Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Giao an lop 4 tuan 9 ca ngay CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (414.57 KB, 60 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUAÀN 9:



<i> </i>

<b>Sáng </b>

<i><b> Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010.</b></i>
Tiết 1 Chào cờ


……… ..


<b>Tiết 2 Tốn </b>


<b>HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC</b>


<i>I/ Mục tiêu: </i>


1- Có biểu tượng về hai đường thẳng vng góc.


2- Kiểm tra được hai đường thẳng vng góc với nhau bằng êke.
3- GD HS có ý thức học tốt mơn toán


<i>II/ Đồ dùng dạy-học: </i>


1- GV: Nội dung bài. Thước kẻ và êke, bảng nhóm.
2- HS: Thước kẻ và ê ke


III/ Các hoạt động dạy-học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i>1.Kiểm tra bài cũ: </i>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập


thêm của tiết 40, đồng thời kiểm tra
VBT về nhà của một số HS khác.


<b>1. Giới thiệu bài : Tiết tốn hơm nay</b>
các em sẽ được làm quen với hai
đường thẳng vuông góc và biết dùng ê
ke để kiểm tra hai đường thẳng có
vng góc với nhau hay khơng.


<b>2. Giới thiệu hai đường thẳng vng</b>
<b>góc</b>


<b> : </b>


- Vẽ lên bảng HCN ABCD


- Em hãy đọc tên hình vừa vẽ và cho
biết đó là hình gì?


- Em có nhận xét gì về các góc của
hình chữ nhật ABCD?


- Vừa thực hiện thao tác vừa nói: Ta
kéo dài cạnh DC thành đường thẳng
DM, kéo dài cạnh BC thành đường
thẳng BN. Khi đó ta được hai đường
thẳng DM và BN vng góc với nhau .


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.



- Laéng nghe


- HS quan sát


- ABCD là hình chữ nhật


- Các góc của hình chữ nhật đều là góc
vng


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Hãy cho biết các góc BCD, DCN,
NCM, BCM là góc gì?


- Góc này có đỉnh nào chung?


- Các em có kết luận gì về 2 đường
thẳng DM và BN?


- Các em hãy quan sát ĐDHT của
mình, quan sát xung quanh để tìm hai
đường thẳng vng góc có trong thực
tế.


* HD HS vẽ 2 đường thẳng vng
góc:


- Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ 2
đường thẳng vng góc với nhau. (vừa
nói vừa vẽ) như sau: Dùng ê ke vẽ góc
vng MON (cạnh OM, ON) rồi kéo


dài hai cạnh góc vng để được 2
đường thẳng OM và ON vng góc
với nhau


- Gọi HS nêu kết luận


- u cầu HS thực hành vẽ đường
thẳng NM vng góc với PQ tại O
<b>3. Luyện tập-thực hành:</b>


<b>Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu</b>


- Vẽ lên bảng hai hình a,b như SGK/50
- Yêu cầu cả lớp dùng ê ke để kiểm
tra


- Gọi HS nêu ý kieán


<b>Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu</b>


- Vẽ lên bảng hình chữ nhật như SGK
- Các em quan sát hình chữ nhật
ABCD và suy nghĩ nêu tên từng cặp
cạnh vng góc với nhau có trong hình
chữ nhật.


- Là các góc vuông
- Đỉnh C


- Hai đường thẳng BN và DM vng góc


với nhau tạo thành 4 góc vng có chung
đỉnh C


- Cửa ra vào, 2 cạnh của bảng đen, 2
cạnh của cây thước, 2 đường mép liền
nhau của quyển vở,...


- Lắng nghe


- Hai đường thẳng vng góc OM và ON
tạo thành 4 góc vng có chung định O


- 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở
nháp.


- 1 HS đọc yêu cầu
- Quan sát


- 1HS lên bảng kiểm tra, HS còn lại
kiểm tra trong SGK


- 2 đường thẳng HI và KI vng góc với
nhau, hai đường thẳng PM và MQ khơng
vng góc với nhau.


- 1 HS đọc u cầu
- Quan sát


+ AB và AD là một cặp cạnh vuông góc
với nhau



+ BA và BC là một cặp cạnh vng góc
với nhau


+ CB và CD là một cặp cạnh vng góc
với nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu</b>


- Giải thích: Trước hết các em dùng ê
ke để xác định được trong mỗi hình
góc nào là góc vng, rồi từ đó nêu
tên từng cặp đoạn thẳng vng góc với
nhau có trong mỗi hình đó.


- Gọi lần lượt HS lên bảng chỉ vào
hình và nêu.


<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


- Hai đường thẳng vng góc với nhau
tạo thành mấy góc vng?


- Về nhà tìm trong thực tế những ví dụ
về hai đường thẳng vng góc với
nhau


- Bài sau: Hai đường thẳng song song.


- 1HS đọc yêu cầu


- Lắng nghe


- HS lên thực hiện:


a) Góc đỉnh E và góc đỉnh D vng. Ta
có AE, ED; CD, DE là những cặp đoạn
thẳng vng góc với nhau.


- Tạo thành 4 góc vuông


……… .


<b>Tiết 3 Tập đọc</b>


<b>THƯA CHUYỆN VỚI MẸ</b>


<i>I.Mục tiêu: </i>


1- Bớc đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại


2- Hieồu noọi dung baứi: Cửụng ửụực mụ trụỷ thaứnh thụù reứn ủeồ kieỏm soỏng nênù đãã
thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.( traỷ lụứi ủửụùc caực caõu hoỷi
tronh SGK).


3- GD HS luôn yêu thương, kính trọng mẹ. GD kó năng sống cho HS.


<i>II.Đồ dùng dạy học: </i>


1- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. Tranh đốt pháo hoa.



<i>2- HS: Đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh và đọc trước bài Thưa với mẹ.</i>


<i>III.Hoạt động trên lớp</i>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
<i>trong bài Đôi giày ba ta màu xanh và</i>
trả lời câu hỏi về nội dung bài.


-Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

dung chính của bài. -Nhận xét và cho
điểm HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Treo tranh minh hoạ và gọi 1 HS lên
bảng mô tả lại những nét vẻ trong bức
tranh.


-Cậu bé trong tranh đang nói chuyện
gì với mẹ? Bài học hôn nay cho các
em hiểu rõ điều đó.


<i><b> b. Hướng dẫn luyện đọc:</b></i>



-GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.


+Tồn bài đọc với giọng trao đổi, trị
chuyện thân mật, nhẹ nhàng. Lời
Cương đọc với giọng lễ phép, khẩn
khoản thiết tha xin mẹ cho em được
học nghề rèn và giúp em thuyết phục
cha. Giọng mẹ Cương ngạc nhiện khi
<i>nói: “Con vừa bảo gì? Ai xui con</i>
<i>thế?”, cảm động dịu dàng khi hiểu</i>
<i>lòng con: “Con muốn giúp mẹ…anh thợ</i>
<i>rèn”. 3 dòng cuối bài đọc chậm chậm</i>
với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn
nhiên thể hiện hồi tưởng của Cương về
cảnh lao động hp dn lũ rốn.


- Yeõu cau HS chia đoạn


-Gi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài (3 lượt HS đọc ).GVsữa lỗi
phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu
có.


-Gói HS ủóc phần chuự giaỷi.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm
-Gói HS ủóc toaứn baứi.


<i><b>c- Tìm hiểu bài:</b></i>



<b>*Gọi HS đọc đoạn 1- trả lời câu hỏi:</b>


-1 HS lên bảng mô tả: Bức tranh vẻ
cảnh một cậu bé đang nói chuyện với
mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh một lị
rèn, ở đó có nhng ngi th ang mit
mi lm vic.


-Laộng nghe.


- 2 đoạn:


<i>+on 1: Từ ngày phải nghỉ học … đến</i>
<i>phải kiếm sống.</i>


<i>+Đoạn 2: mẹ Cương … đến đốt cây</i>
<i>bơng.</i>


-HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự.


-1 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe
-2 HS kháá ủoùc toaứn baứi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+Từ “thưa” có nghĩa là gì?


+Cương xin mẹ đi học nghề gì?V×
sao ?



+“Kiếm sống” có nghĩa là gì? (là tìm
cách làm việc để tự ni mình.)


+Đoạn 1 nói lên điều gì?


<b>*Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu</b>
<b>hỏi.</b>


+Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi
em trình bày ước mơ của mình?


+Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế
nào?


+Cương thuyết phục mẹ bằng cách
nào?


+Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
-Gọi HS đọc tồn bài. Cả lớp đọc thầm
và trả lời câu hỏi 4, SGK.


-Gọi HS trả lời và bổ sung.


(+Cử chỉ trong lúc trị chuyện: thân
mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi
thấy Cương biết thương mẹ. Cương
nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ
nêu lí do phản đối.)


+Nội dung chính của bài là gì?


- Ghi nội dung chính của bài.


trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+“thưa” có nghĩa là trình bày với người
trên về một vấn đề nào đó với cung
cách lễ phép, ngoan ngỗn.


+Thợ rèn. V× để giúp đỡ cha mẹ. Cương
thương mẹ vất vả. Cương muốn tự mình
kiếm sống.


-2 HS nhắc lại.


<i><b>ý1: Nói lên ước mơ của Cương trở</b></i>
<i><b>th/thợ rèn để giúp đỡ mẹ.</b></i>


-2 HS đọc thành tiếng.


+Bà ngạc nhiên và phản đối.


+Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương
thuộc dòng dõi quan sang. Bố của
Cương sẽ không chịu cho Cương làm
nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia
đình.


+Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ.
Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha:
nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ai
trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi


thường.


<i><b>ý2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu và</b></i>
đồng ý với em. -2 HS nhắc lại.


1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả
lời câu hỏi.


(+Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới
trong gia đình, Cương xưng hơ vớí mẹ lễ
phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ
gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách
xưng hơ em thấy tình cảm mẹ con rất
thắm thiết, thân ái.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>* Luyện đọc:</b></i>


-Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi
để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng
nhân vật.


-Yêu cầu HS đọc theo cách đọc đã
phát hiện.


-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn
văn sau:


<i> Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em</i>
<i>nắm lấy tay mẹ thiết tha:</i>



<i> -Mẹ ơi ! Người ta ai cũng phải có</i>
<i>một nghề. Làm ruộng hay buôn bán,</i>
<i>làm thầy hay làm thợ đều đáng trọng</i>
<i>như nhau. Chỉ những ai trộm cắp, hay</i>
<i>ăn bám mới đáng bị coi thường.</i>


-Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
-Tổ chức cho HS thị đọc diễn cảm.
-Cho HS nhận xét.


<i><b>3. Củng cố- dặn dò:</b></i>


+Câu truyện của Cương có ý nghóa gì?
- Nhận xét tiết học.


-2 HS nhắc lại nội dung bài.


-3 HS đọc phân vai. HS phát biểu cách
đọc hay (như đã hướng dẫn)


-3 HS đọc phân vai.


<i>( Bất giác, em lại nhớ đến ba người thợ</i>
<i>nhễ nhại mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng bễ</i>
<i>thổi “phì phào” tiếng búa con, búa lớn</i>
<i>theo nhau đập “cúc cắc” và những tàn</i>
<i>lửa đỏ hồng, bắn toé lên như khi đất cây</i>
<i>bông.)</i>


-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.


-3 đến 5 HS tham gia thi đọc.
- HS nhËn xÐt


-2-3 HS trả lời.
-Lắng nghe.


………
<b>Tieát 4 Kể chuyện</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>


<i>I. Mục tiêu: </i>


1- Chọn được câu chuyện có nội dung kể về một ước mơ đẹp của em hoặc của
bạn bè, người thân.


2- Bieỏt caựch saộp xeỏp các sự việc thành một caõu chuyeọn để kể lại rõ ý ; biết trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện.


3- GD HS có ý thức học tập tốt


<i>II. Đồ dùng dạy học:</i> <b>- </b>Bảng lớp ghi sẵn đề bài.


<i>1- GV: Bảng phụ viết vắn tắt phần Gợi ý.</i>
-Hướng dẫn xây dựng cốt chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đạt được.
-Tên câu truyện.


+Mở đầu : Giới thiệu ước mơ của em hoặc của bạn bè, người thân. Vì sao em lại


kể ước mơ đó.


+Diễn biến.
+Kết thuùc.


2- HS: Chuẩn bị một câu chuyện kể về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn
bè, người thân.


<i>III. Hoạt động trên lớp</i>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Gọi HS lên bảng kể câu chuyện đã
nghe (đã dọc) về những ước mơ.


-Hỏi HS dưới lớp ý nghĩa câu chuyện
bạn vừa kể.


-Nhận xét và cho điểm từng HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Kiểm tra việc HS chuẩn bị bài.


-Nhận xét, tuyện dương những em
chuẩn bị bài tốt.


<i><b> b. Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>


<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


-Gọi HS đọc đề bài.


-GV đọc, phân tích đề bài, dùng phấn
<i>màu gách chân dưới các từ: ước mơ đẹp</i>
<i>của em, của bạn bè, người thân.</i>


-Hỏi : +Yêu cầu của đề bài về ước mơ
là gì?


Nhân vật chính trong truyện là ai?
-Gọi HS đọc gợi ý 2.


-Treo bảng phụ.


-Em xây dựng cốt truyện của mình theo
hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn
cùng nghe.


-3 HS lên bảng kể.


-Tổ chức báo cáo việc chuẩn bị bài
của các bạn.


-2 HS đọc thành tiếng đề bài.


+Đề bài yêu cầu đây là ước mơ phải
có thật.



Nhân vật chính trong chuyện là em
hoặc bạn bè, người thân.


-3 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b> * Kể trong nhóm:</b></i>


<i>-Chia nhóm 4 HS , yêu cầu các em kể</i>
câu chuyện của mình trong nhóm. Cùng
trao đổi, thảo luận với các bạn về nội
dung, ý nghĩa và cách đặt tên cho
chuyện.


-GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó
khăn. Chú các em phải mở đầu câu
chuyện bằng ngôi thứ nhất, dùng đại từ
em hoặc tôi.


<i><b> * Kể trước lớp:</b></i>


-Tổ chức cho HS thi kể.


-Mỗi HS kể GV ghi nhanh lên bảng tên
HS , tên truyện, ước mơ trong truyện.
-Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới
lớp hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa, cách
thức thực hiện ước mơ đó để tạo khơng
khí sôi nổi, hào hứng ở lớp học.


-Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu


chí đã nêu ở các tiết trước.


- Y/c cả lớp bình chọn bạn có câu
chuyện hay và KC hay nhất


- Tuyên dương bạn kể hay.
-Nhận xét, cho điểm từng HS .
<i><b>3. Củng cố –dặn dị:</b></i>


-Nhận xét tiết học .


-Dặn HS về nhà viết lại một câu
chuyện các bạn vừa kể mà em cho là
hay nhất và chuẩn bị bài kể chuyện


<i>*Em từng chứng kiến một cô y tá</i>
<i>đến tận nhà để tiêm cho em. Cô thật</i>
<i>dịu dàng và giỏi. Em ước mơ mình</i>
<i>trở thành một y tá.</i>


<i>*Em ước mơ trở thành một kĩ sư tin</i>
<i>học giỏi vì em rất thích làm việc hay</i>
<i>chơi trị chơi điện tử.</i>


<i>*Em kể câu chuyện bạn Nga bị</i>
<i>khuyết tật đã cố gắng đi học vì bạn</i>
<i>đã ước mơ trở thành cơ giáo dạy trẻ</i>
<i>khuyết tật.</i>


-Hoạt động trong nhóm.



