Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

Bài giảng giáo án 3 tuần 19-24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (756.86 KB, 119 trang )

Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 3

TH

NGÀY TIẾ
T
MÔN TÊN BÀI GHI CHÚ
2 12/01
1
2
3
4
5
C.C
T
TD

KC
Các số có 4 chữ số
Trò chơi: Thỏ nhảy
Hai Bà Trưng
Hai Bà Trưng
3 13/01
1
2
3
4
5
T
TC
MT


CT
TNXH
Luyện tập
On tập: Cắt, dán chữ đơn giản
Vẽ trang trí: Trang trí hình vuông
Hai Bà Trưng
Vệ sinh môi trường (tt)
GVC
4 14/01
1
2
3
4
5
T
HN

LTVC
Các số có 4 chữ số (tt)
Em yêu trường em
Báo cáo kết quả tháng thi đua…
Nhân hóa – On cách đặt câu hỏi “ Khi nào?”
GVC
5 15/01
1
2
3
4
5
T

TD
TV
TNXH
Các số có 4 chữ số (tt)
On ĐHĐN- Trò chơi: Thỏ nhảy
On chữ hoa N (tt)
Vệ sinh môi trường (tt)
GVC
6 16/01
1
2
3
4
5
ĐĐ
T
CT
TLV
SHTT
Đoàn kết với Thiều nhi Quốc tế
Số 10 000 – Luyện tập
Trần Bình Trọng
Chàng trai làng Phù Đổng
1 Giáo viên: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 3
Thứ hai ngày 12 tháng 01 năm 2009
Toán
Tiết : 91 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I/- MỤC TIÊU :
 Nhận biết các số có bốn chữ số ( đều khác không).

 Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của
nó ở từng hàng.
 Nhận ra thứ tự của các số trong nhóm số có 4 chữ số.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Mỗi HS 1 tấm bìa, mỗi tấm có 100, 10 hoặc 1 ô vuông (theo hình vẽ SGK)
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
29’
2’
1. KIỂM TRA BÀI
GV nhận xét bài làm kiểm tra của HS.
2. GIỚI THIỆU BÀI
- Nêu tên bài
3. GIỚI THIỆU CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ
- GV dựa vào phần bài học SGK và câu hỏi
gợi ý cho HS để giới thiệu về số có 4chữ số :
- Có bao nhiêu tấm bìa 100 ô vuông?
-10 tấm bìa có bao nhiêu ô vuông?
- Còn lại có bao nhiêu tấm bìa 100 ô vuông?
10 ô vuông ? 1 ô vuông ?
-Như thế có tất cả bao nhiêu ô vuông?
-GV phân tích số theo hàng ghi trên bảng .
-GV ghi số : 1423 và nêu cách đọc.
4. LUYỆN TẬP
Bài 1a :
-GV hướng dẫn HS nêu bài mẫu.
-Cho HS làm bài.
Bài 1b :
-GV hướng dẫn HS nêu bài mẫu.

-Cho HS làm bài.
Bài 2 :
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài.
Bài 3 :
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài.
4/- CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- GV cho HS đọc nhiều lần các số trong dãy
số của bài 3
5/ DẶN DÒ
- Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài và
chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Lắng nghe
HS cầm bìa và tính theo hdẫn của GV.
- HS trả lời theo câu hỏi.
+ 10 tấm bìa.
+ 1000 ô vuông.
+ 4 bìa 100 ô vuông có 400 ô vuông –
2 bìa có 20 ô vuông …
+ Có 1423 ô vuông
-Hs quan sát cách ghi số.
-Hs đọc
Hs đọc đề.
-Hs làm bài.
-Hs đọc đề.
-Hs làm bài.
+ Ghi số 3442 – Đọc : Ba nghìn bốn

trăm bốn mươi hai.
- Viết số và ghi cách đọc.
- Hs làm bài ghi số và cách đọc của :
5947 – 9174 – 2835.
- Điền số :
- HS điền số vào ô trong dãy số còn
lại.
- Ghi bài
Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
2 Giáo viên: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 3
Thể dục
Bài 37 TRÒ CHƠI “ THỎ NHẢY”
I – MỤC TIÊU
- On các bài tập RLTTCB. Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác.
- Học trò chơ “ Thỏ nhảy”. Ỵêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được ở mức ban đầu.
II – MỤC TIÊU, PHƯƠNG TIỆN
- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Phương tiện : Chuẩn bị còi, dụng cụ, kẽ sẵn các vạch, dụng cụ cho luyện tập bài tập RLTTCB và
trò chơi.
II – NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Nội dung và phương pháp lên lớp Định lượng Đội hình tập luyện
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học :
- Đứng vỗ tay và hát :
- Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê” :
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp :
2. Phần cơ bản
- On các bài tập RLTTCB :

+ GV cho HS ôn lại các động đi theo vạch kẻ thẳng, đi hai
tay chống hông, đi kiễng gót, đi vuợt chướng ngại vật, đi
chuyển hướng phải, trái. Mỗi động tác thực hiện ( 2 – 3
lần) x (10 – 15m). Lớp tập theo đội hình
2 -3 hang dọc, theo dòng nước chảy, em nọ cách em kia
2m.
+ GV có thể cho HS ôn tập theo từng tổ ở khu vực đã quy
định. GV chú ý bao quát lớp trong khi tập.
- Làm quen với trò chơi “ Thỏ nhảy” :
+ GV nêu tên trò chơi, có thể hỏi HS về con thỏ và cách
nhảy của thỏ, sau đó giải thích và hướng dẫn cách chơi.
+ GV làm mẫu, rồi cho các em bật nhảy thử bằng hai chân
bắt chước cách nhảy của con thỏ. Có thể cho từng hàng
chơi thử 1 – 2 lần, sau đó GV nhận xét và có những chỉ
dẫn kịp thời để HS nắm chắc được cách chơi, sau đó cho
tập theo đơn vị có thi đua với nhau.
+ GV chú ý nhắc các em khi nhảy phải nhảy thẳng hướng,
động tác phải nhanh, mạnh khéo léo. Chân khi chạm đết
phải nhẹ nhàng, hơi chùng gối ( hõan xung) để tránh chấn
thương.
+ Trước khi tập GV cần chú ý cho HS khởi động kĩ khớp
cổ chân, đầu gối và hướng dẫn cách bật nhảy.
Cách chơi : Khi có lệnh của GV, các em ở hàng thứ nhất
chụm hai chân bật nhảy về phía trước ( chân tiếp xúc đất
bằng nửa bàn chân trước và hơi khụyu gối). Bật nhảy 1 –
3 lần liên tục, ai bật xa nhất người đó thắng. Hàng thứ
nhất thực hiện xong về đứng ở cuối hàng, hàng thứ hai
tiếp tục, cứ như vậy cho đến hết.
3. Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát :

- Đi thành vòng tròn xung quanh sân tập hít thở sâu :
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét:
- GV nhận xét, giao bài tập về nhà :
1 – 2ph
1ph
2ph
1ph
12 – 14ph
10 – 12ph
1ph
1ph
1 – 2ph
1ph
x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x
x x x x x x x x
x x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
3 Giáo viên: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 3
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

