Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Phát triển năng lực điều chỉnh hành vi cho học sinh tiểu học trong dạy học môn đạo đức lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
KHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Tên đề tài:

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐIỀU CHỈNH HÀNH VI
CHO HỌC SINH TIỂU HỌC TRONG DẠY HỌC
MÔN ĐẠO ĐỨC LỚP 5

Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Phan Lâm Quyên
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Tường Vy
Lớp

: 16STH

Đà Nẵng, tháng 1/2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong một cơng
trình nào khác.


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, lời đầu tiên tơi xin bày tỏ lịng biết ơn
chân thành và sâu sắc nhất đến giáo viên hướng dẫn - cơ Thạc sĩ Nguyễn Phan Lâm
Qun đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện
đề tài.


Tôi xin gởi lời cảm ơn đến tất cả thầy cô trong khoa Giáo dục Tiểu học, các thầy
cô giáo trong trường Đại học Sư phạm đã trang bị cho tôi những kiến thức, truyền đạt
cho tơi những kinh nghiệm q giá trong q trình tơi học tập tại trường và tạo điều
kiện, giúp đỡ tôi trong q trình thực hiện đề tài này.
Tơi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các giáo viên trong 2 trường: Tiểu
học Ngô Sĩ Liên và Tiểu học Huỳnh Ngọc Huệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đã tạo
điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành khóa luận này.
Trong q trình thực hiện khóa luận do điều kiện, năng lực và thời gian còn
nhiều hạn chế đề tài nghiên cứu khơng tránh khỏi những thiếu xót. Vì vậy tơi rất mong
nhận được sự góp ý và bổ sung của thầy cô và các bạn để đề tài được hồn thiện.
Tơi xin chân thành cảm ơn!

Đà nẵng, tháng 01 năm 2020
Sinh viên
Phạm Thị Tường Vy


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
GV

Giáo viên

HS

Học sinh

NL

Năng lực


GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

HSTH

Học sinh Tiểu học

SGK

Sách giáo khoa


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

Bảng 3.1

Trường và lớp khảo sát

27

Bảng 3.2


Mức độ hiểu biết của GV về năng lực điều chỉnh hành vi

28

Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5
Bảng3.6

Sự hiểu biết của GV về các biện pháp nâng cao năng lực điều
chỉnh hành vi
Tầm quan trọng của phát triển năng lực điều chỉnh hành vi
cho HSTH
Mức độ áp dụng biện pháp để phát triển năng lực điều chỉnh
hành vi
Biện pháp nâng cao năng lực điều chỉnh hành vi cho HS tiểu
học

29
30
30
31

Bảng 3.7

Thời gian học môn Khoa học của học sinh ở nhà

32

Bảng 3.8


Khả năng HS vận dụng kiến thức môn Đạo đức vào cuộc
sống

33

Bảng 5.1

Giáo viên và các lớp TN, ĐC

57

Bảng 5.2

Kết quả thực nghiệm bài kiếm tra

72


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Số hiệu

Tên biểu đồ

biểu đồ

Biểu đồ 3.1 Mức độ hiểu biết của GV về năng lực điều chỉnh hành vi
Biểu đồ 3.2
Biểu đồ 3.3
Biểu đồ 3.4

Biểu đồ 3.5

Sự hiểu biết của GV về các biện pháp nâng cao năng lực
điều chỉnh hành vi
Tầm quan trọng của phát triển năng lực điều chỉnh hành vi
cho HSTH
Mức độ áp dụng biện pháp để phát triển năng lực điều chỉnh
hành vi
Biện pháp nâng cao năng lực điều chỉnh hành vi cho HS tiểu
học

Biểu đồ 3.6 Thời gian học môn Đạo đức của học sinh ở nhà
Biểu đồ 3.7

Khả năng HS vận dụng kiến thức môn Đạo đức vào cuộc
sống

Biểu đồ 5.1 Kết quả thực nghiệm 2 lớp

Trang
28
29
30
31
32
33
33
72



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 3
4. Giả thuyết nghiên cứu .............................................................................................3
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
5.1. Đối tượng nghiên cứu. .....................................................................................3
5.2. Phạm vi nghiên cứu. ........................................................................................3
5.3. Đối tượng khảo sát ...........................................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4
6.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận ......................................................................4
6.2. Phương pháp điều tra .......................................................................................4
6.3. Phương pháp quan sát ......................................................................................4
6.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động ................................................4
6.5. Phương pháp thực nghiệm ...............................................................................4
7. Cấu trúc của đề tài ...................................................................................................4
NỘI DUNG .....................................................................................................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................5
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .................................................................................5
1.1.1. Ở nước ngoài .................................................................................................5
1.1.2. Ở Việt Nam ...................................................................................................6
1.2. Đặc điểm tâm lý của học sinh tiểu học .............................................................7
1.2.1. Đặc điểm nhận thức ......................................................................................7
1.2.1.1. Tri giác .......................................................................................................7

1.2.1.2. Tư duy ........................................................................................................8
1.2.1.3. Tưởng tượng .............................................................................................. 8
1.2.1.4. Ngôn ngữ ...................................................................................................9
1.2.1.5. Chú ý ..........................................................................................................9
1.2.1.6. Trí nhớ .....................................................................................................10


1.2.2. Đăc điểm nhân cách ....................................................................................10
1.2.2.1. Tình cảm ..................................................................................................10
1.2.2.2. Tính cách..................................................................................................11
1.3. Mục tiêu chương trình mơn Đạo đức lớp 5 ...................................................11
1.4. Cấu trúc chương trình mơn Đạo đức lớp 5 ...................................................12
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................................12
CHƯƠNG 2: NĂNG LỰC ĐIỀU CHỈNH HÀNH VI CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC .14
2.1. Năng lực điều chỉnh hành vi của học sinh tiểu học .......................................14
2.1.1. Khái niệm năng lực .....................................................................................14
2.1.2. Các năng lực chung và năng lực đặc thù ....................................................14
2.1.3. Năng lực điều chỉnh hành vi .......................................................................16
2.1.3.1. Khái niệm năng lực điều chỉnh hành vi ...................................................16
2.1.3.2. Cấu trúc và biểu hiện của năng lực điều chỉnh hành vi ...........................16
2.1.4. Vai trò của phát triển năng lực điều chỉnh hành vi cho học sinh tiểu học ..17
2.1.5. Một số phương pháp dạy học phát triển năng lực điều chỉnh hành vi cho
học sinh tiểu học ...................................................................................................19
2.1.5.1. Phương pháp thảo luận nhóm ..................................................................19
2.1.5.2. Phương pháp động não ............................................................................20
2.1.5.3. Phương pháp đóng vai .............................................................................20
2.1.5.4. Phương pháp đề án...................................................................................21
2.1.5.5. Phương pháp rèn luyện ............................................................................22
2.2. Đánh giá năng lực điều chỉnh hành vi cho học sinh tiểu học .......................23
2.2.1. Một số vấn đề chung khi đánh giá năng lực điều chỉnh hành vi ................23

