Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Tìm hiểu hoạt động trải nghiệm trong môn toán lớp 3 ở trường tiểu học huỳnh ngọc huệ, quận thanh khê, thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 79 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
KHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌC

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG
MƠN TỐN LỚP 3 Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC HUỲNH NGỌC
HUỆ, QUẬN THANH KHÊ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Giảng viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Lớp
Khoa

: TS Hoàng Nam Hải
: Cao Thị Dung
: 16STH
: Giáo dục tiểu học

Đà Nẵng, tháng 01 năm 2020


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................................
CHƢƠNG MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1
1. Lí do chọn đề tài......................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................. 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học: ................................................................................................. 3
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. ........................................................................... 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3


7. Cấu trúc của đề tài: ................................................................................................... 4
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ..................................................... 5
1.1 Lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................................................... 5
1.2 .Đặc điểm tâm lí của học sinh tiểu học ..................................................................... 7
1.2.1. Đặc điểm nhận thức ............................................................................................ 7
1.2.1.1. Tri giác ........................................................................................................... 7
1.2.1.2. Tư duy ............................................................................................................. 7
1.2.1.3. Chú ý ............................................................................................................... 8
1.2.2. Đặc điểm nhân cách ............................................................................................ 8
1.2.2.1. Nhận thức ....................................................................................................... 8
1.2.2.2. Tình cảm ......................................................................................................... 8
1.2.2.3. Ý chí ................................................................................................................ 9
1.3 Nội dung chƣơng trình và u cầu kiến thức mơn Tốn ở lớp 3 theo chƣơng
trình giáo dục phổ thơng mới .......................................................................................... 9
1.4. Dạy học phát triển năng lực và phẩm chất môn Toán ở Tiểu học..................... 18
1.4.1. Khái niệm chung về năng lực và phẩm chất .................................................. 18
1.4.1.1 Khái niệm năng lực ....................................................................................... 18
1.4.1.2 Khái niệm về phẩm chất ................................................................................ 18
1.4.2. Các năng lực và phẩm chất Toán học phát triển cho HSTH ....................... 19
1.4.2.1. Các năng lực Toán học phát triển học HSTH ............................................. 19
1.4.2.2 Các phẩm chất cần phát triển cho HSTH ..................................................... 20
1.5 Hoạt động trải nghiệm ............................................................................................. 21
1.5.1 Khái niệm hoạt động trải nghiệm .................................................................... 21
1.5.1.1. Trải nghiệm .................................................................................................. 21
1.5.1.2 Hoạt động trải nghiệm .................................................................................. 22


1.5.2. Hoạt động trải nghiệm ở tiểu học.................................................................... 23
1.5.3 Đặc trƣng của trải nghiệm ................................................................................ 24
1.5.4 Vai trò và tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm ở bậc tiểu học ......... 26

1.6 Tiểu kết chƣơng 1 ..................................................................................................... 27
CHƢƠNG 2 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG MƠN TỐN LỚP 3 Ở
TRƢỜNG TIỂU HỌC....................................................................................................... 28
2.1. Quan niệm về hoạt động trải nghiệm trong mơn Tốn ở trƣờng tiểu học ....... 28
2.1.1. Học tốn thơng qua hoạt động trải nghiệm ................................................... 28
2.1.2. Tổ chức cho học sinh học tập mơn Tốn thơng qua hoạt động trải
nghiệm .......................................................................................................................... 28
2.2. Đặc điểm của thiết kế và tổ chức hoạt động trải nghiệm trong mơn Tốn ở
tiểu học ............................................................................................................................. 28
2.2.1. Nội dung hoạt động trải nghiệm mang tính tích hợp và gắn với thực
tiễn cuộc sống ............................................................................................................... 28
2.2.2. Hình thức học qua hoạt động trải nghiệm rất đa dạng ................................ 29
2.2.3. Học qua trải nghiệm là q trình học tập tích cực. ...................................... 34
2.3. Mục tiêu của hoạt động trải nghiệm mơn Tốn ở trƣờng tiểu học trong
chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới .......................................................................... 35
2.4. Yêu cầu cần đạt đƣợc của hoạt động trải nghiệm trong mơn Tốn lớp 3 ........ 35
2.4.1. u cầu cần đạt về phẩm chất ........................................................................ 35
2.4.2 . Yêu cầu cần đạt về năng lực ........................................................................... 36
2.5. Tiểu kết chƣơng 2 .................................................................................................... 38
CHƢƠNG 3 KHẢO SÁT THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI
NGHIỆM TRONG MƠN TỐN LỚP 3 Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC HUỲNH
NGỌC HUỆ, QUẬN THANH KHÊ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ................................. 39
3.1. Mục đích khảo sát ................................................................................................... 39
3.2. Vài nét về địa bàn khảo sát: ................................................................................ 39
3.3. Nội dung khảo sát:................................................................................................... 40
3.3. Đối tƣợng khảo sát: ................................................................................................. 40
3.4. Phƣơng pháp khảo sát: ........................................................................................... 40
3.5 . Phân tích kết quả khảo sát. ................................................................................... 41
3.5.1. Về GV: ................................................................................................................ 41
3.5.1.1 Nhận thức của GV về HĐTN trong dạy học mơn Tốn cho HSTH: ............ 41

3.5.1.2. Thực trạng thiết kế và tổ chức HĐTN trong dạy học mơn Tốn lớp 3 cho
HSTH: ........................................................................................................................ 42
3.5.2. Về học sinh: ....................................................................................................... 46


3.5.2.1 Mức độ hứng thú của HS trong học môn Toán lớp 3: .................................. 46
3.5.2.2 Mức độ hứng thú của HS với các hình thức hoạt động học tập trong mơn
Tốn lớp 3 .................................................................................................................. 47
3.6. Một số đề xuất tổ chức hoạt động trải nghiệm trong mơn tốn lớp 3 .............. 48
3.6.1.Nguyên tắc tổ chức hoạt động trải nghiệm trong mơn Tốn ở tiểu học ...... 48
3.6.2. Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm trong mơn Tốn lớp 3 .................... 49
3.6.2.1: Xây dựng quy trình tổ chức hoạt động trải nghiệm .................................... 49
3.6.3. Xây dựng tiêu chí đánh giá sau HĐTN: ......................................................... 54
3.7. Tiểu kết chƣơng 3 .................................................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 58
PHỤ LỤC 1 PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN ................................................................. 59
PHỤ LỤC 2 PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN CỦA HỌC SINH ................................... 62
PHỤ LỤC 3 PHIẾU CÁ NHÂN TỰ ĐÁNH GIÁ CÁC THÀNH VIÊN ĐÓNG
GÓP TRONG NHÓM ....................................................................................................... 64
PHỤ LỤC 4 KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM MƠN
TỐN 3 ............................................................................................................................... 66
PHỤ LỤC 5 KẾ HOẠCH SINH HOẠT CÂU LẠC BỘ TOÁN HỌC KHỐI LỚP
3 CHỦ ĐỀ “ CÁC KHỐI HÌNH VUI NHỘN” .............................................................. 72


