Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Gián án Ke hoach chung 10-11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.35 KB, 7 trang )

K ế hoạch chuyên môn năm học 2010 - 2011
PHÒNG GD&ĐT VĨNH CHÂU CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS KHÁNH HÒA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN
Năm học 2010-2011
- Căn cứ Điều lệ trường trung học ban hành theo quyết định
số07/2007/2000/BGD&ĐT ngày 02 tháng 4 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT,
- Căn cứ Công văn số 999/CTUBND-HC ngày 20/7/2010 của UBND
tỉnh Sóc Trăng về việc chấp thuận kế hoạch năm học 2010-2011
tỉnh Sóc Trăng,
- Thực hiện theo hướng dẫn của Sở GD&ĐT Sóc Trăng, Phòng
GD&ĐT huyện Vĩnh Châu về việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm
học 2010 -2011,
- Căn cứ vào tình hình nhiệm vụ năm học 2010 -2011 của Trường
THCS Khánh Hòa. Bộ phận chuyên môn tiến hành xây dựng kế
hoạch năm học như sau;

A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
1. Những kết quả đạt được ở năm học 2009 – 2010:
1.1. Về CB – GV – NV :
- Chiến sỉ thi đua: + Tỉnh: 02 đ/c
+ Cơ sở: 15 đ/c
- Lao động giỏi: + Trường: 27/31
+ Cơ sở: 23/31
- Giáo viên giỏi: + Trường 18 GV
1.2. Về học sinh:
- Học sinh giỏi: + Trường: 18
+ Huyện: 10
+ Tỉnh: 02
- Xét tốt nghiệp lớp 9: 81/81 HS (100%)


+ Giỏi: 06
+ Khá: 41
+ TB: 34
- HS lên lớp thẳng : 385/394 (97,7%)
- Hiệu quả đào tạo cuối năm : TNPT 81/152 (53,3%), TNPC: ..............
- Chất lượng hai mặt giáo dục năm học qua:
+ Học lực: G : 38/394 (9,6%)
--------- Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực ---------
1
K ế hoạch chuyên môn năm học 2010 - 2011
Kh : 150/394 (38,1%)
TB : 197/394 (50,0%)
Y: 9/394 (2,3%)
K: 0
+ Hạnh kiểm: Tốt: 326/394 (82,7%)
Khá: 65/394 (16,5%)
TB: 3/394 (0,8%)
2. Đánh giá tình hình năm học 2010 – 2011:
2.1. Thuận lợi:
- Trường được sự quan tâm lãnh chỉ đạo sâu sát của Đảng uỷ, UBND và
chính quyền địa phương luôn chỉ đạo hoạt động dạy và học, tạo điều kiện về cơ sở
vật chất, trang thiết bị dạy học, chỉ đạo và quản lý, giúp trường tháo gở những khó
khăn vướng mắc phát sinh trong năm học.
- Trường được sự lãnh chỉ đạo trực tiếp của Phòng GD&ĐT Vĩnh Châu, chi
bộ Đảng, cho nên các bộ phận đoàn thể trong nhà trường hoạt động khá đồng bộ
và có sự hỗ trợ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ.
- Đội ngũ cán bộ Giáo viên Nhân viên được đào tạo chuẩn và được học tập
nâng cao trình độ chuyên môn. Đa số GV nhiệt tình trong công tác giảng dạy và
tích cực tham gia công tác kiêm nhiệm và đột xuất theo yêu cầu của nhà trường;
ngành; chính quyền và địa phương. Đa số thầy cô giáo đều có lòng yêu nghề mến

trẻ, có lòng tận tuỵ với nghề nghiệp, có tinh thần trách nhiệm và có ý thức chấp
hành quy chế chuyên môn nội quy cơ quan, có tinh thần tự học, tự rèn luyện cao
và có tinh thần đoàn kết nội bộ, khắc phục khó khăn đã dạy toát và hoàn thành mọi
nhiệm vụ được giao.
- Trường có 10 phòng học, hàng năm nhà trường đều được cung cấp các thiết
bị phục vụ cho nhu cầu giảng dạy học tập cho giáo viên và học sinh. Học sinh
hứng thú và nắm bắt nhanh kiến thức bài học, tiết học đạt hiệu quả cao.
2.2. Khó khăn:
- Cơ sở vật chất xây dựng cơ bản tạm đủ để dạy-học, hiện còn thiếu các
phòng bộ môn, thí nghiệm, tường rào chưa được xây dựng nên khó khăn trong
công tác quản lý học sinh cơ sở vật chất.
- Một số Giáo viên mới ra trường nên kinh nghiệm giảng dạy phần nào chưa
phong phú; việc vận dụng vào thực tế chưa cao.
Chất lượng học tập chưa của học sinh chưa đồng đều, một số học sinh còn thụ
động trong tiết học.
- Mức quan tâm của phụ huynh học sinh đến việc học tập của con em còn
hạn chế do đời sống kinh tế gia đình của các em còn gặp nhiều khó khăn đột biến
khiến nhiều em phải bỏ học nửa chừng, sự kết hợp giữa gia đình và nhà trường
chưa thường xuyên chặt chẽ.
--------- Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực ---------
2
K ế hoạch chun mơn năm học 2010 - 2011
B. NHỮNG CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP CHÍNH:
1. Những chỉ tiêu cơ bản:
1.1. Thực hiện cơng tác phổ cập:
- Số học sinh hồn thành chương trình Tiểu học được tuyển vào lớp 6 năm
học 2010-2011 là 167/178 em, đạt 93,82%.
- Tổng số học sinh được huy động trở lại lớp:
Khối Lớp
Tổng số

