Tải bản đầy đủ (.docx) (257 trang)

luận văn thạc sĩ phát triển năng lực giao tiếp trong dạy học ngoại ngữ cho học sinh trung học phổ thông theo tiếp cận trải nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 257 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM

Nguyễn Thu Thủy

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIAO TIẾP TRONG DẠY HỌC
NGOẠI NGỮ CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THEO TIẾP CẬN TRẢI NGHIỆM
Chuyên ngành: Lí luận và lịch sử giáo dục
Mã số: 9 14 01 02

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

1. PGS. TS. Từ Đức Văn
2. PGS.TS. Lê Vân Anh

HÀ NỘI, 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan cơng trình nghiên cứu này là do tôi thực hiện. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu đƣợc thể hiện trong luận án này là trung thực và chƣa đƣợc
cơng bố trong bất kì cơng trình nào khác.
Tác giả

Nguyễn Thu Thủy


ii



LỜI CẢM ƠN
Luận án này đƣợc thực hiện tại Viện Khoa học giáo dục Việt Nam, Sở Giáo
dục và Đào tạo Hà Nội và các trƣờng trung học phổ thông trên địa bàn thành phố
Hà Nội.
Tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến hai thầy cơ hƣớng dẫn khoa học:
PGS.TS. Từ Đức Văn và PGS.TS. Lê Vân Anh đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ
tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận án.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Viện Khoa học giáo dục Việt Nam, Trung
tâm Đào tạo - Bồi dƣỡng thuộc Viện, các nhà khoa học đã tạo điều kiện mọi mặt để
tác giả hoàn thành luận án.
Xin trân trọng cảm ơn Phịng phổ thơng Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội;
Đảng ủy, Chi bộ đảng, Ban Giám Hiệu và toàn thể cán bộ giáo viên, học sinh
trƣờng trung học phổ thông Đống Đa và các trƣờng trung học phổ thông tại Hà Nội
mà Nghiên cứu sinh đã tổ chức nghiên cứu và tạo mọi điều kiện về vật chất, tinh
thần để tác giả thực hiện luận án.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy giáo, cô giáo, các nhà khoa học, gia đình,
đồng nghiệp và tập thể lớp Nghiên cứu sinh Giáo dục học khóa 2016, Viện Khoa
học giáo dục Việt Nam đã quan tâm giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu, cổ vũ
và động viên tác giả hoàn thành luận án.
Tác giả luận án

Nguyễn Thu Thủy


i
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC................................................................................................................................................ i

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ........................................................................................................ v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ.................................................................................... viii
MỞ ĐẦU.................................................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƠN NGỮ
GIAO TIẾP TRONG DẠY HỌC NGOẠI NGỮ CHO HỌC SINH TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG THEO TIẾP CẬN TRẢI NGHIỆM.............................................. 9
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu................................................................................................ 9
1.1.1. Những nghiên cứu về năng lực và năng lực giao tiếp
..............................................................................................................................................................

9

1.1.2. Những nghiên cứu về học tập theo tiếp cận trải nghiệm và dạy học
theo tiếp cận trải nghiệm................................................................................................................. 11
1.1.3. Những nghiên cứu về năng lực ngôn ngữ giao tiếp và phát triển
năng lực ngôn ngữ giao tiếp trong dạy học Ngoại ngữ
...................................................................................................................................................................

12
1.1.4. Đánh giá các kết quả nghiên cứu
...........................................................................................................................................................

14
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài luận án........................................................................... 14
1.2.1. Năng lực, năng lực giao tiếp và năng lực ngôn ngữ giao tiếp
...........................................................................................................................................................

14
1.2.2. Phát triển Năng lực ngôn ngữ giao tiếp

...........................................................................................................................................................

18
1.2.3. Dạy học Ngoại ngữ cho học sinh Trung học phổ thông theo tiếp cận
trải nghiệm
...................................................................................................................................................................

19
1.3. Lí luận về DH Ngoại ngữ và năng lực ngơn ngữ giao tiếp trong DH Ngoại ngữ
trong chƣơng trình GDPT cho học sinh THPT...................................................................... 21
1.3.1. Vai trò, ý nghĩa, mục tiêu về dạy học Ngoại ngữ trong chương trình
GDPT cho học sinh Trung học phổ thông


...................................................................................................................................................................

21
1.3.2. Bản chất việc tổ chức dạy học Ngoại ngữ cho HS trung học phổ thông
...........................................................................................................................................................

22

1.3.3. Cấu trúc năng lực ngôn ngữ giao tiếp
...........................................................................................................................................................

23
1.3.4. Cơ sở đánh giá năng lực ngôn ngữ giao tiếp
...........................................................................................................................................................

24

1.3.5. Đặc điểm của dạy học Ngoại ngữ theo tiếp cận trải nghiệm cho học sinh
trung học phổ thông
...................................................................................................................................................................

26
1.3.6. Ưu và nhược điểm của dạy học Ngoại ngữ theo tiếp cận trải nghiệm
cho học sinh trung học phổ thông
...................................................................................................................................................................

29


ii
1.4. Phát triển năng lực ngôn ngữ giao tiếp trong DH Ngoại ngữ cho học sinh
trung học phổ thông theo tiếp cận trải nghiệm........................................................................ 29
1.4.1. Mục tiêu............................................................................................................................. 29
1.4.2. Nội dung............................................................................................................................ 30
1.4.3. Các hình thức tổ chức dạy học Ngoại ngữ theo tiếp cận trải nghiệm
nhằm phát triển năng lực ngôn ngữ giao tiếp (Ngoại ngữ) cho học sinh THPT.......36
1.4.4. Các phương pháp phát triển năng lực ngôn ngữ giao tiếp theo tiếp cận
trải nghiệm............................................................................................................................................ 40
1.4.5. Quy trình theo tiếp cận trải nghiệm nhằm phát triển năng lực ngôn ngữ
giao tiếp (Ngoại ngữ) cho học sinh trung học phổ thông................................................... 43
1.4.6. Hoạt động của giáo vên trong dạy học Ngoại ngữ cho học sinh Trung
học phổ thông theo tiếp cận trải nghiệm................................................................................... 48
1.4.7. Đánh giá kết quả phát triển năng lực giao tiếp trong dạy học Ngoại ngữ
cho học sinh Trung học phổ thông theo tiếp cận trải nghiệm........................................... 48
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình phát triển năng lực giao tiếp trong
dạy học Ngoại ngữ cho học sinh trung học phổ thông theo tiếp cận trải nghiệm......50
1.5.1. Yếu tố chủ quan.............................................................................................................. 50


1.5.2. Yếu tố khách quan..................................................................................................... 52
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................................................... 53
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGÔN NGỮ
GIAO TIẾP TRONG DẠY HỌC TIẾNG ANH CHO HỌC SINH TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG THEO TIẾP CẬN TRẢI NGHIỆM TẠI HÀ NỘI..............54
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng phát triển năng lực giao tiếp trong dạy học
Tiếng Anh theo tiếp cận trải nghiệm cho học sinh trung học phổ thông trên địa bàn
thành phố Hà Nội trong giai đoạn hiện nay.............................................................................. 54
2.1.1. Mục đích khảo sát
............................................................................................................................................................

54
2.1.2. Nội dung, phương pháp, mẫu khảo sát và cách thức xử lý số liệu
............................................................................................................................................................