DANH MỤC BẢNG

ảng 1 1 Bảng nhận thức của GV về khái niệm hoạt động trải nghiệm ở Tiểu học .......... 41
ảng 1.2 Nhận thức của giáo viên về vai trò của việc thiết kế và tổ chức hoạt động trải
nghiệm trong mơn Tốn ở Tiểu học..................................................................................... 42

ảng 1.3 Bảng thống kê ý kiến về mức độ thiết kế và tổ chức hoạt động trải nghiệm
trong mơn Tốn lớp 3 đối với học sinh Tiểu học ................................................................ 43
ảng 1.4 Bảng các hình thức thiết kế và tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong mơn
Tốn cho học sinh Tiểu học ................................................................................................. 43
ảng 1.5 Bảng các nội dung thiết kế hoạt động trải nghiệm trong mơn Tốn lớp 3 ......... 44
ảng 1.6 Bảng thời điểm tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học mơn Tốn lớp 3
cho học sinh ở Tiểu học ....................................................................................................... 44
Bảng 1.7 Bảng các hình thức đánh giá học sinh sau hoạt động trải nghiệm ..................... 45
ảng 1.8 Các khó khăn trong việc tổ chức các HĐTN trong mơn Tốn lớp 3 cho HS...... 45
ảng 2.1 Bảng khảo sát mức độ hứng thú của HS trong môn Toán lớp 3 ......................... 46
ảng 2.2 Biểu đồ thể hiện mức độ hứng thú của học sinh đối với các hoạt động trong
mơn Tốn.............................................................................................................................. 47
ảng 2.3 Bảng khảo sát sự tiến bộ của học sinh sau khi tham gia hoạt động trải
nghiệm “Thực hành đo độ dài” của HS lớp 3/3 và 3/2 trong mơn Tốn lớp..................... 47
ảng 2.4 Bảng khảo sát mức độ hứng thú của HS sau khi tham gia các hoạt động trải
nghiệm trong mơn Tốn lớp 3 ............................................................................................. 48


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn tới TS. Hoàng Nam Hải, người đã định
hướng, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em trong q trình học tập, nghiên cứu
và hồn thành tốt đề tài. Em cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến toàn thể
các giảng viên Khoa Giáo dục Tiểu học đã trang bị cho em những kiến thức bổ ích và
thiết thực để chúng em có thêm tư liệu trong quá trình nghiên cứu Đặc biệt, em xin
gửi lời tri ân tới Ban giám hiệu, toàn thể giáo viên và học sinh của trường Tiểu học
Huỳnh Ngọc Huệ đã luôn tạo mọi điều kiện, chỉ dẫn, cộng tác với em trong suốt thời
gian thực hiện đề tài.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng là lần đầu tiên em thực hiện khóa luận nên
đề tài này khó tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự đóng góp của q
thầy cơ cũng như q bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn

Em xin chân thành cảm ơn !


CHƢƠNG MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Nghị quyết số 14 NQ/TW “ về cải cách giáo dục” đã nêu lên mục tiêu của cải
cách giáo dục là “ làm tốt việc chăm sóc và giáo dục thế hệ trẻ ngay từ tuổi ấu thơ cho
tới lúc trưởng thành, nhằm tạo cơ sở ban đầu rất quan trọng của con người Việt Nam
mới, người lao động làm chủ tập thể và phát triển toàn diện ” [1]
Để thực hiện được mục tiêu này trước hết phải bắt đầu từ bậc TH. Bởi đây là
bậc học “nền móng” để xây dựng một “ngôi nhà mới - con người mới”, nhằm giúp HS
hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí
tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học Trung học cơ sở.
HSTH là những trẻ em có lứa tuổi từ 6 đến 11 tuổi. các em là một thực thể hồn
nhiên, ngây thơ và trong sáng Ở mỗi trẻ em tiềm tàng khả năng phát triển về trí tuệ,
lao động, rèn luyện và hoạt động xã hội để đạt một trình độ nhất định về lao động nghề
nghiệp, về quan hệ giao lưu và chăm lo cho cuộc sống cá nhân, gia đình HSTH đang
trong quá trình hình thành và phát triển về mặt sinh lí, tâm lí, xã hội các em đang từng
bước gia nhập vào xã hội thế giới của mọi mối quan hệ. Do đó, HSTH chưa đủ ý thức,
chưa đủ phẩm chất và năng lực như một công dân trong xã hội, mà các em luôn cần sự
bảo trợ, giúp đỡ của người lớn, của gia đình, nhà trường và xã hội. Các em dễ thích
nghi và tiếp nhận cái mới. chính vì vậy,chương trình giáo dục phổ thông đề ra yêu cầu
với nội dung của Giáo dục Tiểu học là “Phải đảm bảo cho học sinh có hiểu biết đơn
giản, cần thiết về tự nhiên, xã hội và con người; có kĩ năng cơ bản về nghe, nói, đọc,
viết và tính tốn; có thói quen rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh; có hiểu biết ban đầu
về hát, múa, âm nhạc, mĩ thuật ” [2] Đồng thời, việc tổ chức hướng dẫn , khuyến
khích các em tham gia vào những chương trình vui chơi, thi đua ngồi giờ học cũng
có thể cung cấp một mơi trường khác biệt. Tại đó, các em được học hỏi thêm về bản
thân và thế giới xung quanh, giúp các em khám phá cơ hội tạo nên phiên bản thành
công riêng của bản thân. Tuy nhiên, nội dung giáo dục trong các nhà trường TH hiện

nay còn xem trọng việc dạy chữ, chưa chú trọng đúng mức dạy làm người, nhất là việc
giáo dục thông qua các HĐGD cho HS
Tiếp tục thực hiện mục tiêu về cải cách giáo dục Nghị Quyết số 29-NQ/TW về
Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo[3], đặt ra nhiệm vụ cần tổ chức các