-10 HS tham gia kể chuyện.
-Hỏi và trả lời câu hỏi.
- 1 hs đọc các tiêu chí:


+ Nội dung (kể có phù hợp với đề
bài khơng)


+ Cách kể có mạch lạc, rõ ràng
không


+ Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể
- Lắng nghe


- HS nối tiếp nhau thi kể trước lớp
+ Khi nhận được giải thưởng, bạn
nghĩ cần cảm ơn ai trước?


+ Bạn có nghĩ rằng nhất định bạn sẽ
thực hiện được ước mơ trở thành cô
giáo không?


- Cả lớp nhận xét, bình chọn


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>Bàn chân kì diệu.</i>


……… .


<b>ChiỊu </b>




<b>Tiết 1 Tốn(LT)</b>


<b>ƠN LUYỆN : HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC</b>
I,


Mục tiêu :


Rèn kĩ năng nhận biết hai đường thẳng vng góc cho Học sinh.


2- Kiểm tra được hai đường thẳng vng góc với nhau bằng êke. Học sinh biết
cách vẽ đường thẳng vng góc theo yêu cầu.


3- GD HS có ý thức học tốt mơn tốn


<i>II/ Đồ dùng dạy-học: </i>


Thước kẻ và ê ke. Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.


<i>III/ Các hoạt động dạy-học:</i>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1, Kiểm tra bài cũ</b>


<b>2, Bài mới</b>


<b>a, Giới thiệu bài</b>
<b>b, Luyện tập</b>


<b>Bài 1: a, Viết tên các cạnh vng góc với nhau </b>
<b>trong hình bên: </b>



<b>B C AB vaø …, … vaø ….</b>
<b> … vaø …, … vaø ….</b>
<b>A D</b>


b, Điền tên các cạnh vào chỗ chấm:
… vng góc với … N
… vng góc với …


… vng góc với … M P
<b>Bài 2 Q</b>
Vẽ


a/ Đường cao AH của tam giác ABC
A


B C
- Đường cao AH vng góc với đáy nào?
b/ Đường cao EI của tam giác DEG


HS nêu yêu cầu


HS làm vào bảng nhóm và trình
bày


-Học sinh xác định Yêu cầu đề
-Quan sát hình vẽ, HS lên bảng
vẽ: Đường cao AH của tam giác
ABC



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

D


E G


c/ Đường cao PK của hình tam giác MNP
M


N P
Giáo viên giúp đỡ thêm Học sinh


Bài 3: Dùng êke vẽ đường thẳng AB đi qua điểm
O và vng góc với đường thẳng CD:


C
C O D


O


O
C D


D
Giáo viên giúp đỡ thêm một số em
Nhận xét đánh giá


3, Củng cố dặn dò:


- Dặn Học sinh ghi nhớ các kiến thức vừa ôn
luyện.



Lớp vẽ vào vở câu a, b, c


- HS nêu yêu cầu của bài tập
- 3HS lên bảng vẽ


- Lớp vẽ vào vở


……… ..


<b>Tiết 3 Tiếng Việt(LT)</b>


<b>LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b>


<b>I, MỤC TIÊU:</b>


1- Học sinh có kĩ năng kể một câu chuyện theo trình tự khơng gian.
2- Củng cố cách phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.


3- HS có ý thức học tập tốt


<b>II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- HS chuẩn bị một câu chuyện để kể.


<b>III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


- Mời một số Học sinh giỏi kể lại câu


chuyên Yết Kiêu theo trình tự thời
gian.


- Lớp lắng nghe và nhận xét.


- Yêu cầu Học sinh nêu lại cách kể câu


chun trên theo trình tự thời gian - Sự việc xảy ra ở Kinh đô Thăng Long xảy ra sau lại được kể trước sự việc
diễn ra ở quê hương Yết Kiêu.


* Ví dụ: Đoạn 3 kể theo cách 1


<i>Trong khi Yêt Kiêu yết kiến vua Trần </i>
<i>Nhân Tơng, cha chàng một mình ở quê </i>
<i>nhà võ. Ông nhớ lại buổi chia tay. Yết </i>
<i>Kiêu bịn rịn thương cha tàn tật giờ sẽ </i>
<i>sống cơ đơn một mình. Ơâng buồn vơ </i>
<i>hạn vì sắp phải xa con. Nhưng nước mất</i>
<i>thì nhà tan, ơng vẫn khun con vì nước </i>
<i>ra đi. Nay ơng đang ngày đêm ngóng </i>
<i>đợi chàng lập cơng trở về.</i>


- Yêu cầu Học sinh kể cho nhau nghe
trong nhóm


- Học sinh kể cho nhau nghe trong
nhóm, nhận xét sửa chữa cho nhau.
- Yêu cầu Học sinh viết câu chuyện


vừa kể theo trình tự khơng gian vào vở. - Lớp viết vào vở


- Giáo viên chấm, nhận xét đánh


giá.


*Củng cố dặn dò:
- Về nhà tập kể.


……… .


Tiết 3 Thể dục


<b>ĐỘNG TÁC VƯƠN THƠ, TAY VÀ CHÂN, LƯNG - BỤNG</b>
<b>TRỊ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI”</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


1 - Ơn tập 2 động tác vươn thở và tay. Học động tác chân lưng, bụng. Trò chơi: “
Nhanh lên bạn ơi”.


2- Thực hiện được động tác vươn thơ,û tay và bước đầu biết cách thực hiện động tác
chân lưng – bụng của bài thể dục phát triển chung, Biết cách chơi và tham gia chơi
được tròchơi “ Nhanh lên bạn ơi”


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

1- GV: Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Chuẩn bị 1-2
còi, phấn viết, thước dây, 4 cờ nhỏ, cốc đựng cát.


<b>2- HS: Trang phục gọn gàng</b>


<b>III. NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP</b>:



<b>Nội dung</b> <b>Phương pháp tổ chức</b>


<b>1 . Phần mở đầu:</b>


- Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.


- GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học.


- Khởi động : Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ
chân, cổ tay, đầu gối, hơng, vai.


- Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh ”


<b>2. Phần cơ bản:</b>


<b>a) Bài thể dục phát triển chung: </b>
<b>* Ôn động tác vươn thở :</b>


- GV nhắc nhở học sinh hít thở sâu khi tập.
- GV uốn nắn cho các em từng cử động ở mỗi
nhịp và hô thật chậm để tập HS động tác.
<i><b>* Ôn động các tay: </b></i>


- GV đếm nhịp hơ dứt khốt cho HS luyện tập
- HS tập GV theo dõi để nhắc nhở HS hướng
chuyển động và duỗi thẳng chân.


<b>* Ôn hai động tác vươn thở và tay :</b>



- GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp cho HS tập.
- GV cử cán sự lên vừa hô nhịp vừa tập cùng
các bạn.


- GV nhận xét để nhấn mạnh ưu nhược điểm
của hai động tác cho HS nắm.


<b>* Học động tác chân : </b>
- GV nêu tên động tác


- GV làm mẫu nhấn mạnh ở những nhịp cần


- Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.









GV
- Đội hình trị chơi.


- HS đứng theo đội hình 4 hàng
ngang.








GV


G


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

lưu y.ù


- GV vừa làm mẫu chậm từng nhịp vừa phân
tích giảng giải từng nhịp để HS bắt chước:
<b>Nhịp 1: Đá chân trái ra trước lên cao , đồng</b>
thời hai tay dang ngang bàn tay sấp


<b>Nhịp 2: Hạ chân trái về trước đồng thời khuỵu</b>
gố , chân phải thẳng và kiểng gót, hai tay đưa
ra trước bàn tay sấp.


<b>Nhịp 3: Chân trái đạp nhanh lên thành tư thế</b>
đứng trên chân phải, chân trái và hai tay thực
hiện như nhịp 1.


<b>Nhịp 4: về TTCB. </b>


Nhịp 5 ,6, 7, 8 như nhịp 1 , 2, 3, 4.


- GV treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu các cử
động của động tác theo tranh.


- GV vừa hô nhịp chậm vừa quan sát nhắc nhở
hoặc tập cùng với các em.



- GV hơ nhịp cho HS tập tồn bộ động tác.
- Cho cán sự lớp lên hô nhịp cho cả lớp tập,
GV theo dõi sửa sai cho các em.


- Tập phối hợp cả 3 động tác vươn thở , tay,
<i>chân </i>


<b>+ Lần 1: GV hô nhịp cho cả lớp tập. </b>


<b>+ Lần 2: Cán sự vừa tập vừa hô nhịp cho cả</b>
lớp tập.


<b>+ Lần 3: Cán sự chỉ hô nhịp cho cả lớp tập, GV</b>
quan sát, sửa sai cho HS, sau đó nhận xét.
+ Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển,
GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ
+ Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi
đua thực hiện 3 động tác vươn thở, tay, chân.
GV quan sát, nhận xét, đánh giá, sửa chữa sai
sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt.


+ GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố
<b>b) Trò chơi : “Nhanh lên bạn ơi ”</b>


- GV tập hợp HS theo đội hình chơi
<i><b>- Nêu tên trò chơi </b></i>


- Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập.



 
GV
 







GV


- HS chuyển thành đội hình
vịng trịn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi
- Cho một tổ HS chơi thử


- Tổ chức cho HS thi đua chơi chính thức có
phân thắng thua và đưa ra hình thức thưởng
phạt


- GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ HS chơi
đúng luật, nhiệt tình, chủ động.


<b>3. Phần kết thúc:</b>


- HS đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả
lỏng.


- GV cùng học sinh hệ thống bài hoïc.



- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao bái tập về nhà.


- GV hô giải tán.


- Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.










GV
- HS hô “khỏe”.
………


<b>Sáng : </b>

<i>Thứ ba ngày 19 tháng10 năm 2010.</i>
<b>Tiết1 Tốn</b>


<b>HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>


<i>I/ Mục tiêu:</i>


1- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
2- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
3- GD HS có ý thức học tập chăm chỉ



<i>II/ Đồ dùng dạy-học : </i>


GV- Thước thẳng và êke


HS- Bảng nhóm, thước thẳng, êke
III/ Các hoạt động dạy-học:


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A/ KTBC</b><i><b> : Hai đường thẳng vng góc</b></i>


- Gọi hs lên bảng dùng ê ke để vẽ hai đường
thẳng vng góc và nêu cặp cạnh vng góc
với nhau


- Vẽ hình 3b lên bảng, gọi hs nêu tên từng cặp
đoạn thẳng vuông góc với nhau


Nhận xét chấm điểm
<b>B. Dạy-học bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: Tiết tốn hơm nay các em sẽ</b>
làm quen với hai đường thẳng song song


- 1 hs lê bảng vẽ


- PN, MN; PQ, PN là 2 cặp đoạn
thẳng vng góc với nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>2. Giới thiệu hai đường thẳng song song</b>



- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu
HS nêu tên hình


A B


C D


- Dùng phấn màu kéo dài 2 cạnh đối diện AB
và CD về 2 phía lúc này ta có: "Hai đường
thẳng AB và CD là hai đường thẳng song song
với nhau"


- Các em hãy nêu ý thứ nhất trong SGK


- Nếu ta kéo dài mãi hai đường thẳng AB và
DC về hai phía, các em hãy cho biết hai đường
thẳng song song như thế nào với nhau?


- Các em hãy quan sát xung quanh và nêu các
hình ảnh hai đường thẳng song song ở xung
quanh.


- Vẽ hai đường thẳng AB và DC lên bảng cho
HS nhận dạng 2 đường thẳng song song bằng
trực quan.


- Gọi HS lên bảng vẽ 2 đường thẳng song song
<b>3. Luyện tập, thực hành:</b>



<b>Bài 1: Vẽ lần lượt từng hình lên bảng, gọi HS</b>
nêu tên từng cặp cạnh song song với nhau có
trong mỗi hình


<b>Bài 2: Vẽ hình lên bảng, gọi hs nêu</b>
<b>Bài 3: Gọi HS đọc u cầu</b>


- Hình chữ nhật ABCD


- Quan sát, theo dõi


- 2 hs nêu: Kéo dài hai cạnh AB
và DC của hình chữ nhật ABCD
ta được hai đường thẳng song
song với nhau.


- Không bao giờ cắt nhau


- Hai đường mép song song của
bìa quyển vở hình chữ nhật, hai
cạnh đối diện của bảng đen, các
chấn song cửa sổ,...


- 2 hs leân bảng vẽ


- AB//DC, AD//BC; MN//QP,
MQ//NQ


- BE//CD//AG


- MN//QP
- HS nêu


- 2 HS lên bảng vẽ


- Khơng bao giờ cắt nhau


HS nêu tên từng cặp cạnh song
song với nhau có trong mỗi hình
- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Các em hãy quan sát hình thật kĩ và nêu tên
cặp cạnh song song với nhau có trong hình a.
<b>C. Củng cố, dặn dị:</b>


- Gọi HS lên bảng vẽ 2 đường thẳng song.
- Hai đường thẳng song với nhau có cắt nhau
khơng?


- Về nhà tìm xung quanh hình ảnh hai đường
thẳng song song


- Bài sau: Vẽ hai đường thẳng vng góc


- HS đọc u cầu


- HS nêu tên cặp cạnh song song
với nhau có trong hình a.


- 2 HS lên bảng vẽ



……… .


<b>Tiết 2 Luyện từ và câu</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TƯ Ø: ƯỚC MƠ</b>


<i>I. Mục tiêu: </i>


1 -Biết thêm một số từ ngữ thuộc chủ điểm “ <sub>Trªn </sub>


đơi cánh ớc mơ”


<i><b> 2- Bớc đầu tìm đợc một số từ cùng nghĩa với từ Ước mơ bắt đầu bằng tiếng ớc , bằng</b></i>
tiếng mơ.


<i><b> - Ghép đợc từ ngữ sau từ Ước mơ và nhận biết đợc sự đánh giá của từ ngữ đó .</b></i>
<i><b> - Nêu đợc VD minh họa về một loại Ước mơ .</b></i>


- Hiểu đợc ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm.


3- GD HS : Mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai.


<i>II. Đồ dùng dạy học: </i>


1- GV phô tô vài trang cho nhóm.


2- HS chuẩn bị từï điển. Giấy khổ to và bút dạ.


<i>III. Hoạt động trên lớp</i>:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Gọi 2 HS trả lời :Dấu ngoặc kép có tác
dụng gì?


-Gọi 2 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS tìm
ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép.
-Nhật xét bài làm, cho điểm từng HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i><b> Bài 1: -Gọi HS đọc đề bài.</b></i>


<i>-Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc</i>
<i>lập, ghi vào vở nháp n/từ ngữ đồng nghĩa</i>
<i>với từ ước mơ.</i>


<i>-Gọi HS trả lời : -Mong ước có nghĩa là</i>


-2 HS ở dưới lớp trả lời.
-2 HS làm bài trên bảng.


-Laéng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.



-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm và tìm từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

gì? (nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt
đẹp trong tương lai.) -Đặt câu với từ
<i>mong ước.</i>


<i>-Mơ tưởng nghĩa là gì?</i>
<i><b>Bài 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS .
Yêu cầu HS có thể sử dụng từ điển để tìm
từ. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung để hoàn thành một phiếu đầy đủ
nhất.


-Kết luận về những từ đúng.


<i>Lưu ý: Nếu HS tìm các từ : ước hẹn, ước ,</i>
<i>đoán, ước ngưyện, mơ màng…GV có thể</i>
giải nghĩa từng từ để HS phát hiện ra sự
không đồng nghĩa hoặc cho HS đặt câu
với những từ đó.