54
2.2. Thực trạng phát triển năng lực giao tiếp trong dạy học Ngoại ngữ cho học sinh
trung học phổ thông........................................................................................................................... 57
2.2.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của phát triển năng lực giao
tiếp trong dạy học Ngoại ngữ cho học sinh trung học phổ thông.................................... 57
2.2.2. Thực trạng năng lực ngôn ngữ giao tiếp trong dạy học Ngoại ngữ
cho học sinh trung học phổ thông................................................................................................ 59
2.3. Thực trạng phát triển năng lực ngôn ngữ giao tiếp trong DH Ngoại ngữ cho học


sinh trung học phổ thông theo tiếp cận trải nghiệm.............................................................. 63
2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển năng lực ngôn ngữ giao tiếp



iii
Tiếng Anh theo tiếp cận trải nghiệm cho học sinh trung học phổ thông tại Hà Nội 92
2.5. Đánh giá chung về thực trạng............................................................................................... 98
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................................................ 101
CHƢƠNG 3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGÔN
NGỮ GIAO TIẾP TRONG DẠY HỌC NGOẠI NGỮ CHO HỌC SINH
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO TIẾP CẬN TRẢI NGHIỆM......................102
3.1. Ý nghĩa của dạy học ngoại ngữ theo tiếp cận trải nghiệm nhằm phát triển
năng lực ngôn ngữ giao tiếp cho học sinh trung học phổ thông nhằm đáp ứng
yêu cầu của chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018.......................................................... 102
3.2. Ngun tắc xây dựng quy trình phát triển năng lực ngơn ngữ giao tiếp
trong DH Ngoại ngữ cho học sinh THPT theo tiếp cận trải nghiệm............................103
3.2.1. Đảm bảo tính thống nhất giữa lí thuyết và thực hành................................... 103
3.2.2. Đảm bảo tính khả thi và hiệu quả ........................................................................ 103
3.2.3. Đảm bảo tính logic, hệ thống và tồn diện........................................................ 104
3.2.4. Đảm bảo tính mềm dẻo, linh hoạt trong quá trình dạy học .......................104
3.2.5. Đảm bảo tính đổi mới theo xu hướng dạy học hiện đại .............................. 104
3.3. Quy trình và biện pháp phát triển năng lực giao tiếp trong dạy học Ngoại ngữ
cho học sinh trung học phổ thông theo tiếp cận trải nghiệm........................................... 105
3.3.1. Quy trình tổ chức các hoạt động phát triển năng lực ngôn ngữ giao tiếp
trong dạy học Ngoại ngữ theo tiếp cận trải nghiệm cho học sinh THPT………... 105
3.3.2. Các hoạt động phát triển năng lực giao tiếp trong dạy học Ngoại ngữ
theo tiếp cận trải nghiệm cho học sinh THPT...................................................................... 119
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3............................................................................................................ 137
CHƢƠNG 4. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM................................................................... 138
4.1. Mục đích thực nghiệm........................................................................................................... 138
4.2. Nội dung thực nghiệm........................................................................................................... 138
4.3. Tổ chức thực nghiệm.............................................................................................................. 139
4.4. Kết quả thực nghiệm.............................................................................................................. 153
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4............................................................................................................ 179

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................................................... 180
1. Kết luận........................................................................................................................................... 180
2. Khuyến nghị.................................................................................................................................. 181
DANH MỤC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN................................................................................................. 183
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 184
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT


iv

BGH

: Ban giám hiệu

CBQL

: Cán bộ quản lí

CSVC

: Cơ sở vật chất

CEFR

: Common European Framework of
Reference (Khung tham chiếu trình độ

ngôn ngữ chung Châu Âu)

DH

: Dạy học

ĐC

: Đối chứng

GD

: Giáo dục

GD&ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

GDPT

: Giáo dục phổ thông

GV

: Giáo viên

GT

: Giao tiếp

HS


: Học sinh



: Hoạt động

HĐTN

: Hoạt động trải nghiệm

HT

: Học tập

KHKT

: Khoa học kĩ thuật

NL

: Năng lực

NLGT

: Năng lực giao tiếp

NNGT

: Ngôn ngữ giao tiếp


NCS

: Nghiên cứu sinh

NXB

: Nhà xuất bản

QLGD

: Quản lí giáo dục

SGK

: Sách giáo khoa

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

TN

: Thực nghiệm

TNSP


: Thực nghiệm sƣ phạm


v
DANH MỤC BẢNG SỐ
Bảng 1.1. Thang năng lực ngôn ngữ giao tiếp........................................................................ 25
Bảng 1.2. Mức độ năng lực nói tƣơng tác ( theo Khung NL ngôn ngữ Việt Nam). .25
Bảng 1.3. Các nhóm kĩ năng giao tiếp trong DH Ngoại ngữ............................................ 32
Bảng 1.4. Các phƣơng pháp phát triển năng lực NNGT theo tiếp cận trải nghiệm. 40
Bảng 1.5. Tiêu chí phát triển năng lực Nói theo tiếp cận trải nghiệm...........................45
Bảng 1.6. Kế hoạch phát triển năng lực Nghe hiểu theo tiếp cận trải nghiệm............47
Bảng 2.1. Nội dung và tiêu chí đánh giá kết quả khảo sát................................................. 54
Bảng 2.2. Mức độ nhận thức của chuyên gia GD, cán bộ QL, GV và học sinh
THPT về vai trò của phát triển năng lực NNGT trong DH Tiếng Anh cho học sinh
THPT tại Hà Nội................................................................................................................................ 57
Bảng 2.3. Nhận thức của chuyên gia GD, CBQL, GV và HS về khái niệm
và nội hàm “năng lực NNGT trong dạy học Tiếng Anh”.................................................... 58
Bảng 2.4. Mức độ nhận thức của chuyên gia GD, CBQL, GV về vai trò của phát
triển năng lực NNGT trong DH Tiếng Anh theo tiếp cận trải nghiệm cho học sinh
THPT tại Hà Nội................................................................................................................................ 59
Bảng 2.5. Thực trạng năng lực ngôn ngữ giao tiếp trong dạy học Tiếng Anh
cho học sinh trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Hà Nội.................................. 60
Bảng 2.6. Mức độ thực hiện năng lực NNGT trong dạy học Ngoại ngữ.................63
Bảng 2.7. Đánh giá của GV về mức độ phát triển năng lực NNGT
của học sinh THPT..................................................................................................65
Bảng 2.8. Thực trạng kết quả phát triển các năng lực NNGT cho học sinh THPT..67
Bảng 2.9. Đánh giá của GV về kết quả phát triển năng lực NNGT
cho học sinh THPT..................................................................................................69
Bảng 2.10. Thực trạng nhóm 1: Nhóm kĩ năng đƣa ra thơng điệp................................. 72
Bảng 2.11. Thực trạng nhóm 2: Nhóm kĩ năng tiếp nhận thông điệp............................ 73

Bảng 2.12. Thực trạng nhóm 3: Nhóm kĩ năng phán đốn và xử lí thơng tin............74
Bảng 2.13. Thực trạng nhóm 4: Nhóm kĩ năng quản lí, làm chủ tình thế
giao tiếp của HS.................................................................................................................................. 77
Bảng 2.14. Thực trạng nhóm 5: Nhóm kĩ năng tạo lập những điều kiện thực hiện
giao tiếp và sử dụng phƣơng tiện giao tiếp.............................................................................. 78
Bảng 2.15. Thực trạng về mức độ thực hiện các hoạt động phát triển năng lực
NNGT Tiếng Anh cho học sinh THPT theo tiếp cận trải nghiệm.................................... 80
Bảng 2.16. Thực trạng phát triển năng lực giao tiếp của HS trong dạy học
Tiếng Anh theo tiếp cận trải nghiệm trên lớp học.................................................................. 82


