắc lại.


3x(4+5)=27
6x(2+3)=30


5x38+5x62 = 5x(38+62)=500
135x8+135x2 = 135x(8+2) =1350


HS tính và so sánh kết quả. HS nêu cách
nhân một số với một tổng.


26x11=26x10+26
35x101= 35x100+35
213x11= 213x10+213
123x101= 123x100+123
Củng cố


- Dặn dò:


Chuẩn bị bài: Một số nhân với một hiệu.


______________________________
Tiết 12 ĐẠO ĐỨC


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Biết được : con cháu phải hiếu thảo vói ơng bà cha mẹ để đền đáp công lao ông bà , cha mẹ đã sinh
thành , ni dạy mình



HSK: hiểu được con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà , cha mẹ để đền đáp công lao ông bà , cha
mẹ , đã sinh thành , ni dạy mình


- HS Kính u ông bà, cha mẹ.
II - Đồ dùng học tập


<i> - Đồ dùng hoá trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng .</i>


- Bài hát “ Cho con “- Nhạc và lời : Nhạc sĩ Phạm Trong Cầu .
III – Các hoạt động dạy học


– Kiểm tra bài cũ : Tiết kiệm thời giờ


Kể những việc em đã làm để tiết kiệm thời giờ ?
- Dạy bài mới :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN <sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</sub>


a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài:
- Bài hát nói về điều gì ?


- Em có cảm nghĩ gì về tình thương u, che chở của
cha mẹ đối với mình ? Là người con trong gia đình, em
có thể làm gì để vui lòng cha mẹ ?


b - Hoạt động 2 : Thảo luận tiểu phẩm
“ Phần thưởng “


+ Đối với ban đóng vai Hưng : Vì sao em lại mời “ bà


“ ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng ?
+ Đề nghị bạn đóng vai “ bà của Hưng “ cho biết : bà
cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với
mình?


c - Hoạt động 3 : HS thảo luận nhóm Bài tập 1 (SGK).
- Nêu yêu cầu của bài tập .


d – Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm ( bài tập 2 SGK )
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm .


- Hát bài Cho con


Học sinh nghe bài hát qua máy nghe nghạc


- HS diễn tiểu phẩm .


-> Hưng u kính bà, chăm sóc bà. Hưng là
một đứa cháu hiếu thảo.


-> Kết luận : Việc làm của các bạn Loan ( tình
huống b ) , Hồi ( tình huống d ) , Nhâm ( tình
huống đ ) thề hiện lịng hiếu thảo với ông bà ,
cha mẹ ;


việc làm của bạn Sinh ( tình huống a ) và bạn
Hồng ( tình huống c ) là chưa quan tâm đến
ơng bà , cha mẹ .


=> Kết luận về nội dung các bức tranh và


khen các nhóm hS đã đặt tên tranh phù hợp.
- Lớp thảo luận , nhận xét về cách ứng xử .
HS trao đổi trong nhóm .


- Đại diện nhóm trình bày .


- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- Củng cố


1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK .


– dặn dò - Sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ ca ngợi những đứa con hiếu thảo.
Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK.


Chuẩn bị bài tập 5 , 6 .


______________________________
TIẾT: 12 MÔN : KĨ THUẬT


BÀI: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

khâu có thể bị dúm
HSK : khâu viền được đường gấp mép vải bằng mủi khâu đột thưa . các mủi khâu tương đối đều nhau
đường khâu ít bị dúm
HS yêu thích sản phẩm mình làm được .


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


Mẫu và một số sản phẩm có đường gấp mép vải, đường khâu viền bằng mũi khâu đột có kích thước đủ
lớn .



Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm .
Chỉ; Kim Kéo, thước , bút chì.


1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


Bài cũ:


u cầu hs nêu quy trình khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
Bài mới


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>1.Giới thiệu bài:</i>


Bài ‘Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
<i>2.Phát triển:</i>


<i>*Hoạt động 1:Hs thực hành khâu viền đường </i>
<i>gấp mép vải </i>


-Gv nêu lại các bước thực hiện:


-Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của hs.
GV quan sát uốn nắn Thực hành.


<i>.Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập của hs </i>
.-Nêu các tiêu chuẩn cho hs đánh giá, yêu cầu hs tự
đánh giá sản phẩm mình và sản phẩm người khác.



+Gấp mép vải.


+Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi
khâu đột.


-Yêu cầu hs thực hành,


-Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm
IV.Củng cố:


-Nhận xét những sản phẩm của hs.
V.Dặn dị:


Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.


__________________________
NS :21/11 TIẾT 6 AN TOÀN GIAO THƠNG


<b>ND :22/11 AN TOAØN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG</b>
I/ MỤC TIÊU


HS biết được giử an tồn giao thơng kể cả đường thuỷ
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Tranh bến phà , bến xe , bến tàu , người lên xuống trên các phương tiện
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


1/ kiểm tra bài cũ :



HS tìm nói tên một số biển báo hiệu GT đường thuỷ
2/ bài mới


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Hoạt động 1:


Giới thiệu nhà ga , bến xe , bến tàu


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Đi tàu hay máy bay : đến nhà ga tàu nhà ga máy bay
Đi ơ tơ :


Đi tàu


Những nơi có chổ chờ đợi gọi là gì?
Tóm lại :


Hoạt động 2:
Lên xuống tàu xe


Xe đổ bên lề đường thì lên xuống phía nào ?
Người vào trong xe động tác đầu tiên là gì ?
Khi đi ơ tơ xe bt thì thế nào ?


Nếu đi tàu , ca nô thì thế nào ?


Khi lên xuống tàu ?


Thường gọi là sân bay
đến bến xe khách


Đi đến bến cảng


Phòng chờ hoặc nhà chờ


Muốn đi bằng các phương tiện GT công cộng
người ta phải đến nhà ga bến xe bến tàu
Phìa hè dường


Đeo dây an toàn


Xếp hàng thứ tự phía hè đường bám chắc tay
vịnh mới bước lên xe tìm chổ ngồi ổn định
Đi từng bước vửng chắc , vào khoang tìm
đúng chổ , xếp gọn hành lí ngồi yên chờ tàu
chạy , quan sát phao cứu hộ


Khi dừng hẳn , phải tuần tự không xô đẩy
3/ củng cố :


Nhắc lại những quy định khi đi trên các phương tiện giao thông
Nhắc lại các quy định khi lên xuống tàu xe


4/ dặn dò : xem lại bài , phòng tránh tai nạn cho mình và người khác ./.
________________________


TIẾT 57: TOÁN


NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I - MỤC TIÊU :



Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu , nhân một hiệu với một số


Biết giải bài tốn và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu ,
nhân một hiệu với một số


Baøi :1,3,4
HSK : baøi 2


Rèn luyện kỉ năng tính tốn cho học sinh
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Kẻ bảng phụ bài tập 1.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bài cũ:


Một số nhân với một tổng
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét


Bài mới:



HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Hoạt động1: Tính & so sánh giá trị hai biểu thức.
GV ghi bảng:


3 x (7 - 5)
3 x 7 - 3 x 5



Hoạt động 2: Nhân một số với một hiệu


GV chỉ vào biểu thức ở bên trái, yêu cầu HS nêu:
3 x (7 - 5)


một số x một hiệu


3 x 7 - 3 x 5


HS tính rồi so saùnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>



1 số x số bị trừ - 1 số x số trừ
Yêu cầu HS rút ra kết luận


GV viết dưới dạng biểu thức


Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1: GV treo bảng phụ.
HS làm theo mẫu.