<i>(+Ước nguyện: mong muốn thiết .</i>


<i>+Mơ màng: thấy phản phất, không rõ</i>


<i>ràng, trong trạng thái mơ ngủ hay tựa như</i>
<i>mơ,)</i>


<i><b> Baøi 3:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Yêu cầu HS thảo luận cặp đội để ghép
từ ngữ thích thích hợp.


-Gọi HS trình bày,GV kết luận lời giải
đúng.


<i><b> Baøi 4:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ
minh hoạ cho những ước mơ đó.


…………


<i>-“Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi</i>
và tưởng tượng điều mình muốn
sẽ đạt được trong tương lai.


-1 HS đọc thành tiếng.


-Nhận đồ dùng học tập và thực
hiện theo yêu cầu.



-Viết vào vở bài tập.
Bắt đầu bằng


<i>Tiếng ước</i> Bắt đầu bằng<i>tiếng mơ</i>
Ước mơ, ước


muốn, ước ao,
ước mong, ước
vọng.


Mơ ước mơ
tưởng, mơ
mộng.


<i>+Ước hẹn: hẹn với nhau.</i>


<i>+Ước đoán : đoán trước 1 điều gì</i>
đó.


<i>+Ước lệ: quy ước trong biểu diễn</i>
nghệ thuật.


-1 HS đọc thành tiếng.


-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao
đổi, ghép từ.


-Viết vào VBT.



<i>+Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ,</i>
<i>ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước</i>
<i>mơ lớn, ước mơ chính đáng.</i>


<i>+Đánh giá khơng cao:ước mơ nho</i>
<i>nhỏ.</i>


<i>+Đánh giá thấp: ước mơ viễn</i>
<i>vong, ước mơ kì quặc, ước mơ dại</i>
<i>dột.</i>


-1 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS
nóiGV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã
phù hợp với nội dung chưa?


-10 HS phát biểu ý kiến.


<b>Ví dụ minh hoạ:</b>


+Ước mơ được đánh
giá cao.


<i>-Ước mơ chinh phục</i>
<i>vũ trụ…</i>


<i>Đó là những ước mơ</i>
<i>giản dị, thiết thực có</i>
<i>thể thực hiện được ,</i>


<i>không cần nổ lực lớn:</i>
<i>ước mơ muốn có</i>
<i>chuyện đọc/ có xe đạp.</i>
<i>Có một đồ chơi/ đôi</i>
<i>giày mới. Chiếc cặp</i>
<i>mới/ được ăn một quả</i>
<i>đào tiên/ muốn có gậy</i>
<i>như ý của Tơn Hành</i>
<i>Giả…</i>


<i>Đó là những ướn mơ</i>
<i>phi lí, khơng thể thực</i>
<i>hiện được; hoặc là</i>
<i>những ước mơ ích kỉ,</i>
<i>có lợi cho bản thân</i>
<i>nhưng có hại cho</i>
<i>người khác…</i>


<i>Đó là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích</i>
<i>cho mọi người như:</i>


<i>-Ứơc mơ học giỏi để trở thành thợ bậc cao/ trở thành</i>
<i>bác sĩ/ kĩ sư/ phi công/ bác học/ trở thành những nhà</i>
<i>phát minh , sáng chế/ những người có khả năng ngăn</i>
<i>chặn lũ lụt/ tìm ra loại thuốc chữa được những chứng</i>
<i>bệnh hiểm nghèo.</i>


<i>-Ước mơ về cuộc sống no đủ, hạnh phúc, khơng có</i>
<i>chiến tranh…</i>



<i>Ước mơ viển vơng của chàng Rít trong truyện Ba điều</i>
ước.


<i>-Ước mơ thể hiện lịng tham khơng đáy của vợ ơng</i>
<i>lão đánh cá : Ơng lão đánh cá và con cá vàng.</i>


<i>-Ước mơ tầm thường- ước mơ ăn dồi chó-ba điều</i>
<i>ước.</i>


-Ước mơ học khơng bị cơ giáo kiểm tra bài, ước mơ
xem ti vi suốt ngày, ước không phải học mà vẫn được
điểm cao, ước không phải làm mà cái gì cũng có…


<i><b> Bài 5:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thảo luận để tìm nghĩa
của các câu thành ngữ và em dùng
thành ngữ đó trong những trường hợp
nào?


-Gọi HS trình bày.GV kết luận về
nghĩa đúng hoặc chưa đủ và tình huống


-1 HS đọc thành tiếng.


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo
luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

sử dụng.



<i>+Cầu được ước thấy: đạt được điều</i>
mình mơ ước,


<i>+Ước sao được vậy: đồng nghĩa với</i>
<i>cầu được ước thấy.</i>


<i>+Ước của trái mùa: muốn những điều</i>
trái với lẽ thường.


<i>+Đứng núi này trông núi nọ: khơng</i>
bằng lịng với cái hiện đang có, lại mơ
tưởng đến cái khác chưa phải của
mình.


<i><b>3. Củng cố- dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ
<i>điểm ước mơ và học thuộc các câu</i>
thành ngữ.


+Em được tặng thứ đồ chơi mà hình
<i>dáng đang mơ ước. Em nói: thật</i>
<i>đúng là cầu được ước thấy.</i>


+Bạn em mơ ước đạt danh hiệu học
<i>sinh giỏi. Em nói với bạn: Chúc cậu</i>
<i>ước sao được vậy.</i>



<i>+Cậu chỉ tồn ước của trái mùa , bây</i>
giờ làm gì có loại rau ấy chứ.


<i>+Cậu hãy yên tâm học võ đi, đừng</i>
<i>đứng núi này trông núi nọ kẻo hỏng</i>
hết đấy.


-Yêu cầu HS đọc thuộc các thành
ngữ.


……… .


<b>Tieát 3 Tập làm văn </b>


<b> LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b>


<i>I. Mục tiêu: </i>


1- Dửùa vaứo trích ủoán kũch Yeỏt Kieõu và gợi ý trong SGK.
2- Bớc đầu kể lại đợc câu chuyện theo trỡnh tửù khoõng gian.
3- GD HS loứng caờm thuứ quaõn giaởc vaứ noi gửụng ngửụứi xửa


<i>II. Đồ dùng dạy học: </i>


1- GV:Tranh minh hoạ trong SGK và tranh minh hoạ Yùết Kiêu đang lặn dưới sơng,
đang đucï thủng thuyền giặc (nếu có). Ý chính 3 đoạn viết sẵn trên bảng lớp.


2- HS Giấy khổ to và bút dạ.


<i>III. Hoạt động trên lớp</i>:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>-Gọi HS kể lại chuyện ở vương quốc</i>
<i>tương lai theo trình tự khơng gian và</i>
thời gian.


-Gọi HS nêu sự khác nhau giữa hai
cách kể chuyện theo trình tự khơng gian
và thời gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-Nhận xét cách kể, câu trả lời và cho
điểm.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Cho HS quan sát tranh minh hoạ và
nêu những hiểu biết của em về câu
chuyện Yết Kiêu.


-Câu chuyện kể về tài trí và lịng dũng
cảm của Yết kiêu, một danh tướng thời
Trần, có tài bơi, lăn, từng đánh dám
nhiều thuyền chiến của giặc Nguyên
(một triều đại phong kiến Trung hoa đã
ba lần mang quân xâm lượt nước ta vào
thời nhà Trần). Trong tiết học hơm nay,


các em sẽ phát triển câu chuyện từ một
trích đoạn theo trình tự khơng gian.
<i><b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


<i><b> Baøi 1:</b></i>


-Gọi HS đọc từng đoạn trích phân
vai,GV là người dẫn chuyện.


-Nhắc HS : Giọng Yết Kiêu khải khái,
rắn rỏi, giọng người cha hiền từ, động
viên, giọng nhà vua dõng dạc, khoan
thai.


-Hỏi: +Cảnh 1 có những nhân vật nào?
+Cảnh 2 có những nhân vật nào?


+Yết Kiêu xin cha điều gì?
+Yết Kiêu là người như thế nào?


+Cha Yết Kiêu có đức tính gì đáng
q?


+Những sự việc trong hai cảnh của vở
kịch được diễn ra theo trình tự nào?


-Truyện kể về Yết Kiêu, một
chàng trai khoẻ mạnh, yêu nước,
quyết tâm giết giặc cứu nước.



-Laéng nghe.


-3 HS đọc theo vai.


+Cảnh 1 có nhân vật người cha và
Yết Kiêu.


+Cảnh 2 có nhân vật Yết Kiêu vaø
nhaø vua.


+Yết Kiêu xin cha đi giết giặc.
+Yết Kiêu là người có lịng căm
thù giặc sâu sắc, quyết chí giết
giặc.


+Cha Yết Kiêu tuy tuổi già, sống
cô đơn, bị tàn tật nhưng có lịng u
nước, gạt hồn cảnh gia đình để
động viên con lên đường đi đánh
giặc.


+Những sự việc trong hai của
truỵên được diễn ra theo trình tự
thời gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b> Baøi 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Câu chuyện Yết kiêu kể như gợi ý


trong SGK là kể theo trình tự nào?


-Khi kể chuyện theo trình tự khơng gian
chúng tá có thể đảo lộn trật tự thời gian
mà không làm cho câu chuyện bớt hấp
dẫn.


+Muốn giữ lại những lời đối thoại quan
trọng ta làm thế nào?


+Theo em nên giữ lại lời đối thoại nào
khi kể chuyện này?


-Gọi HS giỏi chuyển mẫu văn bản kịch
sang lời kể chuyện.


-GV chuyển mẫu 1 câu đoạn 2.


giết giặc. Sau khi cha đồng ý, Yết
Kiêu đến kinh đô Thăng Long Yết
kiến vua Trần Nhân Tông.


-2 HS đọc thành tiếng.


-Câu chuyện kể theo trình tự khơng
gian, Yết Kiêu tới kinh thành, yết
kiến vua Trần Nhân Tông kể trước
sự việc diễn ra ở quê giữ Yết Kiêu
và cha mình.



+Đặt lời đối thoại sau dấu 2 chấm,
trong dấu ngoặc kép.


+Giữ lại lời đối thoại.


-Con đi giết giặc đây, cha ạ!
-Cha ơi, nước mất thì nhà tan…


-Để thần dùi thủng chiến thuyền
của giặc vì thần có thể lặn hàng
giời dưới nước.


-Vì căm thù giặc và noi gương
người xưa mà ông của thần tự học
lấy.


Ví dụ câu Yết Kiêu nói với cha:
<i>-Con đi giết giặc đây, cha ạ!</i>


<i>-Thấy giặc Nguyên hống hách, đem</i>
<i>quân sang xâm lượt nước ta. Yết</i>
<i>Kiêu rất căm giận và chàng quyết</i>
<i>định xin cha đi giết giặc.</i>


<i>-Giặc Nguyên sang xâm lượt nước</i>
<i>ta. Căm thù giặc Yết Kiêu quyết</i>
<i>định nói với cha; “Con đi giết giặc</i>
<i>đây, cha ạ!”</i>


-HS laéng nghe.



<i>Văn bản kịch</i> <i>Chuyển thành lời kể</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

ngươi nhận lấy một
loại binh khí.


đánh giặc, nhà vua rất mừng, bảo chàng nhận một loại
binh khí mà chàng ưa thích.


-Cách 2 (có lời dẫn trức tiếp): Nhà vua rất hài lòng
trước quyết tâm diệt giặc của Yết Kiêu, bèn bảo:
“Trẫm cho nhà ngươi nhận lấy một loại binh khí”.
-Tổ chức cho HS phát triển câu chuyện.


+Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm.
Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm
bài trong nhóm.GV đi giúp đỡ các
nhóm.


Nhắc các nhóm dùng 2 câu mở đầu của
từng cảnh để làm câu mở đoạn. Khi kể
chuyện có thể dùng những từ ngữ để
miêu tả hình dáng, nội dung nhân vật.
-Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
+Gọi HS kể từng đoanï truyện.
+Nhận xét và cho điểm HS .
+Gọi HS kể toàn chuyện.


+Nhận xét, bình chọn HS kể đúng nội
dung hay nhất và cho điểm HS .



<i><b>3. Củng cố- dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết hoïc.


-Dặn HS vềà nhà kể lại câu chuyện đã
chuyển thể vào VBT (nếu có) và chuẩn
bị bài sau.


+ Hoạt động trong nhóm. Ghi các
nội dung chính vào phiếu và thực
hành kể trong nhóm.


-Mỗi HS kể từng đoạn chuyện.


-3 HS kể tồn truyện.


……… .


Tiết 4 Khoa học


<b>PHỊNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC</b>


<i>I/ Mục tiêu: </i>


1- Biết phịøng tránh tai nạn đuối nước


2- Nêu được một số việc nên và khơng nên làm để đề phịøng tai nạn đuối nước:
+ Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ.
+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.



+ Thực hiện được các quy tắc phòng tránh đuối nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>II, Đồ dùng dạy học: </i>


<i>1, GV: </i>Tranh vẽ trong SGK


2, HS Thuộc bài Ăn gì khi bị ốm, xem trước bài mới


<i>I</i>II/ Các hoạt động dạy-học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: Gọi hs lên bảng </b>
trả lời


- Khi bị các bệnh thông thường ta cần
cho người bệnh ăn các loại thức ăn
nào?


- Làm thế nào để chống mất nước cho
bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ
em ?


Nhận xét, cho điểm
<b>B. Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Mùa hè nóng nực</b></i>
các em thường đi bơi cho mát mẻ. Vậy
làm thế nào để phòng tránh được các
tai nạn sơng nước? Các em cùng tìm


hiểu qua bài học hôm nay.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Những việc nên làm</b></i>
<i><b>và khơng nên làm để phịng tránh tai</b></i>
<i><b>nạn sông nước.</b></i>


- Các em quan sát tranh SGK/36 thảo
luận nhóm đơi để TLCH sau:


+ Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy ở
hình vẽ 1,2,3. Theo em việc nào nên
làm và khơng nên làm? Vì sao?


- HS lần lượt lên bảng trả lời


+ Cần cho người bệnh ăn các thức ăn
có chứa nhiều chất như thịt, cá, trứng,
sữa, uống nhiều chất lỏng có chứa
các loại rau xanh, hoa quả, đậu nành
+ Cho ăn uống bình thường, đủ chất,
ngồi ra cho uống dung dịch
ô-rê-dôn, uống nước cháo muối


- HS lắng nghe


- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm
đôi



- Đại diện nhóm trả lời


+ Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi gần
ao. Đây là việc không nên làm vì gần
ao có thể bị ngã xuống ao.


+ Hình 2: Vẽ một cái giếng. Thành
giếng được xây cao và có nắp đậy rất
an tồn đối với trẻ em. Việc làm này
nên làm để phòng tránh tai nạn cho
trẻ em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét


- Chúng ta phải làm gì để phịng tránh
tai nạn sơng nước?


<b>kết luận: Các em cịn rất nhỏ, vì thế</b>
khi xuống sông, ao hồ bơi phải có
người lớn theo cùng, khơng được chơi
gần ao, hồ vì dễ bị ngã.


<i><b>* Hoạt động 2: Những điều cần biết</b></i>
<i><b>khi đi bơi hoặc tập bơi</b></i>


- Yêu cầu HS quan sát tranh /37 để trả
lời câu hỏi:


+ Hình minh họa cho em biết điều gì?


+ Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở
đâu?


+ Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú
ý điều gì?


<b>Kết luận: Các em nên bơi hoặc tập</b>
bơi ở nơi có người và phương tiện cứu
hộ, cần vận động trước khi bơi để
tránh bị chuột rút,...khơng nên bơi khi
ăn q no hoặc lúc đói.


