Tải bản đầy đủ (.doc) (636 trang)

Gián án giao an lop 3 tuan 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.92 MB, 636 trang )

Giáo án năn học 2010-2011


PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KRÔNG PĂK
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG VƯƠNG
GIÁO ÁN
LỚP 3
 




N M H CĂ Ọ 2009-2010
Người thực hiện Nơng Văn Hội Giáo viên Trường Tiểu học Đổng Xá – Na Rì – Bắc Kan
1
NHA TRANG :11/2005
Giáo án năn học 2010-2011
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
1- Giúp HS ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
2- HS đọc, viết thành thạo các số có ba chữ số.
3- Các em ham thích học toán.
II. Đồ dùng:
- SGK, bảng phụ để HS thực hiện bài tập.
III. Hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5phút
2phút
8phút
6phút


7phút
5phút
5phút
2phút
* Kiểm tra sách vở.
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Luyện tập: Chủ yếu HS
tự luyện tập dưới hình thức học tập cá
nhân.
* Bài 1:
* Bài 2: Hướng dẫn HS làm bài.
- GV theo dõi HS làm vào vở.
* Bài 3:
- Với trường hợp có các phép tính, GV
cần giải thích.
243 = 200 + 40 + 3
243
* Bài 4:
- Yêu cầu HS chỉ ra được số lớn nhất là
735.
- Yêu cầu HS chỉ ra số bé nhất.
- GV giải thích.
* Bài 5:
- Cho HS tự làm vở.
- Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra.
ª Củng cố - Dặn dò:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự ghi chữ hoặc viết số thích
hợp vào chỗ chấm.
- Cho HS đọc kết quả (cả lớp theo

dõi, tự chữa bài).
- HS tự điền số thích hợp vào ô
trống sẽ được dãy số:
a) 310, 311, 312, 313, 314... (các
số tăng liên tiếp).
b) 400, 399, 398, 397... (các sô
giảm liên tiếp từ 400 đến 391)
- HS tự điền dấu thích hợp > , < , =
303 < 330 ; 615 > 516 ...
30 + 100
< 131
130
- HS nêu yêu cầu của bài.
357, 421, 573, 241, 735,
142
357, 421, 573, 241, 735,
142
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Viết các số 537 ; 162 ; 830 ; 241 ;
519 ; 425
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 162 ;
241 ; 425 ; 519 ; 537 ; 830.
Người thực hiện Nông Văn Hội Giáo viên Trường Tiểu học Đổng Xá – Na Rì – Bắc Kan
2
Giáo án năn học 2010-2011
- Về nhà xem lại bài. b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 830 ;
537 ; 519 ; 425 ; 241 ; 162.

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN : Cậu bé thông minh
I. Mục tiêu:

A – Tập đọc:
1- Đọc trôi chảy toàn bài, rành mạch
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Người thực hiện Nông Văn Hội Giáo viên Trường Tiểu học Đổng Xá – Na Rì – Bắc Kan
3
Giáo án năn học 2010-2011
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật (cậu bé, nhà vua).
2- Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện (ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé)
-Trả lời các câu hỏi (trong sgk).
3/Học sinh yêu thích môn học tập đọc, có ý thức ham học.
B – Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa.
II. Đồ dùng:
- Tranh.
- Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
- Sách giáo khoa.
- Tranh phóng to câu chuyện.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3phút
32phút
12phút
A – Mở đầu:
- GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK Tiếng
Việt 3 – Tập 1.
- GV giải thích nội dung từng chủ điểm..
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Luyện đọc.

a) GV đọc toàn bài (Gợi ý cách đọc)
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- GV hướng dẫn các em đọc đúng.
- Đọc từng đoạn.
- Trong khi theo dõi HS đọc, GV kết hợp
nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng và đọc đoạn
văn với giọng thích hợp.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc
đúng. GV nhắc nhở những em đọc chưa
đúng câu từ ngữ.
ª Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
+ Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của
nhà vua?
+ Trong cuộc thử tài lần 3 cậu bé yêu cầu
điều gì?
- Cả lớp mở mục lục SGK. Một 
2 HS đọc tên 8 chủ điểm.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
hết bài.
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn (một
hoặc 2 lượt)
- HS từng cặp hay từng nhóm nhỏ
tập đọc.
- Một HS đọc lại đoạn 1.

- Một HS đọc lại đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi:
+ Lệnh cho mỗi làng trong vùng
phải nộp 1 con gà trống biết đẻ
trứng.
+ Vì gà trống không đẻ trứng được.
- HS đọc thầm đoạn 2, thảo luận
nhóm và trả lời câu hỏi.
Người thực hiện Nông Văn Hội Giáo viên Trường Tiểu học Đổng Xá – Na Rì – Bắc Kan
4
Giáo án năn học 2010-2011
4phút
17phút
2phút
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
ª Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
- GV và lớp bình chọn bạn đọc hay.
Kể chuyện:
1- HS nêu nhiệm vụ.
2- HS kể từng đoạn:
- Mời 3 HS.
- GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS lúng
túng:
+ Tranh 1: Quân lính đang làm gì?
+ Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang làm
gì?
+ Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giải điều gì?
- Sau mỗi lần HS kể.