2.2.2. Phương pháp đánh giá năng lực điều chỉnh hành vi ...................................24
2.2.2.1. Kiểm tra đánh giá qua lời nói ..................................................................24
2.2.2.2. Kiểm tra đánh giá qua bài viết .................................................................24
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................................26
CHƯƠNG 3: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG DẠY HỌC PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC ĐIỀU CHỈNH HÀNH VI CHO HỌC SINH LỚP 5 .......................................27
3.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................ 27
3.2. Đối tượng khảo sát ...........................................................................................27
3.3. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 27
3.3.1. Nội dung khảo sát của giáo viên .................................................................27
3.3.2. Nội dung khảo sát của học sinh ..................................................................27
3.4. Phương pháp khảo sát .....................................................................................27
3.5. Kết quả khảo sát ............................................................................................... 28


3.5.1. Kết quả khảo sát của giáo viên ...................................................................28
3.5.1.1. Nhận thức của giáo viên về năng lực điều chỉnh hành vi của học sinh tiểu
học trong dạy học môn Đạo đức lớp 5 ..................................................................28
3.5.1.2. Quan điểm của giáo viên về phát triển năng lực điều chỉnh hành vi trong
dạy học môn Đạo đức cho học sinh tiểu học ........................................................29
3.5.1.3. Việc áp dụng các biện pháp để phát triển năng lực điều chỉnh hành vi
trong dạy học môn Đạo đức cho học sinh tiểu học...............................................30
3.5.2. Kết quả khảo sát học sinh ...........................................................................32
3.5.2.1. Kết quả khảo sát năng lực điều chỉnh hành vi của học sinh tiểu học ......32
3.6. Kết luận .............................................................................................................34
Tiểu kết chương 3 ........................................................................................................35
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐIỀU CHỈNH
HÀNH VI CHO HỌC SINH TIỂU HỌC TRONG DẠY HỌC .............................. 36
MÔN ĐẠO ĐỨC LỚP 5 ............................................................................................. 36
4.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .........................................................................36

4.1.1. Dựa vào mục tiêu môn Đạo đức .................................................................36
4.1.2. Dựa vào đặc điểm tâm sinh lí của học sinh ................................................36
4.1.3. Dựa vào kết quả điều tra thực trạng ............................................................ 37
4.2. Một số biện pháp phát triển năng lực điều chỉnh hành vi trong dạy học
môn Đạo đức lớp 5 ..................................................................................................37
4.2.1. Biện pháp 1: Tăng cường sử dụng phương pháp rèn luyện để thực hiện
hành vi, công việc trong cuộc sống hằng ngày theo bài học đạo đức ..................37
4.2.1.1. Ý nghĩa của biện pháp .............................................................................37
4.2.1.2. Cách thực hiện .........................................................................................37
4.2.1.3. Những lưu ý khi thực hiện biện pháp ......................................................38
4.2.1.4. Ví dụ minh họa: Bài Kính già - yêu trẻ ...................................................39
4.2.2. Biện pháp 2: Tăng cường giáo dục điều chỉnh hành vi cho học sinh thông
qua các hoạt động trải nghiệm ..............................................................................42
4.2.2.1. Ý nghĩa của biện pháp .............................................................................42
4.2.2.2. Cách thực hiện .........................................................................................42
4.2.2.3. Những lưu ý về cách thực hiện biện pháp ..............................................44
4.2.2.4. Ví dụ minh họa ........................................................................................45
4.2.3. Biện pháp 3: Chú trọng kết hợp với các lực lượng bên ngoài nhà trường
trong giáo dục điều chỉnh hành vi cho HS tiểu học. .............................................51
4.2.3.1. Ý nghĩa của biện pháp .............................................................................51
4.2.3.2. Cách thực hiện .........................................................................................53


4.2.3.3. Những điểm lưu ý khi thực hiện biện pháp .............................................53
4.2.3.4. Ví dụ minh họa ........................................................................................54
Tiểu kết chương 4 ........................................................................................................56
CHƯƠNG 5: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .............................................................. 57
5.1. Mục đích thực nghiệm .....................................................................................57
5.2. Đối tượng thực nghiệm ....................................................................................57
5.3. Nội dung thực nghiệm ......................................................................................57

5.4. Phương pháp thực nghiệm ..............................................................................58
5.4.1. Phương pháp định tính ................................................................................58
5.4.2. Phương pháp định lượng.............................................................................58
5.5. Cách tiến hành thực nghiệm ...........................................................................58
5.5.1. Chuẩn bị cho tiết lên lớp .............................................................................58
5.5.2. Tiến hành giảng dạy và thu thập kết quả ....................................................59
5.6. Giáo án thực nghiệm ........................................................................................60
5.6.1. Giáo án bài 6, Đạo đức lớp 5 ......................................................................60
5.6.2. Giáo án bài 7, Đạo đức lớp 5 ......................................................................65
5.7. Kết quả thực nghiệm ........................................................................................71
5.7.1. Kết quả thực nghiệm định tính ...................................................................71
5.7.2. Kết quả thực nghiệm định lượng ................................................................ 72
5.8. Kết luận về thực nghiệm sư phạm ..................................................................72
5.8.1. Nhận xét về mặt định lượng........................................................................72
5.8.2. Nhận xét về mặt định lượng........................................................................73
Tiểu kết chương 5 ........................................................................................................73
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................75
1. Kết luận .................................................................................................................75
2. Kiến nghị ...............................................................................................................75
2.1. Đối với giáo viên tiểu học..............................................................................75
2.2. Đối với gia đình và xã hội .............................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................76
PHỤ LỤC .....................................................................................................................77