<i><b>* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ</b></i>


- Y/c các nhóm thảo luận nhóm 6 để
TLCH sau: Nếu em ở trong tình huống
đó, em sẽ làm gì?


+ Nhóm 1,2 : Hùng và Nam vừa đi
chơi bóng đá về , Nam rủ Hùng ra hồ
ở gần nhà để tắm. Nếu là Hùng, em sẽ
ứng xử thế nào?


dọc nước khi ngồi trên thuyền. Việc
làm này khơng nên vì rất dễ bị ngã
xuống sông và bị chết đuối


- Vâng lời người lớn khi tham gia
giao thông trên sông nước . Trẻ em
không nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng


phải được xây thành cao và có nắp
đậy.


- Lắng nghe


- HS quan saùt tranh


+ Các bạn đang bơi ở bể bơi đông
người, ở bờ biển


+ Nên tập bơi hoặc đi bơi ở bể bơi nới
có người và phương tiện cứu hộ.


+ trước khi bơi và sau khi bơi cần
phải vận động tập các bài tập để
không bị cảm lạnh hay "chuột rút",
tắm bằng nước ngọt sau khi bơi, dốc
và lau hết nước ở tai, mũi, không bơi
khi ăn no hoặc q đói.


- HS lắng nghe


- Chia nhóm, nhận câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Nhóm 3,4 : Lan nhìn thấy em mình
đánh rơi đồ chơi vào bể nước và đang
cúi xuống để lấy. Nếu bạn là Lan, bạn
sẽ làm gì?


+ Nhóm 5,6: Trên đường đi học về trời


đổ mưa to và nước suối chảy xiết, Mỵ
và các bạn của Mỵ nên làm gì?


<b>Kết luận: Các em phải có ý thức</b>
phòng tránh tai nạn đuối nước và vận
động mọi người cùng thực hiện


<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>


- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết/37
- Về nhà xem lại bài


- Bài sau: Ôn tập


cảm lạnh


+ Em kêu em đừng lấy nữa vì rất dễ
bị rơi xuống nước. Sau đó em nhờ
người lớn lấy hộ.


+ Em nhờ sự giúp đỡ của người lớn,...


- HS laéng nghe


- 3 hs đọc to trước lớp


……… .


<b>ChiỊu </b>




<b>Tiết 1 Tốn(LT)</b>


<b>HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>



<i>I/ Mục tiêu:</i>


1- Củng cố về hai đường thẳng song song.
2- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
3- GD HS có ý thức học tập chăm chỉ


<i>II/ Đồ dùng dạy-học : </i>


GV- Thước thẳng và êke


HS- Bảng nhóm, thước thẳng, êke
III/ Các hoạt động dạy-học:


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A/ KTBC</b><i><b> : Hai đường thẳng vng góc</b></i>


- Gọi hs lên bảng dùng ê ke để vẽ hai đường
thẳng vng góc và nêu cặp cạnh vng góc
với nhau


- Vẽ hình 3b lên bảng, gọi hs nêu tên từng
cặp đoạn thẳng vng góc với nhau


Nhận xét chấm điểm
<b>B. Dạy-học bài mới:</b>



<b>1. Giới thiệu bài: Tiết tốn hơm nay các em</b>
sẽ làm một số bài tập về hai đường thẳng


- 1 hs leâ bảng vẽ


- PN, MN; PQ, PN là 2 cặp đoạn
thẳng vng góc với nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

song song
song


<b>2. Luyện tập, thực hành:</b>


<b>Bài 1: a, Viết tên các cặp cạnh song song</b>
trong hình bên: C D
AB vaø …, … vaø …


A B
b, Điền tên các cạnh vào chỗ chấm:


MN song song với … M
… song song với …


- Vẽ từng hình lên bảng.


N Q
P


<b>Baøi 2: Điền tên cạnh vào chỗ chấm:</b>


E G


K H
a, Cặp cạnh song song là: ….
b, Các cặp cạnh vuông góc là: …
c, Cặp cạnh không song song là: …
d, Các cặp cạnh không vuông góc là: …


<b>Bài 3: Gọi HS đọc u cầu</b>


S T


R U
a. Viết tên các cặp cạnh song song:
… và …, … và ….


b. Viết tên các cặp cạnh không song song:
……….


- 1 HS lên bảng:
- AB//DC, AD//BC;
- HS nêu


- 1 HS lên bảng


HS viết tên từng cặp cạnh song song
với nhau có trong mỗi hình


- HS nhận xétõ



- HS đọc u cầu


- HS nêu tên cặp cạnh song song với
nhau có trong hình a.


- 2 HS lên bảng


a, Cặp cạnh song song là: KH// EG
b, Các cặp cạnh vng góc là: cạnh
EK vng góc với KH; cạnh KE
vng góc với EG


c, Cặp cạnh không song song là:
cạnh HG không // với cạnh KE.
d, Các cặp cạnh không vuông góc
là: Cạnh KH khơng vng góc với
cạnh với HG.


- HS đọc yêu cầu
- HS quan sát hình vẽ


- HS lên bảng- HS # làm vào vở
a. Viết tên các cặp cạnh song song
ST và RU, RS và UT


b. Viết tên các cặp cạnh không song
song: RS và ST, ST vaø TU; TU vaø
UR; UR vaø RS


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Các em hãy quan sát hình thật kĩ và nêu


tên cặp cạnh song song với nhau có trong
hình và các cặp cạnh nào khơng song song
có trong hình.


<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>


- Gọi HS lên bảng vẽ 2 đường thẳng song.
- Hai đường thẳng song với nhau có cắt nhau
khơng?


- Về nhà tìm xung quanh hình ảnh hai đường
thẳng song song


- Bài sau: Vẽ hai đường thẳng vng góc


HS lên bảng vẽ 2 đường thẳng
song.


……… .


<b>Tieát 2 Tiếng Việt(LT)</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ ƯỚC MƠ</b>


<i>I . Mục tiêu </i>


1 -BiÕt thªm mét sè từ ngữ thuộc chủ điểm <sub>Trên </sub>


ụi cánh ớc mơ”



2- Nhận biết đợc sự đánh giá của từ ngữ đó. Hóc sinh coự kú naờng tỡm thẽm moọt soỏ à
ửụực mụ cuỷa nhãn vaọt.


3- GD HS : Mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai.


<i>II. Chuẩn bị</i>


Bảng phụ ghi các bài tập
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
1, Kiểm tra bài cũ: Tìm thêm những từ


<b>cùng nghĩa với từ ước mơ</b>
2, Bài mới:


a, Giới thiệu
b, Luyện tập


Bài 1: Những tiếng sau có thể ghép sau
<b>tiếng ước mơ: đẹp đẽ, nho nhỏ, viển </b>
vông, cao cả, lớn, cỏn con, kì quặc, chính
đáng, dại dột, bình thường. Những ước mơ
nào được đánh giá là cao đẹp. Những ước
mơ nào được đánh giá là không cao đẹp.
Những ước mơ nào được đánh giá thấp.
Các em hãy điền vào bảng dưới nay:


<b>ước mơ </b>
<b>được đánh </b>



<b>ước mơ được </b>
<b>đánh giá là </b>


<b>ước mơ </b>
<b>được đánh </b>


- HS neâu


- Học sinh nêu Yêu cầu của đề


- Học sinh thảo luận nhóm: Làm vào
bảng nhóm.


- Trình bày trước lớp, lớp nhận xét, bổ
sung.


<b>ước mơ </b>
<b>được đánh </b>
<b>giá là cao </b>
<b>đẹp</b>


<b>ước mơ được </b>
<b>đánh giá là </b>
<b>không cao đẹp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>giá là cao </b>
<b>đẹp</b>


<b>không cao đẹp giá thấp</b>



- Hướng dẫn Học sinh


<b>đẹp đẽ</b> <b>nhỏ</b> <b>viển vơng</b>


<b>ước mơ cao</b>
<b>cả</b>


<b>ước mơ bình </b>
<b>thường</b>


<b>ước mơ kì </b>
<b>quặc</b>
<b>ước mơ </b>


<b>chính đáng</b>


<b>ước mơ cỏn </b>
<b>con</b>


<b>ước mơ dại </b>
<b>dột</b>


<b>ước mơ lớn</b>


Bài tập 2: Em hãy đánh giá ước mơ của
nhân vật trong một số câu truyện đã học
trong bài tập đọc đã học vào bảng sau:


<b>Tên tác</b>


<b>phẩm </b>
<b>đã học</b>


<b>Ước mơ của nhân vật</b> <b>Đánh giá</b>
<b>ước mơ</b>
<b>Chú dế </b>


<b>sau lị </b>
<b>sưởi</b>


<b>Mơ – da nghe tiếng dế,</b>
<b>ước mơ thành nhạc sĩ </b>
<b>vĩ cầm</b>
<b>Ước mơ </b>
<b>cao đẹp</b>
<b>Ở </b>
<b>vương </b>
<b>quốc </b>
<b>tương </b>
<b>lai</b>
<b>Trung </b>
<b>thu độc </b>
<b>lập</b>


<b>Anh bộ đội mong ước </b>
<b>tết Trung thu tươi đẹp </b>
<b>hơn sẽ đến với các em </b>
<b>thiếu nhi</b>
<b>Thưa </b>
<b>chuyện </b>


<b>với mẹ</b>
<b>Gà </b>
<b>trống </b>
<b>và cáo</b>


<b>Cáo mơ ước ăn thịt </b>
<b>được gà trống</b>


<b>Ước mơ </b>
<b>không </b>
<b>cao</b>
<b>Đôi </b>
<b>giày ba </b>
<b>ta mầu </b>
<b>xanh</b>
<b>Nếu </b>
<b>chúng </b>
<b>mình có</b>
<b>phép lạ</b>
<b>Vào </b>
<b>nghề</b>


- HS đọcu cầu của đề bài


<b>Tên tác</b>
<b>phẩm </b>
<b>đã học</b>


<b>Ước mơ của nhân vật</b> <b>Đánh giá</b>
<b>ước mơ</b>


<b>Chú dế </b>


<b>sau lị </b>
<b>sưởi</b>


<b>Mơ – da nghe tiếng dế,</b>
<b>ước mơ thành nhạc sĩ </b>
<b>vĩ cầm</b>
<b>Ước mơ </b>
<b>cao đẹp</b>
<b>Ở </b>
<b>vương </b>
<b>quốc </b>
<b>tương </b>
<b>lai</b>


<b>Các bạn nhỏ mong </b>
<b>muốn có nhiều phát </b>
<b>minh phục vụ cuộc </b>
<b>sống, nâng cao chất </b>
<b>lượng cuộc sống con </b>
<b>người</b>
<b>Ước mơ </b>
<b>cao đẹp</b>
<b>Trung </b>
<b>thu độc </b>
<b>lập</b>


<b>Anh bộ đội mong ước </b>
<b>tết Trung thu tươi đẹp </b>


<b>hơn sẽ đến với các em </b>
<b>thiếu nhi</b>
<b>Ước mơ </b>
<b>không </b>
<b>cao </b>
<b>Thưa </b>
<b>chuyện </b>
<b>với mẹ</b>


<b>Bạn Cương ước mơ </b>
<b>làm thợ rèn để kiếm </b>
<b>sống, để mẹ đỡ vất vả</b>


<b>Ước mơ </b>
<b>cao đẹp</b>
<b>Gà </b>


<b>trống </b>
<b>và cáo</b>


<b>Cáo mơ ước ăn thịt </b>
<b>được gà trống</b>


<b>Ước mơ </b>
<b>không </b>
<b>cao</b>
<b>Đôi </b>
<b>giày ba </b>
<b>ta mầu </b>
<b>xanh</b>



<b>Cậu bé lang thang ước </b>
<b>mơ có một đơi giày ba </b>
<b>ta màu xanh.</b>


<b>Ước mơ </b>
<b>khơng </b>
<b>cao</b>
<b>Nếu </b>
<b>chúng </b>
<b>mình có</b>
<b>phép lạ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- GV hướng dẫn HS làm


- Chia lớp làm 4 nhóm mỗi nhóm làm hai
tác phẩm


<b>Vào </b>
<b>nghề</b>


<b>Cơ bé Va – li – a ước </b>
<b>mơ trở thành diễn viên</b>
<b>xiếc</b>


<b>Ước mơ </b>
<b>cao đẹp</b>


- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung


3, Củng cố dặn dị: Tóm tắt nội dung - Học sinh nêu


- Nhận xét tiết học.


……… ..


Tiết 3 Thể dục


<b> ĐỘNG TÁC VƯƠN THƠ, TAY VAØ CHÂN, LƯNG - BỤNG </b>
<b> TRỊ CHƠI “CON CĨC LÀ CẬU ƠNG TRỜI ”</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


1 - Ơn tập 2 động tác vươn thở và tay. Học động tác chân lưng, bụng. Trị chơi: “
Con cóc là cậu ơng trời”.


2- Thực hiện được động tác vươn thơ,û tay và bước đầu biết cách thực hiện động tác
chân lưng – bụng của bài thể dục phát triển chung, Biết cách chơi và tham gia chơi
<i>được trịchơi : “ Con cóc là cậu ơng trời” và tham gia vào trị chơi nhiệt tình chủ</i>
động.


3- HS có ý thức tập luyện tốt


<b>II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :</b>


1, GV Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Chuẩn bị 1
còi, phấn kẻ vạch xuất phát và vạch đích.


2, HS thuộc động tác vươn thở, tay



<b>III. NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: </b>


<b>Nội dung</b> <b>Phương pháp tổ chức</b>


<b>1 . Phần mở đầu:</b>


- Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh.


GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu
-yêu cầu giờ học.


- Khởi động: Cho HS chạy một vòng xung
quanh sân, khi về HS đứng thành một vòng
tròn.


+ Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ
tay, đầu gối, hông, vai.


+ Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh ”.


-Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.






GV


- Đội hình trị chơi



G


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>2. Phần cơ bản</b>


<b>a) Bài thể dục phát triển chung</b>


<b>* Ôn các động tác vươn thở tay và chân</b>
+ GV hô nhịp cho HS tập 3 động tác.


+ Mời cán sự lên hô nhịp cho cả lớp tập,
GV quan sát để uốn nắn, sửa sai cho HS
(Chú ý : Sau mỗi lần tập GV nên nhận xét
kết quả lần tập đó rồi mới cho tập tiếp).
+ Tổ chức cho từng tổ HS lên tập và nêu
câu hỏi để HS cùng nhận xét.


+ GV tuyên dương những tổ tập tốt và động
<i><b>viên những tổ chưa tập tốt cần cố gắng hơn. </b></i>
<b>* Học động tác lưng - bụng </b>


+ Lần 1 : + GV nêu tên động tác.


+ GV làm mẫu cho HS hình dung được động
tác.


+ GV vừa làm mẫu vừa phân tích giảng giải
từng nhịp để HS bắt chước.


<i><b> Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng</b></i>


hơn vai, đồng thời gập thân, hai tay giơ
ngang , bàn tay sấp, ưỡn ngực căng, mặt
hướng trước.


<b>Nhịp 2: Hai tay với xuống mũi bàn chân ,</b>
đồng thời vỗ tay và cúi đầu.


<b>Nhịp 3: Như nhịp 1.</b>
<b>Nhịp 4: Veà TTCB.</b>


Nhịp 5 , 6, 7, 8 : Như nhịp 1, 2, 3, 4 nhưng
đổi chân.