HS có
mặt đến
Ra lớp
năm học
2010 –
Chưa
ra lớp
Ngun nhân chưa ra lớp
Chuyển
trường
Theo gia
đình làm
ăn xa
Kinh tế
gia đình
khó
khăn
Khác
7 120 114 7 2 5 95%
8 111 101 10 3 7 91%
9 82 71 11 0 11 87%
Tuyển mới
(lớp 6 Trong
đó:)
167/178 93,82%
- Học sinh
củ
0
- Học sinh
mới

167
Cộng 313 453 28 5 23 98,47%
- Phấn đấu đạt các tiêu chuẩn PC- THCS:
* Tiêu chuẩn 1: Phổ cập giáo dục tiểu học
+ Tỷ lệ 6 tuổi vào lớp 1 (254/254), 100%.
+ Tỷ trẻ 11-14 t̉i tốt nghiệp tiểu học: 423/459, 92,16%.
+Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp tiểu học năm qua vào học lớp 6:(157/169),
92,90%.
* Tiêu chuẩn 2: Phổ cập giáo dục THCS
+Tỷ lệ học sinh TN.THCS (2hệ) năm học vừa qua:(138/138),100%.
+Tỷ lệ15-18 tuổi có bằng tốt nghiệp THCS(2hệ): (328/423), 77,54%.
- Hồ sơ phổ cập THCS xếp loại: Tớt
- Phấn đấu giữ vững đơn vị đạt chuẩn phổ cập THCS hằng năm.
1.2. Cơng tác huy động và duy trì sĩ số, lớp, học sinh:
1. 2.1. Huy động:
- Khối 6 có 05 lớp, với 167 học sinh
--------- Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực ---------
3
K ế hoạch chuyên môn năm học 2010 - 2011
- Khối 7 có 03 lớp, với 114 học sinh, trong đó tuyển mới 0 học sinh, lưu
ban 0 học sinh.
- Khối 8 có 03 lớp, với 101 học sinh, trong đó tuyển mới 0 học sinh, lưu
ban 0 học sinh.
- Khối 9 có 02 lớp, với 71 học sinh, trong đó tuyển mới 0 học sinh, lưu ban
0 học sinh.
Tổng cộng toàn trường có 13 lớp, 453 học sinh. Trong đó tuyển mới 167
HS, Lưu ban 0 học sinh. Bình quân 35 HS/lớp.
1.2.2. Duy trì sĩ số:
- Các lớp trong học kỳ I phải duy trì sỉ số đạt 100%.
- Cuối năm học sỉ số của các lớp không được phép giảm quá 2%.

1.3. Chất lượng giáo dục toàn diện:
- Học sinh lưu ban: không quá 2%; phấn đấu không có học sinh bỏ học.
- Học sinh được xét tốt nghiệp THCS: 100%
- Học sinh giỏi các cấp: + Cấp Trường: 24
+ Cấp Huyện: 10
+ Cấp Tỉnh: 5
- Chỉ tiêu phấn đấu hai mặt giáo dục:
+ Học lực: Giỏi : 10% + Hạnh kiểm: Tốt: 83%
Khá : 35% Khá: 12%
TB : 50% TB: 5%
Yếu : 5%
- Tỷ lệ học sinh lên lớp đạt: 98% trở lên
- Tỷ lệ học sinh vào PTTH đạt: 100 %
- Học sinh THCS thi nghề: 71em
2. Các biện pháp thực hiện:
2.1. Công tác phổ cập:
Ban giám hiệu, giáo viên chuyên trách phải làm tốt công tác tham mưu với
lãnh đạo địa phương; đội ngũ cán bộ giáo viên ý thức được trách nhiệm của mình
đối với việc thực hiện công tác PCGD.THCS; đổi mới phương pháp giảng dạy để
nâng cao chất lượng giảng dạy - học tập, hạn chế lưu ban, bỏ học nâng cao chất
lượng và hiệu quả PCGD.THCS;
Thường xuyên làm tốt công tác tuyên truyền về tầm quan trọng của việc học
tập trong nhân dân, để mọi người có ý thức quan tâm học tập của con em.
Thực hiện tốt việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường.
Huy động trên 95% học sinh trong độ tuổi 11-15 tuổi vào học THCS, giảm tỷ lệ
lưu ban không quá 2% đối với THCS, 1% đối với Tiểu học.
Đa dạng hóa các hình thức học tập nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của con
em nhân dân, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho đối tượng phổ cập được học tập.
Cùng với PCGD.THCS, bên cạnh đó ở các trường Tiểu học cần thực hiện
--------- Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực ---------

