Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.31 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

KẾ HOẠCH BAØI DẠY TUẦN :21


Thứ tiết Môn Bài dạy


Thứhai


18/1 2141 Chào cờTập đọc Tuần 21Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
101 Toán Rút gọn phân số


21 Đạo đức Lịch sự với mọi người
21 Kĩ thuật Điều kiện ngoại cảnh
Thứ ba


19/1 10221 Chính tả Tốn Luyện tập Nhớ viết “chuyện cổ tích về loài người “
41 Luyện từ câu Câu kể ai thế nào ?


21 Lịch sử Nhà hậu lê và việc tổ chức quản lí đất nước
41 Thể dục Nhảy dây kiểu chụm hai chân _ lăn bóng
Thứ tư


20/1 10342 Tập đọcTốn Bè xi sơng la Quy đồng mẩu số các phân số
41 Tập làm văn Trã bài văn miêu tả đồ vật


41 Khoa hoïc Aâm thanh


21 Hát Học hát – bàn tay mẹ
Thứ


năm
21/1



104 Tốn Quy đồng mẫu số các phân số TT
42 Luyện từ câu Vị ngữ trong câu kể ai thế nào ?


21 Địa lí Hoạt động sản xuất của ngưồi dân ở đồng bằng nam bộ
21 Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia


42 Thể dục Nhảy dây kiểu chụm hai chân _ lăn bóng
Thứ


sáu
22/1


42 Tập Làmvăn Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối


105 Tốn Luyện tập


42 Khoa học Sự lan truyền âm thanh
21 Mĩ thuật Vẽ trang trí hình trịn
21 Sinh hoạt lớp Tuần 21


______________________________
NS: 17/1 TIẾT 21 CHAØO CỜ


ND: 18/1 TIEÁT 2 TUAÀN 21


______________________________
TIẾT :41 Tập đọc


TIẾT :2 ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU



Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào ca ngợi


- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống
hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.


- Trả lời câu hỏi SGK
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.


- Các bức ảnh chụp về cảnh tiêu diệt xe tăng, bắn gục pháo đài bay B.52 .
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
Bài mới


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài


- Đất nước việt Nam ta đã sinh ra nhiều anh
hùng đã có những đóng góp to lớn cho sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tên tuổi
của họ được nhớ mãi. Một trong những anh
hùng ấy là Giáo sư Trần Đại Nghĩa. Qua bài
học hôm nay, các em sẽ hiểu thên về sự nghiệp
của con người tài năng này của dân tộc.


b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho


HS.


- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài


Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi
theo Bác Hồ về nước.


Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn
trong kháng chiến ?


- Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to
lớn trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc ?


Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của
ông Trần Đại Nghĩa như thế nào?


- Nhờ đâu ơng Trần Đại Nghĩacó những cống
hiến to lớn như vậy ?


- Nêu đại ý của bài ?


d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm


- GV đọc diễn cảm toàn bài : giọng kể rõ ràng,
chậm rãi, với cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng khi
đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước đã trao
tặng cho Trần Đại Nghĩa.



Học sinh chú ý theo dỏi


- HS khá giỏi đọc toàn bài .


- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .


- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.


- HS đọc thầm đoạn đầu – thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi 1.


- Ơng cùng anh em chế tạo ra những loại vũ
khí có sức cơng phá lớn : súng ba-dơ-ca, súng
không giật để tiêu diệt xe tăng và lơ cốt giặc .
Ơng có cơng lớn trong việc xây dựng nền khoa
học trẻ tuổi của nuớc nhà. Nhiều năm liền, giữ
cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban khoa học và Kĩ
thuật nhà nước.


+ HS đọc đoạn “ Những cống hiến . . . hết “
Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng,
Năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng
Lao động. Được tặng Giải thưởng Hồ Chí
Minh và nhiều huân chương cao q.


- nhờ ơng có tấm lịng lẫn tài năng. ng u
nước , tận tụy, hết lịng vì nước ; ông lại là
khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu , học hỏi.
- Bài văn ca ngợi Anh hùng Lao động Trần


Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc
cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền
khoa học trẻ của đất nước.


HS luyện đọc diễn cảm.


- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- HS nêu ý nghóa của bài.


- Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ?
Dặn dò


- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Chuẩn bị : Bè xuôi sông La.


________________________________
TIẾT 101 : TỐN


TIẾT 3 RÚT GỌN PHÂN SỐ
I - MỤC TIÊU :


Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản )
Bài :1a,2a


HSK: baøi 1b , 3


Vận dụng trong tính tốn thực tế
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC



Bảng phụ phiếu học tập


III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ:


HS sửa bài tập ở nhà.
Nhận xét phần sửa bài.
Bài mới


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Giới thiệu: Rút gọn phân số


Hoạt động 1: Tổ chức cho HS hoạt động để nhận biết thế
nào là rút gọn phân số


GV nêu vấn đề như dòng đầu của mục a) (phần bài học ).
Cho HS tự tìm cách giải quyết vấn đề và giải thích đã căn
cứ vào đâu để giải quyết như thế.


15
10


= = Vaäy :
15
10


=


Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và


mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho


Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số
6 và 8 đều chia hết cho 2 nên
GV hướng dẫn H/S rút gọn phân số


Nhận xét: Khi rút gọn phân số ta làm như sau:


HS trả lời


<i>Tử số và mẫu số của phân số đều bé</i>
<i>hơn tử số và mẫu số của phân số </i>


15
10


<i>Ta nói rằng phân số </i><sub>15</sub>10<i>được rút</i>
<i>gọn thành phân số </i>


HS nhắc lại
= =


3 và 4 không thể chia hết cho một số
tự nhiên nào lớn hơn 1, nên phân số
không thể rút gọn được nữa. Ta nói
phân số là phân số tối giản


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Rút gọn phân số



<i>Khi HS làm các bước trung gian không nhất thiết HS làm</i>
<i>giống nhau</i>


Bài 2: HS làm và trả lời.


Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống


HS làm vào bảng con


a/ 4/6=2/3 12/8=3/2
15/25=3/5 11/22=1/2
36/10=18/5 75/36= 25/12
b/ 5/10=1/2 12/36=1/3
9/72=1/8 75/300=1/4
15/35=3/7 4/100=1/25
Các phân số tối giản


1/3, 4/7, 72/73


Các phân số rút gọn được
8/12=4/3 30/36=15/18
54/72=27/36=9/12=3/4


Củng cố


Muốn rút gọn phân số ta làm thế nào ?
dặn dò


Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: luyện tập



___________________________
TIẾT :21 ĐẠO ĐỨC


TIẾT :4 LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
I - Mục tiêu - Yêu cầu


Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người
Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người
Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh


GDMT : có kỉ năng giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày
II - Đồ dùng học tập


- Phiếu thảo luận nhóm
III – Các hoạt động dạy học


Kiểm tra bài cũ : Kính trọng , biết ơn người lao động
- Vì sao cần phải kính trọng , biết ơn người lao động ?
- Kể về một người lao động mà em tôn trọng nhất


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN <sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</sub>


Dạy bài mới :


a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- GV giới thiệu , ghi bảng.


b - Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
- Nêu u cầu .



- > GV rút ra kết luận


+ Trang là người lịch sự vì bạn ấy biết chào hỏi mọi


- Đọc và kể chuyện “ Chuyện ở tiệm may “ , thảo
luận câu hỏi 1, 2 .


- Caùc nhóm làm việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ
may.


+ Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch
sự.


+ Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng ,
quý mến .


c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm đơi (bài tập 1
trong SGK


- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho từng
nhóm.


=> Kết luận :
d - Hoạt động 4 :


- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho từng
nhóm.