ª Củng cố - Dặn dò:
- GV động viên khen ngợi những ưu điểm.
- Khuyến khích HS về nhà kể lại.
- HS đọc thầm đoạn 3.
+ Cậu yêu cầu sứ giả về tâu với đức
vua cần rèn chiếc kim thành 1 con
dao thật sắc để xẻ thịt chim.
- HS thảo luận nhóm.
+ Ca ngợi tài trí của cậu bé.
- Chia HS thành các nhóm.
- HS từng nhóm phân vai đọc.
- HS quan sát 3 tranh minh họa
nhẩm kể chuyện tiếp nối nhau quan
sát tranh và kể 3 đoạn của câu
chuyện.
+ Lính đang đọc lệnh vua.
+ Cậu khóc ầm ĩ và bảo ....
+ Rèn cho chiếc kim .....
- HS cần nhận xét, đánh giá lời kể
của bạn mình.

Người thực hiện Nông Văn Hội Giáo viên Trường Tiểu học Đổng Xá – Na Rì – Bắc Kan
5
Giáo án năn học 2010-2011
Thứ 3
Ngày dạy :
ĐẠO ĐỨC : Kính yêu Bác Hồ (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1- HS biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc.
2- HS hiểu và ghi nhớ năm điều Bác Hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng.

3- HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ.Học sinh yêu htichs môn học.
II. Đồ dùng:
- Các bài thơ, bài hát truyện, tranh ảnh bằng hình về Bác Hồ.
- Vở bài tập Đạo đức 3.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3phút
10phút
14phút
7phút
3phút
A- Khởi động:
- HS hát tập thể.
- GV giới thiệu bài.
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu:
- HS biết được Bác Hồ là lãnh tụ vĩ đại
có công lao to lớn đối với đất nước.
- GV chia HS thành các nhóm quan sát
các bức ảnh, tìm hiểu nội dung và đặt
tên cho từng ảnh.
* Thảo luận lớp:
+ Em còn biết gì thêm về bác Hồ?
+ Bác sinh ngày, tháng, năm nào?
* GV kết luận: Nhân dân Việt Nam ai
cũng kính yêu Bác Hồ.
ª Hoạt động 2 : GV kể chuyện.
* Thảo luận: Qua câu chuyện em thấy

tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu
Thiếu nhi như thế nào?
ª Hoạt động 3:
- Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy.
- GV ghi lên bảng, chia nhóm.
- GV củng cố lại nội dung 5 điều Bác
Hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng.
ª Củng cố - Dặn dò:
-Dặn xem lại bài ở nhà
-Nhận xét tiết học
- Lớp hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí Minh
hơn Thiếu niên Nhi đồng" .
- Các nhóm thảo luận dại diện.
+ Bác sinh ngày 19/5/1890, quê Bác ở
làng sen xã Kim Liên, huyện Nam Đàn,
tỉnh Nghệ An.
+ Các cháu Thiếu nhi rất yêu quý Bác
Hồ và bác Hồ cũng rất yêu quý Thiếu
nhi.
- Mỗi HS đọc 1 điều Bác Hồ dạy Thiếu
niên Nhi đồng.Mỗi nhóm tìm một số
biểu hiện cụ thể của 1 trong 5 điều Bác
Hồ dạy.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS cả lớp trao đổi, bổ sung.

Người thực hiện Nông Văn Hội Giáo viên Trường Tiểu học Đổng Xá – Na Rì – Bắc Kan
6
Giáo án năn học 2010-2011
CHÍNH TẢ : Cậu bé thông minh

I. Mục tiêu:
1- Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài "Cậu bé thông minh". Viết đúng và nhớ
cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn.Không mắt quá 5 lỗi trong bài.
2- Làm đúng các bài tập 2a,b,điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ vào ô trống.Trong bảng
(bt3).
3- Học nghiêm túc, rèn tính cẩn thận, chịu khó học tập.Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép.
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3.
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3phút
15phút
14phút
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
2ª Hoạt động : Hướng dẫn HS tập
chép.
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chép trên bảng.
- GV hướng dẫn HS nhận xét.
- GV hỏi:
+ Đoạn này chép từ bài nào?
+ Tên bài viết ở vị trí nào?
+ Đoạn chép có mấy câu?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Hướng dẫn HS tập viết vào bảng
con (giấy nháp) tiếng khó: chim sẻ,