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Thế kỉ 21 mở đầu một thiên niên kỉ mới với nền kinh tế tri thức, sự phát triển
nhảy vọt của công nghệ thông tin, xu hướng tồn cầu hóa. Trước điều kiện thuận lợi
đó, đất nước ta cũng bước vào q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đổi

mới mọi mặt. Trong đó phải kể tới những thay đổi to lớn trong tư duy phát triển giáo
dục và đào tạo. Cuộc sống hiện nay đòi hỏi giáo dục phải đào tạo được những con
người có nhân cách tồn diện, khơng những có năng lực mà phải có đạo đức phẩm
chất tốt. Chủ tịch Hồ Chí Minh, vị lãnh tụ thiên tài chúng ta từng dạy: “Có tài mà
khơng có đức là người vơ dụng - Có đức mà khơng có tài thì làm việc gì cũng khó”.
Trong cơng cuộc đổi mới hiện nay khi yếu tố con người được đặc biệt coi trọng thì
tiềm năng trí tuệ cùng vơi sức mạnh tinh thần và đạo đức của con người cũng được đề
cao và phát huy sức mạnh trong mọi lĩnh vực xã hội.
Trong hệ thống giáo dục của mỗi quốc gia thì “ Tiểu học là cấp học đặt nền tảng
cơ sở ban đầu cho việc hình thành, phát triển tồn diện nhân cách con người, đặc biệt
nền tảng vững chắc cho giáo dục phổ thơng và tồn bộ hệ thống giáo dục quốc dân” (
theo nghị quyết số 2957/ GD - ĐT của bộ trưởng Bộ GD - ĐT). Bất kì mọi người cơng
dân cơng tác lao động ở bất cứ lĩnh vực nào trong xã hội đều trải qua nhà trường Tiểu
học và môn Đạo đức là một trong những môn bắt buộc. Đây là môn học cơ bản trang
bị cho học sinh các chuẩn mực đạo đức, lối sống lành mạnh và cách sống có lý tưởng.
Từ đó các em biết cách vận dụng các hành vi, chuẩn mực đạo đức đó vào cuộc sống.
Tinh thần trên cũng được đề cập trong Luật sửa đổi bổ sung của luật Giáo dục:
“Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân
tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn
diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn;
giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội”; “Phát triển giáo
dục và đào tạo phải gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc; với
tiến bộ khoa học và công nghệ; phù hợp quy luật khách quan. Chuyển phát triển giáo
dục và đào tạo từ chủ yếu theo số lượng sang chú trọng chất lượng và hiệu quả, đồng
thời đáp ứng yêu cầu số lượng”; “Đổi mới hệ thống giáo dục theo hướng mở, linh
hoạt, liên thông giữa các bậc học, trình độ và giữa các phương thức giáo dục, đào tạo.
Chuẩn hóa, hiện đại hóa giáo dục và đào tạo”; “Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế để
phát triển giáo dục và đào tạo, đồng thời giáo dục và đào tạo phải đáp ứng yêu cầu hội

1



nhập quốc tế để phát triển đất nước”; “Trong quá trình đổi mới, cần kế thừa, phát huy
những thành tựu, phát triển những nhân tố mới, tiếp thu có chọn lọc những kinh
nghiệm của thế giới; kiên quyết chấn chỉnh những nhận thức, việc làm lệch lạc. Đổi
mới phải bảo đảm tính hệ thống, tầm nhìn dài hạn, phù hợp với từng loại đối tượng và
cấp học; các giải pháp phải đồng bộ, khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình, bước
đi phù hợp”; “Trong quá trình đổi mới, cần kế thừa, phát huy những thành tựu, phát
triển những nhân tố mới, tiếp thu có chọn lọc những kinh nghiệm của thế giới; kiên
quyết chấn chỉnh những nhận thức, việc làm lệch lạc. Đổi mới phải bảo đảm tính hệ
thống, tầm nhìn dài hạn, phù hợp với từng loại đối tượng và cấp học; các giải pháp
phải đồng bộ, khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình, bước đi phù hợp” [6].
Trong Điều 28 của luật Giáo dục qui đinh: “Phương pháp giáo dục phổ thông
phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc
điểm của từng môn học, lớp học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc
theo nhóm; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức và thực tiễn; tác động đến tình cảm,
đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh” [5].
Mục tiêu của mơn Đạo đức ở Tiểu học nói chung và ở lớp 5 nói riêng là giúp học
sinh có những hiểu biết cơ bản, hình thành chuẩn mực hành vi đạo đức phù hợp với
lứa tuổi và pháp luật. Đồng thời nắm bắt được ý nghĩa của việc thực hiện những chuẩn
mực hành vi đạo đức đó. Qua đó, từng bước hình thành cho học sinh kĩ năng nhận xét,
đánh giá hành vi của bản thân và những người xung quanh, lựa chọn và thực hiện các
chuẩn mực hành vi đạo đức trong những tình huống cụ thể của cuộc sống. Mơn học
này đã và đang góp phần hình thành và phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
thông qua nội dung giáo dục với cốt lõi là những kiến thức cơ bản, thiết thực, thể hiện
tính hiện đại, cập nhật; chú trọng thực hành, vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề
trong học tập và đời sống; thơng qua các phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục
phát huy tính chủ động và tiềm năng của mỗi học sinh; các phương pháp kiểm tra,
đánh giá phù hợp với mục tiêu giáo dục. Chương trình học đảm bảo sự phát triển năng
lực của người học qua các lớp, tạo cơ sở hình thành, rèn luyện và phát triển các năng

lực cần thiết phù hợp với các yêu cầu giáo dục mà nhà nước ta quy định. Đặc biệt phải
kể đến năng lực điều chỉnh hành vi của học sinh tiểu học – loại năng lực mà hiện nay
chưa thực sự được chú trọng vào việc phát triển qua giảng dạy. Thế nhưng đây là loại
năng lực vô cùng quan trọng đối với các học sinh tiểu học. Năng lực này là nền tảng để
các em có những hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức pháp luật và sự cần