-> GV kết luận : Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện
ở :


- HS thảo luận nhóm .


- Đại diện từng nhóm trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- Các hành vi ,việc làm (b) , (d) là đúng .
- các hành vi , việc làm (a) , (c) , (đ) là sai.
- HS thảo luận nhóm .


- Đại diện từng nhóm trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.


+ Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, khơng nói tục,
chửi bậy.


+ Biết lắng nghe khi người khác đang nói.
+ Chào hỏi khi gặp gỡ.


+ Cảm ơn khi được giúp đỡ.


+ Xin lỗi khi làm phiền người khác.


+ Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn
nhờ người khác giúp đỡ.


+ Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người
khác.



+ Ăn uống từ tốn , không rơi vãi , khơng vừa nhai ,
vừa nói


Củng cố:


- Đọc ghi nhớ trong SGK .
Dặn dò:


- Sưu tầm ca dao , tục ngữ , truyện , tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người .
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK


___________________________
TIEÁT: 21 KĨ THUẬT


TIẾT: 5 ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA
A. MỤC TIÊU :


Bết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau hoa
Biết liên hệ thực tiển về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau hoa


GDMT: ta nên trồng những cây thích hợp với điều kiện ngoại cảnh của vùng chúng ta đang sống
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


Hình ảnh trong SGK phóng lớn; Hoặc 1 số hình ảnh minh hoạ những ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh
đối với cây rau, hoa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

.Bài cũ:


Cần có những dụng cụ nào khi tồng trọt? Sử dụng chúng nhu thế nào?


.Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>1.Giới thiệu bài:</i>


Bài “Điều kiện ngoại cảnh của cây rau và
hoa”


<i>2.Phát triển:</i>


<i>*Hoạt động 1:GV hướng dẫn hs tìm hiểu các </i>
<i>điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh </i>
<i>trưởng và phát triển của cây rau, hoa </i>


-Hướng dẫn hs đọc SGK và nêu các điều kiện
ảnh hưởng đến sự phát triển của cây rau và
hoa.


Khi cây thiếu nước thì thế nào ?ánh sáng ,
nhiệt độ có ảnh hưởng đến cây khơng ? dinh
dưởng có tác dụng gì đối với cây ?


-Đặt câu hỏi để hs tìm hiểu từng điều kiện.
GDMT:


-Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, khơng
khí.


Cây chậm phát triển , cịi cọc có thể chết hoặc cho


năng xuất kém


-Nêu vai trò và ảnh hưởng của từng điều kiện.
Cây rau hoa khơng những mang lại lợi ích về kinh
tế mà cịn làm bầu khơng khí trong lành


Nhưng khi trồng phải chú ý nên trồng nhửng cây
phù hợp với điều kiện ngoại cảnh mà vùng chúng ta
đang sống


Củng cố:


Những điều kiện nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây rau, hoa.
.Dặn dị:


Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.


___________________________________________________________________________________
NS:18/1 TIẾT 102 : TOÁN


<b>ND: 19/1 TIÊT`:2 LUYỆN TẬP </b>
I - MỤC TIÊU :


Rút gọn được phân số


Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số
Bài :1,2,4ab


HSK: bài 3



Biết vận dụng trong tính tốn
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Bảng phụ phiếu học taäp


III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ:


HS sửa bài tập ở nhà.
Nhận xét phần sửa bài.
Bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Giới thiệu: Luyện tập
Bài 1: Rút gọn phân số


HS làm bài. Khi HS làm cần cho HS trao đổi tìm cách rút
gọn phân số nhanh nhất.


Bài 2: HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài.
Bài 4: Hướng dẫn HS làm theo mẫu.


Chú ý hướng dẫn cách đọc đọc là: hai nhân ba nhân năm
chia cho ba nhân năm nhân bảy.


7


2




14/28=1/2 25/50=1/2


48/30=8/5 81/54=3/2
Các phân số bằng 2/3:
20/30, 8/12


Các phân số bằng 25/100:
5/20
7
8
11
5
7
8
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


=<sub>11</sub>1


5
3
19
5
2
19
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
3


19
2
19
<i>x</i>
<i>x</i>

3
2


Trong các tích trên ta nhẩm (ước
lượng các thừa số giống nhau


Củng cố
dặn dò


Nhận xét tiết học


Chuẩn bị: qui đồng mẩu số các phân số


_____________________
(Tieát 21) Chính Tả


TIẾT 3 CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I - MỤC ĐÍCH, U CẦU


Nhớ viết đúng bài chính tả trình bày đúng các khổ thơ 5 chữ
Làm đúng BT3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh)
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC



- Ba bốn tờ phiếu khổ to pho to nội dung BT 2 a, 3a.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


Kiểm tra bài cũ:


HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.


<i>Bài mới: Chuyện cổ tích về lồi người</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Hoạt động 1: Giới thiệu bài
<i>Giáo viên ghi tựa bài.</i>


<i>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.</i>
a. Hướng dẫn chính tả:


<i>Giáo viên đọc đoạn viết chính tả từ Mắt trẻ con sáng lắm …</i>
<i>đến Hình trịn là trái đất. </i>


Học sinh đọc thầm đoạn chính tả


Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con:
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài


HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm



<i>HS viết bảng con: sáng, rõ, lời ru,</i>
<i>rộng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Giáo viên đọc cho HS viết


Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
<i> Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.</i>


Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung


<i> Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả </i>
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3.


Giáo viên giao việc
Cả lớp làm bài tập


HS trình bày kết quả bài tập


Bài tập 3: HS thi tiếp sức


Nhận xét và chốt lại lời giải đúng


HS viết chính tả.
HS dò bài.


HS đổi tập để sốt lỗi và ghi lỗi ra
ngoài lề trang tập


Cả lớp đọc thầm


HS làm bài


HS trình bày kết quả bài làm.


<i>Bài 2b: mỗi cánh hoa, mỏng manh, rực</i>
<i>rỡ, rải kín, làn gió thoảng, tản mát</i>
<i>dáng thanh – thu dần – một điểm – rắn</i>
<i>chắc – vàng thẫm – cánh dài – cần</i>
<i>mẫn. </i>


HS ghi lời giải đúng vào vở.
Củng cố


HS nhắc lại nội dung học tập


Nhắc nhở HS viết lại các từ sai ( bảng con )
dặn dị:


Nhận xét tiết học, làm bài 2a, chuẩn bị tiết 22


__________________________
TIẾT 41: LUYỆN TỪ VAØ CÂU


TIẾT:4 CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


Nhận biết được câu kể ai thế nào ? (NDGN)


Xác định được bộ phận chủ ngữ , vị ngữ trong câu kể tìm được (BT1 mục 3)
Bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể ai thế nào ? (BT2)



HSK : viết được đoạn văn có dùng 2,3 câu kể theo BT2
Rèn luyện kỉ năng dùng từ đặt câu cho HS


III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Bảng phụ viết đoạn văn phần nhận xét.
Nội dung phần ghi nhớ.


Bút màu xanh, đỏ.
Bài cũ:


- GV nhận xét.
Bài mới:


Các hoạt động dạy của GV Các hoạt động học của HS
Giới thiệu bài: câu kể “Ai, thế nào?”.


Hướng dẫn:


+ Hoạt động 1: Nhận xét
Bài tập 1, 2:


Làm việc nhóm: đọc đoạn văn dùng bút chì gạch dưới những từ
chỉ tính chất, đặc điểm, sự vật


- HS đọc yêu cầu bài 1, 2.
- Cả lớp đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Bài tập 3:



Đặt câu hỏi cho các từ vừa tìm được :


VD: Cây cối thế nào? Nhà cửa thế nào? ….
- GV nhận xét.


Bài tập 4: tìm những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong
mỗi câu


Cả lớp nhận xét.


Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được:
+ Hoạt động 2: Đọc ghi nhớ


+ Hoạt động 3: Luyện tập
1) Bài 1:


Hoạt động nhóm đơi gạch dưới các câu kể hiểu “Ai, thế nào?”.
Gạch bút màu xanh dưới chủ ngữ, màu đỏ dưới vị ngữ.


- GV sửa bài – Nhận xét.
2) Bài 2:


GV nhắc các em sử dụng 1 số câu kiểu ”Ai, thế nào?”.
- GV nhận xét.


<i>(xanh um, thưathớt dần, hiền lành,</i>
<i>trẻ và thật khỏe mạnh)</i>
- HS đọc bài 3.



HS làm bài.
- HS đọc bài 4.
- Cả lớp đọc thầm.


Bên đường, cây cối xanh um.
Nhà cửa thưa thớt dần.
Chúng thật hiền lành.
Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
VD: Bên đường, cái gì xanh um?
- HS đọc yêu cầu bài 5.


- HS laøm baøi.


- HS đọc phần ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 bạn làm bảng phụ.


- Đọc yêu cầu bài: Cả lớp đọc
thầm.


- HS làm việc cá nhân viết bài vào
nháp.


- 1 số HS đọc bài.
Củng cố


em hãy tìm 1 câu kể và đặt câu hỏi ai thế nào ?
- Tun dương HS hoạt động tích cực.


Dặn dị:- Chuẩn bị bài: Vị ngữ trong câu “Ai, thế nào?”.


Nhận xét tiết học.


____________________________
TIẾT 21 LỊCH SỬ


TIẾT :5 NHAØ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:


Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ : soạn bộ luật HoÀng Đức ( nắm
những nội dung cơ bản )


Vẻ bản đồ đất nước


GD :Tự hào về truyền thống của dân tộc


GDMT : giáo dục học sinh biết giử gìn truyền thống văn hố dân tộc và những di tích lịch sử của
đất nước nhất là địa phương


II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê
- Phiếu học tập của HS .


- Một số điểm của bộ luật Hồng Đức .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Ai là người đã chỉ huy nghĩa quân Lam Sơn đánh tan qn Minh ở Chi Lăng?


Trận Chi Lăng có tác dụng gì trong cuộc kháng chiến chống quân Minh của nghóa quân Lam Sơn?
GV nhận xét.



Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Giới thiệu:


Hoạt động1: Hoạt động cả lớp


Giới thiệu một số nét khái quát về nhà Hậu Lê :


Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm .


+ Nhìn vào tranh tư liệu về cảnh triều đình vua Lê và
nội dung bài học trong SGK, em hãy tìm sự việc thể
hiện vua là người có quyền hành tối cao?


Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân


- GV giới thiệu bản đồ Hồng Đức và Bộ luật Hồng
Đức rồi nhấn mạnh, đây là cơng cụ để quản lí đất nước
GV thơng báo một số điểm về nội dung của Bộ luật
Hồng Đức sau đó chia nhóm cho HS thảo luận


Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai?
Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ ?


GV khẳng định mặt tích cực của Bộ luật Hồng Đức:
GDMT : giáo dục học sinh biết giử gìn truyền thống


văn hố dân tộc và những di tích lịch sử của đất nước
nhất là địa phương


Tháng 4 – 1482 , Lê Lợi chính thức lên
ngôi vua , đặt tên nước là Đại Việt . Nhà
Hậu Lê trải qua một số đời vua . Nước Đại
Việt thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở
đời vua Lê Thánh Tông ( 1460 – 1497 )


Tính tập quyền (tập trung quyền hành ở
vua) rất cao. Vua là con trời (Thiên tử ) có
quyền tối cao, trực tiếp chỉ huy quân đội.
HS quan sát


Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ.


Đề cao đạo đức của con cái đối với bố mẹ,
bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ.


đề cao đạo đức của con cái đối với bố mẹ,
bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ.


Củng cố


- Giải thích vì sao vua (thiên tử) có quyền hành tối cao?
Nhà Lê ra đời như thế nào?


Dặn dò: Chuẩn bị bài: Trường học thời Hậu Lê


__________________________


<i>TIEÁT 41 THỂ DỤC</i>


<i>TIẾT :6 NHẢY DÂY KIỂU CHỤM 2 CHÂN- TRÒ CHƠI” LĂN BÓNG BẰNG TAY”</i>
I/ Mục tiêu:


Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân biết cách so dây,quây dây và bật nhảy mổi
khi dây đến


Biết cách chơi và tham gia chơi được


Trị chơi:”lăn bóng bằng tay”, yêu cầu HS chơi trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình
II/ Địa điểm phương tiện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện
<i>2. Phương tiện:</i>


Còi, bóng,dây,sân chơi


III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<i>1. Phần mở đầu:</i>


GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số ,phổ biến nội
dung,yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang
phục tập luyện.


Khởi động(do GV điều khiển)
Đứng vỗ tay và hát 1 bài


Trò chơi tại chỗ(do GV chọn)
<i>2. Phần cơ bản:</i>


a/ bài tập RLTTCB:


ơn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân: GV tập
hợp HS theo đội hình,


khởi động các khớp kĩ lưỡng,làm mẫu sau đó cho
HS thực hiện


b/ trị chơi vận động:


trị chơi:” lăn bóng bằng tay”.GV tập hợp HS
theo đội hình,nêu trị chơi,nêu luật chơi,cho HS
chơi chính thức có phân thắng thua và đưa ra hình
thức thưởng phạt


GV quan sát, nhận xét, biểu dương
<i>3. Phần kết thúc:</i>


Cho HS làm động tác thả lỏng
GV cùng HS hệ thống bài


Cho HS hát 1 bài và vỗ tay theo nhịp


GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao
bài tập về nhà


Lớp tập trung thực hiện theo hướng dẩn của GV


Theo đội hình 2 hàng dọc


Tập trung theo khu vực đả quy định , thực hiện
theo nhóm do tổ trưởng điều khiển nhóm mình
Tập trung thi đua giửa các nhóm ( cử đại diện thi
đua )


Lớp tập trung theo đội hình 1 hàng dọc thực hiện
theo hướng dẩn của GV


HS chơi trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình


Tập hợp thực hiện theo hướng dẩn của GV


___________________________________________________________________________________
NS:19/1 TIẾT :42 Tập đọc


ND:20/1 TIEÁT :1 BÈ XUÔI SÔNG LA
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU


Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm


Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ : Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng La và sức sống mạnh mẽ của con người
Việt Nam


Trả lời câu hỏi SGK thuộc được một đoạn thơ trong bài


GDMT : muốn cho thiên nhiên luôn tươi đẹp ta phải biết bảo vệ và giử gìn khơng làm ô nhiểm
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC



- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài


- Hôm nay các em sẽ được học bài thơ Bè xuôi sông
La. Với bài thơ này, các em sẽ được biết vẻ đẹp của
dòng sông La, mơ ước của những người chở bè gỗ về
xuôi.


b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc


- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Đọc diễn cảm cả bài.


c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Sơng La đẹp như thế nào?


- Trong bài thơ chiếc bè gỗ được ví với cái gì ?
Cách nói ấy có gì hay ?


- Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây,
mùi lán cưa và những mài ngói` hồng ?


- Hình ảnh “trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói
hồng “ nói lên điều gì ?


- Nêu đại ý của bài ?



GDMT :


d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng
bài thơ


- GV đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý hướng dẫn HS
ngắt giọng , nhấn giọng đúng.


- HS khá giỏi đọc toàn bài .


- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ.
- 1,2 HS đọc cả bài .


- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.