kim khâu, sắc, xẻ thịt (MB) nhỏ, bảo,
cỗ, xẻ.
- GV gạch chân những tiếng dễ viết
sai.
b) GV theo dõi uốn nắn HS chép.
c) Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5  7 bài. Nhận xét.
ª Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS làm
bài tập chính tả.
a) Bài tập (2) lựa chọn cho HS làm
bài 2a hay 2b.
- Chữa bài.
- GV nhận xét.
b) Bài tập 3:
- Điền chữ và tên chữ còn thiếu.
- GV mở bảng phụ, nêu yêu cầu bài
- 2, 3 HS đọc lại đoạn chép trên bảng.
+ Bài "Cậu bé thông minh"
+ Giữa trang vở.
+ 3 câu.
* Câu 1: Hôm sau ..... ba mâm cỗ.
* Câu 2: Cậu bé đưa cho ..... nói.
* Câu 3: Còn lại
+ Câu 3: dấu chấm, câu 2: dấu 2 chấm,
viết hoa.
- HS viết bảng con.
- HS chép vào vở.
- HS tự chữa bằng bút chì.
- HS làm bài 2a hoặc 2b.
- Cả lớp làm bảng con.

- HS đọc thành tiếng bài làm.
- Cả lớp viết bài giải đúng vào vở.
- Một HS làm mẫu: ă, â
- Một HS làm trên bảng lớp.
- Nhiều HS nhìn bảng lớp đọc.
- HS học thuộc thứ tự.
- Cả lớp viết lại.
Người thực hiện Nông Văn Hội Giáo viên Trường Tiểu học Đổng Xá – Na Rì – Bắc Kan
7
Giáo án năn học 2010-2011
3phút
tập.
- GV xóa.
ª Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét.
CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (không nhớ)

I. Mục tiêu:
1- Giúp HS củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số.(không nhớ)
2- HS giải các bài toán (có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn thành thạo.
3- Các em ham thích học toán.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ, SGK
- Bảng con, vở bài tập.
III. Hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3phút
2phút
7phút
8phút

8phút
9phút
A- Bài cũ: Gọi 2 em lên bảng.
B- Bài mới :
ª
Hoạt động 1

: Giới thiệu bài.
ª
Hoạt động

2:

Hướng dẫn bài.
* Bài 1:
- Yêu cầu HS tính nhẩm.
* Bài 2:
- Yêu cầu HS tự đặt tính, rồi tính kết quả.
* Bài 3:
- Yêu cầu HS ôn lại cách giải bài toán về
"ít hơn".
* Bài 4:
- Yêu cầu HS lập được các phép tính
ª
Củng cố - Dặn dò:

- GV nhận xét tiết học.
- Viết các số thích hợp vào chỗ
chấm.
410 ..... 412 ; 413 ..... 415 ;

417 ..... 419
- Một HS đọc yêu cầu bài 1:
400 + 300 = 700
..... 100 + 20 + 4 = 124
352 732
+ 416 – 511
768 221
418 395
+ 201 – 44
619 359
- HS đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài giải:
- Số HS khối lớp Hai là:
245 – 32 = 213 (học sinh)
Đáp số: 213
học sinh
Bài giải:
- Giá tiền một tem thư là:
200 + 600 = 800 (đồng)
Đáp số: 800
đồng
315 + 40 = 355
Người thực hiện Nông Văn Hội Giáo viên Trường Tiểu học Đổng Xá – Na Rì – Bắc Kan
8
Giáo án năn học 2010-2011
2phút
- HS về nhà xem lại bài. 40 + 315 = 355
355 – 40 = 315
355 – 315 = 40
T

Ự NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 1: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
1/Nêu các bộ phận của cơ quang hô hấp
2/ Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
- Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào thở ra.
3/Học sinh yêu thích môn học .
II. Đồ dùng: Tranh 4, 5 phóng to.
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
18phút
17phút
3phút
* Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu
1. Trò chơi:
- “Bịt mũi nín thở”
- Cảm giác của em.
2. Gọi HS lên trước lớp:
- Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít
vào thật sâu và thở ra hết sức.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
1. Làm việc theo cặp.
2. Làm việc cả lớp: GV gọi một số cặp HS.
- GV kết luận.
- Trò chơi: gắn tên chỉ các cơ quan trên sơ
đồ.
* Củng cố - Dặn dò:
Dặn về xem lại các bài đã học, để rèn thêm
bài ở nhà.
Xem trước bài tiếp theo.