Bài tập 2:


HS làm theo mẫu.


Bài tập 3: HS tự làm bài vào vở.


Khuyến khích HS làm theo cách nhân một số với một
hiệu.



Số quả trứng của cửa hàng cịn là
175x(40-10)=5250 (quả)


Bài tập 4


GV hướng dẫn HS vận dụng tính chất giao hoán của
phép nhân để rút ra quy tắc nhân một hiệu với một số:
Khi nhân một hiệu với một số, ta có thể lần lượt nhân
số bị trừ & số trừ của hiệu với số đó, rồi trừ hai kết quả
với nhau.


a x (b - c) = a x b - a x c


Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể
lần lượt nhân số đó với số bị trừ & số trừ,
rồi trừ hai kết quả với nhau.


Vài HS nhắc lại.
6x(9-5)=24
8x(5-2)= 24
47x9=47x10-47
24x99=24x100-24
138x9=138x100-138
123x99=123x100-123
HS laøm baøi


Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả


HS làm bài


HS sửa bài


Hai kết quả bằng nhau bằng 6


Củng cố: nhắc lại cách nhân một số với một hiệu
Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập ./.


_____________________________
Tiết 12 Chính Tả


NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I - MỤC ĐÍCH, U CẦU


Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn
Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ :2a


Rèn luyện kĩ năng nghe viết cho HS
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


-Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b để HS các nhóm thi tiếp
sức.


III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Kiểm tra bài cũ:


HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.


Bài mới: Người chiến sĩ giàu nghị lực



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Hoạt động 1: Giới thiệu bài


<i>Giáo viên ghi tựa bài.</i>
<i>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.</i>
a. Hướng dẫn chính tả:


HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.


Tác phẩm nào của Lê Duy Ứng gây xúc động
cho đồng bào cả nước?


Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con:
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài


Giáo viên đọc cho HS viết


Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
<i> Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.</i>


Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung


<i> Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả </i>
HS đọc yêu cầu bài tập 2a.



Giáo viên giao việc: HS làm bài sau đó thi tiếp
sức.


Cả lớp làm bài tập


HS trình bày kết quả bài tập
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng


dung:


<i>(Chân dung Bác Hồ do anh vẽ bằng máu khi anh</i>
<i>bị thương)</i>


HS viết bảng con


<i>quệt, xúc động, hỏng, chân dung.</i>
HS nghe.


HS viết chính tả.
HS dò bài.


HS đổi tập để sốt lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang
tập


Cả lớp đọc thầm
HS làm bài


HS trình bày kết quả bài làm.



<i>HS ghi lời giải đúng vào vở. Trung Quốc, chín</i>
<i>mươi tuổi, hai trái núi, chắn ngang, chê cười,</i>
<i>chết, cháu, chắt, truyền nhau, chẳng thề, trời,</i>
<i>trái núi.</i>


4. Củng cố, dặn doø:


HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai


Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết học tuần tới ./.


____________________________
TIẾT 23 : LUYỆN TỪ VAØ CÂU


MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ , từ hán việt) nói về ý chí , nghị lực của con người , bước đầu
biết xếp các từ hán việt ( có tiếng chí ) theo 2 nhóm nghĩa : BT1


Hiểu nghĩa từ nghị lực BT2 điền đúng một số từ nói về ý chí nghị lực vào chổ trống trong đoạn văn BT3
hiểu ý nghiã chung của một số câu tục ngử theo chủ điểm đã học BT4


II Đồ dùng dạy học


- 4,5 tờ giấy to mở rộng đã viết sẵn nội dung các bài tập 1, 3.
- Băng dính.


III Các hoạt động dạy – học


– Bài cũ : Tính từ
– Bài mới


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


a – Hoạt động 1 : Giới thiệu
- GV giới thiệu – ghi bảng


b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập
<i>* Bài tập 1: </i>


- Chia lớp thành 4, 5 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ
giấy to đã viết sẵn nội dung bài tập.


- Cả lớp nhận xét


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.


- HS trao đổi trong nhóm. Thư kí ghi nhanh
ý kiến của nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả phân loại
từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV choát lại


<i>* Bài tập 2 </i>


Dịng b . Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên


quyết trong hành động , khơng lùi bước trước mọi khó
khăn – nêu đúng nghĩa của từ nghị lực.


* Bài tập 3


- GV nhận xét chốt lại


+ Lời giải : nghị lực, nản chí , kiên nhẫn, quyết chí , ý
nguyện.


<i>* Bài tập 4 </i>


- Giúp HS hiểu nghĩa đen của từng câu tục ngữ :
+ Câu 1 : Lửa thử vàng :


+ Câu 2 : Nước lã mà vã nên hồ :


+ Câu 3 : Cầm tàn che cho :


mức độ cao nhất ) : chí phải , chí lí, chí
thân, chí tình, chí cơng. . .


+ Chí : có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi
một mục đích tốt đẹp : ý chí, chí khí, chí
hướng, quyết chí.


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.


- HS làm việc cá nhân



- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.


- HS trao đổi trong nhóm. Thư kí ghi nhanh
ý kiến của nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả phân loại
từ.


- Cả lớp nhận xét


- 1 HS đọc yêu cầu bài.


- Cả lớp đọc thầm , suy nghĩ và trả lời câu
hỏi.


Muốn biết có phải thật hay không, người ta
đem vàng ra thử trong lửa -> Đừng sợ vất
vả gian nan. Gian nan, vất vả thử thách con
người , giúp con người vững vàng , cứng cỏi
hơn lên.


chỉ có nước lã mà làm nên hồ ( hồ :P vật
liệu xây dựng ) . Tay không mà làm nổi cơ
đồ mới ngoan ( ngoan : tài giỏi ) -> Đừng sợ
bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người
từ hai bàn tay trắng mà làm nên sự nghiệp
càng đáng kính trọng, khâm phục.



phải thành đạt, làm quan mới được người
cầm tàn che cho -> Có vất vả mới thanh
nhàn , không dưng ai dễ cầm tàn che cho :
phải vất vả mới có lúc thanh nhàn , có ngày
thành đạt.