+ HS đọc thầm 2 khổ đầu – thảo luận nhóm
đơi trả lời câu hỏi 1.


- Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai
bên bờ, hàng tre xanh mướt như đơi hàng mi.
Những gợn sóng được nắng chiếu long lanh
như vẩy cá. Người đi bè nghe thấy cả tiếng
chim hót trên bờ đê.


- Chiếc bè gỗ được ví đàn trâu đằm mình
thong thả trơi theo dịng sơng. Cách so sánh
như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông
hiện lên hình ảnh, cụ thể, sống động.
+ HS đọc thầm đoạn còn lại, trả lời caư hỏi
3,4.



- Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai : những
chiếc bè gỗ đang được chở về xi sẽ góp
phần vào cơng cuộc xây dựng lại quê hương
đang bị chiến tranh tàn phá.


- Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta
trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp
bom đạn của kẻ thù.


- Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng La và nói lên
tài năng, sức mạng của con người Việt Nam
trong công cuộc xây dựng quê hương đất
nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.


muốn cho thiên nhiên luôn tươi đẹp ta phải
biết bảo vệ và giử gìn khơng làm ơ nhiểm
- HS luyện đọc diễn cảm.


- HS thi học thuộc lòng từng khổ và cả bài.


Củng cố


đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến phù hợp với nội dung miêu tả cảnh đẹp ý nghĩa bài thơ
nói lên điều gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.


- Chuẩn bị : Sầu riêng.



____________________________
TIẾT 103: TỐN


TIẾT :2 QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I - MỤC TIÊU :


Bước đầu biết qui đồng mẩu số hai phân số trong trường hợp đơn giản
Bài :1


HSK: baøi 2


Biết áp dụng trong tính tốn
Rèn luyện kỉ năng nhẩm cho HS
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Bảng phụ phiếu học tập


III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCâp5
Kiểm tra bài cũ:


HS sửa bài tập ở nhà.
Nhận xét phần sửa bài.
Bài mới


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Giới thiệu: Quy đồng mẫu số các phân số.


Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quy đồng mẫu số hai phân số




Có hai phân số và , làm thế nào để tìm được hai phân số có
cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng và một phân số
bằng ?


Làm thế nào để hai phân số và có cùng mẫu số là 15
Hoạt động 2: Cách quy đồng mẫu số hai phân số


Hoạt động 3: Thực hành


Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số


Khi quy đồng hai phân số GV đặt câu hỏi để HS tập diễn
<i>đạt trả lời: Quy đồng mẫu số hai phân số và ta nhận được</i>
<i>các phân số nào.</i>


Bài 2: HS làm bài và chữa bài như bài tập 1.


HS thảo luận tìm cách giải quyết.
Dựa vào tính chất cơ bản của phân
số ta có


==, ==


Ta nói rằng : Hai phân số và đã
được quy đồng mẫu số thành hai
phân số và .


15 gọi là mẫu số chung của hai phân


số vaø


<i>Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ</i>
<i>nhất nhân với mẫu số của phân số</i>
<i>thứ hai.</i>


<i>Lấy tử số vàmẫu số của phân số thứ</i>
<i>hai nhân với mẫu số của phân số thứ</i>
<i>nhất. </i>


HS nhắc lại.
6


5


và<sub>4</sub>1 ta được<sub>24</sub>20 và<sub>24</sub>6


5
3


vaø
7
3


ta được
35
21


vaø
35


15


8
9


và<sub>9</sub>8 ta được<sub>72</sub>81 và<sub>72</sub>64


5
7


vaø
11


8


ta được
55
77


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

12
5


và<sub>8</sub>3 ta được<sub>96</sub>40 và<sub>96</sub>36


10
17



7
9



ta được
70
119



70
90


Củng cố


Muốn quy đồng mẩu số hai phân số ta làm thế nào?
dặn dị


Nhận xét tiết học


Chuẩn bị : quy đồng mẩu số các phân số TT ./.


_______________________
TIEÁT :41 TẬP LÀM VĂN


TIẾT 3: TRẢ BAØI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU


Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả đồ vật ( đúng ý , bố cục rỏ , dùng từ , đặt câu và viết đúng chính
tả …..


Tự sữa được các lổi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẩn của GV
HSK : biết nhận xét và sữa lổi để có câu văn hay



II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Kiểm tra bài cũ:


Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


Nhận xét chung về kết quả làm bài
Nêu nhận xét :


Những ưu điểm:


GV nêu tên những HS viết đúng u cầu, hình ảnh miêu
tả sinh động, có sự liên kết giữa các phần, mở bài, kết
bài này…


Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ cụ thể,
tránh nêu tên HS .


Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài


a. Phát phiếu học tập cho từng HS làm việc cá nhân.
Yêu cầu:


Đọc lời nhận xét của thầy.


Đọc những lỗi thầy đã chỉ trong bài.



Viết vào phiếu các lỗi trong bài làm theo từng loại lỗi.
Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để sốt lỗi cịn
thiếu.


b. Hướng dẫn chữa lỗi chung:


GV chép lỗi định chữa lên bảng lớp.


Hai HS lên bảng chữa từng lỗi, cả lớp tự chữa lỗi trên
nháp.


xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục, ý ,
diễn đạt, sự sáng tạo, chính tả, hình thức
trình bày bài văn…


Thông báo điểm cụ thể (số điểm giỏi, khá,
TB, yếu)


HS đọc thầm.
HS tự sửa lỗi.


Hai HS đổi bài cho nhau.


HS sửa lỗi chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

3. Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay


GV đọc những đoạn văn hay của một số HS trong lớp.


HS laéng nghe.



HS trao đổi, thảo luận để tìm cái hay, từ đó
rút kinh nghiệm cho mình.


Củng cố


Học sinh chửa bài của mình dựa vào bàivăn mẩu
dặn dị:


Nhận xét tiết học.


_____________________________
TIẾT: 41 KHOA HỌC


TIẾT :4 ÂM THANH
I-MỤC TIÊU:


Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra


GDMT: chúng ta không nên tạo những âm thanh quá lớn làm ồn những người xung quanh , gây khó chịu
cho người khác


II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Chuẩn bị theo nhóm:


+Vỏ lon, thước, vài hịn sỏi.
+Trống nhỏ, một ít giấy vụn.


+Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh: kéo, lược…



+Đài và băng cát-sét ghi âm thanh một số loại vật, sấm sét, máy móc…
-Chuẩn bị chung:đàn ghi-ta.


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ:


-Em làm gì để bảo vệ bầu khơng khí trong sạch?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.


___________________________
Tiết: 21 HÁT


TIẾT :5 HÁT BÀN TAY MẸ
I.MỤC TIÊU :


biết hát theo giai điệu và lời ca


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Giới thiệu:
Bài “Âm thanh”


Hoạt động 1:Tìm hiểu các âm thanh xung quanh
-Em biết những âm thanh nào?


-Trong những âm thanh các em vừa nêu, âm thanh nào
do con người tạo ra? Những âm thanh nào thường nghe
vào buổi sáng sớm; buổi tối…?



Hoạt động 2:Thực hành các cách phát ra âm thanh
-Yêu cầu hs tìm cách tạo ra âm thanh với các vật cho ở
hình 2 trang 82 SGK.


-Yêu cầu hs thảo luận về cách phát ra âm thanh.
Hoạt động 3:Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh
-Ta thấy âm thanh phát ra rừ nhiều nguồn với những
cách khác nhau. Vậy có điểm nào chung khi âm thanh
được phát ra hay không?


-Yêu cầu hs làm thí nghiệm gõ trống theo hướng dẫn
trang 83 SGK.


-Vậy giữa âm thanh và sự rung của mặt trống có quan
hệ thế nào?


