Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.27 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
KẾ HOẠCH BAØI DẠY TUẦN :16 ( RỒI )
Thứhai
12/12 tiết<sub>16</sub> <sub>Chào cờ</sub>Môn <sub>Tuần 16</sub> Bài dạy
31 Tập đọc Kéo co
76 Toán Luyện tập
16 Đạo đức Yêu lao động
16 Kĩ thuật Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn
Thứ ba
13/12 1077 ATGTTốn Ơân tập Thương có chữ số 0
16 Chính tả Nghe viết :kéo co
31 Luyện từ câu Mở rộng vốn từ : đồ chơi – trò chơi
16 Lịch sử Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược mông nguyên
31 Thể dục Rèn luyễn tư thế và kỉ năng vận động – lò cò tiếp sức
Thứ tư
14/12
1
32
NHĐ
Tập đọc
NGUYÊN NHÂN DIỂN TIẾN BỆNH SÂU RĂNG – CÁCH
Trong qn ăn “ba cá bóng “
78 Tốn Chia cho số có ba chữ số
31 Tập làm văn Luyện tập giới thiệu địa phương
16 Khoa học Khơng khí có những tính chất gì ?
16 Hát n tập 3 bài hát
Thứ
năm
15/12
79 Tốn Luyện tập
32 Luyện từ câu Câu kể
16 Địa lí Thủ đô Hà Nội
16 Kể chuyện Kể chuỵên được chứng kiến hoặc tham gia
32 Thể dục Rèn luyện tư thế và kỉ năng vận động
Thứ
saùu
16/12
3 Tập Làmvăn Luyện tập miêu tả đồ vật
80 Tốn Chia cho số có ba chữ số (tt)
16 Khoa học Khơng khí gồm những thành phần nào ?
16 Mĩ thuật Tập nặn tạo dáng
16 Sinh hoạt lớp Tuần 15
___________________________
NS:11/12 TIẾT :16 CHAØO CỜ
ND:12/12 TUAÀN 16
________________________
Tiết 31 Tập đọc
TIEÁT :1 KEÙO CO
I - MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU
Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diển tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài
Hiểu nội dung : kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ
phát huy
Trả lời câu hỏi :SGK
+ Tranh minh hoạ nội dung bài học.
+ Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Kiểm tra bài cũ : Tuồi Ngựa
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi .
Dạy bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Kéo co là một trò chơi vui mà người Việt Nam ta ai
cũng biết . Các em hãy nói các cách kéo co.
- Kéo co là một trò chơi rất phổ biến mà các em đều
biết . Song luật chơi kéo co ở mỗi vùng không giống
nhau. Với bài học kéo co hôm nay, các em sẽ biết
thêm về cách chơi kéo co ở một số địa phương trên đầt
nước ta.
b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
* Đoạn 1: Từ đầu . . . người xem hội.
- Trị chơi kéo co ở làng Hữu Tráp có gì đặc biệt ?
* Đoạn 2 : Phần cịn lại
- Tró chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ?
* Yêu cầu HS đọc cả bài văn và trả lời câu hỏi.
- Vì sao trị chơi kéo co bao giờ cũng vui ?
- Ngồi trị chơi kéo co , em còn biết những trò chơi
nào khác thể hiện tinh thần thượng võ của dân ta ?
-> Hãy nêu đại ý của bài ?
d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- Giọng đọc vui , hào hứng. Chú ý ngắt nhịp , nhấn
giọng đúng khi đọc các câu sau :
<i>Hội làng Hữu Tráp / thuộc huyện Quế Võ, / tỉnh Bắc </i>
<i>Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. // Có </i>
- Kéo co phải có hai đội, số người hai đội bằng
nhau, thành viên của mỗi đội ôm chặt lưng nhau ,
hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau ,
thành viên hai đội cũng có thể nắm chung một sợi
dây thừng dài. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau
vạch ranh giới ngăn cách hai đội . Đội nào kéo
tuột đội kia sang vùng đất của đội mình là thắng
- HS đọc từng khổ thơ và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
* HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm
- Kéo co giữa nam và nữ. Có năm bên nam thắng,
có năm bên nữ thắng.
- Kéo co giữa trai tráng hai giáp ranh trong làng
- Trị chơi kéo co bao giờ cũng vui vì khơng khí
ganh đua rất sơi nổi ; vì những tiềng hị reo khích
lệ của người xen hội.
- Đá cầu, đấu vật, đu dây. . .
<i>năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng.// Nhưng dù </i>
<i>bên nào thắng thì cuộc vui cũng rất là vui.// Vui là ở sự </i>
<i>ganh đua, / vui là ở những tiếng hị reo khuyến khích </i>
<i>của người xem hội . //</i>
Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Trong quán ăn “ Ba cá bống
__________________________
TIẾT 76 : TỐN
TIẾT :2 LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU:
Thực hiện được phép chia cho số có 2 chữ số
Giải bài tốn có lời văn
Bài:1(dòng 1,2 ) ,2
HSK: bài 3
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bài cũ: Chia cho số có hai chữ số (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Giúp HS tập ước lượng tìm thương trong trường hợp
số có hai chữ số chia cho số có hai chữ số, số có ba
chữ số chia cho số có hai chữ số.
Bài tập 2:
Tóm tắt: 25 viên gạch : 1 m2
1050 vieân gạch : ….m2
Bài tập 3:
- Giải tốn có lời văn.
Tính tổng số sản lượng của đội làm trong 3 tháng.
Tính số sản phẩm trung bình mỗi người làm.
HS đặt tính rồi tính
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
4725:15=315 35136:18=1952
4674:82= 57 18408:52=354
1050 viên gạch có diện tích là
1050 : 25 = 42m2
Mổi người làm mổi người làm
(855+920+1350):25=125(sản phẩm )
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Thương có chữ số 0
__________________________
ĐẠO ĐỨC (Tiết 15)
YÊU LAO ĐỘNG
I - Mục tiêu - Yêu cầu
Nêu được ích lợi của lao động tích cực tham gia các hoạt động , lao động ở lớp , ở trường , ở nhà phù hợp
với khả năng của bản thân
HS K: Biết được ý nghĩa cũa lao động
II - Đồ dùng học tập
- Một số đồ dùng , đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III – Các hoạt động dạy học
– Kiểm tra bài cũ : Biết ơn thầy giáo, cô giáo
- Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo ?
- Cần thể hiện lịng kính trọng , biết ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào ?
- Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN <sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</sub>
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- GV giới thiệu , ghi bảng.
<i>b - Hoạt động 2 : Đọc truyện Một ngày của Pê-chi-a </i>
- GV kể chuyện.
> Kết luận
- GV rút ra phần ghi nhớ trong SGK.
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm theo bài tập 1 trong
SGK
- Chia nhóm và giải thích u cầu làm việc cho từng
nhóm.
-> GV kết luận :
d – Hoạt động 4 : Đóng vai ( bài tập 2 SGK )
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận
và đóng vai một tình huống.