1


HĐGD theo hướng tăng cường sự trải nghiệm, nhằm phát huy tính sáng tạo cho học
sinh, tạo ra các mơi trường khác nhau để học sinh được trải nghiệm nhiều nhất.
Trong Dự thảo chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể, trải nghiệm là
HĐGD trong nhóm các mơn học bắt buộc[4] Đây HĐGD và dạy học được tổ chức
trong môi trường học tập bằng chính sự trải nghiệm của mỗi cá nhân HS được tham
gia trực tiếp vào hoạt động để phát huy năng lực sáng tạo, thích ứng với bối cảnh.Nói
tới trải nghiệm là nói tới việc HS phải kinh qua thực tế, tham gia vào hoặc tiếp xúc đến
sự vật hoặc sự kiện nào đó và tạo ra những giá trị mới về vật chất hoặc tinh thần, tìm
ra cái mới, cách giải quyết mới khơng bị gị bó, phụ thuộc vào cái đã có HĐTN nhằm
định hướng, tạo điều kiện cho HS quan sát, suy nghĩ và tham gia các hoạt động thực
tiễn, qua đó tổ chức khuyến khích, động viên và tạo điều kiện cho các em tích cực
nghiên cứu, tìm ra những giải pháp mới, sáng tạo những cái mới trên cơ sở kiến thức
đã học trong nhà trường và những gì đã trải qua trong thực tiễn cuộc sống, từ đó hình
thành ý thức, phẩm chất, kĩ năng sống và năng lực cho HS.
Môn Tốn là mơn học đóng vai trị và vị trí rất quan trọng ở cấp tiểu học. Mơn Tốn
giúp HS:
- Có những kiến thức cơ bản ban đầu về số học các số tự nhiên, phân số, số thập
phân ; các đại lượng thơng dụng; một số yếu tố hình học và thống kê đơn giản.
-

Hình thành các kĩ năng thực hành tính, đo lường, giải bài tốn có nhiều ứng dụng
thiết thực trong đời sống


-

ước đầu phát triển NL tư duy, khả năng suy luận hợp lí và diễn đạt đúng
( nói và viết) cách phát hiện và giải quyết các vấn đề đơn giản, gần gũi trong cuộc
sống; kích thích trí tưởng tượng ; chăm học và hứng thú học tập Tốn ; hình thành
bước đầu phương pháp tự học và làm việc có kế hoạch khoa học, chủ động, linh
hoạt, sáng tạo.
Mơn Tốn địi hỏi ở HS NL tư duy logic, suy luận hợp lí, NL giải quyết vấn đề và

khối lượng kiến thức khá lớn, song các em vẫn gặp nhiều khó khăn khi giải tốn như
kĩ năng đọc đề, phân tích đề cịn hạn chế, kĩ năng nhận dạng toán, chưa biết cách lập
kế hoạch giải tốn và tính tốn cịn gặp nhiều khó khăn, điều này đặt ra yêu cầu cho
người GV luôn phải suy ngẫn để tìm ra phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
mới , hấp dẫn và hiệu quả.

2


Chính vì những lí do trên, tơi chọn đề tài “Tìm hiểu hoạt động trải nghiệm trong mơn
tốn lớp 3 ở trường Tiểu học Huỳnh Ngọc Huệ, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng”
là đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng về tổ chức hoạt động trải nghiệm trong mơn Tốn lớp 3
ở trường tiểu học Huỳnh Ngọc Huệ.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu.
- Nghiên cứu những vấn đề lí luận về vấn đề tổ chức hoạt động trải nghiệm trong
mơn Tốn lớp 3 ở TH Huỳnh Ngọc Huệ.
- Đánh giá thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm trong cơng tác giáo dục trong
mơn Tốn ở các trường TH Huỳnh Ngọc Huệ.

4. Giả thuyết khoa học:
Nếu nắm rõ được lí luận về hoạt động trải nghiệm trong mơn Tốn và tìm hiểu
được thực tiễn tổ chức hoạt động trải nghiệm trong mơn tốn lớp 3 ở trường Tiểu học
Huỳnh Ngọc Huệ thì sẽ đánh giá được tình hình, mức độ, nội dung và phương pháp tổ
chức tổ chức hoạt động trải nghiệm trong mơn tốn lớp 3 ở trường Tiểu học Huỳnh
Ngọc Huệ.
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
5.1. Đối tƣợng nghiên cứu :
Quá trình tổ chức hoạt động trải nghiệm trong mơn tốn lớp 3 ở trường TH
Huỳnh Ngọc Huệ.
5.2. Phạm vi nghiên cứu :
Hoạt động trải nghiệm trong mơn tốn lớp 3 ở trường tiểu học Huỳnh Ngọc
Huệ.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp giả thuyết
- Phương pháp nghiên cứu lí luận
- Phương pháp điều tra quan sát
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
- Phương pháp điều tra thực tế
+ Đàm thoại với giáo viên
+ Sử dụng phiếu điều tra để thăm dò thái độ của học sinh
3


- Phương pháp thực nghiệm sư phạm
- Phương pháp nghiên cứu các sản phẩm
7. Cấu trúc của đề tài:
Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo, phụ lục, đề tài được bố cục thành 3 chương
như sau :
Chương 1: Tổng quan của quá trình nghiên cứu.

Chương 2: Hoạt động trải nghiệm trong mơn Tốn lớp 3 ở trường TH.
Chương 3: Khảo sát thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm trong mơn tốn lớp 3 ở
trường Tiểu học Huỳnh Ngọc Huệ, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng.

4


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1 Trên thế giới
Lý luận về giáo dục đã được nhiều nhà tâm lí học, giáo dục học quan tâm nghiên
cứu và hoàn thiện từ khá sớm. Bên cạnh đó, hệ thống lí luận về HĐTN tuy có nhiều
nghiên cứu khác nhau nhưng trình bày thống nhất với hệ thống lí luận về hoạt động
dạy học.
- Trong những năm 80-90 của thế kỉ XX lí thuyết kiến tạo ra đời, lí thuyết quan
niệm hoạt động học là hoạt động người học tự kiến tạo, tự xây dựng kiến thức của
mình.
- Lí thuyết học từ trải nghiệm của David A Kolb chỉ ra : “ Học theo trải nghiệm
là q trình học theo đó trí thức, năng lực được tạo ra thơng qua việc chuyển hóa kinh
nghiệm” [3]
Vận dụng các lí thuyết trên, thì HĐTN là hoạt động được nhiều nước quan tâm , đặc
biệt là các nước có nền giáo dục phát triển như Đức, Mỹ, Anh, Nhật Bản, Hàn Quốc…
- Tại Hàn Quốc trong cuốn “ Hoạt động trải nghiệm sáng tạo” [4] – Bộ KH-KT
và giáo dục Hàn Quốc 2009 đã nói tới một trong những chương trình đổi mới của giáo
dục Hàn Quốc là hoạt động trải nghiệm.
- Ở Anh , trong chương trình :”Giáo dục phổ thông Anh Quốc” [5] Trung tâm
Widehorizon thành lập năm 2004 là niềm hy vọng của giáo dục ngoài trời, trong đó có
dạy học phiêu lưu, mạo hiểm – một hình thức của hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
Các nghiên cứu của các nhà tâm lí học, giáo dục học, các mơ hình học tập trải