4
K ế hoạch chuyên môn năm học 2010 - 2011
tốt phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, đây là cơ sở đẩy mạnh tiến độ công tác
PCGD.THCS .
2.2. Công tác chủ nhiệm - duy trì sỉ số học sinh
- GVCN lập kế hoạch chủ nhiệm theo HK, tháng, thực hiện HĐNGLL
sinh hoạt lớp vào tiết thứ 5, ngày thứ 7 của tuần (Về HĐNGLL: thực hiện đầy đủ
các chủ đề trong năm, mỗi tháng phải tổ chức được 2 chủ điểm)
- Phối hợp với các tổ, bộ phận, đoàn thể trong nhà trường để giáo dục tư
tưởng, chính trị, rèn luyện đạo đức tác phong cho học sinh.
- GVCN có biện pháp thiết thực để nâng cao chất lượng học tập và rèn
luyện, hạn chế tình trạng vi phạm nề nếp. Quản lý sát lớp chủ nhiệm để có những
biện pháp giáo dục, uốn nắn kịp thời những học sinh vi phạm nội qui trường, lớp.
- Thực hiện tốt quy chế của Bộ GD – ĐT về đánh giá kết quả rèn luyện
của HS, có vận dụng trong thực tế đánh giá của lớp. Quan tâm và có biện pháp
giúp đỡ HS yếu kém kịp thời.
- Kịp thời nắm bắt tâm tư, tình cảm, nguyện vọng của các em để có những
biện pháp giải quyết giúp đỡ các em an tâm trong học tập.
- GVCN có sổ chủ nhiệm lập kế hoạch theo học kỳ, theo tháng để theo dõi
tình hình HS. Tổ trưởng kiểm tra định kỳ nội dung công tác chủ nhiệm có những
biện pháp nâng cao chất lượng công tác chủ nhiệm.
- Quan tâm tổ chức, động viên các em tham gia các hoạt động TDTT, văn
nghệ, vui chơi giải trí.
- Củng cố và phát huy vai trò của đội ngũ cán bộ lớp nhằm tăng cường vai
trò tự quản của HS, lấy ý kiến của HS qua các lần sinh hoạt để theo dõi và điều
chỉnh các hoạt động lớp CN.
2.3. Hoạt động dạy - học
- Thực hiện nghiêm túc chương trình đào tạo, quy chế đào tạo của Bộ GD
– ĐT. Thực hiện giảng dạy đầy đủ các bộ môn đúng theo chuẩn kiến thức chuẩn
kỷ năng, tích hợp giáo dục môi trường vào các môn học, chấm trả bài kiểm tra, thi

đầy đủ, kịp thời.
- GV có lịch báo giảng và chương trình chi tiết đầy đủ trước khi giảng dạy
có phê duyệt của tổ chuyên môn.
- Giảng dạy đảm bảo có giáo án biên soạn theo tinh thần đổi mới PPDH.
Giáo án được tổ chuyên môn kiểm tra 2 lần/ tháng, có phê duyệt, có đánh giá
nhận xét và ghi vào sổ theo dõi của tổ.
- Tích cực thực hiện cải tiến phương pháp dạy học, áp dụng phương pháp
dạy học mới, tích cực ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy để ngày càng
nâng cao chất lượng giảng dạy.
- Tích cực khai thác các đồ dùng, phương tiện, thiết bị dạy học để nâng
cao chất lượng dạy và học, tích cực soạn giáo án vi tính, tìm hiểu thêm các tài
liệu, sách tham khảo để nâng caochuyên môn..
- Tăng cường công tác dự giờ thao giảng và dự giờ chéo, dự giờ đột xuất
để nâng cao chất lượng giờ dạy, rút kinh nghiệm tiết dạy trên tinh thần xây dựng
--------- Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực ---------
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×