- Thảo luận :
+ Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù
hợp chưa ? Vì sao ?
+ Asi có cách ứng xử khác ?
- Nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình
huống .
- HS kể lại.
cơm ăn, áo mặc , sách vở …đều là sản phẩm của
lao động . Lao động đem lại cho con người niềm
vui và giúp cho con người sống tốt hơn .
- HS thảo luận nhóm theo ba câu hỏi trong SGK.
- Đại diện từng nhóm trình bày .
về các biểu hiện của yêu lao động , của lười lao
động .
- Các nhóm thảo luận , chuẩn bị đóng vai .
- Một số nhóm đóng vai .
- Củng cố – dặn dò
- HS đọc ghi nhớ .
- Chuẩn bị trước bài tập 3,4,5,6 trong SGK .
____________________________
TIẾT: 16 MÔN : KĨ THUAÄT
TIẾT: 4 CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN
A. MỤC TIÊU :
sử dụng được một số dụng cụ vật liệu cắt khâu thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản có thể chỉ vận dụng 2
trong 3 kỉ năng cắt khâu thêu đã học
HS yêu thích sản phẩm mình làm được
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh quy trình của các bài đã học ; mẫu khâu , thêu đã học .
1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như các tiết học trước .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
II.Bài cũ:
Nhận xét những sản phẩm của bài trước.
III.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<i>1.Giới thiệu bài:</i>
Bài “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn”
<i>2.Phát triển:</i>
<i>*Hoạt động 1:GV tổ chức ôn tập các </i>
<i>bài đã học ở trong chương I </i>
-Yêu cầu hs nhắc lại các mũi khâu, thêu đã
học.
-Yêu cầu hs nhắc lại quy trình lần lượt các mũi
vừa nêu.
-Nhận xét và bổ sung ý kiến.
<i>*Hoạt động 2:Hs tự chọn sản phẩm và </i>
<i>thực hành sản phẩm tự chọn </i>
-Hs tự chọn một sản phẩm( có thể là:khăn tay,
túi rút dây đựng bút, váy áo búp bê, áo gối
ôm…)
-Hướng dẫn hs chọn và thực hiện, chú ý cần
dựa vào những mũi khâu đã học.
-Khâu thường; đột thưa; đột mau; lướt vặn và thêu móc
xích.
-Nêu lần lượt.
-Chọn và thực hiện.
IV.Củng cố:
Dặn hs dựa vào những mũi đã học ( cần nhận xét sản phẩm và cho hs trưng bày sản phẩm)
V.Dặn dị:
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
__________________________________________________________________________________
NS:12/12 TIẾT 10 AN TOÀN GIAO THƠNG
ND:13/12 ÔN TẬP
I MỤC TIÊU:
n tập củng cố kiến thức cho học sinh nguyên nhân gây tai nạn giao thông
Em làm gì để thực hiện ANGT
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh ảnh về tai nạn giao thông
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 / bài cũ :
2/ bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 :nguyên nhân tai nạn giao thông
thông
Hoạt động 2: em làm gì để thực hiện ANGT
3 / củng cố :
Em hãy kể những tay nạn giao thông mà em biết
hoặc kể 1 việc làm của em để đảm bảo an tồn
giao thơng
4/ dặn dò :
Thực hiện tốt đảm bảo am tồn cho mình và
người khác
Người đi xe có xin đường nhưng đèn xe hư
Do phương tiện khơng an tồn
Do khoảng cách 2 xe qua gần
Do người lái không làm chủ tốc độ
Do thắng bị hư
Hs lập phương an theo nhóm
Nhóm 1: đi xe đạp an tồn
Nhóm 2: ngồi trên xe máy an tồn
Nhóm 3: con đường đi đến trường an tồn
Hs trình bày lớp, nhận xét
________________________
TIẾT 77 :TỐN
Thực hiện được phép chia cho số có hai chử số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương
Bài :1(dịng 1,2)
HSK:bài :2
Rèn luyện kỉ năng tính tốn cho HS
HS biết vận dụng trong tính tốn
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bài cũ:
Luyeän taäp
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp thương có chữ số 0 ở
hàng đơn vị 9450 : 35
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
d. Tìm chữ số thứ 3 của thương
e. Thử lại:
HS đặt tính
HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
HS nêu cách thử.
lấy thương nhân với số chia phải được số bị
chia.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp thương có chữ số 0
ở giữa.
Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân,
trừ, hạ)
Thử lại:
Lưu ý HS:
Ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 được 0, phải viết 0 ở vị trí
thứ hai của thương.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
HS đặt tính rồi tính.
Bài tập 2:
HS đọc đề, tóm tắt, phân tích bài tốn và giải.
<i>1 giờ 12 phút : 97 200 lít</i>
1 phút : ………lít
được 0, phải viết số 0 ở vị trí thứ ba của
thương.
HS đặt tính
HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
HS nêu cách thử.
lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số
dư phải được số bị chia.
8750:35=250
23520:56=420
11780:42=280(dö 20)
2996:28=107
2420:12=201(dư 8)
13870:45=308(dư 10)
1`giờ 12 phút =72 phút
Trung bình mổi phút bơm được là
Củng cố : HS nêu lại cách chia thương có chữ số 0./.
Dặn dị:
Chuẩn bị bài: Chia cho số có ba chữ số.
_____________________________
Tiết 16 Chính Tả
KÉO CO
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
<i> Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài : Kéo co.</i>
Làm đúng bài tập :2b
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một vài tờ giấy A4để HS thi làm 2b. Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải 2b.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Kiểm tra bài cũ:
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
Bài mới: Kéo co
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
<i>Giáo viên ghi tựa bài.</i>
<i>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.</i>
a. Hướng dẫn chính tả:
<i>Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Hội làng</i>
<i>Hữu Trấp….đến chuyển bại thành thắng.</i>
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con:
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
<i> Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.</i>
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
<i> Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả </i>
HS đọc yêu cầu bài tập 2b.
Giáo viên giao việc : HS thảo luận nhóm
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
<i>HS viết bảng con Hữu Trấp, Quế Võ,Bắc Ninh,Tích</i>
<i>Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phú, khuyến khích</i>
HS nghe.
HS viết chính tả.
HS dò bài.
HS đổi tập để sốt lỗi và ghi lỗi ra ngồi lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.
Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai
Nhận xét tiết học, làm BT 2a, chuẩn bị tiết 17
___________________________
TIẾT 31 : LUYỆN TỪ VAØ CÂU
TIẾT 3 MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
I - MỤC ĐÍCH U CẦU
Biết dựa vào mục đích tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc ( BT1 ) tìm được một vài thành
ngữ , tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm ( BT 2) bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ ,
tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể ( BT3 )
II Đồ dùng dạy học
4,5 tờ giấy to mở rộng viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2.
Băng dính.
III Các hoạt động dạy – học
– Bài cũ : Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
_ Nêu lại ghi nhớ của bài.
– Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu
- GV giới thiệu – ghi bảng.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập
<i>* Bài 1: </i>
- Nói một số trị chơi : Ơ ăn quan ( dụng cụ chơi
là những viên sỏi đặt trên những ô vuông được
vẽ trên mặt đất … ) ; lò cò ( nhảy, làm di động
một viên sành , sỏi. . . trên những ô vuông vẽ
trên mặt đất ), xếp hình ( một hộp gồm nhiều
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi nhóm . Thư kí ghi ý kiến của nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
hình bằng gỗ hoặc bằng nhựa hình dạng khác
nhau. Phải xếp sau cho nhanh, cho khéo để tạo
nên những hình ảnh về ngơi nhà, con chó, ơ tơ… )
+ Trò chơi rèn luyện sức mạnh : kéo co, vật.
+ Trò chơi rèn luyện sự khéo léo : nhảy dây, lò
cò, đá cầu.
+ Trò chơi rèn luyện trí tuệ : ơ ăn quan, cờ
tướng, xếp hình.
<i>* Baøi 2 :</i>
+ Chơi với lửa :
+ Chơi diều đứt dây :
+ Ở chọn nơi, chơi chọn bạn :
+ Chơi dao có ngày đứt tay :
<i>Bài 3 :</i>
a) Ở chọn nơi, chơi chọn bạn.
b) Chơi dao có ngày đứt tay.
- HS lần lượt đọc đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân.
làm một việc nguy hiểm.
mất trắng tay .
phải biết chọn bạn , chọn nơi sinh sống.
liều lĩnh ắt gặp tai hoạ
– Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, khen HS tốt.
- Về nhà học thuộ lòng các câu thành ngữ, tục ngữ trong bài.
- Chuẩn bị : Câu kể.
___________________________
TIẾT 16 LỊCH SỬ
TIEÁT 16 CUỘC KHÁNG CHIẾN
CHỐNG QN XÂM LƯỢC MƠNG - NGUN
I Mục đích - u cầu:
Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về 3 lần chiến thắng quân xâm lược Mông Nguyên
Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần
Tài thao lược của các tướng sỉ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo
- Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ơng nói chung va qn dân nhà Trần nói chung .
II Đồ dùng dạy học :
- Tranh giaùo khoa .
- Phiếu học tập của HS .
- Bài “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bài cũ : Nhà Trần cà việc đắp đê
- Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược Mông – Nguyên của quân dân nhà Trần được thể hiện như
thế nào ?
- Khi giặc Mông - Nguyên vào Thăng Long , vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc ?
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động nhóm
- Phát phiếu học tập cho HS :
+ Điện Diên Hồng đã vang lên tiếng hô đồng thanh của
các bô lão : “ … “
+ Trong bài Hịch tướng sĩ có câu : “ … phơi ngồi nội cỏ ,
+ Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “ … “
- GV nhận xét và chốt ý: Từ vua đến tơi, qn dân nhà
Trần đều nhất trí đánh tan qn xâm lược. Đó chính là ý
chí mang tính truyền thống của nhân dân ta.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
Việc quân dân nhà Trần ba lần rút quân khỏi Thăng
Long là đúng hay sai? Vì sao đúng? (hoặc vì sao sai?)
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
Kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc
Toản .
=> Trình bày tình thần quyết tâm đánh giặc
Mơng – Nguyên của quân dân nhà Trần .
- Đọc đoạn : “ Cả ba lần … xâm lược nước
ta . “
- HS thảo luận .
- Đúng vì lúc đầu thế của giặc mạnh hơn ta,
ta rút để kéo dài thời gian, giặc sẽ yếu dần
đi vì xa hậu phương; vũ khí và lương thực
của chúng sẽ ngày càng thiếu .
Củng cố - Dặn dò:
- Ngun nhân nào dẫn tới ba lần Đại Việt thắng quân xâm lược Mông Nguyên?
- Chuẩn bị bài: Nước ta cuối thời Trần .
_______________________
<i>TIEÁT 31 THỂ DỤC </i>
<i> TIẾT :5 RÈN LUYỆN TƯ THẾ CHUẨN BỊ TRÒ CHƠI” LÒ CÒ TIẾP SỨC”</i>
I/ Mục tiêu:
Thực hiện cơ bản đúng đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng , hai tay dang
ngang
Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi
II/ Địa điểm phương tiện:
<i> Trên sân trường</i>
Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an tồn tập luyện
Cịi, dụng cụ, kẻ sẵn các vạch để tập đi theo vạch kẻ thẳng và dụng cụ phục vụ cho trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i>1. Phần mở đầu:</i>
GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số ,phổ biến nội dung,yêu
cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
Khởi động(do GV điều khiển)
<i>2. Phần cơ bản:</i>
a/ bài tập RLTTCB:
ơn: đi theo vạch kẻ thăng 2 tay chống hông và đi theo
vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang.GV điều khiển cả lớp
đi theo đội hình 2-3 hàng dọc
mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang ,dóng hàng,
điểm số và đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông và
đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang
Học sinh chú ý thực hiện theo hướng dẩn của GV
Đứng vỗ tay và hát 1 bài
Trò chơi “chẳn lẻ”
GV nhận xét đánh giá
b/ trị chơi vận động:
trò chơi:” lò cò tiếp sức”.GV tập hợp HS theo đội
hình,nêu trị chơi,nêu luật chơi ,
GV quan sát, nhận xét, biểu dương
<i>3. Phần kết thúc:</i>
Cho HS làm động tác thả lỏng
GV cùng HS hệ thống bài
GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập
HS chơi trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình
Chú ý quan sát các bạn
HS chơi thử 1 lần,cho HS chơi chính thức có phân
thắng thua và đưa ra hình thức thưởng phạt
Chú ý nghe hướng dẩn của GV thực hiện theo
HS hát 1 bài và vỗ tay theo nhịp
_________________________________________________________________________________
NS:13/12 Tiết 32 TẬP ĐỌC
ND: 14/12 TIEÁT :1 TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁ BỐNG “
Theo A. Tôn-xtôi
I - MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU
Biết đọc đúng các tên riêng nước ngồi : Bu- ra- ti- nô , Tooc-ti- la , Ba-ra-ba , Đu-rê-ma , A-li-xa ,
A-di-li-ô
Bước đầu đọc phân biệt rỏ lời người dẩn chuyện với lời nhân vật
- Hiểu ý nghĩa truyện : Chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác
đang tìm cách hại mình
Trả lời câu hỏi SGK
- HS yêu thích những câu chuyện cổ, yêu sự thông minh , căm ghét kẻ tàn ác.
II - CHUẨN BỊ
+ Tranh minh hoạ nội dung bài học.
+ Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III - Các hoạt động dạy – học
Kieåm tra bài cũ : Kéo co
- u cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
Dạy bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Các em đã đọc truyện Chiếc chìa khố vàng hay
chuyện li kì của Bu-ra-ti-nơ chưa ? Đây là một
chuyện rất nổi tiếng kể về một chú bé bằng gỗ, có
chiếc mũi rất nhọn và dài mà trẻ em tồn thế giới
đều u thích . Hơm nay, các em sẽ đọc một trích
đoạn vui của truyện đó để thấy phần nào tính cách
thông minh của chú bé gỗ Bu-ra-ti-nô.
b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó .
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- HS xem tranh minh hoạ
- Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba ?
+ Đoạn 1 : . . trong nhà bác Các-lô ạ .
- Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba
phải nói ra điều bí mật ?
+ Đoạn 2 : Phần còn lại
-Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thốt thân
như thế nào ?
d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm bài văn. Chú ý :
+ Lời Bu-ra-ti-nô : lời thét, giọng đọc doạ nạt, gây
tâm lí khiếp sợ.
+ Ba-ra-ba trả lời ấp úng vì khiếp đảm, khơng nói
nên lời.
+ Lời cáo : chậm rãi , ranh mãnh.
+ Lời người dẫn truyện : chuyển giọng linh hoạt. Vào
chuyện : đọc giọng chậm rãi. Kết chuyện : đọc nhanh
hơn, với giọng bất ngờ, li kì :
- Bu-ra-ti-nơ cần biết kho báu ở đâu.
* HS đọc thành tiếng - cả lớp đọc thầm
- Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn ,
ngồi im, đợi Ba-ra-ba uống say, từ trong bình hét
lên : Kho báu ở đâu, nói ngay, khiến hai tên độc
ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói lộ
bí mật.
- Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ơ biết chú bé gỗ
đang ở trong bình đất , đã báo với Ba-ra-ba để
kiếm tiền . Ba-ra-ba ném bình xuống sàn vỡ tan.
Bu-ra-ti-nơ bị lổm ngổm giữa những mảnh bình.
Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên,
chú lao ra ngồi.
+ Bu-ra-ti-nơ chui vào một chiếc bình bằng đất,
ngồi im thin thít.
+ Ba-ra-ba hơ bộ râu dài.
+ Ba-ra-ba và Đu-rê-ma sợ tái xanh mặt khi nghe
tiếng hét không rõ từ đâu.
+ Cáo đếm đi đếm lại mười đồng tiền vàng, rồi
thở dài đưa cho mèo một nửa .
+ Bu-ra-ti-nơ bị lổm ngổm giữa đống bình vỡ.
+ Bu-ra-ti-nơ lao ra ngoài giữa lúc mọi người đang
há hốc mồm ngơ ngác , . . .
- Luyện đọc diễn cảm : đọc cá nhân, đọc phân
vai.
- HS nối tiếp nhau đọc.
<i>Lão Ba-ra-ba vớ lấy cái bình, ném bốp xuống sàn </i>
<i>đá. // Bu-ra-ti-nơ bị lổm ngổm giữa những mảnh </i>
<i>bình. // Thừa dịp mọi người đang há hốc mồm ngơ </i>
<i>ngác, / chú lao ra ngoài, nhanh như mũi tên. // </i>
Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Khun HS tìm đọc tồn truyện Chiếc chìa khố vàng hay Chuyện li kì của Bu-ra-ti-nơ để kể lại cho các
bạn.
- Chuẩn bị : Tiết 1.
____________________________
TIẾT 78 : TOÁN
TIẾT:2 CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I - MỤC TIÊU:
Baøi : 1a ,2b
HSK: bài 3
Rèn luyện kỉ năng tính tốn cho HS
HS biết áp dụng trong tính tốn
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ , phiếu học tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bài cũ:
Luyện tập
GV u cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 1944 : 162
= ?
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
d. Tìm chữ số thứ 3 của thương
e. Thử lại:
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 8469 :
241 = ?
Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân,
trừ, hạ)
Thử lại:
Lưu ý HS:
- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần
chia.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1: Đặt tính
Lưu ý giúp HS tập ước lượng.
Bài tập 2:
u cầu sinh nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu thức
(khơng có dấu ngoặc.)
Bài tập 3:
Các bước giải:
Tìm số ngày cửa hàng thứ nhất bán hết số vải
Tìm số ngày cửa hàng thứ hai bán hết số vải
1944:162=12
HS đặt tính
HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
HS nêu cách thử.
lấy thương nhân với số chia phải được số bị
chia.
HS đặt tính
8469:241=35(dư 34)
HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
HS nêu cách thử.
lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số
dư phải được số bị chia.
2120:424=4
1935:354=5(dö 165)
6420:321=20
4957:165=30(dư 7)
1995x253+8910:495=504753
8700:25:4=87
So sánh hai số đó. <i>Đáp số : 3 ngày</i>
Củng cố
Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Luyện tập
____________________________
TIẾT:31 TẬP LÀM VĂN
TIẾT 3 : LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG .
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
Dựa vào bài đọc kéo co thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài biết giới thiệu một trò chơi
( hoặc lể hội ) ở quê hương để mọi người hình dung được diển biến và hoạt động nổi bật
II. CHUẨN BỊ :
-Thầy: Bảng phụ, tranh minh họa một số trò chơi hoặc một lễ hội …
-Trò: SGK, vở ,bút…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
Kiểm tra bài cũ: Quan sát đồ vật
-Gọi hs trả lời câu hỏi: “Khi quan sát đồ vật , cần chú ý những gì?” và cho hs đọc lại dàn ý
tả đồ chơi mà em đã chọn (2 hs)
-Nhận xét chung.
Bài mới:
Thaày Troø
*Giới thiệu bài, ghi tựa
*Hướng dẫn luyện tập:
-Gọi hs đọc lại bài tập đọc “Kéo co”
-Cho hs đọc thầm nêu tập quán được giới thiệu trong bài
thuộc địa phương nào?
-Gọi hs nêu ý kiến
-GV nhận xét cho hs trao đổi theo nhóm để thuật lại các
tập quán đã được giới thiệu.
-Gọi hs trình bày trước lớp một cách rõ ràng, vui, hấp dẫn
2 tập quán “Kéo co”
-Cả lớp, GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2:
-Gọi hs đọc yêu cầu đề bài
-GV hướng dẫn hs tìm hiểu đề bài:
.Đề bài yêu cầu gì?
.Ở q em có những trị chơi, lễ hội nào?
.GV giới thiệu 1 số trò chơi, lễ hội ở sgk/ 160 -> cho hs
quan sát tranh
.Ngồi ra, đề bài cịn u cầu ta điều gì?
-GV chốt ý và nhắc nhở hs
.Phần mở bài: phải nêu được quê mình ở đâu? Có trị
chơi hoặc lễ hội gì?
.Phần giới thiệu: nêu rõ trò chơi (chi tiết), điều kiện để
-3 Hs nhắc lại
-1 hs đọc to
-Cả lớp đọc thầm, lại toàn bài
-Vài hs nêu
-hs thảo luận trao đổi theo 4 nhóm
-Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp
-Vỗ tay
-2 hs đọc to
-Hs nêu miệng
giới thiệu 1 số trò chơi, lễ hội ở quê em
-Cả lớp quan sát tranh vẽ về trò chơi, lễ hội.