4 – Củng cố,


- Nhận xét tiết học, khen HS tốt.
dặn dò


- Chuẩn bị : TÍnh từ ( tt ) ./.


_____________________
TIẾT 12 LỊCH SỬ


CHÙA THỜI LÝ
I Mục đích - yêu cầu:


Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo phật thời Lý
 Nhiều vua nhà Lý theo đạo phật


 Thời Lý , chùa được xây dựng ở nhiều nơi


 Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình
HSK: mô tả ngôi chùa mà em biết


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

II Đồ dùng dạy học :


- Hình ảnh chùa Một Cột, chùa Keo , tượng Phật A di đà


- Phiếu học tập


Họ và tên: ………..
Lớp: Bốn


Môn: Lịch sử
<i>PHIẾU HỌC TẬP</i>


Em hãy đánh dấu x vào  sau những ý đúng:


+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư. 
+ Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật. 
+ Chùa là nơi hội họp & vui chơi của nhân dân. 
+ Chùa nhiều khi còn là lớp học. 
+ Sân chùa là nơi phơi thóc. 
+ Cổng chùa nhiều khi là nơi họp chợ. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


Bài cũ:


Nhà Lý dời đơ ra Thăng Long


Vì sao Lý Thái Tổ chọn Thăng Long làm kinh đô?


Sau khi dời đơ ra Thăng Long, nhà Lý đã làm được những việc gì đưa lại lợi ích cho nhân dân?
GV nhận xét.


Bài mới:



HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS



Giới thiệu:


- Đạo Phật từ Aán Độ du nhập vào nước ta từ thời
phong kiến phương Bắc độ hộ . Đạo Phật có nhiều
điểm phù hợp với cách nghĩ , lối sống của nhân
dân ta. Đạo Phật và chùa chiền được phát triển
mạnh mẽ nhất vào thời Lý. Hôm nay chúng ta học
bài: Chùa thời Lý.


Hoạt động1: Hoạt động nhóm


- Vì sao đến thời Lý, đạo Phật trở nên thịnh đạt
nhất?


oạt động 2: Hoạt động cá nhân


GV đưa ra một số ý kiến phản ánh vai trò, tác dụng
của chùa dưới thời nhà Lý, sau đó yêu cầu HS làm
phiếu học tập


GV chốt: Nhà Lý chú trọng phát triển đạo Phật vì
vậy thời nhà Lý đã xây dựng rất nhiều chùa, có
những chùa có quy mơ rất đồ sộ như:


Hoạt động 3: Làm việc cả lớp


GV cho HS xem một số tranh ảnh về các chùa nổi
tiếng, mô tả về các chùa này.



- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời hoặc bằng tranh
ngôi chùa mà em biết ?


- Cả lớp đọc từ đầu đến “triều đình”


- Vì nhiều vua đã từng theo đạo Phật. Nhân
dân ta cũng theo đạo Phật rất đông. Kinh
thành Thăng Long và các làng xã có rất
nhiều chùa.


- HS làm phiếu học tập


chùa Giám (Bắc Ninh), có chùa quy mơ nhỏ
nhưng kiến trúc độc đáo như : chùa Một Cột
(Hà Nội). Trình độ điêu khắc tinh vi, thanh
thốt.


- HS xem tranh ảnh , mơ tả => khẳng định
đây là một cơng trình kiến trúc đẹp .


- HS mô tả bằng lời hoặc tranh ảnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Kể tên một số chùa thời Lý.
- Dặn dò:


- Chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077)
_________________________


<i>TIẾT 23: HỌC ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG </i>
<i>TRÒ CHƠI “ MÈO ĐUỔI CHUỘT ”</i>


I/ Mục tiêu:


Thực hiện được các động tác vươn thở , tay , chân, lưng – bụng , toàn thân và bước đầu biết cacùh thực
hiện hai động tác thăng bằng , nhảy của bài thể dục phát triển chung


Biết cách chơi và tham gia chơi được
II/ Địa điểm phương tiện:


<i>1. Địa điểm:</i>


Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an tồn tập luyện
<i>2. Phương tiện:</i>


Coøi,


III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:



HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<i>1. Phần mở đầu:</i>


GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số ,phổ biến nội
dung,yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ,
trang phục tập luyện.


Khởi động(do GV điều khiển)
Đứng vỗ tay và hát 1 bài
Trò chơi tại chỗ(do GV chọn)
<i>2. Phần cơ bản:</i>



a/ bài thể dục phát triển chung:


n tập động tác vươn thở , ta ,chân,lưng
bụng,phối hợp:1-2 lần ,mỗi động tác 2*8 nhịp
-lần 1:GV điều khiển


-lần 2:cán bộ lớp điều khiền ,GV quan
sát,sửa sai cho HS


Học động tác thăng bằng: GV hơ nhịp cho HS
tập tồn động tác ,nhận xét, đánh giá,hướng
dẫn sửa chữa sai xót


cho thi đua giữa các tổ
b/ trị chơi vận động:


trị chơi:” con cóc là cậu ông trời ”.GV tập
hợp HS theo đội hình,nêu trị chơi,nêu luật
chơi ,cho HS chơi thử 1 lần,cho HS chơi chính
thức có phân thắng thua và đưa ra hình thức
thưởng phạt


<i>3. Phần kết thúc:</i>


Cho HS làm động tác thả lỏng
GV cùng HS hệ thống bài


Cho HS hát 1 bài và vỗ tay theo nhịp
GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao bài tập về nhà



Học sinh thực hiện theo hướng dẩn cuả GV


Lớp thực hiện chú ý sữa sai


Thực hiện theo khu vực quy định do cán sự lớp
điều khiễn


Thực hiện theo hướng dẩn của GV


Bieåu dieån thi ñua


HS chơi trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình theo
hướng dẩn của GV


Tập hợp thực hiện theo hướng dẩn của GV


Về nhà thực hiện thêm rủ các bạn cùng chơi
____________________________________________________________________________
NS :22/11 Tiết 24 TẬP ĐỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

I - MUÏC ĐÍCH, YÊU CẦU


Đọc đúng tên riêng nước ngồi (Lê-ơ-nác-đơđa Vin-xi, vê- rô-ki-ô) bước đầu đọc diễn cảm đươc
lời thấy giáo nhẹ nhàng , khuyên bảo ân cần


Hiểu ý nghĩa truyện: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đôđa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ
thiên tài.


