Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.8 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

KẾ HOẠCH BAØI DẠY TUẦN :15
Thứhai


7/12 tiết<sub>15</sub> <sub>Chào cờ</sub>Môn <sub>Tuần 15</sub> Bài dạy


29 Tập đọc Cánh diều tuổi thơ


71 Tốn Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
15 Đạo đức Biết ơn thầy giáo cơ giáo


15 Kĩ thuật Thêu móc xích ( tt)
Thứ ba


8/12 729 ATGTTốn n tậpChia cho số có hai chử số
15 Chính tả Cánh diều tuổi thơ


29 Luyện từ câu Mở rộng vốn từ đồ chơi trò chơi
15 Lịch sử Nhà trần và việc đắp đê


29 Thể dục Oân bài thể dục phát triển chung – thỏ nhải
Thứ tư


9/12


30 Tập đọc Tuổi ngựa


73 Tốn Chia cho số có hai chử số (tt)
29 Tập làm văn Luyện tập miêu tả đồ vật
29 Khoa học Tiết kiệm nước


15 Hát Học hát bài tự chọn dành cho địa phương


Thứ


năm
10/12


74 Tốn Luyện tập


30 Luyện từ câu Giử phép lịch sự khi đặt câu hỏi


15 Địa lí Hoạt động sản xuất của người dân ĐBBB (tt)
15 Kể chuyện Kể chuyện đả nghe đả đọc


30 Thể dục Oân bài thể dục phát triển chung – lị cị tiếp sức
Thứ


sáu
11/12


30 Tập Làmvăn Quan sát đồ vật


75 Tốn Chia cho số có hai chử số (tt)
30 Khoa học Làm thế nào để biết có khơng khí
15 Mĩ thuật Vẽ chân dung


15 Sinh hoạt lớp Tuần 15


_______________________________
NS: 6/12 CHAØO CỜ


ND: 7/12 TUAÀN 15



_________________________
Tiết 29 Tập đọc


CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I - MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU


Biết đọc với giọng vui ,hồn nhiên , bước đầu biết đọc diển cảm một đoạn trong bài


Hiểu nội dung : niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa
tuổi nhỏ


Trả lời câu hỏi SGK


- HS phải có mơ ước, và niềm vui sướng khi thực hiện những mơ ước ấy.
II - CHUẨN BỊ


- GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi .
Dạy bài mới


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài


- Giới thiệu tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và trò chơi
thả diều.



- Hôm nay, các em sẽ đọc bài “ Cánh diều tuổi thơ”. Qua
bài đọc này, các em sẽ thấy niềm vui sướng và những khát
vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho các bạn
nhỏ.


- b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc
- Đọc diễn cảm cả bài.


- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó .
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài


- Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều


+ cánh diều được tả từ khái quát đến cụ thể : Cánh diều
được miêu tả bằng nhiều giác quan ( mắt nhìn – cành diều
mềm mại như cánh bướm, tai nghe


và những ước mơ đẹp như thế nào ?


- Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì
về cánh diều tuổi thơ


d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm bài văn.


- Giọng đọc êm ả, tha thiết. Chú ý đọc liền mạch các cụm
từ trong câu :


- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.



* HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm


- Đọc thầm các câu hỏi, làm việc theo từng
nhóm, trao đổi trả lời câu hỏi


<i>+ Cành diều mềm mại như cánh bướm. Trên </i>
<i>cánh diều có nhiều loại sáo – sáo lông ngỗng, </i>
<i>sáo đơn, sáo kép, sáo bè. Tiếng sáo vi vu , </i>
<i>trầm bổng.</i>


– tiếng sáo vi vu , trầm bổng ))


- Trị chơi thả diều đem lại cho trẻ em những
niềm vui lớn


- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng
đến phát dại khi nhìn lên bầu trời. Trong tâm
hồn cháy lên khát vọng , mà bạn ngửa cổ chờ
một nàng tiên áo xanh.


- Cánh diều tuổi thơ khơi gợi những ước mơ
đẹp cho tuổi thơ .


- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.


<i>Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ </i>
<i>đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời </i>
<i>và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin : </i>


<i>“ Bay đi diều ơi / Bay đi ! “</i>


Củng cố – Dặn dò


- Nêu đại ý của bài : - Bài văn miêu tả niềm vui và những ước mơ đẹp của tuổi thơ qua trò chơi thả diều.
- Chuẩn bị : Tuổi Ngựa.


Nhận xét tiết học.


_____________________
TIẾT :71 TOÁN


TIẾT 3 : CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LAØ CÁC CHỮ SỐ O
I - MỤC TIÊU:


Thực hiện được chia hai số có tận cùng là chữ số 0
Bìa :1,2a,3a


HSK: bài 3 b


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

HS biết áp dụng trong tính tốn thực tế
II.CHUẨN BỊ:


Bảng phụ , phiếu học tập


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bài cũ:


Một tích chia cho một số.



GV u cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét


Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Giới thiệu:


Hoạt động1: Bước chuẩn bị (Ơn tập)


GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung sau đây:


Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số bị chia & số chia đều
có một chữ số 0 ở tận cùng.


- GV ghi baûng: 320 : 40


- Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số
chia một tích


- Yêu cầu HS nêu nhận xét:


- GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số
chia & số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như
thường (32 : 4 = 8)


- Yêu cầu HS đặt tính


Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng


của số bị chia nhiều hơn số chia.


- GV ghi baûng: 32000 : 400


- Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số
chia một tích


- Yêu cầu HS nêu nhận xét:
32000 : 400 = 320 : 4
- GV keát luận:


- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính


+ Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia & số bị chia.
Kết luận chung:


Chú ý: Ở tiết này chưa xét trường hợp số chữ số 0 ở tận
cùng của số bị chia ít hơn ở số chia. Chẳng hạn: 3150 : 300


HS ơn lại kiến thức.


+ Chia nhẩm cho 10, 100, 1000…
+ Quy tắc chia một số cho một tích.
320: 40 = 320 : (10 x 4)


= 320 : 10 : 4
= 32 : 4
= 8



320 : 40 = 32 : 4


HS tính.
+ Đặt tính


+ Cùng xố một chữ số 0 ở số chia & số bị
chia.


+ Thực hiện phép chia: 32 : 4


32000 : 400 = 32000 : (100 x 4)
= 32000 : 100 : 4
= 320 : 4


= 80
HS nêu nhận xét.


<i>Có thể cùng xố 2 chữ số 0 ở tận cùng của</i>
<i>số chia & số bị chia để được phép chia 320 :</i>
<i>4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80)</i>


HS nhắc lại.


+ Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hoạt động 4: Thực hành
Bài tập 1:


Bài tập 2:



Bài tập 3:


HS đọc đề tốn, tóm tắt và giải.
<i>Đáp số a) 9 toa xe</i>


b) 6 toa xe.


<i>- Sau đó thực hiện phép chia như thường.</i>
420-:60=42:6=7


4500:500=45:5=9
85000:500=850:5=170
92000:400=920:4=230


Xx40=25600 Xx90=37800
X=25600:40 X=37800:90
X=640 X=420


Nếu mổi to axe chở 20 tấn thì cần số toa là
180:20=9(toa )


Nếu mổi to axe chở 30 tấn thì cần số toa là
180:30=6(toa)


Củng cố
Dặn dò:


Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số.


__________________________


TIẾT :15 ĐẠO ĐỨC


TIEÁT 4 BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
I - Mục tiêu - Yêu cầu


Biết được cơng lao của thấy giáo cơ giáo


Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo cô giáo
Lể phép vâng lời thầy giáo cô giáo


HSK: nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng biết ơn đối với các thầy giáo cơ giáo đã và đang dạy mình
II - Đồ dùng học tập


- Kéo , giấy màu , bút màu , hồ dán .
III – Các hoạt động dạy học


Kiểm tra bài cũ : Biết ơn thầy giáo, cô giáo


- Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo ?