Nhận xét tiết học
- HS thực hành.
- Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường.
- Thực hiện động tác thở sâu như hình 1
SGK/4.
- Cả lớp cùng thực hiện.
- Khi hít vào lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở
ra lồng ngực xẹp xuống.
- HS mở SGK.
- Quan sát hình 2/5 SGK.
- Hai bạn: người hỏi, người trả lời.
- Một số cặp HS hỏi đáp.
- Đại diện nhóm tham gia
Người thực hiện Nông Văn Hội Giáo viên Trường Tiểu học Đổng Xá – Na Rì – Bắc Kan
9
Giáo án năn học 2010-2011
TẬP ĐỌC : Hai bàn tay em
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
1/Đọc đúng, rành mạch,biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu nội dung hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi sgk ).
2/Học thuộc 2-3 khổ thơ trong bài.
3/Học sinh có ý thức học tập, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết những khổ thơ.
- Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động:
Thời
gian

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3'
2'
18'
10'
3'
A – Bài cũ:
- GV gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3
đoạn câu chuyện "Cậu bé thông minh"
và trả lời câu hỏi.
B – Bài mới:
ª
Hoạt động 1

: Giới thiệu bài.
ª
Hoạt động

2: Luyện đọc.
a) GV đọc mẫu.
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết
hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn các em đọc đúng các từ
ngữ.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Nhắc các em nghỉ hơi đúng, chú ý
những câu sai.
ª
Hoạt động 3:


Hướng dẫn tìm hiểu
bài.
+ Hai bàn tay của em bé so sánh với
gì?
+ Em thích nhất khổ thơ nào?
- Học thuộc bài thơ.
- Lớp bình chọn đọc đúng, đọc hay.
Nhắc nhở những em đọc chưa đúng.
ª
Củng cố - Dặn dò:

- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài
"Hai bàn tay em".
- 3 HS tiếp nối nhau kể.
- HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 dòng
thơ.
- HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ trong
bài.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Một em đọc câu hỏi bài 1.
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi.
+ Nụ hoa hồng, những ngón tay xinh
xinh như cánh hoa.
- HS trả lời.
- Cho HS thuộc từng khổ thơ, cả bài.
- 2 tổ thi đua học.
Người thực hiện Nông Văn Hội Giáo viên Trường Tiểu học Đổng Xá – Na Rì – Bắc Kan
10
Giáo án năn học 2010-2011
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
1/ Củng cố kỹ năng tính cọng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số.
Người thực hiện Nông Văn Hội Giáo viên Trường Tiểu học Đổng Xá – Na Rì – Bắc Kan
11
Giáo án năn học 2010-2011
2/Củng cố, ôn tập bài toán về “Tìm x”, giải toán có lời văn và xếp ghép hình.(có một phép
trừ).
3/ Tự giác làm bài, ham thích học toán.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi bài tập.
- Vở.
III. Hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2'
3'
8'
9'
6'
7'
2'
Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng.
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn bài.
* Bài 1:
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
HS làm bảng con.
324 + 405

761 + 128
25 + 721
- HS làm vở nháp.
* Bài 2: Yêu cầu HS nêu được
cách tìm số bị trừ hoặc cách tìm
các số hạng trong 1 tổng rồi tìm x,
chẳng hạn:
a) x - 5 = 344
x = 344 + 125
x = 469
b) x + 125 = 266
x = 266 - 125
x = 141
- GV nhận xét, ghi điểm.
* Bài 3: GV giúp HS củng cố cách
giải và cách trình bày bài giải bài
toán có lời văn (về ý nghĩa phép
trừ)
* Bài 4:
- HS xếp ghép được hình “Con
cá”
ª Củng cố - Dặn dò: Nhận xét.
- 2 HS mỗi em làm 1 bài. 418
395
+ 201 +
44
619
351
- Lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài:

a) 324 761 25
+ 405 + 128 + 721
729 889 746
b) 645 666 485
- 302 + 333 - 72
943 333 413
- HS làm vở.
a) x - 125 = 344
x = 344 + 125
x = 469
b) x + 125 = 266
x = 266 - 125
x = 141
- Lớp nhận xét, chữa bài vào vở.
- Một em đọc đề, một em làm bảng (cả lớp làm
vở)
Bài giải:
Số nữ có trong đội đồng diễn là:
285 - 140 = 145 (người)
Đáp số: 145 người
- HS nêu yêu cầu (giấy màu)
- Về nhà làm bài nào chưa xong và xem lại bài.
Người thực hiện Nông Văn Hội Giáo viên Trường Tiểu học Đổng Xá – Na Rì – Bắc Kan
12
Giáo án năn học 2010-2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : Ôn về từ chỉ sự vật so sánh
I. Mục tiêu:
1/ Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật chỉ sự vật.bt1
-Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ(bt2)
2/Nêu được hình ảnh so sánh mình thích, và lý do vì sao thích hình ảnh đó.