2


thiết để thực hiện các chuẩn mực đó. Năng lực này cũng là tiền đề để phát triển các
năng lực cần thiết liên quan khác. Vì vậy, việc kết hợp giữa học môn Đạo đức phát
triển năng lực điều chỉnh hành vi cho học sinh tiểu học là điều hết sức cần thiết hiện
nay đối với các giáo viên đang và sẽ giảng dạy Đạo đức tại các trường tiểu học.
Từ những lí do trên, chúng tơi quyết định chọn đề tài “Phát triển năng lực điều
chỉnh hành vi cho học sinh tiểu học trong dạy học môn Đạo đức lớp 5” làm đề tài khóa
luận.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài được tiến hành nghiên cứu với mục đích nghiên cứu lý luận và thực tiễn
dạy học phát triển năng lực điều chỉnh hành vi trong môn Đạo đức. Từ đó, đề xuất
biện pháp phát triển năng lực điều chỉnh hành vi cho học sinh tiểu học trong dạy học
môn Đạo đức lớp 5, góp phần nâng cao chất lượng của quá trình dạy học và thực hiện
mục tiêu giáo dục.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hiểu tổng quan về hướng nghiên cứu của đề tài.
- Tìm hiểu hệ thống các kiến thức về cơ sở lý luận của đề tài: cơ sở lý thuyết về
năng lực và năng lực điều chỉnh hành vi của học sinh tiểu học.
- Điều tra thực trạng về việc dạy học phát triển năng lực điều chỉnh hành vi cho
học sinh trong dạy học môn Đạo đức lớp 5 ở trường tiểu học.
- Đề xuất các biện pháp để phát triển năng lực điều chỉnh hành vi cho học sinh
- Thực nghiệm sư phạm để đánh giá tính khả thi và hiệu quả của các biện pháp đề

xuất.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề, nếu đề xuất được các biện pháp sư
phạm hợp lý không những giúp học sinh nâng cao được năng lực điều chỉnh hành vi
trong cuộc sống nói chung và trong học mơn Đạo đức lớp 5 nói riêng mà cịn giúp các
em tự điều chỉnh và phát triển các năng lực khác.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu: Việc phát triển năng lực điều chỉnh hành vi của học
sinh tiểu học trong môn Đạo đức lớp 5.
5.2. Phạm vi nghiên cứu: Q trình dạy học mơn Đạo đức lớp 5.
5.3. Đối tượng khảo sát: Học sinh, giáo viên lớp 5 trường TH Ngô Sĩ Liên và TH
Huỳnh Ngọc Huệ

3


6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
6.2. Phương pháp điều tra
6.3. Phương pháp quan sát
6.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
6.5. Phương pháp thực nghiệm
7. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung chính của đề tài bao gồm:
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
Chương 2: Năng lực điều chỉnh hành vi qua việc học môn Đạo đức lớp 5.
Chương 3: Khảo sát thực trạng dạy học phát triển năng lực điều chỉnh hành vi
cho học sinh lớp 5.
Chương 4: Một số biện pháp phát triển năng lực điều chỉnh hành vi cho học sinh
tiểu học trong dạy học môn Đạo đức lớp 5.

Chương 5: Thực nghiệm sư phạm.

4


NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Ở nước ngoài
Xã hội ngày càng phát triển thì vấn đề đạo đức ngày được quan tâm. Bởi nhiệm
vụ hàng đầu của giáo dục hiện nay là không chỉ tạo ra những con người có tài, mà cịn
phải đào tạo ra những con người có đức, có phẩm chất tốt đẹp. Đó là những còn người
thế hệ mới, đáp ứng được điều kiện, yêu cầu của thời đại. Chính vì vậy mà giáo dục
hành vi đạo đức cho HS tiểu học đang được rất nhiều người quan tâm. Có rất nhiều
cơng trình đã nghiên cứu về vấn đề này như:
Giáo dục Xô Viết trước đây đã xác định vấn đề giáo dục đạo đức nói chung, vấn
đề giáo dục hành vi đạo đức cho học sinh nói riêng là một trong những nhiệm vụ vô
cùng quan trọng trong nhà trường Xô Viết, vấn đề giáo dục hành vi đạo đức cho HS
nói riêng là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong nhà trường xô viết, vấn đề này
được thể hiện trong các công trình nghiên cứu của các tác giả như: N.K.Kruxpkaia,
A.X.Makarenco, A.V.Xukhơmlinxki, V.L.Peetorova, U.C.Marcơ, T.A.Macrcova,
A.M.Kalêxova. Trong các cơng trình nghiên cứu của mình các tác giả nói trên đã
chứng minh sự cần thiết của giáo dục hành vi đạo đức cho học sinh, đặc biệt là các HS
nhỏ tuổi, đồng thời cũng xác định rằng giáo dục hành vi đạo đức là nền tảng giúp các
em có các hành vi ứng xử đúng đắn sau này trong các mối quan hệ của cuộc sống hiện
thực, đồng thời cũng có điều kiện lĩnh hội được những giá trị đạo đức ở các cấp bậc
học tiếp theo một cách đầy đủ và đúng đắn hơn. Các cơng trình nghiên cứu của các tác
giả nói trên cũng đề cập tới các khía cạnh khác nhau của việc giáo dục hành vi đạo đức
cho HS như: mối quan hệ và sự tác động qua lại của việc giáo dục hành vi đạo đức với
các thành tố khác của q trình giáo dục tồn diện, các cơ sở của việc giáo dục hành vi

đạo đức và đưa ra các lời khuyên về cách thức giáo dục hành vi đạo đức.
Ngoài ra, C. Mác và Ph. Ăngghen chỉ rõ bản chất của đạo đức khơng phải là cái
gì có sẵn hoặc thiên định. Đạo đức được hình thành từ con người và xã hội loài người.
Ph. Ăngghen viết: “Chúng ta khẳng định rằng, chung quy lại thì mọi thuyết đạo đức đã
có từ trước đến nay đều là sản phẩm của tình hình kinh tế của xã hội lúc bấy giờ [7, tr.
157]