nghiệm của các nước đều đề cập đến vai trò của HĐTN trong việc hình thành và phát
triển năng lực HS.
1.1.2 Ở Việt Nam
Một số cơng trình nghiên cứu lí luận dạy học cũng đã đề cập đến vấn đề thiết kế, tổ
chức HĐTN sáng tạo trong dạy học:
- Người đầu tiên nghiên cứu phát triển ứng dụng Lý thuyết HĐTN vào nhà
trường là GS. Phạm Minh Hạc. Theo giáo sư, thông qua hoạt động chính của bản thân
thì bản thân mới được hình thành và phát triển.
5


- Kỉ yếu hội thảo :” Tổ chức HĐTN sáng tạo cho HS phổ thơng và mơ hình phổ
thơng gắn với sản xuất kinh doanh tại địa phương ”[6] của Bộ giáo dục và Đào tạo , đã
thu hút nhiều bài viết của các tác giả trong nước.
- Bộ sách “Tổ chức HĐTN sáng tạo trong dạy học” [7] - NXB Giáo dục Việt
Nam. Bộ sách đã trình bày cụ thể nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức dạy
học trong các môn bằng cách tổ chức HĐTN nhằm phát triển năng lực cho HS. Bên
cạnh đó, sách cũng đưa ra các mẫu đánh giá cá nhân, nhóm và các phụ lục … cần sử
dụng trong quá trình GV tổ chức cho HS thực hiện các chủ đề HĐTN.
- Tài Liệu Hướng Dẫn Tổ Chức Hoạt Động Giáo Dục Trải Nghiệm Sáng Tạo
Cho HSTH do Nguyễn Thị Chi (chủ biên) [8]. Cuốn sách cung cấp những nội dung,
phương pháp, cách thức tổ chức HĐTN sáng tạo cho HS cấp TH Đây là cẩm nang cho
GV TH trong việc xây dựng và tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo
chương trình giáo dục phổ thơng sau năm 2015 dựa trên điều kiện kinh tế, văn hóa,
lịch sử của địa phương.
- Bộ sách “Hoạt động trải nghiệm (Dành cho HSTH)” [9] gồm 10 cuốn từ lớp 1
đến lớp 5. Bộ sách này được tác giả Nguyễn Quốc Vương- Lê Xuân Giang biên soạn
dựa trên nền tảng lí luận mới về HĐTN trong trường học, kinh nghiệm của các nước
có nền giáo dục tiên tiến và thực tiễn giáo dục của Việt Nam. Nội dung và hình thức
của cuốn sách bao hàm những ý tưởng mới mà tác giả mong muốn GV và HS thực

hiện trong quá trình tiến hành các HĐTN.
- Bộ Sách “Hướng dẫn tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học”
[10] (Dành cho giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục theo bộ tài liệu “Hoạt động trải
nghiệm”)” (2 tập) [10]. Tác giả Nguyễn Quốc Vương- Lê Xuân Giang gợi ý những
phương án cụ thể đối với việc hướng dẫn tổ chức các HĐTN ở từng chủ đề. Bộ sách
giúp GV và các bậc phụ huynh lĩnh hội được những ý tưởng đó và có thể sử dụng bộ
sách dễ dàng.
- Bộ sách “Hoạt động trải nghiệm dành cho học sinh lớp 1 -5” [11] do Đinh
Kim Thoa (chủ biên), Bùi Ngọc Diệp, Nguyễn Hồng Kiên, Lại Thị Yến Ngọc, Trần
Thị Quỳnh Trang biên soạn. Bộ sách gồm 5 cuốn dành cho HS từ lớp 1 đến lớp 5. Mỗi
cuốn đều có 9 chủ đề phù hợp với từng độ tuổi, xoay quanh các lĩnh vực: phát triển cá
nhân; cuộc sống gia đình; đời sống nhà trường; văn hóa xã hội và phục vụ cộng đồng;

6


nghrrg nghiệp và phẩm chất người lao động. Mỗi chủ đề sẽ được tổ chức thực hiện
trong một tháng, các em sẽ có nhiều thời gian để rèn luyện kĩ năng
Nhìn chung, các tài liệu trên đã cung cấp những lý thuyết, các HĐTN cho
những lớp học, bậc học làm cơ sở cho việc thực hiện tốt các HĐTN. Tuy nhiên, vẫn
chưa có tác giả nào nghiên cứu sâu về việc tìm hiểu thực trạng tổ chức hoạt động trải
nghiệm ở các trường Tiểu học nói chung và đi tìm hiểu việc tổ chức hoạt động cho
từng phân môn, từng khối lớp một cách cụ thể.
1.2 .Đặc điểm tâm lí của học sinh tiểu học
1.2.1. Đặc điểm nhận thức
1.2.1.1. Tri giác
HSTH là lứa tuổi mới lớn, các em mới tiếp xúc với mơi trường học tập trong đó
hoạt động học tập là chủ đạo nên các em có những đặc điểm tri giác riêng.
Các cơ quan cảm giác đều phát triển và đang trong q trình hồn thiện.
Tri giác của các em mang tính đại thể, ít đi sâu vào chi tiết và mang tính khơng ổn

định, khả năng phân tích trong tri giác cịn yếu, các em cũng chưa thể phân biệt được
các sự vật, hiện tượng gần giống nhau.
Ở đầu lứa tuổi TH, tri giác trường gắn với các hành động trực quan và hành động
thực tiễn Đến cuối lứa tuổi TH, tri giác của các em đã bắt đầu mang tính xúc cảm, trẻ
lúc này thích quan sát các sự vật hiện tượng có màu sắc sặc sỡ, hấp dẫn, tri giác của trẻ
đã mang tính mục đích, có phương hướng rõ ràng –Tri giác có chủ định (trẻ biết lập kế
hoạch học tập, biết sắp xếp công việc nhà, biết làm các bài tập từ dễ đến khó).
1.2.1.2. Tư duy
Sự phát triển tư duy của HSTH trải qua 2 giai đoạn:
 Giai đoạn đầu tiểu học (lớp 1,2)
Tư duy phân tích bắt đầu hình thành nhưng cịn yếu nên các biểu tượng được
hình thành ở trẻ chưa thật chính xác và vững chắc. Trẻ có thể bị nhầm lẫn trong quá
trình lĩnh hội tri thức.
Tư duy trực quan chiếm ưu thế. Việc học tập của trẻ chủ yếu dựa trên việc so
sánh, phân tích, đối chiếu dựa trên các đối tượng và hình ảnh trực quan cụ thể Tư duy
của trẻ ở lứa tuổi này vẫn cịn bị cái tổng thể chi phối.
Phán đốn suy luận mang tính một chiều, dựa vào một dấu hiệu duy nhất.