3/Học sinh có ý thức học tập, yêu thích môn học.
- II. Đồ dùng:
Người thực hiện Nông Văn Hội Giáo viên Trường Tiểu học Đổng Xá – Na Rì – Bắc Kan
13
Giáo án năn học 2010-2011
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ, bảng lớp viết sẵn câu văn.
- Tranh minh họa.
- Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3'
2'
16'
15'
2'
A – Mở đầu: GV nói tác dụng của tiết
"Luyện từ và câu"
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài
tập.
a)Bài tập 1:
- GV mời 1 HS lên bảng làm.
- GV mời 3, 4 HS.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV mời 1 HS làm mẫu.
+ Hai bàn tay của em bé được so sánh với
gì?
- Câu hỏi như SGK.

- GV chốt lại.
* Kết luận: Các tác giả quan sát rất tài tình
nên phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự
vật trong thế giới xung quanh ta.
c) Bài tập 3: Mời 1 HS đọc yêu cầu.
ª Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, biểu dương những HS
tốt.
- Một hoặc 2 HS đọc thành tiếng
yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm.
- Một HS lên bảng làm mẫu.
- Cả lớp làm vào vở.
- 3, 4 HS lên bảng.
- Cả lớp chữa bài.
Lời giải:
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai
- Một, 2 HS đọc thành tiếng yêu
cầu bài.
- Một HS giải bài tập 2a.
- ........... hoa đầu cành
- Cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài mẫu 2a.
- Cả lớp làm bài.
- 3 HS lên bảng gạch dưới những
sự vật được so sánh.
- Một HS đọc yêu cầu bài.
- HS phát biểu.

Người thực hiện Nông Văn Hội Giáo viên Trường Tiểu học Đổng Xá – Na Rì – Bắc Kan
14
Giỏo ỏn nn hc 2010-2011
Thể dục
giới thiệu chơng trình-
trò chơi nhanh lên bạn ơi
I. Mục tiêu.
1/ Học sinh nắm đợc chơng trình môn học và một số quy định khi luyện tập từ đó có thái độ đúng và
tinh thần tập luyện tích cực.
2/ Chơi trò chơi Nhanh lên bạn ơi. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tơng đối chủ
động.
3/Hc sinh yờu thớch mụn hc.
II, Chuẩn bị:
- Địa điểm: Sân bãi tập
- Phơng tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi Nhanh lên bạn ơi .
III, Hoạt động dạy-học:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
12'
1. Phần mở đầu
- HS tập hợp, chú ý nghe phổ biến nội
Ngi thc hin Nụng Vn Hi Giỏo viờn Trng Tiu hc ng Xỏ Na Rỡ Bc Kan
15
Giỏo ỏn nn hc 2010-2011
13'
11'
- GV tập trung lớp phổ biến nội
dung, yêu cầu của bài học.
- GV cho HS tập các động tác khởi
động.
2-Phần cơ bản .

- Phân công tổ nhóm tập luyện, chọn
cán sự môn học.
- Nhắc lại nội quy tập luyện và phổ
biến nội dung yêu cầu môn học
Những nội dung tập luyện đã đợc
rèn luyện ở các lớp dới cần đợc tiếp
tục củng cố và hoàn thiện. - Chỉnh
đốn trang phục, vệ sinh luyện tập
- Chơi trò chơi Nhanh lên bạn ơi .
* Ôn lại một số động tác đội hình đội
ngũ đã học ở lớp 1, 2.
GV cho HS ôn lại một số đội hình,
đội ngũ đã học nh: Tập hợp hàng dọc,
dóng hàng, điểm số, quay phải (trái),
đứng nghiêm (nghỉ), dàn hàng, dồn
hàng...mỗi động tác từ 1-2 lần.
3-Phần kết thúc
- Cho HS đi thờng theo nhịp và hát.
- GV hệ thống bài.
dung, yêu cầu bài học
- HS giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo
nhịp và hát, đồng thời tập bài TD phát
triển chung của lớp 2

- HS chú ý lắng nghe GV phổ biến.
- HS sửa lại trang phục, để gọn
quần áo, giày dép vào nơi quy
định.
- HS tham gia chơi trò chơi.
- HS thực hành ôn lại một số động tác

theo yêu cầu của GV.
th nm
ngy dy
CNG CC S Cể BA CH S (Cú nh mt ln)
I. Mc tiờu: Giỳp HS:
1/ Trờn c s phộp cng khụng nh ó hc, bit cỏch thc hin cỏc phộp cng cỏc s cú ba
ch s (cú nh 1 ln sang hng chc, hng trm).
2/Cng c, ụn li cỏch tớnh di ng gp khỳc, n v tin Vit Nam (ng).
3/ T giỏc lm bi, chm hc.
II. Hot ng dy - hc:
TG
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
2'
A- Bi c:
- Gi 2 HS lờn bng t tớnh ri tớnh:
324 + 405
645 302
- GV nhn xột.
- 2 HS lờn bng:
324 645
+ 405 + 302
729 343
- HS nhn xột, cha bi.
Ngi thc hin Nụng Vn Hi Giỏo viờn Trng Tiu hc ng Xỏ Na Rỡ Bc Kan
16
Giáo án năn học 2010-2011
14'
5'
6'
4'