II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC



- Chân dung Lê ô nác đô đa Vin xi trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i>Kiểm tra bài cũ: 3 HS đọc bài Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi và trả lời câu hỏi trong SGK.</i>
Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS


a. Giới thiệu bài: Vẽ trứng
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:


HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến vẽ được như ý.
+Đoạn 2: phần còn lại.


+Kết hợp giải nghĩa từ trong sách và từ


- GV đọc diễn cảm bài văn : đọc trơi chảy các tên
riêng.


Tìm hiểu bài:


+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự
điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt )
và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu
hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng
kết.



Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.


Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác
trả lời.


Vì sao trong những ngày đầu học vẽ , cậu bé
Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán ngán?


Thầy Vê-rơ-ki-ơ cho học trị vẽ thế để làm gì?
Lê-ơ-nác-đơ đa Vin-xi thành đạt như thế nào?


Theo em những nguyên nhân nào khiến cho
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng?


Trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân nào
là quan trọng nhất?


c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.


+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn
trong bài:


- GV đọc mẫu


Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.


: khổ luyện, kiệt xuất, thời đại Phục Hưng.
- HS luyện đọc theo cặp.



- Một, hai HS đọc bài.
Các nhóm đọc thầm.


Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời.


học sinh đọc đoạn 1


<i> suốt mười mấy ngày cậu phải vẽ rất nhiều.</i>
<i> Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ,</i>
<i>miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.</i>


<i> Lê-ơ-nác-đơ trở thành danh họa kiệt suất,</i>
<i>tác phẩm được bày trân trọng ở nhiều bảo</i>
<i>tàng lớn, là niềm tự hào của nhân loại. Ơng</i>
<i>đồng thờcịn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ</i>
<i>sư, nhà bác học lớn của thời đại phục hưng.</i>
<i> Lê-ơ-nác-đơ là người bẩm sinh có tài, gặp</i>
<i>được thầy giỏi, khổ luyện nhiều năm.</i>


<i> Là sự khổ công luyện tập của ông.</i>
<i>từ Thầy Vê-rô-ki-ô bèn bảo…..được như ý.</i>


4 học sinh đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Một vài HS thi đọc diễn cảm.


Củng cố: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Phải khổ cơng luyện tập mới thành nhân tài.)
. Tổng kết dặn dị:



Nhận xét tiết học.


__________________________
TIẾT 58: TỐN


LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :


Vận dụng được tính chất giao hốn , kết hợp của phép nhân , nhân một số với một tổng ( hiệu )
trong thực hành tính , tính nhanh


Bài: 11 ,2(ab1 )


HSK: bài 3


Rèn luyện kỉ năng tính tốn cho HS
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Bài cũ: Nhân một số với một hiệu.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét


Bài mới:



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu:


Hoạt động1: Củng cố kiến thức đã học.



Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép nhân.
Yêu cầu HS viết biểu thức chữ, phát biểu bằng lời.
Hoạt động 2: Thực hành


Bài tập 1:


GV hướng dẫn cách làm, HS thực hành tính
135x(20+3)=3105


127x(10+8)=2286
642x(30-6)=15408
287x(30-6)=6888
Bài tập 2:


Hướng dẫn HS làm theo mẫu, gọi một vài em nói cách
làm khác nhau.


Bài b chuyễn thành
137x(3+97)=13700
94x(12+88)=9400
428x(12-2)=4280
537x(39-19)=1074
Bài tập 3:


Mục đích của bài này là biết viết một số thành tổng hoặc
hiệu của một số tròn chục với số 1. Sau đó áp dụng tính
chất đã học để làm.


HS nêu: tính chất giao hốn, tính chất
kết hợp, một số nhân với một tổng,


một số nhân với một hiệu.


HS laøm baøi


Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả


HS làm bài
HS sửa


134x4x5=2680
5x36x2=360
42x2x7x5=2940
HS làm bài
HS sửa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Nhắc lại cách nhân một số với một tổng và cách nhân một số với một hiệu
- Dặn dò:


Chuẩn bị bài: Nhân với số có hai chữ số./.


____________________________
TUẦN 12 TẬP LÀM VĂN


KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :


Nhận biết được 2 cách kết bài ( mở rộng – không mở rộng) trong bài văn kể chuyện bài tập :1,2
Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3 mục 3)



Rèn luyện cacùh viết kết bài cho học sinh
II CÁC HOẠT ĐỘNG:


Kiểm tra bài cũ: Dựng đoạn mở bài.
-Gọi HS nêu lại các ghi nhớ


-Gọi hs đọc lại bài 4/119 Sgk đã làm
-Nhận xét chung.


Bài mới:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Giới thiệu bài, ghi tựa.


* Hoạt động 1: Nhận xét


-Gọi hs đọc lạibài “ÔângTrạng thả diều”và
gạch đưới phần kết bài


-Cho hs đọc lại đoạn kết bài của truyện.
-Gv yêu cầu:”Thêm vào cuối câu chuyện
một lời đánh giá,nhận xét làm đoạn kết bài


-Gọi hs đọc lại phần kết đoạn vừa viết.
-Cả lớp ,Gv nhận xét và ghi lại kết đoạn hay
của hs lên bảng.


-Cho hs đọc lại 2 kết đoạn ở bảng phụ và
yêu cầu hs nhận xét.



GV chốt lại:


Các kết bài khác: Sau khi cho biết kết cục,
có lời đánh giá, bình luận thêm về câu
chuyện. Đây là kết bài mở rộng.


*Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1:


-Gv nêu yêu cầu đề bài.
-Gọi hs lần lượt đọc từng ý.


-Cho cả lớp đọc thầm và ghi bằng bút chì
sau mỗi cách kết bài.


-Gv gọi hs lần lượt nêu ý kiến
-Gv kết luận:


Baøi 2:


-Gv nêu yêu cầu đề bài.


-Cho hs thảo luận ,trao đổi nhóm.
-Gọi hs nêu ý kiến thảo luận.
-Cả lớp ,Gv nhận xét:


-2 HS nhắc lại.


-Vài HS đọc,gạch dưới phần kết bài


-Hs đọc to


-Cả lớp làm nháp


-Hs đọc to


-Hs nhận xét và bổ sung


Kết bài của Ơng trạng thả diều chỉ cho biết kết cục
của câu chuyện, khơng bình luận thêm. Đây là kết
bài khơng mở rộng.


-Cho hs đọc lại ghi nhớ
-3 hs đọc to


Hs nêu miệng
-3 hs đọc to


-Hs đọc thầm và tự ghi cách kết bài
-vài hs nêu miệng,nhận xét


 Kết bài không mở rộng :a
 Kết bài mở rộng: b,c.đ,e
-Hs lắng nghe


-Hs trao đổi nhóm dơi
-Đại diện nhóm nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Bài 3:



Gv nêu yêu cầu và cho hs làm vào phiếu.
-Gọi hs dọc kết bài vừa viết.