7


Mức độ khái quát, phân loại vẫn còn dựa vào dấu hiệu bề ngoài, tác động mạnh
mẽ đến những giác quan như màu sắc, hình dạng, kích thước,…
 Giai đoạn cuối tiểu học (lớp 3,4,5)
Khái quát dựa vào dấu hiệu, bản chất chung
Thực hiện thành thạo các thao tác thuận nghịch của tư duy
Biết tính nhẫm khi tính tốn và các em đã không đọc to thành tiếng khi học bài.
Khó khăn trong việc xây dựng và hiểu các mối quan hệ nhân quả
1.2.1.3. Chú ý
Chú ý có chủ định của HS còn yếu. Khả năng điều chỉnh chú ý một cách có ý chí

chưa cao Sự chú ý của HS còn đòi hỏi một động cơ gần thúc đẩy, đặc biệt là đầu cấp.
Chú ý không chủ định phát triển mạnh ở HSTH, vì vậy việc sử dụng mơ hình,
biểu đồ, tranh vẽ, sự vật thật với màu sắc rực rỡ dễ thu hút được sự chú ý của các em.
Tuy vậy cần chú ý rằng HSTH rất mẫn cảm. Những ấn tượng trực quan quá mạnh có
thể tạo ra một trung khu hưng phấn mạnh ở vỏ não, kết quả là sẽ kiềm hãm khả năng
phân tích và khái qt tài liệu học tập.
Hứng thú có thể kích thích và duy trì chú ý khơng chủ định vì vậy muốn trẻ chú ý
ta cần tìm cách làm cho sự vật trở nên lý thú. Mặt khác cần rèn luyện cho HS chú ý
đến những sự vật, hiện tượng không gây được sự chú ý trực tiếp.
1.2.2. Đặc điểm nhân cách
1.2.2.1. Nhận thức
Nhu cầu nhận thức của trẻ lúc này tăng cao, đặc biệt là nhu cầu tìm hiểu thế giới
xung quanh Ở giai đoạn đầu tiểu học, trẻ chủ yếu tìm hiểu các sự việc riêng lẻ, sau đó
đến giai đoạn sau, trẻ bắt đầu xuất hiện nhu cầu phát hiện nguyên nhân, các mối quan
hệ, liên hệ mang tính phụ thuộc giữa các hiện tượng
Nhu cầu nhận thức có vai trị quan trọng trong việc phát triển trí tuệ của HSTH.
Nếu các em khơng có nhu cầu nhận thức thì cũng khơng có tính tích cực trí tuệ. Nhu
cầu nhận thức của HSTH được hình thành và phát triển nhờ các hoạt động đa dạng của
gia đình, nhà trường và xã hội.
1.2.2.2. Tình cảm
Tình cảm là một mặt rất quan trọng trong đời sống tâm lý nói chung và nhân cách
nói riêng Đối với HSTH thì tình cảm cịn có vai trị đặc biệt vì nó là khâu quan trọng

8


gắn liền nhận thức với hành động của các em. Xúc cảm tình cảm của HSTH có những
đặc điểm sau:
- Đối tượng gây ra xúc cảm cho HSTH thường là những sự vật hiện tượng cụ thể,
sinh động.

- HSTH rất dễ xúc cảm và khó kìm hãm cảm xúc của mình.
- Tình cảm của HSTH mong manh, chưa bền vững, chưa sâu sắc như dễ dàng thay
đổi ý thích, tình bạn chưa sâu sắc, chưa ổn định,…
- Cuối bậc TH xuất hiện những tình cảm mới như: tình cảm tập thể, tình cảm đạo
đức, tình cảm trách nhiệm.
1.2.2.3. Ý chí
Việc hình thành năng lực hành động ý chí được bắt đầu từ tuổi thơ khi mà đứa trẻ
tiến hành những hành động có sự khắc phục khó khăn HSTH chưa có khả năng đạt
mục đích xa và phức tạp cho hành động của mình Chưa có khả năng tự lập chương
trình hành động Do ý chí chưa được phát triển đầy đủ, nên trẻ chưa biết theo đuổi một
mục đích lâu dài được đề ra, chưa kiên trì khắc phục khó khăn và trở ngại.
Các phẩm chất ý chí như tính độc lập, tính tự kiềm chế cịn thấp nên trẻ trông chờ
nhiều vào sự giúp đỡ của người khác khi thực hiện hành động.
Tính khí thất thường và bướng bỉnh của trẻ làm các em khó thực hiện đến cùng
mục đích hành động. HSTH dễ bắt chước những hành động của người khác kể cả
những hành động vượt quá sức của trẻ. Tính bột phát ngẫu nhiên đơi khi thể hiện trong
hành động ý chí của các em.
1.3 Nội dung chƣơng trình và u cầu kiến thức mơn Tốn ở lớp 3
Mơn Tốn được xem là một trong những mơn học chiếm vị trí chủ đạo trong nhà
trường tiểu học Đây được xem là những kiến thức cơ bản, tiền đề để cho các em có
thể học tập tốt hơn ở các lớp cao hơn Ở tiểu học, số tiết dạy ở mỗi lớp trong 1 tuần có
sự khác biệt rõ rệt:
 Lớp 1 có 4 tiết trong 1 tuần, các em học trong 35 tuần. Số tiết mà các em phải học
trong một năm là 140 tiết.
 Lớp 2, 3, 4, 5 các em được học 5 tiết trong một tuần, tổng số tiết mà các em phải
học trong một năm đó là 175 tiết.
Nội dung chương trình học của các em xoay quanh 5 chủ đề chính, cụ thể ở
từng lớp.
9



CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

I – SỐ HỌC
1. Các số đến
100 000

1) Biết đếm trong phạm vi 100 000:
a) Đếm thêm 1;
b) Đếm thêm 1 chục;
c) Đếm thêm 100;
d) Đếm thêm 1000;
2) Biết đọc, viết các số đến 100 000.
3) Biết tên gọi các hàng (hàng đơn vị,hàng chục, hàng trăm,
hàng nghìn, hàng chục nghìn) và nêu giá trị theo vị trí của
mỗi số.
4) Biết mối quan hệ giữa đơn vị của hai hàng kề nhau.
5) Biết viết một số thành tổng các số theo hàng và ngược lại.
6) Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí
của các chữ số để so sánh các số có tới chữ số.
7) Biết xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm
khơng q 4 số cho trước.
8) Biết sắp xếp các số có đến bốn hoặc năm chữ số theo thứ
tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại (nhiều nhất là 4 số).