Tiết 55 + 56: HAI BÀ TRƯNG
I) Mụ c đích y êu cầu:
TẬP ĐỌC
* Rè n đọc tr ôi chảy toàn bài :
_ Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: thuở xưa, thẳng tay, ngút trời, võ nghệ
_ Giọng đọc phù hợp với diễn biến của cuả chuyện.
* Rè n kĩ năng đọc hiểu: _ Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn HKI.
_ Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài: giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích.
_ Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và của nhân dân ta.
KỂ CHUYỆN
* Rè n kĩ năng nghe :
_ Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa để kể từng đoạn cảu chuyện.
_ Kể tự nhiên, có điệu bộ, động tác, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
* Rè n kĩ năng nghe : _ Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
_ Biết nhận xét, đánh gái lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II) Chuẩn bị đồ d ùng dạy học : _ Tranh minh họa SGK(phóng to)._ Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III) Cá c hoạt động dạy - học :
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
2’
1’
26’
A- Ổn định tổ chức:
B- Mở đầu:
_ Yêu cầu HS mở SGK tìm hiểu 7 chủ điểm của sách
TV3 tập 2.
_ GV giới thiệu ở điểm đầu tiên “bảo vệ tổ quốc”.
_ Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa.
C- Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm toàn bài:
_ Đọc to, rõ, nhấn giọng các từ gợi tả tội ác của giặc,
tả chí khí oai hùng của nghĩa quân 2 bà Trưng.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1:
* HS đọc nối tiếp 4 câu (2 lượt).
_ GV theo dõi, sửa phát âm.
* Yêu cầu 3 HS đọc cả đoạn trước lớp.
_ HD HS tìm hiểu nghĩa từ ngữ.
GV giải nghĩa thêm: Ngọc Trai; Thuồng luồng:
* Yêu cầu HS đọc nhóm đôi đoạn 1.
_ Yêu cầu cả lớp đồng thanh đoạn 1.
_ Yêu cầu HS đọc thầm. Hỏi:
+ Nêu những tội ác của giặc đối với nhân dân ta?
_ Yêu cầu HS đọc thể hiện giọng căm hờn.
_ Mời 1 HS đọc lại đoạn văn.
c. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2:
* Yêu cầu HS đọc nối tiếp 4 câu đoạn 2 (2 lượt, mỗi
lượt 4 em).
_ GV phát hiện sửa phát âm.
_ Gọi 2 HS đọc cả đoạn trước lớp.
_ Hỏi HS giải thích địa danh: Mê Linh.
* Yêu cầu HS đọc nhóm đôi đoạn 2.
_ Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
GV hỏi:
+ 2 bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
_ Mời 2 HS thi đọc đoạn 2. Gọi HS nhận xét cách
- Hát
_ HS nêu 7 chủ điểm trong SGK.
_ HS quan sát tranh.

_ HS nghe giới thiệu.
_ HS mở SGK đọc thầm theo thầy.
_ 4 HS đọc nối tiếp đoạn 1.
_ 3 HS đọc cả đoạn.
_ HS đọc giải nghĩa từ trong SGK.
_ HS lắng nghe.
_ Từng cặp HS đọc đoạn 1.
_ HS đồng thanh đoạn 1.
+ Chúng thẳng tay chém giết …… thiệt mạng.
_ 1 HS đọc lại đoạn 1.
_ 8 HS đọc nối tiếp câu đoạn 2.
_ 2 HS đọc đoạn 2.
_ HS đọc giải nghĩa trong SGK
_ Từng cặp HS đọc đoạn 2.
_ HS đọc đồng thanh.
+ …… giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non
sông.
4 Giáo viên: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 3
10’
20’
2’
đọc, nghỉ hơi, nhấn giọng.
_ Tuyên dương HS.
d. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3:
* Gọi HS đọc nối tiếp câu đoạn 3.
_ Yêu cầu HS tìm hiểu từ ngữ: luy lâu, trẩy quân,
giáp phục, phấn khích.
* Yêu cầu HS đọc nhóm đôi đoạn 3. GV hỏi:
+ Vì sao 2 bà Trưng khởi nghĩa?

+ Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của
đoàn quân khởi nghĩa?
_ Gọi 2 HS đọc lại đoạn văn, nhận xét, tuyên dương
cách đọc, nhấn giọng.
e. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 4:
* Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn 4.
_ GV phát hiện sửa phát âm.
_ Mời 2 HS đọc cả đoạn 4 trước lớp.
* Yêu cầu HS đọc nhóm đôi đoạn 4.
_ Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4. GV hỏi:
+ Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào?
+ Vì sao đến nay nhân dân ta vẫn tôn kính 2 bà
Trưng?
_ Yêu cầu 2 HS khi đọc lại đoạn văn: nhắc HS đọc
thong thả, nhấn giọng các từ ngữ ca ngợi thắng lợi
của cuộc khởi nghĩa 2 bà Trưng.
Tiết 2
3. Hướng dẫn HS luyện đọc lại:
_ GV chọn đọc diễn cảm đoạn 3.
_ Mời 2 HS thi đọc lại đoạn 3.
_ Mời 1 HS đọc toàn bài.
KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ:
_ Các em hãy quan sát 4 tranh minh họa và tập kể
từng đoạn của câu chuyện.
2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo
tranh:
_ Nhắc HS: quan sát tranh kết hợp nhớ nội dung câu
chuyện qua từng đoạn, qua từng tranh để kể.
_ Không cần kể y hệt như SGK mà kể bằng lới của

mình, kết hợp với điệu bộ cử chỉ một cách sáng tạo.
_ Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn của câu
chuyện theo tranh.
_ Mời HS khác nhận xét, bổ xung, bình chọn, tuyên
dương, cho điểm HS.
IV. Củng cố - dặn dò:
_ Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì?
_ Về tập kể lại câu chuyện cho ông bà cha mẹ nghe.
_ Chuẩn bị bài tập đọc tiết sau: “Bộ đội về làng”.
_ Nhận xét tiết học.
_ 2 HS đọc đoạn 2. HS nhận xét.
_ 8 HS đọc nối tiếp câu đoạn 3
_ HS đọc giải nghĩa SGK.
_ Từng cặp HS đọc đoạn 3.
+ …… bà yêu nước, thương dân, căm thù
giặc……
+ 2 bà mặc áo giáp…… rùng rùng lền đường,
giáo lao cung nỏ…… cuộn cuộn…… trống
đồng dội lên.
_ 2 HS đọc đoạn 3.
_ 4 HS đọc nối tiếp đoạn 4.
_ 2 HS đọc cả đoạn 4.
_ Từng cặp HS đọc đoạn 4.
_ HS đọc đồng thanh.
+ Thành trì của giặc…… sụp đổ. Tô Định trốn
về nước……
+ 2 bà Trưng đã lãnh đạo nhân dân ta giải
phóng đất nước.
_ 2 HS thi đọc đoạn văn.
_ HS theo dõi.

_ 2 HS thi đọc đoạn 3.
_ 1 HS đọc toàn bài.
_ HS nhận xét, bình chọn.
_ HS lắng nghe nhiệm vụ kể chuyện.
_ HS quan sát tranh để kể chuyện.
_ HS lắng nghe.
_ 4 HS vừa chỉ tranh vừa kể 4 đoạn của câu
chuyện.
_ HS nhận xét, bình chọn.
- Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống đấu
tranh……, phụ nữ Việt Nam rất anh hùng…….
Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 13 tháng 01 năm 2009
Toán
5 Giáo viên: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 3
Tiết : 92
LUYỆN TẬP
I/- MỤC TIÊU :
 Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số ( các chữ số khác 0)
 Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong từng dãy số.
 Làm quen bước đầu với các số tròn nghìn ( từ 1000 đến 9000).
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :bảng phu ghi nội dung bài tập 1; 2 SGK trang 94.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
29’
2’
1.KIỂM TRA BÀI CŨ

- GV gọi HS lên bảng thực hiện :
- Viết số và đọc số : 3542 ;1987 ; 6573 ;
3839.
2. GIỚI THIỆU BÀI
-Từ bài cũ-> bài mới
3.LUYỆN TẬP
Bài 1 :
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài.
Bài 2 :
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài.
Bài 3 :
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài.
Kết quả là :
a)- 8650 ; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655;
8656.
b)- 3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125;
3126.
c)- 6494; 6495; 6496; 6497; 6498; 6499;
6500.
Bài 4 :
- ChoHS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài.
- GV cho HS chỉ vào từng vạch và đọc :
0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000
8000
IV.CỦNG CỐ- DẶN DÒ
- GV gọi HS đọc các số trên tia số từ 1000

đến 9000.
-Cbị : Các số có bốn chữ số (tt)
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lần lượt lên bảng thực hiện
- Lắng nghe
- Viết theo mẫu ( Viết số )
-Hs làm bài.
- Viết theo mẫu ( Ghi cách đọc số)
- Hs làm bài.
- Điền số vào chỗ chấm
- Hs làm bài..
- Hs đọc đề.
- Hs làm bài.
9000
- Ghi bài
Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
6 Giáo viên: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 3
Thủ công
KIỂM TRA CHƯƠNG II
CẮT DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN
I- Mục tiêu:
- Đánh giá kiến thức kỹ năng kẻ, cắt, dán chữ qua sản phẩm thực hành của học sinh.
II- Chuẩn bị:
Giáo viên: Mẫu của các chữ cái 5 bài học trong chương II để giúp học sinh nhớ lại cách thực
hiện các thao tác kỹ thuật
Học sinh: giấy màu thủ công, bút chì, thước, kéo, hồ dán.
III- Nội dung kiểm tra:
1- Giáo viên nêu đề bài: Em hãy cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II.