5


1.1.2. Ở Việt Nam
Ở Việt Nam vấn đề giáo dục hành vi đạo đức cho HS cũng được một số nhà giáo
dục quan tâm nghiên cứu, có thể kể đến các tác giả như: G.S Nguyễn Lâm, G.S Đức
Minh, G.S Phạm Minh Hạc, PGS - TS Phạm Khắc Chương, P.G.S Mạc Văn Trang.
Ngoài ra, một số nhà nghiên cứu là tác giả của luận án tiến sĩ, thạc sĩ nghiên cứu về
vấn đề giáo dục hành vi đạo đức và hành vi giao tiếp có văn hóa cho HS tiểu học như
luận án tiến sĩ của tác giả Lưu Thu Thủy với đề tài: “ Giáo dục hành vi đạo đức cho
HS tiểu học qua trò chơi” luận án của tác giả Nguyễn Thị Thanh Thủy với đề tài “
Giáo dục đạo đức cho HS tiểu học thông qua hoạt động ngồi giờ lên lớp”. Nhìn
chung, các tác giả và nhà giáo dục nói trên đều tập trung nghiên cứu vào đối tượng là
HS tiểu học. Các kết luận của họ về quy trình giáo dục, nội dung, phương pháp giáo
dục và các điều kiên giáo dục hành vi giao tiếp có văn hóa, hành vi đạo đức cho HS
tiểu học là một cơ sở quan trọng giúp cho tôi trong quá trình nghiên cứu. Vấn đề về
phát triển năng lực điều chỉnh cho HS tiểu học vẫn chưa được nhiều tác giả nghiên cứu
và đề cập đến.
Vào năm 2005, trong tài liệu hội thảo tập huấn: “Phát triển năng lực thông qua
phương pháp và phương tiện dạy học mới” thuộc dự án phát triển giáo dục THPT của
Hà Nội, GS. Bernd Meier và TS. Nguyễn Văn Cường đã trình bày chi tiết về những
nội dung cơ bản về phát triển năng lực. Trong tài liệu gồm có 4 phần chính:
- Phần 1: Một số cơ sở dạy và học trong xã hội tri thức: Trong phần này, các tác

giả đã trình bày lý thuyết phát triển năng lực, mơ hình cấu trúc của năng lực và khái
niệm học tập theo lý thuyết năng lực.
- Phần 2: Dạy và học với Phương pháp dạy học mới: Phần 2 trình bày về các kĩ
thuật và PPDH mới gồm dạy học giải quyết vấn đề, dạy học tình huống và dạy học dự
án nhằm phát triển năng lực cho HS trong quá trình dạy và học.
- Phần 3: Dạy và học với Phương tiện dạy học mới: Phần 3 của tài liệu trình bày
khái niệm về phương tiện, một số phương tiện dạy học mới để hỗ trợ quá trình dạy học
với mục tiêu phát triển năng lực, đặc biệt là phương tiện điện tử (e –learning).
- Phần 4: Chất lượng dạy học và chuẩn giáo dục: Phần cuối của tài liệu nêu
những tiêu chuẩn để đánh giá một giờ học tốt và chuẩn giáo dục [2].
Đặc biệt, vào ngày 4-11-2013, Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng đã ký ban hành
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành TW khóa XI Nghị quyết số 29-NQ/TW
về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu cơng nghiệp hóa,

6


hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập quốc tế. Trong nghị quyết đã nêu rõ quan điểm chỉ đạo, mục tiêu, nhiệm vụ và
giải pháp theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học [3].
Mục tiêu và chuẩn trong chương trình giáo dục phổ thơng sau năm 2015” của tác
giả Đinh Quang Báo, bài viết tập trung vào làm rõ khái niệm của các năng lực và phẩm
chất của HS ở trường THCS và THPT, từ đó tác giả nêu rõ chuẩn đầu ra của các năng
lực và phẩm chất cần đạt được ở mỗi cấp học [1].
Bàn về năng lực chung và chuẩn đầu ra về năng lực của tác giả Mai Văn Hưng,
bài viết trình bày: Khái niệm năng lực, những năng lực chung và năng lực riêng đồng
thời đề xuất hình thức đánh giá của một số năng lực [4].
Như vậy, vấn đề giáo dục đạo đức cho các đối tượng, cho HS đã được nhiều cơng
trình nghiên cứu, nhiều tài liệu trình bày. Nhưng vấn đề về phát triển năng lực điều
chỉnh hành vi cịn ít tài liệu, cơng trình đề cập. Do đó, nghiên cứu về vấn đề phát triển

năng lực điều chỉnh hành vi trong dạy học môn Đạo đức là một vấn đề mới mẻ và cần
thiết. Vì vậy, tôi hy vọng đề tài “Phát triển năng lực điều chỉnh hành vi học sinh tiểu
học trong dạy học mơn Đạo đức lớp 5” sẽ góp phần nâng cao hiệu quả dạy học theo
hướng phát triển năng lực điều chỉnh hành vi trong dạy học môn đạo đức cho HS.
1.2. Đặc điểm tâm lý của học sinh tiểu học
1.2.1. Đặc điểm nhận thức
1.2.1.1. Tri giác
Tri giác của học sinh tiểu học mang tính đại thể, ít đi vào chi tiết và mang tính
khơng ổn định. Vì vậy, các em phân biệt đối tượng chưa chính xác, dễ lẫn lộn. Ở lứa
tuổi đầu tiểu học (lớp 1, 2, 3), học sinh tri giác sự phân tích một cách có tổ chức cịn
yếu. Các em thường đưa sự vật về tồn bộ và đại thể để tri giác.
Tri giác thường gắn với hành động, hoạt động thực tiễn. Tri giác sự vật nghĩa là
phải cầm, nắm, sờ vào vật đó. Đây là đặc điểm mà người giáo viên cần lưu ý trong các
hoạt động dạy học cho học sinh.
Những sự vật cụ thể, trực quan sẽ gây ấn tượng, tạo sự chú ý với các em. Do đó,
khi dạy học theo hướng phát triển năng lực điều chỉnh hành vi, việc tổ chức các hoạt
động mới, mang màu sắc, tính chất đặc biệt khác lạ, được quan sát, được thực hành với
các đối tượng sẽ kích thích tính tích cực, chủ động khám phá, cảm nhận bằng tri giác
của trẻ.