- GV treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu các
cử động của động tác theo tranh.


<b>+ Lần 2: GV đứng trước tập cùng chiều với</b>
HS, HS đứng hai tay chống hông tập các cử
động của chân 2-3 lần, khi HS thực hiện
tương đối thuần thục thì mới cho HS tập
phối hợp chân với tay.


<b>+ Lần 3: GV hơ nhịp cho HS tập tồn bộ</b>


- HS đứng theo đội hình 4 hàng
ngang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

động tác và quan sát HS tập.


<b>+ Lần 4: Cho cán sự lớp lên vừa tập vừa hô</b>


nhịp cho cả lớp tập theo, GV theo dõi sửa
sai cho các em.


<b>+ Lần 5: HS tập tương đối thuộc bài GV</b>
không làm mẫu chỉ hô nhịp cho HS tập.
- GV điều khiển kết hợp cho HS tập ôn cả
4 động tác cùng một lượt.


- Cán sự lớp điều khiển hô nhịp để HS cả
lớp tập


- GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều
khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS
các tổ.


- Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi
đua trình diễn . GV cùng HS quan sát, nhận
xét , đánh giá .GV sửa chữa sai sót , biểu
dương các tổ thi đua tập tốt




- GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng
cố


<b>b) Trò chơi : “Con cóc là cậu ơng trời ”</b>
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
<i><b>- Nêu tên trị chơi. </b></i>


- GV giải thích cách chơi và phổ biến luật


chơi.


- Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực
hiện đúng quy định của trò chơi để đảm bảo
an tồn.


- Tổ chức cho HS thi đua chơi chính thức.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương những


- Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập.




GV


  GV 
  
  
  







GV


- HS chuyển thành đội hình
vịng trịn.



G


V
T
1


T
2


T
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

HS chơi chủ động, nhiệt tình.
<b>3. Phần kết thúc: </b>


- HS làm động tác thả lỏng tại chỗ, sau đó
hát và vỗ tay theo nhịp.


- GV cùng học sinh hệ thống bài học.


- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao bài tập về nhà.


- GV hoâ giải tán.


- Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.










GV
- HS hô “khỏe”.
………


<b>Sáng </b>

<i>Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2010.</i>
Tiết

1

<b>Tốn</b>


<b>VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC</b>


<i>I/ Mục tiêu: </i>


1- Vẽ hai đường thẳng đi qua một điểm và vng góc với một đường thẳng cho
trước.Vẽ đường cao của hình tam giác.


2- Vẽ được hai đường thẳng đi qua một điểm và vng góc với một đường thẳng
cho trước.Vẽ được đường cao của hình tam giác.


3- HS có ý thức học tập tốt


<i>II/ Đồ dùng dạy-học:</i>


1- GV nội dung bài, Thước kẻ và ê ke
2- HS: Thước kẻ và ê ke


III/ Các hoạt động dạy-học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<i><b>A/ KTBC: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt.</b></i>


- Gọi hs lên bảng vẽ góc nhọn, góc tù, góc bẹt
và nêu đặc điểm


- Nhận xét, cho điểm
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Các em đã biết hai đường</b></i>
thẳng vng góc với nhau. Trong tiết học hôm
nay, các em sẽ thực hành vẽ hai đường thẳng
vng góc với nhau.


<i><b>2. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và</b></i>
<i><b>vng góc với đường thẳng AB cho trước </b></i>
- Thực hiện các bước vẽ như SGK, vừa thực
hiện vẽ vừa nêu cách vẽ (vẽ theo từng trường
hợp)


- 2 hs lần lượt lên bảng


- HS 1 vẽ góc nhọn, góc tù, góc
bẹt.


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>





- Tổ chức cho hs thực hành vẽ


+ Các em vẽ đường thẳng AB bất kì, có thể
lấy điểm E trên đường thẳng AB hoặc ngoài
đường thẳng AB, sau đó dùng ê ke để vẽ
đường thẳng CD đi qua điểm E và vng góc
với AB


- Quan sát, giúp đỡ những HS cịn lúng túng
<i><b>3. Giới thiệu đường cao của hình tam giác</b></i>
- Vẽ lên bảng hình tam giác ABC như SGK
- Gọi hs nêu tên tam giác


- Các em hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm A
và vng góc với cạnh BC của tam giác ABC
- Tô màu đoạn thẳng AH và nói: "Đoạn thẳng
AH là đường cao của hình tam giác ABC" và
ta nói: "Độ dài đoạn thẳng AH là "chiều cao"
của hình tam giác ABC"


- Gọi HS đọc mục 2 trong SGK
<i><b>4. Thực hành: </b></i>


<i><b>Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu</b></i>
- Vẽ lần lượt từng hình lên bảng


- Gọi HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào SGK
<i><b>Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu</b></i>


- Y/c hs thực hành vẽ đường cao AH của hình


tam giác vào SGK


<i><b>Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu </b></i>
- Yêu cầu HS vẽ vào SGK
<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>


- Về nhà tập vẽ 2 đường thẳng vng góc và
them BT2b), BT4.


- 1 HS lên bảng vẽ, HS còn lại vẽ
vào vở nháp


- Quan saùt


- Tam giaùc ABC


- Lắng nghe, 1 hs lên bảng vẽ, hs
còn lại vẽ vào vở nháp A


B C


- 2 HS đọc to trước lớp
- 1HS đọc yêu cầu
- Quan sát


- 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào
SGK


- 1HS đọc yêu cầu



- 1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào
SGK


- 1 HS đọc yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Bài sau: Vẽ hai đường thẳng song song
- Nhận xét tiết học


vng góc ở hình 3a: AE, ED; ED,
DC.


………
<b>Tiết 2 Chính tả(nghe- viết)</b>


<b>THỢ RÈN</b>


<b>A. MỤC TIÊU </b>


1- Nghe viết bài thơ: Thợ rèn. Làm BTCT phương ngữ (2) a / b.


2 - Nghe-viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
Làm đúng BTCT phương ngữ (2) a / b.


3- HS có ý thức rèn chữ viết


<b>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


1 GV: - Tranh minh hoạ cảnh 2 bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2



2- HS vở chính tả


<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


I. Ổn định


II. Kiểm tra bài cũ


- GV đọc các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi
III. Dạy bài mới


1. Giới thiệu bài: SGV 192
2. Hướng dẫn nghe viết
B/ Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài:


Ở bài tập đọc Thưa chuyện với mẹ, Cương ước
mơ làm nghề gì?


Mỗi nghề đều có nét hay, nét đẹp riêng. Bài
chính tả hơm nay các em sẽ được biết thêm cái
hay, cái vui nhộn của nghề thợ rèn . Giờ học còn
giúp các em luyện tập phân biệt các tiếng có
vần dễ lẫn n/ng


2. HD hs nghe-viết:


- GV đọc tồn bài thơ thợ rèn



- Y/c hs đọc thầm bài thơ và phát hiện những
hiện tượng chính tả dễ lẫn trong bài.


- Gọi HS giải thích từ : quai (búa), tu
- Gọi 1HS đọc bài thơ


- Bài thơ cho em biết về những gì về nghề thợ
rèn?


-Hát


- 2 học sinh viết bảng lớp, lớp
viết vào nháp các từ do GV đọc
- 1-2 em đọc lại.


- Học sinh nghe mở sách


- Cương ước mơ làm nghề thợ
rèn


- Laéng nghe


- Lắng nghe
- HS đọc thầm


- HS đọc phần chú giải
- 1 HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Đọc từng câu , yêu cầu HS phát hiện ra những


từ khó dễ viết sai.


- HD HS phân tích các từ trên và lần lượt viết
vào bảng


- Nhắc HS: Ghi tên bài thơ vào giữa dòng, Viết
cách lề 1 ô thẳng từ trên xuống. 35hem.35i
chấm xuống dòng, chữ đầu dòng nhớ viết hoa
- GV đọc cụm từ, câu


- GV đọc lần 2
* Chấm, chữa bài


- Chấm 10 tập, yêu cầu HS đổi vở nhau để kiểm
tra


- Nhận xét


3. Hướng dẫn bài tập chính tả
- GV chọn cho học sinh làm bài 2a
- Treo bảng phụ


- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
<i>Năm gian nhà cỏ thấp le te</i>
<i>Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè</i>
<i>L</i>


<i> ng dậu phất phơ màu khói nhạt</i>
<i>Làn ao 35 hem lánh 35hem trăng loe</i>
4. Củng cố, dặn dò



- GV khen ngợi những bài viết đẹp
- Nhận xét giờ học


- Dặn học sinh về nhà học thuộc những câu thơ
trên.


- quệt ngang, nhọ mũi, vai trần,
bóng nhẫy


- HS lần lượt phân tích và viết
vào bảng


- lắng nghe
- HS viết vào vở
- HS soát lại bài


- HS đổi vở nhau để kiểm tra
- Nghe chữa lỗi


- Học sinh đọc


- Làm bài đúng vào vở
- Đọc bài đúng


- Nghe nhận xét


……… ..


<b>TiÕt 3 Khoa học</b>



<b>Ôn tập: Con ngời và sức khoẻ ( TiÕt 1 )</b>


<b>A. Mơc tiªu</b><i><b> : </b></i>


1, Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về: Sự trao đổi chất của cơ thể
ngời với mơI trờng. Các chất dinh dỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. Cách
phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dỡng và các bệnh lây qua đờng
tiêu hố. Dinh dỡng hợp lí. Phòng tránh đuối nớc.


2- HS nắm chắc, đầy đủ các kiến thức về: Sự trao đổi chất của cơ thể ngời với mơI
trờng. Các chất dinh dỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. Cách phòng tránh một
số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dỡng và các bệnh lây qua đờng tiêu hoá. Dinh
d-ỡng hợp lí. Phịng tránh đuối nớc.


3- GD HS kinh nghiệm sống để phòng tránh một số bệnh trong cuộc sống.


<b>B. §å dïng d¹y häc</b>


1- GV: Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề con ngời và sức khoẻ. Phiếu ghi tên
thức ăn đồ uống của học sinh trong tuần. Tranh ảnh và mơ hình hoặc vật thật về các
loại thức ăn


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

C. Các hoạt động dạy học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1) Giới thiệu bài mới : Tiết khoa học hôm</b>
<b>nay, các em sẽ ôn lại các kiến thức đã học</b>
<b>từ đầu năm đến nay. Hệ thống hóa các</b>


<b>kiến thức đã học qua 10 lời khuyên hợp lí.</b>
<b>2) Vào bài :</b>


<b>a. Hoạt động 1 : Oân tập chủ đề : Con người</b>
<b>và sức khỏe</b>


<b>* Tổ chức trò chơi Ai nhanh, ai đúng ?</b>
<b>- Chia lớp thành 4 nhóm, lần lượt mỗi </b>
<b>nhóm sẽ hỏi-đáp lẫn nhau về nội dung 4 </b>
<b>câu hỏi trong SGK/38 (mỗi nhóm chuẩn bị </b>
<b>sẵn 2 câu) để hỏi đội bạn đồng thời phải </b>
<b>trả lời được câu hỏi của bạn. Nếu đội suy </b>
<b>nghĩ lâu, không trả lời được xem như thua </b>
<b>cuộc.</b>


<b>* Nội dung phân cho các nhóm như sau :</b>
<b>1) Trong q trình sống của con người phải</b>
<b>lấy những gì từ mơi trường và thải ra mơi </b>
<b>trường những gì ?</b>


<b>2) Hãy giới thiệu về nhóm các chất dinh </b>
<b>dưỡng, vai trị của chúng đối với cơ thể </b>
<b>người ?</b>


<b>3) Giới thiệu về các bệnh do ăn thiếu hoặc </b>
<b>thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua </b>
<b>đường tiêu hóa ?</b>


<b>4) Hãy nêu những việc nên làm và khơng </b>
<b>nên làm để phịng tránh tai nan đuối </b>


<b>nước ?</b>


<b>* Các nhóm sẽ hỏi lẫn nhau nhằm tìm hiểu</b>
<b>rõ nội dung trình bày. Có thể như sau :</b>
<b>1) Cơ quan nào có vai trị chủ đạo trong </b>
<b>quá trình trao đổi chất ?</b>


<b>2) Hơn hẳn những sinh vật khác con người </b>


<b>- Laéng nghe</b>


<b>- Chia nhóm, nhận câu hỏi</b>


<b>* Đại diện nhóm trả lời</b>


<b>1) Lấy thức ăn, nước uống từ môi </b>
<b>trường và thải ra mơi trường </b>
<b>những chất thừa cặn bã.</b>


<b>2) Nhóm các chất dinh dưỡng chia</b>
<b>thành 4 nhóm. Mỗi nhóm thức ăn</b>
<b>đều có vai trị nhất định đối với </b>
<b>cơ thể.</b>


<b>3) Thiếu chất dinh dưỡng sẽ sinh </b>
<b>ra các bệnh : suy dinh dưỡng, cịi </b>
<b>xương, khơ mắt, bướu cổ, chậm </b>
<b>lớn, phù.</b>


<b>4) Trước khi bơi cần vận động, </b>


<b>tắm bằng nước ngọt, sau khi bơi </b>
<b>cần tắm lại bằng xà phòng và </b>
<b>nước ngọt, dốc và lau hết nước ở </b>
<b>tai, mũi </b>


<b>1) Cơ quan tuần hồn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>cần gì để sống ?</b>


<b>3) Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc </b>
<b>từ đâu ?</b>


<b>4) Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều </b>
<b>loại thức ăn ?</b>


<b>5) Taïi sao chúng ta phải diệt ruồi.</b>


<b>6) Để chống mất nước cho bệnh nhân bị </b>
<b>tiêu chảy ta phải làm gì</b>


<b>7) Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước</b>
<b>8) Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần </b>
<b>chú ý điều gì ?</b>


<b>* Hoạt động 2 : Tự đánh giá</b>


<b>- Y/c hs dựa vào kiến thức trên và chế độ </b>
<b>ăn uống của mình trong tuần trao với bạn </b>
<b>bên cạnh để đánh giá :</b>



<b>+ Đã phối hợp nhiều loại thức ăn và </b>
<b>thường xuyên thay đổi món chưa ?</b>


<b>+ Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo </b>
<b>động vật và thực vật chưa ?</b>


<b>+ Đã ăn các thức ăn có chứa các loại </b>
<b>vi-ta-min và chất khống chưa ?</b>


<b>- Gọi đại diện nhóm trình bày </b>
<b>Kết luận : Chúng ta cũng có thể ăn các </b>


<b>học, bệnh viện, tình cảm gia đình,</b>
<b>tình cảm bạn bè, phương tiện </b>
<b>giao thông, quần áo, các phương </b>
<b>tiện để vui chơi, giải trí.</b>


<b>3) Từ động vật, thực vật</b>


<b>4) Vì khơng có một loại thức ăn </b>
<b>nào có thể cung cấp các chất cần </b>
<b>thiết cho hoạt động sống của cơ </b>
<b>thể. Tất cả những chất mà cơ thể </b>
<b>cần đều phải lấy từ nhiều nguồn </b>
<b>thức ăn khác nhau. Để có sức </b>
<b>khỏe tốt, chúng ta phải ăn phối </b>
<b>hợp nhiều loại thức ăn </b>


<b>5) Vì ruồi là con vật trung gian </b>
<b>truyền nhiều bệnh nguy hiểm</b>


<b>6) Cần cho ăn, uống bình thừơng </b>
<b>đủ chất, ngồi ra cho uống dung </b>
<b>dịch ơ-rê-dơn, uống nước cháo </b>
<b>muối.</b>


<b>7) Treû em</b>


<b>8) Cần vận động trước khi bơi, </b>
<b>sau khi bơi cần tắm lại bằng xà </b>
<b>phòng và nước ngọt, dốc và lau </b>
<b>hết nước ở tai, mũi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>sản phẩm của đậu nành như sữa đậu </b>
<b>nành, đậu phụ,... ; ăn trứng, cá,.. để thay </b>
<b>thế cho các loại thịt gia súc, gia cầm.</b>
<b>C. Củng cố, dặn dò :</b>


<b>- Về nhà áp dụng những kiến thức đã học </b>
<b>vào cuộc sống.</b>


<b>- Baøi sau : n tập</b>
<b>Nhận xét tiết học </b>


……… ..