Hoặc đề do ban chuyên môn đề ra
2- Giáo viên giải thích yêu cầu của đề bài về kiến thức, kỹ năng, sản phẩm.
3- Học sinh thực hành làm bài kiểm tra
- Giáo viên quan sát theo dõi, nhắc nhở các em trật tự, nghiêm túc làm bài. Giáo viên
có thể gợi ý cho những học sinh kém hoặc còn lúng túng để các em hoàn thành bài kiểm tra.
IV- Đánh giá sản phẩm:
- Giáo viên đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh theo hai mức độ
+ Hoàn thành (A)
- Thực hiện đúng qui trình kỹ thuật, chữ cắt thẳng, cân đối, đúng kích thước.
- Dán chữ phẳng, đẹp. Những sản phẩm đẹp trình bày có trang trí và sáng tạo thì giáo
viên đánh giá là hoàn thành tốt (A
+
)
+ Chưa hoàn thành: (B)
Kẻ và cắt dán chưa xong 2 mẫu đã học
V- Nhận xét, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét việc chuẩn bị đầy đủ dụng cụ môn học, thái độ làm bài kiểm tra
nghiêm túc, nhiệt tình, thực hành kẻ, cắt, dán chữ đúng qui trình kỹ thuật.
- Dặn dò học sinh tiết sau mang giấy màu thủ công hoặc bìa màu, thước, chì, kéo, hồ
dán để học bài: “Đan nong mốt”
____________________________________________
7 Giáo viên: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 3
Chính tả (Nghe – viết)
Tiết 37: HAI BÀ TRƯNG
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức : - Nghe và viết chính xác , trình bày đoạn 4 của bài “ Hai Bà Trưng ” .
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu.
b) Kỹ năng : Làm đúng bài tập chính tả, điền vào chỗ trống tiếng có âm l/n hoặc iêt/iêc
c) Thái độ : Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .

II/ Chuẩn bị: Bảng phụ viết BT2.
II/ Các hoạt động:
T
G
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
1’
28’
1’
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Kiểm tra cuối học kì 1
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
3.Giớ i thiệu và nêu vấn đề .1’
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4.Phát triển các hoạt động:
a) Hướng dẫn Hs nghe - viết..
 Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết viết.
+ Các chữ Hai Bà Trưng trong bài được viết như thế nào
?
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả? Các tên riêng đó
viết như thế nào?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai:
lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử.
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.

 Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
b) Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2b:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv chia lớp thành 3 nhóm thi làm bài tiếp sức
-Các nhóm lên bảng làm.
b) đi biền biệt thấy tiêng tiếc xanh biêng
biếc.
+ Bài tập 3b:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv chi lớp thành 3 nhóm.thi làm bài tiếp sức
+ viết , mải miết, thiết tha, da diết, diệt ruồi, tiết kiệm,
kiệt sức
+ việc, xanh biếc, con diệc, rạp xiếc
5.Tổng kết – dặn dò
Về xem và tập viết lại từ khó.
- Chuẩn bị bài: Trần Bình Trọng .
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- Lắng nghe
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
+Viết hoa. Viết như thế để tôn kính, lâu dần
Hai Bà Trưng được dùng như tên riêng..
+Bài chính tả tách thành 2 đoạn Tô Định,
Hai Bà TRưng – là các tên chỉ người. Viết
hoa tất cả các chữ cái đầu mỗi tiếng.

Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức.
Hs nhận xét.
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức.
Hs nhận xét.
Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
8 Giáo viên: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 3
Tự nhiên xã hội
Tiết 38 . VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ( tt )
A. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết :
- Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khỏe.
- Cần có ý thức và hành vi đúng, phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khỏe cho bản thân
và cộng đồng . - Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải .
B. ĐDDH : Các hình / 72, 73 sgk.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
3’
25’
1’

I. ỔN ĐỊNH
II. KTBC : - Vệ sinh môi trường
III. BÀI MỚI:
a) Giới thiệu: Nêu tên bài học
b) HD tìm hiểu bài:
1. Hoạt động 1 : Quan sát tranh.
* Bước 1 : GV y/c các nhóm 4 cùng quan sát và tìm
hiểu các hình 1, 2/ 72/ sgk theo gợi ý sau :
+ Hãy mô tả những gì bạn thấy trong hình ?
+ Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào sai ?
+ Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sống không ?
* Bước 2 : GV gọi 1 số nhóm lên trình bày trước
lớp.
* Bước 3 : Y/c HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi
trong SGK/ 72 :
+ Hãy nêu những tác hại của nước thải đối với sinh
vật và sức khoẻ con người?
+ Theo bạn các loại nước thải của gia đình, bệnh
viện, nhà máy, … cần cho chảy ra đâu ?
* Bước 4 : GV mời 1 số nhóm lên trình bày, các
nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung .
- GV phân tích cho HS hiểu tác hại của nước thải .
* GV KL : Trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn,
độc hại, các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nước thải
chưa xử lí thường xuyên chảy vào ao, hồ, …
2. Hoạt động 2 : Thảo luận về cách xử lí nước thải
hợp vệ sinh .
* Bước 1 :
- Y/c từng cá nhân cho biết ở gia đình hoặc ở địa
phương em thì nước thải được chảy vào đâu ?

-Theo em, cách xử lí như vậy hợp lí chưa ?
- Nên xử lí như thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh
hưởng đến môi trường xung quanh ?
* Bước 2 : - GV y/c các nhóm cùng quan sát các
hình / 73 / SGK theo các câu hỏi sau :
+ Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh ? Tại sao
?
+ Theo bạn, nước thải có cần được xử lí không ?
* Bước 3 : Trình bày phần thảo luận trước lớp .
- Y/c các nhóm lên trình bày nhận định của nhóm
mình.
* GV KL : Việc xử lí các loại nước thải, nhất là
nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống
thoát nước chung là cần thiết
3. Củng cố – dặn dò :
- Vài HS nhắc lại tên bài, đọc lại kết luận / 73/
SGK .
-CB bài sau : Ôn tập : Xã hội. HS sưu tầm tranh
ảnh,truyện,chuẩn bị nội dung bài học ở chương Xã
hội.
-Nhận xét tiết học .
- Hát
-Vài HS trả lời..
- Lắng nghe
- Các nhóm 4 quan sát, thaỏ luận theo gợi ý .
- Các nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi,
nhận xét, bổ sung .
Các nhóm thảo luận.
( ô nhiễm đất ,nước,truyền bệnh cho sinh vật và
con người….)