-Yêu cầu hs quan sát vài VD khác về vật rung động
tạo ra âm thanh như: dây thun, dây đàn…


-Yêu cầu hs để tay vào yết hầu và nói. Khi nói tay cảm
thấy gì?Tại sao?


-Vậy âm thanh do đâu mà có?
GDMT:


-Nêu: tiếng nhạc, tiếng nói, tiếng va chạm..
- Nêu…


- Cho sỏi vào ống và lắc; gõ sỏi hay thước
vào ống; cọ hai viên sỏi vào nhau…



-Thảo luận về cách phát ra âm thanh.


-Gõ trống và thảo luận hs sẽ nhận ra:khi gõ
trống thì những mảnh giấy vụn văng lên
chứng tỏ mặt trống có rung; khi gõ mạnh
hơn thì mặt trống rung rung mạnh hơn và
kêu to hơn; khi đặt tay lên trống rồi gõ thì
trống ít rung nên kêu nhỏ hơn..


-Mặt trống rung thì phát ra âm thanh…
-Dây đàn đang rung thì phát ra âm thanh
khi ta lầy tay ngăn lại thì dây khơng rung
nữa và âm thanh cũng tắt.


-Để tay yết hầu và nói cảm nhận sự rung
động của yết hầu (do dây thanh rung động)
-Âm thanh do các vật rung động phát ra.
chúng ta không nên tạo những âm thanh
quá lớn làm ồn những người xung quanh ,
gây khó chịu cho người khác


Củng cố:


Trị chơi “Tiếng gì, ở phía nào thế?”: Chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm lần lượt gây ra 1 âm thanh và
nhóm kia ghi lại xem do vật gì tạo ra, sau 3 phút nhóm nào ghi đúng nhiều hơn sẽ thắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Biết hát kết hợp vổ tay hoặc gỏ đệm theo bài hát
Giáo dục H S thêm biết ơn và kính yêu mẹ .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :



Nhạc cụ ; Chép lời bài hát ra bảng phụ ; Tập hát đệm đàn thành thạo ;
Băng , đĩa nhạc , ảnh nhạc sĩ Bùi Đình Thảo .


Thanh phách , song loan ; Đọc trước lời ca bài hát .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Phần mở đầu:


Giới thiệu nội dung tiết học
2. Phần hoạt động :


<i>Nội dung : Dạy hát bài Bàn tay mẹ. </i>
Hoạt động 1:


GV cho HS xem tranh aûnh nhạc só Bùi Đình Thảo,
nghe bài hát.


GV chia bài hát thành năm câu.


Khi dạy hát, GV nên dịch giọng cho phù hợp giọng
hát của HS.


GV lưu ý bốn chỗ luyến xuống bằng hai nốt nhạc
của một phách, hai chỗ cuối câu ngân dài ba phách
Hoạt động 2:


HS hát kết hợp gõ theo phách.



Hoạt động 3:


GV gợi ý cho HS trả lời câu hỏi : Kể tên những bài
viết về me ï. cho HS nghe băng.


3. Phần kết thúc:
HS hát lại bài hát.


Học sinh chú ý theo hướng dẩn của GV


Thực hành theo hướng dẩn của GV


HS hát và kết hợp gõ phách.
HS hát kết hợp gõ theo nhịp.


HS hát kết hợp vận động nhẹ nhàng.
(Lời ru của mẹ, Chỉ có một trên đời)


___________________________________________________________________________________
NS:20/1 TIẾT 104 : TOÁN


ND:21/1 TIẾT :1 QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (TIẾP THEO )
I - MỤC TIÊU :


Biết qui đồng mẩu số hai phân số
Bài :1,2abc,


HSK: baøi 3



Rèn luyện kỉ năng tính nhẩm cho HS
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Bảng phụ phiếu học tập


III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Bài mới


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Giới thiệu: Qui đồng mẫu số các phân số


Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quy đồng mẫu số hai phân số


HS nhận xét mối quan hệ giữa hai mẫu số 12 và 6:
12 có chia hết cho 6 hay khơng?


Có thể lấy 12 làm mẫu số được không?
Vậy ta chọn 12 làm mẫu số chung.
Cho HS tự quy đồng mẫu số để có:


Như vậy, quy đồng mẫu số hai phân số và được hai phân
số và


<i>Vaäy: </i>


Hoạt động 2: Thực hành



Bài 1: HS tự làm bài và chữa bài.
Bài 2: HS làm bài và chữa bài


Bài 3: GV nêu bài tập, HS nhận xét và nêu cách làm
Tìm phân số có mẩu số 24 theo phân số đả cho


HS trả lời.


<i>== và giữ nguyên </i>


<i>Khi quy đồng mẫu số hai phân số,</i>
<i>trong đó mẫu số của một trong hai</i>
<i>phân số là mẫu số chung ta làm như</i>
<i>sau:</i>


<i>Xác định mẫu số chung </i>


<i>Tìm thương của mẫu số chung và mẫu</i>
<i>số của phân số kia.</i>


<i>Lấy thương tìm được nhân với tử số và</i>
<i>mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên</i>
<i>phân số có mẫu số là MSC.</i>


HS nhắc lại.


9
7



và<sub>3</sub>2 ta được<sub>27</sub>21và18<sub>27</sub>
10


4


và11<sub>20</sub> ta được<sub>20</sub>8 và<sub>20</sub>11


25
9


vaø
75
16


ta được
75
27


vaø
75
16


Mổi em thực hiện một bài theo thứ tự
ngẩu nhiên


6
5


= <sub>24</sub>20



8
9


=
24
27


Cuûng coá


Khi quy đồng mẩu số hai phân số màtrong đó có một phân số cómẩu làm mẩu số chung ta làm thế nào
dặn dị


Nhận xét tiết học
Chuẩn bị : luyện tập


____________________________
TIẾT 42: LUYỆN TỪ VÀ CÂU


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể ai thế nào ? (NDGN )
Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể ai thế nào ? theo yêu cầu cho trước , qua thực hành luyện tập (mục
3)


HSK : đặt được ít nhất 3 câu kể ai thế nào ? tả cây hoa yêu thích ( BT2 mục 3)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Bảng phụ viết các câu mẫu và sơ đồ cấu tạo 2 bộ phận câu.
Đoạn văn phần nhận xét.



Đoạn văn bài tập 1.


Bài cũ: Câu kể “Ai, thế nào?”.
- GV nhận xeùt.


Bài mới:


Các hoạt động dạy của GV Các hoạt động học của HS
Giới thiệu: bài vị ngữ trong câu “Ai, thế nào?”.


Hướng dẫn:


+ Hoạt động 1: Nhận xét


HS đọc đoạn văn và nêu lần lượt các câu hỏi
- Hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi.


Bài tập 2:
Bài tập 3:


- GV nhận xét.


Bài tập 4: HS đọc u cầu bài tập
- GV nhận xét.


Biểu thị nội dung:


+ Hoạt động 2: Đọc ghi nhớ
+ Hoạt động 3: Luyện tập
1) Bài tập 1



GV chốt lại ý đúng.


Baøi a, b: Các câu kiểu “Ai, thế nào?”.


Bài c: Vị ngữ do các cụm tính từ tạo thành là câu
2) Bài tập 2:


- Làm việc cá nhân.


- Nhiều HS đọc tiếp nối nhau những câu văn đã đặt.


HS đọc to yêu cầu các bài tập.
HS phát biểu ý kiến


Các câu 1, 4, 6, 7 là các câu kể.
HS phát biểu yù kieán


Xác định chủ ngữ, vị ngữ các câu kể vừa
tìm được.