2. Phép

cộng,


1) Biết đặt tính và thực hiện phép cộng các số có đến 5 chữ số
có nhớ khơng q 2 lượt và khơng liên tiếp.

phép trừ

2) Biết đặt tính và thực hiện phép trừ các số có đến 5 chữ số
có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp.
3) Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn
3. Phép

nhân,

phép chia

1) Biết đặt tính và thực hiện phép nhân các số có đến năm chữ
số với số có một chữ số, có nhớ khơng q hai lượt và
khơng liên tiếp.
2) Biết đặt tính và thực hiện phép chia các số có đến năm chữ
số với số có một chữ số (chia hết hoặc chia có dư)
3) Biết nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng nhân, bảng
chia.
4) Biết nhân, chia nhẩm các số tròn chục, tròn trăm, tròn
10


nghìn,..với (cho) số có một chữ số (trường hợp đơn giản).
5) Nhận biết được
Biết đọc , viết
6) Biết tìm

7)

; ; …; bằng hình ảnh trực quan.
; ; …; .

; ; …; của một đại lượng.

ước đầu làm quen với biểu thức, giá trị của biểu thức.

8) Thuộc quy tắc và tính đúng giá trị của các biểu thức số có
đến hai dấu phép tính (có hoặc khơng có dấu ngoặc).
9) Biết tìm thành phần chưa biết của phép tính.
a) Biết tìm thành phần chưa biết (số hạng) trong phép cộng.
b) Biết tìm thành phần chưa biết (số bị trừ, số trừ) trong phép
trừ.
c) Biết tìm thành phần chưa biết (thừa số) trong phép nhân.
d) Biết tìm thành phần chưa biết (số bị chia, số chia) trong
phép chia.

4. Yếu tố thống

1)



ước đầu làm quen với dãy số liệu. Biết sắp xếp số liệu
thành dãy số liệu.

2)


ước đầu làm quen với bảng thống kê số liệu. Biết ý nghĩa
của các số liệu có trong bảng thống kê đơn giản, biết đọc
và tập nhận xét bảng thống kê.

II ĐẠI LƯỢNG VÀ ĐO ĐẠI LƯỢNG
1. Độ dài

1) Biết tên gọi, kí hiệu, mối quan hệ của các đơn vị đo độ dài
trong bảng đơn vị đo độ dài.
2) Biến đổi từ số đo có tên hai đơn vị đo thành số đo có tên một
đơn vị đo
3) Biết thực hiện các phép tính với các số đo độ dài.
4) Biết sử dụng thước đo độ dài để xác định kích thước các đồ
vật, đối tượng thường gặp trong đời sống.
5) Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.

2. Diện tích

1) Biết so sánh diện tích hai hình trong một số trường hợp đơn
giản (bằng cách đếm số ô vuông trong mỗi hình rồi so sánh
11


các số ơ vng đó hoặc bằng cách chồng hình lên nhau).
2) Biết cm2 là đơn vị đo diện tích.
3. Khối lượng

1) :p
2) Biết sử dụng các dụng cụ đo: cân đĩa, cân đồng hồ để xác
định khối lượng các đồ vật.

3) Biết ước lượng khối lượng trong một số trường hợp đơn
giản.
1) Biết xem đồng hồ chính xác tới phút.

4. Thời gian

2) Biết 1 năm có 12 tháng, số ngày trong từng tháng. Biết xem
lịch (loại lịch tháng, năm)
5. Tiền

Việt 1) Nhận biết các đồng tiền: tờ 2000 đồng, tờ 5000 đồng, tờ 10

Nam

000 đồng, tờ 20 000 đồng, tờ 50 000 đồng, tờ 100 000 đồng.
2) Biết đổi tiền, tính tốn trong một số trường hợp đơn giản.

III. YẾU TỐ HÌNH HỌC
1. Góc vng, góc 1) Nhận biết, gọi đúng tên góc vng, góc khơng vng
khơng vng
2. Hình chữ nhật

2) Biết dùng ê ke để xác định góc vng, góc khơng vng.
1) Nhận biết hình chữ nhật và một số đặc điểm của hình chữ
nhật: Hình chữ nhật có 4 góc vng, có 2 cạnh dài bằng
nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.
2) Biết tính chu vi hình chữ nhật (theo quy tắc).
3) Biết tính diện tích hình chữ nhật (theo quy tắc).

3. Hình vng


1) Biết một số đặc điểm của hình vng: Hình vng có 4 góc
vng và 4 cạnh bằng nhau.
2) Biết tính chu vi hình vng (theo quy tắc).
3) Biết tính diện tích hình vng (theo quy tắc).

4. Điểm



giữa, 1) Nhận biết điểm ở giữa và trung điểm của đoạn thẳng.

trung điểm của 2) Xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước
đoạn thẳng

trong trường hợp đơn giản: đoạn thẳng vẽ trên giấy ô li, số
đo độ dài đoạn thẳng là số chẵn (2 cm, 4 cm, 6 cm,…)

5. Hình trịn

1) Nhận biết tâm, bán kính, đường kính của hình trịn.
2) Biết dung com pa để vẽ hình trịn.
3) Biết vẽ bán kính, đường kính của một hình trịn cho trước (
12


có tâm đã xác định).
IV. GIẢI BÀI TỐN CĨ LỜI VĂN
1. Bài


tốn

vận

Biết giải và trình bày bài giải các bài tốn giải bằng một
bước tính, trong đó có các bài toán về :

dụng kiến thức

về phép nhân và a) Áp dụng trực tiếp phép nhân, phép chia.
b) Gấp một số lên nhiều lần, giảm đi một số lần.

phép chia

c) Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
d) So sánh số lớn gấp mấy lần số bé, số bé bằng một phần mấy
số lớn.
giải

Biết giải và trình bày bài giải các bài tốn có đến hai

bằng hai bước

bước tính, trong đó có bài tốn liên quan đến rút về đơn vị,

tính

bài tốn có nội dung hình học.