- Các nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi,
nhận xét, bổ sung .
- Lắng nghe
- Lắng nghe và nhắc lại
- Từng cá nhân cho biết.
- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
- Các nhóm quan sát và thảo luận.
- Các nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi,
nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi và nhắc lại .
-Vài HS đọc lại mục”Bạn cần biết”
- Lắng nghe
- Ghi bài
9 Giáo viên: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 3
Thứ tư ngày 14 tháng 01 năm 2009
Toán
Tiết: 93 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp theo )
I/- MỤC TIÊU :
- Nhận biết được các số có bốn chữ số ( trường hợp chữ số hàng đơn vị, chục trăm là 0 ).
- Đọc viết các số có bốn chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có
đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số.
- Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có bốn chữ số.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : bảng phụ kẻ các bảng ở bài học và bài thực hành số 1.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
4’
1’
10’
17’
2’

1.KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Kiểm tra việc đọc , viết số có 4 chữ số
2. GIỚI THIỆU BÀI
- Từ bài cũ-> bài mới
3.HD TÌM HIỂU BÀI
Giới thiệu số có bốn chữ số, các trường hợp
có chữ số 0:
- GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét bảng
trong phần bài học SGK trang 95 và trả lời
câu hỏi gợi ý :
- Ở dòng đầu mỗi hàng gồm những chữ số
nào? Ta viết số và đọc số thế nào ?
- Cho HS viết số và đọc số tương tự với các
dòng còn lại.
4.LUYỆN TẬP
Bài 1 :
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV gọi 5 em nêu miệng cách đọc số.
- Cho HS làm bài và sửa bài.
Bài 2 :
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài và sửa bài.
Bài 3 :
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài và sửa bài.
- Kết quả là :……
5. CỦNG CỐ- DẶN DÒ :
Chơi trò chơi hái hoa :
- GV viết sẵn các bài tập cho HS lên bóc
thăm trả lời theo yêu cầu của bông hoa(bên

trong có nội dung về đọc, viết số)
- Xem lại bài và chuẩn bị : Luyện tập.
- Nhận xét tiết học
- 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
của GV
-HS nghe
- HS quan sát bảng và nêu cách viết số,
đọc số theo gợi ý của GV:
- Đọc các số : 7800; 3690; 6504;
4081; 5005
- Hs làm bài.
- Viết số liền sau vào ô trống tiếp
liền số đã cho
- Hs làm bài.
- Viết số thích hợp vào ô trống
-Hs làm bài.
- HS tham gia trò chơi
- Ghi bài
Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
10 Giáo viên: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 3
TẬP ĐỌC
Tiết 57: BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA
“NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI”
I) Mục đích yêu cầu:
* Rèn kĩ năng đọc đúng các từ ngữ HS dễ phát âm sai: noi gương, làm bài, lao động, liên hoan (miền Bắc) kết
quả, đầy đủ, đoạt giải, khen thưởng (miền Nam).
_ Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch từng nội dung, đọc đúng giọng 1 bản báo cáo.

* Rèn kĩ năng đọc - hiểu nội dung 1 báo cáo hoạt động của tổ, lớp. Rèn HS thói quen mạnh dạn tư tin điề u khiển
1 cuộc họp tổ, lớp.
_ Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
_ 4 băng giấy ghi nội dung các mục (học tập - lao động - các công tác khác - đề nghị khen thưởng) của báo cáo.
II) Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
III) Các hoạt động dạy - học:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
4’
29’
1’
A- Ổn định tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ:
_ Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài: “Bộ đội về làng”.
_ GV nêu câu hỏi về nội dung bài thơ.
C- Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng d ẫn HS luyện đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài:
_ Giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
b. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
* Luyện đọc từng đoạn trước lớp.
_ GV chia bài báo cáo thành 3 đoạn:
Đoạn 1: 3 dòng đầu.; Đoạn 2: …… nhận xét các mặt.
Đoạn 3: …… đề nghị khen thưởng.
_ Y/cHS nối tiếp đọc từng đoạn trong báo cáo
_ Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi rõ ràng rành
mạch sau các dấu câu, đọc đúng giọng báo cáo.
_ HD HS tìm hiểu các từ ngữ: GV hỏi HS về ý nghĩa
ngài thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam: 22 - 12.

3. Hướng dẫn HS t ìm hiểu bài:
_ Yêu cầu cả lớp đọc thầm và trả lời.
+ Theo em, bản báo cáo trên là của ai?
+ Bạn đó báo cáo vời những ai? Về việc gì?
_ Gọi 1 HS đọc từ mục A đến hết bài.
+ Bản báo cáo gồm có những nội dung nào?
+ Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm
gì?
4. Luyện đọc lại:
_ GV tổ chức cho HS thi đọc
_ Yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng
cuộc.
* Mời vài HS thi đọc toàn bài.
IV. Củng cố - dặn dò:
_ Nhắc HS về đọc lại bài, nhớ cách tổ chức cuộc
họp.
_ CBBS: “Ở lại với chiến khu”.
_ Nhận xét tiết học
- Hát
_ 3 HS đọc thuộc bài thơ bộ đội về làng.
_ HS trả lời.
_ HS nghe giới thiệu.
_ HS mở SGK đọc thầm theo.
_ HS đánh dấu các đoạn SGK.
_ HS đọc nối tiếp đoạn 2 lượt (6 em) .
_ HS trả lời tùy ý hiểu.
_ HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.
+ Bạn lớp trưởng.
+ Với các bạn trong lớp về kết quả thi đua của
lớp “Noi gương chú bộ đội”.

_ 1 HS đọc đoạn 2 + 3.
+ Nêu nhận xét các mặt hoạt động của lớp và
đề nghị khen thưởng cá nhân, tập thể tốt nhất.
_ HS trả lời tùy ý hiểu.
+ Để tổng kết đợt thi đua.
+ Để biểu dương bạn, tổ làm tốt.
+ Để mọi người tự hào về tổ, lớp.
_ 4 HS lên thi đọc.
_ HS nhận xét, bình chọn.
11 Giáo viên: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 3
Luyện từ và câu
Tiết 19: NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “ KHI
NÀO?”
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức : - Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, phép nhân hóa.
-Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi“ Khi nào ?” - Tiếp tục ôn tập về dấu phẩy.
b) Kỹ năng : Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
c) Thái độ : Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị: Bảng lớp viết BT1. Bảng phụ viết BT2. Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.
III/ Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
2’
1’
30’
1’
1.Khởi động: Hát.
2.Bài cũ: Kiểm tra cuối học kì I
- Gv nhận xét bài của Hs.

3.Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài
4. Phát triển các hoạt động
. Bài tập 1: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm. Sau đó Hs nối tiếp
nhau phát biểu ý kiến.
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm.
- Gv kết luận: Con đom đóm trong bài thơ được gọi
bằng “anh” là từ dùng để gọi người ; tính nết và hoạt
động của con đom đóm được tả bằng những từ chỉ tính
nết và hoạt động của con người. Như vậy con đom đóm
đã được nhân hóa.
+ Con đom đóm được gọi bằng: anh.
+ Tính nết của đom đóm : chuyên cần.
+ Hoạt động của đom đóm: lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi
suốt đêm, lo cho người ngủ.
. Bài tập 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng bài “ Anh đom đóm”.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân vào VBT.
- Gv mời 3 Hs lên bảng thi làm bài
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Tên các con vật: Cò Bợ, Vạc.
+ Các con vật được gọi là: chị, thím.
+ Các con vật được tả như tả người: Ru con: Ru hỡi !
Ru hời ! Hỡi bé tôi ơi ! Ngủ cho ngon giấc lặng lẽ mò
tôm.
. Bài tập 3: - Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv nhắc các em đọc kĩ từng câu văn, xác định đúng bộ
phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi “ Khi nào”.
- Gv chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm nhận một băng
giấy có ghi đề bài. Các nhóm thi đua làm bài.

- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
- Gv nhận xét chốt lới giải đúng.
a)Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối..
b)Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác.
c)Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì 1.
. Bài tập 4: - Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Gv mời 3 Hs lên bảng sửa bài.:
a) Lớp em bắt đầu vào học kì II từ ngày 19 tháng
1.
b) Ngày 31 tháng 5, học kì II kết thúc.
c) Đầu tháng 6, chúng em được nghỉ hè.
5.)Tổng kết – dặn dò.1’
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các em trao đổi theo cặp.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
3 Hs lên bảng làm bài, mỗi em làm một
câu.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs đọc bài.
Hs làm bài cá nhân vàVBT.
3Hs lên bảng thi làm bài.
Hs lắng nghe.
Hs chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả

của nhóm mình.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
Ba Hs đọc lại câu văn hoàn chỉnh.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT.
3 Hs lên bảng làm.
Hs nhậm xét.
12 Giáo viên: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 3
- Chuẩn bị : Từ ngữ về Tổ quốc, dấu phẩy.
- Nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày 15 tháng 01 năm 2009
Toán
Tiết 94 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp theo )
I/- MỤC TIÊU :
 Nhận biết cấu tạo thập phân của các số có bốn chữ số.
 Biết viết các số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : bảng phu ghi nội dung bài học.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
13 Giáo viên: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 3
4’
1’
10’
18’
2’
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Viết và đọc các số sau : 5000; 3200; 5740;

4050; 3005
2. GIỚI THIỆU BÀI
- Nêu tên bài học
3. HD TÌM HIỂU BÀI
a/- Giới thiệu cách viết các số có bốn chữ
số thành tổng c a các nghìn, trăm, chục và
đơn vị :
- GV cho HS quan sát bảng theo SGK và trả
lời các câu hỏi gợi ý sau :
- 5247 gồm có mấy nghìn, mấy trăm, mấy
chục và bao nhiêu đơn vị?
- Em hãy ghi dưới dạng tổng của số 5247.
- Thực hiện tương tự với các số còn lại
4. LUYỆN TẬP:
Bài 1 :
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài và sửa bài.
Bài 2 :
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài và sửa bài.
Bài 3 :
- GV đọc, HS viết từng số.
- Cho HS làm bài.
Bài 4 :
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài và sửa bài.
5.CỦNG CỐ- DẶN DÒ
+ 9825: gồm có mấy nghìn, mấy trăm, mấy
chục và bao nhiêu đơn vị?
+ Em hãy ghi dưới dạng tổng của số 9825

- Chuẩn bị : bảng cài và 10 tấm bìa, mỗi
tấm đều ghi số 1000”
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lần lượt lên bảng thực hiện
- Lắng nghe
- HS trả lời được ý :
- 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục và 7 đơn vị.
- 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7
- Hs thực hiện tương tự với các số còn
lại.
- Viết các số theo mẫu đã cho.
- 1 HS làmBL, cả lớp làm VBT
- Viết các tổng theo mẫu.
- 1 HS làmBL, cả lớp làm VBT
- Hs viết được số : 8555 – 8550 - 8500
- Hs làm bài.
- Viết các số có 4 chữ số, các chữ số của
mỗi số đều giống nhau.
- 2 HS làmBL, cả lớp làm VBT
-HS nghe
- Ghi bài
Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tập viết
Tiết19: ÔN CHỮ HOA : N( TIẾP THEO)
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Củng cố cách viết chữ hoa Nh, R, thông qua các bài tập ứng dụng :
+ Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Nhà Rồng
+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Nhớ Sông Lô,nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu các chữ viết hoa Nh,R, L; Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
4’ A.Kiểm tra bài cũ.
14 Giáo viên: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 3
30’
1’
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS-Chấm 1 số bài.
- Yêu cầu viết bảng: Bà Triệu, Quang Trung, Lê Lợi
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
GV dựa vào mục đích yêu cầu để giới thiệu
2.Hướng dẫn viết bảng con.
a.Luyện viết chữ hoa.
- Y/C HS đọc thầm bài, tìm và nêu các chữ viết hoa.
- GV:Hôm nay ta củng cố lại cách viết hoa chữ Nh, R ,L
- GV đưa chữ mẫu N
- Chữ N gồm mấy nét? Cao mấy ô li?
- GV vừa chỉ vào các nét chữ và hướng dẫn:
-Nét 1: Đặt bút giữa dòng kẻ 1và 2, viết nét từ dưới lên,…..
Nét 2:Từ điểm dừng bút của N1 đổi chiều bút, …..
Nét 3: Từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút, viết một nét ….
* GV hướng dẫn viết chữ Nh:;…..
- GV đưa tiếp chữ R, hướng dẫn: Chữ R gồm mấy nét ?
- Các em đã học chữ hoa nào cũng có nét móc ngược trái?
* GV đưa tiếp chữ L và hỏi: - Chữ L gồm mấy nét?
- GV: Chữ L là nét kết hợp của 3 nét cơ bản: …..
- GV viết mẫu:
Viết bảng con: Chữ Nh, R, L 2 lần

* Nhận xét khoảng cách giữa chữ N và chữ h
b.Luyện viết từ ứng dụng:
- GV đưa từ : Nhà Rồng
- GV:Các em có Nhà Rồng ở đâu không?
- GV: Nhà Rồng là một bến cảng ở TP Hồ Chí Minh. Năm
1911, chính từ bến cảng này Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu
nước.
- GV viết mẫu từ: Nhà Rồng:
 Viết bảng con
( Chú ý độ cao, khoảng cách từ chữ hoa sang chữ thường)
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng
Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.
- Em có hiểu câu ca dao nói gì không ?
- GV : Sông Lô là con sông chảy qua các tỉnh hà
Giang,Tuyên Quang, Phú Thọ,Vĩnh Phúc, phố …….
Viết bảng con : Ràng, Nhị Hà
 Nhận xét về độ cao, khoảng cách các chữ
3. Hướng dẫn viết vở: - GV yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ.
- GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế,cách cầm bút…. .
4.Chấm chữa bài :
- Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét về cách trình bày bài
đến chữ viết
C.Củng cố dặn dò:
- Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ.
- 3 HS viết bảng lớp,
- HS khác viết bảng con.
- HS : Chữ Nh, R, L
- HS quan sát.

- Chữ N gồm 3 nét,cao 2,5ô li
- HS lắng nghe.
- Chữ R gồm 2 nét:
- Chữ B, chữ P.
- Chữ L gồm 1 nét.
- HS viết bảng.
- HS đọc từ ứng dụng.
- HS trả lời.
- HS viết bảng con
- HS đọc câu ca dao.
- HS trả lời( nếu biết)
- HS viết bảng con.
- HS viết theo yêu cầu của GV
- Trình bày bài sạch đẹp.
- HS lắng nghe.
Tự nhiên xã hội
Tiết 38 . VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ( tt )
A. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết :
- Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khỏe.
- Cần có ý thức và hành vi đúng, phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khỏe cho bản thân
và cộng đồng . - Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải .
B. ĐDDH : Các hình / 72, 73 sgk.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
15 Giáo viên: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 3
1’
4’
23’
1’

22’
2’
I. ỔN ĐỊNH
II. KTBC : - Vệ sinh môi trường
III. BÀI MỚI:
a) Giới thiệu: Nêu tên bài học
b) HD tìm hiểu bài:
1. Hoạt động 1 : Quan sát tranh.
* Bước 1 : GV y/c các nhóm 4 cùng quan sát và tìm
hiểu các hình 1, 2/ 72/ sgk theo gợi ý sau :
+ Hãy mô tả những gì bạn thấy trong hình ?
+ Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào sai ?
+ Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sống không ?
* Bước 2 : GV gọi 1 số nhóm lên trình bày trước lớp.
* Bước 3 : Y/c HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi
trong SGK/ 72 :
+ Hãy nêu những tác hại của nước thải đối với sinh
vật và sức khoẻ con người?
+ Theo bạn các loại nước thải của gia đình, bệnh
viện, nhà máy, … cần cho chảy ra đâu ?
* Bước 4 : GV mời 1 số nhóm lên trình bày, các
nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung .
- GV phân tích cho HS hiểu tác hại của nước thải .
* GV KL : Trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn,
độc hại, các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nước thải
chưa xử lí thường xuyên chảy vào ao, hồ, …
2. Hoạt động 2 : Thảo luận về cách xử lí nước thải
hợp vệ sinh .
* Bước 1 :
- Y/c từng cá nhân cho biết ở gia đình hoặc ở địa

phương em thì nước thải được chảy vào đâu ?
-Theo em, cách xử lí như vậy hợp lí chưa ?
- Nên xử lí như thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh
hưởng đến môi trường xung quanh ?
* Bước 2 : - GV y/c các nhóm cùng quan sát các
hình / 73 / SGK theo các câu hỏi sau :
+ Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh ? Tại
sao ?
+ Theo bạn, nước thải có cần được xử lí không ?
* Bước 3 : Trình bày phần thảo luận trước lớp .
- Y/c các nhóm lên trình bày nhận định của nhóm
mình.
* GV KL : Việc xử lí các loại nước thải, nhất là nước
thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát
nước chung là cần thiết
3. Củng cố – dặn dò :
- Vài HS nhắc lại tên bài, đọc lại kết luận / 73/ SGK .
-CB bài sau : Ôn tập : Xã hội. HS sưu tầm tranh
ảnh,truyện,chuẩn bị nội dung bài học ở chương Xã
hội.
-Nhận xét tiết học .
- Hát
-Vài HS trả lời..
- Lắng nghe
- Các nhóm 4 quan sát, thaỏ luận theo gợi ý .
- Các nhóm trình bày, các nhóm khác theo
dõi, nhận xét, bổ sung .
Các nhóm thảo luận.
( ô nhiễm đất ,nước,truyền bệnh cho sinh vật
và con người….)