vi
Bảng 2.17. Thực trạng mức độ thực hiện các hình thức tổ chức phát triển năng lực
NNGT trong dạy học Tiếng Anh cho học sinh THPT theo tiếp cận trải nghiệm.....86
Bảng 2.18. Thực trạng mức độ kết quả thực hiện các hình thức tổ chức phát triển
năng lực NNGT trong dạy học Tiếng Anh cho học sinh THPT theo tiếp cận
trải nghiệm............................................................................................................................................ 88
Bảng 2.19. Thực trạng việc sử dụng các phƣơng pháp phát triển năng lực NNGT
trong DH Tiếng Anh theo tiếp cận trải nghiệm....................................................................... 89
Bảng 2.20.Thực trạng việc thực hiện kiểm tra đánh giá của GV trong quá trình
DH Tiếng Anh theo tiếp cận trải nghiệm................................................................................... 91
Bảng 2.21. Đánh giá sự thuận lợi của nội dung các giáo trình, SGK, tài liệu DH
trong việc thiết kế nội dung phát triển năng lực giao tiếp trong dạy học Tiếng Anh
cho HS trung học phổ thông theo tiếp cận trải nghiệm....................................................... 92
Bảng 2.22. Đánh giá sự phù hợp trang thiết bị, điều kiện đối với dạy học
Tiếng Anh cho HS trung học phổ thông theo tiếp cận trải nghiệm..........................93
Bảng 2.23. Đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển năng lực NNGT Tiếng
Anh theo tiếp cận trải nghiệm cho học sinh THPT của GV Tiếng Anh tại Hà Nội..94
Bảng 2.24. Những khó khăn của GV khi phát triển năng lực NNGT cho HS
trung học phổ thơng trong q trình DH Tiếng Anh theo tiếp cận trải nghiệm..........96

Bảng 3.1. Quy trình tổ chức hoạt động phát triển năng lực NNGT trong
dạy học Tiếng Anh theo tiếp cận trải nghiệm........................................................................ 106
Bảng 3.2. Kế hoạch phát triển năng lực NNGT................................................................... 109
Bảng 3.3. Năng lực nói độc thoại / thuyết trình................................................................... 110
Bảng 3.4. Tiêu chí đánh giá năng lực nói độc thoại/ thuyết trình................................. 112
Bảng 3.5. Các hoạt động phát triển năng lực NNGT......................................................... 114
Bảng 4.1. Các chủ đề dạy học dự án học kì II– SGK Tiếng Anh 10........................... 142
Bảng 4.2. Thơng tin chung về giờ học phần Dự án (Project) thực nghiệm...............146
Bảng 4.3. Lịch trình thực nghiệm dự kiến............................................................................. 146
Bảng 4.4. Nội dung và quá trình thực hiện các hoạt động thực nghiệm....................148
Bảng 4.5. Các mức độ điểm đƣợc cho dựa vào các yêu cầu.......................................... 151
Bảng 4.6. Kết quả thống kê phiếu đánh giá qua quan sát GV nhóm TN...................154
Bảng 4.7. Kết quả thống kê phiếu đánh giá qua quan sát GV nhóm ĐC...................155
Bảng 4.8. So sánh năng lực NNGT trong DH Tiếng Anh theo tiếp cận trải nghiệm
giữa nhóm đối chứng và thực nghiệm trƣớc khi tác động............................................... 158
Bảng 4.9. Năng lực NNGT trong DH Tiếng Anh theo tiếp cận trải nghiệm
của HS nhóm đối chứng và thực nghiệm sau khi tác động.............................................. 158


vii
Bảng 4.10. So sánh các năng lực NNGT trong DH Tiếng Anh theo tiếp cận trải
nghiệm trƣớc và sau tác động..................................................................................................... 159
Bảng 4.11. So sánh các năng lực NNGT trong DH Tiếng Anh theo tiếp cận trải
nghiệm trƣớc và sau của nhóm học sinh thực nghiệm...................................................... 161
Bảng 4.12. Kết quả thực nghiệm …………………………............................................ 162
Bảng 4.13. Thống kê mô tả phản hồi về hoạt động HS thuyết trình............................166
Bảng 4.14. Thống kê mô tả phản hồi của HS về hoạt động hỏi đáp
sau thuyết trình.................................................................................................................................. 167
Bảng 4.15. Tổng hợp ý kiến đánh giá của học sinh........................................................... 168
Bảng 4.16. Thống kê mô tả phản hồi việc HS đánh giá phần thuyết trình

của nhóm khác.................................................................................................................................. 170
Bảng 4.17. Tổng hợp ý kiến HS tự đánh giá......................................................................... 171
Bảng 4.18. Kết quả thăm dò ý kiến HS trung học phổ thông......................................... 173
Bảng 4.19. Những thay đổi về điểm số trƣớc và sau khi tham gia dự án..................178


viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Cấu trúc năng lực theo UNESCO.......................................................................... 16
Sơ đồ 1.2. Cấu trúc năng lực ngơn ngữ giao tiếp.................................................................. 23
Sơ đồ 1.3. Quy trình DH Ngoại ngữ theo tiếp cận trải nghiệm nhằm phát triển
năng lực ngôn ngữ giao tiếp........................................................................................................... 43
Biểu đồ 2.1. Thực trạng năng lực giao tiếp của HS trong dạy học Ngoại ngữ
theo tiếp cận trải nghiệm thơng qua q trình tự học (autonomy), tự rèn luyện
(self- practice) theo đánh giá của HS.......................................................................................... 84
Biểu đồ 4.1. Điểm học trung bình các môn thực hành Ngoại ngữ của HS
tham gia câu lạc bộ CEC và HS không tham gia câu lạc bộ CEC................................ 177
Biểu đồ 4.2. Điểm trung bình kĩ năng nghe và nói của học sinh phổ thơng
trƣớc và sau khi tham gia dự án Trò chuyện với ngƣời bản ngữ qua Skype............178


1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Giáo dục phát triển năng lực giao tiếp học sinh ngày nay đã trở thành xu
hƣớng của giáo dục thế giới. Đồng thời việc hiểu biết và tri thức của con ngƣời đều
bắt nguồn từ sự tƣơng tác của cá nhân với môi trƣờng sống. Đó là q trình cá
nhân trải nghiệm cuộc sống thông qua việc quan sát, lắng nghe, thực hành, thực
nghiệm, trải nghiệm thực tiễn. Do vậy, trong dạy học và giáo dục cần coi trọng tính
chủ thể và kinh nghiệm của HS thông qua việc tổ chức cho HS trải nghiệm trong

những bối cảnh thực tiễn, nhằm giúp HS tích lũy những kinh nghiệm mới, kiến thức
mới và cách thức hành động mới, phát triển năng lực cá nhân.
Dạy học theo tiếp cận trải nghiệm là chiến lƣợc dạy học lấy hoạt động trải
nghiệm của HS làm trung tâm. Giá trị mà chiến lƣợc dạy học này đem lại cho HS là
giúp HS phát triển và phát triển năng lực hành động. Với giá trị đó, dạy học theo
tiếp cận trải nghiệm là một xu thế dạy học mà giáo dục hiện đại hƣớng tới khi HS
ngồi việc cần có học vấn thì cịn phải có năng lực hành động. Việt Nam đang trong
q trình đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục, đòi hỏi cả ngƣời dạy và HS phải vận
dụng đƣợc những hiểu biết và kinh nghiệm của mình vào giải quyết những vấn đề
của thực tiễn cuộc sống. Theo đó, Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm
2013 Hội nghị lần VIII Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa XI và Quyết định số
1400/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Dạy học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc
dân, giai đoạn 2008-2020"… đã chỉ đạo, hƣớng dẫn, triển khai đổi mới chƣơng
trình, phƣơng pháp dạy học ở các mơn học và hoạt động giáo dục, trong đó có môn
Ngoại ngữ là một môn học ở tất cả các cấp học, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội trong thời kì hội nhập quốc tế. Dạy học Ngoại ngữ theo tiếp cận trải nghiệm
là một trong những giải pháp có thể thực hiện đƣợc yêu cầu đổi mới đó.
Cấp THPT là cấp học cuối cùng của giáo dục phổ thông. Sau khi học xong,
học sinh THPT có thể tiếp tục học lên hoặc tham gia vào thị trƣờng lao động và cả
hai hƣớng này đều cần đến Ngoại ngữ để tự học, tự tìm kiếm thơng tin, tìm việc
làm, nâng cao trình độ hay cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của các em. Do
đó, cùng với hoạt động học tập để trau dồi kiến thức hay tìm việc làm, phát triển
năng lực NNGT của học sinh THPT cũng cần phải không ngừng phát triển nhằm
đáp ứng nhu cầu, nguyện vọng, hứng thú của cá nhân và yêu cầu của xã hội hiện
đại. Năng lực NNGT chỉ đƣợc phát triển khi HS áp dụng tốt kiến thức ngôn ngữ
nền, kĩ năng và các kinh nghiệm sống vào việc giải quyết các tình huống thực tiễn
của cuộc sống hàng ngày. Nhƣ vậy, việc phát triển năng lực NNGT ở cấp THPT
phải đƣợc dựa trên một kiến thức nền cơ bản nhằm trang bị cho học sinh kĩ năng