2. Bài


tốn

Nội dung chương trình mơn Tốn lớp 3 theo chương trình Giáo dục phổ thông
mới cụ thể như sau:
Nội dung

Yêu cầu cần đạt

Số và phép tính
Số tự nhiên
– Đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000; trong
phạm vi 100 000.
Số và cấu tạo thập

– Nhận biết được số trịn nghìn, trịn mười nghìn.

phân

– Nhận biết được cấu tạo thập phân của một số.

của một số

– Nhận biết được chữ số La Mã và viết được các số tự
nhiên trong phạm vi 20 bằng cách sử dụng chữ số La

Số tự

Mã.


nhiên

– Nhận biết được cách so sánh hai số trong phạm vi
100000.
– Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một
So sánh các số

nhóm có khơng q 4 số (trong phạm vi 100 000).
– Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé
đến lớn hoặc ngược lại) trong một nhóm có khơng q
4 số (trong phạm vi 100 000).
13


Làm quen với việc làm tròn số đến tròn chục, trịn trăm,
Làm trịn số

trịn nghìn, trịn mười nghìn (ví dụ: làm trịn số 1234
đến hàng chục thì được số 1230).
– Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5

Phép cộng, phép
trừ

chữ số (có nhớ khơng q hai lượt và khơng liên tiếp).
– Nhận biết được tính chất giao hốn, tính chất kết hợp
của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng với phép
trừ trong thực hành tính.
– Vận dụng được các bảng nhân, bảng chia 2, 3,...,9
trong thực hành tính.

– Thực hiện được phép nhân với số có một chữ số(có
nhớ khơng q hai lượt và không liên tiếp).

Các

Phép nhân, phép

– Thực hiện được phép chia cho số có một chữ số.

chia

– Nhận biết và thực hiện được phép chia hết và phép

phép

chia có dư

tính

– Nhận biết được tính chất giao hốn, tính chất kết hợp

với

của phép nhân và mối quan hệ giữa phép nhân với phép

số tự

chia trong thực hành tính.

nhiên

Tính nhẩm

Thực hiện được cộng, trừ, nhân, chia nhẩm trong những
trường hợp đơn giản.
– Làm quen với biểu thức số.
– Tính được giá trị của biểu thức số có đến hai dấu
phép tính và khơng có dấu ngoặc.

Biểu thức số

– Tính được giá trị của biểu thức số có đến hai dấu
phép tính và có dấu ngoặc theo nguyên tắc thực hiện
trong dấu ngoặc trước.
– Xác định được thành phần chưa biết của phép tính
thơng qua các giá trị đã biết.

Thực hành giải

Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài

quyết vấn

tốn có đến hai bước tính (trong phạm vi các số và

đề liên quan đến

phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tế của

các phép


phép tính; liên quan đến thành phần và kết quả của
14


tính đã học

phép tính; liên quan đến các mối quan hệ so sánh trực
tiếp và đơn giản (chẳng hạn: gấp một số lên một số lần,
giảm một số đi một số lần, so sánh số lớn gấp mấy lần
số bé).

PHÂN SỐ
– Nhận biết được về ; ;…; thông qua các hình ảnh
Phân

Làm quen với phân trực quan.

số

số

– Xác định được ; ;…; của một nhóm đồ vật (đối
tượng) bằng việc chia thành các phần đều nhau.

HÌNH HỌC VÀ ĐO LƢỜNG
Hình học trực quan
Quan sát, nhận
biết, mơ tả
hình dạng và đặc
điểm của

một số hình phẳng
Hình
phẳng

hình
khối

và hình
khối
đơn giản
Thực hành đo, vẽ,
lắp
ghép, tạo hình gắn
với một
số hình phẳng và
hình khối
đã học

– Nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn
thẳng.
– Nhận biết được góc, góc vng, góc khơng vng.
– Nhận biết được tam giác, tứ giác.
– Nhận biết được một số yếu tố cơ bản như đỉnh, cạnh,
góc của hình chữ nhật, hình vng; tâm, bán kính,
đường kính của hình trịn.
– Nhận biết được một số yếu tố cơ bản như đỉnh, cạnh,
mặt của khối lập phương, khối hộp chữ nhật.
– Thực hiện được việc vẽ góc vng, đường trịn, vẽ
trang trí.
– Sử dụng được êke để kiểm tra góc vng, sử dụng

được compa để vẽ đường tròn.
– Thực hiện được việc vẽ hình vng, hình chữ nhật
bằng lưới ơ vng.
– Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến gấp, cắt,
ghép, xếp, vẽ và tạo hình trang trí.

Đo lường
Đo

Biểu tượng về đại

– Nhận biết được “diện tích” thơng qua một số biểu

lường

lượng và

tượng cụ thể
15


đơn vị đo đại lượng

– Nhận biết được đơn vị đo diện tích: cm2 (xăng-timét vng).
– Nhận biết được đơn vị đo độ dài: mm (mi-li-mét);
quan hệ giữa các đơn
vị m, dm, cm và mm.
– Nhận biết được đơn vị đo khối lượng: g (gam); quan
hệ giữa g và kg.
– Nhận biết được đơn vị đo dung tích: ml (mi-li-lít);

quan hệ giữa l và ml.
– Nhận biết được đơn vị đo nhiệt độ (oC)
– Nhận biết được mệnh giá của các tờ tiền Việt Nam
(trong phạm vi 100 000 đồng); nhận biết được tờ tiền
hai trăm nghìn đồng và năm trăm nghìn đồng (khơng
u cầu học sinh đọc, viết số chỉ mệnh giá)
– Nhận biết được tháng trong năm
– Sử dụng được một số dụng cụ thông dụng (một số

Thực hành đo đại
lượng

loại cân thơng dụng, thước thẳng có chia vạch đến mili-mét, nhiệt kế, ) để thực hành cân, đo, đong, đếm
– Đọc được giờ chính xác đến 5 phút và từng phút
trên đồng hồ
– Thực hiện được việc chuyển đổi và tính tốn với các
số đo độ dài (mm,cm, dm, m, km); diện tích (cm2);
khối lượng (g, kg); dung tích (ml, l); thời gian (phút,
giờ, ngày, tuần lễ, tháng,năm); tiền Việt Nam đã học