- Các nhóm trình bày, các nhóm khác theo
dõi, nhận xét, bổ sung .
- Lắng nghe
- Lắng nghe và nhắc lại
- Từng cá nhân cho biết.
- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
- Các nhóm quan sát và thảo luận.
- Các nhóm trình bày, các nhóm khác theo
dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi và nhắc lại .
-Vài HS đọc lại mục”Bạn cần biết”
- Lắng nghe
- Ghi bài
Thứ sáu ngày 16 tháng 01 năm 2009
Đạo đức
Tiết 19: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ
A – Mục tiêu :
1) Học sinh biết được .
- Trẻ em có quyền được kết giao bạn bè , được tiếp nhận thông tin phù hợp , được giữ gìn bản sắc dân tộc và
được đối xử bình đẳng .
- Thiếu nhi thế giới đều là anh em , bè bạn , do đó cần phải đoàn kết , giúp dỡ lẫn nhau .
2) Học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu , biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế .
16 Giáo viên: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 3
2) Học sinh có thái độ tôn trọng , thân ái , hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác
B – Đồ dùng học tập
- Các bài thơ , bài hát , tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế .
- Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế .
C – Các hoạt động dạy học
Tiết 1

TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1’
9’
9’
9’
2’
+ Khởi đông : Cho học sinh tập hát bài hát nói về tình
hữu nghị với thiếu nhi quốc tế : Thiếu nhi thế giới .
+ Họat động 1: phân tích thông tin.
- Chia nhóm phát cho mỗi nhóm một vài bức ảnh hoặc
mẩu tin ngắn về các họat động giữa thiếu nhi Việt Nam và
thiếu nhi quốc tế.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm hiểu nội dung và ý
nghĩa của các họat động.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
* Kết luận :
Các ảnh và thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết
hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới, thiếu nhi
Việt Nam cũng đã có rất nhiều họat động thể hiện tình
hữu nghị với thiếu nhi các nước khác. Đó cũng là quyền
lợi của trẻ em được tự do kết bạn với bạn bè khắp năm
châu bốn biển.
+ Họat động 2: Du lịch thế giới.
- Cho học sinh thảo luận nhóm, mỗi nhóm cử một bạn
đóng vai một trẻ em nước ngoài (Có thể mặc trang phục
truyền thống của dân tộc đó ra giới thiệu, hát múa và giới
thiệu đôi nét về dân tộc mình.)
- Qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các
nước có những điểm gì giống nhau ? Những sự giống
nhau đó nói lên điều gì ?

* Kết luận : Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da,
về ngôn ngữ, về điều kiện sống,…nhưng có nhiều điểm
giống nhau như đều yêu thương mọi người, yêu quê
hương, đất nước mình , yêu thiên nhiên, yêu hòa bình,
ghét chiến tranh, …
+ Họat động 3:
+ Cho học sinh họat động cặp đôi.
- Liệt kê những việc em có thể làm được để thể hiện tình
đoàn kết, hữu nghị với thiêu nhi quốc tế.
+ Nhận xét.
 Kết luận :
Để thể hiện tình đoàn kết , hữu nghị với thiếu nhi quốc tế
có rất nhiều cách, các em có thể tham gia các họat động:
+ Củng cố- dặn dò:
 Hướng dẫn học sinh thực hành.
+ Về sưu tầm tranh ảnh hoặc các họat động giữa thiếu nhi
Việt Nam với thiếu nhi thế giới.
+ Vẽ tranh, làm thơ…về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt
Nam với thiếu nhi thế giới.
- Nhận xét tiết học
+ Học sinh tập hát.
+ Nhận hình, ảnh, mẩu tin theo yêu cầu.
- Tiến hành thảo luận tìm hiểu nội dung ý
nghĩa theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
+ Nghe
+ Nhóm tiến hành thảo luận.
+ Các nhóm lên biểu diễn trước lớp. Nhóm
khác đặt câu hỏi giao lưu.

+ Học sinh trả lời.
+ Nghe.
+ Họat động cặp đôi.
+ Đại diện cặp đôi lên báo cáo kết quả. Cặp
khác nhận xét, bổ sung.
- Kết nghĩa với thiếu nhi thế giới.
- Lựa chọn các họat động phù hợp với khả
năng học sinh để bày tỏ tình đoàn kết.
- Tham gia các họat động giao lưu.
- Viết thư, gửi ảnh,gửi quà cho các bạn….
Toán
Tiết : 95 SỐ 10 000 – LUYỆN TẬP
I/- MỤC TIÊU :
-Nhận biết số 10 000 ( mười nghìn hoặc một vạn)
-Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng cài và 10 tấm bìa, mỗi tấm đều ghi số 1000.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
17 Giáo viên: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 3
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
1’
10’
18’
2’
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Viết thành tổng: 5432; 6330; 5206; 8200
2. GIỚI THIỆU BÀI
- Nêu tên bài học
3. HD TÌM HIỂU BÀI

* Giới thiệu số 10 000:
- GV dùng bảng cài và các thẻ 1000 để cho các
em đếm tổng và giới thiệu đến 10 000.
- GV ghi bảng 10 000, giới thiệu cách đọc :
Mười nghìn hoặc một vạn.
4. LUYỆN TẬP
Bài 1 :
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài và sửa bài.
Bài 2 :
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài và sửa bài.
Bài 3 :
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài và sửa bài.
Bài 4 :
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài và sửa bài.
Bài 5 :
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài và sửa bài.
Bài 6 :
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài và sửa bài.
4/- CỦNG CỐ
+ Hôm nay chúng ta học bài gì?
+ Thi điền nhanh
7953,7954,……,…….7957,………,7959,
………….,7980.
5/ DẶN DÒ :

CBBS :Điểm ở giữa, trung điểm đoạn
thẳng.
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng thực hiện
- Lắng nghe
- Theo dõi và trả lời câu hỏi GV
- HS đọc theo GV.
- 1 HS đọc đề.
- 2 HS làm BL, cả lớp làm VBT
- 1 HS đọc đề.
- 2 HS làm BL, cả lớp làm VBT
- 1 HS đọc đề.
- 2 HS làm BL, cả lớp làm VBT
- 1 HS đọc đề.
- 1 HS làm BL, cả lớp làm VBT
- 1 HS đọc đề.
- 1 HS làm BL, cả lớp làm VBT
- 1 HS đọc đề.
- 2 HS làm BL, cả lớp làm VBT
- 2 HS tam gia thi điền nhanh
- Ghi bài
Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Chính tả (Nghe – viết)
Tiết 38: TRẦN BÌNH TRỌNG
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài “ Trần Bình Trọng.”
b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập tìm từ chứa tiếng có vần khó: phân biệt l/n hay chứa tiếng bắt đầu bằng
iết/iêc.

c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị: Ba, bốn băng giấy viết BT2.Bảng phụ viết BT3.
18 Giáo viên: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 3
III/ Các hoạt động:
T
G
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
1’
28’
1’
1)Khởi động: Hát.
2) Bài cũ: “ Hai bà trưng”.
- Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ n/l.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động :
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở.
 Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc 1 lần bài viết : Trần Bình Trọng.
- Gv mời 2 HS đọc lại.
Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài
thơ.
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
+ Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm?
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai:
Trần Bình Trọng, tước vương, khảng khái.