7


1.2.1.2. Tư duy
Các phẩm chất tư duy chuyển dần từ tính cụ thể sang tư duy trừu tượng khái
quát. Khả năng khái quát hóa phát triển dần theo lứa tuổi, lớp 4, 5 bắt đầu biết khái
quát hóa lý luận, các em đã biết dựa vào dấu hiệu bản chất chung của một loại đối
tượng để khái quát thành định nghĩa, quy luật.
Trong phán đoán, suy luận các em đã biết một sự việc có thể diễn biến theo nhiều
hình thức, một hiện tượng tự nhiên có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân. Các em đã có

khả năng đưa ra căn cứ lập luận cho những phán đoán của bản thân mình. Tuy nhiên
phần lớn những khái quát và phán đốn cịn dựa vào những dấu hiệu được tri giác một
cách cụ thể.
Các em cịn gặp nhiều khó khăn khi xác định và tìm hiểu các mối quan hệ nhân
quả. Khi xác định mối quan hệ từ nguyên nhân đến kết quả thì dễ dàng hơn là làm điều
ngược lại.
Với các đặc điểm tư duy trên, các hoạt động điều chỉnh hành vi GV cần tổ chức
cho HS phải được sắp xếp từ đơn giản đến phức tạp. Ngoài ra các hoạt động này phải
vừa sức với HS nếu các hoạt động đòi hỏi mức độ tư duy quá cao thì các em khó hồn
thành tốt được.
1.2.1.3. Tưởng tượng
Tưởng tượng của học sinh tiểu học đã phát triển phong phú hơn so với trẻ mầm
non nhờ có bộ não phát triển và vốn kinh nghiệm ngày càng dày dặn. Tuy nhiên, tưởng
tượng của các em lớp 1, 2 còn đơn giản, chưa bền vững và dễ thay đổi. Về cấu tạo biểu
tượng tưởng tượng của các em lặp lại hoặc có thể thay đổi chút ít về kích thước, hình
dạng so với tri giác. Lên lớp 3, các em đã bắt đầu hình dung được đối tượng một cách
đầy đủ, trọn vẹn hơn. Quá trình tưởng tượng của các em dễ bị chi phối bởi xúc cảm,
tình cảm, gắn liền với những sự vật, hiện tượng thực tế.
Vì vậy, trong dạy học trải nghiệm, bằng cách biến các kiến thức khơ khan thành
những hình ảnh trực quan thơng qua các phương tiện trực quan, xem video, trải
nghiệm thực tế sẽ phát triển trí tưởng tượng của các em và phải mang tính thường
xuyên để giáo viên kịp thời uốn nắn, sửa đổi khi biểu tượng tưởng tượng của các em bị
sai lệch. Khi gặp một tình huống có vấn đề, các em có khả năng dự đốn, tìm kiếm
những giải pháp để giải quyết các vấn đề dựa vào kinh nghiệm của bản thân và các
kiến thức đã học.

8


1.2.1.4. Ngơn ngữ

Ngơn ngữ có vai trị hết sức quan trọng đối với q trình nhận thức cảm tính và
lý tính của trẻ. Thơng qua khả năng ngơn ngữ của trẻ ta có thể đánh giá được sự phát
triển trí tuệ của trẻ.
Hầu hết học sinh tiểu học có ngơn ngữ nói thành thạo. Khi trẻ vào lớp 1 bắt đầu
xuất hiện ngôn ngữ viết. Giai đoạn lớp 2, 3 khả năng ngơn ngữ của trẻ dần được phát
triển, hồn thiện hơn. Nhờ có ngơn ngữ phát triển mà trẻ có khả năng tự đọc, tự học, tự
nhận thức thế giới xung quanh và tự khám phá bản thân thông qua các kênh thơng tin
khác nhau.
Vì vậy, khi dạy học theo hướng phát triển năng lực điều chỉnh hành vi sẽ giúp trẻ
có khả năng khái quát hóa các hành vi của mình sang dạng ngơn ngữ để bày tỏ quan
điểm, ý kiến, nhận thức của bản thân vào việc giải quyết vấn đề, giúp trẻ phát triển khả
năng tư duy, ngôn ngữ và năng lực giải quyết vấn đề.
1.2.1.5. Chú ý
Ở đầu tuổi tiểu học, chú ý có chủ định của các em cịn yếu, khả năng kiểm sốt,
điều khiển chú ý chưa mạnh. Ở giai đoạn này chú ý khơng chủ định chiếm ưu thế hơn
chú ý có chủ định. Các em lúc này chỉ quan tâm chú ý đến những mơn học, giờ học có
đồ dùng trực quan sinh động hấp dẫn, có nhiều tranh ảnh, trị chơi hoặc có cơ giáo
xinh đẹp, dịu dàng,… Sự tập trung chú ý của các em còn yếu và thiếu tính bền vững,
chưa thể tập trung lâu dài và dễ bị phân tán trong quá trình học tập.
Ở cuối tuổi tiểu học các em dần hình thành kĩ năng tổ chức, điều chỉnh chú ý của
mình. Chú ý có chủ định phát triển dần và chiếm ưu thế, ở các em đã có sự nỗ lực về ý
chí trong hoạt động học tập như học thuộc thuộc tính của một số sự vật, hiện tượng,
mối quan hệ đơn giản trong tự nhiên của một số sự vật hiện tượng, … Trong sự chú ý
của các em đã bắt đầu xuất hiện giới hạn của yếu tố thời gian, các em đã định lượng
được khoảng thời gian cho phép để làm một việc nào đó và cố gắng hồn thành cơng
việc trong khoảng thời gian quy định. Biết được điều này các nhà giáo dục nên giao
cho các em những công việc hay bài tập đòi hỏi sự chú ý của các em và nên giới hạn
về mặt thời gian. Chú ý áp dụng linh động theo từng độ tuổi đầu hay cuối tuổi tiểu học
và chú ý đến tính cá thể của các em, điều này là vô cùng quan trọng và ảnh hưởng trực
tiếp đến kết quả giáo dục các em.