2

học tập suốt đời để không ngừng học tập, làm việc và giải trí. Nhƣ vậy, đối với việc
dạy học ngoại ngữ nói chung và dạy học tiếng Anh nói riêng, phát triển năng lực
NNGT ở cấp THPT có vai trò rất lớn: giúp xác định năng lực NNGT của ngƣời
học; giúp cung cấp thông tin phản hồi về việc dạy học để giúp các bên liên quan
điều chỉnh để nâng cao chất lƣợng dạy học Ngoại ngữ. Trong nhiều trƣờng hợp,
phát triển năng lực NNGT ở cấp THPT không cịn là một hoạt động tách rời của q
trình dạy học Ngoại ngữ, mà trở thành một bộ phận cấu thành của quá trình này:
phát triển là học tập và học tập cũng là phát triển [129].
Tuy nhiên, nhìn chung, hiện nay việc dạy và học Ngoại ngữ tại Việt Nam ở các
cấp học nói chung và cấp THPT nói riêng vẫn còn hạn chế: chƣa thực sự phản ánh một
cách chính xác năng lực Ngoại ngữ của ngƣời học; phát triển năng lực NNGT chƣa
đúng và đủ mục tiêu của môn học; trong nhiều trƣờng hợp phát triển năng lực NNGT
mới chỉ dừng ở mức xác định nhận thức và tƣ duy bậc thấp mà chƣa phát triển đƣợc
các năng lực chung, các năng lực chuyên biệt gắn với các môn học và lĩnh vực học tập,
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học sinh...; và vai trò điều chỉnh giảng dạy
Ngoại ngữ vẫn còn chƣa đƣợc coi trọng đúng mức [28, 44]. Ngoài ra, đối với việc học
và thi Ngoại ngữ nói chung và tiếng Anh nói riêng thì tình trạng cũng tƣơng tự nhƣ ở
Mỹ trƣớc năm 2015. Các hoạt động dạy và học tiếng Anh bị tác động và thay đổi, thay
vì tập trung vào dạy học, nhiều giáo viên chú trọng đến luyện thi cho ngƣời học. Theo
đó, những hoạt động học tập tích cực, giúp phát triển năng lực NNGT, giúp phát triển
năng lực sáng tạo, kĩ năng tƣ duy, suy luận, kĩ năng phản biện... dần bị xem nhẹ hoặc
bỏ qua vì những hoạt động học tập nhƣ vậy khơng trực tiếp làm tăng điểm số đạt đƣợc
trong các kì thi - kiểm tra [79].
Các trƣờng trung học phổ thông ở Việt Nam cũng đang thực hiện đổi mới
đào tạo nhằm đáp ứng yêu cầu của đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay. Học sinh
trung học phổ thông sau khi tốt nghiệp cần đạt đƣợc các chuẩn năng lực đó để có
thể thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ giáo dục trong thời kỳ mới. Nhƣ vậy, vấn đề
đặt ra đối với các trƣờng trung học phổ thông là phải đổi mới phƣơng pháp dạy học
mơn học nói chung và mơn Ngoại ngữ nói riêng theo hƣớng phát triển năng lực
giao tiếp cho học sinh. Một phƣơng thức hữu hiệu cho việc đổi mới này là tăng

cƣờng tổ chức cho học sinh trải nghiệm các vấn đề của thực tiễn trong q trình dạy
học các mơn học dựa trên hiểu biết và kinh nghiệm sẵn có của họ, coi hoạt động trải
nghiệm của học sinh là trung tâm của việc dạy học. Nhƣ vậy dạy học theo tiếp cận
trải nghiệm cần đƣợc vận dụng vào trong dạy học Ngoại ngữ ở các trƣờng trung
học phổ thông hiện nay mới có thể phát triển đƣợc năng lực giao tiếp cho học sinh
và đáp ứng đƣợc nhu cầu của xã hội.


3
Trƣớc những địi hỏi về lí luận và thực tiễn nhƣ trình bày ở trên, “Phát triển
năng lực giao tiếp trong dạy học Ngoại ngữ cho học sinh trung học phổ thông
theo tiếp cận trải nghi m” đƣợc lựa chọn để thực hiện nghiên cứu đề tài luận án
Tiến sĩ Giáo dục học.
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng quy trình phát triển năng lực giao tiếp trong dạy học Ngoại ngữ cho
học sinh trung học phổ thông theo tiếp cận trải nghiệm nhằm phát triển năng lực
giao tiếp cho học sinh THPT.
3.

Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học Ngoại ngữ cho học sinh trung học phổ thông.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Vấn đề phát triển năng lực giao tiếp trong dạy học Ngoại ngữ cho học sinh
trung học phổ thông theo tiếp cận trải nghiệm.
4.

Giả thuyết khoa học
Năng lực giao tiếp trong dạy học Ngoại ngữ của học sinh trung học phổ thơng


hiện nay cịn nhiều hạn chế. Nếu đề xuất đƣợc một quy trình tổ chức chung và các
hoạt động cụ thể phát triển năng lực giao tiếp trong dạy học Ngoại ngữ cho học sinh
THPT theo tiếp cận trải nghiệm phù hợp, xây dựng môi trƣờng giao tiếp dự án học
tập, tạo cơ hội cho học sinh THPT trải nghiệm giao tiếp qua dạy học dự án, rèn
luyện năng lực nghe hiểu, năng lực nói thuyết trình thì sẽ phát triển năng lực giao
tiếp trong dạy học Ngoại ngữ của học sinh THPT và nâng cao hiệu quả của hoạt
động dạy học ngoại ngữ.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về phát triển năng lực giao tiếp trong dạy học Ngoại
ngữ cho học sinh trung học phổ thông theo tiếp cận trải nghiệm.
5.2. Đánh giá thực trạng nhận thức, năng lực giao tiếp trong dạy học Ngoại ngữ cho
học sinh THPT và phát triển năng lực giao tiếp trong dạy học Ngoại ngữ cho học
sinh THPT theo tiếp cận trải nghiệm.
5.3. Xây dựng quy trình khoa học và sử dụng hợp lý các biện pháp nhằm phát triển
năng lực giao tiếp trong dạy học Ngoại ngữ cho học sinh THPT theo tiếp cận trải
nghiệm.
5.4. Thực nghiệm sƣ phạm kiểm chứng tính khả thi của quy trình và các biện pháp
đã đề xuất nhằm phát triển năng lực giao tiếp trong dạy học Ngoại ngữ cho học sinh
THPT theo tiếp cận trải nghiệm.


4
6.
Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung nghiên cứu
Luận án nghiên cứu về khái niệm “năng lực giao tiếp trong dạy học ngoại
ngữ” trong giới hạn chỉ nói về “năng lực ngôn ngữ giao tiếp” (ngoại ngữ). Năng lực
ngôn ngữ giao tiếp ở đây đƣợc hiểu là năng lực sử dụng ngôn ngữ (ngoại ngữ) để
giao tiếp. Do vậy, luận án chỉ đi sâu vào tiếp cận hoạt động ngơn ngữ giao tiếp.