 Gv đọc và viết bài vào vở.
- Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
- Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
- Gv đọc từng câu , cụm từ, từ.
 Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT.
+ Bài tập 2:
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
nay là – liên lạc – nhiều lần – luồn sâu – nắm tình hình –
có lần – ném lựu đạn.
Biết tin – dự tiệc – tiêu diệt – công việc – chiếc cặp da –
phòng tiệc – đã diệt.
5)Tổng kết – dặn dò.
- Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
- Hát
- 3 HS lên bảng viết
- Lắng nghe
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.
Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng.
Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân
giặc.

Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ
các em cho là dễ viết sai.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để
vở.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
3 lên bảng làm.
Hs nhận xét.
2 Hs đọc lại toàn bộ đoạn văn.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tập làm văn
Tiết 19: NGHE – KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG
I /Mục đích, yêu cầu :
1.Rèn kĩ năng nói : Nghe kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Ung, nhớ nội dung câu
chuyện, kể lại đúng, tự nhiên.
19 Giáo viên: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 3
2.Rèn kĩ năng viết : Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp
( viết thành câu), rõ ràng, đủ ý.
II/ Đồ dùng dạy – học : -Tranh minh hoạ truyện Chàng trai làng Phù Ung trong SGK.
-Bảng lớp viết: +3 câu hỏi gợi ý kể chuyện. +Tên: Phạm Ngũ Lão (1255 – 1320)
III/ Các hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS

1’
2’
30’
2’
A / Ổn định lớp:
B/ Mở đầu:
GV giới thiệu sơ lược chương trình TLV của
học kì II:
C/ Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu tên bài
2.Hướng dẫn HS nghe – kể chuyện:
a/ Hoạt động 1: Bài tập 1
- Ghi bài tập 1 lên bảng.
- Giới thiệu về Phạm Ngũ Lão
- GV kể chuyện lần 1
- Hỏi: +Truyện có những nhân vật nào?
- Nói thêm về Trần Hưng Đạo:
- Kể chuyện lần 2.
- Nêu câu hỏi HDHS tìm hiểu nội dung câu
chuyện
- Kể chuyện lần 3.
- Cho HS tập kể.
- Cho các nhóm HS thi kể.
- Nhận xét cách kể của mỗi HS và từng nhóm.
b/ Hoạt động 2: Bài tập 2
- Ghi bài tập 2 lên bảng.
- Nhắc các em trả lời rõ ràng đầy đủ, thành câu.
Mỗi em chọn viết lại câu trả lời cho câu hỏi b
hoặc c.
- Gọi một số HS đọc bài viết.

D/ Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS về nhà tập kể chuyện cho
người thân nghe.
- GV nhận xét tiết học
- Hát
- Lắng nghe
- Lắng nghe
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS quan sát tranh minh họa
- HS chú ý lắng nghe.
- Chàng trai làng Phù Ung, Trần Hưng
Đạo, những người lính.
- HS lắng nghe.
- HS chú ý lắng nghe.
- 1 số HS tả lời câu hỏi GV
- HS chú ý lắng nghe.
- HS kể chuyện theo nhóm.
- 3 HS đại diện 3 nhóm thi kể toàn bộ
câu chuyện.
-HS đọc yêu cầu của bài.( viết lại câu
trả lời cho câu hỏi b hoặc c).
-Cả lớp làm bài cá nhân.
-HS tiếp nối nhau đọc bài viết => Cả
lớp nhận xét.
- Lắng nghe
- Ghi bài
Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................


20 Giáo viên: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 3
TH

NGÀY TIẾ
T
MÔN TÊN BÀI GHI CHÚ
2 19/01
1
2
3
4
5
C.C
T
TD

KC
Điểm ở giữa- Trung điểm của đoạn thẳng
Ôn ĐHĐN
Ở lại với chiến khu
Ở lại với chiến khu
3 20/01
1
2
3
4
5
T
TC

MT
CT
TNXH
Luyện tập
Ôn tập: Cát, dán chữ đơn giản
Vẽ tranh đề tài: Ngày tết- Lễ hội
Ở lại với chiến khu
Ôn tập: Lễ hội
GVC
4 21/01
1
2
3
4
5
T
HN

LTVC
So sánh các số trong phạm vi 10 000
Em yêu trường em
Chú ở bên Bác Hồ
Từ ngữ về Tổ quốc – Dấu phẩy
GVC
5 22/01
1
2
3
4
5

T
TD
TV
TNXH
Luyện tập
Trò chơi: Lò cò tiếp sức
Ôn chữ hoa N (tt)
Thực vật
GVC
6 23/01
1
2
3
4
5
ĐĐ
T
CT
TLV
SHTT
Đoàn kết với Thiều nhi Quốc tế (t2)
Phép cộng các số trong phạm vi 10 000
Trên đường mòn Hồ Chí Minh
Báo cáo hoạt động
Thứ hai ngy 19 tháng 01 năm 2009
Toán
21 Giáo viên: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 3
Tiết : 96 ĐIỂM Ở GIỮA – TRUNG ĐIỂM ĐOẠN THẲNG
I/- MỤC TIÊU :

 Hiểu thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước.
 Hiểu thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Hình vẽ bài tập 3 phóng to trên giấy hay bảng phụ.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
4’
1’
10’
18’
2’
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Y/c HS đọc các số tròn nghìn ; tròn trăm ;
tròn chục
2. GIỚI THIỆU BÀI
- Nêu tên bài
3.HD TÌM HIỂU BÀI
1/- Điểm ở giữa :
- Trên đoạn thẳng AB có mấy điểm ?
- Điểm O ở vị trí nào so với A và B ?
2/- Trung điểm của đoạn thẳng :
- Điểm M ở vị trí nào so với cả hai điểm A
và B? Sao em biết ?
- So sánh giữa hai hình vẽ và điểm O và M
ta thấy chúng khác nhau như thế nào?
=>Trung điểm là điểm ở giữa, cách đều 2
điểm 2 bên : AM = MB
4. LUYỆN TẬP
Bài 1 :
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài
Bài 2 :

- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài và sửa bài.
Bài 3 :
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài và sửa bài.
5. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
+ Hôm nay chúng ta học bài gì ?
+ Nêu cách xác định trung điểm của 1 đoạn
thẳng ?
- Chuẩn bị : Luyện tập
- Nhận xét tiết học
- 3H thực hiện yêu cầu của GV
- Lắng nghe
- 3 điểm : A; B ; O
- điểm O ở giữa A và B.
- M cách đều A và B. Vì khoảng cách
giữa chúng là 3cm.
- O là điểm giữa, M là trung điểm.
- Vài HS nhắc lại
- 1HS đọc yêu cầu
- 2 HS làm BL, cả lớp làm VBT

- Chọn câu đúng, câu sai.
- HS làm bài.
- Nêu tên trung điểm của các đoạn
thẳng BC ; GE ; AD; IK
- 2 HS làm BL, cả lớp làm VBT
+ Điểm giữa.Trung điểm đoạn thẳng.
+ Là điểm giữa. Điểm giữa đó chia
đoạn thẳng thành hai phần bằng nhau.