- Cần thể hiện lịng kính trọng , biết ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào ?
Dạy bài mới :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN <sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</sub>


a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- GV giới thiệu , ghi bảng.


b - Hoạt động 2 : Trình bày sáng tác , hoặc tư liệu sưu
tầm được ( Bài tập 4,5 )



- GV nhận xét .


c - Hoạt động 3 : Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy
giáo , cơ giáo cũ .


- Nêu yêu caàu .


- Nhắc nhở HS nhớ gửi tặng các thầy giáo , cô giáo cũ
những tấm bưu thiếp mà mình đã làm .


=> Kết luận :


- HS trình bày , giới thiệu .
- Lớp nhận xét , bình luận .
- HS làm việc cá nhân .


- Cần phải kính trọng , biết ơn các thầy giáo , cô
giáo .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

biết ơn
Củng cố – dặn dò


Thực hiện các nội dung “ Thực hành “ trong SGK .


__________________________
TIEÁT:15 KĨ THUẬT


TIẾT :5 THÊU MÓC XÍCH
A. MỤC TIÊU :



HS biết cách thêu móc xích
Thêu được mủi thêu móc xích các mủi thêu tạo thành những vịng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau
thêu được ít nhất 5 vịng móc xích , đường thêu có thể bị dúm
HSK: có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản
HS hứng thú học thêu .yêu thích sản phẩm mình làm được


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


Tranh quy trình thêu móc xích ; Mẫu thêu và một số sản phẩm có kích thước đủ lớn được thêu và trang trí
bằng mũi thêu móc xích .


Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng có kích thước 20 cm x 30 cm.
Chỉ; Kim , kéo, thước , phấn vạch .


1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV


C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I.Bài cũ:


Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
II.Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>1.Giới thiệu bài:</i>


Theâu móc xích “tiết 2”.
<i>2.Phát triển:</i>



<i>*Hoạt động 1:Hs thực hành thêu móc xích</i>
-Gv nhận xét và củng cố kĩ thuật thêu móc
xích theo các bứơc:vạch dấu đường thêu;thêu
móc xích theo đường vạch dấu.


-Kiểm tra sự chuẩn bị của hs và nêu yêu
cầu,thời gian hoàn thành sản phẩm.


-Gv quan sát, chĩ dẫn và uốn nắn những hs
thao tác chưa đúng kĩ thuật.


<i>*Hoạt động 2:Gv đánh giá kết quả thực hành </i>
<i>của hs.</i>


-Gv tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm thực
hành .


-Gv nêu các tiêu chuẩn đánh giá:


-Hs nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiệncác bứơc thêu móc
xích.


-Hs thực hành .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-u cầu hs đánh giá sản phẩm của mình và
bạn.


-Gv nhận xét và đánh giá kết quả học tập của
hs.



nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau;đường
thêu phẳng, khơng bị dúm;hồn thành sản phẩm đúng thời
gian quy định.


-Hs đánh giá spản phẩm của mình và bạn.


III.Củng cố:
-Gv nhận xét
IV.Dặn dò:


Nhận xét tiết học và chuẩn bị baøi sau.


________________________________________________________________________________
NS:7/12 AN TOÀN GIAO THƠNG


<b>ND:8/12 ÔN TẬP </b>
I MỤC TIÊU:


HS ơn lại những kiến thức đả học


rèn luyện HS tham gia thực hiện tốt ATGT


giáo dục học sinh luôn chấp hành tốt khi đi trên các phương tiện GTCC
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Nội dung câu hỏi


III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 / bài cũ :



Nêu những quy định khi đi trên các phương tiện GTCC
2/ bài mới


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Có mấy loại vạch kẽ đường ?
Đó là những loại nào ?


Có mấy loại biển báo ? kể tên


Có mấy loại rào chắn ? kể ra


Nêu nhửng điều kiện để bảo đảm đi xe đạp an
toàn


Những quy định nào để đảm bảo an toàn trên
đường đi ?


Nêu điều kiện của con đường an toàn và chưa an
tồn


Có 2 loại


Vạch nằm ngang (vạch kẽ trên mặt đường )


Vạch đứng (kẻ trên thành vĩa hè và một số bộ phận
khác của đường


Bieån báo cắm



Biển báo nguy hiểm
Biển chỉ dẩn


2 loại


Rào chắn cố định
Rào chắn di động


Xe phù hợp với lứa tuổi học sinh , chắc, có đủ các bộ
phận


Đi đúng hướng đường cho phép


Đúng làn đường dành cho xe , đi sát mép đường bên
phải


HS nêu _ GV kết luận chung


VD : con đường thẳng không gập ghềnh
3 / củng cố :


Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

4/ dặn dò : thực hiện tốt an tồn giao thơng ./.


________________________
TIẾT 72 : TOÁN


TIẾT: 1 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I - MỤC TIÊU:



Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết , chia có dư )
Bài :1,2


HSK: bài 3


rèn luyện kỉ năng tính tốn cho HS


HS biết áp dụng kiến thức vào trong thực tế hàng ngày
II.CHUẨN BỊ:


Bảng phụ


Bảng con vở nháp.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bài cũ:


Chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà


GV nhận xét
Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Giới thiệu:


Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 672 : 21
a. Đặt tính.



c. Tìm chữ số thứ 2 của thương


tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân,
trừ, hạ)


d. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.


Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 779 : 18
a.Đặt tính.


b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương


tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân,
trừ, hạ)


d. Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư
phải được số bị chia.


Lưu ý HS:


- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.


- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần
chia. Chẳng hạn: 77 : 18 = ?


Hướng dẫn HS lấy chữ số đầu tiên của mỗi số chia cho nhau
để tìm thương lớn nhất (7 : 1 = 7) rồi tiến hành các bước
nhân, trừ. Nếu trừ không được thì tăng hoặc giảm dần


thương đó đến khi trừ được thì thơi .


Hoạt động 3: Thực hành


HS đặt tính


HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
Bước 1: Chia .67 chia 21 được 3, viết 3
Bước 2: Nhân .3 nhân 1 bằng 3, viết 3
.3 nhân 2 bằng 6, viết 6
Bước 3: Trừ .67 trừ 63 bằng 4, viết 4
Bước 4: Hạ .Hạ 2


Bước 1: Chia .77 chia 18 được 4, viết 4
Bước 2: Nhân .4 nhân 8 bằng 32, viết 2
nhớ 3


.4 nhân 1 bằng 4, theâm 3
bằng 7, viết 7


Bước 3: Trừ .77 trừ 72 bằng 5, viết 5
Bước 4: Hạ .Hạ 9


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Bài tập 1:


Giúp HS rèn luyện kĩ năng ước lượng trong phép chia.


Bài tập 2:



HS đọc đề toán và chọn lời giải và phép tính thích hợp.
Bài tập 3:


HS nhắc lại quy tắc tìm một thừa số chưa biết, tìm số chia
chưa biết.


2844:24=1185
740:45=16(dư 20)
469:67=7


397:56=7(dư 5)


Số bàn ghế được xếp vào mổi phòng là
240:15=16(bộ)


Xx34=714 846:X=18
X=714:34 X=846:18
X=21 X=47
Củng cố


Dặn dò:


Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số (tt)


____________________________
Tiết: 15 Chính Tả


TIẾT :2 CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU



Nghe viết đúng bài chính at3 , trình bày đúng đoạn văn
Làm đúng bài tập : 2b


II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Một vài đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT2b (chong chóng, tàu thuỷ….)