- Cả lớp ,Gv nhận xét,tuyên dương


Cả lớp làm phiếu
-Vài hs đọc to


Củng cố, dặn doø


-Gọi hs nêu lại ghi nhớ:Thế nào là kết bài tư nhiên và kết bài mở rộng trong văn kể chuyện?
-Nhận xét tiết học .


____________________________
TIEÁT : 23 MÔN:KHOA HỌC


SƠ ĐỒ VỊNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC
TRONG TỰ NHIÊN


I-MỤC TIÊU:


Hồn thành sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên


Maây Maây


Mưa Hơi nước
Nước Nước


Mơ tả vịng tuần hoàn của nước trong tự nhiên : chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi , ngưng tụ của nước


trong tự nhiên


II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 48,49 SGK.


-Sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên được phóng to.


-Mỗi học sinh chuẩn bị một tờ giấy trắng khổ A 4, bút chì đen và bút màu.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:


Bài cũ:


Em hãy giải thích sự hình thành mưa.


Bài mới


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Bài “Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự
nhiên”


Phát triển:


Hoạt động 1:Hệ thống hố kiến thức về vịng tuần
hồn của nước trong tự nhiên


-Hệ thống lại:


+Các đám mây:mây trắng và mây đen.
+Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống.



+Dãy núi, từ một dãy núi có dóng suối nhỏ chảy
ra, dưới chân núi phía xa là xóm làng có những
ngơi nhà và cây cối


+Dịng suối chảy ra sơng, sơng chảy ra biển.
+Bên bờ sông là đồng ruộng và ngôi nhà.
+Các mũi tên.


-Treo sơ đồ tuần hoàn của nước trong tự nhiên
phóng to lên bảng:


- Yêu cầu cả lớp quan sát sơ đồ vịng tuần
hồn của nước trong tự nhiên hình 48 SGK,
em thấy gì trong hình?


-Quan sát và miêu tả những gì thấy được.


+Mũi tên chỉ nước bay hơi là vẽ tượng trưng
khơng có nghĩa là chỉ có nước biển mới bay
hơi. Trên thực tế, hơi nước không ngừng bay
hơi từ bất cứ đâu. Trong đó biển và đại dương
cung cấp nhiều hơi nước nhất vì chúng chiếm
phần lớn diện tích bề mặt Trái đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+Sơ đồ trang 48 có thể hiểu đơn giản như sau




-Em hãy nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước


trong tự nhiên.


Kết luận:


Hoạt động 2:Vẽ sơ đồ vịng tuần hồn của nước
trong tự nhiên


-u cầu hs vẽ sơ đồ trang 49 SGK.


-Yêu cầu hs trình bày bài vẽ.


Mây Maây


Mưa Hơi nước
Nước Nước


-Nêu.


-Nước ở hồ, sơng, suối, biển khơng ngừng bay
hơi, biến thành hơi nước.


-Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ
thành những hạt nước rất nhỏ, tạo thành các
đám mây.


-Các giọt nước ở trong các đám mây rơi
xuống đất tạo thành mưa.


-Vẽ sơ đồ như SGK.
Củng cố:



Trị chơi”Xếp hình”. Giao cho mỗi nhóm 4 mảnh của vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên, u cầu
các nhóm hồn thành. Nhóm xong trước sẽ thắng.


Dặn dò:


Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học./.


________________________
Tiết: 12 HÁT


HÁT CÒ LẢ
I.MỤC TIÊU :


Biết đây là bài dân gian


Biết hát theo giai điệu và lới ca


Biết hát kết hợp vỗ tay , gõ đệm theo bài hát


Giáo dục HS yêu quý dân ca , trân trọng người lao động
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


Nhạc cụ, máy nghe, băng nhạc ;


Tranh, ảnh phong cảnh làng quê đồng bằng Bắc Bộ, bản đồ Việt Nam.
SGK; một số nhạc cụ gõ .


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :




HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Phần mở đầu:


Giới thiệu nội dung tiết học


Ôn tập: Gọi 2 HS biểu diễn bài Khăn quàng thắm mãi
vai em.


Giới thiệu bài hát mới.
2. Phần hoạt động :


<i>Nội dung 1: Dạy bài hát Cò lả.</i>
Hoạt động 1: Dạy hát.


GV dạy từng câu hát.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Luyện tập theo tổ, nhóm.
Luyện tập cá nhân.


<i>Nội dung 2: Nghe nhạc bài Trống cơm-dân ca đồng</i>


HS hát trước lớp.


HS đọc lời ca theo tiết tấu .
HS đọc lời ca.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

bằng Bắc Bộ.


GV cho Hs nghethơng qua máy nghe nhạc. Giới thiệu


cái trống cơm. (tranh )


3. Phaàn kết thúc:
Hát lại bài Cò lả.


Cho HS kể tên một số bài hát dân ca.


Về nhà luyện tập thêm HS haùt.


________________________________________________________________________
NS :23/11 TIẾT 59: TOÁN


ND :24/11 NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I - MỤC TIÊU :


Biết cách nhân với số có hai chữ số


Biết giải bài tốn liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số
Bài :1abc , 3


HSK: baøi 2


HS biết vận dụng áp dụng vào thực tế
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Bảng phụ


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bài cũ: Luyện tập



GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà


GV nhận xét



HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Bài mới:
Giới thiệu:


Hoạt động1: Tìm cách tính 36 x 23
Trước tiết này HS đã biết:


+ Đặt tính & tính khi nhân với số có một chữ số.


+ Đặt tính & tính để nhân với số trịn chục từ 10 đến 90
Đây là những kiến thức nối tiếp với kiến thức của bài này.
GV cho cả lớp đặt tính & tính trên bảng con: 36 x 3 và 36 x
20


GV đặt vấn đề: Ta đã biết đặt tính & tính 36 x 3 và 36 x 20,
nhưng chưa học cách tính 36 x 23. Các em hãy tìm cách tính
phép tính này?


GV chốt: ta nhận thấy 23 là tổng của 20 & 3, do đó có thể
nói rằng: 36 x 23 là tổng của 36 x 20 & 36 x 3


GV gợi ý cho HS khá viết bảng.


Hoạt động 2: Giới thiệu cách đặt tính & tính.



GV đặt vấn đề: để tìm 36 x 23 ta phải thực hiện hai phép
nhân (36 x 3; 36 x 20) & một phép tính cộng. Để khỏi phải
đặt tính nhiều lần, liệu ta có thể viết gộp lại được hay
khơng?