-Cả lớp lắng nghe
thắng đội bạn -> mục đích trị chơi lễ hội đó -> thái độ
của những người cổ vũ, hâm mộ.
-GV cho hs thảo luận tự giới thiệu về trị chơi, lễ hội của
địa phương mình cho các bạn trong nhóm cùng nghe.
-Gọi hs thi đua giới thiệu trị chơi, lễ hội của địa phương
-Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương
-Đại diện lần lượt 4 nhóm lên giới thiệu.
-Vỗ tay, tun dương.
C ủng cố – Dặn dò:
-GV nêu lại mục đích, lợi ích chung của trò chơi, lễ hội ở từng địa phương cũng như của cả nước.
Nhận xét tiết học
-Về nhà làm lại bài cho hoàn chỉnh hơn (bài 2) và ghi vào vở
____________________________
TIEÁT :16 KHOA HOÏC
TIẾT 4 KHƠNG KHÍ CĨ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?
I- MỤC TIÊU:
Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của khơng khí : trong suốt , không màu ,
không mùi , không có hình dạng nhất định , khơng khí có thể bị nén lại và giản ra
Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của khơng khí trong đời sống : bơm xe ….
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 64,65 SGK.
-Chuẩn bị theo nhóm:
+8 đến 10 quả bóng bay với hình dạng khác nhau. Dây thun để buộc bóng.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ:
-Em hãy nêu một ví dụ chứng tỏ khơng khí có mặt xung quanh ta?
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
Bài “Không khí có những tính chất gì?”
Phát triển:
Hoạt động 1:Phát hiện màu, mùi, vị của khơng khí
-Em có nhìn thấy khơng khí khơng? Tại sao?
-Dùng mũi ngửi, dùng lưỡi nếm, em nhận thấy khơng
khí có mùi gì? Vị gì?
-Đơi khi ta ngửi thấy một mùi thơm hay một mùi khó
chịu, đó có phải là mùi của khơng khí khơng? Cho ví
dụ.
Kết luận:
Hoạt động 2:Chơi thổi bong bóng phát hiện hình
dạng của khơng khí
-Chia lớp thành 4 nhóm, u cầu số bóng của mỗi
nhóm chuẩn bị.
-Không nhìn thấy vì không khí trong suốt và
không màu.
-Không khí không mùi, không vị.
-Đấy khơng phải là mùi của khơng khí mà là mùi
khác có trong khơng khí. Ví dụ nước hoa hay mùi
rác thải…
-Trong một khoảng thời gian là 3 phút, nhóm nào thổi
nhiều bóng căng khơng vỡ là thắng.
-Hãy mơ tả hình dạng số bóng vừa thổi.
-Cái gì chứa trong quả bóng làm cho chúng có hình
dạng như vậy?
-Qua đó rút ra, không khí có hình dạng nhất định
không?
-Hãy nêu vài VD chứng tỏ khơng khí khơng có hình
dạng nhất định.
Kết luận:
Hoạt động 3:Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra
của khơng khí
-Chia nhóm, u cầu các nhóm đọc mục Quan sát
trang 65 SGK.
-Yêu cầu hs trả lời tiếp 2 câu hỏi SGK.
-Trình bày số bóng chuẩn bị và thi đua thổi bóng.
-Mô tả.
Không
Khơng khí khơng có hình dạng nhất định mà có
hình dạng của tồn bộ khoảng trống bên trong
vật chứa nó.
-Nhắc lại.
-Hs quan sát hình vẽ và mơ tả hiện tượng xảy ra,
sử dụng thuật ngữ nén lại và giãn ra để nói về
tính chất của khơng khí.
+Hình 2b: Dùng tay ấn thân bơm vào sâu trong
vỏ bơm tiêm(Nén lại)
+Hình 2c: Thả tay ra, thân bơm sẽ trở về vị trí
ban đầu.(Giãn ra)
-Các nhóm trình bày kết quả làm việc.
-Trả lời 2 câu hỏi SGK:
+Tác động thế nào vào chiếc bơm để chứng
minh khơng khí có thể bị nén lại hay giãn ra.(cho
hs làm thử nếu có)
+Nêu một số VD về việc ứng dụng một số tính
chất của khơng khí trong đời sống( bơm xe, kim
tiêm..)
Củng cố:
Khơng khí có những tính chất gì?
Dặn dị:
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
___________________________
Tiết: 16 HÁT
TIẾT :5 BÀI: ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU :
biết hát theo giai điệu và đúng lời ca
Biết hát kết hợp vổ tay hoặc gỏ đệm theo bài hát
Tập biểu diễn bài hát
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên :
Học sinh :
SGK, Nhạc cụ gõ .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Phần mở đầu:
Giới thiệu nội dung tiết học.
2. Phần hoạt động :
<i>Noäi dung 1: Ôn tập 5 bài hát. </i>
GV có thể gọi những HS chưa được kiểm tra ở tiết
trước, từng em tự chọn 1 trong 5 bài hát để thể hiện rồi
cho các bạn trong lớp nhận xét. GV đánh giá, kết luận.
<i>Nội dung 2: </i>
Ôn tập TĐN số 1,2,3, và 4.
Hoạt động 1: GV cho HS ơn tập các hình tiết tấu của
từng bài TĐN.
Hoạt động 2:
HS đọc từng bài TĐN theo đàn, kết hợp gõ đệm theo
phách hoặc theo nhịp.
GV kiểm tra, đánh giá.
3. Phần kết thúc:
HS haùt.
HS hát lại 5 bài, mỗi bài 2 lượt, có thể vận động
phụ hoạ.
Học sinh thực hiện
HS tập đọc nhạc.
HS đọc từng bài TĐN sau đó ghép lời ca.
_______________________________
NS :14/12 TIẾT 79 : TOÁN
ND: 15/12 TIEÁT :1 LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU:
Biết chia cho số có 3 chữ số
Bài :1a, 2
HSK: bài 3
Rèn luyện kỉ năng tính tốn cho HS
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ , phiếu học tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bài cũ:
Chia cho số có ba chữ số
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: HS đặt tính và tính HS đặt tính rồi tính
Bài tập 2: Các bước giải
Tìm số gói kẹo
Tìm số hộp nêu mỗi hộp có 160 gói kẹo
<i> Tóm tắt: Mỗi hộp 120 gói : 24 hộp</i>
<i> Mỗi hộp 160 gói : ….hộp?</i>
Bài tập 3:
HS ôn lại quy tắc một số chia cho một tích. Có thể chọn
nhiều cách làm khác nhau.
9060:453= 20 6260:156=40(dư 20
HS làm bài
HS sửa
số gói kẹo trong 24 hộp
120x24=2880(gói )
Nếu mổi hộp chứa 160gói thì số hộp là
2880:160=18(hộp )
HS làm bài
HS sửa bài
2205:(35x7)=9
Củng cố
Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Chia cho số có ba chữ số (tt)
_________________________
TIẾT 32 : LUYỆN TỪ VAØ CÂU
TIẾT:2 CÂU KỂ
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Hiểu thế nào là câu kể , tác dụng của câu kể (NDGN )
Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1,3 ) biết đặt một vài câu kể để kể , tả , trình bày ý kiến ( BT2 )
II Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
III Các hoạt động dạy – học
– Bài cũ : Mở rộng vốn từ : Trò chơi, đồ chơi.
– Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu
- GVgiúp HS nắm mục đích, yêu cầu của tiết học : HS
hiểu thế nào là câu kể , dấu hiệu của câu kể ; biết tìm
câu kể trong đoạn văn ; biết đặt một vài câu kể để kể,
tả, trình bày ý kiến.
b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét
<i>* Bài 1: </i>
- Câu được in đậm trong đoạn văn đã cho là câu hỏi về
một điều chưa biết.
<i>* Baøi 2 </i>
- Tác dụng của các câu còn lại trong đoạn văn là kể ,
tả giới thiệu về Bu-ra-ti-nô : Bu-ra-ti-nô là một chú bé
bằng gỗ ( giới thiệu Bu-ra-ti-nô ) / Chú có cái mũi rất
dài ( tả Bu-ra-ti-nơ ) / Chú người gỗ được bác rùa tốt
bụng Tc-ti-la tặng cho chiếc chìa khố vàng để mở
một kho báu ( kể sự việc ) , sau các câu trên có dấu
chấm.
<i>Bài 3 :</i>
<i>- Ba-ra-ba uống rượu đã say ( kể về Ba-ra-ba ) / Vừa hơ</i>
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp quan satù, làm việc cá nhân.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
bộ râu, lão vừa nói ( kể về Ba-ra-ba ) Bắt được thằng
người gỗ, ta sẽ tống nó vào lị sưởi ( nói suy nghĩ của
Ba-ra-ba ).
c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ
d – Hoạt động 4 : Phần luyện tập
<i>* Bài tập 1: </i>
- 5 câu trong đoạn văn đã cho đều là câu kể.
<i>* Bài tập 2 </i>
- HS tự đặt câu
nhaân.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS đọc thầm
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi nhóm .
+ Chiều chiều . . . thả diều thi. -> kể sự việc
+ Cánh diều . . . cánh bướm . -> tả cánh diều
+ Chúng tôi . . lên trời . -> nói tâm trạng của
bọn trẻ khi nhìn lên trời
+ Sáo . . trầm bổng . -> tả tiếng sáo lơng ngỗng
+ Sáo đơn . . vì sao sớm. -> kể sự việc.
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm bài cá nhân.- trình bài
– Củng cố, dặn dị
- Nhận xét tiết học, khen HS tốt.
- Chuẩn bị : Tiết 2.
_____________________________
TIẾT :16 ĐỊA
TIẾT:3 THỦ ĐÔ HÀ NỘI
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội : thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc
bộ
Hà Nội là trung tâm chính trị văn hóa , khoa học và kinh tế lớn của đất nước chỉ được thủ đô Hà Nội
trên bản đồ
HSK: dựa vào các hình 3,4 SGK so sánh những điểm khác nhau giữa khu phố cổ và khu phố mới
Có ý thức tìm hiểu & bảo vệ thủ đơ Hà Nội.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ hành chính, giao thơng, cơng nghiệp Việt Nam.
Bản đồ Hà Nội.
Tranh ảnh về Hà Nội.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾ
Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
Nghề thủ công của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ có những đặc điểm gì?
Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
Dựa vào tranh ảnh, nêu thứ tự các cơng việc trong q trình làm đồ gốm của người dân Bát Tràng?
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
quan đứng đầu của cả nước. Thủ đơ của nước ta
có tên là gì? Ở đâu? Thủ đơ của nước ta có đặc
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
Diện tích, dân số của Hà Nội?
GV kết luận
Vị trí của Hà Nội ở đâu?
GV treo bản đồ giao thơng Việt Nam.
Từ Hà Nội có thể đi tới các nơi khác (tỉnh khác &
nước ngoài) bằng các phương tiện & đường giao
thông nào?
Từ tỉnh (thành phố) em có thể đến Hà Nội bằng
những phương tiện nào?
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đơi
Hà Nội được chọn làm kinh đơ nước ta vào năm
nào? Khi đó kinh đơ có tên là gì? Tới nay Hà Nội
được bao nhiêu tuổi?
Khu phố cổ có đặc điểm gì? (Ở đâu? Tên phố có
đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố?)
Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà cửa, đường
phố…)
Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử
của Hà Nội.
GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình bày.
GV kể thêm về các danh lam thắng cảnh, di tích
lịch sử của Hà Nội (Văn miếu Quốc tử giám, chùa
Một Cột…)
GV treo bản đồ Hà Nội.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là:
+ Trung tâm chính trị
+ Trung tâm kinh tế lớn
+ Trung tâm văn hoá, khoa học
Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng của
Hà Nội.
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
HS đọc SGK & trả lời
HS quan sát bản đồ hành chính & trả lời
* Đây là thành phố lớn nhất miền Bắc.
GV treo bản đồ hành chính Việt Nam.
HS quan sát bản đồ giao thông & trả lời
Đường thuỷ , đường bộ , đường hàng không, đường sắt
Học sinh trã lời
Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp
Hà nội được chọn làm kinh đô nước ta năm 1010 – từ
vua Lý Thái Tổ ( Thăng Long )
các nhóm HS thảo luận theo gợi ý của GV.
HS xem vị trí khu phố cổ, khu phố mới.
Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý của GV.
Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp
Củng cố
GV treo bản đồ Hà Nội
(HS tìm vị trí một số di tích lịch sử, trường đại học, bảo tàng, chợ, khu vui chơi giải trí… & gắn các ảnh đã
sưu tầm được vào vị trí của chúng trên bản đồ.)
Dặn dò:
____________________________
Tieát 16 KỂ CHUYỆN
TIẾT :4 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Chọn được câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn
Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rỏ ý
- chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng lớp viết đề bài.
- bảng phụ viết vắn tắt:
+ Ba hướng xây dựng cốt truyện:
Kể xem vì sao em có thứ đồ chơi mà em thích.
Cách giữ gìn.
Kể về việc em tặng đồ chơi đó cho các bạn nghèo.
+ Dàn ý của bài KC:
Tên câu chuyện
Mở đầu: Giới thiệu món đồ chơi.
Diễn biến:
Kết thúc:
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A – Bài cũ
B – Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn hs kể chuyện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<i>*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs phân tích đề.</i>
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ
quan trọng.
-Yêu cầu 4 hs nối tiếp đọc các gợi ý.
-Yêu cầu hs chú ý:sgk nêu 3 hướng xây dựng
cốt truyện; khi kể dùng từ xưng hô-tôi
-Yêu cầu hs nói hướng xây dựng cốt truyện.
-Khen ngợi những hs chuẩn bị tốt.
<i>*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao</i>
<i>đổi về ý nghĩa câu chuyện</i>
-Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn
đánh giá bài kể chuyện nhắc hs :
-Đọc và gạch: đồ chơi của em, của các bạn.