- Một vài tờ phiếu kẻ bảng để các nhóm thi làm BT và một tờ giấy khổ to viết lời giải BT 2b
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


Kieåm tra bài cũ:


HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.


Bài mới: Cánh diều tuổi thơ


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Hoạt động 1: Giới thiệu bài


<i>Giáo viên ghi tựa bài.</i>
<i>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.</i>
a. Hướng dẫn chính tả:


Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ đầu …đến
những vì sao sớm.


Học sinh đọc thầm đoạn chính tả



Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con:
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài


Giáo viên đọc cho HS viết


Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
<i> Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.</i>


Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung


<i> Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả </i>


HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm


HS viết bảng con mềm mại, phát dại, trầm bổng.
HS nghe.


HS viết chính tả.
HS dò bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Giáo viên giao việc : 2b làm bài và thi tiếp sức.
Cả lớp làm bài tập


HS trình bày kết quả bài tập


Bài 2b: tìm tên các đồ chơi hoặc trị chơi có thanh
hỏi, ngã



Bài 3: HS miêu tả một trong các đồ chơi mà em
em kể.


GV cố gắng hướng dẫn HS diễn đạt để các bạn
hiểu.


Nhận xét và chốt lại lời giải đúng


HS làm bài


HS trình bày kết quả bài làm.


Tàu hỏa, nhảy dây, tàu thuỷ, diễn kịch….
HS ghi lời giải đúng vào vở.


Củng cố, dặn dò:


HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai


Nhận xét tiết học, làm BT 2a, chuẩn bị tiết 16


_____________________________
TIẾT : 29 LUYỆN TỪ VAØ CÂU


TIẾT :3 MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRỊ CHƠI
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


Biết thêm tên một số đồ chơi ,. Trò chơi ( BT 1,2 )



Phân biệt được những đồ chơi có lợi đồ chơi có hại (BT 3)


Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4)
II Đồ dùng dạy học


- Tranh vẽ các đồ chơi và các trò chơi trong SGK.
III Các hoạt động dạy – học


– Bài cũ : Dùng câu hỏi vào mục đích khác
– Bài mới


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


a – Hoạt động 1 : Giới thiệu


- GV nói với HS về mục đích, u cầu của giờ học :
mở rộng vốn từ về trò chơi, đồ chơi. Qua giờ học, HS
biết tên một số đồ chơi , trị chơi; biết những đồ chơi
có lợi, những đồ chơi có hại; biết các từ ngữ miêu tả
tình cảm, thái độ của con người khi tham gia trò chơi.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập


<i>* Baøi 1: </i>


- Nhắc HS quan sát kĩ tranh để nói đúng, nói đủ tên
các trị chơi trong những bức tranh.


+ Tranh 1 : thả diều – đấu kiếm – bắn súng phun
nước.



+ Tranh 2 : Rước đèn ông sao – bầy cỗ trong đêm
Trung thu


+ Tranh 3 : chơi búp bê – nhảy dây – trồng nụ trồng
hoa


+ Tranh 4 : trị chơi điện tử – xếp hình


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.


- Cả lớp quan sát trả lời câu hỏi.


- 4 HS lần lượt đọc 4 đọc yêu cầu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Tranh 5 : cắm trại – kéo co – súng cao su
+ Tranh 6 : đu quay – bịt mắt bắt dê – cầu tụt
<i>* Bài tập 2 </i>


- GV nhận xét , chốt lại :


+ Trị chơi của trẻ em : Rước đèn ông sao , bầy cỗ
trong đêm Trung thu, bắn súng nước , chơi búp bê,
nhảy dây, trồng nụ trồng hoa, súng cao su, đu quay, bịt
mắt bắt dê, xếp hình, cắm trại, cầu tụt.


+ Trị chơi người lớn lẫn trẻ em đều thích : thả diều,
kéo co, đấu kiếm , điện tử.



Bài tập 3:


HS đọc u cầu của đề
HS suy nghĩ và trả lời.


+ Trò chơi của riệng bạn trai :
+ Trò chơi của riêng bạn gái :


+ Trị chơi cả bạn trai và bạn gái đều thích :


+ Trị chơi , đồ chơi có ích :


Trị chơi điện tử nếu ham chơi sẽ gây hại mắt.


<i>Baøi 4 :</i>


<i>Học sinh thực hiện giáo viên chốt lại </i>


lời.


- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét.
HS thảo luận và trả lời.


- HS trao đổi nhóm , thư kí viết ra giấy nháp câu trả
lời.


- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét.


đấu kiếm, bắn súng nước, súng cao su.
búp bê, nhảy dây, trồng nụ trồng hoa.



thả diều , rước đèn ông sao, bầy cỗ trong đêm
Trung thu ,trò chơi điện tử, , đu quay, bịt mắt bắt
dê, xếp hình, cắm trại, cầu tụt.


thả diều ( thú vị, khoẻ ) – rước đèn ông sao ( vui ) –
Bầy cỗ trong đêm Trung thu ( vui ) – chơi búp bê
( rèn tính chu đáo , dịu dàng ) – nhảy dây ( nhanh,
khoẻ ) – trồng nụ trồng hoa ( vui, khoẻ ) – trị chơi
điện tử ( nhanh, thơng minh ) – xếp hình ( nhanh,
thơng minh ) – cắm trại ( nhanh, khéo tay ) – đu
quay ( rèn tính dũng cảm ) – bịt mắt bắt dê ( vui,
tập đoán biết đối thủ ở đâu để bắt ) – cầu tụt
( nhanh, không sợ độ cao ).


+ Những đồ chơi, trị chơi có hại : súng phun nước
( làm ướt người khác ), đấu kiếm ( dễ làm cho nhau
bị thương ; không giống như mơn thể thao đấu kiếm
có mũ và mặt nạ để bảo vệ, đầu kiếm không
nhọn ), súng cao su ( giết chim, phá hoại môi
trường ; gây nguy hiểm nếu lỡ tay bắn phải người )
<i>- say mê, say sưa, đam mê, thích, ham thích, hứng </i>
thú. . .


– Củng cố, dặn dò


- Làm lại vào vở các bài tập 3.
- Nhận xét tiết học, khen HS tốt.


- Chuẩn bị : Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.



____________________________
TIẾT 15 LỊCH SỬ


NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I Mục đích - yêu cầu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê , phòng lụt : lập Hà đê sứ , năm 1248 nhân dân cả nước được
lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển khi có lũ lụt tất cả mọi
người phải tham gia đắp đê các vua Trần củng có khi tự mình trơng coi việc đắp đê


- Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt .
II Đồ dùng dạy học :


- Tranh : Cảnh đắp đê dưới thời Trần .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


Bài cũ: Nhà Trần thành lập


- Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào?


- Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có
sự cách biệt quá xa?


- GV nhận xét.
Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Giới thiệu:



Hoạt động1: Hoạt động cả lớp


+ Đặt câu hỏi cho HS thảo luận .
- Sơng ngịi thuận lợi cho sản xuất nơng nghiệp nhưng
cũng gây ra những khó khăn gì?


- Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã
chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông
tin đại chúng?
GV kết luận
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm


- Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm
đến đê điều cảu nhà Trần .


GV nhận xét


GV giới thiệu đê Quai Vạc
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp


- Nhà Trần đã thu được những kết quả như thế nào trong
công cuộc đắp đê?


Hoạt động 4: Hoạt động cả lớp


- Ở địa phương em , nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt?


- Sơng ngịi cung cấp nước cho nơng nghiệp
phát triển , song cũng có khi gây ra lũ lụt, ảnh


hưởng đến sản xuất nông nghiệp


HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện lên
trình bày


- Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham
gia việc đắp đê . Có lúc, vua Trần cũng trơng
nom việc đắp đê.