Luận án dựa vào chu trình học tập trải nghiệm của David A.Kolb để tập
trung thiết kế và tổ chức dạy học Ngoại ngữ cho học sinh trung học phổ thông theo
tiếp cận trải nghiệm.
Luận án tập trung giải quyết vấn đề năng lực giao tiếp bằng ngôn ngữ và
dùng ngoại ngữ làm phƣơng tiện, công cụ giao tiếp (khơng phải tiếng mẹ đẻ). Do
đó, luận án đi sâu vào việc tổ chức hoạt động dạy học Ngoại ngữ của giáo viên, đảm
bảo trong hoạt động dạy học đó, mọi học sinh trung học phổ thơng đều đƣợc định
hƣớng, tạo cơ hội, điều kiện học Ngoại ngữ để phát triển năng lực ngôn ngữ giao
tiếp thông qua trải nghiệm.
Đề tài nghiên cứu đề xuất quy trình và các biện pháp tổ chức dạy học
Ngoại ngữ theo tiếp cận trải nghiệm nhằm phát triển năng lực ngôn ngữ giao tiếp
cho học sinh trung học phổ thông; thực nghiệm quy trình và các biện pháp đó đối
với hoạt động dạy học một môn Ngoại ngữ cụ thể là mơn Tiếng Anh - một trong
những mơn Ngoại ngữ chính tại các trƣờng THPT.
Khảo nghiệm ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu, giảng dạy
và đánh giá Ngoại ngữ về quy trình và các biện pháp đƣợc đề xuất.
6.2. Về địa bàn nghiên cứu
Thực trạng dạy học môn Ngoại ngữ đƣợc khảo sát ở 07 trƣờng THPT trên
địa bàn thành phố Hà Nội. Đây là những trƣờng đầu tiên của thành phố có đầy đủ
cơ sở vật chất và đội ngũ GV dạy học chƣơng trình mơn Ngoại ngữ thí điểm theo
Đề án Ngoại ngữ Quốc Gia 2020, cũng là những đại diện cho loại trƣờng có bề dày
lịch sử và trƣờng mới đƣợc thành lập với quy mô đào tạo rộng hẹp và ở các vùng
khác nhau của thành phố. Cụ thể: Kim Liên (trƣờng công lập trong khu vực nội
thành có bề dày lịch sử ), Hecmann Gmeiner (trƣờng bán tự chủ mới đƣợc thành
lập), Trung Giã (trƣờng công lập ở khu vực ngoại thành ), Phan Huy Chú (trƣờng
bán tự chủ chất lƣợng cao mới đƣợc thành lập), Đống Đa (trƣờng công lập trong
khu vực nội thành có bề dày lịch sử ), Tây Hồ (trƣờng công lập mới đƣợc thành
lập) và Nguyễn Thị Minh Khai (trƣờng công lập ở khu vực ngoại thành có bề dày
lịch sử) làm cơ sở cho nghiên cứu phát triển năng lực giao tiếp trong dạy học Ngoại
ngữ cho học sinh trung học phổ thông.



5
- Đối tƣợng khảo sát thực trạng là học sinh trung học phổ thông (Lớp 10,
11, và
12) đang theo học chƣơng trình Ngoại ngữ thí điểm, các chun gia giáo dục (phụ
trách môn Ngoại ngữ tại Sở), cán bộ quản lý (hiệu trƣởng, hiệu phó, tổ trƣởng
chun mơn phụ trách môn Ngoại ngữ tại trƣờng) và giáo viên dạy Ngoại ngữ tại
07 trƣờng trung học phổ thông đại diện trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Về thực nghiệm sƣ phạm: Tiến hành thực nghiệm và đánh giá kết quả thực
nghiệm quy trình và các biện pháp tổ chức dạy học môn Ngoại ngữ (môn tiếng
Anh) theo tiếp cận trải nghiệm trên khách thể là học sinh trung học phổ thông (lớp
10, 11 và 12) trƣờng THPT Đống Đa và trƣờng THPT Kim Liên đang học chƣơng
trình Ngoại ngữ thí điểm trong thời gian 4 năm học: từ năm học 2015 - 2016 đến
học kì II năm học 2018 - 2019.
7. Quan điểm tiếp cận và Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Các quan điểm tiếp cận nghiên cứu
7.1.1. Tiếp cận trải nghiệm
Nghiên cứu, phân tích và tổ chức dạy học mơn Ngoại ngữ cho học sinh THPT
theo hƣớng tổ chức các hoạt động thực tiễn cho học sinh, tạo môi trƣờng học tập để
học sinh trải nghiệm dựa trên hiểu biết và kinh nghiệm sẵn có của họ, từ đó giúp
học sinh tích lũy những kiến thức, kinh nghiệm mới và hình thành, phát triển năng
lực giao tiếp.
7.1.2. Tiếp cận năng lực
Quá trình dạy học mơn Ngoại ngữ cho học sinh THPT đƣợc nghiên cứu, phân
tích và đánh giá trong q trình tổ chức cho học sinh vận dụng kiến thức, kĩ năng
vào việc tổ chức các hoạt động dạy học Ngoại ngữ , hoạt động giáo dục và giải
quyết những vấn đề của thực tiễn giáo dục. Xem xét kết quả của quá trình này là các
năng lực làm việc độc lập, năng lực hợp tác, năng lực khám phá và sáng tạo, năng
lực dạy học, năng lực giáo dục của học sinh cùng những năng lực khác.

7.1.3. Tiếp cận theo hệ thống – cấu trúc
Tiếp cận hệ thống cấu trúc cho phép nhìn nhận một cách sâu sắc, tồn diện
và khách quan về quá trình phát triển năng lực giao tiếp trong dạy học Ngoại ngữ
cho học sinh THPT.Từ đó giúp chúng ta thấy đƣợc mối quan hệ giữa các thành tố
cấu thành năng lực ngôn ngữ giao tiếp trong dạy học Ngoại ngữ cho học sinh THPT
theo tiếp cận trải nghiệm nói chung và mối quan hệ giữa các q trình giáo dục
khác của nhà trƣờng phổ thơng nói riêng.
Quy trình dạy học phát triển năng lực ngơn ngữ giao tiếp cho học sinh
THPT theo tiếp cận trải nghiệm cần đƣợc đề xuất và thực hiện trong quá trình toàn
vẹn và quan hệ với các hoạt động giáo dục khác ở nhà trƣờng phổ thông.


6
7.1.4.Tiếp cận hoạt động: Trên cơ sở dạy học và phát triển năng lực ngơn ngữ
(Ngoại ngữ) địi hỏi HS phải thực hiện các hoạt động giao tiếp cụ thể, luận án tiếp
cận nghiên cứu vấn đề theo quy trình hoạt động trải nghiệm gồm các giai đoạn và
hoạt động sử dụng ngôn ngữ khác nhau.
7.1.5.Tiếp cận thực tiễn
Tác giả tiếp cận những yêu cầu từ thực tiễn dạy học Ngoại ngữ cho học sinh
THPT và thực tiễn phát triển năng lực ngôn ngữ (Ngoại ngữ) cho học sinh THPT
theo tiếp cận trải nghiệm.
7.2. H thống các phương pháp nghiên cứu cụ thể
Để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu đã đề ra, tác giả sử dụng những phƣơng
pháp nghiên cứu cụ thể nhƣ sau:
7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Sử dụng phối hợp các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh… các cơng
trình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc có liên quan đến đề tài nhằm xây dựng cơ sở
lí luận cho đề tài nghiên cứu.
7.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn



Phương pháp khảo sát bằng phiếu hỏi
Phƣơng pháp khảo sát bằng phiếu hỏi dành cho cán bộ QLGD, GV và học sinh

THPT nhằm tìm hiểu thực trạng năng lực giao tiếp trong dạy học Ngoại ngữ theo tiếp
cận trải nghiệm của học sinh và thực trạng phát triển năng lực ngôn ngữ giao tiếp trong
dạy học Ngoại ngữ theo tiếp cận trải nghiệm ở các trƣờng THPT. Từ đó, những thơng
tin quan trọng làm căn cứ cho việc đề xuất quy trình dạy học Ngoại ngữ theo tiếp cận
trải nghiệm nhằm phát triển năng lực ngôn ngữ giao tiếp cho học sinh THPT.