GV u cầu HS tự đặt tính.
GV hướng dẫn HS tính:


GV viết đến đâu, cần phải giải thích ngay đến đó, đặc biệt
cần giải thích rõ:


+ 108 là tích của 36 và 3, gọi là tích riêng thứ nhất.


+ 72 là tích của 36 & 2 chục. Vì đây là 72 chục tức là 720


HS nhắc lại các kiến thức đã học.


HS tính trên bảng con.


HS tự nêu cách tính khác nhau.
36 x 23 = 36 x (20 + 3)


= 36 x 20 + 36 x 3


= 720 + 108 (lấy kq ở trên)
= 828


HS tự đặt tính rồi tính.
]HS tập tính trên bảng con.
36



x 23
108
72
828


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

nên ta viết thụt vào bên trái một cột so với 108. 72 gọi là
tích riêng thứ hai


Cho HS ghi tiếp vào vở các tên gọi:
Hoạt động 3: Thực hành


Bài tập 1:


Yêu cầu HS làm trên bảng con.


GV cần lưu ý: đây là bài tập cơ bản, cần kiểm tra kĩ, đảm
bảo tất cả HS đều biết cách làm.


Baøi tập 2:


Tính giá trị của biểu thức 45 X a với a=13; 26; 29.


Bài tập 3:


- Trước tiên hỏi chung cả lớp cần thực hiện phép tính gì.
Sau đó cho HS tính & viết lời giải vào vở.


17x86=1462
428x39=16692


2057x23=47311
45x13=585
45x26=1170
45x29=1305


Số lần tim đập trong 24 giờ của
người đó là


75x60x24=108000(lần)
Củng cố


Dặn dò:


Chuẩn bị bài: Luyện tập


____________________________
TIẾT 24 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU


TÍNH TỪ (TIẾP THEO)
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


. Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất .( ND ghi nhớ )
. nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất . BT1 mục 3


Bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm , tính chất và tập đặt câu với từ
tìm được BT2,3 mục 3


Biết sử dụng đặt câu cho đúng
II Đồ dùng dạy học



- 4,5 tờ giấy to mở rộng đã viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2.
- Băng dính.


III Các hoạt động dạy – học
Bài cũ :


Mở rộng vốn từ : Ý chí , nghị lực
Bài mới


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu


- GV giới thiệu – ghi bảng
b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét
<i>* Bài tập 1: HS suy nghĩ và phát biểu. </i>
- GV chốt lại


+ Tờ giấy này trắùng :
+ Tờ giấy này trăng trắng :
+ Tờ giấy này trăùng tinh :
<i>* Bài tập 2 </i>


GV : ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách thêm vào
<i>trước tính từ trắng từ rất – rất trắng ; hoặc các từ hơn, </i>
<i>nhất – trắng hơn, trắng nhất.</i>


c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.



- HS làm việc cá nhân


mức độ trung bình – tính từ trắng.
mức độ thấp – từ láy trăng trắng.
mức độ cao – từ ghép trắng tinh.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

d – Hoạt động 4 : Phần luyện tập


<i>* Bài tập 1: 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập</i>
<i>GV chốt lại : đậm, ngọt , rất, lắm, ngà, ngọc, ngà ngọc, </i>
<i>hơn, hơn, hơn. </i>


<i>* Bài tập 2 </i>
- Cả lớp đọc thầm.


* Baøi taäp 3


- Hướng dẫn HS đặt câu.


- HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS đọc thầm


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài.


- Cả lớp nhận xét



- Đỏ : đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, dỏ chói,
đỏ chót, đỏ cht, đỏ chon chót, đỏ tím,
đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hồng, đỏ
hon hỏn ; rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá quá đỏ
; đỏ như son, đỏ hơn son, đỏ nhất . . .
- Cao : cao cao, cao vút, cao chót vót,
cao vịi vọi ; rất cao, cao quá, cao lắm,
quá cao ; cao như núi, cao nơn núi, cao
nhất. . .


- Vui : vui vui, vui vẻ, vui sướng, sướng
vui, mừng vui, vui mừng, ; rất vui, vui
lắm, vui quá ; vui như Tết, vui hơn Tết,
vui nhất. . .


1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm


- HS laøm việc cá nhân


Mởi HS trình bài một câu theo ý mình
– Củng cố, dặn dị


- Nhận xét tiết học, khen HS tốt.


- Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Ý chí, nghị lực./.


___________________________
TIẾT :12 ĐỊA



BÀI: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:


Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , sơng ngịi của đồng bằng bắc bộ
Nhận biết được ví trí của đồng bằng bắc bộ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam


Chỉ một số sơng chính trên bản đồ : Sơng Hồng , Sơng Thái Bình
HSK : nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng bắc bộ


Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người.
II.CHUẨN BỊ:


Bản đồ tự nhiên Việt Nam.


Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


Bài mới:



HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Các tiết Địa lí trước, chúng ta đã tìm hiểu về vùng
núi Hồng Liên Sơn, Tây Nguyên.. . Chúng ta sẽ
tìm hiểu về đồng bằng Bắc Bộ, nơi có Thủ đơ của
cả nước, xem đồng bằng này có những đặc điểm
gì về mặt tự nhiên, về các hoạt động sản xuất &
việc cải tạo tự nhiên của người dân nơi đây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của đồng bằng
Bắc Bộ.



GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 1, sau
đó lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên
bản đồ.


GV chỉ bản đồ cho HS biết đỉnh & cạnh đáy tam
giác của đồng bằng Bắc Bộ.


Hoạt động 2: Hoạt động nhóm


Đồng bằng Bắc Bộ đã được hình thành như thế
nào?


Đồng bằng có diện tích là bao nhiêu km vng,
có đặc điểm gì về diện tích?


Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì?
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân


GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở mục 2, sau đó lên
bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam các sông


của đồng bằng Bắc Bộ.


Em đã nhìn thấy sơng Hồng, sơng Thái Bình bao
giờ chưa? Khi nào? Ở đâu?


Sông Hồng có đặc điểm gì?


Khi mưa nhiều, nước sơng ngịi, ao, hồ, thường


dâng lên hay hạ xuống?


Hoạt động 4: Thảo luận nhóm


Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê để làm gì?
Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
Trả lời các câu hỏi tiếp theo ở mục 2, SGK.


Ngoài việc đắp đê, người dân cịn làm gì để sử


Bộ ở lược đồ trong SGK


HS trả lời các câu hỏi của mục 1, sau đó lên
bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản
đồ.


HS dựa vào kênh chữ trong SGK để trả lời câu
hỏi.


HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí, giới hạn &
mơ tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, nguồn
gốc hình thành & đặc điểm địa hình đồng bằng
Bắc Bộ.