Muốn thu hút sự chú ý của HS tiểu học trong giờ học Đạo đức thì giáo viên cần
có những phương tiện - đồ dùng trực quan sinh động, hấp dẫn các em như các tranh

9


ảnh, các video,… và bản thân các hoạt động cũng phải kích thích được các em, khi đó
các em mới không bị phân tán sự chú ý, tham gia nhiệt tình vào các hoạt động này.
1.2.1.6. Trí nhớ
Loại trí nhớ trực quan hình tượng chiếm ưu thế hơn trí nhớ từ ngữ – lôgic
Giai đoạn lớp 1, 2 ghi nhớ máy móc phát triển tương đối tốt và chiếm ưu thế hơn so
với ghi nhớ có ý nghĩa. Nhiều học sinh chưa biết tổ chức việc ghi nhớ có ý nghĩa, chưa
biết dựa vào các điểm tựa để ghi nhớ, chưa biết cách khái quát hóa hay xây dựng dàn
bài để ghi nhớ tài liệu.
Giai đoạn lớp 4, 5 ghi nhớ có ý nghĩa và ghi nhớ từ ngữ được tăng cường. Ghi
nhớ có chủ định đã phát triển. Tuy nhiên, hiệu quả của việc ghi nhớ có chủ định cịn
phụ thuộc vào nhiều yếu tố như mức độ tích cực tập trung trí tuệ của các em, sức hấp
dẫn của nội dung tài liệu, yếu tố tâm lý tình cảm hay hứng thú của các em…
Vì đặc điểm trí nhớ của HSTH là nhanh nhớ những cũng chóng quên nên những
sự vật hiện tượng không gần gũi với các em sẽ không để lại ấn tượng nhiều.
1.2.2. Đăc điểm nhân cách
1.2.2.1. Tình cảm
Đây là lứa tuổi dễ xúc cảm, cảm động và khó kiềm chế cảm xúc của mình. Các
em rất dễ hình thành những tình cảm tốt đẹp như yêu mến thiên nhiên, động vật, …
Các em sống nhiều bằng tình cảm và dễ để tình cảm chi phối suy nghĩ và hành động.
Đối tượng gây cảm xúc cho học sinh thường là những sự vật, hiện tượng cụ thể,
sinh động. Xúc cảm, tình cảm của các em gắn liền với đặc điểm trực quan, hình ảnh,
cụ thể, … Chính vì thế trong q trình dạy học, giáo viên có thể kích thích hứng thú
học tập, sáng tạo của học sinh thông qua sử dụng các dụng cụ trực quan, thí nghiệm
với các đối tượng học tập, …

Tình cảm còn mong manh, chưa bền vững, chưa sâu sắc. Vì vậy, những ấn tượng
do xúc cảm của các em đem lại còn phải được củng cố, thể nghiệm trong các hoạt
động mới hình thành nên tình cảm bền vững. Tuy vậy, những xúc cảm mạnh, những
ấn tượng sâu sắc có thể ghi lại dấu ấn trong tâm hồn các em rất sâu đậm.
Vì vậy, khi dạy học theo hướng phát triển năng lực điều chỉnh hành vi, các hoạt
động về thay đổi, điều chỉnh hành vi sẽ dễ gây hứng thú và dễ nhớ đối với học sinh
tiểu học. Giáo viên cần chọn lọc các nội dung phù hợp và thường xuyên khắc sâu các
kiến thức cho các em.

10


1.2.2.2. Tính cách
Tính cách của các em lúc này mang tính chỉnh thể và hồn nhiên, trong q trình
phát triển trẻ ln bộc lộ những nhận thức, tư tưởng, tình cảm, ý nghĩ của mình một
cách vơ tư, hồn nhiên, thật thà và ngay thẳng; tính cách của các em lúc này cịn
mang tính tiềm ẩn, những năng lực, tố chất của các em còn chưa được bộc lộ rõ rệt,
nếu có được tác động thích ứng chúng sẽ bộc lộ và phát triển; và đặc biệt tính cách của
các em cịn mang tính đang hình thành, việc hình thành tính cách khơng thể diễn ra
một sớm một chiều, với học sinh tiểu học cịn đang trong q trình phát triển tồn diện
về mọi mặt vì thế mà tính cách của các em sẽ được hoàn thiện dần cùng với tiến trình
phát triển của mình.
Giáo viên cần là người định hướng cho các em từ suy nghĩ đến hành động. Cần
giúp các em có sự định hướng, suy nghĩ đúng đắn và có cơ sở khoa học trước khi hành
động.
1.3. Mục tiêu chương trình mơn Đạo đức lớp 5
Sau khi học chương trình Đạo đức lớp 5, HS có thể:
Trình bày nội dung và ý nghĩa một số chuẩn mực hành vi đạo đức và pháp luật
phù hợp với lứa tuổi học sinh lớp 5 trong quan hệ của các em với quê hương, đất nước,
tổ tiên; với phụ nữ, cụ già, em nhỏ; với bạn bè và những người xung quanh; vơi hành

vi việc làm của bản thân; với tài nguyên thiên nhiên.
Nhận xét, đánh giá được các ý kiến, quan niệm, hành vi, việc làm có liên quan
đến chuẩn mực đã học; biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống và biết
thực hiện các chuẩn mực đã học trong cuộc sống hằng ngày.
Yêu quê hương, đất nước; biết tổ tiên; kính trọng người già, u thương em nhỏ,
tơn trọng phụ nữ; đồn kết, hợp tác bạn bè và những người xung quanh; có ý thức vượt
khó, vươn lên trong cuộc sống; có trách nhiệm về hành động của mình; u hịa bình;
có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

11


1.4. Cấu trúc chương trình mơn Đạo đức lớp 5
1 Tiết/ tuần x 35 tuần = 35 tiết
Chủ đề

Nội dung

Quan hệ với bản - Tự nhận thức được về những điểm mạnh, điểm yếu của bản
thân: biết phát huy những điểm mạnh, khắc phục những điểm

thân

yếu để tiến bộ.
- Có trách nhiệm về hành động của bản thân.
Quan hệ với người - Đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ bạn bè.
- Biết hợp tác với mọi người trong công việc chung.

khác


- Kính già, u trẻ, tơn trọng phụ nữ.
Quan hệ với cơng - Ham học hỏi.
việc

- Có ý chí vượt khó, vươn lên.