<b>ChiỊu Mĩ thuật </b>


Đ/C Phương dạy


………
Âm nhc



/C Liu dy


.
Ting Anh


/C Huệ


..
Ting Anh


Đ/C Huệ



<b>Sáng Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2010</b>


<b>TOÁN </b>


<b>VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đoạn thẳng cho trước (
bằng thước kẻ và êke).


<b>II/ Đồ dùng dạy học :</b>
Thước kẻ và êke.


II/ Các hoạt động dạy-học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<i><b>A/ KTBC: Vẽ hai đường thẳng </b></i>
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật
ABCD và gọi hs nêu tên từng cặp
cạnh song song với nhau.


- Nhận xét, cho điểm
<b>B. Dạy-học bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: Các em đã nhận</b>
biết được 2 đường thẳng song song.


- 1 hs lên bảng nêu: AB//DC; AD//BC


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Tiết tốn hơm nay các em sẽ thực
hành vẽ 2 đường thẳng song song
<b>2. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm</b>
<b>E và song song với đường thẳng AB</b>
<b>cho trước</b>


- Vừa thực hiện các bước vẽ như
SGK/53 vừa vẽ vừa nêu cách vẽ.
+ Vẽ lên bảng đường thẳng AB và
lấy một điểm E nằm ngoài AB


+ Y/c hs vẽ đường thẳng MN đi qua E
và vng góc với đường thẳng AB
+ Y/c hs vẽ đường thẳng đi qua E và
vng góc với đường thẳng MN vừa
vẽ



+ Ta gọi đường thẳng vừa vẽ là CD.
Các em có nhận xét gì về đường
thẳng CD và đường thẳng AB?


<b>Kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ được</b>
đường thẳng đi qua điểm E và song
song với đường thẳng AB cho trước
- Gọi HS đọc lại các bước vẽ trong
SGK


<b>3. Thực hành:</b>


<b>Bài 1: Gọi hs đọc y/c</b>


- Gọi 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào
SGK


<b>Bài 3: Gọi hs đọc y/c</b>
- Y/c hs tự vẽ vào SGK


- 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở
nháp


- HS thực hiện vẽ


- Hai đường thẳng này song song với
nhau


- Laéng nghe



- 1 hs đọc
- 1 hs đọc y/c


- 1 hs lên bảng vẽ và nêu cách vẽ:
Vẽ 1 đường thẳng đi qua M và vng
góc với CD. Vẽ đường thẳng đi qua
điểm M và vng góc với MN. Ta
được đường thẳng // với CD. Và ta
được đường thẳng AB cần vẽ


- Cả lớp vẽ vào SGK
- 1 hs lên bảng vẽ


- Cả lớp vẽ vào vở nháp
- AD//BC, AB//DC
- 1 hs đọc y/c


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA
có là góc vng hay khơng?


<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>


- Về nhà tập vẽ hai đường thẳng song
song


- Bài sau: Thực hành vẽ hình chữ
nhật


- Nhận xét tiết học



………
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>Tiết 18: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT</b>
<b>I/ Mục đích, u cầu : </b>


- Đọc trơi chảy, rành mạch. Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời của các nhân
vật ( lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni –dốt).
- Hiểấy nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con
người ( trả lời câu hỏi trong SGK)


II/ Đồ dùng dạy học:


- Tranh minh họa bài tập đọc
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>A. KTBC: Thưa chuyện với mẹ.</b></i>


- Gọi hs lên bảng nối tiếp nhau đọc 2
đoạn của bài và trả lời câu hỏi


+ Cương xin học nghề rèn để làm gì?
+Hãy nêu nội dung của bài?


Nhận xét, cho điểm
<b>B. Dạy-học bài mới:</b>



<i><b>1. Giới thiệu bài: Treo tranh minh họa</b></i>
và hỏi: Hãy mơ tả những gì bức tranh
thể hiện?


- Mâm thức ăn trước mặt vua Hi Lạp


- 2 hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài
+ Cương thương mẹ vất vả, muốn học
một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho
mẹ


+ Cương mơ ước trở thành thợ rèn để
kiếm sống giúp mẹ . Cương thuyết
phục mẹ đồng tình với em, khơng xem
thợ rèn là nghề hèn kém.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

lóe lên ánh sáng rực rỡ của vàng. Vẻ
mặt nhà vua hoảng hốt. Vì sao vẻ mặt
nhà vua khiếp sợ như vậy? Các em hãy
đọc truyện để biết rõ điều đó.


<i><b>2. HD đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b>a) Luyện đọc:</b></i>


- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của
bài


- Sửa lỗi ngắt giọng, phát âm cho hs
- HD hs luyện phát âm các từ khó
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc lượt 2



- Giải nghĩa từ ở đoạn 2: khủng khiếp
(hoảng sợ ở mức cao, từ đồng nghĩa với
từ kinh khủng), từ ở đoạn 3: phán
(truyền bảo hay ra lệnh) , phép mầu,
quả nhiên


- Y/c hs đọc trong nhóm đơi
- Gọi hs đọc cả bài


- GV đọc diễn cảm phân biệt lời các
nhân vật: + lời vua Mi-đát từ phấn khởi
chuyển sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối
hận. + Lời phán của thần Đi-ô-ni-ốt:
điềm tĩnh, oai vệ.


<i><b>b. Tìm hiểu bài:</b></i>


- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều
gì?


+ Thoạt đầu, điều ước được thực hiện
tốt đẹp như thế nào?


- Y/c hs đọc thầm đoạn 2 và TLCH
+ Tại sao vua Mi-đát phải xin thần
Đi-ô-ni-ốt lấy lại điều ước?


- HS laéng nghe



- 3 hs nối tiếp nhau đọc


+ Đoạn 1: Từ đầu...hơn thế nữa
+ Đoạn 2: Bọn đầy tớ...được sống
+ Đoạn 3: Phần còn lại.


- HS luyện đọc: Đi-ô-ni-dốt, Mi-đát,
cành sồi, sông Pác-tôn.


- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- HS đọc ở phần chú giải


- HS luyện đọc trong nhóm đơi
- 1 hs đọc cả bài


- Laéng nghe


- HS đọc thầm và trả lời


+ Xin thần làm cho mọi vật mình chạm
vào đều biến thành vàng.


+ Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử
một quả táo, chúng đều biến thành
vàng. Nhà vua cảm thấy mình là người
sung sướng nhất trên đời.


- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và TLCH:
+ Vua Mi-đát đã hiểu được điều gì?
<i><b>c. HD hs đọc diễn cảm</b></i>


- Y/c hs đọc phân vai trong nhóm 3
- Gọi 1 nhóm hs đọc theo phân vai trước
lớp


- Y/c cả lớp tìm ra giọng đọc thích hợp
cho từng nhân vật.


- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn
+ Gv đọc mẫu


+ Gọi hs đọc


- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm đoạn
luyện đọc


- Nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay.
<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>


- Gọi hs đọc toàn bài
- Hãy nêu nội dung bài?


- Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?
- Các em hãy chọn tiếng "ước" đứng
đầu để đặt tên cho câu chuyện?


- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, cố gắng


luyện đọc diễn cảm


- Bài sau: Ôn tập


vàng.


- HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH


+ Hạnh phúc không thể xây dựng bằng
ước muốn tham lam.


- HS đọc phân vai trong nhóm (người
dẫn chuyện, Mi-đát, thần Đi-ô-ni-dốt)
- 3 hs đọc phân vai trước lớp


- Cả lớp nhận xét, tìm ra giọng đọc
(mục 2a)


- Lắng nghe
- 2 hs đọc


- 2 hs thi đọc diễn cảm trước lớp


- Nhận xét


- 1 hs đọc tồn bài


- Những ước muốn tham lam không
mang lại hạnh phúc cho con người.
- Đừng tham lam ao ước chuyện dại


dột


- Ước mơ tham lam, Ước mơ kì quái...


……… ..


ĐẠO ĐỨC


<b>Tiết 9: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết1)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
<i><b>II/ Đồ dùng dạy-học</b><b> : </b></i>


- Mỗi hs có 2 tấm bìa: xanh, đỏ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b> Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ KTBC : Gọi hs lên bảng trả lời</b>


- Vì sao phải tiết kiệm tiền của?


- Hãy kể những việc em đã tiết kiệm tiền
của?


Nhận xét, chấm điểm
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>



<i><b>1. Giới thiệu bài:</b><b> Thời giờ đã trơi qua thì</b></i>
khơng bao giờ trở lại. Nếu biết tiết kiệm
thời giờ ta có thể làm được nhiều viêc có
ích. Tiết học hơm nay sẽ cho các em biết
cách tiết kiệm thời giờ, biết quý trọng và
sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Kể chuyện "Một phút"</b></i>
- GV kể chuyện "Một phút"


- Tổ chức cho hs đọc theo phân vai.


- Michia có thói quen sử dụng thời giờ như
thế nào?


+ Chuyện gì đã xảy ra với Michia?


+ Sau chuyện đó, Michia đã hiểu ra điều
gì?


+ Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của
Michia?


<i>Kết luận: Mỗi phút đều đáng quý, chúng</i>
<i>ta phải tiết kiệm thời giờ.</i>


<i><b>* Hoạt động 2: Tiết kiệm thời giờ có tác</b></i>
<i><b>dụng gì?</b></i>



- Chia lớp thành 3 nhóm


* Em hãy cho biết: chuyện gì sẽ xảy ra
nếu:


- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời


+ Vì tiền bạc, của cải là mồ hơi,
cơng sức của bao người lao động. Vì
vậy chúng ta cần phải tiết kiệm ,
khơng được sử dụng tiền của phung
phí.


+ Giữ gìn sách vở, khơng vẽ bậy,
bơi bẩn vào sách vở, giữ gìn quần
áo, đồ dùng, đồ chơi.


- Lắng nghe


- Lắng nghe


- 4 hs đọc theo cách phân vai.
- Michia thuờng chậm trễ hơn mọi
người


- Michia bị thua cuộc thi trượt tuyết
- Michia hiểu rằng: 1 phút cũng làm
nên chuyện quan trọng.



- Em phải quý trọng và tiết kiệm
thời giờ.


- Lắng nghe


- Chia nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

a) HS đến phịng thi muộn


b) Hành khách đến muộn giờ tàu, máy
bay.


c) Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu
chậm.


- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?


- Thời giờ rất q giá. Nếu biết tiết kiệm
thời giờ ta sẽ làm được nhiều việc có ích.
các em có biết câu thành ngữ nào nói về
sự q giá của thời giờ khơng?


- Tại sao thời giờ lại rất quý giá?


<i>Kết luận: Thời giờ rất quý giá như trong</i>
<i>câu nói "Thời giờ là vàng ngọc". Chúng ta</i>
<i>phải tiết kiệm thời giờ vì "Thời giờ thấm</i>
<i>thoắt đưa thoi/Nó đi đi mãi khơng chờ đợi</i>


<i>ai". Tiết kiệm thời giờ sẽ giúp ta làm nhiều</i>
<i>việc có ích.</i>


<i><b>* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ</b></i>
- Gọi hs đọc (BT3 SGK/16)


- Sau mỗi ý kiến, nếu tán thành các em
giơ thẻ xanh, phân vân không giơ thẻ,
không tán thành giơ thẻ đỏ.


<i>Kết luận: Tiết kiệm thời giờ là giờ nào</i>
<i>việc nấy, sắp xếp công việc hợp lí, khơng</i>
<i>phải làm liên tục, khơng làm gì hay tranh</i>
<i>thủ làm nhiều việc cùng một lúc.</i>


- Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK/15
<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>


- Về nhà tự liên hệ việc sử dụng thời giờ
của bản thân (BT4 SGK)


- Lập thời gian biểu hàng ngày của bản
thân (BT6 SGK)


- Viết, vẽ sưu tầm các truyện, tấm gương,
ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ (BT5


c) Có thể nguy hiểm đến tính mạng
của người bệnh



- Các nhóm khác bổ sung


- Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể
làm được nhiều việc có ích.


- Thời giờ là vàng bạc


- Vì thời giờ trơi đi khơng bao giờ
trở lại.


- HS lắng nghe


- 1 hs đọc


- Lắng nghe và giơ thẻ màu để bày
tỏ thái độ, sau đó giải thích.


(d) - đúng, (a), (b), (c) sai
- Lắng nghe


- 3 hs đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

SGK)


Nhận xét tiết học


……… ..


ĐỊA LÝ



<b>Tiết 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN ( tiếp theo) </b>
<b>I</b>


<b> / Mục tiêu: </b>


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
+ Sử dụng sứ nước sản xuất điện.


+ Khai thác gỗ và lâm sản.


- Nêu được vai trị của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản,
nhiều thú quý,....


- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.


- Mô tả sơ lược đặc điểm sơng ở Tây Ngun: có nhiều thác ghềnh.


- Mơ tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới ( rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều
tầng,…), rừng khộp ( rừng rụng lá mùa khô ).


- Chỉ trên bản đồ ( lược đồ ) và kể tên những con sông bắt nguồn thừ Tây
Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>A. KTBC: Gọi hs lên bảng trảlời</b>


- Kể tên những loại cây trồng và vật
ni chính ở Tây Nguyên?


- Tây Nguyên có những thuận lợi nào
để phát triển chăn ni trâu, bị?


Nhận xét, chấm điểm
<b>B. Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: Hơm nay chúng ta sẽ</b></i>
tiếp tục tìm hiểu về hoạt động sản xuất
của người dân ở Tây Nguyên.


<i><b>2) Bài mới:</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Khai thác sức nước</b></i>
- Gọi hs đọc mục 3 SGK/90


- Các em hãy quan sát lược đồ các sơng
chính ở Tây Ngun để trả lời các câu
hỏi sau:


- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời


+ Chè, cà phê, cao su, hồ tiêu. Vật
nuôi: Trâu, bò, voi.


- Có những đồng cỏ xanh tốt, thuận lợi


để phát triển chăn ni trâu, bị.


- Lắng nghe


- 1 hs đọc to trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

+ Nêu tên một số sơng chính ở Tây
Ngun?


+ Gọi hs lên bảng chỉ các sông trên
trên lược đồ.


+ Những con sông này bắt nguồn từ
đâu và chảy ra đâu?


+ Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm
thác ghềnh?


+ Người dân Tây Nguyên khai thác sức
nước để làm gì?


+ Các hồ chứa nước do nhà nước và
nhân dân xây dựng có tác dụng gì?
+ Em biết những nhà máy thủy điện nổi
tiếng nào ở Tây Nguyên?


+ Gọi hs lên bảng chỉ nhà máy thuỷ
điện Y-a-li trên lược đồ và cho biết nó
nằm trên con sơng nào?