HS trả lời câu hỏi của mục 2, sau đó lên bảng
chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam các sông
của đồng bằng Bắc Bộ.


chỉ trên bản đồ Việt Nam sơng Hồng & sơng
Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về sông


Hồng: Đây là con sông lớn nhất miền Bắc, bắt
nguồn từ Trung Quốc, đoạn sông chảy qua
đồng bằng Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ
ra biển bằng nhiều cửa, có nhánh đổ sang sơng
Thái Bình như sơng Đuống, sơng Luộc; vì có
nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước
sơng quanh năm có màu đỏ, do đó sơng có tên
là sơng Hồng. Sơng Thái Bình do ba sơng:
sơng Thương, sơng Cầu, sông Lục Nam hợp
thành. Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều
nhánh & đổ ra biển bằng nhiều cửa.


Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với
mùa nào trong năm?


Vào mùa mưa, nước các sơng ở đây như thế
nào?


GV nói thêm về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng
Bắc Bộ khi chưa có đê, khi đê vỡ: nước các
sơng lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm
ngập lụt cả đồng bằng, cuốn trôi nhà cửa, phá
hoại mùa màng, gây nguy hiểm cho tính mạng
của người dân…


HS dựa vào SGK để trả lời các câu hỏi.


HS dựa vào việc quan sát hình ảnh, kênh chữ
trong SGK, vốn hiểu biết của bản thân để thảo
luận theo gợi ý.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

dụng nước các sông cho sản xuất?
GV


hưởng của hệ thống đối với việc bồi đắp đồng
bằng, sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sơng ở
đồng bằng Bắc Bộ.


Củng cố


GV u cầu HS lên chỉ bản đồ & mô tả về đồng bằng sơng Hồng, sơng ngịi & hệ thống đê ven sơng
Dặn dị:


Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.


Sưu tầm tranh ảnh về trang phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ để chuẩn bị cho buổi thuyết
trình


___________________
Tiết 12 KỂ CHUYỆN


KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẩu chuyện , đoạn truyện ) đã nghe , đã
đọc nói về một người có nghị lực có ý chí vươn lên trong cuộc sống


Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện


HSK: kể được câu chuyện ngồi SGK lời kể tự nhiên có sáng tạo


II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Một số truyện viết về nghị lực (GV và HS sưu tầm): truyện cổ tích, ngụ ngơn, truyện danh nhân,
<i>truyện cười, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4 (nếu có).</i>


- <i>Bảng lớp viết Đề bài.</i>


- Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC), tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


A – Bài cũ
B – Bài mới


1. Giới thiệu bài:


2. Hướng dẫn hs kể chuyện:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề</i>
<i>bài</i>


-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ
quan trọng.


-Đọc gợi ý:Nhớ lại những truyện em đã học
về người có nghị lực; tìm trong sách báo
những truyện tương tự; Kể trong nhóm, lớp
và trao đổi với các



-Yêu cầu 4 hs nối tiếp đọc các gợi ý.


-Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn
đánh giá bài kể chuyện nhắc hs :


<i>*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao</i>
<i>đổi về ý nghĩa câu chuyện</i>


<i>-Đọc và gạch: Hãy kể một câu chuyện mà em</i>
<i>đã được nghe, đọc về một người có nghị lực.</i>
bạn về ý nghĩa câu chuyện.


-Ở gợi ý 1: hs có thể kể về những nhân vật
đã biết trong SGK hoặc ở ngồi. Hs lần lượt
giới thiệu nhân vật mình muốn kể.


-Ở gợi ý 3: hs đọc thầm và chuẩn bị kể
chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.


-Cho hs thi kể trước lớp.


-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho
bạn trả lời.


-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý
nghĩa câu chuyện.



3.Củng cố, dặn dò:


-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét
chính xác.


-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
_____________________________


<i>TIẾT 24:HỌC ĐỘNG TÁC NHẢY</i>
<i>TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT</i>
I/ Mục tiêu:


Thực hiện được các động tác vươn thở , tay , chân, lưng – bụng , toàn thân và bước đầu biết cacùh thực
hiện hai động tác thăng bằng , nhảy của bài thể dục phát triển chung


Biết cách chơi và tham gia chơi được


Trò chơi:” mèo đuổi chuột”, yêu cầu HS chơi trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình
II/ Địa điểm phương tiện:


<i>1. Địa điểm:</i>
Trên sân trường


Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an tồn tập luyện
<i>2. Phương tiện:</i>


Còi,


III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:




HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>1. Phần mở đầu:</i>


GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số ,phổ biến nội dung,yêu
cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
Khởi động(do GV điều khiển)


<i>2. Phần cơ bản:</i>


a/ bài thể dục phát triển chung:


n các động tác đã học của bài thể dục phát triển
chung:


GV điều khiển , GV hô nhịp cho HS tập toàn động
tác ,nhận xét, đánh giá,hướng dẫn sửa chữa sai xót
b/ trị chơi vận động:


trị chơi:” mèo đuổi chuột”.GV tập hợp HS theo đội
hình,nêu trị chơi,nêu luật chơi ,cho HS chơi thử 1
lần,cho HS chơi chính thức có phân thắng thua và đưa
ra hình thức thưởng phạt


<i>3. Phần kết thúc:</i>


Cho HS làm động tác thả lỏng
GV cùng HS hệ thống bài


Cho HS haùt 1 bài và vỗ tay theo nhịp



GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập
về nhà


Học sinh thực hiện theo hướng dsẩn cũa
GV


Đứng vỗ tay và hát 1 bài
Trò chơi tại chổ


Học động tác nhảy:
rồi chia nhóm cho thi đua


Lớp thực hiện theo khu vực đả phân công
GV hướng dẩn mẩu :HS thực hiện lại theo
nhóm cán sự lớp điều khiển


Chú ý sửa những sai xót


Lớp tập hợp thực hiện chơi trò chơi
HS chơi trò chơi tương đối chủ động, nhiệt
tình


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

ND :25/11 KỂ CHUYỆN. (Kiểm tra viết )
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :


Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài , có nhân vật , sự việc , cốt truyện , ( mở bài , diễn
biến , kết thúc )


Diễn đạt thành câu , trình bày sạch sẽ độ dài bài viết khoãng 120 chữ , khoãng 12 câu


II.CÁC HOẠT ĐỘNG:


1/ Kiểm tra bài cũ: Dựng đoạn kết bài
-Gọi 2 HS đọc bài đã làm


-Nhận xét chung
2/ Bài mới:


Thầy Trò


*Giới thiệu bài, ghi tựa
*Đề bài:


Kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc đựơc đọc về
một người có tấm lịng nhân hậu.