Quan hệ với cộng

- Yêu quê hương, đất nước ; tự hào về truyền thống tốt đẹp của

đồng,

quê hương, đất nước.

đất

nước,

nhân loại

- Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với lứa tuổi để góp
phần xây dựng và bảo vệ quê hương.
- Có hiểu biết ban đầu về vai trị của chính quyền địa phương
đối với cuộc sống của người dân, đặc biệt là trẻ em.
- Yêu hoà bình.
- Tơn trọng các dân tộc và các nền văn hố khác.
- Có hiểu biết ban đầu về Liên Hợp quốc.

Quan hệ với môi Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
trường tự nhiên

Tiểu kết chương 1
Ở chương 1, chúng tôi đã đề cập đến các vấn đề sau:
- Lịch sử nghiên cứu về đề tài: Hiện nay, xuất hiện khá nhiều tài liệu và cơng
trình nghiên cứu viết về vấn đề năng lực. Từ năm 2005 đến năm 2009 có 6 luận văn
thạc sĩ Giáo dục học về lĩnh vực phát triển một năng lực cụ thể hoặc tập trung nghiên
cứu hình thức nhằm phát triển một năng lực tương ứng. Các đề tài đi trước vẫn chưa
thể hiện được việc phát triển một số năng lực trong chương trình học của một số
chương đồng thời chưa quan tâm xây dựng xây dựng các tiêu chí đánh giá một số năng

12


lực để đáp ứng nhu cầu phát triển toàn diện năng lực của người học.
- Đặc điểm tâm lí của HSTH: Ở đây, chúng tôi nêu rõ đặc điểm tâm sinh lí của
lứa tuổi Tiểu học là lứa tuổi tiểu học là thực thể đang hình thành và phát triển cả về
mặt sinh lý, tâm lý, xã hội các em đang từng bước gia nhập vào xã hội thế giới của mọi
mối quan hệ. Các em học Đạo đức qua nhận thức, tìm tịi, thực hành, làm việc theo
nhóm. Qua đó hình thành và phát triển các em năng lực nhận thức chuẩn mực hành
vi;đánh giá hành vi bản thân và người khác; điều chỉnh hành vi.
- Cấu trúc nội dung dạy học môn Đạo đức ở Tiểu học: Chúng tôi đã tổng hợp các
nội dung dạy học môn Đạo đức ở lớp 5. Nội dung được lựa chọn thiết thực, gần gũi và
có ý nghĩa với học sinh, giúp các em có thể vận dụng những kiến thức chuẩn mực đạo
đức vào cuộc sống hằng ngày.

13


CHƯƠNG 2: NĂNG LỰC ĐIỀU CHỈNH HÀNH VI CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC
2.1. Năng lực điều chỉnh hành vi của học sinh tiểu học
2.1.1. Khái niệm năng lực

Theo Barnett (1992): “Năng lực là một tập hợp các kiến thức, kĩ năng và thái độ
phù hợp với một hoạt động thực tiễn”. Chú trọng hơn đến tính thực hành của năng lực,
Rogiers (1996) cho rằng: “Năng lực là biết sử dụng các kiến thức và kĩ năng một tình
huống có nghĩa”.
Theo Tự Điển Webster’s New 20th Century (1965): “Năng lực là khả năng đáp
ứng thích hợp và đầy đủ các yêu cầu của một lĩnh vực hoạt động”.
Theo Bernd Meier, Nguyễn Văn Cường: “Năng lực là một thuộc tính tâm lí phức
hợp, là điểm hội tụ của nhiều yếu tố như tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, kinh nghiệm, sự sẵn
sàng hành động và trách nhiệm đạo đức” [1] .
Năng lực vừa là tiền đề, vừa là kết quả của hoạt động. Năng lực vừa là điều kiện
cho hoạt động đạt kết quả nhưng đồng thời năng lực cũng phát triển ngay trong chính
hoạt động ấy (kinh nghiệm, trải nghiệm) [9].

Hình 2.1: Sơ đồ chung của cấu trúc năng lực
Theo chúng tôi, năng lực là khả năng huy động, tổng hợp kiến thức, kĩ năng,…
để thực hiện thành công một số công việc trong bối cảnh nhất định. Biểu hiện của năng
lực là biết sử dụng các nội dung và các kĩ thuật trong một tình huống có ý nghĩa, chứ
khơng tiếp thu tri thức rời rạc.
2.1.2. Các năng lực chung và năng lực đặc thù
Chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể đã công bố mục tiêu giáo dục HS phổ
thông cần rèn luyện và phát triển 5 phẩm chất và 10 năng lực.
14


Hình 2.2: Sơ đồ những phẩm chất và năng lực HS cần đạt được
Năng lực chung là những năng lực thiết yếu, cốt lõi, gồm có những năng lực như:
năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo, năng lực giải quyết vấn
đề sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
Năng lực chuyên mơn gồm có một số năng lực điển hình như: năng lực tính tốn,
năng lực tin học, năng lực thẩm mĩ, năng lực ngôn ngữ, năng lực công nghệ, năng lực

tìm hiểu tự nhiên và xã hội và năng lực thể chất. Các năng lực này được hình thành và
phát triển dựa trên bản năng di truyền của con người, quá trình giáo dục và trải nghiệm
cuộc sống; đáp ứng yêu cầu của nhiều loại hình khác nhau.
Năng lực chung và năng lực đặc thù đều được hình thành và phát triển thông qua
các môn học, hoạt động giáo dục: năng lực đặc thù vừa là mục tiêu, vừa là “đơn vị
tháo tác” trong các hoạt động dạy học, giáo dục, góp phần hình thành và phát triển
năng lực chung [10].
- Năng lực điều chỉnh hành vi
+ Nhận thức chuẩn mực hành vi
+ Đánh giá hành vi của bản thân và người khác
+ Điều chỉnh hành vi
- Năng lực phát triển bản thân
+ Tự nhận thức bản thân
+ Lập kế hoạch phát triển bản thân
+ Thực hiện kế hoạch phát triển bản thân
15


×