- HS xem tranh aûnh


- Hệ thống đê dọc theo những con sơng chính
được xây đắp , nơng nghiệp phát triển .


- Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các
trạm bơm nước , củng cố đê điều …


Cuûng cố Dặn dò:


Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp?


GV tổng kết: Nhà Trần quan tâm và có những chính sách cụ thể trong việc đắp đê phịng chống lũ lụt, xây
dựng các cơng trình thủy lợi chứng tỏ sự sáng suốt của các vua nhà Trần. Đó là chính sách tăng cường sức
mạnh tồn dân, đoàn kết dân tộc làm cội nguồn cho triều đại nhà Trần


- Chuẩn bài : Cuộc kháng chiến chống qn xâm lược Mơng – Ngun .
_________________________


TIẾT 29: THỂ DỤC



TIẾT: 5 ÔN TẬP THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG-TRÒ CHƠI”THỎ NHẢY”
I/ Mục tiêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

II/ Địa điểm phương tiện:
1. Địa điểm:


Trên sân trường


Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an tồn tập luyện
2. Phương tiện:


Còi, phấn kẻ sân


III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Phần mở đầu:


GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số ,phổ biến nội dung,yêu
cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
Khởi động(do GV điều khiển)


Đứng vỗ tay và hát 1 bài
Trò chơi tại chỗ(do GV chọn)
2. Phần cơ bản:


a/ bài thể dục phát triển chung:


Oân toàn bài:3-4 lần do cán bộ sự điều khiển


Sau mỗi lần tập GV nhận xét


Cho các tổ thi đua lẫn nhau
b/ trò chơi vận động:


trò chơi:” thỏ nhảy”.GV tập hợp HS theo đội hình,nêu
trị chơi,nêu luật chơi ,cho HS chơi thử 1 lần,cho HS
chơi chính thức có phân thắng thua và đưa ra hình thức
thưởng phạt


GV nhận xét
3. Phần kết thúc:


Cho HS làm động tác thả lỏng
GV cùng HS hệ thống bài


Cho HS hát 1 bài và vỗ tay theo nhịp


GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập
về nhà


Lớp tập trung thực hiện


Học sinh thực hiện theo hướng dẩn cũa GV


Tập theo khu vực phân công
Tập hợp thi đua giửa các tổ


HS chơi trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình
Theo hướng dẩn của GV



Thực hiện tập thể theo hướng dẩn của GV


__________________________________________________________________________________
NS:8/12 Tiết 30 Tập đọc


ND:9/12 TIẾT :1 TUỔI NGỰA
I - MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU


Biết đọc với giọng vui nhẹ nhàng đọc đúng nhip thơ bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ
trong bài


- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ : Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu
yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.


Trả lời câu hỏi :1,2,3,4


Thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài
HSK: câu hỏi 5


- HS phải có mơ ước, và niềm vui sướng khi thực hiện những mơ ước ấy, phải biết yêu thương gia đình của
mình.


II - CHUẨN BỊ


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Bảng phụ viết sẵn những câu thơ, khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


Kiểm tra bài cũ : Cánh diều tuổi thơ



- u cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi .
Dạy bài mới


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài


- Hôm nay, các em sẽ học bài thơ Tuổi Ngựa. Các
em biết tuổi Ngựa là người như thế nào không ?
b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc


- Đọc diễn cảm cả bài.


- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài


- Đọc thầm các câu hỏi, làm việc theo từng nhóm,
trao đổi trả lời câu hỏi


* Khổ 1 :


- Bạn nhỏ tuồi gì ?


- Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào ?
* Khổ 2 :


- “ Ngựa con “ theo ngọn gió rong chơi những đâu ?
* Khổ 3 :


- Điều gì hấp dẫn “ Ngựa con “ trên những cánh


đồng hoa ?


* Khoå 4 :


- Trong khổ thơ cuối , “ Ngựa con “ nhắn nhủ mẹ
điều gì ?


- GV yêu cầu HS đọc câu 5 trả lời câu hỏi : Nếu vẽ
bài thơ này thành một bức tranh, em sẽ vẽ như thế
nào


- En nghó gì về tính cách của cậu bé trong bài thơ ?


d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm bài văn.


- Giọng đọc hào hứng , dịu dàng ; nhanh hơn và trải
dài hơn ở những khổ thơ ( 2, 3 ) miêu t3 ước vọng
lãng mạn của đứa con ; lắng lại đầy trìu mến ở hai
dịng kết bài thơ.


- HS đọc từng khổ thơ và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.


* HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm


- Tuổi Ngựa


- Tuổi ấy không chịu ở yên một một chỗ, là tuổi thích
đi.



- Ngựa rong chơi qua miền trung du, qua những cao
nguyên đất đỏ, những rừng lớn mấp mơ núi đá. Ngựa
mang về cho mẹ gió của trăm miền.


- Màu sắc của hoa mơ, hương thơê5 ngạt ngào của
hoa huệ, gió và nắng trên cánh đồng tràn ngập hoa
cúc dại.


- Con hay đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi đâu con
cũng nhớ đường tìm về với mẹ.


+ Vẽ như SGK : cậu bé đang phi ngựa trên cánh đồng
đầy hoa, hướng về phía một ngơi nhà, nơi có một
người mẹ đang ngồi trước cửa chờ mong.


+ Vẽ một cậu bé đang trò chuyện với mẹ, trong vòng
đồng hiện của cậu bé là hình ảnh cậu đang cưỡi ngựa
vun vút trên miền trung du.


+ Vẽ một cậu bé đứng bên con ngựa trên cánh đồng
đầy hoa, đang nâng trên tay một bông cúc vàng.
- Cậu bé tuổi Ngựa không chịu ở yên một chỗ, rất
ham đi .


+ Cậu bé là người giàu ước mơ, giàu trí tưởng tượng.
+ Cậu bé rất yêu mẹ, đi xa đến đâu cũng nghĩ về mẹ,
cũng nhớ tìm d9ường về với mẹ.


- Luyện đọc diễn cảm


- HS nối tiếp nhau đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Củng cố – Dặn dò


- Nêu đại ý của bài : - Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạng của một cậu bé tuổi Ngựa
rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ mẹ, nhớ tìm đường về với mẹ.


- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Kéo co.


___________________________
TIẾT 73 : TOÁN


TIẾT :2 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾP THEO)
I - MỤC TIÊU:


Thực hiện được phép chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số ( chia hết , chia có dư )
Bài : 1,3a


HSK :bài 2


Rèn luyện kỉ năng tính tốn cho HS
HS biết áp dụng trong tính tốn
II.CHUẨN BỊ:


Bảng phuï


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bài cũ:



Chia cho số có hai chữ số
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét


Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Giới thiệu:


Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết
a. Đặt tính.


b.Tính từ trái sang phải


Lần 1: 81 chia 64 được 1, viết 1
1 nhân 4 bằng 4, viết 4
1 nhân 6 bằng 6, viết 6
81 trừ 64 bằng 17, viết 17


Lần 2: Hạ 9, được 179; 179 chia 64 được 2, viết 2
2 nhân 4 bằng 8 , viết 8


2 nhân 6 bằng 12, viết 12
179 trừ 128 bằng 51, viết 51.
Lần 3: Hạ 2 được 512;


512 chia 64 được 8, viết 8;
8 nhân 4 bằng 32, viết 2 nhớ 3;



8 nhân 6 bằng 48, thêm 3 bằng 51, viết 51.
512 trừ 512 bằng 0; viết 0.