-Hướng dẩn Hs làm bài
-Hs làm vào vở, nộp chấm


-2 Hs nhắc lại
-2 hs đọc đề bài
-HS lắng nghe
-Hs làm vở
3/ Củng cố – Dặn dò:


-GV đọc một bài văn hay cho cả lớp nghe
Nhận xét tiết học


___________________________
TIẾT 60 : TỐN



LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :


Thực hiện được nhân với số có hai chữ số


Vận dụng được vào giải bài tốn có phép nhân với số có hai chữ số
Bài : 1,2 (cột 1,2) , 3


HSk: bài 4


Rèn luyện kỉ năng tính tốn cho HS
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ:


HS sửa bài tập ở nhà.
Nhận xét phần sửa bài.
Bài mới


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Giới thiệu: Luyện tập
Luyện tập :


Bài 1: HS tự đặt tính, tính rồi chữa bài.


Bài 2: Cho HS tính ngồi giấy nháp rồi nêu kết quả tính
để viết vào ơ trống.



Bài 3: HS tự giải bài tốn


HS làm bài


x17<sub>86</sub> x 428<sub>39</sub> <i>x</i>2057<sub>23</sub>
KQ:1462 16692 47311
3x78=234


30x78=2340
23x78=1794
230x78=17940
Học sinh làm vào vỡ
Thu chấm chửa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Bài 4: HS tự làm một trong hai bài này rồi chữa bài.


75x60x24=108000(laàn)


HS làm bài bảng phụ trình bài
Số tiền cửa hàng đó thu được là
5200x13+18x5500= 166000 (đồng)
HS sửa bài.


Củng cố – dặn dò:
Làm trong VBT
Nhận xét tiết học.


_____________________________
TIẾT :24 MÔN:KHOA HỌC



NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
I-MỤC TIÊU:


Nêu được vai trò của nước trong đời sống , sản xuất và sinh hoạt
Nước giúp cơ thể con người trong quá trình trao đổi chất


Nước tham gia rất nhiều trong đới sống và sản xuất


Có ý thức bảo quản nguồn nước để nguồn nước luôn trong sạch
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Hình trang 50, 51 SGK.


-Giấy A 0, băng keo, bút dạ dùng trong nhóm.
-Tranh ảnh về vai trò của nước (sưu tầm).
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ:


Haỹ trình bày về vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.
Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Giới thiệu:


Bài “Nước cần cho sự sống”


Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trị của nước đối với
sự sống của con người, động vật và thực vật


-u cầu các nhóm trình bày những tranh ảnh sưu
tầm về vai trò của nước đối với con người, động
vật, thực vật.


-Cho các nhóm trình bày.


Kết luận:


Như mục “Bạn cần biết”


Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trị của nước trong
sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, công
nghiệp và vui chơi giải trí


-Con người sử dụng nước vào những việc gì khác?


-Nhóm 1:trình bày về vai trị của nước đối với
con người.


-Nhóm 2: trình bày về vai trị của nước đối
với động vật.


-Nhóm 3:trình bày về vai trị của nước đối với
thực hiện.


-Đọc mục “Bạn cần biết” và thảo luận cách
trình bày.


-Trình bày kết quả làm việc.



-Nêu ý kiến.
(Ghi ý kiến hs lên bảng)


-Em biết nước dùng với mục đích giải trí nào?
-Vai trị của nước trong nơng nghiệp như thế nào?
-Vai trị của nước trong cơng nghiệp như thế nào?


-Phân loại các ý kiến thành các nhóm mục
đích: tẩy rửa, vui chơi giải trí, sản xuất nơng
nghiệp, sản xuất cơng nghiệp…


Củng cố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.


_____________________________
Tiết: 12 MÔN : MĨ THUẬT


BÀI: VẼ TRANH : ĐỀ TAØI SINH HOẠT


I .MỤC TIÊU :
hiểu đề tài sinh hoạt qua những hoạt động diễn ra hàng ngày
Học sinh biết cách vẽ đề tài sinh hoạt
Vẽ được tranh đề tài sinh hoạt
HSK : sắp xếp hình vẽ cân đối biết chọn màu vẽ màu phù hợp
Gíao dục HS có ý thức tham gia vào cơng việc giúp đỡ gia đình .


II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


SGK ; SGV ; 1 số tranh của họa sĩ và của học sinh về đề


tài sinh hoạt gia đình .
HSGK ; Vở thực hành ; Bút chì , tẩy , màu vẽ .


III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Kiểm tra bài cũ :


Dạy bài mới :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>Hoạt động 1:Tìm, chọn nội dung </i>
-Chia nhóm, yêu cầu hs thảo luận nội dung
đề tài.


-Yêu cầu hs xem tranh Trang 30SGK:
+Các bức tranh vẽ về đề tài gì?
+Em thích tranh nào? Vì sao?


+Em hãy kể những hoạt động sinh hoạt
hằng ngày ở nhà, ở trường.


-Yêu cầu hs chọn nội dung đề tài để vẽ.
<i>Hoạt động 2: Cách vẽ tranh </i>


-Gợi ý các bước:


<i>Hoạt động 3:Thực hành </i>


-Yêu câù hs thực hành vẽ và theo dõi,
hướng dẫn những thiếu sót.



<i>Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá </i>


Chọn tranh đã hoàn thành, đẹp để nhận xét
và tuyên dương.


-Động viên những bài chưa đẹp.
<i>Dặn dị:</i>


Quan sát chuẩn bị cho bài sau.


-Thảo luận về đề tài.


-Kể những hoạt động hằng ngày ở trường.
-Nêu hoạt động sẽ vẽ.


(hoạt động con người),


+Vẽ hình chính trước vẽ hình ảnh phụ sau để làm rõ
nội dung và phong phú.


+Vẽ các dáng hoạt động cho sinh động.
+Vẽ màu tươi sáng, có đậm có nhạt.
-Thực hành vẽ tranh tho hướng dẫn.


-Chú ý cách bố cục các hình chính phụ vào tranh.
Học sinh trình bài sản phẩm nhận xét


_____________________________
TIẾT :12 SINH HOẠTLỚP



TUẦN 12
Học tập :


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Học sinh yếu phụ đạo (thứ hai và thứ sáu) có chuyển biến
Kiểm tra vỡ học sinh + vỡ bài tập


Học an tồn giao thơng vào đầu giờ ngày thứ ba lớp chuẩn bị tốt
Đạo đức :


Học sinh biết đoàn kết trong học tập


Tất cả học sinh có ý thức học tập , bảo vệ trường lớp dọn vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẻ ,
Các hoạt động khác :


Dọn vệ sinh sạch sẻ trước và trong lớp
Hướng tới :


Khắc phục những hạn chế , phát huy những gì đạt được
Chú ý hơn trong việc bảo quản tập vỡ ở nhà


Cố gắng ôn tập đối với những em yếu


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×