2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
HS đọc yêu cầu đề HS phát biểu ý kiến
Câu 1, 2: trạng thái của sự vật (cảnh vật,
sông)


Câu 2, 6: trạng thái của người (ông Ba,
ông Sáu)


Câu 7: đặc điểm của người (ông Sáu)


Từ ngữ tạo thành


(câu 1: cụm TT, câu 2: cụm ĐT, câu 4:
ĐT, câu 6: cụm TT, câu 7: cụm TT)


laø 1, 2, 3, 4, 5


1,2,3,4. Cụm động từ tạo thành là câu 5.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ.


- HS đọc đoạn văn và các yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm..


- HS làm bài.


- Trao đổi nhóm đôi, phát biểu ý kiến.
- HS đọc yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV nhận xét.
Củng cố:


- Học thuộc nội dung ghi nhớ. Tìm ví dụ :câu kể ai thế nào ?
Dặn dò - Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị: chủ ngữ trong câu kể ai thế nào ?


_________________________________
TIEÁT :20 ĐỊA


TIẾT 3 NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ


I Mục đích – Yêu cầu


Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: kinh , khơ me, chăm ,hoa


Trính bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở , trang phục của người dân ở đồng bằng nam bộ
HSK : biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở đồng bằng nam bộ


GD: Có ý thức tơn trọng thành quả lao động của người dân & truyền thống văn hoá của dân tộc.
II Đồ dùng dạy học


Bản đồ dân tộc Việt Nam.


Tranh ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam
Bộ.


III Các hoạt động dạy - học
Bài cũ: Đồng bằng Nam Bộ.


Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do sơng nào bồi đắp nên?
Nêu đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ?


Vì sao đồng bằng Nam Bộ khơng có đê?
GV nhận xét


Bài mới:


Hoạt động của Giáo viên Họat động của Học sinh


Giới thiệu:



Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người
Kinh. Còn ở đồng bằng Nam Bộ thì người dân sống ở
đây là những dân tộc nào? Nhà ở, làng xóm nơi đây có
đặc điểm gì khác đồng bằng Bắc Bộ? Chúng ta sẽ cùng
tìm hiểu qua bài: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp


GV treo bản đồ các dân tộc Việt Nam


Người dân sống ở đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân
tộc nào?


Người dân thường làm nhà ở đâu?
GV giải thích thêm về “giống đất”:


HS xem bản đồ & trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đơi
GV u cầu HS quan sát hình 1


Nhà ở của người dân làm bằng vật liệu gì?


Nhà có gì khác với nhà ở của người dân đồng bằng Bắc
Bộ?


Vì sao người dân thường làm nhà ven sơng?


GV cho HS xem tranh ảnh về những ngôi nhà mới xây:
bằng gạch, xi măng, đổ mái hoặc lợp ngói để thấy sự
thay đổi trong việc xây dựng nhà ở của người dân nơi


đây.


Giải thích vì sao có sự thay đổi này?
Hoạt động 3: Thi thuyết trình theo nhóm


GV u cầu HS thi thuyết trình dựa theo sự gợi ý sau:
Hãy nói về trang phục của các dân tộc?


Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?


Trong lễ hội, người dân thường tổ chức những hoạt động
gì?


Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng
Nam Bộ?


GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình bày.


GV kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng
Nam Bộ.


Các nhóm thảo luận theo gợi ý


Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc
trước lớp.


về nhà ở của người dân ở đồng bằng Nam
Bộ: Vì khí hậu nắng nóng quanh năm, ít
có gió bão lớn nên người dân ở đây
thường làm nhà ở rất đơn sơ. Nhà ở truyền


thống của người dân Nam Bộ, cả vách nhà
& mái nhà, thường làm bằng lá cây dừa
nước (loại cây mọc ở các vùng trũng có
nước hoặc ven các sơng ngịi, kênh rạch,
lá dừa nước rất dai & không thấm nước).
Đây là vùng đất thấp, nhiều sơng ngịi,
kênh rạch nên người dân thường chọn các
giồng đất cao để làm nhà tránh lũ. Mặt
khác, trước đây đường giao thông trên bộ
chưa phát triển, người dân đi lại chủ yếu
bằng xuồng, ghe vì thế người dân thường
làm nhà ven sông để thuận tiện cho việc
đi lại.


ngày thường trang phục của các dân tộc ở
đồng bằng Nam Bộ gần giống nhau.
Trang phục truyền thống của các dân tộc
thường chỉ mặc trong các ngày lễ hội.
HS xem tranh ảnh


HS trong nhóm lựa chọn tranh ảnh sưu
tầm được, kênh chữ trong SGK để thuyết
trình về trang phục & lễ hội của người dân
đồng bằng Nam Bộ.


Củng cố


Nhà ở cũa người dân đồng bằng nam bộ có gì đặc biệt , thường xây dựng ở đâu , vì sao ?
GDMT : giáo dục học sinh biết tơn trọng văn hố của dân tộc



Dặn dò:


Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
____________________________
TIẾT 21 KỂCHUYỆN


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Dựa vào gợi ý SGK chọn được câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia nói về một người có khả
năng hoặc sức khõe đặc biệt


Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rỏ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét , đánh giá đúng lời kể


II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.


- Viết sẵn gợi ý 3(dàn ý cho 2 cách kể)


- Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


A – Bài cũ
B – Bài mới
1. Giới thiệu bài


2. Hướng dẫn hs kể chuyện:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



<i>*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề</i>
<i>bài</i>


-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ
quan trọng.


-Yêu cầu 4 hs nối tiếp đọc các gợi ý.


-Yêu cầu hs giới thiệu nhân vật muốn kể:
Người ấy là ai, ở đâu, có tài gì?


-Dán bảng 2 phương án kể chuyện theo gợi ý
3.


-Yêu cầu hs lặp dàn ý cho bài kể, khen ngợi
những hs đã chuân bị trước dàn ý ở nhà.
-Nhắc hs kể chuyện ở ngôi thứ nhất
<i>*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện</i>


-Cho hs kể chuyện theo cặp và hướng dẫn
góp ý cho từng nhóm.


-Dán tiêu chuẩn đánh giá cho cả lớp xem và
dựa vào đó mà nhận xét bạn


-Cho hs thi kể trước lớp.


-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý
nghĩa câu chuyện.



<i>-Đọc và gạch: Kể lại một chuyện về một người có khả</i>
<i>năng hoặc có sức khoẻ đặt biệt mà em biết.</i>


-Đọc gợi ý.


-Giới thiệu người muốn kể.


-Đọc và lựa chọn 1 trong 2 gợi ý để thực hiện:
+Kể một câu chuyện cụ thể có đầu, có cuối.


+Kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân
vật (khơng kể thành chuyện)


-Lập dàn ý cho bài kể của mình.
(tôi, em)


-Kể theo cặp về câu chuyện của mình


-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.


.Củng cố,


-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính
xác.


Dặn dị:u cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
_____________________________


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>TIEÁT 5 NHẢY DÂY- TRÒ CHƠI” LĂN BÓNG BẰNG TAY”</i>
I/ Mục tiêu:



Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân biết cách so dây,quây dây và bật nhảy mổi
khi dây đến


Biết cách chơi và tham gia chơi được


Trị chơi:”lăn bóng bằng tay”, yêu cầu HS chơi trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình
II/ Địa điểm phương tiện:


<i>1. Địa điểm:</i>
Trên sân trường


Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện
<i>2. Phương tiện:</i>


Còi, bóng,dây,sân chơi


III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>1. Phần mở đầu:</i>


GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số ,phổ biến nội
dung,yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang
phục tập luyện.