Phương pháp quan sát sư phạm

Phƣơng pháp quan sát sƣ phạm nhằm quan sát, thu thập những số liệu cụ thể
về thực trạng dạy học Ngoại ngữ ở THPT hiện nay và quy trình phát triển năng lực
ngơn ngữ giao tiếp trong dạy học Ngoại ngữ theo tiếp cận trải nghiệm cho học sinh
THPT có hiệu quả thực sự nhƣ thế nào trong thực tiễn. (Xem phụ lục 3,4,9,10)


Phương pháp phỏng vấn

Tiến hành phỏng vấn một số CBQL, GV, HS nhằm thu thập, chính xác hóa
và bổ sung những thơng tin trực tiếp từ các đối tƣợng đƣợc khảo sát qua phiếu hỏi
và quan sát.


Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động

Việc nghiên cứu các sản phẩm đã đạt đƣợc của HS (các bức ảnh chụp, video

clips, đĩa thu âm hay các dự án học tập “Project”…do HS thực hiện trong quá trình
học Ngoại ngữ ) để thu thập thông tin về quá trình dạy học nhằm phát triển năng


7
lực ngôn ngữ giao tiếp trong dạy học Ngoại ngữ theo tiếp cận trải nghiệm cho học
sinh THPT.


Phương pháp thực nghi m sư phạm

Phƣơng pháp thực nghiệm khoa học để kiểm tra độ tin cậy của quy trình
phát triển năng lực ngôn ngữ giao tiếp trong dạy học Ngoại ngữ theo tiếp cận trải
nghiệm cho học sinh THPT qua kĩ thuật chọn mẫu thực nghiệm và mẫu đối chứng
tƣơng đƣơng, so sánh chéo và so sánh đầu vào và đầu ra của mẫu thực nghiệm.


Phương pháp chuyên gia

Phƣơng pháp chuyên gia đƣợc sử dụng trong đề tài này là một trong những
phƣơng pháp chủ yếu nhằm thu thập các ý kiến của những ngƣời có kinh nghiệm,
có kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực nghiên cứu về các nội dung liên quan đến đề
tài vì đây là một đề tài mang tính chất liên ngành, liên mơn và có tính tích hợp cao.
7.2.3. Nhóm phương pháp thống kê tốn học
Đề tài sử dụng một số thuật tốn (cơng thức, hàm số…) của toán học thống
kê, phần mềm Epidata 3.1, Excel 2010 với mục đích phân tích, định lƣợng và định
tính các số liệu khảo sát thực trạng và thực nghiệm sƣ phạm.
8.

Những luận điểm bảo vệ

Phát triển năng lực ngôn ngữ giao tiếp trong dạy học Ngoại ngữ theo tiếp cận
trải nghiệm sẽ giúp học sinh THPT thực hiện các hoạt động tƣơng tác, giao tiếp
trong cuộc sống, học tập và lao động. Vì vậy, việc phát triển năng lực giao tiếp
trong dạy học Ngoại ngữ theo tiếp cận trải nghiệm cần đƣợc tiến hành trong quá
trình giáo dục THPT ở Việt Nam.
Ở các trƣờng THPT hiện nay, việc phát triển năng lực ngôn ngữ giao tiếp
trong dạy học Ngoại ngữ theo tiếp cận trải nghiệm còn chƣa đƣợc quan tâm đúng
mức cả về lí luận và thực tiễn (ví dụ: lí luận cịn thiếu, tần suất sử dụng chƣa nhiều,
nhiều nhóm kĩ năng của GV và HS… cịn hạn chế).
Để phát triển năng lực ngôn ngữ giao tiếp trong dạy học Ngoại ngữ cho học
sinh THPT, cần xây dựng một quy trình dạy học Ngoại ngữ theo tiếp cận trải
nghiệm chặt chẽ, tác động vào nhận thức, kĩ năng học và nhu cầu dạy học Ngoại
ngữ cho học sinh THPT. Phải đƣợc thực hiện đồng bộ cả lý luận và thực hành, tiến
hành xuyên suốt từ việc lập kế hoạch đồng bộ, thiết kế và tổ chức đƣợc các hoạt
động dạy học Ngoại ngữ cụ thể theo tiếp cận trải nghiệm phù hợp với nội dung chủ
đề từng bài trong khung chƣơng trình Ngoại ngữ THPT.
Trong bối cảnh lớp học, nếu sử dụng hợp lý quy trình phát triển năng lực
ngôn ngữ giao tiếp trong dạy học Ngoại ngữ theo tiếp cận trải nghiệm sẽ giúp nâng
cao chất lƣợng của các hoạt động DH Ngoại ngữ, qua đó góp phần tăng động lực


8
học tập cho HS. Việc tìm hiểu, lựa chọn, hệ thống những vấn đề cốt lõi về năng lực
ngôn ngữ giao tiếp, cũng nhƣ việc chỉ ra một cách tƣờng minh khả năng ứng dụng
những tri thức này vào phát triển năng lực ngôn ngữ giao tiếp trong dạy học Ngoại
ngữ cho học sinh THPT theo tiếp cận trải nghiệm sẽ giúp GV và HS ý thức đƣợc
một cách rõ hơn về tính khoa học, lợi ích của phát triển năng lực giao tiếp.
9.
Những đóng góp mới của luận án
9.1. Về lí luận

Hệ thống hóa, bổ sung, làm phong phú cơ sở lí luận về biện pháp phát triển năng
lực ngôn ngữ giao tiếp trong dạy học Ngoại ngữ theo tiếp cận trải nghiệm cho học sinh
THPT bao gồm: hệ thống khái niệm cơng cụ, các nhóm kĩ năng giao tiếp trong dạy học
Ngoại ngữ của học sinh THPT, các biện pháp phát triển, môi trƣờng giáo dục và các
yếu tố ảnh hƣởng đến việc phát triển năng lực ngôn ngữ giao tiếp trong dạy học Ngoại
ngữ theo tiếp cận trải nghiệm cho học sinh THPT học sinh THPT.
9.2. Về thực tiễn
Phát hiện thực trạng năng lực NNGT trong dạy học Ngoại ngữ theo tiếp cận
trải nghiệm và phát triển năng lực NNGT trong dạy học Ngoại ngữ theo tiếp cận trải
nghiệm cho học sinh các trƣờng hiện nay cho học sinh THPT ở Hà Nội đƣợc mơ tả,
phân tích trên cơ sở thang đánh giá với 20 kĩ năng thành phần thuộc 5 nhóm kĩ năng
cơ bản cần rèn luyện, hình thành cho học sinh THPT;
Đề xuất đƣợc quy trình chung và các hoạt động phát triển năng lực NNGT
cho HS trong các trƣờng THPT trong dạy học ngoại ngữ theo tiếp cận trải nghiệm
một cách hiệu quả; Thực nghiệm với nhóm hoạt động 1 và 2 cho thấy tính hiệu quả,
khả thi của quy trình đã đề xuất;
Kết quả nghiên cứu của luận án có thể làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan
quản lý giáo dục và các nhà trƣờng THPT nhằm nâng cao hiệu quả và đáp ứng
đƣợc yêu cầu đổi mới của quá trình dạy học Ngoại ngữ THPT.
10. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,
các phụ lục, nội dung chính của luận án gồm:
Chƣơng 1. Cơ sở lí luận của phát triển năng lực giao tiếp trong dạy học
Ngoại ngữ theo tiếp cận trải nghiệm cho học sinh trung học phổ thông.
Chƣơng 2. Thực trạng phát triển năng lực giao tiếp trong dạy học Ngoại ngữ
theo tiếp cận trải nghiệm cho học sinh học sinh trung học phổ thông.
Chƣơng 3. Quy trình và biện pháp phát triển năng lực giao tiếp trong dạy
học Ngoại ngữ theo tiếp cận trải nghiệm cho học sinh học sinh trung học phổ thông.
Chƣơng 4. Thực nghiệm sƣ phạm