5'
4'
2'
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1:
- Giới thiệu phép cộng: 435 + 127
- GV nêu phép tính 435 + 127 = ?,
hướng dẫn HS thực hiện.
- GV ghi bảng.
a) 435 + 127 = ?
- Học sinh đặt tính dọc  435
+ 127
562
- GV ghi bảng.
b) 256 + 162 = ?
- HS thực hành như bài 1  256
+ 162
418
- Thực hiện phép tính như SGK, lưu ý
nhớ 1 chục vào tổng các chục. Chẳng
hạn: "3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 (nhớ)
bằng 6, viết 6 (viết 6 ở dưới thẳng cột
hàng chục)".
ª Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng
256 + 162
ª Hoạt động 3: Thực hành.
* Bài 1: Yêu cầu HS vận dụng trực tiếp
cách tính như phần "Lý thuyết".
- GV hướng dẫn chung cả lớp. Lưu ý PT
ở cột 4: 146 + 214, có 6 cộng 4 bằng 10

viết 0 nhớ 1 sang hàng chục.
* Bài 2: Bài này gồm các phép cộng các
có ba chữ số có nhớ 1 lần sang hàng
trăm (ở bài 1 gồm các phép cộng có nhớ
1 lần sang hàng chục) tương tự bài 1.
* Bài 3: Yêu cầu HS đặt tính rồi tính,
củng cố cộng các số có 3 chữ số.
* Bài 4: Củng cố cách tính độ dài đường
gấp khúc.
* Bài 5: HS nhẩm  ghi kết quả.
ª Củng cố - Dặn dò:
- Các em về nhà coi lại bài.
- HS đặt tính dọc rồi hướng dẫn thực
hiện phép tính: 5 cộng 7 bằng 12
(qua 10), viết 2 (đơn vị) ở dưới thẳng
cột đơn vị và nhớ 1 chục sang hàng
chục (phép cộng này khác các phép
cộng đã học là có nhớ sang hàng
chục)
- Nhớ 1 chục vào tổng các chục.
- Thực hiện tương tự như trên (có
nhớ 1 trăm sang hàng trăm)
- HS tự làm phép tính 256 + 125 vào
bảng con.
- HS làm bảng con:  146
+ 214
360
- Bài 2:
256 452 166
465

+ 182 + 361 + 283
+ 172
438 813 349
637
- HS có thể đặt tính: 360
+ 60
420
- Bài 4: Độ dài đường gấp khúc
ABC:
126 + 137 = 263 (cm)
Đáp số: 263
cm
- Bài 5:
500 đồng = 200 đồng + 300
đồng
Người thực hiện Nông Văn Hội Giáo viên Trường Tiểu học Đổng Xá – Na Rì – Bắc Kan
17
Giáo án năn học 2010-2011
CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT :
Chơi chuyền
I. Mục tiêu:
1/ Nghe, viết chính xác bài thơ "Chơi chuyền". Từ đoạn viết, củng cố cách trình bày một bài
thơ.
2/Điền đúng vào chỗ trống vần ao / oao.
3/ HS ham thích học tiếng việt.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết 2 lần nội dung.
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2p
2p
16p
A – Bài cũ: Mời 3 HS lên bảng, đọc
từng tiếng cho 3 em viết bảng lớp.
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- Nghe, viết một bài thơ tả một trò chơi
rất quen thuộc qua bài "Chơi chuyền".
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe – viết.
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc 1 lần bài thơ.
- Giúp HS nắm nội dung bài.
- 2 em đọc thuộc lòng đúng thứ tự 10
tên chữ đã học.
- Một HS đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- HS đọc thầm khổ thơ 1.
Người thực hiện Nông Văn Hội Giáo viên Trường Tiểu học Đổng Xá – Na Rì – Bắc Kan
18
Giáo án năn học 2010-2011
12p
3p
+ Khổ thơ 2 nói lên điều gì?
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế
nào?
+ Những câu thơ nào trong bài đặt trong
ngoặc kép? Vì sao?

- Đọc cho HS viết: GV đọc thong thả
từng dòng thơ, mỗi dòng đọc 2 lần.
ª Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả.
a) Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- GV mở bảng phụ hoặc dán giấy lên
bảng.
b) Bài tập 3: Chọn cho HS làm bài 3a
hay 3b.
ª Củng cố - Dặn dò:
- HS đọc tiếp khổ thơ 2.
+ Chơi chuyền rất tinh mắt.
+ 3 chữ.
+ Viết hoa.
+ Các câu "chuyền, chuyền một ... Hai
hai đôi"
- HS tập viết bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- 2 hoặc 3 HS lên bảng thi điền vần
nhanh.
- Một HS đọc lại yêu cầu bài 3a.
- Cả lớp làm bảng con.
Người thực hiện Nông Văn Hội Giáo viên Trường Tiểu học Đổng Xá – Na Rì – Bắc Kan
19
Giáo án năn học 2010-2011
TỰ NHIÊNVÀ XÃ HỘI
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
1/Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.