-Đọc gợi ý:Kể vì sao em có thứ đồ chơi mà em thích- Kể
về việc gìn giữ đồ chơi- Kể về việc em tặng đồ chơi cho
các bạn nghèo .
-Kể theo 1 trong 3 hướng, kể cho bạn ngồi bên ,kể cho cả
lớp.
-Phát biểu:Tôi muốn kể câu chuyện vì sao tôi có con búp
bê biết bò, biết hát.
+Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu
chuyện.
C/ .Cuûng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính
xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
_____________________________
<i>TIẾT 32: THỂ DỤC</i>
<i>TIẾT :5 RÈN LUYỆN TƯ THẾ CHUẨN BỊ TRỊ CHƠI”NHẢY LƯỚT SĨNG”</i>
I/ Mục tiêu:
Thực hiện cơ bản đúng đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng , hai tay dang
Biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi
Trị chơi:”nhảy lướt sóng”, yêu cầu HS chơi trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình
II/ Địa điểm phương tiện:
<i>1. Địa điểm:</i>
Trên sân trường
Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện
<i>2. Phương tiện:</i>
Còi, dụng cụ trò chơi , kẻ sẵn các vạch đi theo vạch kẻ thẳng
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<i>1. Phần mở đầu:</i>
GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số ,phổ biến nội
dung,yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang
phục tập luyện.
Đứng vỗ tay và hát 1 bài
Trị chơi “tìm người chỉ huy”
<i>2. Phần cơ bản:</i>
a/ bài tập RLTTCB::
ơn: đi theo vạch kẻ thăng 2 tay chống hông và đi
theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang.GV điều
khiển cả lớp đi theo đội hình 2-3 hàng dọc
mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang ,dóng hàng,
điểm số và đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống
hông và đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang
GV nhận xét đánh giá
b/ trị chơi vận động:
trị chơi:” nhảy lướt sóng”.GV tập hợp HS theo
đội hình,nêu trị chơi,nêu luật chơi ,
Lớp tập hợp thực hiện theo h7ớng dẩn cũa GV
Tập hợp theo khu vực qui định . Thực hiện theo điều
khiển cán bộ lớp
GV quan sát, nhận xét, biểu dương
<i>3. Phần kết thúc:</i>
GV cùng HS hệ thống bài
GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao
bài tập về nhà
HS chơi thử 1 lần,cho HS chơi chính thức có phân
thắng thua và đưa ra hình thức thưởng phạt
Lớp nhận xét
Tập trung thực hiện theo hướng dẩn của GV
Cho HS làm động tác thả lỏng
Cho HS hát 1 bài và vỗ tay theo nhịp
___________________________
<b>NS: 15/12 TIEÁT :32 TẬP LÀM VĂN </b>
ND:16/12 TIẾT 1 : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT .
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
Dựa vào dàn ý đã lập ( TLV tuần 15 ) viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần ( mở bài ,
thân bài , kết bài )
II. CHUẨN BỊ:
- Sách giáo khoa, phấn màu,bảng phụ viết sẵ một dàn ý…
- SGK, bút, vở,dàn ý đãõ chuẩn bị…
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Kiểm tra bài cũ: Luyện tập giới thiệu địa phương
-Gọi hs đọc lại bài làm của mình
-Nhận xét chung
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giới thiệu bài, ghi tựa.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs chuẩn bị viết bài
-Gọi hs đọc đề bài.
-Cho Hs đọc thầm lại dàn ý đã chuẩn bị.
-Cả lớp đọc thầm phần gợi y ùSGK các mục 2,3,4
-Gv hướng dẫn hs trình bày kết cấu 3 phần của một bài tập làm
văn:
*Mở bài:Chọn1 trong 2 cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp
-Cho hs đọc lại minh họa M/SGK và trình bày mẫu mở bài
theo ý thích.
*Thân bài:
-Cho hs đọc lại minh họa M/SGK và trình bày mẫu thân bài
theo ý thích gồm: mở đoạn , thân đoạn , kết đoạn .
*Kết bài: Chọn1 trong 2 cách kết bài tự nhiên hay mở rộng
-Cho 1 hs trình bày mẫu kết bài của mình
*Hoạt động 2: hs viết bài
-GV nhắc nhỡ hs những điều cần chú ý.
-2 HS nhắc lại.
-Hs đọc to
-HS đọc thầm
-Hs lắng nghe
-1 hs đọc
-1 hs nêu miệng
-1 hs đọc
-1 hs nêu miệng
-1 hs nêu miệng
-Cả lớp làm bài
-Hs nộp chấm
Củng cố – Dặn dị:
-Nhận xét chung tiết học
CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TIẾP THEO)
I - MỤC TIÊU:
Biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số ( chia hết , chia có dư )
Bài :1,2b
HSK: bài 3
Rèn luyện kỉ năng tính tốn cho HS
Biết áp dụng trong tính tốn
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ , phiếu học tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bài cũ:
Luyện tập
GV u cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1:Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 41535 : 195
= ?
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
d. Tìm chữ số thứ 3 của thương
e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư
80120:245
Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân,
trừ, hạ)
Thử lại:
Lưu ý HS:
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần
chia.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Lưu ý giúp HS tập ước lượng.
Bài tập 2:
u cầu HS nhắc lại cách tìm một thừa số, tìm số chia chưa
biết.
HS đặt tính
HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
41535:195=213
HS nêu cách thử.
HS đặt tính
HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
HS nêu cách thử.
lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số
dư phải được số bị chia.
- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
62321:307=203
81350:187=435(dư 5)
HS làm bài
HS sửa
Xx405=86265
X=213
Bài tập 3:
Giải tốn có lời văn.
<i>Tóm tắt : 305 ngày : 49 410 sản phẩm</i>
1 ngày : ………sản phẩm?
X=306
Trung bình mổi ngày nhà máy sản xuất là
49410:305=162(sản phẩm )
Củng cố
Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Luyện tập
___________________________
TIẾT : 32 KHOA HOÏC
TIẾT 3 KHƠNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ?
I-MỤC TIÊU:
Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của khơng khí: khí ni – tơ, khí ơ- xy , khí các
– bơ- níc
Nêu được thành phần chính của khơng khí gồm khí ni- tơ và khí ơ – xy . Ngồi ra cịn có khí các-bơ-níc ,
hơi nước , bụi , vi khuẩn …..
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 66,67 SGK.
-Chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm theo nhóm:
+Lọ thuỷ tinh, nến, chậu thuỷ tinh, vật liệu dùng làm đế kê lọ.
+Nước vôi trong.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
-Em hãy nêu những tính chất của khơng khí?
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
Bài “Khơng khí gồm những thành phần nào?”
Hoạt động 1:Xác định thành phần chính của khơng
khí
-Cho các nhóm báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng thí
nghiệm.