Hoạt động 2: Trường hợp chia có dư 1154 : 62
Hoạt động 3: Thực hành


Bài tập 1:


Thực hiện phép chia


8192 : 64=128
8192 64
179 128
512
0
HS đặt tính


HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV


Tiến hành tương tự như ví dụ trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Bài tập 2:


Hướng dẫn HS chọn phép tính thích hợp.
Đóng 3500 bút chì theo từng tá (12 cái)
Chia 3500 cho 12


Bài tập 3:


HS nhắc lại tìm một thừa số chưa biết, tìm số chia chưa biết.



5781:47=123
9146:72=127(dư 2)
HS làm bài


Thực hiện phép chia ta có
3500:12=291(dư 8)


Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
75xX=1800 1855:X=35


X=24 X=53
Củng cố -Dặn dò:


Chuẩn bị bài: Luyện tập


____________________________
TIẾT 29 TẬP LÀM VĂN


TIẾT 3 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :


Nắm vững cấu tạo 3 phần ( mở bài , thân bài , kết bài ) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả hiểu
vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn sự xen kẽ của lời tả với lời kề ( BT 1)
Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp ( BT 2)


CHUẨN BỊ:


Bảng phụ, phấn màu, một số đồ chơi…
bút, vở, một số đồ chơi (mang theo)…


III.CÁC HOẠT ĐỘNG:


Kiểm tra bài cũ: Luyện tập tả đồ vật


-Gọi hs nhắc lại nội dung cần nhớ khi tả đồ vật.
+Kể lại chuyện “Chiếc xe đạp của chú Tư”


-Nhận xét chung
Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


*Giới thiệu bài, ghi tựa.


* Hoạt động 1: Những điều cần lưu ý khi quan sát đồ vật
*Nhận xét:


Baøi 1:


-Gọi hs đọc yêu cầu đề bài.
-Gọi hs đọc yêu cầu đề bài


-GV yêu cầu hs trình bày các đồ chơi đã mang theo lên
bàn và quan sát chúng.


-Gọi hs nêu cách mà các em vừa quan sát đồ chơi của
mình.


-GV nhận xét và cho hs đọc gợi ý ở SGK.
-Cho hs áp dụng quan sát lại đồ chơi của hs.



-Gọi hs trình bày những điều vừa quan sát đồ chơi của
mình


*Ghi nhớ:
Bài 2:


-2 HS nhắc lại.


-Hs đọc to


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-GV nêu vấn đề: “Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những
gì?”


-Cả lớp, gv nhận xét và kết luận những điều cần lưu ý
như ghi nhớ ở SGK.


*Hoạt động 2: Luyện tập


-GV nêu yêu cầu và cho hs thảo luận theo nhóm “lập dàn
ý tả đồ chơi mà em đã chọn”


-Gọi lần lượt từng nhóm trình bày
-Cả lớp, gv nhận xét và tuyên dương


Hs thảo luận theo nhóm (5 nhóm)
-Đại diện nhóm trình bày


-HS nêu ý kiến bổ sung



Dàn ý (gợi ý)


1) Mở bài: Giới thiệu đồ chơi của em


-Đó là đồ chơi gì? Có từ bao giờ? Do
đâu mà có?


2) Thân bài: Tả………..


a) Bao quát: -Hình dáng: to……(hay nhỏ)
trông giống như………, vật liệu………


b) Chi tieát:


-Màu sắc: màu…….., đầu…….., mắt……..,
mũi………, mõm………..


-Có điểm gì khác với đồ chơi
khác……….


-Caùch chơi như thế nào……..?


3) Kết bài: Nêu tình cảm, ý nghĩ củqa em đối
với đồ chơi đó.


Củng cố – Dặn dò:


-Gọi hs nêu lại nội dung ghi nhớ khi tả đồ vật
-Nhận xét chung tiết học



-Về nhà lập dàn ý tả đồ chơi của em vào vở


_________________________
TIEÁT:29 KHOA HOÏC


TIẾT :4 TIẾT KIỆM NƯỚC
I-MỤC TIÊU:


Thực hiện tiết kiệm nước


Giáo dục HS biết tiết kiệm nước trong sinh hoạt hàng ngày biết bảo vệ nguồn nước sinh hoạt
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Hình trang 60,61 SGK.


-Giấy A 0 cho các nhóm, bút màu cho học sinh.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ:


-Tại sao ta phải bảo vệ nguồn nước? Em bảo vệ nguồn nước như thế nào?
Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Giới thiệu:


Hoạt động 1:Tìm hiểu tại so phải tiết kiệm nước và
tiết kiệm nước như thế nào


-Yêu cầu hs quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trang


60, 61 SGK.


-Cho hs trả lời theo cặp.


-Dựa vào mục “Bạn cần biết”, hảy cho biết lí do phải


Bài”Tiết liệm nước”


-Quan sát và trả lời câu hỏi.


-Những việc nên làm để tiết kiệm nguồn nước, thể
hiện qua các hình sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

tiết kiệm nứơc.


-Gọi một số hs trình bày kết quả làm việc.


-Gia đình, trường học và địa phương em có đủ nước
dùng khơng?


-Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý thức tiết
kiệm nước chưa?


Kết luận:


Nước sạch khơng phải tự nhiên mà có. Nhà nước phải
chi phí nhiều cơng sức, tiền của để xây dựng nhà máy
sản xuất nước sạch. Trên thực tế không phải địa
phương nào cũng được dùng nước sạch. Mặt khác, các
nguồn nước trong thiên nhiên có thể dùng được là có


hạn.Vì vậy, chúng ta cần phải tiết kiệm nước. Tiết
kiệm nước vừa tiết kiệm được tiền của cho bản thân,
vừa để có nước cho nhiều người khác, vừa góp phần
bảo vệ tài nguyên nước.


Hoạt động 2:Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết
kiệm nước


-Chia nhóm giao nhiệm vụ nhóm:
+Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nứơc.
+Thảo luận tìm ý cho tranh tuyên truyền.
+Phân công cho các thành viên nhóm làm việc.
-Đánh giá nhận xét


lan.


+Hình 3:Gọi thợ chữa ngay khi ống nước bị hỏng,
nước bị rị rỉ.


+Hình 5:Bé đánh răng, lấy nước vào cốc xong,
khoá máy ngay.


-Những việc không nên làm để tránh lãng phí
nước, thể hiện qua các hình sau:


+Hình 2:Nước chảy tràn lan khơng khố máy.
+Hình 4:Bé đánh răng và để nước chảy tràn lan,
khơng khố máy.


+Hình 6:Tưới cây, để nước chảy tràn lan.



-Lý do cần phải tiết kiệm nước được thể hiện qua
các hình trang 61:


+Hình 7:Vẽ cảnh người tắm dưới vòi sen, vặn vòi
nước rất to(Thể hiện dùng nước phung phí) tương
phản với cảnh người ngồi đợi hhứng nước mà
không chảy.


+Hinh 8:Vẽ cảnh người tắm dưới vòi sen, vặn vòi
nước vừa phải, nhờ thế có nước cho người khác
dùng.


-Trả lời.


-Hs làm việc theo nhóm, nhóm trưởng phân cơng
các bạn làm việc.


-Các nhóm trình bày sản phẩm. Đại diện các nhóm
phát biểu cam kết và nêu nội dung bức tranh. Các
nhóm khác góp ý.


Củng cố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học


_______________________________
TIẾT :15 HAÙT


TIẾT :5 HÁT TỰ CHỌN


I.MỤC TIÊU :


biết hát theo giai điệu và lời ca
Giáo dục học sinh yêu thích ca hát


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
<i>Giáo viên :</i>


Nhạc cụ ; Băng nhạc các bài hát . máy nghe .
Học sinh :


SGK , Nhạc cụ goõ .