9
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGÔN NGỮ
GIAO TIẾP TRONG DẠY HỌC NGOẠI NGỮ CHO HỌC SINH
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO TIẾP CẬN TRẢI NGHIỆM
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu về năng lực, năng lực giao tiếp
1.1.1.1. Nghiên cứu về năng lực
Phạm trù năng lực đƣợc nhiều học giả trong nƣớc và quốc tế thuộc nhiều
lĩnh vực khoa học khác nhau về cách nghiên cứu. Theo quan niệm của OECD
(2020), năng lực là khả năng cá nhân đáp ứng các yêu cầu phức tạp và thực hiện
thành công nhiệm vụ trong một bối cảnh cụ thể. Ở Việt Nam, các tác giả Nguyễn
Thuý Hồng [40], Nguyễn Thành Thi (2014) [83] cho rằng năng lực là tổ hợp các
thuộc tính độc đáo của cá nhân, phù hợp với yêu cầu của một hoạt động nhất định,
đảm bảo cho hoạt động có hiệu quả, hay nói cách khác năng lực là khả năng vận
dụng các kiến thức, kĩ năng, thái độ, niềm tin, giá trị, ... vào việc thực hiện các
nhiệm vụ trong những hoàn cảnh cụ thể của thực tiễn.
Khung quy chiếu chung các ngôn ngữ Châu Âu [2] cũng nêu rõ “Năng lực là
tập hợp kiến thức, kĩ năng và nền tảng sẵn có cho hành động”, nhƣ vậy khái niệm
này đề cập đến các yếu tố cần phải tích lũy của chủ thể HS nhằm vận dụng trong
một tình huống cụ thể nào đó.
1.1.1.2. Những nghiên cứu về năng lực giao tiếp
Các tác giả của Khung quy chiếu chung các ngôn ngữ Châu Âu [2] cho rằng
năng lực giao tiếp là khả năng của một cá nhân nói chung và HS nói riêng thực hiện
một hoạt động nào đó, ở đây là hành động giao tiếp trong ngôn ngữ cần học. Vào
những năm gần đây, những chuyên khảo trong lĩnh vực này đi sâu vào nghiên cứu
giao tiếp dƣới góc độ chuyên ngành và ứng dụng. Cụ thể:
 Hướng thứ nhất: Hướng nghiên cứu NLGT dựa trên tính chất trong tổ
chức



Mỹ, một quốc gia rất phát triển đã coi đây là hƣớng nghiên cứu phổ biến.
Tác giả Robert Barrass (1990) [160] đã nhấn mạnh các NLGT cá nhân đặc biệt
quan trọng trong các mối quan hệ của tổ chức. Tại Việt Nam, tác giả Nguyễn Văn
Đồng [56] chia thành 3 nhóm năng lực giao tiếp sau:
- Nhóm năng lực giao tiếp ngôn ngữ bao gồm: Kĩ năng lắng nghe; kĩ năng diễn
đạt; kĩ năng phân tích tình huống; kĩ năng tổ chức thơng tin; kĩ năng trình bày văn bản.

- Nhóm năng lực giao tiếp phi ngơn ngữ bao gồm: Kĩ năng mặc; kĩ năng
kiểm soát tƣ thế, cử chỉ; kĩ năng kiểm soát biểu hiện nét mặt và cái nhìn; kĩ năng
kiểm sốt lĩnh vực phi ngơn ngữ của lời nói.


10
- Nhóm năng lực giao tiếp liên nhân cách bao gồm: Sự nhạy cảm trong giao tiếp; kĩ
năng tạo dựng quan hệ; kĩ năng cân bằng nhu cầu của chủ thể và đối tƣợng; kĩ năng
ứng xử linh hoạt và mềm dẻo; kĩ năng tự chủ cảm xúc và hành vi; kĩ năng chủ động
điều khiển quá trình giao tiếp; kĩ năng kiềm chế, kiểm tra đối tƣợng giao tiếp.


Hướng thứ 2: Hướng nghiên cứu NLGT trong quan h liên cá nhân

Trong bản luận cƣơng về Phơbach, C.Mác [19] cho rằng “…Trong tính hiện
thực của nó, bản chất của con ngƣời là tổng hòa các mối quan hệ xã hội…” Nhƣ
vậy, để tồn tại, để điều hòa các mối quan hệ xã hội ngày càng phong phú và phức
tạp, con ngƣời cần có giao tiếp.

Việt Nam hiện nay, có Nguyễn Thị Thanh [82] nghiên cứu về phát triển
NLGT cho HS khuyết tật; Phan Thanh Vân (2010) [101] nghiên cứu về giáo dục
NLGT cho học sinh THPT hƣớng hoạt động ngoài giờ lên lớp; Hay nhằm phát triển

kĩ năng nói Tiếng Việt cho học sinh phổ thơng có các tác giả Nguyễn Thúy Hồng
(2004) [40], Đinh Thế Định và Nguyễn Thị Nga [28]…
Những nghiên cứu NLGT tập trung khá lớn vào góc độ chun mơn, nghề
nghiệp: GT trong mơi trƣờng sƣ phạm, quy trình thực hiện và những NLGT (Trần
Trọng Thủy [89], Ngơ Cơng Hồn [39], Nguyễn Văn Lê [50]), NLGT trong cơng
tác hành chính (Nguyễn Phƣơng Hiền [41]); NLGT trong lĩnh vực kinh doanh
(Nguyễn Văn Bính [8]), NLGT trong nghiệp vụ an ninh (Võ Sỹ Lục [54])...Từ góc
độ nghề nghiệp, các nghiên cứu về NLGT và những yếu tố ảnh hƣởng đến NLGT
của học sinh dân tộc thiểu số, học sinh miền núi (Phạm Song Hà [31], Ngô Giang
Nam [60]); giáo dục NLGT cho học sinh phổ thông qua các môn học khác nhau
(Nguyễn Thúy Hồng [40], Ngô Giang Nam [60]); Phƣơng pháp nâng cao chất
lƣợng giáo dục NLGT trong các trƣờng đào tạo nghề ( Nguyễn Thị Thu Hà [32])...

Hướng thứ 3: Hướng nghiên cứu NLGT dựa trên sự kết hợp của phương
ti n giao tiếp bằng ngôn ngữ và phi ngơn ngữ.
Nhiều tác giả phƣơng Tây thƣờng có xu hƣớng đồng nhất giao tiếp với lí
thuyết thơng tin và điều khiển học khi nghiên cứu về giao tiếp. Tác giả Nick
Morgan (2010) [152] nhấn mạnh: để giao tiếp thành công phải nắm đƣợc cách sử
dụng ngôn ngữ và các phƣơng tiện phi ngơn ngữ, trong đó các tác giả đặc biệt coi
trọng việc nắm bắt đƣợc ý nghĩa của ánh mắt, các động tác cơ thể, sự biểu cảm của
gƣơng mặt, không gian giao tiếp.