Khởi động(do GV điều khiển)
Đứng vỗ tay và hát 1 bài
Trò chơi tại chỗ(do GV chọn)


<i>2. Phần cơ bản:</i>


a/ bài tập RLTTCB:


ơn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân: GV tập
hợp HS theo đội hình,


khởi động các khớp kĩ lưỡng,làm mẫu sau đó cho
HS thực hiện


b/ trị chơi vận động:


trị chơi:” lăn bóng bằng tay”.GV tập hợp HS
theo đội hình,nêu trị chơi,nêu luật chơi,cho HS
chơi chính thức có phân thắng thua và đưa ra hình
thức thưởng phạt


GV quan sát, nhận xét, biểu dương
<i>3. Phần kết thúc:</i>


Cho HS làm động tác thả lỏng
GV cùng HS hệ thống bài


Cho HS hát 1 bài và vỗ tay theo nhịp


GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao
bài tập về nhà


Lớp tập trung thực hiện theo hướng dẩn của GV
Tập hợp thành 2 hàng ngan



Lớp tập trung theo khu vực quyđịnh thực hiện
theo hướng dẩn cán bộ lớp


Sau đó tập trung theo đội hình vịng trịn thi đua
Nhóm nào có thành viên nhảy khơng chạm dây
cịn lại cuối cùng là thắng


Học sinh tập hợp thành 1 hàng dọc lần lượt thực
hiện theo từng nhóm (nhóm nào thực hiện nhanh
đến số thành viên cuối cùng là thắng )


Tập hợp thực hiện theo hướng dẩn của GV


___________________________________________________________________________________
NS:21/1 TIEÁT :42 TẬP LÀM VĂN


ND:22/1 TIẾT :1 CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1 mục 3)


Biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


Baûng phụ, tranh minh họa cây sầu riêng, bãi ngô, cây gạo, phiếu…
Vơ BT bút,nháp …


III.CÁC HOẠT ĐỘNG :



Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra viết: Tả đồ vật.
-GV tổng kết sơ lược về văn tả đồ vật.
-Nhận xét chung.


Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Giới thiệu bài, ghi tựa


Hoạt động 1: Cấu tạo một bài văn tả cây cối.
Nhận xét:


Bài 1: -Gọi hs đọc lại bài “Bãi ngô”


-GV nêu yêu cầu và cho cả lớp đọc thầm lại bài: xác định
các đoạn và nội dung của từng đọan.


-Gọi hs trình bày ý kiến thảo luận.
-cả lớp nhận xét, gv chốt ý ghi bảng.
.Đoạn 1:


.Đoạn 2:
.Đoạn 3:


Baøi 2:


*Gọi hs đọc đoạn văn


*GV yêu cầu hs so sánh về trình tự có gì khác nhau.


-GV nhận xét, chốt ý -> ghi bảng.


Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây. Bài Bãi ngơ
tả từng thời kì phát triển của cây.


Ghi nhớ:


Bài 3: -GV nêu yêu cầu và gọi hs nêu ghi nhớ.
-Cả lớp, gv nhận xét và kết luận ghi nhớ
Hoạt động 2: Luyện tập


Bài 1: -Gọi hs đọc to bài “Cây gạo”


-GV nêu yêu cầu bài và cho hs đọc thầm bài văn và nêu ý
kiến.


-Cả lớp, gv nhận xét, chốt ý.
.Bài văn được cấu tạo theo 3 phần:


-3 Hs nhaéc laïi


-2 hs đọc lại bài.


-Hs trao đổi, thảo luận theo nhóm đơi.
-Vài nhóm nêu ý kiến


-Vài hs nhắc lại


3 dịng đầu giới thiệu bao qt về bãi
ngơ, tả cây ngơ từ khi cịn lấm tấm như


mạ non đến lúc trở thành những cây
ngô với lá rộng dài, nõn nà.


“4 dịng tiếp” Tả hoa và búp ngơ non
giai đoạn đơm hoa, kết trái.


Phần còn lại: Tả hoa và lá ngô giai
đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể
thu hoạch.


“Cây mai tứ quý”
-1 hs đọc to


-hs tiếp tục trao đổi, thảo luận theo
nhóm đơi.


-Vài nhóm nêu ý kiến
-Vài hs nhắc lại
-hs phát biểu cá nhân.


-Vài hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
-1 hs đọc to bài “Cây gạo”


-hs phát biểu cá nhân
-Vài hs nhắc lại


(mở bài, thân bài, kết luận)


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Bài 2: -GV nêu yêu cầu và cho hs tự chọn cây.
-Cho hs tự lập dàn bài (dàn ý) vào phiếu.


-Gọi vài hs đọc dàn ý đã lập được.
-Cả lớp, gv nhận xét, tun dương.


bông gạo.


-Cả lớp lắng nghe


-Cả lớp làm dàn ý vào phiếu-Vài hs
đọc.


Củng cố


-Gọi hs nhắc lại nội dung ghi nhớ..
Dặn dị:


Nhận xét tiết học


-Về nhà học lại ghi nhớ hoàn chỉnh lại dàn ý tả cây ăn trái mà em vừa làm viết vào vở.
____________________________


TIẾT: 105 TOÁN
TIẾT :2 LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :


Thực hiện được quy đồng mẩu số hai phân số
Bái :1a,2a,4


HSK: bài 3, 5


Rèn luyện kỉ năng tính tốn cho HS


Biết áp dụng trong tính tốn


II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ phiếu học tập


III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ:


HS sửa bài tập ở nhà.
Nhận xét phần sửa bài.
Bài mới


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Giới thiệu: Luyện tập


Bài 1: HS làm lần lượt từng bài và sau đó chữa bài.
Lưu ý HS trường hợp có mẫu số của phân số này chia
hết cho mẫu số của phân số kia.


Bài 2: HS làm lần lượt từng bài và sau đó chữa bài.
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số theo mẫu


1/6 và 5/4 ta được 5/30 và 24/30
11/49 và 8/7 ta được 11/49 và 56/ 49
12/5và 5/9 ta được 108/45 và 25/45
5/9và 7/36 ta đươc 20/36 và7/36
47/100và 17/25……..47/100và 68/100
4/9và 5/8 ………..32/72 và 45/72
3/5 và 10/5



45/9 vaø 5/9


<i> Muốn quy đồng mẫu số ba phân số, ta có thể lấy</i>
<i>tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với</i>
<i>tích các mẫu số của hai phân số kia. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 4: HS làm bài và chữa bài


Caùc phân số có mẩu số là 60


Bài 5: Tính theo mẫu : Yêu cầu HS làm theo mẫu.


3/4x2/2x3/3= 18/24
7/12=35/60


23/30=46/60
9
15
12


6
5
4


<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i>


<i>x</i>


=


27
2
54


4
9
3
2


4




<i>x</i>
<i>x</i>


1
6
6
2
3


6
16
33



11
8
6






<i>x</i>
<i>x</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Củng cố


Muốn quy đồng mẩu số ba phân sốta làm thế nào ?
dặn dị


Nhận xét tiết học


Chuẩn bị: LUYỆN TẬP CHUNG


____________________________
TIẾT :42 KHOA HOÏC


TIẾT :3 SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH
I-MỤC TIÊU:


Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí , chất lỏng , chất rắn


GDMT: chúng ta không nên tạo những âm thanh quá lớn làm ồn những người xung quanh , gây khó chịu
cho người khác



II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Chuẩn bị nhóm: 2 vỏ lon; vài vụn giấy; 2 miếng ni lông; dây chun; một sợi dây mềm (gai, đồng…); trống;
đồng hồ; túi ni lông; chậu nước.


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:


Bài “Sự lan truyền âm thanh”


Hoạt động 1:Tìm hiểu sự lan truyền âm thanh
-Tại sao khi gõ trống ta nghe được tiếng trống?
-Yêu cầu hs làm thí nghiệm như hình 1 trang 84 SGK.