-Yêu cầu
-Hướng dẫn các nhóm: trước tiên cần thảo luận “Có
phải khơng khí gồm hai thành phần chính là khí ơ-xi
duy trì sự cháy và khí ni-tơ khơng duy trì sự cháy
khơng?
-Em hãy chú ý mực nước trong cốc:
+Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào trong cốc?
+Phần khơng khí cịn lại có duy trì sự cháy khơng?
+Thí nghiệm trên cho thấy khơng khí gồm hai thành
hs đọc mục “Thực hành” trang SGK để biết cách
làm.
-Khơng khí mất đi, nước dâng lên chiếm chỗ.
Khơng khí mất đi duy trì sự cháy gọi là ơ-xi
-Khơng duy trì sự cháy vì nến tắt gọi là ni-tơ.
-Khơng khí gồm hai thành phần: một phần duy trì
sự cháy và một phần khơng duy trì sự cháy.
phần chính nào?
Kết luận:
Hs đọc mục “Bạn cần biết” trang 66 SGK.
Hoạt động 2:Tìm hiểu một số thành phần khác của
khơng khí
-Dùng lọ nước vơi trong cho hs quan sát, sau đó bơm
khơng khí vào. Nước vơi cịn trong như lúc đầu khơng?
-Trong những bài học trước ta biết khơng khí có hơi
nước, em hãy nêu VD chứng tỏ khơng khí có hơi nước.
-Hãy quan sát hình 4, 5 trang 67 SGK và kể thêm
những thành phần khác có trong khơng khí.
-Che tối phịng học dùng đèn pin soi cho hs quan sát
chùm ánh sáng sẽ thấy rõ bụi trong khơng khí.
-Vậy khơng khí gồm những thành phần nào?
gấp 4 lần thể tích khí ơ-xi trong khơng khí.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Dựa vào mục “Bạn cần biết”để lí giải hiện tượng.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Bề mặt của cốc nước lạnh có nước do hơi nước
trong khơng khí gặp lạnh và ngưng tụ.
-Khói, bụi, khí độc, vi khuẩn…
Khơng khí gồm hai thành phần chính là ơ-xi và
ni-tơ. Ngồi ra cịn chứa khí các-bơ-níc, hơi nước,
bụi, vi khuẩn..
Củng cố:
-Hãy nêu tên các thành phần của không khí?
Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
________________________
tiết: 16 MÔN : MĨ THUẬT
TẬP NẶN TẠO DÁNG : TẠO DÁNG CON VẬT HOẶC Ô TÔ BẰNG VỎ HỘP
I MỤC TIÊU :
hiểu cách tạo dáng con vật hoặc ô tô bằng vỏ hộp
Biết cách tạo dáng con vật hoặc đồ vật bằng võ hộp
Tạo dáng được con vật hay đồ vật bằng vỏ hộp theo ý thích
HSK : hình tạo dáng cân đối gần giống con vật , hoặc ô tô
HS ham thích tư duy sáng tạo .
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1 vài hình tạo dáng bằng vỏ hộp đã hồn thiện ;
Các vật liệu và dụng cụ cần thiết cho bài tạo dáng bằng vỏ hộp giấy .
1 số vật liệu và dụng cụ để tạo dáng
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Kiểm tra bài cũ :
Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<i>Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét </i>
-Giới thiệu bộ sản phẩm tạo dáng bằng vỏ hộp giấy,
yêu cầu hs nêu:
+Tên hình được tạo dáng.
+Nguyên liệu để làm.
*Chốt:Các loại vỏ hộp, nút chai, bìa cứng… với
nhiều hình dáng, kích cỡ, màu sắc khác nhau có thể
<i>Hoạt động 2:Cách tạo dáng</i>
-Yêu cầu hs chọn hình để tạo dáng.
-Chọn vỏ hộp cho phù hợp, cắt bớt, sửa đổi vỏ hộp
rồi ghép các bộ phận lại.
<i>Hoạt động 3:Thực hành </i>
-Cho hs thực hành theo nhóm.
-Hướng dẫn như ở HĐ 3.
<i>Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá </i>
-Gợi ý cách trính bày sản phẩm.
-Khen ngợi những sản phẩm đẹp.
<i>Dặn dị:</i>
Quan sát chuẩn bị cho bài sau.
-Các vỏ hộp..
-Nêu: con gà, voi, ôtô, tàu thuỷ…
-Yêu cầu hs tìm các bộ phận chính của hình sao cho
rõ đặc ñieåm.
-Làm thêm các chi tiết phụ cho sinh động.
-Dán các bộ phnậ bằng keo dính cho hồn thiện
-Thực hành theo nhóm cùng ý thích, gom vật liệu
lại làm chung.
__________________________
TIẾT :16 SINH HOẠT LỚP
TUẦN 16
Học tập :
Đa số thực hiện học nghiêm túc đi học đúng giờ , học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
Tập vỡ bao bài dán nhản đầy đủ
Học sinh yếu phụ đạo (thứ hai và thứ sáu) có chuyển biến
Học sinh có cố gắng ơn tập chuẩn bị KTHKI
Đạo đức :
Có ý thức học tập biết giúp đỡ lẩn nhau trong học tập (tạọ thành đôi bạn học tập )
Tất cả học sinh có ý thức học tập , bảo vệ trường lớp dọn vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẻ ,
Các hoạt động khác :
Hưởng ứng tốt các phong trào nhà trường ( trồng cây xanh , tạo môi trường thân thịên , thực hiện tốt an tồn
giao thơng )
Hướng tới :
Khắc phục những hạn chế , phát huy những gì đạt được
phân cơng trực tuần 16 ./.
NS:13/12 TIẾT :1 NHA HỌC ĐƯỜNG
A. MỤC TIÊU :
giúp các em hiểu do đâu có sâu răng
Tiến trình phát triển của sâu răng
Cách phòng ngừa bệnh sâu răng
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ , mơ hình răng , tranh
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
.Bài cũ:
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1
Nguyên nhân bệnh sâu răng
Bệnh tiến triển thế nào ?
Hoạt động 2
HS xem tranh SGK nêu từng giai đoạn cũa sâu răng
Hình 1:
Hình 2:
Hình 3:
Hình 4:
Hoạt động 3
Cách đề phịng
HS thảo luận nhóm đôi trình bài
Học sinh thảo luận trình bài lớp nhận xét bổ sung
Vi khuẩn có sẳn trong miệng lên men , thức ăn
đọng trên bề mặt răng tạo thành A-Xít làm tan men
răng tạo thành sâu răng
Từ nhẹ đến năng qua 4 giai đoạn
Saâu men – saâu ngà – viêm tuỷ - - tuỷ chết
sâu men
sâu ngà
viêm tuỷ
tuỷ chết và biến chứng
Phải chải răng sau khi ăn , trước khi ngủ
Hạn chế ăn bánh kẹo quà vặt
Điều trị sớ khi bị sâu răng và khám đfịnh kì
Củng cố :
Em hãy nêu các giai đoạn cũa bệnh sâu răng
Cách đề phòng bệnh sâu răng
Dặn dò :