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Phần mở đầu:


Giới thiệu nội dung tiết học.
2. Phần hoạt động :


<i>Nội dung 1: Ôn tập 5 bài hát. </i>


GV cho HS hát lại 5 bài, mỗi bài 2 lượt,


GV gọi những HS chưa được kiểm tra ở tiết trước,
từng em tự chọn 1 trong 5 bài hát để thể hiện rồi cho
các bạn trong lớp nhận xét.



GV đánh giá, kết luận.
<i>Nội dung 2: </i>


Ôn tập TĐN số 1,2,3, và 4.


Hoạt động 1: GV cho HS ơn tập các hình tiết tấu của
từng bài TĐN.


Hoạt động 2:


GV kiểm tra, đánh giá.
3. Phần kết thúc:
Nhận xét tiết học.


HS hát.


có thể vận động phụ hoạ.


HS tập đọc nhạc.


HS đọc từng bài TĐN theo đàn, kết hợp gõ
đệm theo phách hoặc theo nhịp.


HS đọc từng bài TĐN sau đó ghép lời ca.


______________________________________________________________________________________
NS: 9/12 TIẾT 74 : TOÁN


ND:10/12 TIEÁT:1 LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU:



Thực hiện được phép chia số có 3 , 4 chữ số cho số có 2 chữ số ( chia hết , chia có dư )
Bài :1,2b


HSK:bài 3


Giải bài tốn về phép chia có dư.
Rèn luyện kỉ năng tính tốn cho HS
II.CHUẨN BỊ:


Bảng phụ , phiếu học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Chia cho số có hai chữ số (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét


Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Giới thiệu:


Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Đặt tính và tính


Bài tập 2: Tính giá trị của biểu thức


Bài tập 3:



Hướng dẫn các bước giải:


Tìm số nan hoa mà mỗi xe đạp cần có.


Tìm số xe đạp lắp được và số nan hoa còn thừa.


Đáp số : 73 xe đạp, còn thừa 4 nan hoa.


HS tập ước lượng rồi thực hiện phép chia.
HS làm bài


855:45=19
579:36=16(dö 3)
9009:33=273


9276:39=237(dö 33)


Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
4237x18-34578=41688


8064:64x37=4662
46857+3444:28=46980
601759-1988:14=601617
Mổi xe đạp cần số nan hoa là
36x2=72(nan hoa )


Thực hiện phép chia ta có
5260:72=73(dư 4)


Củng cố


Dặn dò:


Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số (tt)


____________________________
TIẾT 30 : LUYỆN TỪ VAØ CÂU


TIẾT:2 GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác : biết thưa gửi xưng hô phù hợp với quan hệ giửa mình
và người được hỏi tránh những câu hỏi tị mị hoặc làm phiền lòng người khác ( NDGN )


Nhận biết được quan hệ giửa các nhân vật tính cách của nhân vật qua lời đối đáp ( BT ,1,2 mục 3 )
II Đồ dùng dạy học


Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ và nội dung bài tập 2.
III Các hoạt động dạy – học


– Bài cũ : Mở rộng vốn từ : Trị chơi, đồ chơi.


- Nhìn tranh nêu những trị chơi có ích, những trị chơi có hại ?
– Bài mới


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


a – Hoạt động 1 : Giới thiệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với
người khác.



b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét
<i>* Bài 1: </i>


- GV chốt lại :


+ Câu hỏi : “ Mẹ ơi, con tuổi gì ? “ . Những từ ngữ
thể hiện thái độ lễ phép : lời gọi “ mẹ ơi “


<i>* Bài tập 2 </i>


a) Với cơ giáo hoặc thầy giáo :


- Thưa cô , cô có thích mặc áo dài không ạ ?
- Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì nhất ạ ?
- Thưa cô, cô thích ca só Mỹ Linh không aï ?


- Thưa thầy, những lúc nhàn rỗi, thầy thích xem
phim, đọc báo hay nghe ca nhạc ạ ?


b ) Với bạn em :


- Bạn thích mặc quần áo đồng phục hay thường
phục ?


- Bạn có thích trị chơi điện tử khơng ?
- Bạn có thích thả diều khơng ?


- Bạn thích xem phim hơn hay nghe ca nhạc hơn ?
<i>Bài 3 :</i>



- Để giữ lịch sự tránh những câu tò mò hoặc làm
phiền lòng , phật ý người khác.


c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ
d – Hoạt động 4 : Phần luyện tập
<i>* Bài tập 1: </i>


<i>-> GV chốt lại :</i>


a) Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy –trò.
Thầy Rơ-nê hỏi Lu-I rất ân cần, trìu mến cho thấy
thầy rất u học trị. Lu-I Pa-xtơ trả lời thầy rất lễ
phép cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan, biết kính
trọng thầy giáo.


b) Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch :


<i>Baøi tập 2 :</i>


- Trong đoạn văn có 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự hỏi
nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già. Các em cần so
sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp
hơn những câu các bạn hỏi nhau khơng ? Vì sao ?


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.


- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại.



- 1 HS đọc yêu cầu bài.


- Cả lớp đọc thầm – viết nháp các câu hỏi.


- 4 HS lần lượt đọc 4 đọc yêu cầu bài.


- HS trao đổi nhóm , thư kí viết ra giấy nháp câu trả
lời.


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS đọc thầm


- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo nhóm.
- Đại diện nhóm đứng tại chỗ trình bày.
- Trọng tài nhận xét, tính điểm.


tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước
bị giặc bắt. Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch,
xấc xược, hắn gọi cậu bé bằng thằng nhóc, mày.
Cậu bé trả lời trống khơng vì cậu yêu nước, cậu
căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược.


- 1 HS đọc yêu cầu bài.


- 2 HS đọc các câu hỏi trong đoạn văn :



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Chắc là cụ bị ốm ? – Hay là cụ đánh mất cái gì ? )
+ 1 HS đọc câu hỏi của các bạn nhỏ hỏi cụ già ( -
Thưa cụ , chúng cháu có thể giúp gì cụ khơng ạ ? )
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu, trao đổi nhóm


+ Câu các bạn hỏi cụ già “ Thưa cụ, . . . không ạ ?
“ là câu hỏi thích hợp nhất thể hiện thái độ tế nhị,
thơng cảm, sẵn lịng giúp đỡ cụ già của các bạn.
Nếu hỏi theo cách các bạn tự hỏi nhau thì hơi tị
mị, chưa thật tế nhị.


– Củng cố, dặn dò


- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học, khen HS tốt.


- Chuẩn bị : Mở rộn vốn từ : Trò chơi, đồ chơi ( tt ).


__________________________
TIẾT:15 ĐỊA


TIẾT:3 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT


CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TT)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:


Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ cơng truyền thống : dệt lụa , nghề sản xuất đồ gốm
chiếu cói , chạm bạc , đồ gổ …..


Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên



HSK: biết khi nào một làng trở thành làng nghề , biết quy trình sản xuất đồ gốm
Có ý thức tơn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
Kể tên những cây trồng, vật nuôi của đồng bằng Bắc Bộ?
Vì sao ở đồng bằng Bắc Bộ sản xuất được nhiều lúa gạo?


Em hãy mơ tả q trình sản xuất lúa gạo của người dân đồng bằng Bắc Bộ?
GV nhận xét


Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Giới thiệu:


Hoạt động1: Hoạt động nhóm


Em biết gì về nghề thủ công của người dân
đồng bằng Bắc Bộ (số lượng nghề, trình độ tay
nghề, các mặt hàng nổi tiếng, thời gian làm
nghề thủ cơng, vai trị của nghề thủ cơng)
Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên
các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết?
Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ cơng?
GV nói thêm về một số làng nghề & sản
phẩm thủ công nổi tiếng của đồng bằng Bắc


Bộ.