Điều gì xảy ra khi gõ trống?
-Tại sao tấm ni lông rung?


-Gợi ý: khi nào trống phát ra âm thanh?


-Dùng những hòn bi xếp thành dãy minh hoạ cho sự
lan truyền âm thanh: tác động lên hòn bi đầu sẽ làm
cho hòn bi cuối chuyển động (hay Vd về nước lan
truyền khi rung động)


-Đưa ra nhận xét:



-Tương tự, em hãy giải thích vì sao tai ta nghe được âm
thanh.


Hoạt động 2:Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh
qua chất lỏng, chất rắn


-u cầu hs làm thí nghiệm như hình 2 trang 85 SGK.
-Như trên, em hãy giải thích tại sao ta nghe được âm
thanh của chiếc đồng hồ? Em rút ra được điều gì?
-Em hãy nêu ví dụ âm thanh truyền được qua chất rắn
và chất lỏng.


Hoạt động 3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh hơn
khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn


-Em haõy cho VD cho thấy gần nguồn âm thì nghe rõ
hơn và xa nguồn âm thì nghe âm nhỏ dần..


-Trong thí nghiệm trên nếu ta đưa trống xa dần mặt
ống thì các vụn giấy có cịn rung động khơng?


-Em có kết luận gì ?


GDMT: chúng ta không nên tạo những âm thanh quá
lớn làm ồn những người xung quanh , gây khó chịu cho
người khác


-Nêu ý kiến.


-Làm thí nghiệm như SGK và quan sát: Giơ


trống phía trên mặt ống bơ, mặt trống song
song với tấm ni lông bọc miệng ống và gần
tấm ni lông; tấm ni lông rung


-Mặt trống rung chuyền sự rung động vào
không khí và chuyền tới bề mặt tấm ni lơng.
-mặt trống rung làm cho khơng khí gần đó rung
động. Rung động này được truyền đến khơng
khí liền đó… và lan truyền trong khơng khí. Khi
rung động lan truyền tới miệng ống sẽ làm cho
tấm ni lông rung động và làm cho các vụn giấy
chuyển động.


-Rung động lan truyền trong khơng khí đến tai
ta làm cho màng nhĩ rung và ta cảm nhận được
âm thanh.


-Làm như hướng dẫn và đặt tai sát thành
chậu chỗ gần chiếc đồng hồ để nghe.


-Giải thích. Aâm thanh truyền được qua chất
lỏng và chất rắn.


-Gõ thước lên mặt bàn, áp tai xuống nghe và
bít tai kia lại, ta sẽ nghe được âm thanh.


-Aùp tai xuống đất nghe tiếng vó ngựa, bước
chay tứ xa


-Cá heo, cá voi nói chuyện với nhau…


-Đứng gần trống nghe to, xa nghe nhỏ…
-Aâm thanh càng xa nguồn thì càng nhỏ đi.
chúng ta không nên tạo những âm thanh quá
lớn làm ồn những người xung quanh , gây khó
chịu cho người khác


Củng cố:


Trị chơi “Nói chuyện qua điện thoại”


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.


__________________________
Tiết: 21 MĨ THUẬT


TIẾT:4 VẼ TRANG TRÍ: HÌNH TRÒN


.MỤC TIÊU :
Hiểu cách trang trí hình trịn
Biết cách trang trí hình trịn
Trang trí được hình trịn đơn giản
HSK : chọn và sắp xếp họa tiết cân đối phù hợp với hình trịn tơ má đều rỏ hình chính , phụ
HS có ý thức làm đẹp trong học tập và trong cuộc sống .
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


SGK, SGV , một số đồ vật trang trí có dạng hình trịn; Hình gợi ý cách trang trí hình trịn;
Một số bài vẽ trang trí hình trịn của học sinh các lớp trước .


SGK ; Vở thực hành ; Bút chì, tẩy, compa, thước, màu vẽ; Một số bài vẽ trang trí hình trịn .
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :



Kiểm tra bài cũ :
Dạy bài mới :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét </i>


-Giới thiệu những đồ vật hình trịn được trang
trí đẹp


-u cầu hs tìm và nêu những đồ vật dạng
trịn có trang trí.


-Giới thiệu một số bài trang trí trịn, u cầu hs
nhận xét về:


-Bổ sung:


+Trang trí thường:


+Có những hình trịn trang trí khơng theo cách
nêu trên nhưng cân đối về bố cục, hình mảng
và màu sắc:


<i>Hoạt động 2:Cách trang trí hình trịn</i>
-Làm mẫu trước một lần yêu cầu hs nêu cách
vẽ.


*Chốt lại các bước:



-Cho hs xem các mẫu trang trí của hs năm
trước.


<i>Hoạt động 3:Thực hành </i>


- tiến hành cho hs học nhóm ghép các hoạ tiết


hs thấy được trong cuộc sống có rất nhiều vật dạng
trịn được trang trí đẹp.


-Nêu tên những vật trịn được trang trí.
-Quan sát và nhận xét .


Bố cục; vị trí các mảng chính, phụ; những hoạ tiết
được dùng; cách vẽ màu.


đối xứng qua trục; mảng chính ở giữa, các mảng
phụ ở xung quanh; màu sắc làm rõ trọng tâm. Cách
trang trí này gọi là trang trí cơ bản.


trang trí cái đĩa, huy hiệu… cách trang trí này gọi là
trang trí ứng dụng.


-Nêu các bước vẽ trang trí hình trịn.
+Vẽ hình trịn bằng compa, kẻ các trục.


+Vẽ các hình mảng chính, phụ cho cân đối hài hồ.
+Tìm hoạ tiết vẽ vào các mảng cho phù hợp.
+Tìm vè vẽ màu theo ý thích có đậm nhạt thể hiện


trọng tâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

cắt sẵn vào hình trịn trước khi vẽ bài mình.
-u cầu hs thực hành vẽ trang trí hình trịn.
-Lưu ý:


<i>Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá </i>
-Gợi ý hs nhận xét về bố cục, hình vẽ, màu
sắc.


<i>Dặn dò:</i>


Quan sát chuẩn bị cho baøi sau.


-Hs thực hành theo hướng dẫn.
+ Vẽ bằng nét chì mờ.


+Hoạ tiết mảng phụ vẽ sau cần phing phú, vui mắt
và phù hợp hoạ tiết mảng chính.


+Vẽ màu ở hoạ tiết chính trước, hoạ tiết phụ sau và
vẽ màu nền cuối.


Lớp trình bài sản phẩm , nhận xét bài của bạn


______________________________
TIẾT :21 SINH HOẠT LỚP


TUẦN 21
Học tập :



Đa số thực hiện học nghiêm túc đi học đúng giờ , học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp kiểm tra nhắc
nhở HS Tập vỡ bao bài dán nhản đầy đủ


Tăng cường phụ đạo Học sinh yếu phụ đạo (thứ hai và thứ sáu) theo danh sách cần cố gắng hơn
Đạo đức :


Có ý thức học tập biết giúp đỡ lẩn nhau trong học tập (tạọ thành đôi bạn học tập )


Tất cả học sinh có ý thức học tập , bảo vệ trường lớp dọn vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẻ , Các hoạt
động khác :


Hưởng ứng tốt các phong trào nhà trường ( trồng cây xanh , tạo môi trường thân thịên , thực hiện tốt an tồn
giao thơng )


Hướng tới :


Khắc phục những hạn chế , phát huy những gì đạt được
Cố gắng ôn tập đối với những em yếu


nhắc nhở học sinh thực hiện tốt an tồn giao thơng
phân công trực tuần 22 ./.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×