<i><b>Kết luận: Tây Nguyên là nơi bắt</b></i>
<i>nguồn của nhiều con sơng. Địa hình với</i>
<i>nhiều cao ngun xếp tầng đã khiến cho</i>
<i>các lịng sơng lắm thác ghềnh là điều</i>
<i>kiện để khai thác nguồn nước, sức nước</i>
<i>của nhà máy thuỷ điện, trong đó phải</i>
<i>kể đến nhà máy thuỷ điện Y-a-li</i>


<i><b>* Hoạt động 2: Rừng và việc khai thác</b></i>
<i><b>rừng ở Tây Nguyên </b></i>


- Gọi hs đọc mục 4 SGK/91


- Các em hãy thảo luận nhóm đơi để
trả lời các câu hỏi sau:


1) Tây Nguyên có những loại rừng
nào?


2) Vì sao Tây Nguyên lại có các loại
rừng khác nhau?


3) Dựa vào tranh, ảnh hãy mô tả rừng
rậm nhiệt đới và rừng khộp?


4) Lập bảng so sánh 2 loại rừng (theo


+ 1 hs lên bảng chỉ


+ Vì các sơng ở đây chảy qua nhiều


vùng có độ cao khác nhau.


+ Để chạy tua bin sản xuất ra điện,
phục vụ đời sống con người.


+ Giữ nước, hạn chế những cơn lũ bất
thường


+ Y-a-li


+ 1 hs lên bảng chỉ và TL: Nằm trên
sông Xê-xan


- Laéng nghe


- 1 hs đọc to trước lớp
- HS thảo luận nhóm đơi


- Đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm
trình bày 1 câu) - các nhóm khác nhận
xét.


1) Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp
2) Vì phụ thuộc vào đặc điểm khí hậu ở
Tây Ngun có hai mùa mưa và khô rõ
rệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

môi trường sống và đặc điểm)


- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.


<i><b>Kết luận: Tây Nguyên có nhiều loại</b></i>
<i>rừng. Nơi mưa nhiều thì rừng rậm nhiệt</i>
<i>đới phát triển. Nơi mùa khơ kéo dài thì</i>
<i>xuất hiện loại rừng khơng (hay khộc). </i>
<i><b>* Hoạt động 3: </b></i>


- Gọi hs đọc SGK/92


- Các em hãy quan sát các hình 8,9,10
SGK để trả lời các câu hỏi sau:


+ Rừng Tây Nguyên có giá trị gì?


+ Gỗ được dùng làm gì?


+ Nêu qui trình sản xuất ra đồ gỗ?


+ Việc khai thác rừng hiện nay như thế
nào?


+ Những nguyên nhân nào ảnh hưởng
đến rừng?


+ Theá nào là du canh, du cư?


<i><b>Kết luận: Tây Ngun có 2 mùa rõ rệt</b></i>
<i>và 2 loại rừng đặc trưng. Rừng Tây</i>
<i>Nguyên cho ta nhiều sản vật, nhất là</i>
<i>gỗ... Tuy nhiên việc khai thác rừng bừa</i>
<i>bãi với nhiều nguyên nhân khác nhau</i>


<i>đã và đang ảnh hưởng tới mơi trường và</i>
<i>con người.</i>


- Lắng nghe


<b>- 1 hs đọc to trước lớp</b>
- Quan sát hình trong SGK


+ Cho ta nhiều sản vật nhất là gỗ.
Ngồi gỗ, rừng cịn có tre, nứa, mây,
các loại cây làm thuốc và nhiều thú
quý.


+ Dùng để đóng bàn, ghế,...


+ Gỗ được khai thác và vận chuyển
đến xưởng cưa xẻ gỗ sau đó được đưa
đến xưởng mộc để làm ra các sản
phẩm đồ gỗ.


+ Chưa tốt, còn hiện tượng khai thác
bừa bãi ảnh hưởng xấu đến môi trường
sinh hoạt của con người.


+ Khai thác rừng bừa bãi, đốt rừng làm
nương rẫy, mở rộng diện tích cây cơng
nghiệp khơng hợp lí và tập quán du
canh, du cư.


+ Du canh: hình thức trồng trọt với kĩ


thuật lạc hậu làm cho độ phì nhiêu của
đất cạn kiệt, vì vậy ln thay đổi địa
điểm trồng trọt từ nơi này sang nơi
khác.


Du cư: hình thức sinh sống, khơng có
nơi cư trú nhất định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Vậy chúng ta làm gì để bảo vệ rừng?


- Gọi hs đọc mục ghi nhớ SGK/93
<b>C. Củng cố, dặn dị:</b>


- Hãy nêu tóm tắt những hoạt động sản
xuất của người dân ở Tây Nguyên?
- Về nhà xem lại bài


- Bài sau: Thành phố Đà Lạt
Nhận xét tiết học.


+ Khai thác rừng hợp lí


+ tạo điều kiện để đồng bào định canh,
định cư


+ Không đốt phá rừng


+ Mở rộng diện tích trồng cây cơng
nghiệp hợp lí.



- 3 hs đọc trước lớp


- Trồng cây cơng nghiệp lâu năm, chăn
nuôi gia súc có sừng, khai thác sức
nước, khai thác rừng


<b>ChiÒu </b>


<i><b>To¸n: Lun tËp</b></i>



<b>Tiết 1 Tốn(LT)</b>


<b>VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>


<i>I/ Mục tieâu: </i>


1- Củng cố cách vẽ hai đường thẳng song song.


2- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đoạn thẳng cho
trước ( bằng thước kẻ và êke).


3- HS cẩn thận khi vẽ hai đường thẳng song song.


<i>II/ Đồ dùng dạy học :</i>


1- GV: Nội dung luyện tập. Thước kẻ và êke.
2- HS: Thước kẻ, êke, vở bài tập.


II/ Các hoạt động dạy-học:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>A/ Kiểm tra bài cũ: Vẽ hai đường thẳng </b></i>


- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và gọi HS
nêu tên từng cặp cạnh song song với nhau.


- Nhận xét, cho điểm
<b>B. Dạy-học bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: Các em đã nhận biết được 2</b>
đường thẳng song song. Tiết tốn hơm nay các em
sẽ thực hành vẽ 2 đường thẳng song song


<b>3. Thực hành:</b>


<b>Bài 1: Dùng êke vẽ một đường thẳng:</b>


- 1 HS lên bảng nêu: AB//DC;
AD//BC


- Laéng nghe


- 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào
vở nháp


- HS thực hiện vẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

a, Đi qua điểm A và song song với BC.
A





B C
b, Đi qua điểm N song song với DE.
N E


D


Gọi HS đọc yêu cầu


- Gọi 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở
<b>Bài 2 : Trong hình bên:</b>


a, Có … đường thẳng.
b, Có … đoạn thẳng.
c, Có … hình tứ giác.
Gọi HS đọc yêu cầu


<b>Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu </b>


<b>a, có 3 người bước vào phịng họp, họ bắt tay lẫn</b>
<b>nhau. Hỏi có mấy cái bắt tay?</b>


<b>b, Nếu có 4 người bắt tay lẫn nhau thì có bao</b>
<b>nhiêu cái bắt tay?</b>


<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>



- Về nhà tập vẽ hai đường thẳng song song
- Bài sau: Thực hành vẽ hình chữ nhật
- Nhận xét tiết học


với nhau
- 1 hs đọc


HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào
vở


- 1 HS đọc yêu cầu


- HS làm vào bảng nhóm
a, Có 6 đường thẳng.
b, Có 18 đoạn thẳng.
c, Có 9 hình tứ giác.


<b>a, có 3 người bước vào phịng</b>
<b>họp, họ bắt tay lẫn nhau vậy 3</b>
<b>cái bắt tay.</b>


<b>b, Nếu có 4 người bắt tay lẫn</b>
<b>nhau thì có 6 cái bắt tay?</b>


……… .


<b>TiÕt 2 KÜ thuËt</b>


<b>KHÂU ĐỘT THƯA</b>



<i>I/ </i>


<i> Muïc tieâu : </i>


1- Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i>II/ Đồ dùng dạy học . </i>


-Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa.


Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa , vải khác màu
(mũi khâu ở mặt phải dài khoảng 2,5 cm).


-Vật liệu và dụng cụ cần thiết :


+ Một mảnh vải trắng hoặc màu , có kích thước 20 *30 cm
+ len (sợi ) khác màu vải.


+ Kim khâu len , kim khâu chỉ , kéo , thước , phấn gạch.
- HS hép thªu


<i>III/ </i>Các hoạt động dạy và học :


<i><b>GV</b></i>


HS



<b>1. Ổn Định : </b>


<b>2.KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b>


ở nhà. Nêu lại cách khâu đột thưa .Nhận
xét.


<i><b>3. Bài mới : </b></i>


<i><b>a/ Giới thiệu bài</b><b> : ghi tựa .</b></i>
<i><b>b/Dạy bài mới : </b></i>


<i><b>+Hoạt động 3 : HS thực hành khâu đột</b></i>


<i>thöa :</i>


- Thế nào là khâu đột thưa?


- Khâu đột thưa được thực hiện theo mấy
bước?


-nh/xét và cung cấp kỹ thuật kh/mũi đột
thưa theo 2 bước


+Bước 1 : Vạch dÊu đường khâu


+Bước 2 :Khâu đột thưa theo đường vạch
dấu .


-GV hướng dẫn thêm: Trong khi khâu
các em không nên rút chỉ quá chặt hoặc
lỏng quá. Đến cuối đường khâu thì
xuống kim để kết thúc đường khâu như
cách kết thúc đường khâu thường.



-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS , nêu thời
gian và yêu cầu thực hành .


-GV quan sát uốn nắn những thao tác
chưa đúng và chỉ thêm cho những HS


<b>Hát</b>



-Trình bày , neâu


-HS nhắc lại phấn ghi nhớ và thực
hiện các thao tác khâu đột thưa.
- Khâu đột thưa là cách khâu từng
mũi một để tạo thành các mũi khâu
cách đều nhau ở mặt phải của sản
phẩm. Ở mặt trái, mũi khâu sau lấn
lên 1/3 mũi khâu trước liền kề.
- Khâu đột thưa theo chiều từ phải
sang trái và được thực hiện theo quy
tắc lùi 1 mũi, tiến 3 mũi trên đường
dấu.


- Thực hiện theo 2 bước:
+ Vạch dấu đường khâu


+ Khâu đột thưa theo đường vạch
dấu.


- Lắng nghe


- HS thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

còn lúng túng.


<b>+Hoạt động 4</b><i><b> :</b><b> Đánh giá kết quả học</b></i>


<i>tập của HS :</i>


-Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm của
mình .


<i>-GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm</i>
thực hành của HS :


+Đường vạch dấu thẳng , cách điều cạnh
dài của méy vải.


+Khâu được các mũi khâu đột thưa theo
đường vạch dấu .


+Đường khâu tương đối thẳng , không bị
dúm .


+Các mũi khâu ở mặt phải tương đối
bằng nhau và cách điều nhau .


+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian
quy định .


-GV nhận xét đánh giá kết quả học tập


của HS .


<i><b> 4/ Nhận xét _ dặn dò : </b></i>


-Về nhà ôn lí thuyết , thực hành bài cũ
vàchuẩn bị bài sau “Khâu đột mau”.
-Nhận xét tiết học .


(khoảng 5 bài)
- 1 HS đọc:


+ Đường vạch dấu thẳng, cách đều
cạnh dài của mảnh vải


+ Khâu được các mũi khâu đột thưa
theo đường vạch dấu


+ Đường khâu tương đối thẳng,
không bị dúm


+ các mũi khâu ở mặt phải tương đối
bằng nhau và cách đều nhau


+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời
gian qui định.


- HS đánh giá sản phẩm của bạn


……… .



<b>Hot ng ngoi gi lờn lp</b>



<b>Chăm ngoan học giỏi</b>


<b>I. Mục tiªu</b>: Gióp häc sinh.


1 - Nắm đợc tên chủ điểm và ý nghĩa của chủ điểm: chăm ngoan học giỏi.


2- Giúp HS hiểu thế nào là chăm học, biết một số gơng chăm học trong lớp và ở
tr-ờng .Từ đó cố gắng phấn đấu thi đua học tập tốt .


- Có ý thức cố gắng phấn đấu trong học tp.


<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


1- GV chun bị một số gơng chăm học để nêu gơng .


2- HS chuẩn bị một số mẩu chuyện về ý thức chăm ngoan học giỏi.
III. Các hoạt động dạy- học.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


1-Tỉ chøc líp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

3- Dạy bài mới:


Gii thiu bi: GV nờu mc đích yêu cầu của
tiết sinh hoạt.


Hoạt động 1: GV nêu vấn đề cho các nhóm thảo


luận : Tìm hiểu tên và ý nghĩa của chủ điểm.
+Muốn đạt kết quả cao trong học tập Ngời học
sinhcần phải làm gì?


+Em hiểu thế nào là chăm học ?
-GV gọi đại diện nhóm trả lời.


GV nhËn xÐt kÕt ln : nªu một số gơng chăm
học trong lớp :


-Bạn Hoàng.Bạn Hồng, bạn Trờng ...


HĐ2: Kể chuyện về truyền thống hiếu häc:
- Cho HS kÓ


- GV kể cho HS nghe thêm 1 số mẩu chuyện.
3. Liên hệ bản thân: HS tự liên hệ bản thân xem
mình đã thực sự chăm ngoan học giỏi cha? Các
giải pháp để thực hiện.


4. Tổ chức các hoạt động tập thể:
- Thi k chuyn


- Thi c th


- Thi giải toán nhanh


5- Hot động nối tiếp: Nhận xét giờ học- Dặn về
phải chăm chỉ học hành.



-Häc sinh l¾ng nghe.


- HS thảo luận theo nhúm ụi.


- Đại diện nhóm nêu ,em khác nhận
xét,bổ xung .


- HS thảo luận theo nhóm sau đó
đại diện nhóm trình bày lần lợt từng
nhóm, nhóm khác bổ xung


- HS nêu theo ý hiểu của mình.
- Nêu đợc những việc nên và
khơng nên làm để trở thành ngời HS
chăm ngoan học giỏi:


- Nên:


+ Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng
hái phát biÓu.


+ Về nhà học và làm bài đầy đủ…
- HS thực hiện.


- HS kể các câu chuyện đã nghe, đã
đọc về truyền thống hiếu học của
nhân dân ta từ xa đến nay.


- Líp nhËn xÐt, bỉ sung cho bạn.
- HS tự liên hệ bản thân





<b>Sỏng </b>

<i>Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010.</i>
<b>TỐN</b>


<b>THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT; THỰC HÀNH VẼ HÌNH VNG </b>


<i>I/ Mục tiêu : </i>


1- Thực hành vẽ hình chữ nhật, hình vng


2- Vẽ được hình chữ nhật, hình vng ( Bằng thước kẻ và ê ke).
3- HS có ý thức học tập tốt, vẽ cẩn thận


<i>II/ Đồ dùng dạy-học: </i>


1- GV: Thước kẻ và ê ke. Nội dung bài.
2- HS thước êke, bảng nhóm


III/ Các hoạt động dạy-học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ Kiểm tra bài cũ: Vẽ hai đường </b>
thẳng song song


- Gọi 2 HS lên bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

+ HS 1: vẽ đường thẳng CD đi qua


điểm E và song song với đường thẳng
AB cho trước


+ HS 2: Vẽ đường thẳng đi qua đỉnh
A của hình tam giác ABC và song
song với cạnh BC


- Nhận xét, cho điểm
<b>B. Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Tiết tốn hơm nay</b></i>
các em sẽ thực hành vẽ hình chữ
nhật, hình vng.