- Ghi bài
Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Thể dục
Bài 39 ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
22 Giáo viên: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 3
I – MỤC TIÊU
- On tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 – 4 hàng dọc. Yêu cầu thực hiện được động
tác tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi “ Thỏ nhảy”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi tương đố chủ động.
II – ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tậo luyện.
- Phương tiện : Chuẩn bị còi, dụng cụ kẻ sẵn các vạch cho tập luyện bài tập RLTTCB và
chơi trò chơi.
III – NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.
Nội dung và phương pháp lên lớp Định lượng Đội hình tập luyện
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học :
- HS chạy chậm thành 1 hàng dọc trên địa hình tự
nhiên xung quanh sân tập :
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp :
- Trò chơi “ Có chúng em” hoặ một trò chơi nào đó
do GV và HS tự chọn :
2. Phần cơ bản
-On tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 –
4 hàng dọc:
+ Chia số HS trong lớp thành các tổ tập luyện theo
khu vực đã quy định. Các tổ trưởng điều khiển tổ của

mình tập, GV đi lại quan sát hoặc giúp đỡ HS thực
hiện chưa tốt.
+ Thi đua tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo
1 – 4 hàng dọc, lần lượt từng tổ thực hiện 1 lần và đi
đều trong khoảng 15 – 20m. tổ nào tập đều. Đúng,
đẹp, tập hợp nhanh được biểu dương, tổ nào kém nhất
sẽ phải chạy một vòng xung quanh các tổ thắng.
* Chọn tổ thực hiện tốt nhất lên biểu diễn lại các
động tác vừa ôn :
- Chơi trò chơi “Thỏ nhảy” :
Cho HS khởi động lại các khớp, ôn lại cách bật nhảy
rồi mới chơi. Các tổ tiếp tục chơi thi đua với nhau,
GV trực tiếp điều khiển, chú ý nhắc nhở, đề phòng
không để xảy ra chấn thương cho các em.
Sau mỗi lần chơi HS có thể thay đổi hình thức và
cách chơi khác cho thêm phần sinh động.
3. Phần kết thúc
- Đứng thường theo nhịp và hát :
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét:
- GV nhận xét, giao bài tập về nhà : On động tác đi
đều bước.
1 – 2ph
1ph
1ph
1ph
12 – 15ph
1lần
6 – 8ph
2 – 3ph
2ph

x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x
x x x x x x x x
Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
23 Giáo viên: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 3
Tiết 58 + 59: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I) Mục đ ích yêu cầu: TẬP ĐỌC
* Rèn kĩ năng đọc trôi chảy toàn bài:
_ Đọc đúng các từ ngữ: hoàn cảnh, gian khổ, trở về. _ Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cụm từ.
_ Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng người chỉ huy và các chiến sĩ.
* Rèn kĩ năng đọc hiểu nghĩa các từ ngữ: Trung đoàn trưởng, lan Tây, Việt gian, thống thiết, Vệ quốc
quân, bảo tồn….
_ Hiểu nội dung câu chuyện: ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các

chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp.
KỂ CHUYỆN
* Rèn kĩ năng nói:
_ Dựa vào câu hỏi gợi ý, HS kể lại được câu chuyện biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
* Rèn kĩ năng nghe:
_ Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp lời kể của bạn.
II) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: _ Bảng lớp viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
_ Bảng phụ viết gợi ý để kể chuyện. Băng cát xét bài hát: vệ quốc quân nếu có.
III) Các hoạt động dạy - học: Tiết 1
TG
Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
3’
1’
25’
8’
A- Ổn định tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ:
_ Gọi 2 HS đọc lại bài “Báo cáo kết quả thi
đua”.
_ GV nêu câu hỏi về nội dung bài đọc.
_ GV nhận xét, cho điểm HS.
C Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm toàn bài:
_ Giọng đọc nhẹ nhàng, xúc động, nhấn giọng các
từ chỉ thái độ trìu mến, âu yếm của trung đoàn
trưởng.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa

từ:
* Luyện đọc nối tiếp câu.
_ Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu trong mỗi đoạn.
GV theo dõi sửa cho HS phát âm sai (nếu có từ
nhiều HS phát âm sai) GV viết lên bảng cho HS
đọc lại.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
_ Yêu cầu HS nối tiếp đọc 4 đoạn (2 lượt).
GV nhắc HS nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với
giọng thích hợp.
_ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ trong
từng đoạn. Tập đặt câu hỏi với mỗi từ: thống
thiết, bảo tồn.
_ Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
_ Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
Tiết 2
3. Hướng dẫn HS t ìm hiểu bài:
+ Các em đọc thầm đoạn 1, tìm hiểu xem trung
_ 2 HS đọc bài báo cáo kết quả thi đua.
_ HS trả lời.
_ HS nghe giới thiệu.
_ HS mở SGK đọc thầm theo.
_ HS đọc nối tiếp câu trong đoạn.
_ Phát âm từ khó.
_ HS đọc nối tiếp đoạn.
_ HS đọc giải nghĩa từ SGK.
_ HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
_ HS cả lớp đọc đồng thanh.
+ Để thông báo ý kiến của trung đoàn cho
24 Giáo viên: Đào Duy Thanh

Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 3
7’
18’
2’
đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ để làm gì?
* Mời 1 HS đọc to đoạn 2.
+ Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy vì sao các
chiến sĩ nhỏ ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại?
GV các chiến sĩ nhỏ xúc động, bất ngờ khi nghỉ
rằng phải xa chiến khu, xa chỉ huy, trở về nhà
không được tham gia chiến đấu nữa.
+ Sau đó các bạn nhỏ có thái độ như thế nào?
+ Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà?
+ Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động?
* Yêu cầu HS cả lớp đọc thầm đoạn 3 trả lời.
+ Thái độ của trung đoàn trưởng như thế nào khi
nghe lời van xin của các bạn?
* Mời 1 HS đọc đoạn 4.
+ Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài?
+ Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về chiến sĩ
vệ quốc đoàn nhỏ tuổi?
4. Luyện đọc lại:
_ GV đọc đoạn 2. Hướng dẫn HS đọc đoạn văn
giọng xúc động, thể hiện thái độ kiên quyết của
các chiến sĩ nhỏ.
_ Mời 2 - 3 HS thi đọc đoạn văn.
_ Mời 1 HS đọc diễn cảm cả bài.
KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ:
_ Dựa theo câu hỏi gợi ý, các em kể lại câu

chuyện: “Ở lại với chiến khu”.
2. Hướng dẫn HS kể câu chuyện theo gợi ý :
_ GV treo bảng phụ - yêu cầu HS đọc câu hỏi.
GV: câu hỏi chỉ là điểm tựa giúp các em nhớ nội
dung chính của câu chuyện chứ không phải trả lời
câu hỏi.
* Mời 1 HS kể mẫu đoạn 2: chúng em xin ở lại.
_ Cho HS nhận xét, tuyên dương.
* Gọi 4 HS đại diện 4 nhóm nối tiếp nhau kể 4
đoạn của câu chuyện.
_ Mời 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
_ Yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể
hay nhất.
_ GV khen HS có lời kể sáng tạo, cho điểm HS.
IV. Củng cố - dặn dò:
_ Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về các
chiến sĩ nhỏ?
GV: Các chiến sĩ nhỏ rất yêu nước, không quản
ngại khó khăn gian khổ, sẳn sàng hi sinh vì TQ
_ _ CBBS: “Chú ở bên Bác Hồ”.
_ Nhận xét tiết học
các chiến sĩ nhỏ trở về vì …… khó lòng
chịu nổi.
_ 1 HS đọc to đoạn 2. Lớp đọc thầm.
+ HS trả lời tùy ý hiểu.
+ …… tha thiết xin ở lại.
+ Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, ăn
đói, sống chết với chiến khu.
+ Mừng ngây thơ, chân thật xin …… ăn ít
đi, đừng bắt các em phải trở về.

+ Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước
mắt …… hứa báo cáo về.
_ 1 HS đọc đoạn 4.
+ Tiếng hát bùng lên …… ngọn lửa……
+ …… rất yêu nước, không ngại khó khăn
gian khổ…… vì tổ quốc.
_ HS đọc đoạn 2 theo hướng dẫn.
_ 2 - 3 HS thi đọc đoạn văn.
_ 1 HS đọc toàn bài.
_ HS nghe nhiệm vụ kể chuyện.
_ 1 HS đọc câu hỏi gợi ý.
_ HS lắng nghe.
_ 1 HS kể mẫu đoạn 2.
_ HS khác nhận xét.
_ 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn.
_ 1 HS kể toàn chuyện.
_ HS nhận xét, bình chọn.
- HS trả lời tùy ý hiểu.
- Ghi bài
Thứ ba ngy 20 tháng 01 năm 2009
Toán
Tiết : 97
LUYỆN TẬP
25 Giáo viên: Đào Duy Thanh

×