Việt Nam, các tác giả Bùi Hiền [42], Đỗ Thu Hà [34], Đỗ Bá Quý [74,75],
Hoàng Thị Phƣơng [71], Trần Trọng Thủy [89]... đã khẳng định vai trò quan trọng
của phát triển NLGT trong dạy học nói chung theo TCTN cho học sinh THPT trong
học tập, nghiên cứu và giao tiếp hàng ngày. Nghiên cứu về giáo dục kĩ


11
năng sống cho HS mầm non của Nguyễn Minh Ngọc [63] là một nghiên cứu hiếm

hoi đã đề cập đến NLGT từ tiếp cận giá trị sống – tiếp cận trải nghiệm dành cho HS
mẫu giáo lớn. Những nghiên cứu này là gợi ý quí báu cho đề tài khi triển khai vấn
đề của việc phát triển NLGT trong DH Ngoại ngữ theo tiếp cận trải nghiệm cho học
sinh THPT.
Về phát triển năng lực và phát triển năng lực giao tiếp, Nguyễn Thành Thi
[83] quan tâm tới kết quả phát triển tổng hợp kiến thức và các kĩ năng đọc, viết, nói,
nghe trong dạy học Ngữ văn. Với bộ mơn Toán, Phùng Nhƣ Thụy [90] đã đề xuất
một số giải pháp hữu dụng giúp GV tiểu học tổ chức HĐTN trong DH Toán cho HS
cấp tiểu học. Nghiên cứu của Đặng Tự Ân (2015) [5] đã xác định hệ thống năng lực
của ngƣời GV trong thời đại mới đƣợc coi nhƣ một trong những cơng trình nghiên
cứu quan trọng về kĩ năng DH nói chung và NLGT nói riêng trong DH trải nghiệm
ở nƣớc ta.
Từ đó có thể nhận thấy rằng những nghiên cứu về NLGT của học sinh
THPT tại Việt Nam còn chƣa nhiều, đặc biệt là vấn đề phát triển NLGT trong DH
Ngoại ngữ theo tiếp cận trải nghiệm vẫn chƣa đƣợc nghiên cứu một cách hệ thống.
Bên cạnh đó, mặc dù có sự khác biệt trong phạm vi nghiên cứu với những tài liệu
nêu trên, nhƣng NCS đã tìm thấy ở đó những gợi ý khá quan trọng giúp ích cho q
trình tiếp cận và triển khai đề tài.
1.1.2. Những nghiên cứu về học tập theo tiếp cận trải nghi m và dạy học theo tiếp
cận trải nghi m
1.1.2.1. Học tập theo tiếp cận trải nghiệm
Đƣợc biết đến với tƣ cách là một quan điểm dạy học do David Kolb (1939)
[126] đề xuất, vào năm 1970 ông cùng Ron Fry [ dẫn từ 49] phát triển lí thuyết trải
nghiệm và năm 1984 ơng xuất bản mơ hình học tập, gây đƣợc sự chú ý cũng nhƣ tạo
thêm nhiều cảm hứng cho nhiều nhà nghiên cứu. Nội dung lí thuyết của Jonh Deway
[140] về cơ bản đều thống nhất với David Kolb [126]. Điểm khác biệt của Jonh
Deway ở chỗ ông nhấn mạnh mối quan hệ giữa kinh nghiệm cá nhân và khái niệm;
giữa quan sát và hành động và ông khẳng định đây là mối quan hệ biện chứng.
Đối với Jean Piaget [158], điểm đồng nhất trong quan điểm của ông với
David Kolb [126] là khẳng định con đƣờng “chính” của sự phát triển nhận thức

trong học tập là sự tƣơng tác giữa cá nhân và môi trƣờng, các nhận thức đều đi từ
“thế giới biểu tƣợng cụ thể đến kiến tạo trừu tƣợng”. Mặc dù lí thuyết của David
Kolb [126] không tránh khỏi những hạn chế nhƣng David Kolb vẫn nổi lên với tƣ
cách là con ngƣời đã làm thay đổi tƣ duy giáo dục, đặc biệt là cụ thể hóa tƣ tƣởng
lấy học sinh làm trung tâm của John Deway.


12
1.1.2.2. Dạy học theo tiếp cận trải nghiệm

Việt Nam cho đến nay, đã có một số cơng trình đã và đang nghiên cứu về
dạy học trải nghiệm trong dạy học bộ mơn (cịn đƣợc gọi là dạy học theo tiếp cận
trải nghiệm) đối với nhiều đối tƣợng HS khác nhau. Cụ thể là: Chƣơng trình Giáo
dục phổ thơng tổng thể của Bộ GD & ĐT ban hành chính thức vào tháng 12 năm
2018 đã nêu rõ: Hoạt động trải nghiệm “bản chất là những hoạt động giáo dục nhằm
hình thành và phát triển cho HS những phẩm chất tƣ tƣởng, ý chí, tình cảm, giá trị
kĩ năng sống và những năng lực cần có của con ngƣời trong xã hội hiện đại”[13].
Các nghiên cứu của các tác giả Võ Trung Minh (2015) [56], Hoàng Mai
Lê và cộng sự (2012)[52], Phạm Sỹ Nam (2012) [59], Phan Duy Nghĩa (2014)[66],
Nguyễn Minh Nguyệt (2012) [61], Phan Thị Phƣơng Thảo (2014) [88], Vũ Thị
Ngọc Uyên (2013) [99]…đã trình bày về DH theo tiếp cận trải nghiệm nói chung
đều đƣợc thực hiện theo 2 hƣớng. Thứ nhất, nghiên cứu chuyên sâu về những kĩ
năng chuyên biệt của dạy học trải nghiệm nhƣ kĩ năng giảng dạy, năng lực giao
tiếp; Thứ hai, nghiên cứu DH theo tiếp cận trải nghiệm trong mối quan hệ với
những kĩ năng chuyên sâu. Kết quả của những nghiên cứu này đều ít nhiều đƣợc
triển khai trong thực tiễn đào tạo, bồi dƣỡng GV cũng nhƣ trong quá trình đổi mới
phƣơng pháp DH các bộ môn và tiếp tục đƣợc phát triển, nhất là trong bối cảnh vai
trò của giáo dục và đào tạo ngày càng đƣợc đề cao.
1.1.3. Những nghiên cứu về năng lực ngôn ngữ giao tiếp và phát triển năng lực
ngôn ngữ giao tiếp trong dạy học Ngoại ngữ

1.1.3.1. Nghiên cứu về năng lực ngôn ngữ giao tiếp
Các nghiên cứu về năng lực NNGT trong dạy học Ngoại ngữ đều nằm trong
phạm vi nghiên cứu lớn hơn là năng lực ngơn ngữ giao tiếp. Nhìn chung, các nghiên
cứu về năng lực ngôn ngữ giao tiếp thƣờng tập trung làm rõ vấn đề về khái niệm và
cấu trúc của năng lực này.
Một số nghiên cứu sơ khởi đƣa ra khái niệm năng lực ngôn ngữ hẹp.
Chomsky (1965) giới thiệu và phân biệt giữa 2 khái niệm là “năng lực ngôn ngữ”
(language competence) và “thể hiện ngôn ngữ” (language performance). Theo đó,
“năng lực ngơn ngữ” là khái niệm hẹp, giới hạn ở những kiến thức, hiểu biết của HS
về một ngơn ngữ nào đó, cịn “thể hiện ngơn ngữ” là việc HS sử dụng kiến thức
ngơn ngữ (chính là “năng lực ngơn ngữ” theo định nghĩa của Chomsky) trong
những tình huống giao tiếp [47].
Để phục vụ cho việc dạy học ngoại ngữ, một số nghiên cứu sau đó chia cấu
trúc năng lực NNGT nhỏ hơn hoặc bổ sung thêm một số thành tố. Nhƣng có thể
nói, nghiên cứu của Canale và Swain vẫn là nghiên cứu tiêu biểu, đặt nền móng cho
các nghiên cứu khác về năng lực ngơn ngữ giao tiếp [113].


×