GV chuyển ý: để tạo nên một sản phẩm thủ
cơng có giá trị, những người thợ thủ cơng phải


HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn hiểu biết thảo
luận theo gợi ý của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

lao động rất chuyên cần & trải qua nhiều cơng
đoạn sản xuất khác nhau theo một trình tự
nhất định.


Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân


Quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát
Tràng, nêu các cơng việc trong q trình tạo
ra sản phẩm gốm của người dân ở Bát Tràng?
GV có thể u cầu


GV nói thêm một cơng đoạn quan trọng trong
quá trình sản xuất gốm là tráng men cho gốm.
Tất cả các sản phẩm gốm có độ bóng đẹp là
nhờ việc tráng men.


GV yêu cầu HS nói về các công việc của một
nghề thủ công điển hình của địa phương nơi
HS sinh sống.


Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm


gì?
Mô tả về chợ theo tranh ảnh: Chợ nhiều người
hay ít người? Trong chợ có những loại hàng
hố nào? Loại hàng hố nào có nhiều? Vì sao?
GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình
bày.


HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng & trả
lời câu hỏi


HS sắp xếp lại các hình theo đúng trình tự cơng việc
trong q trình tạo ra sản phẩm rồi mới nêu quá trình tạo
ra sản phẩm.


(hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hoá bán ở chợ)
HS dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn hiểu biết để trả lời các
câu hỏi


Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ cịn
có những mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để
phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân như quần
áo, giày dép, cày cuốc…


Cuûng cố


GV u cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ.
Dặn dị:


Chuẩn bị bài: Thủ đô Hà Nội



___________________________
Tiết 15 KỂ CHUYỆN


TIẾT:4 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


Kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe đã đọc nói về đồ chơi của trẽ em hoặc những con vật gần
gũi với trẽ em


Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện ) đã kể
HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhân xét đúng lời kể của bạn.


II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


Một số truyện viết về đồ chơi trẻ em hoặc những con vật gần gũi với các em (GV và HS sưu tầm) :
<i>truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cưới, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4 (nếu </i>
có).
<i>Bảng lớp viết Đề bài.</i>


Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC), tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

B – Bài mới
1. Giới thiệu bài:


2. Hướng dẫn hs kể chuyện:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài</i>



-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.
-Yêu cầu hs quan sát tranh minh họa và phát biểu
:truyện nào có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em?
Truyện nào có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em?
-Yêu cầu hs tìm đọc 2 truyện khơng có trong sgk.


-u cầu hs nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của
mình, nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con
vật.


<i>*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý</i>
<i>nghĩa câu chuyện</i>


-Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài
kể chuyện nhắc hs :


-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.


-Cho hs thi kể trước lớp.


-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu
chuyện.


-Đọc và gạch: đồ chơi, con vật gần gũi


-Quan sát và phát biểu:Chú lính chì dũng cảm
[An-đéc-xen], Chú đất nung [Nguyễn kiên], Võ sĩ
bọ ngựa[ Tơ Hồi] .



-Tự tìm đọc: Chú lính chì dũng cảmvà Võ sĩ bọ
ngựa.


-Giới thiệu tên câu chuyện “Chú mèo đi hia”,
nhân vật chính là chú mèo.


+Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả
lời.


3.Củng cố, dặn dò:


-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính
xác.


-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
_________________________
<i>TIẾT 30 THỂDỤC</i>


<i>TIẾT:5 KIỂM TRA BAØI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG </i>
<i>TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC”</i>


I/ Mục tiêu:


Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung
Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi



Trò chơi:”lò cò tiếp sức”, yêu cầu HS chơi trị chơi tương đối chủ động, nhiệt tình
II/ Địa điểm phương tiện:


Trên sân trường


Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an tồn tập luyện
Cịi, phấn kẻ sân,bàn ghế GV


III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>1. Phần mở đầu:</i>


GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số ,phổ biến nội dung,yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Khởi động(do GV điều khiển)
Đứng vỗ tay và hát 1 bài
Trò chơi tại chỗ(do GV chọn)
<i>2. Phần cơ bản:</i>


a/ bài thể dục phát triển chung:


Oân toàn bài:3-4 lần do cán bộ sự điều khiển
Kiểm tra bài thể dục phát triển chung:
-Nội dung kiểm tra:


-Tổ chức và phương pháp kiểm tra:
-Đáng giá:



b/ trò chơi vận động:


trò chơi:” lò cò tiếp sức”.GV tập hợp HS theo đội
hình,nêu trị chơi,nêu luật chơi ,cho HS chơi thử 1
lần,cho HS chơi chính thức có phân thắng thua và đưa ra
hình thức thưởng phạt


<i>3. Phần kết thúc:</i>


Cho HS làm động tác thả lỏng
GV cùng HS hệ thống bài


Cho HS hát 1 bài và vỗ tay theo nhịp


GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập
về nhà


Tập hợp theo khu vực phân công thực hiện
mỗi HS thực hiện hết các động tác đã học


nhiều đợt dưới sự điều khiển của cán sự lớp,mỗi
HS có thể được kiểm tra 1-2 lần


+hồn thành tốt:đúng cả 8 động tác


+hoàn thành:đúng cơ bản, kĩ thuật sai nhiều
+chưa hồn thành:sai trên 4 động tác


HS chơi trị chơi tương đối chủ động, nhiệt tình



Thực hiện theo hướng dẩn cũa GV


<b>NS:10/12 TIẾT :30 TẬP LAØM VĂN</b>
ND:11/12 TIẾT 1 : QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :


Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí bằng nhiều cách khác nhau phát hiện được đặc điểm phân biệt
đồ vật nầy với đồ vật khác ( NDGN )


Dựa theo kết quả quan sát biết lập dàn ý để tả một đồ chới quen thuộc ( mục 3)
II. CHUẨN BỊ:


phấn màu,bảng phụ viết sẵ một dàn ý…
bút, vở,dàn ý đãõ chuẩn bị…


III.CÁC HOẠT ĐỘNG:


Kiểm tra bài cũ: Luyện tập giới thiệu địa phương
-Gọi hs đọc lại bài làm của mình


-Nhận xét chung
Bài mới:


THẦY TRÒ


*Giới thiệu bài, ghi tựa.


* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs chuẩn bị viết bài
-Gọi hs đọc đề bài.



-Cho Hs đọc thầm lại dàn ý đã chuẩn bị.


-Cả lớp đọc thầm phần gợi y ùSGK các mục 2,3,4


-Gv hướng dẫn hs trình bày kết cấu 3 phần của một bài tập
làm văn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

*Mở bài:Chọn1 trong 2 cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp


*Thân bài:


-Cho hs đọc lại minh họa M/SGK và trình bày mẫu thân
bài theo ý thích gồm:


*Kết bài: Chọn1 trong 2 cách kết bài tự nhiên hay mở rộng


*Hoạt động 2: hs viết bài


-GV nhắc nhỡ hs những điều cần chú ý.


-1 hs đọc


-1 hs nêu miệng


-Cho hs đọc lại minh họa M/SGK và trình
bày mẫu mở bài theo ý thích.