<i><b>2. Vẽ hình chữ nhật có CD = 4 cm,</b></i>
<i><b>CR = 2cm</b></i>


- Vừa vẽ vừa hd:


+ Vẽ đoạn thẳng DC = 4dm


+ Vẽ đường thẳng vng góc với DC
tại D, lấy đoạn thẳng DA = 2dm
+ vẽ đường thẳng vng góc với Dc
tại C, lấy đoạn thẳng CB = 2 dm
+ Nối A với B. Ta được hình chữ nhật
ABCD.


- Y/c hs vẽ vào vở nháp hình chữ
nhật ABCD có DC = 4 cm, DA = 2


cm


<i><b>3. HD vẽ hình vuông theo độ dài</b></i>
<i><b>cạnh cho trước</b></i>


- Các cạnh của hình vng như thế
nào với nhau?


- Các góc ở các đỉnh của hình vng
là các góc gì?


- Hãy vẽ hình vuông ABCD có cạnh
3 cm


- Ta có thể xem hình vng như hình
chữ nhật đặc biệt có chiều dài 3 cm.
Dựa vào cách vẽ hình chữ nhật, bạn
nào hãy nêu cách vẽ hình vng


- Lắng nghe


- Quan sát, lắng nghe


- Thực hiện


- Bằng nhau


- Là các góc vuông
- Lắng nghe



- 1 hs lên bảng vẽ và nêu các bước
vẽ:


+ Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm


+ Vẽ đường thẳng vng góc với DC
tại D và đường thẳng vng góc với
DC tại C. Trên mỗi đường thẳng
vng góc đó lấy đoạn thẳng DA =
cm, CB = 3 cm


+ Nối A với B ta được hình vng
ABCD


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>4. Thực hành: </b></i>


<b>Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu</b>


- Gọi 1 hs lên bảng vẽ và nêu các
bước vẽ, cả lớp thực hành vẽ vào vở
nháp


<b>Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu</b>


- Các em hãy vẽ đúng HCN có chiều
dài AB = 4 cm, chiều rộng BC = 3 cm
- Gọi HS lên bảng dùng thước để đo
độ dài của hai đường chéo và nêu kết
luận



<i><b>Bài 1: trang 55: Gọi hs đọc y/c</b></i>
- các em tự làm bài vào vở nháp
- Gọi hs lên bảng kiểm tra.


<i><b>Bài 2: HS đọc yêu cầu</b></i>
- Yêu cầu tự vẽ vào vở nháp


- Các em có nhận xét gì về hình
vng vừa vẽ?


<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>


- Về nhà tập vẽ hình chữ nhật với các
số đo khác nhau


- Bài sau: Thực hành vẽ hình vuông
Nhận xét tiết học


- HS đọc yêu cầu


- 1 hs vẽ và nêu các bước vẽ như
SGK/54, cả lớp vẽ vào vở nháp


- HS vẽ hình, 1 HS lên bảng vẽ


- 2 HS nối tiếp nhau đọc


- 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở
nháp



- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài cá nhân


- Tứ giác nối trung điểm các cạnh của
một hình vng là một hình vng


………


<b>TẬP LÀM VĂN </b>


<b>Tiết 18: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN </b>


<i><b> Đề bài: Em có nguyện vọng học thêm một mơn năng khiếu</b></i>



<i><b>(họa, nhạc, võ thuật,...).Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao </b></i>


<i><b>đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của </b></i>


<i><b>em. Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc </b></i>


<i><b>trao đổi </b></i>



<i>I/MỤC TIÊU:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

2- Bước đầu biết đóng vai theo trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm
đạt mục đích thuyết phục.


3. Biết đúng vai trao đổi đúng lời lẽ, tự nhiờn, tự tin, thõn ỏi, cử chỉ thớch hợp, lời
lẽ cú sức thuyết phục, đạt mục đớch đề ra.


<i>II/ Đồ dùng dạy-học:</i>


1- GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV


2- HS vở tập làm văn


III/ Các hoạt động dạy-học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs lên </b>
bảng đọc lại bài văn đã được chuyển
thể từ trích đoạn của vở kịch Yết
Kiêu.


- Nhận xét, cho điểm
<b>B. Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Trong tiết TLV</b></i>
hôm nay, các em đã học cách trao đổi
ý kiến với người thân. Bài văn Thưa
chuyện với mẹ đã cho các em biết
anh Cương rất khéo léo thuyết phục
mẹ đồng tình với nguyện vọng của
mình. Tiết học này sẽ giúp các em
phát hiện ai trong lớp mình là người
biết khéo léo thuyết phục người cùng
trị chuyện để đạt múc đích trao đổi
<i><b>2. HD hs phân tích đề bài</b></i>


- Gọi hs đọc đề bài


- GV gạch chân những từ ngữ:
nguyện vọng, môn năng khiếu, trao


đổi , anh (chị), ủng hộ, cùng bạn
đóng vai.


<i><b>3. Xác định mục đích trao đổi; hình</b></i>
<i><b>dung những câu hỏi sẽ có:</b></i>


- Gọi HS đọc các gợi ý trong SGK
- Nội dung cần trao đổi là gì?
- Đối tượng trao đổi là ai?
- Mục đích trao đổi để làm gì?


- 2 HS lên bảng kể


- Lắng nghe


- 1 HS đọc đề bài
- Theo dõi


- 3 hs nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1,2,3
- Trao đổi về nguyện vọng muốn học
thêm một môn năng khiếu của em.
- Anh hoặc chị của em


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Hình thức thực hiện cuộc trao đổi
này như thế nào?


- Em chọn nguyện vọng nào để trao
đổi với anh (chị)?


- Các em hạy đọc thầm lại gợi ý 2,


hình dung câu trả lời, giải đáp thắc
mắc anh (chị) có thể đặt ra.


<i><b>4. HS thực hành trao đổi theo cặp</b></i>
- Các em hãy trao đổi với bạn cùng
bàn, một em đóng vai anh hoặc chị
sau đó đổi việc cho nhau.


- Quan sát, giúp đỡ hs các nhóm
<i><b>5. Thi trình bày trước lớp</b></i>


- Treo các tiêu chí đánh giá và gọi 1
HS đọc


- Gọi một vài cặp thi đóng vai trao
đổi trước lớp.


- Tuyên dương cặp trao đổi hay
<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>


- Khi trao đổi ý kiến với người thân
cần chú ý điều gì?


- Về nhà viết lại bài vừa trao đổi ở
lớp


- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập trao
đổi ý kiến với người thân


Nhaän xét tiết học



khăn, thắc mắc anh, chị đặt ra để anh,
chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng
ấy.


- Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh
hoặc chị của em.


+ Em muốn đi học vẽ vào các buổi tối.
+ Em muốn đi học võ ở Nhà văn hóa
thiếu nhi


- HS đọc thầm và suy nghĩ câu trả lời


- HS thực hành trao đổi, lần lượt đổi
vai cho nhau, nhận xét, góp ý để hồn
thiện bài trao đổi


- 1 HS đọc các tiêu chí


+ Nội dung trao đổi có đúng đề tài
khơng?


+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích
đặt ra khơng?


+ lời lẽ, cử chỉ của hai bạn có phù hợp
với đóng vai khơng, có giàu sức thuyết
phục khơng?



- Bình chọn cặp trao đổi hay nhất


- Nắm vững mục đích trao đổi. Xác
định đúng vai. Nội dung trao đổi rõ
ràng, lôi cuốn. Thái độ chân thật, cử
chỉ tự nhiên.


- Lắng nghe, thực hiện


……… .


<b>TiÕt 3 LÞch sư</b>


<b>ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QN</b>


<i>I.Mục tiêu :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b> 2 - Nắm đợc những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: </b>


+ Sau khi Ngô Quyền mất , đất nớc rơi vào cảnh loạn lạc , các thế lực cát cứ địa
phơng nổi dậy chia cắt đất nớc .


+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân , thống nhất đất nớc .
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh : Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa L , Ninh Bình , là một
ngời cơng nghị , mu cao và có chí lớn , ơng có cơng dẹp loạn 12 sứ quân.


3- Tự hào về những trang lịch sử nước nhà.


<i>II.Chuaån bị :</i>



1- GV: Hình trong SGK phóng to. PHT của HS. Bảng nhóm
2- HS thuộc bài cũ, xem trước bài mới.


III.Hoạt động trên lớp :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ : Ôn tập .</b>


-Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào thời
gian nào và có ý nghĩa như thế nào đối với lịc
sử dân tộc ?


-Chiến thắng Bạch Đằng xảy ra vào thời
gian nào và có ý nghĩa như thế nào đối với
lịch sử dân tộc?


GV nhận xét .
<b>3.Bài mới :</b>
<i><b> a.Giới thiệu : .</b></i>
<i><b> b.Phát triển bài :</b></i>


GV dựa vào phần đầu của bài trong SGK để
giúp HS hiểu được bối cảnh đất nước buổi
đầu độc lập .


<i><b> *Hoạt động cá nhân :</b></i>


-GV cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi :


-Sau khi Ngô Quyền mất ,tình hình nước ta
như thế nào ?


-GV nhận xét kết luận .
<i><b> *Hoạt động cả lớp :</b></i>
-GV đặt câu hỏi :


+Em biết gì về Đinh Bộ Lónh ?


-GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến
thống nhất:ĐBL sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư ,


-4HS trả lời .


-Cả lơp theo dõi và nhận xét.


-HS đọc.


-HS trả lời :triều đình lục đục
tranh nhau ngai vàng ,đất
nước bị chia cắt thành 12
vùng , dân chúng đổ máu vơ
ích , ruộng đồng bị tàn phá ,
quân thù lăm le bờ cõi ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Gia Viễn, Ninh Bình . Truyện cờ lau tập trận
nói lên từ nhỏ ĐBL đã tỏ ra có chí lớn .


+Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng gì ?



-GV cho Hs thảo luận và thống nhất :Lớn
lên gặp buổi loạn lạc, ĐBL đã xây dựng lực
lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân .năm
968 ông đã thống nhất được giang sơn


+Sau khi thống nhất đất nước Đinh BộLĩnh
đã làm gì ?


GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến
thống nhất: Đinh BộLĩnh lên ngơi vua ,lấy
niên hiệu là Đinh Tiên Hồn,đóng đơ ở Hoa
Lư , đặt tên nước là Đại Cồ Việt , niên hiệu
Thái Bình .


GV giải thích các từ :


+Hoàng :là Hoàng đế ,ngầm nói vua nước
ta ngang hàng với Hồng đế Trung Hoa .
+Đại Cồ Việt :nước Việt lớn .


+Thái Bình :yên ổn , khơng có loạn lạc và
chiến tranh .


<i><b> *Hoạt động nhóm :</b></i>


-GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình
hình đất nước trước và sau khi được thống
nhất theo mẫu :


Thời gian


Các mặt


Trước khi
thống nhất


Sau khi thống
nhất


-Đất nước
-Triều
đình


-Đời sống
của nhân
dân


-Bị chia
thành 12
vùng.


-Lục đục.
-Làng mạc,
đồng ruộng
bị tàn phá,
dân nghèo
khổ, đổ máu


-Đất nước quy
về một mối
-Được tổ chức


lại quy củ
-Đồng ruộng
trở lại xanh
tươi, ngược
xuôi buôn bán,
khắp nơi chùa
tháp được xây


-HS trả lời.


-HS trả lời.


-HS thảo luận và thống nhất.
Sau khi thống nhất đất nước
Đinh BộLĩnh lên ngôi vua
,lấy niên hiệu là Đinh Tiên
Hồn,đóng đơ ở Hoa Lư , đặt
tên nước là Đại Cồ Việt ,
niên hiệu Thái Bình .


-Các nhóm thảo luận và lập
thành bảng .


-Đại diện các nhóm thơng
báo kết quả làm việc của
nhóm trước lớp .


-Các nhóm khác nhận xét và
bổ sung cho hồn chỉnh



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

vơ ích. dựng
-GV nhận xét và kết luận .
<b>4.Củng cố :</b>


-GV cho HS đọc bài học trong SGK .


-Nếu có dịp được về thăm kinh đơ Hoa Lư
em sẽ nhớ đến ai ? Vì sao ?


<b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b>


-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài :
“Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược lần
thứ nhất”.


-Nhận xét tiết học .


-Lắng nghe.
-2-3 em đọc.


-Lắng nghe.


……… ..


Tiết 4

<i><b> Sinh hoạt lớp</b></i>


<b> I- mơc tiªu</b> : Giĩp hs :


1-Thực hiện nhận xét,đánh giá kết quả công việc tuần qua để thấy đợc những mặt
tiến bộ,cha tiến bộ của cá nhân, tổ,lớp.



2- Biết đợc những công việc của tuần tới để sắp xếp,chuẩn bị.


3- Giáo dục và rên luyện cho hs tính tự quản,tự giác,thi đua,tích cực tham gia các
hoạt động của tổ,lớp,trờng.


<b>II- đồ dùng dạy học : </b>


-Bảng ghi sẵn tên các hoạt động,công việc của hs trong tuần.
-Sổ theo dõi các hoạt động,công việc của hs


<b>Iii </b>–<b> các hoạt động dạy học</b>:


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>


<i>1. Tæ chøc:</i>


<i>2. Néi dung chÝnh: </i>


- Giáo viên nêu mục đích u cầu của tiết sinh
hoạt.


- Líp trëng ®iỊu khiĨn bi sinh ho¹t.


- Từng tổ báo cáo tình hình hoạt động của tổ
mình.


- Lớp trởng tập hợp ý kiến và nhận xét chung.
1. Về đạo đức


2. Về học tập


3. Về nề nếp lớp
4. ý thức đội viên


<b>Nhận xét,đánh giá tuần qua :</b>


* GV ghi sờn các cơng việc. Giáo viên đánh


- HS ngåi theo tỉ


*Tổ trởng điều khiển các tổ viên trong
tổ tự nhận xét,đánh giá mình( dựa vào
sờn)


-Tổ trởng nhận xét,đánh giá,xếp loại
các t viờn


- Tổ viên có ý kiến


- Các tổ thảo luận +tự xếp loại tổ
mình


* Ln lt Ban cỏn sự lớp nhận xét
đánh giá tình hình lớp tuần qua + xếp
loại cá tổ :


.Lớp phó học tập
.Lớp phó lao động
.Lớp phó V-T - M


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

-Chuyên cần,đi học đúng giờ


- Chuẩn bị đồ dựng hc tp


-Vệ sinh bản thân,trực nhật lớp , sân trờng
- Đồng phục,khăn quàng ,bảng tên


- Xếp hàng ra vào lớp,thể dục,múa hát sân
tr-ờng.Thực hiện tốt A.T.G.T


-Bài cũ,chuẩn bị bài mới
-Phát biểu xây dựng bài
<b> -RÌn ch÷+ gi÷ vë</b>


- ¡n quà vặt
-Tiến bộ
-Cha tiến bé


<b>Mét sè viƯc tn tíi :</b>


<b> -Nhắc HS tiếp tục thc hin cỏc cụng vic ó</b>
ra


- Khắc phục những tồn tại
- Theo hiện tốt A.T.G.T


- Tiếp tục phát h uy mặt mạnh, khắc phục
nh-ợc điểm thi đua học tập tốt.


- Giao nhiệm vụ các bạn khá kèm bạn yếu.
- Trực văn phòng,vệ sinh lớp,sân trờng.
- Kết thúc bi sinh ho¹t



* Líp theo dâi ,tiÕp thu + biĨu d¬ng
-Theo dâi tiÕp thu


</div>

<!--links-->

×