2/ Hít thở nhiều khói, bụi đối với sức khỏe con người.
3/Học sinh yêu thích môn học .
II. Đồ dùng: Hình trong SGK / 6, 7 ; Gương soi.
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
18phút
17phút
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- Hướng dẫn HS lấy gương ra soi để
quan sát phía trong của lỗ mũi mình.
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng
miệng?
+ Kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ
sinh, có lợi cho sức khỏe, vì vậy chúng
ta nên thở bằng mũi.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
+ Bức tranh nào thể hiện không khí
- HC thực hành soi gương.
- Đại diện nhóm trả lời.
+ Trong mũi có nhiều lông để cản bớt
bụi trong không khí khi ta hít vào.
+ Trong mũi có nhiều tuyến dịch nhầy
để cản bụi, diệt khuẩn, tạo độ ẩm, có
nhiều mao mạch sởi ấm không khí hít
vào.
Người thực hiện Nông Văn Hội Giáo viên Trường Tiểu học Đổng Xá – Na Rì – Bắc Kan
20
Giỏo ỏn nn hc 2010-2011
3phỳt
trong lnh, bc tranh no th hin khụng

khớ cú nhiu khúi bi?
+ Khi c th ni khụng khớ trong
lnh bn cm thy nh th no?
+ Nờu cm giỏc ca bn khi phi th
khụng khớ cú nhiu khúi bi?
- GV kt lun.
* Cng c - Dn dũ:
Dn v xem li cỏc bi ó hc, rốn thờm
bi nh.
Xem trc bi tip theo.
Nhn xột tit hc
- Quan sỏt cỏc hỡnh 3, 4, 5 / 7
- 2 HS tho lun theo cp.
- i din phỏt biu.
- C lp b sung.
- Nhn xột.
THấ DC
ôn đội hình đội ngũ-
trò chơi Nhóm ba nhóm bảy
I, Mục tiêu
1/ Ôn tập một số kỹ năng đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1, 2. Yêu cầu thực hiện động
tác nhanh chóng trật tự, theo đúng đội hình tập luyện.
2/ Chơi trò chơi Nhóm ba nhóm bảy. Các em đã học ở lớp 2. Yêu cầu biết cách chơi
và cùng tham gia chơi đúng luật.
3/Hc sinh yờu thớch mụn hc .
II, Chuẩn bị:
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập.
- Phơng tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi Nhóm ba nhóm bảy .
III, Hoạt động dạy-học:
TG

Hoạt động dạy Hoạt động học
12'
13'
1. Phần mở đầu
- GV chỉ dẫn, giúp đỡ lớp trởng tập
hợp, báo cáo, sau đó phổ biến nội
dung, yêu cầu giờ học.
- GV nhắc nhở HS thực hiện nội
quy, chỉnh đốn trang phục và vệ sinh
nơi tập luyện.
- GV cho HS giậm chân, chạy
khởi động và chơi trò chơi Làm
theo hiệu lệnh.
2-Phần cơ bản .
- Ôn tập hợp hàng dọc, quay phải,
quay trái, nghiêm, nghỉ, dàn hàng,
dồn hàng, chào báo cáo, xin phép ra
- HS tập hợp theo yêu cầu của
lớp trởng, chú ý nghe phổ biến nội
dung, yêu cầu bài học.
- HS chỉnh đốn trang phục, vệ
sinh nơi tập luyện.
- HS vừa giậm chân tại chỗ vừa
đếm theo nhịp, chạy nhẹ nhàng
theo hàng dọc và chơi trò chơi.
Ngi thc hin Nụng Vn Hi Giỏo viờn Trng Tiu hc ng Xỏ Na Rỡ Bc Kan
21
Giỏo ỏn nn hc 2010-2011
11'
vào lớp.