Tính tốn và ước
lượng với
các số đo đại lượng

– Tính được chu vi của hình tam giác, hình tứ giác,
hình chữ nhật, hình vng khi biết độ dài các cạnh –
Tính được diện tích hình chữ nhật, hình vng
– Thực hiện được việc ước lượng các kết quả đo
lường trong một số trường hợp đơn giản (ví dụ: cân
nặng của một con gà khoảng 2kg, )

– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan
đến đo lường
16


MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Một số yếu tố thống kê
Thu thập, phân Nhận biết được cách thu thập, phân loại, ghi chép số

Một số yếu
tố
thống kê

loại, sắp

liệu thống kê (trong một số tình huống đơn giản) theo

xếp các số liệu

các tiêu chí cho trước

Đọc, mơ tả
bảng số liệu

Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng

Nhận xét về
các số liệu

Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu


trong bảng
Một số yếu tố xác suất
Nhận biết và
Một số yếu
tố xác
suất

mô tả các khả
năng xảy ra
(có tính ngẫu
nhiên) của một
sự kiện

Nhận biết và mơ tả được các khả năng xảy ra (có tính
ngẫu nhiên) của một sự kiện khi thực hiện (1 lần) thí
nghiệm đơn giản (ví dụ: nhận ra được hai khả năng
xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu khi tung 1
lần; nhận ra được hai khả năng xảy ra đối với màu của
quả bóng lấy ra từ hộp kín đựng các quả bóng có hai
màu xanh hoặc đỏ; )

HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Nhà trường tổ chức cho học sinh một số hoạt động sau và có thể bổ sung các hoạt
động khác tuỳ vào điều kiện cụ thể
Hoạt động 1: Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn, chẳng hạn:
– Thực hành các hoạt động liên quan đến tính tốn, đo lường và ước lượng như: thực
hành tính và ước lượng chu vi, diện tích của một số hình phẳng trong thực tế liên quan
đến các hình phẳng đã được học; thực hành đo, cân, đong và ước lượng độ dài, khối
lượng, dung tích, nhiệt độ,

– Thực hành thu thập, phân loại, sắp xếp số liệu thống kê (theo các tiêu chí cho trước)
về một số đối tượng thống kê trong trường, lớp
Hoạt động 2: Tổ chức các hoạt động ngoài giờ chính khố (ví dụ: trị chơi học Tốn
hoặc các hoạt động “Học vui – Vui học”; trò chơi liên quan đến mua bán, trao đổi
hàng hoá; lắp ghép, gấp, xếp hình; tung đồng xu, xúc xắc, ) liên quan đến ôn tập,
củng cố các kiến thức toán
17


1.4. Dạy học phát triển năng lực và phẩm chất mơn Tốn ở Tiểu học
1.4.1. Khái niệm chung về năng lực và phẩm chất
1.4.1.1 Khái niệm năng lực
Năng lực được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau do sự lựa chọn dấu hiệu khác
nhau.
NL được xây dựng trên cơ sở tri thức, thiết lập qua giá trị, cấu trúc như là các khả
năng, hình thành qua trải nghiệm, củng cố qua kinh nghiệm, hiện thực hóa qua ý chí.
(John Erpenbeck 1998).
NL là khả năng cá nhân đáp ứng các yêu cầu phức hợp và thực hiện thành công
nhiệm vụ trong một bối cảnh cụ thể (OECD, 2002).
NL là khả năng vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng, thái độ và hứng
thú để hành động một cách phù hợp và có hiệu quả trong các tình huống đa dạng của
cuộc sống. (Québec- Ministere de l’Education, 2004)
NL là khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức, kĩ năng, thái độ và vận hành
(kết nối) chúng một cách hợp lí vào thực hiện thành công nhiệm vụ hoặc giải quyết
hiệu quả vấn đề đặt ra của cuộc sống. (Nguyễn Công Khanh, 2012).
NL là khả năng vận dụng đồng bộ các kiến thức, kĩ năng, thái độ, phẩm chất đã tích
lũy được để ứng xử, xử lí tình huống hay để giải quyết vấn đề một cách có hiệu quả.
(Lê Đức Ngọc, 2014).
Vậy, bản chất của NL là khả năng huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các
thuộc tính tâm lí cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí… để thực hiện thành cơng

một cơng việc trong bối cảnh nhất định. Biểu hiện của NL là biết sử dụng các nội dung
và các kĩ thuật trong một tình huống có ý nghĩa, chứ khơng tiếp thu lượng tri thức rời
rạc.
1.4.1.2 Khái niệm về phẩm chất
Theo từ điển Tiếng Việt :Phẩm chất là cái làm nên giá trị của người hay vật.
Hoặc: Phẩm chất là những yếu tố đạo đức, hành vi ứng xử, niềm tin, tình cảm, giá trị
cuộc sống; ý thức pháp luật của con người được hình thành sau một quá trình giáo dục.
[18]

18


1.4.2. Các năng lực và phẩm chất Toán học phát triển cho HSTH
1.4.2.1. Các năng lực Toán học phát triển học HSTH
Các thành cố của năng

Các biểu hiện

lực Toán học
Năng lực tư duy và lập luận So sánh; Phân tích; Tổng hợp; Đặc biệt hóa; Khái qt
tốn học

hóa; Tương tự; Qui nạp; Diễn dịch.
- Chỉ ra được chứng cứ, lí lẽ và biết lập luận hợp lí
trước khi kết luận.
- Giải thích hoặc điều chỉnh cách thức giải quyết vấn đề
về phương diện tốn học.

Năng lực mơ hình hóa tốn


- Sử dụng các mơ hình tốn học (gồm cơng thức,

học

phương trình, bảng biểu, đồ thị…) để mơ tả tình huống
đặt ra trong các bài toán thực tế.
- Giải quyết các vấn đề tốn học trong mơ hình được
thiết lập.
- Thể hiện và đánh giá lời giải trong ngữ cảnh thực tế và
cải tiến mơ hình nếu cách giải quyết khơng phù hợp.

Năng lực giải quyết vấn đề

- Nhận biết, phát hiện được vấn đề cần giải quyết bằng

toán học

toán học.
- Đề xuất, lựa chọn được cách thức, giải pháp giải quyết
vấn đề.
- Sử dụng được các kiến thức, kĩ năng tốn học tương
thích (bao gồm các cơng cụ và thuật toán) để giải quyết
vấn đề đặt ra.
- Đánh giá giải pháp đề ra và khái quát hóa cho vấn đề
tương tự.

Năng lực giao tiếp toán học

- Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi chép được các thơng tin
tốn học cần thiết được trình bày dưới dạng văn bản


19


×