-1 hs đọc



-1 hs nêu miệng


mở đoạn , thân đoạn , kết đoạn .
-1 hs nêu miệng


-Cho 1 hs trình bày mẫu kết bài của mình
-Cả lớp làm bài


-Hs nộp chấm


Củng cố – Dặn dò:


-Nhận xét chung tiết học


___________________________
TIẾT 73 : TOÁN


TIẾT :2 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾP THEO)
I - MỤC TIÊU:


Thực hiện được phép chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số ( chia hết , chia có dư )
Bài : 1


HSK: bài 2


Rèn luyện kỉ năng tính tốn cho HS
HS biết áp dụng trong tính tốn
II.CHUẨN BỊ:


Bảng phụ



III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bài cũ:


Chia cho số có hai chữ số
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét


Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Giới thiệu:


Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 10 105 : 43
= ?


a. Đặt tính.


b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
d. Tìm chữ số thứ 3 của thương


e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 26 345 :
35 = ?


Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân,


HS đặt tính



HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
10105 43


150 235
215
0


HS nêu cách thử.-> 235 x 43
HS đặt tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

trừ, hạ)


Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải
được số bị chia.


Lưu ý HS:


- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.


- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần
chia.


Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:


Mục đích: Giúp HS rèn luyện kĩ năng ước lượng trong phép
chia.


Bài tập 2:



Đổi đơn vị: Giờ ra phút, km ra m
Chọn phép tính thích hợp.


Đáp số : 512 m


26345: 35 = 752 ( dư 25)
HS nêu cách thử.


752 x 35 +25 = 26345


HS laøm baøi


Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
23576:56=421 18510:15=1234
31628: 48=658 (dư 44) 42546:37=1149 dư 33
HS làm bài


Đổi :


1 giờ 15 phút =75 phút
38 km 400m = 38400m
Mổi phút người đó đi được
38400 : 75 = 512 m


Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Luyện tập


_______________________________


TIẾT :30 KHOA HOÏC


TIẾT 3 LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CĨ KHƠNG KHÍ ?
I- MỤC TIÊU:


Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chổ rổng bên trong vật đều có khơng khí
Biết bảo vệ bầu khơng khí xung quanh , những việc làm ơ nhiểm bầu khơng khí


II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 62, 63 SGK.


-Chuẩn bị các đồ dùng thí ngiệm theo nhóm: Các túi bi lơng to, dây thun, kim khâu, chậu hoặc bình thuỷ
tinh, chai không, một miếng bọt biển, một viên gạch hay cục đất khơ.


III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ:


-Vì sao ta phải tiết kiệm nước?
-Em đã tiết kiệm nước như thế nào?
Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Giới thiệu:


Bài “Làm thế nào để biết có khơng khí?”
Phát triển:


Hoạt động 1:Thí nghiệm chứng minh khơng khí có
ở quanh mọi vật



-Kiểm tra dụng cụ hs mang theo để làm thí nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

và tìm hiểu cách làm.


-Cả nhóm thảo luận và đưa ra giả thiết “Xung quanh ta
có không khí”.


Hoạt động 2:Thí nghiệm khơng khí có ở những chỗ
rỗng của mọi vật


-Chia nhóm, các nhóm báo cáo về sự chuẩn bị đồ dùng
thí nghiệm.


-u cầu các nhóm đọc mục Thực hành trang 63 SGK
để biết cách làm.


Kết luận:


Hoạt động 3: Hệ thống hố kiến thức về sự tồn tại
của khơng khí


-Lớp khơng khí bao quanh trái đất gọi là gì?


-Em hãy cho ví dụ về khơng khí có ở quanh ta và trong
mọi chỗ rỗng của mọi vật


-Đọc mục thực hành SGK.
-Thảo luận để thí nghiệm:



+Dùng 1 túi ni lông h qua lại cho túi căng
phồng và buộc thun lại.


+Lấy kim đâm thủng túi ni lông đang căng
phồng, quan sát hiện tượng xảy ra chỗ kim đâm
và để tay lên xem có cảm giác gì?


-Đại diện các nhóm trình bày và giải thích cách
nhận biết khơng khí có ở quanh ta.


Cả nhóm bày dụng cụ thí nghiệm ra, đọc mục
Thực hành trong SGK.


-Cả nhómThảo luận:


+Có đúng là trong chai rỗng này khơng chứa gì?
+Trong những lỗ nhỏ li ti của viên đá khơng
chứa gì?


-Nhúng chìm chai vào nước rồi mở nút, thả viên
đá vào nước, quan sát hiện tượng xảy ra, giải
thích.


-Đại diện các nhóm trình bày giải thích
các hiện tượng thấy được.


Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng trong vật
đều có khơng khí.


-Khí quyển


Học sinh nêu


Củng cố:


-Em nhận biết sự có mặt của khơng khí bằng cách nào?
Dặn dị:


Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.


____________________________
Tiết: 15 MĨ THUẬT


TIẾT :4 VẼ CHÂN DUNG
I .MỤC TIÊU :


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1số ảnh chân dung


1 số tranh chân dung của họa sĩ và HS và tranh ảnh về đề tài khác để so sánh ; Hình gợi ý cách vẽ .
Vở thực hành ; Bút chì , tẩy ,màu vẽ .


III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Kiểm tra bài cũ :


Dạy bài mới :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét </i>



-Giới thiệu ảnh và tranh chân dung để hs nhận ra sự
khác nhau.


-Cho hs quan sát khuôn mặt bạn để nhận ra:


*Chốt: mỗi người có khn mặt khác nhau; các bộ
phận trên mặt có hình dáng khác nhau ở từng người;
vị trí của mắt, mũi, miệng…trên khn mặt của mỗi
người khác nhau..


<i>Hoạt động 2:Cách vẽ chân dung </i>
-Gợi ý hs cách vẽ hình:


.-Vừa hướng dẫn vừa phác nét lên bảng vài khuôn
mặt khác nhau với các kiểu tóc, tai, miệng..khác nhau.
-Hướng dẫn hs vẽ màu nền.


<i>Hoạt động 3:Thực hành </i>


-Cho hs vẽ theo nhóm vịng trịn để hs vẽ chân dung
lẫn nhau.


<i>Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá </i>


-Chon một số trnh đẹp nhận xét về bố cục, hình, chi
tiết, màu sắc.


<i>Dặn dò:</i>


Quan sát chuẩn bị cho bài sau.



-nh chụp giống thật rõ từng chi tiết; tranh chân
dung tập trung tả đặc điểm nổi bật của nhân vật.
+Hình khn mặt.


+Tỉ lệ dài ngắn, to nhỏ, rộng hẹp của trán, mắt,
mũi, miệng,cằm…


+Phác hình khn mặt theo đặc điểm của người
định vẽ cho vừa với tờ giấy.


+Vẽ cổ, vai và đường trục của mặt.


+Tìm vị trí tóc, tai, mũi, miệng…để vẽ hình cho rõ
đặc điểm


-Cho hs nêu cảm nghó về chân dung .


-Thực hành vẽ theo trình tự đã hướng dẫn.
_________________________


TIẾT :15 SINH HOẠT LỚP
TUẦN 15
Học tập :


Đa số thực hiện học nghiêm túc đi học đúng giờ , học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
Tập vỡ bao bìa dán nhản đầy đủ


Học sinh yếu phụ đạo (thứ hai và thứ sáu) có chuyển biến
Kiểm tra vỡ học sinh + vỡ bài tập



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Có ý thức học tập biết giúp đỡ lẩn nhau trong học tập


Tất cả học sinh có ý thức học tập , bảo vệ trường lớp dọn vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẻ ,
Các hoạt động khác :


Dọn vệ sinh sạch sẻ trong và ngoài lớp sạch sẽ sau lũ lũ
Hướng tới :


Học cả thứ bảy và chủ nhật để bù vào nghĩ lũ (2 tuần) có thể hết học kì I
Khắc phục những hạn chế , phát huy những gì đạt được


Cố gắng ơn tập đối với những em yếu


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×