GV nêu tên động tác, sau đó vừa
làm mẫu vừa nhắc lại động tác để HS
nắm chắc. GV dùng khẩu lệnh để hô
cho HS tập. Có thể tập lần lợt từng
động tác hoặc tập xen kẽ các động
tác. (Khi ôn các nội dung có thể chia
lớp thành các nhóm nhỏ để thực
hiện).
- Chơi trò chơi Nhóm ba nhóm
bảy .
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách
chơi, sau đó tổ chức cho HS chơi.
3-Phần kết thúc
- GV cho HS đứng xung quanh
vòng tròn vỗ tay và hát.
- GV hệ thống bài và nhận xét giờ
học.
- HS ôn tập các nội dung theo
nhóm (tổ), sau đó thi đua biểu
diễn với nhau xem nhóm (tổ) nào
nhanh, đẹp nhất.
- HS tham gia chơi trò chơi.
- HS vỗ tay và hát.
- HS chú ý nghe GV nhận xét.
Ngi thc hin Nụng Vn Hi Giỏo viờn Trng Tiu hc ng Xỏ Na Rỡ Bc Kan
22
Giáo án năn học 2010-2011
THỨ 6
Ngày dạy:
TẬP LÀM VĂN :

Nói về Đội Thiếu niên Tiền phong
Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu:
1/ Rèn kỹ năng nói: trình bày được những hiểu biết về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong
Hồ Chí Minh.bt1
2/ Rèn kỹ năng viết – Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
3/ Thích học văn.
II. Đồ dùng:
- Mẫu dơn xin cấp thẻ đọc sách.
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
17p
18p
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Đơn
xin cấp thẻ đọc sách.
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài
tập.
* Bài tập 1:
- Tập tập trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi
đồng.
+ Đội thành lập vào ngày nào? Ở đâu?
+ Những đội viên đầu tiên của Đội là
ai?
- 1 hoặc 2 HS đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm theo.
- HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm thi nói về tổ chức Đội
thiếu niên nhi đồng.

- Ngày 15-5-1941 tại Pắc – bó, Cao
Bằng, tên gọi lúc đầu là Đội Nhi đồng
cứu quốc.
- Có 5 đội viên: Nông Văn Dền (Kim
Đồng), Nông Văn Thàn (Cao Sơn), Lý
Văn Tịnh (Thanh Minh), Lý Thị Mỹ
(Thủy Tiên), Lý Thị xậu (Thanh
Thủy).
- HS có thể nói thêm về huy hiệu Đội.
- Ý kiến của mỗi HS.
- Giúp cả lớp có hiểu biết hơn. Một HS
đọc yêu cầu bài. Lớp đọc thầm.
Người thực hiện Nông Văn Hội Giáo viên Trường Tiểu học Đổng Xá – Na Rì – Bắc Kan
23
Giáo án năn học 2010-2011
* Bài tập 2:
- Giúp HS nêu hình thức của mẫu đơn
xin cấp thẻ đọc sách.
- GV chốt lại.
ª Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu HS nhớ mẫu đơn, thực hành.
- HS làm bài vào vở, 1 hoặc 3 HS đọc
lại bài.
- Lớp nhận xét.
Người thực hiện Nông Văn Hội Giáo viên Trường Tiểu học Đổng Xá – Na Rì – Bắc Kan
24
Giáo án năn học 2010-2011
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1/ Củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang

hàng trăm).
2/ Rèn các em làm toán đúng, chính xác.
3/ Tự giác làm bài, ham thích học toán.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ
- SGK, vở toán.
III. Hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2p
3p
7p
8p
6p
A- Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đặt tính
rồi tính, 1 em 1 cột, chú ý 60 + 360 đặt
là: 360
+ 60
- GV nhận xét, ghi điểm.
B- Bài mới: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 1:
* Bài 1: Yêu cầu HS tự tính kết quả
mỗi phép tính. GV cho HS đổi chéo vở
để chữa từng bài. Lưu ý bài 85 + 72
(tổng hai số có hai chữ số là số có ba
chữ số). GV có thể hướng dẫn HS
cộng như sau:
85
+ 72
157

* Bài 2: Yêu cầu HS làm như bài 1.
Lưu ý bài 93 + 58 có thể tính sau:
93
+ 58
151
* Bài 3: Có thể cho HS nêu thành bài
toán rồi giải: Có 2 thùng đựng dầu
hỏa: thùng thứ nhất có 125 lít, thùng
thứ 2 có 135 lít. Hỏi cả 2 thùng có bao
- 2 HS lên bảng làm:
235 360
+ 417 + 60
652 420
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- Bài 1: HS nêu yêu cầu.
- Tính: HS làm vào vở:
367 487 85
108
+ 120 + 302 + 72
+ 75
487 789 157
183
- Lớp nhận xét.
- Chữa bài.
- HS đổi vở chéo để chữa từng bài.
- HS: 5 cộng 2 bằng 7, viết 7
8 cộng 7 bằng 15, viết 15
85
+ 72
157

- 3 cộng 8 bằng 11, viết 1 nhớ 1.
- 9 cộng 5 bằng 14, thêm 1 bằng 15
viết 15
93
+ 58
151
Người thực hiện Nông Văn Hội Giáo viên Trường Tiểu học Đổng Xá – Na Rì – Bắc Kan
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×